You are on page 1of 66

4/20/2017

LUẬT THƯƠNG MẠI I


(PHÁP LUẬT VỀ
DOANH NGHIỆP)

TS Dương Kim Thế Nguyên


Điện thoại: 0919063460
Email: dktnguyen@gmail.com

Nội dung

1. Khái niệm doanh nghiệp và luật doanh


nghiệp
2. Những vấn đề pháp lý chung về các
loại doanh nghiệp
3. Địa vị pháp lý của các loại doanh
nghiệp theo Luật doanh nghiệp
4. Địa vị pháp lý của hợp tác xã
2

1
4/20/2017

Phần A
I. KHÁI NIỆM DOANH NGHIỆP& LUẬT
DOANH NGHIỆP
• 1. Khái niệm và phân loại doanh nghiệp
• 2. Khái niệm Luật doanh nghiệp
• 3. Pháp luật về doanh nghiệp ở Việt Nam

1.1. Khái niệm Doanh nghiệp

• Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài


sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành
lập theo quy định của pháp luật nhằm mục
đích kinh doanh.
Điều 7, Luật Doanh nghiệp 2014

2
4/20/2017

KHÁI NIỆM
DOANH NGHIỆP

LÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC HOẠT


KINH TẾ ĐỘNG KINH DOANH

Có tên riêng thực hiện liên tục một,


Có tài sản một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình,
đầu tư, từ sản xuất đến
Có trụ sở
tiêu thụ sản phẩm hoặc
cung ứng dịch vụ trên thị
Đăng ký trường nhằm mục đích
thành lập sinh lợi.
5

PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP


THEO SỞ HỮU

DN
DN
DN của các
DN DN có vốn
Nhà tổ chức
tư tập đầu tư
nước chính
nhân thể. nước
trị xã
ngoài
hội

3
4/20/2017

PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP THEO


SỐ LƯỢNG CHỦ SỞ HỮU

DN MỘT CHỦ DN NHIỀU CHỦ

công ty TNHH công ty cổ phần


1 thành viên
công ty TNHH có từ
doanh nghiệp
tư nhân
2 TV trở lên

công ty Nhà công ty hợp danh


nước
7

PHÂN LOẠI DOANH NGHIỆP THEO


TÍNH CHẤT TRÁCH NHIỆM

DOANH NGHIỆP DOANH NGHIỆP


TRÁCH NHIỆM TRÁCH NHIỆM VÔ
HỮU HẠN HẠN

Chủ sở hữu chỉ chịu


chủ sở hữu đầu tư
trách nhiệm đối với
vốn phải chịu trách
các khoản nợ của
nhiệm bằng toàn bộ
doanh nghiệp trong
tài sản của mình đối
phạm vi số vốn đã
với các khoản nợ của
đầu tư thành lập
doanh nghiệp
doanh nghiệp 8

4
4/20/2017

Phân loại doanh nghiệp


• Phân loại theo Luật Doanh nghiệp 2005 :
• Công ty Trách nhiệm hữu hạn (loại một
thành viên và loại có từ hai thành viên trở
lên)
• Công ty cổ phần
• Công ty hợp danh
• Doanh nghiệp tư nhân

1.2 Pháp luật về doanh nghiệp


• Pháp luật về doanh nghiệp là
pháp luật về thành lập, tổ chức
quản lý và hoạt động của doanh
nghiệp.
• Pháp luật doanh nghiệp, về tính
chất được coi là pháp luật tổ
chức một doanh nghiệp dưới một
hình thức nhất định.
10

5
4/20/2017

Đặc điểm pháp lý của doanh


nghiệp

Cách thức thành lập


NỘI
DUNG Cơ cấu tổ chức & quản lý
PL VỀ của doanh nghiệp
DOANH
Quyền và nghĩa vụ cơ bản
NGHIỆP
của doanh nghiệp
Tổ chức lại, giải thể doanh
nghiệp
11

PL về doanh nghiệp trước 1986


• Cơ chế: Kinh tế kế hoạch hóa
• 2 thành phần kinh tế : quốc doanh và tập
thể
• Luật về doanh nghiệp tập trung hình thành
và quản lý các đơn vị kinh tế quốc doanh
và các tổ chức kinh tế tập thể

12

6
4/20/2017

Từ 1986-trước ngày 1/7/2006


• Cơ chế kinh tế : Kinh tế thị trường định
hướng XHCN
• Nhiều thành phần kinh tế, hình thức sở
hữu
• Tự do kinh doanh được mở rộng

13

PL VỀ DOANH NGHIỆP Ở VN
KT KT CÓ
KT DÂN KT TẬP
QUỐC VỐN
DOANH THỂ
DOANH ĐTNN

Luật Luật Cty Luật hợp


Luật
và Luật
DNNN DNTN
ĐTNN tại tác xã
1995 VN 1987 1996
1990

Luật Luật Luật hợp


Luật
doanh
DNNN nghiệp
ĐTNN tại tác xã
2003 VN 1996 200314
1999

7
4/20/2017

PL VỀ DOANH NGHIỆP Ở VN
Luật Luật Luật hợp
Luật
doanh
DNNN nghiệp
ĐTNN tại tác xã
2003 VN 1996 2003
1999

Luật hợp
LUẬT DOANH
tác xã
NGHIỆP 2005
2003
15

3. Pháp luật về doanh nghiệp hiện


nay
• Luật chung:
- Luật Doanh nghiệp 2014: quy định về Doanh nghiệp tư
nhân; Công ty trách nhiệm hữu hạn (loại một thành viên
và loại từ 2 đến 50 thành viên); Công ty cổ phần ; Công
ty hợp danh (bao gồm công ty hợp danh thường và công
ty hợp danh hữu hạn).
- Luật Hợp tác xã 2012: Quy định về hợp tác xã
• Luật chuyên ngành : quy định về ngành kinh doanh,
trong đó có những quy định về doanh nghiệp khi kinh
doanh thuộc các ngành này. VD : Luật kinh doanh bảo
hiểm, Luật xây dựng, Luật chứng khoán, Luật các tổ
chức tín dụng...

