You are on page 1of 251

BÀI 1: CÁC CHẾ ĐỘ SINH HOẠT, HỌC TẬP, CÔNG TÁC TRONG NGÀY, TRONG TUẦN

Câu 1: Theo điều 51 điều lệnh quản lý bộ đội, quân nhân được nghỉ các ngày lễ, tết theo tiêu chuẩn
nhàx nước là bao nhiêu ngày?

A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 2: Theo điều 52 điều lệnh quản lý bộ đội, thời gian sử dụng các buổi tối trong tuần để tổ chức học
tập hoặc sinh hoạt ( trừ buổi tối trước và trong ngày nghỉ) là bao nhiêu giờ?

A. Không quá 1 giờ


B. Không quá 2 giờ
C. Không quá 3 giờ
D. Không quá 1 giờ 30 phút
Câu 3: Theo điều 53 điều lệnh quản lý bộ đội, thời gian làm việc theo mùa nóng là?

A. 01/4 đến 31/10


B. 15/4 đến 15/11
C. 01/5 đến 31/10
D. 01/3 đến 01/10
Câu 4: Theo điều 53 điều lệnh quản lý bộ đội, thời gian làm việc theo mùa lạnh là?

A. 01/11 đến 31/3 năm sau


B. 15/11 đến 15/4 năm sau
C. 01/11 đến 15/4 năm sau
D. 15/11 đến 31/3 năm sau
Câu 5: Theo điều lệnh quản lý bộ đội, quân nhân thực hiện bao nhiêu chế độ trong ngày?
A. 9
B. 10
C. 11
D. 12
Câu 6: Trực ban phải dậy trước giờ báo thức bao nhiêu phút?

A. 5 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 7: Chế độ thể dục sáng thực hiện trong bao nhiêu phút?

A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 8: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng ngày đối với vũ khí bộ binh thực hiện trong bao
nhiêu phút?

A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 9: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng ngày đối với vũ khí trang bị kỹ thuật, khí tài phức
tạp thực hiện trong bao nhiêu phút?

A. 30 phút
B. 10 phút
C. 40 phút
D. 20 phút
Câu 10: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng tuần đối với vũ khí trang bị kỹ thuật, khí tài phức
tạp thực hiện trong bao nhiêu giờ?

A. 3-5 giờ
B. 1-3 giờ
C. 4-6 giờ
D. 2 giờ
Câu 11: Chế độ bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị hàng tuần đối với vũ khí bộ binh thực hiện trong bao
nhiêu phút?

A. 30 phút
B. 40 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 12: Chế độ thể thao, tăng gia sản xuất thực hiện trong bao nhiêu phút?

A. 20-30 phút
B. 40-45 phút
C. 15-20 phút
D. 50-60 phút
Câu 13: Chế độ đọc báo, nghe tin thực hiện trong bao nhiêu phút?

A. 30 phút
B. 10 phút
C. 15 phút
D. 20 phút
Câu 14: Khi thực hiện chế độ điểm danh, điểm quân số, trung đội điểm danh mấy lần một tuần?

A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 5 lần
Câu 15: Khi thực hiện chế độ điểm danh, điểm quân số, cấp đại đội thực hiện điểm danh mấy lần một
tuần?

A. 1 lần
B. 2 lần
C. 3 lần
D. 5 lần
Câu 16: Chế độ điểm danh, điểm quân số thực hiện trong bao nhiêu phút?

A. Không quá 15 phút


B. Không quá 20 phút
C. Không quá 25 phút
D. Không quá 30 phút
Câu 17: Trong điều lệnh quản lý bộ đội, quân nhân thực hiện bao nhiêu chế độ trong tuần?

A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 18: Chế độ thông báo chính trị mỗi tuần đối với quân nhân, công chức quốc phòng, công nhân viên
quốc phòng thực hiện trong bao nhiêu phút?

A. 45 phút
B. 20 phút
C. 25 phút
D. 30 phút
Câu 19: Chế độ thông báo chính trị mỗi tháng đối với sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức
quốc phòng, công nhân viên quốc phòng thực hiện trong bao nhiêu giờ?

A. 1 giờ
B. 2 giờ
C. 1 giờ 30 phút
D. 2 giờ 30 phút
Câu 20: Sắp xếp thứ tự các chế độ trong ngày?

a Treo Quốc kỳ g Thức dậy

b Đọc báo, nghe tin h Điểm danh, điểm quân số

c Học tập i Thể thao, tăng gia sản xuất

d Ăn uống j Thể dục sáng

e Ngủ, nghỉ k Bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị

f Kiểm tra sáng

1-a 2-g 3-j 4-f 5-c 6-d

7-k 8-i 9-b 10 - h 11 - e


Câu 21: Trong điều kiện bình thường, khi đóng quân trong doanh trại thì thời gian làm việc một
tuần là bao nhiêu giờ?
a. 35 giờ
b. 38 giờ
c. 45 giờ
d. 40 giờ
Câu 22: Buổi tối trước ngày nghỉ thì thời gian thực hiện chế độ ngủ nghỉ như thế nào?
a. Đúng 21h30 phút
b. Sau 23h00
c. Không muộn quá 23h00
d. Sau 22h00
Câu 23: Thời gian thức dậy sáng ngày nghỉ thực hiện như thế nào?
a. Không muộn quá 7h30 phút
b. Không muộn quá 7h00.
c. Sau 7h30 phút
d. 7h15 phút
Câu 24: Thời gian thực hiện chế độ treo quốc kỳ như thế nào?
a. Thời gian treo quốc kỳ lúc 06h30 phút, thời gian hạ quốc kỳ lúc 18h00 hàng ngày.
b. Thời gian treo quốc kỳ lúc 6h00, thời gian hạ quốc kỳ lúc 18h00 hàng ngày.
c. Thời gian treo quốc kỳ lúc 6h30 phút, thời gian hạ quốc kỳ lúc 18h30 phút hàng ngày.
d. Thời gian treo quốc kỳ lúc 6h00, thời gian hạ quốc kỳ lúc 21h00 hàng ngày.
Câu 25: Hành động của trực ban khi thực hiện chế độ thức dậy như thế nào?
a. Thức dậy trước 15 phút để trực tiếp ra hiệu lệnh báo thức và đi kiểm tra đôn đốc mọi quân nhân
trong đơn vị dậy đúng giờ.
b. Thức dậy trước 10 phút đi kiểm tra đôn đốc mọi quân nhân trong đơn vị dậy đúng giờ.
c. Thức dậy trước 10 phút để trực tiếp ra hiệu lệnh báo thức và đi kiểm tra đôn đốc mọi quân nhân
trong đơn vị dậy đúng giờ.
d. Thức dậy trước 10 phút để trực tiếp ra hiệu lệnh báo thức.
Câu 26: Hành động của quân nhân khi có hiệu lệnh báo thức buổi sáng của trực ban là?
a. Quân nhân phải dậy ngay, gấp chăn, màn chuẩn bị sẵn sàng công tác.
b. Quân nhân phải dậy ngay, vệ sinh cá nhân, chuẩn bị ăn sáng.
c. Quân nhân phải dậy ngay, gấp chăn, màn, vệ sinh cá nhân, chuẩn bị ăn sáng.
d. Quân nhân phải dậy ngay, rời khỏi phòng ngủ để ra sân tập thể dục hoặc chuẩn bị sẵn sàng
công tác.
Câu 27: Thời gian thực hiện chế độ kiểm tra sáng?
a. 20 phút
b. 10 phút
c. 25 phút
d. 15 phút
Câu 28: Khi đóng quân trong doanh trại trong điều kiện bình thường, quân nhân làm việc bao nhiêu giờ
trong ngày?

A. 6 giờ

B. 7 giờ

C. 8 giờ

D. 9 giờ

Câu 29: Khi đóng quân trong doanh trại, các buổi tối (trừ các buổi tối trước và trong ngày nghỉ) quân
nhân phải làm gì?

A. Học tập

B. Nghỉ ngơi, vui chơi

C. Sinh hoạt

D. Học tập, sinh hoạt

Câu 30: Quy định đóng quân trong doanh trại gồm có bao nhiêu điều?

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Câu 31: Nếu thời gian biểu làm việc của đơn vị vào chủ nhật thì do người chỉ huy cấp nào quy định?

A. Đại đội

B.Lữ đoàn

C. Sư đoàn

D. Quân đoàn
Câu 32: Chỉ huy cấp nào có quyền quyết định thời gian quân nhân nghỉ bù khi làm việc vào ngày nghỉ?

A. Trung đội

B. Đại đội

C. Tiểu đoàn

D. Trung đoàn

Câu 33: Nội dung kiểm tra nào dưới đây không có trong kiểm tra sáng của các đơn vị?

A. 10 lời thề danh dự của quân nhân.

B. Râu, tóc, móng tay, trang phục.

C. Những nội dung huấn luyện.

D. Doanh cụ, tài liệu.

Câu 34: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức thực hiện bếp ăn của đơn vị?

A. Cấm dùng thuốc diệt muỗi, chuột trong khu vực nhà ăn, nhà bếp.

B. Mỗi bữa ăn phải để lại một phần suất ăn.

C. Hạ sĩ quan, binh sĩ, đến nhà ăn phải tập hợp đi thành đội ngũ.

D. Cán bộ, chiến sĩ phục vụ nhà ăn khi làm việc phải mặc trang phục công tác.

Câu 35: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức thực hiện bếp ăn của đơn vị?

A. Thực hiện kinh tế công khai trong ngày, tháng.

B. Trực nhật mang cơm về cho người ốm.

C. Có nước đun sôi để quân nhân nhúng bát trước khi ăn.

D. Cấm sử dụng thực phẩm của địch bỏ lại.

Câu 36: Chế độ nào dưới đây mỗi quân nhân cần thực hiện hàng ngày?

A. Điểm danh, điểm quân số

B. Bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị

C. Kiểm tra sáng

D. Tổng vệ sinh doanh trại

Câu 37: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?

A. Mỗi tuần làm việc 5 ngày và nghỉ 2 ngày.

B. Quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù.
C. Mỗi ngày làm việc 8 giờ, còn lại là thời gian ngủ, nghỉ.

D. Ngày nghỉ có thể nghỉ ngơi hoặc tổ chức các hoạt động thể thao.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây mà tư lệnh quân đoàn thực hiện không đúng theo quy định trong điều
lệnh quản lý bộ đội (trong điều kiện bình thường)?

A. Tổ chức làm việc hàng tuần vào thứ 7.

B. Sáng ngày nghỉ các đơn vị thức dậy lúc 7 giờ.

C. Tết âm lịch nghỉ 4 ngày.

D. Nếu xét thấy không bảo đảm an toàn, sẵn sàng chiến đấu của đơn vị, cho phép các đơn vị thuộc
quyền không tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ.

Câu 39: Quy định nào dưới đây của chỉ huy tiểu đoàn chưa thực hiện đúng theo quy định trong điều
lệnh quản lý bộ đội?

A. Cho quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù thời gian tương ứng vào ngày hôm sau.

B. Quy định thời gian biểu cho mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10.

C. Tổ chức hoạt động thể thao trong ngày nghỉ.

D. Tổ chức chào cờ vào sáng thứ 2 hàng tuần.

Câu 40: Cấp nào dưới đây khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng
ngày ở một vị trí trang trọng nhất?

A. Trung đội

B. Đại đội

C. Tiểu đoàn

D. Lữ đoàn

Câu 41: Nội dung nào dưới đây không đúng quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?

A. Trung đoàn khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng ngày ở một vị trí
trang trọng nhất. (đúng)

B. Lữ đoàn khi đóng quân cùng trong một doanh trại phải tổ chức treo quốc kỳ hàng ngày ở một vị trí
trang trọng nhất.

C. Các đại đội, tiểu đoàn và tương đương hàng ngày tổ chức treo quốc kỳ trên sân chào cờ, duyệt đội
ngũ của đơn vị. (đúng)

D. Thời gian treo Quốc kỳ lúc 06h00, thời gian hạ Quốc kỳ lúc 18h00 hàng ngày.

Câu 42: Nội dung nào dưới đây đơn vị thực hiện không đúng theo quy định về chế độ bảo quản vũ khí,
khí tài, trang bị?
A. Hàng ngày, tiến hành bảo quản ngay sau khi kết thúc nội dung huấn luyện với vũ khí, khí tài.

B. Ngày nghỉ không tổ chức bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị.

C. Đối với vũ khí, khí tài phức tạp bảo quản theo tuần từ 3 đến 5 giờ.

D. Người chỉ huy trực tiếp tổ chức tiến hành bảo quản.

Câu 43: Tiểu đội trưởng trực tiếp tổ chức thực hiện chế độ nào dưới đây?

A. Điểm danh, điểm quân số.


B. Thể thao, tăng gia sản xuất

C. Kiểm tra sáng.

D. Thể dục sáng.

Câu 44: Trong điều kiện bình thường, chế độ nào dưới đây chiến sĩ trong các đại đội sẽ không thực
hiện vào ngày thứ 2 hàng tuần?

A. Thể dục sáng.

B. Thông báo chính trị.

C. Kiểm tra sáng.

D. Đọc báo, nghe tin.

Câu 45: Quy định nào dưới đây của chỉ huy quân khu 9 chưa đúng theo tình hình thực tế của đơn vị?

A. Chia thời gian làm việc theo 2 mùa, gồm: mùa nóng từ ngày 01 tháng 4 đến 31 tháng 10; mùa lạnh:
từ ngày 01 tháng 11 đến 31 tháng 3 năm sau.

B. Mỗi tuần làm việc từ thứ 2 đến thứ 6, mỗi ngày làm việc 8 giờ.

C. Ngày nghỉ các đơn vị được tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí, thể thao.

D. Sáng thứ 2 hàng tuần các tiểu đoàn tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ.

Câu 46: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?

A. Tiểu đội trưởng tổ chức kiểm tra nội vụ vệ sinh của tiểu đội mình.

B. Trung đội trưởng tổ chức tổ chức trung đội mình thể dục sáng.

C. Đại đội trưởng tổ chức điểm danh đơn vị một tuần một lần.

D. Tiểu đoàn trưởng tổ chức đơn vị chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2 tuần đầu tháng. ( thứ 2
đầu tháng là cả trung đoàn)

Câu 47: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?

A. Đơn vị tổ chức tăng gia sản xuất vào buổi chiều sau khi kết thúc nội dung huấn luyện.

B. Đơn vị thực hiện điểm danh, điểm quân số tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.
C. Chiến sĩ thực hiện chế độ đọc báo, nghe tin tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.

D. Hàng tuần, đại đội tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2.

Câu 48: Chế độ nào dưới đây chiến sĩ sẽ thực hiện vào ngày nghỉ?

A. Kiểm tra sáng

B. Đọc báo, nghe tin

C. Bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị

D. Thể dục sáng.

Câu 49: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?

A. Hàng ngày, đơn vị tổ chức tăng gia sản xuất cải thiện đời sống sau giờ bảo quản vũ khí, trang bị.

B. Đơn vị thực hiện điểm danh, điểm quân số tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.

C. Chiến sĩ thực hiện chế độ đọc báo, nghe tin tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.

D. Đơn vị thực hiện kiểm tra sáng tất cả các ngày trong tuần kể cả ngày nghỉ.

Câu 50: Cấp nào dưới đây một tuần điểm danh hai lần?

A. Tiểu đội

B. Trung đội

C. Đại đội

D. Tiểu đoàn

Câu 51: Chế độ nào dưới đây không thực hiện vào thời gian làm việc?

A. Kiểm tra sáng.

B. Thông báo chính trị.

C. Chào cờ, duyệt đội ngũ.

D. Bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị.

Câu 52: Người chỉ huy tiểu đoàn khi đóng quân độc lập, tổ chức nội dung nào dưới đây không đúng
theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội?

A. Tổ chức chào cờ, duyệt đội ngũ vào sáng thứ 2 hàng tuần.

B. Cho quân nhân làm việc vào ngày nghỉ thì được nghỉ bù thời gian tương ứng vào ngày hôm sau.

C. Tổ chức treo quốc kỳ trên sân chào cờ, duyệt đội ngũ của đơn vị vào lúc 6 giờ hàng ngày.

D. Tổ chức điểm danh một tuần một lần.

Câu 53: Chế độ nào dưới đây chiến sĩ sẽ không thực hiện vào ngày nghỉ?
A. Đọc báo, nghe tin

B. Bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị.

C. Điểm danh, điểm quân số.

D. Thể thao, tăng gia sản xuất.

Câu 54: Người chỉ huy đại đội không trực tiếp tổ chức thực hiện chế độ nào dưới đây?

A. Học tập.

B. Kiểm tra sáng

C. Thể thao, tăng gia sản xuất.

D. Điểm danh, điểm quân số.


BÀI 2: CÁC CHẾ ĐỘ NỀN NẾP CHÍNH QUI, BỐ TRÍ TRẬT TỰ NỘI VỤ TRONG DOANH TRẠI
Câu 1: Theo điều lệnh quản lý bộ đội, có bao nhiêu chế độ nền nếp chính quy trong quân đội?
A. 7
B. 9
C. 5
D. 11
Câu 2: Theo điều lệnh quản lý bộ đội, trong các chế độ dưới đây, chế độ nào không phải là chế độ
nền nếp chính quy trong quân đội?
A. Chế độ kiểm tra
B. Chế độ báo cáo, thông báo
C. Chế độ thông báo chính trị
D. Chế độ tự phê bình và phê bình
Câu 3: Theo điều lệnh quản lý bộ đội, trong các chế độ dưới đây, chế độ nào không phải là chế độ
nền nếp chính quy trong quân đội?
A. Chế độ báo động luyện tập
B. Chế độ phòng gian, giữ bí mật
C. Chế độ chào cờ, duyệt đội ngũ
D. Chế độ trực ban nội vụ, trực nhật
Câu 4: “ Tổ chức đóng quân trong doanh trại phải đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu, thuận tiện
công tác, huấn luyện, sinh hoạt, bảo vệ sức khỏe. Phải bảo đảm cho mọi quân nhân được ăn ở, sinh hoạt
trong doanh trại theo đúng tiêu chuẩn quy định của Nhà nước và Quân đội.” là qui định tại điều bao nhiêu
trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Điều 91
B. Điều 92
C. Điều 93
D. Điều 94
Câu 5: “Không để người ngoài quân đội ăn, ở, sinh hoạt trong doanh trại.” là qui định tại điều bao
nhiêu trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Điều 91
B. Điều 92
C. Điều 93
D. Điều 94
Câu 6: “Đơn vị từ cấp trung đoàn trở lên phải có sở chỉ huy, bệnh xá, trạm khách, phòng tạm giữ
quân nhân vi phạm kỷ luật.” là qui định tại điều bao nhiêu trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Điều 91
B. Điều 92
C. Điều 93
D. Điều 94
Câu 7: “Doanh trại đóng quân phải có các loại biển tên, các loại bảng thống nhất từ cổng doanh trại
đến từng loại nhà (nhà ở, nhà làm việc, nhà học tập, nhà ăn…)” là qui định tại điều bao nhiêu trong điều
lệnh quản lý bộ đội?
A. Điều 91
B. Điều 92
C. Điều 93
D. Điều 94
Câu 8: Qui định về nhà học tập, làm việc là qui định tại điều bao nhiêu trong điều lệnh quản lý bộ
đội?
A. Điều 95
B. Điều 96
C. Điều 93
D. Điều 94
Câu 9: Qui định về nhà ăn, nhà bếp là qui định tại điều bao nhiêu trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Điều 95
B. Điều 96
C. Điều 97
D. Điều 98
Câu 10: Qui định về ánh sáng ban đêm là qui định tại điều bao nhiêu trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Điều 95
B. Điều 96
C. Điều 97
D. Điều 98
Câu 11: Qui định về tiếp khách là qui định tại điều bao nhiêu trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Điều 97
B. Điều 96
C. Điều 98
D. Điều 99
Câu 12: Trong bố trí trật tự nội vụ, giá 3 tác dụng gồm có những tác dụng gì?
A. Dùng để cuốc xẻng, dày dép, ba lô
B. Dùng để phơi quần áo, mũ cứng, dày dép
C. Dùng để úp bát đũa, bàn chải đánh răng, khăn mặt
D. Dùng để sách vở, treo mũ mềm, dày dép
Câu 13: Trong bố trí trật tự nội vụ, dây phơi khăn mặt được qui định như thế nào (đứng từ trong hiên nhìn
ra ngoài)?
A. Từ trái qua phải, từ dài to đến ngắn nhỏ
B. Từ phải qua trái, từ dài to đến ngắn nhỏ
C. Từ phải qua trái, từ ngắn nhỏ đến dài to
D. Từ trái qua phải, từ ngắn nhỏ đến dài to
Câu 14: Trong bố trí trật tự nội vụ, dây phơi quần áo được qui định như thế?
A. Lộn ngược quần áo, phơi theo thứ tự: áo dài, quần dài, áo lót, quần lót.
B. Lộn ngược quần áo, phơi theo thứ tự: quần lót, áo lót, quần dài, áo dài.
C. Lộn ngược quần áo, phơi theo thứ tự: quần dài, áo dài, quần lót, áo lót.
D. Lộn ngược quần áo, phơi theo thứ tự: áo lót, quần lót, áo dài, quần dài.
Câu 15: Gấp nội vụ theo qui định từng mùa, trong đó chăn qui định bao nhiêu nếp gấp?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 16: Qui định về sắp xếp nội vụ theo mùa như thế nào là đúng?
A. Mùa nóng chăn trên gối dưới, mùa lạnh chăn dưới gối trên
B. Mùa nóng chăn trên gối dưới, mùa lạnh chăn trên gối dưới
C. Mùa nóng chăn dưới gối trên, mùa lạnh chăn dưới gối trên
D. Mùa nóng chăn dưới gối trên, mùa lạnh chăn trên gối dưới
Câu 17: Tổ chức đóng quân trong doanh trại phải?
A. Đáp ứng thuận lợi trong sinh hoạt bảo vệ sức khoẻ, sẵn sàng chiến đấu và công tác huấn
luyện.
B. Đáp ứng yêu cầu sẵn sàng chiến đấu, thuận lợi công tác huấn luyện, sinh hoạt bảo vệ sức
khoẻ.
C. Đáp ứng thuận lợi trong sẵn sàng chiến đấu, sinh hoạt bảo vệ sức khoẻ. và công tác huấn
luyện.
D. Đáp ứng thuận lợi trong công tác huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu và sinh hoạt sinh hoạt bảo
vệ sức khoẻ.
Câu 18: Trong điều kiện bình thường thời bình, người chỉ huy cấp nào dưới đây được
quyền cho sỹ quan được ăn nghỉ tại gia đình ngoài doanh trại trong ngày nghỉ, giờ nghỉ?
A. Đại đội
B. Tiểu đoàn
C. Sư đoàn
D. Quân đoàn
Câu 19: Theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội thì quân nhân không được ăn ở tại?

A. Phòng trực ban


B. Nơi để lương thực, thực phẩm
C. Nhà làm việc, học tập
D. Phòng Hồ Chí Minh
Câu 20: Khi đến thăm quân nhân, gia đình sẽ được đơn vị và quân nhân đón tiếp ở?
A. Phòng trực ban của đơn vị.
B. Một khu riêng ngoài khu vực nhà ở.
C. Nhà làm việc, học tập của đơn vị.
D. Phòng Hồ Chí Minh của đơn vị.
Câu 21: Chỉ huy cấp nào có quyền quyết định thời gian quân nhân nghỉ bù khi làm việc
vào ngày nghỉ?
A. Trung đội
B. Đại đội
C. Tiểu đoàn
D. Trung đoàn
Câu 22: Bệnh xá được tổ chức ở đơn vị cấp nào dưới đây?
A. Trung đội
B. Đại đội
C. Tiểu đoàn
D. Trung đoàn
Câu 23: Nội dung nào dưới đây đơn vị thực hiện không đúng khi tổ chức sắp xếp trật tự
nội vụ trong nhà ngủ chiến sĩ?
A. Tủ súng để trong nhà ngủ của chiến sĩ.
B. Ngoài hiên phía trước căng dây phơi quần áo, khi trời mưa hoặc buổi tối.
C. Ngoài sân phía sau có bàn lau súng.
D. Trên tường treo bảng 11 chế độ trong ngày.
Câu 24: Khi đến thăm quân nhân, gia đình sẽ được đơn vị và quân nhân đón tiếp ở trạm
khách của?
A. Trung đội
B. Đại đội
C. Tiểu đoàn
D. Trung đoàn
Câu 25: Cấp nào quy định kích thước, quy cách và vị trí treo các loại biển, bảng trong
doanh trại đóng quân?
A. Lữ đoàn
B. Sư đoàn
C. Quân đoàn
D. Bộ tổng tham mưu
Câu 26: Thành phần nào dưới đây không bắt buộc phải có trong doanh trại của các
đơn vị khi đóng quân?
A. Sân tập đội ngũ.
B. Phòng Hồ Chí Minh.
C. Sân thể dục thể thao.
D. Khu tăng gia sản xuất.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ
đội khi tổ chức đóng quân doanh trại?
A. Cơ quan cấp trung đoàn có nhà làm việc riêng.
B. Tổ chức trạm khách cấp trung đoàn.
C. Vũ khí, trang bị cá nhân của chiến sĩ để trong tủ súng trong nhà ngủ của bộ đội.
D. Sỹ quan cấp trung đội ở cùng nhà ngủ với chiến sĩ.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ
đội khi tổ chức đóng quân doanh trại?
A. Nơi ngủ của sỹ quan cấp trung đội được bố trí riêng, không cùng nhà ngủ với chiến sĩ.
B. Tổ chức bệnh xá cấp tiểu đoàn.
C.Tổ chức phòng tạm giữ quân nhân vi phạm kỷ luật cấp trung đoàn.
D. Không cho phép quân nhân đưa người nhà vào doanh trại.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức nhà ngủ cho cán bộ, chiến sĩ?

A. Có vị trí riêng để những đồ dùng cá nhân không dùng đến.


B. Có vị trí để tủ súng.
C. Trong tủ súng có biển tên của từng khẩu súng.
D. Nơi ngủ của sỹ quan cấp trung đội không chung với nhà ngủ chiến sĩ.
Câu 30: Thành phần nào dưới đây không bắt buộc phải có trong doanh trại của tất cả
các đơn vị khi đóng quân? A. Nhà kho
B. Phòng Hồ Chí Minh
C. Sân thể dục thể thao
D. Trạm khách
Câu 31: Chọn đáp án sai?
A. Hàng ngày tiểu đội trưởng tiến hành kiểm tra hoạt động của đơn vị mình.
B. Hàng ngày trung đội trưởng tiến hành kiểm tra hoạt động của đơn vị mình.
C. Đại đội trưởng một tháng tiến hành kiểm tra hoạt động của đơn vị mình 1 lần.
D. Tiểu đoàn trưởng một tháng tiến hành kiểm tra hoạt động của đơn vị mình 1 lần.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây không đúng theo điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Trung đội trưởng tiến hành kiểm tra trạm khách của đơn vị.
B. Trung đội trưởng tiến hành kiểm tra chất lượng bảo quản vũ khí, khí tài, trang bị của đơn vị.
C. Trung đội trưởng tiến hành kiểm tra chất lượng tăng gia sản xuất của đơn vị.
D. Trung đội trưởng tiến hành kiểm tra việc chấp hành chế độ ngủ nghỉ của đơn vị.
Câu 33: Theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ đội, hàng tháng ngành hậu cần cấp
trung đoàn không phải thực hiện báo cáo nào dưới đây?
A. Báo cáo công tác hậu cần lên cơ quan hậu cần sư đoàn.
B. Báo cáo công tác hậu cần lên chỉ huy sư đoàn.
C. Báo cáo công tác hậu cần lên chỉ huy trung đoàn.
D. Báo cáo công tác hậu cần lên chính ủy trung đoàn.
Câu 34: Chế độ nào dưới đây người chỉ huy đơn vị không trực tiếp thực hiện?
A. Chế độ trực ban nội vụ.
B. Chế độ tự phê bình và phê bình
C. Chế độ báo cáo, thông báo
D. Chế độ kiểm tra
Câu 35: Thành phần nào dưới đây không bắt buộc phải có trong doanh trại của tất cả
các đơn vị khi đóng quân?
A. Phòng trực ban
B. Sân tập đội ngũ.
C. Sân thể dục thể thao.
D. Bệnh xá
Câu 36: Nội dung nào dưới đây không đúng theo quy định trong điều lệnh quản lý bộ
đội?
A. Khi học tập trong hội trường không được mang theo vũ khí, khí tài.
B. Người chỉ huy đơn vị có quyền cho quân nhân tiếp khách trong giờ làm việc.
C. Duy trì ánh sáng ban đêm trong nhà của đội canh phòng.
D. Sỹ quan ăn không cùng khu với hạ sĩ quan, binh sỹ.
Câu 37: Chủ thể trong chế độ tự phê bình và phê bình?
A. Người chỉ huy, chính uỷ, chính trị viên đơn vị.
B. Các mặt công tác của đơn vị còn tồn tại.
C. Chiến sĩ vi phạm kỷ luật.
D. Cán bộ, chiến sĩ vi phạm kỷ luật.
Câu 38: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức trực ban nội vụ đơn vị?
A. Tổ chức trực ban nội vụ cấp tiểu đoàn.
B. Tổ chức trực ban nội vụ cấp đại đội.
C. Thời gian làm trực ban nội vụ là một ngày đêm.
D. Trực ban nội vụ đại đội do chiến sĩ của các tiểu đội luân phiên đảm nhiệm.
Câu 39: Nhiệm vụ nào dưới đây trực ban nội vụ đơn vị thực hiện không đúng?
A. Chuyển đến các phân đội lịch công tác hàng ngày của người chỉ huy.
B. Nhắc nhở mọi người chấp hành các quy định về trang phục, lễ tiết, tác phong.
C. Nắm tình hình quân số, vũ khí trang bị của các phân đội, báo cáo chỉ huy và trực ban nội vụ
cấp trên.
D. Tiếp đón, hướng dẫn khách đến đơn vị công tác.
Câu 40: Nhiệm vụ nào dưới đây trực ban nội vụ đơn vị thực hiện không đúng?
A. Nắm tình hình chất lượng huấn luyện của các phân đội để báo cáo trực chỉ huy đơn vị.
B. Kiểm tra việc bảo đảm ăn uống hàng ngày của đơn vị.
C. Trường hợp xảy ra cháy nổ, thiên tai, phải nhanh chóng phát lệnh báo động.
D. Nhắc nhở mọi người chấp hành các quy định về trang phục, lễ tiết, tác phong.
Câu 41: Nhiệm vụ nào dưới đây trực ban nội vụ đơn vị thực hiện không đúng?
A. Chăm sóc bữa ăn cho người ốm tại trại.
B. Duy trì trật tự nội vụ vệ sinh trong đơn vị.
C. Phát hiệu lệnh về thời gian làm việc, đôn đốc các đơn vị hoạt động theo thời gian biểu đã quy
định.
D. Chuyển đến các phân đội những mệnh lệnh và chỉ thị của người chỉ huy.
Câu 42: Nhiệm vụ nào dưới đây trực ban nội vụ đơn vị thực hiện không đúng?
A. Nắm tình hình quân số, vũ khí trang bị của các phân đội, báo cáo chỉ huy cấp trên và trực ban
nội vụ cấp trên.
B. Nắm vững lịch công tác hàng ngày của các phân đội.
C. Phát hiệu lệnh về thời gian làm việc, đôn đốc các đơn vị hoạt động theo thời gian biểu đã quy
định.
D. Đôn đốc quân y chăm sóc bữa ăn cho người ốm tại trại.
Câu 43: Nội dung nào dưới đây không đúng khi tổ chức trực ban nội vụ đơn vị?
A. Tổ chức trực ban nội vụ cấp đại đội.
B. Trực ban cả vào ngày nghỉ.
C. Thời gian làm trực ban nội vụ là một ngày đêm.
D. Trong thời gian làm trực ban vẫn phải tham gia học tập, công tác.
Câu 44: Nội dung nào dưới đây không đúng của trực nhật đơn vị khi thực hiện nhiệm
vụ?
A. Lấy nước uống cho đơn vị.
B. Nhắc nhở mọi người trong đơn vị chấp hành thời gian theo thời gian biểu.
C. Trong thời gian làm trực nhật phải tham gia học tập, công tác.
D. Đôn đốc, nhắc nhở quân y chăm sóc bữa ăn cho người ốm tại trại.
Câu 45: Chọn đáp án sai khi thực hiện nhiệm vụ trực nhật của đơn vị?
A. Quân nhân làm nhiệm vụ trực nhật trang phục phải chỉnh tề, đeo biển trực nhật.
B. Cùng với quân y chăm sóc người ốm đau trong đơn vị mình.
C. Nhắc nhở mọi người trong đơn vị mình chấp hành các quy định về trật tự nội vụ, vệ sinh.
D. Làm vệ sinh nơi công cộng của đơn vị mình.
Câu 46: Nội dung nào dưới đây không đúng trong mục đích thực hiện báo động luyện
tập?
A. Rèn luyện cho bộ đội tác phong nhanh nhẹn, sức khỏe, sức chịu đựng.
B. Rèn luyện cho bộ đội tinh thần sẵn sàng chiến đấu.
C. Rèn luyện cho bộ đội luôn ở tư thế chủ động .
D. Rèn luyện cho bộ đội kịp thời giải quyết các tình huống xảy ra.
Câu 47: Đơn vị tổ chức hình thức báo động luyện tập nào dưới đây không đúng theo quy
định trong điều lệnh quản lý bộ đội?
A. Báo động luyện tập hành quân di chuyển để rèn luyện tác phong cho bộ đội.
B. Báo động luyện tập làm nhiệm vụ phòng chống thảm hoạ môi trường.
C. Báo động luyện tập chiến đấu tại chỗ theo các phương án chuẩn bị chiến đấu.
D. Báo động luyện tập làm nhiệm vụ phòng chống cháy nổ.
Câu 48: Chọn đáp án sai?
A. Nghiêm cấm quân nhân không được làm lộ bí mật của cá nhân, cơ quan, đơn vị, quân đội và
Nhà nước.
B. Nghiêm cấm quân nhân xem tài liệu, sách báo, truyền đơn của địch.
C. Nghiêm cấm quân nhân truyền tin đồn nhảm.
D. Nghiêm cấm quân nhân tìm hiểu những điều bí mật không thuộc phạm vi chức trách.
Câu 49: Trong nhà ngủ của chiến sĩ không treo loại bảng nào?
A. 10 lời thề danh dự của quân nhân.
B. Chức trách, nhiệm vụ của tiểu đội trưởng.
C. Chức trách, nhiệm vụ của chiến sĩ.
D. Phương châm huấn luyện của đơn vị.
Câu 50: Trong điều kiện bình thường thời bình, người chỉ huy từ cấp nào được quyền cho sỹ
quan, QNCN, công chức quốc phòng và công nhân viên quốc phòng thuộc quyền được ăn nghỉ tại gia
đình ngoài doanh trại trong ngày nghỉ, giờ nghỉ?
a. Từ cấp sư đoàn hoặc tương đương trở lên.
b. Từ cấp trung đoàn hoặc tương đương trở lên.
c. Từ cấp lữ đoàn hoặc tương đương trở lên.
d. Từ cấp quân đoàn hoặc tương đương trở lên.
Câu 51: Bố trí nhà ngủ, vũ khí trang bị cho cá nhân phải để như thế nào?
a. Để trong kho. Tại vị trí để súng có biển tên và số súng của quân nhân giữ súng.
b. Vị trí để súng có biển tên và số súng của quân nhân giữ súng.
c. Để trên giá súng hoặc trong tủ súng đặt ở nơi quy định, thuận tiện cho bảo quản và sử dụng. Tại vị
trí để súng có biển tên và số súng của quân nhân giữ súng.
d. Để trên giá súng hoặc trong tủ súng đặt ở nơi quy định, thuận tiện cho bảo quản và sử dụng.
Câu 52: Theo quy định nhà học tập, làm việc trong doanh trại phải có?
a. Nhà làm việc của chỉ huy, nhà của cơ quan, nhà học tập của từng đơn vị và nhà kho.
b. Nhà làm việc của chỉ huy, nhà của cơ quan .
c. Nhà của cơ quan và nhà học tập của từng đơn vị.
d. Nhà làm việc của chỉ huy, nhà của cơ quan và nhà học tập của từng đơn vị.
Câu 53: Theo quy định, từ cấp nào cơ quan phải có nhà làm việc riêng?
a. Từ cấp trung đoàn trở lên.
b. Từ cấp tiểu đoàn trở lên.
c. Từ cấp sư đoàn trở lên.
d. Từ cấp quân đoàn trở lên.
Câu 54: Theo quy định nhà ăn, nhà bếp phải bố trí ở đâu?
a. Nơi cao ráo, tiện nguồn nước.
b. Nơi cao ráo, hợp vệ sinh, tiện nguồn nước.
c. Nơi cao ráo, hợp vệ sinh, gần đường đi lại.
d. Nơi bằng phẳng, hợp vệ sinh, gần nhà ở.
Câu 55: Theo quy định nơi để thức ăn lưu nghiệm phải bố trí ở đâu?
a. Trong nhà bếp
b. Trong nhà trực ban
c. Trong nhà ăn
d. Trong nhà kho
Câu 56: Theo quy định sử dụng ánh sáng ban đêm, mọi quân nhân phải thực hiện như thế nào?
a. Cấm tự tiện móc nối lấy điện sử dụng riêng ngoài quy định chung của đơn vị.
b. Có trách nhiệm bảo vệ và sử dụng tiết kiệm.
c. Sử dụng tiết kiệm phương tiện và nguồn ánh sáng trong doanh trại. Cấm tự tiện móc nối lấy điện
sử dụng riêng ngoài quy định chung của đơn vị
d. Có trách nhiệm bảo vệ và sử dụng tiết kiệm phương tiện và nguồn ánh sáng trong doanh trại.
Cấm tự tiện móc nối lấy điện sử dụng riêng ngoài quy định chung của đơn vị.
Câu 57: Khi quân nhân có người nhà, bạn bè đến thăm phải ?
a. Báo cáo người chỉ huy trực tiếp và được đón tiếp ở nơi quy định. Không được đưa vào doanh
trại.
b. Báo cáo người chỉ huy trực tiếp và được đón tiếp ở nơi quy định.
c. Đưa vào nhà ở trong doanh trại để đón tiếp.
d. Báo cáo người chỉ huy đưa người nhà, bạn bè đến thăm vào nhà ở trong doanh trại để đón tiếp.
Câu 58: Ý nghĩa của chế độ kiểm tra?
a. Giúp người chỉ huy nắm tình hình, giúp đỡ cấp dưới hoàn thành tốt nhiệm vụ, đồng thời xem xét
lại kết quả chỉ huy, chỉ đạo của cấp mình.
b. Giúp giúp đỡ cấp dưới hoàn thành tốt nhiệm vụ, đồng thời xem xét lại kết quả chỉ huy, chỉ đạo
của cấp mình.
c. Giúp người chỉ huy nắm tình hình, giúp đỡ cấp dưới hoàn thành tốt nhiệm vụ.
d. Giúp người chỉ huy nắm tình hình, xem xét lại kết quả chỉ huy, chỉ đạo của cấp mình.
Câu 59: Chỉ huy cấp dưới báo cáo với chỉ huy cấp trên phải ?
a. Trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời.
b. Trung thực, chính xác, đầy đủ, kịp thời, ngắn gọn, rõ ràng.
c. Đầy đủ, kịp thời, ngắn gọn, rõ ràng.
d. Trung thực, chính xác, đầy đủ, nhanh chóng, kịp thời, ngắn gọn, rõ ràng, súc tích.
Câu 60: Các báo cáo, thông báo về tác chiến, huấn luyện, tình hình chiến trường phải do ai ký?
a. Người phó chỉ huy.
b. Người phụ trách ngành.
c. Người chỉ huy.
d. Người chính ủy, chính trị viên.
Câu 61: Phê bình và tự phê bình là trách nhiệm thường xuyên của ai?
a. Người phó chỉ huy.
b. Người chính ủy, chính trị viên.
c. Người chỉ huy.
d. Mọi cán bộ, quân nhân.
Câu 62: Trực ban nội vụ giúp người chỉ huy việc gì?
a. Duy trì kỉ luật, trật tự nội vụ, vệ sinh.
b. Duy trì kỉ luật thời gian làm việc trong đơn vị.
c. Duy trì trật tự nội vụ, vệ sinh và duy trì thời gian làm việc trong đơn vị.
d. Duy trì kỉ luật, trật tự nội vụ, vệ sinh và duy trì thời gian làm việc trong đơn vị.
Câu 63: Đơn vị nhỏ nhất được tổ chức trực ban nội vụ?
a. Đại đội
b. Trung đội
c. Tổ đoàn kết
d. Tiểu đôi.
Câu 64: Cấp tổ chức trực nhật tại đơn vị?
a. Đại đội
b. Trung đoàn
c. Trung đội
d. Tiểu đoàn.
Câu 65: Trực nhật giúp người chỉ huy việc gì?
a. Duy trì trật tự nội vụ, vệ sinh phạm vi trung đội, tiểu đội của mình.
b. Duy trì kỉ luật thời gian làm việc trong đơn vị.
c. Duy trì trật tự nội vụ, vệ sinh và duy trì thời gian làm việc trong phạm vi trung đội, tiểu đội của mình
d. Duy trì kỉ luật, trật tự nội vụ, vệ sinh và duy trì thời gian làm việc trong đơn vị.
Câu 66: Báo động luyện tập đánh địch đột nhập đơn vị là loại gì ?
a. Báo động luyện tập làm nhiệm đánh địch mặt đất.
b. Báo động luyện tập chuyển trạng thái theo Chỉ lệnh của Bộ Quốc phòng về sẵn sàng chiến đấu.
c. Báo động luyện tập di chuyển đến các vị trí để nhận nhiệm vụ chiến đấu được giao.
d. Báo động luyện tập chiến đấu tại chỗ theo các phương án chuẩn bị chiến đấu của đơn vị.
Câu 67: Trách nhiệm phòng gian, giữ bí mật trong đơn vị thuộc về ai ?
a. Mọi quân nhân
b. Người chỉ huy.
c. Người chính uỷ, chính trị viên.
d. Quân nhân văn thư, lưu trữ
BÀI 3: HIỂU BIẾT CHUNG VỀ CÁC QUÂN BINH CHỦNG TRONG QUÂN ĐỘI
Câu 1: Quân đội nhân dân Việt Nam có mấy chức năng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 2: Lực lượng nào là lực lượng thường trực trong Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Dân quân tự vệ
B. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương
C. Bộ đội chủ lực, Dân quân tự vệ, Dự bị động viên
D. Bộ đội chủ lực, Bộ đội địa phương, Dự bị động viên
Câu 3: Có bao nhiêu cơ quan trực thuộc Bộ quốc phòng Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 4: Quân đội nhân dân Việt Nam có bao nhiêu Quân chủng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 5: Quân chủng lục quân có bao nhiêu Quân khu?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Câu 6: Quân chủng lục quân có bao nhiêu Quân đoàn?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 7: Quân chủng lục quân có bao nhiêu Binh chủng
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 8: Trong các cơ quan dưới đây, đâu là cơ quan Bộ Quốc phòng?
A. Cục Kỹ thuật
B. Cục Hậu cần
C. Tổng Cục Chính trị
D. Bộ Tham mưu
Câu 9: Trong các cơ quan dưới đây, đâu là cơ quan Quân chủng?
A. Tổng Cục Chính trị
B. Tổng cục Hậu cần
C. Tổng cục kỹ thuật
D. Bộ Tham mưu
Câu 10: Trong các binh chủng dưới đây, binh chủng nào không thuộc Quân chủng Lục quân?
A. Pháo binh
B. Hóa học
C. Thông tin liên lạc
D. Ra đa
Câu 11: Quân Khu 1 có nhiệm vụ bảo vệ bao nhiêu tỉnh ở khu vực đông bắc ?
A. 5
B. 6
C. 9
D. 11
Câu 12: Quân khu 1 có nhiệm vụ bảo vệ 6 tỉnh ở khu vực nào?
A. Đông bắc
B. Tây bắc
C. Đồng bằng sông hồng
D. Bắc trung bộ
Câu 13: Hiện nay Quân khu 1 có bộ chỉ huy đóng quân tại tỉnh nào?
A. Thái Nguyên
B. Ninh Bình
C. Bắc Giang
D. Hải Phòng
Câu 14: Quân Khu 2 có nhiệm vụ bảo vệ bao nhiêu tỉnh ở khu vực tây bắc ?
A. 5
B. 6
C. 9
D. 11
Câu 15: Quân khu 2 có nhiệm vụ bảo vệ 9 tỉnh ở khu vực nào?
A. Đông bắc
B. Tây bắc
C. Đồng bằng sông hồng
D. Bắc trung bộ
Câu 16: Hiện nay Quân khu 2 có bộ chỉ huy đóng quân tại tỉnh nào?
A. Thái Nguyên
B. Ninh Bình
C. Phú Thọ
D. Hòa Bình
Câu 17: Quân Khu 3 có nhiệm vụ bảo vệ bao nhiêu tỉnh ở khu vực đồng bằng sông hồng ?
A. 5
B. 6
C. 9
D. 11
Câu 18: Quân khu 3 có nhiệm vụ bảo vệ 9 tỉnh ở khu vực nào?
A. Đông bắc
B. Tây bắc
C. Đồng bằng sông hồng
D. Bắc trung bộ
Câu 19: Hiện nay Quân khu 3 có bộ chỉ huy đóng quân tại tỉnh nào?
A. Thái Nguyên
B. Ninh Bình
C. Phú Thọ
D. Hải Phòng
Câu 20: Quân Khu 4 có nhiệm vụ bảo vệ bao nhiêu tỉnh ở khu vực Bắc Trung Bộ ?
A. 5
B. 6
C. 9
D. 11
Câu 21: Quân khu 4 có nhiệm vụ bảo vệ 6 tỉnh ở khu vực nào?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ
Câu 22: Hiện nay Quân khu 4 có bộ chỉ huy đóng quân tại tỉnh nào?
A. Thanh Hóa
B. Nghệ An
C. Đà Nẵng
D. Quảng Bình
Câu 23: Quân Khu 5 có nhiệm vụ bảo vệ bao nhiêu tỉnh ở khu vực Nam Trung Bộ ?
A. 5
B. 6
C. 9
D. 11
Câu 24: Quân khu 5 có nhiệm vụ bảo vệ 11 tỉnh ở khu vực nào?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc
C. Bắc Trung Bộ
D. Nam Trung Bộ
Câu 25: Hiện nay Quân khu 5 có bộ chỉ huy đóng quân tại tỉnh nào?
Nghệ An
Quảng Bình
Đà Nẵng
Thừa Thiên Huế
Câu 26: Quân Khu 7 có nhiệm vụ bảo vệ bao nhiêu tỉnh ở khu vực Đông Nam Bộ ?
A. 5
B. 6
C. 9
D. 11
Câu 27: Quân khu 7 có nhiệm vụ bảo vệ 9 tỉnh ở khu vực nào?
A. Nam Trung Bộ
B. Bắc Trung Bộ
C. Đông Nam Bộ
D. Tây Nam Bộ
Câu 28: Hiện nay Quân khu 7 có bộ chỉ huy đóng quân tại tỉnh nào?
A. Đà Nẵng
B. Hồ Chí Minh
C. Đồng Nai
D. Cần Thơ
Câu 29: Quân Khu 9 có nhiệm vụ bảo vệ bao nhiêu tỉnh ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ?
A. 12
B. 6
C. 9
D. 11
Câu 30: Quân khu 9 có nhiệm vụ bảo vệ 12 tỉnh ở khu vực nào?
A. Đông Nam Bộ
B. Đồng Bằng Sông Cửu Long
C. Nam Trung Bộ
D. Bắc Trung Bộ
Câu 31: Hiện nay Quân khu 9 có bộ chỉ huy đóng quân tại tỉnh nào?
A. Đà Nẵng
B. Hồ Chí Minh
C. Cần Thơ
D. Bạc Liêu
Câu 32: Hiện nay Bộ chỉ huy Quân đoàn 1 đóng quân tại tỉnh nào?
A. Bắc Giang
B. Ninh Bình
C. Thái Nguyên
D. Hòa Bình
Câu 33: Hiện nay Bộ chỉ huy Quân đoàn 2 đóng quân tại tỉnh nào?
A. Bắc Giang
B. Ninh Bình
C. Thái Nguyên
D. Hòa Bình
Câu 34: Hiện nay Bộ chỉ huy Quân đoàn 3 đóng quân tại tỉnh nào?
A. Kon Tum
B. Đắc Lắc
C. Gia Lai
D. Bình Định
Câu 35: Hiện nay Bộ chỉ huy Quân đoàn 4 đóng quân tại tỉnh nào?
A. Gia Lai
B. Bình Dương
C. Hồ Chí Minh
D. Cần Thơ
Câu 36: Hiện nay Quân chủng Hải quân chia thành bao nhiêu vùng?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 37: Bộ Tư lệnh vùng 1 Hải quân quản lý vùng biển nào sau đây?
A. Từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh và các đảo trong Vịnh Bắc Bộ
B. Từ Nam Bình Thuận đến Bạc Liêu và thềm lục địa phía Nam
C. Từ Quảng Bình đến Bình Định
D. Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quý, biển Đông và vùng biển phía nam miền Trung, từ Phú Yên
đến Bắc Bình Thuận
Câu 38: Bộ Tư lệnh vùng 2 Hải quân quản lý vùng biển nào sau đây?
A. Từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh và các đảo trong Vịnh Bắc Bộ
B. Từ Nam Bình Thuận đến Bạc Liêu và thềm lục địa phía Nam
C. Từ Quảng Bình đến Bình Định
D. Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quý, biển Đông và vùng biển phía nam miền Trung, từ Phú Yên
đến Bắc Bình Thuận
Câu 39: Bộ Tư lệnh vùng 3 Hải quân quản lý vùng biển nào sau đây?
A. Từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh và các đảo trong Vịnh Bắc Bộ
B. Từ Nam Bình Thuận đến Bạc Liêu và thềm lục địa phía Nam
C. Từ Quảng Bình đến Bình Định
D. Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quý, biển Đông và vùng biển phía nam miền Trung, từ Phú Yên
đến Bắc Bình Thuận
Câu 40: Bộ Tư lệnh vùng 4 Hải quân quản lý vùng biển nào sau đây?
A. Từ Quảng Ninh đến Hà Tĩnh và các đảo trong Vịnh Bắc Bộ
B. Từ Nam Bình Thuận đến Bạc Liêu và thềm lục địa phía Nam
C. Từ Quảng Bình đến Bình Định
D. Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quý, biển Đông và vùng biển phía nam miền Trung, từ Phú Yên
đến Bắc Bình Thuận
Câu 41: Bộ Tư lệnh vùng 5 Hải quân quản lý vùng biển nào sau đây?
A. Nam biển Đông và vịnh Thái Lan
B. Từ Nam Bình Thuận đến Bạc Liêu và thềm lục địa phía Nam
C. Từ Quảng Bình đến Bình Định
D. Quần đảo Trường Sa, đảo Phú Quý, biển Đông và vùng biển phía nam miền Trung, từ Phú Yên
đến Bắc Bình Thuận
Câu 42: Tên gọi Bộ Tư lệnh vùng có từ năm nào?
A. 2011
B. 2012
C. 2013
D. 2014
Câu 43: Lực lượng Không quân hải quân thành lập vào năm nào?
A. 2011
B. 2012
C. 2013
D. 2014
Câu 44: Lữ đoàn tàu ngầm 189 thành lập vào năm nào?
A. 2011
B. 2012
C. 2013
D. 2014
Câu 45: Lữ đoàn tàu ngầm 189 thuộc biên chế của Vùng mấy Hải quân?
A. Vùng 2
B. Vùng 3
C. Vùng 4
D. Vùng 1
Câu 46: Quân chủng Hải quân bao gồm bao nhiêu Binh chủng?
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 47: Có bao nhiêu cơ quan thuộc Bộ Tư lệnh Quân chủng PK-KQ?
1. 4
2. 5
3. 6
4. 7
Câu 48: Hiện nay Quân chủng PK-KQ có bao nhiêu sư đoàn?
1. 8
2. 9
3. 10
4. 11
Câu 49: Hiện nay Quân chủng PK-KQ hiện này có bao nhiêu học viện, nhà trường?
1. 1
2. 2
3. 3
4. 4
Câu 50: Hiện nay Quân chủng PK-KQ có bao nhiêu Sư đoàn phòng không?
1. 4
2. 5
3. 6
4. 7
Câu 51: Quân chủng PK-KQ hiện nay có bao nhiêu Sư đoàn không quân?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 52: Chọn câu trả lời đúng?
A. Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: lượng thường trực và lực lượng dự bị động viên
B. Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
C. Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: Lục quân, Hải quân, Phòng không – Không quân
D. Quân đội nhân dân Việt Nam bao gồm: Các cơ quan bộ quốc phòng, các đơn vị trực thuộc bộ quốc
phòng.
Câu 53: Quân đảo Trường Sa thuộc quyền quản lý, bảo vệ của Bộ tư lệnh vùng hải quân nào dưới đây?

A. Vùng 1
B. Vùng 2
C. Vùng 3
D. Vùng 4
Câu 54: Bộ tổng tham mưu là?
A. Cơ quan chỉ huy, điều hành Quân đội nhân dân
B. Cơ quan chỉ huy, điều hành Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ
C. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy, Quân đội nhân dân
D. Cơ quan chỉ đạo, chỉ huy Quân đội nhân dân, Dân quân tự vệ
Câu 55: Binh đoàn “Quyết thắng” là tên gọi khác của?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 56: Quân đoàn nào được thành lập ngay sau khi giải phóng Tây Nguyên?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 57: “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng” là truyền thống vẻ vang của binh chủng nào dưới
đây?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 58: “Đã ra quân là đánh thắng” là truyền thống vẻ vang của binh chủng nào dưới đây?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 59: Quân khu có nhiệm vụ tổ chức, xây dựng, quản lý và chỉ huy?
A. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc; các đơn vị bộ đội địa phương và dân quân tự vệ trong địa bàn quân
khu.
B. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc, các đơn vị trong địa bàn quân khu.
C. Tất cả các đơn vị trong địa bàn quân khu.
D. Các đơn vị bộ đội địa phương các tỉnh, huyện và dân quân tự vệ trong địa bàn quân khu.
Câu 60: Binh chủng nào là lực lượng đột kích quan trọng của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Pháo binh
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Công binh
Câu 61: Binh chủng nào thường đánh các mục tiêu hiểm yếu nằm sâu trong đội hình chiến đấu của
địch?
A. Trinh sát
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Bộ binh cơ giới
Câu 62: Lực lượng nào là nòng cốt bảo vệ chủ quyền quốc gia của Việt Nam trên biển?
A. Quân chủng Hải quân
B. Cảnh sát biển
C. Bộ đội biên phòng
D. Cả ba lực lượng trên
Câu 63: Tên lửa có trong trang bị của những lực lượng nào dưới đây?
A. Quân chủng Hải quân
B. Quân chủng Phòng không – Không quân
C. Binh chủng Pháo binh
D. Cả ba lực lượng trên
Câu 64: Quân chủng PK-KQ là lực lượng nòng cốt?
A. Quản lý, bảo vệ vùng trời
B. Bảo vệ các mục tiêu trọng điểm quốc gia
C. Bảo vệ các vùng biển đảo của Tổ quốc
D. Cả ba nội dung trên
Câu 65: Truyền thống vẻ vang của binh chủng thông tin liên lạc là?
A. Bí mật - An toàn - Kịp thời - Chính xác
B. Chính xác - Kịp thời - Bí mật - An toàn
C. Kịp thời - Chính xác - Bí mật – An toàn
D. An toàn - Chính xác - Bí mật – Kịp thời
Câu 66: Bộ chỉ huy quân sự tỉnh trực thuộc tổ chức nào dưới đây?
A. Quân đoàn
B. Quân khu
C. Bộ quốc phòng
D. Bộ tổng tham mưu
Câu 67: “Nở hoa trong lòng địch” là cách đánh của binh chủng nào dưới đây?
A. Bộ binh cơ giới
B. Đặc công
C. Tăng thiết giáp
D. Pháo binh
Câu 68: Chiếc xe tăng đầu tiên húc đổ cổng Dinh Độc Lập trong Chiến dịch Hồ Chí Minh thuộc đơn
vị nào?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 69: Quân đoàn nào được thành lập với chức năng là quả đấm chủ lực mạnh, lực lượng cơ động
của Bộ ở chiến trường B2 (Nam Bộ)?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 70: Quân đoàn nào đã tổ chức cuộc hành quân “thần tốc” chưa từng có trong lịch sử quân đội
ta từ Bắc vào Nam chỉ trong 11 ngày đêm kịp thời vào trực tiếp tham gia chiến đấu trong Chiến dịch Hồ
Chí Minh lịch sử?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 71: Quân đoàn nào không tham gia giúp nhân dân Campuchia thoát khỏi nạn diệt chủng Pôn
Pốt ?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 72: Đơn vị nào có nhiệm vụ chỉ huy, quản lý và tổ chức lực lượng vũ trang chiến đấu bảo vệ
vùng Bắc Trung Bộ?
A. Quân khu 3
B. Quân khu 4
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 73: Máy bay nào dưới đây không từng thuộc biên chế trong QĐNĐVN?
A. F-105
B. MiG-17
C. MiG-21
D. Su -30 MK2
Câu 74: Loại tên lửa nào đã bắn rơi máy bay B-52 trong chiến địch Điện Biên Phủ trên không năm
1972?
A. S-300
B. SA-75 ĐVINA
C. SCUT
D. S-125 PÊTRÔRA
Câu 75: Chiếc máy bay Mỹ đầu tiên mà không quân Việt Nam bắn rơi ở đâu?
A. Bầu trời Thanh Hóa
B. Bầu trời Hải Phòng
C. Bầu trời Hà Nội
D. Bầu trời Thái Nguyên
Câu 76: Lực lượng nào bắn rơi nhiều máy bay địch nhất trong chiến tranh chống Mỹ cứu nước?
A. Bộ đội Pháo cao xạ
B. Bộ đội Tên Lửa
C. Bộ đội Không Quân
D. Bộ đội địa phương
Câu 77: Ngày phát sóng đầu tiên của bộ đội Ra đa?
A. 1/3/1959
B. 1/4/1953
C. 24/7/1965
D. 4/ 4/ 1965
Câu 78: Thời gian phát sóng phát hiện mục tiêu đầu tiên của bộ đội Ra đa?
A. 1/3/1959
B. 3/3/1959
C. 5/3/1959
D. 7/3/1959
Câu 79: Bộ đội Tên lửa ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 24/7/1965
B. 1/3/1959
C. 4/4/1965
D. 1/4/1953
Câu 80: Bộ đội Không quân ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 4/4/1965
B. 24/7/1965 (???) câu này t không chắc
C. 1/3/1959
D. 1/4/1953
Câu 81: Lực lượng nào đã bắn rơi máy bay của Pháp trong Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?
A. Bộ đội Pháo cao xạ
B. Bộ đội Tên Lửa
C. Bộ đội Không Quân
D. Cả ba
Câu 82: Quân chủng Hải quân ra quân đánh thắng trận đầu vào ngày?
A. 02/8/1964
B. 05/8/1964
C. 07/8/1964
D. 09/8/1964
Câu 83: Lục quân của QĐND Việt Nam tổ chức các Bộ Tư lệnh binh chủng nào?
a. Pháo binh, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Biên phòng
b. Pháo binh, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
c. Pháo binh, Hóa học, Bộ binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
d. Bộ binh cơ giới, Hóa học, Công binh, Tăng thiết giáp, Thông tin liên lạc, Đặc công.
Câu 84: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Pháo binh?
a. 29/6/1946, “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”
b. 29/6/1945, “Chân đồng, vai sắt, đánh trúng, bắn giỏi”
c. 29/6/1947, “Chân đồng, vai sắt, đánh giỏi, bắn trúng”
d. 29/6/1946, “Chân đồng, vai sắt, đánh trúng, bắn giỏi”
Câu 85: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Hóa học?
a. 19/4/1958, “Phòng chống giỏi, chiến đấu tốt”.
b. 19/4/1958, “Phòng chống tốt, chiến đấu giỏi”.
c. 19/4/1955, “Phòng chống giỏi, chiến đấu tốt”.
d. 19/4/1956, “Phòng chống tốt, chiến đấu giỏi”.
Câu 86: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Công binh?
a. 25/3/1948 “Mở đường thắng lợi”
b. 25/3/1946 “Mở đường tất thắng”
c. 25/3/1946 “Mở đường thắng lợi”
d. 25/3/1948 “Mở đường tất thắng”
Câu 87: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Tăng thiết giáp?
a. 05/10/1959, “Đã ra quân là chiến thắng”
b. 05/10/1959, “Đã ra quân là chiến thắng”
c. 05/10/1949, “Đã ra quân là đánh thắng”
d. 05/10/1959, “Đã ra quân là đánh thắng”
Câu 88: Ngày truyền thống và truyền thống của Binh chủng Thông tin liên lạc?
a. 09/9/1945, “Kịp thời - Chính xác - Bí mật - An toàn”
b. 09/9/1945, “Kịp thời - Chính xác - Bí mật”
c. 09/9/1945, “Nhanh chóng - Chính xác - Bí mật - An toàn”
d. 19/9/1945, “Nhanh chóng - Chính xác - Bí mật - An toàn”
Câu 89: Ngày thành lập và truyền thống của Binh chủng Đặc công?
a. 19/3/1957, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh nhanh thắng nhanh”
b. 19/3/1967, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh hiểm thắng lớn”
c. 19/3/1957, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh hiểm thắng lớn”
d. 19/3/1967, “Đặc biệt tinh nhuệ, anh dũng tuyệt vời, mưu trí táo bạo, đánh nhanh thắng nhanh”
Câu 90: Ngày truyền thống của Quân chủng Phòng không – Không quân ?
a. 20/10/1963
b. 20/10/1964
c. 22/10/1963
d. 22/10/1964
Câu 91: Trong thời bình, QĐNDVN thực hiện mấy nhiệm vụ?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 92: Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam?
A. 22/12/1944
B. 15/4/1945
C. 7/5/1954
D. 30/4/1975
Câu 93: Bộ Tư lệnh thủ đô Hà Nội trực thuộc ?
A. Bộ Quốc phòng
B. Bộ Tổng tham mưu
C. Lục quân
D. Thủ đô Hà Nội
Câu 94: Lực lượng nào được tổ chức, bố trí trên các hướng chiến lược và theo địa bàn?
A. Quân chủng
B. Quân khu
C. Quân đoàn
D. Binh chủng
Câu 95: Lực lượng nào được tổ chức, bố trí để bảo vệ các địa bàn chiến lược trọng yếu của quốc gia?
A. Quân chủng
B. Quân khu
C. Quân đoàn
D. Binh chủng
Câu 96: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Quyết thắng”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 97: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Hương Giang”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 98: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Tây Nguyên”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 99: Quân đoàn nào còn có phiên hiệu là “Binh đoàn Cửu Long”?
A. Quân đoàn 1
B. Quân đoàn 2
C. Quân đoàn 3
D. Quân đoàn 4
Câu 100: Binh chủng nào là hỏa lực chủ yếu của Lục quân?
A. Hóa học
B. Tăng-Thiết giáp
C. Pháo binh
D. Đặc công
BÀI 4
Câu 1: Đội hình tiểu đội một hàng dọc thường được dùng trong trường hợp nào?
A. Hành quân.
B. Kiểm tra.
C. Giá súng.
D. Học tập, sinh hoạt.
Câu 2: Chọn đáp án đúng khi tập hợp đội hình tiểu đội 2 hàng dọc?
A. Hai hàng dọc đứng sau, hai bên tiểu đội trưởng.
B. Hàng dọc các số lẻ đứng phía sau tiểu đội trưởng, hàng dọc các số chẵn đứng bên trái hàng các số
lẻ.
C. Hàng dọc các số lẻ đứng bên trái tiểu đội trưởng, hàng dọc các số chẵn đứng bên trái hàng các số
lẻ.
D. Hàng dọc các số lẻ đứng phía sau tiểu đội trưởng, hàng các số chẵn đứng bên phải hàng các số lẻ

Câu 3: Vị trí của tiểu đội trưởng khi kết thúc các bước trong tập hợp đội hình tiểu đội hàng dọc là ở?
A. Phía trước bên trái của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
B. Phía trước bên phải của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
C. Phía trước của đội hình cách số 1 từ 3-5 bước.
D. Phía trước của đội hình cách số 1 từ 2-3 bước.
Câu 4: Tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng dọc, khi tiểu đội trưởng hô: “Điểm số”, các thành viên trong tiểu
đội thực hiện?
A. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang trái 45 độ điểm số của mình xong
rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
B. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang trái hết cỡ, điểm số của mình
xong rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
C. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang phải 45 độ điểm số của mình xong
rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
D. Từ trên xuống dưới các số về tư thế đứng nghiêm, đánh mặt sang phải hết cỡ điểm số của mình
xong rồi đánh mặt trở lại, số cuối cùng không đánh mặt, điểm số của mình xong rồi hô “hết”.
Câu 6: Đội hình tiểu đội một hàng dọc, các chiến sĩ trong hàng đứng cách nhau bao nhiêu?
A. 65cm
B. 70cm
C. 75cm
D. 100cm
Câu 7: Trong đội hình tiểu đội hàng dọc, để kiểm tra hàng đã thẳng hay chưa tiểu đội trưởng dựa vào
đâu để kiểm tra?
A. Hàng mặt.
B. Hàng chân.
C. Hàng cạnh mũ, cạnh vai.
D. Hàng đầu.
Câu 8: Trong đội hình tiểu đội hàng ngang, để kiểm tra hàng tiểu đội trưởng dựa vào đâu để kiểm tra?

