You are on page 1of 362

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÊN GIANG


KHOA KINH TẾ

ThS. Nguyễn Vương

ThS. Trần Mạnh Hoàng

GIÁO TRÌNH

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2


(Lưu hành nội bộ)

Năm 2023
Ths. Nguyễn Vương

ThS. Trần Mạnh Hoàng

GIÁO TRÌNH

HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN 2


(Tài liệu dùng cho hệ đại học)

Năm 2023
LỜI NÓI ĐẦU

Trong bối cảnh cuộc cách mạng số 4.0 hiện nay, kế toán cung cấp các thông tin
quan trọng cho Nhà nước cũng như các cơ quan quản lý có sử dụng thông tin của kế
toán; để điều hành vĩ mô nền kinh tế. Các doanh nghiệp sử dụng kế toán như là công cụ
quan trọng để quản lý vốn, tài sản và điều hành hoạt động của doanh nghiệp. Để hoạt
động kế toán của công ty có thể cung cấp những thông tin thật hữu hiệu và hiệu quả thì
hệ thống thông tin kế toán của đơn vị cần phải được xây dựng và thiết kế và vận hành
tốt. Chính từ đây môn học Hệ Thống Thông Tin Kế Toán 2 ra đời để đáp ứng nhu cầu
này của xã hội.

Việc áp dụng những phần mềm vào quản lý tài chính của doanh nghiệp. Tin học
kế toán là môn học sử dụng bảng tính Excel và ứng dụng các phần mềm kế toán vào
thực hành công tác kế toán. Với mục tiêu trang bị sinh viên các kiến thức cơ bản vể các
hàm Excel và kỹ năng sử dụng được một số phần mềm kế toán vào công tác kế toán,
đặc biệt là phần mềm kế toán MISA nhằm đáp ứng yêu cầu về giáo trình giảng dạy, học
tập và nghiên cứu của sinh viên, Khoa Kinh tế trường Đại học Kiên Giang soạn tập bài
giảng môn Hệ thống thông tin kế toán 2.

Nội dung biên soạn theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và thực hành. Trong
quá trình biên soạn, tác giả đã tham khảo nhiều tài liệu liên quan của các trường Đại
học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề và cập nhật những kiến thức mới
nhất. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các Thầy, Cô giáo và các bạn sinh viên để tập
bài giảng ngày càng hoàn thiện hơn.

Trân trọng!

Tác giả

Nhóm Tác giả

i
MỤC LỤC
------------------

LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ i


MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................. x
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... xvii
PHẦN I: THỰC HÀNH KẾ TOÁN TRÊN EXCEL ................................................. 1
CHƯƠNG 1 .................................................................................................................... 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG KẾ TOÁN TRÊN EXCEL ........................................... 1
1.1. Quy trình kế toán Excel ..................................................................................... 1
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu của kế toán Excel theo hình thức kế toán nhật ký
chung 1
1.3. Thiết lập hệ thống ban đầu ............................................................................... 2
1.3.1. Thiết lập thông tin doanh nghiệp .................................................................. 2
1.3.2. Thiết lập danh mục tài khoản ....................................................................... 2
1.3.3. Tạo Bảng nhập liệu ..................................................................................... 16
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................. 40
THIẾT LẬP HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRÊN EXCEL ..................... 40
2.1. Lập các sổ nhật ký............................................................................................ 40
2.1.1. Lập sổ nhật ký thu tiền (Mẫu số 03a1-DN) ................................................ 40
2.1.2. Lập sổ nhật ký chi tiền (Mẫu số 03a2-DN) ................................................ 42
2.1.3. Lập sổ nhật ký mua hàng (Mẫu số 03a3-DN) ............................................ 44
2.1.4. Lập sổ nhật ký bán hàng (Mẫu số 03a4-DN) ............................................. 46
2.1.5. Lập sổ nhật ký chung (Mẫu số 03a-DN) .................................................... 49
2.2. Lập sổ cái (Mẫu số 03b-DN) ............................................................................ 51
2.3. Lập các sổ chi tiết và tổng hợp ........................................................................ 54
2.3.1. Lập sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số 07-DN) ......................................................... 54
2.3.2. Lập sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu số 08-DN) ............................................... 57
2.3.3. Lập sổ chi tiết hàng tồn kho (Mẫu số S10-DN).......................................... 59
2.3.4. Lập bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 152 ................................................... 62
2.3.5. Lập sổ chi tiết công nợ và sổ chi tiết các tài khoản khác ........................... 64
2.3.6. Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Mẫu số S31-DN) ................. 67
2.3.7. Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán (Mẫu số S31-DN) .................... 69
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 72
ii
THIẾT LẬP CÁC BÁO CÁO KẾ TOÁN TRÊN EXCEL..................................72
3.1. Lập bảng cân đối số phát sinh (Mẫu số S06-DN) ..........................................72
3.2. Lập bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) .................................................74
3.3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN) ...................80
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 VÀ CHƯƠNG 3.................................................................... 85
PHẦN II: THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM AMIS KẾ TOÁN .......................... 88
CHƯƠNG 4 .................................................................................................................. 88
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA VÀ KHAI BÁO THÔNG TIN BAN
ĐẦU............................................................................................................................... 88
4.1. Hướng dẫn cài đặt phần mềm AMIS Kế toán ...............................................88
4.1.1. Giới thiệu tổng quan về phần mềm AMIS Kế toán ....................................88
4.1.2. Cấu hình máy tính để sử dụng phần mềm AMIS Kế toán ..........................88
4.1.3. Đăng ký sử dụng phần mềm AMIS Kế toán ...............................................90
4.2. Các bước tiến hành mở sổ kế toán ..................................................................93
4.2.1. Các bước tiến hành mở sổ kế toán ..............................................................93
4.2.2. Mô hình công ty đa chi nhánh ....................................................................95
4.2.3. Phân công công việc và quyền hạn trong phòng kế toán ............................96
4.3. Thiết lập thông tin ban đầu ...........................................................................100
4.3.1. Thông tin công ty ......................................................................................100
4.3.2. Khai báo cơ cấu tổ chức của công ty ........................................................101
4.3.3. Các quy tắc khi hạch toán và hiển thị công ty ..........................................101
4.4. Khai báo các danh mục đầu kỳ .....................................................................104
4.4.1 Khai báo Danh mục Hệ thống tài khoản sử dụng ......................................104
4.4.2. Khai báo Danh mục Nhóm khách hàng, nhà cung cấp: ............................105
4.4.3. Khai báo Danh mục khách hàng, nhà cung cấp ........................................105
4.4.4. Khai báo danh mục Nhân viên ..................................................................108
4.4.5. Khai báo nhóm Vật tư, hàng hóa và dịch vụ ............................................109
4.4.6. Khai báo danh mục Kho ...........................................................................109
4.4.7. Khai báo Vật tư, hàng hóa, dịch vụ ..........................................................110
4.4.8. Khai báo Tài khoản ngân hàng .................................................................111
4.4.9. Khai báo danh mục đối tượng tập hợp chi phí ..........................................111
4.4.10. Khai báo Danh mục loại tài sản cố định .................................................112
4.5. Khai báo số dư đầu kỳ các danh mục ............................................................... 112
4.5.1. Khai báo Số dư tài khoản ngân hàng ........................................................112
4.5.2. Khai báo số dư Công nợ khách hàng ........................................................113
4.5.3. Khai báo số dư Công nợ nhà cung cấp .....................................................113

iii
4.5.4. Khai báo số dư Công nợ nhân viên .......................................................... 113
4.5.5. Khai báo Tồn kho vật tư, hàng hóa .......................................................... 114
4.5.6. Khai báo Tồn kho CCDC đầu kỳ.............................................................. 115
4.5.7. Khai báo Chi phí dở dang đầu kỳ ............................................................. 116
4.5.8. Khai báo Tài sản cố định đầu kỳ .............................................................. 116
4.5.9. Nhập số dư ban đầu cho các tài khoản ..................................................... 118
4.6. Một số tiện ích ................................................................................................ 119
4.6.1. Lấy chứng từ từ dữ liệu khác .................................................................... 119
4.6.2. Tiện ích Tra cứu thông tin doanh nghiệp ................................................. 120
4.6.3. Tiện ích Tra cứu thông tin doanh nghiệp ................................................. 121
4.6.4. Tiện ích Nhật ký truy cập ......................................................................... 122
4.6.5. Tiện ích Bảo trì dữ liệu ............................................................................. 123
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4 ............................................................................. 123
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 01................................................................................ 124
CHƯƠNG 5 ................................................................................................................ 132
KẾ TOÁN MUA - BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ NHÀ CUNG
CẤP - KHOẢN PHẢI THU KHÁC HÀNG ........................................................... 132
5.1. Kế toán mua hàng hoá và công nợ phải trả ................................................. 132
5.1.1. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 132
5.1.2. Mô hình hóa hoạt động mua hàng và công nợ phải trả ............................ 132
5.1.3. Quy trình xử lý trên phần mềm ................................................................ 133
5.1.4. Hướng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ..................................... 133
5.2. Kế toán bán hàng hoá và công nợ phải thu ................................................. 142
5.2.1. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 142
5.2.2. Mô hình hóa hoạt động bán hàng và công nợ phải thu............................. 143
5.2.3. Quy trình xử lý trên phần mềm ................................................................ 144
5.2.4. Các chứng từ liên quan đầu vào ............................................................... 144
5.2.5. Kế toán bán hàng ...................................................................................... 145
5.2.6. Kế toán doanh thu bán hàng ..................................................................... 147
5.2.7. Kế toán công nợ phải thu .......................................................................... 155
CÂU HỎI ÔN TẬP ................................................................................................... 156
BÀI TẬP THỰC HÀNH ........................................................................................... 156
CHƯƠNG 6 ................................................................................................................ 165
KẾ TOÁN QUẢN LÝ QUỸ, NGÂN HÀNG .......................................................... 165
6.1. Kế toán tiền mặt trên Misa ........................................................................... 165
6.1.1. Nguyên tắc hạch toán ............................................................................... 165

iv
6.1.2. Quy trình thực hiện kế toán tiền mặt ........................................................165
6.1.3. Một số nghiệp vụ kế toán tiền mặt ............................................................165
6.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng trên AMIS Kế toán .........................................172
6.2.1. Thu hồi các khoản đầu tư tài chính bằng tiền gửi ngân hàng ...................172
6.2.2. Vay nợ dài hạn ..........................................................................................173
6.2.3. Thanh toán chi phí phát sinh bằng tiền gửi ngân hàng .............................174
CÂU HỎI ÔN TẬP .................................................................................................... 176
BÀI THỰC HÀNH .................................................................................................... 177
CHƯƠNG 7 ................................................................................................................ 179
KẾ TOÁN QUẢN LÝ KHO VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ........................................... 179
7.1. Kế toán kho .....................................................................................................179
7.1.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................179
7.1.2. Mô hình hóa hoạt động nhập, xuất kho ....................................................179
7.1.3. Quy trình xử lý trên phần mềm AMIS Kế toán ........................................180
7.1.4. Một số nghiệp vụ nhập, xuất kho ..............................................................180
7.1.5. Tính giá xuất kho ......................................................................................189
7.1.6. Lắp ráp, tháo dỡ vật tư, thành phẩm, CCDC ............................................190
7.2. Kế toán phản ánh Tài sản cố định ................................................................191
7.2.1. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................191
7.2.2. Mô hình hóa hoạt động tăng, giảm TSCĐ ................................................191
7.2.3. Quy trình xử lý trên phần mềm .................................................................192
7.2.4. Kế toán phản ánh Tài sản cố định .............................................................193
7.2.5. Một số chức năng bổ sung khác ................................................................201
BÀI THỰC HÀNH .................................................................................................... 205
CHƯƠNG 8 ................................................................................................................ 208
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ............. 208
8.1. Nguyên tắc hạch toán .....................................................................................208
8.2. Mô hình hóa hoạt động tiền lương và các khoản trích theo lương ............208
8.3. Quy trình xử lý trên phần mềm ....................................................................209
8.4. Lập bảng chấm công trên phần mềm Misa .................................................209
8.4.1. Biểu tính thuế thu nhập .............................................................................209
8.4.2. Ký hiệu chấm công ...................................................................................210
8.4.3. Khai báo mức lương được hưởng, mức lương đóng bảo hiểm của từng
nhân viên .............................................................................................................210
8.4.4. Khai báo quy định lương, bảo hiểm, thuế TNCN .....................................211
8.4.5. Tính lương và các khoản trích theo lương tự động trên AMIS Kế toán ...212