16

8
4/20/2017

PHẦN B
• NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CHUNG VỀ
DOANH NGHIỆP
I. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
II. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
III. TỔ CHỨC LẠI , GiẢI THỂ

17

I. THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

1. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP


Điều kiện về chủ thể

Điều kiện về ngành nghề KD


2. THỦ TỤC THÀNH LẬP

Quyết định thành lập

Đăng ký kinh doanh


Thủ tục sau ĐKKD 18

9
4/20/2017

1. ĐIỀU KIỆN THÀNH LẬP

Điều kiện về chủ thể

Điều kiện về ngành nghề KD

Điều kiện khác

19

CÁC LOẠI CHỦ THỂ

Người Người Người


thành quản góp
lập lý vốn
20

10
4/20/2017

Người thành lập doanh nghiệp :


sáng lập viên, cổ đông sáng lập –
người thông qua và ký tên vào
điều lệ đầu tiên

Người quản lý DN : Khoản 18


Điều 4 LDN

Người góp vốn : Đưa tài sản vào


công ty để trở thành chủ sở hữu
hoặc đồng chủ sở hữu
21

CHỦ THỂ THÀNH LẬP & QUẢN LÝ


TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRỪ 7 ĐỐI TƯỢNG
Cơ quan NN, đơn vị LLVTND
Cán bộ, công chức
Công an, bộ đội
Cán bộ QL DN 100% vốn Nhà nước
Người chưa thành niên; hạn chế hoặc mất
NLHVDS, Tổ chức không có Pháp nhân
Người bị truy cứu TNHS, phạt tù, .. hoặc bị
cấm hành, các trường hợp khác theo quy
định của pháp luật về phá sản, phòng, chống
22
tham nhũng

11
4/20/2017

CHỦ THỂ GÓP VỐN VÀO DN


TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRỪ 2 ĐỐI TƯỢNG
Cơ quan NN, đơn vị LLVTND

Các đối tượng không được góp vốn


vào doanh nghiệp theo quy định
của pháp luật về cán bộ, CCVC

người đứng đầu, cấp phó của người


đứng đầu, vợ hoặc chồng của người
đó thì không được góp vốn vào
doanh nghiệp mà người đó trực tiếp
thực hiện việc quản lý Nhà nước
23

Tình huống
• Bắc, Nam, Tây, Đông là những người láng giềng
quen biết từ lâu. Bắc tốt nghiệp Đại học Kinh tế TP.
HCM từ năm 2015 nhưng chỉ vừa được ký hợp
đồng làm việc cho văn phòng Ủy ban Thị xã. Nam
là kỹ sư trong một công ty nhà nước kinh doanh
trong lĩnh vực xây dựng. Tây vừa tốt nghiệp cấp 3
và thành lập một doanh nghiệp tư nhân kinh doanh
hàng tiêu dùng tại Thị xã. Đông là nhà giáo ưu tú đã
về hưu. Bốn người cùng rủ nhau thành lập một
doanh nghiệp kinh doanh vật liệu xây dựng.
• Các đối tượng trên có quyền thành lập, quản lý, góp
vốn vào doanh nghiệp không? 24

12
4/20/2017

CÁC NGÀNH NGHỀ

Ngành Ngành Ngành


nghề nghề nghề tự
cấm kinh kinh do kinh
doanh doanh có doanh
điều kiện 25

Điều kiện về ngành nghề

Doanh Đối với ngành,


nghiệp có nghề có điều kiện
quyền kinh thì doanh nghiệp
doanh các chỉ được kinh
ngành, doanh ngành,
nghề mà nghề đó khi có đủ
pháp luật điều kiện theo quy
không cấm định
26

13
4/20/2017

ĐIỀU KIỆN KINH DOANH


Yêu cầu mà doanh nghiệp phải có hoặc phải
thực hiện khi kinh doanh ngành, nghề cụ thể

Giấy phép kinh doanh


Giấy chứng nhận đủ điều kiện KD
Chứng chỉ hành nghề
Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp

Yêu cầu về vốn pháp định


Yêu cầu khác 27

TRÌNH TỰ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP

Xin giấy
phép
Công kinh
Góp doanh
Quyết bố nội
Đăng vốn hoặc
định dung
ký giấy
thành doanh đăng theo chứng
lập nghiệp ký cam nhận đủ
kinh kết điều
doanh kiện
kinh
doanh28

14
4/20/2017

II. 2 Đăng ký doanh nghiệp


• Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh:
• 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu
• 2. Dự thảo Điều lệ công ty.
• 3. Danh sách thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên
hợp danh
– kèm theo : bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác; HOẶC bản sao quyết định thành lập, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ
chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc
chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

29

Đăng ký doanh nghiệp


• Bước 2: Xét hồ sơ và cấp GCN ĐKKD:
• Cơ quan đăng ký doanh nghiệp (phòng đăng ký kinh
doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư nơi doanh nghiệp dự
định đặt trụ sở chính) xem xét hồ sơ ; chịu trách nhiệm
về tính hợp lệ của hồ sơ; không được yêu cầu người
thành lập doanh nghiệp nộp thêm các giấy tờ khác
không được Luật Doanh nghiệp quy định.
• Thời hạn: 3 làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
• Nếu từ chối : thông báo bằng văn bản cho người thành
lập doanh nghiệp biết. ( nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa
đổi, bổ sung).

30

15
4/20/2017

Điều kiện được cấp Giấy chứng


nhận đăng ký doanh nghiệp
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không
bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của doanh nghiệp được đặt theo
đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42
của Luật DN;
c) Có hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo
quy định pháp luật về phí và lệ phí.
31

Nội dung Giấy chứng nhận


đăng ký doanh nghiệp
1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.
2. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
3. Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ căn cước công dân,
Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp
pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần; của các thành viên
hợp danh đối với công ty hợp danh; của chủ doanh nghiệp đối với
doanh nghiệp tư nhân; họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ
căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng
thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân; tên, mã số
doanh nghiệp và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với
công ty trách nhiệm hữu hạn.
4. Vốn điều lệ.

32

16
4/20/2017

I.3 Công bố nội dung ĐKKD


• Mục đích :
– cho cộng đồng các doanh nghiệp khác và khách hàng
biết được sự tồn tại của doanh nghiệp trên thị trường.
• Thời hạn :
– ba mươi ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh,
• Cách thức công bố :
– Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
• Nội dung công bố :
– khoản 1 điều 33 Luật Doanh nghiệp 2014

33

Nội dung công bố


Nội dung công bố bao gồm các nội
dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập và cổ
đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với
công ty cổ phần.
34

17
4/20/2017

II.4 Góp vốn theo cam kết


• Góp vốn là việc đưa tài sản vào công ty để
trở thành chủ sở hữu công ty hoặc các
chủ sở hữu chung của công ty.

35

TÀI SẢN CÓ THỂ GÓP VỐN


CÁC LOẠI TÀI SẢN THEO THỎA THUẬN

- Tiền mặt: tiền Việt Nam, ngoại tệ

- Tài sản bằng hiện vật: máy móc,


thiết bị, ...

