Professional Documents
Culture Documents
FILE - 20220218 - 220020 - Quân S Chung All Đã G P
FILE - 20220218 - 220020 - Quân S Chung All Đã G P
Câu 1: Theo điều 51 điều lệnh quản lý bộ đội, quân nhân được nghỉ các ngày lễ, tết theo tiêu chuẩn
nhàx nước là bao nhiêu ngày?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 2: Theo điều 52 điều lệnh quản lý bộ đội, thời gian sử dụng các buổi tối trong tuần để tổ chức học
tập hoặc sinh hoạt ( trừ buổi tối trước và trong ngày nghỉ) là bao nhiêu giờ?
A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 7: Chế độ thể dục sáng thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 8: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng ngày đối với vũ khí bộ binh thực hiện trong bao
nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 9: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng ngày đối với vũ khí trang bị kỹ thuật, khí tài phức
tạp thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 40 phút
D. 20 phút
Câu 10: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng tuần đối với vũ khí trang bị kỹ thuật, khí tài phức
tạp thực hiện trong bao nhiêu giờ?
A. 3-5 giờ
B. 1-3 giờ
C. 4-6 giờ
D. 2 giờ
Câu 11: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng tuần đối với vũ khí bộ binh thực hiện trong bao
nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 40 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 12: Chế độ thể thao, tăng gia sản xuất thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 20-30 phút
B. 40-45 phút
C. 15-20 phút
D. 50-60 phút
Câu 13: Chế độ đọc báo, nghe tin thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 14: Khi thực hiện chế độ điểm danh, điểm quân số, trung đội điểm danh mấy lần một tuần?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 5 lần
Câu 15: Khi thực hiện chế độ điểm danh, điểm quân số, cấp đại đội thực hiện điểm danh mấy lần một
tuần?
A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 5 lần
Câu 16: Chế độ điểm danh, điểm quân số thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 18: Chế độ thông báo chính trị mỗi tuần đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên
quốc phòng thực hiện trong bao nhiêu phút?
A. 45 phút
B. 20 phút
C. 25 phút
D. 30 phút
Câu 19: Chế độ thông báo chính trị mỗi tháng đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức
quốc phòng, công nhân viên quốc phòng thực hiện trong bao nhiêu giờ?
A. 1 giờ
B. 2 giờ
C. 1 giờ 30 phút
D. 2 giờ 30 phút
Câu 20: Sắp xếp thứ tự các chế độ trong ngày?
A. 6 giờ
B. 7 giờ
C. 8 giờ
D. 9 giờ
Câu 29: Khi đóng quân trong doanh trại, các buổi tối (trừ các buổi tối trước và trong ngày nghỉ) quân
nhân phải làm gì?
A. Học tập
C. Sinh hoạt
Câu 30: Quy định đóng quân trong doanh trại gồm có bao nhiêu điều?
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
Câu 31: Nếu thời gian biểu làm việc của đơn vị vào chủ nhật thì do người chỉ huy cấp nào quy định?
A. Đại đội
B.Lữ đoàn
C. Sư đoàn
D. Quân đoàn
Câu 32: Chỉ huy cấp nào có quyền quyết định thời gian quân nhân nghỉ bù khi làm việc vào ngày nghỉ?
A. Trung đội
B. Đại đội
C. Tiểu đoàn
D. Trung đoàn
Câu 33: Nội dung kiểm tra nào dưới đây không có trong kiểm tra sáng của các đơn vị?
Câu 34: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức thực hiện bếp ăn của đơn vị?
A. Cấm dùng thuốc diệt muỗi, chuột trong khu vực nhà ăn, nhà bếp.
C. Hạ sĩ quan, binh sĩ, đến nhà ăn phải tập hợp đi thành đội ngũ.
D. Cán bộ, chiến sĩ phục vụ nhà ăn khi làm việc phải mặc trang phục công tác.
Câu 35: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức thực hiện bếp ăn của đơn vị?
C. Có nước đun sôi để quân nhân nhúng bát trước khi ăn.
Câu 36: Chế độ nào dưới đây mỗi quân nhân cần thực hiện hàng ngày?
Câu 37: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
B. Quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù.
C. Mỗi ngày làm việc 8 giờ, còn lại là thời gian ngủ, nghỉ.
D. Ngày nghỉ có thể nghỉ ngơi hoặc tổ chức các hoạt động thể thao.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây mà tư lệnh quân đoàn thực hiện không đúng theo quy định trong điều
lệnh quản lý bộ đội (trong điều kiện bình thường)?
D. Nếu xét thấy không bảo đảm an toàn, sẵn sàng chiến đấu của đơn vị, cho phép các đơn vị thuộc
quyền không tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ.
Câu 39: Quy định nào dưới đây của chỉ huy tiểu đoàn chưa thực hiện đúng theo quy định trong điều
lệnh quản lý bộ đội?
A. Cho quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù thời gian tương ứng vào ngày hôm sau.
B. Quy định thời gian biểu cho mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10.
Câu 40: Cấp nào dưới đây khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng
ngày ở một vị trí trang trọng nhất?
A. Trung đội
B. Đại đội
C. Tiểu đoàn
D. Lữ đoàn
Câu 41: Nội dung nào dưới đây không đúng quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Trung đoàn khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng ngày ở một vị trí
trang trọng nhất. (đúng)
B. Lữ đoàn khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng ngày ở một vị trí
trang trọng nhất.
C. Các đại đội, tiểu đoàn và tương đương hàng ngày tổ chức treo quốc kỳ trên sân chào cờ, duyệt đội
ngũ của đơn vị. (đúng)
D. Thời gian treo Quốc kỳ lúc 06h00, thời gian hạ Quốc kỳ lúc 18h00 hàng ngày.
Câu 42: Nội dung nào dưới đây đơn vị thực hiện không đúng theo quy định về chế độ bảo quản vũ khí,
khí tài, trang bị?
A. Hàng ngày, tiến hành bảo quản ngay sau khi kết thúc nội dung huấn luyện với vũ khí, khí tài.
B. Ngày nghỉ không tổ chức bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị.
C. Đối với vũ khí, khí tài phức tạp bảo quản theo tuần từ 3 đến 5 giờ.
D. Người chỉ huy trực tiếp tổ chức tiến hành bảo quản.
Câu 43: Tiểu đội trưởng trực tiếp tổ chức thực hiện chế độ nào dưới đây?
Câu 44: Trong điều kiện bình thường, chế độ nào dưới đây chiến sĩ trong các đại đội sẽ không thực
hiện vào ngày thứ 2 hàng tuần?
Câu 45: Quy định nào dưới đây của chỉ huy quân khu 9 chưa đúng theo tình hình thực tế của đơn vị?
A. Chia thời gian làm việc theo 2 mùa, gồm: mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10; mùa lạnh:
từ ngày 01 tháng 11 đến 31 tháng 3 năm sau.
B. Mỗi tuần làm việc từ thứ 2 đến thứ 6, mỗi ngày làm việc 8 giờ.
C. Ngày nghỉ các đơn vị được tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, thể thao.
D. Sáng thứ 2 hàng tuần các tiểu đoàn tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ.
Câu 46: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Tiểu đội trưởng tổ chức kiểm tra nội vụ vệ sinh của tiểu đội mình.
B. Trung đội trưởng tổ chức tổ chức trung đội mình thể dục sáng.
C. Đại đội trưởng tổ chức điểm danh đơn vị một tuần một lần.
D. Tiểu đoàn trưởng tổ chức đơn vị chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2 tuần đầu tháng. ( thứ 2
đầu tháng là cả trung đoàn)
Câu 47: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Đơn vị tổ chức tăng gia sản xuất vào buổi chiều sau khi kết thúc nội dung huấn luyện.
B. Đơn vị thực hiện điểm danh, điểm quân số tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
C. Chiến sĩ thực hiện chế độ đọc báo, nghe tin tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
D. Hàng tuần, đại đội tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2.
Câu 48: Chế độ nào dưới đây chiến sĩ sẽ thực hiện vào ngày nghỉ?
Câu 49: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Hàng ngày, đơn vị tổ chức tăng gia sản xuất cải thiện đời sống sau giờ bảo quản vũ khí, trang bị.
B. Đơn vị thực hiện điểm danh, điểm quân số tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
C. Chiến sĩ thực hiện chế độ đọc báo, nghe tin tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
D. Đơn vị thực hiện kiểm tra sáng tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
Câu 50: Cấp nào dưới đây một tuần điểm danh hai lần?
A. Tiểu đội
B. Trung đội
C. Đại đội
D. Tiểu đoàn
Câu 51: Chế độ nào dưới đây không thực hiện vào thời gian làm việc?
Câu 52: Người chỉ huy tiểu đoàn khi đóng quân độc lập, tổ chức nội dung nào dưới đây không đúng
theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2 hàng tuần.
B. Cho quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù thời gian tương ứng vào ngày hôm sau.
C. Tổ chức treo quốc kỳ trên sân chào cờ, duyệt đội ngũ của đơn vị vào lúc 6 giờ hàng ngày.
Câu 53: Chế độ nào dưới đây chiến sĩ sẽ không thực hiện vào ngày nghỉ?
A. Đọc báo, nghe tin
Câu 54: Người chỉ huy đại đội không trực tiếp tổ chức thực hiện chế độ nào dưới đây?
A. Học tập.
A. Vùng 1
B. Vùng 2
C. Vùng 3
D. Vùng 4
Câu 54: Bộ tổng tham mưu là?
A. Cơ quan chỉ huy, điều hành Quân đội nhân dân
B. Cơ quan chỉ huy, điều hành Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy, Quân đội nhân dân
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ
Câu 55: Binh đoàn “Quyết thắng” là tên gọi khác của?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 56: Quân đoàn nào được thành lập ngay sau khi giải phóng Tây Nguyên?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 57: “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng” là truyền thống vẻ vang của binh chủng nào dưới
đây?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 58: “Đã ra quân là đánh thắng” là truyền thống vẻ vang của binh chủng nào dưới đây?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 59: Quân khu có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy?
A. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc; các đơn vị bộ đội địa phương và dân quân tự vệ trong địa bàn quân
khu.
B. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các đơn vị trong địa bàn quân khu.
C. Tất cả các đơn vị trong địa bàn quân khu.
D. Các đơn vị bộ đội địa phương các tỉnh, huyện và dân quân tự vệ trong địa bàn quân khu.
Câu 60: Binh chủng nào là lực lượng đột kích quan trọng của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 61: Binh chủng nào thường đánh các mục tiêu hiểm yếu nằm sâu trong đội hình chiến đấu của
địch?
A. Trinh sát
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Bộ binh cơ giới
Câu 62: Lực lượng nào là nòng cốt bảo vệ chủ quyền quốc gia của Việt Nam trên biển?
A. Quân chủng Hải quân
B. Cảnh sát biển
C. Bộ đội biên phòng
D. Cả ba lực lượng trên
Câu 63: Tên lửa có trong trang bị của những lực lượng nào dưới đây?
A. Quân chủng Hải quân
B. Quân chủng Phòng không – Không quân
C. Binh chủng Pháo binh
D. Cả ba lực lượng trên
Câu 64: Quân chủng PK-KQ là lực lượng nòng cốt?
A. Quản lý, bảo vệ vùng trời
B. Bảo vệ các mục tiêu trọng điểm quốc gia
C. Bảo vệ các vùng biển đảo của Tổ quốc
D. Cả ba nội dung trên
Câu 65: Truyền thống vẻ vang của binh chủng thông tin liên lạc là?
A. Bí mật - An toàn - Kịp thời - Chính xác
B. Chính xác - Kịp thời - Bí mật - An toàn
C. Kịp thời - Chính xác - Bí mật – An toàn
D. An toàn - Chính xác - Bí mật – Kịp thời
Câu 66: Bộ chỉ huy quân sự tỉnh trực thuộc tổ chức nào dưới đây?
A. Quân đoàn
B. Quân khu
C. Bộ quốc phòng
D. Bộ tổng tham mưu
Câu 67: “Nở hoa trong lòng địch” là cách đánh của binh chủng nào dưới đây?
A. Bộ binh cơ giới
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Pháo binh
Câu 68: Chiếc xe tăng đầu tiên húc đổ cổng Dinh Độc Lập trong Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc đơn
vị nào?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 69: Quân đoàn nào được thành lập với chức năng là quả đấm chủ lực mạnh, lực lượng cơ động
của Bộ ở chiến trường B2 (Nam Bộ)?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 70: Quân đoàn nào đã tổ chức cuộc hành quân “thần tốc” chưa từng có trong lịch sử quân đội
ta từ Bắc vào Nam chỉ trong 11 ngày đêm kịp thời vào trực tiếp tham gia chiến đấu trong Chiến dịch Hồ
Chí Minh lịch sử?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 71: Quân đoàn nào không tham gia giúp nhân dân Campuchia thoát khỏi nạn diệt chủng Pôn
Pốt ?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 72: Đơn vị nào có nhiệm vụ chỉ huy, quản lý và tổ chức lực lượng vũ trang chiến đấu bảo vệ
vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quân khu 3
B. Quân khu 4
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 73: Máy bay nào dưới đây không từng thuộc biên chế trong QĐNĐVN?
A. F-105
B. MiG-17
C. MiG-21
D. Su -30 MK2
Câu 74: Loại tên lửa nào đã bắn rơi máy bay B-52 trong chiến địch Điện Biên Phủ trên không năm
1972?
A. S-300
B. SA-75 ĐVINA
C. SCUT
D. S-125 PÊTRÔRA
Câu 75: Chiếc máy bay Mỹ đầu tiên mà không quân Việt Nam bắn rơi ở đâu?
A. Bầu trời Thanh Hóa
B. Bầu trời Hải Phòng
C. Bầu trời Hà Nội
D. Bầu trời Thái Nguyên
Câu 76: Lực lượng nào bắn rơi nhiều máy bay địch nhất trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước?
A. Bộ đội Pháo cao xạ
B. Bộ đội Tên Lửa
C. Bộ đội Không Quân
D. Bộ đội địa phương
Câu 77: Ngày phát sóng đầu tiên của bộ đội Ra đa?
A. 1/3/1959
B. 1/4/1953
C. 24/7/1965
D. 4/ 4/ 1965
Câu 78: Thời gian phát sóng phát hiện mục tiêu đầu tiên của bộ đội Ra đa?
A. 1/3/1959
B. 3/3/1959
C. 5/3/1959
D. 7/3/1959
Câu 79: Bộ đội Tên lửa ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 24/7/1965
B. 1/3/1959
C. 4/4/1965
D. 1/4/1953
Câu 80: Bộ đội Không quân ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 4/4/1965
B. 24/7/1965 (???) câu này t không chắc
C. 1/3/1959
D. 1/4/1953
Câu 81: Lực lượng nào đã bắn rơi máy bay của Pháp trong Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Bộ đội Pháo cao xạ
B. Bộ đội Tên Lửa
C. Bộ đội Không Quân
D. Cả ba
Câu 82: Quân chủng Hải quân ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 02/8/1964
B. 05/8/1964
C. 07/8/1964
D. 09/8/1964
Câu 83: Lục quân của QĐND Việt Nam tổ chức các Bộ Tư lệnh binh chủng nào?
a. Pháo binh, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Biên phòng
b. Pháo binh, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
c. Pháo binh, Hóa học, Bộ binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
d. Bộ binh cơ giới, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
Câu 84: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Pháo binh?
a. 29/6/1946, “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”
b. 29/6/1945, “Chân đồng, vai sắt, đánh trúng, bắn giỏi”
c. 29/6/1947, “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”
d. 29/6/1946, “Chân đồng, vai sắt, đánh trúng, bắn giỏi”
Câu 85: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Hóa học?
a. 19/4/1958, “Phòng chống giỏi, chiến đấu tốt”.
b. 19/4/1958, “Phòng chống tốt, chiến đấu giỏi”.
c. 19/4/1955, “Phòng chống giỏi, chiến đấu tốt”.
d. 19/4/1956, “Phòng chống tốt, chiến đấu giỏi”.
Câu 86: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Công binh?
a. 25/3/1948 “Mở đường thắng lợi”
b. 25/3/1946 “Mở đường tất thắng”
c. 25/3/1946 “Mở đường thắng lợi”
d. 25/3/1948 “Mở đường tất thắng”
Câu 87: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Tăng thiết giáp?
a. 05/10/1959, “Đã ra quân là chiến thắng”
b. 05/10/1959, “Đã ra quân là chiến thắng”
c. 05/10/1949, “Đã ra quân là đánh thắng”
d. 05/10/1959, “Đã ra quân là đánh thắng”
Câu 88: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Thông tin liên lạc?
a. 09/9/1945, “Kịp thời - Chính xác - Bí mật - An toàn”
b. 09/9/1945, “Kịp thời - Chính xác - Bí mật”
c. 09/9/1945, “Nhanh chóng - Chính xác - Bí mật - An toàn”
d. 19/9/1945, “Nhanh chóng - Chính xác - Bí mật - An toàn”
Câu 89: Ngày thành lập và truyền thống của Binh chủng Đặc công?
a. 19/3/1957, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh nhanh thắng nhanh”
b. 19/3/1967, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh hiểm thắng lớn”
c. 19/3/1957, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh hiểm thắng lớn”
d. 19/3/1967, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh nhanh thắng nhanh”
Câu 90: Ngày truyền thống của Quân chủng Phòng không – Không quân ?
a. 20/10/1963
b. 20/10/1964
c. 22/10/1963
d. 22/10/1964
Câu 91: Trong thời bình, QĐNDVN thực hiện mấy nhiệm vụ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 92: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. 22/12/1944
B. 15/4/1945
C. 7/5/1954
D. 30/4/1975
Câu 93: Bộ Tư lệnh thủ đô Hà Nội trực thuộc ?
A. Bộ Quốc phòng
B. Bộ Tổng tham mưu
C. Lục quân
D. Thủ đô Hà Nội
Câu 94: Lực lượng nào được tổ chức, bố trí trên các hướng chiến lược và theo địa bàn?
A. Quân chủng
B. Quân khu
C. Quân đoàn
D. Binh chủng
Câu 95: Lực lượng nào được tổ chức, bố trí để bảo vệ các địa bàn chiến lược trọng yếu của quốc gia?
A. Quân chủng
B. Quân khu
C. Quân đoàn
D. Binh chủng
Câu 96: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Quyết thắng”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 97: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Hương Giang”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 98: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Tây Nguyên”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 99: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Cửu Long”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 100: Binh chủng nào là hỏa lực chủ yếu của Lục quân?
A. Hóa học
B. Tăng-Thiết giáp
C. Pháo binh
D. Đặc công
BÀI 4
Câu 1: Đội hình tiểu đội một hàng dọc thường được dùng trong trường hợp nào?
A. Hành quân.
B. Kiểm tra.
C. Giá súng.
D. Học tập, sinh hoạt.
Câu 2: Chọn đáp án đúng khi tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng dọc?
A. Hai hàng dọc đứng sau, hai bên tiểu đội trưởng.
B. Hàng dọc các số lẻ đứng phía sau tiểu đội trưởng, hàng dọc các số chẵn đứng bên trái hàng các số
lẻ.
C. Hàng dọc các số lẻ đứng bên trái tiểu đội trưởng, hàng dọc các số chẵn đứng bên trái hàng các số
lẻ.
D. Hàng dọc các số lẻ đứng phía sau tiểu đội trưởng, hàng các số chẵn đứng bên phải hàng các số lẻ
Câu 3: Vị trí của tiểu đội trưởng khi kết thúc các bước trong tập hợp đội hình tiểu đội hàng dọc là ở?
A. Phía trước bên trái của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
B. Phía trước bên phải của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
C. Phía trước của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
D. Phía trước của đội hình cách số 1 từ 2-3 bước.
Câu 4: Tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng dọc, khi tiểu đội trưởng hô: “Điểm số”, các thành viên trong tiểu
đội thực hiện?
A. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang trái 45 độ điểm số của mình xong
rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
B. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang trái hết cỡ, điểm số của mình
xong rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
C. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang phải 45 độ điểm số của mình xong
rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
D. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang phải hết cỡ điểm số của mình
xong rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
Câu 6: Đội hình tiểu đội một hàng dọc, các chiến sĩ trong hàng đứng cách nhau bao nhiêu?
A. 65cm
B. 70cm
C. 75cm
D. 100cm
Câu 7: Trong đội hình tiểu đội hàng dọc, để kiểm tra hàng đã thẳng hay chưa tiểu đội trưởng dựa vào
đâu để kiểm tra?
A. Hàng mặt.
B. Hàng chân.
C. Hàng cạnh mũ, cạnh vai.
D. Hàng đầu.
Câu 8: Trong đội hình tiểu đội hàng ngang, để kiểm tra hàng tiểu đội trưởng dựa vào đâu để kiểm tra?
Câu 15 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu J-30-A là? Đ
A Từ 320 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 30 kinh tuyến đông
B Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 30 kinh tuyến tây đến 60 kinh tuyến tây
C Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến tây đến 30 kinh tuyến tây
D Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 30 kinh tuyến đông
Câu 16 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu P-32-D là? S
A Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 560 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông
B Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 540 vĩ tuyến bắc; Từ 90 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông Đ
C Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 540 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 90 kinh tuyến đông
D Từ 540 vĩ tuyến bắc tới 560 vĩ tuyến bắc; Từ 90 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông
Câu 17 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu H-48-C là? S
A Từ 260 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 320 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến tây đến 1050 kinh tuyến tây
D Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông Đ
Câu 18 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-49-12 là? Đ
A Từ 23040’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
B Từ 23030’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
C Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1130 kinh tuyến đông đến 113030’kinh tuyến đông
D Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
Câu 19 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu E-47-25 là? Đ
A Từ 19040’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’ kinh tuyến đông
B Từ 19030’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh tuyến đông
C Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19020’ vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’kinh tuyến đông
D Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19030’ vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh tuyến đông
Câu 20 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu K-17-144 là? Đ
A Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36020’ vĩ tuyến bắc; Từ 78030’ kinh tuyến tây đến 780 kinh tuyến tây
B Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36020’ vĩ tuyến bắc; Từ 78030’ kinh tuyến đông đến 780 kinh tuyến đông
C Từ 36020’ vĩ tuyến bắc tới 36040’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 108030’kinh tuyến đông
D Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36030’ vĩ tuyến bắc; Từ 108020’ kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
Câu 21 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu G-12-VI là?
A Từ 270 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
B Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1090 kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây Đ
C Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 27040’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến tây đến 1090 kinh tuyến tây
D Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1090 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 22 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu D-31-XXX là?
A Từ 12040’ vĩ tuyến bắc tới 13020’ vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến tây đến 50 kinh tuyến tây
B Từ 130 vĩ tuyến bắc tới 13030’ vĩ tuyến bắc; Từ 50 kinh tuyến đông đến 60 kinh tuyến đông
C Từ 12020’ vĩ tuyến bắc tới 130 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 50 kinh tuyến đông
D Từ 12040’ vĩ tuyến bắc tới 13020’ vĩ tuyến bắc; Từ 50 kinh tuyến đông đến 60 kinh tuyến đông Đ
Câu 23 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu L-42 là? Đ
A Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 420 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến đông đến 720 kinh tuyến đông
B Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 440 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến tây đến 720 kinh tuyến tây
C Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 440 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến đông đến 720 kinh tuyến đông
D Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 400 vĩ tuyến bắc; Từ 720 kinh tuyến đông đến 660 kinh tuyến đông
Câu 24 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-48-133-A là? Đ
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20020’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102010’ kinh tuyến đông
B Từ 20010’ vĩ tuyến bắc tới 20020’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102015’ kinh tuyến đông
C Từ 20015’ vĩ tuyến bắc tới 20030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1020 30’ kinh tuyến đông
D Từ 20015’vĩ tuyến bắc tới 200 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102015’ kinh tuyến đông
Câu 24 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu NF-48-C là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông Đ
B Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
C Từ 220 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 25 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu NG-47-16 là?
A Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 24030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1010 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
B Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 250 vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1010 kinh tuyến đông
C Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 250 vĩ tuyến bắc; Từ 100030’ kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông Đ
D Từ 250 vĩ tuyến bắc tới 250 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 100030’ kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
Câu 26 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu ND-49-D là?
A Từ 140 vĩ tuyến bắc tới 160 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1110 kinh tuyến đông
B Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1110 kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
C Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1110 kinh tuyến đông Đ
D Từ 120vĩ tuyến bắc tới 160 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 108015’ kinh tuyến đông
Câu 27 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SF- 46 - 02 là?
A Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 91030’ kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến nam tới 210 vĩ tuyến nam; Từ 920 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
C Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 910 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến nam tới 210 vĩ tuyến nam; Từ 91030 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông Đ
Câu 28 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SC-47-D là?
A Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
B Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 990 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
C Từ 80 vĩ tuyến bắc tới 100 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
D Từ 100vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
Câu 29 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 6151 (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh tuyến đông
B Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 21030’ vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh tuyến đông
C Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh tuyến đông
D Từ 21015’vĩ tuyến bắc tới 210 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh tuyến đông
Câu 30 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 1920 (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 60 vĩ tuyến bắc tới 6020’ vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến đông
B Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến đông
C Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến đông
D Từ 5040’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến đông
Câu 31 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 3031-I (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 90045’ kinh tuyến đông đến 910 kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
C Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 15’ kinh tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
Câu 32 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 5030-IV (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1000 15’ kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1000 30’ kinh tuyến đông
C Từ 10030’ vĩ tuyến bắc tới 10045’ vĩ tuyến bắc; Từ 100015’ kinh tuyến đông đến 1000 30’ kinh tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
Câu 33 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu F-48-A-01 là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1030 30’ kinh tuyến đông
C Từ 220 vĩ tuyến bắc tới 230 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1030 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 103030’ kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
Câu 34 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu D-49-D-04 là?
A Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1120 kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
B Từ 130 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1120 kinh tuyến đông đến 1130 kinh tuyến đông
C Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 130 vĩ tuyến bắc; Từ 112030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
D Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 12030’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh tuyến đông
Câu 35 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu C-48-12 là?
A Từ 11040’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 1070 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 107045’ kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 11045’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
D Từ 11030’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 107030’ kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 36 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu E-48-C là?
A Từ 160 vĩ tuyến bắc tới 180 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
B Từ 16030’ vĩ tuyến bắc tới 170 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 160 vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
D Từ 180 vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 102030’ kinh tuyến đông đến 1030 kinh tuyến đông
Câu 38 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu F-49-85-C là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20015’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1080 15’ kinh tuyến đông
C Từ 20045’ vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 108015’ kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20010’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh tuyến đông
Câu 39 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) NF-48-16 ?
A F-48-D-01
B F-48-D-02
C F-48-D-04
D F-48-D-03
Câu 40 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) 6145 ?
A E-48-41
B E-48-42
C E-48-43
D E-48-44
Câu 1(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
K-49-90-A-b K – 49 - 90 – B - a K-49-90-B-b
Câu 2 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
K-12-79-C-d K-12-79-D-c v
K-12-79-D-d
Câu 3 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ Gauss bắc bán cầu? Đ
H-49-92-A-b H-49-92-B-b
H – 49 – 92 – B - a
Câu 4(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
L-30-30-A-c L – 30 – 30 – A - d L-30-30-B-c
E-48-24-D-c E – 48 – 24 – D – d E-49-13-C-c
Câu 6 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
J-17-144-D-c J-18-133-C-c
J-17-144-D-d
Câu 7 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ Gauss bắc bán cầu? Đ
F-49-64-A-b F – 49 – 64 – B - a F-49-64-B-b
Câu 8(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
P-10-117-A-a P-10-117-A-b P-10-117-B-a
P-10-117-C-a P-10-117-D-a
P-10-117-C-b
Câu 9 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? S
K-41-135
Câu 10(2,0 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
N-13-13-A-d N-13-13-B-d
N-13-13-B-c
N-13-13-C-b N – 13 – 13 – D - a N-13-13-D-b
N-13-13-C-d N-13-13-D-c N-13-13-D-d
Câu 151(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM ? Đ
6151 – IV - NW
6051 - I - NE 6151 - IV-NE
Câu 12 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ bản đồ UTM? Đ
1920 – I - SE
1920 - I - SW 2020 - IV - SW
Câu 14 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ UTM? Đ
E-49-85-C-c E-49-85-C-d
E – 48 – 96 – D - b
E-48-108-B-b E-49-97-A-b
D-49-1
F-49-96-D-a F – 49 – 96 – D – b F-50-85-C-a
F-49-96-D-c F-50-85-C-c
F-49-96-D-d
D-48-84-D-b D-49-73-C-a
D-48-84-D-a
D-48-24-D-c D – 48 – 24 – D - d D-49-13-C-c
G-49-3-D-d G – 49 – 04 – C - c G-49-4-C-d
G-49-16-A-b
G-49-15-B-b G-49-16-A-a
Câu 27 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN-2000? S
G-48-92-D-d G – 48 – 93 – C - c G-48-93-C-d
F-48-35-B-b F-48-36-A-a
F-48-36-A-b
F – 48 – 36 – A - c F-48-36-A-d
F-48-35-B-d
F-48-36-C-a F-48-36-C-b
F-48-35-D-b
Câu hỏi 1: Súng tiểu liên AK tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng
C. Hỏa lực
Câu hỏi 2: Hình thức bắn chủ yếu của súng tiểu liên AK là
A. Bắn ở chế độ liên thanh hàng loạt ngắn, hoặc phát một
Câu hỏi 3: So sánh cỡ nòng súng của súng B40 với súng B41
Câu hỏi 5: Thước ngắm ngang của súng RPĐ có tác dụng gì?
A. Dùng ngắm bắn mục tiêu cố định ở các cự ly khác nhau hoặc mục tiêu ẩn- hiện liên tục
C. Dùng để bắn đón mục tiêu, hoặc sửa sai lệch cho đường đạn trong trường hợp gió ngang
D. Dùng ngắm bắn mục tiêu di động hoặc sửa sai lệch trong trường hợp gió ngang
Câu hỏi 6: Tại sao đạn B41 đâm vào cát thì vẫn nổ, còn đạn B40 thì không nổ?
Câu hỏi 7: Khi bắn súng B40, tư thế bắn nào là phù hợp?
Câu hỏi 8: So sánh tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng tiểu liên AK-47 với súng trường
CKC
A. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10
B. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-
800m
C. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-
1000m
D. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8
Câu hỏi 9: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng trường CKC
với súng AK
Câu hỏi 10: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với
Câu hỏi 11: Vận tốc lớn nhất của đạn súng B41 là?
Câu hỏi 12: So sánh tốc độ bắn chiến đấu của súng trường CKC với súng AK-47 ở chế độ bắn
phát một
C. Khác nhau: CKC khoảng 100 phát/phút, còn AK-47 khoảng 40 phát/phút
D. Khác nhau: AK-47 khoảng 100 phát/phút, còn CKC khoảng 40 phát/phút
Câu hỏi 13: Tầm bắn thẳng của súng trường CKC với mục tiêu đứng bắn trong công sự là bao
nhiêu?
A. 525m
B. 350m
C. 365m
D. 450m
Câu hỏi 14: Súng trường CKC tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng yếu tố nào?
a. Hỏa lực
Câu hỏi 15: Cấu tạo bên trong của nòng súng AKM, AKMS có mấy rãnh xoắn
a. 2 rãnh xoắn
b. 4 rãnh xoắn
c. 3 rãnh xoắn
d. 5 rãnh xoắn
Câu hỏi 16: Tầm bắn thẳng của súng RPĐ với mục tiêu nằm bắn là....?
a. 540 m
b. 525 m
c. 365 m
d. 350m
Câu hỏi 17: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với
súng CKC
Câu hỏi 18: So sánh tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng tiểu liên AKM, AKMS với súng
trường CKC
a. Khác nhau: AKM, AKMS có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8
b. Khác nhau: AKM, AKMS có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10
c. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa
từ 100m - 1000m
d. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa
từ 100m - 800m
Câu hỏi 19: Khi tháo súng trường CKC thông thường cần thực hiện theo mấy bước?
a. 6 bước
b. 7 bước
c. 8 bước
d. 9 bước
Câu hỏi 20: Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK với mục tiêu đứng bắn trong công sự là....?
a. 525 m
b. 250 m
c. 350 m
d. 450 m
BÀI SỐ 3
Câu hỏi 1: Khi bắn súng tiểu liên AK, súng giật ở thời kỳ nào mạnh nhất?
D. Thời kỳ thứ ba
Câu hỏi 2: Kết quả bắn đặt loại giỏi khi nào?
Câu hỏi 3: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?
A. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng
B. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm
C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
D. Cả 3 cách trên đều đúng
Câu hỏi 4: Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
B. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc trái sang phải
C. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
Câu hỏi 5: Khi thực hiện động tác bóp cò, người chiến sỹ phải:
A. Thực hiện đúng yếu lĩnh kết hợp với đưa dần đường ngắm cơ bản lên phía trên
Câu hỏi 6: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang phải?
Câu hỏi 7: Kết quả bắn sẽ đạt yêu cầu khi nào
Câu hỏi 8: Nguyên nhân chính gây ra góc nảy khi bắn súng tiểu liên AK là:
A. Do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ khí trong quá trình bắn
D. Do súng giật
Câu hỏi 9: Chọn thước ngắm lớn hơn cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?
A. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
Câu hỏi 10: Chọn thước ngắm thẳng (Thước ngắm chiến đấu) được áp dụng trong trường
hợp nào?
B. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm
C. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải
Câu hỏi 11: Khi bắn súng AK ở tư thế nằm, người bắn hợp với súng góc nào là phù hợp
A. 35-45
B. 45-60
C. 20-30
D. 25-35
Câu hỏi 12: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang trái?
Câu hỏi 14: Khi bắn súng tiểu liên AK-47, sử dụng thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, thì
Câu hỏi 15: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?
B. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng
C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
D. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm
Câu hỏi 16: Kết quả bắn đạt loại khá khi nào?
Câu hỏi 17: Khi bắn súng tiểu liên AKM, sử dụng thước ngắm 3 thì điểm chạm ntn?
BÀI SỐ 4
Câu hỏi 1: C3H6N6O6 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?
A. Hexogen
B. Pentrit
C. Nitrat Amon
D. Azotua chì
Câu hỏi 2: Để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp thường dùng thuốc nổ nào?
A. TNT
B. Pentrit
C. C4
D. Thuốc đen
Câu hỏi 3: Tốc độ cháy của dây cháy chậm khi cháy ở dưới nước so với trên cạn ntn?
D. Không cháy
Câu hỏi 4: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 160C C. 170C
B. 150C D. 180C
Câu hỏi 5: Điều kiện nào một chất (hỗn hợp) hóa học được gọi là thuốc nổ?
A. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh lượng khí lớn, tạo ra tia phóng xạ tiêu diệt đối phương
C. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn
D. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn, tạo tia phóng xạ tiêu diệt đối
phương
Câu hỏi 6: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 301C
B. 210C
C. 310C
D. 315C
Câu hỏi 7: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 110C
B. 210C
C. 101C
D. 201C
Câu hỏi 8: C5H8O12N4 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?
A. Pentrit
B. TNT
C. Hexogen
D. Azotua chì
A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp
B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp
D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp
Câu hỏi 11: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 101C
B. 210C
C. 201C
D. 110C
A. 8.500m/s
B. 7.500m/s
C. 6.500m/s
D. 5.500m/s
Câu hỏi 13: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 365C
B. 350C
C. 1500C
D.305C
A. 305C C. 201C
B. 350C D. 210C
Câu hỏi 15: Thuốc nổ Nitrat amon sau khi nổ tạo ra khói...?
C. Ít độc hại
Câu hỏi 16: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 110C
B. 101C
C. 201C
D. 210C
Câu hỏi 17: Dây cháy chậm có tốc độ cháy trung bình là?
A. 110mm/s
B. 11mm/s
C. 10mm/s
D. 1mm/s
Câu hỏi 18: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 150C
B. 180C
C. 170C
D. 160C
Câu hỏi 19: Mang lượng nổ trong chiến đấu thường vận dụng các tư thế nào ?
Câu hỏi 20: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 210C
B. 315C
C. 301C
D. 310C
Câu hỏi 21: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 201C
B. 101C
C. 210C
D.110C
B. Cả 3 đáp án trên
A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp
B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp
Câu hỏi 24: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?
A. 1500C
B. 350C
C. 305C
D. 365C
A. 305C
B. 210C
C. 201C
D. 350C
Câu hỏi 26: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ Fuyminat thủy ngân là gì?
A. Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước
B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong
nước
C. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
Câu hỏi 27: Loại thuốc nổ mà tác dụng mạnh với kim loại đã bị oxy hóa có tên gọi là gì?
B. Hexogen D. Pentrit
Câu hỏi 28: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ TNT là?
B. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước
D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong
Câu hỏi 29: Thuốc nổ theo công dụng được chia thành các loại nào ?
B. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc dẻo, Thuốc phóng, Thuốc đen
Câu hỏi 30: Thành phần cấu tạo thuốc nổ dẻo C4 là?
Câu hỏi 31: Thành phần cấu tạo của thuốc nổ đen là?
BÀI SỐ 5
Câu hỏi 1: Vũ khí nguyên tử là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Phân hạch
D. Nhiệt hạch
Câu hỏi 2: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên cao có độ cao nổ ntn?
Câu hỏi 3: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên không có độ cao nổ ntn?
A. Nổ ở độ cao dưới 16km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)
B. Nổ ở độ cao dưới 65km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)
D. Nổ ở độ cao dưới 30km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)
Câu hỏi 4: Vũ khí hạt nhân khi nổ trong vũ trụ có độ cao nổ ntn?
Câu hỏi 5: Chất cháy mà có đặc tính cháy không cần oxy, khi cháy có ngọn lửa sáng chói,
Câu hỏi 6: Vũ khí khinh khí là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Cả 3 đáp án đều đúng
B. Phân hạch
C. Nhiệt hạch
Câu hỏi 7: Khi thấy chớp sáng, tín hiệu nổ của VKHN, phải nhanh chóng tắt các thiết bị điện
A. Bức xạ xuyên
B. Bức xạ quang
Câu hỏi 8: Kịp thời đeo mặt nạ (có thể mặc bộ phòng da) và nhanh chóng ra khỏi khu vực có
độc (đi ngược chiều gió) là cách đề phòng loại chất độc gì?
B. Chất độc CS
Câu hỏi 9: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ trong vũ trụ là?
C. Bức xạ xuyên
Câu hỏi 10: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ ở trên cao là?
Câu hỏi 11: Nhân tố sát thương phá hoại quan trọng của VKHN khi nổ trên không là?
C. Cả 3 đáp án đúng
Câu hỏi 12: Mục đích sử dụng vũ khí hóa học là?
A. Cả 3 đáp án đúng
Câu hỏi 13: Vũ khí hóa học gây ra tác hại đối với con người thông qua con đường nào?
A. Hô hấp
C. Tiêu hóa
D. Tiếp xúc
Câu hỏi 14: Chất độc thần kinh Sa-rin được liệt kê thuộc loại chất độc nào?
Câu hỏi 15: Vũ khí notron là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
D. Phân hạch
A. 2000C
B. 1200C
C. 2200C
D. 1150C
Câu hỏi 18: Chất cháy Photpho trắng có nhiệt độ cháy là?
A. 2000C
B. 2200C
C. 1200C
D. 1150C
Câu hỏi 19: Vũ khí hạt nhân loại nhỏ có đương lượng nổ là?
C. q < 1 Gt
D. q <= 1 Kt
Câu hỏi 20: Chất độc kích thích CS là loại chất độc nào?
A. Cả 3 đáp án
Câu hỏi 21: VKHN loại nhỏ có đương lượng nổ là bao nhiêu?
A. q>= 1 kt
B. q< 1 kt
C. q< 1 Gt
D. q< 1 Mt
Câu hỏi 22: Ở độ cao 15km, nhân tố sát thương, phá hoại quan trọng, tức thời của VKHN là
nhân tố nào?
C. Bức xạ quang
Câu hỏi 23: Ở độ cao 9km, nhân tố sát thương chủ yếu của VKHN là nhân tố nào?
A. Bức xạ quang
Câu hỏi 24: Nội dung phương pháp dập cháy là gì?
B. Cách li
A. Cần CO2
B. Không cần O2
D. Cần O2
Câu hỏi 26: Phương thức nổ vũ trụ của vũ khí hạt nhân là nổ ở độ cao nào?
A. 65km ≥H ≥16km
B. H > 65km
C. H ≥ 16km
D. H ≥ 35km
Câu hỏi 27: Quả bom nguyên tử " Fat man" thả xuống Nagasaki có đương lượng nổ
b. Loại vừa
c. Loại lớn
d. Loại nhỏ
Bài số 6
Câu hỏi 1: Khi hô hấp nhân tạo, cần ấn tim ngoài lồng ngực với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 60 lần/phút
B. 40 lần/phút
C. 20 lần/phút
D. 30 lần/phút
Câu hỏi 2: Chuyển thương binh về tuyến sau bằng tay không nên áp dụng với loại vết
thương nào?
B. Nứt hộp sọ
Câu hỏi 3: Chuyển thương binh bị thương ở vùng bụng về tuyến sau bằng võng nên đặt
Câu hỏi 4: Chuyển thương binh bị thương ở vùng ngực về tuyến sau bằng võng nên đặt
Câu hỏi 5: Khi cấp cứu ban đầu với vết thương mạch máu, Ga rô được gọi là biện pháp cầm
máu ntn?
Câu hỏi 6: Một thương binh bị thương ở vùng đầu, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu bằng
C. Tiến hành Ga rô
Câu hỏi 7: Một thương binh bị thương ở cánh tay, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu ntn?
Câu hỏi 8: Trong trường hợp gãy xương đùi, độ dài của nẹp ntn là phù hợp?
Câu hỏi 9: Trường hợp gãy xương chi kín phải kéo chi ntn?
A. Chỉ cần giật mạnh một lần cho xương thẳng ra là được
B. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực giảm dần trong suốt thời gian cố định
C. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực tăng dần trong suốt thời gian cố định
D. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực không đổi trong suất thời gian cố định
Câu hỏi 10: Trường hợp gãy xương chi hở phải kéo chi ntn?
A. Phải kéo chi liên tục bằng một lực không đổi trong suốt thời gian cố định
B. Phải kéo chi liên tục bằng một lực tăng dần trong suốt thời gian cố định
C. Phải kéo chi liên tục bằng một lực giảm dần trong suốt thời gian cố định
Câu hỏi 11: Khi hô hấp nhân tạo, cần thổi ngạt với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 50 lần/phút
B. 60 lần/phút
C. 120 lần/phút
D. 20 lần/phút
Câu hỏi 12: Khi bị bỏng mà vết bỏng trắng nhợt hoặc xám lại, khô cứng là bị bỏng “độ” nào?
A. Bỏng độ 4
B. Bỏng độ 3
C. Bỏng độ 2
D. Bỏng độ 1
Câu hỏi 13: Khi bị bỏng mà xuất hiện túi phỏng nước là bị bỏng “độ” nào?
A. Bỏng độ 4
B. Bỏng độ 2
C. Bỏng độ 1
D. Bỏng độ 3
Câu hỏi 14: Khi bị bỏng mà túi phỏng nước bị vỡ ra, cần sơ cứu ntn?
A. Rửa sạch vết thương bằng oxy già rồi bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch
B. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế rồi băng bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch
C. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế, không cần băng bó che kín vết thương bằng bông
Câu hỏi 15: Một người bị bỏng ở mắt là do axit thì cần được sơ cứu ntn?
B. Sử dụng bông sạch che kín vết thương đồng thời kết hợp tay ấn động mạch
Câu hỏi 17: Khi chuyển binh có Ga rô cần nới Ga rô tối thiểu bn lần trong 1h?
A. 2l/3h
B. 1l/1h
C. 3l/4h
D. 2l/1h
Câu hỏi 18: Việc đầu tiên cần phải làm khi sơ cứu đối với thương binh bị gãy xương hở?
D. Cầm máu
Câu hỏi 19: Khi sơ cứu người bị ngạt thở cần chú ý
A. Nhanh chóng giải phóng cho các đường hô hấp khói các vật trở ngại rồi đưa đi bệnh viện ngay
C. Tuyệt đối không chuyển người bị ngại thở đi viện khi hô hấp tự nhiên chưa hổi phục
D. Tiến hành hô hấp nhân tạo ngay với mọi trường hợp ngạt thở
Câu hỏi 20: Khi chuyển thương binh có ga-rô, cần nới ga-rô tối thiểu bao nhiêu lần trong
một giờ?
A. 1 lần/1giờ
B. 2 lần/1giờ
C. 2 lần/3giờ
D. 3 lần/4giờ
Câu hỏi 21: Khi hô hấp nhân tạo bằng phương pháp ấn tim ngoài lồng ngực thì chỉ được ấn
A. 2÷3cm
B. 3÷4cm
C. 4÷5cm
D. 5÷6cm
BÀI 7
A. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Tây 35km
B. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Bắc 35km
C. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Đông 35km
D. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Nam 35km
A. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
B. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
D. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
Câu hỏi 3: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:200.000 được ký hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, xoáy chôn ốc vào
giữa
C. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống
dưới
Câu hỏi 4: Trong bản đồ UTM, các mảnh bản đồ tỉ lệ 1:200.000 được kí hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
C. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống
dưới
Câu hỏi 5: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:250.000 được ký hiệu ntn?
A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
B. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống
dưới
D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống
dưới
Câu hỏi 6: Chọn đáp án đúng (Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?
A. NF-48-A-1
B. NF-48-A-3
C. NF-48-0
D. NF-48-2
Câu hỏi 7: Chọn đáp án đúng (Kí hiệu của bản đồ VN-2000, tỉ lệ 1:250.000)?
A. F-48-A-12
B. F-48-A-1
C. F-48-2
D. F-48-0
Câu hỏi 8: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo phép chiếu hình GAUSS là...?
A. 2 độ 20 phút x 3 độ 30 phút
B. 20 độ x 30 độ
C. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
D. 0 độ 10 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 9: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là...?
A. 0 độ 30 phút x 0 độ 30 phút
B. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút
C. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
D. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 10: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng gồm các tỉ lệ nào?
B. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:1.000.000
D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
Câu hỏi 11: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:250.000 theo phép chiếu hình UTM là...?
A. 1 độ x 1 độ 30 phút
B. 1 độ 30 phút x 1 độ 20 phút
C. 1 độ 30 phút x 1 độ 30 phút
D. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút
Câu hỏi 12: Khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là...?
