Professional Documents
Culture Documents
Carbo Cation
Carbo Cation
END—
H.5: FMO và hiệu ứng siêu liên hợp bền hoá carbocation
H H
H.15: Proton hoá liên kết C-C
H H
Tuy nhiên sự cắt mạch các alkane
H.18: Sự tương tác của các liên kết hình quả chuối
mạch dài hơn trong môi trường
siêu acid lại xảy ra theo một chiều Dưới đây là hai cấu trúc phi cổ
hướng khác. điển của cation C₄H₇⁺ được cho là
phù hợp về mặt năng lượng. Hai
cấu trúc phía dưới được công nhận
trên dữ liệu thực nghiệm, tính ổn
định rất gần nhau. Trong đó, cấu
trúc bên trái chỉ bền hơn 0,4 kcal
so với cấu trúc bên phải (H.19).
tính thơm của nó: H.19: Cấu trúc ổn định của cation C₄H₇⁺
carbocation | 6
Chuyển vị
Ngoài ra, cation C₄H₇⁺ còn có thể
biểu diễn dưới nhiều cấu trúc khác
homoallyl cation cyclobutyl cation
nhau, hình bên phải là ba đồng
phân có thể có của carbocation
này với 2 cấu trúc cổ điển và 1 cấu
trúc cầu nối. Tuy nhiên, các cấu
trúc này kém bền hơn hai cấu trúc
đã trình bày ở trước đó, không tricyclobutonium
đóng góp nhiều vào tính bền của cation
carbocation hết sức đặc biệt này.
H.20: Các cấu trúc đồng phân của C₄H₇⁺
(H.20)
hydride shift
alkyl shift
H.22: Lập thể của quá trình chuyển vị Wagner-Meerwein
D E
2. Giải thích tốc độ phản ứng dung môi phân của các hợp chất sau đây
trong acetic acid.
4. Cấu trúc được tính toán cho ion [Me₂C—CHO]⁺ không phẳng và nhóm
carbonyl bị xoắn ra khỏi mặt phẳng của nguyên tử carbon tích điện dương.
Đề xuất một lý do có thể hợp lý hóa kết quả này.
carbocation| 11
Bài tập vận dụng
a) b)
c) d)
e)
f)
g)
h)
Cho biết:
- Phản ứng h đi qua phản ứng pericyclic.
- TES: triethylsilyl (Et₃Si-)
- TMS: trimethylsilyl (Me₃Si-)
carbocation| 12
Bài tập vận dụng
O Pa + Pb Qa + Qb
Na + Nb
7a 7b
carbocation| 13
Nguồn tham khảo
1. Advanced organic chemistry - Part A: Structure and mechanism -
Francis A. Carey ft. Richard J. Sundberg (5th edition).
2. Advanced organic chemistry - David E. Lewis.
3. Bài giảng thứ ba: carbocation - Đỗ Văn Thanh Nhân.
4. en.wikipedia.org.
5. Tự đánh giá năng lực hoá học hữu cơ - Lý Minh Huy
6. 100 bài tập đại cương hoá hữu cơ - Tạp chí KEM.
7. Cơ chế phản ứng - Phản ứng oxi hoá khử - Phan Tại Tính Trí.
8. Tản mạn hoá học - Nguyễn Bá Hà.
9. Hành trình chinh phục Olympiad hoá học 2020 - Lý Minh Huy
(chủ biên).
10. Tổng hợp lý thuyết và bài tập FMO - Chemistriad.
carbocation| 14
Đáp án
1. E > B > D > C > A.
Giải thích: Điện tích càng được giải tỏa thì carbocation càng bền.
2. Phản ứng dung môi phân có sự tạo thành carbocation không cổ điển
(hình vẽ), nó được ổn định hóa bởi các nhóm dồn electron dẫn đến bảng
kết quả như trên
3.
Phản ứng tạo thành carbocation không cổ điển được ổn định hóa bằng
liên kết đôi qua tương tác không gian. Điều này dẫn đến việc mặt sau
của liên kết C-OTs đã bị chắn nên phản ứng chỉ có thể xảy ra theo
hướng bảo toàn cấu hình.
Đáp án
4. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần phải xem xét cả 2 loại cấu dạng
có thể có: cấu dạng phẳng và không phẳng, cùng với việc xác định các
yếu tố trong các loại cấu dạng này có làm tăng hay giảm độ bền của
ion.
Xét cấu dạng phẳng, AO 2p trống trên nguyên tử carbon tích điện
dương có thể tham gia liên hợp với hệ liên kết π, tạo thành hệ liên kết
π không định chỗ. Nhìn dưới góc độ cộng hưởng, ta có thể thấy điện
tích dương ở nguyên tử oxygen thiếu hụt điện tử trong một dạng cộng
hưởng đóng góp nhỏ. Quả thật là một tương tác gây thiếu ổn định.
Với cấu dạng không phẳng, tương tác giữa hệ liên kết π với AO 2p
trống không còn nữa. Thay vào đó, cặp electron không liên kết của
nguyên tử oxygen có thể có khả năng tương tác (ít nhất ở một mức độ
nào đó) với AO 2p trống này, qua đó làm tăng thêm mức độ ổn định
cho ion bằng cách tạo thành ion oxonium ba cạnh.
Đáp án
5.
a.
b.
Đáp án
c.
d.
Đáp án
e.