- Giá trị quyền tài sản: quyền sử


dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ,
công nghệ, bí quyết kỹ thuật.

- Các tài sản khác theo thoả thuận.


36

18
4/20/2017

II.4.1 Định giá tài sản


• Khi thành lập
- các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo
nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá
chuyên nghiệp định giá. Trường hạp tổ chức thẩm định giá
chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được
đa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
- Trường hợp tài sản góp vốn được định giá cao
hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các
thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng
số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế
của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng
thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định
giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế. 37

Định giá (tt)


• Trong quá trình hoạt động
- Do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách
nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty
cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức
thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định
giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người
góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận.
- Trường hợp nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá
trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành
viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công
ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng
liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá
trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời,
liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản
góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
38

.

19
4/20/2017

II.4.2 Chuyển quyền Sở hữu

• Thời điểm : Sau khi được cấp giấy


Chứng nhận đăng ký kinh doanh,
• Cần lưu ý : tài sản được sử dụng vào
hoạt động kinh doanh của chủ doanh
nghiệp tư nhân không phải làm thủ
tục chuyển quyền sở hữu cho doanh
nghiệp.
39

Tài sản có chuyển QSH tài sản tại


đăng ký hoặc cơ quan nhà nước có
giá trị quyền thẩm quyền & miễn lệ
sử dụng đất phí trước bạ

Tài sản giao nhận tài sản góp


không phải vốn có xác nhận bằng
đăng ký biên bản

Cổ phần thanh toán xong khi


hoặc phần quyền sở hữu hợp pháp
vốn góp đối với tài sản góp vốn
bằng tài sản đã chuyển sang công ty
40

20
4/20/2017

TÌNH HUỐNG
Bắc, Trung, Nam hùn vốn thành lập công ty TNHH Đại
Lộc. Bắc góp vốn bằng một căn nhà được các thành
viên nhất trí định giá theo giá thị trường tại thời điểm
góp vốn là 1 tỷ đồng, chiếm 50% vốn điều lệ công ty.
Trung và Nam mỗi người góp 500 triệu đồng tiền mặt
chiếm 25% vốn điều lệ. Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh
H. đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho
công ty năm 2006. Các thành viên cũng đã thực hiện
thủ tục chuyển giao tài sản góp vốn cho công ty theo
đúng các quy định của pháp luật. Sau một thời gian
hoạt động, công ty thua lỗ nặng và tạo ra khoản nợ
lên tới 2 tỷ đồng. Mặt khác, do có biến động trên thị
trường bất động sản mà giá trị thực tế của căn nhà
đã lên tới 2 tỷ đồng. Bắc yêu cầu rút lại căn nhà
trước đây đã mang góp vốn và góp thế bằng 1 tỷ
đồng tiền mặt, đồng thời yêu cầu mỗi thành viên phải
bỏ thêm tài sản theo tỷ lệ góp vốn ban đầu để trả nợ
cho các chủ nợ.
Tài sản sau khi góp vốn thuộc về ai? 41
Yêu cầu của Bắc có đúng không?

II. BẢO ĐẢM CỦA NHÀ NƯỚC


Xem Điều 5 Luật DN 2015

42

21
4/20/2017

III. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA


DOANH NGHIỆP
• Quyền : Điều 7 LDN
• Nghĩa vụ : Điều 8 LDN

43

IV. TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ DN


• Tổ chức lại
– Các hình thức tổ chức lại
– Thủ tục
• Giải thể
– Các trường hợp giải thể
– Thủ tục

44

22
4/20/2017

1. Tổ chức lại DN
a. Các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp:
1. Chia doanh nghiệp
2. Tách doanh nghiệp
3. Hợp nhất doanh nghiệp
4. Sáp nhập doanh nghiệp
5. Chuyển đổi doanh nghiệp

45

Chia doanh nghiệp

• Việc chia doanh nghiệp được thực hiện


với công ty trách nhiệm hữu hạn và công
ty cổ phần. Công ty trách nhiệm hữu hạn
có thể chia thành 2 hoặc nhiều công ty
trách nhiệm hữu hạn khác; công ty cổ
phần có thể được chia thành 2 hoặc nhiều
công ty cổ phần khác.
• A=A1 + A2+A3+A4…

46

23
4/20/2017

Tách doanh nghiệp


• Chuyển một phần tài sản của công ty hiện có
(công ty bị tách) để thành lập một hoặc một số
công ty mới cùng loại (công ty được tách) ;
chuyển một phần quyền và nghĩa vụ của công ty
bị tách sang công ty được tách mà không chấm
dứt sự tồn tại của công ty bị tách.
• Công thức : A = A + A1
• Áp dụng : Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty
cổ phần

47

Hợp nhất doanh nghiệp


• là việc hai hoặc một số công ty cùng loại
(công ty bị hợp nhất) có thể hợp nhất
thành một công ty mới (công ty hợp nhất)
bằng cách chuyển toàn bộ tài sản, quyền,
nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp sang công ty
hợp nhất, đồng thời chấm dứt tồn tại của
các công ty bị hợp nhất.
• Công thức : A + B = AB

48

24
4/20/2017

Sáp nhập doanh nghiệp


• là việc một hoặc một số công ty cùng loại
(gọi là công ty bị sáp nhập) có thể sáp
nhập và một công ty khác (gọi là công ty
nhận sáp nhập) bằng cách chuyển toàn bộ
tài sản, quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp
pháp sang công ty nhận sáp nhập, đồng
thời chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp
nhập.
• Mô hình : A --> B = B
49

Chuyển đổi doanh nghiệp


• Chuyển từ công ty cổ phần thành công ty
TNHH và ngược lại
• Chuyển từ công ty TNHH 1 thành viên
thành công ty TNHH có từ 2 thành viên trở
lên
• Chuyển từ Doanh nghiệp tư nhân thành
công ty TNHH 1 thành viên

50

25
4/20/2017

b. Thủ tục tổ chức lại DN


• Tiến hành qua 3 bước :
- Bước 1: Thông qua quyết định tổ chức lại
doanh nghiệp
- Bước 2: Thông báo quyết định tổ chức lại
doanh nghiệp
- Bước 3: Đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký
thay đổi, bổ sung nội dung đăng ký kinh
doanh

51

Giải thể doanh nghiệp:


• Việc giải thể doanh nghiệp là nhằm chấm
dứt hoạt động doanh nghiệp;
• Giải thể là công việc nội bộ của DN
• Quy định về giải thể nhằm bảo vệ quyền
lợi của các chủ nợ, của các cổ đông hoặc
thành viên trong công ty.