A. 0 độ 15 phút x 0 độ 25 phút
B. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút
C. 0 độ 15 phút x 0 độ 15 phút
D. 0 độ 25 phút x 0 độ 15 phút
Câu hỏi 13: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, khoảng cao đều giữa 2
A. 15m
B. 5m
C. 25m
D. 30m
Câu hỏi 14: Trên bản đồ địa hình, các yếu tố thực địa được thực hiện theo cách nào?
A. Theo tỉ lệ bản đồ, nửa theo tỉ lệ bản đồ, nửa không theo tỉ lệ bản đồ
B. Theo tỉ lệ bản đồ
Câu hỏi 15: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, độ chênh cao giữa 2 đường
A. 5m
B. 20m
C. 15m
D. 10m
Câu hỏi 16: Trên bản đồ địa hình, thước thẳng tỉ lệ thẳng dùng để làm gì?
A. Đo độ chênh cao
B. Đo khoảng cách
D. Đo độ dốc
Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung
A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa
B. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa
C. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa
Câu hỏi 18: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng núi gồm các tỉ lệ nào?
A. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000
B. Bản đồ tỉ lệ1:100.000
C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000
D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000
Câu hỏi 19: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho các đơn vị nào?
Câu hỏi 20: Trong bản đồ GAUSS, múi số 1 được tính ntn?
A. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
B. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây
C. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
D. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông
A. Là bản đồ biếu diển yếu tố địa hinh bằng các thông tin dưới dạng số cùng với tông màu
được lưu trữ trong ổ nhở của các thiểt bị thông tin.
B. Là bản đồ biểu diễn các thông tin số thông qua quét ảnh và nhận dạng cùng tông màu
được lưu trữ trong ổ nhớ của các thiết bị thông tin.
D. Là bản thông qua quét ảnh và nhận dạng, lưu trữ trong các ổ nhớ bằng các phần mềm
sử lý bản đồ.
Câu hỏi 21: Chọn đáp án đúng. (Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?
A. NF – 48 - 17
B. NF – 48 - 16
C. NF - 48 - 18
D. NF - 48 – 19
Câu hỏi 22: Bản đồ cấp chiến dịch dùng cho các đơn vị nào?
BÀI 8
A. Bom N B. Bom B
B. Phân rã nơtron
C. Nhiệt hạch
D. Phân hạch
Câu 3. Bom Notron là loại VKHN lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Nhiệt hạch
C. Phân hạch
D. Phân rã nơtron
Câu 4. Bom khinh khí là loại VKHN lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Phân rã nơtron
C. Phân hạch
D. Nhiệt hạch
Câu 5. Vũ khí hạt nhân chiến thuật là loại vũ khí hạt nhân?
Câu 6. Phương thức nồ trên cao của vū khí hạt nhân là gì?
Câu 8. Phương thức nổ trên không của vũ khí hạt nhân nhằm?
A. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng cao của khí quyển như vệ tinh trinh sát,
tàu vū trụ...
B. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu và trung lưu của khí quyển như
C. Tiêu diệt sinh lực, phá huỷ các mục tiêu đặc biệt kiên cố
Câu 9. Vũ khí hạt nhân chiến lược là loại vũ khí hạt nhân?
Câu 10. Phương thức nổ trên cao của vũ khí hạt nhân nhằm?
A. Tiêu diệt sinh lực ngoài công sự hoạc trong công sự không kiên cố....
B. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu và trung lưu của khí quyến như
C. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng cao của khí quyển như vệ tinh trinh sát,
tàu vũ trụ...
Câu 11. Nhân tố sát thương, phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân là?
A. Bức xạ quang
Câu 12. Nhân tố sát thương, phá hoại tức thời của vũ khí hạt nhân là?
B. Bức xạ quang
Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung
A. Là những chất độc khi hòa vào nước hay dung môi hữu cơ thì nhanh chóng bị hòa tan.
B. Là những chất độc sau khi sử dụng giữ được tính chất sát thương từ vài phút đến vài
giờ.
C. Là những chất độc sau khi sử dụng giữ được tính chất sát thương từ vài phút đến vài
chục phút
Câu 14. Chất độc quân sự xâm nhập vào cơ thể chủ yếu theo các con đường?
A. Hô hấp
Câu 15. Chất độc màu da cam là loại chất độc xâm nhập vào cơ thể chủ yếu theo con
đường?
A. Hô hấp
C. Tiếp xúc.
C.1400 C 1600 C
Câu 18. Chất độc Sarin thường sử dụng ở dạng nào?
Câu 19. Chất độc màu da cam mà Quân đội Mȳ sử dụng ở Việt Nam là loại chất độc
có màu gì?
A. Đỏ
B. vàng
C. xám
D. da cam
Câu 20. Chất độc CS tác động chủ yếu tới bộ phận nào?
A. Hệ cơ
B. Thần kinh
C. Mắt
D. Mũi
Câu 21. Chất độc xâm nhập vào cơ thể theo những đường nào?
A. Hô hấp
B. Tiêu hóa
C. Tiếp xúc
D. Tiêm chích
Câu 22. Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể theo những đường nào?
A. Hô hấp
B. Tiêu hóa
C. Tiếp xúc
D. Tiêm chích
E. Truyền máu
Câu 23. Vật trung gian truyền nhiễm bệnh dịch hạch?
A. Gián B. Bọ chét
C. Ruồi D. Kiến ba khoang E. Muỗi
Câu 24. Vật trung gian truyền nhiễm bệnh viêm não Nhật Bản?
A. Bọ chét B. Muỗi
B. Ít độc hại
A. Có độ nhậy nổ kém, uy lực sát thương nhỏ, nên không dùng trong phá hoại.
B. Va chạm mạnh, đạn xuyên qua hoặc tia lửa nhỏ cũng có thể làm thuốc cháy và nổ.
Câu 28. Giữ gìn thuốc nổ và đồ dùng gây nổ như thế nào là đúng?
B. Có thể để chung thuốc nổ với nụ xòe và dây cháy chạậm, trừ kịp nổ.
B.7000 m/ s
A. Thấp hơn độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.
B. Cao hơn độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.
C. Bằng độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.
Câu 33. Thuốc gây nổ Fuyminát thuỷ ngân có thể nổ ở nhiệt độ...?
D.160 C
D.225 C
A.
210 C
C.230 C
B.
A.350 C
A. bức xạ xuyên
E. Xung điện từ
Câu 43. Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân thường được dùng làm gì?
Câu 44. Thuốc nổ Azôtua chì thường được dùng làm gì?
Câu 1. Tốc độ bắn chiếu đấu súng diệt tăng B41 bao nhiêu phát/ phút?
A. 6 phát/ phút
D. 5 phát/ phút
Câu 2. Hộp tiết đạn của súng trưòng CKC chứa đủ (đầy) được bao nhiên viên đạn?
A. 7 viên.
B. 8 viên.
C. 9 viên.
D. 10 viên.
B. Được người chiến sȳ sử dụng hỏa lực, lưỡi lê, báng sung để tiêu diệt sinh lực địch.
C. Được người chiến sȳ sử dụng hỏa lực, lưỡi lê để tiêu diệt sinh lực địch.
D. Cả ba đểu đúng.
Câu 4. Tầm bắn thẳng của súng trường CKC mục tiêu cao 1.5m là?
A. 525 m
B. 530 m
C. 535 m
D. 540 m
B. Thể hiện không gian hai chiều. Có thể sử dụng phép chiếu nhiều chiều để khảo sát khả năng thể
hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng mạng.
C. Thể hiện không gian ba chiều. Có thể sử dụng phép chiếu nhiều chiều để khảo sát khả năng thể
hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng mạng.
D. Thể hiện không gian ba chiều, có khả năng thể hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng
mạng.
Câu 6. Hình thức bắn nào là hỏa lực chủ yếu của súng tiểu liên AK
A. Phát một.
B. Liên thanh.
D. Cả ba đều đúng.
Câu 7. Nụ xòe phát lửu có nhạy và dễ hút ẩm không? Cách bảo quản?
A. Nụ xòe phát lửu rất nhạy và dễ hút ẩm nên phải giữ gìn và bảo quản cẩn thận.
B. Nụ xòe rất nhạy cháy nên dễ hút ẩm và gây cháy vì thế phải bảo quản riêng rẽ nơi khô ráo.
C. Nụ xòe phát lửu rất nhạy nhưng cũng dễ hút ẩm nên phải giữ gìn cẩn thận.
D. Nụ xòe phát lửu rất nhạy nên phải giữ gìn và bảo quản cẩn thận.
Câu 9. Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK mục tiêu cao 0.5m là?
A. 325m
B. 330m
C. 335m
D. 340m
Câu 10. Tầm sát thương đầu đạn súng trường CKC là bao nhiêu m?
A. 1500m
B. 1700m
C. 1900m
D. 1600m
Câu 11. Trong bản đồ địa hình đồng bằng tỷ lệ 1/25.000 khoảng cách chênh giữa bình độ cái
A. 45 B. 35 C. 25 D. 30
Câu 12. Góc nảy của súng tiểu liên AK được hiểu như thế nào là đúng?
A. Là góc tạo bởi khi đã lấy xong đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm của đầu đạn bay.
B. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn bay ra
C. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy xong đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn
D. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn ra khỏi
mặt cắt miệng nòng súng.
Câu 13. Trong chiến đấu tiến công, công tác chuẩn bị chiến đấu được làm như thế nào?
D. Cả ba đều đúng.
Câu 14. Súng trường CKC dùng chung đạn với những súng bộ binh nào?
A. Súng tiểu liên AK, súng trường tự động K63 và súng trung liên RDP, RPK
B. Súng tiểu liên AK, súng trường K44, súng trung liên RDP, RPK và súng K6
D. Súng tiểu liên AK, súng trường K44 và súng trung liên RPD, RPK
ĐỀ SỐ 02
Câu 1. Trong chiến đấu phòng ngự yêu cầu chiến thuật đặt ra?
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 2. Mỗi hộp băng đan của súng RĐP chứa đủ được bao nhiêu viên đạn?
Câu 3. Những ưu điểm quan trọng của bản đồ số trong quân sự là gì?
A. Nhận biết mục tiêu từ góc nhìn không gian hai chiều, trong các khoảng thời gian và không gian
khác nhau.
B. Đánh giá địa hình tỉ mỉ, toàn diện và chính xác, giúp nhận biết mục tiêu, giảm thời gian trinh sát,
chuẩn bị
C. Đánh giá toàn diện và chính xác, giúp nhận biết mục tiêu, giảm thời gian trinh sát chuẩn bị.
D. Nhận biết mục tiêu từ góc nhìn không gian 1 chiều, trong các khoảng thời gian và không gian
khác nhau.
Câu 4. Đường ngắm cơ bản của súng tiểu liên AK?
A. Là đường thẳng từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thằng với điểm định bắn trên mục
tiêu
B. Là đường thằng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm, sao cho mép trên đỉnh
đầu ngắm bằng mép trên khe ngắm và chi đôi sang khe ngắm.
C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua khe thước, ngắm đến đỉnh đầu ngắm, sao cho mép trên
đỉnh đầu ngắm bằng mép khe ngắm. Trong điều kiện mặt súng không nghiêng.
D. Là đường thẳng được tính từ mắt người ngắm đi qua chính giữa khe hở thước ngắm sao cho
Câu 5. Độ nhạy nổ của thuốc nổ Melilit và những điểm chú ý khi sử dụng là gì?
A. Là loại thuốc nổ có độ nhạy bình thường nhưng trong sử dụng và bảo quản phải cẩn thận do dễ
B. Là loại thuốc nổ có độ nhạy cao, va đạp dễ gây nguy hiểm trong sử dụng bảo quản
D. Là loại thuốc có độ nhạy cao, khi cọ sát, va đập dễ gây nguy hiểm trong sử dụng bảo quản.
B. Khu nhiễm xạ rộng lớn với mức bức xạ cao gây cản trở chiến đấu.
C. Khu nhiễm xạ hẹp với mức bức xạ thấp gây cản trở chiến đấu.
D. Chủ yếu làm nhiễm xạ không khí, gây ô nhiễm môi trường.
Câu 7. Trong chiến đấu, đối với người chiến sĩ, địa hình – khí hậu có vai trò ảnh hưởng?
A. Quan trọng
B. Quyết định
C. Trực tiếp
D. Chủ yếu.
Câu 10. Bắn súng AK thường ở cự ly mục tiêu 100m, tbuowcs ngắm 3 thì ngắm vào đâu và
A. Ngắm vào mép dưới chính mục tiêu, đường đạn lên cao 25cm
B. Ngắm vào mép dưới chính giữa mục tiêu, đường đạn lên đầu cao lên 26cm
C. Ngắm vào mép dưới chính mục tiêu, đường đạn lên cao lên 27cm
D. Ngắm vào mép dưới chính giữa mục tiêu, đường đạn lên cao 28cm
A. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên cát 600mm
B. Với góc chạm là 90 độ xuyên được thép dày 300mm, xuyên cát trên 700mm
C. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm và xuyên cát trên 800mm
D. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm và xuyên cát trên 900mm
Câu 12. Bắn máy bay, quân dù tầm bắn thằng của súng RĐP là bao nhiêu m?
A. 400m – 600m
B. 500m
C. 600m – 800m
D. 700m
Câu 13. Đặc điểm hình dáng đường đạn của súng tiểu liên AK là như thế nào?
B. Đường đạn là một đường cong elip do trọng tâm của đầu đạn vạch ra khi bay trong không gian.
D. Đường đạn trọng tâm của đầu đạn vạch ra khi bay trong không gian.
Câu 14. Nhân tố sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân?
C. Bức xạ quang
ĐỀ SỐ 03
Câu 1. Cách tính thành tích bắn dài 1 của súng tiểu liên AK ở các mức nào?
C. Ưu tú: 30 điểm; giỏi 29 điểm; khá 20 – 23 điểm; trung bình 15-19 điểm.
Câu 4. Người chiến sĩ chỉ được rời khỏi vị trí chiến đấu khi?
A. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép trong phạm vi bắn hoặc khi có lệnh cấp trên.
B. Thời cơ tiêu diệt không hiệu quả hoặc khi có lệnh cấp trên
C. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép không trong phạm vị bắn hoặc khi chưa có lệnh cấp trên
A. Có 08 bộ phận
B. Có 09 bộ phận
C. Có 10 bộ phận
D. Có 11 bộ phận
Câu 6. Tác dụng của giản đồ đo góc lệch trong bản đồ địa hình quân sự là gì?
Câu 7. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra góc nẩy của súng AK?
A. Nguyên nhân do lỗ trích khí, sự chênh lệch áp xuất đầu nòng và do va chạm.
B. Nguyên nhân do va chạm, do rung động của nòng súng và sự chênh lệch áp xuất đầu nòng
súng.
C. Nguyên nhân do đạn chuyển động tịnh tiến trong nòng súng, do lỗ trích khí và do va chạm
D. Nguyên nhân do va chạm, do giao động của nòng súng và do súng giật lùi.
Câu 8. Tính năng, tác dụng của nụ xòe?
A. Nụ xòe dùng để kích hoạt dãy chuyển nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác
B. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc làm kíp nổ trực tiếp
C. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ các vật liệu nổ khác
D. Nụ xòe dùng để phát nửa đốt cháy dây cháy chậm và để kích hoạt dây truyền nổ.
Câu 9. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu tức thời của vũ khí hạt nhân là gì?
D. Bức xạ xuyên
Câu 10. Trong chiến đấu tiến công, công tác phối hợp hiệp đồng được xác định là?
C. Tích cực, liên tục hiệp đồng khi có lệnh của cấp trên
Câu 11. Súng diệt tăng B41 có tầm bắn thẳng với mục tiêu cao 2m là bao nhiêu
Câu 12. Các ký hiệu quân sự trên bản đồ địa hình quân sự được thể hiện như thế nào?
A. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước quốc tế các phương tiện, quân
binh chùng.
B. Bằng chữ viết la tinh và ký hiệu thuật ngữ quân sự quy ước các phương tiện, quân binh chủng
C. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
D. Bằng các ký hiệu bằng số tự nhiên và các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng.
A. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định dựa vào thang chia độ rộng ở trên khung bản
đồ.
B. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định không dựa vào thang chia độ ở trên khung của
C. Tọa độ địa lý của các điểm được xác định dựa vào thang chia độ wor trên khung của mỗi tờ bản
đồ địa hình.
D. Tọa độ địa lý của các điểm xác định dựa vào khung của mỗi tờ bản đồ địa hình.
ĐỀ SỐ 04
D. Xâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đường, gây tác hại cho hệ thần kinh dẫn tới chết nhanh
chóng.
B. Liên tục
D. Phát huy tối đa hỏa lực bắn tập trung về hướng bộ binh địch tấn công
Câu 3. Tầm bắn của súng trường CKC với mục tiêu cao 0.5m là?
A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa
B. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa
C. Tỷ số độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa
A. Là đường ngắm cơ bản được xác định trước khi bắn vào điểm định ngắm trên mục tiêu sao cho
B. Là đường ngắm cơ bản được xác định vào điểm định ngắm trên mục tiêu với điều kiện mặt súng
C. Là đường ngắm cơ bản được xác định vào điểm định ngắm trên mục tiêu với điều kiện mặt súng
thăng bằng
D. Là đường ngắm cơ bản được xác định điểm định bằng trên mục tiêu với điều kiện sao cho mặt
A. Không hút ẩm
Câu 7. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân là gì?
B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ
C. Sóng xung kích, bụi đất đá bị nhiễm phóng xạ, sóng âm, các xung tử mạnh
D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện tử
Câu 9. Súng diệt tăng B40 có tầm bắn ghi trên thước ngắm đến bao nhiêu m?
Câu 10. Trong bản đồ địa hình đồng bằng tỉ lệ 1/25.000 khoảng cách thực tế?
A. Đường bình độ con cách nhau 5m
A. Hiện tượng súng giật là do phản lực của các bộ phận chuyển động về trước khi bóp cò và do áp
B. Hiện tượng giật là tổng hợp lực chuyển động của các bộ phận của súng
C. Hiện tượng súng giật là do phản lực của các bộ phận chuyển động về trước
D. Hiện tượng giật là do các tổng hợp lực chuyển động của các bộ phận của súng khi bắn và áp lực
Câu 12. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe như thế nào?
A. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe: khi giật mạnh đột nhiên dây cháy chậm cháy, đốt cháy dây cháy
B. Khi giật dây giật, dây kim loại soắn sọ sát vào thuốc phát lửa, đốt cháy dây cháy chậm hoặc phụt
C. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe là khi giật mạnh đột nhiên dây cháy chậm cháy
D. Khi giật dây giật, dãy kim loại soắn cọ sát vào thuốc phát nổ
Câu 13. Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40 là bao nhiêu phát/phút?
A. 4 – 6 phát/ phút
B. 5 – 7 phát/ phút
C. 6 – 8 phát/ phút
D. 7 – 9 phát/ phút
Câu 14. Đặc điểm hình dáng đường đạn của súng tiểu liên AK như thế nào?
A. Đường đạn là một đường cong không cân đối, góc phóng nhỏ hơn góc rơi, tốc độ viên đạn thấp
B. Đường đạn là một đường cong không cân đối, góc phòng nhỏ hơn góc rơi, đỉnh đầu đạn nằm
D. Đường đạn là một đường cong Elip, đỉnh đường đạn nằm trên đỉnh Elip, tốc độ viên đạn thấp
ĐỀ SỐ 05
A. Là bản thông qua quét ảnh và nhận dạng, lưu trữ trong các ổ nhớ bằng các phần mềm xử lý bản
đồ.
B. Là bản đồ biểu diễn các thông tin dưới dạng số thông qua quét ảnh và nhận dạng cùng tông
màu được lưu trữ trong ổ nhở của các thiết bị thông tin
C. Là bản đồ biểu diễn các yếu tố địa hình bằng các thông tin dưới dạng số cùng tông mày được
D. Là bản đồ biểu diễn các yếu tố địa hình bằng cá thông tin dưới dạng số.
Câu 2. Súng tiểu liên AKM bắn mục tiêu bia số 4 cự ly 100m, thước ngắm 3, ngắm chính giữa
mép dưới mục tiêu khi mặt súng không nghiêng, đường đạn cao bao nhiêu m
Câu 4. Trạng thái chiến đấu của chất độc thần kinh là gì?
A. Trạng thái chủ yếu là giọt lòng gây nhiễm độc không khí
B. Trạng thái hơi, sương, giọt lỏng, xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc
C. Trạng thái hơi xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc
D. Trạng thái chủ yếu là giọt lỏng gây nhiễm độc cho người
Câu 5. Trong chiến đấu phòng ngự công tác chuẩn bị chiến đấu được làm?
A. Đầy đủ, tỉ mỉ
A. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử đụng, dùn để tiêu diệt xe
B. Dùng để tiêu điệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc khác
C. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử dụng, dùng để tiêu diệt xe
tăng xe bọc thép, pháo tự hành, và sinh lực của địch ẩn nấp trong công sự hoặc các vật kiến trúc
không kiên cố
D. Dùng để tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc không kiên cố, pháo tự hành.
Câu 7. Bản đồ địa hình quân sự thể hiện độ cao của dáng đất bằng cách nào?
B. Thể hiện các đường bình độ bằng đường vòng đứt quãng có độ dày thưa như nhau
D. Thể hiện bằng các đường bình độ là các đường vòng tròn khép kín, có độ dày độ thưa khác
nhau
Câu 8. Cách khắc phục các hiện tượng giật của súng tiểu liên AK khi bắn?
A. Phải kẹp súng về phía mình từ tay trái, giữ cho súng chắc đều bền để hạn chế góc nẩy của súng
C. Phải kẹp súng vào nách khi bắn đứng hoặc buộc căng dây súng kéo về phía mình từ tay trái
D. Phải thực hiện động tác bắn chính xác, giữ súng chắc, đều để hạn chế góc nẩy của súng trong
Câu 10. Để đề phòng chất độc thần kinh cần phải làm gì?
A. Mặc bộ phòng da, uống thuốc phòng chất độc thần kinh
D. Chỉ cần uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh không mặc bộ phòng da
C. Không phải là một trong những yêu cầu quan trọng nhất
Câu 12. Tốc độ bắn của súng trường CKC là bao nhiêu phát/phút?
A. 20 – 35 phát/ phút
B. 35 – 40 phát/ phút
C. 20 – 50 phát/ phút
D. 20 – 60 phát/ phút
Câu 13. Thước tỷ lệ thẳng trong bản đồ địa hình quân sự được sử dụng để làm gì?
A. Tính năng truyền nổ và phá hủy một số mục tiêu, nòng pháo. Ngoài ra còn gây cháy nổ các chất
B. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ nhiều lượng nổ cùng một lúc
C. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ nhiều lượng nổ cùng một lúc. Ngoài ra còn gây nổ để
phá một số mục tiêu nhỏ, đào hố đặt thuốc phá cây, phá bãi mìn
D. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ lượng nổ cùng một lúc và phá hủy một số mục tiêu
ĐỀ SỐ 06
B. Có 9 bộ phận
C. Có 10 bộ phận
D. Có 11 bộ phận
Câu 2. Tác dụng của giản đồ đo góc lệch trong bản đồ địa hình quân sự là gì?
Câu 3. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra góc nẩy của súng AK?
C. Ba nguyên nhân: do đạn chuyển động tịnh tiến trong nóng súng và xoay quanh trục của nó
D. Nguyên nhân do va chạm, do giao động của nòng súng, do súng giật lùi.
A. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác
B. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm, hoặc làm kíp nổ trực tiếp
Câu 6. Xác định tọa độ địa lý trong bản đồ địa hình quân sự căn cứ vào?
A. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định dựa vào thang chia độ rộng ở trên khung bản
đồ.
B. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định không dựa vào thang chia độ ở trên khung của
mỗi tờ bản đồ địa hình
C. Tọa độ địa lý của các điểm được xác định dựa vào thang chia độ ở trên khung của mỗi tờ bản đồ
địa hình
Câu 7. Tác dụng của thuốc nổ trong mục đích quân sự và kinh tế như thế nào?
A. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn, trong chiến đấu dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực
C. Thuốc nổ có sức công phá lớn trong chiến đấu, dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực địch
phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch. Xây dựng công sự, khai thác vật liệu
D. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn trong chiến đấu cũng như phá hoại các công trình, công sự
kiên cố, ngoài ra còn khai thác vật liệu xây dựng
Câu 8. Cách tính thành tích bắn bài 1 súng tiểu liên AK?
Câu 9. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu tức thời của vũ khí hạt nhân là gì?
D. Bức xạ xuyên
Câu 10. Trong chiến đấu tiến công, công tác hiệp đồng được xác định?
C. Tích cực, liên tục hiệp đồng khi có lệnh của cấp trên
A. 100m
B. 150m
C. 250m
D. 200m
Câu 12. Các ký hiệu quân sự trên bản đồ địa hình quân sự được thể hiện như thế nào?
A. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước quốc tế các phương tiện, quân
binh chủng
B. Bằng các chữ viết la tinh và ký hiệu thuật ngữ quân sự quy ước các phương tiện, quân binh
chủng
C. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
D. Bằng các ký hiệu bằng số tự nhiên và các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng
Câu 14. Người chiến sĩ chỉ được rời khỏi vị trí chiến đấu khi?
A. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép trong phạm vi bắn hoặc khi có lệnh cấp trên.
B. Thời cơ tiêu diệt không hiệu quả hoặc khi có lệnh cấp trên
C. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép không trong phạm vị bắn hoặc khi chưa có lệnh cấp trên
phải là được.
Hình 1.1. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang
- Điểm số:
+ Khẩu lệnh: “ Điểm số” không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Điểm số”, các chiến sỹ theo thứ tự từ phải sang
trái lần lượt điểm số từ 1 cho đến hết tiểu đội. Khi điểm số của mình phải kết hợp quay
mặt sang trái 450 , khi điểm số xong phải quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng không
phải quay mặt, sau khi điểm số của mình xong thì hô “HẾT”. Từng người trước khi điểm
số của mình phải chuyển về tư thế đứng nghiêm, điểm số xong về tư thế đứng nghỉ.
Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.
- Chỉnh đốn hàng ngũ:
Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng phải hô cho tiểu đội đứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) … thẳng”, có dự lệnh và động lệnh “Nhìn bên
phải (trái)” là dự lệnh, “thẳng” là động lệnh.
Khẩu lệnh kết hợp: “Nghiêm…Nhìn bên phải (trái) … thẳng”.
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, trừ chiến sỹ làm chuẩn (người đứng đầu bên phải
hoặc bên trái đội hình) vẫn nhìn thẳng, còn các chiến sỹ khác phải quay mặt hết cỡ sang
bên phải (trái), xê dịch lên, xuống để dóng hàng và giữ giãn cách ( nếu có súng khi xê dich
vị trí phải xách súng, sau khi xê dịch xong đặt súng xuống đúng vị trí).
Khi dóng hàng ngang từng người phải nhìn vào ve cổ áo của người đứng bên phải (trái)
của mình.
Khi tiểu đội đã dóng hàng xong, tiểu đội trưởng hô “Thôi”. Nghe dứt động lệnh
“Thôi” tất cả tiểu đội đều quay mặt trở lại, đứng nghiêm, không xê dịch vị trí.
Tiểu đội trưởng kiểm tra giãn cách giữa các chiến sỹ, sau đó quay nửa bên trái (phải)
đi đều về phía người làm chuẩn cách 2-3 bước, quay vào đội hình để kiểm tra hàng ngang.
Nếu thấy gót chân của các chiến sỹ nằm trên một đường thẳng là hàng ngang đã
thẳng.
Nếu có chiến sỹ nào đứng chưa thẳng, Tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh “ Đồng chí X
(hoặc số X)”… lên (xuống)”, chiến sỹ nghe gọi tên hoặc số của mình phải quay mặt nhìn
về hướng Tiểu đội trưởng và làm theo lệnh của Tiểu đội trưởng. Khi các chiến sỹ đã đứng
thẳng hàng Tiểu đội trưởng hô “Được” các chiến sỹ quay mặt trở về hướng cũ.
Thứ tự sửa: từ người đứng gần tới người đứng xa, Tiểu đội trưởng có thể qua phải
(trái) một bước để kiểm tra hàng.
Cũng có thể sửa 1 hoặc nhiều chiến sỹ cùng một lúc. Ví dụ: “Từ số 3 đến số 7… lên
(xuống)”, các chiến sỹ trong số được gọi làm động tác như khi sửa từng người.
Chỉnh đốn xong Tiểu đội trưởng về vị trí chỉ huy.
Trường hợp lấy chiến sỹ đứng ở giữa hàng làm chuẩn để chỉnh đốn thì: Tiểu đội
trưởng phải dùng khẩu lệnh để chỉ định người làm chuẩn: “Đồng chí X(hoăc số X làm
chuẩn)”, chiến sỹ X nghe gọi, đứng nghiêm trả lời “Có” và giơ tay phải lên. Tiểu đội
trưởng hô tiếp: “Nhìn giữa … thẳng”, các chiến sỹ đứng hai bên lấy người làm chuẩn để
gióng hàng. Chiến sỹ làm chuẩn sau khi nghe dứt động lệnh “thẳng” khoảng 5 giây thì bỏ
tay xuống vẫn đứng nghiêm.
Khi chỉnh đốn hàng, Tiểu đội trưởng có thể về bên phải (trái) đội hình.
Động tác của Tiểu đội trưởng và các chiến sỹ làm như khi nhìn bên phải (trái) đội
hình.
- Giải tán:
+ Khẩu lệnh “ Giải tán”, không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Giải tán” mọi người trong tiểu đội nhanh chóng
tản ra, nếu đang đứng nghỉ phải trở về tư thế đứng nghiêm rồi giải tán.
b) Đội hình tiểu đội hai hàng ngang
* Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm
tra, kiểm điểm, giá súng.
* Động tác thực hiện theo 3 bước sau:
- Tập hợp: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng ngang chỉ khác:
+ Khẩu lệnh: “ Tiểu đội X thành hai hàng ngang … tập hợp”.
+ Vị trí khi đứng trong đội hình: Các số lẻ đứng hàng trên ( số 1,3,5,7) các số chẵn
đứng hàng dưới (số 2,4,6,8). Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m. (Hình 1.2)
- Chỉnh đốn hàng ngũ: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng ngang.
- Giải tán: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng ngang.
2. Đội hình tiểu đội hàng dọc
a) Đội hình tiểu đội một hàng dọc
* Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc thường dùng trong hành quân, khi di chuyển
đội hình, di chuyển vị trí.
* Động tác thực hiện theo 4 bước sau:
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội X thành 1 hàng dọc … tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh
“Tiểu đội X thành 1 hàng dọc ” là dự lệnh,“tập hợp” là động lệnh.
+ Động tác của Tiểu đội trưởng giống như ở đội hình một hàng ngang.
+ Nghe dứt động lệnh, toàn tiểu đội nhanh chóng im lặng chạy vào tập hợp (Nếu có
súng phải xách súng hoặc mang súng theo quy định đối với từng loại súng) đứng sau tiểu
đội trưởng thành 1 hàng dọc, cự ly giữa người đứng trước và người đứng sau là 1m (tính
từ gót chân của 2 người) theo thứ tự từ trên xuống dưới: chiến sĩ số 1 (trung liên) số 2
(súng trường hoặc tiểu liên), số 3, số 4 (tiểu liên), số 5 M79, số 6 (B40 hoặc B41), số 7, số
8 (tiểu liên). (Hình 1.3)
Khi đã có từ 2,3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi
đều ra phía trước đội hình, cách 3-5 bước quay vào đội hình đôn đốc tiểu đội tập hợp.
Từng người khi đã đứng vào vị trí phải nhanh chóng tự động dóng hàng đúng giãn
cách, sau đó đứng nghỉ.
- Điểm số:
+ Khẩu lệnh: “ Điểm số” không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh, các chiến sỹ theo thứ tự từ trên xuống dưới lần
lượt điểm số từ 1 cho đến hết tiểu đội. Khi điểm số của mình phải đồng thời quay mặt hết
cỡ sang bên trái, khi điểm số xong phải quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng không
phải quay mặt, sau khi điểm số của mình xong thì hô “Hết”.
Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.
- Chỉnh đốn hàng ngũ
Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng phải hô cho tiểu đội đứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: “Nhìn trước … thẳng”, có dự lệnh và động lệnh “Nhìn trước ” là dự
lệnh, “thẳng” là động lệnh.
Khẩu lệnh kết hợp: “Nghiêm…Nhìn trước … thẳng”.
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, trừ chiến sỹ số 1 còn các chiến sỹ khác dóng hàng
dọc, nhìn thẳng giữa gáy người đứng trước mình (không nhìn thấy gáy người thứ đứng thứ
2 trước mình), tự xê dịch sang phải, trái để thẳng hàng dọc và xê dịch lên, xuống để đúng
cự ly (nếu có súng khi xê dich vị trí phải xách súng, sau khi xê dịch xong đặt súng xuống
đúng vị trí).
Khi tiểu đội đã dóng hàng xong, tiểu đội trưởng hô “Thôi”. Nghe dứt động lệnh, toàn
tiểu đội đứng nghiêm. Tiểu đội trưởng quay nửa bên trái đi đều về trước, chính giữa đội
hình từ 2-3 bước, nhìn vào đội hình để kiểm tra hàng dọc. Hàng dọc thẳng là cạnh mũ,
cạnh vai của chiến sỹ nằm trên 1 đường thẳng.
Nếu chiến sỹ nào đứng chưa thẳng, tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh: “ Đồng chí X
(hoặc số X)…Qua phải (hoặc qua trái)” để sửa, chiến sỹ nghe gọi tên hoặc số của mình
làm theo lệnh của tiểu đội trưởng. Khi các chiến sỹ đã đứng thẳng hàng tiểu đội trưởng hô
“Được”, lần lượt sửa từ trên xuống dưới, cũng có thể sửa từ 2-3 người chiến sỹ cùng một
lúc. Sửa xong, tiểu đội trưởng về vị trí chỉ huy (ở bên trái phía trước đội hình)
- Giải tán: Khẩu lệnh, động tác giống như ở đội hình 1 hàng ngang.
b) Đội hình tiểu đội hai hàng dọc
* Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc thường dùng trong hành quân, khi di chuyển
đội hình, di chuyển vị trí.
* Động tác thực hiện theo 3 bước sau:
- Tập hợp: Thực hiện tương tự như 1 hàng dọc chỉ khác:
+ Khẩu lệnh: “ Tiểu đội X thành hai hàng dọc … tập hợp”. ).
Hình 1.9. Tiểu đội một hàng ngang Hình 1.10. Tiểu đội một hàng ngang
đổi hướng về bên phải đổi hướng về bên phải
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, người đầu hàng làm trụ vừa làm động tác giậm
chân vừa phối hợp với các chiến sĩ trong tiểu đội từng bước xoay dần sang hướng mới
(xoay 900) về bên phải (trái). Nếu là hai hàng ngang, khi xoay phải giữ đúng hướng và
cự li, giãn cách giữa hai hàng.
- Đổi hướng về phía sau:
Hình 1.11. Tiểu đội một hàng ngang đổi hướng về phía sau
+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội bên phải (trái) vòng đằng sau…bước”, có dự lệnh và
động lệnh, “Tiểu đội
bên phải (trái) vòng đằng sau” là dự lệnh, “bước” là động lệnh. Vòng bên nào hô
động lệnh rơi vào chân bên ấy.
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, các chiến sĩ vòng xoay dần về hướng mới như
khi vòng bên phải (trái) nhưng phải vòng 180 0.
b) Tiểu đội một hàng dọc và hai hàng dọc đổi hướng
- Đổi hướng về bên phải hoặc bên trái (Hình 1.12)
+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội vòng bên phải (trái)…bước”, có dự lệnh và động lệnh,
“Tiểu đội vòng bên phải (trái)” là dự lệnh, “bước” là
động lệnh, vòng bên nào thì hô động lệnh rơi vào chân
bên ấy.
Hình 1.12. Tiểu đội một hàng dọc Hình 1.13. Tiểu đội một hàng dọc
đổi hướng về bên phải đổi hướng đi vòng đằng sau
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, số chuẩn xoay dần sang hướng mới 90 0, các
chiến sĩ còn lại lần lượt đi đến vị trí cũ của số chuẩn, đi sau số chuẩn đổi về hướng
mới. Nếu là hai hàng dọc, khi vòng phải giữ đúng hướng và giãn cách giữa hai hàng.
- Đổi hướng về phía sau (Hình 1.13)
+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội bên phải (trái) vòng đằng sau…bước”, có dự lệnh và
động lệnh, “Tiểu đội bên phải (trái) vòng đằng sau” là dự lệnh, “bước” là động lệnh;
vòng bên nào thì hô động lệnh rơi vào chân bên ấy.
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, tiểu đội đi vòng bên phải (trái) về phía sau
0
180 .
Bài 2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ QUÂN SỰ
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Khái niệm
- Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát một phần bề mặt trái đất lên mặt giấy phẳng
theo những qui luật toán học, trong đó các chi tiết ở thực địa đã được thu nhỏ, đơn giản
hoá bằng các ký hiệu, màu sắc, chữ số và chữ viết.
- Bản đồ địa hình là bản đồ địa lý có tỉ lệ bằng hoặc lớn hơn 1:1.000.000, được chi
tiết hóa và tiêu chuẩn hóa về nội dung và bố cục, thể hiện được các yếu tố cơ bản về tự
nhiên, xã hội (dáng đất, thực vật, dân cư, đường sá, công trình kinh tế...).
- Tác dụng của bản đồ quân sự: Bản đồ quân sự là tài liệu giúp cho người chỉ huy
nghiên cứu nắm bắt địa hình một cách nhanh chóng, chính xác mà không cần phải ra thực
địa từ đó sử dụng các ký hiệu quân sự lập văn kiện chiến đấu thể hiện sự bố trí, điều động
bộ đội, vũ khí trang bị kĩ thuật quân sự thực hành huấn luyện, diễn tập và chiến đấu đạt kết
quả cao nhất.
2. Cơ sở toán học của bản đồ
a. . Khái lược về trái đất
Trái đất quy về khối tròn xoay: Khi xét hình dạng và kích thước trái đất người ta bỏ
qua phần lồi lõm của mặt đất tự nhiên mà chọn mặt nước biển trung bình, phẳng lặng,
khép kín kéo dài qua tất cả các lục địa làm hình dạng trái đất và đặt tên là Geoid. Mặt biển
cả phẳng lặng cho ta hình ảnh bề mặt Geoid. Trên đất liền, mặt nước trên ống thuỷ tinh
song song với mặt Geoid. Đặc tính của bề mặt này là thẳng góc với phương của dây dọi ở
mọi điểm. Trên máy kinh vĩ, sau khi cân bằng máy, trục đứng của máy thẳng góc với mặt
nước ống thuỷ, tức trùng với dây dọi tại điểm đặt máy. Lúc này trục đứng của máy được
chọn làm một trong những căn cứ để định giá trị góc đo.
Nhưng phương dây dọi tượng trưng cho lực hút trái đất lại biến động theo khối lượng
vật chất phân bố không đồng nhất trong vỏ trái đất. Vì thế mặt Geoid cũng biến động theo,
không thể biểu diễn bằng một biểu thức toán học thuận tiện cho việc suy giải và xử lý kết
quả đo đạc.
- Trái đất quy về thể bầu dục ( Elípsoid): Kết quả nghiên cứu, đo đạc và tính toán
chính xác của nhiều nhà khoa học cho biết trái đất có dạng một thể bầu dục dẹt ở hai cực
và hơi phình ra ở xích đạo.
Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, khi vệ tinh nhân tạo được phóng lên quỹ đạo
đến nay, số liệu quan trắc vệ tinh đã được sử dụng để xác định kích thước ellpsoid trái đất.
Năm 1968 cơ quan bản đồ quân sự Mỹ (AMS) công bố kích thước ellipsoid Fischer với
bán trục dài 6.378.150 mét và độ dẹt 1:298,3. Theo kích thước này mặt ellipsoid cao hơn
mặt Geoid 80 mét ở chỗ cao nhất và thấp hơn mặt Geoid 60 mét ở chỗ thấp nhất.
Năm 1971, hiệp hội trắc địa và địa lý Quốc tế viết tắt là IUGG quyết định sử dụng
ellipsoid Quốc tế với bán trục dài 6.378.160 mét và độ dẹt là 1:298,26 để giải quyết những
công việc liên quan đến nhiều nước trên thế giới.
Những kích thước ellipsoid đã được công bố trên thế giới chủ yếu sử dụng kết quả đo
đạc ở một số địa phương mà tính ra, chỉ có thể thích hợp với từng khu vực trên thế giới.
Bởi vậy, mỗi quốc gia phải chọn ellipsoid có kích thước thích hợp nhất khớp lên phần lãnh
thổ nước mình để sử dụng. Công việc này gọi là định vị ellipsoid. Điều kiện để định vị
ellipsoid là độ chênh giữa mặt ellipsoid và bề mặt Geoid trên lãnh thổ nước mình là cực
tiểu, bán trục ngắn trùng với trục quay của trái đất. Ellipsoid sau khi định vị gọi là
ellipsoid quy chiếu. Riêng các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu sử dụng thống nhất
ellipsoid Krasopski.
Ở Việt Nam từ năm 1945 về trước, Pháp dùng ellipsoid Clack và chiếu hình Bonne
để thành lập bản đồ. Từ năm 1960 đến 2000, ở miền Bắc nước ta sử dụng ellipsoid
Krasopski. Còn ở miền Nam từ vĩ tuyến 17 trở vào lại dùng ellipsoid Everest cùng chung
hệ thống với Ấn Độ và các nước Đông nam Á. Từ năm 2000 đến nay, cả nước sử dụng
bản đồ VN-2000 có các tham số chính sau đây:
+ Ê-líp-xô-ít quy chiếu quốc gia là ê-líp-xô-ít WGS-84 toàn cầu.
+ Điểm gốc toạ độ quốc gia: Điểm N00 đặt tại Viện Nghiên cứu Địa chính thuộc
Tổng cục Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
+ Hệ thống toạ độ phẳng: Hệ toạ độ phẳng UTM quốc tế, được thiết lập trên cơ sở
lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc.
- Tên gọi các điểm, đường của Trái Đất: Điểm cực Bắc, Nam;tâm quả đất; trục quả
đất; đường xích đạo; mặt phẳng xích đạo; mặt phẳng vĩ tuyến; đường kinh tuyến…
b) Tỉ lệ bản đồ
Định nghĩa: Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài đoạn thẳng trên bản đồ với độ dài nằm
ngang tương ứng của nó trên thực địa.
Tỷ lệ bản đồ được biểu diễn dưới ba dạng:
Tỷ lệ số bản đồ thường được viết dưới dạng phân số 1:M. Tử số chỉ độ dài trên bản
đồ, mẫu số chỉ độ dài trên thực địa.
- Tỷ lệ chữ: Một đơn vị độ dài trên bản đồ (cm) ứng với một đơn vị độ dài ngoài thực
địa (m). VD: bản đồ 1:25.000 có ghi 1cm bằng 250m thực địa.
- Tỷ lệ thước: trên mỗi tờ bản đồ có thước tỷ lệ thẳng.
c) Phép chiếu hình
Yêu cầu phép chiếu hình
- Giữ góc hướng: Góc giao nhau trong bản đồ bằng góc giao nhau ngoài thực địa.
- Giữ tỉ lệ: Tỉ lệ của đoạn thẳng khác nhau trong bản đồ là không đổi.
- Giữ diện tích: Diện tích đo tính được trong bản đồ bằng diện tích tương đương đo
tính được ngoài thực địa.
* Trong thực tế chỉ có thể thỏa mãn một trong ba yêu cầu của phép chiếu hình, bản
đồ quân sự thường lấy yêu cầu giữ góc hướng làm chủ đạo.
- Phép chiếu hình GAUSS (R= 6.378.245m)
- Để chỉ vị trí gần đúng của một điểm nào đó trên bản đồ, ta cần gọi tên ô vuông có
chứa điểm ấy. Tên của ô vuông được đặc trưng bằng 2 số cuối của hai đường hoành độ
(viết trước) và hai số cuối của đường tung độ (viết sau).
- Để biết rõ hơn điểm M nằm ở phần nào ta có thể dùng tọa độ ô 4 hoặc tọa độ ô 9.
- Trường hợp cần biết chính xác toạ độ của một điểm nào đó thì trình thực hiện được
tiến hành theo các bước:
+ Ghi toạ độ góc Tây Nam của ô vuông có chứa điểm cần xác định toạ độ M.
+ Từ M kẻ hai đường vuông góc (về phía Tây và về phía Nam) tới đường tung độ và
hoành độ của ô vuông. Đo khoảng cách từ điểm M đến chân đường vuông góc với đường
tung độ và hoành độ. Nhân các khoảng cách đó với mẫu số tỷ lệ bản đồ. Cộng khoảng
cách tới đường tung độ vào tung độ và khoảng cách tới đường hoành độ vào hoành độ của
góc Tây Nam ô vuông nói trên. Đó chính là toạ độ điểm M.
2. Đo cự ly, diện tích, độ dốc
- Đo cự ly:
+ Sử dụng thước milimet: Sử dụng thước để đo khoảng cách 2 điểm trên bản đồ rồi
nhân theo tỉ lệ bản đồ để biết được khoảng cách trên thực địa.
+ Sử dụng thước tỉ lệ thẳng: Có thể dùng compa hoặc sợi chỉ để đo khoảng cách, sau
đó đặt trên thước tỉ lệ thẳng để biết được khoảng cách trên thực địa.
- Đo diện tích: Chia khu vực cần đo thành các ô vuông nhỏ (VD:1cm2.). Diện tích
khu vực đó là số ô vuông qui đổi theo tỉ lệ của bản đồ.
- Đo độ dốc: Khung phía Nam mỗi tờ bản đồ địa hình đều có vẽ biểu đồ để xác định
độ dốc. Trên trục ngang biểu diễn độ dốc hay góc nghiêng. Trên trục đứng biểu diễn
khoảng cách tương ứng.
Muốn xác định độ dốc của một đường nào đó ta đo khoảng cách giữa hai đường bình
độ trên đường đó rồi áp khoảng cách đó vào biểu đồ, ta có ngay trị số độ dốc trên trục
ngang.
3. Sử dụng bản đồ ngoài thực địa
- Định hướng bản đồ
+ Bằng địa bàn: Đặt địa bàn lên bản đồ, xoay bản đồ để trục X trùng với hướng chỉ
Bắc –Nam của kim địa bàn.
+ Lợi dụng địa vật dài thẳng: Xoay bản đồ để địa vật trên bản đồ trùng hướng địa
vật trên thực địa.
