You are on page 1of 4

Bài 30: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ

THÔNG TIN LIÊN LẠC

1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 3 nối Hà Nội với nơi nào
sau đây?
A. Cao Bằng. B. Bắc Giang. C. Việt Trì. D. Ninh Bình.
2. Giao thông vận tải phục vụ cho đời sống văn hóa, xã hội, biểu hiện cụ thể ở vai trò
A. cung cấp nguyên liệu và phân phối sản phẩm.
B. tạo điều kiện đi lại, nghỉ ngơi giải trí, mở rộng giao lưu giữa các dân tộc.
C. bảo vệ an ninh, quốc phòng.
D. là cơ sở hạ tầng thiết yếu cho mọi ngành sản xuất.
3. Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có
vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do
A. đời sống nhân dân đang dần được ổn định.
B. kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh mẽ theo chiều rộng.
C. sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường.
D. nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa.
4. Trong quá trình Đổi mới nền kinh tế nước ta hiện nay, giao thông vận tải có vai trò đặc
biệt quan trọng không phải vì
A. giúp cho các quá trình sản xuất, các hoạt động xã hội diễn ra liên tục, thuận tiện.
B. sản xuất ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
C. tạo mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, với thế giới.
D. tăng cường sức mạnh an ninh quốc phòng cho đất nước.
5. Tuyến đường được coi là “xương sống” của hệ thống đường bộ nước ta là
A. quốc lộ 5. B. quốc lộ 6. C. quốc lộ 1. D. quốc lộ 2.
6. Quốc lộ 1 chạy suốt từ
A. Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội đến Cà Mau.
C. cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau)
D. Hà Nội đến Năm Căn (Cà Mau).
7. Đường quốc lộ 1A không đi qua thành phố này.
A. Cần Thơ. B. Việt Trì. C. Thanh Hóa. D. Biên Hòa.
8. Đường Hồ Chí Minh góp phần cho vùng Bắc Trung Bộ
A. mở rộng liên kết theo hướng đông – tây.
B. tăng quy mô dân số toàn vùng.
C. phát triển kinh tế của khu vực phía tây.
D. hình thành mạng lưới đô thị mới ven biển.
9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, đường số 9 bắt đầu từ
A. Đông Hà. B. Vinh. C. Hồng Lĩnh. D. Đồng Hới.
10. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 27, cho biết đường số 8 chạy qua tỉnh nào sau đây?
A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Bình.
11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 8 nối Hồng Lĩnh với
nơi nào sau đây?
A. Hà Tĩnh. B. Vinh. C. Lao Bảo. D. Cầu Treo.
12. Số tỉnh/thành phố có đường quốc lộ 1 chạy qua?
A. 25. B. 28. C. 30. D. 32.

1
13. Phát biểu nào sau đây đúng với giao thông đường bộ (đường ô tô) ở nước ta hiện nay?
A. Đầu mối giao thông lớn tập trung ở phía tây lãnh thổ.
B. Phương tiện giao thông còn rất lạc hậu.
C. Mạng lưới đã phủ kín các vùng.
D. Hai trục đường xuyên suốt quốc gia là quốc lộ 1 và 14.
14. Đầu mối giao thông vận tải đường sắt lớn nhất của nước ta là
A. Hà Nội. C. Huế.
B. Vinh. D. TP. Hồ Chí Minh.
15. Điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển ở nước ta là
A. có nhiều cảng nước sâu và cụm cảng quan trọng.
B. khối lượng hàng hóa luân chuyển tương đối lớn.
C. đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió.
D. các tuyến đường ven bờ chủ yếu hướng bắc – nam.
16. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 23, em hãy cho biết tuyến đường biển nội địa
dài nhất của nước ta là tuyến nào?
A. Cửa Lò – Hải Phòng. C. Đà Nẵng – Hải Phòng.
B. Hải Phòng – Tp. Hồ Chí Minh. D. Đà Nẵng – Hoàng Sa.
17. Ngành vận tải đường biển chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng luân
chuyển hàng hóa ở nước ta, chủ yếu là do
A. vận chuyển trên các tuyến có chiều dài lớn.
B. có các đội tàu vận chuyển hàng trọng tải lớn.
C. chở được những hàng hóa nặng, cồng kềnh.
D. có thời gian vận chuyển hàng hóa kéo dài.
18. Việc nâng cấp các cảng biển ở nước ta chủ yếu nhằm
A. nâng cao năng lực vận chuyển. C. giúp mở rộng khu công nghiệp.
B. giải quyết việc làm cho dân cư. D. phục vụ khai thác khoáng sản.
19. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết sân bay Phú Bài thuộc tỉnh/
thành phố nào sau đây?
A. Quảng Trị. C. Quảng Nam.
B. Quảng Ngãi. D. Thừa Thiên Huế.
20. Thế mạnh của vị trí địa lí nước ta trong vùng Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ
nếu biết kết hợp xây dựng các loại hình giao thông vận tải
A. đường bộ và đường sắt. C. đường biển và đường sông.
B. đường hàng không và đường biển.
D. đường ô tô và đường hàng không.
21. Các loại hình dịch vụ mới ra đời ở nước ta từ Đổi mới đến nay là
A. thương mại, viễn thông. C. viễn thông, tư vấn đầu tư.
B. bưu chính, giao thông vận tải. D. giao thông vận tải, thương mại.
22. Phát biểu nào sau đây đúng về ngành viễn thông nước ta hiện nay?
A. Tốc độ phát triển rất nhanh. C. Thừa lao động kĩ thuật cao.
B. Các công nghệ còn hạn chế. D. Phát triển nhất ở miền núi.
23. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, số tỉnh/ thành phố có mức bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người trên 16 triệu đồng ở nước ta là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
24. Các trung tâm buôn bán lớn bậc nhất của nước ta hiện nay là
A. TP. Hồ Chí Minh, sau đó là Hà Nội. C. TP. Hồ Chí Minh, sau đó là Đà Nẵng.
B. TP. Hồ Chí Minh, sau đó là Huế. D. TP. Hồ Chí Minh, sau đó là Cần Thơ.