52

26
4/20/2017

Các trường hợp giải thể


Điều 201
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty
mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh
nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với
công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu
công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội
đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo
quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà
không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

53

Thủ tục giải thể


• - Bước 1: Thông qua quyết định giải thể
doanh nghiệp
• - Bước 2: Thông báo quyết định giải thể
• - Bước 3: Thanh lý các tài sản và thanh
toán các khoản nợ của doanh nghiệp
• - Bước 4: Xoá đăng ký kinh doanh

54

27
4/20/2017

Hành vi bị cấm sau khi quyết định


giải thể
• a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;
• b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
• c) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm
thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản
của doanh nghiệp;
• d) Ký kết hợp đồng mới trừ trường hợp để thực
hiện giải thể doanh nghiệp;
• đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
• e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
• g) Huy động vốn dưới mọi hình thức. 55

PHÁP LUẬT VỀ
DOANH NGHIỆP
PHẦN II

Thạc sĩ : Dương Kim Thế Nguyên

56

28
4/20/2017

PHẦN II
• ĐỊA VỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI
DOANH NGHIỆP
I. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ TỪ HAI
THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
II. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN
III. CÔNG TY CỔ PHẦN
IV. CÔNG TY HỢP DANH
V. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

57

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005
CTY TNHH CTY TNHH CÔNG TY CTY HỢP D. NGHIỆP
2TV 1 TV CỔ PHẦN DANH TƯ NHÂN

Có từ 2 đến Có 1 TV duy Có từ 3 cổ 2 TVHD trở Chỉ có 1 chủ


50 TV nhất (gọi là đông trở lên lên, có thể có sở hữu
chủ sở hữu) TV góp vốn

TV là tổ Chủ sở hữu Cổ đông là tổ TV HD là cá Chủ sở hữu


chức hoặc là tổ chức, chức hoặc cá nhân, TV góp phải là cá
cá nhân cá nhân nhân vốn là TC, CN nhân

TV không CSH không CĐ không TV HD không Chủ sở hữu


thuộc 2 đối thuộc 7 đối thuộc 2 đối thuộc 6 đối không thuộc
tượng bị tượng bị tượng bị tượng cấm 6 đối tượng
cấm GV DN cấm TL DN cấm GV DN quản lý DN, cấm quản lý
DN58
TV Góp vốn
không thuộc 2

29
4/20/2017

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005

CTY TNHH CTY TNHH CÔNG TY CTY HỢP D. NGHIỆP


2TV 1 TV CỔ PHẦN DANH TƯ NHÂN

TV chịu Chủ sở hữu CĐ chịu TVHD phải Chủ doanh


trách nhiệm chịu TNHH trách nhiệm liên đới chịu nghiệp phải
hữu hạn đối đối với các hữu hạn đối trách nhiệm chịu trách
với các khoản nợ với các bằng toàn nhiệm bằng
khoản nợ và và nghĩa khoản nợ và bộ tài sản toàn bộ TS
nghĩa vụ tài vụ tài sản nghĩa vụ tài của mình đối của mình đối
sản của cty của cty sản của cty với các với các
trong phạm trong phạm khoản nợ và khoản nợ và
vi vốn cam vi vốn điều nghĩa vụ tài nghĩa vụ tài
kết góp lệ sản của cty sản của DN

TVGV chịu
59
TNHH

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP


THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2005
CTY TNHH CTY TNHH CÔNG TY CTY HỢP D. NGHIỆP
2TV 1 TV CỔ PHẦN DANH TƯ NHÂN

Có tư Có tư Có tư cách Có tư cách Không


cách pháp cách pháp nhân pháp nhân phải là
nhân pháp pháp nhân
nhân

Không Không Được phát Không được Không


được phát được hành các phát hành được phát
hành cổ phát loại chứng bất kỳ loại hành bất
phần hành cổ khoán chứng kỳ loại
phần khoán nào chứng
khoán 60nào

30
4/20/2017

CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU


TĂNG CỔ
VỐN SỞ PHIẾU
DN HỮU
TĂNG
VỐN VAY
KINH NGÂN
DOANH HÀNG
VAY
VỐN
VAY TRÁI
CÔNG PHIẾU
CHÚNG 61

CỔ PHIẾU VÀ TRÁI PHIẾU


NGƯỜI SỞ HỮU CỔ PHIẾU LÀ CỔ NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU LÀ
ĐÔNG CHỦ NỢ

CỔ ĐÔNG CÓ QUYỀN QUẢN LÝ NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU


CTY – QUYỀN BIỂU QUYẾT KHÔNG CÓ QUYỀN QUẢN LÝ

CỔ ĐÔNG ĐƯỢC CHIA CỔ TỨC NGƯỜI SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ĐƯỢC