v
8.4.6. Hạch toán lương và các khoản trích theo lương trên AMIS Kế toán thủ
công 216
8.4.7. Một số nghiệp vụ mang tích chất tiền lương ............................................ 218
CÂU HỎI ÔN TẬP ............................................................................................... 224
BÀI TẬP THỰC HÀNH ....................................................................................... 225
CHƯƠNG 9 ................................................................................................................ 227
KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH ............................................................................... 227
9.1. Nguyên tắc hạch toán..................................................................................... 227
9.2. Mô hình hóa hoạt động kế toán giá thành ................................................... 227
9.3. Quy trình xử lý trên phần mềm .................................................................... 227
9.4. Tính giá trình theo phương pháp giản đơn ................................................. 228
9.4.1. Khai báo các NVL được sử dụng để SX và thành phẩm SX ra................ 228
9.4.2. Khai báo đối tượng tập hợp chi phí được sử dụng để tính giá thành theo
phương pháp giản đơn ........................................................................................ 229
9.4.3. Lập lệnh sản xuất thành phẩm .................................................................. 229
9.4.4. Hạch toán các chi phí phát sinh ................................................................ 230
9.4.5. Nhập kho thành phẩm sản xuất ra ............................................................ 230
9.4.6. Xác định kỳ tính giá thành ........................................................................ 231
9.4.7. Tính giá thành sản phẩm ........................................................................... 231
9.4.8. Kết chuyển các chi phí phát sinh trong kỳ tính giá thành để xác định tổng
chi phí cho các sản phẩm hoàn thành ................................................................. 234
9.5. Tính giá thành theo phương pháp hệ số, tỷ lệ ............................................. 234
9.6. Tính giá thành theo công trình ..................................................................... 236
9.7. Tính giá thành theo đơn hàng ....................................................................... 239
9.8. Tính giá thành theo hợp đồng ....................................................................... 240
CÂU HỎI ÔN TẬP ............................................................................................... 243
BÀI TẬP THỰC HÀNH ....................................................................................... 243
CHƯƠNG 10 .............................................................................................................. 244
KẾ TOÁN THUẾ ...................................................................................................... 244
10.1. Nguyên tắc hạch toán................................................................................... 244
10.2. Mô hình hóa hoạt động kế toán thuế .......................................................... 245
10.3. Quy trình thực hành trên phần mềm ......................................................... 245
10.4. Lập tờ khai thuế GTGT khấu trừ .............................................................. 245
10.4.1. Lập tờ khai thuế GTGT lần đầu .............................................................. 245
10.4.2. Lập tờ khai thuế GTGT bổ sung: ............................................................ 248
10.4.3. Khấu trừ thuế GTGT .............................................................................. 250
10.4.4. Nộp thuế GTGT đầu ra ........................................................................... 250
vi
10.5. Lập chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu .......................................251
10.6. Thuế tiêu thụ đặc biệt ..................................................................................253
11.6.1. Khai báo các danh mục liên quan .......................................................253
11.6.2. Lập tờ khai thuế TTĐB lần đầu ..........................................................254
11.6.3. Lập tờ khai thuế TTĐB bổ sung ..........................................................255
11.6.4. Hạch toán thuế TTĐB phải nộp ..............................................................256
10.7. Thuế Thu nhập doanh nghiệp .....................................................................256
10.7.1. Hạch toán tạm tính thuế TNDN hàng quý ..............................................256
10.7.2. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm ........................................257
10.7.3. Hạch toán chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm tính với số được quyết
toán. 258
CÂU HỎI ÔN TẬP ...............................................................................................259
BÀI TẬP THỰC HÀNH .......................................................................................259
CHƯƠNG 11 .............................................................................................................. 260
KẾ TOÁN TỔNG HỢP ............................................................................................ 260
11.1. Nhiệm vụ của Kế toán tổng hợp..................................................................260
11.2. Mô hình hóa hoạt động kế toán tổng hợp ..................................................260
11.3. Thực hành trên phần mềm kế toán ............................................................260
11.4. Các công việc cuối kỳ ...................................................................................261
11.4.1. Tính tỷ giá xuất quỹ ................................................................................261
11.4.2. Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ ...............................................................263
11.4.3. Phân bổ chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp ...................................264
11.4.4. Kết chuyển lãi lỗ .....................................................................................266
11.4.5. Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách .......................................................268
11.4.6. Lập báo cáo tài chính ..............................................................................269
11.6. Khóa sổ kỳ kế toán .......................................................................................274
11.7. In và nộp báo cáo tài chính..........................................................................276
CÂU HỎI ÔN TẬP ...............................................................................................277
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 01 ...........................................................................277
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 02 ...........................................................................291
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 03 ...........................................................................297
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 04 ...........................................................................302
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 05 ...........................................................................309
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 06 ...........................................................................315
Bài tập số 7: Bài tổng hợp ......................................................................................... 322
BÀI TẬP SỐ 08: BÀI TẬP GIÁ THÀNH ............................................................... 334

vii
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 340

viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
------------------

BCDKT : Bảng cân đối kế toán


BCDPS : Bảng cân đối phát sinh
BDMTK : Bảng danh mục tài khoản
DVT : Đơn vị tính
GTGT : Giá trị gia tăng
HDTC : Hoạt động tài chính
NKC : Nhật ký chung
NVL : Nguyên vật liệu
PM : Phần mềm
SKTM : Sổ kế toán máy
SCCT : Sổ cái chi tiết
SCTBH : Sổ chi tiết bán hàng
SCTNM : Sổ chi tiết người mua
SLTDK : Số lượng tồn đầu kỳ
SNKTHU : Sổ nhật ký thu
SNKCHI : Sổ nhật ký chi
SNKMH : Sổ nhật ký mua hàng
SNKBH : Sổ nhật ký bán hàng
SODDK : Số dư đầu kỳ
SQTM : Sổ quỹ tiền mặt
SP : Sản phẩm
SXC : Sản xuất chung
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TGNH : Tiền gửi ngân hàng

ix
DANH MỤC HÌNH ẢNH
------------------
Hình 1.1 : Sơ đồ luồng dữ liệu của kế toán Excel
Hình 1.2 : Thông tin doanh nghiệp
Hình 2.1 : Sổ nhật ký thu tiền
Hình 2.2 : Menu Text Filters
Hình 2.3 : Sổ nhật ký chi tiền
Hình 2.4 : Sổ nhật ký mua hàng
Hình 2.5 : Sổ nhật ký bán hàng
Hình 2.6 : Sổ nhật ký chung
Hình 2.7 : Sổ cái tài khoản
Hình 2.8 : Bảng cân đối phát sinh
Hình 2.9 : Tạo Combobox số hiệu tài khoản
Hình 2.10 : Sổ quỹ tiền mặt
Hình 2.11 : Sổ tiền gửi ngân hàng
Hình 2.12 : Sổ chi tiết hàng tồn kho
Hình 2.13 : Combobox số hiệu hàng tồn kho
Hình 2.14 : Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 152
Hình 2.15 : Combobox mã hàng
Hình 2.16 : Sổ chi tiết công nợ và sổ chi tiết các tài khoản
Hình 2.17 : Combobox số hiệu tài khoản
Hình 2.18 : Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131 (Phải thu khách hàng)
Hình 2.19 : Combobox mã khách hàng
Hình 2.20 : Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 331 (Phải trả người bán)
Hình 2.21 : Combobox mã nhà cung cấp
Hình 3.1 : Bảng cân đối phát sinh
Hình 4.1 : Kiểm tra phiên bản trình duyệt
Hình 4.2 : Kiểm thông tin về cấu hình máy tính
Hình 4.3 : Kiểm tra độ phân giải màn hình
Hình 4.4 : Kiểm tra tốc độ đường truyền internet
Hình 4.5 : Giao diện Misa Amis
Hình 4.6 : Giao diện đăng ký trải nghiệm Misa Amis
Giao diện đăng ký trải nghiệm Misa Amis với email đã được
Hình 4.7 :
kích hoạt
Hình 4.8 : Tạo công ty mới trên Misa Amis
x
Hình 4.9 : Tạo tài khoản mới trên Misa Amis
Hình 4.10 : Cài đặt Amis kế toán mới thành công
Hình 4.11 : Đăng nhập vào Amis Kế toán
Hình 4.12 : Thông tin dữ liệu Amis Kế toán
Hình 4.13 : Thêm dữ liệu kế toán trên Misa Amis
Hình 4.14 : Quản lý dữ liệu có trong Amis Kế toán
Hình 4.15 : Thêm dữ liệu mới trên Amis Kế toán
Hình 4.16 : Thêm chi nhánh trên Amis Kế toán
Hình 4.17 : Làm việc trên chi nhánh được phân quyền
Hình 4.18 : Thêm người mới trên Amis Kế toán
Hình 4.19 : Quản lý phân quyền người dùng trên Amis Kế toán
Hình 4.20 : Điều chỉnh phân quyền người dùng trên Amis Kế toán
Hình 4.21 : Thiết lập quyền cho kế toán bán hàng trên Amis Kế toán
Hình 4.22 : Quản lý người dùng trên Amis Kế toán
Hình 4.23 : Ngừng hoạt động / kích hoạch lại người dùng trên Amis KT
Hình 4.24 : Xem thông tin công ty trên Amis Kế toán
Hình 4.25 : Màn hình tuỳ chọn thông tin kế toán
Hình 4.26 : Màn hình tuỳ chọn chung thông tin kế toán
Hình 4.27 : Màn hình tuỳ chọn báo cáo chứng từ thông tin kế toán
Hình 4.28 : Thêm tài khoản kế toán
Hình 4.29 : Thêm nhóm khách hàng, nhà cung cấp
Hình 4.30 : Thêm thông tin khách hàng
Hình 4.31 : Thêm nhân viên mới hoàn thành
Hình 4.32 : Thêm nhóm vật tư, hàng hoá, dịch vụ
Hình 4.33 : Thêm kho
Hình 4.34 : Thêm tất cả các kho hoàn thành
Hình 4.35 : Thêm hoặc sửa tài khoản ngân hàng
Hình 4.36 : Nhập số dư tài khoản ngân hàng
Hình 4.37 : Nhập số dư công nợ khách hàng
Hình 4.38 : Nhập số dư công nợ nhà cung cấp
Hình 4.39 : Nhập số dư công nợ nhân viên
Hình 4.40 : Nhập số dư các tài khoản
Hình 4.41 : Khai báo công cụ dụng cụ đầu kỳ
Hình 4.42 : Khai báo tài sản cố định đầu kỳ

xi
Hình 4.43 : Nhập số dư các tài khoản đầu kỳ
Hình 4.44 : Lấy dữ liệu từ chứng từ khác
Hình 4.45 : Tra cứu thông tin DN và thêm vào thông tin khách hàng
Hình 4.46 : Đánh lại số chứng từ
Hình 4.47 : Nhật ký truy cập vào dữ liệu kế toán
Hình 4.48 : Bảo trì dữ liệu kế toán
Hình 5.1 : Sơ đồ hoạt động mua hàng và công nợ phải trả
Hình 5.2 : Mô hình hoạt động của phần hành kế toán mua hàng
Hình 5.3 : Lập đơn mua hàng trên Amis kế toán
Hình 5.4 : Mua hàng không thông qua kho
Hình 5.5 : Mua hàng trong nước nhập kho
Hình 5.6 : Chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng
Hình 5.7 : Chọn chứng từ mua hàng cần phân bổ
Hình 5.8 : Chi phí mua hàng đã phân bổ vào giá trị hàng hóa
Hình 5.9 : Mua hàng nhập khẩu nhập kho
Hình 5.10 : Trả lại hàng mua
Hình 5.11 : Chọn chứng từ công nợ để thanh toán
Hình 5.12 : Lập UNC thanh toán tiền mua hàng
Hình 5.13 : Lưu đồ bán hàng và công nợ phải thu
Hình 5.14 : Quy trình bán hàng trên Amis kế toán
Hình 5.15 : Lập báo giá gửi khách hàng
Hình 5.16 : Lập đơn đặt hàng theo báo giá đã gửi cho khách hàng
Hình 5.17 : Lập đơn đặt hàng trực tiếp cho khách hàng cần mua
Hình 5.18 : Chứng từ ghi nợ bán hàng chưa thu tiền
Hình 5.19 : Phiếu xuất bán hàng chưa thu tiền
Hình 5.20 : Tab hoá đơn bán hàng chưa thu tiền
Hình 5.21 : Chứng từ bán hàng thu tiền ngay
Hình 5.22 : Bán hàng trả chậm cho DNTN Chung Hiếu
Hình 5.23 : Chọn chứng từ cần thu tiền
Hình 5.24 : Lập phiếu thu từ chứng từ cần thu tiền
Hình 5.25 : Chọn chứng từ thu tiền DNTN Chu Tường ở kỳ thu tiếp theo
Hình 5.26 : Phiếu thu tiền DNTN Chu Tường ở kỳ thu tiếp theo
Hình 5.27 : Lập chứng từ ghi nợ bán hàng xuất khẩu chưa thu tiền
Hình 5.28 : Lập chứng từ thu tiền gửi ngân hàng

xii
Hình 6.1 : Mô hình hoạt động của phần hành kế toán tiền mặt
Hình 6.2 : Tạo Phiếu thu
Hình 6.3 : Tạo Phiếu chi Liêu Bích Quanh
Hình 6.4 : Quyết toán tạm ứng cho Liêu Bích Quanh
Hình 6.5 : Phiếu thu hoàn ứng của Liêu Bích Quanh
Hình 6.6 : Lập phiếu chi cho NV Vô Vi nộp tiền vào tài khoản
Hình 6.7 : Lập phiếu chi cho NV Long Ngã Lôi
Hình 6.8 : Lập phiếu chi cho Lê Đức Trung
Hình 6.9 : Màn hình lựa chọn nộp thuế
Hình 6.10 : Phiếu chi nộp thuế
Hình 6.11 : Thu nợ bằng chuyển khoản
Hình 6.12 : Vay dài hạn bằng chuyển khoản
Hình 6.13 : Uỷ nhiệm chi tiền nước 167 (chụp lại)
Hình 7.1 : Mô hình hoạt động nhập kho
Hình 7.2 : Mô hình hoạt động xuất kho
Hình 7.3 : Quy trình kế toán vật tư hàng hoá
Hình 7.4 : Chứng từ mua hàng đang đi đường
Hình 7.5 : Chứng từ chuyển kho hàng hoá
Hình 7.6 : Nhập kho thành phẩm
Hình 7.7 : Nhập kho máy tính theo hình thức góp vốn
Hình 7.8 : Kiểm kê phát hiện thiếu 2 bộ máy vi tính DELL
Hình 7.9 : Lập phiếu xuất 2 bộ máy vi tính DELL
Hình 7.10 : Lập phiếu xuất kho vật liệu sản xuất
Hình 7.11 : Phiếu xuất máy photocopy cho phòng kinh doanh
Hình 7.12 : Chứng từ ghi tăng công cụ dụng cụ
Hình 7.13 : Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ
Hình 7.14 : Lập PXK 5 máy vi tính góp vốn vào DN Hồ Thị Hoa
Hình 7.15 : Đánh giá phần chênh lệch trị giá vốn góp
Hình 7.16 : Tính giá xuất kho
Hình 7.17 : Lập kế hoạch Lắp ráp, tháo dỡ
Hình 7.18 : Lưu đồ kế toán tăng TSCĐ
Hình 7.19 : Lưu đồ kế toán giảm TSCĐ
Hình 7.20 : Quy trình kế toán TSCĐ trên Amis kế toán
Hình 7.21 : Chuyển khoản mua TSCĐ

