You are on page 1of 21

CHƯƠNG 2 – SỞ HỮU KINH

DOANH VÀ TẠO LẬP DOANH


NGHIỆP

TS. LÊ THỊ MINH HẰNG

3–1
Phân loại doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh (theo luật
doanh nghiệp 2005).

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All


rights reserved. 3–2
Phân loại doanh nghiệp- theo hình
thức sở hữu
Doanh nghiệp nhà nước
◦ Luật doanh nghiệp 2014 quy định “DNNN là
doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100%
vốn điều lệ” (Điều 4, khoản 8).
Nghị định 91/2015NĐ - CP của Chính Phủ
quy định DNNN gồm 2 loại:
◦ Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của tập
đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của tổng
công ty nhà nước, công ty mẹ trong nhóm công
ty mẹ - công ty con.
Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All
rights reserved. 3–3
Doanh nghiệp nhà nước
Nghị định 91/2015NĐ - CP của Chính
Phủ quy định DNNN gồm 2 loại:
◦ Công ty TNHH một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty mẹ của
tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của
tổng công ty nhà nước, công ty mẹ trong
nhóm công ty mẹ - công ty con.
◦ Công ty TNHH một thành viên độc lập do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All


rights reserved. 3–4
Doanh nghiệp nhà nước
Tiêu chí Doanh nghiệp nhà nước Các loại hình doanh nghiệp khác

Do hội đồng thành viên - do cơ quan đại diện sở hữu Cơ quan Nhà nước cho phép thành
Thành lập doanh
nhà nước quyết định thành lập, thực hiện quyết định lập trên cơ sở đăng ký kinh doanh
nghiệp
thành lập doanh nghiệp. của các chủ thể kinh doanh.

Theo đuổi mục tiêu lợi nhuận và được


Mục tiêu của Ngoài mục tiêu lợi nhuận, DNNN phải thực hiện các
làm bất kì việc gì mà pháp luật không
doanh nghiệp mục tiêu kinh tế, xã hội khác do nhà nước quy định.
cấm.
Tài sản là tài sản Nhà nước, thuộc thuộc sở hữu của
Nhà nước. DNNN không có quyền sở hữu đối với tài
Nguồn vốn và sở Chủ thể kinh doanh là chủ sở hữu đối
sản mà chỉ là người quản lý kinh doanh trên số tài
hữu với tài sản kinh doanh của họ.
sản của Nhà nước (không có quyền sở hữu nhưng có
quyền chiếm hữu, định đoạt và sử dụng).

Nhà nước bổ nhiệm Hội đồng thành viên, chủ tịch


công ty, kiểm soát viên, còn các vị trí khác do Hội Chủ sở hữu doanh nghiệp quyết định
Tổ chức, nhân sự đồng thành viên và Chủ tịch công ty quyết định.
hình thức tổ chức và nhân sự của
Nhà nước phê duyệt chiến lược, qui hoạch, kế doanh nghiệp.
hoạch tổng thể. Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All
rights reserved. 3–5
Doanh nghiệp nhà nước
 Nghị định 91/2015NĐ-CP quy định Nhà nước chỉ đầu tư
vốn thành lập DNNN trong các lĩnh vực sau:
 Doanh nghiệp nhà nước cung ứng sản phẩm, dịch vụ công
ích thiết yếu bảo đảm an sinh xã hội
 Doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực trực tiếp
phục vụ quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ
 Doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực độc
quyền tự nhiên
 Doanh nghiệp nhà nước ứng dụng công nghệ cao, đầu tư
lớn, tạo động lực phát triển nhanh cho các ngành, lĩnh vực
khác và nền kinh tế

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All


rights reserved. 3–6
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài
luật đầu tư 2014 quy định doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) là doanh
nghiệp mà nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ
trên 51% vốn điều lệ hoặc là tổ chức mà
đa số thành viên hợp danh là cá nhân
nước ngoài với tổng số vốn nắm giữ trên
51% vốn điều lệ.

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All


rights reserved. 3–7
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
Doanh nghiệp ngoài nhà nước là các
doanh nghiệp không nằm trong diện
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
hoặc không phải là doanh nghiệp nhà
nước. Theo luật, doanh nghiệp ngoài nhà
nước gồm có DN tư nhân, công ty hợp
doanh, công ty TNHH và công ty cổ phần.

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All


rights reserved. 3–8
Phân loại theo lĩnh vực hoạt động
 Doanh nghiệp nông nghiệp: là những doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, hướng vào việc
sản xuất ra những sản phẩm là cây, con.
 Doanh nghiệp công nghiệp: là những doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp
 Doanh nghiệp thương mại: là những doanh nghiệp
hoạt động trong lĩnh vực thương mại, hướng vào việc
khai thác các dịch vụ trong khâu phân phối hàng hóa
 Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ: : ngân hàng, tài
chính, bảo hiểm, bưu chính viễn thông, vận tải, du lịch,
khách sạn, y tế v.v... .

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All


rights reserved. 3–9
Phân loại theo quy mô
Quy mô doanh nghiệp được phân loại dựa
trên các tiêu thức như:
◦ Tổng số vốn đầu tư của doanh nghiệp.
◦ Số lượng lao động trong doanh nghiệp.
◦ Doanh thu của doanh nghiệp.
◦ Lợi nhuận hàng năm.