THEO KẾT QUẢ KINH DOANH NHẬN LÃI SUẤT CỐ ĐỊNH

KHÔNG ĐƯỢC ƯU TIÊN HOÀN ĐƯỢC ƯU TIÊN HOÀN VỐN KHI


VỐN KHI CÔNG TY PHÁ SẢN CÔNG TY PHÁ SẢN

CỔ PHIẾU KHÔNG XÁC ĐỊNH TRÁI PHIẾU CÓ THỜI HẠN XÁC


THỜI HẠN ĐỊNH TRÊN TRÁI PHIẾU 62

31
4/20/2017

2.1 Tổ chức công ty TNHH có từ


2 TV trở lên

Hội đồng
thành viên
Ban kiểm soát
Chủ tịch HĐTV

(Tổng) Giám đốc


63

2.2 TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH 1 TV


Do 1 Tổ chức làm chủ cử nhiều người đại diện

Chủ sở hữu

Ủy quyền cho 1-3 kiểm soát viên


từ 2 cá nhân

Hội đồng thành viên

(Tổng) Giám đốc


64

32
4/20/2017

2.2 TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH 1 TV


Do 1 Tổ chức làm chủ cử 1 người đại diện

Chủ sở hữu

1-3 kiểm soát viên


Ủy quyền cho 1
cá nhân
Chủ tịch công ty

(Tổng) Giám đốc


65

2.2 TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH 1 TV


Do cá nhân làm chủ

Chủ sở hữu

Chủ tịch công ty


Tự quản lý hoặc thuê

(Tổng)
Giám đốc
66

33
4/20/2017

2. Tổ chức quản lý công ty CTy


CP
Đại hội đồng
Cổ đông

Ban kiểm soát


Hội đồng quản trị

Chủ tịch HĐQT

(Tổng) Giám đốc

67

2. Tổ chức quản lý công ty CTy


CP
Đại hội đồng
Cổ đông

Hội đồng quản trị


Thành viên độc lập của
HĐQT

(Tổng) Giám đốc

68

34
4/20/2017

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CỔ PHẦN


CỔ PHẦN CP ƯU ĐÃI CỔ PHẦN ƯU CỔ PHẦN ƯU
PHỔ THÔNG BIỂU QUYẾT ĐÃI CỔ TỨC ĐÃI HOÀN LẠI

QUYỀN MỖI CỔ MỖI CP CÓ KHÔNG CÓ KHÔNG CÓ


BIỂU QUYẾT PHIẾU CÓ HƠN 1 QUYỀN BIỂU QUYỀN BIỂU
TẠI ĐHĐCD 1 PHIẾU PHIẾU QUYẾT QUYẾT

QUYỀN THEO KẾT THEO KẾT CỔ TỨC CỐ THEO KẾT


CHIA CỔ QUẢ KINH QUẢ KINH ĐỊNH HOẶC QUẢ KINH
TỨC DOANH DOANH + THƯỞNG DOANH

QUYỀN YÊU KHÔNG KHÔNG KHÔNG ĐƯỢC THEO


CẦU HOÀN ĐƯỢC ĐƯỢC HOÀN ĐƯỢC HOÀN ĐIỀU KIỆN
VỐN HOÀN VỐN VỐN VỐN TRÊN CP

ƯU TIÊN KHÔNG KHÔNG SAU CỔ ĐƯỢC ƯU


THANH ĐƯỢC ƯU ĐƯỢC ƯU PHẦN HOÀN TIÊN TRƯỚC
TOÁN TIÊN (3) TIÊN (3) LẠI (2) HẾT (1)
69

ĐẶC ĐIỂM CỦA CÁC LOẠI CỔ PHẦN


CỔ PHẦN CP ƯU ĐÃI CỔ PHẦN ƯU CỔ PHẦN ƯU
PHỔ THÔNG BIỂU QUYẾT ĐÃI CỔ TỨC ĐÃI HOÀN LẠI

QUYỀN CÓ QUYỀN TUYỆT ĐỐI VỀ NGUYÊN VỀ NGUYÊN


CHUYỂN TRỪ CỔ KHÔNG CÓ TẮC CÓ TẮC CÓ
NHƯỢNG PHẦN PHỔ QUYỀN QUYỀN QUYỀN
THÔNG CHUYỂN CHUYỂN CHUYỂN
CỦA CĐ NHƯỢNG NHƯỢNG NHƯỢNG
SÁNG LẬP

ĐỐI TƯỢNG TỔ CHỨC, CHỈ CÓ CỔ THEO ĐIỀU THEO ĐIỀU


CÓ QUYỀN CÁ NHÂN ĐÔNG SÁNG KIỆN DO KIỆN DO
SỞ HỮU TRỪ CÁC LẬP VÀ TỔ ĐIỀU LỆ CTY ĐIỀU LỆ CTY
ĐỐI CHỨC ĐƯỢC HOẶC ĐẠI HOẶC ĐẠI
TƯỢNG BỊ CHÍNH PHỦ HỘI ĐỒNG HỘI ĐỒNG
CẤM GÓP ỦY QUYỀN CỔ ĐÔNG CỔ ĐÔNG
VỐN QUYẾT ĐỊNH QUYẾT ĐỊNH
70

35
4/20/2017

Tổ chức quản lý công ty hợp danh

Thành viên

Hội đồng thành viên

Chủ tịch hội đồng thành viên


kiêm Giám đốc
71

I. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÓ


TỪ HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
• Đặc điểm
• Thành viên
• Cơ cấu tổ chức – quản lý
• Vốn và tài chính

72

36
4/20/2017

1. Đặc điểm
• - Không quá 50 thành viên là tổ chức hoặc cá
nhân trừ những đối tượng bị cấm góp vốn theo
quy định tại khỏan 4 Điều 13 Luật Doanh
nghiệp.
• -Tự chịu trách nhiệm bằng chính tài sản riêng.
(Thành viên chịu trách nhiệm trong phạm vi số
vốn cam kết góp vào doanh nghiệp)
• - Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển
nhượng hạn chế (điều 43, 44 và 45 của LDN
• - Có tư cách pháp nhân
• - Không được quyền phát hành cổ phần.

73

2. Thành viên công ty TNHH


• Tư cách thành viên công ty có thể được hình
thành bằng một trong các cách thức sau :
- Trực tiếp góp vốn vào công ty khi công ty mới
thành lập,
- Góp vốn vào công ty khi công ty kết nạp thành
viên mới,
- Mua lại phần vốn góp của thành viên công ty,
- Hưởng thừa kế phần vốn góp của người để lại
thừa kế là thành viên của công ty

74

37
4/20/2017

Thành viên công ty TNHH


• Tư cách thành viên công ty bị mất đi khi :
- Thành viên nhượng lại phần vốn góp của
mình cho người khác,
- Thành viên là cá nhân chết.
- Theo những trường hợp do điều lệ công
ty quy định như : khai trừ thành viên, thu
hồi tư cách thành viên, tự nguyện rút khỏi
công ty...

75

3. Tổ chức công ty TNHH có từ 2


TV trở lên

Hội đồng
thành viên
Ban kiểm soát
Chủ tịch HĐTV

(Tổng)
Giám đốc 76

38
4/20/2017

3.1 Hội đồng thành viên


• Gồm các thành viên, là cơ quan quyết
định cao nhất của công ty. Thành viên là
tổ chức chỉ định người đại diện theo uỷ
quyền tham gia Hội đồng thành viên.
• Họp Hội đồng thành viên: Điều lệ công ty
quy định cụ thể nhưng ít nhất mỗi năm
phải họp một lần.

77

Họp hội đồng thành viên


• Được triệu tập họp bất cứ khi nào theo
yêu cầu của Chủ tịch Hội đồng thành viên
hoặc theo yêu cầu của thành viên hoặc
nhóm thành viên
• Cuộc họp phải được tổ chức tại trụ sở
chính của công ty, trừ trường hợp Điều lệ
công ty có quy định khác.

78

39
4/20/2017

Điều kiện tiến hành họp HĐTV


• Được tiến hành khi có số thành viên dự
họp đại diện ít nhất 65% vốn điều lệ;
• Lần 2: 15 ngày + có số thành viên dự họp
đại diện ít nhất 50% vốn điều lệ;
• Lần 3: 15 ngày + không phụ thuộc số
thành viên dự họp và số vốn điều lệ được
đại diện bởi số thành viên dự họp.