A. Hàng gót chân.


B. Hàng mũi chân.
C. Hàng vai.
D. Hàng mặt.
Câu 9: Trong đội hình tiểu đội 2 hàng ngang thì khoảng cách giữa 2 hàng ngang là bao nhiêu?
A. 65cm
B. 70cm
C. 75cm
D. 100cm
Câu 10: Trong đội hình tiểu đội 2 hàng dọc thì khoảng cách giữa 2 hàng dọc là bao nhiêu?
A. 65cm
B. 70cm
C. 75cm
D. 100cm
Câu 11: Trong bước 1 khi tập hợp tiểu đội một hàng ngang, tiểu đội trưởng hô khẩu lệnh: “Tiểu đội
X” thì hành động của các chiến sĩ là?
A. Quay về phía tiểu đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh.
B. Chạy về phía tiểu đội trưởng tập trung thành một hàng ngang.
C. Đứng nghiêm chờ lệnh.
D. Chạy về phía tiểu đội trưởng chờ lệnh.
Câu 12: Đội hình tiểu đội hai hàng ngang thường không vận dụng trong trường hợp nào?
A. Kiểm tra
B. Học tập
C. Giá súng
D. Khám súng
Câu 13: Trong đội hình trung đội một hàng dọc có mấy cách để điểm số?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không điểm số
Câu 14: Trong đội hình trung đội ba hàng ngang có mấy cách để điểm số?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không điểm số
Câu 15: Trong đội hình trung đội hai hàng ngang có mấy cách để điểm số?
A. 1
B. 2
C. 3
D. Không điểm số
Câu 16: Ý nào dưới đây không đúng khi tập hợp đội hình tiểu đội?
A. Khi tập hợp nên tránh hướng gió mùa, hướng mặt trời vào mắt chiến sĩ.
B. Tiểu đội trưởng hô dứt động lệnh “Tập hợp” rồi chạy đến vị trí tập hợp.
C. Khẩu lệnh rõ ràng, dứt khoát.
D. Mỗi chiến sĩ vào vị trí tập hợp phải trật tự, dóng hàng đúng cự ly, giãn cách .
Câu 17: Ý nào dưới đây không đúng khi tập hợp đội hình tiểu đội?
A. Khi tập hợp nên tránh hướng gió mùa, hướng mặt trời vào mắt chiến sĩ.
B. Tiểu đội trưởng đứng nghiêm về vị trí định tập hợp, quay về hướng các chiến sĩ hô khẩu lệnh rồi
quay về hướng định tập hợp.
C. Khẩu lệnh rõ ràng, dứt khoát.
D. Chiến sĩ phải đi đều vào vị trí tập hợp.
Câu 18: Vị trí của trung đội trưởng khi kết thúc các bước trong tập hợp đội hình trung đội hàng
ngang?
A. Phía trước chính giữ đội hình cách đội hình từ 2-3bước.
B. Phía trước chính giữ đội hình cách đội hình từ 3-5 bước.
C. Phía trước chính giữ đội hình cách đội hình từ 5-7 bước.
D. Phía trước chính giữ đội hình cách đội hình từ 5-8 bước.
Câu 19: Trong đội hình trung đội 3 hàng ngang thì cự ly giữa các hàng ngang gần nhau là bao
nhiêu?
A. 65cm
B. 70cm
C. 75cm
D. 100cm
Câu 20: Loại đội hình nào thường dùng trong khám súng?
A. Tiểu đội một hàng dọc.
B. Tiểu đội hai hàng dọc.
C. Tiểu đội hai hàng ngang .
D. Tiểu đội một hàng ngang .
Câu 21: Loại đội hình nào thường dùng trong hành quân?
A. Tiểu đội một hàng dọc và Tiểu đội hai hàng ngang.
B. Tiểu đội một hàng ngang và Tiểu đội hai hàng ngang .
C. Tiểu đội một hàng dọc và Tiểu đội hai hàng dọc.
D. Tiểu đội một hàng ngang và Tiểu đội hai hàng dọc.
Câu 22: Khi tập hợp một hàng ngang, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh: “Từng tiểu đội điểm số”, đơn
vị thực hiện như thế nào?
A. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các Tiểu đội trưởng cũng điểm số.
B. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các Tiểu đội trưởng không
điểm số.
C. Từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Các Tiểu đội trưởng cũng
điểm số.
D. Toàn trung đội lần lượt điểm số, các Tiểu đội trưởng điểm số, Phó trung đội trưởng không điểm
số
Câu 23: Vị trí chỉ huy của Trung đội trưởng trong tập hợp hàng ngang là?
A. Phía trước chính giữa đội hình, cách 5 – 8 bước.
B. Phía trước chính giữa đội hình, cách 7 – 8 bước.
C. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 3 – 5 bước.
D. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 7 – 8 bước.
Câu 24: Khi tập hợp một hàng ngang, Trung đội trưởng hô khẩu lệnh: “Từng tiểu đội điểm số”, thì
những ai phải hô " Hết"?
A. Số cuối cùng của tiểu đội 3.
B. Số cuối cùng của các tiểu đội .
C. Tiểu đội trưởng tiểu đội 3.
D. Tất cả các tiểu đội trưởng.
Câu 25: Chọn đáp án sai?
A. Đội hình trung đội hai hàng ngang thường dùng trong học tập, kiểm tra, giá súng.
B. Đội hình trung đội một hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra.
C. Đội hình trung đội hai hàng ngang thường dùng trong kiểm tra, giá súng, khám súng.
D. Đội hình trung đội ba hàng ngang thường dùng trong kiểm tra, kiểm điểm, giá súng.
Câu 26: Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng bên phải về đằng sau, thì các số thực hiện
như thế nào?
A. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau.
B. Số 1 di chuyển khoảng cách lớn nhất.
C. Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất.
D. Số 1 và Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất.
Câu 27: Khi tiểu đội một hàng dọc di chuyển đổi hướng về bên phải, thì…?
A. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau.
B. Số 1 di chuyển khoảng cách lớn nhất.
C. Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất.
D. Số 1 và Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất.
Câu 28: Khi tiểu đội một hàng ngang di chuyển đổi hướng bên trái về đằng sau, thì thực hiện như thế
nào?
A. Mọi thành viên trong tiểu đội di chuyển một khoảng cách bằng nhau.
B. Số 1 di chuyển khoảng cách lớn nhất.
C. Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất.
D. Số 1 và Số cuối cùng di chuyển khoảng cách lớn nhất.
Câu 29: Khi tập hợp tiểu đội một hàng ngang, giãn cách của 2 số đứng cạnh nhau là bao nhiêu?
A. 1m, tính từ gót chân người nọ tới gót chân người kia.
B. 70 cm, tính từ khoảng cách hai cánh tay.
C. 20 cm, tính từ giữa hai gót chân.
D. 70 cm, tính từ giữa hai gót chân người nọ tới giữa hai gót chân người kia.
Câu 30: Vị trí của Tiểu đội trưởng khi kiểm tra hàng ngang là?
A. Phía trước chính giữa đội hình, cách 3 – 5 bước.
B. Phía trước chếch về bên phải đội hình, cách 2 – 3 bước.
C. Cách người làm chuẩn 2 – 3 bước.
D. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 2 – 3 bước.
Câu 31: Vị trí chỉ huy của Trung đội trưởng trong tập hợp 2 hàng dọc là?
A. Phía trước chính giữa đội hình, cách 5 – 8 bước.
B. Phía trước chếch về bên phải đội hình, cách 5 – 8 bước.
C. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 5 – 8 bước.
D. Phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 7 – 8 bước.
Câu 32: Tập hợp đội hình tiểu đội 1 hàng ngang gồm những bước nào?
A. Điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; tập hợp đội hình; giải tán
B. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán
C. Tập hợp; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán
D. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ
Câu 33: Tập hợp đội hình trung đội 3 hàng dọc gồm những bước nào?
A. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán
B. Tập hợp; điểm số; chình đôn hàng ngũ; giải tán
C. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán
D. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán
Câu 34: Thứ tự tập hợp đội hình trung đội 2 hàng dọc gồm những bước nào?
A. Tập hợp; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán
B. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán
C. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán
D. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán
Câu 35: Tập hợp đội hình trung đội 2 hàng dọc có mấy bước?
A. 4 bước
B. 2 bước
C. 3 bước
D. 1 bước
Câu 36: Tập hợp đội hình trung đội 1 hàng dọc có mấy bước?
A. 4 bước
B. 2 bước
C. 3 bước
D. 1 bước
Câu 24: Tập hợp đội hình trung đội 1 hàng dọc gồm những bước nào?
A. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giãi tán
B. Điểm số; tập hợp đội hình; giải tán
C. Tập hợp đội hình; điểm số; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán
D. Tập hợp đội hình; chỉnh đốn hàng ngũ; giải tán
Câu 25: Cách điểm số của đội hình trung đội 3 hàng ngang như thế nào?
A. Tiểu đội 1 điểm số, các tiểu đội khác báo cáo thừa, thiếu
B. Hết tiểu đội 1, đến tiểu đội 2, đến tiểu đội 3 điểm số
C. Điểm số từ 1 đến hết chiến sĩ trong trung đội
D. Không có tiểu đội nào điểm số
Câu 26: Chiến sĩ nào làm chuẩn khi chỉnh đốn hàng ngũ đội hình tiểu đội, trung đội hàng ngang?

A. Tiểu đội trưởng luôn là người làm chuẩn


B. Trung đội trưởng phải là người làm chuẩn
C. Tùy theo lệnh của chỉ huy, nhưng thường là người đứng đầu bên phải đội hình
D. Chiến sĩ bên trái cuối hàng ngang?
Câu 27: Đội hình nào sau đây không thực hiện điểm số?
A. Tiểu đội 1 hàng ngang
B. Tiểu đội 1 hàng dọc
C. Trung đội 1 hàng dọc
D. Tiểu đội 2 hàng ngang
Câu 28: Đội hình nào sau đây phải thực hiện điểm số?
A.Tiểu đội 1 hàng ngang
B. Tiểu đội 2 hàng dọc
C. Trung đội 2 hàng dọc
D. Tiểu đội 2 hàng ngang
Câu 29: Đội hình nào sau đây không thực hiện điểm số?
A.Tiểu đội 1 hàng ngang
B. Tiểu đội 1 hàng dọc
C. Trung đội 1 hàng dọc
D. Tiểu đội 2 hàng ngang
Câu 30: Khi kiểm tra gióng hàng, tiểu đội trưởng phải làm như thế nào?
A. Nghiêng đầu để kiểm tra theo chuẩn
B. Bước qua phải hoặc qua trái 5 bước
C. Thực hiện động tác qua phải (trái) để kiểm tra
D. Đứng tại chỗ để kiểm tra toàn đội hình
Câu 31: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi chỉnh đốn hàng ngũ đội hình tiểu đội 1 hàng ngang như
thế nào?
A. “Toàn tiểu đội, Nhìn bên phải – Thẳng, Thôi"
B. “Nghiêm, Nhìn phải – Thẳng, Thôi"
C. “Nhìn bên phải – Thẳng, Thôi"
D. “Nghiêm, Nhìn bên phải – Thẳng, Thôi"
Câu 32: Khẩu lệnh của tiểu đội trưởng khi chỉnh đốn hàng ngũ đội hình tiểu đội 1 hàng ngang như
thế nào?
A. “Toàn tiểu đội, Nhìn bên phải – Thẳng"
B. “Nghiêm, Nhìn phải – Thẳng"
C. “Nhìn bên phải – Thẳng"
D. “Nghiêm, Nhìn bên phải – Thẳng"
Câu 33: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng ngang ?
A. Thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, khám súng, hành quân di chuyển.
B. Thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm tra, kiểm điểm, khám súng, giá súng.
C. Thường dùng trong học tập, sinh hoạt, hành quân di chuyển trên chiến trường, tập đội ngũ.
D. Thường dùng trong hành tiến, trong đội hình tập hợp cả trung đội, đại đội khi tập trung sinh hoạt, học
tập.
Câu 34: Ý nghĩa của đội hình tiểu đội hàng dọc?
A. Thường dùng trong hành quân, khi di chuyển đội hình, di chuyển vị trí.
B. Thường dùng trong sinh hoạt, học tập, kiểm tra, kiểm điểm, khám súng, giá súng.
C. Thường dùng trong hành tiến, khám súng, giá súng, tập trung sinh hoạt, học tập.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 35: Vị trí chỉ huy tại chỗ của Trung đội trưởng với đội hình trung đội hàng ngang?
A. Đứng chính giữa phía trước đội hình, cách từ 2 ÷ 3 bước.
B. Đứng chính giữa phía trước đội hình, cách từ 4 ÷ 6 bước.
C. Đứng đầu đội hình, cách chiến sĩ số 1 từ 2 ÷ 3 bước.
D. Đứng chính giữa phía trước đội hình, cách từ 5 ÷ 8 bước.

Câu 15 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu J-30-A là? Đ
A Từ 320 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 30 kinh tuyến đông
B Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 30 kinh tuyến tây đến 60 kinh tuyến tây
C Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến tây đến 30 kinh tuyến tây
D Từ 340 vĩ tuyến bắc tới 360 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 30 kinh tuyến đông
Câu 16 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu P-32-D là? S
A Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 560 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông
B Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 540 vĩ tuyến bắc; Từ 90 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông Đ
C Từ 520 vĩ tuyến bắc tới 540 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 90 kinh tuyến đông
D Từ 540 vĩ tuyến bắc tới 560 vĩ tuyến bắc; Từ 90 kinh tuyến đông đến 120 kinh tuyến đông

Câu 17 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu H-48-C là? S
A Từ 260 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 320 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến tây đến 1050 kinh tuyến tây
D Từ 280 vĩ tuyến bắc tới 300 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông Đ

Câu 18 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-49-12 là? Đ
A Từ 23040’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
B Từ 23030’ vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
C Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1130 kinh tuyến đông đến 113030’kinh tuyến đông
D Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 23030’ vĩ tuyến bắc; Từ 113030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông

Câu 19 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu E-47-25 là? Đ
A Từ 19040’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’ kinh tuyến đông
B Từ 19030’ vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh tuyến đông
C Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19020’ vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 96030’kinh tuyến đông
D Từ 190 vĩ tuyến bắc tới 19030’ vĩ tuyến bắc; Từ 96030’ kinh tuyến đông đến 970 kinh tuyến đông

Câu 20 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu K-17-144 là? Đ
A Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36020’ vĩ tuyến bắc; Từ 78030’ kinh tuyến tây đến 780 kinh tuyến tây
B Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36020’ vĩ tuyến bắc; Từ 78030’ kinh tuyến đông đến 780 kinh tuyến đông
C Từ 36020’ vĩ tuyến bắc tới 36040’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 108030’kinh tuyến đông
D Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 36030’ vĩ tuyến bắc; Từ 108020’ kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
Câu 21 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu G-12-VI là?
A Từ 270 vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây
B Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1090 kinh tuyến tây đến 1080 kinh tuyến tây Đ
C Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 27040’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến tây đến 1090 kinh tuyến tây
D Từ 27020’ vĩ tuyến bắc tới 280 vĩ tuyến bắc; Từ 1090 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 22 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu D-31-XXX là?
A Từ 12040’ vĩ tuyến bắc tới 13020’ vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến tây đến 50 kinh tuyến tây
B Từ 130 vĩ tuyến bắc tới 13030’ vĩ tuyến bắc; Từ 50 kinh tuyến đông đến 60 kinh tuyến đông
C Từ 12020’ vĩ tuyến bắc tới 130 vĩ tuyến bắc; Từ 60 kinh tuyến đông đến 50 kinh tuyến đông
D Từ 12040’ vĩ tuyến bắc tới 13020’ vĩ tuyến bắc; Từ 50 kinh tuyến đông đến 60 kinh tuyến đông Đ
Câu 23 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu L-42 là? Đ
A Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 420 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến đông đến 720 kinh tuyến đông
B Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 440 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến tây đến 720 kinh tuyến tây
C Từ 400 vĩ tuyến bắc tới 440 vĩ tuyến bắc; Từ 660 kinh tuyến đông đến 720 kinh tuyến đông
D Từ 360 vĩ tuyến bắc tới 400 vĩ tuyến bắc; Từ 720 kinh tuyến đông đến 660 kinh tuyến đông
Câu 24 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ Gauss (bắc bán cầu) có số hiệu F-48-133-A là? Đ
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20020’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102010’ kinh tuyến đông
B Từ 20010’ vĩ tuyến bắc tới 20020’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102015’ kinh tuyến đông
C Từ 20015’ vĩ tuyến bắc tới 20030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1020 30’ kinh tuyến đông
D Từ 20015’vĩ tuyến bắc tới 200 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 102015’ kinh tuyến đông
Câu 24 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu NF-48-C là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông Đ
B Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
C Từ 220 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1050 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 25 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu NG-47-16 là?
A Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 24030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1010 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
B Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 250 vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1010 kinh tuyến đông
C Từ 240 vĩ tuyến bắc tới 250 vĩ tuyến bắc; Từ 100030’ kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông Đ
D Từ 250 vĩ tuyến bắc tới 250 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 100030’ kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
Câu 26 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu ND-49-D là?
A Từ 140 vĩ tuyến bắc tới 160 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1110 kinh tuyến đông
B Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1110 kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
C Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1110 kinh tuyến đông Đ
D Từ 120vĩ tuyến bắc tới 160 vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 108015’ kinh tuyến đông
Câu 27 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SF- 46 - 02 là?
A Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 91030’ kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến nam tới 210 vĩ tuyến nam; Từ 920 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
C Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 910 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến nam tới 210 vĩ tuyến nam; Từ 91030 kinh tuyến đông đến 930 kinh tuyến đông Đ
Câu 28 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu SC-47-D là?
A Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
B Từ 100 vĩ tuyến nam tới 120 vĩ tuyến nam; Từ 990 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
C Từ 80 vĩ tuyến bắc tới 100 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 1020 kinh tuyến đông
D Từ 100vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 960 kinh tuyến đông đến 990 kinh tuyến đông
Câu 29 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 6151 (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh tuyến đông
B Từ 210 vĩ tuyến bắc tới 21030’ vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh tuyến đông
C Từ 21030’ vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 105030’ kinh tuyến đông đến 1060 kinh tuyến đông
D Từ 21015’vĩ tuyến bắc tới 210 30’ vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 106030’ kinh tuyến đông
Câu 30 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 1920 (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 60 vĩ tuyến bắc tới 6020’ vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến đông
B Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 850 kinh tuyến đông đến 850 30’ kinh tuyến đông
C Từ 5030’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến đông
D Từ 5040’ vĩ tuyến bắc tới 60 vĩ tuyến bắc; Từ 84030’ kinh tuyến đông đến 850 kinh tuyến đông
Câu 31 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 3031-I (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 90045’ kinh tuyến đông đến 910 kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
C Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 900 kinh tuyến đông đến 900 15’ kinh tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông

Câu 32 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ có số hiệu 5030-IV (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) là?
A Từ 10045’ vĩ tuyến bắc tới 110 vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1000 15’ kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1000 kinh tuyến đông đến 1000 30’ kinh tuyến đông
C Từ 10030’ vĩ tuyến bắc tới 10045’ vĩ tuyến bắc; Từ 100015’ kinh tuyến đông đến 1000 30’ kinh tuyến đông
D Từ 11015’ vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 90015’ kinh tuyến đông đến 900 30’ kinh tuyến đông
Câu 33 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu F-48-A-01 là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 230 vĩ tuyến bắc tới 240 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1030 30’ kinh tuyến đông
C Từ 220 vĩ tuyến bắc tới 230 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1030 kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 220 vĩ tuyến bắc; Từ 103030’ kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông

Câu 34 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu D-49-D-04 là?
A Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1120 kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
B Từ 130 vĩ tuyến bắc tới 140 vĩ tuyến bắc; Từ 1120 kinh tuyến đông đến 1130 kinh tuyến đông
C Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 130 vĩ tuyến bắc; Từ 112030’ kinh tuyến đông đến 1140 kinh tuyến đông
D Từ 120 vĩ tuyến bắc tới 12030’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh tuyến đông
Câu 35 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu C-48-12 là?
A Từ 11040’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 1070 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
B Từ 110 vĩ tuyến bắc tới 11030’ vĩ tuyến bắc; Từ 107045’ kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 11045’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 1060 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
D Từ 11030’ vĩ tuyến bắc tới 120 vĩ tuyến bắc; Từ 107030’ kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
Câu 36 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu E-48-C là?
A Từ 160 vĩ tuyến bắc tới 180 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
B Từ 16030’ vĩ tuyến bắc tới 170 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1080 kinh tuyến đông
C Từ 160 vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 1020 kinh tuyến đông đến 1050 kinh tuyến đông
D Từ 180 vĩ tuyến bắc tới 200 vĩ tuyến bắc; Từ 102030’ kinh tuyến đông đến 1030 kinh tuyến đông
Câu 38 Giới hạn tọa độ địa lí của mảnh bản đồ VN-2000 có số hiệu F-49-85-C là?
A Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20030’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh tuyến đông
B Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20015’ vĩ tuyến bắc; Từ 1080 kinh tuyến đông đến 1080 15’ kinh tuyến đông
C Từ 20045’ vĩ tuyến bắc tới 210 vĩ tuyến bắc; Từ 108015’ kinh tuyến đông đến 1080 30’ kinh tuyến đông
D Từ 200 vĩ tuyến bắc tới 20010’ vĩ tuyến bắc; Từ 108030’ kinh tuyến đông đến 1090 kinh tuyến đông
Câu 39 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) NF-48-16 ?
A F-48-D-01
B F-48-D-02
C F-48-D-04
D F-48-D-03
Câu 40 Tìm số hiệu mảnh bản đồ VN-2000 tương đương với mảnh bản đồ UTM (gốc tọa độ 750 đông; 40 nam) 6145 ?
A E-48-41
B E-48-42
C E-48-43
D E-48-44

Câu 1(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ

K-49-78-C-d K-49-78-D-c K-49-78-D-d

K-49-90-A-b K – 49 - 90 – B - a K-49-90-B-b

K-49-90-A-d K-49-90-B-c K-49-90-B-d

Câu 2 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ

K-12-79-C-d K-12-79-D-c v
K-12-79-D-d

K-12-91-A-b K – 12- 91 – B - a K-12-91-B-b

K-12-91-A-d K-12-91-B-c K-12-91-B-d

Câu 3 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ Gauss bắc bán cầu? Đ

H-49-80-C-d H-49-80-D-c H-49-80-D-d

H-49-92-A-b H-49-92-B-b

H – 49 – 92 – B - a

H-49-92-A-d H-49-92-B-c H-49-92-B-d

Câu 4(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ

L-30-30-A-a L-30-30-A-b L-30-30-B-a

L-30-30-A-c L – 30 – 30 – A - d L-30-30-B-c

L-30-30-C-a L-30-30-C-b L-30-30-D-a


Câu 5 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ Gauss bắc bán cầu? Đ

E-48-24-D-a E-48-24-D-b E-49-13-C-a

E-48-24-D-c E – 48 – 24 – D – d E-49-13-C-c

E-48-36-B-a E-48-36-B-b E-49-25-A-a

Câu 6 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ

J-17-144-D-c J-18-133-C-c
J-17-144-D-d

H-17-12-B-a H – 17 – 12– B – b H-18-1-A-a

H-17-12-B-c H-17-12-B-d H-18-1-A-c

Câu 7 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ Gauss bắc bán cầu? Đ

F-49-52-C-d F-49-52-D-c F-49-52-D-d

F-49-64-A-b F – 49 – 64 – B - a F-49-64-B-b

F-49-64-A-d F-49-64-A-d F-49-64-B-d

Câu 8(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ
P-10-117-A-a P-10-117-A-b P-10-117-B-a

P-10-117-A-c P – 10 – 117 – A - d P-10-117-B-c

P-10-117-C-a P-10-117-D-a
P-10-117-C-b

Câu 9 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? S

K-41-125-C-b K-41-125-D-a K-41-125-D-b

K-41-135 K-41-135 K-41-135

K-41-125-C-d K – 41 – 135 – D - c K-41-125-D-d

K-41-135

K-41-137-A-b K-41-137-B-a K-41-137-B-b

J-41-3-A-b J-41-3-B-a J-41-3-B-b

Câu 10(2,0 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ GAUSS bắc bán cầu? Đ

N-13-13-A-d N-13-13-B-d

N-13-13-B-c

N-13-13-C-b N – 13 – 13 – D - a N-13-13-D-b
N-13-13-C-d N-13-13-D-c N-13-13-D-d

Câu 151(2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM ? Đ

6052 - II - SE 6152 - III - SW 6152 - III - SE

6151 – IV - NW
6051 - I - NE 6151 - IV-NE

6051 - I - SE 6151 - IV - SW 6151 - IV - SE

Câu 12 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ bản đồ UTM? Đ

1920 - I - NW 1920 - I - NE 2020 - IV - NW

1920 – I - SE
1920 - I - SW 2020 - IV - SW

1920 - II - NW 1920 - II - NE 2020 - III - NW

Câu 13 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM ? Đ


6664 - IV - NE 6664 - I - NW 6664 - I - NE

6664 - IV - SE 6664 – I - SW 6664 - I - SE

6664 - III - NE 6664 - II - NW 6664 - II - NE

Câu 14 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép mảnh bản đồ UTM? Đ

2931 - II - SW 2931 - II - SE 3031 - III - SW

2930 - I - NW 2930 – I - NE 3030 - IV - NW

2930 - I - SW 2930 - I - SE 3030 - IV - SW

Câu 15 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM? Đ

2931 - II - SE 3031 - III - SW 3031 - III - SE

2930 – I - NE 3030 - IV - NW 3030 - IV - NE

2930 - I - SE 3030 - IV - SW 3030 - IV - SE


Câu 16 (2điểm): Hoàn thành bản cháp ghép bản đồ UTM? Đ

5160 - IV - NW 5160 - IV - NE 5160 - I - NW

5160 - IV - SW 5160 – IV - SE 5160 – I - SW

5160 - III - NW 5160 - III - NE 5160 - II - NW

Câu 17 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM? Đ

5052 - II - SE 5152 - III - SW 5152 - III - SE

5051 - I - NE 5151 – IV - NW 5151 - IV - NE

5051 - I - SE 5151 - IV - SW 5151 - IV - SE

Câu 18 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM? Đ

4547 - III - SW 4547 - III - SE 4547 - II - SW

4546 - IV - NW 4546 - IV - NE 4546 - I - NW

4546 - IV - SW 4546 - IV - SE 4546 - I - SW

Câu 19 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM? Đ


6353 – II – NW 6353 – II – NE 6453 – III – NW

6353 – II – SW 6353 – II – SE 6453 – III – SW

6352– I – NW 6352 – I – NE 6452 – IV – NW

Câu 20 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM? Đ

4966 – II - SW 4966 – II - SE 5066 – III - SW

4965 – I - NW 4965 – I - NE 5065 – IV - NW

4965 – I - SW 4965 – I - SE 5065 – IV - SW

Câu 21 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ UTM? Đ

1242- III - SE 1242- II- SW 1242- II- SE

1241- IV - NE 1241- I - NW 1241- I - NE

1241- IV SE 1241- I - SW 1241- I - SE


Câu 22 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN – 2000? S

E-49-85-C-c E-49-85-C-d

E – 48 – 96 – D - b

E-48-108-B-b E-49-97-A-b

D-48-12 E-49-97-A-a D-49-1

D-49-1

E-48-108-B-d E-49-97-A-c E-49-97-A-d

D-48-12 D-49-1 D-49-1

Câu 23 ( 2 điểm ): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN – 2000? S

F-49-96-D-a F – 49 – 96 – D – b F-50-85-C-a

F-49-96-D-c F-50-85-C-c

F-49-96-D-d

F-49-108-B-a F-49-108-B-b F-50-97-A-a

E-49-12 E-49-12 E-50-1

Câu 24 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN 2000? Đ


D-48-84-B-c D – 48 – 84 – B - d
D-49-73-A-c

D-48-84-D-b D-49-73-C-a
D-48-84-D-a

D-48-84-D-c D-48-84-D-d D-49-73-C-c

Câu 25 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN 2000? Đ

D-48-24-D-a D-48-24-D-b D-49-13-C-a

D-48-24-D-c D – 48 – 24 – D - d D-49-13-C-c

D-48-36-B-a D-48-36-B-b D-49-25-A-a

Câu 26 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN-2000? Đ

G-49-3-D-b G-49-4-C-a G-49-4-C-b

G-49-3-D-d G – 49 – 04 – C - c G-49-4-C-d

G-49-16-A-b
G-49-15-B-b G-49-16-A-a
Câu 27 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN-2000? S

G-48-92-D-b G-48-93-C-a G-48-93-C-b

G-48-92-D-d G – 48 – 93 – C - c G-48-93-C-d

G-48-104-B-b G-48-105-A-a G-48-105-A-b

F-48-8 F-48-9 F-48-9

Câu 28 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN – 2000? Đ

F-48-35-B-b F-48-36-A-a
F-48-36-A-b

F – 48 – 36 – A - c F-48-36-A-d
F-48-35-B-d

F-48-36-C-a F-48-36-C-b
F-48-35-D-b

Câu 29 (2 điểm): Hoàn thành bản chắp ghép bản đồ VN-2000? Đ

C-49-11-D-b C-49-12-C-a C-49-12-C-b


C-49-11-D-d C - 49 – 12 – C - c C-49-12-C-d

C-49-23-B-b C-49-24-A-a C-49-24-A-b

Câu hỏi 1: Súng tiểu liên AK tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng

A. Hỏa lực, báng súng, lưỡi lê

B. Hỏa lực, lưỡi lê

C. Hỏa lực

D. Báng súng, lưỡi lê

Câu hỏi 2: Hình thức bắn chủ yếu của súng tiểu liên AK là

A. Bắn ở chế độ liên thanh hàng loạt ngắn, hoặc phát một

B. Bắn ở chế độ liên thanh, hoặc phát một

C. Bắn ở chế độ phát một

D. Bắn ở chế độ liên thanh

Câu hỏi 3: So sánh cỡ nòng súng của súng B40 với súng B41

A. Giống nhau: đều 40mm

B. Khác nhau: B40 là 40mm, còn B41 là 41mm

C. Giống nhau: đều là 41mm

D. Khác nhau: B40 là 41mm, còn B40 là 40mm

Câu hỏi 4: So sánh cỡ đạn của súng B40 và súng B41

A. Khác nhau: B41 là 85mm, còn B40 là 80mm

B. Giống nhau: đều là 85mm

C. Khác nhau: B40 là 85mm, còn B41 là 80mm

D. Giống nhau: đều là 80mm

Câu hỏi 5: Thước ngắm ngang của súng RPĐ có tác dụng gì?
A. Dùng ngắm bắn mục tiêu cố định ở các cự ly khác nhau hoặc mục tiêu ẩn- hiện liên tục

B. Dùng ngắm bắn mục tiêu ở các cự ly khác nhau

C. Dùng để bắn đón mục tiêu, hoặc sửa sai lệch cho đường đạn trong trường hợp gió ngang

D. Dùng ngắm bắn mục tiêu di động hoặc sửa sai lệch trong trường hợp gió ngang

Câu hỏi 6: Tại sao đạn B41 đâm vào cát thì vẫn nổ, còn đạn B40 thì không nổ?

A. Cả 3 đáp án đều đúng

B. Do đạn B41 có ngòi tự hủy

C. Do đạn B41 được thiết kế thêm phần thuốc đẩy

D. Do đạn B41 có ngòi nổ điện

Câu hỏi 7: Khi bắn súng B40, tư thế bắn nào là phù hợp?

A. Vác súng trên vai bên phải

B. Có thể áp dụng cả 3 tư thế

C. Vác súng trên vai bên trái

D. Kẹp súng bên hông sao cho chắc chắn

Câu hỏi 8: So sánh tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng tiểu liên AK-47 với súng trường

CKC

A. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10

B. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-

800m

C. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương đương với cự ly bắn ngoài đời thực địa từ 100m-

1000m

D. Khác nhau: AK-47 có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8

Câu hỏi 9: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng trường CKC

với súng AK

A. Giống nhau: đều là 525m


B. Khác nhau: CKC là 525m, còn AK là 350m

C. Giống nhau: đều là 350m

D. Khác nhau: CKC là 350m, còn AK là 525m

Câu hỏi 10: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với

súng AKM, AKMS

A. Khác nhau: RPĐ là 365m, còn AKM, AKMS là 525m

B. Khác nhau: RPĐ là 365m, còn AKM, AKMS là 350m

C. Khác nhau: RPĐ là 540m, còn AKM, AKMS là 525m

D. Khác nhau: RPĐ là 540m, còn AKM, AKMS là 350m

Câu hỏi 11: Vận tốc lớn nhất của đạn súng B41 là?

A. 330 m/s B. 320 m/s

C. 300 m/s D. 310 m/s

Câu hỏi 12: So sánh tốc độ bắn chiến đấu của súng trường CKC với súng AK-47 ở chế độ bắn

phát một

A. Giống nhau: đều khoảng 100 phát/phút

B. Giống nhau: đều khoảng 40 phát/phút

C. Khác nhau: CKC khoảng 100 phát/phút, còn AK-47 khoảng 40 phát/phút

D. Khác nhau: AK-47 khoảng 100 phát/phút, còn CKC khoảng 40 phát/phút

Câu hỏi 13: Tầm bắn thẳng của súng trường CKC với mục tiêu đứng bắn trong công sự là bao

nhiêu?

A. 525m

B. 350m

C. 365m

D. 450m

Câu hỏi 14: Súng trường CKC tiêu diệt sinh lực địch chủ yếu bằng yếu tố nào?

a. Hỏa lực

b. Hỏa lực, lưỡi lê


c. Báng súng, lưỡi lê

d. Hỏa lực, báng súng, lưỡi lê

Câu hỏi 15: Cấu tạo bên trong của nòng súng AKM, AKMS có mấy rãnh xoắn

a. 2 rãnh xoắn

b. 4 rãnh xoắn

c. 3 rãnh xoắn

d. 5 rãnh xoắn

Câu hỏi 16: Tầm bắn thẳng của súng RPĐ với mục tiêu nằm bắn là....?

a. 540 m

b. 525 m

c. 365 m

d. 350m

Câu hỏi 17: So sánh tầm bắn thẳng với mục tiêu đứng bắn trong công sự của súng RPĐ với

súng CKC

a. Giống nhau: đều là 540m

b. Khác nhau: RPĐ là 365m, còn CKC là 350m

c. Khác nhau: RPĐ là 540m, còn CKC là 350m

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 8

d. Giống nhau: đều là 525m

Câu hỏi 18: So sánh tầm bắn ghi trên thước ngắm của súng tiểu liên AKM, AKMS với súng

trường CKC

a. Khác nhau: AKM, AKMS có thước ngắm từ 1-10, còn CKC có thước ngắm từ 1-8

b. Khác nhau: AKM, AKMS có thước ngắm từ 1-8, còn CKC có thước ngắm từ 1-10

c. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-10 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa

từ 100m - 1000m
d. Giống nhau: đều có thước ngắm từ 1-8 tương ứng với cự ly bắn ngoài thực địa

từ 100m - 800m

Câu hỏi 19: Khi tháo súng trường CKC thông thường cần thực hiện theo mấy bước?

a. 6 bước

b. 7 bước

c. 8 bước

d. 9 bước

Câu hỏi 20: Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK với mục tiêu đứng bắn trong công sự là....?

a. 525 m

b. 250 m

c. 350 m

d. 450 m

BÀI SỐ 3

Câu hỏi 1: Khi bắn súng tiểu liên AK, súng giật ở thời kỳ nào mạnh nhất?

A. Thời kì thứ nhất

B. Thời kỳ thứ hai

C. Cả 3 thời kỳ súng giật như nhau

D. Thời kỳ thứ ba

Câu hỏi 2: Kết quả bắn đặt loại giỏi khi nào?

A. Điểm của người bắn đạt từ 24 điểm đến 29 điểm

B. Điểm của người bắn đạt từ 25 điểm đến 29 điểm

C. Điểm của người bắn đạt từ 24 điểm đến 30 điểm

D. Điểm của người bắn đạt từ 25 điểm đến 28 điểm

Câu hỏi 3: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?

A. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng

B. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm

C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng
D. Cả 3 cách trên đều đúng

Câu hỏi 4: Chọn thước ngắm tương ứng với cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?

A. Mục tiêu có hình ảnh rõ nét dễ xác định điểm ngắm

B. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc trái sang phải

C. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm

D. Mục tiêu xuất hiện bất ngờ trong vòng cự ly 300m

Câu hỏi 5: Khi thực hiện động tác bóp cò, người chiến sỹ phải:

A. Thực hiện đúng yếu lĩnh kết hợp với đưa dần đường ngắm cơ bản lên phía trên

B. Thực hiện đúng yếu lĩnh

C. Thực hiện dứt khoát

D. Thực hiện dứt khoát để nhanh chóng tiêu diệt địch

Câu hỏi 6: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang phải?

A. Điểm chạm sẽ lệch sang phải và lên trên

B. Điểm chạm sẽ lệch sang trái và lên trên

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 10

C. Điểm chạm sẽ lệch sang phải và xuống dưới

D. Không ảnh hưởng

Câu hỏi 7: Kết quả bắn sẽ đạt yêu cầu khi nào

A. Điểm của người bắn sẽ đạt từ 15 điểm đến 20 điểm

B. Điểm của người bắn sẽ đạt từ 15 điểm đến 18 điểm

C. Điểm của người bắn sẽ đạt từ 5 điểm đến 15 điểm

D. Điểm của người bắn sẽ đạt từ 15 điểm đến 29 điểm

Câu hỏi 8: Nguyên nhân chính gây ra góc nảy khi bắn súng tiểu liên AK là:

A. Do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ khí trong quá trình bắn

B. Do dao động của nòng súng


C. Do dao động của nòng súng và do chuyển động về phía trước và va chạm của các bộ phận cơ

khí trong quá trình bắn

D. Do súng giật

Câu hỏi 9: Chọn thước ngắm lớn hơn cự ly bắn được áp dụng trong trường hợp nào?

A. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm

B. Mục tiêu di chuyển từ trái sang phải

C. Mục tiêu có hình ảnh rõ nét dễ xác định điểm ngắm

D. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái

Câu hỏi 10: Chọn thước ngắm thẳng (Thước ngắm chiến đấu) được áp dụng trong trường

hợp nào?

A. Mục tiêu xuất hiện bất ngờ trong vòng cự ly 300m

B. Mục tiêu có hình ảnh không rõ nét khó xác định điểm ngắm

C. Mục tiêu di chuyển từ phải sang trái hoặc từ trái sang phải

D. Mục tiêu có hình ảnh rõ nét dễ xác định điểm ngắm

Câu hỏi 11: Khi bắn súng AK ở tư thế nằm, người bắn hợp với súng góc nào là phù hợp

A. 35-45

B. 45-60

C. 20-30

D. 25-35

Câu hỏi 12: Kết quả bắn sẽ ảnh hưởng ntn khi ngắm súng nghiêng sang trái?

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 11

A. Điểm chạm sẽ lệch sang trái và xuống dưới

B. Điểm chạm sẽ lệch sang phải và lên trên

C. Không ảnh hưởng

D. Điểm chạm sẽ lệch sang trái và lên trên


Câu hỏi 13: Khi bắn súng tiểu liên AK-47, sử dụng thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, thì

điểm chạm ntn?

A. Điểm chạm sẽ lệch sang phải và lên trên

B. Điểm chạm sẽ lệch sang trái và xuống dưới

C. Không ảnh hưởng

D. Điểm chạm sẽ lệch sang trái và lên trên

Câu hỏi 14: Khi bắn súng tiểu liên AK-47, sử dụng thước ngắm tương ứng với cự ly bắn, thì

điểm chạm sẽ ntn?

A. Trùng với điểm ngắm

B. Thấp hơn điểm ngắm 28cm

C. Cao hơn điểm ngắm 25cm

D. Cao hơn điểm ngắm 28cm

Câu hỏi 15: Khi bắn súng tiểu liên AK, thực hiện theo thứ tự nào là đúng?

A. Cả 3 cách đều đúng

B. Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm cơ bản, lấy đường ngắm đúng

C. Lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm, lấy đường ngắm đúng

D. Lấy đường ngắm đúng, lấy đường ngắm cơ bản, lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm

Câu hỏi 16: Kết quả bắn đạt loại khá khi nào?

A. Điểm của người bắn đạt từ 20 đến 25 điểm

B. Điểm của người bắn đạt từ 20 đến 24 điểm

C. Điểm của người bắn sẽ đạt từ 21 điểm đến 24 điểm

D. Điểm của người bắn sẽ đạt từ 21 điểm đến 25 điểm

Câu hỏi 17: Khi bắn súng tiểu liên AKM, sử dụng thước ngắm 3 thì điểm chạm ntn?

A. Cao hơn điểm ngắm 28cm

B. Thấp hơn điểm ngắm 28cm

C. Cao hơn điểm ngắm 25cm D. Trùng với điểm ngắm

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung


Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 12

BÀI SỐ 4

Câu hỏi 1: C3H6N6O6 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?

A. Hexogen

B. Pentrit

C. Nitrat Amon

D. Azotua chì

Câu hỏi 2: Để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp thường dùng thuốc nổ nào?

A. TNT

B. Pentrit

C. C4

D. Thuốc đen

Câu hỏi 3: Tốc độ cháy của dây cháy chậm khi cháy ở dưới nước so với trên cạn ntn?

A. Chậm hơn một chút

B. không thay đổi

C. Nhanh hơn một chút

D. Không cháy

Câu hỏi 4: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?

A. 160C C. 170C

B. 150C D. 180C

Câu hỏi 5: Điều kiện nào một chất (hỗn hợp) hóa học được gọi là thuốc nổ?

A. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh lượng khí lớn, tạo ra tia phóng xạ tiêu diệt đối phương

B. Có tốc độ phản ứng nhanh

C. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn

D. Có tốc độ phản ứng nhanh, sinh nhiệt độ cao, lượng khí lớn, tạo tia phóng xạ tiêu diệt đối
phương

Câu hỏi 6: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?

A. 301C

B. 210C

C. 310C

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 13

D. 315C

Câu hỏi 7: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?

A. 110C

B. 210C

C. 101C

D. 201C

Câu hỏi 8: C5H8O12N4 là công thức hóa học của thuốc nổ nào?

A. Pentrit

B. TNT

C. Hexogen

D. Azotua chì

Câu hỏi 9: Dây nổ thường được dùng để làm gì?

A. Truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ

B. Làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp

C. Cả 3 đáp án đều đúng

D. Truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp

Câu hỏi 10: Chọn đáp án đúng

A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp

B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ
C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp

D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp

Câu hỏi 11: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?

A. 101C

B. 210C

C. 201C

D. 110C

Câu hỏi 12: Tốc độ truyền nổ của dây nổ là bao nhiêu?

A. 8.500m/s

B. 7.500m/s

C. 6.500m/s

D. 5.500m/s

Câu hỏi 13: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?

A. 365C

B. 350C

C. 1500C

D.305C

Câu hỏi 14: Thuốc nổ C4 có thể gây nổ ở nhiệt độ là bao nhiêu?

A. 305C C. 201C

B. 350C D. 210C

Câu hỏi 15: Thuốc nổ Nitrat amon sau khi nổ tạo ra khói...?

A. Cả 3 đáp án đều sai

B. Làm mất sức chiến đấu

C. Ít độc hại

D. Rất độc hại

Câu hỏi 16: Thuốc nổ mạnh Pentrit cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?

A. 110C

B. 101C
C. 201C

D. 210C

Câu hỏi 17: Dây cháy chậm có tốc độ cháy trung bình là?

A. 110mm/s

B. 11mm/s

C. 10mm/s

D. 1mm/s

Câu hỏi 18: Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?

A. 150C

B. 180C

C. 170C

D. 160C

Câu hỏi 19: Mang lượng nổ trong chiến đấu thường vận dụng các tư thế nào ?

A. Đi khom, chạy khom, Lê, Trườn

B. Đi khom, chạy khom, bò, Lê, Trườn, Lăn

C. Đi khom, chạy khom; Bò; Lê; Trườn

D. Đi khom, chạy khom; Lê; Trườn; Lăn

Câu hỏi 20: Thuốc nổ Azotua chì cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?

A. 210C

B. 315C

C. 301C

D. 310C

Câu hỏi 21: Thuốc nổ mạnh Hexogen cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?

A. 201C

B. 101C

C. 210C

D.110C

Câu hỏi 22: Dây nổ thường dùng để làm gì?


A. Truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp

B. Cả 3 đáp án trên

C. Làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp

D. Truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ

Câu hỏi 23: Chọn đáp án đúng:

A. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe vào kíp

B. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ từ nụ xòe qua dây cháy chậm vào kíp

C. Dây nổ thường được dùng để truyền làn sóng nổ giữa các lượng nổ

D. Dây nổ thường được dùng để làm dây dẫn lửa truyền vào gây nổ kíp

Câu hỏi 24: Thuốc nổ TNT cháy đến nhiệt độ nào thì nổ?

A. 1500C

B. 350C

C. 305C

D. 365C

Câu hỏi 25: Thuốc nổ C4 có thể nổ ở nhiệt độ là bao nhiêu?

A. 305C

B. 210C

C. 201C

D. 350C

Câu hỏi 26: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ Fuyminat thủy ngân là gì?

A. Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước

B. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong

nước

C. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước

D. Tinh thể màu trắng hoặc xám tro

Câu hỏi 27: Loại thuốc nổ mà tác dụng mạnh với kim loại đã bị oxy hóa có tên gọi là gì?

A. TNT C. Nitrat Amon

B. Hexogen D. Pentrit
Câu hỏi 28: Đặc điểm nhận dạng của thuốc nổ TNT là?

A. Tinh thể màu trắng, không tan trong nước

B. Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước

C. Tinh thể màu trắng hoặc xám tro

D. Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sang thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong

nước, khói độc

Câu hỏi 29: Thuốc nổ theo công dụng được chia thành các loại nào ?

A. Thuốc nổ mạnh, Thuốc nổ vừa, Thuốc nổ yếu

B. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc dẻo, Thuốc phóng, Thuốc đen

C. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc phóng

D. Thuốc gây nổ, Thuốc phá, Thuốc phóng, Thuốc dẻo

Câu hỏi 30: Thành phần cấu tạo thuốc nổ dẻo C4 là?

A. 75% Hexogen trộn với 25% chất kết dính

B. 90% Hexogen trộn với 10% chất kết dính

C. 85% Hexogen trộn với 15% chất kết dính

D. 80% Hexogen trộn với 20% chất kết dính

Câu hỏi 31: Thành phần cấu tạo của thuốc nổ đen là?

A. 85% (KNO3) + 10% (C) + 5% (S)

B. 80% (KNO3) + 10% (C) + 10% (S)

C. 75% (KNO3) + 15% (C) + 10% (S)

D. 70% (KNO3) + 15% (C) + 15% (S)

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 18

BÀI SỐ 5
Câu hỏi 1: Vũ khí nguyên tử là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?

A. Phân hạch

B. Cả 3 đáp án đều đúng

C. Kết hợp cả nhiệt hạch và phân hạch

D. Nhiệt hạch

Câu hỏi 2: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên cao có độ cao nổ ntn?

A. Nổ ở độ cao dưới 16km

B. Nổ ở độ cao trên 65km

C. Cả 3 đáp án trên đều đúng

D. Nổ ở độ cao từ 16km đến 65km

Câu hỏi 3: Vũ khí hạt nhân khi nổ trên không có độ cao nổ ntn?

A. Nổ ở độ cao dưới 16km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)

B. Nổ ở độ cao dưới 65km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)

C. Cả 3 đáp án trên đều sai

D. Nổ ở độ cao dưới 30km nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt nước)

Câu hỏi 4: Vũ khí hạt nhân khi nổ trong vũ trụ có độ cao nổ ntn?

A. Nổ ở độ cao dưới 35km

B. Nổ ở độ cao dưới 65km

C. Nổ ở độ cao dưới 16km

D. Cả 3 đáp án trên đều sai

Câu hỏi 5: Chất cháy mà có đặc tính cháy không cần oxy, khi cháy có ngọn lửa sáng chói,

không có khói là chất cháy gì?

A. Chất cháy Naplm

B. Chất cháy Tecmit

C. Chất cháy Pyrogen

D. Chất cháy Photpho trắng

Câu hỏi 6: Vũ khí khinh khí là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?
A. Cả 3 đáp án đều đúng

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 19

B. Phân hạch

C. Nhiệt hạch

D. Kết hợp cả nhiệt hạch và phân hạch

Câu hỏi 7: Khi thấy chớp sáng, tín hiệu nổ của VKHN, phải nhanh chóng tắt các thiết bị điện

tử là cách phòng chống đơn giản nhân tố sát thương nào?

A. Bức xạ xuyên

B. Bức xạ quang

C. Hiệu ứng điện từ

D. Sóng xung kích

Câu hỏi 8: Kịp thời đeo mặt nạ (có thể mặc bộ phòng da) và nhanh chóng ra khỏi khu vực có

độc (đi ngược chiều gió) là cách đề phòng loại chất độc gì?

A. Chất độc Y-pê-rit

B. Chất độc CS

C. Chất độc tâm thần BZ

D. Chất độc Phot-gen

Câu hỏi 9: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ trong vũ trụ là?

A. Sóng xung kích và bức xạ xuyên

B. Sóng xung kích

C. Bức xạ xuyên

D. Sóng xung kích và chất phóng xạ

Câu hỏi 10: Nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của VKHN khi nổ ở trên cao là?

A. Sóng xung kích và bức xạ quang

B. Cả 3 đáp án đều sai


C. Sóng xung kích và nhiễm xạ mặt đất

D. Bức xạ quang và nhiễm xạ mặt đất

Câu hỏi 11: Nhân tố sát thương phá hoại quan trọng của VKHN khi nổ trên không là?

A. Sóng xung kích và bức xạ quang

B. Bức xạ quang và bức xạ xuyên

C. Cả 3 đáp án đúng

D. Sóng xung kích và bức xạ xuyên

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 20

Câu hỏi 12: Mục đích sử dụng vũ khí hóa học là?

A. Cả 3 đáp án đúng

B. Làm mất sức chiến đấu của đối phương

C. Tiêu diệt sinh lực đối phương

D. Cản trở hành động chiến đấu của đối phương

Câu hỏi 13: Vũ khí hóa học gây ra tác hại đối với con người thông qua con đường nào?

A. Hô hấp

B. Cả 3 đáp án đều đúng

C. Tiêu hóa

D. Tiếp xúc

Câu hỏi 14: Chất độc thần kinh Sa-rin được liệt kê thuộc loại chất độc nào?

A. Chất độc gây bệnh tâm thần

B. Cả 3 đáp án đều đúng

C. Chất độc gây chết người

D. Chất độc gây mất sức chiến đấu

Câu hỏi 15: Vũ khí notron là loại vũ khí hạt nhân lấy năng lượng từ phản ứng?

A. Cả 3 đáp án đều đúng


B. Nhiệt hạch

C. Kết hợp nhiệt hạch và phân hạch

D. Phân hạch

Câu hỏi 16: Chất cháy Napalm có nhiệt độ cháy là?

A. 190C đến 210C

B. 1900C đến 2000C

C. 190C đến 900C

D. 900C đến 1000C

Câu hỏi 17: Chất cháy Tecmit có nhiệt độ cháy là?

A. 2000C

B. 1200C

C. 2200C

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 21

D. 1150C

Câu hỏi 18: Chất cháy Photpho trắng có nhiệt độ cháy là?

A. 2000C

B. 2200C

C. 1200C

D. 1150C

Câu hỏi 19: Vũ khí hạt nhân loại nhỏ có đương lượng nổ là?

A. 100Kt < q < 1 Mt

B. 1Kt < q < 10 Kt

C. q < 1 Gt

D. q <= 1 Kt

Câu hỏi 20: Chất độc kích thích CS là loại chất độc nào?
A. Cả 3 đáp án

B. Gây mất sức chiến đấu

C. Gây chết người

D. Gây bệnh tâm thần

Câu hỏi 21: VKHN loại nhỏ có đương lượng nổ là bao nhiêu?

A. q>= 1 kt

B. q< 1 kt

C. q< 1 Gt

D. q< 1 Mt

Câu hỏi 22: Ở độ cao 15km, nhân tố sát thương, phá hoại quan trọng, tức thời của VKHN là

nhân tố nào?

A. Bức xạ xuyên, chất phóng xạ

B. Hiệu ứng điện từ

C. Bức xạ quang

D. Sóng xung kích

Câu hỏi 23: Ở độ cao 9km, nhân tố sát thương chủ yếu của VKHN là nhân tố nào?

A. Bức xạ quang

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 22

B. Sóng xung kích

C. Hiệu ứng điện từ

D. Bức xạ xuyên, chất phóng xạ

Câu hỏi 24: Nội dung phương pháp dập cháy là gì?

A. Làm loãng, kìm hãm phản ứng cháy

B. Cách li

C. Làm lạnh (hạ nhiệt độ)


D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu hỏi 25: Chất cháy Tecmit là loại chất cháy?

A. Cần CO2

B. Không cần O2

C. Không cần CO2

D. Cần O2

Câu hỏi 26: Phương thức nổ vũ trụ của vũ khí hạt nhân là nổ ở độ cao nào?

A. 65km ≥H ≥16km

B. H > 65km

C. H ≥ 16km

D. H ≥ 35km

Câu hỏi 27: Quả bom nguyên tử " Fat man" thả xuống Nagasaki có đương lượng nổ

thuộc loại nào?

a. Loại cực lớn

b. Loại vừa

c. Loại lớn

d. Loại nhỏ

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 23

Bài số 6

Câu hỏi 1: Khi hô hấp nhân tạo, cần ấn tim ngoài lồng ngực với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?

A. 60 lần/phút

B. 40 lần/phút

C. 20 lần/phút
D. 30 lần/phút

Câu hỏi 2: Chuyển thương binh về tuyến sau bằng tay không nên áp dụng với loại vết

thương nào?

A. Gãy xương sống / Gãy xương đùi

B. Nứt hộp sọ

C. Gãy xương cẳng chân

D. Gãy xương cánh tay

Câu hỏi 3: Chuyển thương binh bị thương ở vùng bụng về tuyến sau bằng võng nên đặt

thương binh ở tư thế nào?

A. Nằm nghiêng, chân co sát thành bụng

B. Nửa nằm, nửa ngồi

C. Nằm sấp, chân co sát thành bụng

D. Nằm ngửa, chân co sát thành bụng

Câu hỏi 4: Chuyển thương binh bị thương ở vùng ngực về tuyến sau bằng võng nên đặt

thương binh ở tư thế nào?

A. Nằm nghiêng, chân co sát thành bụng

B. Nằm ngửa, chân co sát thành bụng

C. Nửa nằm, nửa ngồi

D. Nằm sấp, chân co sát thành bụng

Câu hỏi 5: Khi cấp cứu ban đầu với vết thương mạch máu, Ga rô được gọi là biện pháp cầm

máu ntn?

A. Ga rô là biện pháp cầm máu vĩnh viễn

B. Ga rô là biện pháp cầm máu tạm thời

C. Ga rô là biện pháp cầm máu được nghĩ đến trước nhất

D. Ga rô là biện pháp cầm máu hiệu quả nhất

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung


Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 24

Câu hỏi 6: Một thương binh bị thương ở vùng đầu, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu bằng

biện pháp nào trước tiên?

A. Tiến hành bằng nút kín vết thương

B. Ấn động mạch phù hợp

C. Tiến hành Ga rô

D. Tiến hành băng ép kín vết thương

Câu hỏi 7: Một thương binh bị thương ở cánh tay, máu chảy ra nhiều cần được sơ cứu ntn?

A. Ấn động mạch trên bả vai

B. Tiến hành băng nút kín vết thương

C. Ấn động mạch trong nách

D. Ấn động mạch trên bắp tay

Câu hỏi 8: Trong trường hợp gãy xương đùi, độ dài của nẹp ntn là phù hợp?

A. Dài từ đầu gối đến nách

B. Dài từ gót chân đến đỉnh đầu

C. Dài từ gót chân đến nách

D. Dài từ gót chân đến hông

Câu hỏi 9: Trường hợp gãy xương chi kín phải kéo chi ntn?

A. Chỉ cần giật mạnh một lần cho xương thẳng ra là được

B. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực giảm dần trong suốt thời gian cố định

C. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực tăng dần trong suốt thời gian cố định

D. Phải kéo chi liên tục bằng 1 lực không đổi trong suất thời gian cố định

Câu hỏi 10: Trường hợp gãy xương chi hở phải kéo chi ntn?

A. Phải kéo chi liên tục bằng một lực không đổi trong suốt thời gian cố định

B. Phải kéo chi liên tục bằng một lực tăng dần trong suốt thời gian cố định

C. Phải kéo chi liên tục bằng một lực giảm dần trong suốt thời gian cố định

D. Không được kéo chi

Câu hỏi 11: Khi hô hấp nhân tạo, cần thổi ngạt với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 50 lần/phút

B. 60 lần/phút

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 25

C. 120 lần/phút

D. 20 lần/phút

Câu hỏi 12: Khi bị bỏng mà vết bỏng trắng nhợt hoặc xám lại, khô cứng là bị bỏng “độ” nào?

A. Bỏng độ 4

B. Bỏng độ 3

C. Bỏng độ 2

D. Bỏng độ 1

Câu hỏi 13: Khi bị bỏng mà xuất hiện túi phỏng nước là bị bỏng “độ” nào?

A. Bỏng độ 4

B. Bỏng độ 2

C. Bỏng độ 1

D. Bỏng độ 3

Câu hỏi 14: Khi bị bỏng mà túi phỏng nước bị vỡ ra, cần sơ cứu ntn?

A. Rửa sạch vết thương bằng oxy già rồi bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch

B. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế rồi băng bó che kín vết thương bằng bông, gạc sạch

C. Rửa sạch vết thương bằng cồn y tế, không cần băng bó che kín vết thương bằng bông

D. Băng bó che kín vết thương bằng bông, gạch sạch

Câu hỏi 15: Một người bị bỏng ở mắt là do axit thì cần được sơ cứu ntn?

A. Rửa bằng nước sạch có pha bicacbona

B. Rửa bằng nước sạch

C. Rửa bằng nước sạch có pha chanh

D. Rửa bằng nước sạch có pha giấm


Câu hỏi 16: Băng chèn là phương pháp băng cầm máu?

A. Sử dụng vật cứng chèn mạch máu đến vết thương

B. Sử dụng bông sạch che kín vết thương đồng thời kết hợp tay ấn động mạch

C. Cả 3 đáp án đều đúng

D. Sử dụng bông sạch chèn kín vết thương

Câu hỏi 17: Khi chuyển binh có Ga rô cần nới Ga rô tối thiểu bn lần trong 1h?

A. 2l/3h

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 26

B. 1l/1h

C. 3l/4h

D. 2l/1h

Câu hỏi 18: Việc đầu tiên cần phải làm khi sơ cứu đối với thương binh bị gãy xương hở?

A. Đưa đến bệnh viện

B. Gọi cấp cứu

C. Cố định xương bị gãy

D. Cầm máu

Câu hỏi 19: Khi sơ cứu người bị ngạt thở cần chú ý

A. Nhanh chóng giải phóng cho các đường hô hấp khói các vật trở ngại rồi đưa đi bệnh viện ngay

B. Đưa đi bệnh viện cấp cứu ngay

C. Tuyệt đối không chuyển người bị ngại thở đi viện khi hô hấp tự nhiên chưa hổi phục

D. Tiến hành hô hấp nhân tạo ngay với mọi trường hợp ngạt thở

Câu hỏi 20: Khi chuyển thương binh có ga-rô, cần nới ga-rô tối thiểu bao nhiêu lần trong

một giờ?

A. 1 lần/1giờ

B. 2 lần/1giờ
C. 2 lần/3giờ

D. 3 lần/4giờ

Câu hỏi 21: Khi hô hấp nhân tạo bằng phương pháp ấn tim ngoài lồng ngực thì chỉ được ấn

với độ lún sâu là?