+ Bằng hai địa vật: Dùng thước kẻ nối hai địa vật trên bản đồ, xoay bản đồ để
thước kẻ chỉ theo hướng nối hai địa vật trên thực địa.
- Xác định điểm đứng
+ Bằng phương pháp giao hội 1 điểm với địa vật dài thẳng: Xoay bản đồ để địa vật
dài thẳng trên bản đồ trùng hướng địa vật trên thực địa, dùng thước kẻ đặt trên bản đồ qua
địa vật điểm chỉ về hướng địa vật đó trên thực địa, giao của thước kẻ với địa vật dài thẳng
chính là điểm đứng.
+ Bằng phương pháp giao hội 2 điểm: dùng 2 thước kẻ đặt trên bản đồ qua 2 địa vật
điểm chỉ về hướng 2 địa vật đó trên thực địa, giao của 2 thước kẻ chính là điểm đứng.
Để tăng độ chính xác, cần kết hợp với ước lượng cự li.
+ Bằng phương pháp giao hội 3 điểm: tương tự cách trên.
- Bổ xung địa vật lên bản đồ
+ Bằng phương pháp ngắm hướng đo cự li: từ một địa vật trên thực địa, đặt thước
trên bản đồ
qua địa vật đó, hướng thước về địa vật cần bổ xung, ước lượng cự li, qui đổi theo tỉ
lệ bản đồ rồi đánh dấu lên bản đồ.
+ Bằng phương pháp giao hội kết hợp ngắm hướng đo cự li: Thực hiện được khi có
từ 2 địa vật biết trước, cách làm tương tự như trên.
4. Chắp ghép, dán gấp, bảo quản bản đồ
a) Chắp ghép bản đồ
Chắp ghép bản đồ là việc ghép các mảnh bản đồ cùng tỷ lệ lại với nhau tạo ra mảng
bản đồ lớn hơn biểu diễn khu vực trong ý đồ tác chiến của người chỉ huy.
- Chọn các mảnh bản đồ phù hợp: bản đồ cùng tỉ lệ, cùng phép chiếu, cùng khu vực địa
hình, cùng năm , cùng nơi sản xuất.
- Chắp bản đồ phải tuân thủ nguyên tắc sau:
+ Mảnh trái đè mảnh phải, mảnh trên đè mảnh dưới
+ Các ký hiệu và lưới ô vuông nơi tiếp giáp giữa các mảnh bản đồ phải tiếp hợp với nhau
chính xác.
- Cắt khung bản đồ:
+ Cắt theo đường trong cùng sát với nội dung bản đồ
+ Các mảnh hàng ngang cắt khung Đông
+ Các mảnh hàng dọc cắt khung Nam
+ Các mảnh ngoài cùng không cắt khung.
b) Dán gấp bản đồ
- Dán bản đồ:
+ Dán chiều ít mảnh trước
+ Đặt hai tờ bản đồ úp nội dung vào nhau rồi quết hồ dán.
+ Dán khít hai tờ bản đồ.
- Gấp bản đồ:
+ Gấp theo hình ziczac vừa với vật chứa
+ Để phần cần sử dụng lộ phía ngoài
c) Giữ gìn bảo quản bản đồ
- Tuân thủ qui định bảo mật.
- Không để thất lạc, nhàu nát.
- Không viết vẽ tùy tiện lên bản đồ
V. GIỚI THIỆU BẢN ĐỒ SỐ
1. Những vấn đề chung
- Khái niệm: Bản đồ số là bản đồ thành lập dưới dạng cơ sở dữ liệu máy tính, trong
đó toàn bộ thông tin về các đối tượng được mã hóa thành dữ liệu số và lưu giữ trên các
băng, đĩa từ, đĩa quang.
Bản đồ số ược thành lập trên cơ sở xử lí số liệu nhận được từ các thiết bị quét chuyên
dụng, các ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, viễn thám hoặc số hóa các bản đồ đã được chế tác
theo phương pháp cổ điển. Thông tin trong BĐS thường được tổ chức quản lí theo các lớp
- tập hợp các dữ liệu có cùng thuộc tính (vùng, đường, điểm, chữ) về các đối tượng cùng
loại, thể hiện một nội dung (một mục thông tin) của bản đồ tổng thể. Số lượng các lớp tùy
thuộc vào yêu cầu cụ thể, nguồn cung cấp dữ liệu (các cơ sở dữ liệu ảnh quét có thể cho
hàng trăm lớp) và khả năng quản lí của phần mềm chuyên dùng. Tùy theo yêu cầu sử
dụng, các lớp thông tin có thể được hiển thị trên màn hình hoặc in trên giấy với tỉ lệ tùy
chọn, riêng biệt hoặc chồng xếp với nhau tạo thành các bản đồ theo chủ đề thích hợp.
- Tính chất:
+ Thể hiện không gian ba chiều, ở dạng lập thể X, Y, Z;
+ Nghiên cứu đánh giá địa hình vừa có tính khái quát cao vừa có tính tỷ mỷ,
chính xác;
+ Khai thác thuận tiện, nhanh chóng , chính xác
+ Có tính cơ động, cấp phát thuận tiện, bảo quản bí mật, có thể truyền tải thông tin
nhanh chóng, chính xác, bí mật .
+ Chỉnh lý, tái bản dễ dàng, nhanh chóng, có tính tiết kiệm cao. Khi cần thiết có thể
in ra giấy (với nhiều loại tỉ lệ khác nhau) sử dụng như bản đồ thông thường.
2. Cơ sở dữ liệu
- Các loại bản đồ giấy, phim ảnh .. . có sẵn
- Số liệu đo đạc mặt đất (bằng máy toàn đạc, máy toàn đạc điện tử, GPS ... được lưu giữ
trong bộ nhớ)
- Ảnh hàng không và ảnh vệ tinh.
- Thành lập bản đồ số: Số hóa bản đồ, số liệu đo đạc, phim ảnh.. : dùng bàn số hóa
digitizer, số hóa bằng phần mềm chuyên dụng (Mapping Office, FAMIS, CADmap,
MicroStation. ..)
3. Ứng dụng bản đồ số trong lĩnh vực quân sự
- Tổng quan về địa hình (mô phỏng bay).
- Nghiên cứu chi tiết về đối tượng (hiển thị đối tượng)
- Nghiên cứu, đánh giá địa hình ở nhiều hướng khác nhau.
- Nghiên cứu vùng khống chế lan toả (tầm quan sát Radar, truyền sóng vô tuyến,
phạm vi sát thương của bom đạn..)
- Nghiên cứu tương quan lực lượng cùng tính chất (chọn đối tượng).
- Tính toán khả năng cơ động theo thời gian.
- Tính toán lực lượng, phương tiện cần thiết (tổng bình quân lớn nhất, nhỏ nhất).
- Tìm giải pháp tình thế tối ưu (mô phỏng đối tượng chạy theo quỹ đạo).
- Truy nhập vị trí đối tượng.
- Quyết tâm chiến đấu, chỉ huy chiến đấu…
BÀI 3 GIỚI THIỆU MỘT SỐ SÚNG BỘ BINH
I. SÚNG TIỂU LIÊN AK
1. Tác dụng, tính năng chiến đấu
a) Tác dụng và một số đặc điểm cơ bản của súng
- Tác dụng. Súng tiểu liên AK là loại vũ khí tự động, trang bị cho từng người dùng để
tiêu diệt sinh lực địch bằng uy lực của đạn, báng súng và lưỡi lê khi đánh giáp la cà.
Hình 3.1. Hình ảnh của một số loại súng tiểu liên AK
- Đặc điểm cơ bản của súng AK
+ Súng bắn liên thanh và phát một;
+ Súng dùng đạn cỡ 7,62mm kiểu 1943 do Liên Xô (cũ) sản xuất hoặc đạn kiểu
1956 (K56) do Trung Quốc sản xuất với các loại đầu đạn khác nhau: đầu đạn thường,
vạch đường, xuyên cháy và đầu đạn cháy.
+ Súng dùng chung đạn với súng CKC, K63, trung liên RPĐ và RPK;
+ Hộp tiếp đạn chứa được 30 viên.
b) Tính năng chiến đấu
- Cỡ nòng 7,62mm
- Tốc độ ban đầu của đạn: AK: 710m/s; AKM, AKMS: 715m/s
- Tầm bắn ghi trên thước ngắm: AK 1-8; AKM, AKMS 1-10
- Tầm bắn hiệu quả nhất: 400m
- Hoả lực bắn tập trung:
+ Mục tiêu mặt đất, mặt nước là: 800m
+ Bắn máy bay, quân dù trong vòng: 500m
- Tầm bắn thẳng:
+ Mục tiêu người nằm (cao 0,5m): 350m
+ Mục tiêu người chạy (cao 1,5m): 525m
- Đầu đạn có sức sát thương đến: 1500m
- Tốc độ bắn:
+ Tốc độ bắn lý thuyết: 600 phát/phút
+ Tốc độ bắn chiến đấu
* Khi bắn phát một khoảng: 35- 40 phát/phút
* Khi bắn liên thanh khoảng: 100 phát/phút
- Khối lượng của súng:
+ Không có lê, không có đạn: AK thường 3,8kg; AKM; AKMS: 3,1; 3,3kg.
+ Không có lê, đủ đạn: AK thường 4,3kg; AKM: 3,6kg; AKMS: 3,8kg.
- Chiều dài của súng: AK không có lê 870mm: AKM 880mm; AKMS 640mm.
2. Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của súng và đạn
a) Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của súng
Cấu tạo chung của súng AK gồm có 11 bộ phận được thể hiện trên hình vẽ 3.2.
Hình 3.2. Cấu tạo chung của súng tiểu liên AK.
1. Nòng súng; 2. Bộ phận ngắm; 3. Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng.; 4. Bệ
khóa nòng và thoi đẩy; 5. Khóa nòng; 6. Bộ phận cò; 7. Bộ phận đẩy về; 8. Ống dẫn
thoi và ốp lót tay; 9. Báng súng và tay cầm; 10. Hộp tiếp đạn; 11. Lê.
- Nòng súng
+ Công dụng: làm buồng đốt chịu áp lực khí thuốc, định hướng bay cho đầu đạn, tạo
cho đầu đạn có tốc độ ban đầu, làm đầu đạn xoay tròn để ổn định hướng khi bay.
+ Cấu tạo
Cấu tạo của nòng súng được trình bày trên hình 3.3 và 3.4.
Kích thước của nòng súng là: 7,62mm, phía trong nòng súng có 4 rãnh xoắn.
Đoạn cuối nòng súng không có rãnh xoắn là buồng đạn. Đầu nòng súng có ren để lắp
vòng bảo vệ và lắp đầu bắn đạn hơi. Bên ngoài nòng súng có khâu truyền khí thuốc, lỗ
truyền khí thuốc, khâu lắp ốp lót tay và bệ thước ngắm.
Súng AK cải tiến còn lắp thêm bộ phận giảm nẩy để làm giảm góc nẩy của súng để
tăng thêm độ trúng, chụm của súng khi bắn liên thanh.
- Bộ phận ngắm
+ Công dụng: Để ngắm bắn vào mục tiêu ở các cự li khác nhau.
+ Cấu tạo gồm:
- Đầu ngắm: Đầu ngắm có ren vặn vào bệ di động để hiệu chỉnh súng về tầm. Bệ
di động để chứa thân đầu ngắm, có vạch khắc để hiệu chỉnh súng về hướng, chốt định
vị, khâu giữ lê và 2 tai bảo vệ đầu ngắm.
- Thước ngắm: Bệ thước ngắm có mặt dốc lấy góc bắn, có díp giữ thước ngắm. Thân
thước ngắm có khe ngắm, các vạch khắc từ 1- 8 ứng với cự li bắn từ 100 - 800m (đối với
súng AKM và AKMS có vạch khắc ghi từ 1-10 ứng với cự li bắn từ 100 - 1000m), vạch
khắc chữ (, A, S) tương ứng với thước ngắm 3. Cữ thước ngắm để lấy thước ngắm, có
then hãm và lò xo để giữ cữ thước ngắm ở từng vị trí đã chọn. Riêng súng AKM và
AKMS còn lắp thêm bộ phận ngắm ban đêm (khe ngắm và đầu ngắm có chấm lân tinh).
- Hộp khoá nòng và nắp hộp khoá nòng:
+ Tác dụng. Hộp khóa nòng có tác dụng để liên kết các bộ phận của súng và hướng
cho bệ khoá nòng, khoá nòng chuyển động. Nắp hộp khóa nòng để bảo vệ và che bụi bẩn các
bộ phận bên trong hộp khóa nòng và để giữ cho bộ phận đẩy về liên kết với hộp khóa nòng
+ Cấu tạo. Hình dạng và cấu tạo của hộp khóa nòng được trình bày trên hình 3.5. gồm
có: ổ chứa khoá nòng, bên trái có mặt vát để làm cho khoá nòng tự xoay, gờ trượt để giữ hướng
cho khoá nòng chuyển động, mấu hất vỏ đạn, khuyết chứa đuôi lẫy bảo hiểm, rãnh dọc chứa
chân đuôi chốt lò xo đẩy về, khuyết giữ nắp hộp khoá nòng, các lỗ lắp trục. Nắp hộp khoá nòng
để che bụi và bảo vệ các bộ phận trong hộp khoá nòng.
HỘPKHÓA NÒNG
Lỗ láp trục cò
- Khóa nòng
+ Tác dụng. Để đẩy đạn từ hộp tiếp đạn vào buồng đạn, khoá nòng súng, làm đạn nổ, mở
khoá nòng và kéo vỏ đạn ra ngoài.
+ Cấu tạo.
+ Cấu tạo
Hình 3.12. Ống dẫn thoi và Ốp lót tay
a. Ốp lót tay; b. Lỗ thoát khí; c. Các khe tản nhiệt
Cấu tạo của ốp lót tay được trình bày trên hình 3.11. gồm: ốp lót tay trên, ốp lót tay
dưới, khe tỏa nhiệt ở giữa 2 ốp lót tay. Ống dẫn thoi có lỗ thoát khí ở đầu ống, AKM còn
có lỗ thoát khí ở khâu truyền khí thuốc.
- Báng súng và tay cầm
+ Tác dụng. Để tì súng vào vai và giữ súng khi bắn.
+ Cấu tạo. Báng súng và tay cầm thường được làm bằng gỗ hoặc nhựa bêcanit. Riêng
AKMS báng súng được làm bằng kim loại. (xem Hình 3.13.)
Cấu tạo của hộp tiếp đạn được trình bày trên Hình 3.14. gồm: thân hộp để chứa đạn
và giữ đạn. Mấu trước để mắc vào khuyết chứa ở hộp khoá nòng, mấu sau để mắc vào lẫy
giữ hộp tiếp đạn. Lỗ kiểm tra đạn (khi đã lắp đủ 30 viên thì nhìn thấy hạt lửa qua lỗ kiểm
tra). Bàn nâng đạn và lò xo bàn nâng đạn, có đế lò xo và mấu hãm nắp đáy hộp. Nắp đáy
hộp để đậy kín đáy hộp, ở giữa có lỗ chứa mấu hãm nắp đáy hộp ở đế lò xo.
- Lê
+ Tác dụng. Để diệt địch khi đánh giáp lá cà ngoài ra còn dùng làm dao, làm cưa và
làm kéo.
+ Cấu tạo gồm: lưỡi lê, cán lê, bao lê.
Hình 3.15. Lê
.
* Hộp phụ tùng: Để tháo lắp, lau chùi và bôi dầu cho súng
Phụ tùng gồm có: Thông nòng, đầu thông nòng, chổi bôi đầu, cái vặn vít nhiều tác
dụng, ống đựng phụ tùng, lọ dầu.
b) Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của đạn
Đạn súng AK chủ yếu dùng để tiêu diệt sinh lực địch và những mục tiêu dễ
xuyên và dễ cháy khác. Cấu tạo của đạn về cơ bản gồm có vỏ đạn, hạt lửa, thuốc
phóng và đầu đạn.
Vỏ đạn để chứa thuốc phóng và liên kết các bộ phận của viên đạn;
Hạt lửa để phát lửa đốt cháy thuốc phóng;
Thuốc phóng để khi cháy sinh ra áp lực khí thuốc đẩy đầu đạn đi;
Đầu đạn để sát thương mục tiêu : đầu đạn thường để tiêu diệt sinh lực, đầu đạn
vạch đường để tiêu diệt sinh lực và chỉ mục tiêu, đầu đạn xuyên cháy để đốt cháy
những chất dễ cháy và tiêu diệt sinh lực sau vật chắn, bọc thép mỏng. Đầu đạn cháy
để gây cháy các vật dễ cháy như kho xăng dầu, quân nhu,...
3. Tháo lắp súng thông thường
a) Quy tắc tháo, lắp súng
Tháo lắp thông thường để lau chùi, bôi dầu và kiểm tra súng. Khi tháo lắp phải tuân
theo quy tắc sau đây:
Người tháo lắp phải nắm vững cấu tạo của súng
Trước khi tháo súng phải kiểm tra xem trong súng còn đạn không (khám súng). Nếu
còn đạn phải tháo hết đạn ra mới được tháo súng.
Phải chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo lắp. Trước khi tháo lắp phải chuẩn bị đầy đủ
các dụng cụ (bàn hoặc chiếu, bạt, ni lông ...), phụ tùng để tháo lắp.
Khi tháo lắp phải dùng đúng phụ tùng, đúng thứ tự động tác và đặt các bộ phận đã
tháo có thứ tự gọn gàng, ngăn nắp. Khi gặp vướng mắc khó tháo hoặc khó lắp phải nghiên
cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng.
b) Động tác tháo súng
- Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn và khám súng
- Bước 2: Tháo thông nòng
- Bước 3: Tháo ống đựng phụ tùng
- Bước 4: Tháo nắp hộp khoá nòng
- Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về
- Bước 6: Tháo bệ khoá nòng và khoá nòng
- Bước 7: Tháo ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên
c) Động tác lắp súng
Thứ tự động tác khi lắp súng như sau:
- Bước 1:Lắp ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên;
- Bước 2: Lắp bệ khoá nòng và khoá nòng
- Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về
- Bước 4: Lắp nắp hộp khoá nòng
- Bước 5: Lắp ống đựng phụ tùng
- Bước 6: Lắp thông nòng
- Bước 7: Kiểm tra sự hoạt động liên hợp của súng và lắp hộp tiếp đạn.
4. Sơ lược chuyển động
a) Vị trí các bộ phận trước khi lên đạn
- Cần định cách bắn và khóa an toàn ở vị trí trên cùng
- Khóa nòng ở tư thế đóng khóa, búa tì vào khóa nòng
b) Chuyển động các bộ phận của súng khi lên đạn
Đặt cần định cách bắn và khoá an toàn ở vị trí bắn (liên thanh hay phát một), kéo bệ
khóa nòng về sau hết cỡ rồi thả tay ra, khi đó bệ khóa nòng lao về tận cùng phía trước.
Súng ở trạng thái sẵn sàng bắn, vị trí các bộ phận như sau:
- Búa ở tư thế giương;
- Viên đạn thứ nhất trong buồng đạn;
- Kim hỏa bị đẩy về sau;
- Khóa nòng đã khóa nòng súng;
c) Chuyển động các bộ phận của súng khi bắn
- Khi bắn liên thanh: Đặt cần định cách bắn và khoá an toàn ở vị trí bắn liên thanh,
lên đạn, bóp cò, búa đập vào kim hoả làm đạn nổ. Khi đầu đạn vừa đi qua lỗ trích khí
thuốc trên thành nòng súng, một phần khí thuốc qua khâu truyền khí thuốc vào ống dẫn
thoi tác động vào mặt thoi làm bệ khoá nòng lùi thực hiện mở khoá nòng, kéo theo vỏ đạn
ra khỏi buồng đạn, gặp mấu hất vỏ đạn làm cho vỏ đạn bị hất ra ngoài; đồng thời mấu
giương búa đè búa ngả về sau, lò xo đẩy về bị nén lại. Khi bệ khoá nòng và khoá nòng lùi
hết cỡ, lò xo đẩy về giãn ra làm cho khoá nòng và bệ khoá nòng tiến về phía trước thực
hiện đẩy viên đạn tiếp theo vào buồng đạn, đóng nòng súng, búa đập vào kim hoả làm đạn
nổ, mọi hoạt động của súng lặp lại như ban đầu. Nếu vẫn bóp cò đạn nổ tiếp, ngừng bóp cò
đạn không nổ nhưng viên đạn tiếp theo đã vào trong buồng đạn, súng ở tư thế sẵn sàng bắn
tiếp.
- Khi bắn phát một: Đặt cần định cách bắn và khoá an toàn ở vị trí bắn phát một thì
khi bóp cò chỉ một viên đạn nổ, muốn bắn phát tiếp, phải thả tay cò ra rồi lại bóp cò đạn
mới nổ.
II. SÚNG TRƯỜNG CKC
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a) Tác dụng
Súng trường bán tự động do nhà thiết kế vũ khí người Nga Sеrgei Gavrilovich
Simonov thiết kế vào năm 1943 viết tắt là CKC (SKS). Trung Quốc dựa theo kiểu này sản
xuất năm 1956 gọi là súng trường kiểu 56 (K56). Súng trang bị cho từng người sử dụng,
dùng hỏa lực, báng súng, lưỡi lê để tiêu diệt sinh lực địch (AK).
b) Bộ phận ngắm
- Tác dụng. Để ngắm bắn các mục tiêu ở các cự li bắn khác nhau.
- Cấu tạo. Bộ phận ngắm gồm có thước ngắm thẳng , thước ngắm ngang và đầu
ngắm.
+ Thước ngắm thẳng có cấu tạo tương tự thước ngắm súng AK.
+ Thước ngắm ngang để ngắm bắn đón hoặc sửa sai lệch gió đường đạn. Mặt trên có
khe ngắm, mặt sau có 15 vạch khắc, vạch dài ở giữa là vạch số 0, mỗi bên có 7 vạch, các
vạch cách nhau 1mm ( hay 2 li giác). Bên trái có núm vặn để điều chỉnh thước ngắm
ngang. (xem hình 3.3)
3, Ren đầu nòng
Băng đạn gồm có: các mắt băng đạn kiểu nửa hở để lắp viên đạn. Các mắt băng được
liên kết với nhau theo kiểu bản lề.
Hộp băng có cấu tạo gồm: thân hộp và nắp hộp. Ngoài ra còn có khóa hãm và tay
xách.
j) Chân súng
- Tác dụng: Để đỡ súng khi bắn.
- Cấu tạo: Cấu tạo chân súng gồm có: khâu lắp chân súng, 2 chân súng, lò xo, díp
hãm.
* Đạn của súng RPĐ cỡ 7,62mm (kiểu 1943 hoặc kiểu 1956)
* Phụ tùng: để tháo lắp, lau chùi, bôi dầu cho súng. Phụ tùng súng gồm có: thông nòng, cán
thông nòng, cờ lê, doa lau ống dẫn thoi, doa lau ống trích khí, tống chốt, cái lấy vỏ đạn đứt, hộp
đựng phụ tùng, lọ đựng dầu và chổi bôi dầu.