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–


rights reserved. 10
Lựa chọn hình thức sở hữu
 Collins (2014) cho rằng để lựa chọn hình thức sở hữu phù hợp,
cần trả lời một số câu hỏi cơ bản sau:
◦ Bạn mong muốn thủ tục đăng kí kinh doanh đơn giản hay phức tạp?
◦ Bạn mong muốn kiểm soát toàn bộ hay một phần đơn vị kinh doanh?
◦ Bạn có muốn chia sẻ lợi nhuận với người khác không?
◦ Bạn có muốn nộp thuế ít không?
◦ Bạn có đầy đủ năng lực, kĩ năng cần thiết để điều hành đơn vị kinh
doanh không?
◦ Bạn có muốn đơn vị kinh doanh của mình vẫn có thể tồn tại khi
không có bạn không?
◦ Bạn có đủ năng lực tài chính không?
◦ Năng lực trả nợ của bạn tới đâu?
Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–
rights reserved. 11
Lựa chọn hình thức sở hữu
DN tư nhân
DN hùn vốn (công ty)
Công ty hợp danh
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH 1 thành viên
Công ty cổ phần
HTX
Dn xã hội

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–


rights reserved. 12
DN vừa và nhỏ
Quy mô Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa

Tổng nguồn Số lao Tổng nguồn


Khu vực Số lao động Số lao động
vốn động vốn

Nông lâm
từ 10 - Từ 20 - 100 tỷ 200 - 300
nghiệp và 10 người trở xuống Dưới 20 tỷ
200 đồng người
thủy sản

Công
từ 10 - Từ 20 - 100 tỷ 200 - 300
nghiệp và 10 người trở xuống Dưới 20 tỷ
200 đồng người
Xây dựng

Thương
từ 10 - Từ 10 - 50 tỷ 50 - 100
mại và dịch 10 người trở xuống Dưới 10 tỷ
50 đồng người
vụ
Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–
rights reserved. 13
Đặc điểm DNVVN
Về những ưu điểm, so với các doanh
nghiệp lớn, doanh nghiệp nhỏ và vừa
được đánh giá là khu vực doanh nghiệp có
(1) tính năng động cao, (2) khả năng sáng
tạo dồi dào, (3) có lợi thế so sánh trong
cạnh tranh ở nhiều lĩnh vực.

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–


rights reserved. 14
Đặc điểm DNVVN
 nhược điểm
◦ thiếu các nguồn lực để phát triển.
◦ không có các lợi thế kinh tế theo qui mô  yếu thế trong
các mối quan hệ với ngân hàng, với Chính phủ và giới báo
chí cũng như thiếu sự ủng hộ của đông đảo công chúng,
phụ thuộc rất nhiều vào các doanh nghiệp lớn
◦ Các doanh nghiệp nhỏ và vừa rất dễ để khởi nghiệp nên
cũng phải chịu nhiều loại rủi ro trong kinh doanh.
◦ không quan tâm đầy đủ đến việc bảo vệ môi trường do
ít vốn
◦ Trình độ quản lý yếu kém

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–


rights reserved. 15
Vai trò của DNVVN
tính tới 20/04/2017 tổng số doanh nghiệp
của Việt Nam là 612.000 DN, trong đó số
DN lớn là 18.360 DN, chiếm 3%, số
DNNVV là 593.640 DN, chiếm 97%
(trong đó DN vừa là 17.809 DN, chiếm
3%, DN nhỏ là 219.647 DN, chiếm 34%
và DN siêu nhỏ là 356.184 DN, chiếm tỷ
lệ cao nhất với 60%).

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–


rights reserved. 16
Vai trò của DNVVN
 Góp phần gia tăng GDP.
 Khai thác các nguồn vốn sẵn có trong dân.
 Ổn định nền kinh tế.
 Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 Góp phần phát triển các mối quan hệ kinh tế.
 Tạo cơ sở để hình thành các doanh nghiệp lớn.
 Tạo việc làm cho người lao động, góp phần giảm tỷ
lệ thất nghiệp.
 Nâng cao thu nhập của dân cư, góp phần xóa đói
giảm nghèo.
 Tạo điều kiện phát triển các tài năng kinh doanh.
Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–
rights reserved. 17
Chủ doanh nghiệp – Tại sao không?
Nếu có thể bạn có mong muốn khởi
nghiệp, trở thành chủ một doanh nghiệp
không?
Bạn muốn mở doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực gì?1

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–


rights reserved. 18
Doanh nhân và tinh thần kinh doanh
Doanh nhân được định nghĩa là người
“làm chủ một phần hay toàn phần một
tổ chức kinh doanh” (R.Baringer &
Ireland, 2012), hoặc là người “khởi
nghiệp một đơn vị kinh doanh mới”
(Collins, 2014).
◦ Đổi mới
◦ Điều hành một đơn vị kinh doanh
◦ Đương đầu với rủi ro
Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–
rights reserved. 19
Tại sao họ trở thành doanh nhân?
Mong muốn trở thành “ông chủ”.
Theo đuổi ý tưởng cá nhân
Theo đuổi phần thưởng tài chính

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–


rights reserved. 20
Tạo lập doanh nghiệp mới
Phát triển ý tưởng kinh doanh  biến ý
tưởng thành doanh nghiệp  quản lý sự
tăng trưởng, phát triển của doanh nghiệp.
Mua lại và sát nhập
Nhượng quyền thương mại

Copyright © 2004 Prentice Hall, Inc. All 3–


rights reserved. 21

You might also like