79

Thông qua quyết định


• Tại cuộc họp
– a) ít nhất 65% tổng số vốn góp TV dự họp;
– b) Ít nhất 75% Đối với quyết định :
• Bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng
giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần
nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy
định tại Điều lệ công ty,
• Sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tổ chức lại, giải thể
• Bằng văn bản : ít nhất 65% vốn điều lệ

80

40
4/20/2017

3.2 Chủ tịch Hội đồng TV


• Do Hội đồng thành viên bầu
• Có thể kiêm (Tổng) giám đốc.
• Nhiệm kỳ không quá năm năm. và có thể được
bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.
• Trường hợp Điều lệ công ty quy định Chủ tịch
Hội đồng thành viên là người đại diện theo pháp
luật thì các giấy tờ giao dịch phải ghi rõ điều đó.

81

3.3 Giám đốc (Tổng giám đốc)

• là người điều hành hoạt động kinh doanh


hằng ngày của công ty,
• chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành
viên về việc thực hiện các quyền và nhiệm
vụ của mình.

82

41
4/20/2017

3.4 Vốn và tài chính của cty


Yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp:
Chuyển nhượng phần vốn góp
Điều chỉnh vốn điều lệ
Chia lợi nhuận

83

II. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN


MỘT THÀNH VIÊN
• Đặc điểm
• Thành viên
• Cơ cấu tổ chức – quản lý
• Vốn và tài chính

84

42
4/20/2017

1. Đặc điểm
• Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ
sở hữu
• Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của
công ty.
• Có tư cách pháp nhân
• không được quyền phát hành cổ phần.
85

2. Quyền của Chủ sở hữu - tổ chức

• Quyết định nội dung, sửa đổi, bổ sung Điều lệ


công ty;
• Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh
Quản lý công ty;
• Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào
công ty khác;
• Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá
sản công ty;

86

43
4/20/2017

• Quyết định chiến lược phát triển và kế


hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;
• Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
• Quyết định các giải pháp phát triển thị
trường, tiếp thị và công nghệ;
• Thông qua hợp đồng vay, cho vay bán tài
sản và các hợp đồng khác có giá trị bằng
hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản
• Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động
kinh doanh của công ty;

87

• Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty;


• Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ
vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá
nhân khác;
• Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau
khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các
nghĩa vụ tài chính khác của công ty;
• Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công
ty sau khi công ty hoàn thành giải thể
hoặc phá sản;
88

44
4/20/2017

Quyền của Chủ sở hữu - cá nhân


• Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa
đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
• Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu
phá sản công ty;
• Quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị
nội bộ doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều
lệ công ty có quy định khác;

89

• Chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ


vốn
• Sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành
nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính
khác của công ty;
• Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty
sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc
phá sản;
90

45
4/20/2017

Nghĩa vụ của chủ sở hữu cty :

• - Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết;


trường hợp không góp đủ và đúng hạn số vốn
đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
• - Tuân thủ Điều lệ công ty.
• - Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở
hữu công ty và tài sản của công ty.

91

• - Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp


đồng và pháp luật có liên quan trong việc
mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và
các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở
hữu công ty.
• - Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy
định của Luật này và Điều lệ công ty.

92

46
4/20/2017

Hạn chế đối với chủ sở hữu cty


• Chỉ được rút vốn bằng cách chuyển nhượng
một phần hoặc toàn bộ số vốn điều lệ cho tổ
chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút vốn
dưới hình thức khác thì phải liên đới chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty.
• Không được rút lợi nhuận khi công ty không
thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
sản khác đến hạn.

93

3. Tổ chức quản lý công ty


• Cty do 1 tổ chức làm chủ
–Chủ sở hữu Bổ nhiệm 1 đại diện
theo Ủy quyền
–Chủ sở hữu Bổ nhiệm nhiều đại
diện theo ủy quyền
• Công ty do 1 cá nhân làm chủ

94

47
4/20/2017

Tổ chức làm chủ- nhiều người đại diện

Chủ sở hữu

1-3 kiểm soát viên


Ủy quyền

Hội đồng thành viên

(Tổng) Giám đốc


95

Tổ chức - một người đại diện

Chủ sở hữu

1-3 kiểm soát viên


Ủy quyền

Chủ tịch công ty

(Tổng) Giám đốc


96

48
4/20/2017

Cá nhân làm chủ


Chủ sở hữu

Chủ tịch công ty


Tự quản lý hoặc thuê

(Tổng)
Giám đốc
97

III. CÔNG TY CỔ PHẦN


• - Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi
là cổ phần :
• - Có từ 3 cổ đông là tổ chức, cá nhân;
• - Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn
đã góp vào doanh nghiệp :
• - Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của
mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản
3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật doanh nghiệp.
• - Có tư cách pháp nhân.
• - Có quyền phát hành chứng khoán.

98

49
4/20/2017

2. Tổ chức quản lý công ty


Đại hội đồng
Cổ đông

Ban kiểm soát


Hội đồng quản trị

Chủ tịch HĐQT

(Tổng) Giám đốc

99

• - Đại hội đồng cổ đông:


• Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông
có quyền biểu quyết (bao gồm cổ đông
phổ thông và cổ đông ưu đãi biểu quyết),
là cơ quan quyết định cao nhất của công
ty cổ phần.

100

50
4/20/2017

- Hội đồng quản trị:


• là cơ quan quản lý công ty cổ phần, có toàn quyền
nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan
đến mục đích, quyền lợi của công ty, trừ những vấn
đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
• Có không ít hơn ba thành viên, không quá mười một
thành viên, nếu Điều lệ công ty không có quy định
khác. Thành viên Hội đồng quản trị không nhất thiết
phải là cổ đông của công ty.
• Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị bầu
Chủ tịch Hội đồng quản trị theo quy định tại Điều lệ
công ty. Trường hợp Hội đồng quản trị bầu Chủ tịch
Hội đồng quản trị thì Chủ tịch được bầu trong số
thành viên Hội đồng quản trị. Chủ tịch Hội đồng quản
trị có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty
nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.
101

- Giám đốc hoặc Tổng giám đốc


công ty
• Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều
hành công việc kinh doanh hằng ngày của công
ty.
• Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm một người trong
số họ hoặc thuê người khác, chịu sự giám sát
của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc
thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
• Trường hợp Điều lệ công ty không quy định Chủ
tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo
pháp luật thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là
người đại diện theo pháp luật của công ty.
102