3. Tháo lắp súng thông thường
a) Quy tắc tháo, lắp súng: Tương tự súng tiểu liên AK.
b) Động tác tháo súng
- Bước 1: Tháo hộp băng đạn và khám súng
- Bước 2: Tháo hộp phụ tùng
- Bước 3: Tháo thông nòng
- Bước 4: Tháo bộ phận đẩy về
- Bước 5: Tháo bộ phận cò và báng súng
- Bước 6: Tháo bệ khoá nòng và khoá nòng
- Bước 7.: Tháo tay kéo bệ khoá nòng.
c) Động tác lắp súng
- Bước 1: Lắp tay kéo bệ khoá nòng
- Bước 2: Lắp bệ khoá nòng và khoá nòng
- Bước 3: Tháo bộ phận cò và báng súng
- Bước 4: Tháo bộ phận đẩy về
- Bước 5: Tháo thông nòng
- Bước 6: Tháo hộp phụ tùng
- Bước 7. Kiểm tra sự hoạt động liên hợp của súng và khóa an toàn
3.4. Sơ lược chuyển động
Xoay cần khoá an toàn về vị trí mở, lắp băng đạn vào bàn nâng đạn, kéo tay kéo bệ khoá
nòng về sau, bóp cò. Bệ khoá nòng, khoá nòng lao về phía trước đẩy viên đạn vào băng đạn,
đóng cửa nòng, mấu đóng mở trên bệ khóa nòng tác động vào kim hỏa, kim hoả đập vào hạt
lửa làm đạn nổ.
Khi đầu đạn đi qua lỗ trích khí, một phần khí thuốc qua khâu truyền khí thuốc đập
vào mặt thoi, đẩy bệ khoá nòng lùi, mở khoá nòng. Khoá nòng lùi kéo theo vỏ đạn ra khỏi
buồng đạn, gặp mấu hất vỏ đạn hất vỏ đạn ra ngoài .
Bệ khoá nòng nòng lùi, lò xo bộ phận đẩy về ép lại, bộ phận tiếp đạn kéo băng đạn
sang bên phải cho viên đạn tiếp theo vào thẳng đường tiến của sống đẩy đạn. Bệ khoá
nòng lùi hết mức bị lò xo đẩy về làm cho bệ khoá nòng, khoá nòng lao về trước đẩy đạn
tiếp theo vào buồng đạn, đóng khoá nòng, làm đạn nổ. Hoạt động của súng lặp lại cho đến
khi ngừng bóp cò hoặc hết đạn. Khi ngừng bóp cò mà còn đạn, bệ khoá nòng ở vị trí phía
sau (bóp cò tiếp là đạn nổ). Khi hết đạn bệ khoá nòng ở vị trí phía trước.
IV. SÚNG DIỆT TĂNG B40
1. Tác dụng, tính năng chiến đấu
a) Tác dụng
Súng diệt tăng cầm tay cỡ 40mm do Liên Xô (trước đây) chế tạo, gọi tắt là RPG-2 .
Việt Nam sản xuất theo mẫu của Liên Xô gọi là súng B40.
Súng diệt tăng B40 là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người
hoặc một tổ sử dụng, dùng để tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, pháo tự hành... và sinh lực của
địch ẩn nấp trong công sự hoặc các vật kiến trúc không kiên cố.
.
Hình 3.25. Cấu tạo bên trong của bộ phận cò
1.Hộp cò ;2. Lẫy cò ;3. Cần búa ;4. Búa; 5. Tay cò ; 6. Chốt an toàn ;7. Lò xo
cần đẩy
* Hộp cò để chứa các chi tiết của bộ phận cò, phía trước có vành cò, phía trên có lỗ
lắp chốt hộp cò, phía sau có khuyết chứa mấu giữ hộp cò, phần dưới có khuyết chứa đuôi
cán cần đẩy, lỗ tháo lắp cần đẩy và tay cầm, trục búa để lắp búa.
* Nắp hộp cò để đậy kín phía bên trái hộp cò.
* Chốt lắp hộp cò.
* Tay cò để bóp cò.
* Lẫy cò để giữ búa ở thế giương.
* Búa để đập vào kim hoả khi bóp cò.
* Cần đẩy và lò xo cần đẩy để đẩy búa đập vào kim hoả khi bóp cò.
* Khoá an toàn để giữ an toàn cho súng sau khi đã lắp đạn.
b) Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của đạn
- Đầu đạn
+ Tác dụng: để tiêu diệt mục tiêu 4.4.
khí ở Việt Nam thường dùng đầu ngắm phụ). Đầu ngắm phụ gập được về phía trước đầu
ngắm chính, khi dựng cao hơn đầu ngắm chính.
* Thước ngắm: Trên thân thước ngắm có các vạch khắc ghi các số 2, 3, 4, 5 là các số chỉ
trăm tương ứng với tầm bắn từ 200 đến 500m. Bên phải có các vạch khắc để giữ cữ ngắm ở
từng vị trí. Trên cữ ngắm có khe ngắm, lỗ bầu dục ở giữa và núm điều chỉnh ở bên trái.
- Bộ phận kim hoả
+Tác dụng: Để đập vào kim hoả.
+ Cấu tạo gồm có kim hoả, lò xo kim hỏa, vành tì và nắp ổ kim hoả.
- Bộ phận cò và tay cầm
+ Tác dụng: Để giữ, thả búa, đóng mở khoá an toàn.
+ Cấu tạo gồm có hộp cò, nắp hộp cò, tay cò, lẫy cò, búa, cần đẩy và lò xo cần đẩy,
khoá an toàn.
- Kính ngắm quang học
+ Tác dụng: Là bộ phận ngắm chính của súng.
+ Cấu tạo gồm:
* Thân kính ngắm: Để lắp hệ thống kính quang học, bộ phận chiếu sáng, núm hiệu chỉnh
tầm, núm hiệu chỉnh hướng.
* Hệ thống kính quang học: Để thu ảnh mục tiêu và ngắm bắn. Gồm có kính bảo vệ,
kính thu ảnh, lăng kính quay ảnh, kính vạch khắc và kính nhìn.
Hình 3.28. Lưới ngắm của bộ phận ngắm quang học
Kính vạch khắc để đo cự li mục tiêu và ngắm bắn: Dấu cộng dùng để hiệu chỉnh, các
vạch ngang (vạch khắc tầm) có ghi số 2, 3, 4, 5 là các số chỉ trăm tương ứng với tầm bắn
từ 200-500m. Vạch khắc tầm kép tương ứng với tầm bắn 300m là tầm bắn thẳng của súng.
Các vạch dọc (vạch khấc hướng) ở 2 bên vạch hướng kép có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5 để
ngắm đón và sức gió. Các vạch cách nhau 10 li giác. Vạch hướng kép là vạch chuẩn
hướng.
Đường cong đứt đoạn và vạch ngang ở bên phải phía dưới kính là thước đo cự li mục
tiêu cao 2,7m. Các số 2, 4, 6, 8, 10 là các số chỉ trăm tương ứng với cự li 200m,
400m, 600m, 800m, 1000m; các vạch ở giữa các số 2, 4, 6, 8, 10 tương ứng với cự li đo
300m, 500m, 700m,
900m. Số 2, 7 ở dưới vạch ngang là số chỉ chiều cao mục tiêu 2,7m.
b) Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của đạn
- Đầu đạn: Tác dụng: Để diệt mục tiêu.
- Cấu tạo gồm có:
1
5
1 6 4 7
Chóp đạn để làm giảm sức cản không khí khi đạn bay và giữ tiêu cự giữa lượng nổ
lõm với mục tiêu; vỏ đạn để chứa thuốc nổ, phễu đạn là mạch điện ngoài, chóp dẫn điện để
truyền điện từ bộ phận sinh điện đến phễu đạn; phễu đạn để tập trung nhiệt độ, áp suất của
thuốc nổ khi đạn nổ để tạo thành luồng xuyên; thuốc nổ là loại thuốc nổ mạnh khi nổ có áp
suất rất lớn và nhiệt độ cao; Ngòi nổ để làm nổ đạn, cấu tạo gồm có bộ phận sinh điện lắp
ở đầu đạn và bộ phận đầu nổ.
- Ống thuốc đẩy
+ Tác dụng: Để tăng thêm tốc độ bay của đạn.
+ Cấu tạo. Đầu ống thuốc đẩy có 6 lỗ phụt khí phản lực. Đuôi ống thuốc đẩy có bộ
phận phát lửa đốt cháy ống thuốc đẩy.
- Đuôi đạn và ống thuốc phóng
+ Tác dụng: Để đẩy đạn đi và ổn định hướng cho đạn khi bay.
+ Cấu tạo: Ống đuôi đạn nằm trong ống thuốc phóng, có ren nối với đầu đạn, bên
trong chứa thuốc mồi cháy, thuốc phóng. Đuôi đạn có 4 cánh gập về phía trước và xoè ra
khi bay.
* Phụ tùng của súng và đạn (tương tự súng B40)
3. Sơ lược chuyển động
a) Chuyển động của súng (bộ phận cò) như súng B40.
b) Chuyển động của đạn
Khi thuốc phóng cháy, phản lực khí thuốc phóng quả đạn đi với sơ tốc 120m/s có một
lượng khí thuốc tác động vào đuôi đạn làm cho đạn vừa tiến vừa quay. Khi ra khỏi nòng
súng, lực li tâm làm cho cánh đuôi được mở ra để ổn định hướng cho quả đạn trên đường
bay.
Do lực quán tính, bộ phận phát lửa của ống thuốc đẩy hoạt động làm thuốc đẩy cháy, khí
thuốc phụt mạnh ra 6 lỗ phụt khí phản lực làm cho tốc độ bay của đạn tăng lên đến 300m/s.
Lực quán tính làm bộ phận phát lửa tự huỷ trong đầu nổ hoạt động và giải phóng
chốt hãm khối trượt. Trục quán tính hoạt động và giải phóng bi giữ khối trượt, khối trượt
về vị trí nối mạch điện trong với mạch điện ngoài ( nhưng chưa có nguồn điện). Lúc này
đạn đã ra khỏi miệng nòng khoảng 2,5m đến 18m.
Khi đạn chạm mục tiêu bộ phận sinh điện tạo ra điện làm nổ kíp điện, làm nổ đạn.
Thuốc nổ nổ, phễu đạn tập trung nhiệt độ và áp suất tạo thành luồng xuyên để xuyên
thủng và đốt cháy mục tiêu.
Khi đạn không chạm mục tiêu (vật chắn), thuốc cháy chậm của bộ phận tự hủy cháy
hết (sau 4-6 giây) làm cho kíp của bộ phận tự huỷ nổ, làm nổ đạn.
4. Tháo lắp súng thông thường
a) Quy tắc tháo, lắp súng (Như súng AK)
b) Động tác tháo súng
-Bước 1: Tháo kính quang học ra khỏi súng (nếu có):
- Bước 2: Tháo bộ phận cò.
- Bước 3: Tháo bộ phận kim hoả;
- Bước 4: Tháo nắp hộp cò;
c) Động tác lắp súng: Làm ngược lại thứ tự động tác khi tháo:
- Bước 1: Lắp nắp hộp cò sau đó kiểm tra chuyển động của bộ phận cò.
- Bước 2: Lắp bộ phận kim hoả.
- Bước 3: Lắp bộ phận cò vào súng.
- Bước 4: Lắp kính ngắm quang học vào súng.
5. Quy tắc an toàn khi sử dụng súng
- Phía sau vị trí bắn ít nhất 2m không có vật chắn vuông có với trục nòng súng.
- Khi chuẩn bị bắn và tháo đạn, phía sau nòng súng cách ít nhất 30m và mỗi bên 22,50
so với trục nòng súng cấm không được có thuốc nổ, chất dễ cháy hoặc người qua lại.
- Khi bắn có vật tì, miệng nòng súng phải nhô ra khỏi phía trước vật tì, xung quanh
miệng nòng súng cách ít nhất 20cm không được có vật cản làm ảnh hưởng cánh đuôi đạn.
- Khi bắn đạn phóng đi nhưng không nổ phải để nguyên tại chỗ phá hỏng theo quy
tắc an toàn.
- Cấm bắn súng B40 bằng vai trái.
- Khi nằm chuẩn bị bắn, bản thân người chếch so với hướng bắn 45 0.
BÀI 4 THUỐC NỔ
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Kháiniệm
Thuốc nổ là một chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động thìcó phản ứng nổ,
sinh nhiệt cao, lượng khí lớn tạo thành áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung quanh.
- Tốc độ phản ứng nhanh: Tốc độ phản ứng nhanh chóng của quá trình là đặc trưng quan
trọng nhất của phản ứng nổ, nó khác hẳn với các phản ứng hoá học và các phản ứng cháy thông
thường.
- Toả nhiều nhiệt: Sự toả nhiệt của quá trình là điều kiện cần thiết để duy trì phản ứng
nổ, có thể nói rằng nếu không có phản ứng toả nhiệt thì không có phản ứng nổ, vì nếu một
phản ứng toả nhiệt càng lớn thì tốc độ phản ứng càng cao và phản ứng càng được tiến
hành triệt để, tốc độ truyền lan của phản ứng càng lớn thì tác dụng phá hoại của vụ nổ
càng mạnh. Vì vậy nhiệt của phản ứng là đặc trưng quan trọng và là tiêu chuẩn để xác định
khả năng làm việc của chất nổ.
- Tạo áp suất cao: Áp suất được xuất hiện ở vùng trung tâm nổ rất cao và khi truyền
lan có tác dụng phá hoại rất lớn đối với chướng ngại xung quanh, nguyên nhân chủ yếu là
do sự hình thành thể tích khí trong quá trình phản ứng, lượng khí sinh ra càng nhiều và
nhiệt độ càng cao thì khả năng sinh công của chất nổ càng lớn.
2. Tácdụng
Thuốc nổ có sức phá hoại lớn nên có thể sử dụng:
- Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, phá huỷ phương tiện chiến đấu, công sự vật cản của
địch…
- Dùng để phá đất, phá đá, làm công sự, khai thác gỗ…
3. Phân loại
a) Phân loại theo công dụng
-Thuốc gây nổ: Là loại thuốc rất nhạy nổ, tốc độ biến hóa rất nhanh, dùng để gây nổ
cho các loại thuốc nổ khác.
-Thuốc phá:Là loại thuốc có khả năng phá hoại lớn, chủ yếu dùng để phá hoại các vật
thể bằng uy lực của thuốc nổ.
-Thuốc phóng: Là loại thuốc có khả năng sinh công lớn để phóng đẩy các vật thể đi
xa.Thường được sử dụng làm thuốc phóng tên lửa, đạn pháo.
b) Phân loại theo cấu tạo
-Thuốc nổ hỗn hợp:Là loại thuốc bao gồm nhiều chất pha trộn với nhau, nhưng khi
pha trộn không có phản ứng hóa học xảy ra mà vẫn giữ nguyên tính chất riêng biệt của
từng chất, chỉ khi cháy hoặc nổ mới có tác dụng lẫn nhau.
- Thuốc nổ hóa hợp: Là loại thuốc gồm nhiều chất khác nhau, khi điều chế có phản
ứng hóa học xảy ra và tạo thành chất mới, không còn tính chất riêng biệt của từng chất
nữa.
c) Phân loại theo trạng thái
Dựa vào trạng thái ban đầu của thuốc nổ để phân loại, như : Rắn, lỏng, khí .
4. Yêucầusửdụngthuốcnổ
- Phải căn cứ vào nhiệm vụ, cách đánh, tình hình địch, địa hình, thời tiết và lượng
thuốc nổ hiện cóđể quyết định cách đánh cho phù hợp.
- Chuẩn bị chu đáo, bảo đảm nổ.
- Đánh đúng mục tiêu, đúng khối lượng, đúng lúc, đúng điểm đặt.
- Dũng cảm, bình tĩnh, hiệp đồng chặt chẽ với xung lực, hỏa lực.
- Bảo đảm an toàn.
II. MỘT SỐ LOẠI THUỐC NỔ THƯỜNG DÙNG
1. Thuốcgâynổ
a) Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học:Hg(CNO)2
+ Là loại thuốc hóa hợp được điều chế từ rượu êtylic (C2H5OH) + HNO3 + Dung dịch Hg.
+Nhận dạng: Tinh thể màu trắng hoặc xám tro
- Tính năng
+ Rất nhạy nổ với va đập cọ xát.
+ Dễ bắt lửa, khi bắt lửa thì nổ ngay, tự nổ ở nhiệt độ 160oC.
+ Dễ hút ẩm, khi ẩm 10% thì cháy nhưng không nổ, khi ẩm 30% thì không cháy
không nổ, khi sấy khô lại có thể nổ được.
+ Khi tiếp xúc với Axít: H2SO4 và HNO3 ở thể đặc thì sinh ra phản ứng nổ ngay, ở
thể hơi thì biến thành chất không an toàn.
+ Khi tiếp xúc với nhôm sẽ ănmòn nhôm (quá trình phản ứng tỏa nhiệt và tạo thành
chất mới không nổ).
+ Tốc độ nổ: Dg = 5040 m/s.
- Công dụng
Làm thuốc gây nổ của kíp nổ, hạt nổ của các loại đầu nổ của bom, đạn v.v…
b) Thuốc nổ Azotua chì
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: Pb(N3)2
+ Là loại chất nổ đặc biệt, trong thành phần cấu tạo của nó không chứa ôxy.
+ Là loại thuốc hóa hợp gồm: Nitrat chì Pb(NO3)2 + Azôtua natri NaN3
+ Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
- Tính năng
+ Va đập,cọ xát kém nhạy nổ hơn Fuyminat thủy ngân
+ Đốt hơi khó cháy, tự bốc cháy và nổ ở 3100C. Muốn gây nổ thường dùng loại
thuốc khác để mồi lửa (Tenerec).
+ Ít hút ẩm hơn Fuyminat thủy ngân, nhưng khi ẩm 30% vẫn có khả năng nổ.
+ Tác dụng với đồng và hợp kim của đồng ở nhiệt độ bình thường tạo thành hợp chất
mới rất nhạy nổ.
+ Sức gây nổ mạnh hơn Fuyminat thủy ngân.
+ Tốc độ nổ: Dg = 5300 m/s.
- Công dụng
Làm thuốc gây nổ của kíp nổ, hạt nổ của các loại đầu nổ của bom, đạn v.v…
2. Thuốc nổ mạnh
a) Thuốc nổ Pentrit (TEN)
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học : C5H8O12N4; C(CH2ONO2)4.
+ Là loại thuốc hóa hợp gồm: Pentaeritrit : (C2H2O4)4 + HNO3 + H2SO4
+ Tinh thể màu trắng, không tan trong nước.
- Tính năng
+ Va đập, cọ xát nhạy nổ hơn các loại thuốc nổ khác (trừ thuốc gây nổ).
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua sẽ nổ.
+ Nóng chảy ở nhiệt độ140oC, tự bốc cháy và nổ ở 210oC, khi cháy khói trắng
không có muội than, cháy tập trung lớn hơn 1 kg có thể nổ.
+ Không hút ẩm, không tác dụng với kim loại.
+ Thuốc nổ không thuần chất (có lẫn tạp chất) có thể tự bốc cháy và nổ.
+ Tốc độ nổ: Dg = 8300 m/s.
- Công dụng
+ Làm thuốc nổ mồi để gây nổ cho các loại thuốc nổ khác.
+ Nhồi vào kíp để tăng thêm sức gây nổ.
+ Pha trộn với các loại thuốc nổ khác để làm dây nổ, hoặc nhồi vào bom, đạn.
b)Thuốc nổ Hexogen
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: C3H6N6O6 , (CH2NNO2)3
+ Là loại thuốc hóa hợp gồm: Hrôtrôpin (C6H1203) + HNO3 đặc.
+ Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước.
- Tính năng
+ Va đập cọ xát kém nhạy nổ hơn TEN.
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua sẽ nổ.
+ Tự bốc cháy ở nhiệt độ 201oC, cháy lớn hơn 1 kg có thể nổ.
+ Không hút ẩm, không tác dụng với kim loại.
+ Tốc độ nổ: Dg = 8400 m/s.
- Công dụng
+ Dùng làm thuốc nổ mồi để gây nổ cho các loại thuốc nổ khác.
+ Nhồi vào kíp để tăng thêm sức gây nổ.
+ Trộn với TNT, đúc thành lượng nổ lõm (đạn B40, B41, mìn định hướng ĐH-
10, ĐH-20, hoặc nhồi vào bom đạn).
+ Ép thành bánh dùng trong bộc phá có sức công phá mạnh.
+ Trộn theo tỷ lệ nhất định để làm dây nổ.
3. Thuốcnổvừa
a) Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT)
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: C6H2(NO2)3CH3.
+ Là loại thuốc hóa hợp gồm: Tôluen (C6H5CH3) + H2SO4 + HNO3.
+ Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sáng thì ngả màu nâu, vị
đắng, khó tan trong nước, khói độc.
- Tính năng
+ Va đập cọ xát an toàn.
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ.
+ Đốt khó cháy, nóng chảy ở 810C, bốc cháy ở 3000C, nổ ở 3500C, khi cháy
ngọn lửa đỏ, khói đen, có mùi nhựa thông. Cháy trong không khí không nổ, cháy trong
buồng kín có thể nổ.
+ Ít hút ẩm, thuốc đúc và thuốc ép hầu như không hút ẩm, dùng được ở dưới
nước; thuốc bột dễ thấm nước, khi bị ẩm sấy khô cũng không nổ.
+ Dễ hoà tan trong Benzen, Axetôn, Ête, rượu Etylic hoặc các loại axít đậm
đặc.
+ Không tác dụng với kim loại, oxit kim loại và axít.
+ Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên, riêng TNT đúc phải có bánh thuốc nổ mồi.
+ Tốc độ nổ: Dg = 7000 m/s.
- Công dụng
+ Là loại thuốc được sử dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực quân sự cũng như
trong lĩnh vực xây dưng kinh tế.
+ Thường được đúc thành bánh dùng trong bộc phá, hoặc nhồi vào bom, đạn.
+ Trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, trộn với thuốc nổ yếu để phá đất, phá đá.
b) Thuốc nổ C4
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc nổ hỗn hợp gồm 80% Hexogen trộn với 20% chất kết dính.
+ Màu trắng đục, có tính dẻo,nhào nặn dễ dàng.
- Tính năng
+ Va đập,cọ xát kém nhạy nổ hơn TNT.
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ.
+ Đốt khó cháy, đến 1900C thì cháy, khi cháy ở 2010C thì nổ.
+ Không hút ẩm, không tan trong nước.
+ Sử dụng trong điều kiện nhiệt độ từ –30oC÷ 50oC, nhiệt độ thấp hơn thì độ
dẻo giảm đi, nhiệt độ trên 25oC thì mềm lại, nhưng độ dính của thuốc kém đi, cho nên khi
gói buộc phải có vỏ bọc.
+ Không tác dụng với kim loại.
+ Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
+ Thuốc C4 dùng trong quân đội thường đóng thành gói nặng 1 kg, mỗi gói
gồm 32 thỏi đựng trong hòm gỗ.
+ Tốc độ nổ: Dg = 7380 m/s.
- Công dụng
+ Dùng để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp.
+ Dùng làm lượng nổ lõm.
4. Thuốc nổ yếu
a) Thuốc nổ Nitrat Amon
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc có thành phần chính là Nitrat Amôni NH4NO3 trộn với chất phụ
gia hoặc chất cháy, tùy theo thành phần mỗi loại mà có tên gọi riêng và có màu sắc khác
nhau: trắng, vàng nhạt..
Gồm có các loại:
• Amônit: NH4NO3 + (10 60)% chất phụ gia.
• Amônan: Amônit + Đinamôn + 20% bột nhôm.
• Amatôn: NH4NO3 + (20 60)% TNT.
• Đinamôn: NH4NO3 + (10 12)% chất cháy.
+ Khói ít độc.