A. 2÷3cm

B. 3÷4cm

C. 4÷5cm

D. 5÷6cm

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 27

BÀI 7

Câu 1: Tọa độ điểm M (x=...km, y= 48.465km), nghĩa là gì?

A. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Tây 35km

B. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Bắc 35km

C. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Đông 35km

D. Có nghĩa là điểm M nằm trong múi chiếu 48, cách đường kinh tuyến trục về phía Nam 35km

Câu hỏi 2: Trong bản đồ UTM, múi số 1 được tính ntn?

A. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông

B. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây

C. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây

D. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông

Câu hỏi 3: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:200.000 được ký hiệu ntn?

A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới

B. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, xoáy chôn ốc vào

giữa
C. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống

dưới

D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống

dưới

Câu hỏi 4: Trong bản đồ UTM, các mảnh bản đồ tỉ lệ 1:200.000 được kí hiệu ntn?

A. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống

dưới

B. Bản đồ UTM không sử dụng tỉ lệ này

C. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống

dưới

D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống

dưới

Câu hỏi 5: Trong bản đồ GAUSS, các mảnh bàn đồ tỉ lệ 1:250.000 được ký hiệu ntn?

A. Được kí hiệu bằng các chữ số La Mã (I,II,....XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới

B. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ phải qua trái, từ trên xuống

dưới

C. Bản đồ GAUSS không sử dụng tỉ lệ này

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 28

D. Được kí hiệu bằng các chữ số thập phân (1,2,....36) theo thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống

dưới

Câu hỏi 6: Chọn đáp án đúng (Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?

A. NF-48-A-1

B. NF-48-A-3

C. NF-48-0

D. NF-48-2
Câu hỏi 7: Chọn đáp án đúng (Kí hiệu của bản đồ VN-2000, tỉ lệ 1:250.000)?

A. F-48-A-12

B. F-48-A-1

C. F-48-2

D. F-48-0

Câu hỏi 8: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo phép chiếu hình GAUSS là...?

A. 2 độ 20 phút x 3 độ 30 phút

B. 20 độ x 30 độ

C. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút

D. 0 độ 10 phút x 0 độ 15 phút

Câu hỏi 9: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là...?

A. 0 độ 30 phút x 0 độ 30 phút

B. 0 độ 20 phút x 0 độ 30 phút

C. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút

D. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút

Câu hỏi 10: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng gồm các tỉ lệ nào?

A. Bản đồ tỉ lệ 1:250.000; 1:500.000

B. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000

C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:1.000.000

D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000

Câu hỏi 11: Khuân khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:250.000 theo phép chiếu hình UTM là...?

A. 1 độ x 1 độ 30 phút

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 29

B. 1 độ 30 phút x 1 độ 20 phút

C. 1 độ 30 phút x 1 độ 30 phút
D. 0 độ 30 phút x 0 độ 20 phút

Câu hỏi 12: Khuôn khổ mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 theo tiêu chuẩn VN-2000 là...?

A. 0 độ 15 phút x 0 độ 25 phút

B. 0 độ 20 phút x 0 độ 20 phút

C. 0 độ 15 phút x 0 độ 15 phút

D. 0 độ 25 phút x 0 độ 15 phút

Câu hỏi 13: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, khoảng cao đều giữa 2

đường bình độ cái kề nhau là?

A. 15m

B. 5m

C. 25m

D. 30m

Câu hỏi 14: Trên bản đồ địa hình, các yếu tố thực địa được thực hiện theo cách nào?

A. Theo tỉ lệ bản đồ, nửa theo tỉ lệ bản đồ, nửa không theo tỉ lệ bản đồ

B. Theo tỉ lệ bản đồ

C. Không theo tỉ lệ bản đồ

D. Nửa theo tỉ lệ bản đồ

Câu hỏi 15: Trong bản đồ địa hình đồng bằng có tỉ lệ 1/25.000, độ chênh cao giữa 2 đường

bình độ con kề nhau là?

A. 5m

B. 20m

C. 15m

D. 10m

Câu hỏi 16: Trên bản đồ địa hình, thước thẳng tỉ lệ thẳng dùng để làm gì?

A. Đo độ chênh cao

B. Đo khoảng cách

C. Cả 3 đáp án đều đúng

D. Đo độ dốc
Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 30

Câu hỏi 17: Tỷ lệ bản đồ là gì?

A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa

B. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa

C. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa

D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa

Câu hỏi 18: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho tác chiến ở vùng núi gồm các tỉ lệ nào?

A. Bản đồ tỉ lệ 1:50.000

B. Bản đồ tỉ lệ1:100.000

C. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000

D. Bản đồ tỉ lệ 1:25.000;1:50.000;1:100.000

Câu hỏi 19: Bản đồ cấp chiến thuật dùng cho các đơn vị nào?

A. Từ cấp đại đội đến quân đoàn

B. Từ cấp đại đội đến tiểu đoàn

C. Từ cấp đại đội đến trung đoàn

D. Từ cấp đại đội đến sư đoàn

Câu hỏi 20: Trong bản đồ GAUSS, múi số 1 được tính ntn?

A. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây

B. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây

C. Từ Kinh tuyến 0 độ đến Kinh tuyến 4 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông

D. Từ Kinh tuyến 180 độ đến Kinh tuyến 174 độ ngược chiều kim đồng hồ từ Tây sang Đông

Câu hỏi 21: Bản đồ nào được gọi là bản đồ số?

A. Là bản đồ biếu diển yếu tố địa hinh bằng các thông tin dưới dạng số cùng với tông màu

được lưu trữ trong ổ nhở của các thiểt bị thông tin.

B. Là bản đồ biểu diễn các thông tin số thông qua quét ảnh và nhận dạng cùng tông màu
được lưu trữ trong ổ nhớ của các thiết bị thông tin.

C. Cả 3 phương án trên đều đúng.

D. Là bản thông qua quét ảnh và nhận dạng, lưu trữ trong các ổ nhớ bằng các phần mềm

sử lý bản đồ.

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 31

Câu hỏi 21: Chọn đáp án đúng. (Kí hiệu của bản đồ UTM, tỉ lệ 1:250.000)?

A. NF – 48 - 17

B. NF – 48 - 16

C. NF - 48 - 18

D. NF - 48 – 19

Câu hỏi 22: Bản đồ cấp chiến dịch dùng cho các đơn vị nào?

A. Từ cấp trung đoàn đến quân đoàn

B. Từ cấp tiểu đoàn đến quân đoàn

C. Quân đoàn, quân khu

D. Từ cấp sư đoàn đến quân đoàn

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 32

BÀI 8

Câu 1. Vũ khí hạt nhân gồm

A. Bom N B. Bom B

C. Bom T D. Bom A E. Bom H


Câu 2. Bom A là loại VKHN lấy năng lượng từ phản ứng?

A. Tổng hợp hạt nhân

B. Phân rã nơtron

C. Nhiệt hạch

D. Phân hạch

Câu 3. Bom Notron là loại VKHN lấy năng lượng từ phản ứng?

A. Nhiệt hạch

B. Tổng hợp hạt nhân

C. Phân hạch

D. Phân rã nơtron

Câu 4. Bom khinh khí là loại VKHN lấy năng lượng từ phản ứng?

A. Phân rã nơtron

B. Tổng hợp hạt nhân

C. Phân hạch

D. Nhiệt hạch

Câu 5. Vũ khí hạt nhân chiến thuật là loại vũ khí hạt nhân?

A. Có đương lượng nổ từ loại nhỏ đến loại vừa.

B. Có đương lượng nổ từ loại cực nhỏ đến loại vừa.

C. Có đương lượng nổ từ loại cực nhỏ đến loại cực lớn.

D. Có đương lượng nổ tử loại nhỏ đến loại cực lớn.

Câu 6. Phương thức nồ trên cao của vū khí hạt nhân là gì?

Là phương thức nổ mà VKHN được kích nổ ở độ cao từ X km tới Y km

(Đáp án lần lượt là 16,65)

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 33

Câu 7. Vũ khí hạt nhân loại vừa có đương lượng nổ là?


A. q>1 Mt

B. 10 Kt < q < 100 Kt

C. 100Kt < q < 1 Mt

Câu 8. Phương thức nổ trên không của vũ khí hạt nhân nhằm?

A. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng cao của khí quyển như vệ tinh trinh sát,

tàu vū trụ...

B. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu và trung lưu của khí quyển như

máy bay, tên lửa...

C. Tiêu diệt sinh lực, phá huỷ các mục tiêu đặc biệt kiên cố

Câu 9. Vũ khí hạt nhân chiến lược là loại vũ khí hạt nhân?

A. Có đương lượng nố từ loại lớn đến loại cực lớn.

B. Có đương lượng nổ tử loại nhỏ đến loại cực lớn.

C. Có đương lượng nổ từ loại cực nhỏ đến loại vừa.

D. Có đương lượng nổ tử loại nhỏ đến loại vừa.

Câu 10. Phương thức nổ trên cao của vũ khí hạt nhân nhằm?

A. Tiêu diệt sinh lực ngoài công sự hoạc trong công sự không kiên cố....

B. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu và trung lưu của khí quyến như

máy bay, tên lửa...

C. Tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng cao của khí quyển như vệ tinh trinh sát,

tàu vũ trụ...

Câu 11. Nhân tố sát thương, phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân là?

A. Bức xạ quang

B. Bức xạ xuyên, chất phóng xạ

C. Sóng xung kích

D. Hiệu ứng điện từ

Câu 12. Nhân tố sát thương, phá hoại tức thời của vũ khí hạt nhân là?

A. Hiệu ứng điện từ

B. Bức xạ quang
Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 34

C. Bức xạ xuyên, chất phóng xạ

D. Sóng xung kích

Câu 13. Chất độc quân sự mau tan là?

A. Là những chất độc khi hòa vào nước hay dung môi hữu cơ thì nhanh chóng bị hòa tan.

B. Là những chất độc sau khi sử dụng giữ được tính chất sát thương từ vài phút đến vài

giờ.

C. Là những chất độc sau khi sử dụng giữ được tính chất sát thương từ vài phút đến vài

chục phút

Câu 14. Chất độc quân sự xâm nhập vào cơ thể chủ yếu theo các con đường?

A. Hô hấp

B. Hô hấp, tiếp xúc, tiêu hoá, tiêm chích.

C. Hô hấp, tiếp xúc, tiêu hoá.

Câu 15. Chất độc màu da cam là loại chất độc xâm nhập vào cơ thể chủ yếu theo con

đường?

A. Hô hấp

B. Hổ hấp, tiép xúc, tiêu hooá, tièm chich.

C. Tiếp xúc.

D. Hô hấp, tiếp xúc, tiêu hoá.

Câu 16. Chất độc kích thích CS là loại chất độc?

A. Gây bệnh tâm thần

B. Gây chết người

C. Gây mất sức chiến đấu

Câu 17. Chất cháy Py-rô-gien (PT - 1) có nhiệt độ cháy là?

C.1400 C 1600 C
Câu 18. Chất độc Sarin thường sử dụng ở dạng nào?

A. Thể giọt, gây nhiễm độc không khí.

B. Hơi sương, gây nhiễm độc không khí.

C. Thể bột làm nhiễm độc địa hình.

Câu 19. Chất độc màu da cam mà Quân đội Mȳ sử dụng ở Việt Nam là loại chất độc

có màu gì?

A. Đỏ

B. vàng

C. xám

D. da cam

Câu 20. Chất độc CS tác động chủ yếu tới bộ phận nào?

A. Hệ cơ

B. Thần kinh

C. Mắt

D. Mũi

Câu 21. Chất độc xâm nhập vào cơ thể theo những đường nào?

A. Hô hấp

B. Tiêu hóa

C. Tiếp xúc

D. Tiêm chích

Câu 22. Vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể theo những đường nào?

A. Hô hấp

B. Tiêu hóa

C. Tiếp xúc

D. Tiêm chích

E. Truyền máu

Câu 23. Vật trung gian truyền nhiễm bệnh dịch hạch?

A. Gián B. Bọ chét
C. Ruồi D. Kiến ba khoang E. Muỗi

Câu 24. Vật trung gian truyền nhiễm bệnh viêm não Nhật Bản?

Tài liệu trắc nghiệm môn Quân sự chung

Tài liệu được chia sẻ miễn phí tại website Tailieuhust.com 36

A. Bọ chét B. Muỗi

C. Kiến ba khoang D. Ruồi

Câu 25. Độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT như thế nào?

A. Bình thường, cần gây nồ bằng kíp số 4 trở lên.

B. Rất thấp, cằn gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.

C. Thấp, cần gây nổ bằng kíp số 5 trở lên.

Câu 26. Thuốc nổ Nitorát amôn sau khi nổ tạo ra khói?

A. Làm mất sức chiến đấu

B. Ít độc hại

C. Rất độc hại

Câu 27. Thuốc nổ đen là loại thuốc nổ?

A. Có độ nhậy nổ kém, uy lực sát thương nhỏ, nên không dùng trong phá hoại.

B. Va chạm mạnh, đạn xuyên qua hoặc tia lửa nhỏ cũng có thể làm thuốc cháy và nổ.

C. Rất dễ bắt lửa, dễ nổ kể cả khi ẩm ướt.

Câu 28. Giữ gìn thuốc nổ và đồ dùng gây nổ như thế nào là đúng?

A. Không để chung thuốc nổ với kịp và đồ dùng gây nổ

B. Có thể để chung thuốc nổ với nụ xòe và dây cháy chạậm, trừ kịp nổ.

C. Nhất thiết phải để chung thuốc nổ với kip và đổ dùng gây nổ

Câu 29. Tác dụng của thuốc nổ Fuyminát thủy ngân?

A. Làm thuốc gây cháy trong dây cháy chậm.

B. Làm thuốc gây nổ trong dây nổ.

C. Làm thuốc gây nổ trong các loại kíp.


Câu 30. Thuốc gây nổ Azôtua chì?

A. Tác dụng với nhôm và ôxit nhôm

B. Tác dụng với đồng và hợp kim đồng

C. Tác dụng với nhôm, phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 31. Tốc độ nổ của thuốc nổ TNT là?

B.7000 m/ s

Câu 32. Độ nhậy nổ của thuốc nổ C4 như thế nào?

A. Thấp hơn độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.

B. Cao hơn độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.

C. Bằng độ nhậy nổ của thuốc nổ TNT đối với tác động cơ học.

Câu 33. Thuốc gây nổ Fuyminát thuỷ ngân có thể nổ ở nhiệt độ...?

D.160 C

Câu 34. Thuốc nổ Pentrít có thể nổ ở nhiệt độ...?

D.225 C

Câu 35. Thuốc gây nổ Azôtua chì có thể nổ ở nhiệt độ...?

A.

210 C

Câu 36. Thuốc nổ mạnh Hexogen có thể nổ ở nhiệt độ...?

C.230 C

Câu 37. Thuốc nồ C4 có thể nổ ở nhiệt độ...?

B.

Câu 38. Thuốc nổ TNT có thể nổ ở nhiệt độ...?

A.350 C

Câu 39. Thuốc nồ là những chất mà khi nổ sẽ sinh ra:

A. bức xạ xuyên

B. Sóng xung kich


C. Nhiệt lượng cao

D. Lượng khi lớn

E. Xung điện từ

Câu 40. Thuốc nồ là những chất có tính chất sau:

A. Nguyên liệu phải săn, rẻ, dễ sàn xuất

C. Độ nhạy nổ phải nằm trong giới hạn phủ hợp

D. Phải có độ ổn định lý, hóa cao

Câu 41. Thuốc nổ gồm các loại sau:

A. Thuốc hỏa thuật B. Thuốc gây nố

C. Thuốc phá nổ D. Thuốc phóng

Câu 42. Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân là loại thuốc nổ gì?

A. Thuốc đơn chất

B. Thuốc hỗn hợp

C. Thuốc hóa hợp

Câu 43. Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân thường được dùng làm gì?

A. Thuốc phóng B. Thuốc gây nổ C. Thuốc phá nổ

Câu 44. Thuốc nổ Azôtua chì thường được dùng làm gì?

A. Thuốc phá nố B. Thuốc phóng C. Thuốc gây nồ

Câu 45. Thuốc nổ TNT thường được dùng làm gì?

A. Thuốc phóng B. Thuốc phá nổ C. Thuốc gây nổ

Câu 46. Thuốc nồ PEN thường được dùng làm gì?

A. Thuốc phóng B. Thuốc gây nổ C. Thuốc phá nổ

Câu 1. Tốc độ bắn chiếu đấu súng diệt tăng B41 bao nhiêu phát/ phút?

A. 6 phát/ phút

B. 3-5 phát/ phút

C. 4-6 phát/ phút

D. 5 phát/ phút

Câu 2. Hộp tiết đạn của súng trưòng CKC chứa đủ (đầy) được bao nhiên viên đạn?
A. 7 viên.

B. 8 viên.

C. 9 viên.

D. 10 viên.

Câu 3. Tác dụng của súng tiểu liên AK?

A. Để tiêu diệt sinh lực địch bằng hỏa lực.

B. Được người chiến sȳ sử dụng hỏa lực, lưỡi lê, báng sung để tiêu diệt sinh lực địch.

C. Được người chiến sȳ sử dụng hỏa lực, lưỡi lê để tiêu diệt sinh lực địch.

D. Cả ba đểu đúng.

Câu 4. Tầm bắn thẳng của súng trường CKC mục tiêu cao 1.5m là?

A. 525 m

B. 530 m

C. 535 m

D. 540 m

Câu 5. Những tính chất quan trọng của bản đồ số?

A. Thể hiện không gian ảo tương đương không gian thực

B. Thể hiện không gian hai chiều. Có thể sử dụng phép chiếu nhiều chiều để khảo sát khả năng thể

hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng mạng.

C. Thể hiện không gian ba chiều. Có thể sử dụng phép chiếu nhiều chiều để khảo sát khả năng thể

hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng mạng.

D. Thể hiện không gian ba chiều, có khả năng thể hiện và cung cấp thông tin bằng máy tính, bằng

mạng.

Câu 6. Hình thức bắn nào là hỏa lực chủ yếu của súng tiểu liên AK

A. Phát một.

B. Liên thanh.

C. Liên thanh và phát một.

D. Cả ba đều đúng.

Câu 7. Nụ xòe phát lửu có nhạy và dễ hút ẩm không? Cách bảo quản?
A. Nụ xòe phát lửu rất nhạy và dễ hút ẩm nên phải giữ gìn và bảo quản cẩn thận.

B. Nụ xòe rất nhạy cháy nên dễ hút ẩm và gây cháy vì thế phải bảo quản riêng rẽ nơi khô ráo.

C. Nụ xòe phát lửu rất nhạy nhưng cũng dễ hút ẩm nên phải giữ gìn cẩn thận.

D. Nụ xòe phát lửu rất nhạy nên phải giữ gìn và bảo quản cẩn thận.

Câu 8. Chất độc Sarin thường được sử dụng ở dạng nào?

A. Thể bột làm nhiễm độc địa hình

B. Thể giọt làm nhiễm độc không khí

C. Giọt nhỏ làm nhiễm độc địa hình

D. Hơi sương gây nhiễm độc không khí

Câu 9. Tầm bắn thẳng của súng tiểu liên AK mục tiêu cao 0.5m là?

A. 325m

B. 330m

C. 335m

D. 340m

Câu 10. Tầm sát thương đầu đạn súng trường CKC là bao nhiêu m?

A. 1500m

B. 1700m

C. 1900m

D. 1600m

Câu 11. Trong bản đồ địa hình đồng bằng tỷ lệ 1/25.000 khoảng cách chênh giữa bình độ cái

A. 45 B. 35 C. 25 D. 30

Câu 12. Góc nảy của súng tiểu liên AK được hiểu như thế nào là đúng?

A. Là góc tạo bởi khi đã lấy xong đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm của đầu đạn bay.

B. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn bay ra

khỏi nóng súng.

C. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy xong đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn

bay ra khỏi nòng.

D. Là góc tạo bởi trục nòng súng khi đã lấy đường ngắm và trục nòng súng ở thời điểm đạn ra khỏi
mặt cắt miệng nòng súng.

Câu 13. Trong chiến đấu tiến công, công tác chuẩn bị chiến đấu được làm như thế nào?

A. Đầy đủ, tỉ mỉ, tích cực, chủ động, sáng tạo.

B. Thường xuyên, nhanh chóng, chuẩn xác và kịp thời

C. Đầy đủ, tỉ mỉ, nhanh chóng, và chuẩn xác

D. Cả ba đều đúng.

Câu 14. Súng trường CKC dùng chung đạn với những súng bộ binh nào?

A. Súng tiểu liên AK, súng trường tự động K63 và súng trung liên RDP, RPK

B. Súng tiểu liên AK, súng trường K44, súng trung liên RDP, RPK và súng K6

C. Súng tiểu liên AK, súng trung liên RDP, RPK

D. Súng tiểu liên AK, súng trường K44 và súng trung liên RPD, RPK

ĐỀ SỐ 02

Câu 1. Trong chiến đấu phòng ngự yêu cầu chiến thuật đặt ra?

A. Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo

B. Kiên cường, mưu trí chủ động đánh địch

C. Bất ngờ, tinh không.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2. Mỗi hộp băng đan của súng RĐP chứa đủ được bao nhiêu viên đạn?

A. 70 viên B. 80 viên C. 90 viên D. 100 viên

Câu 3. Những ưu điểm quan trọng của bản đồ số trong quân sự là gì?

A. Nhận biết mục tiêu từ góc nhìn không gian hai chiều, trong các khoảng thời gian và không gian

khác nhau.

B. Đánh giá địa hình tỉ mỉ, toàn diện và chính xác, giúp nhận biết mục tiêu, giảm thời gian trinh sát,

chuẩn bị

C. Đánh giá toàn diện và chính xác, giúp nhận biết mục tiêu, giảm thời gian trinh sát chuẩn bị.

D. Nhận biết mục tiêu từ góc nhìn không gian 1 chiều, trong các khoảng thời gian và không gian

khác nhau.
Câu 4. Đường ngắm cơ bản của súng tiểu liên AK?

A. Là đường thẳng từ đỉnh đầu ngắm, sao cho đỉnh đầu ngắm thằng với điểm định bắn trên mục

tiêu

B. Là đường thằng từ mắt người ngắm qua chính giữa mép trên khe ngắm, sao cho mép trên đỉnh

đầu ngắm bằng mép trên khe ngắm và chi đôi sang khe ngắm.

C. Là đường thẳng từ mắt người ngắm qua khe thước, ngắm đến đỉnh đầu ngắm, sao cho mép trên

đỉnh đầu ngắm bằng mép khe ngắm. Trong điều kiện mặt súng không nghiêng.

D. Là đường thẳng được tính từ mắt người ngắm đi qua chính giữa khe hở thước ngắm sao cho

đỉnh đầu ngắm thẳng với điểm định bắn.

Câu 5. Độ nhạy nổ của thuốc nổ Melilit và những điểm chú ý khi sử dụng là gì?

A. Là loại thuốc nổ có độ nhạy bình thường nhưng trong sử dụng và bảo quản phải cẩn thận do dễ

cháy khi hút ẩm

B. Là loại thuốc nổ có độ nhạy cao, va đạp dễ gây nguy hiểm trong sử dụng bảo quản

C. Là loại thuốc có độ nhạy bình thường

D. Là loại thuốc có độ nhạy cao, khi cọ sát, va đập dễ gây nguy hiểm trong sử dụng bảo quản.

Câu 6. Phương thức nổ mặt đất tạo ra?

B. Khu nhiễm xạ rộng lớn với mức bức xạ cao gây cản trở chiến đấu.

C. Khu nhiễm xạ hẹp với mức bức xạ thấp gây cản trở chiến đấu.

D. Chủ yếu làm nhiễm xạ không khí, gây ô nhiễm môi trường.

Câu 7. Trong chiến đấu, đối với người chiến sĩ, địa hình – khí hậu có vai trò ảnh hưởng?

A. Quan trọng

B. Quyết định

C. Trực tiếp

D. Chủ yếu.

Câu 10. Bắn súng AK thường ở cự ly mục tiêu 100m, tbuowcs ngắm 3 thì ngắm vào đâu và

đường đạn lên cao là bao nhiêu?

A. Ngắm vào mép dưới chính mục tiêu, đường đạn lên cao 25cm

B. Ngắm vào mép dưới chính giữa mục tiêu, đường đạn lên đầu cao lên 26cm
C. Ngắm vào mép dưới chính mục tiêu, đường đạn lên cao lên 27cm

D. Ngắm vào mép dưới chính giữa mục tiêu, đường đạn lên cao 28cm

Câu 11. Tính năng chiến đấu đạn B41?

A. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên cát 600mm

B. Với góc chạm là 90 độ xuyên được thép dày 300mm, xuyên cát trên 700mm

C. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm và xuyên cát trên 800mm

D. Với góc chạm 90 độ, xuyên thép 280mm, xuyên bê tông dày 900mm và xuyên cát trên 900mm

Câu 12. Bắn máy bay, quân dù tầm bắn thằng của súng RĐP là bao nhiêu m?

A. 400m – 600m

B. 500m

C. 600m – 800m

D. 700m

Câu 13. Đặc điểm hình dáng đường đạn của súng tiểu liên AK là như thế nào?

A. Là một đường parapol không cân

B. Đường đạn là một đường cong elip do trọng tâm của đầu đạn vạch ra khi bay trong không gian.

C. Là một đường cong không đều.

D. Đường đạn trọng tâm của đầu đạn vạch ra khi bay trong không gian.

Câu 14. Nhân tố sát thương phá hoại đặc trưng của vũ khí hạt nhân?

A. Sóng xung kích

B. Bức xạ xuyên, chất phóng xạ

C. Bức xạ quang

ĐỀ SỐ 03

Câu 1. Cách tính thành tích bắn dài 1 của súng tiểu liên AK ở các mức nào?

A. Giỏi 29 điểm, trung bình 19 điểm, ưu tú 30 điểm

B. Giỏi 25 – 30 điểm; trung bình 19 điểm

C. Ưu tú: 30 điểm; giỏi 29 điểm; khá 20 – 23 điểm; trung bình 15-19 điểm.

D. Giỏi 25 – 30 điểm; khá 20 – 24 điểm; trung bình 15 – 19 điểm


Câu 2. Tốc độ lớn nhất của đạn B41 là bao nhiêu m/s?

A. 280 m/s B. 310 m/s C. 290 m/s D. 300 m/s

Câu 3. Chất độc Sarin tồn tài ở dạng?

A. Lỏng, màu nâu tối, mùi hoa quả héo

B. Lỏng, có mùi, tan tốt trong nước

C. Lỏng, không màu, không mùi, tan tốt trong nước

D. Lỏng, màu vàng, mùi hoa quả thối.

Câu 4. Người chiến sĩ chỉ được rời khỏi vị trí chiến đấu khi?

A. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép trong phạm vi bắn hoặc khi có lệnh cấp trên.

B. Thời cơ tiêu diệt không hiệu quả hoặc khi có lệnh cấp trên

C. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép không trong phạm vị bắn hoặc khi chưa có lệnh cấp trên

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 5. Cấu tạo lớn súng tiểu liên AK?

A. Có 08 bộ phận

B. Có 09 bộ phận

C. Có 10 bộ phận

D. Có 11 bộ phận

Câu 6. Tác dụng của giản đồ đo góc lệch trong bản đồ địa hình quân sự là gì?

A. Để xác định góc phương vị trong các khoảng thời gian

B. Để xác định góc phương vị

C. Để so sánh và tính các phương vị

D. Để tính toán và đo góc phương vị

Câu 7. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra góc nẩy của súng AK?

A. Nguyên nhân do lỗ trích khí, sự chênh lệch áp xuất đầu nòng và do va chạm.

B. Nguyên nhân do va chạm, do rung động của nòng súng và sự chênh lệch áp xuất đầu nòng

súng.

C. Nguyên nhân do đạn chuyển động tịnh tiến trong nòng súng, do lỗ trích khí và do va chạm

D. Nguyên nhân do va chạm, do giao động của nòng súng và do súng giật lùi.
Câu 8. Tính năng, tác dụng của nụ xòe?

A. Nụ xòe dùng để kích hoạt dãy chuyển nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác

B. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc làm kíp nổ trực tiếp

C. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ các vật liệu nổ khác

D. Nụ xòe dùng để phát nửa đốt cháy dây cháy chậm và để kích hoạt dây truyền nổ.

Câu 9. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu tức thời của vũ khí hạt nhân là gì?

A. Bức xạ xuyên, chất phóng xạ

B. Sóng xung kích

C. Sóng xung kích, bức xạ quang

D. Bức xạ xuyên

Câu 10. Trong chiến đấu tiến công, công tác phối hợp hiệp đồng được xác định là?

A. Tích cực, chủ động, thường xuyên, liên tục

B. Tích cực, chủ động, hiệp đồng khi có thời cơ

C. Tích cực, liên tục hiệp đồng khi có lệnh của cấp trên

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 11. Súng diệt tăng B41 có tầm bắn thẳng với mục tiêu cao 2m là bao nhiêu

A. 100m B. 150m C. 250m D. 200m

Câu 12. Các ký hiệu quân sự trên bản đồ địa hình quân sự được thể hiện như thế nào?

A. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước quốc tế các phương tiện, quân

binh chùng.

B. Bằng chữ viết la tinh và ký hiệu thuật ngữ quân sự quy ước các phương tiện, quân binh chủng

C. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng

D. Bằng các ký hiệu bằng số tự nhiên và các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng.

Câu 13. Tốc độ truyền nổ của dây nổ là bao nhiêu m/s?

A. Tốc độ truyền nổ là 6500 m/s

B. Tốc độ truyền nổ là 6000 m/s

C. Tốc độ truyền nổ là 5500 m/s

D. Tốc độ truyền nổ là 5000 m/s


Câu 14. Xác định tọa độ địa lý trong bản đồ địa hình quân sự căn cứ vào?

A. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định dựa vào thang chia độ rộng ở trên khung bản

đồ.

B. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định không dựa vào thang chia độ ở trên khung của

mỗi tờ bản đồ địa hình

C. Tọa độ địa lý của các điểm được xác định dựa vào thang chia độ wor trên khung của mỗi tờ bản

đồ địa hình.

D. Tọa độ địa lý của các điểm xác định dựa vào khung của mỗi tờ bản đồ địa hình.

ĐỀ SỐ 04

Câu 1. Chất độc thần kinh là loại chất độc

A. Lâm bệnh thần kinh

B. Xân nhập vào cơ thể qua nhiều con đường

C. Lâm bệnh thần kinh làm mất sức chiến đấu

D. Xâm nhập vào cơ thể qua nhiều con đường, gây tác hại cho hệ thần kinh dẫn tới chết nhanh

chóng.

Câu 2. Hỏa lực liên hoàn là hỏa lực?

A. Đa chiều, rộng khắp mọi hướng

B. Liên tục

C. Không liên tục

D. Phát huy tối đa hỏa lực bắn tập trung về hướng bộ binh địch tấn công

Câu 3. Tầm bắn của súng trường CKC với mục tiêu cao 0.5m là?

A. 330m B. 340m C. 350m D. 360m

Câu 4. Tỷ lệ bản đồ là gì?

A. Tỷ số giữa độ dài trên bản đồ với độ dài thật trên thực địa

B. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với diện tích thật trên thực địa

C. Tỷ số độ dài trên bản đồ với diện tích thật trên thực địa
D. Tỷ số giữa diện tích bản đồ với độ dài thật trên thực địa

Câu 5. Định nghĩa đường ngắm đúng

A. Là đường ngắm cơ bản được xác định trước khi bắn vào điểm định ngắm trên mục tiêu sao cho

mặt súng hơi nghiêng

B. Là đường ngắm cơ bản được xác định vào điểm định ngắm trên mục tiêu với điều kiện mặt súng

tương đối thăng bằng

C. Là đường ngắm cơ bản được xác định vào điểm định ngắm trên mục tiêu với điều kiện mặt súng

thăng bằng

D. Là đường ngắm cơ bản được xác định điểm định bằng trên mục tiêu với điều kiện sao cho mặt

súng hơi nghiêng.

Câu 6. Thuốc nổ Tolit có hút ẩm không?

A. Không hút ẩm

B. Có hút ẩm trừ thuốc bánh là không hút ẩm

C. Không hút ẩm trừ loại thuốc nổ bột

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Câu 7. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu của vũ khí hạt nhân là gì?

A. Sóng xung kích, sóng âm, các xung tử mạnh

B. Sóng xung kích, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện từ

C. Sóng xung kích, bụi đất đá bị nhiễm phóng xạ, sóng âm, các xung tử mạnh

D. Sóng xung kích, bức xạ quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ, hiệu ứng điện tử

Câu 8. Táo bạo, kịp thời, tinh khôn, mưu mẹo?

A. Là yêu cầu cơ bản trong chiến đấu tiến công

B. Là yêu cầu cơ bản trong chiến đấu phòng ngự

C. Là yêu cầu cơ bản trong chiến đấu phản kích

D. Cả 3 đáp án đều đúng

Câu 9. Súng diệt tăng B40 có tầm bắn ghi trên thước ngắm đến bao nhiêu m?

A. 150m B. 160m C. 170m D. 140m

Câu 10. Trong bản đồ địa hình đồng bằng tỉ lệ 1/25.000 khoảng cách thực tế?
A. Đường bình độ con cách nhau 5m

B. Đường bình độ con cách nhau 6m

C. Đường bình độ con cách nhau 10m

D. Đường bình độ con cách nhau 15m

Câu 11. Khái niệm hiện tượng súng giật

A. Hiện tượng súng giật là do phản lực của các bộ phận chuyển động về trước khi bóp cò và do áp

suất thuốc đẩy về sau qua đấy vỏ đoạn.

B. Hiện tượng giật là tổng hợp lực chuyển động của các bộ phận của súng

C. Hiện tượng súng giật là do phản lực của các bộ phận chuyển động về trước

D. Hiện tượng giật là do các tổng hợp lực chuyển động của các bộ phận của súng khi bắn và áp lực

khí thuốc truyền về sau qua đáy vỏ đạn.

Câu 12. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe như thế nào?

A. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe: khi giật mạnh đột nhiên dây cháy chậm cháy, đốt cháy dây cháy

chậm làm trực tiếp nổ kíp

B. Khi giật dây giật, dây kim loại soắn sọ sát vào thuốc phát lửa, đốt cháy dây cháy chậm hoặc phụt

thẳng vào kíp gây nổ kíp

C. Nguyên lý phát lửa của nụ xòe là khi giật mạnh đột nhiên dây cháy chậm cháy

D. Khi giật dây giật, dãy kim loại soắn cọ sát vào thuốc phát nổ

Câu 13. Tốc độ bắn chiến đấu của súng diệt tăng B40 là bao nhiêu phát/phút?

A. 4 – 6 phát/ phút

B. 5 – 7 phát/ phút

C. 6 – 8 phát/ phút

D. 7 – 9 phát/ phút

Câu 14. Đặc điểm hình dáng đường đạn của súng tiểu liên AK như thế nào?

A. Đường đạn là một đường cong không cân đối, góc phóng nhỏ hơn góc rơi, tốc độ viên đạn thấp

hơn sơ tốc đầu đạn

B. Đường đạn là một đường cong không cân đối, góc phòng nhỏ hơn góc rơi, đỉnh đầu đạn nằm

gần về phía điểm tơi


C. Đặc điểm của đường đạn của súng tiểu liên AK, đường đạn là một đường cong Elip, đỉnh đường

đạn nằm trên đỉnh Elip

D. Đường đạn là một đường cong Elip, đỉnh đường đạn nằm trên đỉnh Elip, tốc độ viên đạn thấp

hơn sơ tốc đầu đạn

ĐỀ SỐ 05

Câu 1. Bản đồ nào được gọi là bản đồ số?

A. Là bản thông qua quét ảnh và nhận dạng, lưu trữ trong các ổ nhớ bằng các phần mềm xử lý bản

đồ.

B. Là bản đồ biểu diễn các thông tin dưới dạng số thông qua quét ảnh và nhận dạng cùng tông

màu được lưu trữ trong ổ nhở của các thiết bị thông tin

C. Là bản đồ biểu diễn các yếu tố địa hình bằng các thông tin dưới dạng số cùng tông mày được

lưu trữ trong ổ nhớ của các thiết bị thông tin

D. Là bản đồ biểu diễn các yếu tố địa hình bằng cá thông tin dưới dạng số.

Câu 2. Súng tiểu liên AKM bắn mục tiêu bia số 4 cự ly 100m, thước ngắm 3, ngắm chính giữa

mép dưới mục tiêu khi mặt súng không nghiêng, đường đạn cao bao nhiêu m

A. 24cm B. 25cm C. 26cm D. 28cm

Câu 3. Mang vác lượng nổ bằng cách nào?

A. Hành quân, trườn

B. Đi khom, chạy khom, lê trườn

C. Hành quân, chạ, trườn, lăn ngắn hoặc lăn dài

D. Đi khom, chạy khom, lê, trườn và hành quân

Câu 4. Trạng thái chiến đấu của chất độc thần kinh là gì?

A. Trạng thái chủ yếu là giọt lòng gây nhiễm độc không khí

B. Trạng thái hơi, sương, giọt lỏng, xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc

C. Trạng thái hơi xâm nhập vào cơ thể qua hô hấp, tiếp xúc

D. Trạng thái chủ yếu là giọt lỏng gây nhiễm độc cho người

Câu 5. Trong chiến đấu phòng ngự công tác chuẩn bị chiến đấu được làm?
A. Đầy đủ, tỉ mỉ

B. Nhanh chóng, kịp thời

C. Chuẩn xác, thường xuyên

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 6. Tác dụng súng diệt tăng B40?

A. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử đụng, dùn để tiêu diệt xe

tăng xe bọc thép, pháo tự hành

B. Dùng để tiêu điệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc khác

C. Là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người sử dụng, dùng để tiêu diệt xe

tăng xe bọc thép, pháo tự hành, và sinh lực của địch ẩn nấp trong công sự hoặc các vật kiến trúc

không kiên cố

D. Dùng để tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, các vật kiến trúc không kiên cố, pháo tự hành.

Câu 7. Bản đồ địa hình quân sự thể hiện độ cao của dáng đất bằng cách nào?

A. Thể hiện bằng chữ và màu sắc của bản đồ

B. Thể hiện các đường bình độ bằng đường vòng đứt quãng có độ dày thưa như nhau

C. Thể hiện bằng số và bằng màu sắc của bản đồ

D. Thể hiện bằng các đường bình độ là các đường vòng tròn khép kín, có độ dày độ thưa khác

nhau

Câu 8. Cách khắc phục các hiện tượng giật của súng tiểu liên AK khi bắn?

A. Phải kẹp súng về phía mình từ tay trái, giữ cho súng chắc đều bền để hạn chế góc nẩy của súng

trong quá trình bắn

B. Phải thực hiện động tác bắn chính xác

C. Phải kẹp súng vào nách khi bắn đứng hoặc buộc căng dây súng kéo về phía mình từ tay trái

D. Phải thực hiện động tác bắn chính xác, giữ súng chắc, đều để hạn chế góc nẩy của súng trong

quá trình bắn.

Câu 10. Để đề phòng chất độc thần kinh cần phải làm gì?

A. Mặc bộ phòng da, uống thuốc phòng chất độc thần kinh

B. Chỉ cần đeo mặt nạ phòng độc


C. Đeo mặt nạ phòng độc, mặc bộ phòng da, uống thuốc phòng chất độc thần kinh

D. Chỉ cần uống thuốc phòng chống chất độc thần kinh không mặc bộ phòng da

Câu 11. Bí mật, bất ngờ, tinh khôn, mưu mẹo?

A. Là yêu cầu cơ bản trong chiến đấu tiến công

B. Là yêu cầu cơ bản trong chiến đấu phòng ngự

C. Không phải là một trong những yêu cầu quan trọng nhất

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.

Câu 12. Tốc độ bắn của súng trường CKC là bao nhiêu phát/phút?

A. 20 – 35 phát/ phút

B. 35 – 40 phát/ phút

C. 20 – 50 phát/ phút

D. 20 – 60 phát/ phút

Câu 13. Thước tỷ lệ thẳng trong bản đồ địa hình quân sự được sử dụng để làm gì?

A. Đo minh họa cụ thể tỷ lệ trên các tấm bản đồ

B. Đo chiều dài thực của đoạn thẳng trên bản đồ

C. Đo và tính toán độ dốc của bản đồ

D. Đo và tính toán tỷ lệ bản đồ

Câu 14. Tính năng của dây nổ như thế nào?

A. Tính năng truyền nổ và phá hủy một số mục tiêu, nòng pháo. Ngoài ra còn gây cháy nổ các chất

liệu dễ cháy khác.

B. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ nhiều lượng nổ cùng một lúc

C. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ nhiều lượng nổ cùng một lúc. Ngoài ra còn gây nổ để

phá một số mục tiêu nhỏ, đào hố đặt thuốc phá cây, phá bãi mìn

D. Tính năng của dây nổ dùng để truyền nổ lượng nổ cùng một lúc và phá hủy một số mục tiêu

đặc biệt kiên cố.

ĐỀ SỐ 06

Câu 1. Cấu tạo lớn súng tiểu liên AK thường?


A. Có 8 bộ phận

B. Có 9 bộ phận

C. Có 10 bộ phận

D. Có 11 bộ phận

Câu 2. Tác dụng của giản đồ đo góc lệch trong bản đồ địa hình quân sự là gì?

A. Để xác định góc phương vị trong các thời gian

B. Để xác định góc phương vị

C. Để so sánh và tính các góc phương vị

D. Để tính toán và đo góc phương vị

Câu 3. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra góc nẩy của súng AK?

A. Nguyên nhân do lỗ trích, sự chênh lệch áp suất đầu nòng súng

B. Nguyên nhân do va chạm, do rung động của nòng súng

C. Ba nguyên nhân: do đạn chuyển động tịnh tiến trong nóng súng và xoay quanh trục của nó

D. Nguyên nhân do va chạm, do giao động của nòng súng, do súng giật lùi.

Câu 4. Tính năng, tác dụng của nụ xòe?

A. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ và dùng để kích nổ các vật liệu nổ khác

B. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm, hoặc làm kíp nổ trực tiếp

C. Nụ xòe dùng để kích hoạt dây truyền nổ

D. Nụ xòe dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm

Câu 5. Tốc độ truyền nổ của dây nổ là bao nhiêu m/s?

A. Tốc độ truyền nổ là 6500m/s

B. Tốc độ tuyền nổ tức thì: 600m/s

C. Tốc độ truyền nổ là 5500 m/s

D. Tốc độ nổ tức thì: 500m/s

Câu 6. Xác định tọa độ địa lý trong bản đồ địa hình quân sự căn cứ vào?

A. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định dựa vào thang chia độ rộng ở trên khung bản

đồ.

B. Tọa độ địa lý của các điểm có thể được xác định không dựa vào thang chia độ ở trên khung của
mỗi tờ bản đồ địa hình

C. Tọa độ địa lý của các điểm được xác định dựa vào thang chia độ ở trên khung của mỗi tờ bản đồ

địa hình

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

Câu 7. Tác dụng của thuốc nổ trong mục đích quân sự và kinh tế như thế nào?

A. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn, trong chiến đấu dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực

địch, phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự,

B. Thuốc nổ khai thác vật liệu xây dựng

C. Thuốc nổ có sức công phá lớn trong chiến đấu, dùng uy lực thuốc nổ để tiêu diệt sinh lực địch

phá hủy phương tiện chiến tranh, công sự, vật cản của địch. Xây dựng công sự, khai thác vật liệu

phục vụ các công trình xây dựng.

D. Thuốc nổ có sức phá hoại rất lớn trong chiến đấu cũng như phá hoại các công trình, công sự

kiên cố, ngoài ra còn khai thác vật liệu xây dựng

Câu 8. Cách tính thành tích bắn bài 1 súng tiểu liên AK?

A. Giỏi 29 điểm; trung bình 19 điểm; ưu tú 30 điểm

B. Giỏi 25 – 30 điểm; trung bình 19 điểm

C. Ưu tú: 30 điểm; giỏi 29 điểm; khá 20 – 23 điểm; trung bình 15 – 19 điểm

D. Giỏi 25 – 30 điểm; khá 20 – 24 điểm; trung bình 15 – 19 điểm

Câu 9. Các nhân tố sát thương phá hoại chủ yếu tức thời của vũ khí hạt nhân là gì?

A. Bức xạ xuyên, chất phóng xạ

B. Sóng xung kích

C. Sóng xung kích, bức xạ quang

D. Bức xạ xuyên

Câu 10. Trong chiến đấu tiến công, công tác hiệp đồng được xác định?

A. Tích cực, chủ động, thường xuyên, liên tục

B. Tích cực, chủ động hiệp đồng khi có thời cơ

C. Tích cực, liên tục hiệp đồng khi có lệnh của cấp trên

D. Cả 3 đáp án trên đều đúng


Câu 11. Súng B40 có tầm bắn thẳng với mục tiêu cao 2m?

A. 100m

B. 150m

C. 250m

D. 200m

Câu 12. Các ký hiệu quân sự trên bản đồ địa hình quân sự được thể hiện như thế nào?

A. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước quốc tế các phương tiện, quân

binh chủng

B. Bằng các chữ viết la tinh và ký hiệu thuật ngữ quân sự quy ước các phương tiện, quân binh

chủng

C. Bằng các chữ viết tắt thuật ngữ quân sự, các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng

D. Bằng các ký hiệu bằng số tự nhiên và các ký hiệu quy ước các phương tiện, quân binh chủng

Câu 13. Chất độc Sarin tồn tại ở dạng?

A. Lỏng, màu nâu tối, mùi hoa quả héo

B. Lỏng, có mùi, tan tốt trong nước

C. Lỏng, không màu, không mùi, tan tốt trong nước

D. Lỏng, màu vàng, mùi hoa quả thối.

Câu 14. Người chiến sĩ chỉ được rời khỏi vị trí chiến đấu khi?

A. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép trong phạm vi bắn hoặc khi có lệnh cấp trên.

B. Thời cơ tiêu diệt không hiệu quả hoặc khi có lệnh cấp trên

C. Thời cơ tiêu diệt địch cho phép không trong phạm vị bắn hoặc khi chưa có lệnh cấp trên

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.


BÀI 1: ĐỘI NGŨ ĐƠN VỊ
I. ĐỘI HÌNH TIỂU ĐỘI
1. Đội hình tiểu đội hàng ngang
a) Đội hình tiểu đội một hàng ngang
* Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm
tra, kiểm điểm, khám súng, giá súng.
* Động tác thực hiện theo 4 bước sau:
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội X thành 1 hàng ngang … tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh
“Tiểu đội X thành 1 hàng ngang” là dự lệnh,“tập hợp” là động lệnh.
+ Động tác: Tiểu đội trưởng xác định vị trí và hướng tập hợp rồi quay về hướng các
chiến sĩ, đứng nghiêm hô khẩu lệnh “Tiểu đội X”(Nếu có tiểu đội khác cùng học tập ở bên
cạnh thì phải hô rõ phiên hiệu của tiểu đội mình), Ví dụ: “ Tiểu đội 1”, nếu không có tiểu
đội khác ở bên cạnh thì chỉ hô “Tiểu đội”, khi nghe hô “Tiểu đội” toàn tiểu đội quay về
phía tiểu đội trưởng đứng nghiêm chờ lệnh. Khi tiểu đội đã sẵn sàng chờ lệnh, tiểu đội
trưởng hô tiếp: “ Thành 1 hàng ngang … tập hợp”, rồi quay về hướng định tập hợp đứng
nghiêm làm chuẩn cho tiểu đội vào tập hợp.
Nghe dứt động lệnh, toàn tiểu đội nhanh chóng im lặng chạy vào tập hợp (Nếu có
súng phải xách súng hoặc mang súng theo quy định đối với từng loại súng) đứng về phía
bên trái của tiểu đội trưởng thành 1 hàng ngang, giãn cách 70 cm (tính từ giữa 2 gót chân
của 2 người đứng cạnh nhau) hoặc cách nhau khoảng 20 cm (tính từ khoảng cách 2 cánh
tay của 2 người đứng cạnh nhau).
Theo thứ tự từ phải sang trái: chiến sĩ số 1 (trung liên) số 2 (súng trường hoặc tiểu liên), số
3, số 4 (tiểu liên), số 5 M79, số 6 (B40 hoặc B41), số 7, số 8 (tiểu liên). (Hình 1.1)
Khi đã có từ 2, 3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi đều
lên phía trước chính giữa đội hình cách 3 - 5 bước quay vào đội hình đôn đốc tiểu đội tập hợp.
Từng người khi đã đứng vào vị trí phải nhanh chóng tự động dóng hàng đúng giãn
cách, sau đó đứng nghỉ.
Chú ý: Muốn kiểm tra giãn cách, từng người tay phải nắm tay phải lại, chống vào
thắt lưng (sườn bên phải) khi khuỷu tay của mình sát với cánh tay trái người đứng bên

phải là được.
Hình 1.1. Đội hình tiểu đội 1 hàng ngang
- Điểm số:
+ Khẩu lệnh: “ Điểm số” không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Điểm số”, các chiến sỹ theo thứ tự từ phải sang
trái lần lượt điểm số từ 1 cho đến hết tiểu đội. Khi điểm số của mình phải kết hợp quay
mặt sang trái 450 , khi điểm số xong phải quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng không
phải quay mặt, sau khi điểm số của mình xong thì hô “HẾT”. Từng người trước khi điểm
số của mình phải chuyển về tư thế đứng nghiêm, điểm số xong về tư thế đứng nghỉ.
Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.
- Chỉnh đốn hàng ngũ:
Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng phải hô cho tiểu đội đứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: “Nhìn bên phải (trái) … thẳng”, có dự lệnh và động lệnh “Nhìn bên
phải (trái)” là dự lệnh, “thẳng” là động lệnh.
Khẩu lệnh kết hợp: “Nghiêm…Nhìn bên phải (trái) … thẳng”.
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, trừ chiến sỹ làm chuẩn (người đứng đầu bên phải
hoặc bên trái đội hình) vẫn nhìn thẳng, còn các chiến sỹ khác phải quay mặt hết cỡ sang
bên phải (trái), xê dịch lên, xuống để dóng hàng và giữ giãn cách ( nếu có súng khi xê dich
vị trí phải xách súng, sau khi xê dịch xong đặt súng xuống đúng vị trí).
Khi dóng hàng ngang từng người phải nhìn vào ve cổ áo của người đứng bên phải (trái)
của mình.
Khi tiểu đội đã dóng hàng xong, tiểu đội trưởng hô “Thôi”. Nghe dứt động lệnh
“Thôi” tất cả tiểu đội đều quay mặt trở lại, đứng nghiêm, không xê dịch vị trí.
Tiểu đội trưởng kiểm tra giãn cách giữa các chiến sỹ, sau đó quay nửa bên trái (phải)
đi đều về phía người làm chuẩn cách 2-3 bước, quay vào đội hình để kiểm tra hàng ngang.
Nếu thấy gót chân của các chiến sỹ nằm trên một đường thẳng là hàng ngang đã
thẳng.
Nếu có chiến sỹ nào đứng chưa thẳng, Tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh “ Đồng chí X
(hoặc số X)”… lên (xuống)”, chiến sỹ nghe gọi tên hoặc số của mình phải quay mặt nhìn
về hướng Tiểu đội trưởng và làm theo lệnh của Tiểu đội trưởng. Khi các chiến sỹ đã đứng
thẳng hàng Tiểu đội trưởng hô “Được” các chiến sỹ quay mặt trở về hướng cũ.
Thứ tự sửa: từ người đứng gần tới người đứng xa, Tiểu đội trưởng có thể qua phải
(trái) một bước để kiểm tra hàng.
Cũng có thể sửa 1 hoặc nhiều chiến sỹ cùng một lúc. Ví dụ: “Từ số 3 đến số 7… lên
(xuống)”, các chiến sỹ trong số được gọi làm động tác như khi sửa từng người.
Chỉnh đốn xong Tiểu đội trưởng về vị trí chỉ huy.
Trường hợp lấy chiến sỹ đứng ở giữa hàng làm chuẩn để chỉnh đốn thì: Tiểu đội
trưởng phải dùng khẩu lệnh để chỉ định người làm chuẩn: “Đồng chí X(hoăc số X làm
chuẩn)”, chiến sỹ X nghe gọi, đứng nghiêm trả lời “Có” và giơ tay phải lên. Tiểu đội
trưởng hô tiếp: “Nhìn giữa … thẳng”, các chiến sỹ đứng hai bên lấy người làm chuẩn để
gióng hàng. Chiến sỹ làm chuẩn sau khi nghe dứt động lệnh “thẳng” khoảng 5 giây thì bỏ
tay xuống vẫn đứng nghiêm.
Khi chỉnh đốn hàng, Tiểu đội trưởng có thể về bên phải (trái) đội hình.
Động tác của Tiểu đội trưởng và các chiến sỹ làm như khi nhìn bên phải (trái) đội
hình.
- Giải tán:
+ Khẩu lệnh “ Giải tán”, không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh “Giải tán” mọi người trong tiểu đội nhanh chóng
tản ra, nếu đang đứng nghỉ phải trở về tư thế đứng nghiêm rồi giải tán.
b) Đội hình tiểu đội hai hàng ngang
* Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt, kiểm
tra, kiểm điểm, giá súng.
* Động tác thực hiện theo 3 bước sau:
- Tập hợp: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng ngang chỉ khác:
+ Khẩu lệnh: “ Tiểu đội X thành hai hàng ngang … tập hợp”.
+ Vị trí khi đứng trong đội hình: Các số lẻ đứng hàng trên ( số 1,3,5,7) các số chẵn
đứng hàng dưới (số 2,4,6,8). Cự ly giữa hàng trên và hàng dưới là 1m. (Hình 1.2)

Hình 1.2. Đội hình tiểu đội 2 hàng ngang

- Chỉnh đốn hàng ngũ: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng ngang.
- Giải tán: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng ngang.
2. Đội hình tiểu đội hàng dọc
a) Đội hình tiểu đội một hàng dọc
* Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 1 hàng dọc thường dùng trong hành quân, khi di chuyển
đội hình, di chuyển vị trí.
* Động tác thực hiện theo 4 bước sau:
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội X thành 1 hàng dọc … tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh
“Tiểu đội X thành 1 hàng dọc ” là dự lệnh,“tập hợp” là động lệnh.
+ Động tác của Tiểu đội trưởng giống như ở đội hình một hàng ngang.
+ Nghe dứt động lệnh, toàn tiểu đội nhanh chóng im lặng chạy vào tập hợp (Nếu có
súng phải xách súng hoặc mang súng theo quy định đối với từng loại súng) đứng sau tiểu
đội trưởng thành 1 hàng dọc, cự ly giữa người đứng trước và người đứng sau là 1m (tính
từ gót chân của 2 người) theo thứ tự từ trên xuống dưới: chiến sĩ số 1 (trung liên) số 2
(súng trường hoặc tiểu liên), số 3, số 4 (tiểu liên), số 5 M79, số 6 (B40 hoặc B41), số 7, số
8 (tiểu liên). (Hình 1.3)
Khi đã có từ 2,3 chiến sĩ đứng vào vị trí tập hợp, tiểu đội trưởng quay nửa bên trái, đi
đều ra phía trước đội hình, cách 3-5 bước quay vào đội hình đôn đốc tiểu đội tập hợp.
Từng người khi đã đứng vào vị trí phải nhanh chóng tự động dóng hàng đúng giãn
cách, sau đó đứng nghỉ.
- Điểm số:
+ Khẩu lệnh: “ Điểm số” không có dự lệnh.
+ Động tác: Khi nghe dứt động lệnh, các chiến sỹ theo thứ tự từ trên xuống dưới lần
lượt điểm số từ 1 cho đến hết tiểu đội. Khi điểm số của mình phải đồng thời quay mặt hết
cỡ sang bên trái, khi điểm số xong phải quay mặt trở lại. Người đứng cuối cùng không
phải quay mặt, sau khi điểm số của mình xong thì hô “Hết”.
Điểm số phải hô to, rõ, gọn, dứt khoát, liên tục.
- Chỉnh đốn hàng ngũ
Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ, tiểu đội trưởng phải hô cho tiểu đội đứng nghiêm.
+ Khẩu lệnh: “Nhìn trước … thẳng”, có dự lệnh và động lệnh “Nhìn trước ” là dự
lệnh, “thẳng” là động lệnh.
Khẩu lệnh kết hợp: “Nghiêm…Nhìn trước … thẳng”.
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, trừ chiến sỹ số 1 còn các chiến sỹ khác dóng hàng
dọc, nhìn thẳng giữa gáy người đứng trước mình (không nhìn thấy gáy người thứ đứng thứ
2 trước mình), tự xê dịch sang phải, trái để thẳng hàng dọc và xê dịch lên, xuống để đúng
cự ly (nếu có súng khi xê dich vị trí phải xách súng, sau khi xê dịch xong đặt súng xuống
đúng vị trí).
Khi tiểu đội đã dóng hàng xong, tiểu đội trưởng hô “Thôi”. Nghe dứt động lệnh, toàn
tiểu đội đứng nghiêm. Tiểu đội trưởng quay nửa bên trái đi đều về trước, chính giữa đội
hình từ 2-3 bước, nhìn vào đội hình để kiểm tra hàng dọc. Hàng dọc thẳng là cạnh mũ,
cạnh vai của chiến sỹ nằm trên 1 đường thẳng.
Nếu chiến sỹ nào đứng chưa thẳng, tiểu đội trưởng dùng khẩu lệnh: “ Đồng chí X
(hoặc số X)…Qua phải (hoặc qua trái)” để sửa, chiến sỹ nghe gọi tên hoặc số của mình
làm theo lệnh của tiểu đội trưởng. Khi các chiến sỹ đã đứng thẳng hàng tiểu đội trưởng hô
“Được”, lần lượt sửa từ trên xuống dưới, cũng có thể sửa từ 2-3 người chiến sỹ cùng một
lúc. Sửa xong, tiểu đội trưởng về vị trí chỉ huy (ở bên trái phía trước đội hình)
- Giải tán: Khẩu lệnh, động tác giống như ở đội hình 1 hàng ngang.
b) Đội hình tiểu đội hai hàng dọc
* Ý nghĩa: Đội hình tiểu đội 2 hàng dọc thường dùng trong hành quân, khi di chuyển
đội hình, di chuyển vị trí.
* Động tác thực hiện theo 3 bước sau:
- Tập hợp: Thực hiện tương tự như 1 hàng dọc chỉ khác:
+ Khẩu lệnh: “ Tiểu đội X thành hai hàng dọc … tập hợp”. ).

Hình 1.4. Đội hình tiểu đội hai hàng dọc


+ Vị trí khi đứng trong đội hình: Các số lẻ đứng hàng bên phải ( số 1,3,5,7) các số
chẵn đứng hàng bên trái ( số 2,4,6,8); Giãn cách giữa hai hàng là 70cm. (Hình 1.4)
- Chỉnh đốn hàng ngũ: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng dọc. Khi gióng hàng,
các chiến sỹ đứng ở hàng bên trái ( hàng số chẵn) vừa gióng hàng dọc, vừa dùng ánh mắt
để gióng hàng ngang.
- Giải tán: Thực hiện tương tự như tập hợp 1 hàng dọc.
* Những điểm chú ý:
+ Trước khi tập hợp, người chỉ huy phải căn cứ vào nhiệm vụ, nội dung công việc,
địa hình, thời tiết và phương hướng để xác định đội hình tập hợp và hướng của tiểu đội.
Khi tập hợp nên tránh hướng gió mùa, hướng mặt trời chiếu vào mắt chiến sỹ.
+ Phải xác định được đội hình, vị trí tập hợp, hướng đội hình rồi đứng tại vị trí tập
hợp hô khẩu lệnh tập hợp, sau đó làm chuẩn cho tiểu đội vào tập hợp. Nếu vị trí tập hợp xa
nơi Tiểu đội trưởng đứng (quá 20 m) thì Tiểu đội trưởng phải đôn đốc nhắc nhở tiểu đội về
vị trí tập hợp.Tiểu đội trưởng không được hô dứt động lệnh “TẬP HỢP” rồi mới chạy đến
vị trí tập hợp tiểu đội.
+ Khẩu lệnh phải rõ ràng, dứt khoát, động tác phải khẩn trương, chuẩn xác mẫu mực.
Khi sửa sai cho chiến sỹ phải dùng khẩu lệnh và động tác mẫu để chỉ huy.
+ Mỗi quân nhân khi đã vào tập hợp phải trật tự, động tác gióng hàng đúng cự ly,
giãn cách, tập trung nghe lệnh của Tiểu đội trưởng.
II. ĐỘI HÌNH TRUNG ĐỘI
1. Đội hình trung đội hàng ngang
a) Đội hình trung đội một hàng ngang
* Ý nghĩa: Đội hình trung đội 1 hàng ngang thường dùng trong huấn luyện, kiểm
tra, kiểm nghiệm, khám súng, giá súng.
* Động tác thực hiện theo 4 bước sau:
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh: “Trung đội, thành một hàng ngang…tập hợp”, có dự lệnh và động
lệnh. “Trung đội, thành một hàng ngang” là dự lệnh, “tập hợp” là động lệnh.