51
4/20/2017

- Ban kiểm soát


• Đối với công ty cổ phần có trên mười một cổ đông là
cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50%
tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát.
• Ban kiểm soát có từ ba đến năm thành viên nếu Điều
lệ công ty không có quy định khác;
• Nhiệm kỳ của Ban kiểm soát không quá năm năm;
thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số
nhiệm kỳ không hạn chế.
• Các thành viên Ban kiểm soát bầu một người trong
số họ làm Trưởng ban kiểm soát. Quyền và nhiệm vụ
của Trưởng ban kiểm soát do Điều lệ công ty quy
định. Ban kiểm soát phải có hơn một nửa số thành
viên thường trú ở Việt Nam và phải có ít nhất một
thành viên là kế toán viên hoặc kiểm toán viên.
103

IV. CÔNG TY HỢP DANH

• Đặc điểm
• Thành viên
• Cơ cấu tổ chức – quản lý
• Vốn và tài chính

104

52
4/20/2017

1. Đặc điểm
• Công ty hợp danh có những đặc điểm sau:
• - Phải có ít nhất hai thành viên hợp danh ,
ngoài các thành viên hợp danh có thể có
thành viên góp vốn;
• - Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
các nghĩa vụ của công ty;
• - Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của công ty trong phạm vi số
vốn đã góp vào công ty.
• - Công ty hợp danh không được quyền phát
hành bất kỳ loại chứng khoán (cổ phiếu, trái 105
phiếu) nào.

2. Thành viên công ty hợp


danh
• Là cá nhân, không thuộc cá nhân bị cấm
thành lập và quản lý doanh nghiệp theo
quy định tại Điều 13 Luật doanh nghiệp
• là người quản lý doanh nghiệp , việc quản
lý công ty hợp danh thuộc về thành viên
hợp danh.

106

53
4/20/2017

Hạn chế đối với quyền của thành


viên hợp danh
• 1. không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân
hoặc thành viên hợp danh của công ty hợp danh
khác, trừ trường hợp được sự nhất trí của các
thành viên hợp danh còn lại.
• 2. không được quyền nhân danh cá nhân hoặc
nhân danh người khác thực hiện kinh doanh
cùng ngành, nghề kinh doanh của công ty đó để
tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân
khác.
• 3. không được quyền chuyển một phần hoặc
toàn bộ phần vốn góp của mình tại công ty cho
người khác nếu không được sự chấp thuận của107
các thành viên hợp danh còn lại.

quyền của thành viên hợp danh


• a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết về các
vấn đề của công ty; mỗi thành viên hợp danh có
một phiếu biểu quyết hoặc có số phiếu biểu
quyết khác quy định tại Điều lệ công ty;
• b) Nhân danh công ty tiến hành các hoạt động
kinh doanh các ngành, nghề kinh doanh đã
đăng ký; đàm phán và ký kết hợp đồng, thoả
thuận hoặc giao ước với những điều kiện mà
thành viên hợp danh đó cho là có lợi nhất cho
công ty;
108

54
4/20/2017

• c) Sử dụng con dấu, tài sản của công ty


để hoạt động kinh doanh các ngành,
nghề kinh doanh đã đăng ký; nếu ứng
trước tiền của mình để thực hiện công
việc kinh doanh của công ty thì có
quyền yêu cầu công ty hoàn trả lại cả
số tiền gốc và lãi theo lãi suất thị trường
trên số tiền gốc đã ứng trước;
• d) Yêu cầu công ty bù đắp thiệt hại từ
hoạt động kinh doanh trong thẩm quyền
nếu thiệt hại đó xảy ra không phải do
sai sót cá nhân của chính thành viên
đó; 109

• đ) Yêu cầu công ty, thành viên hợp


danh khác cung cấp thông tin về tình
hình kinh doanh của công ty; kiểm tra
tài sản, sổ kế toán và các tài liệu khác
của công ty bất cứ khi nào nếu xét thấy
cần thiết;
• e) Được chia lợi nhuận tương ứng với
tỷ lệ vốn góp hoặc theo thoả thuận quy
định tại Điều lệ công ty;
• g) Khi công ty giải thể hoặc phá sản,
được chia một phần giá trị tài sản còn
lại theo tỷ lệ góp vốn vào công ty nếu
Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ110
khác;

55
4/20/2017

• h) Trường hợp thành viên hợp danh


chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết
thì người thừa kế của thành viên được
hưởng phần giá trị tài sản tại công ty
sau khi đã trừ đi phần nợ thuộc trách
nhiệm của thành viên đó. Người thừa
kế có thể trở thành thành viên hợp danh
nếu được Hội đồng thành viên chấp
thuận;
• i) Các quyền khác theo quy định của
Luật Doanh nghiệp và Điều lệ công ty. 111

Nghĩa vụ của thành viên hợp danh


• a) Tiến hành quản lý và thực hiện công việc
kinh doanh một cách trung thực, cẩn trọng và
tốt nhất bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa cho
công ty và tất cả thành viên;
• b) Tiến hành quản lý và hoạt động kinh
doanh của công ty theo đúng quy định của
pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của
Hội đồng thành viên; nếu làm trái quy định tại
điểm này, gây thiệt hại cho công ty thì phải
chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại;
• c) Không được sử dụng tài sản của công ty
để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá
nhân khác; 112

56
4/20/2017

• d) Hoàn trả cho công ty số tiền, tài


sản đã nhận và bồi thường thiệt hại
gây ra đối với công ty trong trường
hợp nhân danh công ty, nhân danh
cá nhân hoặc nhân danh người
khác để nhận tiền hoặc tài sản
khác từ hoạt động kinh doanh các
ngành, nghề đã đăng ký của công
ty mà không đem nộp cho công ty;
• đ) Liên đới chịu trách nhiệm thanh
toán hết số nợ còn lại của công ty
nếu tài sản của công ty không đủ
để trang trải số nợ của công ty; 113

• e) Chịu lỗ tương ứng với phần vốn góp


vào công ty hoặc theo thoả thuận quy
định tại Điều lệ công ty trong trường
hợp công ty kinh doanh bị lỗ;
• g) Định kỳ hàng tháng báo cáo trung
thực, chính xác bằng văn bản tình hình
và kết quả kinh doanh của mình với
công ty; cung cấp thông tin về tình hình
và kết quả kinh doanh của mình cho
thành viên có yêu cầu;
• h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của
Luật này và Điều lệ công ty.
114

57
4/20/2017

Chấm dứt tư cách thành viên hợp


danh
• 1. Tư cách thành viên hợp danh chấm dứt trong
các trường hợp sau đây:
• a) Tự nguyện rút vốn khỏi công ty;
• b) Chết hoặc bị Toà án tuyên bố là đã chết;
• c) Bị Toà án tuyên bố là mất tích, hạn chế năng
lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi
dân sự;
• d) Bị khai trừ khỏi công ty;
• đ) Các trường hợp khác do Điều lệ công ty quy
định.