- Tính năng
+ An toàn với va đập, cọ xát.
+ Đốt khó cháy, ở 169oC tự bốc cháy và bị phân tích.
+ Dễ hút ẩm, khi bị ẩm thì vón cục và không nổ, sấy khô có thể dùng được. Khi
ẩm 30% không nổ, dễ tan trong nước và hấp thụ nhiệt mạnh, ví dụ nếu cho 6cm3 NH4NO3
tan trong 10cm3 nước thì nhiệt độ của nước sẽ bị giảm đi 270C.
+ Tác dụng mạnh với kim loại đã bị ôxy hóa.
+ Dễ đông cứng khi bị nén chặt, khi gây nổ phải có thuốc nổ mồi.
+ Tốc độ nổ: Dg= 5300 m/s.
- Công dụng
+ Gói thành từng thỏi 100g, 200g dùng trong phá đá, đào đường hầm.
+ Gói thành lượng nổ để đẩy đá hoặc phóng đẩy vật thể.
b) Thuốc nổ đen
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc hỗn hợp gồm: 75% (KNO3) + 15% (C) + 10% (S).
+ Bột vụn, màu tro đen hoặc xanh xẫm, hoặc viên nhỏ có đường kính d =
(510)mm,
+ Khói độc.
- Tính năng
+ Dễ bắt lửa, tăng đột ngột lên 200oC thì nổ.
+ Dễ hút ẩm, ẩm nhiều không nổ, sấy khô có thể sử dụng được nhưng uy lực
giảm.
+ Tốc độ nổ chậm, uy lực kém ít dùng trong phá hoại.
- Công dụng
+ Làm thuốc cháy trong dây cháy chậm.
+ Làm thuốc phóng: phóng mìn, phóng đá…
5. Thuốc phóng
a) Thuốc phóng Nitrôxenlulô (NCP)
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: C24H30O10(NO3)10;
+ Là loại thuốc phóng không có khói, thành phần hóa học gồm: Nitrô Bông +
C2H5OH + Ête.
+ Tùy theo thành phần pha chế mà có màu sắc khác nhau: nâu, đen, xám, lục,
vàng.
+ Có mùi Ête và Êtylic, có tính bay hơi mạnh.
- Tính năng
+ Va đập, cọ xát nhạy nổ hơn thuốc nổ vừa nhưng kém hơn thuốc nổ mạnh, đạn súng
trường bắn xuyên qua có thể nổ.
+ Dễ bắt lửa, ít hút ẩm. Khi bị ẩm ảnh hưởng tới tốc độ của đường đạn.
+ Tác dụng với axít, kim loại kiềm và bị phân tích.
- Công dụng:Làm thuốc phóng cho các loại đạn.
b) Thuốc phóng Nitrôglixêrin: (NGP)
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: C3H5(ONO2)3.
+ Là loại thuốc không có khói, thành phần hóa học gồm: Nitrôglixêrin + nitrô
bông.
+ Tùy theo cách pha chế mà có màu sắc khác nhau: vàng, đỏ, trong suốt, có vị
ngọt.
- Tính năng
+ Va đập, cọ xát nhạy nổ hơn thuốc nổ vừa nhưng kém hơn thuốc nổ mạnh, đạn
súng trường bắn xuyên qua có thể nổ.
+ Dễ bay hơi ở nhiệt độ 50oC, rất nhạy nổ, tính ổn định kém, có khi tự bốc cháy và
nổ.
+ Ít hút ẩm, có hiện tượng toát mồ hôi.
- Công dụng
+ Làm thuốc phóng trong các loại đạn hỏa tiễn, rốc két, ĐKZ.
+ Nitrôglixêrin là loại thuốc nổ mạnh, có thể lỏng rất nguy hiểm, nên pha trộn với
các loại thuốc nổ khác để thành thuốc nổ vừa hoặc thuốc phóng.
III. PHƯƠNG TIỆN GÂY NỔ
1. Kíp nổ
Công dụng: Kíp nổ dùng gây nổ các khối thuốc nổ, dây nổ hoặc các trạm truyền nổ.
a) Phân loại kíp nổ
- Căn cứ vào phương pháp gây nổ:
+ Kíp nổ thường.
+ Kíp nổ điện.
- Căn cứ vào vật liệu làm vỏ kíp: Kíp đồng, kíp nhôm, kíp giấy.
- Căn cứ vào kích thước: Kíp số 1- 10, thực tế thường dùng loại kíp số 6, số 8, số 10.
b)Kíp nổ thường
Cấu tạo gồm:
1- Vỏ
2 - Ống chứa thuốc gây nổ
3 –Lưới chắn thuốc
4 – Thuốc cháy Tênêrét
5- Thuốc gây nổ Azôtua chì
6 – Thuốc gây nổ Fuyminát
thủy ngân
7 – Thuốc nổ mạnh
- Động tác đứng đặt lượng nổ khối: áp dụng trong trường hợp điểm đặt cao. Khi tiến
gần mục tiêu, chân trái bước lên một bước, gối hơi chùng, chân phải duỗi thẳng tự nhiên,
người ngả về phía trước. Hai tay đặt lượng nổ đứng vững và áp sát mục tiêu. Trường hợp
tiến về bên phải lỗ bắn thì động tác ngược lại
* Các tư thế động tác đặt lượng nổ dài
- Động tác nằm nghiêng đặt lượng nổ dài: áp dụng trong trường hợp sau khi bí mật
bò, lê, trườn đến hàng rào hoặc đã chui luồn vào bên trong hàng rào. Người nằm nghiêng
bên trái, chân trái co, chân phải duỗi tự nhiên. Hai tay đưa lượng nổ vào hàng rào, vừa đẩy
vừa xoay cho đến khi lượng nổ vào đúng vị trí. Nếu lượng nổ do hai người mang phải phối
hợp động tác cùng làm. Nếu đánh ở trong hàng rào, vừa chui luồn vừa phối hợp để đưa
lượng nổ vào vị trí, xong nằm sấp hoặc nằm nghiêng cố định lượng nổ vào hàng rào.
- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích yếu, bức xạ quanglà chủ
yếu, nhiễm xạ mặt đất không đáng kể, hiệu ứng điện từ tăng mạnh và tương đối rộng.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu
và trung lưu của khí quyển như máy bay, tên lửa...
c) Nổ trên không
- Độ cao nổ: ở độ cao từ 16km trở xuống nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt
nước).
- Cảnh tượng nổ: Đầu tiên thấy một vùng cháy chói lọi và tiếng nổ xé, rền vang,
vùng nổ hình thành cầu lửa nhanh chóng nở to, lan rộng và bốc cao, sau vài giây cầu lửa
tan dần, chuyển thành mây phóng xạ, hình tán nấm. Từ mặt đát dưới vùng nổ bụi, đất, đá...
bị cuốn lên thành cột bụi giống như thân và chân nấm, kết hợp với tán nấm, hình thành
một cây nấm khổng lồ gọi là “nấm mây nguyên tử” .
Hình 5.4. Cảnh tượng nổ trên không
- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích là nhân tố sát thương phá
hoại chủ yếu, bức xạ quang và bức xạ xuyên là nhân tố sát thương quan trọng, nhiễm xạ
địa hình tương đối lớn, hiệu ứng điện từ mạnh.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt sinh lực ngoài công sự hoặc trong công sự
không kiên cố, phá huỷ các phương tiện chiến đấu và các công trình kém bền vững.
d) Nổ trên mặt đất , mặt nước
- Độ cao nổ: Là nổ ngay trên mặt đất (mặt nước) hoặc ở độ cao thấp mà cầu lửa
chạm mặt đất (mặt nước).
- Cảnh tượng nổ: Đầu tiên thấy chớp sáng chói lòa và nghe tiếng nổ vang, mặt đất
rung chuyển như động đất. Nếu nổ ở mặt nước, nước sôi lên dữ dội hình thành những đợt
sóng cao và vỗ mạnh như sóng thần. Vùng nổ hình thành bán cầu lửa hoặc cầu lửa dẹt phía
dưới, nhanh chóng nở to, lan rộng và bốc cao. Sau vài giây cầu lửa tan dần thành mây
phóng xạ, hình tán nấm, kết hợp bụi, đất, đá (nước) cuộn lên thành nấm mây nguyên tử có
thân và tán nấm liền nhau, khu vực đất tiếp xúc với cầu lửa thì lớp đất bị nóng chảy rồi
đông lại, kết hợp với các sản phẩm phóng xạ tạo thành xỉ phóng xạ màu đen lấp lánh. Khu
vực tâm nổ tạo thành một hố bom to và sâu phủ một lớp xỉ phóng xạ dày.
Hình 5.5. Cảnh tượng nổ trên mặt đất và mặt nước
- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích là nhân tố sát thương phá
hoại chủ yếu, bức xạ quang là nhân tố sát thương phá hoại quan trọng. Bức xạ xuyên và
chất phóng xạ ảnh hưởng nặng nề đến con người và môi trường. Hiệu ứng điện từ có thể
tác động trong một vùng rất rộng lớn.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt sinh lực trong công sự, hầm phòng tránh, phá
huỷ các phương tiện chiến đấu, các công trình kiến trúc mặt đất (mặt nước) tạo ra khu
nhiễm xạ rộng với mức độ bức xạ cao, gây cản trở đến chiến đấu.
e) Nổ dưới đất, nổ dưới nước
- Độ cao nổ:ở độ sâu dưới đất (dưới nước) có thể vài mét đến hàng trăm mét.
- Cảnh tượng nổ: Khi nổ dưới độ sâu dưới đất (dưới nước) thường không thấy chớp
sáng và cầu lửa, có thể nghe tiếng nổ trầm.
+ Khi nổ dưới đất: Mặt đất rung chuyển (như động đất mạnh), bụi đất, đá tung lên
thành hình giống như hình nón cụt đặt ngược, màu nâu thẫm, đến độ cao nhất định rơi
xuống tung tóe thành bụi mù mịt ở khu vực nổ. Không khí nguội dần thành mây phóng xạ,
ở mặt đất tạo thành hố bom sâu.
+ Khi nổ dưới nước: Tại vùng nổ nước sôi, bốc hơi nóng đỏ, hình thành những đợt
sóng khổng lồ, dữ dội cao hàng chục mét, đồng thời một khối nước tung lên tạo thành cột
nước cao hàng trăm mét và rơi xuống tung tóe thành sương mù phóng xạ, kết hợp với khí
nóng phụt lên nguội dần thành mây phóng xạ. Mây ngưng tụ lại thành mưa phóng xạ kéo
dài hàng giờ và có thể lan đi rất xa.
Hình 5.8. Chất độc CS của Mỹ dùng trong chiến tranh còn nằm dưới lòng đất tại
Kon Tum
- Triệu chứng trúng độc: Khi tác dụng lên mắt gây: cay mắt, đỏ mắt và chảy nước
mắt dữ dội.Khi tác dụng lên đường hô hấp gây: cay mũi, ngứa họng, ho, sặc, hắt xì hơi và
chảy nước mũi.Chất độc kích thích được dùng phổ biến trong hoạt động quân sự và được
trang bị cho cảnh sát.
- Đề phòng:
+ Kịp thời đeo mặt nạ (có thể mặc bộ phòng da)
+ Nhanh chóng ra khỏi khu vực có độc (đi ngược chiều gió).
- Cấp cứu ban đầu:
+ Ngửi thuốc chống khói độc
+ Súc miệng rửa mắt, mũi và họng
+ Tắm giặt.
d) Chất độc Y-pê-rit (HD)
- Tính chất :Y-pê-rit (HD): Thể lỏng, sánh như dầu, không màu, sản phẩm công nghiệp
có màu nâu tối, mùi tỏi. Trạng thái chiến đấu là sương và giọt lỏng, gây nhiễm độc không
khí và địa hình. Chất độc xâm nhập vào cơ thể gây tổn thương cho cơ quan hô hấp, tiêu
hóa, da, mắt và vết thương, từ các tổn thương đó có thể dẫn tới nhiễm độc toàn thân.
- Triệu chứng trúng độc :Đối với da bị nhiễm độc sau một thời gian ủ bệnh 4 ÷ 6
ngày, da bắt đầu bị tấy đỏ, sau 1 ÷ 2 ngày những chỗ tấy đỏ sẽ rộp phồng chuyển sang
loét. Nếu không bị nhiễm trùng thì sau 20 ÷ 30 ngày sẽ lành khỏi và để lại vết sẹo. Nếu hít
thở phải chất độc, sau thời gian ủ bệnh khoảng 30 phút đến vài giờ sẽ thấy khô cổ, chảy
nước mũi, khản giọng, ho khan, nếu nhiễm độc nặng sẽ bị viêm phổi. Nếu mắt bị hơi chất
độc loét da có thể bị viêm giác mạc, giọt lỏng chất độc rơi vào mắt có thể bị mù. Ăn uống
phải thức ăn, nước uống nhiễm chất độc loét da gây nên bệnh đường ruột nặng, nôn mửa,
tiêu chảy, có khi ra máu nặng, có thể viêm loét bộ máy tiêu hóa dẫn đến nhiễm độc toàn
thân.
Các trường hợp nhiễm độc trên nếu không được cứu chữa kịp thời, chu đáo sẽ gây nên
những hậu quả trầm trọng, có thể dẫn đến chết.
- Đề phòng: Đeo mặt ra và khí tài phòng da.
- Cấp cứu ban đầu: Tiêu độc cho da bằng dung dịch trong bao tiêu độc cá nhân hay
dung dịch thuốc tím (1 ÷ 2)%, súc miệng, rửa mặt, mắt, mũi bằng nước sạch nhiều lần, gây
nôn nếu ăn uống phải chất độc.
e) Chất độc A-xit-an-hy-dric HCN
- Tính chất :A-xit-an-hy-dric HCN (AC): Thể lỏng, không màu, mùi nhân hạt đào.
Trạng thái chiến đấu là thể hơi, làm nhiễm độc không khí.Chất độc xâm nhập vào cơ thể
qua đường hô hấp gây trúng độc toàn thân.
- Triệu chứng trúng độc:Miệng có vị tanh kim loại, tức ngực, khó thở, đồng tử mắt
mở rộng, da đỏ, đi đứng không vững, nếu bị nhiễm độc nặng sẽ co giật tê liệt và có thể
chết.
- Đề phòng: Đeo mặt nạ phòng độc
- Cấp cứu ban đầu: Bẻ ống thuốc A-myl-ni-trit để ngửi.
f) Chất độc Phốt-gien
- Tính chất :Phốt-gien (CG): Thể lỏng, không màu, có mùi hoa quả thối. Trạng thái
chiến đấu là thể hơi, làm nhiễm độc không khí.Chất độc xâm nhập vào cơ thể qua đường
hô hấp, gây phù phổi, ngạt thở.
- Triệu chứng trúng độc: Khi mới bị nhiễm độc cảm thấy cay mắt, ngứa họng, khó
thở, tức ngực, nhức đầu, mệt mỏi, sau đó người bệnh cảm thấy dễ chịu nhưng đó là thời kì
ủ bệnh (kéo dài 2 - 12 giờ), rồi đến thời kì phát bệnh, xuất hiện các triệu chứng của bệnh
phù phổi như cơ thể suy nhược đột ngột, môi tái nhợt, mạch đập nhanh, nhiệt độ cơ thể
tăng, da xanh tím, sau đó chuyển sang xám ngoét hay trắng bệch dẫn đến tắc thở, có thể
chết nếu không kịp thời cứu chữa.
- Đề phòng: Đeo mặt nạ phòng độc.
- Cấp cứu ban đầu: Đưa người bị nhiễm độc ra khỏi khu độc, giữ ấm, uống thuốc
phòng phù phổi, không được làm hô hấp nhân tạo (trừ trường hợp ngạt thở đột ngột)
g) Chất độc tâm thần BZ
- Tính chất :Chất độc tâm thần BZ: Thể rắn, màu trắng hoặc vàng nhạt, không mùi.
Trạng thái chiến đấu là thể khói màu trắng hay vàng xanh, làm nhiễm độc không khí. Chất
độc xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, gây tác hại hệ thần kinh, làm mất sức chiến
đấu tạm thời.
- Triệu chứng trúng độc: Sau khi bị nhiễm độc qua thời gian ủ bệnh khoảng một giờ,
xuất hiện các triệu chứng nhức đầu, tức ngực, khó thở, tăng nhịp đập của tim, miệng, da bị
khô, mắt nhìn không rõ, hành động trở nên mất bình thường, nhiệt độ tăng cao, buồn ngủ,
ảo giác, cười nói huyên thuyên, chảy nước mắt, nước tiểu, run rẩy, có biểu hiện hành động
như người điên. Hiện tượng nhiễm độc nặng nhất từ 4-12 giờ rồi giảm dần và kéo dài 4-5
ngày mới trở lại bình thường.
- Đề phòng: Đeo mặt nạ phòng độc
- Cấp cứu: Đưa người bị nhiễm độc ra khỏi khu độc, chăm sóc chu đáo, quần áo bị
nhiễm độc thì giặt giũ, phơi khô ở nơi thoáng, nhiều gió.
h) Chất đầu độc họ An-ca-lo-ít
- Tính chất : Chất đầu độc họ An-ca-lo-ít là hợp chất hữu cơ chứa nitơ có tính bazơ,
thường có trong thực vật như hạt mã tiền, cà độc dược, lá ngón, có vị chua, tan trong nước.
Trạng thái sử dụng ở thể lỏng hoặc bột, chủ yếu làm nhiễm độc cho người qua con đường
tiêu hóa.
- Triệu chứng trúng độc: Con ngươi mắt thu nhỏ hay nở to, chân tay co giật, răng
nghiến chặt lại, khô cổ, khát nước, khàn tiếng, lợm giọng, muốn nôn nhưng không nôn
được, không ra mồ hôi, da khô dẫn đến mê sảng rồi chết.
- Đề phòng: Đề cao cảnh giác, phát hiện kịp thời hiện tượng nhiễm độc, nếu nghi ngờ
báo cho cơ quan hóa học, quân y biết. Có thể dùng gia súc cho ăn uống thử theo dõi hiện
tượng...
- Cấp cứu: Rửa dạ dày bằng cách uống nước ấm, mỗi lần 1/2 lít, uống nhiều lần trong
ngày ; gây nôn bằng cách dùng lông gà ngoáy cổ họng hoặc dùng hai ngón tay móc họng,
tiêm Apômorphin 1% dùng 0,5 ml tiêm dưới da, uống lòng trắng trứng gà lẫn với nước,
bột đậu xanh sống trộn đường pha nước uống 2-3 lần/ngày.
3. Phát hiện và phòng chống
a) Dấu hiệu nhận biết
- Đặc điểm về ký hiệu: VKHH có ký hiệu riêng, khác với bom đạn thường; VKHH
thường có nền xám (ghi nhạt); có các vạch sơn màu, có ký hiệu chất độc và các chữ (GAS,
RIOT, BOM, TACC) cùng màu với màu vạch sơn
+ Các ký hiệu màu xanh: Chất độc trong bom đạn là loại gây chết người
+ Các ký hiệu màu đỏ: Chất độc trong bom đạn là loại gây MSCĐ.
- Dấu hiệu địch sử dụng VKHH (Dấu hiệu đặc trưng)
+ Bom đạn nổ trầm (hoặc không nổ, xì khói); quanh hố bom đạn có chất lỏng, chất
bột lạ, mảnh vỏ bom đạn có ký hiệu của VKHH;
+ Máy bay bay thấp phun rải mây, khói đặc, màu sẫm;
+ Màn khói khả nghi lan tới;
+ Hiện tượng nước có váng dầu, váng bọt, sủi bọt khả nghi;
+ Hiện tượng động vật (chim, cá, côn trùng) chết hàng loạt hoặc chạy lung tung;
+ Hiện tượng có chất lỏng, chất bột lạ trên mặt đất, mái nhà, lá cây, cây cối héo;
+ Hiện tượng người bị trúng độc: ngửi mùi lạ khó chịu, ho, khó thở, chảy nước mắt
và buồn nôn.
b) Biện pháp phòng chống
- Phát hiện sớm tình huống hoá học, thông báo, báo động cho bộ đội và nhân dân
phòng tránh;
- Chuẩn bị đầy đủ trang bị đề phòng, luyện tập sử dụng thành thạo, kịp thời mang
trang bị đề phòng khi bị địch tập kích hoá học;
- Bảo vệ nguồn nước, lương thực thực phẩm;
- Nhanh chóng ra khỏi khu độc, cấp cứu nạn nhân rồi đa đi điều trị;
- Nghiêm túc và triệt để chấp hành biện pháp an toàn khi hoạt động trong khu độc;
tiêu độc sớm cho các đối tượng bị nhiễm độc.
III. VŨ KHÍ SINH HỌC
1.Khái quát chung
a) Khái niệm
- Khái niệm : Vũ khí sinh học(VKSH) là một loại vũ khí hủy diệt hàng loạt, dựa vào
đặc tính gây bệnh hay truyền bệnh của các vi sinh vật như vi trùng, vi khuẩn; hoặc các độc
tố do một số vi trùng tiết ra để gây mầm bệnh hay cái chết cho con người, cho động vật
hoặc cây trồng, đưa đến những hậu quả không thể lường trước được.
- Thành phần: VKSH bao gồm:
+ Mầm bệnh: (các vi sinh vật gây bệnh) là bộ phận gây tác hại của VKSH;
+ Môi trường nuôi cấy mầm bệnh: động vật (chuột, côn trùng) và lá cây, lông chim…
+ Phương tiện gieo rắc mầm bệnh: bom, đạn, thùng, hộp, bao gói, chai, lọ, máy.
- Phương pháp sử dụng (rất đa dạng): phun rải, ném bom, bắn pháo, thả bằng khí cầu,
bằng đường thuỷ, qua buôn bán trao đổi hàng hoá.
- Thủ đoạn sử dụng: thường bí mật, bất ngờ làm đối phương khó phát hiện và không
thu được bằng chứng để tố cáo.
b) Đặc tính
- Gây tác hại cho sinh vật, có tính chọn lọc;
- Lây lan nhanh, gây tác hại trên phạm vi rộng lớn;
- Gây tác hại lâu dài và dai dẳng, ủ bệnh do mầm bệnh được lựa chọn, được huấn
luyện làm tăng động lực và khả năng đề kháng nên bệnh do VKSH rất nặng, khó cứu
chữa, khó dập tắt ổ dịch;
- Tạo yếu tố bí mật, bất ngờ;
- Gây ổ bệnh thiên nhiên mới.
2. Các loại bệnh dịch
a) Bệnh dịch hạch
Hình 5.9. Bệnh dịch hạch
- Triệu chứng: Nhức đầu, sốt cao, buồn nôn, đau mình mẩy, mắt đỏ, mạch đập
nhanh, hạch nổi ở bẹn, nách, cổ. Thời gian ủ bệnh 2-5 ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Bảo vệ cơ quan hô hấp, tiêm chủng, diệt chuột, tiêm
kháng sinh và thuốc đặc hiệu.
b) Bệnh dịch tả
- Triệu chứng: tiêu chảy, nôn mửa nhiều lần, mất nước, người gầy, thân nhiệt hạ
xuống 300C, tim đập nhanh nhưng yếu, huyết áp thấp.Thời gian ủ bệnh 2 ÷ 3 ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Vệ sinh ăn uống, tiêm chủng, diệt ruồi, uống kháng
sinh, truyền huyết thanh.
c) Bệnh đậu mùa
- Triệu chứng: Sốt cao (39 ÷ 40)0C, rùng mình, nhức đầu, nôn mửa, nổi mẩn khắp
người dần dần thành nốt bỏng (mụn mủ), mụn vỡ thành vẩy để lại sẹo lõm (gọi là rỗ).Thời
gian ủ bệnh 12 ÷ 13 ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Dùng Pê-ni-ci-lin tiêm bắp một triệu đơn vị, ngày 4
lần trong 7÷8 ngày. Ngoài ra dùng kháng sinh Am-pi-ci-lin, Oc-xa-ci-lin. Thể dùng nặng
Ga-ma-glo-bu-lin, vết loét bôi mỡ Pê-ni-ci-lin, truyền dịch, cho thở ô-xi, thuốc trợ tim, vi-
ta-min liều cao.