xiii
Hình 7.22 : Thông tin khấu hao TSCĐ
Hình 7.23 : Thiết lập phân bổ TSCĐ
Hình 7.24 : Chọn chứng từ hình thành TSCĐ
Hình 7.25 : Phiếu chi tiền mặt mua TSCĐ
Hình 7.26 : Chuyển chi phí lắp đặt chạy thử TSCĐ thành TSCĐ
Hình 7.27 : Thông tin khấu hao TSCĐ
Hình 7.28 : Thiết lập phân bổ TSCĐ
Hình 7.29 : Chọn chứng từ Nguồn gốc hình thành TSCĐ
Hình 7.30 : Chọn chứng từ Nguồn gốc hình thành TSCĐ
Hình 7.31 : Ghi nhận thu nhập từ thanh lý TSCĐ
Hình 7.32 : Ghi giảm TSCĐ mang đi Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Hình 7.33 : Ghi giảm TSCĐ mang đi Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Hình 7.34 : Hạch toán phần chênh lệch tăng Đầu tư góp vốn vào ĐV khác
Hình 7.35 : Đánh giá lại TSCĐ
Hình 7.36 : Điều chuyển TSCĐ
Hình 7.37 : Bảng tính khấu hao tính khấu hao tháng 01/2023
Hình 7.38 : Phân bổ khấu hao TSCĐ
Hình 7.39 : Hạch toán khấu hao TSCĐ
Hình 8.1 : Lưu đồ kế toán tiền lương và khoản trích theo lương
Hình 8.2 : Quy trình kế toán tiền lương và khoản trích theo lương
Hình 8.3 : Biểu tính thuế thu nhập cá nhân trên Misa
Hình 8.4 : Ký hiệu chấm công trên misa
Hình 8.5 : Khai báo lương cho từng nhân viên
Hình 8.6 : Quy định lương, bảo hiểm, thuế TNCN
Hình 8.7 : Tạo bảng chấm công
Hình 8.8 : Bảng chấm công tháng 01/2023 của toàn công ty
Hình 8.9 : Tổng hợp chấm công tháng 01/2023 của toàn công ty
Hình 8.10 : Bảng lương thời gian theo buổi tháng 01/2023 của toàn Cty
Hình 8.11 : Hạch toán chi phí tiền lương tháng 01/2023 của toàn công ty
Hình 8.12 : Đóng bảo hiểm bằng chuyển khoản
Hình 8.13 : Trả lương nhân viên qua chuyển khoản
Hình 8.14 : Hạch toán lương thủ công
Hình 8.15 : Hạch toán các khoản trích theo lương thủ công
Hình 8.16 : Trích trước tiền lương của nhân viên

xiv
Hình 8.17 : Trả lương nghỉ phép của nhân viên
Hình 8.18 : Khen thưởng cho nhân viên từ quỹ khen thưởng
Hình 8.19 : Chọn các loại bảo hiểm để nộp
Hình 8.20 : Đóng bảo hiểm bằng chuyển khoản
Hình 8.21 : Chọn nhân viên để trả lương qua ngân hàng
Hình 8.22 : Tạo uỷ nhiệm chi để chuyển lương
Hình 8.23 : Quyết toán tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Tín
Hình 8.24 : Trừ vào lương tháng 01/2023 nhân viên Nguyễn Tín
Hình 8.25 : Thu từ cơ quan bảo hiểm thanh toán cho NLĐ
Hình 9.1 : Lưu đồ kế toán giá thành
Hình 9.2 : Mô hình kế toán giá thành trên Misa Amis
Hình 9.3 : Khai báo nguyên vật liệu
Hình 9.4 : Sửa đối tượng tập hợp chi phí
Hình 9.5 : Lệnh sản xuất
Hình 9.6 : Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất
Hình 9.7 : Xác định kỳ tính giá thành
Hình 9.8 : Bảng tính khấu hao tài sản cố định tháng 01/2023
Hình 9.9 : Phân bổ chi phí sản xuất chung
Hình 9.10 : Đánh giá dở dang
Hình 9.11 : Tính giá thành
Hình 9.12 : Kết chuyển chi phí vào TK 154
Hình 9.13 : Chọn phương pháp tính giá thành
Hình 9.14 : Thêm vật tư hàng hoá tính giá trị công trình
Hình 9.15 : Thêm công trình hoặc hạng mục công trình
Hình 9.16 : Xuất kho vật liệu phục vụ công trình
Hình 9.17 : Xuất kho vật liệu phục vụ công trình
Hình 9.18 : Phân bổ chi phí chung cho từng hạng mục công trình
Hình 9.19 : Nghiệm thu công trình
Hình 9.20 : Lập đơn đặt hàng để tính giá thành
Hình 9.21 : Đơn hàng tính giá thành
Hình 9.22 : Tính giá thành từ hợp đồng
Hình 9.23 : Phân bổ chi phí chung của từng hợp đồng
Hình 10.1 : Lưu đồ kế toán thuế
Hình 10.2 : Mô hình kế toán thuế

xv
Hình 10.3 : Đăng ký tờ khai sử dụng
Hình 10.4 : Chọn kỳ kê khai thuế
Hình 10.5 : Các chứng từ hàng hoá bán ra
Hình 10.6 : Các chứng từ hàng hoá bán ra không hợp lệ
Hình 10.7 : Tờ khai các chứng từ hàng hoá mua vào
Hình 10.8 : Thực hiện khấu trừ thuế
Hình 10.9 : Chọn nộp tờ khai thông qua phần mềm MTAX
Hình 10.10 : Chọn tờ khai thuế bổ sung
Hình 10.11 : Điều chỉnh tờ khai thuế bổ sung
Hình 10.12 : Hạch toán điều chỉnh tờ khai thuế bổ sung
Hình 10.13 : Khấu trừ thuế GTGT
Hình 10.14 : Chọn loại thuế nộp vào ngân sách
Hình 10.15 : UNC nộp thuế
Hình 10.16 : Chứng từ mua hàng nhập khẩu
Hình 10.17 : UNC nộp thuế hàng nhập khẩu
Hình 10.18 : Danh mục hàng hóa chịu thuế TTĐB
Hình 10.19 : Chọn kỳ tính thuế TTĐB
Hình 10.20 : Tờ khai thuế TTĐB
Hình 10.21 : Chọn kỳ tính thuế TTĐB cần bổ sung
Hình 10.22 : Điều chỉnh và tờ khai thuế TTĐB
Hình 10.23 : Hạch toán thuế TTĐB
Hình 10.24 : Phiếu chi nộp thuế TTĐB
Hình 10.25 : Hạch toán thuế TNDN
Hình 10.26 : UNC nộp thuế TNDN
Hình 10.27 : Tờ khai thuế TNDN
Hình 10.28 : Hạch toán phần chênh lệch thuế TNDN
Hình 11.1 : Lưu đồ kế toán tổng hợp
Hình 11.2 : Mô hình kế toán tổng hợp
Hình 11.3 : Sơ đồ hạch toán kế toán xác định KQHĐKD
Hình 11.4 : Sơ đồ hạch toán kế toán xác định KQHĐKDi
Hình 11.5 : Kỳ tính giá xuất quỹ bình quân tức thời
Hình 11.6 : Kỳ tính giá xuất quỹ bình quân cuối kỳ
Hình 11.7 : Xử lý chênh lệch quỹ
Hình 11.8 : Chọn ngoại tệ đánh giá lại

xvi
Hình 11.9 : Xử lý chênh lệch đánh giá lại ngoại tệ
Hình 11.10 : Quy trình phân bổ CPBH, CPQLDN
Hình 11.11 : Chứng từ phân bổ CPBH, CPQLDN
Hình 11.12 : Chọn kỳ phân bổ chi phí
Hình 11.13 : Chọn đối tượng cần phân bổ chi phí
Hình 11.14 : TPhân bổ CPBH, CPQLDN cho các đơn vị
Hình 11.15 : Chỉnh sửa tài khoản kết chuyển
Hình 11.16 : Thêm tài khoản kết chuyển
Hình 11.17 : Kết chuyển lãi lỗ
Hình 11.18 : Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách
Hình 11.19 : Hiển thị kết kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách
Hình 11.20 : Lập bảng cân đối kế toán
Hình 11.21 : Thiết lập công thức lập bảng cân đối kế toán
Hình 11.22 : Xây dựng công thức lập bảng cân đối kế toán
Hình 11.23 : Kiểm tra công thức trùng lập khi lập bảng cân đối kế toán
Hình 11.24 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Hình 11.25 : Chi tiết thiết lập công thức kết quả hoạt động KD
Hình 11.26 : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hình 11.27 : Kiểm tra bảng cân đối kế toán không cân
Hình 11.28 : Thuyết minh báo cáo tài chính
Hình 11.29 : Khoá sổ kế toán
Hình 11.30 : Thông báo những chứng từ chưa ghi sổ
Hình 11.31 : Xử lý các chứng từ chưa ghi sổ
Hình 11.32 : Khoá sổ kế toán
Hình 11.33 : Nộp báo cáo tài chính qua phần mềm MISA MTAX

DANH MỤC BẢNG BIỂU


------------------
Bảng 1.1 : Danh mục tài khoản
Bảng 1.2 : Sổ kế toán máy
Bảng 3.1 : Bảng cân đối kế toán
Bảng 3.2 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

xvii
PHẦN I: THỰC HÀNH KẾ TOÁN TRÊN EXCEL
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG KẾ TOÁN TRÊN EXCEL
1.1. Quy trình kế toán Excel
- Thiết lập thông tin về doanh nghiệp (DN) và các chế độ, chính sách DN áp dụng.
- Xây dựng hệ thống danh mục: Hệ thống tài khoản, danh mục vật tư, hàng hóa;
danh mục khách hàng,…
- Cập nhật số dư đầu kỳ cho các tài khoản.
- Cập nhật nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kết chuyển cuối kỳ, khóa sổ kế toán.
1.2. Sơ đồ luồng dữ liệu của kế toán Excel theo hình thức kế toán nhật ký
chung

Hình 1.1. Sơ đồ luồng dữ liệu của kế toán Excel


Qua sơ đồ trên ta thấy tất cả các sổ kế toán, báo cáo tài chính đều nhận thông tin
từ BDMTK và SKTM, trong đó:
- Bảng BDMTK cung cấp số dư đầu kỳ của các tài khoản, cung cấp số dư cuối kỳ
sau khi đã tổng hợp số phát sinh từ SKTM và tính số dư cuối kỳ.
- SKTM cung cấp chi tiết phần nhật ký hàng ngày chính là các bút toán định khoản
và những thông tin liên quan

1
1.3. Thiết lập hệ thống ban đầu
1.3.1. Thiết lập thông tin doanh nghiệp
Tác dụng của việc đặt tên cho các thông tin trên là khi chuyển sang các Sheet sổ
khác nhau, ta không phải cập nhật lại các thông tin cơ bản của DN một lần nữa; chúng
ta sẽ đặt tên cho từng thông tin và khi chuyển sang Sheet sổ khác nhau ta chỉ cần tham
chiếu đến sheet thông tin DN. Khi đó ta sẽ có bảng thông tin DN và đặt tên sheet là
ThongTinDN.