115

Tổ chức quản lý công ty hợp danh

Thành viên

Hội đồng thành viên

Chủ tịch hội đồng thành viên


kiêm Giám đốc
116

58
4/20/2017

Hội đồng thành viên


• Tất cả thành viên hợp lại thành Hội đồng thành
viên. Hội đồng thành viên bầu một thành viên
hợp danh làm Chủ tịch Hội đồng thành viên,
đồng thời kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
công ty nếu Điều lệ công ty không có quy định
khác.
• Thành viên hợp danh có quyền yêu cầu triệu tập
họp Hội đồng thành viên để thảo luận và quyết
định công việc kinh doanh của công ty. Thành
viên yêu cầu triệu tập họp phải chuẩn bị nội
dung, chương trình và tài liệu họp.
117

Thẩm quyền của hội đồng thành viên

• Hội đồng thành viên có quyền quyết định tất cả


công việc kinh doanh của công ty.
• Các quyết định quan trọng phải được ít nhất ba
phần tư tổng số thành viên hợp danh chấp
thuận:
• Quyết định về các vấn đề khác được thông qua
nếu được ít nhất hai phần ba tổng số thành viên
hợp danh chấp thuận; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ
công ty quy định.

118

59
4/20/2017

Quyết định quan trọng


• a) Phương hướng phát triển công ty;
• b) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
• c) Tiếp nhận thêm thành viên hợp danh mới;
• d) Chấp nhận thành viên hợp danh rút khỏi công ty hoặc quyết định khai trừ
thành viên;
• đ) Quyết định dự án đầu tư;
• e) Quyết định việc vay và huy động vốn dưới hình thức khác, cho vay với
giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty, trừ trường hợp Điều
lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
• g) Quyết định mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn vốn điều lệ của
công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ khác cao hơn;
• h) Quyết định thông qua báo cáo tài chính hằng năm, tổng số lợi nhuận
được chia và số lợi nhuận chia cho từng thành viên;
• i) Quyết định giải thể công ty.

119

Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám


đốc hoặc Tổng giám đốc có các
nhiệm vụ sau đây
• :
• a) Quản lý và điều hành công việc kinh doanh
hằng ngày của công ty với tư cách là thành viên
hợp danh;
• b) Triệu tập và tổ chức họp Hội đồng thành viên;
ký các quyết định hoặc nghị quyết của của Hội
đồng thành viên;
• c) Phân công, phối hợp công việc kinh doanh
giữa các thành viên hợp danh; ký các quyết định
về quy chế, nội quy và các công việc tổ chức nội
bộ khác của công ty;

120

60
4/20/2017

• d) Tổ chức sắp xếp, lưu giữ đầy đủ và trung


thực sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và các tài
liệu khác của công ty theo quy định của pháp
luật;
• đ) Đại diện cho công ty trong quan hệ với cơ
quan nhà nước; đại diện cho công ty với tư cách
là bị đơn hoặc nguyên đơn trong các vụ kiện,
tranh chấp thương mại hoặc các tranh chấp
khác;
• e) Các nhiệm vụ khác do Điều lệ công ty quy
định. 121

Thành viên góp vốn


• Có thể là tổ chức hoặc cá nhân
• Không thuộc đối tượng bị cần góp vốn quy
định tại khoản 4 điều 13 Luật Doanh
nghiệp

122

61
4/20/2017

Quyền của thành viên góp vốn


• a) Tham gia họp, thảo luận và biểu quyết
tại Hội đồng thành viên về việc sửa đổi, bổ
sung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung các
quyền và nghĩa vụ của thành viên góp
vốn, về tổ chức lại và giải thể công ty và
các nội dung khác của Điều lệ công ty có
liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ
của họ;
• b) Được chia lợi nhuận hằng năm tương
ứng với tỷ lệ vốn góp trong vốn điều lệ
công ty;
123

• c) Được cung cấp báo cáo tài chính


hằng năm của công ty; có quyền yêu
cầu Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành
viên hợp danh cung cấp đầy đủ và
trung thực các thông tin về tình hình và
kết quả kinh doanh của công ty; xem
xét sổ kế toán, sổ biên bản, hợp đồng,
giao dịch, hồ sơ và tài liệu khác của
công ty;
• d) Chuyển nhượng phần vốn góp của
mình tại công ty cho người khác;
• đ) Nhân danh cá nhân hoặc nhân danh
người khác tiến hành kinh doanh các
ngành, nghề đã đăng ký của công ty;
124

62
4/20/2017

• e) Định đoạt phần vốn góp của mình bằng


cách để thừa kế, tặng cho, thế chấp, cầm cố
và các hình thức khác theo quy định của
pháp luật và Điều lệ công ty; trường hợp chết
hoặc bị Toà tuyên bố là đã chết thì người
thừa kế thay thế thành viên đã chết trở thành
thành viên góp vốn của công ty;
• g) Được chia một phần giá trị tài sản còn lại
của công ty tương ứng với tỷ lệ vốn góp trong
vốn điều lệ công ty khi công ty giải thể hoặc
phá sản;
• h) Các quyền khác theo quy định của Luật
này và Điều lệ công ty.
125

Nghĩa vụ của thành viên góp vốn


• a) Chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn
đã cam kết góp;
• b) Không được tham gia quản lý công ty, không
được tiến hành công việc kinh doanh nhân danh
công ty;
• c) Tuân thủ Điều lệ, nội quy công ty và quyết
định của Hội đồng thành viên;
• d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật
này và Điều lệ công ty.

126

63
4/20/2017

V. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

• 1. Khái niệm – đặc điểm


• 2. Phân biệt doanh nghiệp tư nhân và hộ
kinh doanh

127

Khái niệm
• doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh
nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
về mọi hoạt động của doanTheo quy định
tại Luật doanh nghiệp (Điều 141)

128

64
4/20/2017

Đặc điểm
• - Là một đơn vị kinh doanh;
• - Không phải là một pháp nhân
• - Do một cá nhân làm chủ;
• - Chủ doanh nghiệp tư nhân tự chịu trách
nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về
mọi hoạt động của doanh nghiệp.

129

Hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh do một cá nhân là công
dân Việt Nam hoặc một nhóm người hoặc
một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký
kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới
mười lao động, không có con dấu và chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình
đối với hoạt động kinh doanh

130

65
4/20/2017

Hợp tác xã
• Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng
sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất
07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp
tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động
sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm
đáp ứng nhu cầu chung của thành viên,
trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm,
bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp
tác xã
131

66

You might also like