3. Phát hiện và phòng chống
a) Dấu hiệu nhận biết
- Bom đạn nổ trầm (hoặc không nổ) xung quanh có chất dịch lạ hoặc lá cây lông chim
- Máy bay phun rải những dải mây hoặc khói lạ
- Hiện tượng chất dịch lạ trên mái nhà, mặt đất, lá cây
- Hiện tượng côn trùng, lá cây, lông chim dầy đặc một cách bất thường, trái mùa hoặc
thuộc loại không có ở địa phương
- Hiện tượng chuột hay động vật chết hàng loạt không rõ nguyên nhân.
b) Biện pháp phòng chống
- Biện pháp vệ sinh phòng bệnh:
+ Vệ sinh ăn ở, thân thể và môi trường
+ Diệt chuột, ruồi, muỗi, ve
+ Tiến hành tiêm chủng phòng bệnh.
- Biện pháp đề phòng khi địch sử dụng VKSH:
+ Cảnh giác phát hiện địch sử dụng VKSH và báo cáo lên cấp trên
+ Kịp thời mang, mặc khí tài đề phòng
+ Tiến hành phòng dịch khẩn cấp.
- Khắc phục hậu quả địch sử dụng VKSH:
+ Khoanh vùng, cách li vùng bị nhiễm, phát hiện người bệnh, báo cáo cho quân y
giải quyết kịp thời. Cấm ra vào khu vực bị nhiễm.
+ Nếu các tác nhân sinh học rơi trên da, quần áo nhanh chóng dùng bao tiêu độc cá
nhân để khử trùng, dùng nước sạch xà phòng để tắm rửa.
+ Tham gia tẩy uế, khử trùng khu vực bị nhiễm.
+ Không dùng lương thực, thực phẩm, quân trang bị nhiễm mà chưa kiểm tra xử lí.
+ Tích cực điều trị, chăm sóc người bệnh, nhanh chóng dập tắt ổ dịch bệnh.
IV. VŨ KHÍ LỬA
1. Khái quát chung
a) Khái niệm
- Khái niệm:Vũ khí lửa là loại vũ khí mà tác dụng sát thương phá hoại dựa trên cơ sở
sử dụng năng lượng của chất cháy có nhiệt độ cao và ngọn lửa mạnh khi cháy tạo nên,
dùng để tiêu diệt, sát thương sinh lực, thiêu huỷ vũ khí trang bị kĩ thuật, công trình quốc
phòng, kho tàng... và các mục tiêu quan trọng khác .
Vũ khí lửa bao gồm chất cháy và các phương tiện sử dụng như bom, mìn, thùng, lựu
đạn, súng phun lửa... Chất cháy là cơ sở gây tác hại của vũ khí lửa.
- Đặc điểm tác hại
+ Đối với con người
✓ Trực tiếp: gây nên cháy bỏng
✓ Gián tiếp: do các mảnh chất cháy hoặc các đám cháy của vật liệu xung quanh tạo
ra.Chất cháy còn bốc hơi hoặc khói độc gây thiếu ôxi trong vùng cháy, kích thích mắt, cơ
quan hô hấp, gây trúng độc khí CO2 hoặc phốt-pho. Mặt khác đám cháy còn gây nên
choáng ngất do nóng rát, gây tâm lí hoang mang sợ hãi đối với con người.
+ Đối với vũ khí trang bị kĩ thuật
✓ Chất cháy có thể thiêu hủy, làm nóng chảy biến dạng vũ khí trang bị kĩ thuật, nhất
là khi chất cháy rơi trên nhiên liệu hoặc chất nổ sẽ dẫn đến những vụ cháy nổ rất nguy
hiểm.
✓ Đối với môi trường, công trình quân sự, kho tàng: Vũ khí lửa tạo ra đám cháy lan
truyền với phạm vi rộng, làm cháy, phá hủy thành phố, làng mạc, công trình kiến trúc,
công trình quân sự, kho tàng và phát quang rừng, làm ô nhiễm môi trường hoặc gây ra
những sự cố hóa chất độc.
b) Phân loại
- Phân loại theo thành phần hoá học: chất cháy cần ôxy và không cần ôxy
- Phân loại theo trạng thái tồn tại: rắn, lỏng hay khí
Hình 7.1. Cách cầm lựu đạn cần bẩy (mỏ vịt)
- Chuẩn bị:
Người ném đứng thẳng, mắt nhìn về hướng ném tay phải cầm lựu đạn nâng lên
ngang vai cẳng tay gập, khuỷu tay hướng ra trước, bàn tay ngang đầu, thân lựu đạn quay ra
sau.
2. Giai đoạn chạy lấy đà
- Thời kỳ 1: Chạy lấy đà sau giai đoạn chuẩn bị người tập bắt đầu chạy lấy đà, mới
đầu chạy chậm, bước ngắn, nhẹ nhàng, sau tăng dần chiều dài bước chạy và tốc độ chạy.
Khi chạy phải tự nhiên, chạy trên một đường thẳng, thân người không ngả nhiều về trước,
mắt luôn luôn nhìn về hướng ném. Cự ly chạy lấy đà khoảng 18m –20m.
- Thời kỳ 2: Trên đường chạy lấy đà người tập thường đánh dấu ở đường chạy để
thực hiện 4 bước cuối cùng khi chân trái tới chỗ đánh dấu thì chuyển thực hiện 4 bước
cuối cùng, 4 bước này có kỹ thuật khác các bước thường, khó hơn, đòi hỏi người tập cần
nghiên cứu và tập luyện nhiều hơn:
+ Bước 1: Chân phải chạy thẳng lên, tay phải duỗi thẳng đưa lựu đạn xuống trước
mặt, mắt nhìn thẳng hướng ném (người ném tay phải).
+ Bước 2: Chân trái đưa lên, đặt bàn chân chếch vào phía trong thân trên xoay sang
phải, cánh tay phải tiếp tục đưa lựu đạn ra sau người, tay trái gập tự nhiên trước ngực.
+ Bước 3: (bước chạy chéo chân) nhanh chóng đưa đầu gối chân phải lên cao một
chút và tích cực đặt bàn chân xuống đất (bàn chân đặt chếch ra ngoài khoảng 45 0 so với
hướng ném để tăng tốc độ cho bước chạy). Thân trên bắt đầu ngả ra sau (do sự chuyển
động của chân nhanh hơn thân người), lưng uốn cong, cánh tay phải vẫn duỗi thẳng, bàn
tay ngửa đưa lựu đạn lên ngang vai, mắt vẫn quay về hướng ném.
+ Bước 4: Khi bàn chân phải chạm đất lập tức bàn chân trái bước lên dài hơn các
bước khác một chút, đồng thời tay phải đưa lựu đạn ngang vai (về phía sau), chân phải tiếp
tục đạp mạnh và xoay nhanh đầu gối về phía trước làm cho hông và thân trên cùng xoay
thẳng ra hướng ném. Thân trên ngả hẳn về sau, lưng cong, cánh tay vẫn thẳng, lựu đạn sau
thân người lúc này toàn thân như hình cánh cụt.
3. Giai đoạn ném lựu đạn đi và giữ thăng bằng
- Ném lựu đạn đi: Chính ở bước thứ 4 (bước cuối cùng) cũng là lúc thực hiện động
tác ra sức cuối cùng ném lựu đạn đi. Lực xuất phát để ném lựu đạn đi được tiếp nối giữa
tốc độ chạy đà, chuyển tiếp sang đạp chân phải, xoay hông, gập thân, vươn người chếch
lên cao về trước, đồng thời cánh tay phải co lại, nhanh chóng đưa lựu đạn từ sau ra trước
chếch lên cao, lựu đạn rời khỏi tay kết thúc động tác ném.
- Giữ thăng bằng: Sau khi ném lựu đạn đi phải nhanh chóng đưa chân phải ra trước
(đổi chân) để thân người khỏi lao ra trước vượt qua vạch giới hạn.
II. KỸ THUẬT CHẠY VŨ TRANG
Huấn luyện chạy vũ trang thường được tổ chức sau khi người tập đã được huấn luyện
chạy cự ly trung bình và dài
- Bước 1: Huấn luyện kỹ thuật cơ bản
+ Ôn các kỹ thuật chạy cự ly trung bình và dài: Chạy trên đường thẳng, từ đường
thẳng vào đường vòng. Chạy trên đường vòng, từ đường vòng ra đường thẳng, chạy xuất
phát cao và chạy lao.
+ Huấn luyện cách mang trang bị vũ khí: Giới thiệu và làm mẫu cách mang trang bị
vũ khí, cho sinh viên đeo trang bị, vũ khí tập chạy các đoạn ngắn từ 100 – 200m.
- Bước 2: Huấn luỵên kỹ thuật chạy ứng dụng trên các địa hình tự nhiên (chạy lên
dốc, chạy xuống dốc,chạy trên đường trơn) chạy không mang trang bị vũ khí và chạy có
mang trang bị vũ khí.
- Bước 3: Hoàn thiện kỹ thuật, phát triển thể lực
Tập chạy lặp lại các cự ly từ 1000 – 3000m (xen kẽ giữa các đoạn chạy là các đoạn đi
bộ) tập chạy với cự ly và trên đường sẽ kiểm tra.
Tập các bài tập bổ trợ để phát triển thể lực theo bảng hướng dẫn sau:
Hình 10.1. Các lực tác động lên đạn khi bay trong không khí
- Hình dáng đường đạn trong không khí
Khi đạn chuyển động trong không khí, do tác động của trọng lực và lực cản không
khí (một thành
phần của lực khí động) làm cho đạn bay theo một đường cong không cân đối.
+ Với kính ngắm quang học: ĐNCB là đường ngắm từ mắt người qua tâm kính nhìn
tới giao điểm vạch khắc tầm và vạch khắc hướng (dấu cộng) với điều kiện kính phải sáng
tròn đều. (Hình 10.4)
- Điểm ngắm: Là điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn thì
đường đạn sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
Hình 10.4. Đường ngắm cơ bản với kính ngắm quang học
- Đường ngắm đúng: Là đoạn thẳng do đường ngắm cơ bản kéo dài đến điểm ngắm.
b) Thứ tự thực hành ngắm
❖ Bước 1: Chọn thước ngắm, điểm ngắm:
Người bắn căn cứ vào cự li bắn và điểm định bắn trúng để lấy thước ngắm và chọn
điểm ngắm.
➢ Căn cứ chọn thước ngắm, điểm ngắm
+ Cự ly bắn;
+ Điểm định bắn trúng;
+ Tính chất mục tiêu;
+ Độ cao đường đạn;
+ Góc tà khi bắn;
+ Điều kiện khí tượng.
➢ Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm bắn mục tiêu cố định:
+ Chọn thước ngắm tương ứng cự ly bắn; điểm ngắm chính giữa mục tiêu. Đây là
cách chọn thông thường, sử dụng khi bắn mục tiêu có hình ảnh rõ nét , dễ xác định điểm
ngắm.
+ Chọn thước ngắm lớn hơn cự ly bắn; điểm ngắm thấp hơn điểm chạm. Sử dụng khi
bắn mục tiêu có hình ảnh không rõ nét , khó xác định điểm ngắm.
+ Chọn thước ngắm thẳng (thước ngắm chiến đấu - thước ngắm chữ ) là thước
ngắm có thể vận dụng để bắn các loại mục tiêu xuất hiện bất ngờ ở cự ly trong vòng 300m
đặc biệt là ban đêm.
➢ Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm bắn mục tiêu di chuyển:
- Khi mục tiêu chạy thẳng vào hướng súng hoặc chạy ra:
+ Khi mục tiêu chạy vào phải hạ điểm ngắm so với điểm định bắn trúng.
+ Khi mục tiêu chạy ra phải nâng điểm ngắm so với điểm định bắn trúng.
Chú ý: Mức hạ hoặc nâng tùy thuộc cự ly và tốc độ chạy của mục tiêu.
- Khi mục tiêu chạy ngang hoặc chếch so với hướng bắn:Trong cự ly bắn, đầu đạn
phải bay với một thời gian nhất định và cũng trong thời gian đó mục tiêu đã di chuyển
sang vị trí khác, do vậy muốn cho đạn bắn trúng mục tiêu thì phải bắn đón. Lượng bắn
đón được tính theo công thức sau:
S=V.t.sin
Trong đó: S là lượng bắn đón (tính bằng mét)
V là tốc độ vận động của mục tiêu (tính bằng mét/giây)
t là thời gian đạn bay trong cự ly bắn (tính bằng giây)
là góc tạo bởi hướng chuyển động của mục tiêu và hướng bắn
Theo công thức trên, có thể tính sẵn lượng bắn đón mục tiêu di chuyển ngang như ở
bảng 1.
Bộ binh đi Bộ binh chạy
Xe cơ giới (6m/s)
Cự li bắn (thân (3m/s)
(m)
người) (thân người)
100m 0.5 1 1
200m 1 2 2
300m 1.5 3 3
400m 2 4 4
500m 3 6 6
Bảng 10.1. Bảng Lượng bắn đón mục tiêu di chuyển ngang
Chú ý: Khi bắn mục tiêu di chuyển chếch thì lượng bắn đón bằng ½ mục tiêu di
chuyển ngang.
❖ Bước 2: Lấy đường ngắm cơ bản
Việc lấy được đường ngắm cơ bản có ý nghĩa quyết định đến tính chính xác của
đường ngắm, hay độ chính xác của góc bắn về tầm và về hướng đối với mục tiêu.
❖ Bước 3: Lấy đường ngắm đúng
Việc lấy đường ngắm là một quá trình phối hợp liên tục giữa lấy đường ngắm cơ bản
và đưa đường ngắm cơ bản vào điểm định ngắm trên mục tiêu.
c) Ảnh hưởng ngắm sai và gió đến kết quả bắn
➢ Ảnh hưởng ngắm sai đến kết quả bắn
+ Đầu ngắm thấp (cao) hơn thành thước ngắm: điểm chạm thấp (điểm chạm cao).
+ Đầu ngắm lệch phải (trái): điểm chạm lệch phải (trái).
+ Mặt súng không thăng bằng: Mặt súng nghiêng sang bên nào thì điểm chạm sẽ lệch
sang bên ấy và ăn thấp xuống.
+ Điểm ngắm sai lệch bao nhiêu thì điểm chạm sai lệch bấy nhiêu.
➢ Ảnh hưởng của gió đến kết quả bắn
+ Trường hợp gió xuôi theo hướng bắn sẽ làm cho đường đạn cao và xa hơn và
ngược lại, khi gió ngược sẽ làm cho đường đạn đi thấp và gần hơn so với điểm định bắn
trúng.
+ Trường hợp gió thổi ngang sẽ làm cho đường đạn dịch ngang: nếu gió thổi từ phải
sang trái sẽ làm đầu đạn dịch sang trái và ngược lại.
Nếu bắn mục tiêu trong trường hợp gió thổi ngang có tốc độ 4m/s (với hướng 700 -
900 ) thì lượng sửa sai lệch tương ứng như bảng 2.
Lượng sửa (tính tròn số)
Cự ly bắn (m)
Tính bằng thân người Tính bằng mét
100
200 0.5 0.2
300 1 0.4
400 1.5 0.8
500 3 1.4
Bảng 10.2. Bảng lượng sửa sai lệch khi bắn có gió thổi ngang tốc độ 4m/s
Chú ý: Nếu gió nhẹ hoặc lớn hơn thì lượng sửa giảm (tăng tương ứng). Khi gió thổi
chếch thì lượng sửa bằng ½ gió thổi ngang.
II. THỰC HÀNH BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK
1. Động tác bắn súng tiểu liên AK
a) Động tác nằm chuẩn bị bắn
- Khẩu lệnh "Mục tiêu bia số... cự ly...., nằm chuẩn bị bắn".
- Động tác : Người và súng từ tư thế đứng nghiêm mắt nhìn thẳng hướng mục tiêu,
thực hiện động tác nằm chuẩn bị bắn theo các cử động sau:
+ Cử động 1: Tay phải sách súng, ốp lót tay ngang thắt lưng, nòng súng chếch về
phía trước hợp với thân người một góc khoảng 400, chân phải bước lên một bước dài theo
hướng mũi bàn chân phải, chân trái thẳng. Người khom xuống, đặt tay trái xuống, đầu
ngón tay hướng vào mũi bàn chân phải (trên trục bàn chân) cách 20cm, mũi bàn tay quay
sang phải.
+ Động tác lắp đạn: Tay phải tháo hộp tiếp đạn không có đạn đưa sang tay trái (Dùng
ngón giữa và ngón nhẫn kẹp giữ hộp đạn vào má phải ốp lót tay). Tay phải lấy hộp tiếp
đạn có đạn lắp vào súng sau đó cất hộp đạn không có đạn vào túi đựng.
+ Động tác lên đạn: Đưa cần định cách bắn về vị trí bắn. Kéo bệ khóa nòng về sau
hết cỡ rồi thả tay đột nhiên: viên đạn thứ nhất được đưa vào buồng đạn. Khóa an toàn.
Mắt quan sát mục tiêu, chờ lệnh.
b)Yếu lĩnh bắn
+ Yếu lĩnh 1: Giương súng
Tay trái nắm ốp lót tay bụng súng nằm giữa lòng bàn tay, nắm súng cho chắc chắn,
cánh tay cong tự nhiên, cánh tay hợp với mặt đất một góc 400 - 600 tay phải mở khoá an
toàn sau đó ngón trỏ đặt ngoài vòng cò, hộ khẩu tay nằm thẳng phía sau bên phải nắp hộp
khoá nòng, hai khuỷu tay mở bằng vai kết hợp giữ súng cho chắc chắn.
+ Yếu lĩnh 2: Ngắm bắn: Ngắm là yếu lĩnh rất cơ bản trong quá trình thực hành bắn.
Nheo một mắt sao cho ánh sáng tập trung nhất, lấy đường ngắm cơ bản chính xác, rồi lấy
đường ngắm đúng. Khi thấy tư thế nằm không thoải mái thì di chuyển chỗ nằm, kết hợp
hai khuỷu tay và hai mũi bàn chân di chuyển chỗ cho thoải mái.
+ Yếu lĩnh 3: Bóp cò
Là yếu lĩnh quyết định đến kết quả một phát bắn. Khi đường ngắm đúng chính xác,
kết hợp điều chỉnh hơi thở cho hợp lý (nín thở) để làm giảm bớt độ rung cho súng.
Chú ý: Thở đều, không nín thở lâu, không thở mạnh. Căng tay cò thẳng hướng với
trục nòng súng, không bóp cò bằng lực của cả bàn tay, không bóp đột ngột, giật cục.
c) Thôi bắn
- Khi đang bắn, nghe khẩu lệnh: “Thôi bắn”, thực hiện động tác đóng khóa an toàn,
hạ súng.
- Khi bắn xong nghe khẩu lệnh: "Thôi bắn, tháo đạn, khám súng… đứng dậy". Người
bắn tiến hành các động tác sau: Nâng súng lên dùng tay phải tháo hộp tiếp đạn. Dùng ngón
cái của tay phải kéo khoá nòng về phía sau, 4 ngón con thẳng ra, nghiêng súng sang phải
để hất viên đạn trong nòng súng ra ngoài (nếu còn), thả khoá nòng, bóp chết cò, khoá an
toàn, lắp hộp tiếp đạn vào súng và làm động tác đứng dậy.
Động tác đứng dậy chia làm 3 cử động:
- Cử động 1: Tay phải rời tay cầm nắm lấy ốp lót tay ở phía trên tay trái, người hơi
nghiêng sang trái, đưa súng về phía sau (ốp lót tay ngang thắt lưng) chân trái co lên đầu gối
ngang thắt lưng, úp xuống mặt đất (súng song song với người).
- Cử động 2: Dùng lực của tay trái và chân trái nâng người lên khỏi mặt đất (chân trái
co, chân phải thẳng).
- Cử động 3: Xoay người về phía trước, bước chân phải lên ngang với chân trái,
đứng bật dậy, đưa chân trái về tư thế đứng nghiêm.
2. Tập bắn mục tiêu cố định ban ngày
a) Ý nghĩa, đặc điểm, yêu cầu
- Ý nghĩa: Đây là bài bắn cơ bản nhằm:
+ Rèn luyện cho người bắn những yếu lĩnh động tác cơ bản
+ Rèn luyện cho người bắn tâm lí vững vàng, tính kiên trì, tỉ mỉ, chính xác.
- Đặc điểm :
+ Đặc điểm về súng: AK, CKC là loại súng có độ chính xác cao.
+ Đặc điểm mục tiêu: Mục tiêu là hình phù hợp phần trên tên địch, tạo cho người bắn
có ý thức địch tình trong chiến đấu. Mục tiêu cố định dễ quan sát, dễ ngắm bắn.
+ Đặc điểm người bắn: Tư thế nằm bắn có tì nên giữ súng chắc chắn. Tuy nhiên là
lần đầu bắn đạn thật nên có tâm lý lo lắng, hồi hộp… ảnh hưởng đến động tác bắn.
- Yêu cầu:
+ Rèn luyện động tác thành thạo, tâm lý vững vàng.
+ Rèn luyện cho người bắn tâm lí vững vàng, tính kiên trì, tỉ mỉ, chính xác.
+ Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm phù hợp, nhanh chóng thực hiện động tác ngăm
bắn.
b) Phương án tập bắn
- Điều kiện bài bắn
+ Bia số 4 rộng 0,4m, cao 0,5m
+ Cự li bắn 100m
+ Tư thế bắn: Nằm bắn có bệ tì
+ Phương pháp bắn: Phát một
+ Thời gian bắn: 5 phút
- Thành tích:
Thành tích Tổng 3 lần bắn
Xuất sắc Từ 29 đến 30 điểm
Giỏi Từ 25 đến 28 điểm
Khá Từ 20 đến 24 điểm
Trung bình Từ 15 đến 19 điểm
Không đạt Dưới 15 điểm
Bảng 10.3. Thành tích bắn
c) Thực hành tập bắn
- Tại vị trí chờ đợi, người tập nghe thấy chỉ huy gọi tên mình thì hô “có”. Khi có lệnh
vào tuyến bắn thì hô “rõ” sau đó đi đều vào vị trí bắn, cách bệ tì khoảng 1,5m.
- Nghe lệnh “Nằm chuẩn bị bắn” người tập làm động tác nằm chuẩn bị bắn: (chọn
thước ngắm 3, lên đạn, khóa an toàn).
- Khi có lệnh “Bắn” , thực hành tập ngắm bắn vào mục tiêu.
- Nghe lệnh “Thôi bắn, tháo đạn, khám súng…. đứng dậy”. Người tập làm động tác
tháo đạn, khám súng, đứng dậy.
- Nghe lệnh “về vị trí”, người tập làm động tác quay đằng sau, đi đều về vị trí quy
định.