Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Kinh Te Xay Dung (FN)
Chương 2 Kinh Te Xay Dung (FN)
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐÁNH GIÁ TÀI CHÍNH, KINH
Hà Nội – 2020
NỘI DUNG
2.1. Các loại chi phí
2.4. Phương pháp xác định giá trị tương đương của tiền tệ trong
trường hợp dòng tiền tệ đơn và phân bố đều
2.5. Phương pháp xác định giá trị tương đương của tiền tệ trong
trường hợp dòng tiền tệ phân bố không đều
2.6. Phương pháp phân tích đánh giá dự án đầu tư về mặt kinh tế xã hội
2.1.3.2. Chi phí khả biến: Chi phí khả biến là loại chi phí thay đổi, tỷ lệ
với khối lượng sản phẩm làm ra trong thời đoạn đang xét.
2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ
2.1.3.4.Chi phí tới hạn: Chi phí tới hạn là lượng chi phí gia tăng để sản
xuất thêm một đơn vị sản phẩm.
2.1.3.5. Chi phí thời cơ (Chi phí cơ hội): là giá trị của một cái gì đó đã bị
từ bỏ khi chúng ta quyết định một phương án sản xuất kinh doanh nào
đó.
2.1 CÁC LOẠI CHI PHÍ
a. Trong phân tích tài chính và phân tích kinh tế - xã hội, các khoản thu
của dự án bao gồm thu do bán sản phẩm và dịch vụ mà dự án sản xuất ra
kể cả các khoản dịch vụ do dự án mang lại; giá trị của các sản phẩm và
dịch vụ được tiêu dùng hoặc trả công lao động, các khoản bán ra từ các
tài sản lưu động; các khoản thu từ lãi gửi ngân hàng... Thu nhập được
tính cho một chu kỳ sản xuất, thường được tính cho một năm và gọi
là thu nhập hàng năm của dự án.
b. Thu nhập hàng năm của dự án, còn gọi là doanh thu bao gồm tất cả các
khoản thu nhập của dự án trong năm chưa kể đến thuế giá trị gia tăng. Để
đơn giản người ta thường tính với giá xuất xưởng (doanh thu thuần).
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
Trong nền kinh tế thị trường, đồng vốn phải luôn luôn hoạt động và
phải sinh lợi. Một đồng vốn bỏ ra ngày hôm nay phải khác hẳn với
một đồng vốn bỏ ra trong năm sau. Một đồng vốn bỏ ra trong năm
nay sẽ được sinh lợi với một lãi suất nào đó trong suốt một năm. Vì
vậy, một đồng vốn bỏ ra trong năm nay tương đương với hơn một
đồng vốn trong năm sau. Đó chính là giá trị của đồng tiền theo thời
gian.
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của lãi tức thu được trong một đơn vị thời
gian so với vốn gốc. Lãi suất nói lên một đồng vốn bỏ ra sẽ cho bao nhiêu
tiền lãi hàng năm, quí hay tháng.
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
Lđ=Vo*id*n
2.3.1.3. Tính toán lãi tức ghép
Là lãi tức thu dược ở một thời đoạn nào đó (tháng, quý, năm)
được xác định căn cứ vào tổng số của vón gốc cộng với tổng
số lãi tức dã thu được ở tất ca các thời đoạn đang xét dó.