Hình 1.2. Thông tin doanh nghiệp


1.3.2. Thiết lập danh mục tài khoản
Để thiết lập danh mục các tài khoản và bảng nhập liệu thì ta xét tình hình sản
xuất của Công ty TNHH Minh Phương như sau
a) Số dư đầu kỳ (tháng 01/2023) của các tài khoản

STT Tên Tài khoản Nợ Có


1 TK 111 75.000.000
2 TK 112 580.000.000
Ngân hàng nông nghiệp và PTNT Việt
350.000.000
Nam (Agribank) tại Kiên Giang
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Chi nhánh
230.000.000
Kiên Giang (10.000 USD)
3 TK 131 40.000.000
Cty TNHH Toàn Thuỷ 10.000.000

2
Cty TNHH Ngọc Phương 5.000.000
Cty TNHH Minh Chánh 5.000.000
Cty TNHH Toàn Phương 20.000.000
4 TK 141 3.000.000
Nhân viên Trần Văn Tâm 1.500.000
Nhân viên Trần Văn Toàn 500.000
Nhân viên Trần Thị Mai 1.000.000
5 TK 152 60.000.000
Vật liệu A (50.000 kg) 25.000.000
Vật liệu B (50.000 kg) 20.000.000
Vật liệu C (50.000 kg) 15.000.000
6 TK 153 (1.000 cái) 7.000.000
7 TK 154 (SPA) 1.500.000
+ CPVNLTT 1.000.000
+ CPNCTT 300.000
+ CPSXC 200.000
8 TK 155 (8.000 SPA) 80.000.000
9 TK 156 80.000.000
+ Hàng hoá H1 (5.000 cái) 30.000.000
+ Hàng hoá H2 (50.000 cái) 50.000.000
10 TK 157 (2.000 SP gửi ĐL Thanh Tấn) 10.000.000
11 TK 211 327.500.000
12 TK 214 30.000.000
13 TK 242 6.000.000
+ CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần dùng ở
1.000.000
bộ phận văn phòng
+ CCDC thuộc loại phân bổ 5 lần dùng ở
4.000.000
bộ phận sản xuất
+ CCDC thuộc loại phân bổ 4 lần dùng ở
1.000.000
bộ phận bán hàng
14 TK 331 120.000.000
CTY TNHH MTV Minh Long 20.000.000
CTY TNHH MTV Nam Long 50.000.000
CTY TNHH MTV Tân Tiến 30.000.000
CTY TNHH MTV Quang Phương 10.000.000
3
CTY TNHH MTV Phú Quý 10.000.000
15 TK 353 20.000.000
16 TK 411 994.000.000
17 TK 414 56.000.000
18 TK 421 50.000.000
Tổng cộng 1.270.000.000 1.270.000.000
b) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty tháng 01/2023
1. Ngày 1, Chi 20.000.000 đồng tạm ứng cho nhân viên Trần Văn Tâm đi công tác ở Hà
Nội bằng tiền mặt PC0001.
2. Ngày 2, Nhập kho Vật liệu A từ CTY TNHH MTV Minh Long theo hoá đơn GTGT
số 0000001, giá mua chưa thuế là 600 đồng, thuế GTGT 10%, số lượng nhập là
100.000 kg. DN đã làm thủ tục nhập kho theo phiếu nhập kho PNK001
3. Ngày 2, Chi 10.000.000 đồng tạm ứng cho nhân viên Trần Thị Mai đi công tác ở
TPHCM bằng tiền mặt PC0002
4. Ngày 2, Nhập khẩu 400 chai rượu Chivas 21 năm với giá 20USD/chai từ công ty
Chivas Brothers. Thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 40 độ là
30% và 60%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Biết rằng tỷ giá giao dịch là 23.500
đ/USD. Chứng từ kèm theo tờ khai hải quan TK001, PNK002.
5. Ngày 2, Doanh nghiệp chuyển khoản nộp thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt
cho nhà nước (UNC01)
6. Ngày 3, Nhập kho Hàng hoá H1 từ CTY TNHH MTV Tân Tiến theo hoá đơn GTGT
số 0000002, giá mua chưa thuế là 6.500 đồng, thuế GTGT 10%, số lượng nhập là
40.000 cái. DN đã làm thủ tục nhập kho theo phiếu nhập kho PNK003
7. Ngày 3, Xuất kho 25.000 cái hàng hoá H2 bán cho Cty TNHH Minh Trang với giá
4.000 đ/cái, thuế GTGT 10%. Chứng từ kèm theo PXK001, hoá đơn GTGT số
0000003.
8. Ngày 4, Cty TNHH Minh Trang trả lại DN 5.000 cái hàng hoá H2 do không đúng
chủng loại, DN đã nhập kho và tiến hành khấu trừ công nợ Cty Minh Trang. Chứng
từ kèm theo PNK004 và hoá đơn GTGT Cty TNHH Minh Trang số 0000004.
9 Ngày 4, Nhập kho Hàng hoá H2 từ CTY TNHH MTV Phú Quý theo hoá đơn GTGT
số 0000005, giá mua chưa thuế là 1.500 đồng, thuế GTGT 10%, số lượng nhập là
20.000 cái. DN đã làm thủ tục nhập kho theo phiếu nhập kho PNK005
10. Ngày 4, Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 30.000.000 theo PT001.
11. Ngày 4, Mua 100.000kg Vật liệu A từ CTY TNHH MTV Minh Long theo hoá đơn
GTGT số 0000006, giá mua chưa thuế là 600 đồng / cái, thuế GTGT 10%. Hàng về
tới kho, DN tiến hành kiểm đếm phát hiện thiếu 1.000kg chưa rõ nguyên nhân. DN
đã làm thủ tục nhập kho số lượng thực tế theo phiếu nhập kho PNK006.
12. Ngày 4, Mua 4.900 cái Hàng hoá H1 từ CTY TNHH MTV Tân Tiến theo hoá đơn
GTGT số 0000007, giá mua 6.500 đồng / cái, thuế GTGT 10%. Hàng về tới kho,
DN tiến hành kiểm đếm phát hiện thừa 100 cái chưa rõ nguyên nhân. DN đã thủ tục
nhập kho toàn bộ số hàng trên theo phiếu nhập kho PNK007.

4
13. Ngày 5, xác định nguyên nhân thiếu 1.000kg ở NV10 ngày 4 là do CTY TNHH
MTV Minh Long giao hàng thiếu và đã giao bổ sung cho doanh nghiệp. DN đã nhập
kho đủ (PNK008)
14. Ngày 5, xác định nguyên nhân thừa 100 cái NV11 là do CTY TNHH MTV Tân Tiến
giao thừa, DN chấp nhận mua số lượng hàng thừa này theo hoá đơn GTGT 0000008.
15. Ngày 5, Chi tạm ứng 20.000.000 cho Nhân viên Trần Văn Tâm đi công tác (PC003).
16. Ngày 5, Xuất 5.000 cái Hàng hoá H1 bán cho Cty TNHH Minh Chánh với giá bán
10.000 đ/cái, VAT 10%. Chứng từ kèm theo PXK002, hoá đơn GTGT số 0000009.
17. Ngày 5, Chuyển khoản thanh toán nợ cho CTY TNHH MTV Tân Tiến ở kỳ trước
UNC02
18. Ngày 5, Chuyển khoản thanh toán nợ cho CTY TNHH MTV Nam Long ở kỳ trước
UNC03
19. Ngày 5, Chuyển khoản thanh toán nợ cho CTY TNHH MTV Minh Long ở kỳ trước
UNC04
20. Ngày 5, Chuyển khoản thanh toán nợ cho CTY TNHH MTV Quang Phương ở kỳ
trước UNC05
21. Ngày 5, Chuyển khoản thanh toán nợ cho CTY TNHH MTV Phú Quý ở kỳ trước
UNC06
22. Ngày 5, Nhập kho vật liệu A 100.000kg với giá 550 đồng/kg từ Cty TNHH MTV
Minh Long. DN đã nhập kho đủ theo PNK009 và hoá đơn GTGT 0000010.
23. Ngày 5, Mua hàng hoá H2 số lượng 20.000 cái với giá 1.600 đ/cái từ Cty TNHH
MTV Phú Quý. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá đơn GTGT 0000011 và
PNK010.
24. Ngày 6, Thu được toàn bộ số nợ của Cty TNHH Minh Chánh qua tài khoản tiền gửi
(Chứng từ kèm theo GBC001)
25. Ngày 6, Thu tiền hàng ngày 3 và ngày 4 của Cty TNHH Minh Trang qua tài khoản
tiền gửi (Chứng từ kèm theo GBC002)
26. Ngày 6, Mua Vật liệu B số lượng 30.000kg, đơn giá chưa thuế 500đ/kg, thuế GTGT
10% từ Cty TNHH MTV Tân Tiến. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá đơn
GTGT 0000012 và PNK011.
27. Ngày 6, Mua Vật liệu C số lượng 40.000kg, đơn giá chưa thuế 400đ/kg, thuế GTGT
10% từ Cty TNHH MTV Tân Tiến. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá đơn
GTGT 0000013 và PNK012.
28. Ngày 6, Mua Hàng hoá H1 số lượng 10.000 cái, đơn giá chưa thuế 6.400đ/cái, thuế
GTGT 10% từ Cty TNHH MTV Tân Tiến. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá
đơn GTGT 0000014 và PNK013.
29. Ngày 6, Xuất kho Vật liệu A: cho sản xuất sản phẩm 50.000kg; cho phân xưởng sản
xuất 20.000kg, cho bộ phận bán hàng 5.000kg, cho bộ phận quản lý DN 3.000kg
(PXK003)

5
30. Ngày 6, Xuất kho Vật liệu B: cho sản xuất sản phẩm 50.000kg; cho phân xưởng sản
xuất 10.000kg; cho bộ phận bán hàng 3.000kg; cho bộ phận quản lý DN 5.000kg
(PXK004)
31. Ngày 6, Xuất kho Vật liệu C: cho sản xuất sản phẩm 50.000kg (PXK005)
32. Ngày 6, Phân bổ CCDC đã xuất dùng ở kỳ trước cho các bộ phận sử dụng theo BPB
số 1 (BPB01) tháng 1.
33. Ngày 7, Chuyển khoản thanh toán tiền nhập khẩu 400 chai rượu Chivas 21 năm cho
công ty Chivas Brothers (UNC07).
34. Ngày 7, Xuất khẩu trực tiếp 350 chai rượu Chivas 21 năm cho công ty rượu Mao
Đài (Trung Quốc) với giá 65 USD/chai. Thuế xuất khẩu của rượu trên 40 độ là 30%.
Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Biết tỷ giá giao dịch 23.000đ/USD,
chứng từ kèm theo (GBC003, PXK013, Tờ khai hải quan TK002)
35. Ngày 8, xuất kho 50 chai rượu Chivas 21 năm bán cho công ty Hải Nam với giá
1.400.000 đ/chai. Thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu trên 40 độ là 60%, thuế GTGT
10%. Khách hàng thanh toán bằng TGNH. Chứng từ kèm theo (GBC004, PXK013,
0000015).
36. Ngày 10, Mua Hàng hoá H1 số lượng 5.000 cái, đơn giá chưa thuế 6.700đ/cái, thuế
GTGT 10% từ Cty TNHH MTV Tân Tiến. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá
đơn GTGT 0000016 và PNK014.
37. Ngày 10, Xuất 8.000 cái Hàng hoá H1 bán cho Cty TNHH Minh Chánh với giá bán
11.000 đ/cái, VAT 10%. Chứng từ kèm theo PXK007, hoá đơn GTGT số 0000017.
38. Ngày 10, Mua Hàng hoá H2 số lượng 50.000 cái, đơn giá chưa thuế 1.500đ/cái, thuế
GTGT 10% từ Cty TNHH MTV Nam Long. DN nhập kho đủ theo số lượng theo
hoá đơn GTGT 0000018 và PNK016.
39. Ngày 10, Mua Vật liệu A số lượng 30.000kg, đơn giá chưa thuế 600đ/kg từ Cty
TNHH MTV Minh Long, thuế GTGT 10%. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá
đơn GTGT 0000019 và PNK017.
40. Ngày 10, Mua Vật liệu C số lượng 40.000kg, đơn giá chưa thuế 350đ/kg từ Cty
TNHH MTV Minh Long, thuế GTGT 10%. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá
đơn GTGT 0000020 và PNK018.
41. Ngày 11, Thu được số nợ của Cty TNHH Minh Chánh (ở ngày 10) qua tài khoản
tiền gửi (Chứng từ kèm theo GBC003)
42. Ngày 11, Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 30.000.000 đ theo PT002.
43. Ngày 12, Bổ sung quỹ đầu tư phát triển từ lợi nhuận chưa phân phối năm trước
50.000.000 đ theo quyết định số QĐ01 của Giám đốc.
44. Ngày 12, Doanh nghiệp mua máy phát điện sử dụng ở bộ phận văn phòng từ Cty
TNHH Cơ Khí Kiên Giang với giá 50.000.000đ, thuế GTGT 10% được thanh toán
bằng TGNH. Máy phát điện dự kiến sử dụng trong vòng 5 năm và được đầu tư quỹ
đầu tư phát triển. Chứng từ kèm theo hoá đơn GTGT số 0000021 và UNC08.
45. Ngày 12, Xuất 50.000 cái Hàng hoá H2 bán cho Cty TNHH Minh Trang với giá bán
5.000 đ/cái, VAT 10%. Chứng từ kèm theo PXK009, hoá đơn GTGT số 0000022.