Hình 1.5. Đội hình trung đội 1 hàng ngang


Hô xong khẩu lệnh trung đội trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm
làm chuẩn.
+ Động tác:
Khi nghe dứt động lệnh “tập hợp”, toàn trung đội im lặng, nhanh chóng chạy vào
vị trí tập hợp. Phó trung đội trưởng đứng sau trung đội trưởng, đứng bên trái trung đội
trưởng theo thứ tự là tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3 (mỗi tiểu đội thành một hàng
ngang). Đúng cự li quy định, tự động dóng hàng xong thì đứng nghỉ. (Hình 1.5)
Khi tiểu đội 1 đã vào vị trí tập hợp, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều
ra phía trước chính giữa đội hình, cách 5 – 8 bước quay vào đội hình đôn đốc trung
đội tập trung.
Từng người vào vị trí phải nhanh chóng tự động dóng hàng ngang, đúng giãn
cách, sau đó đứng nghỉ.
- Điểm số:
+ Điểm số theo từng tiểu đội để đổi hình, đổi hướng:
Khẩu lệnh: “Từng tiểu đội điểm số”, không có dự lệnh.
Nghe dứt động lệnh, từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu
đội 3. Các tiểu đội trưởng không điểm số. Người đứng cuối cùng của tiểu đội điểm số
xong thì hô “Hết”, không phải quay mặt.
+ Điểm số toàn trung đội để nắm quân số.
Khẩu lệnh: “Điểm số”, không có dự lệnh.
Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội điểm số, các tiểu đội trưởng cũng điểm số.
Lần lượt điểm số theo thứ tự và nối tiếp nhau từ tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3.
Người đứng cuối cùng của tiểu đội 3 điểm số xong thì hô “Hết”, không phải quay mặt.
Động tác điểm số của từng người giống như điểm số đội hình tiểu đội.
- Chỉnh đốn hàng ngũ:
Khẩu lệnh, động tác cơ bản giống như chỉnh đốn hàng ngũ của đội hình tiểu đội
hàng ngang, chỉ khác: vị trí chỉnh đốn đội hình, cách người làm chuẩn 3-5 bước.
- Giải tán:
Khẩu lệnh, động tác giống như đội hình tiểu đội hàng ngang
b) Đội hình trung đội hai hàng ngang
* Ý nghĩa: Đội hình trung đội 2 hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt,
kiểm tra, kiểm điểm, giá súng.
* Động tác thực hiện theo 3 bước sau:
- Tập hợp:
+ Khẩu lệnh “Trung đội, thành hai hàng ngang…tập hợp”, có dự lệnh và động
lệnh.
“Trung đội, thành hai hàng ngang” là dự lệnh, “tập hợp” là động lệnh.
Hô xong khẩu lệnh trung đội trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm
làm chuẩn.
Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội nhanh chóng, im lặng chạy vào vị trí tập hợp,
đứng sau trung đội trưởng là phó trung đội trưởng, bên trái trung đội trưởng theo thứ
tự là tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3, mỗi tiểu đội thành hai hàng ngang, các số lẻ
đứng hàng trên, các số chẵn đứng hàng dưới.(Hình 1.6)
Khi thấy tiểu đội 1 đã vào vị trí tập hợp, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy
đều ra đứng ở phía trước chính giữa đội hình cách 5 – 8 bước quay vào đội hình, đôn
đốc trung đội tập hợp. Trung đội phó bước lên vị trí của trung đội trưởng.
- Chỉnh đốn hàng ngũ:

Hình 1.6. Đội hình trung đội 2 hàng ngang


Khẩu lệnh, động tác của trung đội trưởng và các chiến sĩ trong trung đội giống
như chỉnh đốn hàng ngũ đội hình trung đội một hàng ngang.
Chỉ khác: Cả hai hàng đều phải quay mặt và dóng hàng, các chiến sĩ đứng ở hàng
dưới vừa dóng hàng ngang vừa phải dóng hàng dọc. Người làm chuẩn đứng ở đầu
(hoặc cuối) của từng hàng nhìn thẳng.
Trung đội trưởng kiểm tra hàng trên trước, hàng dưới sau.
- Giải tán: Thực hiện như đội hình tiểu đội hàng ngang.
c) Đội hình trung đội ba hàng ngang
* Ý nghĩa: Đội hình trung đội 3 hàng ngang thường dùng trong học tập, sinh hoạt,
kiểm tra, kiểm điểm, giá súng.
* Động tác thực hiện theo 4 bước sau:
- Tập hợp
Khẩu lệnh: “Trung đội, thành ba hàng ngang…tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh,
“Trung đội, thành ba hàng ngang” là dự lệnh, “tập hợp” là động lệnh.
Hình 1.7. Đội hình trung đội 2 hàng ngang
Hô xong khẩu lệnh trung đội trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm
làm chuẩn.
Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội im lặng, nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp,
đứng sau trung đội trưởng là phó trung đội trưởng, bên trái trung đội trưởng theo thứ
tự từ trên xuống dưới là tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3, mỗi tiểu đội thành một hàng
ngang. Khoảng cách giữa hàng trên và hàng dưới là 1m. (Hình 1.7)
- Điểm số: Khẩu lệnh: “Điểm số”, chỉ có động lệnh không có dự lệnh.
Nghe dứt động lệnh, chỉ có tiểu đội 1 điểm số (giống như đội hình tiểu đội một
hàng ngang), tiểu đội trưởng không điểm số. Tiểu đội 2, tiểu đội 3 không điểm số mà
lấy số của tiểu đội 1 tính số của mình. Người đứng cuối hàng của tiểu đội 2, tiểu đội 3
phải báo cáo cho trung đội trưởng biết quân số của tiểu đội mình (đủ, thừa, thiếu), khi
báo cáo phải đứng nghiêm, báo cáo xong đứng nghỉ.
- Chỉnh đốn hàng ngũ (tương tự như trên)
- Giải tán (tương tự như trên).
2. Đội hình trung đội hàng dọc
a) Đội hình trung đội một hàng dọc
* Ý nghĩa: Đội hình trung đội hàng dọc thường dùng để
hành quân, di chuyển.
* Động tác thực hiện theo 4 bước sau:
- Tập hợp:
Khẩu lệnh: “Trung đội, thành một hàng dọc…tập hơp”, có
dự lệnh và động lệnh, “Trung đội, thành một hàng dọc” là dự
lệnh, “tập hợp” là động lệnh.
Hô khẩu lệnh xong, trung đội trưởng quay về hướng định tập
hợp đứng nghiêm làm chuẩn.
Hình 1.8. Đội hình trung đội một hàng dọc
Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội im lặng, nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp,
đứng sau trung đội trưởng cách trung đội trưởng 1m thành một hàng dọc, theo thứ tự
từ trên xuống dưới là: phó trung đội trưởng, tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội 3.
Khi thấy tiểu đội 1 đã vào vị trí, trung đội trưởng quay nửa bên trái, chạy đều ra
phía trước chếch về bên trái đội hình, cách 5 – 8 bước, quay vào đội hình đôn đốc
trung đội tập hợp.
Từng người đã vào vị trí phải đứng ở tư thế nghỉ, nhanh chóng tự động dóng
hàng, đúng giãn cách.
- Điểm số: Có 2 cách điểm số
+ Điểm số theo từng tiểu đội: Khẩu lệnh “Từng tiểu đội điểm sô”, không có dự
lệnh, chỉ có động lệnh. Nghe dứt động lệnh từng tiểu đội điểm số theo thứ tự tiểu đội
1, tiểu đội 2, tiểu đội 3. Tiểu đội trưởng không điểm số. Người đứng cuối cùng của
tiểu đội không phải quay mặt sau khi điểm số của mình xong thì hô “Hết”. Động tác
điểm số của từng người như ở đội hình trung đội một hàng ngang.
+ Điểm số toàn trung đội: Khẩu lệnh “Điểm số”, không có dự lệnh, chỉ có động lệnh.
Nghe dứt động lệnh toàn trung đội điểm số theo thứ tự từ một tới hết, tiểu đội trưởng
cũng điểm số. Người đứng cuối cùng của tiểu đội 3 không phải quay mặt, sau khi
điểm số của mình xong thì hô “Hết”.
- Chỉnh đốn hàng ngũ:
Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ trung đội trưởng phải hô cho trung đội đứng
nghiêm.
Khẩu lệnh: “Nhìn trước… thẳng”, có dự lệnh và động lệnh, “Nhìn trước” là dự
lệnh, “thẳng” là động lệnh.
Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội đứng nghiêm dóng hàng, động tác giống như
ở đội hình tiểu đội hàng dọc, chỉ khác trung đội trưởng đi về phía trước đội hình cách
2 – 3 bước để kiểm tra hàng dọc.
- Giải tán: Khẩu lệnh, động tác như ở đội hình trung đội hàng ngang.
b) Đội hình trung đội hai hàng dọc
Đội hình trung đội hai hàng dọc thực hiện thư tự như sau:
- Tập hợp
Khẩu lệnh: “Trung đội, thành hai hàng dọc…tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh,
“Trung đội, thành hai hàng dọc” là dự lệnh, “tập hợp” là động lệnh.
Hô xong khẩu lệnh, trung đội trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm
làm chuẩn.
Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp, đứng
sau trung đội trưởng theo thứ tự là phó trung đội trưởng, tiểu đội 1, tiểu đội 2, tiểu đội
3, mỗi tiểu đội thành hai hàng dọc, các số lẻ đứng hàng dọc bên phải (sau tiểu đội
trưởng), các số chẵn đứng hàng dọc bên trái.
Hình 1.8. Đội hình trung đội hai hàng dọc
- Chỉnh đốn hàng ngũ:
Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ trung đội trưởng phải hô cho trung đội đứng
nghiêm.
Khẩu lệnh: “Nhìn trước…thẳng”, có dự lệnh và động lệnh, “Nhìn trước” là dự
lệnh, “thẳng” là động lệnh.
Nghe dứt động lệnh toàn trung đội đứng nghiêm dóng hàng dọc, động tác thực
hiện như ở đội hình tiểu đội hai hàng dọc, chỉ khác: Khi nghe dứt động lệnh, các tiểu
đội trưởng qua trái nửa bước để đứng chính giữa đội hình của tiểu đội mình. Tất cả
nhìn thẳng để dóng hàng dọc đồng thời dùng ánh mắt dóng hàng ngang.
Khoảng cách của trung đội trưởng đến tiểu đội 1
khi kiểm tra hàng là 5 – 8 bước.
- Giải tán: Khẩu lệnh và động tác thực hiện như ở đội hình trung đội hàng ngang.
c) Đội hình trung đội ba hàng dọc
Đội hình trung đội ba hàng dọc thực hiện thứ tự như sau:
- Tập hợp:
Khẩu lệnh: “Trung đội, thành ba hàng dọc…tập hợp”, có dự lệnh và động lệnh,
“Trung đội, thành ba hàng dọc” là dự lệnh, “tập hợp” là động lệnh.
Hô xong khẩu lệnh trung đội trưởng quay về hướng định tập hợp đứng nghiêm
làm chuẩn.
Nghe dứt động lệnh, toàn trung đội nhanh chóng chạy vào vị trí tập hợp, đứng
sau trung đội trưởng theo thứ tự: Phó trung đội trưởng và tiểu đội 1, tiểu đội 2 đứng
bên trái tiểu đội 1, tiểu đội 3 đứng bên trái tiểu đội 2, mỗi tiểu đội thành một hàng
dọc.(Hình1.8)
- Điểm số:
Khẩu lệnh, động tác như ở đội hình trung đội ba hàng ngang, chỉ khác là đi ểm số
theo hàng dọc.
- Chỉnh đốn hàng ngũ:
Trước khi chỉnh đốn hàng ngũ trung đội trưởng
phải hô cho trung đội đứng nghiêm. Khẩu lệnh, động
tác cơ bản giống ở đội hình trung đội một hàng dọc.
- Giải tán: Khẩu lệnh và động tác thực hiện như
ở đội hình trung đội hàng ngang.
* Những điểm chú ý:
+ Trước khi tập hợp trung đội trưởng phải căn cứ
vào nhiệm vụ, nội dung công việc, địa hình, thời tiết
và phương hướng để xác định đội hình tập hợp và
hướng của đội hình. Khi tập hợp nên tránh hướng gió,
hướng mặt trời
+ Phải xác định vị trí, hướng tập hợp rồi đứng tại
vị trí đã xác định hô khẩu lệnh, nếu vị trí tập hợp xa
vị trí của trung đội thì trung đội trưởng phải đôn đốc, Hình 1.8. Đội hình trung đội
ba hàng ngang
nhắc nhở trung đội về vị trí tập hợp. Không được
hô xong khẩu lệnh rồi mới chạy đến vị trí tập hợp,
dù chỉ cách 2 – 3 bước.
+ Khẩu lệnh phải rõ ràng, dứt khoát, động tác phải khẩn trương, mẫu mực.
III. ĐỔI HƯỚNG ĐỘI HÌNH
Ý nghĩa: Dùng để đổi hướng đội hình cho phù hợp với nhiệm vụ và địa hình cụ
thể, đồng thời rèn luyện ý thức hiệp đồng động tác trong đội hình.
1. Đổi hướng khi đang đứng tại chỗ
a) Đổi hướng đội hình về bên phải (trái).
- Khẩu lệnh: “Bên phải (trái)…quay”, có dự lệnh và động lệnh, “Bên phải (trái)”
là dự lệnh, “quay” là động lệnh.
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, tất cả mọi người trong đội hình đều thực hiện
động tác quay bên phải (trái). Đội hình lúc này đổi sang hướng mới nhưng không thể
giữ được đúng giãn cách, cự li như trước khi đổi.
b) Đổi hướng về đằng sau:
- Khẩu lệnh: “Đằng sau…quay”, có dự lệnh và động lệnh, “Đằng sau” là dự lệnh,
“quay” là động lệnh.
- Động tác: Nghe dứt động lệnh, tất cả mọi người trong đội hình đề thực hiện
động tác quay đằng sau. Đội hình lúc này được đổi sang hướng mới mà vẫn giữ được
cự li, giãn cách như trước khi đổi.
2. Đổi hướng khi đang đi
a) Tiểu đội một hàng ngang và hai hàng ngang đổi hướng
- Đổi hướng về bên phải hoặc trái.
+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội vòng bên phải (trái)…bước”, có dự lệnh và động lệnh,
“Tiểu đội vòng bên phải (trái)” là dự lệnh, “bước” là động lệnh, vòng bên nào thì hô
động lệnh rơi vào chân bên ấy.

Hình 1.9. Tiểu đội một hàng ngang Hình 1.10. Tiểu đội một hàng ngang
đổi hướng về bên phải đổi hướng về bên phải
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, người đầu hàng làm trụ vừa làm động tác giậm
chân vừa phối hợp với các chiến sĩ trong tiểu đội từng bước xoay dần sang hướng mới
(xoay 900) về bên phải (trái). Nếu là hai hàng ngang, khi xoay phải giữ đúng hướng và
cự li, giãn cách giữa hai hàng.
- Đổi hướng về phía sau:

Hình 1.11. Tiểu đội một hàng ngang đổi hướng về phía sau
+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội bên phải (trái) vòng đằng sau…bước”, có dự lệnh và
động lệnh, “Tiểu đội
bên phải (trái) vòng đằng sau” là dự lệnh, “bước” là động lệnh. Vòng bên nào hô
động lệnh rơi vào chân bên ấy.
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, các chiến sĩ vòng xoay dần về hướng mới như
khi vòng bên phải (trái) nhưng phải vòng 180 0.
b) Tiểu đội một hàng dọc và hai hàng dọc đổi hướng
- Đổi hướng về bên phải hoặc bên trái (Hình 1.12)
+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội vòng bên phải (trái)…bước”, có dự lệnh và động lệnh,
“Tiểu đội vòng bên phải (trái)” là dự lệnh, “bước” là
động lệnh, vòng bên nào thì hô động lệnh rơi vào chân
bên ấy.

Hình 1.12. Tiểu đội một hàng dọc Hình 1.13. Tiểu đội một hàng dọc
đổi hướng về bên phải đổi hướng đi vòng đằng sau
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, số chuẩn xoay dần sang hướng mới 90 0, các
chiến sĩ còn lại lần lượt đi đến vị trí cũ của số chuẩn, đi sau số chuẩn đổi về hướng
mới. Nếu là hai hàng dọc, khi vòng phải giữ đúng hướng và giãn cách giữa hai hàng.
- Đổi hướng về phía sau (Hình 1.13)
+ Khẩu lệnh: “Tiểu đội bên phải (trái) vòng đằng sau…bước”, có dự lệnh và
động lệnh, “Tiểu đội bên phải (trái) vòng đằng sau” là dự lệnh, “bước” là động lệnh;
vòng bên nào thì hô động lệnh rơi vào chân bên ấy.
+ Động tác: Nghe dứt động lệnh, tiểu đội đi vòng bên phải (trái) về phía sau
0
180 .
Bài 2: SỬ DỤNG BẢN ĐỒ QUÂN SỰ
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Khái niệm
- Bản đồ là hình ảnh thu nhỏ, khái quát một phần bề mặt trái đất lên mặt giấy phẳng
theo những qui luật toán học, trong đó các chi tiết ở thực địa đã được thu nhỏ, đơn giản
hoá bằng các ký hiệu, màu sắc, chữ số và chữ viết.
- Bản đồ địa hình là bản đồ địa lý có tỉ lệ bằng hoặc lớn hơn 1:1.000.000, được chi
tiết hóa và tiêu chuẩn hóa về nội dung và bố cục, thể hiện được các yếu tố cơ bản về tự
nhiên, xã hội (dáng đất, thực vật, dân cư, đường sá, công trình kinh tế...).
- Tác dụng của bản đồ quân sự: Bản đồ quân sự là tài liệu giúp cho người chỉ huy
nghiên cứu nắm bắt địa hình một cách nhanh chóng, chính xác mà không cần phải ra thực
địa từ đó sử dụng các ký hiệu quân sự lập văn kiện chiến đấu thể hiện sự bố trí, điều động
bộ đội, vũ khí trang bị kĩ thuật quân sự thực hành huấn luyện, diễn tập và chiến đấu đạt kết
quả cao nhất.
2. Cơ sở toán học của bản đồ
a. . Khái lược về trái đất
Trái đất quy về khối tròn xoay: Khi xét hình dạng và kích thước trái đất người ta bỏ
qua phần lồi lõm của mặt đất tự nhiên mà chọn mặt nước biển trung bình, phẳng lặng,
khép kín kéo dài qua tất cả các lục địa làm hình dạng trái đất và đặt tên là Geoid. Mặt biển
cả phẳng lặng cho ta hình ảnh bề mặt Geoid. Trên đất liền, mặt nước trên ống thuỷ tinh
song song với mặt Geoid. Đặc tính của bề mặt này là thẳng góc với phương của dây dọi ở
mọi điểm. Trên máy kinh vĩ, sau khi cân bằng máy, trục đứng của máy thẳng góc với mặt
nước ống thuỷ, tức trùng với dây dọi tại điểm đặt máy. Lúc này trục đứng của máy được
chọn làm một trong những căn cứ để định giá trị góc đo.
Nhưng phương dây dọi tượng trưng cho lực hút trái đất lại biến động theo khối lượng
vật chất phân bố không đồng nhất trong vỏ trái đất. Vì thế mặt Geoid cũng biến động theo,
không thể biểu diễn bằng một biểu thức toán học thuận tiện cho việc suy giải và xử lý kết
quả đo đạc.
- Trái đất quy về thể bầu dục ( Elípsoid): Kết quả nghiên cứu, đo đạc và tính toán
chính xác của nhiều nhà khoa học cho biết trái đất có dạng một thể bầu dục dẹt ở hai cực
và hơi phình ra ở xích đạo.
Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, khi vệ tinh nhân tạo được phóng lên quỹ đạo
đến nay, số liệu quan trắc vệ tinh đã được sử dụng để xác định kích thước ellpsoid trái đất.
Năm 1968 cơ quan bản đồ quân sự Mỹ (AMS) công bố kích thước ellipsoid Fischer với
bán trục dài 6.378.150 mét và độ dẹt 1:298,3. Theo kích thước này mặt ellipsoid cao hơn
mặt Geoid 80 mét ở chỗ cao nhất và thấp hơn mặt Geoid 60 mét ở chỗ thấp nhất.
Năm 1971, hiệp hội trắc địa và địa lý Quốc tế viết tắt là IUGG quyết định sử dụng
ellipsoid Quốc tế với bán trục dài 6.378.160 mét và độ dẹt là 1:298,26 để giải quyết những
công việc liên quan đến nhiều nước trên thế giới.
Những kích thước ellipsoid đã được công bố trên thế giới chủ yếu sử dụng kết quả đo
đạc ở một số địa phương mà tính ra, chỉ có thể thích hợp với từng khu vực trên thế giới.
Bởi vậy, mỗi quốc gia phải chọn ellipsoid có kích thước thích hợp nhất khớp lên phần lãnh
thổ nước mình để sử dụng. Công việc này gọi là định vị ellipsoid. Điều kiện để định vị
ellipsoid là độ chênh giữa mặt ellipsoid và bề mặt Geoid trên lãnh thổ nước mình là cực
tiểu, bán trục ngắn trùng với trục quay của trái đất. Ellipsoid sau khi định vị gọi là
ellipsoid quy chiếu. Riêng các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu sử dụng thống nhất
ellipsoid Krasopski.
Ở Việt Nam từ năm 1945 về trước, Pháp dùng ellipsoid Clack và chiếu hình Bonne
để thành lập bản đồ. Từ năm 1960 đến 2000, ở miền Bắc nước ta sử dụng ellipsoid
Krasopski. Còn ở miền Nam từ vĩ tuyến 17 trở vào lại dùng ellipsoid Everest cùng chung
hệ thống với Ấn Độ và các nước Đông nam Á. Từ năm 2000 đến nay, cả nước sử dụng
bản đồ VN-2000 có các tham số chính sau đây:
+ Ê-líp-xô-ít quy chiếu quốc gia là ê-líp-xô-ít WGS-84 toàn cầu.
+ Điểm gốc toạ độ quốc gia: Điểm N00 đặt tại Viện Nghiên cứu Địa chính thuộc
Tổng cục Địa chính, đường Hoàng Quốc Việt, Hà Nội.
+ Hệ thống toạ độ phẳng: Hệ toạ độ phẳng UTM quốc tế, được thiết lập trên cơ sở
lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc.
- Tên gọi các điểm, đường của Trái Đất: Điểm cực Bắc, Nam;tâm quả đất; trục quả
đất; đường xích đạo; mặt phẳng xích đạo; mặt phẳng vĩ tuyến; đường kinh tuyến…
b) Tỉ lệ bản đồ
Định nghĩa: Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa độ dài đoạn thẳng trên bản đồ với độ dài nằm
ngang tương ứng của nó trên thực địa.
Tỷ lệ bản đồ được biểu diễn dưới ba dạng:
Tỷ lệ số bản đồ thường được viết dưới dạng phân số 1:M. Tử số chỉ độ dài trên bản
đồ, mẫu số chỉ độ dài trên thực địa.
- Tỷ lệ chữ: Một đơn vị độ dài trên bản đồ (cm) ứng với một đơn vị độ dài ngoài thực
địa (m). VD: bản đồ 1:25.000 có ghi 1cm bằng 250m thực địa.
- Tỷ lệ thước: trên mỗi tờ bản đồ có thước tỷ lệ thẳng.
c) Phép chiếu hình
Yêu cầu phép chiếu hình
- Giữ góc hướng: Góc giao nhau trong bản đồ bằng góc giao nhau ngoài thực địa.
- Giữ tỉ lệ: Tỉ lệ của đoạn thẳng khác nhau trong bản đồ là không đổi.
- Giữ diện tích: Diện tích đo tính được trong bản đồ bằng diện tích tương đương đo
tính được ngoài thực địa.
* Trong thực tế chỉ có thể thỏa mãn một trong ba yêu cầu của phép chiếu hình, bản
đồ quân sự thường lấy yêu cầu giữ góc hướng làm chủ đạo.
- Phép chiếu hình GAUSS (R= 6.378.245m)

Hình 2.1. Phương pháp chiếu hình GAUSS


+ Phép chiếu hình GAUSS là phép chiếu hình giữ góc hướng theo mặt hình trụ
ngang, trục Trái đất vuông góc với trục hình trụ tưởng tượng. Vòng tiếp xúc giữa Trái đất
với hình trụ tưởng tượng gọi là Kinh tuyến trục.
+ Phép chiếu hình GAUSS chia Trái đất ra làm 60 múi, mỗi múi rộng 60 và được
chiếu riêng biệt lên bề mặt hình trụ tưởng tượng.

Hình 2.2. Múi chiếu hình GAUSS được triển khai


Bổ dọc hình trụ tưởng tượng và trải phẳng ra ta được 60 múi chiếu hình bề mặt trái
đất trên mặt giấy phẳng, Việt Nam ở múi chiếu hình 48 và 49.
- Phép chiếu hình UTM (Universal Transvesal Mercators)
* Phép chiếu hình UTM là phép chiếu hình giữ góc hướng, mặt
chiếu hình là mặt hình trụ ngang không tiếp xúc với Kinh tuyến trục
mà cắt trái đất theo 2 cát tuyến cách Kinh tuyến trục 180 km về hai
phía Đông và Tây.
+ Theo phép chiếu hình UTM trái đất cũng được chia thành 60
múi, đánh số múi từ 1 đến 60 kể từ kinh tuyến 1800 về hướng Đông.
Hình 2.3. Múi chiếu hình UTM
+ Hệ toạ độ vuông góc của múi hình chiếu chỉ áp dụng cho khu vực từ 800 vĩ nam
đến 840 vĩ Bắc. Trục Bắc của hệ toạ độ là hình chiếu của kinh tuyến trục, trục Đông là
hình chiếu của xích đạo. Giao điểm của hai trục này là điểm gốc của hệ toạ độ với trị số
X = 0km, trị số Y = 500km đối với Bắc bán cầu và trị số X=10.000km, trị số Y = 500km
đối với Nam bán cầu.
3. Phân loại bản đồ quân sự
- Cấp chiến thuật:
+ Tỉ lệ: tỉ lệ 1:25.000, 1:50.000 dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng, trung du; tỉ lệ
1:100.000 dùng cho tác chiến ở vùng núi.
+ Đặc điểm: Bản đồ tỉ lệ 1:25.000 thể hiện chi tiết , cụ thể, tỉ mỉ các yếu tố trên thực
địa, dùng để nghiên cứu những vấn đề tác chiến như: Các tuyến phòng ngự, những vị trí
khu vực nhảy dù, đổ bộ, chuẩn bị phần tử bắn cho pháo binh, thiết kế các công trình quân
sự,…
Bản đồ tỉ lệ 1:50.000, 1:100.000 thể hiện các yếu tố trên thực địa không chi tiết , cụ
thể, tỉ mỉ như
tỉ lệ 1:25.000 nhưng được xác định là loại bản đồ chiến thuật cơ bản của quân đội ta; dùng
để nghiên cứu địa hình ở phạm vi rộng hơn, lập kế hoạch tác chiến, chỉ huy chiến đấu
trong tất cả các hình thức chiến thuật.
+ Cấp sử dụng: Đại đội đến sư đoàn.
- Cấp chiến dịch:
+ Tỉ lệ: tỉ lệ 1:100.000 dùng cho tác chiến ở vùng đồng bằng, trung du; tỉ lệ
1:250.000 dùng cho tác chiến ở vùng núi.
+ Đặc điểm: Bản đồ thể hiện các yếu tố trên thực địa có chọn lọc, tính tỉ mỉ kém
nhưng tính khái quát cao, tiện nghiên cứu địa hình khái quát, tổng thể, giúp cho lập kế
hoạch tác chiến, chỉ huy chiến đấu ở cấp chiến dịch.
+ Cấp sử dụng: Quân đoàn, quân khu…
- Cấp chiến lược:
+ Tỉ lệ: tỉ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 .
+ Đặc điểm: Bản đồ thể hiện các yếu tố trên thực địa có tính khái quát cao dùng để
chuẩn bị và triển khai các chiến dịch và chỉ huy các hoạt động quân sự phối hợp trên một
hướng hay một khu vực chiến lược hoặc củng cố, xây dựng kế hoạch chiến lược quốc
phòng an ninh của đất nước.
+ Cấp sử dụng: Bộ Tổng Tư lệnh và các cơ quan cấp chiến lược.
II. CÁCH CHIA MẢNH, GHI SỐ HIỆU BẢN ĐỒ
1. Cách chia mảnh, ghi số hiệu bản đồ GAUSS
a) Bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000
- Cách chia mảnh, đánh số:
+ Bản đồ Gauss lấy Kinh - Vĩ tuyến làm biên khung và lấy mảnh bản đồ tỉ lệ
1:1.000.000 làm cơ sở để chia mảnh và ghi số hiệu các mảnh bản đồ có tỉ lệ lớn hơn;
+ Đánh số thứ tự múi chiếu hình từ 1 đến 60. Múi số 1 bắt đầu từ Kinh tuyến 180 0
đến Kinh tuyến 1740 ngược chiều kim đồng hồ từ Đông sang Tây;
+ Từ xích đạo ngược về hai cực Trái đất cứ 4 vĩ tuyến chia thành một Đai vĩ tuyến, kí
hiệu bằng chữ cái in hoa từ A,B,C,D,E,F,G,H,J,K,L,M,N,P,Q,R,S,T,U,V,X,Y.
- Ghi số hiệu: tên khu vực, kí hiệu đai -kí hiệu múi. Ví dụ: Hà Nội F-48.
Hình 2.3. Mảnh bản đồ 1:1.000.000
- Khuôn khổ: 40 vĩ độ và 60 kinh độ.
b) Bản đồ tỉ lệ 1:500.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ
tỉ lệ 1:1.000.000 thành 4 phần bằng nhau, kí hiệu bàng
các chữ A,B,C,D từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu
bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000.
Ví dụ mảnh A: Hà Nội F- 48-A
- Khuôn khổ: 20 vĩ độ và 30 kinh độ Hình 2.4. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 500.000
c) Bản đồ tỉ lệ 1:200.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia
mảnh bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000 thành 36 phần
bằng nhau, kí hiệu bằng các chữ số La mã
(I,II,….XXXVI) theo thứ tự từ trái qua phải,
từ trên xuống dưới.
- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào
sau số hiệu bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000.
Ví dụ mảnh II: Hà Nội F- 48-II Hình 2.4. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 200.000
- Khuôn khổ: 0040’ vĩ độ và 10 kinh độ
d) Bản đồ tỉ lệ 1:100.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000 thành 144 phần bằng
nhau, đánh số từ 1 đến 144 từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
Hình 2.5. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 100.000
- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000. Ví dụ
mảnh 104: Hà Nội F- 48-104
- Khuôn khổ: 0020’ vĩ độ và 0030’ kinh độ
e) Bản đồ tỉ lệ 1:50.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 thành 4 phần bằng
nhau, kí hiệu A, B, C, D từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000. Ví dụ
mảnh C: Sơn Tây F- 48-104-C
- Khuôn khổ: 0010’ vĩ độ và 0015’ kinh độ
f) Bản đồ tỉ lệ 1:25.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 thành 4 phần bằng
nhau, kí hiệu a, b, c, d từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000.
Ví dụ mảnh : Thạch Thất F- 48-104-C- c
- Khuôn khổ: 005’ vĩ độ và 007’ 30” kinh độ

Hình 2.6. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 50.000 và 1:25.000


2. Cách chia mảnh, ghi số hiệu bản đồ UTM
a) Bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000
Bản đồ UTM tỷ lệ 1:1000.000 cũng có kích thước và cách chia như bản đồ Gauss
cùng tỷ lệ. Trong cách đánh số có một số điểm khác sau đây:
+ Đai 40 chỉ đánh số từ A đến U.
+ Mảnh bản đồ thuộc Bắc bán cầu thì thêm chữ N vào trước ký hiệu đai, thuộc Nam
bán cầu thì thêm chữ S.
Ví dụ mảnh bản đồ UTM Hà Nội tỷ lệ 1:1000.000 có số hiệu NF - 48.
b) Bản đồ tỉ lệ 1:500.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000 thành 4 phần bằng
nhau, kí hiệu bằng các chữ A,B,C,D theo chiều kim đồng hồ từ trái qua phải.
- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000.
Ví dụ mảnh A: Hà Nội NF- 48-A

Hình 2.7. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 500.000


- Khuôn khổ: 20 vĩ độ và 30 kinh độ
c) Bản đồ tỉ lệ 1:250.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000 thành 16 phần bằng
nhau, kí hiệu bằng các chữ số 1,2,…,16 theo chiều từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu bản
đồ tỉ lệ 1:1.000.000.
Ví dụ mảnh 2: Hà Nội NF- 48-2
- Khuôn khổ: 10 vĩ độ và 10 30’ kinh độ

Hình 2.8. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 250.000


d) Bản đồ tỉ lệ 1:100.000
Bản đồ địa hình UTM tỷ lệ 1:100.000 có kích thước 30’ x 30’, được đánh số riêng
không liên quan đến bản đồ tỷ lệ 1:100.000.
Số hiệu bản đồ UTM 1:100.000 gồm hai phần gộp lại là ký hiệu cột và ký hiệu hàng.
Ký hiệu gồm hai chữ số, dựa vào kinh - vĩ độ của mảnh bản đồ mà tính theo công thức sau
đây:
Ký hiệu cột: n = 2 (L - L0) - 1
Ký hiệu hàng: d = 2 (B - B0)
Trong đó: L - Kinh độ của đường biên khung phía đông của mảnh bản đồ 1: 100.00.
B - Vĩ độ của đường biên khung phía Bắc của mảnh bản đồ 1:100.000.
L0 và B0 là toạ độ địa lý của điểm gốc.

Hình 2.8. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 100.000


Ví dụ: Tìm số hiệu mảnh bản đồ UTM Hà Nội tỷ lệ 1:100.000. Dựa vào kinh vĩ độ
của mảnh bản đồ 1:100.000 Hà Nội ta biết L=1060, B=21,50,
Tọa độ điểm gốc: L0 = 750 Đông, B0 = 40 Nam.
Tính ra ta được:
Ký hiệu cột: n = 2(106 - 75) - 1 = 61
Ký hiệu hàng: d = 2(21,5 + 4) = 51
Tên mảnh đồ là: Hà Nội 6151
e) Bản đồ tỉ lệ 1:50.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 thành 4 phần bằng
nhau, kí hiệu I, II, III, IV theo chiều kim đồng hồ theo các góc ¼.
- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000.
Ví dụ mảnh I: Sơn Tây 6151- I
- Khuôn khổ: 0015’ vĩ độ và 0015’ kinh độ
f) Bản đồ tỉ lệ 1:25.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 thành 4 phần bằng
nhau, kí hiệu NE,SE, NW, SW như hình dưới:

Hình 2.8. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 50.000 và 1:25.000


- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000.
Ví dụ mảnh Đông bắc : Sơn Tây 6151 -I- NE
- Khuôn khổ: 007’ 30”’ vĩ độ và 007’ 30”’ kinh độ
3. Cách chia mảnh, ghi số hiệu bản đồ VN 2000
a) Bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000
Giống như bản đồ tỉ lệ 1;1000.000 GAUSS. Ví dụ: Hà Nội F-48.
b) Bản đồ tỉ lệ 1:500.000
Giống như bản đồ tỉ lệ 1;500.000 GAUSS. Ví dụ: Hà Nội F-48-A
c) Bản đồ tỉ lệ 1:250.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:500.000 thành 4 phần bằng
nhau, kí hiệu bằng các chữ số 1 ,2, 3, 4 theo chiều kim đồng hồ từ trái qua phải.

Hình 2.9. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 500.000 và 1:250.000


- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000.
Ví dụ mảnh 1: Hà Nội F- 48-A-1
- Khuôn khổ: 10 vĩ độ và 1030’ kinh độ
d) Bản đồ tỉ lệ 1:100.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000 thành 96 phần bằng
nhau, đánh số từ 1 đến 96 từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.

Hình 2.10. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 100.000


- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000. Ví dụ
mảnh 55: Hà Nội F- 48-55
- Khuôn khổ: 0030’ vĩ độ và 0030’ kinh độ
e) Bản đồ tỉ lệ 1:50.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000 thành 4 phần bằng
nhau, kí hiệu A, B, C, D từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.

Hình 2.11. Mảnh bản đồ tỉ lệ 1: 50.000 và 1:25.000


- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1:100.000. Ví dụ
mảnh C: Sơn Tây F- 48-10-C
- Khuôn khổ: 0015’ vĩ độ và 0015’ kinh độ.
f) Bản đồ tỉ lệ 1:25.000
- Cách chia mảnh, đánh số: Chia mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000 thành 4 phần bằng
nhau, kí hiệu a, b, c, d từ trái qua phải, từ trên xuống dưới.
- Ghi số hiệu: Thêm kí hiệu riêng vào sau số hiệu mảnh bản đồ tỉ lệ 1:50.000.
Ví dụ mảnh : Thạch Thất F- 48-104-C- c
- Khuôn khổ: 007’30” vĩ độ và 007’30” kinh độ
III. NỘI DUNG BẢN ĐỒ
1. Phần ngoài khung
- Tên bản đồ: địa danh và số hiệu bản đồ . Ví dụ: Thạch Thất F- 48-104-C- c.
Tên địa danh thường là cấp cao nhất theo địa giới hành chính mà bản đồ thể hiện hoặc địa
danh nổi tiếng trong vùng.
- Tọa độ: Gồm tọa độ địa lý và tọa độ ô vuông; được ghi ở các viền khung bản đồ.
- Tỉ lệ bản đồ: Gồm tỉ lệ số và tỉ lệ chữ được ghi ở khung nam của bản đồ.
- Thước đo tỉ lệ thẳng: Dùng để đo khoảng cách của các đoạn thẳng trên bản đồ.
- Giản đồ góc lệch: Dùng để chuẩn hướng cho bản đồ trên thực địa.
- Thước đo độ dốc: Dùng đo độ dốc của địa hình.
- Giải thich các kí hiệu trong bản đồ: Phần giải thích các ký hiệu trên bản đồ được ghi
ở khung nam.
- Nhà xuất bản , năm xuất bản: được ghi ở khung đông nam của bản đồ.
2. Phần trong khung
- Chữ viết thường dùng ghi địa danh trên bản đồ.
- Chữ số dùng để ghi độ cao đường bình độ, kí hiệu đường bộ,…
- Màu sắc dùng thể hiện yếu tố tự nhiên, xã hội.
+ Bản đồ tỉ lệ 1:200.000 có 4 màu: Lục; đen; lam và nâu;
+ Bản đồ tỉ lệ 1:500.000 có 5 màu: lục, lam, đen, nâu và đỏ;
+ Bản đồ tỉ lệ 1:1.000.000 có 7 màu: lục, lam, đen, nâu, đỏ, tím và tro.
- Ký hiệu dùng để thể hiện các địa vật như: đường bộ, đường biên giới, cây độc
lập, nhà cao tầng,…Có các dạng ký hiệu sau:
+ Loại vẽ theo tỷ lệ bản đồ
+ Loại vẽ nửa theo tỷ lệ, nửa không theo tỷ lệ bản đồ
+ Loại vẽ không theo tỷ lệ bản đồ
- Đường bình độ: là những đường cong khép kín nối liền tất cả những điểm có cùng
độ cao trên mặt đất, được chiếu lên mặt phẳng ngang (mặt phẳng bản đồ).

Hình 2.11. Đường bình độ


+ Đặc điểm:
• Mọi điểm trên đường bình độ có độ cao bằng nhau
• Đường bình độ lồng vào nhau, nhưng không xoáy ốc không cắt nhau
• Các đường bình độ đối nhau có độ cao bằng nhau
• Các đường bình độ càng sát nhau thì độ dốc càng lớn và ngược lại
+ Khoảng cao đều đường bình độ: Là độ chênh cao giữa 2 đường bình độ: đối với
bản đồ đồng bằng trung du tỷ lệ 1:25.000; 1:50.000 và 1:100.000 tương ứng khoảng cao
đều là 5m; 10m và 20m.
+ Đường bình độ cái: Trên bản đồ cứ 5 đường bình độ lại tô đậm 1 đường kèm với
ghi chú độ cao ở những vị trí có độ cao là 25m, 50m, 100m... tương ứng với bản đồ tỉ lệ:
1:25.000; 1:50.000 và 1:100.000.
3. Ký hiệu quân sự
- Bản đồ QS là một trong những sơ đồ văn kiện mang tính mật và tuyệt mật. Trong
bản đồ QS người ta dùng các ký hiệu quân sự, các hình vẽ quy ước, chữ viết tắt để thể hiện
ý đồ tác chiến của ta với địch. Bao gồm:
+ Kí hiệu thể hiện sở chỉ huy các cấp
+ Kí hiệu thể hiện vũ khí kỹ thuật
+ Kí hiệu thể hiện hành quân
+ Kí hiệu thể hiện hành động chiến đấu
+ Kí hiệu thể hiện đội hình triển khai
+ Kí hiệu thể hiện chiến hào, giao thông hào
- Mầu sắc của ký hiệu QS
+ Mầu đỏ: Bộ binh, Tăng, thiết giáp, Hải quân, Không quân, Đặc công, Trinh sát,
Hậu cần kỹ thuật…
+ Mầu đen: Pháo binh, Công binh, Thông tin, Hóa học, Rada, Tên lửa, Pháo PK;
+ Mầu vàng chỉ tình huống có sử dụng vũ khí hóa học(ta đường viền đỏ; Địch xanh)
IV. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ QUÂN SỰ
1. Xác định tọa độ, chỉ thị mục tiêu
a) Xác định toạ độ địa lý
Để xác định toạ độ địa lý của một điểm có thể dưạ vào thang chia độ trên khung mỗi
tờ bản đồ địa hình.
Để xác định vĩ độ của điểm M chẳng hạn, từ M ta đặt mép thước song song với
đường nối các vạch chia của thang chia vĩ độ rồi đọc trị số. Thao tác tương tự như đối với
kinh độ.
b) Xác định toạ độ vuông góc (ô vuông)
Khi xác định toạ độ vuông góc phẳng cần sử dụng triệt để lưới ki-lô-mét và các ô
vuông do lưới ki-lô-mét tạo ra trên bản đồ.

Hình 2.12. Tọa độ ô 4 Hình 2.13. Tọa độ ô 9

- Để chỉ vị trí gần đúng của một điểm nào đó trên bản đồ, ta cần gọi tên ô vuông có
chứa điểm ấy. Tên của ô vuông được đặc trưng bằng 2 số cuối của hai đường hoành độ
(viết trước) và hai số cuối của đường tung độ (viết sau).
- Để biết rõ hơn điểm M nằm ở phần nào ta có thể dùng tọa độ ô 4 hoặc tọa độ ô 9.
- Trường hợp cần biết chính xác toạ độ của một điểm nào đó thì trình thực hiện được
tiến hành theo các bước:
+ Ghi toạ độ góc Tây Nam của ô vuông có chứa điểm cần xác định toạ độ M.
+ Từ M kẻ hai đường vuông góc (về phía Tây và về phía Nam) tới đường tung độ và
hoành độ của ô vuông. Đo khoảng cách từ điểm M đến chân đường vuông góc với đường
tung độ và hoành độ. Nhân các khoảng cách đó với mẫu số tỷ lệ bản đồ. Cộng khoảng
cách tới đường tung độ vào tung độ và khoảng cách tới đường hoành độ vào hoành độ của
góc Tây Nam ô vuông nói trên. Đó chính là toạ độ điểm M.
2. Đo cự ly, diện tích, độ dốc
- Đo cự ly:
+ Sử dụng thước milimet: Sử dụng thước để đo khoảng cách 2 điểm trên bản đồ rồi
nhân theo tỉ lệ bản đồ để biết được khoảng cách trên thực địa.
+ Sử dụng thước tỉ lệ thẳng: Có thể dùng compa hoặc sợi chỉ để đo khoảng cách, sau
đó đặt trên thước tỉ lệ thẳng để biết được khoảng cách trên thực địa.
- Đo diện tích: Chia khu vực cần đo thành các ô vuông nhỏ (VD:1cm2.). Diện tích
khu vực đó là số ô vuông qui đổi theo tỉ lệ của bản đồ.
- Đo độ dốc: Khung phía Nam mỗi tờ bản đồ địa hình đều có vẽ biểu đồ để xác định
độ dốc. Trên trục ngang biểu diễn độ dốc hay góc nghiêng. Trên trục đứng biểu diễn
khoảng cách tương ứng.
Muốn xác định độ dốc của một đường nào đó ta đo khoảng cách giữa hai đường bình
độ trên đường đó rồi áp khoảng cách đó vào biểu đồ, ta có ngay trị số độ dốc trên trục
ngang.
3. Sử dụng bản đồ ngoài thực địa
- Định hướng bản đồ
+ Bằng địa bàn: Đặt địa bàn lên bản đồ, xoay bản đồ để trục X trùng với hướng chỉ
Bắc –Nam của kim địa bàn.
+ Lợi dụng địa vật dài thẳng: Xoay bản đồ để địa vật trên bản đồ trùng hướng địa
vật trên thực địa.
+ Bằng hai địa vật: Dùng thước kẻ nối hai địa vật trên bản đồ, xoay bản đồ để
thước kẻ chỉ theo hướng nối hai địa vật trên thực địa.
- Xác định điểm đứng
+ Bằng phương pháp giao hội 1 điểm với địa vật dài thẳng: Xoay bản đồ để địa vật
dài thẳng trên bản đồ trùng hướng địa vật trên thực địa, dùng thước kẻ đặt trên bản đồ qua
địa vật điểm chỉ về hướng địa vật đó trên thực địa, giao của thước kẻ với địa vật dài thẳng
chính là điểm đứng.
+ Bằng phương pháp giao hội 2 điểm: dùng 2 thước kẻ đặt trên bản đồ qua 2 địa vật
điểm chỉ về hướng 2 địa vật đó trên thực địa, giao của 2 thước kẻ chính là điểm đứng.
Để tăng độ chính xác, cần kết hợp với ước lượng cự li.
+ Bằng phương pháp giao hội 3 điểm: tương tự cách trên.
- Bổ xung địa vật lên bản đồ
+ Bằng phương pháp ngắm hướng đo cự li: từ một địa vật trên thực địa, đặt thước
trên bản đồ
qua địa vật đó, hướng thước về địa vật cần bổ xung, ước lượng cự li, qui đổi theo tỉ
lệ bản đồ rồi đánh dấu lên bản đồ.
+ Bằng phương pháp giao hội kết hợp ngắm hướng đo cự li: Thực hiện được khi có
từ 2 địa vật biết trước, cách làm tương tự như trên.
4. Chắp ghép, dán gấp, bảo quản bản đồ
a) Chắp ghép bản đồ
Chắp ghép bản đồ là việc ghép các mảnh bản đồ cùng tỷ lệ lại với nhau tạo ra mảng
bản đồ lớn hơn biểu diễn khu vực trong ý đồ tác chiến của người chỉ huy.
- Chọn các mảnh bản đồ phù hợp: bản đồ cùng tỉ lệ, cùng phép chiếu, cùng khu vực địa
hình, cùng năm , cùng nơi sản xuất.
- Chắp bản đồ phải tuân thủ nguyên tắc sau:
+ Mảnh trái đè mảnh phải, mảnh trên đè mảnh dưới
+ Các ký hiệu và lưới ô vuông nơi tiếp giáp giữa các mảnh bản đồ phải tiếp hợp với nhau
chính xác.
- Cắt khung bản đồ:
+ Cắt theo đường trong cùng sát với nội dung bản đồ
+ Các mảnh hàng ngang cắt khung Đông
+ Các mảnh hàng dọc cắt khung Nam
+ Các mảnh ngoài cùng không cắt khung.
b) Dán gấp bản đồ
- Dán bản đồ:
+ Dán chiều ít mảnh trước
+ Đặt hai tờ bản đồ úp nội dung vào nhau rồi quết hồ dán.
+ Dán khít hai tờ bản đồ.
- Gấp bản đồ:
+ Gấp theo hình ziczac vừa với vật chứa
+ Để phần cần sử dụng lộ phía ngoài
c) Giữ gìn bảo quản bản đồ
- Tuân thủ qui định bảo mật.
- Không để thất lạc, nhàu nát.
- Không viết vẽ tùy tiện lên bản đồ
V. GIỚI THIỆU BẢN ĐỒ SỐ
1. Những vấn đề chung
- Khái niệm: Bản đồ số là bản đồ thành lập dưới dạng cơ sở dữ liệu máy tính, trong
đó toàn bộ thông tin về các đối tượng được mã hóa thành dữ liệu số và lưu giữ trên các
băng, đĩa từ, đĩa quang.
Bản đồ số ược thành lập trên cơ sở xử lí số liệu nhận được từ các thiết bị quét chuyên
dụng, các ảnh hàng không, ảnh vệ tinh, viễn thám hoặc số hóa các bản đồ đã được chế tác
theo phương pháp cổ điển. Thông tin trong BĐS thường được tổ chức quản lí theo các lớp
- tập hợp các dữ liệu có cùng thuộc tính (vùng, đường, điểm, chữ) về các đối tượng cùng
loại, thể hiện một nội dung (một mục thông tin) của bản đồ tổng thể. Số lượng các lớp tùy
thuộc vào yêu cầu cụ thể, nguồn cung cấp dữ liệu (các cơ sở dữ liệu ảnh quét có thể cho
hàng trăm lớp) và khả năng quản lí của phần mềm chuyên dùng. Tùy theo yêu cầu sử
dụng, các lớp thông tin có thể được hiển thị trên màn hình hoặc in trên giấy với tỉ lệ tùy
chọn, riêng biệt hoặc chồng xếp với nhau tạo thành các bản đồ theo chủ đề thích hợp.
- Tính chất:
+ Thể hiện không gian ba chiều, ở dạng lập thể X, Y, Z;
+ Nghiên cứu đánh giá địa hình vừa có tính khái quát cao vừa có tính tỷ mỷ,
chính xác;
+ Khai thác thuận tiện, nhanh chóng , chính xác
+ Có tính cơ động, cấp phát thuận tiện, bảo quản bí mật, có thể truyền tải thông tin
nhanh chóng, chính xác, bí mật .
+ Chỉnh lý, tái bản dễ dàng, nhanh chóng, có tính tiết kiệm cao. Khi cần thiết có thể
in ra giấy (với nhiều loại tỉ lệ khác nhau) sử dụng như bản đồ thông thường.
2. Cơ sở dữ liệu
- Các loại bản đồ giấy, phim ảnh .. . có sẵn
- Số liệu đo đạc mặt đất (bằng máy toàn đạc, máy toàn đạc điện tử, GPS ... được lưu giữ
trong bộ nhớ)
- Ảnh hàng không và ảnh vệ tinh.
- Thành lập bản đồ số: Số hóa bản đồ, số liệu đo đạc, phim ảnh.. : dùng bàn số hóa
digitizer, số hóa bằng phần mềm chuyên dụng (Mapping Office, FAMIS, CADmap,
MicroStation. ..)
3. Ứng dụng bản đồ số trong lĩnh vực quân sự
- Tổng quan về địa hình (mô phỏng bay).
- Nghiên cứu chi tiết về đối tượng (hiển thị đối tượng)
- Nghiên cứu, đánh giá địa hình ở nhiều hướng khác nhau.
- Nghiên cứu vùng khống chế lan toả (tầm quan sát Radar, truyền sóng vô tuyến,
phạm vi sát thương của bom đạn..)
- Nghiên cứu tương quan lực lượng cùng tính chất (chọn đối tượng).
- Tính toán khả năng cơ động theo thời gian.
- Tính toán lực lượng, phương tiện cần thiết (tổng bình quân lớn nhất, nhỏ nhất).
- Tìm giải pháp tình thế tối ưu (mô phỏng đối tượng chạy theo quỹ đạo).
- Truy nhập vị trí đối tượng.
- Quyết tâm chiến đấu, chỉ huy chiến đấu…
BÀI 3 GIỚI THIỆU MỘT SỐ SÚNG BỘ BINH
I. SÚNG TIỂU LIÊN AK
1. Tác dụng, tính năng chiến đấu
a) Tác dụng và một số đặc điểm cơ bản của súng
- Tác dụng. Súng tiểu liên AK là loại vũ khí tự động, trang bị cho từng người dùng để
tiêu diệt sinh lực địch bằng uy lực của đạn, báng súng và lưỡi lê khi đánh giáp la cà.

Hình 3.1. Hình ảnh của một số loại súng tiểu liên AK
- Đặc điểm cơ bản của súng AK
+ Súng bắn liên thanh và phát một;
+ Súng dùng đạn cỡ 7,62mm kiểu 1943 do Liên Xô (cũ) sản xuất hoặc đạn kiểu
1956 (K56) do Trung Quốc sản xuất với các loại đầu đạn khác nhau: đầu đạn thường,
vạch đường, xuyên cháy và đầu đạn cháy.
+ Súng dùng chung đạn với súng CKC, K63, trung liên RPĐ và RPK;
+ Hộp tiếp đạn chứa được 30 viên.
b) Tính năng chiến đấu
- Cỡ nòng 7,62mm
- Tốc độ ban đầu của đạn: AK: 710m/s; AKM, AKMS: 715m/s
- Tầm bắn ghi trên thước ngắm: AK 1-8; AKM, AKMS 1-10
- Tầm bắn hiệu quả nhất: 400m
- Hoả lực bắn tập trung:
+ Mục tiêu mặt đất, mặt nước là: 800m
+ Bắn máy bay, quân dù trong vòng: 500m
- Tầm bắn thẳng:
+ Mục tiêu người nằm (cao 0,5m): 350m
+ Mục tiêu người chạy (cao 1,5m): 525m
- Đầu đạn có sức sát thương đến: 1500m
- Tốc độ bắn:
+ Tốc độ bắn lý thuyết: 600 phát/phút
+ Tốc độ bắn chiến đấu
* Khi bắn phát một khoảng: 35- 40 phát/phút
* Khi bắn liên thanh khoảng: 100 phát/phút
- Khối lượng của súng:
+ Không có lê, không có đạn: AK thường 3,8kg; AKM; AKMS: 3,1; 3,3kg.
+ Không có lê, đủ đạn: AK thường 4,3kg; AKM: 3,6kg; AKMS: 3,8kg.
- Chiều dài của súng: AK không có lê 870mm: AKM 880mm; AKMS 640mm.
2. Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của súng và đạn
a) Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của súng
Cấu tạo chung của súng AK gồm có 11 bộ phận được thể hiện trên hình vẽ 3.2.

Hình 3.2. Cấu tạo chung của súng tiểu liên AK.
1. Nòng súng; 2. Bộ phận ngắm; 3. Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng.; 4. Bệ
khóa nòng và thoi đẩy; 5. Khóa nòng; 6. Bộ phận cò; 7. Bộ phận đẩy về; 8. Ống dẫn
thoi và ốp lót tay; 9. Báng súng và tay cầm; 10. Hộp tiếp đạn; 11. Lê.
- Nòng súng
+ Công dụng: làm buồng đốt chịu áp lực khí thuốc, định hướng bay cho đầu đạn, tạo
cho đầu đạn có tốc độ ban đầu, làm đầu đạn xoay tròn để ổn định hướng khi bay.
+ Cấu tạo
Cấu tạo của nòng súng được trình bày trên hình 3.3 và 3.4.

Hình 3.3. Cấu tạo bên ngoài của nòng súng


1. Bệ đầu ngắm; 2. Ren đầu nòng; 3. Khâu truyền khí thuốc.
4. Nòng súng; 5. Bệ thước ngắm; 6. Thước ngắm.

Hình 3.4. Cấu tạo bên ngoài của nòng súng


a. Phần gốc nòng súng; b. Tiết diện của nòng súng.
1. Phần rãnh xoắn; 2. Đầu vào của đạn; 3. Buồng đạn; 4. Máng lắp chốt nòng.

Kích thước của nòng súng là: 7,62mm, phía trong nòng súng có 4 rãnh xoắn.
Đoạn cuối nòng súng không có rãnh xoắn là buồng đạn. Đầu nòng súng có ren để lắp
vòng bảo vệ và lắp đầu bắn đạn hơi. Bên ngoài nòng súng có khâu truyền khí thuốc, lỗ
truyền khí thuốc, khâu lắp ốp lót tay và bệ thước ngắm.
Súng AK cải tiến còn lắp thêm bộ phận giảm nẩy để làm giảm góc nẩy của súng để
tăng thêm độ trúng, chụm của súng khi bắn liên thanh.
- Bộ phận ngắm
+ Công dụng: Để ngắm bắn vào mục tiêu ở các cự li khác nhau.
+ Cấu tạo gồm:

Hình 3.5. Bộ phận ngắm


a. Đầu ngắm; b. Thước ngắm
1. Bệ thước ngắm; 2. Thành thước ngắm; 3. Thân thước ngắm; 4. Cữ thước ngắm; 5. Khe ngắm

- Đầu ngắm: Đầu ngắm có ren vặn vào bệ di động để hiệu chỉnh súng về tầm. Bệ
di động để chứa thân đầu ngắm, có vạch khắc để hiệu chỉnh súng về hướng, chốt định
vị, khâu giữ lê và 2 tai bảo vệ đầu ngắm.
- Thước ngắm: Bệ thước ngắm có mặt dốc lấy góc bắn, có díp giữ thước ngắm. Thân
thước ngắm có khe ngắm, các vạch khắc từ 1- 8 ứng với cự li bắn từ 100 - 800m (đối với
súng AKM và AKMS có vạch khắc ghi từ 1-10 ứng với cự li bắn từ 100 - 1000m), vạch
khắc chữ (, A, S) tương ứng với thước ngắm 3. Cữ thước ngắm để lấy thước ngắm, có
then hãm và lò xo để giữ cữ thước ngắm ở từng vị trí đã chọn. Riêng súng AKM và
AKMS còn lắp thêm bộ phận ngắm ban đêm (khe ngắm và đầu ngắm có chấm lân tinh).
- Hộp khoá nòng và nắp hộp khoá nòng:
+ Tác dụng. Hộp khóa nòng có tác dụng để liên kết các bộ phận của súng và hướng
cho bệ khoá nòng, khoá nòng chuyển động. Nắp hộp khóa nòng để bảo vệ và che bụi bẩn các
bộ phận bên trong hộp khóa nòng và để giữ cho bộ phận đẩy về liên kết với hộp khóa nòng
+ Cấu tạo. Hình dạng và cấu tạo của hộp khóa nòng được trình bày trên hình 3.5. gồm
có: ổ chứa khoá nòng, bên trái có mặt vát để làm cho khoá nòng tự xoay, gờ trượt để giữ hướng
cho khoá nòng chuyển động, mấu hất vỏ đạn, khuyết chứa đuôi lẫy bảo hiểm, rãnh dọc chứa
chân đuôi chốt lò xo đẩy về, khuyết giữ nắp hộp khoá nòng, các lỗ lắp trục. Nắp hộp khoá nòng
để che bụi và bảo vệ các bộ phận trong hộp khoá nòng.
HỘPKHÓA NÒNG

Lỗ lắp trục lẫy bảo hiểm

Lỗ lắp trục búa

Lỗ láp trục cò

Các sống tăng độ cứng

Lỗ chứa mấu gá nắp hộp k. n

Cửa thoát vỏ đạn

Hình 3.6. Hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng

- Bệ khoá nòng và thoi đẩy:


+ Tác dụng. Bệ khoá nòng để chứa khoá nòng và định hướng chuyển động cho khoá
nòng đồng thời còn có tác dụng giương búa trong quá trình nạp đạn.Thoi đẩy chịu áp lực
khí thuốc đẩy bệ khoá nòng, khoá nòng lùi.
+ Cấu tạo.
Cấu tạo của bệ khóa nòng gồm có: Rãnh lượn có sườn đóng (ngắn) để đóng khoá và
sườn mở (dài) để mở khoá, lỗ chứa đuôi khoá nòng, mấu gạt cần lẫy bảo hiểm, rãnh trượt ,
khe trượt qua mấu hất vỏ đạn, ổ chứa lò xo đẩy về, mấu giương búa, bát giương búa và tay
kéo bệ khoá nòng.
Cấu tạo của thoi đẩy gồm: Mặt thoi, rãnh cản khí thuốc.

Hình 3.7. Bệ khóa nòng và thoi đẩy

- Khóa nòng
+ Tác dụng. Để đẩy đạn từ hộp tiếp đạn vào buồng đạn, khoá nòng súng, làm đạn nổ, mở
khoá nòng và kéo vỏ đạn ra ngoài.
+ Cấu tạo.

Hình 3.8. Khóa nòng


Cấu tạo của bệ khóa nòng được trình bày trên hình 3.8, gồm: ổ chứa đáy đạn, ổ chứa
móc đạn, lỗ chứa kim hoả, lỗ lắp trục móc đạn, mấu đóng mở có cạnh đóng (ngắn) và cạnh
đóng dài (mở), 2 tai khoá để khớp vào ổ chứa, tai khoá ở hộp khoá nòng, mấu đẩy đạn,
khe trượt qua mấu hất vỏ đạn, đuôi khoá nòng, kim hoả để chọc vào hạt lửa, móc đạn để
giữ vỏ đạn kéo ra ngoài.
- Bộ phận cò:
+ Công dụng. Để giữ búa ở thế giương, giải phóng búa khi bóp cò, làm búa đập vào
kim hoả, định cách bắn liên thanh, phát một, khoá an toàn
+ Cấu tạo. Cấu tạo của bộ phận cò được trình bày trên Hình 3.9 và hình 3.10.
Hình 3.9. Cấu tạo cơ bản của bộ phận cò súng
a. Khung cò; b. Búa và lò so của búa; c. Tay cò; d. Cần định cách bắn và khóa an
toàn.

Hình 3.10. Cấu tạo chi tiết của bộ phận cò súng


a. Búa; c. Cò; d. Lẫy phát một; e. Lẫy bảo hiểm; g. Lò xo lẫy bảo hiển; h. Lò xo
lẫy giảm tốc; i. Lẫy giảm tốc độ của búa; k. Cần định cách bắn và khóa an toàn; l. Các
trục.
1. Tai búa; 2. Khấc đuôi búa; 3. Hai đầu lò xo; 4. Vòng tỳ;5. Ngàm giữ búa; 6.
Chân cò;7. Tay cò;8. Đuôi lẫy cò; 9. Đầu lẫy bảo hiểm; 10. Đuôi lẫy bảo hiểm; 11.
Mẫu hãm; 12. Mấu tỳ; 13.Mấu lẫy phát một;14. Then an toàn; 15. Lò xo của lẫy phát
một.
Lẫy bảo hiểm giữ búa không đập vào kim hoả khi chưa đóng nòng súng xong, búa để đập
vào kim hoả, và để ngoàm lẫy phát một mắc vào khi bắn phát một, cò để giữ búa ở thế giương và
giải phóng búa khi bóp cò, lẫy phát một để giữ búa khi bắn phát một, cần định cách bắn và khoá
an toàn.
- Bộ phận đẩy về
+ Tác dụng. Để đẩy bệ khoá nòng, khoá nòng lùi về phía trước và giữ nắp hộp khoá
nòng.
+ Cấu tạo.
Hình 3.11. Bộ phận đẩy về
Cấu tạo của bộ phận đẩy về được thể hiện trên Hình 3.11. gồm: Lò xo đẩy về, cốt lò
xo và trụ hãm cốt lò xo đồng thời là cốt di động. Đầu trụ hãm có khuyết vành hãm lò xo.
Đuôi cốt lò xo có chân để lắp vào rãnh dọc ở hộp khoá nòng và có mấu giữ nắp hộp khoá
nòng.
- Ống dẫn thoi và ốp lót tay
+ Tác dụng. Để dẫn thoi chuyển động, giữ súng và bảo vệ tay khỏi nóng khi bắn.

+ Cấu tạo
Hình 3.12. Ống dẫn thoi và Ốp lót tay
a. Ốp lót tay; b. Lỗ thoát khí; c. Các khe tản nhiệt
Cấu tạo của ốp lót tay được trình bày trên hình 3.11. gồm: ốp lót tay trên, ốp lót tay
dưới, khe tỏa nhiệt ở giữa 2 ốp lót tay. Ống dẫn thoi có lỗ thoát khí ở đầu ống, AKM còn
có lỗ thoát khí ở khâu truyền khí thuốc.
- Báng súng và tay cầm
+ Tác dụng. Để tì súng vào vai và giữ súng khi bắn.
+ Cấu tạo. Báng súng và tay cầm thường được làm bằng gỗ hoặc nhựa bêcanit. Riêng
AKMS báng súng được làm bằng kim loại. (xem Hình 3.13.)