F=Vo*(1+i)n
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.3.2. Xác định lãi suất có xét đến yếu tố lạm phát
Gọi ic là lãi suất chưa xét đến lạm phát (% năm). Gọi f là tỷ lệ lạm phát
(% năm). Gọi I là lãi suất có xét đến lạm phát. Yêu cầu tính I theo ic và f
I = ic+ f + ic*f
2.3 GIÁ TRỊ TIỀN TỆ THEO THỜI GIAN
2.4.2. Phương pháp xác định giá trị tiền tệ ở thời điểm
tương lai (F) khi cho trước giá trị của tiền tệ ở thời điểm
hiện tại (P)
F P * 1 i
n
2.4.3. Phương pháp xác định giá trị tiền tệ ở thời điểm hiện
tại (P) khi cho trước giá trị của tiền tệ ở thời điểm tương
lai (F) 1
P F*
(1 i) n
2.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU
2.4.4. Phương pháp xác định giá trị tương lai (F) của
tiền tệ khi cho trước trị số của chuỗi dòng tiền tệ đều (A)
(1 i) n 1
F A*
i
2.4.5. Phương pháp xác định giá trị của thành phần của
chuỗi tiền tệ phân bố đều (A) khi cho biết giá trị tương
đương tương lai (F) của nó
i
A F*
(1 i ) n
1
2.4 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ ĐƠN VÀ PHÂN BỐ ĐỀU
2.4.6. Phương pháp xác định giá trị tương đương ở thời
điểm hiện tại (P) khi cho trước giá trị của thành phần của
chuỗi giá trị tiền tệ phân bố đều của nó là A
(1 i) n 1
P A* n
i * (1 i)
2.4.7. Phương pháp xác định giá trị của thành phần của
chuỗi tiền tệ đều (A) khi cho biết trước giá trị tương
đương ở thời điểm hiện tại của nó là P
i * (1 i ) n
A P*
(1 i ) n
1
2.5 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA TIỀN
TỆ TRONG TRƯỜNG HỢP DÒNG TIỀN TỆ PHÂN BỐ KHÔNG ĐỀU
2.5.1. Khi cho trước các trị số A không đều và phải tìm giá
trị hiện tại tương đương P
n
At
P
t 0 (1 i ) t
2.5.2. Khi cho trước các trị số A không đều và phải tìm giá
trị tương đương ở thời điểm cuối trong tương lai (tìm F)
n
F At * (1 i ) n t
t 0
2.6 PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
VỀ MẶT KINH TẾ XÃ HỘI
2.6.1. Sự cần thiết của việc phân tích kinh tế xã hội, phân
tích tài chính
2.6.2. Sự khác nhau giữa phân tích kinh tế xã hội và phân
tích tài chính
+ Về quan điểm và mục đích:
- Phân tích tài chính: đứng trên góc độ của nhà đầu tư để phân tích.
- Phân tích kinh tế - xã hội: đứng trên góc độ lợi ích của toàn xã hội.
+ Về phương pháp tính toán:
Khi phân tích tài chính người ta dùng giá tài chính hay giá thị trường.
Khi phân tích kinh tế người ta dùng giá kinh tế (thường dùng giá mờ -
Shadow - price; giá tham khảo - Reference Price).
Khi phân tích kinh tế xã hội có các chỉ tiêu xã hội, trong khi phân tích
tài chính không có: chỉ tiêu xã hội bên trong dự án và chỉ tiêu xã hội bên
ngoài dự án.
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
2.7.1. Dùng chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để xếp hạng các phương
án
Bước 1: Lựa chọn các chỉ tiêu đưa vào so sánh, xác định hướng
C
j 1
ij
n
B
j 1
ji
Bước 4: Xác định trọng số cho mỗi chỉ tiêu (Wi) Wi
n.100
Bước 5: Xác định chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo của các phương án và
lựa chọn phương án tốt nhất m
V j Wi * Pij
i 1
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
2.7.2. Phương pháp phân tích giá trị - giá trị sử dụng
Xác định tỷ số giữa vốn đầu tư và giá trị chỉ tiêu tổng hợp không
đơn vị đo của các chỉ tiêu giá trị sử dụng?
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
Ví dụ áp dụng 2:
Hãy so sánh các phương án đầu tư mua máy theo phương pháp dùng
chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo để xếp hạng các phương án. Cho
biết các chỉ tiêu của các phương án như sau:
Bước 3: Tính lại giá trị không đơn vị đo của các chỉ tiêu (Pij)
150
P11 0.23
150 200 300
Bước 4: Xác định trọng số của các chỉ tiêu: Wi
Bước 5: Xác định chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo Vj của các PA
Vj = Pij.Wi
V1 = (0.23+0.50+0.50+0.44+0.49) = 2.16
V2 = (0.30+0.33+0.33+0.33+0.29) = 1.58
V3 = (0.46+0.16+0.16+0.22+0.21) = 1.21
1. Chỉ tiêu Giá trị hiện tại của hiệu số thu chi (NPV)
n n
Bt Ct H
NPV
t 0 (1 r ) t
t 0 (1 r ) t
(1 r ) n
NPV>0
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
2.7.3. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
* Điều kiện đáng giá (chấp nhận được) của phương án:
IRR > [Rc]
2.7 CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN
2.7.3. Phương pháp phân tích chi phí - lợi ích (CBA)
* Điều kiện đáng giá (chấp nhận được) của phương án:
B/C > 1