6
46. Ngày 12, Mua Hàng hoá H2 số lượng 100.000 cái, đơn giá chưa thuế 1.500đ/cái,
thuế GTGT 10% từ Cty TNHH MTV Phú Quý. DN nhập kho đủ theo số lượng theo
hoá đơn GTGT 0000023 và PNK018.
47. Ngày 12, thanh lý một kios bán hàng có nguyên giá 35.000.000đ đã khấu hao
30.000.000đ theo quyết định số QĐ02 của Ban Giám đốc.
48. Ngày 12, PC004 chi cho chi phí thanh lý TSCĐ 500.000đ. Phế liệu thu hồi trong quá
trình thanh lý TSCĐ bán thu bằng TGNH (GBC007) 5.000.000đ, VAT 10%
(0000024).
49. Ngày 12, Mua Hàng hoá H1 số lượng 10.000 cái, đơn giá chưa thuế 6.500đ/cái, thuế
GTGT 10% từ Cty TNHH MTV Tân Tiến. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá
đơn GTGT 0000025 và PNK019.
50. Ngày 12, Mua Vật liệu B số lượng 10.000 kg, đơn giá chưa thuế 450đ/kg, thuế
GTGT 10% từ Cty TNHH MTV Tân Tiến. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá
đơn GTGT 0000026 và PNK020.
51. Ngày 13, Xuất 80.000 cái Hàng hoá H2 bán cho Cty TNHH Minh Trang với giá bán
4.800 đ/cái, VAT 10%. Chứng từ kèm theo PXK010, hoá đơn GTGT số 0000027.
52. Ngày 13, Xuất kho Vật liệu A như sau: 20.000kg dùng sản xuất sản phẩm; 1.000kg
dùng cho phân xưởng sản xuất; 3.000kg dùng cho văn phòng (PXK011)
53. Ngày 13, Xuất kho Vật liệu B như sau: 10.000kg dùng sản xuất sản phẩm (PXK012)
54. Ngày 13, Xuất kho Vật liệu C như sau: 30.000kg dùng sản xuất sản phẩm (PXK013)
55. Ngày 13, Cty TNHH Toàn Thuỷ chuyển khoản thanh toán tiền hàng kỳ trước cho
doanh nghiệp (GBC007).
56. Ngày 13, Cty TNHH Ngọc Phương chuyển khoản thanh toán tiền hàng kỳ trước cho
doanh nghiệp (GBC008).
57. Ngày 13, Cty TNHH Toàn Phương chuyển khoản thanh toán tiền hàng kỳ trước cho
doanh nghiệp (GBC009).
58. Ngày 13, Cty TNHH Minh Trang chuyển khoản thanh toán hoá đơn mua hàng số
0000021 ngày 12. Do thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán 2%
trên giá bán chưa thuế (GBC010).
59. Ngày 15, Cty TNHH Minh Trang chuyển khoản thanh toán hoá đơn mua hàng số
0000026 ngày 13. Do thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán 2%
trên giá bán chưa thuế (GBC011).
60. Ngày 15, Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán hết nợ cho Cty TNHH MTV Tân
Tiến (UNC10). Do thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1% tổng
số nợ phải thanh toán.
61. Ngày 15, Xuất 37.000 cái Hàng hoá H1 bán cho Cty TNHH Ngọc Phương với giá
bán 11.000 đ/cái, VAT 10%. Chứng từ kèm theo PXK014, hoá đơn GTGT số
0000028.
62. Ngày 16, Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán hết nợ cho Cty TNHH MTV Minh
Long (UNC11). Do thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán 1% tổng
số nợ phải thanh toán.

7
63. Ngày 16, Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán hết nợ cho Cty TNHH MTV Nam
Long (UNC12). Do thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu thanh toán 2% trên
giá mua chưa thuế.
64. Ngày 16, Mua vật liệu A số lượng 40.000kg, đơn giá chưa thuế 550 đ/kg từ Cty
TNHH MTV Minh Long. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá đơn GTGT
0000029 và PNK021.
65. Ngày 16, Đại lý Ngọc Giàu số hàng đã bán được số 2.000 sản phẩm đã gửi kỳ trước
(BG15) với giá 10.000 đ/sp, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã xuất hoá đơn số
0000030 và ghi nhận doanh thu từ đại lý.
66. Ngày 16, Hoa hồng đại lý Ngọc Giàu được được hưởng 5% trên giá bán chưa thuế
(0000031). Đại lý đã chuyển khoản cho doanh nghiệp số tiền còn lại sau khi đi hoa
hồng được hưởng (GBC012).
67. Ngày 17, Xuất kho 10.000 cái hàng hoá H1 bán cho Cty TNHH Toàn Phương với
giá 11.000.000 đ/cái, thuế GTGT 10% (PXK015, 0000032).
68. Ngày 17, Mua Hàng hoá H2 số lượng 200.000 cái, đơn giá chưa thuế 1.400đ/cái,
thuế GTGT 10% từ Cty TNHH MTV Phú Quý. DN nhập kho đủ theo số lượng theo
hoá đơn GTGT 0000033 và PNK021.
69. Ngày 18, Bảng thanh toán tiền lương phải trả bộ phận sản xuất: 50.000.000đ; bộ
phận phân xưởng sản xuất: 20.000.000đ; bộ phận bán hàng: 15.000.000đ; bộ phận
quản lý doanh nghiệp: 25.000.000đ (BL01).
70. Ngày 18, trích các khoản trích theo lương theo quy định (BL01)
71. Ngày 20, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 1 số tiền 40.000.000 trong đó: Bộ
phận sản xuất 20.000.000đ; Bộ phận BH: 10.000.000đ; Bộ phận QLDN:
10.000.000đ (KH01).
72. Ngày 20, Cty TNHH Toàn Phương chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng ở hoá
đơn số 0000031 ngày 17/01/2023. Do thanh toán sớm nên được hưởng chiết khấu
thanh toán 1% trên giá bán chưa thuế (GBC012).
73. Ngày 20, Xuất kho 200.000 cái hàng hoá H2 bán cho Cty TNHH Toàn Thuỷ với giá
bán 5.000 đ/cái, VAT 10%. Chứng từ kèm theo PXK017, 0000034.
74. Ngày 21, Nhận được văn bản (CV01) từ Cty TNHH Toàn Thuỷ đề nghị giảm giá
bán 4% trên giá bán chưa thuế. DN đã đồng ý giảm giá bán cho Cty TNHH Toàn
Thuỷ.
75. Ngày 21, nhận được số tiền của Cty TNHH Toàn Thuỷ thanh toán tiền hàng sau khi
đã trừ đi số tiền được giảm giá (GBC013)
76. Ngày 23, UNC14 chuyển khoản thanh toán tiền điện tháng 01 số tiền 10.000.000đ,
VAT 10% (0000035) cho cty điện lực thành phố. Phân bổ cho bộ phận SX:
5.000.000đ, bộ phận bán hàng 2.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp
3.000.000đ.
77. Ngày 23, UNC15 chuyển khoản thanh toán tiền nước tháng 01 số tiền 8.000.000đ,
VAT 10% (0000036) cho cty nước sạch thành phố. Phân bổ cho bộ phận sản xuất:
4.000.000đ, bộ phận bán hàng 2.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp
2.000.000đ.

8
78. Ngày 23, Ban Giám đốc tiếp khách tại nhà hàng Gió Biển số tiền 10.000.000đ, VAT
10% (0000037), thanh toán bằng chuyển khoản (UNC16). Số tiền trên được phân
bổ cho bộ phận sản xuất 6.000.000đ; bộ phận BH 1.000.000đ; bộ phận quản lý DN
3.000.000đ.
79. Ngày 23, phế liệu thu hồi trong quá trình sản xuất đem bán thu bằng tiền mặt
141.760đ. Chứng từ kèm theo PT003.
80. Ngày 24, Nhập 20.000 sản phẩm hoàn thành (PNK022). Biết rằng số lượng sản phẩm
dở dang là 100 cái (trong đó: 50 cái mức độ hoàn thành 60%; 50 cái mức độ hoàn
thành 40%). DN đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp ước
lượng sản phẩm hoàn thành tương đương, chi phí vật liệu phụ bỏ một lần vào
quá trình sản xuất.
81. Ngày 25: Xuất kho 28.000 SP bán cho Cty TNHH Toàn Thủy với giá bán
20.000đ/sp, VAT 10%. Chứng từ kèm theo PXK018, 0000038.
82. Ngày 25: Nhận được GBC014 Cty TNHH Ngọc Phương thanh toán cho DN theo
hoá đơn 0000028 ngày 15.
83. Ngày 26, Nhận được thông báo của Cty TNHH Toàn Thuỷ đề nghị chiết khấu thương
mại 1% so với giá bán chưa thuế do mua số lượng nhiều. Doanh nghiệp đồng ý với
yêu cầu và đã hạch toán giảm công nợ cho khách hàng theo hoá đơn 0000039.
84. Ngày 27, Nhận được giấy báo có (GBC015) về số tiền Cty TNHH Toàn Thuỷ thanh
toán tiền hàng sau khi đã trừ đi chiết khấu thương mại được hưởng.
85. Ngày 27, Ngày 16, Mua hàng hoá H2 số lượng 20.000 cái, đơn giá 1.700 đ/cái, VAT
10% (theo HĐ 0000040) từ Cty TNHH MTV Phú Quý. Toàn bộ hàng hoá H2, doanh
nghiệp mang đi bán cho Cty TNHH Minh Trang với giá bán 5.200 đ/cái, VAT 10%
(theo HĐ 0000041) thu bằng tiền gửi ngân hàng (GBC016).
86. Ngày 28, Nhận được CV02 của Cty TNHH Minh Trang về việc giảm giá bán hàng
hoá H2 mua ngày 27. Số tiền đề nghị giảm 200đ/cái. Doanh nghiệp đồng ý giảm số
tiền giảm theo yêu cầu của khách hàng và đã chuyển khoản trả lại Cty TNHH Minh
Trang (chứng từ kèm theo hoá đơn số 0000042 và UNC17).
87. Ngày 28, Xuất kho 1.000 cái CCDC dùng ở bộ phận bán hàng, biết rằng loại CCDC
thuộc loại phân bổ 4 lần, bắt đầu từ tháng này. Chứng từ kèm theo PXK019, BPB01.
88. Ngày 28, mua 500 cái công cụng dụng cụ với giá 8.000 đồng / cái, VAT 10% từ Cty
TNHH MTV Phú Quý, về sử dụng ngay tại bộ phận văn phòng. Biết rằng số công
cụ này được phân bổ 2 lần, bắt đầu từ tháng này. Doanh nghiệp thanh toán bằng
chuyển khoản. Chứng từ kèm theo 0000043, UNC18 và BPB02.
89. Ngày 28, Xuất kho 5.000 cái hàng hoá H1 bán cho Cty TNHH Minh Chánh với giá
bán 12.000 đ/cái, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Chứng từ
kèm theo PXK020, 0000044, GBC017.
90. Ngày 28, Xuất kho 80.000 cái hàng hoá H2 bán cho Cty TNHH Minh Trang với giá
bán 6.000 đ/cái, VAT 10%. Khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Chứng từ
kèm theo PXK021, 0000045, GBC018.
91. Ngày 28, UNC19 chuyển khoản thanh toán tiền lương tháng 01 cho nhân viên.
92. Ngày 28, UNC20 chuyển khoản nộp các khoản trích theo lương tháng 01 cho các cơ
quan chủ quản.
9
93. Ngày 28, Đề nghị thanh toán tạm ứng của Anh Tâm được duyệt như sau: Chi tiếp
khách 20.000.000, VAT 10%. Số tiền còn lại Anh Tâm nộp lại bằng tiền mặt. Chứng
từ kèm theo hoá đơn 0000046, PT04.
94. Ngày 29, Chuyển khoản thanh toán hết nợ Cty TNHH MTV Phú Quý sau khi đã trừ
đi chiết khấu thanh toán 1% trên tổng số tiền phải thanh toán (UNC21).
95. Ngày 30, nhận GBC019 số tiền lãi tháng 01/2023: 500.000 đ
96. Ngày 30, Mua Hàng hoá H2 số lượng 10.000 cái, đơn giá chưa thuế 1.400đ/cái, thuế
GTGT 10% từ Cty TNHH MTV Phú Quý. DN đã chuyển khoản thanh toán tiền
hàng theo UNC22. DN nhập kho đủ theo số lượng theo hoá đơn GTGT 0000047 và
PNK023. Chi phí vận chuyển 10.000 cái hàng hoá H2 chi bằng tiền mặt 1.000.000
đ (PC005). Biết rằng doanh nghiệp phân bổ chi phí mua hàng theo số lượng hàng
hoá đã mua theo từng hoá đơn.
97. Ngày 30, Xác định kết quả kinh doanh tháng 01/2023, biết rằng thuế suất thuế TNDN
20%.
98. Ngày 30, DN chuyển khoản tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo UNC21.
99. Ngày 30, DN tiến hành khấu trừ thuế GTGT được khấu trừ và chuyển khoản phần
thuế GTGT theo UNC22.
100. Ngày 30, DN chuyển khoản nộp thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu cho nhà
nước UNC023.
101. Ngày 30, phân phối lãi của tháng 1: 80% bổ sung nguồn vốn kinh doanh; 10% bổ
sung quỹ đầu tư phát triển và 10% bổ sung quỹ khen thưởng (PP01).
Yêu cầu: Sử dụng phần mềm EXCEL để lập các loại sổ sách, báo cáo kế toán
phản ánh các nghiệp vụ trên. Biết rằng: DN hạch toán vật tư tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Phương pháp
xuất kho: nhập trước xuất trước. Xuất ngoại tệ theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
c/ Thiết lập bảng danh mục tài khoản
Sau khi xác định số dư đầu kỳ của các tài khoản và định khoản các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh. Ta có bảng danh mục tài khoản (bảng 2.1) và bảng nhập liệu sổ kế
toán máy (bảng 2.2) như phía dưới.
Tác dụng của việc khai báo BDMTK giúp ta thiết lập được các thông tin về kế
toán theo hoạt động của DN, chi tiết về khách hàng, về vật tư, hàng hóa, ….
Khi xây dựng BDMTK bạn cần mở các tài khoản chi tiết để quản lý theo các
thông tin của DN: tiền gửi ngân hàng, khách hàng, nhân viên, hàng hóa, vật tư,…
Việc mở bao nhiêu tiểu khoản không quan trọng, tuy nhiên nó cần đáp ứng 2 yêu
cầu sau:
- Tuân theo TK cấp 1 thuộc hệ thống TK mà chế độ kế toán ban hành
- Phục vụ được yêu cầu quản lý của doanh nghiệp