Hình 3.13. Báng súng và tay cầm


Loại báng gỗ có ống chứa phụ tùng và nắp đậy, khuy mắc dây đeo súng.
Loại báng súng kiểu gập có thân báng súng, trụ liên kết với hộp khoá nòng, chốt hãm
báng súng.
- Hộp tiếp đạn
+ Công dụng. Để chứa và tiếp đạn.
+ Cấu tạo (xem hìn 3.13)

Hình 3.14. Hộp tiếp đạn

Cấu tạo của hộp tiếp đạn được trình bày trên Hình 3.14. gồm: thân hộp để chứa đạn
và giữ đạn. Mấu trước để mắc vào khuyết chứa ở hộp khoá nòng, mấu sau để mắc vào lẫy
giữ hộp tiếp đạn. Lỗ kiểm tra đạn (khi đã lắp đủ 30 viên thì nhìn thấy hạt lửa qua lỗ kiểm
tra). Bàn nâng đạn và lò xo bàn nâng đạn, có đế lò xo và mấu hãm nắp đáy hộp. Nắp đáy
hộp để đậy kín đáy hộp, ở giữa có lỗ chứa mấu hãm nắp đáy hộp ở đế lò xo.
- Lê
+ Tác dụng. Để diệt địch khi đánh giáp lá cà ngoài ra còn dùng làm dao, làm cưa và
làm kéo.
+ Cấu tạo gồm: lưỡi lê, cán lê, bao lê.
Hình 3.15. Lê
.
* Hộp phụ tùng: Để tháo lắp, lau chùi và bôi dầu cho súng
Phụ tùng gồm có: Thông nòng, đầu thông nòng, chổi bôi đầu, cái vặn vít nhiều tác
dụng, ống đựng phụ tùng, lọ dầu.
b) Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của đạn
Đạn súng AK chủ yếu dùng để tiêu diệt sinh lực địch và những mục tiêu dễ
xuyên và dễ cháy khác. Cấu tạo của đạn về cơ bản gồm có vỏ đạn, hạt lửa, thuốc
phóng và đầu đạn.

Hình 3.16. Đạn của súng AK


1-Vỏ, 2- Đầu đạn, 3- Thuốc phóng, 4- Hạt lửa
5- Vỏ bọc, 6- Lõi thép, 7- Thuốc vạch đường, 8-Thuốc mồi, 9-Thuốc cháy.

Vỏ đạn để chứa thuốc phóng và liên kết các bộ phận của viên đạn;
Hạt lửa để phát lửa đốt cháy thuốc phóng;
Thuốc phóng để khi cháy sinh ra áp lực khí thuốc đẩy đầu đạn đi;
Đầu đạn để sát thương mục tiêu : đầu đạn thường để tiêu diệt sinh lực, đầu đạn
vạch đường để tiêu diệt sinh lực và chỉ mục tiêu, đầu đạn xuyên cháy để đốt cháy
những chất dễ cháy và tiêu diệt sinh lực sau vật chắn, bọc thép mỏng. Đầu đạn cháy
để gây cháy các vật dễ cháy như kho xăng dầu, quân nhu,...
3. Tháo lắp súng thông thường
a) Quy tắc tháo, lắp súng
Tháo lắp thông thường để lau chùi, bôi dầu và kiểm tra súng. Khi tháo lắp phải tuân
theo quy tắc sau đây:
Người tháo lắp phải nắm vững cấu tạo của súng
Trước khi tháo súng phải kiểm tra xem trong súng còn đạn không (khám súng). Nếu
còn đạn phải tháo hết đạn ra mới được tháo súng.
Phải chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo lắp. Trước khi tháo lắp phải chuẩn bị đầy đủ
các dụng cụ (bàn hoặc chiếu, bạt, ni lông ...), phụ tùng để tháo lắp.
Khi tháo lắp phải dùng đúng phụ tùng, đúng thứ tự động tác và đặt các bộ phận đã
tháo có thứ tự gọn gàng, ngăn nắp. Khi gặp vướng mắc khó tháo hoặc khó lắp phải nghiên
cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng.
b) Động tác tháo súng
- Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn và khám súng
- Bước 2: Tháo thông nòng
- Bước 3: Tháo ống đựng phụ tùng
- Bước 4: Tháo nắp hộp khoá nòng
- Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về
- Bước 6: Tháo bệ khoá nòng và khoá nòng
- Bước 7: Tháo ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên
c) Động tác lắp súng
Thứ tự động tác khi lắp súng như sau:
- Bước 1:Lắp ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên;
- Bước 2: Lắp bệ khoá nòng và khoá nòng
- Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về
- Bước 4: Lắp nắp hộp khoá nòng
- Bước 5: Lắp ống đựng phụ tùng
- Bước 6: Lắp thông nòng
- Bước 7: Kiểm tra sự hoạt động liên hợp của súng và lắp hộp tiếp đạn.
4. Sơ lược chuyển động
a) Vị trí các bộ phận trước khi lên đạn
- Cần định cách bắn và khóa an toàn ở vị trí trên cùng
- Khóa nòng ở tư thế đóng khóa, búa tì vào khóa nòng
b) Chuyển động các bộ phận của súng khi lên đạn
Đặt cần định cách bắn và khoá an toàn ở vị trí bắn (liên thanh hay phát một), kéo bệ
khóa nòng về sau hết cỡ rồi thả tay ra, khi đó bệ khóa nòng lao về tận cùng phía trước.
Súng ở trạng thái sẵn sàng bắn, vị trí các bộ phận như sau:
- Búa ở tư thế giương;
- Viên đạn thứ nhất trong buồng đạn;
- Kim hỏa bị đẩy về sau;
- Khóa nòng đã khóa nòng súng;
c) Chuyển động các bộ phận của súng khi bắn
- Khi bắn liên thanh: Đặt cần định cách bắn và khoá an toàn ở vị trí bắn liên thanh,
lên đạn, bóp cò, búa đập vào kim hoả làm đạn nổ. Khi đầu đạn vừa đi qua lỗ trích khí
thuốc trên thành nòng súng, một phần khí thuốc qua khâu truyền khí thuốc vào ống dẫn
thoi tác động vào mặt thoi làm bệ khoá nòng lùi thực hiện mở khoá nòng, kéo theo vỏ đạn
ra khỏi buồng đạn, gặp mấu hất vỏ đạn làm cho vỏ đạn bị hất ra ngoài; đồng thời mấu
giương búa đè búa ngả về sau, lò xo đẩy về bị nén lại. Khi bệ khoá nòng và khoá nòng lùi
hết cỡ, lò xo đẩy về giãn ra làm cho khoá nòng và bệ khoá nòng tiến về phía trước thực
hiện đẩy viên đạn tiếp theo vào buồng đạn, đóng nòng súng, búa đập vào kim hoả làm đạn
nổ, mọi hoạt động của súng lặp lại như ban đầu. Nếu vẫn bóp cò đạn nổ tiếp, ngừng bóp cò
đạn không nổ nhưng viên đạn tiếp theo đã vào trong buồng đạn, súng ở tư thế sẵn sàng bắn
tiếp.
- Khi bắn phát một: Đặt cần định cách bắn và khoá an toàn ở vị trí bắn phát một thì
khi bóp cò chỉ một viên đạn nổ, muốn bắn phát tiếp, phải thả tay cò ra rồi lại bóp cò đạn
mới nổ.
II. SÚNG TRƯỜNG CKC
1.Tác dụng, tính năng chiến đấu
a) Tác dụng
Súng trường bán tự động do nhà thiết kế vũ khí người Nga Sеrgei Gavrilovich
Simonov thiết kế vào năm 1943 viết tắt là CKC (SKS). Trung Quốc dựa theo kiểu này sản
xuất năm 1956 gọi là súng trường kiểu 56 (K56). Súng trang bị cho từng người sử dụng,
dùng hỏa lực, báng súng, lưỡi lê để tiêu diệt sinh lực địch (AK).

Hình 3.17. Súng trường CKC


b) Tính năng chiến đấu
Hầu hết các tính năng của súng CKC đều tương tự tính năng của súng AK -47,
nhưng có một số tính năng khác biệt sau:
- Súng chỉ bắn phát một
- Tốc độ ban đầu của đầu đạn: 735m/s;
- Khối lượng của súng không có đạn/có đạn: 3,75/ 3,9 kg
- Chiều dài của súng khi giương lê : 1260 mm.
- Hộp tiếp đạn chứa được 10 viên.
2. Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của súng
a) Nòng súng
- Tác dụng: Giống tác dụng của nòng súng AK
- Cấu tạo: Giống nòng súng AK, chỉ khác chiều dài của nòng súng CKC dài hơn nòng
súng AK.
b) Bộ phận ngắm: Tác dụng và cấu tạo tương tự bộ phận ngắm của súng AKM, AKMS.
c) Hộp khoá nòng và nắp hộp khoá nòng:
- Tác dụng. Giống tác dụng hộp khóa nòng của súng AK.
- Cấu tạo gồm có: Lỗ chứa cần đẩy, lỗ trượt bệ khoá nòng, gờ trượt khoá nòng, mấu hất vỏ
đạn, khuyết lắp mấu đôi nắp hộp khoá nòng, lỗ lắp then hãm nắp hộp khoá nòng, cửa thoát vỏ
đạn, cửa tiếp đạn, khấc tì để khoá nòng súng, lỗ bầu dục chứa đầu lẫy bảo hiểm, cửa để búa
chuyển động, lẫy báo hết đạn, 2 trục tì để liên kết với bộ phận cò, hộp tiếp đạn và báng súng.
d) Bệ khoá nòng và nắp hộp khóa nòng:
e) Bệ khóa nòng
- Tác dụng: Giống tác dụng hộp khóa nòng AK.
- Cấu tạo gồm có: Khe lắp kẹp đạn, khuyết chứa cần đẩy, mặt vát, rãnh trượt làm cho
bệ khoá nòng chuyển động được thẳng hướng, mấu mở khoá nòng có rãnh chứa kim hoả,
mấu đóng cửa khoá để đè đuôi khoá nòng xuống khi đóng khoá, khuyết chứa đuôi kim
hoả, mấu giương búa, lỗ chứa bộ phận đẩy về.
f) Nắp hộp khoá nòng
- Tác dụng: Để bảo vệ các bộ phận chuyển động trong hộp khoá nòng.
- Cấu tạo: Có 2 gờ trượt bệ khoá nòng, mấu đuôi nắp hộp, lỗ lắp then hãm và mấu lắp
vào hộp khoá nòng.
g). Khoá nòng:
- Tác dụng. Để đẩy đạn vào buồng đạn, đóng khoá nòng làm đạn nổ, mở khoá nòng
kéo vỏ đạn ra ngoài.
- Cấu tạo gồm có: Mấu đẩy đạn để đẩy đạn vào buồng đạn, ổ chứa móc đạn, lỗ lắp
chốt kim hoả, 2 rãnh trượt làm cho khoá nòng chuyển động đi thẳng hướng, mặt vát mở
khoá, mặt vát đóng khoá, lỗ chứa kim hoả, mặt tì, móc đạn và lò xo móc đạn, kim hoả để
chọc vào hạt lửa làm đạn nổ.
h). Bộ phận đẩy về
- Tác dụng. Để đẩy khoá nòng và khoá nòng về phía sau.
- Cấu tạo gồm có: lò xo đẩy về, cốt lò xo, cốt di động (trục hãm) ở phía trước cốt lò
xo; vành hãm lắp vào vành tán ở đầu trụ hãm để ép lò xo đẩy lại về một mức nhất định.
i) Bộ phận cò
- Tác dụng. Giống tác dụng của cò AK
- Cấu tạo gồm có: Khung cò lẫy giữ hộp tiếp đạn, lẫy bảo hiểm để giữ cho búa không
đập vào kim hoả khi khoá nòng chưa đóng nòng súng xong, búa để đập vào kim hoả, lẫy
cò để đẩy lẫy cò giải phóng búa khi bóp cò, lẫy bắn phát một để giữ búa ở thế giương sau
khi đạn nổ, khoá an toàn để chẹn vào một phía sau tay cò, khoá an toàn cho súng.
j) Thoi đẩy, cần đẩy và lò xo đẩy:
- Tác dụng. Thoi đẩy và cần đẩy để truyền áp lực khí thuốc đẩy bệ khoá nòng lùi.
- Cấu tạo. Khác với AK, thoi đẩy và bệ khóa được chế tạo rời thành hai chi tiết riêng
biệt. Cần đẩy và lò xo cần đẩy là khâu trung gian để truyền tác dụng của cần đẩy vào bệ
khóa nòng.
k) Ống dẫn thoi và ốp lót tay: Tác dụng và cấu tạo tương tự ống dẫn thoi và ốp lót
tay của AK
l) Báng súng
Tác dụng tương tự AK còn cấu tạo có khác đó là báng súng có đầu báng, cổ báng và
đế báng súng. Súng CKC không có tay cầm riêng.
m) Hộp tiếp đạn.
- Tác dụng: tương tự hộp tiếp đạn của AK.
- Cấu tạo gồm có: Hộp tiếp đạn lắp liền với báng súng và cấu tạo gồm thân hộp đạn,
bàn nâng đạn và cần nâng đạn , lẫy báo hết đạn, lò xo cần nâng đạn, nắp hộp tiếp đạn.
n) Lê
- Tác dụng: Lê lắp cố dịnh ở đầu súng đê tiêu diệt địch khi đánh giáp la cà.
- Cấu tạo gồm: lưỡi lê, cán lê, cốt lê và khuyết lê.
* Phụ tùng: Để tháo lắp và bôi dầu cho súng. Phụ tùng gồm có: thông nòng, đầu
thông nòng, chổi lông, tống chốt, ống đựng phụ tùng, lọ dầu.
3. Tháo lắp súng thông thường
a) Quy tắc tháo, lắp súng
Tương tự súng tiểu liên AK.
b) Động tác tháo súng (8 bước)
Bước 1.Tháo đạn, khám súng
Bước 2: Tháo ống phụ tùng
Bước 3: Tháo thông nòng
Bước 4: Tháo nắp hộp khóa òng
Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về
Bước 6: Tháo bệ khóa nòng và khóa nòng
Bước 7: Tháo ống dẫn thoi và ốp lót tay
Bước 8: Tháo lò xo cần đẩy.
c) Động tác lắp súng
Bước 1: Lắp lò xo cần đẩy
Bước 2: Lắp ống dẫn thoi và ốp lót tay
Bước 3: Lắp bệ khóa nòng và khóa nòng
Bước 4: Lắp Tháo bộ phận đẩy về
Bước 5: Lắp Tháo nắp hộp khóa nòng
Bước 6: Lắp thông nòng
Bước 7: Lắp ống phụ tùng
Bước 8: Kiểm tra hoạt động liên hợp của súng và khóa an toàn.
4. Sơ lược chuyển động
a) Vị trí các bộ phận trước khi lên đạn
- Cần định cách bắn và khóa an toàn ở vị trí trên cùng
- Khóa nòng ở tư thế đóng khóa, búa tì vào khóa nòng
b) Chuyển động các bộ phận của súng khi lên đạn
Lắp đạn vào hộp tiếp đạn, kéo tay kéo bệ khóa nòng về sau rồi thả tay cho bệ khóa
nòng lao về trước. Khi đó vị trí các bộ phận như sau:
- Búa ở tư thế giương
- Viên đạn thứ nhất nằm trong buồng đạn
- Kim hỏa bị đẩy về sau
- Khóa nòng đã khóa nòng súng.
c) Chuyển động các bộ phận của súng khi bắn
Mở khoá an toàn, khi bóp cò, búa được giải phóng, lò xo búa bung ra đẩy búa đập
mạnh về trước, mặt búa đập vào đuôi kim hoả, kim hoả lao về trước, đầu kim hoả đâm vào
hạt lửa, phát lửa đốt cháy thuốc phóng tạo ra khí thuốc có áp suất lớn. khi giãn nở đẩy đầu
đạn chuyển động trong nòng súng. Khi đầu đạn vừa đi qua lỗ trích khí, một phần khí thuốc
phụt vào lỗ trích khí qua khâu truyền khí thuốc đập vào mặt thoi đẩy, đẩy cần đẩy lùi về
sau tác dụng vào bệ khoá nòng tuy nhiên khoá nòng vẫn giữ cò, lẫy cò chẹn vào dưới mấu
đuôi búa nên búa không đập về trước được. Muốn bắn tiếp phát khác phải buông tay cò ra
để cần lẫy cò lùi về phía sau và nâng lên đối chiếu với mặt tì lẫy cò. Bóp cò tiếp búa lại
đập vào kim hoả làm đạn nổ, cứ như thế bắn cho đến khi hết đạn ở hộp tiếp đạn.
Khi hết đạn bệ khoá nòng bị lẫy báo hết đạn chặn lại ở giữa hộp khoá nòng. Muốn bệ
khoá nòng và khoá nòng chuyển động về phía trước phải kéo khoá nòng về sau, ngón tay
trái ấn bàn nâng đạn xuống hoặc mở nắp hộp tiếp đạn ra để bàn nâng đạn hạ xuống rồi thả
từ từ bệ khoá nòng, khoá nòng về trước.
III. SÚNG TRUNG LIÊN RPĐ
1. Tác dụng, tính năng chiến đấu
a) Tác dụng
Súng máy xách tay cỡ 7,62 mm do nhà thiết kế vũ khí người Nga tên là Phiôđôrôv
Đegchiarev thiết kế vào năm 1943 viết tắt là RPĐ ( PПД- Ручной Пулемет Дегтярева).
Đây là loại vũ khí tự động có hoả lực mạnh của tiểu đội bộ binh, do một người sử dụng,
dùng để để tiêu diệt sinh lực của địch tập trung, những mục tiêu đơn lẻ hoặc những hỏa
điểm của địch chi viện cho bộ binh xung phong.
Hình 3.18. Súng trung liên RPĐ

b) Tính năng chiến đấu


- Súng chỉ bắn được liên thanh, có thể bắn loạt ngắn (từ 3-5 viên), loại dài (từ 6-10
viên) hay bắn liên tục.
- Tầm bắn ghi trên thước ngắm: 1-10 tương ứng ngoài thực địa từ 100m-1000m.
- Tầm bắn thẳng:
+ Đối với mục tiêu người nằm ( cao 0,5m ): 365m
+ Đối với mục tiêu người chạy ( cao 1,5m ): 540m
+ Bắn máy bay, quân dù trong vòng : 500m
- Tốc độ bắn chiến đấu: 150 phát/phút;
- Hộp đựng băng đạn chứa được 100 viên.
- Khối lượng của súng không có đạn: 7,4 kg
- Khối lượng của súng khi đủ 100 viên: 9,0 kg
2. Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của súng
a) Nòng súng
- Tác dụng. Tương tự tác dụng của nòng súng AK.
- Cấu tạo. Bên trong về cơ bản cấu tạo tương tự nòng súng AK. Bên ngoài nòng súng
có lắp các bộ phận tương tự AK nhưng RPĐ so với AK có một số khác biệt:
Ở phía đầu nòng súng có khâu lắp chân súng, trên khâu truyền khí thuốc có ống điều
chỉnh khí thuốc để điều chỉnh áp suất khí thuốc vào mặt thoi. Quanh vành tán có 3 khuyết
hình bán nguyệt khắc các số 1, 2, 3 để mắc vào chốt của khâu truyền khí thuốc giữa ống
điều chỉnh ở từng vị trí đã chọn. Số 1 áp suất khí thuốc đẩy vào mặt thoi nhỏ nhất (sử dụng
sau khi đã bắn được 300 viên ). Số 2 áp suất khí thuốc đẩy mạnh vào mặt thoi lớn hơn (sử
dụng khi súng mới chế tạo). Số 3 áp suất đẩy vào mặt thoi lớn nhất (sử dụng khi súng bị
cáu bẩn các bộ phận chuyển động mà chưa có điều kiện lau chùi ngay, bệ khoá nòng lùi về
sau không hết cỡ).
1.Nòng súng
6.Ống
chứa đầu thoi
đẩy
7 5.Ống
dẫn thoi
.
L

Bàn nâng đạn


8. Khâu
truyền khí
thuốc Lò xo

4.Khâu giữ ống dẫn thoi

Hình 3.19. Cấu tạo của nòng súng RPĐ

b) Bộ phận ngắm
- Tác dụng. Để ngắm bắn các mục tiêu ở các cự li bắn khác nhau.
- Cấu tạo. Bộ phận ngắm gồm có thước ngắm thẳng , thước ngắm ngang và đầu
ngắm.
+ Thước ngắm thẳng có cấu tạo tương tự thước ngắm súng AK.
+ Thước ngắm ngang để ngắm bắn đón hoặc sửa sai lệch gió đường đạn. Mặt trên có
khe ngắm, mặt sau có 15 vạch khắc, vạch dài ở giữa là vạch số 0, mỗi bên có 7 vạch, các
vạch cách nhau 1mm ( hay 2 li giác). Bên trái có núm vặn để điều chỉnh thước ngắm
ngang. (xem hình 3.3)
3, Ren đầu nòng

Hình 3.20. Thước ngắm ngang


1. Thước ngắm ngang; 2. Khe thước ngắm; 3- Núm vặn thước ngắm ngang.
c) Hộp khoá nòng
- Tác dụng. Để liên kết các bộ phận của súng và hướng cho bệ khoá nòng, khoá nòng
chuyển động.
- Cấu tạo. Hộp khoá nòng gồm có:
+ Khấc tì ở trong hai bên thành hộp khoá nòng để mặt sau của hai phiến khoá tì vào
khi khoá nòng đóng nòng súng.
+ Hai rãnh trượt để khớp vào hai gờ trượt ở bệ khoá nòng
+ Mấu hất vỏ đạn để hất vỏ đạn ra khỏi hộp khoá nòng
+ Rãnh dọc để lắp bộ phận cò và báng súng
+ Gờ trượt ở bên phải để lắp tay kéo bệ khoá nòng. Đầu gờ trượt có khuyết chứa díp
hãm tay kéo bệ khoá nòng,
+ Khuyết ngang để chứa then hãm nắp hộp khoá nòng
+ Chốt giữ bộ phận cò và báng súng.
+ Then hãm để giữ chốt của hộp khoá nòng
+ Lỗ để lắp trục giữ bộ phận tiếp đạn
+ Cửa thoát vỏ đạn
d) Bộ phận tiếp đạn và nắp hộp khoá nòng:
- Bộ phận tiếp đạn
+ Tác dụng. Bộ phận tiếp đạn dùng để kéo băng đạn, đưa viên đạn tiếp sau vào thẳng
hướng, để sống đẩy đạn đẩy viên đạn vào buồng đạn.
+ Cấu tạo gồm có: Bàn đỡ băng đạn để đỡ và giữ băng đạn; bàn móng kéo băng để
chứa và định hướng chuyển động cho móng kéo băng; móng kéo băng để kéo băng đạn
sang phải đưa đạn vào thẳng đường tiến của sống để đạn; cần móng kéo băng để gạt móng
kéo băng sang phải hoặc sang trái; cần gạt để làm cho móng kéo băng chuyển động.
- Nắp hộp khóa nòng
+ Tác dụng.Để liên kết bộ phận tiếp đạn và đậy phía trên hộp khóa nòng.
+ Cấu tạo gồm có: Lỗ lắp chốt chẻ; Trục giữ cần móng kéo băng; díp hãm và then hãm.

Hình 3.21. Bộ phận tiếp đạn và nắp hộp khoá nòng


e) Bệ khoá nòng và thoi đẩy
- Tác dụng. Bệ khóa nòng để làm cho khoá nòng chuyển động còn thoi đẩy chịu sức
đẩy của áp suất khí thuốc làm cho bệ khoá nòng lùi.
- Cấu tạo tương tự như bệ khóa nòng và thoi đẩy của súng AK
f) Tay kéo bệ khoá nòng
- Tác dụng để kéo bệ khoá nòng về sau khi lắp đạn.
- Cấu tạo gồm có: Mấu kéo, díp hãm, máng trượt, tay kéo.
g) Khoá nòng
- Tác dụng. Để đẩy đạn vào buồng đạn, đóng nòng súng làm đạn nổ, mở nòng súng, kéo vỏ
đạn ra khỏi buồng đạn.
- Cấu tạo gồm có: Thân khoá, phiến khoá, kim hoả, móc đạn.
h) Bộ phận cò và báng súng:
- Bộ phận cò.
+ Tác dụng. Để giữ bệ khoá nòng và khoá nòng ở phía sau thành thế sẵn sàng bắn,
khi bóp cò thì phải giải phóng bệ khoá nòng và khoá nòng làm đạn nổ, đóng hoặc mở khoá
an toàn cho súng.
+ Cấu tạo gồm có: khung cò, lẫy cò, tay cò và khoá an toàn.
- Báng súng.
- Tác dụng: Để tì vai khi bắn và chứa hộp phụ tùng của súng.ỗ, có khoan lỗ để chứa ống
phụ tùng.
- Cấu tạo: làm bằng gỗ Bên ngoài có khuy mắc dây đeo.
i) Bộ phận đẩy về
- Tác dụng: Để luôn đẩy bệ khoá nòng về trước.
- Cấu tạo: Giống bộ phận đẩy về của CKC, gồm có: lò xo, cốt lò xo, cần đẩy.
k) Băng đạn và hộp băng
- Tác dụng: Dùng để chứa đạn và chuyển đạn vào bộ phận tiếp đạn.
- Cấu tạo: Băng đạn và hộp băng có hình dạng và cấu tạo như trên hình vẽ 3.22.

2 Hình 3.22. Hộp đạn và băng đạn.


a. Hình dạng hộp đạn và băng đạn. b. Băng đạn.
1. Các mắt băng; 2. Lò xo liên kết; 3.Mấu giới hạn; 4. Mấu dẫn hướng;5.Lá thép;
6.Mắt băng liên kết; 7. Ống băng; 8.Khóa hãm.

Băng đạn gồm có: các mắt băng đạn kiểu nửa hở để lắp viên đạn. Các mắt băng được
liên kết với nhau theo kiểu bản lề.
Hộp băng có cấu tạo gồm: thân hộp và nắp hộp. Ngoài ra còn có khóa hãm và tay
xách.
j) Chân súng
- Tác dụng: Để đỡ súng khi bắn.
- Cấu tạo: Cấu tạo chân súng gồm có: khâu lắp chân súng, 2 chân súng, lò xo, díp
hãm.
* Đạn của súng RPĐ cỡ 7,62mm (kiểu 1943 hoặc kiểu 1956)
* Phụ tùng: để tháo lắp, lau chùi, bôi dầu cho súng. Phụ tùng súng gồm có: thông nòng, cán
thông nòng, cờ lê, doa lau ống dẫn thoi, doa lau ống trích khí, tống chốt, cái lấy vỏ đạn đứt, hộp
đựng phụ tùng, lọ đựng dầu và chổi bôi dầu.
3. Tháo lắp súng thông thường
a) Quy tắc tháo, lắp súng: Tương tự súng tiểu liên AK.
b) Động tác tháo súng
- Bước 1: Tháo hộp băng đạn và khám súng
- Bước 2: Tháo hộp phụ tùng
- Bước 3: Tháo thông nòng
- Bước 4: Tháo bộ phận đẩy về
- Bước 5: Tháo bộ phận cò và báng súng
- Bước 6: Tháo bệ khoá nòng và khoá nòng
- Bước 7.: Tháo tay kéo bệ khoá nòng.
c) Động tác lắp súng
- Bước 1: Lắp tay kéo bệ khoá nòng
- Bước 2: Lắp bệ khoá nòng và khoá nòng
- Bước 3: Tháo bộ phận cò và báng súng
- Bước 4: Tháo bộ phận đẩy về
- Bước 5: Tháo thông nòng
- Bước 6: Tháo hộp phụ tùng
- Bước 7. Kiểm tra sự hoạt động liên hợp của súng và khóa an toàn
3.4. Sơ lược chuyển động
Xoay cần khoá an toàn về vị trí mở, lắp băng đạn vào bàn nâng đạn, kéo tay kéo bệ khoá
nòng về sau, bóp cò. Bệ khoá nòng, khoá nòng lao về phía trước đẩy viên đạn vào băng đạn,
đóng cửa nòng, mấu đóng mở trên bệ khóa nòng tác động vào kim hỏa, kim hoả đập vào hạt
lửa làm đạn nổ.
Khi đầu đạn đi qua lỗ trích khí, một phần khí thuốc qua khâu truyền khí thuốc đập
vào mặt thoi, đẩy bệ khoá nòng lùi, mở khoá nòng. Khoá nòng lùi kéo theo vỏ đạn ra khỏi
buồng đạn, gặp mấu hất vỏ đạn hất vỏ đạn ra ngoài .
Bệ khoá nòng nòng lùi, lò xo bộ phận đẩy về ép lại, bộ phận tiếp đạn kéo băng đạn
sang bên phải cho viên đạn tiếp theo vào thẳng đường tiến của sống đẩy đạn. Bệ khoá
nòng lùi hết mức bị lò xo đẩy về làm cho bệ khoá nòng, khoá nòng lao về trước đẩy đạn
tiếp theo vào buồng đạn, đóng khoá nòng, làm đạn nổ. Hoạt động của súng lặp lại cho đến
khi ngừng bóp cò hoặc hết đạn. Khi ngừng bóp cò mà còn đạn, bệ khoá nòng ở vị trí phía
sau (bóp cò tiếp là đạn nổ). Khi hết đạn bệ khoá nòng ở vị trí phía trước.
IV. SÚNG DIỆT TĂNG B40
1. Tác dụng, tính năng chiến đấu
a) Tác dụng
Súng diệt tăng cầm tay cỡ 40mm do Liên Xô (trước đây) chế tạo, gọi tắt là RPG-2 .
Việt Nam sản xuất theo mẫu của Liên Xô gọi là súng B40.
Súng diệt tăng B40 là loại vũ khí có uy lực mạnh của tiểu đội bộ binh do một người
hoặc một tổ sử dụng, dùng để tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, pháo tự hành... và sinh lực của
địch ẩn nấp trong công sự hoặc các vật kiến trúc không kiên cố.

Hình 3.23. Súng và đạn diệt tăng B40

b) Tính năng chiến đấu


- Tầm bắn ghi trên thước ngắm đến 150m.
- Tầm bắn thẳng mục tiêu cao 2m là 100m.
- Tốc độ bắn chiến đấu 4-6 phát/phút;
- Súng được thiết kế theo nguyên lý bắn không giật (Fđđ = F khí thuốc phụt về sau).
- Cỡ nòng súng: 40mm
- Khối lượng của súng (ko có đạn): 2,75 kg
- Khối lượng của súng (có đạn-1,84kg): 4,59 kg
- Đạn cỡ 80m, cấu tạo theo nguyên lí nổ lõm, ngòi chạm nổ. Sức xuyên của đạn
không phụ thuộc vào cự li bắn và tốc độ bay của đạn, với góc chạm 900: xuyên thép dày
200mm, xuyên bê tông dày 600mm.
2. Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của súng và đạn
a) Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của súng
- Nòng súng
+ Tác dụng: để định hướng bay cho đạn.
+ Cấu tạo nòng súng gồm có: Nòng súng là một ống thép có khuyết lắp đạn ở phía
trên miệng nòng để mấu lắp đạn khớp vào giữ cho hạt lửa thẳng với lỗ kim hỏa; Phía trên
nòng súng có bệ đầu ngắm và bệ thước ngắm để lắp đầu ngắm và thước ngắm; phía dưới
có tai lắp hộp cò; ổ chứa bộ phận kim hoả và lỗ thoáng khí thuốc; ốp che nòng và khâu
mắc dây súng. Ngoài ra bên phải đầu nòng súng có một số lỗ thoát khí.
- Bộ phận ngắm
+ Tác dụng: để ngắm bắn mục tiêu ở các cự li khác nhau.
+ Cấu tạo gồm có:
* Đầu ngắm: Có thể gập hoặc dựng được nhờ díp giữ.
* Thước ngắm: Trên thân thước có 3 khe ngắm có ghi các số 50, 100, 150 ứng với cự
li bắn 50m, 100m, 150m, thước ngắm cũng có thể gập hoặc dựng được nhờ díp giữ.
- Bộ phận kim hỏa
+ Tác dụng: để đập vào hạt lửa.
+ Cấu tạo gồm có:
* Kim hoả để đập vào hạt lửa khi búa đập.
* Lò xo kim hoả để đẩy kim hoả luôn tụt xuống dưới.
* Vành dẫn để giữ cho kim hoả chuyển động ở giữa ổ kim loại.
* Vành tì để dẫn dưới lò xo kim hoả tì vào.
Vành đệm để đệm bào giữa vành dẫn và nắp ổ kim hoả.
* Nắp ổ kim hoả để giữ các bộ phận nằm trong ổ kim hoả.
- Bộ phận cò và tay cầm
+ Tác dụng: để khoá an toàn cho súng khi đã lắp đạn và khi mở khoá an toàn bóp cò búa
đập kim hoả.
+ Cấu tạo. Cấu tạo của bộ phận cò và tay cầm được trình bày trên hình vẽ 4.2 và 4.3.
1

Hình 3.24. Hộp cò và tay cầm


1. Hộp cò; 2. Tay cầm

.
Hình 3.25. Cấu tạo bên trong của bộ phận cò
1.Hộp cò ;2. Lẫy cò ;3. Cần búa ;4. Búa; 5. Tay cò ; 6. Chốt an toàn ;7. Lò xo
cần đẩy
* Hộp cò để chứa các chi tiết của bộ phận cò, phía trước có vành cò, phía trên có lỗ
lắp chốt hộp cò, phía sau có khuyết chứa mấu giữ hộp cò, phần dưới có khuyết chứa đuôi
cán cần đẩy, lỗ tháo lắp cần đẩy và tay cầm, trục búa để lắp búa.
* Nắp hộp cò để đậy kín phía bên trái hộp cò.
* Chốt lắp hộp cò.
* Tay cò để bóp cò.
* Lẫy cò để giữ búa ở thế giương.
* Búa để đập vào kim hoả khi bóp cò.
* Cần đẩy và lò xo cần đẩy để đẩy búa đập vào kim hoả khi bóp cò.
* Khoá an toàn để giữ an toàn cho súng sau khi đã lắp đạn.
b) Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của đạn
- Đầu đạn
+ Tác dụng: để tiêu diệt mục tiêu 4.4.

Hinh 3.26. Cấu tạo của đầu đạn

* Vỏ : để chứa các bộ phận của đầu đạn.


* Chóp: để làm giảm sức cản không khí khi đạn bay và giữ tiêu cự giữa lượng nổ với
mục tiêu.
* Phễu: để tập trung nhiệt độ áp suất của thuốc nổ, áp suất và nhiệt độ rất cao để biến phễu
đạn thành một dòng kim loại (dòng nổ lõm).
* Thuốc truyền nổ : dùng để truyền sức nổ của ngòi nổ sang thuốc nổ.
* Thuốc nổ: Để tạo dòng nổ lõm.
* Cổ đạn: dùng để chứa phần trên ngòi nổ và nối liền với đuôi đạn.
- Ngòi nổ
+ Tác dụng. Để làm nổ đạn khi đầu đạn chạm mục tiêu
+ Cấu tạo: Vỏ, kíp nổ và thuốc nổ, khối quán tính, kim hỏa và đế kim hỏa, lò xo kim
hỏa.
- Đuôi đạn
+ Tác dụng: để giữ ổn định hướng cho đạn khi bay, nối liền đạn với ống thuốc phóng.
+ Cấu tạo gồm có:
* Ống đuôi để chứa các bộ phận của đuôi đạn.
* Mấu lắp đạn để khớp vào khuyết lắp đạn ở miệng nòng.
* Ốp lót để chứa phần dưới ngòi nổ và nối liền với cổ đạn
* Cánh đuôi đạn để xoè ra giữ ổn định hướng bay cho đạn
* Vòng khép cánh đuôi để giữ cho cánh đuôi khép gọn trước khi lắp đạn vào súng.
* Đáy ống đuôi để chứa hạt lửa, nối liền đạn với ống thuốc phóng.
* Bộ phận quán tính để chọc nổ ngòi nổ.
* Hạt lửa để đốt cháy thuốc phóng khi bị kim hoả đập vào.
- Ống thuốc phóng
+ Tác dụng. Để tạo ra phản lực khí thuốc có áp lực cao đẩy đạn bay đi.
+ Cấu tạo gồm: Liều thuốc hình trụ và vỏ bọc.
* Phụ tùng của súng, đạn:
+ Thông nòng để lau phía trong nòng súng.
+ Các vặn vít để tháo bộ phận kim hoả và vặn các vít.
+ Ống tháo lắp cần đẩy.
+ Tống chốt để tháo các bộ phận của bộ phận cò.
+ Ba lô để đựng đạn và phụ tùng.
+ Dây súng để mang đeo súng.
+ Nắp che đầu và đuôi nòng.
3. Sơ lược chuyển động
a) Chuyển động của súng
- Trước khi giương búa: Mấu đầu lẫy cò khớp vào khấc an toàn ở đuôi búa. Then
khóa an toàn chèn vào mấu tì đuôi cò làm tay cò không chuyển động được. Lò xo kim hoả
đẩy kim hoả tụt xuống, đuôi kim hoả nhô ra ngoài nắp ổ kim hoả.
- Khi giương búa: Mấu đầu lẫy cò khớp vào khấc gương búa giữ búa ở thế giương.
Then chốt an toàn vẫn chẹn vào mấu tì đuôi cò.
Khi mở khoá an toàn, bóp cò: Ấn then an toàn sang trái (mở khoá) cho khuyết ở then
an toàn thẳng với hướng lùi của mấu tì đuôi cò. Khi bóp cò, đầu về trước nâng lẫy cò lên
làm mấu đầu lẫy rời khỏi khấc giương búa, lò xo cần đẩy bung ra đẩy búa đập vào đuôi
kim hoả làm cho lò xo kim hỏa ép lại, đầu kim hoả đập vào hạt lửa.
b) Chuyển động của đạn
- Ở trạng tái bình thường (ngòi nổ ở thế an toàn): Chốt an toàn giữ ống quán tính và
đế kim hoả.
- Khi bắn đạn đi (ngòi nổ hết an toàn): Kim hoả đập vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt
cháy thuốc phòng, thuốc phóng cháy sinh ra áp lực khí thuốc đẩy đạn đi, ống quán tính ép
lò xo lại và tụt xuống hết mức. Trong quá trình đạn bay, lò xo ống quán tính lại đẩy ống
quán tính lên trên cùng của ống kim hoả, làm cho ngòi nổ hết an toàn.
- Khi đạn chạm mục tiêu: Trường hợp góc chạm lớn (khoảng 90 0 ), đạn đang bay
nhanh đột nhiên bị mục tiêu chặn lại, đế kim hỏa ép lò xo kim hoả lại đẩy kim hoả đập vào
kíp mồi làm kíp mồi nổ, kích thích kíp nổ và làm đạn nổ.
Trường hợp góc chạm nhỏ (khác 900) đế kim hoả không đủ đà để ép lò xo kim hoả lại
nhưng khối quán tính theo đà trượt mạnh sang một bên, do sự tương tác gữa các mặt vát
đẩy đế kim hoả và kim hoả đập vào kíp mồi làm đạn nổ.
4. Tháo, lắp súng thông thường
a) Quy tắc tháo, lắp súng (như AK)
b) Động tác tháo súng:
- Bước 1: Tháo nắp che đầu và đuôi nòng
- Bước 2: Tháo bộ phận kim hoả:
c) Động tác lắp súng (ngược lại tháo súng):
- Bước 1: Lắp bộ phận kim hoả:
- Bước 2: Lắp nắp che đầu và đuôi nòng.
5. Quy tắc an toàn khi sử dụng súng
- Khi bắn phía sau nòng súng cách ít nhất 1m không được có vật chắn thẳng góc với
trục nòng súng. Trong phạm vi ít nhất 10m phía sau nòng súng và góc loe tính từ trục nòng
súng sang hai bên là 22,50 không được để đạn dược, chất dễ cháy hoặc có người qua lại.
- Trên đường bay của đạn cách miệng nòng 50m trở lại không được có vật cản.
- Khi bắn có vật tì miệng nòng súng phải nhô ra phía trước vật tỳ và xung quanh miện
súng ít nhất 20 cm và không có vật cản làm ảnh hưởng tới cánh đuôi của đạn;
- Khi bắn đạn phóng không đi (hạt lửa hỏng) giữ nguyên một phút rồi tháo đạn, tập
trung nộp lên trên.
- Khi bắn đạn phóng đi nhưng không nổ phải để nguyên tại chỗ để phá hủy theo quy
tắc an toàn.
- Cấm bắn súng B40 bằng vai trái.
- Khi nằm bắn, thân người chếch so với hướng bắn 450- 600.
V. SÚNG DIỆT TĂNG B41
1. Tác dụng, tính năng chiến đấu
a) Tác dụng
Súng diệt tăng cầm tay cỡ 40mm do Liên Xô chế tạo, gọi tắt là RPG–7V (-
7B),Việt Nam gọi là súng B41.
Súng B41 là loại vũ khí có uy lực mạnh của phân đội bộ binh do một người hoặc một
tổ sử dụng, dùng để tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép, lô cốt ...và sinh lực của địch ẩn nấp
trong công sự hoặc các vật kiến trúc không kiên cố.

Hình 3.27. Súng và đạn diệt tăng B41


b) Tính năng chiến đấu
- Súng được chế tạo theo nguyên tắc không giật.
- Tầm bắn ghi trên thước ngắm và kính quang học từ: 200-500m
- Tầm bắn thẳng trong vòng: 330m
- Tốc độ bắn chiến đấu: từ 4 đến 6 quả trong 1 phút
- Sơ tốc của đạn: 120m/s
- Tốc độ lớn nhất của đạn: 300m/s.
- Đạn cỡ 85mm, cấu tạo theo nguyên lý nổ lõm, chạm nổ.
- Sức xuyên của đạn không phụ thuộc vào cự li bắn và tốc độ bay của đạn, với góc
chạm 900: xuyên được thép dày 280mm, xuyên được bê tông dày 900mm, xuyên cát trên
800mm.
2. Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của súng và đạn
a) Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của súng
- Nòng súng
+ Tác dụng: Định hướng cho đạn bay
+ Cấu tạo gồm: Đoạn ống có đường kính 40mm (là cỡ súng). Cuối đoạn ống có
đoạn phình rộng thành một buồng chứa khí thuốc để giảm áp suất khí thuốc nén vào
thành nòng súng khi bắn. Đuôi nòng có loa giảm lửa và giảm áp suất khí thuốc phụt về
sau. Đầu nòng có khuyết lắp đạn, phía trên có bệ lắp đầu ngắm, bên trái có bệ lắp kính
ngắm quang học, phía dưới có ổ kim hoả, bên trong có lỗ kim hoả để kim hoả đập vào
hạt lửa. Bên ngoài có ốp che nòng được lắp vào nòng súng bằng các khâu giữ và đinh
vít.
- Bộ phận ngắm cơ khí
+ Tác dụng: Để ngắm bắn khi không có kính ngắm quang học.
+ Cấu tạo gồm:
* Đầu ngắm có 2 loại: Đầu ngắm chính (có dấu -) để bắn khi nhiệt độ không khí dưới
0 C đầu ngắm phụ (có dấu +) dùng để bắn khi nhiệt độ không khí trên 00C (nhiệt độ không
0

khí ở Việt Nam thường dùng đầu ngắm phụ). Đầu ngắm phụ gập được về phía trước đầu
ngắm chính, khi dựng cao hơn đầu ngắm chính.
* Thước ngắm: Trên thân thước ngắm có các vạch khắc ghi các số 2, 3, 4, 5 là các số chỉ
trăm tương ứng với tầm bắn từ 200 đến 500m. Bên phải có các vạch khắc để giữ cữ ngắm ở
từng vị trí. Trên cữ ngắm có khe ngắm, lỗ bầu dục ở giữa và núm điều chỉnh ở bên trái.
- Bộ phận kim hoả
+Tác dụng: Để đập vào kim hoả.
+ Cấu tạo gồm có kim hoả, lò xo kim hỏa, vành tì và nắp ổ kim hoả.
- Bộ phận cò và tay cầm
+ Tác dụng: Để giữ, thả búa, đóng mở khoá an toàn.
+ Cấu tạo gồm có hộp cò, nắp hộp cò, tay cò, lẫy cò, búa, cần đẩy và lò xo cần đẩy,
khoá an toàn.
- Kính ngắm quang học
+ Tác dụng: Là bộ phận ngắm chính của súng.
+ Cấu tạo gồm:
* Thân kính ngắm: Để lắp hệ thống kính quang học, bộ phận chiếu sáng, núm hiệu chỉnh
tầm, núm hiệu chỉnh hướng.
* Hệ thống kính quang học: Để thu ảnh mục tiêu và ngắm bắn. Gồm có kính bảo vệ,
kính thu ảnh, lăng kính quay ảnh, kính vạch khắc và kính nhìn.
Hình 3.28. Lưới ngắm của bộ phận ngắm quang học

Kính vạch khắc để đo cự li mục tiêu và ngắm bắn: Dấu cộng dùng để hiệu chỉnh, các
vạch ngang (vạch khắc tầm) có ghi số 2, 3, 4, 5 là các số chỉ trăm tương ứng với tầm bắn
từ 200-500m. Vạch khắc tầm kép tương ứng với tầm bắn 300m là tầm bắn thẳng của súng.
Các vạch dọc (vạch khấc hướng) ở 2 bên vạch hướng kép có ghi các số 1, 2, 3, 4, 5 để
ngắm đón và sức gió. Các vạch cách nhau 10 li giác. Vạch hướng kép là vạch chuẩn
hướng.
Đường cong đứt đoạn và vạch ngang ở bên phải phía dưới kính là thước đo cự li mục
tiêu cao 2,7m. Các số 2, 4, 6, 8, 10 là các số chỉ trăm tương ứng với cự li 200m,
400m, 600m, 800m, 1000m; các vạch ở giữa các số 2, 4, 6, 8, 10 tương ứng với cự li đo
300m, 500m, 700m,
900m. Số 2, 7 ở dưới vạch ngang là số chỉ chiều cao mục tiêu 2,7m.
b) Tác dụng, cấu tạo các bộ phận của đạn
- Đầu đạn: Tác dụng: Để diệt mục tiêu.
- Cấu tạo gồm có:

1
5

1 6 4 7

Chóp đạn để làm giảm sức cản không khí khi đạn bay và giữ tiêu cự giữa lượng nổ
lõm với mục tiêu; vỏ đạn để chứa thuốc nổ, phễu đạn là mạch điện ngoài, chóp dẫn điện để
truyền điện từ bộ phận sinh điện đến phễu đạn; phễu đạn để tập trung nhiệt độ, áp suất của
thuốc nổ khi đạn nổ để tạo thành luồng xuyên; thuốc nổ là loại thuốc nổ mạnh khi nổ có áp
suất rất lớn và nhiệt độ cao; Ngòi nổ để làm nổ đạn, cấu tạo gồm có bộ phận sinh điện lắp
ở đầu đạn và bộ phận đầu nổ.
- Ống thuốc đẩy
+ Tác dụng: Để tăng thêm tốc độ bay của đạn.
+ Cấu tạo. Đầu ống thuốc đẩy có 6 lỗ phụt khí phản lực. Đuôi ống thuốc đẩy có bộ
phận phát lửa đốt cháy ống thuốc đẩy.
- Đuôi đạn và ống thuốc phóng
+ Tác dụng: Để đẩy đạn đi và ổn định hướng cho đạn khi bay.
+ Cấu tạo: Ống đuôi đạn nằm trong ống thuốc phóng, có ren nối với đầu đạn, bên
trong chứa thuốc mồi cháy, thuốc phóng. Đuôi đạn có 4 cánh gập về phía trước và xoè ra
khi bay.
* Phụ tùng của súng và đạn (tương tự súng B40)
3. Sơ lược chuyển động
a) Chuyển động của súng (bộ phận cò) như súng B40.
b) Chuyển động của đạn
Khi thuốc phóng cháy, phản lực khí thuốc phóng quả đạn đi với sơ tốc 120m/s có một
lượng khí thuốc tác động vào đuôi đạn làm cho đạn vừa tiến vừa quay. Khi ra khỏi nòng
súng, lực li tâm làm cho cánh đuôi được mở ra để ổn định hướng cho quả đạn trên đường
bay.
Do lực quán tính, bộ phận phát lửa của ống thuốc đẩy hoạt động làm thuốc đẩy cháy, khí
thuốc phụt mạnh ra 6 lỗ phụt khí phản lực làm cho tốc độ bay của đạn tăng lên đến 300m/s.
Lực quán tính làm bộ phận phát lửa tự huỷ trong đầu nổ hoạt động và giải phóng
chốt hãm khối trượt. Trục quán tính hoạt động và giải phóng bi giữ khối trượt, khối trượt
về vị trí nối mạch điện trong với mạch điện ngoài ( nhưng chưa có nguồn điện). Lúc này
đạn đã ra khỏi miệng nòng khoảng 2,5m đến 18m.
Khi đạn chạm mục tiêu bộ phận sinh điện tạo ra điện làm nổ kíp điện, làm nổ đạn.
Thuốc nổ nổ, phễu đạn tập trung nhiệt độ và áp suất tạo thành luồng xuyên để xuyên
thủng và đốt cháy mục tiêu.
Khi đạn không chạm mục tiêu (vật chắn), thuốc cháy chậm của bộ phận tự hủy cháy
hết (sau 4-6 giây) làm cho kíp của bộ phận tự huỷ nổ, làm nổ đạn.
4. Tháo lắp súng thông thường
a) Quy tắc tháo, lắp súng (Như súng AK)
b) Động tác tháo súng
-Bước 1: Tháo kính quang học ra khỏi súng (nếu có):
- Bước 2: Tháo bộ phận cò.
- Bước 3: Tháo bộ phận kim hoả;
- Bước 4: Tháo nắp hộp cò;
c) Động tác lắp súng: Làm ngược lại thứ tự động tác khi tháo:
- Bước 1: Lắp nắp hộp cò sau đó kiểm tra chuyển động của bộ phận cò.
- Bước 2: Lắp bộ phận kim hoả.
- Bước 3: Lắp bộ phận cò vào súng.
- Bước 4: Lắp kính ngắm quang học vào súng.
5. Quy tắc an toàn khi sử dụng súng
- Phía sau vị trí bắn ít nhất 2m không có vật chắn vuông có với trục nòng súng.
- Khi chuẩn bị bắn và tháo đạn, phía sau nòng súng cách ít nhất 30m và mỗi bên 22,50
so với trục nòng súng cấm không được có thuốc nổ, chất dễ cháy hoặc người qua lại.
- Khi bắn có vật tì, miệng nòng súng phải nhô ra khỏi phía trước vật tì, xung quanh
miệng nòng súng cách ít nhất 20cm không được có vật cản làm ảnh hưởng cánh đuôi đạn.
- Khi bắn đạn phóng đi nhưng không nổ phải để nguyên tại chỗ phá hỏng theo quy
tắc an toàn.
- Cấm bắn súng B40 bằng vai trái.
- Khi nằm chuẩn bị bắn, bản thân người chếch so với hướng bắn 45 0.
BÀI 4 THUỐC NỔ
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Kháiniệm
Thuốc nổ là một chất hoặc một hỗn hợp hóa học, khi bị tác động thìcó phản ứng nổ,
sinh nhiệt cao, lượng khí lớn tạo thành áp lực mạnh phá hủy các vật thể xung quanh.
- Tốc độ phản ứng nhanh: Tốc độ phản ứng nhanh chóng của quá trình là đặc trưng quan
trọng nhất của phản ứng nổ, nó khác hẳn với các phản ứng hoá học và các phản ứng cháy thông
thường.
- Toả nhiều nhiệt: Sự toả nhiệt của quá trình là điều kiện cần thiết để duy trì phản ứng
nổ, có thể nói rằng nếu không có phản ứng toả nhiệt thì không có phản ứng nổ, vì nếu một
phản ứng toả nhiệt càng lớn thì tốc độ phản ứng càng cao và phản ứng càng được tiến
hành triệt để, tốc độ truyền lan của phản ứng càng lớn thì tác dụng phá hoại của vụ nổ
càng mạnh. Vì vậy nhiệt của phản ứng là đặc trưng quan trọng và là tiêu chuẩn để xác định
khả năng làm việc của chất nổ.
- Tạo áp suất cao: Áp suất được xuất hiện ở vùng trung tâm nổ rất cao và khi truyền
lan có tác dụng phá hoại rất lớn đối với chướng ngại xung quanh, nguyên nhân chủ yếu là
do sự hình thành thể tích khí trong quá trình phản ứng, lượng khí sinh ra càng nhiều và
nhiệt độ càng cao thì khả năng sinh công của chất nổ càng lớn.
2. Tácdụng
Thuốc nổ có sức phá hoại lớn nên có thể sử dụng:
- Dùng để tiêu diệt sinh lực địch, phá huỷ phương tiện chiến đấu, công sự vật cản của
địch…
- Dùng để phá đất, phá đá, làm công sự, khai thác gỗ…
3. Phân loại
a) Phân loại theo công dụng
-Thuốc gây nổ: Là loại thuốc rất nhạy nổ, tốc độ biến hóa rất nhanh, dùng để gây nổ
cho các loại thuốc nổ khác.
-Thuốc phá:Là loại thuốc có khả năng phá hoại lớn, chủ yếu dùng để phá hoại các vật
thể bằng uy lực của thuốc nổ.
-Thuốc phóng: Là loại thuốc có khả năng sinh công lớn để phóng đẩy các vật thể đi
xa.Thường được sử dụng làm thuốc phóng tên lửa, đạn pháo.
b) Phân loại theo cấu tạo
-Thuốc nổ hỗn hợp:Là loại thuốc bao gồm nhiều chất pha trộn với nhau, nhưng khi
pha trộn không có phản ứng hóa học xảy ra mà vẫn giữ nguyên tính chất riêng biệt của
từng chất, chỉ khi cháy hoặc nổ mới có tác dụng lẫn nhau.
- Thuốc nổ hóa hợp: Là loại thuốc gồm nhiều chất khác nhau, khi điều chế có phản
ứng hóa học xảy ra và tạo thành chất mới, không còn tính chất riêng biệt của từng chất
nữa.
c) Phân loại theo trạng thái
Dựa vào trạng thái ban đầu của thuốc nổ để phân loại, như : Rắn, lỏng, khí .
4. Yêucầusửdụngthuốcnổ
- Phải căn cứ vào nhiệm vụ, cách đánh, tình hình địch, địa hình, thời tiết và lượng
thuốc nổ hiện cóđể quyết định cách đánh cho phù hợp.
- Chuẩn bị chu đáo, bảo đảm nổ.
- Đánh đúng mục tiêu, đúng khối lượng, đúng lúc, đúng điểm đặt.
- Dũng cảm, bình tĩnh, hiệp đồng chặt chẽ với xung lực, hỏa lực.
- Bảo đảm an toàn.
II. MỘT SỐ LOẠI THUỐC NỔ THƯỜNG DÙNG
1. Thuốcgâynổ
a) Thuốc nổ Fuyminat thủy ngân
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học:Hg(CNO)2
+ Là loại thuốc hóa hợp được điều chế từ rượu êtylic (C2H5OH) + HNO3 + Dung dịch Hg.
+Nhận dạng: Tinh thể màu trắng hoặc xám tro
- Tính năng
+ Rất nhạy nổ với va đập cọ xát.
+ Dễ bắt lửa, khi bắt lửa thì nổ ngay, tự nổ ở nhiệt độ 160oC.
+ Dễ hút ẩm, khi ẩm 10% thì cháy nhưng không nổ, khi ẩm 30% thì không cháy
không nổ, khi sấy khô lại có thể nổ được.
+ Khi tiếp xúc với Axít: H2SO4 và HNO3 ở thể đặc thì sinh ra phản ứng nổ ngay, ở
thể hơi thì biến thành chất không an toàn.
+ Khi tiếp xúc với nhôm sẽ ănmòn nhôm (quá trình phản ứng tỏa nhiệt và tạo thành
chất mới không nổ).
+ Tốc độ nổ: Dg = 5040 m/s.
- Công dụng
Làm thuốc gây nổ của kíp nổ, hạt nổ của các loại đầu nổ của bom, đạn v.v…
b) Thuốc nổ Azotua chì
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: Pb(N3)2
+ Là loại chất nổ đặc biệt, trong thành phần cấu tạo của nó không chứa ôxy.
+ Là loại thuốc hóa hợp gồm: Nitrat chì Pb(NO3)2 + Azôtua natri NaN3
+ Tinh thể màu trắng, hạt nhỏ, khó tan trong nước.
- Tính năng
+ Va đập,cọ xát kém nhạy nổ hơn Fuyminat thủy ngân
+ Đốt hơi khó cháy, tự bốc cháy và nổ ở 3100C. Muốn gây nổ thường dùng loại
thuốc khác để mồi lửa (Tenerec).
+ Ít hút ẩm hơn Fuyminat thủy ngân, nhưng khi ẩm 30% vẫn có khả năng nổ.
+ Tác dụng với đồng và hợp kim của đồng ở nhiệt độ bình thường tạo thành hợp chất
mới rất nhạy nổ.
+ Sức gây nổ mạnh hơn Fuyminat thủy ngân.
+ Tốc độ nổ: Dg = 5300 m/s.
- Công dụng
Làm thuốc gây nổ của kíp nổ, hạt nổ của các loại đầu nổ của bom, đạn v.v…
2. Thuốc nổ mạnh
a) Thuốc nổ Pentrit (TEN)
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học : C5H8O12N4; C(CH2ONO2)4.
+ Là loại thuốc hóa hợp gồm: Pentaeritrit : (C2H2O4)4 + HNO3 + H2SO4
+ Tinh thể màu trắng, không tan trong nước.
- Tính năng
+ Va đập, cọ xát nhạy nổ hơn các loại thuốc nổ khác (trừ thuốc gây nổ).
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua sẽ nổ.
+ Nóng chảy ở nhiệt độ140oC, tự bốc cháy và nổ ở 210oC, khi cháy khói trắng
không có muội than, cháy tập trung lớn hơn 1 kg có thể nổ.
+ Không hút ẩm, không tác dụng với kim loại.
+ Thuốc nổ không thuần chất (có lẫn tạp chất) có thể tự bốc cháy và nổ.
+ Tốc độ nổ: Dg = 8300 m/s.
- Công dụng
+ Làm thuốc nổ mồi để gây nổ cho các loại thuốc nổ khác.
+ Nhồi vào kíp để tăng thêm sức gây nổ.
+ Pha trộn với các loại thuốc nổ khác để làm dây nổ, hoặc nhồi vào bom, đạn.
b)Thuốc nổ Hexogen
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: C3H6N6O6 , (CH2NNO2)3
+ Là loại thuốc hóa hợp gồm: Hrôtrôpin (C6H1203) + HNO3 đặc.
+ Tinh thể màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước.
- Tính năng
+ Va đập cọ xát kém nhạy nổ hơn TEN.
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua sẽ nổ.
+ Tự bốc cháy ở nhiệt độ 201oC, cháy lớn hơn 1 kg có thể nổ.
+ Không hút ẩm, không tác dụng với kim loại.
+ Tốc độ nổ: Dg = 8400 m/s.
- Công dụng
+ Dùng làm thuốc nổ mồi để gây nổ cho các loại thuốc nổ khác.
+ Nhồi vào kíp để tăng thêm sức gây nổ.
+ Trộn với TNT, đúc thành lượng nổ lõm (đạn B40, B41, mìn định hướng ĐH-
10, ĐH-20, hoặc nhồi vào bom đạn).
+ Ép thành bánh dùng trong bộc phá có sức công phá mạnh.
+ Trộn theo tỷ lệ nhất định để làm dây nổ.
3. Thuốcnổvừa
a) Thuốc nổ Trinitrotoluen (TNT)
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: C6H2(NO2)3CH3.
+ Là loại thuốc hóa hợp gồm: Tôluen (C6H5CH3) + H2SO4 + HNO3.
+ Tinh thể cứng, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sáng thì ngả màu nâu, vị
đắng, khó tan trong nước, khói độc.
- Tính năng
+ Va đập cọ xát an toàn.
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ.
+ Đốt khó cháy, nóng chảy ở 810C, bốc cháy ở 3000C, nổ ở 3500C, khi cháy
ngọn lửa đỏ, khói đen, có mùi nhựa thông. Cháy trong không khí không nổ, cháy trong
buồng kín có thể nổ.
+ Ít hút ẩm, thuốc đúc và thuốc ép hầu như không hút ẩm, dùng được ở dưới
nước; thuốc bột dễ thấm nước, khi bị ẩm sấy khô cũng không nổ.
+ Dễ hoà tan trong Benzen, Axetôn, Ête, rượu Etylic hoặc các loại axít đậm
đặc.
+ Không tác dụng với kim loại, oxit kim loại và axít.
+ Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên, riêng TNT đúc phải có bánh thuốc nổ mồi.
+ Tốc độ nổ: Dg = 7000 m/s.
- Công dụng
+ Là loại thuốc được sử dụng rộng rãi nhất trong lĩnh vực quân sự cũng như
trong lĩnh vực xây dưng kinh tế.
+ Thường được đúc thành bánh dùng trong bộc phá, hoặc nhồi vào bom, đạn.
+ Trộn với thuốc nổ mạnh làm dây nổ, trộn với thuốc nổ yếu để phá đất, phá đá.
b) Thuốc nổ C4
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc nổ hỗn hợp gồm 80% Hexogen trộn với 20% chất kết dính.
+ Màu trắng đục, có tính dẻo,nhào nặn dễ dàng.
- Tính năng
+ Va đập,cọ xát kém nhạy nổ hơn TNT.
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ.
+ Đốt khó cháy, đến 1900C thì cháy, khi cháy ở 2010C thì nổ.
+ Không hút ẩm, không tan trong nước.
+ Sử dụng trong điều kiện nhiệt độ từ –30oC÷ 50oC, nhiệt độ thấp hơn thì độ
dẻo giảm đi, nhiệt độ trên 25oC thì mềm lại, nhưng độ dính của thuốc kém đi, cho nên khi
gói buộc phải có vỏ bọc.
+ Không tác dụng với kim loại.
+ Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
+ Thuốc C4 dùng trong quân đội thường đóng thành gói nặng 1 kg, mỗi gói
gồm 32 thỏi đựng trong hòm gỗ.
+ Tốc độ nổ: Dg = 7380 m/s.
- Công dụng
+ Dùng để phá hoại các vật thể có hình dạng phức tạp.
+ Dùng làm lượng nổ lõm.
4. Thuốc nổ yếu
a) Thuốc nổ Nitrat Amon
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc có thành phần chính là Nitrat Amôni NH4NO3 trộn với chất phụ
gia hoặc chất cháy, tùy theo thành phần mỗi loại mà có tên gọi riêng và có màu sắc khác
nhau: trắng, vàng nhạt..
Gồm có các loại:
• Amônit: NH4NO3 + (10  60)% chất phụ gia.
• Amônan: Amônit + Đinamôn + 20% bột nhôm.
• Amatôn: NH4NO3 + (20  60)% TNT.
• Đinamôn: NH4NO3 + (10  12)% chất cháy.
+ Khói ít độc.
- Tính năng
+ An toàn với va đập, cọ xát.
+ Đốt khó cháy, ở 169oC tự bốc cháy và bị phân tích.
+ Dễ hút ẩm, khi bị ẩm thì vón cục và không nổ, sấy khô có thể dùng được. Khi
ẩm 30% không nổ, dễ tan trong nước và hấp thụ nhiệt mạnh, ví dụ nếu cho 6cm3 NH4NO3
tan trong 10cm3 nước thì nhiệt độ của nước sẽ bị giảm đi 270C.
+ Tác dụng mạnh với kim loại đã bị ôxy hóa.
+ Dễ đông cứng khi bị nén chặt, khi gây nổ phải có thuốc nổ mồi.
+ Tốc độ nổ: Dg= 5300 m/s.
- Công dụng
+ Gói thành từng thỏi 100g, 200g dùng trong phá đá, đào đường hầm.
+ Gói thành lượng nổ để đẩy đá hoặc phóng đẩy vật thể.
b) Thuốc nổ đen
- Đặc điểm
+ Là loại thuốc hỗn hợp gồm: 75% (KNO3) + 15% (C) + 10% (S).
+ Bột vụn, màu tro đen hoặc xanh xẫm, hoặc viên nhỏ có đường kính d =
(510)mm,
+ Khói độc.
- Tính năng
+ Dễ bắt lửa, tăng đột ngột lên 200oC thì nổ.
+ Dễ hút ẩm, ẩm nhiều không nổ, sấy khô có thể sử dụng được nhưng uy lực
giảm.
+ Tốc độ nổ chậm, uy lực kém ít dùng trong phá hoại.
- Công dụng
+ Làm thuốc cháy trong dây cháy chậm.
+ Làm thuốc phóng: phóng mìn, phóng đá…
5. Thuốc phóng
a) Thuốc phóng Nitrôxenlulô (NCP)
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: C24H30O10(NO3)10;
+ Là loại thuốc phóng không có khói, thành phần hóa học gồm: Nitrô Bông +
C2H5OH + Ête.
+ Tùy theo thành phần pha chế mà có màu sắc khác nhau: nâu, đen, xám, lục,
vàng.
+ Có mùi Ête và Êtylic, có tính bay hơi mạnh.
- Tính năng
+ Va đập, cọ xát nhạy nổ hơn thuốc nổ vừa nhưng kém hơn thuốc nổ mạnh, đạn súng
trường bắn xuyên qua có thể nổ.
+ Dễ bắt lửa, ít hút ẩm. Khi bị ẩm ảnh hưởng tới tốc độ của đường đạn.
+ Tác dụng với axít, kim loại kiềm và bị phân tích.
- Công dụng:Làm thuốc phóng cho các loại đạn.
b) Thuốc phóng Nitrôglixêrin: (NGP)
- Đặc điểm
+ Công thức hóa học: C3H5(ONO2)3.
+ Là loại thuốc không có khói, thành phần hóa học gồm: Nitrôglixêrin + nitrô
bông.
+ Tùy theo cách pha chế mà có màu sắc khác nhau: vàng, đỏ, trong suốt, có vị
ngọt.
- Tính năng
+ Va đập, cọ xát nhạy nổ hơn thuốc nổ vừa nhưng kém hơn thuốc nổ mạnh, đạn
súng trường bắn xuyên qua có thể nổ.
+ Dễ bay hơi ở nhiệt độ 50oC, rất nhạy nổ, tính ổn định kém, có khi tự bốc cháy và
nổ.
+ Ít hút ẩm, có hiện tượng toát mồ hôi.
- Công dụng
+ Làm thuốc phóng trong các loại đạn hỏa tiễn, rốc két, ĐKZ.
+ Nitrôglixêrin là loại thuốc nổ mạnh, có thể lỏng rất nguy hiểm, nên pha trộn với
các loại thuốc nổ khác để thành thuốc nổ vừa hoặc thuốc phóng.
III. PHƯƠNG TIỆN GÂY NỔ
1. Kíp nổ
Công dụng: Kíp nổ dùng gây nổ các khối thuốc nổ, dây nổ hoặc các trạm truyền nổ.
a) Phân loại kíp nổ
- Căn cứ vào phương pháp gây nổ:
+ Kíp nổ thường.
+ Kíp nổ điện.
- Căn cứ vào vật liệu làm vỏ kíp: Kíp đồng, kíp nhôm, kíp giấy.
- Căn cứ vào kích thước: Kíp số 1- 10, thực tế thường dùng loại kíp số 6, số 8, số 10.
b)Kíp nổ thường
Cấu tạo gồm:
1- Vỏ
2 - Ống chứa thuốc gây nổ
3 –Lưới chắn thuốc
4 – Thuốc cháy Tênêrét
5- Thuốc gây nổ Azôtua chì
6 – Thuốc gây nổ Fuyminát
thủy ngân
7 – Thuốc nổ mạnh

Kíp Kíp nhôm


đồng
Hình 4.1. Kíp nổ thường
c) Kíp nổ điện
Cấu tạo: Kíp nổ điện khác với kíp thường là có thêm bộ phận mồi điện. Kíp nổ điện
có loại nổ ngay và có loại nổ chậm.
1- Dây cuống kíp
2- Nắp nhựa hoặc
cao su
3- Thuốc phát lửa
4 – Dây tóc (cầu
nối)
5 – Phần giống kíp
thường
Hình 4.2. Kíp nổ điện
* Ưu điểm của kíp nổ điện
- Điều khiển nổ được các khối thuốc nổ ở cự li xa.
- Gây nổ được nhiều khối thuốc nổ cùng một lúc.
- Bộ phận mồi điện và kíp nổ được bịt kín nên có thể sử dụng được ở cả những nơi
ẩm ướt.
* Chú ý: Kíp nổ điện kiểu cầu nối dễ bị đứt, vì vậy trước khi sử dụng phải kiểm tra
thông điện.
d) Kiểm tra
- Dùng mắt để kiểm tra và không dùng kíp có các hiện tượng sau:
+ Vỏ bị rỉ có nhiều đốm xanh ở kíp đồng, đốm trắng ở kíp nhôm là kíp bị ẩm.
+ Miệng kíp bị sứt, bẹp méo không tra được dây cháy chậm.
+ Trong kíp có dính bột thuốc.
- Cho nổ thử mỗi hộp đựng kíp vài kíp nếu nổ đanh, giòn là tốt; nếu tiếng nổ yếu, chỗ
nổ còn vương lại bột thuốc là kíp bị ẩm không tốt.
2. Nụ xoè
- Công dụng: Nụ xoè dùng phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc trực tiếp gây nổ
kíp. Không phát ra ánh sáng, thích hợp với các tình huống chiến đấu nhất là đêm tối, dùng
được trong các điều kiện thời tiết mưa gió.
- Cấu tạo:
Nụ xoè gồm hai phần vỏ và ruột.
+ Vỏ nụ xoè làm bằng nhựa, giấy, đồng , chì v.v...
+ Ruột nụ xoè gồm ống muỗng để chứa thuốc phát lửa, dây xoắn bằng kim loại nối
với dây giật.

