You are on page 1of 29

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

BỘ MÔN QUẢN LÝ XÂY DỰNG

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH, KINH

TẾ - XÃ HỘI CÁC DỰ ÁN XÂY DỰNG

Hà Nội – 2020
NỘI DUNG
2.1. Các loại chi phí

2.2. Thu nhập của dự án

2.3. Giá trị của tiền tệ theo thời gian

2.4. Phương pháp xác định giá trị tương đương của tiền tệ trong
trường hợp dòng tiền tệ đơn và phân bố đều

2.5. Phương pháp xác định giá trị tương đương của tiền tệ trong
trường hợp dòng tiền tệ phân bố không đều

2.6. Phương pháp phân tích đánh giá dự án đầu tư về mặt kinh tế xã hội

2.7. Các phương pháp đánh giá các dự án


2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ

2.1.1. Chi phí dự án đầu tư xây dựng


Phân tích kinh tế các dự án đầu tư xây dựng:
Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình là toàn bộ chi phí cần thiết để
xây dựng, trang bị mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại
kỹ thuật công trình. Do đặc điểm của quá trình sản xuất và đặc điểm của
sản phẩm xây dựng nên mỗi dự án đầu tư xây dựng công trình có chi phí
riêng được xác định theo đặc điểm, tính chất kỹ thuật và yêu cầu công
nghệ của quá trình xây dựng.
2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ

2.1.2. Chi phí quản lý vận hành


- Chi phí khấu hao cơ bản
- Chi phí khấu hao sửa chữa lớn
- Chi phí sửa chữa thường xuyên
- Chi phí tiền lương
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng, vật liệu..
- Chi phí thiết bị thay thế nhỏ
2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ

2.1.3. Một số khái niệm về các loại phí


2.1.3.1 Chi phí bất biến:
Chi phí bất biến của doanh nghiệp trong một thời đọan nào đó (năm, quý,
tháng) là loại chi phí luôn luôn giữ một mức độ không đổi trong suốt thời
đoạn đó không phụ thuộc vào khối lượng làm ra trong thời đoạn đó.

2.1.3.2. Chi phí khả biến: Chi phí khả biến là loại chi phí thay đổi, tỷ lệ
với khối lượng sản phẩm làm ra trong thời đoạn đang xét.
2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ

2.1.3. Một số khái niệm về các loại phí


2.1.3.3. Chi phí bất biến và khả biến hỗn hợp: là loại chi phí có một phần
là chi phí bất biến một phần là chi phí khả biến.
Ví dụ: Chi phí cho điện bao gồm một phần biến đổi theo số giờ điện đã
sử dụng thực tế và một phần không đổi phải trả cho cơ quan quản lý điện
có liên quan đến khấu hao của các thiết bị điện theo qui định

2.1.3.4.Chi phí tới hạn: Chi phí tới hạn là lượng chi phí gia tăng để sản
xuất thêm một đơn vị sản phẩm.

2.1.3.5. Chi phí thời cơ (Chi phí cơ hội): là giá trị của một cái gì đó đã bị
từ bỏ khi chúng ta quyết định một phương án sản xuất kinh doanh nào
đó.
2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ

2.1.3. Một số khái niệm về các loại phí


2.3.1.6. Chi phí chìm: là loại chi phí đã xảy ra trong quá khứ của quá
trình thay đổi lựa chọn phương án và không thể thu hồi được trong tương
lai. Loại chi phí này thường dùng để tham khảo chứ không được xem xét
trực tiếp khi so sánh phương án.
2.3.1.7. Chi phí ngẫu nhiên:
Những khoản chi tiêu ngẫu nhiên, được xác định từ các nghiên cứu tài
chính và kỹ thuật, cũng có những hàm ý đối với đánh giá kinh tế. Khi đo
lường chi phí của một dự án cho các dự định qui hoạch tài chính, các yếu
tố ngẫu nhiên về hiện vật và về giá cả cần được xét đến.
2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ

2.1.3. Một số khái niệm về các loại phí


2.3.1.8. Giá tài chính và giá kinh tế:
Gía tài chính là giá được hình thành từ thị trường và được dùng để phân
tích hiệu quả tài chính của dự án thể hiện lợi ích trực tiếp của doanh
nghiệp.
Giá kinh tế (còn gọi là giá tham khảo, giá ẩn) là giá thị trường đã được
điều chỉnh để giảm bớt các ảnh hưởng của các nhân tố làm cho giá cả
không phản ảnh đúng giá trị thực của hàng hóa.
2.2 THU NHẬP CỦA DỰ ÁN

a. Trong phân tích tài chính và phân tích kinh tế - xã hội, các khoản thu
của dự án bao gồm thu do bán sản phẩm và dịch vụ mà dự án sản xuất ra
kể cả các khoản dịch vụ do dự án mang lại; giá trị của các sản phẩm và
dịch vụ được tiêu dùng hoặc trả công lao động, các khoản bán ra từ các
tài sản lưu động; các khoản thu từ lãi gửi ngân hàng... Thu nhập được
tính cho một chu kỳ sản xuất, thường được tính cho một năm và gọi
là thu nhập hàng năm của dự án.

b. Thu nhập hàng năm của dự án, còn gọi là doanh thu bao gồm tất cả các
khoản thu nhập của dự án trong năm chưa kể đến thuế giá trị gia tăng. Để
đơn giản người ta thường tính với giá xuất xưởng (doanh thu thuần).
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

Trong nền kinh tế thị trường, đồng vốn phải luôn luôn hoạt động và
phải sinh lợi. Một đồng vốn bỏ ra ngày hôm nay phải khác hẳn với
một đồng vốn bỏ ra trong năm sau. Một đồng vốn bỏ ra trong năm
nay sẽ được sinh lợi với một lãi suất nào đó trong suốt một năm. Vì
vậy, một đồng vốn bỏ ra trong năm nay tương đương với hơn một
đồng vốn trong năm sau. Đó chính là giá trị của đồng tiền theo thời
gian.
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

2.3.1. Tính toán lãi tức

2.3.1.1. Khái niệm về lãi tức và lãi suất


1. Lãi tức (hay lợi tức) là biểu hiện của giá trị gia tăng theo thời gian của
tiền tệ và được xác định bằng hiệu số giữa tổng vốn đã tích luỹ được (kể
cả vốn gốc và lãi) và số vốn gốc ban đầu.
LT = V T - V O

2.Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của lãi tức thu được trong một đơn vị thời
gian so với vốn gốc. Lãi suất nói lên một đồng vốn bỏ ra sẽ cho bao nhiêu
tiền lãi hàng năm, quí hay tháng.
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

2.3.1.2. Tính toán lãi tức đơn


Là lãi tức chỉ dược tính theo số vốn gốc và không tính đến khả năng sinh
lãi thêm của các khoản lãi ở các thời đoạn trước.

Lđ=Vo*id*n
2.3.1.3. Tính toán lãi tức ghép

Là lãi tức thu dược ở một thời đoạn nào đó (tháng, quý, năm)
được xác định căn cứ vào tổng số của vón gốc cộng với tổng
số lãi tức dã thu được ở tất ca các thời đoạn đang xét dó.
F=Vo*(1+i)n
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

2.3.2. Xác định lãi suất có xét đến yếu tố lạm phát
Gọi ic là lãi suất chưa xét đến lạm phát (% năm). Gọi f là tỷ lệ lạm phát
(% năm). Gọi I là lãi suất có xét đến lạm phát. Yêu cầu tính I theo ic và f

I = ic+ f + ic*f
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN

2.3.3. Biểu đồ dòng tiền tệ


Một dự án đầu tư thường kéo dài nhiều năm (nhiều thời đoạn). Ở
mỗi thời đoạn đó đều có thể phát sinh các khoản thu và chi (hoặc chỉ có
thu, hoặc chỉ có chi, hoặc không có thu chi). Người ta thường quy ước các
thời đoạn là bằng nhau và xảy ra các khoant hu chi tương ứng với thời
đoàn đó. Hiệu số thu chi ở mỗi thời đoạn có thể là âm hay dương. Các
khoản hiệu số thu chi đó xảy ra theo dòng thời gian và được gọi là dòng
tiền tệ.
Thu nhập (+)

0 1 2 3 ... n-2 n-1 n Thời gian

Chi phí (-)


2.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU

2.4.1. Các ký hiệu tính toán


Để tính toán phân tích dự án đầu tư và xác định giá trị tương đương của
tiền tệ theo thời gian người ta thường dùng các ký hiệu sau:
P - Giá trị tiền tệ ở thời điểm đầu, thời điểm hiện tại của dự án. Trên thang
thời gian của dòng tiền tệ trị số P được đặt ở cuối thời đoạn 0 (tức là đầu
thời đoạn 1).
F - Giá trị tiền tệ ở thời điểm cuối, thời điểm tương lai của dự án. Trên
thang thời gian trị số F được đặt ở thời điểm kết thúc dự án và thời điểm
này có thể là cuối các thời
đoạn 1, 2, 3...
2.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU

2.4.2. Phương pháp xác định giá trị tiền tệ ở thời điểm
tương lai (F) khi cho trước giá trị của tiền tệ ở thời điểm
hiện tại (P)

F  P * 1  i 
n

2.4.3. Phương pháp xác định giá trị tiền tệ ở thời điểm hiện
tại (P) khi cho trước giá trị của tiền tệ ở thời điểm tương
lai (F) 1
P  F*
(1  i) n
2.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU

2.4.4. Phương pháp xác định giá trị tương lai (F) của
tiền tệ khi cho trước trị số của chuỗi dòng tiền tệ đều (A)

 (1  i) n  1
F  A* 
 i 

2.4.5. Phương pháp xác định giá trị của thành phần của
chuỗi tiền tệ phân bố đều (A) khi cho biết giá trị tương
đương tương lai (F) của nó

 i 
A  F*  
 (1  i ) n
 1 
2.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU

2.4.6. Phương pháp xác định giá trị tương đương ở thời
điểm hiện tại (P) khi cho trước giá trị của thành phần của
chuỗi giá trị tiền tệ phân bố đều của nó là A

 (1  i) n  1
P  A* n 
 i * (1  i) 
2.4.7. Phương pháp xác định giá trị của thành phần của
chuỗi tiền tệ đều (A) khi cho biết trước giá trị tương
đương ở thời điểm hiện tại của nó là P

 i * (1  i ) n 
A  P* 
 (1  i ) n
 1 
2.5 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ PHÂN BỐ KHÔNG ĐỀU

2.5.1. Khi cho trước các trị số A không đều và phải tìm giá
trị hiện tại tương đương P
n
At
P
t 0 (1  i ) t

2.5.2. Khi cho trước các trị số A không đều và phải tìm giá
trị tương đương ở thời điểm cuối trong tương lai (tìm F)

n
F   At * (1  i ) n t
t 0
2.6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VỀ MẶT KINH TẾ XÃ HỘI

2.6.1. Sự cần thiết của việc phân tích kinh tế xã hội, phân
tích tài chính
2.6.2. Sự khác nhau giữa phân tích kinh tế xã hội và phân
tích tài chính
+ Về quan điểm và mục đích:
- Phân tích tài chính: đứng trên góc độ của nhà đầu tư để phân tích.
- Phân tích kinh tế - xã hội: đứng trên góc độ lợi ích của toàn xã hội.
+ Về phương pháp tính toán:
Khi phân tích tài chính người ta dùng giá tài chính hay giá thị trường.
Khi phân tích kinh tế người ta dùng giá kinh tế (thường dùng giá mờ -
Shadow - price; giá tham khảo - Reference Price).
Khi phân tích kinh tế xã hội có các chỉ tiêu xã hội, trong khi phân tích
tài chính không có: chỉ tiêu xã hội bên trong dự án và chỉ tiêu xã hội bên
ngoài dự án.
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN

2.7.1. Dùng chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để xếp hạng các phương
án

Bước 1: Lựa chọn các chỉ tiêu đưa vào so sánh, xác định hướng

của hàm mục tiêu

Bước 2: Làm cho các chỉ tiêu đồng hướng


C ij
Bước 3: Triệt tiêu đơn vị đo của các chỉ tiêu Pij  n

C
j 1
ij
n

B
j 1
ji
Bước 4: Xác định trọng số cho mỗi chỉ tiêu (Wi) Wi 
n.100
Bước 5: Xác định chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo của các phương án và
lựa chọn phương án tốt nhất m
V j   Wi * Pij
i 1
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
2.7.2. Phương pháp phân tích giá trị - giá trị sử dụng