10
Bảng 1.1: Bảng danh mục tài khoản
(Cập nhật theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SOHIEU LOAI
MATSNV TENTK SOLGTDK DGDK SODDK
TK TK
100-110-111 1111 N Tiền mặt (VNĐ) 75.000.000
100-110-111 1121 N Tiền gửi Ngân hàng (VNĐ) 350.000.000
100-110-111 1122 N Tiền gửi Ngân hàng (USD) 10.000 23.000 230.000.000
100-130-131 131.TT N Cty TNHH Toàn Thuỷ 10.000.000
100-130-131 131.NP N Cty TNHH Ngọc Phương 5.000.000
100-130-131 131.MC N Cty TNHH Minh Chánh 5.000.000
100-130-131 131.TP N Cty TNHH Toàn Phương 20.000.000
100-130-131 131.MT N Cty TNHH Minh Trang 0
100-130-131 131.NG N Đại lý Ngọc Giàu 0
100-150-152 1331 N Thuế Giá trị gia tăng đầu vào 0
100-150-152 1332 N Thuế Giá trị gia tăng đầu vào 0
100-130-139 1381 N Tài sản thiếu chờ xử lý 0
100-150-155 141.Tam N Tạm ứng NV Trần Văn Tâm 1.500.000
100-150-155 141.Toan N Tạm ứng NV Trần Văn Toàm 500.000
100-150-155 141.Mai N Tạm ứng NV Trần Thị Mai 1.000.000
100-140-141 152A N Vật liệu A 50.000 500 25.000.000
100-140-141 152B N Vật liệu B 50.000 400 20.000.000
100-140-141 152C N Vật liệu C 50.000 300 15.000.000

11
100-140-141 1531 N Công cụ dụng cụ 1.000 7.000 7.000.000
100-140-141 154 N Chi phí sản phẩm dở dang SP 1.500.000
100-140-141 1551 N Thành phẩm 8.000 10.000 80.000.000
100-140-141 1561.H1 N Hàng hoá H1 5.000 6.000 30.000.000
100-140-141 1561.H2 N Hàng hoá H2 50.000 1.000 50.000.000
100-140-141 1561.CV N Rượu Chivas 21 năm 0
100-140-141 1562 N Chi phí mua hàng hoá 0
100-140-141 157 N Thành phẩm gửi đại lý Thanh Tấn 2.000 5.000 10.000.000
200-220-221-
222
2111 N Nhà cửa vật kiến trúc 327.500.000

200-220-221-
222
2112 N Máy móc thiết bị 0

200-220-221-
223
2141 C Hao mòn TSCĐ 30.000.000

CCDC thuộc loại phân bổ 2 lần dùng ở bộ


100-150-151 2421 N 1.000.000
phận văn phòng
CCDC thuộc loại phân bổ 5 lần dùng ở bộ
100-150-151 2422 N 4.000.000
phận sản xuất
CCDC thuộc loại phân bổ 4 lần dùng ở bộ
100-150-151 2423 N 1.000.000
phận bán hàng

300-310-311 331.TT C Phải trả CTY TNHH MTV Tân Tiến 30.000.000

300-310-311 331.ML C Phải trả CTY TNHH MTV Minh Long 20.000.000
300-310-311 331.NL C Phải trả CTY TNHH MTV Nam Long 50.000.000
300-310-311 331.QP C Phải trả CTY TNHH MTV Quang Phương 10.000.000
12
300-310-311 331.PQ C Phải trả CTY TNHH MTV Phú Quý 10.000.000
300-310-311 331.CV C Phải trả CTY công ty Chivas Brothers 0
300-310-313 33311 C Thuế giá trị gia tăng đầu ra 0
300-310-313 33312 C Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 0
300-310-313 3332 C Thuế tiêu thụ đặc biệt 0
300-310-313 3333 C Thuế xuất nhập khẩu 0
300-310-313 3334 C Thuế TNDN phải trả 0
300-310-314 3341 C Phải trả công nhân viên 0
300-310-319 3381 C Tài sản thừa chờ xử lý 0
300-310-319 3382 C Kinh phí công đoàn 0
300-310-319 3383 C Bảo hiểm xã hội 0
300-310-319 3384 C Bảo hiểm y tế 0
300-310-319 3386 C Bảo hiểm thất nghiệp 0
300-310-322 353 C Quỹ khen thưởng , phúc lợi 20.000.000
400-410-411 4111 C Nguồn vốn kinh doanh 994.000.000
400-410-418 414 C Quỹ đầu tư phát triển 56.000.000
400-410-421a 4211 C Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 50.000.000
400-410-421b 4212 C Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 0
5111 C Doanh thu bán hàng hóa 0
5112 C Doanh thu bán thành phẩm 0
5211 C Chiết khấu thương mại 0
5212 C Hàng bán bị trả lại 0

13
5213 C Giảm giá hàng bán 0
515 C Thu nhập từ lãi tiền gửi ngân hàng 0
621 N Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 0
622 N Chi phí nhân công trực tiếp 0
6271 N Chi phí nhân viên phân xưởng 0
6272 N Chi phí nguyên vật liệu phân xưởng 0
6273 N Chi phí Công cụ dụng cụ phân xưởng 0
6274 N Chi phí Khấu hao TSCĐ phân xưởng 0
6277 N Chi phí mua ngoài phân xưởng 0
632 N Giá vốn hàng bán 0
635 N Chi phí hoạt động tài chính 0
6411 N Chi phí nhân viên bán hàng 0
6412 N Chi phí nguyên vật liệu bán hàng 0
6413 N Chi phí Công cụ dụng cụ bán hàng 0
6414 N Chi phí khấu hao TSCĐ bán hàng 0
6417 N Chi phí mua ngoài bán hàng 0
6418 N Chi phí khác bán hàng 0
6421 N Chi phí nhân viên QLDN 0
6422 N Chi phí nguyên vật liệu QLDN 0
6423 N Chi phí Công cụ dụng cụ QLDN 0
6424 N Chi phí khấu hao TSCĐ QLDN 0
6427 N Chi phí mua ngoài QLDN 0

14
6428 N Chi phí khác QLDN 0
711 C Thu nhập hoạt động khác 0
811 N Chi phí hoạt động khác 0
8211 N Chi phí thuế TNDN hiện hành 0
911 C Xác định kết quả kinh doanh 0
Tổng cộng 226.000 53.200 2.540.000.000
Trong đó:
a) Cột MATSNV
Được đánh số theo mã số của Bảng Cân đối kế toán. Ví dụ: Ta xét mã tài sản nguồn vốn sau “100-110-111”
- Ba ký tự đầu “100” là mã số Tài sản ngắn hạn trên Bảng cân đối kế toán.
- Ba ký tự giữa “110” là mã số Tiền và các khoản tương đương tiền trên Bảng Cân đối kế toán
- Ba ký tự cuối “111” là mã số của Tiền trên Bảng Cân đối kế toán
b) Cột SOHIEUTK
- Mỗi tài khoản có một số hiệu riêng, tài khoản được mở chi tiết cho từng đối tượng theo dõi cụ thể của kế toán chi tiết. Tài khoản
mở cho đối tượng nào thì sử dụng mã đối tượng đó ghép với số hiệu tài khoản tương ứng.
- Tài khoản chi tiết: <số hiệu tài khoản><mã đối tượng>.
Ví dụ: Hàng hoá rượu Chivas 21 năm: Tài khoản chi tiết mở để theo dõi vật liệu này là 1561.CV.
c) Cột loại TK
- Các tài khoản có số phát sinh tăng ghi bên nợ (có số dư bên nợ) thì loại tài khoản quy ước là “N”, ngược lại những tài khoản
phát sinh tăng ghi bên có (có số dư bên có) thì loại tài khoản quy ước là “C”.
d) Cột SLTDK
- Số lượng tồn đầu kỳ dùng để theo dõi số lượng tồn của các tài khoản hàng tồn kho cho từng hàng tồn kho.
e) Cột SODDK

15
- Số dư đầu kỳ dùng để phản ánh số dư đầu kỳ trên từng tài khoản chi tiết đã mở.
Lưu ý: Nếu một tài khoản có loại TK là “N” mà số dư đầu kỳ là số dư Có thì số dư đầu kỳ phải nhập số dư âm, một tài khoản
có loại tài khoản là “C” mà số dư đầu kỳ là Nợ thì số dư đầu kỳ cũng phải nhập số âm.
Ta đặt tên cho một số vùng để thuận tiện cho việc tham chiếu sau này:
- Đặt tên cho vùng dữ liệu từ B2:F65536 là BDMTK (bảng danh mục tài khoản).
- Đặt tên cho vùng dữ liệu từ B2:B65536 là SOHIEUTK (số hiệu tài khoản).
- Đặt tên cho vùng dữ liệu từ E2:E65536 là SLTDK (số lượng tồn kho đầu kỳ).
- Đặt tên cho vùng dữ liệu từ F2:F65536 là SODDK (số dư đầu kỳ).
1.3.3. Tạo Bảng nhập liệu
Tạo một Sheet mới có tên là (SKTM) bảng nhập liệu có các thành phần như sau:
Bảng 1.2. Sổ kế toán máy
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Chi tạm ứng NV Trần Văn Tâm
01/01/2023 PC001 01/01/2023
đi công tác ở Hà Nội
141.Tam 1111 20.000.000
Nhập kho Vật liệu A từ Công ty
02/01/2023 PNK001 02/01/2023
TNHH MTV Minh Long
152A 331.ML 100.000 60.000.000
Thuế GTGT đầu vào khi mua
02/01/2023 0000001 02/01/2023
Vật liệu A
1331 331.ML 6.000.000
Chi tạm ứng NV Trần Thị Mai
02/01/2023 PC002 02/01/2023
đi công tác ở TPHCM
141.Mai 1111 10.000.000
Nhập kho 400 chai rượu Chivas
02/01/2023 PNK002 02/01/2023 21 năm từ công ty Chivas 1561.CV 331.CV 400 188.000.000
Brothers
Thuế nhập khẩu 400 chai rượu
02/01/2023 TK001 02/01/2023 Chivas 21 năm từ công ty 1561.CV 3333 56.400.000
Chivas Brothers
Thuế tiêu thụ đặc biệt 400 chai
02/01/2023 TK001 02/01/2023 rượu Chivas 21 năm từ Cty 1561.CV 3332 146.640.000
Chivas Brothers

16
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
02/01/2023 TK001 02/01/2023 400 chai rượu Chivas 21 năm từ 1331 33312 39.104.000
công ty Chivas Brothers
Chuyển khoản nộp thuế nhập
02/01/2023 UNC01 02/01/2023
khẩu 400 chai rượu
3333 1121 56.400.000
Chuyển khoản nộp thuế tiêu thụ
02/01/2023 UNC01 02/01/2023 3332 1121 146.640.000
đặc biệt 400 chai rượu
Nhập kho Hàng hoá H1 từ Cty
03/01/2023 PNK003 03/01/2023
TNHH MTV Tân Tiến
1561.H1 331.TT 40.000 260.000.000
Thuế GTGT đầu vào khi mua
03/01/2023 0000002 03/01/2023
Hàng hoá H1
1331 331.TT 26.000.000
Xuất kho Hàng hoá H2 bán cho
03/01/2023 PXK001 03/01/2023 632 1561.H2 25.000 25.000.000
Cty TNHH Minh Trang
Doanh thu bán hàng hoá H2
03/01/2023 0000003 03/01/2023 131.MT 5111 100.000.000
cho Cty TNHH Minh Trang
Thuế GTGT đầu ra BH hoá H2
03/01/2023 0000003 03/01/2023 131.MT 33311 10.000.000
Cty TNHH Minh Trang
Nhập lại kho hàng hoá H2 từ
04/01/2023 PNK004 04/01/2023 1561.H2 632 5.000 5.000.000
Cty TNHH Minh Trang
Doanh thu bán hàng hoá H2
04/01/2023 0000004 04/01/2023 cho Cty TNHH Minh Trang 5212 131.MT 20.000.000
giảm do trả lại hàng
Thuế GTGT đầu ra bán hàng
04/01/2023 0000004 04/01/2023 hoá H2 Cty TNHH Minh 33311 131.MT 2.000.000
Trang giảm do trả lại hàng
Nhập kho Hàng hoá H2 từ Cty
04/01/2023 PNK005 04/01/2023 1561.H2 331.PQ 20.000 30.000.000
TNHH MTV Phú Quý
Thuế GTGT đầu vào khi mua
04/01/2023 0000005 04/01/2023 1331 331.PQ 3.000.000
Hàng hoá H2
04/01/2023 PT001 04/01/2023 Rút TGNH về nhập quỹ TM 1111 1121 30.000.000
Nhập kho Vật liệu A từ Cty
04/01/2023 PNK006 04/01/2023 152A 331.ML 99.000 59.400.000
TNHH MTV Minh Long
Số vật liệu A thiếu 1.000kg
04/01/2023 BB001 04/01/2023 1381 331.ML 600.000
chưa rõ nguyên nhân
Thuế GTGT đầu vào khi mua
04/01/2023 0000006 04/01/2023 1331 331.ML 6.000.000
Vật liệu A