Hình 4.3. Nụ xòe đồng


1 – Dây giật; 2 – Ống muỗng;3 – Dây xoắn kim loại;
4 – Thuốc phát lửa;5 – Lỗ tra dây cháy chậm; 6 – Vỏ

Hình 4.4. Nụ xòe nhựa


1 – vỏ; 2 – Tay giật; 3 –Dây giật; 4 – Phễu kim loại;
5- Thuốc phát lửa; 6 – Dây xoắn kim loại; 7 – Lỗ tra dây cháy chậm
- Tính năng:
Dễ hút ẩm (thuốc phát lửa) khi ẩm không phát lửa.Khi kéo mạnh dây giật- dây xoắn
kim loại cọ xát vào thuốc phát lửa, thuốc cháy, lửa trực tiếp đốt cháy dây cháy chậm hoặc
làm nổ kíp.
- Kiểm tra:
+ Trước khi sử dụng phải kiểm tra xem hộp đựng nụ xoè còn phòng ẩm tốt không,
dây giật dây xoắn kim loại còn tốt hay bị đứt gãy.
+ Giật thử vài cái nếu tia lửa phát ra mạnh là còn tốt. Nếu nụ xoè vỏ đồng khi giật
chú ý không bịt tay vào lỗ thoát khí dễ gây bỏng.
3. Dâycháychậm
- Công dụng:
+ Dùng dẫn lửa gây nổ kíp.
+ Bảo đảm cho người gây nổ có khoảng thời gian về vị trí ẩn nấp, ra khỏi bán kính
nguy hiểm của lượng nổ.
- Cấu tạo:
+ Vỏ dây cháy chậm gồm nhiều lớp bằng giấy, sợi quấn lại với nhau. Lớp ngoài cùng
có loại bằng nhựa, có loại bằng sợi.Trong cùng là lớp sợi quấn bó chặt lấy thuốc đen.
+ Lõi thuốc đen.
+ Sợi dây tim: gồm 3- 4 sợi nằm trong lõi thuốc đen.
+ Đường kính dây cháy chậm 4,5- 6 mm.
+ Chiều dài mỗi cuộn 10 m.

Hình 4.5. Dây cháy chậm


- Tính năng:
+ Tốc độ cháy trên cạn trung bình 1 cm/s, cháy dưới nước nhanh hơn một chút.
+ Dễ hút ẩm, khi ẩm không cháy hoặc cháy ngắt quãng.
- Phân loại :
Dây cháy chậm có hai loại :
+ Loại dây dùng trên cạn ngâm nước quá 6 giờ không cháy. Thời gian bảo quản 4
năm.
+ Loại dây dùng dưới nước ngâm quá 30 giờ vẫn cháy.Thời gian bảo quản 5 năm.
- Kiểm tra:
+ Trước khi sử dụng phải kiểm tra nếu vỏ dập, gãy, sờn rách hoặc lõi bị ẩm phải loại
bỏ.
+ Để kiểm tra tốc độ cháy của dây có thể cắt một đoạn 60 cm đốt thử.Nếu thời gian
cháy khoảng 60-70 giây là tốt.
4. Dâynổ
- Công dụng:
+ Dùng để truyền sóng nổ gây nổ cùng một lúc nhiều lượng nổ đặt cách xa nhau.
+ Gây nổ thay kíp bằng cách cuốn nhiều vòng quanh lượng nổ.
+ Dùng để mở lỗ thuốc khi phá đất.
+ Đan thành lưới phá bãi mìn.
+ Quấn thành nhiều vòng phá cây.
- Cấu tạo:
Vỏ bằng nhựa hoặc sợi vải quấn chặt, bên ngoài có quét một lớp nhựa phòng ẩm có
màu đỏ, trắng, vàng v.v...
Đường kính dây nổ 5,5÷6 mm, mỗi cuộn dài 50 mét.
Lõi là thuốc nổ mạnh trộn với thuốc gây nổ làm thuốc nổ chính trong dây nổ có mầu
trắng hoặc hồng nhạt.

Hình 4.6. Dây nổ


- Tính năng:
+ Tốc độ truyền nổ 6500 m/s.
+ Va đập mạnh , đạn xuyên qua có thể nổ.
+ Đốt dể cháy, cháy tập trung trên 1kg có thể nổ.
+ Dễ hút ẩm khi bị ẩm không nổ hoặc đang nổ chuyển sang cháy, đang cháy chuyển
sang nổ.
+ Gây nổ bằng kíp hoặc bằng bánh thuốc nổ.
- Kiểm tra:
Trước khi sử dụng phải kiểm tra nếu dây bị dập gãy, vỏ bị sờn, lõi bị ẩm thì không
dùng nữa. Có thể cho nổ thử vài mét xem nổ tốt không, nếu tiếng nổ đanh, gọn, sau khi nổ
không còn vương vãi bột thuốc là dây nổ còn tốt.
IV. SỬ DỤNG, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN
1. Cáchchắpnốiđồdùnggâynổ
a) Công tác chuẩn bị
- Ngòi nổ thường
+ Kíp: Phải đúng cỡ số và chất lượng tốt.
+ Dây cháy chậm: Phải đủ chiều dài và tốt.
+ Nụ xoè: Còn nguyên hộp nhựa phòng ẩm, không bị bẹp méo, dây giật còn
tốt...
+ Kìm bóp kíp
+ Ngoài ra còn có: Dao con, miếng kê, xà phòng bánh.
- Ngòi nổ điện
+ Kíp: Phải đúng cỡ số và chất lượng tốt.
+ Dây dẫn điện: Phải đủ chiều dài và tốt.
+ Nguồn điện.
b) Cách chắp nối ngòi nổ thường
+Cắt dây cháy chậm: Đo và cắt dây cháy chậm theo chiều dài đã định, dùng dao cắt một
nhát không được day. Trường hợp phát lửa bằng diêm, bùi nhùi... thì đầu phát lửa phải cắt chéo.
+Lắp dây cháy chậm vào kíp: đo chiều sâu từ miệng kíp đến mắt ngỗng rồi đánh dấu vào
dây cháy chậm, , từ từ đẩy dây cháy chậm vào kíp cho tới khi chạm mắt ngỗng. Không được
đẩy mạnh hoặc xoay dây cháy chậm.
+ Cách bóp kíp: Sau khi đã tra dây cháy chậm vào kíp dùng kìm bóp miệng kíp
để giữ chặt dây cháy chậm.

Hình 4.7. Cách lắp ngòi nổ thường


Chú ý:
• Không được đặt kìm quá sâu về phía đáy kíp đề phòng kíp nổ.
• Không dùng răng cắn kíp thay kìm, có thể dùng kìm thường.
• Không bóp kíp quá chặt đề phòng đứt , gẫy lõi thuốc.
+ Lắp dây cháy chậm vào nụ xoè: Động tác như lắp dây cháy chậm vào kíp.
Lắp xong nếu chưa dùng ngay thì phải bảo quản trong túi nilông.
c) Các phương pháp gây nổ
- Gây nổ ngòi nổ thường
+ Gây nổ bằng nụ xoè: Tay trái giữ chắc nụ xoè, tay phải giật mạnh thẳng theo
hướng trục nụ xoè.
+ Gây nổ bằng bùi nhùi: Bùi nhùi thường làm bằng sợi bông bện lại có đường kính 3
– 4mm, chiều dài tuỳ theo số lượng nổ, đủ để giữ lửa trong thời gian gây nổ.
- Gây nổ ngòi nổ điện
Kiểm tra đồ dùng gây nổ:
+ Kíp nổ điện phải thông mạch, xác định thông số điện trở từng kíp.
+ Dây dẫn điện: Phải đủ độ dài, phải được kiểm tra thông mạch và xác định thông
số điện trở bằng ôm kế.
+ Nối dây dẫn vào nguồn điện phù hợp.
2. Gói buộc các loại lượng nổ
a) Tính toán lượng thuốc nổ
- Công thức chung khi phá kiến trúc xây gạch đá, bê tông.
+ Các lượng nổ tập trung đặt trực tiếp dùng để phá các kết cấu có dạng dầm xà, cột
bằng gạch đá, bê tông, bê tông cốt thép với điều kiện các kết cấu đó có chiều rộng không
lớn hơn 2 lần chiều dày. Trọng lượng thuốc nổ được tính theo công thức:
C = ABR3
+ Các lượng nổ dài thường sử dụng để phá các kết cấu bằng gạch đá, bê tông, bê tông
cốt thép có chiều rộng lớn hơn 2 lần chiều dày. Trọng lượng thuốc nổ được tính theo công
thức:
C = ABR2L
Trong đó: C - Trọng lượng thuốc nổ (kg);
A - Hệ số kháng lực của vật liệu;
B - Hệ số chèn lấp;
L - Chiều dài đoạn phá hoại (m);
R - Bán kính phá hoại (m).
- Công thức chung khi phá cột bê tông cốt thép:
+ Phá vỡ bê tông trước cốt thép sau:
C = ABR3
+ Phá đứt cốt thép: Dùng lượng nổ tập trung tính theo công thức:
* Nếu đường kính cốt thép ≤ 2 cm:
C = 20d2
* Nếu đường kính cốt thép > 2 cm:
C = 10d3
Trong đó: C- Trọng lượng thuốc nổ (g)
d- đường kính cốt thép (cm)
+ Phá đứt cột bê tông cốt thép cùng một lúc: Tính tiết diện bê tông cốt thép coi như
tiết diện thép. Lượng thuốc nổ buộc so le hai bên.
b) Gói buộc lượng nổ khối
* Cách gói buộc lượng nổ khối bằng thuốc bánh
- Chuẩn bị vật chất
+ Vải, nilon... để bọc thuốc.
+ Thuốc nổ: Thuốc bánh loại 200g hoặc 400g.
+ Nạng chữ thập: Thường làm bằng gỗ hoặc tre đủ cứng, độ dài tuỳ thuộc theo điểm đặt so
với mặt đất, thanh ngang dài bằng cạnh của khối thuốc, dày khoảng 3- 4cm để đồng thời làm
miếng đệm, phía đầu cọc dài cách 10- 15cm có cắt khấc để buộc dây, xuống một đoạn bằng 2/3
chiều rộng của khối thuốc cắt một khuyết để đặt thanh ngang, buộc chặt thanh ngang vào cọc
bằng nút chữ nhị.
+ Dây buộc: Dùng dây không đàn hồi, chiều dài tuỳ theo kích cỡ khối thuốc, ít nhất bằng
hai lần chu vi cộng thêm 20cm.
+ Que đánh dấu lỗ tra kíp: Bằng tre hoặc bằng sắt vót tròn, to bằng đường kính của kíp và vót
nhọn một đầu.
- Cách gói
+ Rải vải bọc trên mặt phẳng.
+ Xếp thuốc thành hình khối, lần lượt gấp mép vải thứ nhất, mép vải thứ hai... các
góc vải gấp gọn, đều và không cộm.
+ Buộc dây: Mỗi hàng thuốc ít nhất có một hàng dây dọc, hai đường dây ngang, khi
buộc dây không để dây lọt vào khe giữa hai bánh thuốc.
* Cách gói buộc lượng nổ khối bằng thuốc bột
- Chuẩn bị vật chất: Như khi gói bằng thuốc bánh, nhưng thêm
+ Thuốc bột.
+ Một bánh thuốc ép 200g để làm lỗ tra kíp.
+ Khuôn gói hoặc xẻng, dao để đào lỗ làm khuôn.
+ Chày để lèn thuốc.

Hình 4.8. Gói buộc lượng nổ khối


- Cách gói bằng khuôn:
+ Đặt dây: Đặt hai dây chéo chữ thập vuông góc theo các cạnh của khuôn, dây bẻ gấp
khúc theo các cạnh của khuôn.
+ Đặt vải: Đặt chéo góc với khuôn.
+ Lèn thuốc: Đổ từng lớp thuốc mỏng vào khuôn, dùng chày lèn chặt nhất là các góc.
+ Gấp vải: Theo thứ tự như gói bánh, buộc hai dây đã đặt sẵn, đưa thuốc ra khỏi
khuôn.
* Cách gói buộc lượng nổ khối vào cọc nạng
- Dùng dây thừng buộc nút cổ chai ở đầu nạng.
- Đặt lượng nổ vào nạng, buộc thành nút chữ nhị hoặc số 8 thắt chặt lượng nổ vào cọc
nạng.
* Lắp đồ dùng gây nổ vào lượng nổ khối
- Khi có lệnh hoặc sắp dùng đến thì lắp đồ dùng gây nổ vào lượng nổ.
- Khi dùng lượng nổ để đánh mục tiêu quan trọng, nên lắp hai bộ đồ gây nổ để đảm
bảo chắc chắn nổ.
c) Gói buộc lượng nổ dài
* Gói buộc bằng thuốc bánh:
- Chuẩn bị vật chất:
+ Nẹp gỗ có kích thước (2x5)cm, dài theo chiều dài của vật thể phá, có thể vận dụng
tre, gỗ để làm nẹp.
+ Đà kê: Có thể bằng gỗ, gạch .v.v.
+ Số lượng và chất lượng thuốc nổ.
+ Dây liên kết: dài 3-10m tùy theo chiều dài của lượng nổ.
+ Dao con.
- Thực hành gói buộc:
+ Chọn vị trí bằng phẳng ngồi theo tư thế người chiến sĩ.
+ Đặt nẹp lên đà kê, sao cho đầu nẹp cách đà kê một cánh tay với được, chân không
thuận đặt lên nẹp phía trên đà kê.
+ Khí tài, thuốc nổ chuẩn bị để bên tay thuận cho dễ lấy.
+ Rút đầu dây trong của cuộn dây ra và buộc cố định vào đầu nẹp, buộc theo nút cổ
gà sao cho tạo thành hình tam giác cân để giữ chắc đầu bánh thuốc.
+ Tay không thuận kéo căng dây, tay thuận xếp thuốc lên trên nẹp (xếp 4-5 bánh).
Nếu loại bánh thuốc 200g thì bánh đầu tiên lỗ tra kíp quay lên phía trên, các bánh tiếp theo
lỗ tra kíp thống nhất quay xuống phía dưới. Nếu loại bánh thuốc 400g thì lỗ tra kíp quay
sang hai bên.
+ Tay không thuận vẫn kéo căng dây, mũi chân không thuận tỳ lên cạnh của bánh
thuốc cuối cùng có xu hướng đẩy về phía trước. Tay thuận chỉnh bánh thuốc cho thẳng
hàng.
+ Liên kết các bánh thuốc trên nẹp.
+ Chuyển tay cầm dây sang tay thuận, kéo dây cho căng dọc theo trục của lượng nổ.
Dùng ngón tay cái của tay không thuận giữ dây ở chính giữa mặt của bánh thuốc thứ nhất ,
tay thuận luồn dây xuống phía dưới nẹp từ bên thuận sang bên không thuận ở phía dưới
tay không thuận. Luồn cuộn dây qua vòng dây sao cho tạo thành dấu chữ thập và kéo dây
sang bên thuận cho căng, tay không thuận kết hợp chỉnh dây cho vuông góc với cạnh của
bánh thuốc.
+ Cứ tiếp tục như vậy tiến hành lèo dây ở các bánh thuốc tiếp theo cho tới hết số
bánh thuốc trên nẹp.
+ Chuyển tay cầm dây sang tay không thuận, tay thuận cầm nẹp lao về phía trước sao
cho bánh thuốc cuối cùng cách nẹp khoảng một cánh tay với (50  60 cm), chân không
thuận tiếp tục đặt lên nẹp ở phía trên đà kê, tiến hành xếp thuốc lên trên nẹp và liên kết
tương tự cho tới hết chiều dài lượng nổ.
+ Cố định đầu dây cuối cùng sao cho tạo thành hình tam giác, quấn 3  4 vòng lên
trên nẹp và cố định đầu dây lại.

Hình 4.9. Gói buộc lượng nổ dài


* Gói buộc bằng thuốc bột.
- Chuẩn bị vật chất: Tương tự như trường hợp bằng thuốc bánh và chuẩn bị thêm:
+ Vải (giấy) gói lượng nổ, hoặc chuẩn bị túi may sẵn.
+ Khuôn gói lượng nổ: có thể là khuôn gỗ chế thức, hoặc đào rãnh tạo khuôn.
- Thực hành gói buộc:
+ Cho thuốc vào vải bọc, gập vải bọc và liên kết dây tạm thời tương tự như gói buộc
lượng nổ tập trung bằng thuốc bột (khoảng 10 cm buộc 1 nút).
+ Đặt nẹp lên đà kê, liên kết đầu dây vào đầu nẹp sao cho tạo thành hình tam giác, đặt
gói thuốc dài lên trên nẹp và chỉnh cho thẳng với nẹp. Lèo dây, động tác tương tự như gói
bằng thuốc bánh (khoảng 5  10 cm lèo một nút tùy theo khối lượng thuốc nổ trên 1m dài).
+ Cố định đầu dây cuối cùng vào nẹp tương tự như gói buộc bằng thuốc bánh.
+ Tra que đánh dấu lỗ tra kíp.
Những điểm chú ý khi gói buộc lượng nổ dài.
Khi gói buộc thuốc bột để bảo đảm nổ hết, trước khi gói buộc nên dùng dây nổ đặt
vào giữa dọc theo chiều dài lượng nổ.
Khi gói xong nên dùng nẹp nhỏ đặt ở phía trên và dùng dây thép 1  2 mm liên kết
chặt lại, khoảng cách giữa các nút 20  30 cm.
3. Cách mang và chọn điểm đặt lượng nổ
a) Các tư thế mang lượng nổ
Trong hành quân, tùy theo từng loại lượng nổ và trọng lượng thuốc nổ mà có thể
mang, vác, đeo, nhưng phải bảo đảm không được để đồ dùng gây nổ bị cọ xát, va chạm
vào các vật khác làm gãy, hỏng hoặc gây nổ nguy hiểm. Trường hợp chưa cần thiết thì
không lắp đồ dùng gây nổ vào lượng nổ. Nếu đã lắp đồ dùng gây nổ vào lượng nổ phải bọc
kĩ, đề phòng nguy hiểm và chuẩn bị sẵn ni lông đề phòng mưa làm ẩm ướt lượng nổ.
* Khi đi khom, chạy khom
- Mang lượng nổ khối : Súng đeo sau lưng, tay trái cầm đoạn trên cọc nạng, tay phải
quàng qua nạng đỡ phía dưới lượng nổ và cặp cọc nạng vào nách. Tùy tình hình mà vận
dụng tư thế cao hay thấp, đo hay chạy khom. Đang tiến cần dừng lại thì đặt lượng nổ bên
phải người, tùy địa hình, địa vật để nằm, quỳ hoặc đứng và vận dụng các tư thế vận động
để chiếm lĩnh địa hình có lợi. Nếu nằm thì hai tay nắm lại, chống trước ngực, nhanh chóng
duỗi chân nằm xuống. Đang nằm muốn đứng dậy, co chân trái lên dưới hông, tay phải nắm
lấy đoạn dưới của nạng. Dùng sức của cánh tay trái và đầu gối trái đẩy người dậy, đồng
thời tay trái nắm đoạn trên cọc nạng. Hai tay xốc mạnh lượng nổ lên trước ngực, tay phải
chuyển về đỡ lượng nổ và tiến theo hướng đã định. Khi chưa dùng đến lượng nổ có thể
đeo lượng nổ sau lưng, hai tay cầm súng, sẵn sàng chiến đấu.
- Mang lượng nổ dài súng đeo sau lưng, tay trái ngửa đỡ phía trên lượng nổ, tay phải
duỗi thẳng, cánh tay trên cặp lấy lượng nổ và bàn tay đỡ phía dưới đầu lượng nổ, ôm giữ
bộ phận gây nổ. Khi đang tiến cần dừng lại, đang nằm muốn đứng dậy để đi hoặc chạy
khom, động tác giống như mang lượng nổ khối. Nếu lượng nổ dài, nặng, có thể do hai
người mang. Động tác mang tương tự như một người, nhưng phải có sự hiệp đồng động
tác nhịp nhàng của hai người.
* Khi lê
- Mang lượng nổ khối: Tay phải cầm phần trên cọc nạng và cặp lượng nổ vào hông
phải để lê.
- Mang lượng nổ dài: Súng đeo sau lưng, tay phải choàng ra ngoài đỡ đoạn trên của
lượng nổ. Đoạn dưới của lượng nổ đặt trên đùi trái để lê. Nếu lượng nổ dài, nặng, có thể
do hai người mang. Lượng nổ đặt trên đùi trái, khi lê hai người dùng tay phải nắm lượng
nổ và phối hợp động tác cùng lê.
* Khi trườn
- Mang lượng nổ khối: Lượng nổ đặt úp cạnh người, ngang vai bên phải. Khi trườn,
làm động tác trườn người trước, nhưng không được trườn quá lượng nổ nhiều. Khi trườn
được một đoạn ngắn phải dừng lại di lượng nổ lên. Người nằm nghiêng bên trái, tay trái
cầm đầu nạng, tay phải cầm cọc nạng, dùng sức của hai tay nhẹ nhàng nhấc lượng nổ đưa
lên, sau đó tiếp tục trườn. Khi di lượng nổ không được kéo lê lượng nổ hoặc làm quá mạnh
dễ lộ bí mật.
- Mang lượng nổ dài: Động tác tương tự như khi mang lượng nổ khối. Nếu lượng nổ
nặng, dài, có thể do hai người mang và lúc di lượng nổ phải phối hợp động tác chặt chẽ.
b) Chọn điểm đặt lượng nổ
* Điểm đặt phá các loại hàng rào dây thép gai
- Điểm đặt phá các loại hàng rào mái nhà, cũi lợn: Đặt sát cọc giữa, nếu có điều kiện,
đặt lượng nổ nằm trên dây thứ hai (cách mặt đất 30- 40 cm) thì hiệu quả phá càng tốt.
- Điểm đặt phá hàng rào bùng nhùng: Luồn lượng nổ từ trên xuống hoặc từ dưới lên,
hợp với mặt đất khoảng 450. Khi gặp loại hàng rào bùng nhùng nhiều tầng, ít nhất có
hai lượng nổ đặt chéo nhau.
- Điểm đặt phá hàng rào cọc thấp (vướng chân): Đặt sát đất dọc theo hàng cột.
- Điểm đặt phá hàng rào đơn: Dựng đứng hoặc treo lượng nổ sát vào một cọc của
hàng rào.
* Điểm đặt phá lô cốt, ụ súng
Đặt lượng nổ ở trong lỗ bắn; cạnh lỗ bắn (cách miệng lỗ ≤ 30 cm); cửa ra vào; thành lô cốt,
ụ súng; trên nắp lô cốt, ụ súng.
* Điểm đặt phá xe tăng
Đặt ở bánh xe chủ động: Nắp đậy động cơ; nơi tiếp giáp pháo với thân xe; nắp
thùng xe, nòng pháo.
* Điểm đặt phá các loại xe:
Đặt ở động cơ, hộp số, thùng xăng..
c) Động tác đặt và phát lửa để gây nổ lượng nổ
* Các tư thế động tác đặt lượng nổ khối
- Động tác nằm nghiêng đặt lượng khối: áp dụng trong trường hợp điểm đặt thấp.
Người nằm nghiêng bên trái, chân trái co, chân phải duỗi tự nhiên, hai tay nhẹ nhàng đặt
lượng nổ, mặt lượng nổ áp sát mục tiêu.
- Động tác quỳ đặt lượng nổ khối: áp dụng trong trường hợp điểm đặt tương đối cao
(40 – 50cm). Khi tiến gần mục tiêu, chân trái bước lên một bước, quỳ xuống, tay trái nắm
lấy đầu cọc nạng, tay phải nắm giữa cọc nạng, nâng lượng nổ áp sát vào mục tiêu và xê
dịch cho chân nạng đứng vững. Nếu lượng nổ không có nạng chống, khi tới gần mục tiêu
thì quỳ hoặc ngồi, kiểm tra và chuẩn bị chỗ đặt rồi đặt lượng nổ.
Hình 4. Động tác đặt lượng nổ khối phá lô cốt

- Động tác đứng đặt lượng nổ khối: áp dụng trong trường hợp điểm đặt cao. Khi tiến
gần mục tiêu, chân trái bước lên một bước, gối hơi chùng, chân phải duỗi thẳng tự nhiên,
người ngả về phía trước. Hai tay đặt lượng nổ đứng vững và áp sát mục tiêu. Trường hợp
tiến về bên phải lỗ bắn thì động tác ngược lại
* Các tư thế động tác đặt lượng nổ dài
- Động tác nằm nghiêng đặt lượng nổ dài: áp dụng trong trường hợp sau khi bí mật
bò, lê, trườn đến hàng rào hoặc đã chui luồn vào bên trong hàng rào. Người nằm nghiêng
bên trái, chân trái co, chân phải duỗi tự nhiên. Hai tay đưa lượng nổ vào hàng rào, vừa đẩy
vừa xoay cho đến khi lượng nổ vào đúng vị trí. Nếu lượng nổ do hai người mang phải phối
hợp động tác cùng làm. Nếu đánh ở trong hàng rào, vừa chui luồn vừa phối hợp để đưa
lượng nổ vào vị trí, xong nằm sấp hoặc nằm nghiêng cố định lượng nổ vào hàng rào.

Hình 4. Động tác cúi khom đặt lượng nổ dài


- Động tác cúi khom đặt lượng nổ dài: áp dụng trong trường hợp thời gian gấp đến
cách hàng rào một bước dài. Khi đầu lượng nổ vừa chạm vào hàng rào, chân trái khuỵu,
chân phải duỗi tự nhiên, thân người hơi ngả về phía trước và tì lên đùi trái. Hai tay đưa
lượng nổ vào hàng rào.
* Động tác phát lửa gây nổ bằng kíp nổ thường và chạy về vị trí ẩn nấp
- Động tác phát lửa gây nổ lượng nổ: tùy theo điểm đặt cao hay thấp, tay trái hoặc
phải úp hoặc ngửa, dùng ngón trỏ và ngón cái cố định nụ xòe. Tay trái hoặc tay phải cầm
chặt dây nụ xòe, giật mạnh đột nhiên và thẳng hướng theo trục thân nụ xòe, để nụ xòe phát
lửa.
- Động tác chạy về vị trí ẩn nấp: Khi phát lửa gây nổ lượng nổ, thấy nụ xòe chắc chắn
phát lửa mới nhanh chóng quay đằng sau và vận động về vị trí ẩn nấp, đồng thời lấy súng
đeo ở lưng ra. Khi đến vị trí ẩn nấp, quay đằng sau, nằm xuống quan sát kết quả. Khi
lượng nổ nổ, báo cáo với người chỉ huy, nhanh chóng thực hiện nhiệm vụ tiếp theo.
4. Kiểmtra, giữgìn, vậnchuyển
- Kiểm tra
Thuốc để trong kho lâu ngày phải định kỳ kiểm tra, để phát hiện thuốc bị hư hỏng,
tránh hiện tượng lan rộng trong kho.Phương pháp kiểm tra:
+ Nhìn giấy bọc ngoài xem có bị sờn, rách không (mất tác dụng phòng ẩm).
Thuốc Đinamit tiết chất dầu ra giấy bọc là thuốc đã hỏng, không an toàn phải hủy.
+ Xem màu sắc có thay đổi không.
+ Dùng lửa đốt một mẩu nhỏ xem màu của khói và lửa. Ví dụ: Thuốc TNT cháy
ngọn lửa đỏ, khói đen là thuốc còn tốt. Phương pháp này không áp dụng cho thuốc gây nổ.
+ Cho nổ thử nếu tiếng nổ đanh, dòn, nổ hết là thuốc còn tốt
+ Kiểm tra bằng trọng lượng. Nếu cân nặng hơn trọng lượng ghi trước là thuốc
đã ẩm, nhẹ hơn là thuốc biến chất.
- Giữ gìn
Khi giữ gìn thuốc nổ phải chú ý đến tính năng từng loại thuốc nổ để cất giữ cho phù
hợp. Nguyên tắc chung là:
+ Kho phải khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào, tránh mưa hắt, nhiệt độ
trong kho vừa phải, không làm kho nơi ẩm thấp.
+ Các loại thuốc nổ không để lẫn với nhau, không để lẫn thuốc nổ với kíp, nụ
xòe… phải để riêng biệt hoặc để riêng từng kho. Không được để gần chất dễ bắt lửa, phát
lửa.
+ Các hòm đựng thuốc nổ phải làm bằng kim loại, gỗ… tùy theo tính năng
từng loại thuốc. Tránh để các loại thuốc có tác dụng kim loại vào hòm bằng kim loại, hoặc
để lẫn với dầu, axít, sơn nếu các loại thuốc có tác dụng với sơn dầu…
+ Không được bóc giấy phòng ẩm, không lật ngược các hòm thuốc
- Vận chuyển
Nguyên tắc chung là:
+ Thuốc nổ và kíp phải vận chuyển riêng, không được sử dụng một người vừa
mang thuốc vừa mang kíp hoặc chở thuốc nổ và kíp trên cùng một xe. Không chở chất nổ
với các loại hàng khác.
+ Thuốc nổ phải cho vào hòm, gói buộc chắc chắn, có cách phòng ẩm chu đáo,
khi vận chuyển phải nhẹ nhàng, hòm thuốc phải có đệm, lót, tránh sóc mạnh.
+ Khi vận chuyển bằng tàu, xe phải có phương tiện phòng chữa cháy đi kèm.
+ Khi vận chuyển thuốc nổ, dụng cụ gây nổ không được dừng lại ở nơi đông
người, phố xá, làng mạc.
V .ỨNG DỤNG CỦA THUỐC NỔ
1. Ứng dụng thuốc nổ trongchiếnđấu
a) Lượng nổ khối
- Lượng nổ khối là lượng nổ có hình dạng khối chữ nhật hay hình trụ ngắn mà cạnh
lớn nhất không gấp quá 3 lần cạnh nhỏ nhất.
- Lượng nổ khối có tác dụng phá hoại lớn, uy lực tập trung; thường sử dụng để tiêu
diệt sinh lực địch tập trung, phá hoại công trình như lô cốt, cầu, tường nhà, hầm ngầm…

b) Lượng nổ dài
- Lượng nổ dài là lượng nổ do nhiều bánh thuốc xếp lại, hoặc dồn thuốc bột thành
một khối dài mà cạnh lớn nhất gấp quá 3 lần cạnh nhỏ nhất.
- Là loại lượng nổ, khi nổ uy lực thuốc nổ phát triển nhanh theo chiều dài nhưng ít
ở 2 đầu lượng nổ; thường dùng để phá các loại vật cản như: hàng rào dây thép gai, tường,
bãi mìn,…
c) Thủ pháo
Là lượng nổ khối có khối lượng nhỏ (từ 400g - 1000g). Trang bị phổ biến cho từng
người có thể đặt, ném, tung, lăng diệt địch tập trung trong và ngoài công sự, trong nhà
trong hầm ngầm và phá huỷ một số loại phương tiện chiến tranh của địch.
2. Ứng dụng thuốc nổ trong sản xuất
a) Phá đất
Lượng nổ dùng để phá đất có nhiều loại. Căn cứ vào hiện tượng nổ và kết quả nổ,
phân thành các loại lượng nổ sau: Lượng nổ bắn tung; lượng nổ phá om; lượng nổ nén ép.
b) Phá đá
- Phá ốp: Thường tốn thuốc nổ chỉ vận dụng khi thời gian ngắn, không có dụng cụ
khoan, đục lỗ nhồi thuốc.
- Phá tung, phá om: Dùng choòng, búa máy khoan thành lỗ cắt ngang hoặc cắt chéo
các thớ đá, nhồi, lèn thuốc nổ và chèn đất chắc chắn đầy lỗ sau đó tiến hành gây nổ.
c) Phá các vật thể khác
- Phá gỗ tròn, gỗ vuông, chữ nhật và phá cây.
- Phá thép tấm, thép ống, thép tròn, dây cáp.
- Phá các vật kiến trúc…
BÀI 5 PHÒNG CHỐNG VŨ KHÍ HỦY DIỆT LỚN
I. VŨ KHÍ HẠT NHÂN
1. Kháiniệm
Vũ khí hạt nhân (VKHN)là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà việc tiêu diệt mục tiêu
dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng rất lớn được giải phóng ra từ phản ứng phân rã hạt
nhân và phản ứng tổng hợp hạt nhân không điều khiển.
2. Phânloại
a)Phân loại theo nguyên lý cấu tạo
- Vũ khí nguyên tử ( kí hiệu: A)
+ Vũ khí nguyên tử còn gọi là vũ khí phân hạch dựa trên cơ sở sử dụng năng lượng
và các tia phóng xạ của phản ứng phân hạch dây chuyền.
+ Vũ khí nguyên tử được chế tạo dựa vào 2 nguyên lý là nguyên lý nổ trên khối
lượng tới hạn và nguyên lý nổ dưới khối lượng tới hạn
+ Nhiên liệu chế tạo thường dùng: U235, U238; Pu239.

Hình 5.1. Bom nguyên tử Little Boy

- Vũ khí khinh khí ( kí hiệu: H):


+ Vũ khí khinh khí còn gọi là vũ khí nhiệt hạch, được dựa trên cơ sở sử dụng năng
lượng và các tia phóng xạ của phản ứng nhiệt hạch
+ Vũ khí khinh khí được cấu tạo dựa theo nguyên lý chung: Sử dụng phản ứng tổng
hợp các hạtđơtơri và triti thành hạt nhân Heli.
+ Nhiên liệu chế tạo thường dùng: đơtơri và triti
- Vũ khí nơtron ( kí hiệu:N):
+ Vũ khí nơtron là dạng bom H đặc biệt (bom tinh vi), khi nổ tiêu diệt sinh lực chủ
yếu bằng bức xạ nơtron mà ít phá hủy công trình kiến trúc.
+ Nguyên lý cấu tạo tương tự vũ khí khinh khí 2 pha. Trong đó việc mồi cho phản
ứng nhiệt hạch thay bằng các phương pháp như dùng xung laze, thuốc nổ mạnh.
b) Phân loại theo đượng lượng nổ
Đượng lượng nổ của vũ khí hạt nhân (kí hiệu là q): là khối lượng thuốc nổ TNT có
năng lượng khi nổ tương đương năng lượng giải phóng ra khi vũ khí hạt nhân nổ. Đương
lượng nổ được tính bằng Kiloton(kí hiệu là Kt), megaton(kí hiệu là Mt), Gigaton(kí hiệu là
Gt). (1Gt = 1.000MT = 1.000.000Kt = 1.000.000.000 tấn TNT).
+ Loại cực nhỏ : q < 1Kt
+ Loại nhỏ : 1Kt  q < 10Kt
+ Loại vừa : 10Kt  q <100Kt
+ Loại lớn : 100Kt  q < Mt
+ Loại cực lớn : q  1Mt
c) Phân loại theo mục đích sử dụng
- Vũ khí hạt nhân chiến thuật: Có đương lượng nổ từ loại cực nhỏ đến loại vừa, có
thể dùng để tập kích vào các mục tiêu có tính chất chiến thuật, chiến dịch như sở chỉ huy,
trận địa tên lửa, trận địa pháo, đội hình chủ yếu của binh đội, binh đoàn, trận địa phòng
ngự then chốt.
- Vũ khí hạt nhân chiến lược: gồm các loại lớn và cực lớn, có thể dùng tập kích vào
các mục tiêu có tính chất chiến lược như trung tâm chính trị, kinh tế.
3. Phươngthứcnổcủavũkhíhạtnhân
a) Nổ trong vũ trụ
- Độ cao nổ: ở độ cao trên 65km
- Cảnh tượng nổ: Mắt thường khó quan sát thấy, ở độ cao từ 65 - 80km có thể quan
sát thấy chớp sáng (cầu lửa) lan rộng nhanh sau vài giây, bao quanh là một lớp khí phát
sáng đỏ hồng dày tới hàng trăm kilômét.

Hình 5.2. Cảnh tượng nổ vũ trụ


Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Bức xạ quang là nhân tố sát thương phá hoại
chủ yếu, nhiễm xạ mặt đất không đáng kể, hiệu ứng điện từ có bán kính hàng nghìn
kilômét.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng cao của khí
quyển như vệ tinh trinh sát, tàu vũ trụ, tên lửa đạn đạo,...
b) Nổ trên cao
- Độ cao nổ: ở độ cao từ 16 đến 65km
- Cảnh tượng nổ: cầu lửa tròn, sáng chói, lan rộng và bốc cao thành hình nấm rồi lan
dần thành mây phóng xạ tỏa tán đi. Nếu nổ ở độ cao tương đối thấp (<30Km), đương
lượng nổ lớn có thể nghe được tiếng nổ.

Hình 5.3. Cảnh tượng nổ trên cao

- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích yếu, bức xạ quanglà chủ
yếu, nhiễm xạ mặt đất không đáng kể, hiệu ứng điện từ tăng mạnh và tương đối rộng.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt các phương tiện đang bay trong tầng bình lưu
và trung lưu của khí quyển như máy bay, tên lửa...
c) Nổ trên không
- Độ cao nổ: ở độ cao từ 16km trở xuống nhưng cầu lửa không chạm mặt đất (mặt
nước).
- Cảnh tượng nổ: Đầu tiên thấy một vùng cháy chói lọi và tiếng nổ xé, rền vang,
vùng nổ hình thành cầu lửa nhanh chóng nở to, lan rộng và bốc cao, sau vài giây cầu lửa
tan dần, chuyển thành mây phóng xạ, hình tán nấm. Từ mặt đát dưới vùng nổ bụi, đất, đá...
bị cuốn lên thành cột bụi giống như thân và chân nấm, kết hợp với tán nấm, hình thành
một cây nấm khổng lồ gọi là “nấm mây nguyên tử” .
Hình 5.4. Cảnh tượng nổ trên không
- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích là nhân tố sát thương phá
hoại chủ yếu, bức xạ quang và bức xạ xuyên là nhân tố sát thương quan trọng, nhiễm xạ
địa hình tương đối lớn, hiệu ứng điện từ mạnh.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt sinh lực ngoài công sự hoặc trong công sự
không kiên cố, phá huỷ các phương tiện chiến đấu và các công trình kém bền vững.
d) Nổ trên mặt đất , mặt nước
- Độ cao nổ: Là nổ ngay trên mặt đất (mặt nước) hoặc ở độ cao thấp mà cầu lửa
chạm mặt đất (mặt nước).
- Cảnh tượng nổ: Đầu tiên thấy chớp sáng chói lòa và nghe tiếng nổ vang, mặt đất
rung chuyển như động đất. Nếu nổ ở mặt nước, nước sôi lên dữ dội hình thành những đợt
sóng cao và vỗ mạnh như sóng thần. Vùng nổ hình thành bán cầu lửa hoặc cầu lửa dẹt phía
dưới, nhanh chóng nở to, lan rộng và bốc cao. Sau vài giây cầu lửa tan dần thành mây
phóng xạ, hình tán nấm, kết hợp bụi, đất, đá (nước) cuộn lên thành nấm mây nguyên tử có
thân và tán nấm liền nhau, khu vực đất tiếp xúc với cầu lửa thì lớp đất bị nóng chảy rồi
đông lại, kết hợp với các sản phẩm phóng xạ tạo thành xỉ phóng xạ màu đen lấp lánh. Khu
vực tâm nổ tạo thành một hố bom to và sâu phủ một lớp xỉ phóng xạ dày.
Hình 5.5. Cảnh tượng nổ trên mặt đất và mặt nước
- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích là nhân tố sát thương phá
hoại chủ yếu, bức xạ quang là nhân tố sát thương phá hoại quan trọng. Bức xạ xuyên và
chất phóng xạ ảnh hưởng nặng nề đến con người và môi trường. Hiệu ứng điện từ có thể
tác động trong một vùng rất rộng lớn.
- Đối tượng tác động: nhằm tiêu diệt sinh lực trong công sự, hầm phòng tránh, phá
huỷ các phương tiện chiến đấu, các công trình kiến trúc mặt đất (mặt nước) tạo ra khu
nhiễm xạ rộng với mức độ bức xạ cao, gây cản trở đến chiến đấu.
e) Nổ dưới đất, nổ dưới nước
- Độ cao nổ:ở độ sâu dưới đất (dưới nước) có thể vài mét đến hàng trăm mét.
- Cảnh tượng nổ: Khi nổ dưới độ sâu dưới đất (dưới nước) thường không thấy chớp
sáng và cầu lửa, có thể nghe tiếng nổ trầm.
+ Khi nổ dưới đất: Mặt đất rung chuyển (như động đất mạnh), bụi đất, đá tung lên
thành hình giống như hình nón cụt đặt ngược, màu nâu thẫm, đến độ cao nhất định rơi
xuống tung tóe thành bụi mù mịt ở khu vực nổ. Không khí nguội dần thành mây phóng xạ,
ở mặt đất tạo thành hố bom sâu.
+ Khi nổ dưới nước: Tại vùng nổ nước sôi, bốc hơi nóng đỏ, hình thành những đợt
sóng khổng lồ, dữ dội cao hàng chục mét, đồng thời một khối nước tung lên tạo thành cột
nước cao hàng trăm mét và rơi xuống tung tóe thành sương mù phóng xạ, kết hợp với khí
nóng phụt lên nguội dần thành mây phóng xạ. Mây ngưng tụ lại thành mưa phóng xạ kéo
dài hàng giờ và có thể lan đi rất xa.

Hình 5.6. Cảnh tượng nổ dưới đất, dưới nước


- Các nhân tố sát thương phá hoại chính: Sóng xung kích là nhân tố sát thương phá
hoại chủ yếu. Bức xạ xuyên và chất phóng xạ ảnh hưởng nặng nề đến con người và môi
trường.
- Đối tượng tác động: nhằm phá huỷ các mục tiêu đặc biệt kiên cố ở dưới đất (dưới
nước, mặt nước) như công sự phòng chống nguyên tử, đường hầm, đường xe điện ngầm,
các nhà máy, kho tàng, tàu ngầm, chiến hạm...
4. Các nhân tố sát thương phá hoại và cách phòng chống đơn giản
a) Sóng xung kích
- Khái niệm: Sóng xung kích là một miền của môi trường nổ (khí, lỏng, rắn) bị nén
rất mạnh và đột nhiên lan truyền đi khắp mọi phương với vận tốc lớn hơn vận tốc âm trong
môi trường đó.
SXK là nhân tố gây tác hại chủ yếu của vũ khí hạt nhân, chiếm trung bình trên 50%
năng lượng của vụ nổ hạt nhân, thời gian gây tác hại từ vài phần mười giây tới vài giây.
SXK có bản chất giống sóng nổ của bom thường nhưng có uy lực sát thương phá
hoại lớn gấp rất nhiều lần.
- Đặc điểm tác hại
+ Sát thương trực tiếp đối với người là do sức ép rất mạnh của không khí lên cơ thể
làm cho các bộ phận của cơ thể bị tổn thương, đối với vũ khí trang bị kỹ thuật, công trình
kiến trúc, sóng xung kích làm hư hỏng, biến dạng.
+ Sát thương gián tiếp là do sóng xung kích làm đổ sập nhà cửa, hầm hào, công sự,
cây cối và các vật liệu khác đè lên hoặc quăng quật vào người gây lên chấn thương.
- Cách phòng chống đơn giản
+ Triệt để lợi dụng công sự, hầm hào, địa hình địa vật ẩn nấp, phải ẩn nấp về phía
không hướng vào tâm nổ để làm giảm tác hại của sóng xung kích.
+ Nếu đang vận động trên địa hình bằng phẳng phải lập tức nằm sấp xuống, chân tay
quay về phía tâm nổ, hai tay đỡ ngực và dùng ngón trỏ nút lỗ tai, đầu cúi xuống đất, úp
mặt vào cánh tay, mắt nhắm, mồm há, thở đều.
b) Bức xạ quang
- Khái niệm: Bức xạ quang là dùng năng lượng ánh sáng phát ra từ cầu lửa với nhiệt
độ cực kỳ cao(hàng chục triệu độ) gồm tia hồng ngoại, tia ánh sáng nhìn thấy, tia tử
ngoại... truyền đi mọi phương với vận tốc ánh sáng.
- Đặc điểm tác hại
+ Sát thương trực tiếp: Gây bỏng da, cháy da, mù mắt đối với người, làm cháy, nóng
chảy, biến dạng vũ khí trang bị kĩ thuật, công trình kiến trúc.
+ Sát thương gián tiếp: Làm cháy rừng, đồng cỏ, kho tàng, nhà cửa... gây thiệt hại
cho người, vũ khí, trang bị kĩ thuật, công trình kiến trúc...
Điều kiện địa hình thời tiết có ảnh hưởng lớn đến tác dụng sát thương phá hoại của
bức xạ quang như trời mây mù, khói bụi, mưa, đồi đất đá thì bức xạ quang giảm nhiều,
rừng rậm và các vật thể trên địa hình vừa có thể che chắn được tia sáng chiếu thẳng của
bức xạ quang, nhưng vừa dễ gây nên các đám cháy.
- Cách phòng chống đơn giản
+ Kịp thời ẩn nấp, tìm cách loại trừ hoặc hạn chế tác hại của bức xạ quang.
+ Nếu đang hoạt động trên địa hình bằng phẳng thì động tác phòng chống giống như
sóng xung kích, nhưng chú ý nhắm mắt nhanh, che dấu các bộ phận hở của cơ thể.
+ Đối với phương tiện chiến đấu và công sự phải che phủ phòng cháy, nhất là nhiên
liệu vật liệu dễ cháy.
c) Hiệu ứng điện từ
- Khái niệm : Hiệu ứng điện từ là do sự ion hóa các phân tử, nguyên tử không khí
dưới dạng tác dụng của các tia bức xạ của vụ nổ hạt nhân tạo thành một lượng lớn các
phân tử mang điện tích trong khí quyển gồm electron và các ion.
- Đặc điểm tác hại :
+ Hiệu ứng điện từ gây ra xung điện từ và tăng mật độ electron trong khí quyển.
+ Chỉ tác động đến các máy điện tử, bán dẫn đang làm việc như cháy bóng, hỏng các
linh kiện điện tử bán dẫncủa máy vô tuyến điện.
- Cách phòng chống đơn giản: Khi thấy chớp sáng, tín hiệu nổ của VKHN, phải
nhanh chóng tắt các thiết bị điện tử.
d) Bức xạ xuyên
- Khái niệm: Bức xạ xuyên của vụ nổ hạt nhân gồm tia gama (γ) và dòng nơtron (N)
phát ra từ vùng nổ truyền đến mọi phương với sức xuyên rất mạnh.
- Đặc điểm tác hại
+ Sát thương sinh lực bằng bệnh phóng xạ (làm cho người mệt mỏi, kém ăn, rụng tóc,
sốt cao, buồn nôn, nôn mửa).
+ Làm thay đổi tính chất của một số dụng cụ điện tử, bán dẫn, mờ kính quang học,
hỏng phim ảnh khi có lượng chiếu xạ lớn.
+ Làm cho một số nguyên tố không phóng xạ trong đất, không khí, lương thực, thực
phẩm biến thành nguyên tố phóng xạ, gây tác hại gián tiếp kéo dài.
- Cách phòng chống đơn giản
+ Triệt để lợi dụng các vật có tác dụng che chắn làm giảm bức xạ xuyên.
+ Nếu đang hoạt động trên địa hình bằng phẳng nhanh chóng ẩn nấp vào công sự có
nắp hoặc các xe bịt kín.
+ Biết cách dùng thuốc phòng bệnh phóng xạ và cách dùng ống đo chiếu xạ cá nhân.
e) Chất phóng xạ
- Nguồn gốc: Các chất phóng xạ gây ra nhiễm xạ gồm các mảnh vỡ hạt nhân, các
đồng vị phóng xạ cảm ứng và các hạt nhân chưa phản ứng của chất nổ hạt nhân.
- Đặc điểm tác hại
+ Sát thương sinh lực bằng các tia phóng xạ anpha (α), bêta (β), gama (γ) gây bệnh
phóng xạ, bỏng phóng xạ (do tia chiếu vào).
+ Nhiễm xạ mặt đất (địa hình), thường có phạm vi rộng bao gồm khu vực nổ và
nhiễm xạ vệt mây phóng xạ.
+ Nhiễm xạ đối với vũ khí trang bị kĩ thuật, công trình, lương thực, thực phẩm, nước
uống... gây ảnh hưởng khi sử dụng.
- Cách phòng chống:
+ Nhanh chóng ẩn nấp kịp thời và sử dụng khí tài đề phòng nhiễm xạ hô hấp, phòng
nhiễm xạ da, tránh bụi phóng xạ rơi lên người hay hít thở phải bụi phóng xạ.
+ Triệt để lợi dụng tính chất che đỡ của địa hình, địa vật, phương tiện kĩ thuật chiến
đấu, hầm hố công sự để giảm thấp liều chiếu xạ vào người.
+ Khi bị nhiễm xạ da, quần áo, vũ khí trang bị kĩ thuật phải kịp thời tẩy xạ sơ bộ bằng
cách phủi, giũ hay dùng nước lã, xà phòng, dung dịch tẩy xạ.
+ Biết cách dùng thuốc phòng bệnh phóng xạ và đo chiếu xạ của cá nhân.
II. VŨ KHÍ HÓA HỌC
1.Khái quát chung
a) Khái niệm
- Khái niệm: Vũ khí hóa học (VKHH) là một loại vũ khí hủy diệt lớn mà đặc tính
chiến đấu dựa trên cơ sở tác hại của các chất độc quân sự (CĐQS) dùng để sát thương sinh
lực, gây nhiễm độc địa hình, ô nhiễm môi trường sinh thái của đối phương.
- Mục đích sử dụng:
+ Tiêu diệt sinh lực đối phương;
+ Làm mất sức chiến đấu của đối phương;
+ Cản trở hành động chiến đấu của đối phương.
- Thành phần của VKHH
+ CĐQS là bộ phận gây tác hại chủ yếu của VKHH
+ Phương tiện chuyển CĐQS thành trạng thái chiến đấu: Bom, mìn, đạn, đạn pháo và
lựu đạn…
Ngoài ra còn có phương tiện đưa bom đạn hoá học tới mục tiêu như máy bay, pháo,
hỏa tiễn…
- Đặc điểm tác hại cơ bản của VKHH
+ Sát thương sinh lực chủ yếu bằng tính độc, không phá hoại cơ sở vật chất nhưng
làm nhiễm độc chúng;
+ Phạm vi gây tác hại rộng lớn;
+ Thời gian gây tác hại lâu dài.
- Trạng thái sử dụng: hơi, sol-khí, giọt lỏng, bột.
- Con đường trúng độc :hô hấp, tiếp xúc, tiêu hoá.
b) Phân loại
- Phân loại theo thời gian tồn tại
+ Chất độc lâu tan: Là những loại chất độc mà sau khi sử dụng vẫn giữ được tính
chất sát thương từ vài giờ đến nhiều ngày,ví dụ: Vx, Y-pê-rit, Y-pê-rit-ni-tơ... sử dụng ở
dạng lỏng và CS sử dụng ở dạng bột để gây sát thương sinh lực, nhiễm độc địa hình, vũ
khí trang bị kĩ thuật... và gây trở ngại đến hành động chiến đấu của đối phương.
+ Chất độc mau tan : Là những chất độc sau khi sử dụng giữ được tính chất sát
thương từ vài phút đến vài chục phút ,ví dụ: Sa-rin, CS, BZ thể khói, Đi-phôt-gen,... sát
thương sinh lực bằng nhiễm độc qua đường hô hấp.
- Phân loại theo đặc điểm tác hại đối với cơ thể người
+ Chất độc thần kinh: Là những chất độc gây tác hại đối với hệ thần kinh như chất
độc Sa-rin, Sô-man, Vx.
+ Chất độc loét da: Là những chất độc gây tác hại đối với da như chất Y-pê-rít, Y-pê-
rít-ni-tơ…
+ Chất độc toàn thân: Là những chất độc gây tác hại cho toàn bộ cơ thể như chất độc
A-xit-an-hy-đric…
+ Chất độc ngạt thở: Là những chất độc gây tác hại cho cơ quan hô hấp như chất
phốt-gen, Đi-phốt-gen…
+ Chất độc kích thích: Là những chất gây kích thích mắt và đường hô hấp như chất
độ CS, A-đa-mit, Clo-axê-tôn-phê-non…
+ Chất độc tâm thần: Là những chất độc gây nên bệnh tâm thần như chất độc BZ,
LSD - 25...
- Phân loại theo độ độc
+ Chất độc giết người: thần kinh, toàn thân, loét da và ngạt thở.
+ Chất độc gây MSCĐ: kích thích, tâm thần.
2. Chất độc quân sự điển hình
a) Chất độc Sarin
- Tính chất : Sarin (GB) là chất lỏng trong suốt không màu, không mùi, không vị; tan
tốt trong nước, rượu, dung môi hữu cơ và trong các CĐQS khác.Sarin bay hơi rất mạnh,
hơi Sarin bị vật liệu xốp hấp phụ. Sarin tương đối bền vững về mặt hoá học, có thể tàng
trữ hàng chục năm. Sarin là chất cực kỳ độc, xâm nhập vào cơ thể theo tất cả các con
đường và gây chết nhanh. Sử dụng trong chiến đấu chủ yếu ở dạng hơi.Mục đích là nhằm
tiêu diệt sinh lực đối phương.
- Triệu chứng trúng độc: Khi bị trúng chất độc thần kinh có các triệu chứng điển hình
sau: con ngươi mắt thu nhỏ, vã mồ hôi, sùi bọt mép, sổ mũi, chảy nước mắt, nôn mửa,
nghẹt thở, co giật, tê liệt và lịm đi rồi chết.
- Đề phòng:
+ Uống thuốc phòng chất độc thần kinh
+ Khẩn trương kịp thời đeo mặt nạ (có thể mặc bộ phòng da)
+ Bảo vệ nước, lương thực, thực phẩm
+ Nhanh chóng ra khỏi khu độc, cấp cứu nạn nhân.
- Cấp cứu ban đầu:
+ Dùng ống tiêm tự động tiêm bắp rồi bỏ vỏ ống vào túi ngực trái
+ Súc miệng, rửa mắt, mũi và họng
+ Thấm giọt độc, tiêu độc cho da
+ Gây nôn và rửa ruột
+ Làm hô hấp nhân tạo rồi đưa người bị độc đi điều trị.
b) Chất độc diệt cây 2,4D; 2,4,5T
- Tính chất :2,4D; 2,4,5 T là chất kết tinh màu trắng, không mùi, sản phẩm công
nghiệp có màu xám, mùi nồng clo lẫn mùi hắc của tạp chất khó phân biệt, ít tan trong
nước. Trạng thái khi dùng thường là thể giọt lỏng hay thể bột, chủ yếu dùng để diệt cây
cối, ngoài ra còn làm nhiễm độc cho người và gia súc.
- Triệu chứng trúng độc: Ăn uống phải liều lượng cao bị đau bụng, nôn, dẫn đến viêm
loét dạ dày. Hít thở phải sẽ bị ho, sổ mũi, nhức đầu, choáng váng, đau ngực. Nếu chất độc
rơi vào da sẽ gây ngứa, mẩn đỏ. Cây cối bị nhiễm sau vài giờ đến một ngày thì héo úa
(vàng sẫm), gần gốc cây phình to dẫn đến nứt thối rồi chết. Quả hay củ thường có dị hình.
Hình 5.7. Chất độc diệt cây Mỹ sử dụng ttrong chiến tranh ở Việt Nam
- Đề phòng: Đeo mặt nạ phòng độc hoặc khẩu trang hay khăn mặt thấm ướt nước.
- Cấp cứu ban đầu: Đưa người bị nhiễm ra khỏi khu độc, chăm sóc chu đáo, tắm giặt
quần áo bằng nước nóng.
c) Chất độc CS
- Tính chất : CS là chất dạng bột mịn, màu trắng hơi vàng có mùi hắc và vị cay; bột CS
dễ bị cuốn theo gió khuyếch tán mạnh và toả tán trong không khí. CS không tan trong
nước, nổi trên mặt nước. CS bền vững về mặt cấu trúc hoá học, có thể tàng trữ lâu dài.
CS kích thích rất mạnh tới mắt và đường hô hấp.CS được sử dụng chủ yếu ở dạng
khói độc (có thể ở dạng bột) nhanh chóng làm mất sức chiến đấu đối phương.