2
25. Nước ta hiện nay có buôn bán với
A. phần lớn các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới.
B. các nước trong khu vực Đông Nam Á là chính.
C. tất cả các nước trên thế giới.
D. hầu hết các nước đang phát triển trên thế giới.
26. Tình trạng nhập siêu trong cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1995 – 2010
chủ yếu là do
A. nền kinh tế đang trong giai đoạn đầu tư, đổi mới, tăng năng lực sản xuất.
B. nền kinh tế phát triển chậm, mặt hàng xuất khẩu ít và chất lượng kém, chủ yếu là
hàng thô.
C. dân số đông, nhu cầu nhập khẩu hàng tiêu dùng rất lớn.
D. tài nguyên thiên nhiên hạn chế, thiếu nguồn nguyên nhiên liệu cho sản xuất.
27. Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do
tác động của việc
A. công nghiệp hóa và hiện đại hóa. C. tăng cường hội nhập kinh tế toàn cầu.
B. trao quyền tự chủ cho người dân. D. nâng cao trình độ sản xuất.
28. Thị trường xuất khẩu của nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu do
A. nhiều thành phần tham gia, hàng hóa dồi dào.
B. tăng cường đầu tư, đổi mới công tác quản lí.
C. giao thông phát triển, liên kết nhiều quốc gia.
D. sản xuất phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng.
29. Ý nghĩa lớn nhất của hoạt động xuất khẩu đối với phát triển kinh tế - xã hội nước ta là
A. thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ.
B. nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
C. góp phần vào hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật.
D. giảm chênh lệch phát triển nông thôn với đô thị.
30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết Việt Nam có giá trị xuất
khẩu hàng hóa trên 6 tỉ đô la Mĩ với quốc gia nào sau đây?
A. Hoa Kì. C. Ôxtrâylia.
B. Trung Quốc. D. Liên bang Nga.
31. Căn cứ vào biểu đồ Cơ cấu trị giá hàng xuất – nhập khẩu năm 2007 của nước ta ở
Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, mặt hàng nhập khẩu có tỉ trọng cao nhất là
A. máy móc, thiết bị, phụ tùng.
B. hàng tiêu dùng.
C. nguyên, nhiên, vật liệu.
D. công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp.
32. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 và 4 – 5, hãy cho biết các bãi biển: Mỹ Khê,
Dốc Lết, Đại Lãnh, Ninh Chữ lần lượt thuộc các tỉnh, thành nào sau đây?
A. Quảng Ngãi, Phú Yên, Bình Định, Bình Thuận.
B. Quảng Nam, Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Thuận.
C. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận.
D. Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Phú Yên, Ninh Thuận.
33. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 25, hai di sản thiên nhiên thế giới có ở Việt Nam là
A. quần thể danh thắng Tràng An, cố đô Huế.
B. vịnh Hạ Long, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng.
C. phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn.
D. cố đô Hoa Lư, danh thắng Tam Cốc – Bích Động.

3
34. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm
trên đất liền?
A. Cát Bà. B. Tràm Chim. C. Phú Quốc. D. Côn Đảo.
35. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia nào sau đây nằm
trên đảo?
A. Bái Tử Long. C. Tràm Chim.
B. Bến En. D. Kon Ka Kinh.
36. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, vườn quốc gia thuộc vùng Đồng bằng
sông Hồng là
A. Pù Mát. B. Xuân Sơn. C. Ba Vì. D. Ba Bể.
37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết nơi nào sau đây có khu dự trữ
sinh quyển thế giới?
A. Ba Vì. B. Cù Lao Chàm. C. Tam Đảo. D. Bái Tử Long.
38. Lễ hội là một trong những tài nguyên nhân văn để phát triển mạnh ngành du lịch
nước ta, diễn ra nhiều vào
A. mùa hạ. B. mùa thu. C. mùa đông. D. mùa xuân.
39. Nhân tố nào sau đây tác động chủ yếu đến sự đa dạng loại hình du lịch ở nước ta hiện
nay?
A. Tài nguyên du lịch và nhu cầu của du khách trong, ngoài nước.
B. Trình độ hướng dẫn viên du lịch.
C. Chính sách phát triển của Nhà nước.
D. Cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch.
40. Ngành du lịch nước ta đã hình thành từ
A. những năm 60 của thế kỉ XX.
B. sau khi thống nhất đất nước.
C. sau chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
D. nửa đầu thế kỉ XX.
41. Thế kỉ XXI, ngành du lịch nước ta phát triển nhanh là do
A. hoạt động quảng cáo có sức hấp dẫn cao.
B. có tài nguyên du lịch phong phú.
C. nhu cầu du lịch sinh thái ngày càng tăng.
D. chính sách Đổi mới của Nhà nước trong phát triển.
42. Phú Quốc trở thành một điểm du lịch hấp dẫn vì
A. có sân bay quốc tế.
B. được thiên nhiên ưu đãi và được đầu tư rất mạnh.
C. có di sản văn hóa thế giới.
D. là một di sản thiên nhiên thế giới.

You might also like