17
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Nhập kho Hàng hoá H1 từ Cty
04/01/2023 PNK007 04/01/2023 1561.H1 331.TT 4.900 31.850.000
TNHH MTV Tân Tiến
Thuế GTGT đầu vào khi mua
04/01/2023 0000007 04/01/2023 1331 331.TT 3.185.000
Hàng hoá H1
Số hàng hoá H1 thừa 100 cái
04/01/2023 BB002 04/01/2023 1561.H1 3381 100 650.000
chưa rõ nguyên nhân
Nhập kho bổ sung số vật liệu
05/01/2023 PNK008 05/01/2023 152A 1381 1.000 600.000
A bị thiếu 1000kg
Mua hàng hoá H1 thừa 100 cái
05/01/2023 0000008 05/01/2023 3381 331.TT 100 650.000
ở nghiệp vụ 10
Thuế GTGT đầu vào mua
05/01/2023 0000008 05/01/2023 1331 331.TT 65.000
Hàng hoá H1 (hàng thừa)
Chi tạm ứng cho Nhân viên
05/01/2023 PC003 05/01/2023 141.Tam 1111 20.000.000
Trần Văn Tâm đi công tác
Xuất kho Hàng hoá H1 bán
05/01/2023 PXK002 05/01/2023 632 1561.H1 5.000 30.000.000
cho Cty TNHH Minh Chánh
Doanh thu bán hàng hoá H1
05/01/2023 0000009 05/01/2023 131.MC 5111 50.000.000
cho Cty TNHH Minh Chánh
Thuế GTGT đầu ra bán hàng
05/01/2023 0000009 05/01/2023 hoá H1 Cty TNHH Minh 131.MC 33311 5.000.000
Chánh
Thanh toán nợ kỳ trước Cty
05/01/2023 UNC02 05/01/2023 331.TT 1121 30.000.000
TNHH MTV Tân Tiến
Thanh toán nợ kỳ trước Cty
05/01/2023 UNC03 05/01/2023 331.NL 1121 50.000.000
TNHH MTV Nam Long
Thanh toán nợ kỳ trước Cty
05/01/2023 UNC04 05/01/2023 331.ML 1121 20.000.000
TNHH MTV Minh Long
Thanh toán nợ kỳ trước Cty
05/01/2023 UNC05 05/01/2023 331.QP 1121 10.000.000
TNHH MTV Quang Phương
Thanh toán nợ kỳ trước Cty
05/01/2023 UNC06 05/01/2023 331.PQ 1121 10.000.000
TNHH MTV Phú Quý
Nhập kho vật liệu A từ Công
05/01/2023 PNK009 05/01/2023 152A 331.ML 100.000 55.000.000
ty TNHH MTV Minh Long
Thuế GTGT đầu vào mua vật
05/01/2023 0000010 05/01/2023 liệu A từ Công ty TNHH MTV 1331 331.ML 5.500.000
Minh Long
Nhập kho Hàng hoá H2 từ Cty
05/01/2023 PNK010 05/01/2023 1561.H2 331.PQ 20.000 32.000.000
TNHH MTV Phú Quý
18
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Thuế GTGT đầu vào mua
05/01/2023 0000011 05/01/2023 Hàng hoá H2 từ Công ty 1331 331.PQ 3.200.000
TNHH MTV Phú Quý
Thu nợ Cty TNHH Minh
06/01/2023 GBC001 06/01/2023 1121 131.MC 60.000.000
Chánh bằng tiền gửi ngân hàng
Thu nợ Cty TNHH Minh
06/01/2023 GBC002 06/01/2023 1121 131.MT 88.000.000
Trang bằng tiền gửi ngân hàng
Nhập kho Vật liệu B từ Công
06/01/2023 PNK011 06/01/2023 152B 331.TT 30.000 15.000.000
ty TNHH MTV Tân Tiến
Thuế GTGT đầu vào mua vật
06/01/2023 0000012 06/01/2023 liệu B từ Công ty TNHH MTV 1331 331.TT 1.500.000
Tân Tiến
Nhập kho Vật liệu C từ Công
06/01/2023 PNK012 06/01/2023 152C 331.TT 40.000 16.000.000
ty TNHH MTV Tân Tiến
Thuế GTGT đầu vào mua vật
06/01/2023 0000013 06/01/2023 liệu C từ Công ty TNHH MTV 1331 331.TT 1.600.000
Tân Tiến
Nhập kho Hàng hoá H1 từ Cty
06/01/2023 PNK013 06/01/2023 1561.H1 331.TT 10.000 64.000.000
TNHH MTV Tân Tiến
Thuế GTGT đầu vào mua hàng
06/01/2023 0000014 06/01/2023 hoá H1 từ Công ty TNHH 1331 331.TT 6.400.000
MTV Tân Tiến
Xuất kho 50.000kg VLA dùng
06/01/2023 PXK003 06/01/2023 621 152A 50.000 25.000.000
cho SX sản phẩm
Xuất kho 20.000kg VLA dùng
06/01/2023 PXK003 06/01/2023 6272 152A 20.000 12.000.000
cho PX sản xuất
Xuất kho 5.000kg VLA dùng
06/01/2023 PXK003 06/01/2023 6412 152A 5.000 3.000.000
cho Bộ phận bán hàng
Xuất kho 3.000kg VLA dùng
06/01/2023 PXK003 06/01/2023 6422 152A 3.000 1.800.000
cho Bộ phận QLDN
Xuất kho 50.000kg VLB dùng
06/01/2023 PXK004 06/01/2023 621 152B 50.000 20.000.000
cho SX sản phẩm

19
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Xuất kho 20.000kg VLB dùng
06/01/2023 PXK004 06/01/2023 6272 152B 20.000 10.000.000
cho PX sản xuất
Xuất kho 3.000kg VLB dùng
06/01/2023 PXK004 06/01/2023 6412 152B 3.000 1.500.000
cho BP bán hàng
Xuất kho 5.000kg VLB dùng
06/01/2023 PXK004 06/01/2023 6422 152B 5.000 2.500.000
cho Bộ phận QLDN
Xuất kho 50.000kg VLC dùng
06/01/2023 PXK005 06/01/2023 621 152C 50.000 15.000.000
cho SX sản phẩm
Phân bổ CCDC ở bộ phận văn
06/01/2023 BPB01 06/01/2023 6423 2421 500.000
phòng (lần 1/2)
Phân bổ CCDC ở bộ phận sản
06/01/2023 BPB01 06/01/2023 6273 2422 800.000
xuất (lần 1/5)
Phân bổ CCDC ở bộ phận bán
06/01/2023 BPB01 06/01/2023 6413 2423 250.000
hàng (lần 1/4)
CK thanh toán 400 chai rượu
07/01/2023 UNC07 07/01/2023 331.CV 1122 8.000 184.000.000
Chivas 21 năm
Tiền lãi do Chuyển khoản
07/01/2023 UNC07 07/01/2023 thanh toán 400 chai rượu 331.CV 515 4.000.000
Chivas 21 năm
Doanh thu 350 chai rượu
07/01/2023 GBC003 07/01/2023 Chivas 21 năm bán cho công 1122 5111 22.750 523.250.000
ty rượu Mao Đài
Thuế xuất khẩu 350 chai rượu
07/01/2023 TK002 07/01/2023 Chivas 21 năm bán cho công 1122 3333 6.825 156.975.000
ty rượu Mao Đài
Xuất kho 350 chai rượu
07/01/2023 PXK006 07/01/2023 Chivas 21 năm bán cho công 632 1561.CV 350 342.160.000
ty rượu Mao Đài
XK 50 chai rượu Chivas 21
08/01/2023 PXK07 08/01/2023 632 1561.CV 50 48.880.000
năm bán cho Cty Hải Nam

20
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Doanh thu 50 chai rượu
08/01/2023 GBC004 08/01/2023 Chivas 21 năm bán cho công 1121 5111 70.000.000
ty rượu Hải Nam
Thuế tiêu thụ đặc biệt 50 chai
08/01/2023 0000015 08/01/2023 rượu Chivas 21 năm Bán cho 1121 3332 26.250.000
công ty Hải Nam
Thuế GTGT đầu ra 50 chai
08/01/2023 0000015 08/01/2023 rượu Chivas 21 năm Bán cho 1121 33311 9.625.000
công ty Hải Nam
Nhập kho Hàng hoá H1 từ Cty
10/01/2023 PNK014 10/01/2023 1561.H1 331.TT 5.000 33.500.000
TNHH MTV Tân Tiến
Thuế GTGT đầu vào mua hàng
10/01/2023 0000016 10/01/2023 hoá H1 từ Công ty TNHH 1331 331.TT 3.350.000
MTV Tân Tiến
Xuất kho 8.000 Hàng hoá H1
10/01/2023 PXK008 10/01/2023 632 1561.H1 8.000 52.000.000
cho Cty TNHH Minh Chánh
Doanh thu bán hàng hoá H1
10/01/2023 0000017 10/01/2023 131.MC 5111 88.000.000
cho Cty TNHH Minh Chánh
Thuế GTGT đầu ra bán hàng
10/01/2023 0000017 10/01/2023 hoá H1 Cty TNHH Minh 131.MC 33311 8.800.000
Chánh
Nhập kho Hàng hoá H2 từ Cty
10/01/2023 PNK015 10/01/2023 1561.H2 331.NL 50.000 75.000.000
TNHH MTV Nam Long
Thuế GTGT đầu vào mua hàng
10/01/2023 0000018 10/01/2023 hoá H2 từ Công ty TNHH 1331 331.NL 7.500.000
MTV Nam Long
Nhập kho Hàng hoá VLA từ
10/01/2023 PNK016 10/01/2023 152A 331.ML 30.000 18.000.000
Cty TNHH MTV Minh Long
Thuế GTGT đầu vào mua VLA
10/01/2023 0000019 10/01/2023 1331 331.ML 1.800.000
từ Cty TNHH MTV Minh Long

21
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Nhập kho Hàng hoá VLC từ
10/01/2023 PNK017 10/01/2023 152C 331.ML 40.000 14.000.000
Cty TNHH MTV Minh Long
Thuế GTGT đầu vào mua VLC
10/01/2023 0000020 10/01/2023 từ Công ty TNHH MTV Minh 1331 331.ML 1.400.000
Long
Thu nợ Cty TNHH Minh
11/01/2023 GBC005 11/01/2023 Chánh bằng tiền gửi ngân hàng 1121 131.MC 96.800.000
bán hàng ở ngày 10
11/01/2023 PT002 11/01/2023 Rút TGNH về nhập quỹ TM 1111 1121 30.000.000
Bổ sung quỹ đầu tư phát triển
12/01/2023 QĐ01 12/01/2023 từ lợi nhuận chưa phân phối 4211 414 50.000.000
năm trước
Mua máy phát điện từ Cty
12/01/2023 UNC08 12/01/2023 TNHH cơ khí Kiên Giang sử 2112 1121 50.000.000
dụng ở bộ phận văn phòng
Thuế GTGT đầu vào mua máy
12/01/2023 0000021 12/01/2023 phát điện từ Cty TNHH cơ khí 1332 1121 5.000.000
Kiên Giang
Kết chuyển quỹ đầu tư phát
12/01/2023 UNC08 12/01/2023 414 4111 50.000.000
triển qua nguồn vốn KD
Xuất kho 30.000 cái đầu kỳ bán
12/01/2023 PXK009 12/01/2023 632 1561.H2 30.000 30.000.000
cho Cty TNHH Minh Trang
Xuất kho 20.000 cái lần nhập
12/01/2023 PXK009 12/01/2023 tiếp theo bán cho Cty TNHH 632 1561.H2 20.000 30.000.000
Minh Trang
DT bán 50.000 cái hàng hoá H2
12/01/2023 0000022 12/01/2023 131.MT 5111 250.000.000
Cty TNHH Minh Trang
Thuế GTGT bán 50.000 cái
12/01/2023 0000022 12/01/2023 hàng hoá H2 bán cho Cty 131.MT 33311 25.000.000
TNHH Minh Trang

22
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Nhập kho 100.000 cái Hàng
12/01/2023 PNK018 12/01/2023 hoá H2 của Cty TNHH MTV 1561.H2 331.PQ 100.000 150.000.000
Phú Quý
Thuế GTGT đầu vào 100.000
12/01/2023 0000023 12/01/2023 cái Hàng hoá H2 của Cty 1331 331.PQ 15.000.000
TNHH MTV Phú Quý
12/01/2023 QĐ02 12/01/2023 Thanh lý kios bán hàng 811 2111 5.000.000
12/01/2023 QĐ02 12/01/2023 Thanh lý kios bán hàng 2141 2111 30.000.000
12/01/2023 PC004 12/01/2023 Chi phí thanh lý kios bán hàng 811 1111 500.000
Phế liệu bán thu hồi trong quá
12/01/2023 GBC007 12/01/2023 1121 711 5.000.000
trình thanh lý TSCĐ
Thuế GTGT đầu ra quá trình
12/01/2023 0000024 12/01/2023 1121 33311 500.000
thanh lý TSCĐ
Nhập kho 10.000 cái Hàng hoá
12/01/2023 PNK019 12/01/2023 H1 của Cty TNHH MTV Tân 1561.H1 331.TT 10.000 65.000.000
Tiến
Thuế GTGT đầu vào mua
12/01/2023 0000025 12/01/2023 10.000 cái Hàng hoá H1 của 1331 331.TT 6.500.000
Cty TNHH MTV Tân Tiến
NK 10.000 kg VLB của Cty
12/01/2023 PNK020 12/01/2023 152B 331.TT 10.000 4.500.000
TNHH MTV Tân Tiến
Thuế GTGT đầu vào mua
12/01/2023 0000026 12/01/2023 10.000 kg VLB của Cty TNHH 1331 331.TT 450.000
MTV Tân Tiến
Xuất kho 20.000 cái lần nhập
13/01/2023 PXK010 13/01/2023 tiếp theo bán cho Cty TNHH 632 1561.H2 20.000 32.000.000
Minh Trang
Xuất kho 60.000 cái lần nhập
13/01/2023 PXK010 13/01/2023 tiếp theo bán cho Cty TNHH 632 1561.H2 60.000 90.000.000
Minh Trang