Hình 5.8. Chất độc CS của Mỹ dùng trong chiến tranh còn nằm dưới lòng đất tại
Kon Tum

- Triệu chứng trúng độc: Khi tác dụng lên mắt gây: cay mắt, đỏ mắt và chảy nước
mắt dữ dội.Khi tác dụng lên đường hô hấp gây: cay mũi, ngứa họng, ho, sặc, hắt xì hơi và
chảy nước mũi.Chất độc kích thích được dùng phổ biến trong hoạt động quân sự và được
trang bị cho cảnh sát.
- Đề phòng:
+ Kịp thời đeo mặt nạ (có thể mặc bộ phòng da)
+ Nhanh chóng ra khỏi khu vực có độc (đi ngược chiều gió).
- Cấp cứu ban đầu:
+ Ngửi thuốc chống khói độc
+ Súc miệng rửa mắt, mũi và họng
+ Tắm giặt.
d) Chất độc Y-pê-rit (HD)
- Tính chất :Y-pê-rit (HD): Thể lỏng, sánh như dầu, không màu, sản phẩm công nghiệp
có màu nâu tối, mùi tỏi. Trạng thái chiến đấu là sương và giọt lỏng, gây nhiễm độc không
khí và địa hình. Chất độc xâm nhập vào cơ thể gây tổn thương cho cơ quan hô hấp, tiêu
hóa, da, mắt và vết thương, từ các tổn thương đó có thể dẫn tới nhiễm độc toàn thân.
- Triệu chứng trúng độc :Đối với da bị nhiễm độc sau một thời gian ủ bệnh 4 ÷ 6
ngày, da bắt đầu bị tấy đỏ, sau 1 ÷ 2 ngày những chỗ tấy đỏ sẽ rộp phồng chuyển sang
loét. Nếu không bị nhiễm trùng thì sau 20 ÷ 30 ngày sẽ lành khỏi và để lại vết sẹo. Nếu hít
thở phải chất độc, sau thời gian ủ bệnh khoảng 30 phút đến vài giờ sẽ thấy khô cổ, chảy
nước mũi, khản giọng, ho khan, nếu nhiễm độc nặng sẽ bị viêm phổi. Nếu mắt bị hơi chất
độc loét da có thể bị viêm giác mạc, giọt lỏng chất độc rơi vào mắt có thể bị mù. Ăn uống
phải thức ăn, nước uống nhiễm chất độc loét da gây nên bệnh đường ruột nặng, nôn mửa,
tiêu chảy, có khi ra máu nặng, có thể viêm loét bộ máy tiêu hóa dẫn đến nhiễm độc toàn
thân.
Các trường hợp nhiễm độc trên nếu không được cứu chữa kịp thời, chu đáo sẽ gây nên
những hậu quả trầm trọng, có thể dẫn đến chết.
- Đề phòng: Đeo mặt ra và khí tài phòng da.
- Cấp cứu ban đầu: Tiêu độc cho da bằng dung dịch trong bao tiêu độc cá nhân hay
dung dịch thuốc tím (1 ÷ 2)%, súc miệng, rửa mặt, mắt, mũi bằng nước sạch nhiều lần, gây
nôn nếu ăn uống phải chất độc.
e) Chất độc A-xit-an-hy-dric HCN
- Tính chất :A-xit-an-hy-dric HCN (AC): Thể lỏng, không màu, mùi nhân hạt đào.
Trạng thái chiến đấu là thể hơi, làm nhiễm độc không khí.Chất độc xâm nhập vào cơ thể
qua đường hô hấp gây trúng độc toàn thân.
- Triệu chứng trúng độc:Miệng có vị tanh kim loại, tức ngực, khó thở, đồng tử mắt
mở rộng, da đỏ, đi đứng không vững, nếu bị nhiễm độc nặng sẽ co giật tê liệt và có thể
chết.
- Đề phòng: Đeo mặt nạ phòng độc
- Cấp cứu ban đầu: Bẻ ống thuốc A-myl-ni-trit để ngửi.
f) Chất độc Phốt-gien
- Tính chất :Phốt-gien (CG): Thể lỏng, không màu, có mùi hoa quả thối. Trạng thái
chiến đấu là thể hơi, làm nhiễm độc không khí.Chất độc xâm nhập vào cơ thể qua đường
hô hấp, gây phù phổi, ngạt thở.
- Triệu chứng trúng độc: Khi mới bị nhiễm độc cảm thấy cay mắt, ngứa họng, khó
thở, tức ngực, nhức đầu, mệt mỏi, sau đó người bệnh cảm thấy dễ chịu nhưng đó là thời kì
ủ bệnh (kéo dài 2 - 12 giờ), rồi đến thời kì phát bệnh, xuất hiện các triệu chứng của bệnh
phù phổi như cơ thể suy nhược đột ngột, môi tái nhợt, mạch đập nhanh, nhiệt độ cơ thể
tăng, da xanh tím, sau đó chuyển sang xám ngoét hay trắng bệch dẫn đến tắc thở, có thể
chết nếu không kịp thời cứu chữa.
- Đề phòng: Đeo mặt nạ phòng độc.
- Cấp cứu ban đầu: Đưa người bị nhiễm độc ra khỏi khu độc, giữ ấm, uống thuốc
phòng phù phổi, không được làm hô hấp nhân tạo (trừ trường hợp ngạt thở đột ngột)
g) Chất độc tâm thần BZ
- Tính chất :Chất độc tâm thần BZ: Thể rắn, màu trắng hoặc vàng nhạt, không mùi.
Trạng thái chiến đấu là thể khói màu trắng hay vàng xanh, làm nhiễm độc không khí. Chất
độc xâm nhập vào cơ thể qua đường hô hấp, gây tác hại hệ thần kinh, làm mất sức chiến
đấu tạm thời.
- Triệu chứng trúng độc: Sau khi bị nhiễm độc qua thời gian ủ bệnh khoảng một giờ,
xuất hiện các triệu chứng nhức đầu, tức ngực, khó thở, tăng nhịp đập của tim, miệng, da bị
khô, mắt nhìn không rõ, hành động trở nên mất bình thường, nhiệt độ tăng cao, buồn ngủ,
ảo giác, cười nói huyên thuyên, chảy nước mắt, nước tiểu, run rẩy, có biểu hiện hành động
như người điên. Hiện tượng nhiễm độc nặng nhất từ 4-12 giờ rồi giảm dần và kéo dài 4-5
ngày mới trở lại bình thường.
- Đề phòng: Đeo mặt nạ phòng độc
- Cấp cứu: Đưa người bị nhiễm độc ra khỏi khu độc, chăm sóc chu đáo, quần áo bị
nhiễm độc thì giặt giũ, phơi khô ở nơi thoáng, nhiều gió.
h) Chất đầu độc họ An-ca-lo-ít
- Tính chất : Chất đầu độc họ An-ca-lo-ít là hợp chất hữu cơ chứa nitơ có tính bazơ,
thường có trong thực vật như hạt mã tiền, cà độc dược, lá ngón, có vị chua, tan trong nước.
Trạng thái sử dụng ở thể lỏng hoặc bột, chủ yếu làm nhiễm độc cho người qua con đường
tiêu hóa.
- Triệu chứng trúng độc: Con ngươi mắt thu nhỏ hay nở to, chân tay co giật, răng
nghiến chặt lại, khô cổ, khát nước, khàn tiếng, lợm giọng, muốn nôn nhưng không nôn
được, không ra mồ hôi, da khô dẫn đến mê sảng rồi chết.
- Đề phòng: Đề cao cảnh giác, phát hiện kịp thời hiện tượng nhiễm độc, nếu nghi ngờ
báo cho cơ quan hóa học, quân y biết. Có thể dùng gia súc cho ăn uống thử theo dõi hiện
tượng...
- Cấp cứu: Rửa dạ dày bằng cách uống nước ấm, mỗi lần 1/2 lít, uống nhiều lần trong
ngày ; gây nôn bằng cách dùng lông gà ngoáy cổ họng hoặc dùng hai ngón tay móc họng,
tiêm Apômorphin 1% dùng 0,5 ml tiêm dưới da, uống lòng trắng trứng gà lẫn với nước,
bột đậu xanh sống trộn đường pha nước uống 2-3 lần/ngày.
3. Phát hiện và phòng chống
a) Dấu hiệu nhận biết
- Đặc điểm về ký hiệu: VKHH có ký hiệu riêng, khác với bom đạn thường; VKHH
thường có nền xám (ghi nhạt); có các vạch sơn màu, có ký hiệu chất độc và các chữ (GAS,
RIOT, BOM, TACC) cùng màu với màu vạch sơn
+ Các ký hiệu màu xanh: Chất độc trong bom đạn là loại gây chết người
+ Các ký hiệu màu đỏ: Chất độc trong bom đạn là loại gây MSCĐ.
- Dấu hiệu địch sử dụng VKHH (Dấu hiệu đặc trưng)
+ Bom đạn nổ trầm (hoặc không nổ, xì khói); quanh hố bom đạn có chất lỏng, chất
bột lạ, mảnh vỏ bom đạn có ký hiệu của VKHH;
+ Máy bay bay thấp phun rải mây, khói đặc, màu sẫm;
+ Màn khói khả nghi lan tới;
+ Hiện tượng nước có váng dầu, váng bọt, sủi bọt khả nghi;
+ Hiện tượng động vật (chim, cá, côn trùng) chết hàng loạt hoặc chạy lung tung;
+ Hiện tượng có chất lỏng, chất bột lạ trên mặt đất, mái nhà, lá cây, cây cối héo;
+ Hiện tượng người bị trúng độc: ngửi mùi lạ khó chịu, ho, khó thở, chảy nước mắt
và buồn nôn.
b) Biện pháp phòng chống
- Phát hiện sớm tình huống hoá học, thông báo, báo động cho bộ đội và nhân dân
phòng tránh;
- Chuẩn bị đầy đủ trang bị đề phòng, luyện tập sử dụng thành thạo, kịp thời mang
trang bị đề phòng khi bị địch tập kích hoá học;
- Bảo vệ nguồn nước, lương thực thực phẩm;
- Nhanh chóng ra khỏi khu độc, cấp cứu nạn nhân rồi đa đi điều trị;
- Nghiêm túc và triệt để chấp hành biện pháp an toàn khi hoạt động trong khu độc;
tiêu độc sớm cho các đối tượng bị nhiễm độc.
III. VŨ KHÍ SINH HỌC
1.Khái quát chung
a) Khái niệm
- Khái niệm : Vũ khí sinh học(VKSH) là một loại vũ khí hủy diệt hàng loạt, dựa vào
đặc tính gây bệnh hay truyền bệnh của các vi sinh vật như vi trùng, vi khuẩn; hoặc các độc
tố do một số vi trùng tiết ra để gây mầm bệnh hay cái chết cho con người, cho động vật
hoặc cây trồng, đưa đến những hậu quả không thể lường trước được.
- Thành phần: VKSH bao gồm:
+ Mầm bệnh: (các vi sinh vật gây bệnh) là bộ phận gây tác hại của VKSH;
+ Môi trường nuôi cấy mầm bệnh: động vật (chuột, côn trùng) và lá cây, lông chim…
+ Phương tiện gieo rắc mầm bệnh: bom, đạn, thùng, hộp, bao gói, chai, lọ, máy.
- Phương pháp sử dụng (rất đa dạng): phun rải, ném bom, bắn pháo, thả bằng khí cầu,
bằng đường thuỷ, qua buôn bán trao đổi hàng hoá.
- Thủ đoạn sử dụng: thường bí mật, bất ngờ làm đối phương khó phát hiện và không
thu được bằng chứng để tố cáo.
b) Đặc tính
- Gây tác hại cho sinh vật, có tính chọn lọc;
- Lây lan nhanh, gây tác hại trên phạm vi rộng lớn;
- Gây tác hại lâu dài và dai dẳng, ủ bệnh do mầm bệnh được lựa chọn, được huấn
luyện làm tăng động lực và khả năng đề kháng nên bệnh do VKSH rất nặng, khó cứu
chữa, khó dập tắt ổ dịch;
- Tạo yếu tố bí mật, bất ngờ;
- Gây ổ bệnh thiên nhiên mới.
2. Các loại bệnh dịch
a) Bệnh dịch hạch
Hình 5.9. Bệnh dịch hạch
- Triệu chứng: Nhức đầu, sốt cao, buồn nôn, đau mình mẩy, mắt đỏ, mạch đập
nhanh, hạch nổi ở bẹn, nách, cổ. Thời gian ủ bệnh 2-5 ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Bảo vệ cơ quan hô hấp, tiêm chủng, diệt chuột, tiêm
kháng sinh và thuốc đặc hiệu.
b) Bệnh dịch tả
- Triệu chứng: tiêu chảy, nôn mửa nhiều lần, mất nước, người gầy, thân nhiệt hạ
xuống 300C, tim đập nhanh nhưng yếu, huyết áp thấp.Thời gian ủ bệnh 2 ÷ 3 ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Vệ sinh ăn uống, tiêm chủng, diệt ruồi, uống kháng
sinh, truyền huyết thanh.
c) Bệnh đậu mùa
- Triệu chứng: Sốt cao (39 ÷ 40)0C, rùng mình, nhức đầu, nôn mửa, nổi mẩn khắp
người dần dần thành nốt bỏng (mụn mủ), mụn vỡ thành vẩy để lại sẹo lõm (gọi là rỗ).Thời
gian ủ bệnh 12 ÷ 13 ngày.

Hình 5.9. Bệnh đậu mùa

- Cách phòng chống: Cách li bệnh nhân để điều trị


c) Bệnh sốt vàng da
- Triệu chứng: Nhức đầu, sốt (39 ÷ 40)0C ; nôn mửa, đau cơ, đau mắt, mặt đỏ, mất
ngủ, vàng da, nôn ra máu, phân dính máu, gan và lách sưng to. Thời gian ủ bệnh 3 - 6
ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Chống muỗi đốt, diệt muỗi, tiêm vắc xin đặc chủng.
d) Bệnh viêm não Nhật Bản
- Triệu chứng: Sốt cao (40 ÷ 41)0C, nôn mửa, cứng gáy, mắt cử động không bình
thường, hôn mê. Thời gian ủ bệnh 10 ÷ 14 ngày.
- Cách phòng chống đơn giản: Bảo vệ cơ quan hô hấp, chống muỗi đốt, diệt muỗi
e) Bệnh than
- Triệu chứng: Sốt nhẹ, có lúc tới (39 ÷ 40)0C kéo dài 5 ÷ 6 ngày, nơi vi khuẩn xâm
nhập xuất hiện nốt đỏ, ngứa, sau biến thành nốt sần (hơi nổi phồng lên), vài giờ sau trên
đỉnh nốt xuất hiện mụn nước trong chứa dịch đục có máu, mụn nước vỡ ra để lộ vết loét có
đáy màu đỏ sẫm rồi hình thành vảy mỏng màu đen, xuất hiện ở chi, mặt, cổ.

Hình 5.10. Bệnh than

- Cách phòng chống đơn giản: Dùng Pê-ni-ci-lin tiêm bắp một triệu đơn vị, ngày 4
lần trong 7÷8 ngày. Ngoài ra dùng kháng sinh Am-pi-ci-lin, Oc-xa-ci-lin. Thể dùng nặng
Ga-ma-glo-bu-lin, vết loét bôi mỡ Pê-ni-ci-lin, truyền dịch, cho thở ô-xi, thuốc trợ tim, vi-
ta-min liều cao.
3. Phát hiện và phòng chống
a) Dấu hiệu nhận biết
- Bom đạn nổ trầm (hoặc không nổ) xung quanh có chất dịch lạ hoặc lá cây lông chim
- Máy bay phun rải những dải mây hoặc khói lạ
- Hiện tượng chất dịch lạ trên mái nhà, mặt đất, lá cây
- Hiện tượng côn trùng, lá cây, lông chim dầy đặc một cách bất thường, trái mùa hoặc
thuộc loại không có ở địa phương
- Hiện tượng chuột hay động vật chết hàng loạt không rõ nguyên nhân.
b) Biện pháp phòng chống
- Biện pháp vệ sinh phòng bệnh:
+ Vệ sinh ăn ở, thân thể và môi trường
+ Diệt chuột, ruồi, muỗi, ve
+ Tiến hành tiêm chủng phòng bệnh.
- Biện pháp đề phòng khi địch sử dụng VKSH:
+ Cảnh giác phát hiện địch sử dụng VKSH và báo cáo lên cấp trên
+ Kịp thời mang, mặc khí tài đề phòng
+ Tiến hành phòng dịch khẩn cấp.
- Khắc phục hậu quả địch sử dụng VKSH:
+ Khoanh vùng, cách li vùng bị nhiễm, phát hiện người bệnh, báo cáo cho quân y
giải quyết kịp thời. Cấm ra vào khu vực bị nhiễm.
+ Nếu các tác nhân sinh học rơi trên da, quần áo nhanh chóng dùng bao tiêu độc cá
nhân để khử trùng, dùng nước sạch xà phòng để tắm rửa.
+ Tham gia tẩy uế, khử trùng khu vực bị nhiễm.
+ Không dùng lương thực, thực phẩm, quân trang bị nhiễm mà chưa kiểm tra xử lí.
+ Tích cực điều trị, chăm sóc người bệnh, nhanh chóng dập tắt ổ dịch bệnh.
IV. VŨ KHÍ LỬA
1. Khái quát chung
a) Khái niệm
- Khái niệm:Vũ khí lửa là loại vũ khí mà tác dụng sát thương phá hoại dựa trên cơ sở
sử dụng năng lượng của chất cháy có nhiệt độ cao và ngọn lửa mạnh khi cháy tạo nên,
dùng để tiêu diệt, sát thương sinh lực, thiêu huỷ vũ khí trang bị kĩ thuật, công trình quốc
phòng, kho tàng... và các mục tiêu quan trọng khác .
Vũ khí lửa bao gồm chất cháy và các phương tiện sử dụng như bom, mìn, thùng, lựu
đạn, súng phun lửa... Chất cháy là cơ sở gây tác hại của vũ khí lửa.
- Đặc điểm tác hại
+ Đối với con người
✓ Trực tiếp: gây nên cháy bỏng

✓ Gián tiếp: do các mảnh chất cháy hoặc các đám cháy của vật liệu xung quanh tạo

ra.Chất cháy còn bốc hơi hoặc khói độc gây thiếu ôxi trong vùng cháy, kích thích mắt, cơ
quan hô hấp, gây trúng độc khí CO2 hoặc phốt-pho. Mặt khác đám cháy còn gây nên
choáng ngất do nóng rát, gây tâm lí hoang mang sợ hãi đối với con người.
+ Đối với vũ khí trang bị kĩ thuật
✓ Chất cháy có thể thiêu hủy, làm nóng chảy biến dạng vũ khí trang bị kĩ thuật, nhất

là khi chất cháy rơi trên nhiên liệu hoặc chất nổ sẽ dẫn đến những vụ cháy nổ rất nguy
hiểm.
✓ Đối với môi trường, công trình quân sự, kho tàng: Vũ khí lửa tạo ra đám cháy lan

truyền với phạm vi rộng, làm cháy, phá hủy thành phố, làng mạc, công trình kiến trúc,
công trình quân sự, kho tàng và phát quang rừng, làm ô nhiễm môi trường hoặc gây ra
những sự cố hóa chất độc.
b) Phân loại
- Phân loại theo thành phần hoá học: chất cháy cần ôxy và không cần ôxy
- Phân loại theo trạng thái tồn tại: rắn, lỏng hay khí

- Phân loại theo nguồn gốc:

+ Chất cháy là sản phẩm của dầu mỏ

+ Chất cháy là kim loại nhẹ và hợp kim

+ Chất cháy hỗn hợp (dầu mỏ và kim loại)

+ Chất cháy là phốt pho trắng.

2. Các chất cháy quân sựđiển hình


a) Chất cháy Napalm
- Thành phần: Xăng 92% đến 98%...
- Đặc tính: Độ dính bám cao, thời gian cháy kéo dài.Cháy cần ôxy, dễ mồi cháy.Khi
cháy có ngọn lửa màu vàng, nhiều khói đen…có thể cháy nổi trên mặt nước. Nhiệt độ
cháy: 9000C đến 10000C.
- Phương pháp sử dụng: Thường đóng nạp trong bom, đạn cháy, súng phun lửa và các
phương tiện khác… tập kích vào các mục tiêu của đối phương.
b) Chất cháy Tecmit
- Thành phần: Ôxit sắt 76% bột nhôm 24%...
- Đặc tính: Cháy không cần ôxy, khi cháy có ngọn lửa sáng chói, không có khói.
Nhiệt độ mồi cháy: 11500C; Nhiệt độ cháy: 22000C.
- Phương pháp sử dụng: Thường được nhồi trong bom, đạn cháy và các phương tiện
khác… tập kích vào các mục tiêu của đối phương.
c) Chất cháy Phốt pho trắng
- Thành phần: WP Phốt pho trắng nguyên chất, màu vàng nhạt, mùi khét; PWP Phốt
pho trắng pha với cao su tổng hợp, khả năng bám dính cao, thời gian cháy kéo dài.
- Đặc tính: Tự bốc cháy trong không khí, khi cháy có ngọn lửa sáng xanh, khói trắng
rất độc với hệ thần kinh. Nhiệt độ cháy: 12000C.
- Phương pháp sử dụng: Được nhồi trong bom, đạn cháy và các phương tiện khác…
tập kích vào các mục tiêu của đối phương
d) Chất cháy Pyrogen
- Thành phần: Gồm xăng (dầu hỏa), bột magiê hoặc ôxítmagiê và một số chất phụ gia
khác ở dạng dầu keo.
- Đặc tính: Màu xám, dễ bắt cháy, nhiệt độ cháy đạt 1400 ÷ 1600 0C, ngọn lửa vàng,
khói đen.
- Phương pháp sử dụng: Được nhồi trong bom, đạn cháy và các phương tiện khác…
tập kích vào các mục tiêu của đối phương.
3. Phòng cháy và chữa cháy
a) Biện pháp phòng cháy
- Huấn luyện và phổ biến kiến thức về chất cháy, vũ khí lửa, phương tiện và âm mưu
thủ đoạn sử dụng chất cháy của địch, các biện pháp đề phòng, dập cháy, cứu chữa người bị
bỏng;
- Cấp bao tiêu độc cho từng cá nhân đầy đủ trong đó có các loại thuốc chữa bỏng;
- Từng người phải thành thạo biện pháp dập cháy...
- Bố trí kho tàng phân tán…
- Công sự chiến đấu, các phương tiện kỹ thuật phải được bảo vệ.
b) Chữa cháy
- Phương pháp dập cháy: làm lạnh( hạ nhiệt độ), làm loãng, kìm hãm phản ứng cháy
và cách li.
- Nguyên tắc dập cháy:Bình tĩnh thực hiện theo các bước sau:
+ Xác định chất cháy, diện tích cháy,...
+ Chọn phương pháp, phương tiện chữa cháy
+ Thực hành dập cháy
c) Cấp cứu người bị bỏng
Nguyên tắc chung: Nếu vừa bị bỏng, vừa bị thương thì cấp cứu vết thương trước, xử
lí vết bỏng sau. Nếu bị nhiễm độc thì xử lí nhiễm độc trước, vết bỏng sau. Yêu cầu phải
kịp thời, chính xác không để tổn thương thêm và nhiễm trùng.
Bài 6: CẤP CỨU BAN ĐẦU VẾT THƯƠNG CHIẾN TRANH
I. BĂNG BÓ, CHUYỂN THƯƠNG
1. Vết thương
Vết thương là sự cắt đứt hay dập rách da và tổ chức dưới da hoặc các tổ chức khác
của cơ thể. Vết thương có thể là vết thương kín hoặc vết thương hở.
Vết thương kín (vết thương bên trong) là loại vết thương để cho máu thoát ra ngoài
hệ thống tuần hoàn nhưng không chảy ra khỏi cơ thể. Loại này bao gồm: bầm tím, tụ máu
dưới da hoặc có thể không có dấu tích ở bên ngoài.
Vết thương hở (vết thương bên ngoài) là loại vết thương để cho máu chảy ra khỏi cơ
thể. Loại này bao gồm: các vết trích rạch, vết thương đâm xuyên hoặc thậm chí là vết trượt
sây sát trên da.
Trên thực tế có nhiều vết thương vừa là vết thương kín vừa là vết thương hở.
Mục đích chính của việc cấp cứu và chăm sóc cấp cứu một vết thương là:
- Cầm máu hoặc khống chế sự chảy máu
- Phòng hoặc điều trị sốc
- Duy trì các chức năng sinh tồn (giúp nạn nhân thở và lưu thông tuần hoàn)
- Tránh các biến chứng (đặc biệt là giảm nguy cơ nhiễm khuẩn)
2. Băng bó
a) Nguyên tắc băng
- Băng ngay sau khi bị thương;
- Băng đúng vết thương và băng kín vết thương;
- Băng chặt vừa phải, vừa để bảo vệ vết thương vừa có tác dụng cầm máu;
- Không làm bẩn vết thương khi băng;
- Khi sử dụng băng cần hết sức tiết kiệm;
b) Các kiểu băng vết thương
- Băng vòng xoắn : Băng vòng xoắn là đưa cuộn băng đi nhiều vòng theo hình xoắn
của lò xo, từ dưới lên trên. Kiểu băng này đơn giản, dễ làm nhưng có nhược điểm là không
áp dụng được rộng rãi ở nhiều vùng khác nhau trên cơ thể như vai, nách, bẹn, mông, cẳng
tay, gót chân, cẳng chân, đùi.
Chú ý: Các vòng băng phải đi đều nhau và cuốn tương đối chặt.
- Băng số 8: Băng số 8 là băng theo kiểu đưa cuộn băng đi theo hình số 8 (hoặc
hình 2 vòng đối xứng).
Kiểu băng số 8 phức tạp hơn kiểu băng vòng xoắn, nhưng áp dụng được rộng rãi ở
nhiều vùng khác nhau như: vai, nách, bẹn, mông, cẳng tay, gót chân, cẳng chân, đùi…
Tuỳ theo vị trí định băng, cách đưa cuộn băng theo hình số 8 khác nhau.
c) Thực hành băng bó vết thương ở một số vị trí
+ Băng một bên ngực (băng theo kiểu số 8): Vòng đầu băng quanh ngực đi theo
đường dưới vú.
Đưa vòng băng bắt chéo, qua trước ngực bị thương, vòng lên phía vai bên ngực
không bị thương ra sau lưng. Băng liên tiếp từ dưới lên trên, một vòng quanh ngực, lại đến
một vòng bắt chéo qua vai. Buộc hoặc gài kim băng đầu cuối cuộn băng.

Hình 6.1. Băng tay, đầu, ngực kiểu số 8


+ Băng ngực: Đặt đường băng đầu tiên đi chéo từ dưới rốn lên vai trái, vòng ra sau
lưng, đầu băng để thừa một đoạn để buộc. Băng theo kiểu vòng xoắn quanh ngực từ dưới
lên trên, các vòng băng xiết tương đối chặt, nhất là các vết thương ngực hở. Đường băng
cuối cho vòng ra sau lưng, vắt qua vai phải, ra trước để buộc với đầu băng kia. Khi có vết
thương ngực hở, máu và không khí phì ra ngoài qua miệng vết thương, phải khẩn trương
tiến hành băng kín, nhằm cứu sống tính mạng người bị thương. Thứ tự các thao tác băng
kín vết thương ngực hở như sau:
Xác định vết thương bằng cách cởi áo hoặc vén áo. Đặt gạc vô khuẩn phủ kín miệng
vết thương, đồng thời dùng lòng bàn tay ép chặt miếng gạc vào thành ngực, cho máu và
không khí không phì ra ngoài. Dùng miếng ni-lon rộng hoặc vỏ ngoài băng cá nhân ép bên
ngoài miếng gạc.
- Băng vết thương ngực theo kiểu vòng xoắn như trên.
- Đặt người bị thương ở tư thế nửa nằm, nửa ngồi cho dễ thở.

Hình 6.2. Băng ngực kiểu vòng xoắn


+ Băng bụng. Đặt gạc phủ kín vết thương. Khi có lòi phủ tạng, cuốn gạc thành vòng
tròn như vành khăn để bao quanh vết thương (hoặc dùng bát bọc gạc úp lên vết thương). Băng hai
vòng tròn qua giữa vành khăn. Sau đó băng theo kiểu số 8, một vòng đi trên vành khăn,
một vòng đi dưới vành khăn cho đến khi kín vết thương. Buộc chặt hoặc gài kim băng đầu
cuối của cuộn băng.
+ Băng bẹn, mông (băng theo kiểu số 8) Băng hai vòng đầu ở 1/3 từ trên xuống của
đùi, để cố định đầu băng. Đưa cuộn băng đi theo hình số 8 vòng trên của số 8 cuốn trên hai
mào chậu, bắt chéo ở trước bẹn, rồi vắt ra sau đùi; đặt nhiều vòng số 8 cho đến khi che kín
vết thương. Buộc hoặc gài kim băng đầu cuối của cuộn băng. Băng mông cũng như băng
bẹn nhưng phải đặt người bị thương nằm sấp và cho số 8 bắt chéo ở vùng mông.
+ Băng đầu gối, gót chân, mỏm khuỷu:
Động tác thực hành như kiểu băng bụng, vòng băng đầu qua giữa gối, các vòng băng
sau đưa liên tiếp, một vòng trên gối lại một vòng dưới gối.
+ Băng nếp kheo, nếp khuỷu (băng theo kiểu số 8, bắt chéo ở vùng kheo)
Vòng băng đầu tiên đi từ vòng tròn ở đầu trên cẳng chân. Đưa cuộn băng bắt chéo
qua kheo, vòng lên trên đầu gối; băng vòng tròn ở trên đầu gối, rồi lại cho bắt chéo
xuống cẳng chân và cứ thế liên tiếp.
+ Băng bàn chân, bàn tay (băng theo kiểu số 8)
Băng vòng tròn đầu tiên ở sát đầu ngón chân. Đưa cuộn băng đi theo hình số 8, vòng
sau cổ chân và bắt chéo ở mu chân. Buộc hoặc gài kim băng ở đầu cuối cuộn băng. Băng
bàn tay cũng như bàn chân, nhưng đường băng bắt chéo ở gan bàn tay.
+ Băng trán (kiểu vành khăn).
Đường băng đi theo vòng tròn, từ trán ra sau gáy, sao cho đường băng ở trán nhích dần
từ trên xuống dưới và đường băng ở sau gáy nhích dần từ dưới lên trên.
+ Băng đầu
Buộc đầu ngoài của băng vào vai trái làm điểm tựa. Đầu cuộn băng vắt ngang đầu từ
trái sang phải và làm một vòng quai xoắn ở mang tái phải. Đưa cuộn băng đi vòng tròn
quanh đầu; sau đó băng qua đầu từ phải sang trái và trái sang phải, xoắn qua hai đầu băng
ở hai bên mang tai, các đường băng nhích dần từ giữa ra trước trán và ra sau gáy. Buộc
đầu cuối của băng với đầu ngoài ở vai trái thành vòng quai mũ dưới cằm. Băng đầu kiểu
quai mũ có ưu điểm là dễ làm, chỉ dùng một cuộn băng. Cũng có thể băng kiểu quai mũ
bằng cách đưa các đường băng nhích dần từ trán và gáy vào giữa đầu.
+ Băng một mắt
Băng theo kiểu số 8, vòng quanh trán, một vòng bắt chéo qua mắt bị thương, rồi
cứ thế băng liên tiếp.
Hình 6.3. Các kiểu băng vòng xoắn
3. Chuyển thương
a) Chuyển thương binh bằng tay và bằng đai
Mang vác người bị thương bằng tay không, thường do một người làm và được áp
dụng ở cự ly gần: cõng thương binh; dìu thương binh; vác thương binh; mang thương binh
bằng dây đai (không áp dụng chuyển thương binh gãy xương cột sống và gãy xương chi
dưới).
b) Chuyển thương bằng cáng
+ Cáng khiêng tay (cáng cứng: cáng chuyên dụng, phên tre,...)
+ Cáng khiêng vai (cáng võng bạt, dù)

Hình 6.4. Các loại cáng thương


* Cách cáng thương
+ Đặt người bị thương lên cáng: Đặt cáng bên cạnh người bị thương, luồn tay dưới
người bị thương, nhấc từ từ và đặt lên cáng; buộc dây cáng.
+ Chuyển thương: Khi cáng trên đường bằng hai tải thương cần tránh đi cùng nhịp
để cho cáng khỏi lắc lư. Khi cáng trên đường dốc, phải cố gắng giữ cho đòn cáng được
thăng bằng hoặc đầu người bị thương hơi cao hơn chân.
* Chú ý:
• Những thương binh có ga rô phải được nới đúng thời gian quy định.
• Với những thương binh thương ở bụng phải đặt tư thế nằm ngửa, chân hơi co lại để
ép bụng
tránh phủ tạng lòi ra ngoài.
• Với những vết thương vùng ngực phải đặt thương binh nửa nằm, nửa ngồi giúp
thương binh dễ thở.
• Với những thương binh vùng cột sống, xương chậu, gãy xương đùi phải chuyển
bằng cáng cứng.
II. CẤP CỨU BAN ĐẦU VẾT THƯƠNG CHIẾN TRANH
1. Đặc điểm của vết thương chiến tranh
a) Vũ khí lạnh
Các tổn thương do vũ khí lạnh gây nên nhìn chung tương đối đơn giản, ít để lại di
chứng.
b) Vũ khí nổ thông thường
Vũ khí nổ sát thương bằng tác động trực tiếp của đầu đạn, mảnh phá, viên bi
trong bom đạn...có thể gây nên vết thương xuyên, vết thương dập nát nhiều ngõ
ngách, vết thương gẫy xương, vết thương mạch máu, vết thương thần kinh hoặc vết
thương các tạng trong cơ thể. Các loại vũ khí nổ sát thương bằng tác động của sức nổ
(bom, đạn, mìn phá nổ…) gây sức ép mạnh đối với người ở gần tâm nổ, tạo những chấn
thương kín ở các tạng, có khi rất nặng.
c) Vũ khí hạt nhân
Vũ khí hạt nhân tạo ra các nhân tố sát thương như: sóng xung kích, bức xạ
quang, bức xạ xuyên, chất phóng xạ.
Vũ khí hạt nhân gây nên tổn thương hỗn hợp làm cho vết thương nặng và phức tạp,
có thể đồng thời bị các tổn thương như bỏng, chấn thương, bệnh phóng xạ ...
d) Vũ khí hoá học
Vũ khí hoá học là loại vũ khí sử dụng chất độc hoá học chứa đựng trong tên lửa, bom,
đạn pháo... Vũ khí hoá học gây ô nhiễm bầu khí quyển và mặt đất. Các chất độc hoá học
có thể gây tổn thương hàng loạt đối với người và động vật; gây ô nhiễm nguồn nước,
lương thực, thực phẩm, phá hoại cây cối, mùa màng...
Đặc điểm của những tổn thương do vũ khí hoá học gây ra là: Nhiễm độc toàn thân,
nhiễm độc thần kinh, gây lở loét, gây ngạt thở...
e) Vũ khí sinh học
Vũ khí sinh học là loại vũ khí chứa các loại vi sinh vật gây bệnh hoặc các độc tố của
chúng như vi rút vi khuẩn, nấm, độc tố do vi khuẩn tiết ra…Địch có thể dùng gián điệp,
biệt kích trực tiếp làm ô nhiễm nguồn nước, lương thực, thực phẩm…, hoặc có thể địch sử
dụng pháo, bom chứa côn trùng, vi sinh vật gây bệnh. Khi bom, đạn nổ, vi sinh vật, côn
trùng tung ra xung quanh làm ô nhiễm hoặc dùng máy bay phun thành các đám mây vi
sinh dạng sương làm ô nhiễm một vùng rộng lớn.
Vũ khí sinh học thường gây bùng nổ các ổ dịch lớn, nhiều người mắc trong cùng một
thời điểm. Triệu chứng có thể đa dạng, khó chẩn đoán. Tuy nhiên, sau khi mầm bệnh vào
cơ thể, gây được bệnh hay không phụ thuộc vào sức miễn dịch của từng người.
2. Cấp cứu ban đầu vết thương do vũ khí nổ thông thường
a) Cấp cứu ban đầu vết thương phần mềm
- Đặc điểm: Vết thương phần mềm là vết thương có tổn thương da, gân cơ, trong đó
phần cơ là chủ yếu. Vết thương ở các bộ phận khác nhau trên cơ thể đều kết hợp có tổn
thương phần mềm. Số thương binh có vết thương phần mềm đơn thuần chiếm 50%÷60%
tổng số thương binh, số này có điều kiện điều trị và trở lại chiến đấu sớm nhất.
- Biến chứng: Tất cả các vết thương phần mềm do vũ khí nổ đều dễ bị nhiễm khuẩn.
Nhiễm khuẩn nặng hay nhẹ phụ thuộc:
+ Các mô bị dập nát và hoại tử, dị vật càng nhiều nhiễm khuẩn càng nặng, vết thương
có nhiều ngõ ngách dễ bị bội nhiễm.
+ Vùng bị thương càng nhiều khối cơ dày càng dễ nhiễm khuẩn nặng.
+ Sức đề kháng của thương binh kém cũng dễ làm cho nhiễm khuẩn nặng thêm.
- Sơ cứu:
+ Xác định tính chất của vết thương.
+ Vệ sinh, băng bó vết thương nhằm bảo vệ vết thương không bị nhiễm khuẩn thêm,
cầm máu
tại vết thương hạn chế các biến chứng xấu.
+ Đưa thương binh ra khỏi vùng nguy hiểm (vào nơi an toàn), chuyển về cơ sở điều
trị.
b) Cấp cứu ban đầu vết thương mạch máu
- Đặc điểm
+ Vết thương mạch máu phần lớn là có vết thương các phần khác như: phần mềm ,
gãy xương, tổn thương dây thần kinh... thường rất phức tạp, khó điều trị. Nguy hiểm nhất
là các động mạch lớn, tổn thương động mạch tứ chi.
+ Vết thương gẫy xương có nhiều mảnh xương sắc nhọn cũng có thể gây thủng hoặc
đứt mạch máu trong quá trình vận chuyển thương binh nếu không được cố định tốt.
- Biến chứng:
+ Choáng do mất máu có thể dẫn đến tử vong.
+ Vết thương mạch máu dễ dẫn đến bội nhiễm.
+ Chảy máu thứ phát.
- Sơ cứu :
+ Xác định tính chất vết thương.
+ Cầm máu kịp thời (rất cần thiết, nhằm hạn chế mất máu).
+ Vệ sinh, băng bó vết thương.
+ Chuyển thương binh về cơ sở điều trị (khi cần thiết).
Yêu cầu cầm máu : Khẩn trương, đúng chỉ định, không làm ẩu. Đặc biệt lưu ý
không garô tuỳ tiện.
* Các biện pháp cầm máu tạm thời
- Gấp chi tối đa : Khi chi bị gấp mạnh, động mạch cũng bị gấp và đè ép bởi các khối
cơ bao quanh, làm cho máu ngừng chảy.
- Ấn động mạch: Ấn động mạch là động tác dùng ngón tay ấn chặt vào động mạch,
trên đoạn lưu thông của máu từ tim đến vết thương. Động mạch bị ép chặt giữa ngón tay
và nền xương làm cho máu ngừng chảy ngay tức khắc.

Hình 6.5. Phương pháp ấn động mạch


- Băng ép: Băng ép là phương pháp băng với các vòng băng siết tương đối chặt, đè
ép mạnh vào các bộ phận bị tổn thương. Băng ép chặt làm cho các mạch máu bị ép kín
hoặc thu nhỏ lại, tạo điều kiện thuận lợi cho viêc hình thành máu cục để cầm máu.
- Băng nút: Băng nút là cách băng ép có dùng thêm bấc gạc để nhét nút vào vết
thương; nhét nút càng chặt thì sức ép càng tăng và có tác dụng cầm máu tốt. Băng nút
thích hợp với các vết thương chảy máu động mạch nhỏ ở sâu, như vết thương gãy xương,
vết thương phần mềm sâu.

Hình 6.6. Cầm máu bằng băng chèn


- Băng chèn: Băng chèn cũng là kiểu ấn động mạch nhưng không phải bằng ngón
tay, mà bằng một vật rắn hoặc tương đối rắn. Con chèn được đặt trên đường đi của động
mạch, giữa vết thương và tim, càng sát vết thương càng tốt, sau đó, băng cố định con chèn
bằng nhiều vòng băng siết tương đối chặt theo kiểu vòng xoắn hoặc số 8.
- Ga-rô: là biện pháp cầm máu tạm thời bằng dây cao su hoặc dây vải xoắn chặt vào
đoạn chi, để làm ngừng lưu thông máu từ phía trên xuống phía dưới của chi. Việc thực
hiện không đúng cách có thể làm cả đoạn chi bị hoại tử, phải cắt bỏ.
Chỉ được phép làm ga rô trong các trường hợp sau đây:
+ Vết thương ở chi chảy máu ồ ạt, phun thành tia hoặc trào xối qua vết thương.
+ Chi bị cắt cụt .

Hình 6.7. Cầm máu bằng ga-ro


+ Vết thương phần mềm hoặc gãy xương, có kèm theo tổn thương các động mạch
lớn.
Cách đặt ga-rô:
+ Ấn động mạch ở phía trên vết thương.
+ Lót vải hoặc gạc ở chỗ chỉ định đặt ga-rô hoặc dùng ngay quần áo để lót.
+ Đặt ga-rô và xoắn đầu (nếu là dây vải); bỏ tay ấn động mạch, rồi vừa xoắn vừa theo
dõi mạch ở dưới hoặc theo dõi chảy máu ở vết thương; nếu mạch ngừng đập hoặc máu
ngừng chảy là được.
+ Cuối cùng băng vết thương và làm các thủ tục hành chính cần thiết.
* Những nguyên tắc phải chấp hành khi đặt ga-rô
Khi ga-rô cần nắm vững 3 nguyên tắc sau:
• Garô phải đặt sát ngay phía trên vết thương và để lộ ra ngoài. Tuyệt đối không để
ống quần, tay áo hay vật gì khác che lấp ga-rô, làm cho người vận chuyển và tuyến sau
khó thấy, có thể bỏ qua không xử lý ưu tiên.
• Người bị đặt ga-rô phải được nhanh chóng chuyển về tuyến sau. Trên đường vận
chuyển, cứ 1 giờ phải nới ga-rô một lần, trong điều kiện không cho phép cũng không nên
để ga-rô lâu quá 3-4 giờ.
• Phải chấp hành triệt để những quy định về ga-rô: Ghi rõ ngày giờ ga-rô, giờ nới ga-rô
lần một, giờ nới ga-rô lần hai, họ tên bệnh nhân. Cần có ký hiệu bằng dải vải đỏ cài vào túi áo
trên bên trái (đó là ký hiệu cho những bệnh nhân cần chuyển nhanh và xử trí khẩn cấp).
* Nới ga-rô
Những trường hợp sau đây không nới ga-rô:
+ Khi chi đã bị cắt cụt.
+ Khi đoạn chi ở dưới ga-rô có dấu hiệu hoại tử có thể dẫn đến choáng, nhiễm độc và
tử vong.
Thứ tự các bước phải làm khi nới ga-rô như sau:
+ Người phụ ấn động mạch ở phía trên ga-rô.
Người chính nới dây ga-rô, nới rất từ từ, vừa nới vừa theo dõi sắc mặt người bị
thương, tình hình máu chảy ở vết thương, mạch và màu sắc đoạn chi ở dưới ga-rô. Khi nới
ga-rô được khoảng 4÷5 phút hoặc thấy bệnh nhân biến sắc, máu chảy nhiều thì phải thít
chặt garô lại ngay.
+ Đặt lại dây ga-rô: khi buộc lại không đặt ở chỗ cũ mà nhích lên nhích xuống một ít
để khỏi gây lằn da thịt và thiếu máu kéo dài ở chỗ đặt ga-rô.
c) Cấp cứu ban đầu vết thương gẫy xương
- Đặc điểm:
Gãy xương là một tình trạng mất tính liên tục của xương, nó có thể biểu hiện dưới
nhiều hình thức từ một vết rạn cho đến một sự gãy hoàn toàn của xương.
Gãy xương được chia làm 2 loại chính: gãy xương kín và gãy xương hở và cả 2 đều
có thể là gãy xương biến chứng.
Gãy xương kín: Là loại gãy xương mà tổ chức da ở vùng xung quanh ổ gãy không bị
tổn thương hoặc có thể tổn thương nhưng không thông với ổ gãy.
Gãy xương hở: da bị rách, phần mềm xung quanh bị dập nát, có thể nhìn thấy đầu
xương gãy hoặc một số mảnh xương vụn theo vết thương ra ngoài, chi bị gãy không tự vận
động được và bị biến dạng so với bên lành.
- Biến chứng:
+ Nạn nhân có thể cảm thấy hoặc nghe thấy tiếng kêu "răng rắc" của xương
gãy.
+ Ðau ở chỗ chấn thương hoặc gần vị trí đó. Ðau tăng khi vận động.
+ Giảm hoặc mất hoàn toàn khả năng vận động.
+ Có phản ứng tại chỗ gãy khi ấn nhẹ lên vùng bị thương
+ Sưng nề và sau đó bầm tím ở vùng chấn thương
+ Biến dạng tại vị trí gãy: ví dụ chi gãy bị ngắn lại, gập góc hoặc xoắn
vặn, v.v..
+ Khi khám có thể nghe hoặc cảm thấy tiếng lạo xạo của 2 đầu xương gãy cọ
vào nhau. Không được cố gắng tìm dấu hiệu này vì làm nạn nhân rất đau.
+ Có thể có triệu chứng của sốc. Tình trạng sốc thường xảy ra và được nhận
thấy rõ trong các trường hợp gãy xương đòn hoặc vỡ xương chậu.
+ Da thịt bị rách nát, tổn thương, nhiều trường hợp kèm theo các tổn thương phầm
mềm rộng lớn.
+ Khi gãy xương, không những các mạch máu trong xương bị tổn thương gây chảy
máu ri rỉ kéo
dài mà còn có thể kèm theo tổn thương các động mạch cơ, tổn thương các bó mạch
thần kinh lớn.
+ Choáng do thiếu máu và do đau đớn trong quá trình vận chuyên, một số trường hợp
choáng nặng có thể đưa đến tử vong, nhất là choáng do gãy xương đùi.
+ Gây thêm tổn thương mới cho người bị thương, do các đầu xương gãy sắc nhọn bị
di động trong khi vận chuyển có thể làm rách mạch máu và các dây thần kinh gần đó.
- Cách cấp cứu ban đầu
+ Cầm máu, băng bó.
+ Cố định xương bị gãy.
+ Chuyển thương binh về tuyến sau.
- Nguyên tắc cố định tạm thời
+ Không đặt nẹp trực tiếp lên da thịt nạn nhân phải có đệm lót ở đầu nẹp, đầu xương
(không cởi quần áo, cần thiết rạch theo đường chỉ).
+ Cố định trên dưới ổ gãy, khớp trên và dưới ổ gãy, riêng xương đùi bất động 3 khớp.

Hình 6.8. Cố định xương bị gãy


+ Bất động ở tư thế cơ năng: Chi trên treo tay vuông góc, chi dưới duỗi thẳng 180o.
Trường hợp gãy kín phải kéo chi liên tục bằng một lực không đổi trong suốt thời gian
cố định.
Trường hợp gãy hở: Không được kéo nắn ấn đầu xương gãy vào trong nếu có tổn thương
động mạch phải đặt ga rô tùy ứng, xử trí vết thương để nguyên tư thế gãy mà cố định.
Băng cố định nẹp phải tương đối chặt, không để nẹp xộc xệch, nhưng cũng không
quá chặt làm trở ngại tuần hoàn máu chi.
Sau khi cố định buộc chi gãy với chi lành thành một khối thống nhất.
Nhanh chóng, nhẹ nhàng, vận chuyển nạn nhân đến cơ sở điều trị.
d) Cấp cứu ban đầu ngạt thở
Ngạt thở thường gặp trong các trường hợp sau:
- Do ngã xuống nước và bị nước nhấn chìm, chỉ sau hai, ba phút sẽ ngạt thở.
- Do bị vùi lấp như: sập hầm, đất cát vùi lấp khi bom nổ… nhất là khi ngực bị ép đè,
mũi miệng bị đất cát nhét kín, có thể bị ngạt thở nhanh chóng.
- Do trúng phải khí độc.
- Do ở lâu trong các hầm kín chật hẹp, có thể bị ngạt thở do thiếu ô xy và hít phải
nhiều khí độc như CO2.
- Ngạt thở do tắc các đường hô hấp như thắt cổ, bị bóp cổ, do đờm dãi hoặc máu ở
những vết thương hàm mặt gây tắc thở.
Nhận biết người ngạt thở
Hô hấp ngừng hoạt động, người bị nạn nằm yên, không tỉnh, không cử động; sắc mặt
trắng nhợt hoặc tím tái, chi giá lạnh, tim ngừng đập, mạch không sờ thấy; đặt chiếc lông
gà hoặc miếng giấy trước mũi không thấy chuyển động.
Cách xử trí
- Loại bỏ nguyên nhân gây ngạt thở như: bới đất cát cho người bị vùi lấp, vớt người
chết đuối, đưa người bị trúng độc ra khỏi vùng có khí độc, ra khỏi buồng kín...
- Nhanh chóng giải phóng cho các đường hô hấp trên khỏi các vật trở ngại như:
+ Lau chùi đất, máu hoặc đờm dãi ở mũi miệng, khi cần hút trực tiếp bằng miệng
cho sạch đờm, dãi.
+ Nới hoặc tháo bỏ quần áo và các dây nịt quanh người bị nạn.
- Tiến hành hô hấp nhân tạo.
* Những điểm cần chú ý khi làm hô hấp nhân tạo
- Làm rất kiên trì cho đến khi hô hấp tự nhiên được hồi phục, có trường hợp phải
làm tới một hai giờ, tuyệt đối không chuyển người bị ngạt thở đi viện khi hô hấp tự nhiên
chưa hồi phục.
- Làm đúng nguyên tắc, không vội vàng, không làm ẩu, giữ đúng tốc độ .
- Làm ở chỗ thoáng khí, không để nhiều người chen chúc xung quanh, không để
nằm ở chỗ giá lạnh.
- Không làm hô hấp nhân tạo cho người bị nhiễm chất độc hoá học gây phù phổi cấp
tính.
Những việc làm đồng thời với hô hấp nhân tạo: Chống choáng, sưởi ấm, tiêm thuốc
trợ tim (khi có điều kiện).
* Các phương pháp hô hấp nhân tạo:
+ Thổi ngạt:
Đặt người bị nạn nằm ngửa, người cấp cứu quỳ bên cạnh, sát ngang vai. Dùng một
ngón tay quấn vải sạch, đưa vào trong miệng để lau hết đờm, dãi.

Hình 6.9. Các phương pháp hô hấp nhân tạo


Người cấp cứu một tay bóp kín hai bên mũi, một tay đẩy mạnh cằm cho miệng hé ra,
hít hơi thật mạnh rồi áp miệng mình sát miệng người bị nạn thổi ra mạnh. Làm liên tiếp
như thế với nhịp độ 15÷20 lần/ phút.
+ Ấn tim ngoài lồng ngực
Đặt hai bàn tay chồng lên nhau, để vào 1/3 dưới xương ức. Ấn mạnh bằng sức nặng
của cơ thể xuống ức, làm cho xương ức lún xuống 2÷3cm với tốc độ 50÷60 lần/phút. Với
trẻ em ấn nhẹ hơn, đề phòng làm gãy xương sườn.
e) Vết thương do bỏng
Có nhiều nguyên nhân gây nên bỏng như bỏng do lửa, do hơi nóng, hóa chất và các
tia...Vết thương bỏng có thể làm chết người hoặc để lại những di chứng nặng nề như mất
chức năng vận động, biến dạng mất thẩm mỹ.
Bỏng được phân loại theo độ sâu thành 3 độ:
+ Bỏng bề mặt (độ 1): Trường hợp này chỉ lớp ngoài cùng da bị tổn thương làm
cho da nơi bị bỏng đỏ ửng lên và đau rát do đầu mút đây thần kinh bị kích thích. Loại
bỏng này thường lành hẳn sau 3 ngày.
+ Bỏng một phần da (độ 2): Trường hợp này thì lớp biểu bì và một phần của lớp chân
bì bị tổn thương, các túi phỏng nước được hình thành, nếu các túi phỏng nước được
hìnhthành, nếu các túi phỏng nước vỡ ra sẽ để lộ một bề mặt màu hồng và cũng rất đau.
Nếu được giữ sạch vết bỏng sẽ tự lành sau khoảng 1-4 tuần không cần điều trị gì mà cũng
không để lại sẹo hoặc sẹo nhưng không đáng kể. Nhưng tổ chức da sau khi lành vết bỏng
có thể đỏ trong một thời gian dài hơn, nếu bị nhiễm khuẩn thì lớp da dưới sẽ bị phá hủy và
bỏng độ 2 chuyển thành bỏng độ 3.
+ Bỏng toàn bộ các lớp da (độ 3): Toàn bộ các lớp da đều bị tổn thương bao gồm cả
lỗ chân lông và tuyến mồ hôi. Vết bỏng trắng nhợt hoặc xám lại, khô cứng và mất cảm
giác (không đau) và các đầu nút dây thần kinh bị phá hủy, lớp mỡ dưới da cũng có thể bị
phá hủy và để lộ phần cơ, các vết bỏng rất dễ bị nhiễm khuẩn do vậy thời gian lành vết
bỏng thường kéo dài rất lâu.
Cách sơ cứu:
- Dập tắt lửa đang cháy trên quần áo và làm mát vết bỏng: Ðây là việc làm trước hết
để tránh cho nạn nhân bị bỏng sâu và rộng thêm. Dùng nước hoặc cát để dập tắt lửa, hoặc
có thể dùng áo khoác, chăn, vải bọc kín chỗ đang cháy để dập lửa (không dùng vải nhựa,
ni lông để dập lửa). Chú ý: Không dùng nước đá để làm mát vết bỏng hoặc ngâm toàn bộ
cơ thể vào trong nước.
- Phòng chống sốc: Đặt nạn nhân ở tư thế nằm, động viên an ủi nạn nhân,cho nạn
nhân uống nước vì nạn nhân rất khát nhất là khi phải chuyển nạn nhân đi xa. Chú ý chỉ cho
nạn nhân uống nước khi nạn nhân tỉnh táo, không bị nôn và không có những chấn thương
khác. Nếu có điều kiện nên cho nạn nhân uống dung dịch: nước chè đường, nước trái
muối, đường hoặc oreson.
- Phòng chống nhiễm khuẩn: Bản thân vết bỏng là vô khuẩn. Do vậy khi cấp cứu
bỏng phải rất thận trọng để tránh vết bỏng bị nhiễm bẩn: không dùng nước không sạch để
dội hoặc đắp vào vết bỏng và có điều kiện người cấp cứu nên rửa tay sạch và tránh động
chạm vào vết bỏng.
- Băng vết bỏng:
+ Không dược bôi dầu mỡ, dung dịch cồn ngay cả kem kháng sinh vào vết bỏng.
+ Không được chọc phá các túi phỏng nước
+ Không được bóc da hoặc mảnh quần áo dính vào vết bỏng
+ Nếu có điều kiện thì phủ vết bỏng bằng gạc vô khuẩn nếu không thì dùng vải
càng sạch càng tốt.
+ Vết bỏng sẽ chảy rất nhiều dịch nên trước khi dùng băng co giãn để băng vết bỏng
lại thì phải đệm một lớp bông thấm nước lên trên gạc hoặc vải phủ vết bỏng.
* Cách sơ cứu một số trường hợp bỏng đặc biệt
Bỏng điện: điện giật hoặc sét đánh có thể gây bỏng rất sâu, một số bệnh nhân bị bỏng
điện thì cơ thể cũng bị ngừng tim do dòng diện đánh vào tim do vậy phải tiến hành cấp
cứu ngừng tim ngay nếu nạn nhân bị ngừng tim rồi mới sơ cứu vết bỏng sau. Khi sơ cứu
vết bỏng xong phải nhanh chóng chuyển nạn nhân tới ngay bệnh viện vì những bệnh nhân
bị điện giật rất dễ có rối loạn về tim mạch.
Bỏng hóa chất: với những loại bỏng do hóa chất phải rửa ngay, rửa liên tục bằng
nước càng nhiều càng tốt, nếu không các tổ chức ở vùng bỏng sẽ bị hoại tử hoàn toàn.
Nếu xác định được nguyên nhân gây bỏng là do acid thì rửa vết bỏng bằng nước có
pha bicarbonat. Nếu bỏng là do kiềm thì rửa bằng nước có pha giấm, chanh. Nhưng nếu
bỏng mắt do hóa chất chỉ được rửa bằng nước sạch.
f) Vết thương sọ não, vết thương cột sống
- Đặc điểm:
+ Vết thương sọ não phân làm hai loại: vết thương phần mềm ở sọ não, vết
thương thấu não làm vỡ hộp sọ, tổn thương não. vết thương sọ não do vũ khí nổ
thường là rất nặng, khả năng nhiễm khuẩn cao.
+ Vết thương cột sống phân làm hai loại: vết thương cột sống không chạm tuỷ sống,
vết thương cột sống có chạm tuỷ sống. Tổn thương ở tuỷ có nhiều mức độ nhưng đều rất
nguy hiểm, mất dịch tuỷ nhiều sẽ suy kiệt rất nhanh.
- Triệu chứng:
+ Vết thương sọ não: vết thương phần mềm chỉ tổn thương da, gân, cơ nhưng có thể
kết hợp với chấn động gây chảy máu trong hộp sọ rất nguy hiểm. vết thương thấu não đều
kèm theo tổn thương phần mềm và hộp sọ, có thể bị phù não và gây rối loạn tim mạch, hô
hấp. Sau khi bị thương thông thường rối loạn tri gác thậm trí hôn mê li bì. Ngoài ra có thể
bị nôn mửa, choáng, mất nhiều máu, liệt chi hoặc toàn thân.
+ Vết thương cột sống: những vết thương cột sống có chạm tuỷ có thể bị choáng,
mất cảm giác tiểu, đại tiện, liệt chi, liệt toàn thân.
- Cách xử trí:
+ Chống choáng, ngạt thở (lau hút đờm rãi, đặt đầu thương binh nghiêng về một
bên).
+ Băng bó, cầm máu, cố định đúng kỹ thuật.
+ Nhanh chóng chuyển thương binh về tuyến sau. Khi chuyển thương binh cần đặt
trên cáng cứng và không đổi cáng. Vết thương vùng cổ thì cố định bằng nẹp chuyên dụng
(Crame) hoặc chèn cố định hai bên đầu.
g) Vết thương bụng, vết thương ngực
Vết thương bụng do hoả khí là loại vết thương nặng, dễ kết hợp nhiều bộ phận như:
dạ dày, ruột gan, lá nách. Ngay sau khi bị thương dễ mất nhiều máu, biến chứng khôn
lường có thể gây tử vong.
Vết thương ngực cũng là loại vết thương nặng có thể kèm theo tổn thương phổi, tim. .
Ngay sau khi bị thương dễ mất nhiều máu, biến chứng khôn lường có thể gây tử vong.
- Triệu chứng:
+ Đối với vết thương bụng: Triệu chứng có khi đầy đủ rõ rệt nhưng có khi rất khó
phán đoán.
+ Đối với vết thương ngực kín : thở nhanh, khò khè, khạc ra máu.
+ Đối với vết thương ngực hở : choáng, có thể máu ra nhiều, khó thở.
- Cách xử trí:
+ Đối với vết thương thấu bụng: băng bó che kín vết thương, khi băng nếu có phủ
tạng lòi ra ngoài tuyệt đối không được nhét vào ổ bụng, có thể dùng bát úp vào chỗ bị
thương rồi băng chặt lại hoặc dùng băng làm vành khăn để bao quanh chỗ phủ tạng lòi ra
sau đó mới băng lại. Nếu thương binh có hiện tượng choáng cần để thương binh yên tĩnh
nơi an toàn, tiêm thuốc trợ lực, ủ ấm cho thương binh trước khi chuyển về tuyến sau. Khi
chuyển thương binh đặt nằm ngửa, ép nhẹ vào chỗ băng để tạng đỡ lòi thêm ra. Không
được cho thương binh ăn uống và không được tiêm moóc-phin.
+ Đối với vết thương thấu ngực hở: băng chặt kín hoặc nút kín, khâu kín vết thương
nếu có điều kiện; kê cao đầu, lau, hút sạch đờm đề phòng ngạt thở. Nếu gãy xương sườn
thì băng vòng quanh ngực vận chuyển nhanh về tuyến sau phẫu thuật. Khi chuyển thương
binh đặt nằm ngửa, đầu ngực kê cao.
h) Vết thương hàm, mặt
Vết thương hàm, mặt có thể kèm theo vết thương phần mềm, vết thương chạm xương
và vết thương hỗn hợp.
Cách xử trí:
- Bảo tồn tối đa da, xương và răng chỉ bỏ khi răng chắc chắn đã hỏng, vụn, vỡ.
- Đối với vết thương mềm dùng cồn lau chùi những chỗ da bị dập.
- Đối với các vết thương nặng có chảy máu cần băng cầm máu. Khi chuyển thương
cần cố định lưỡi chống choáng.
i) Vết thương mắt
Mắt có cấu trúc mỏng manh, vì thế các thương tổn của mắt rất nghiêm trọng. Nếu xử
trí không đúng, có thể dẫn đến tình trạng mù lòa.
- Các nguyên nhân thông thường: Các dị vật, hóa chất và bụi thổi vào hoặc bị ma sát
với mắt có thể làm trầy xước bề mặt của mắt.
- Các dấu hiệu và triệu chứng: Thấy được dị vật trong mắt, đỏ mắt, cảm giác nóng
rát, đau, nhức đầu và chảy nước mắt…
- Cách sơ cứu vết thương mắt:
+ Rửa tay nếu có thể trước khi chăm sóc vết thương ở mắt.
+ Thật cẩn thận và nhẹ nhàng khi sờ chạm vào mắt.
+ Nếu bị một vật ghim vào hoặc nằm trong nhãn cầu, không nên cố lấy ra. Úp một ly
giấy lên vết thương mắt. Sau đó băng hai mắt lại.
+ Đối với các trường hợp bỏng hóa chất, hãy rửa sạch mắt bị tổn thương liên tục dưới
vòi nước, hướng từ mũi ra phía ngoài.
+ Nếu không thể làm trôi dị vật ra khỏi bề mặt của mắt hoặc mí mắt, hãy băng lỏng
xung quanh cả hai mắt hoặc dùng băng vết thương băng lên hai mắt. Cần băng cả hai mắt
lại vì sự chuyển động của một bên mắt ảnh hưởng đến bên mắt còn lại.
+ Hãy trấn an nạn nhân vì nạn nhân sẽ sợ hãi khi bị băng hai mắt lại.
+ Nếu nạn nhân bị bất tỉnh, hãy khép 2 mi mắt lại để giữ cho nhãn cầu (tròng mắt)
tránh bị khô.
Bài 7: BA MÔN QUÂN SỰ PHỐI HỢP
I. KỸ THUẬT NÉM LỰU ĐẠN
1. Giai đoạn chuẩn bị
- Cách cầm lựu đạn cán gỗ:
Cách 1: Bàn tay nắm cán lựu đạn, để chuôi cán lựu đạn tỳ lên ngón út. Ngón tay cái
duỗi thẳng, ba ngón giữa nắm lại tự nhiên hoặc ngón cái và ngón trỏ nắm lại thành một
vòng tròn giữ lấy cán lựu đạn.
Cách 2: Cũng như cách trên nhưng để ngón út sát dưới cán lựu đạn.
- Cách cầm lựu đạn cần bẩy (mỏ vịt): Bàn tay nắm thân lựu đạn, ngón cái đè lên cần
bẩy (mỏ vịt), như hình 7.1.