Khi đánh giá sử dụng công thức sau: Gj


Gdj   min
Sj
hoặc Sj
S dj   max
Gj
Trong đó:
Gdj: Chi phí (giá trị) để đạt được một đơn vị giá trị sử dụng tổng hợp của
phương án j.
Gj: Giá trị hay chi phí của phương án j (ví dụ vốn đầu tư, hoặc liên hiệp giữa
vốn đầu tư và giá thành sản phẩm hàng năm).
Sdj: giá trị sử dụng tổng hợp tính cho một đồng chi phí của phương án j.
Sj: giá trị sử dụng tổng hợp không đơn vị đo của phương án j được xác định
bằng phương pháp chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo đã trình bày ở mục
(2.7.1) (Chính là Vj)
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
Ví dụ áp dụng 1: Để mua sắm máy xây dựng người ta đưa ra 3
phương án có chỉ tiêu như sau:
TT Tên chỉ tiêu ĐV PA1 PA2 PA3 Wi
A Chỉ tiêu về giá trị
1 Vốn ĐT mua 106 700 500 600
máy
B Chỉ tiêu về giá trị
sử dụng
1 Công suất Tấn/ca 200 300 400 0.6
2 Mức độ tự động 0.3 0.4 0.7 0.4
hóa

Xác định tỷ số giữa vốn đầu tư và giá trị chỉ tiêu tổng hợp không
đơn vị đo của các chỉ tiêu giá trị sử dụng?
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN

Ví dụ áp dụng 2:
Hãy so sánh các phương án đầu tư mua máy theo phương pháp dùng
chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để xếp hạng các phương án. Cho
biết các chỉ tiêu của các phương án như sau:

Tên chỉ tiêu Đơn vị PA1 PA2 PA3 Wi


1. Suất đầu tư mua máy (V) 106 đ 150 200 300 0,25
2. Chi phí sử dụng máy cho một sản phẩm 0,20
106 đ 15 10 5
(G)
3. Chi phí lao động sống cho một sản phẩm 0,15
công 30 20 10
(L)
4. Chi phí xăng dầu cho một sản phẩm (S) Kg 8 6 4 0,15
5. Mức tự động hoá (M) 0.3 0.5 0.7 0,25
Giải:
Bước 1: Chọn các chỉ tiêu: 5 chỉ tiêu. Chọn hàm mục tiêu: Min
Bước 2: Làm đồng hướng các chỉ tiêu:
Chỉ tiêu 5 nghịch hướng, để làm đúng hướng ta lấy nghịch đảo các giá trị
của các phương án:

Bước 3: Tính lại giá trị không đơn vị đo của các chỉ tiêu (Pij)

150
P11   0.23
150  200  300
Bước 4: Xác định trọng số của các chỉ tiêu: Wi

Bước 5: Xác định chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo Vj của các PA

Vj = Pij.Wi
V1 = (0.23+0.50+0.50+0.44+0.49) = 2.16
V2 = (0.30+0.33+0.33+0.33+0.29) = 1.58
V3 = (0.46+0.16+0.16+0.22+0.21) = 1.21

Phương án 3 có giá trị nhỏ nhất (đồng hướng


với hàm mục tiêu) là phương án được chọn
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
2.7.3. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích (CBA) (3 nhóm)

1. Chỉ tiêu Giá trị hiện tại của hiệu số thu chi (NPV)

n n
Bt Ct H
NPV    
t 0 (1  r ) t
t 0 (1  r ) t
(1  r ) n

Bt: thu nhập tăng thêm nhờ có dự án ở năm thứ t


Ct: Chi phí ở năm thứ t (vốn đầu tư, chi phí vận hành không có khấu
hao cơ bản)
n: thời kỳ tính toán
r: tỷ lệ chiết khấu
H: giá trị thu hồi khi kết thúc dự án
* Điều kiện đáng giá (chấp nhận được) của phương án:

NPV>0
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
2.7.3. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích (CBA)

2. Chỉ tiêu Suất thu lợi nội tại (IRR)


TH1: NPVa
IRR  ra  (rb  ra )
NPVa  NPVb
ra: lãi suất nào đó sao cho NPVa>0
rb: lãi suất nào đó sao cho NPVb<0
NPVa
TH2: IRR  ra  (rb  ra )
NPVa  NPVb

Trong đó ra<rb; NPVa>0; NPVb>0 và NPVa > NPVb

* Điều kiện đáng giá (chấp nhận được) của phương án:
IRR > [Rc]
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
2.7.3. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích (CBA)

3. Chỉ tiêu Tỷ số Lợi ích - Chi phí (B/C)


n
Bt H
B  (1  r ) t

(1  r ) n
 t 0 n
C Ct
t 0 (1  r ) t

* Điều kiện đáng giá (chấp nhận được) của phương án:
B/C > 1

You might also like