Hình 7.1. Cách cầm lựu đạn cần bẩy (mỏ vịt)
- Chuẩn bị:
Người ném đứng thẳng, mắt nhìn về hướng ném tay phải cầm lựu đạn nâng lên
ngang vai cẳng tay gập, khuỷu tay hướng ra trước, bàn tay ngang đầu, thân lựu đạn quay ra
sau.
2. Giai đoạn chạy lấy đà
- Thời kỳ 1: Chạy lấy đà sau giai đoạn chuẩn bị người tập bắt đầu chạy lấy đà, mới
đầu chạy chậm, bước ngắn, nhẹ nhàng, sau tăng dần chiều dài bước chạy và tốc độ chạy.
Khi chạy phải tự nhiên, chạy trên một đường thẳng, thân người không ngả nhiều về trước,
mắt luôn luôn nhìn về hướng ném. Cự ly chạy lấy đà khoảng 18m –20m.
- Thời kỳ 2: Trên đường chạy lấy đà người tập thường đánh dấu ở đường chạy để
thực hiện 4 bước cuối cùng khi chân trái tới chỗ đánh dấu thì chuyển thực hiện 4 bước
cuối cùng, 4 bước này có kỹ thuật khác các bước thường, khó hơn, đòi hỏi người tập cần
nghiên cứu và tập luyện nhiều hơn:
+ Bước 1: Chân phải chạy thẳng lên, tay phải duỗi thẳng đưa lựu đạn xuống trước
mặt, mắt nhìn thẳng hướng ném (người ném tay phải).
+ Bước 2: Chân trái đưa lên, đặt bàn chân chếch vào phía trong thân trên xoay sang
phải, cánh tay phải tiếp tục đưa lựu đạn ra sau người, tay trái gập tự nhiên trước ngực.
+ Bước 3: (bước chạy chéo chân) nhanh chóng đưa đầu gối chân phải lên cao một
chút và tích cực đặt bàn chân xuống đất (bàn chân đặt chếch ra ngoài khoảng 45 0 so với
hướng ném để tăng tốc độ cho bước chạy). Thân trên bắt đầu ngả ra sau (do sự chuyển
động của chân nhanh hơn thân người), lưng uốn cong, cánh tay phải vẫn duỗi thẳng, bàn
tay ngửa đưa lựu đạn lên ngang vai, mắt vẫn quay về hướng ném.
+ Bước 4: Khi bàn chân phải chạm đất lập tức bàn chân trái bước lên dài hơn các
bước khác một chút, đồng thời tay phải đưa lựu đạn ngang vai (về phía sau), chân phải tiếp
tục đạp mạnh và xoay nhanh đầu gối về phía trước làm cho hông và thân trên cùng xoay
thẳng ra hướng ném. Thân trên ngả hẳn về sau, lưng cong, cánh tay vẫn thẳng, lựu đạn sau
thân người lúc này toàn thân như hình cánh cụt.
3. Giai đoạn ném lựu đạn đi và giữ thăng bằng
- Ném lựu đạn đi: Chính ở bước thứ 4 (bước cuối cùng) cũng là lúc thực hiện động
tác ra sức cuối cùng ném lựu đạn đi. Lực xuất phát để ném lựu đạn đi được tiếp nối giữa
tốc độ chạy đà, chuyển tiếp sang đạp chân phải, xoay hông, gập thân, vươn người chếch
lên cao về trước, đồng thời cánh tay phải co lại, nhanh chóng đưa lựu đạn từ sau ra trước
chếch lên cao, lựu đạn rời khỏi tay kết thúc động tác ném.
- Giữ thăng bằng: Sau khi ném lựu đạn đi phải nhanh chóng đưa chân phải ra trước
(đổi chân) để thân người khỏi lao ra trước vượt qua vạch giới hạn.
II. KỸ THUẬT CHẠY VŨ TRANG
Huấn luyện chạy vũ trang thường được tổ chức sau khi người tập đã được huấn luyện
chạy cự ly trung bình và dài
- Bước 1: Huấn luyện kỹ thuật cơ bản
+ Ôn các kỹ thuật chạy cự ly trung bình và dài: Chạy trên đường thẳng, từ đường
thẳng vào đường vòng. Chạy trên đường vòng, từ đường vòng ra đường thẳng, chạy xuất
phát cao và chạy lao.
+ Huấn luyện cách mang trang bị vũ khí: Giới thiệu và làm mẫu cách mang trang bị
vũ khí, cho sinh viên đeo trang bị, vũ khí tập chạy các đoạn ngắn từ 100 – 200m.
- Bước 2: Huấn luỵên kỹ thuật chạy ứng dụng trên các địa hình tự nhiên (chạy lên
dốc, chạy xuống dốc,chạy trên đường trơn) chạy không mang trang bị vũ khí và chạy có
mang trang bị vũ khí.
- Bước 3: Hoàn thiện kỹ thuật, phát triển thể lực
Tập chạy lặp lại các cự ly từ 1000 – 3000m (xen kẽ giữa các đoạn chạy là các đoạn đi
bộ) tập chạy với cự ly và trên đường sẽ kiểm tra.
Tập các bài tập bổ trợ để phát triển thể lực theo bảng hướng dẫn sau:

Bài Nội dung luân phiên đi và chạy Tổng số


tập Khoảng cách – thời gian
Đi Chạy Đi Chạy
Chạy Đi Chạy
Đi 100m Đi 200m
1 500m 100m 500m 400m 1000m 4 phút 5 phút
(1phút) (2 phút)
(2’30”) (1phút) (2’30”)
Chạy Đi Chạy
Đi 100m Đi 200m
2 1000m 100m 1000m 400m 2000m 4 phút 13 phút
(1phút) (2 phút)
(6’30”) (1phút) (2’30”)
Đi 100m Đi 200m 15-16
3 Chạy 2500m (15-16 phút) 300m 2500m 3 phút
(1phút) (2 phút) phút
Đi 100m Đi 100m 1 4-15
4 Chạy 3000m (14-15 phút) 200m 3000m 2 phút
(1phút) (1phút) phút
Đi 100m Đi 100m 13-14
5 Chạy 3000m (13-14 phút) 200m 3000m 2 phút
(1phút) (1phút) phút
Bảng 7.1. Các bài tập bổ trợ để phát triển thể lực
Chạy vũ trang là một môn vận động nặng tiêu hao nhiều năng lượng, động tác chạy
hơi gò bó (vì vướng trang bị, vũ khí nên tốc độ chạy có bị giảm) chạy vũ trang có mang
vật nặng nên bước chạy ngắn hơn, tư thế thân người thẳng đứng, không ngả về trước hoặc
ngửa về sau. Đánh tay với góc độ khuỷu tay rộng hơn 90 0. Chạy kết hợp với hít thở độ sâu
theo nhịp 2/2 hoặc 3/3 (hít vào 2 bước bằng mũi, thở ra 2 bước bằng miệng, hít vào 3 bước
bằng mũi, thở ra 3 bước bằng miệng).
Cách mang trang bị vũ khí: Trước khi tập phải chuẩn bị trang bị cho chu đáo, quần,
áo, mũ, giầy, phải nai nịt gọn gàng chắc chắn, bao đạn và các thứ mang theo cần buộc chắc
chắn để khỏi va đập và người và bị rơi dọc đường. Khi buộc không nên thắt quá chặt làm
máu khó lưu thông hạn chế cử động trong khi chạy.
Có hai cách mang súng:
Vác súng trên vai tay nắm lấy nòng súng (cách đầu ruồi 10 – 15cm) đặt bụng súng
nằm trên vai.
Đeo súng dưới nách khoác dây súng lên vai, súng nằm cân bằng dưới nách, mũi súng
hướng về trước, dây súng rút ngắn để cho súng cao hơn xương hông tay ở phía vai đeo
súng co lên, bàn tay nắm nòng súng để súng khỏi lắc sang hai bên trong khi chạy.
Trong cả hai cách trên khi muốn đổi vai cần quan sát xung quanh đề phòng va súng
vào đồng đội.
Hình 7.2. Cách mang, đeo trang bị khi chạy vũ trang

III. KỸ THUẬT BẮN SÚNG QUÂN DỤNG AK, CKC


Khẩu lệnh: “Nằm chuẩn bị bắn” người bắn tiểu liên đi khom, chạy khom hoặc đứng
tại chỗ xách súng (nếu mang, đeo, treo súng phải chuyển thành xách súng).
1. Động tác nằm chuẩn bị bắn
+ Động tác: Người và súng ở tư thế đứng nghiêm mắt nhìn thẳng hướng mục tiêu.
+ Cử động 1: Tay phải xách súng, ốp lót tay ngang thắt lưng, nòng súng chếch về
phía trước hợp với thân người một góc 300 – 400 chân phải bước lên một bước dài theo
hướng mũi bàn chân phải, chân trái thẳng. Người khom xuống, đặt tay trái xuống, đầu
ngón tay hướng vào mũi bàn chân phải (trên trục bàn chân) cách 10cm mũi bàn tay
quay sang phải.
+ Cử động 2: Đặt khuỷu tay trái xuống đất, đồng thời đặt hông trái xuống đất (người
và súng không rời).
+ Cử động 3: Lấy khuỷu tay trái làm trụ xoay bàn tay về phía trước và mở ra. Tay
phải lao súng về phía trước, đặt ốp lót tay vào bàn tay trái, nòng súng hơi nghiêng, hộp
tiếp đạn hướng ra phía ngoài, người nằm sấp hai chân duỗi ra, hai gót chân mở bằng vai,
tay phải nắm tay cầm ( cổ tròn báng súng với súng CKC), kiểm tra thước ngắm, tay phải
lắp hộp tiếp đạn vào súng (kẹp đạn đối với CKC), tay phải kéo khoá nòng về phía sau hết
nấc thả ra khoá nòng đẩy viên đạn thứ nhất vào buồng đạn, khoá an toàn lại, ngón tay trỏ
của tay phải để ngoài vòng cò, mắt nhìn thẳng về hướng mục tiêu.
Chú ý: Khi nằm chuẩn bị bắn tư thế phải thoải mái, chắc chắn người hợp với hướng
bắn một góc từ 200-300.
2. Yếu lĩnh bắn
Muốn bắn trúng mục tiêu, tiêu diệt địch, ngoài các yếu tố như vũ khí, địa hình, thời
tiết, tinh thần, thì yếu tố quyết định một phát bắn là tư thế yếu lĩnh bắn. Yếu lĩnh bắn là
một yếu tố rất quan trọng để đưa viên đạn đúng mục tiêu.
Trong chiến đấu có thể vận dụng nhưng dù sao thì yếu lĩnh bắn cơ bản phải tốt,
phải thống nhất mới áp dụng được trong mọi điều kiện, thời cơ, địa hình và mới tiêu
diệt được địch. Muốn vậy phải rèn luyện tỷ mỷ để tạo thành thói quen, chính xác, thuần
thục thành bản năng mới nâng kết quả bắn cao được.
+Yếu lĩnh 1: Giương súng
Tay trái nắm ốp lót tay bụng súng nằm giữa lòng bàn tay, nắm súng cho chắc chắn,
cánh tay cong tự nhiên, cánh tay hợp với mặt đất một góc 400 - 600 tay phải mở khoá an
toàn sau đó ngón trỏ đặt ngoài vòng cò, hộ khẩu tay nằm thẳng phía sau bên phải nắp hộp
khoá nòng, hai khuỷu tay mở bằng vai kết hợp giữ súng cho chắc chắn. Phần trên của đế
báng súng tỳ vào hõm vai, lực tỳ đều trên vai, tỳ chắc vào vai để tạo cho người và súng
thành một khối vững chắc, áp má vào báng súng sao cho dễ ngắm nhất. Không gối má, tỳ
má lên báng súng làm cho mặt súng bị nghiêng không ổn định hướng bắn, không vươn cổ,
rụt cổ làm cho các cơ thịt dễ mỏi mệt ảnh hưởng đến kết quả bắn. Khi bắn có bệ tỳ chú ý
bệ tỳ nằm ở ốp lót tay dưới, tay phải kéo súng vào vai, tay trái kéo súng xuống bệ để tạo
cho người và súng chắc chắn, , trước khi bắn, người bắn phải sửa bệ tỳ sao cho phù hợp
với mình.
+Yếu lĩnh 2: Ngắm bắn
Ngắm là yếu lĩnh rất cơ bản trong quá trình thực hành bắn. Nheo một mắt sao cho
ánh sáng tập trung nhất, lấy đường ngắm cơ bản chính xác, rồi lấy đường ngắm đúng.
Khi thấy tư thế nằm không thoải mái thì di chuyển chỗ nằm, kết hợp hai khuỷu tay và
hai mũi bàn chân di chuyển chỗ cho thoải mái.
+Yếu lĩnh 3: Bóp cò
Là yếu lĩnh quyết định đến kết quả một phát bắn. Khi đường ngắm đúng chính xác,
kết hợp điều chỉnh hơi thở cho hợp lý (ngừng thở) để làm giảm bớt độ rung cho súng. Lợi
dụng khoảng trống khi hít vào và thở ra để bóp cò.
Chú ý: Thở tự nhiên, không nín thở lâu, không thở mạnh.
Để đảm bảo một phát bắn có kết quả cao phải kết hợp tốt các yếu lĩnh trong đó bóp
cò rất quan trọng. Khi đường ngắm đúng ổn định kết hợp ngừng thở và căng tay cò cho
đạn nổ (dùng đốt thứ nhất của ngón trỏ tay phải để bóp cò).
Chú ý căng tay cò thẳng hướng với trục nòng súng không bóp cò bằng lực của cả bàn
tay , không bóp đột ngột, giật cục.
3. Thôi bắn tháo đạn đứng dậy
Khi bắn xong nghe khẩu lệnh: "Thôi bắn, tháo đạn đứng dậy". Người bắn tiến hành
các động tác sau: Nâng súng lên dùng tay phải tháo hộp tiếp đạn. Dùng ngón cái của tay
phải kéo khoá nòng về phía sau, 4 ngón con thẳng ra, nghiêng súng sang phải để hất viên
đạn trong nòng súng ra ngoài (nếu còn), thả khoá nòng, bóp chết cò, khoá an toàn, lắp hộp
tiếp đạn vào súng và làm động tác đứng dậy.
Động tác đứng dậy chia làm 3 cử động:
- Cử động 1: Tay phải rời tay cầm nắm lấy ốp lót tay ở phía trên tay trái, người hơi
nghiêng sang trái, đưa súng về phía sau (ốp lót tay ngang thắt lưng) chân trái co lên đầu
gối ngang thắt lưng, úp xuống mặt đất (súng song song với người)
- Cử động 2: Dùng lực của tay trái và chân trái nâng người lên khỏi mặt đất (chân
trái co, chân phải thẳng).
- Cử động 3: Xoay người về phía trước, bước chân phải lên ngang với chân trái,
đứng bật dậy, đưa chân trái về tư thế đứng nghiêm.
IV. TỔ CHỨC QUY TẮC THI ĐẤU
1. Quy tắc chung
- Lịch thi đấu Mỗi vận động viên phải thi đấu 3 môn trong 3 ngày theo trình tự sau:
+ Ngày thứ nhất: Buổi sáng bắn súng, buổi chiều ném lựu đạn xa đúng hướng.
+ Ngày thứ hai: Buổi sáng chạy vũ trang
- Trang phục và trang bị theo quy định thống nhất.
2. Quy tắc thi đấu các môn thi
a) Bắn súng quân dụng (áp dụng cho cả nam và nữ)
- Mỗi vận động viên thi đấu phải bắn đủ bài bắn ở tư thế nằm bắn có bệ tỳ.
- Số đạn bắn 3 viên
- Thời gian bắn: 5 phút .
Xử lý các vi phạm quy tắc:
Vận động viên phải có mặt trước giờ thi đấu 30 phút để trọng tài kiểm tra thẻ vận
động viên, khi có lệnh bắn của trọng tài vận động viên mới được lắp đạn và nổ súng, trong
khi bắn nếu cuộc thi bị gián đoạn quá 3 phút sẽ được bù thời gian theo đúng quy tắc.
Trong trường hợp đang bắn mà hỏng súng, đạn, sẽ được bù cho đủ cơ số đạn đúng quy
định. Súng hỏng nặng vận động viên được sửa chữa hoặc thay súng khác nhưng phải được
trọng tài kiểm tra và cho phép mới được bắn tiếp, điểm chạm vào vạch của vòng nào được
tính điểm của vòng đó, đường kính điểm chạm bằng 7,62mm; mọi hoạt động gian lận
trong quá trình thi đấu tuỳ theo lỗi nặng nhẹ mà trọng tài nhắc nhở, cảnh cáo, tước quyền
thi đấu.
b) Ném lựu đạn xa đúng hướng (áp dụng cho cả nam và nữ)
- Điều kiện ném: Lựu đạn do cục quân huấn Bộ tổng tham mưu sản xuất dùng để thi
đấu cho cả nam và nữ. Bãi ném lựu đạn có hành lang rộng 10m, đường chạy đà 15 – 30m,
rộng 4m. Tư thế ném có thể đứng hoặc chạy lấy đà để ném, ném thử 3 quả, tính thành tích
3 quả. Thời gian ném là 5 phút kể cả thời gian ném thử.
- Quy tắc ném: Vận động viên chỉ được ném lựu đạn sau khi có lệnh của trọng tài,
vận động viên có thể ném thử cả ba quả hoặc không ném hết, trước khi ném thử hoặc ném
tính điểm, vận động viên phải báo cáo trọng tài, mỗi quả ném đều có hiệu lệnh bằng cờ
của trọng tài. Khi ném 1 tay cầm súng, có thể đứng ném hoặc chạy lấy đà ném. Khi chạy
lấy đà nếu cảm thấy chưa tốt có thể chạy lại. Không để bất cứ bộ phận nào của cơ thể hoặc
trang bị chạm vào vạch giới hạn hoặc mặt đất phía trước vạch giới hạn nếu vi phạm sẽ
không tính thành tích kết quả đó. Điểm rơi của lựu đạn trong hành lang rộng 10m, lựu đạn
chạm vạch giới hạn hai bên được tính là hợp lệ.
Thành tích thi đấu của vận động viên được lấy kết quả lần ném xa nhất hợp lệ, thành
tích lấy chẵn tới 1cm.
Giỏi là 35m trở lên, khá là 30m đến dưới 35m; Đạt yêu cầu là 25m đến dưới 35m.
Nếu lựu đạn lệch ra ngoài các đường trục dọc xếp loại kém.
- Xử lý các vi phạm:
Vận động viên phải có mặt trước giờ thi đấu 30 phút để trọng tài kiểm tra thẻ vận
động viên, khi có lệnh ném của trọng tài nếu vận động viên bị lựu đạn rơi ra ngoài vạch
giới hạn thì quả đó đã được ném. Lựu đạn rơi ra ngoài hành lang quy định không được
tính thành tích. Tự động ném trước khi có lệnh của trọng tài tuỳ theo lỗi nặng nhẹ sẽ bị
trọng tài nhắc nhở hay cảnh cáo hoặc tước quyền thi đấu môn ném lựu đạn. Mọi hành
động gian lận đổi người ném, đổi trang bị sẽ bị đuổi khỏi cuộc thi.
c) Chạy vũ trang (áp dụng cho cả nam và nữ)
- Điều kiện chạy: Đường chạy dã ngoại cự ly chạy vận động viên nam là 3000m, vận
động viên nữ là 1500m.
- Quy tắc chạy: Đường chạy không quá 30 vận động viên trên đường chạy vận động
viên chạy sau được phép vượt lên ở hai bên nhưng không được gây cản trở cho người
khác, không được xô đẩy chen lấn người chạy trước, vận động viên chạy trước cũng không
được cản trở chèn ép người chạy sau khi về đích vận động viên phải dùng một bộ phận
thân thể để chạm vào dây đích hoặc mặt phẳng hợp bởi dây đích và vạch đích (trừ đầu, cổ,
tay, chân) khi toàn bộ cơ thể đã qua mặt phẳng đó mới được coi là chạy hết cự ly. Khi qua
vạch đích không được để súng rơi xuống đất.
- Xử lý vi phạm: Vận động viên phải có mặt trước giờ thi đấu 30 phút để trọng tài
làm công tác kiểm tra đến giờ thi đấu vận động viên vắng mặt sẽ mất quyền thi đấu.
Các vi phạm bị trừ điểm hoặc xoá bỏ thành tích: Chạy không hết đường quy định,
nhờ người mang vác hộ vũ khí trang bị hoặc dìu đỡ trước khi về đích, về đích thiếu súng,
chen lấn thô bạo cố tình cản trở làm ảnh hướng tới thành tích của người khác.
Những trường hợp về đích sẽ bị phạt điểm: Thiếu số thi đấu, thiếu bao đạn, thiếu
thắt lưng, khi chạy không đội mũ trên đầu…. mỗi lỗi phạm trên phải cộng thêm 10 giây
vào kết quả.
3. Cách tính thành tích
- Bắn súng quân dụng: (áp dụng cho cả nam và nữ)
Điểm trên
bia 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
Điểm xếp
hạng 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 150 170 190
Điểm trên
bia 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Điểm xếp
hạng 220 250 300 350 400 450 500 560 630 710 800 900 1000

- Ném lựu đạn


Nam Nữ
- 60m được tính 1000 điểm - 40m được tính 1000 điểm
- >60m, cứ 4cm được tính thêm 1 - >40m, cứ 4cm được tính thêm 1
điểm điểm
- < 60m, cứ 5 cm trừ đi 1 điểm - < 40m, cứ 5 cm trừ đi 1 điểm
- Chạy vũ trang
Nam chạy 3000m Nữ chạy 1500m
- 10 phút được tính 1000 điểm - 5 phút 30 giây được tính 1000
điểm
- <10 phút, cứ 1giây được tính thêm 5 - <5 phút 30 giây, cứ 1giây cộng
điểm thêm 5 điểm
- >10 phút, cứ 1 giây trừ đi 3 điểm - >5 phút 30 giây, cứ 1 giây trừ đi 3
điểm
Bài 9: TỪNG NGƯỜI TRONG CHIẾN ĐẤU PHÒNG NGỰ
I. KHÁI QUÁT CHUNG
1. Khái niệm
Phòng ngự, loại tác chiến cơ bản nhằm ngăn chặn, làm chậm bước tiến, sát thương
lớn, đánh bại tiến công của địch ưu thế về lực lượng, giữ vững các khu vực phòng ngự, tạo
điều kiện chuyển sang phản công, tiến công hoặc các hoạt động tác chiến khác.
Phòng ngự có thể tiến hành ở quy mô: chiến thuật, chiến dịch, chiến lược. Có phòng
ngự trận địa, phòng ngự cơ động...
Yêu cầu cơ bản của phòng ngự là: tích cực, vững chắc, kiên cường. Để phòng ngự
phải: tổ chức và bố trí lực lượng; tổ chức các khu vực phòng ngự; hệ thống hỏa lực; hệ
thống phòng không; hệ thống chống tăng; hệ thống chống đổ bộ; hệ thống vật cản. Bộ đội
có thể chuyển vào phòng ngự trong điều kiện có chuẩn bị, hoặc trong điều kiện phòng ngự
gấp (không chuẩn bị hoặc chuẩn bị chưa đầy đủ), không trực tiếp tiếp xúc hoặc trực tiếp
tiếp xúc với địch.
Cách đánh phòng ngự thường là dựa vào hệ thống trận địa, vật cản, đánh địch từ xa
đến gần, sát thương địch khi chúng vận động tiếp cận, triển khai chiếm lĩnh vị trí xuất phát
tiến công, khi công kích tiền duyên phòng ngự; giữ các trận địa, các khu vực phòng ngự;
kiên quyết phản kích (phản đột kích) tiêu diệt địch đột nhập khu vực phòng ngự; tiêu diệt
quân địch đổ bộ đường không, vu hồi, luồn sâu... đánh bại các thủ đoạn tiến công của
chúng. Khi có điều kiện thuận lợi có thể tiến hành phản chuẩn bị để phá tiến công của
địch. Phòng ngự ra đời đồng thời với tiến công.
Phòng ngự có chuẩn bị, phòng ngự mà mọi biện pháp chuẩn bị tác chiến về cơ bản
được hoàn thành trước khi quân địch tiến công. Đặc trưng chủ yếu của PNCCB: bộ đội đã
chiếm lĩnh khu vực (trận địa) phòng ngự; kế hoạch tác chiến hoàn chỉnh; hệ thống trận địa
được xây dựng vững chắc; hệ thống vật cản được hoàn chỉnh; hệ thống hỏa lực được tổ
chức; các mặt bảo đảm triển khai chu đáo; tổ chức hiệp đồng chặt chẽ; hệ thống chỉ huy
vững chắc...
Phòng ngự cơ động,
1) phòng ngự tiến hành bằng cách cơ động lực lượng trực tiếp phòng ngự trên các
hướng, khu vực, tuyến,... kết hợp phòng ngự vững chắc ở một số điểm, trận địa với tích
cực tiến công tiêu diệt từng bộ phận quân địch, giữ gìn lực lượng ta, tạm thời chịu mất
một bộ phận vùng đất phải bảo vệ, chặn địch từng bước, làm thất bại cuộc tiến công của
chúng.
2) (ngoại) phòng ngự theo phương pháp "phòng ngự mà tiến công" của QĐ Mĩ, Anh
và một số nước áp dụng từ giữa những năm 50 của thế kỷ 20. Tiến hành bằng cách dùng
một bộ phận lực lượng (khoảng 1:3) ở thê đội 1 tiến hành tác chiến dụ lực lượng tiến công
chủ yếu của quân địch tiến vào khu vực đã chuẩn bị sẵn như một cái "túi" trong chiều sâu
phòng ngự, buộc chúng ở vào thế bất lợi.
Phòng ngự tích cực, phòng ngự kết hợp giữ vững trận địa với hành động tác
chiến tiến công tạo điều kiện thuận lợi để chuyển sang phản công hoặc tiến công, thể
hiện tính tích cực của phòng ngự. Khi PNTC phải: không ngừng tiêu hao, tiêu diệt địch,
làm thay đổi so sánh lực lượng ta - địch, tạo thế, tạo thời cơ chuyển sang phản công và tiến
công.
Phòng ngự trận địa, phòng ngự dựa vào hệ thống trận địa có công sự vững chắc
nhằm giữ vững khu vực (mục tiêu) trong một thời gian dài. Ở nhiều nước châu Âu, PNTĐ
được cấu trúc và thiết bị hệ thống công trình, các trận địa, các dải (khu vực) phòng ngự
thành tuyến với chiều sâu gồm nhiều dải.
2. Đặc điểm tiến công của địch
- Trước khi địch tiến công: Địch thường sử dụng các biện pháp trinh sát trên không
mặt đất phát hiện ta, sử dụng máy bay, pháo binh bắn phá mãnh liệt cường độ cao, liên
tục, dài ngày vào trận địa phòng ngự của ta.
- Khi tiến công: Hoả lực tiến hành chuyển làn về phía sau, bộ binh, xe tăng, xe bọc
thép thực hành triển khai tiến công;
- Khi chiếm được một phần trận địa phòng ngự của ta: Địch lợi dụng địa hình, địa
vật, công sự giữ chắc phạm vi đã chiếm, đồng thời nhanh chóng cơ động lực lượng từ phía
sau lên tiếp tục phát triển vào chiều sâu trận địa phòng ngự của ta;
- Sau mỗi lần tiến công bị thất bại: Địch thường lùi ra phía sau, củng cố lại lực lượng,
dùng hoả lực đánh phá vào trận địa phòng ngự của ta, sau đó tiến công tiếp.
II. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU CHIẾN THUẬT
1. Nhiệm vụ
Trong chiến đấu phòng ngự, người chiến sĩ có nhiệm vụ cùng với tổ, tiểu đội có thể
nhận các nhiệm vụ sau đây:
- Dựa vào công sự trận địa tiêu diệt địch trong mọi tình huống;
- Cũng có thể cùng với tổ, tiểu đội bố trí đánh địch ở phía sau;
- Làm nhiệm vụ đánh địch từ xa đến gần;
- Làm nhiệm vụ tuần tra, canh gác trong khu vực trận địa.
2. Yêu cầu chiến thuật
- Có quyết tâm chiến đấu cao; chuẩn bị mọi mặt chu đáo đảm bảo đánh địch liên tục
dài ngày.
- Xây dựng công sự trận địa vững chắc, ngày càng kiên cố, nguỵ trang bí mật;
- Thiết bị bắn phù hợp , phát huy hoả lực chính xác trên mọi hướng;
- Hợp đồng chặt chẽ với bạn tạo thành thế liên hoàn trong chiến đấu.
- Kiên cường, mưu chí, chủ động đánh địch, kiên quyết giữ vững trận địa;
III. HÀNH ĐỘNG KHI NHẬN NHIỆM VỤ
1. Hiểu rõ nhiệm vụ
Chiến sĩ thường nhận nhiệm vụ ngay tại thực địa, khi nhận nhiệm vụ phải nghe rõ,
hiểu kỹ, nếu chưa rõ phải hỏi và nhắc lại để cấp trên bổ xung cho phù hợp.
Nội dung gồm:
- Phương hướng, vật chuẩn, đặc điểm địa hình nơi bố trí;
- Địch ở đâu, có thể đến từ hướng nào, đường nào, đến bằng phương tiện gì, thời gian
địch có thể đến, thủ đoạn hành động của địch có thể áp dụng khi tiến công vào mục tiêu
phải giữ ban ngày cũng như ban đêm;
- Mục tiêu phải giữ, phạm vi bố trí, đường cơ động trong chiến đấu, tính chất và yêu
cầu nhiệm vụ;
- Cách bố trí, thủ đoạn, cách đánh có thể vận dụng khi bị tiến công ban ngày cũng
như ban đêm;
- Mức độ công sự nguỵ trang, vật chất cần phải chuẩn bị, thời gian hoàn thành sẵn sàng
đánh địch;
- Bạn có liên quan, thông tin liên lạc báo cáo.
2. Chuẩn bị chiến đấu
a) Nghiên cứu vị trí bố trí và xác định cách đánh địch
- Nghiên cứu vị trí bố trí: Phải căn cứ vào nhiệm vụ của mình, tình hình cụ thể về
địch (hướng tiến công, thủ đoạn, lực lượng, cách đánh của địch...) địa hình, thời tiết, vũ
khí trang bị, bạn có liên quan... để xác định vị trí bố trí cho phù hợp:
+ Vị trí bố trí của từng người thường gồm mục tiêu cần giữ và một số địa hình, địa
vật xung quanh tiện bố trí đánh địch để bảo vệ mình và giữ vững mục tiêu.
+ Vị trí bố trí nên chọn ở nơi:
• Địa hình kín đáo, hiểm hóc, bất ngờ;
• Tiện quan sát phát hiện địch trong mọi điều kiện thời tiết ngày cũng như đêm;
• Tiện cơ động, phát huy hoả lực của vũ khí đảm bảo đánh địch trên mọi hướng giữ
vững trận địa và mục tiêu bảo vệ;
• Tiện cải tạo địa hình làm công sự, vật cản vững chắc đảm bảo đánh địch liên tục dài
ngày.
- Xác định cách đánh: Phải xác định cách đánh trên tất cả các hướng địch có thể đến.
Nhưng phải chú ý hướng chủ yếu, hướng quan trọng.
Trên mỗi hướng cần xác định cách đánh địch trong các trường hợp: Đánh địch tiến
công vào trận địa, đánh địch đột nhập trận địa.
Mỗi trường hợp kể trên cần xác định rõ vị trí quan sát và ẩn nấp, đường cơ động, vị
trí chiếm lĩnh, vị trí bố trí, thời cơ và cách dùng những loại vũ khí kết hợp với vật cản để
đánh địch.
b) Bố trí vũ khí, làm công sự, vật cản
Sau khi xác định vị trí bố trí và cách đánh địch, phải khẩn trương tổ chức bố trí vũ khí
đánh địch, làm công sự chiến đấu, vật cản, hầm nghỉ ngơi, đường cơ động, ngụy trang,
thiết bị bắn ban đêm.
- Bố trí vũ khí:
+ Vũ khí bắn thẳng: Bố trí nhiều ở những nơi phát huy hết uy lực, hiểm hóc, bất ngờ
và tiện cơ động đánh địch trong mọi tình huống ngày và đêm.
+ Vũ khí B40, B41, AT, mìn bố trí ở những nơi tiện tiêu diệt xe tăng, xe bọc thép của
địch, nơi địa hình cản trở tốc độ của xe.
+ Sử dụng lựu đạn: Chỉ nên dùng trong tầm có hiệu quả hoặc dùng làm bẫy các loại
mìn nói trên.
- Công sự và đường cơ động:
+ Công sự chiến đấu phải có công sự chính, công sự phụ, có thiết bị bắn ban ngày,
đêm, kết hợp có hầm để ẩn nấp. Phải bố trí xây dựng thật chắc chắn ở những nơi đánh
địch trực tiếp uy hiếp đến mục tiêu cần giữ.
+ Hầm kèo nghỉ ngơi (cùng với tổ làm).
+ Giữa hố chiến đấu và hầm nghỉ ngơi phải khéo léo lợi dụng địa hình làm hào chiến
đấu nối liền với nhau.
+ Công sự và đường cơ động đều phải ngụy trang kín đáo, bí mật, đào đến đâu ngụy
trang đến đó.
- Vật cản: Bố trí vật cản như chông, mìn, cạm bẫy… chủ yếu ở những nơi cần ngăn
chặn địch để tiêu diệt theo ý định của ta và những nơi khuất ta không quan sát được.
Chú ý: Bố trí vũ khí, làm vật cản phải kết hợp chặt chẽ tạo thời cơ diệt địch và giữ
vững thời cơ trong mọi trường hợp.
c) Chuẩn bị vật chất đảm bảo chiến đấu:
Khi chiến đấu phòng ngự cần chuẩn bị đầy đủ vật chất, đảm bảo chiến đấu liên tục
dài ngày. Chủ yếu là vũ khí, đạn dược, lương thực, nước uống. Ngoài số có thường xuyên
trong người, phải có một số lượng cần thiết để phân tán cất giấu trong hầm hào chiến đấu.
Vũ khí có mấy loại? Lượng dự trữ nhiều hay ít là tuỳ theo yêu cầu nhiệm vụ, thời gian
phải giữ và khả năng có của ta, kể cả khả năng cung cấp của nhân dân địa phương để
chuẩn bị.
IV.THỰC HÀNH CHIẾN ĐẤU VÀ HÀNH ĐỘNG SAU MỖI ĐỢT CHIẾN
ĐẤU
1. Trước khi địch tiến công
- Trước khi địch tiến công thường dùng máy bay, biệt kích, thám báo, trinh sát phát
hiện trận địa của ta. Do đó mọi hành động phải hết sức bí mật không để địch ở trên không,
mặt đất phát hiện. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về đi lại, sinh hoạt, như: ăn, ở,
ngủ, nghỉ... sẵn sàng chiến đấu cả ngày lẫn đêm;
- Khi địch dùng máy bay, pháo binh bắn phá chuẩn bị phải triệt để lợi dụng công sự
hầm hào ẩn nấp. Nếu địch dùng vũ khí hoá học tập kích phải nhanh chóng sử dụng khí tài
phòng hoá (ứng dụng, chế sẵn) để đề phòng, nhưng phải luôn luôn theo dõi phán đoán ý
định hành động của địch, dựa vào cách đánh đã dự kiến và tình hình cụ thể của địch để sử
trí cho phù hợp;
- Trường hợp địch chỉ sử dụng máy bay, pháo binh bắn phá nhưng chưa tiến công.
Thì sau mỗi đợt bắn phá phải tranh thủ sửa chữa công sự, bố trí lại vật cản và các bãi vật
cản, chông mìn cạm bẫy để sẵn sàng đánh địch. Khi có lệnh bắn máy bay của cấp trên
(trong tầm bắn có hiệu quả) chiến sĩ phải dùng súng hiệp đồng với tiểu đội bắn trả máy
bay địch;
- Trường hợp đảm nhiệm nhiệm vụ trinh sát, trực chiến của tiểu đội: Trong quá trình
địch trinh sát, bắn phá chuẩn bị chiến sĩ phải bình tĩnh, tăng cường quan sát phát hiện địch
kịp thời sử trí nhanh chóng và báo cáo về cấp trên. Khi cần thiết có thể dùng vũ khí để tiêu
diệt những tốp địch, tên địch tiến sát đến vị trí của mình nhất.
2. Khi địch tiến công
- Căn cứ vào cách đánh đã dự kiến, tình hình cụ thể về địch, tranh thủ thời cơ
(lúc pháo binh địch chuyển làn, bộ binh, xe tăng địch chuẩn bị triển khai xuất phát
xung phong, máy bay địch đổ quân...) nhanh chóng bí mật chiếm lĩnh vị trí chiến đấu
chờ địch đến thật gần kiên quyết, bất ngờ dùng vũ khí (bắn súng, ném lựu đạn, nổ
mìn...) để tiêu diệt địch. Trước hết tiêu diệt những tên nguy hiểm như: tên chỉ huy, tên
giữ thông tin liên lạc, những tên giữ vũ khí có hoả lực mạnh...sau đó tiêu diệt những
tên khác.
Kiên quyết tiêu diệt và ngăn chặn không cho địch đến gần mục tiêu phải giữ.
- Quá trình đánh dịch phải luôn bám sát, nắm chắc tình hình địch, khéo léo nghi binh
lừa địch đến vị trí bắn linh hoạt luôn tạo thế chủ động đánh địch trên mọi hướng giữ vững
mục tiêu;
- Trường hợp địch đột phá chiếm một phần trận địa phải kiên quyết bám trụ ở những
công sự còn lại dùng vũ khí đánh gần tiêu diệt địch, ngăn chặn không cho địch phát triển
lợi dụng địa hình kiên quyết tiêu diệt địch ở dưới hào, đánh chiếm lại phần công sự đã bị
mất. Tổ chức củng cố sửa chữa lại công sự sẵn sàng đánh địch tiến công tiếp;
- Trường hợp địch không đánh vào mình mà đánh vào đồng đội, phải tích cực chủ
động chi viện hỗ trợ hiệp đồng tiêu diệt địch theo phương án.
3. Hành động sau mỗi đợt chiến đấu
Sau mỗi lần tiến công bị thất bại, địch thường lùi về phía sau, dùng hỏa lực bắn phá
trận địa. Vì vậy người chiến sĩ phải căn cứ vào tình hình thực tế chủ động thực hiện tốt
nhiệm vụ được giao.
- Sau mỗi đợt đánh lui địch phải phán đoán thủ đoạn tiếp theo của chúng để bổ xung
vào phương án đánh địch cho phù hợp;
- Khi địch rút chạy phải căn cứ ý định của cấp trên, tình hình thực tế để truy kích tiêu
diệt địch.
- Sửa chữa lại công sự, trận địa, bố trí lại các vật cản và các bãi vật cản;
- Kiểm tra vũ khí trang bị sẵn sàng đánh địch tiến công tiếp, giải quyết thương binh tử
sĩ tổng hợp tình hình báo cáo lên trên.

Bài 10: KỸ THUẬT BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK


I . LÝ THUYẾT BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK
1. Hiện tượng bắn, sức giật và góc nẩy
a) Hiện tượng bắn
Khi bóp cò, búa được giải phóng lao lên đập vào kim hoả, kim hoả chọc vào hạt lửa,
hạt lửa cháy làm thuốc phóng cháy, thuốc phóng cháy sinh ra áp suất lớn (2300 KG/cm2 –
2500 KG/cm2) đẩy đầu đạn tách khỏi vỏ đạn lao về phía trước trong nòng súng. Khi ra
khỏi nòng súng do chênh lệch áp suất trong và ngoài nòng súng nên xẩy ra hai hiện tượng:
Phát ra tiếng nổ và súng lùi về phía sau. Toàn bộ quá trình ấy người ta gọi là hiện tượng
bắn, hiện tượng bắn xẩy ra trong thời gian rất ngắn (từ 0,001s đến 0,06s), các diễn biến
trên gọi là hiện tượng bắn.
b) Sức giật
- Sức giật của súng khi bắn là do tổng hợp các phản lực của các bộ phận cơ khí
chuyển động về phía trước khi bóp cò và áp suất khí thuốc đẩy về sau qua đáy vỏ đạn, mặt
cắt phía trước nòng súng.
- Hiện tượng giật xảy ra đồng thời trong thời gian bắn. Hiện tượng này có ảnh hưởng
đến kết quả bắn hay không (nếu có thì mức độ ra sao), ta chia thời gian bắn làm 3 thời kỳ
để xem xét:
+ Thời kỳ thứ nhất: :
* Giới hạn: Từ khi bóp cò đến khi kim hoả dừng chuyển động.
* Nguyên nhân: Khi bóp cò, búa được giải phóng lao về phía trước, đập vào kim hoả,
kim hoả chọc vào hạt lửa (đây là chuyển động cơ học). Theo thuyết động lực học, chuyển
động về phía trước của búa và kim hoả sinh ra một phản lực chống lại chuyển động đó (có
cùng độ lớn nhưng ngược chiều) và đẩy súng về phía sau.
* Kết luận: Ở thời kỳ thứ nhất sức giật của súng có ảnh hưởng đến kết quả bắn nhưng
không đáng kể.
+ Thời kỳ thứ 2
* Giới hạn: Từ khi hạt lửa cháy đến khi đầu đạn ra tới mặt cắt phía trước của nòng
súng.
* Nguyên nhân: Hạt lửa cháy làm thuốc phóng cháy sinh ra áp suất lớn đẩy đầu đạn
tách khỏi vỏ đạn chuyển động về phía trước, đồng thời một phần áp suất khí thuốc tác
động vào đáy vỏ đạn đẩy vỏ đạn về phía sau. Theo định luật bảo toàn động lượng, chuyển
động về phía trước của đầu đạn sinh ra chuyển động đẩy súng lùi về phía sau.
*Kết luận: Ở thời kỳ thứ hai sức giật của súng có ảnh hưởng đến kết quả bắn nhưng không
đáng kể.
+ Thời kỳ thứ 3:
* Giới hạn: Từ khi đầu đạn ra khỏi mặt cắt phía trước của nòng súng đến khi áp suất trong
và ngoài nòng súng bằng nhau.
* Nguyên nhân: Do sự chênh lệch áp suất trong và ngoài nòng súng lớn, khi đạn thoát
khỏi mặt cắt phía trước của nòng súng áp suất khí thuốc trong nòng súng thoát ra nhanh gây ra
tiếng nổ, phản lực của khí thuốc đập vào mặt cắt phía trước của nòng súng đẩy súng về phía
sau, người bắn cảm thấy sức giật rất lớn. Tuy nhiên, lúc này đầu đạn đã bay theo quỹ đạo xác
định nên tuy sức giật mạnh nhưng không ảnh hưởng tới kết quả bắn khi bắn phát một hoặc kết
quả bắn của viên đạn thứ nhất ở chế độ liên thanh.
* Kết luận: Ở thời kỳ thứ ba sức giật của súng không ảnh hưởng đến kết quả bắn khi
bắn ở nấc phát một hoặc kết quả bắn của viên đạn thứ nhất ở nấc liên thanh.
c) Góc nẩy
- Khái niệm: Góc nẩy là góc hợp bởi giữa trục nòng súng trước khi bóp cò (trước khi bắn)
và trục nòng súng ở thời điểm sau khi đầu đạn bay ra khỏi mặt cắt phía trước nòng súng (sau khi
bắn).
- Nguyên nhân tạo thành góc nẩy:
+ Do chuyển động về phía sau và va chạm của các bộ phận cơ khí trong quá trình bắn như:
bệ khoá nòng, khoá nòng, kim hoả, búa chuyển động và va chạm vào nhau làm cho trục nòng
súng thay đổi so với vị trí ban đầu.
+ Do rung động của nòng súng. Chủ yếu là do va đập của khí thuốc và của đầu đạn
vào thành nòng súng. Độ rung động của nòng súng phụ thuộc vào chiều dài của nòng.
+ Do súng giật lùi. Trong quá trình bắn các bộ phận của súng chuyển động (bệ khóa
nòng và đầu đạn…) và khí thuốc chuyển động về phía trước tạo ra phản lực đẩy súng lùi
về phía sau bị vai người bắn chặn lại tạo thành mô men quay làm cho nòng súng bị hất lên.
- Cách khắc phục:
+ Phải triệt để lợi dụng vật tỳ để tỳ súng đồng thời thực hiện đúng yếu lĩnh động tác
bắn, giữ súng chắc, bền, đều trong quá trình bắn.
+ Lắp thêm bộ phận giảm nẩy ở đầu nòng súng (thiết bị đầu nòng).
2. Hình dáng đường đạn và ý nghĩa thực tiễn.
a) Hình dáng đường đạn
Như ta đã biết khi đạn chuyển động trong nòng do cấu tạo của nòng súng dưới tác
động của áp suất khí thuốc làm cho đạn vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động quay.
Vậy quỹ đạo của đạn bay trong không khí như thế nào và tại sao lại phải nghiên cứu sự
chuyển động của đạn trong không khí?
- Các lực tác động lên đạn khi bay trong không khí
Khi đạn chuyển động trong không khí ngoài sự tác dụng của trọng lực đạn còn chịu
tác động lực cản của không khí. Lực này rất lớn và lớn gấp vài lần sự tác dụng của trọng
lực. Lực cản không khí sinh ra do các nguyên nhân chính sau:
+ Ma sát của không khí;
+ Sự hình thành dòng khí quẩn phía sau đạn;
+ Sự hình thành sóng đường đạn (sóng của không khí bị dồn nén mạnh) .

Hình 10.1. Các lực tác động lên đạn khi bay trong không khí
- Hình dáng đường đạn trong không khí
Khi đạn chuyển động trong không khí, do tác động của trọng lực và lực cản không
khí (một thành
phần của lực khí động) làm cho đạn bay theo một đường cong không cân đối.

Hình 10.2. Hình dáng đường đạn trong không khí


Nhận xét: Từ hình vẽ 10.2 ta thấy: Đường đạn là một đường cong do trọng tâm
của nó vạch ra trong không gian khi bay, nó có những đặc điểm sau:
- Là đường Parabôn không cân xứng.
- Góc phóng nhỏ hơn góc rơi.
- Đỉnh đường đạn nằm gần phía điểm rơi. Cung lên dài và căng hơn cung xuống. Hình
dáng đường đạn trong cùng một điều kiện bắn phụ thuộc vào góc bắn, góc bắn có tầm bắn xa
nhất (320 - 350).
b) Ý nghĩa trong thực tiễn chiến đấu
- Để tiêu diệt mục tiêu với xác xuất cao, khi bắn súng tiểu liên AK cần sử dụng đường
đạn căng (cung lên của đường đạn).
- Để tránh được đường đạn bắn thẳng của quân địch, khi vận động chiến đấu phải
triệt để lợi dụng vật che đỡ.
3. Ngắm bắn
a) Khái niệm
- Ngắm bắn: là sử dụng bộ phận ngắm để xác định góc bắn và hướng bắn cho súng để
đường đạn đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.
- Đường ngắm cơ bản:
+ Với bộ phận ngắm cơ khí: ĐNCB là đoạn thẳng từ mắt người ngắm qua điểm giữa
khe thước ngắm đến đỉnh đầu ngắm sao cho đỉnh đầu ngắm chia đôi ánh sáng của khe
thước ngắm, đỉnh đầu ngắm bằng 2 mép trên của thước ngắm trong điều kiện súng không
nghiêng.

Hình 10.3. Đường ngắm cơ bản với bộ phận ngắm cơ khí

+ Với kính ngắm quang học: ĐNCB là đường ngắm từ mắt người qua tâm kính nhìn
tới giao điểm vạch khắc tầm và vạch khắc hướng (dấu cộng) với điều kiện kính phải sáng
tròn đều. (Hình 10.4)

- Điểm ngắm: Là điểm được xác định trước sao cho khi ngắm vào đó để bắn thì
đường đạn sẽ đi qua điểm định bắn trên mục tiêu.

Hình 10.4. Đường ngắm cơ bản với kính ngắm quang học
- Đường ngắm đúng: Là đoạn thẳng do đường ngắm cơ bản kéo dài đến điểm ngắm.
b) Thứ tự thực hành ngắm
❖ Bước 1: Chọn thước ngắm, điểm ngắm:
Người bắn căn cứ vào cự li bắn và điểm định bắn trúng để lấy thước ngắm và chọn
điểm ngắm.
➢ Căn cứ chọn thước ngắm, điểm ngắm
+ Cự ly bắn;
+ Điểm định bắn trúng;
+ Tính chất mục tiêu;
+ Độ cao đường đạn;
+ Góc tà khi bắn;
+ Điều kiện khí tượng.
➢ Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm bắn mục tiêu cố định:
+ Chọn thước ngắm tương ứng cự ly bắn; điểm ngắm chính giữa mục tiêu. Đây là
cách chọn thông thường, sử dụng khi bắn mục tiêu có hình ảnh rõ nét , dễ xác định điểm
ngắm.
+ Chọn thước ngắm lớn hơn cự ly bắn; điểm ngắm thấp hơn điểm chạm. Sử dụng khi
bắn mục tiêu có hình ảnh không rõ nét , khó xác định điểm ngắm.
+ Chọn thước ngắm thẳng (thước ngắm chiến đấu - thước ngắm chữ ) là thước
ngắm có thể vận dụng để bắn các loại mục tiêu xuất hiện bất ngờ ở cự ly trong vòng 300m
đặc biệt là ban đêm.
➢ Cách chọn thước ngắm, điểm ngắm bắn mục tiêu di chuyển:
- Khi mục tiêu chạy thẳng vào hướng súng hoặc chạy ra:
+ Khi mục tiêu chạy vào phải hạ điểm ngắm so với điểm định bắn trúng.
+ Khi mục tiêu chạy ra phải nâng điểm ngắm so với điểm định bắn trúng.
Chú ý: Mức hạ hoặc nâng tùy thuộc cự ly và tốc độ chạy của mục tiêu.
- Khi mục tiêu chạy ngang hoặc chếch so với hướng bắn:Trong cự ly bắn, đầu đạn
phải bay với một thời gian nhất định và cũng trong thời gian đó mục tiêu đã di chuyển
sang vị trí khác, do vậy muốn cho đạn bắn trúng mục tiêu thì phải bắn đón. Lượng bắn
đón được tính theo công thức sau:
S=V.t.sin
Trong đó: S là lượng bắn đón (tính bằng mét)
V là tốc độ vận động của mục tiêu (tính bằng mét/giây)
t là thời gian đạn bay trong cự ly bắn (tính bằng giây)
 là góc tạo bởi hướng chuyển động của mục tiêu và hướng bắn
Theo công thức trên, có thể tính sẵn lượng bắn đón mục tiêu di chuyển ngang như ở
bảng 1.
Bộ binh đi Bộ binh chạy
Xe cơ giới (6m/s)
Cự li bắn (thân (3m/s)
(m)
người) (thân người)
100m 0.5 1 1
200m 1 2 2
300m 1.5 3 3
400m 2 4 4
500m 3 6 6

Bảng 10.1. Bảng Lượng bắn đón mục tiêu di chuyển ngang
Chú ý: Khi bắn mục tiêu di chuyển chếch thì lượng bắn đón bằng ½ mục tiêu di
chuyển ngang.
❖ Bước 2: Lấy đường ngắm cơ bản
Việc lấy được đường ngắm cơ bản có ý nghĩa quyết định đến tính chính xác của
đường ngắm, hay độ chính xác của góc bắn về tầm và về hướng đối với mục tiêu.
❖ Bước 3: Lấy đường ngắm đúng
Việc lấy đường ngắm là một quá trình phối hợp liên tục giữa lấy đường ngắm cơ bản
và đưa đường ngắm cơ bản vào điểm định ngắm trên mục tiêu.
c) Ảnh hưởng ngắm sai và gió đến kết quả bắn
➢ Ảnh hưởng ngắm sai đến kết quả bắn
+ Đầu ngắm thấp (cao) hơn thành thước ngắm: điểm chạm thấp (điểm chạm cao).
+ Đầu ngắm lệch phải (trái): điểm chạm lệch phải (trái).
+ Mặt súng không thăng bằng: Mặt súng nghiêng sang bên nào thì điểm chạm sẽ lệch
sang bên ấy và ăn thấp xuống.
+ Điểm ngắm sai lệch bao nhiêu thì điểm chạm sai lệch bấy nhiêu.
➢ Ảnh hưởng của gió đến kết quả bắn
+ Trường hợp gió xuôi theo hướng bắn sẽ làm cho đường đạn cao và xa hơn và
ngược lại, khi gió ngược sẽ làm cho đường đạn đi thấp và gần hơn so với điểm định bắn
trúng.
+ Trường hợp gió thổi ngang sẽ làm cho đường đạn dịch ngang: nếu gió thổi từ phải
sang trái sẽ làm đầu đạn dịch sang trái và ngược lại.
Nếu bắn mục tiêu trong trường hợp gió thổi ngang có tốc độ 4m/s (với hướng 700 -
900 ) thì lượng sửa sai lệch tương ứng như bảng 2.
Lượng sửa (tính tròn số)
Cự ly bắn (m)
Tính bằng thân người Tính bằng mét
100
200 0.5 0.2
300 1 0.4
400 1.5 0.8
500 3 1.4
Bảng 10.2. Bảng lượng sửa sai lệch khi bắn có gió thổi ngang tốc độ 4m/s
Chú ý: Nếu gió nhẹ hoặc lớn hơn thì lượng sửa giảm (tăng tương ứng). Khi gió thổi
chếch thì lượng sửa bằng ½ gió thổi ngang.
II. THỰC HÀNH BẮN SÚNG TIỂU LIÊN AK
1. Động tác bắn súng tiểu liên AK
a) Động tác nằm chuẩn bị bắn
- Khẩu lệnh "Mục tiêu bia số... cự ly...., nằm chuẩn bị bắn".
- Động tác : Người và súng từ tư thế đứng nghiêm mắt nhìn thẳng hướng mục tiêu,
thực hiện động tác nằm chuẩn bị bắn theo các cử động sau:
+ Cử động 1: Tay phải sách súng, ốp lót tay ngang thắt lưng, nòng súng chếch về
phía trước hợp với thân người một góc khoảng 400, chân phải bước lên một bước dài theo
hướng mũi bàn chân phải, chân trái thẳng. Người khom xuống, đặt tay trái xuống, đầu
ngón tay hướng vào mũi bàn chân phải (trên trục bàn chân) cách 20cm, mũi bàn tay quay
sang phải.

Hình 10.5. Cử động 1


+ Cử động 2: Đặt khuỷu tay trái xuống đất, đồng thời đặt hông trái xuống đất (người
và súng không rời)

Hình 10.6. Cử động 1 chuyển sang cử động 2


+ Cử động 3: Lấy khuỷu tay trái làm trụ xoay bàn tay về phía trước và mở ra. Tay
phải lao súng về phía trước, đặt ốp lót tay vào bàn tay trái, nòng súng hơi nghiêng, hộp
tiếp đạn hướng ra phía ngoài, người nằm sấp hai chân duỗi ra, hai gót chân mở bằng vai,
tay phải nắm tay cầm.
Chú ý: Khi nằm chuẩn bị bắn tư thế phải thoải mái, chắc chắn người hợp với hướng
bắn một góc từ 200-300.

Hình 10.7. Cử động 3

+ Động tác lắp đạn: Tay phải tháo hộp tiếp đạn không có đạn đưa sang tay trái (Dùng
ngón giữa và ngón nhẫn kẹp giữ hộp đạn vào má phải ốp lót tay). Tay phải lấy hộp tiếp
đạn có đạn lắp vào súng sau đó cất hộp đạn không có đạn vào túi đựng.
+ Động tác lên đạn: Đưa cần định cách bắn về vị trí bắn. Kéo bệ khóa nòng về sau
hết cỡ rồi thả tay đột nhiên: viên đạn thứ nhất được đưa vào buồng đạn. Khóa an toàn.
Mắt quan sát mục tiêu, chờ lệnh.
b)Yếu lĩnh bắn
+ Yếu lĩnh 1: Giương súng
Tay trái nắm ốp lót tay bụng súng nằm giữa lòng bàn tay, nắm súng cho chắc chắn,
cánh tay cong tự nhiên, cánh tay hợp với mặt đất một góc 400 - 600 tay phải mở khoá an
toàn sau đó ngón trỏ đặt ngoài vòng cò, hộ khẩu tay nằm thẳng phía sau bên phải nắp hộp
khoá nòng, hai khuỷu tay mở bằng vai kết hợp giữ súng cho chắc chắn.
+ Yếu lĩnh 2: Ngắm bắn: Ngắm là yếu lĩnh rất cơ bản trong quá trình thực hành bắn.
Nheo một mắt sao cho ánh sáng tập trung nhất, lấy đường ngắm cơ bản chính xác, rồi lấy
đường ngắm đúng. Khi thấy tư thế nằm không thoải mái thì di chuyển chỗ nằm, kết hợp
hai khuỷu tay và hai mũi bàn chân di chuyển chỗ cho thoải mái.
+ Yếu lĩnh 3: Bóp cò
Là yếu lĩnh quyết định đến kết quả một phát bắn. Khi đường ngắm đúng chính xác,
kết hợp điều chỉnh hơi thở cho hợp lý (nín thở) để làm giảm bớt độ rung cho súng.
Chú ý: Thở đều, không nín thở lâu, không thở mạnh. Căng tay cò thẳng hướng với
trục nòng súng, không bóp cò bằng lực của cả bàn tay, không bóp đột ngột, giật cục.
c) Thôi bắn
- Khi đang bắn, nghe khẩu lệnh: “Thôi bắn”, thực hiện động tác đóng khóa an toàn,
hạ súng.
- Khi bắn xong nghe khẩu lệnh: "Thôi bắn, tháo đạn, khám súng… đứng dậy". Người
bắn tiến hành các động tác sau: Nâng súng lên dùng tay phải tháo hộp tiếp đạn. Dùng ngón
cái của tay phải kéo khoá nòng về phía sau, 4 ngón con thẳng ra, nghiêng súng sang phải
để hất viên đạn trong nòng súng ra ngoài (nếu còn), thả khoá nòng, bóp chết cò, khoá an
toàn, lắp hộp tiếp đạn vào súng và làm động tác đứng dậy.
Động tác đứng dậy chia làm 3 cử động:
- Cử động 1: Tay phải rời tay cầm nắm lấy ốp lót tay ở phía trên tay trái, người hơi
nghiêng sang trái, đưa súng về phía sau (ốp lót tay ngang thắt lưng) chân trái co lên đầu gối
ngang thắt lưng, úp xuống mặt đất (súng song song với người).
- Cử động 2: Dùng lực của tay trái và chân trái nâng người lên khỏi mặt đất (chân trái
co, chân phải thẳng).
- Cử động 3: Xoay người về phía trước, bước chân phải lên ngang với chân trái,
đứng bật dậy, đưa chân trái về tư thế đứng nghiêm.
2. Tập bắn mục tiêu cố định ban ngày
a) Ý nghĩa, đặc điểm, yêu cầu
- Ý nghĩa: Đây là bài bắn cơ bản nhằm:
+ Rèn luyện cho người bắn những yếu lĩnh động tác cơ bản
+ Rèn luyện cho người bắn tâm lí vững vàng, tính kiên trì, tỉ mỉ, chính xác.
- Đặc điểm :
+ Đặc điểm về súng: AK, CKC là loại súng có độ chính xác cao.
+ Đặc điểm mục tiêu: Mục tiêu là hình phù hợp phần trên tên địch, tạo cho người bắn
có ý thức địch tình trong chiến đấu. Mục tiêu cố định dễ quan sát, dễ ngắm bắn.
+ Đặc điểm người bắn: Tư thế nằm bắn có tì nên giữ súng chắc chắn. Tuy nhiên là
lần đầu bắn đạn thật nên có tâm lý lo lắng, hồi hộp… ảnh hưởng đến động tác bắn.
- Yêu cầu:
+ Rèn luyện động tác thành thạo, tâm lý vững vàng.
+ Rèn luyện cho người bắn tâm lí vững vàng, tính kiên trì, tỉ mỉ, chính xác.
+ Lấy thước ngắm, chọn điểm ngắm phù hợp, nhanh chóng thực hiện động tác ngăm
bắn.
b) Phương án tập bắn
- Điều kiện bài bắn
+ Bia số 4 rộng 0,4m, cao 0,5m
+ Cự li bắn 100m
+ Tư thế bắn: Nằm bắn có bệ tì
+ Phương pháp bắn: Phát một
+ Thời gian bắn: 5 phút
- Thành tích:
Thành tích Tổng 3 lần bắn
Xuất sắc Từ 29 đến 30 điểm
Giỏi Từ 25 đến 28 điểm
Khá Từ 20 đến 24 điểm
Trung bình Từ 15 đến 19 điểm
Không đạt Dưới 15 điểm
Bảng 10.3. Thành tích bắn
c) Thực hành tập bắn
- Tại vị trí chờ đợi, người tập nghe thấy chỉ huy gọi tên mình thì hô “có”. Khi có lệnh
vào tuyến bắn thì hô “rõ” sau đó đi đều vào vị trí bắn, cách bệ tì khoảng 1,5m.
- Nghe lệnh “Nằm chuẩn bị bắn” người tập làm động tác nằm chuẩn bị bắn: (chọn
thước ngắm 3, lên đạn, khóa an toàn).
- Khi có lệnh “Bắn” , thực hành tập ngắm bắn vào mục tiêu.
- Nghe lệnh “Thôi bắn, tháo đạn, khám súng…. đứng dậy”. Người tập làm động tác
tháo đạn, khám súng, đứng dậy.
- Nghe lệnh “về vị trí”, người tập làm động tác quay đằng sau, đi đều về vị trí quy
định.

You might also like