23
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Doanh thu bán 80.000 cái hàng
13/01/2023 0000027 13/01/2023 hoá H2 cho Cty TNHH Minh 131.MT 5111 384.000.000
Trang
Thuế GTGT đầu ra bán 80.000
13/01/2023 0000027 13/01/2023 cái hàng hoá H2 cho Cty 131.MT 33311 38.400.000
TNHH Minh Trang
Xuất kho 20.000 VLA dùng
13/01/2023 PXK011 13/01/2023 621 152A 20.000 12.000.000
cho sản xuất sản phẩm
Xuất kho 1.000 VLA dùng cho
13/01/2023 PXK011 13/01/2023 6272 152A 1.000 600.000
PXSX
Xuất kho 3.000 VLA dùng cho
13/01/2023 PXK011 13/01/2023 6422 152A 3.000 1.800.000
văn phòng
Xuất kho 2.000 VLB dùng cho
13/01/2023 PXK012 13/01/2023 621 152B 2.000 1.000.000
sản xuất sản phẩm
Xuất kho 8.000 VLB dùng cho
13/01/2023 PXK012 13/01/2023 621 152B 8.000 3.600.000
sản xuất sản phẩm
Xuất kho 30.000 VLC dùng
13/01/2023 PXK013 13/01/2023 621 152C 30.000 12.000.000
cho sản xuất sản phẩm
Cty TNHH Toàn Thuỷ chuyển
13/01/2023 GBC007 13/01/2023 khoản thanh toán tiền hàng kỳ 1121 131.TT 10.000.000
trước
Cty TNHH Ngọc Phương
13/01/2023 GBC008 13/01/2023 chuyển khoản thanh toán tiền 1121 131.NP 5.000.000
hàng kỳ trước
Cty TNHH Toàn Thuỷ chuyển
13/01/2023 GBC009 13/01/2023 1121 131.TP 20.000.000
khoản TT tiền hàng kỳ trước
Triết khấu thanh toán hoá đơn
13/01/2023 GBC009 13/01/2023 635 131.MT 5.000.000
số 0000021 ngày 12
Cty TNHH Minh Trang TT
13/01/2023 GBC010 13/01/2023 1121 131.MT 270.000.000
hoá đơn số 0000021 ngày 12

24
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Triết khấu thanh toán hoá đơn
15/01/2023 GBC011 15/01/2023 635 131.MT 7.680.000
số 0000026 ngày 13
Cty TNHH Minh Trang TT
15/01/2023 GBC011 15/01/2023 1121 131.MT 414.720.000
hoá đơn số 0000026 ngày 13
Chiết khấu TT được hưởng 1%
15/01/2023 UNC10 15/01/2023 331.TT 515 5.395.500
từ Cty TNHH MTV Tân Tiến
CK thanh toán hết nợ cho Cty
15/01/2023 UNC10 15/01/2023 331.TT 1121 534.154.500
TNHH MTV Tân Tiến
XK 37.000 cái Hàng hoá H1
15/01/2023 PXK014 15/01/2023 bán cho Cty TNHH Ngọc 632 1561.H1 37.000 240.500.000
Phương
DT bán 37.000 H/hoá H1 bán
15/01/2023 0000028 15/01/2023 131.NP 5111 407.000.000
cho Cty TNHH Ngọc Phương
Thuế GTGT đầu ra bán 37.000
15/01/2023 0000028 15/01/2023 hàng hoá H1 bán cho Cty 131.NP 33311 40.700.000
TNHH Ngọc Phương
Chiết khấu thanh toán được
16/01/2023 UNC11 16/01/2023 hưởng 1% từ Cty TNHH MTV 331.ML 515 2.277.000
Minh Long
Chuyển khoản TT hết nợ cho
16/01/2023 UNC11 16/01/2023 331.ML 1121 225.423.000
Cty TNHH MTV Minh Long
Chiết khấu TT được hưởng 2%
16/01/2023 UNC12 16/01/2023 từ Cty TNHH MTV Nam 331.NL 515 1.500.000
Long
CK thanh toán hết nợ cho Cty
16/01/2023 UNC12 16/01/2023 331.NL 1121 81.000.000
TNHH MTV Nam Long
NK 40.000kg vật liệu A từ Cty
16/01/2023 PNK021 16/01/2023 152A 331.ML 40.000 22.000.000
TNHH MTV Minh Long
Thuế GTGT đầu vào mua Vật
16/01/2023 0000029 16/01/2023 liệu A từ Cty TNHH MTV 1331 331.ML 2.200.000
Minh Long

25
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Giá vốn hàng bán 2.000sp kỳ
16/01/2023 BG15 16/01/2023 632 157 2.000 10.000.000
trước gửi Đại lý Ngọc Giàu
Doanh thu bán 2.000 sản phẩm
16/01/2023 0000030 16/01/2023 131.NG 5112 20.000.000
từ đại lý Ngọc Giàu
Thuế GTGT đầu ra 2.000 sp
16/01/2023 0000030 16/01/2023 131.NG 33311 2.000.000
Đại lý Ngọc Giàu bán
Hoa hồng đại lý Ngọc Giàu
16/01/2023 0000031 16/01/2023 6418 131.NG 1.000.000
bán 2.000 sản phẩm
Thuế GTGT Hoa hồng đại lý
16/01/2023 0000031 16/01/2023 1331 131.NG 100.000
Ngọc Giàu bán 2.000 SP
Đại lý Ngọc Giàu chuyển
16/01/2023 BGC012 16/01/2023 khoản thanh toán tiền hàng 1121 131.NG 20.900.000
2.000 sản phẩm
XK 10.000 Hàng hoá H1 bán
17/01/2023 PXK015 17/01/2023 632 1561.H1 10.000 64.000.000
cho Cty TNHH Toàn Phương
DT bán 10.000 hàng hoá H1
17/01/2023 0000032 17/01/2023 131.TP 5111 110.000.000
cho Cty TNHH Toàn Phương
Thuế GTGT đầu ra bán 10.000
17/01/2023 0000032 17/01/2023 Hàng hoá H1 bán cho Cty 131.TP 33311 11.000.000
TNHH Toàn Phương
NK 200.000 cái hàng hoá H2 từ
17/01/2023 PNK021 17/01/2023 1561.H2 331.PQ 200.000 280.000.000
Cty TNHH MTV Phú Quý
Thuế GTGTmua hàng hoá H2
17/01/2023 0000033 17/01/2023 1331 331.PQ 28.000.000
từ Cty TNHH MTV Phú Quý
Lương Tháng 1/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 622 3341 50.000.000
sản xuất
Lương Tháng 1/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6271 3341 20.000.000
QLPX
Lương Tháng 1/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6411 3341 15.000.000
Bán hàng

26
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Lương T01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6421 3341 25.000.000
QLDN
CP KPCĐ tháng 01/2023 BP
18/01/2023 BL01 18/01/2023 622 3382 1.000.000
sản xuất (50.000.000 X 2%)
CP BHXH T01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 622 3383 8.750.000
SX (50.000.000 X 17,5%)
Công nhân BPSX đóng BHXH
18/01/2023 BL01 18/01/2023 3341 3383 4.000.000
T01/2023 (50.000.000 X 8%)
CP BHYT tháng 01/2023 bộ
18/01/2023 BL01 18/01/2023 622 3384 1.500.000
phận SX (50.000.000 X 3%)
Công nhân BPSX đóng BHYT
18/01/2023 BL01 18/01/2023 T01/2023 (50.000.000 X 3341 3384 750.000
1,5%)
CP BHTN tháng 01/2023 bộ
18/01/2023 BL01 18/01/2023 622 3386 500.000
phận SX (50.000.000 X 1%)
Công nhân BPSX đóng BHTN
18/01/2023 BL01 18/01/2023 3341 3386 500.000
T01/2023 (50.000.000 X 1%)
CP KPCĐ T01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6271 3382 400.000
QLPX (20.000.000 X 2%)
CP BHXH T 01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6271 3383 3.500.000
QLPX (20.000.000 X 17,5%)
Bộ phận QLPX đóng BHXH
18/01/2023 BL01 18/01/2023 3341 3383 1.600.000
T01/2023 (20.000.000 X 8%)
CP BHYT T01/2023 BP
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6271 3384 600.000
QLPX (20.000.000 X 3%)
BP QLPX đóng BHYT
18/01/2023 BL01 18/01/2023 3341 3384 300.000
T1/2023 (20.000.000 X 1,5%)
CP BHTN tháng 01/2023 bộ
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6271 3386 200.000
phận SX (20.000.000 X 1%)

27
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Bộ phận QLPX đóng BHTN
18/01/2023 BL01 18/01/2023 3341 3386 200.000
T01/2023 (20.000.000 X 1%)
CP KPCĐ T01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6411 3382 300.000
bán hàng (15.000.000 X 2%)
CP BHXH T1/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6411 3383 2.625.000
BH (15.000.000 X 17,5%)
Bộ phận bán hàng đóng
18/01/2023 BL01 18/01/2023 BHXH tháng 01/2023 3341 3383 1.200.000
(15.000.000 X 8%)
CP BHYT T01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6411 3384 450.000
Bán hàng (15.000.000 X 3%)
Bộ phận Bán hàng đóng
18/01/2023 BL01 18/01/2023 BHYT tháng 01/2023 3341 3384 225.000
(15.000.000 X 1,5%)
CP BHTN T01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6411 3386 150.000
bán hàng (15.000.000 X 1%)
BPBH đóng BHTN tháng
18/01/2023 BL01 18/01/2023 3341 3386 150.000
01/2023 (15.000.000 X 1%)
CP KPCĐ T01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6421 3382 500.000
QLDN (25.000.000 X 2%)
CP BHXH T01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6421 3383 4.375.000
QLDN (25.000.000 X 17,5%)
Bộ phận QLDN đóng BHXH
18/01/2023 BL01 18/01/2023 3341 3383 2.000.000
T01/2023 (25.000.000 X 8%)
CP BHYT T01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6421 3384 750.000
QLDN (25.000.000 X 3%)
Bộ phận QLDN đóng BHYT
18/01/2023 BL01 18/01/2023 3341 3384 375.000
T1/2023 (25.000.000 X 1,5%)
CP BHTN T01/2023 bộ phận
18/01/2023 BL01 18/01/2023 6421 3386 250.000
QLDN (25.000.000 X 1%)

28
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Bộ phận QLDN đóng BHTN
18/01/2023 BL01 18/01/2023 3341 3386 250.000
T01/2023 (25.000.000 X 1%)
Chi phí khấu hao TSCĐ tháng
20/01/2023 KH01 20/01/2023 6274 2141 20.000.000
01/2023 ở bộ phận QLPX
Chi phí khấu hao TSCĐ tháng
20/01/2023 KH01 20/01/2023 6414 2141 10.000.000
01/2023 ở bộ phận bán hàng
Chi phí khấu hao TSCĐ tháng
20/01/2023 KH01 20/01/2023 6424 2141 10.000.000
01/2023 ở BP Quản lý DN
Chi phí chiết khấu thanh toán
20/01/2023 GBC012 20/01/2023 635 131.TP 1.100.000
cho Cty TNHH Toàn Phương
Cty TNHH Toàn Phương
20/01/2023 GBC012 20/01/2023 chuyển khoản thanh toán sau 1121 131.TP 119.900.000
khi trừ chiết khấu thanh toán
XK 200.000 cái hàng hoá H2
20/01/2023 PXK017 20/01/2023 bán cho Cty TNHH Toàn 632 1561.H2 90.000 135.000.000
Phương
XK 200.000 cái hàng hoá H2
20/01/2023 PXK017 20/01/2023 bán cho Cty TNHH Toàn 632 1561.H2 110.000 154.000.000
Phương
DT bán 200.000 cái Hàng hoá
20/01/2023 0000034 20/01/2023 131.TP 5111 1.000.000.000
H2 Cty TNHH Toàn Phương
Thuế GTGT đầu ra bán
20/01/2023 0000034 20/01/2023 200.000 cái Hàng hoá H2 cho 131.TP 33311 100.000.000
Cty TNHH Toàn Phương
Ghi giảm giá bán 4% so với
21/01/2023 CV01 21/01/2023 5213 131.TP 40.000.000
giá bán chưa thuế
Giảm thuế GTGT đầu ra bán
21/01/2023 CV01 21/01/2023 33311 131.TP 4.000.000
4% so với giá bán chưa thuế
Cty TNHH Toàn Phương
21/01/2023 GBC013 21/01/2023 chuyển khoản TT sau khi trừ 1121 131.TP 1.056.000.000
số tiền giảm

29
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Chi phí tiền điện tháng
23/01/2023 UNC14 23/01/2023 6277 1121 5.000.000
01/2023 bộ phận PX
Chi phí tiền điện tháng
23/01/2023 UNC14 23/01/2023 6417 1121 2.000.000
01/2023 bộ phận BH
Chi phí tiền điện tháng
23/01/2023 UNC14 23/01/2023 6427 1121 3.000.000
01/2023 bộ phận QLDN
Thuế GTGT đầu vào tiền điện
23/01/2023 0000035 23/01/2023 1331 1121 1.000.000
tháng 01/2023
Chi phí tiền nước tháng
23/01/2023 UNC15 23/01/2023 6277 1121 4.000.000
01/2023 bộ phận PX
Chi phí tiền nước tháng
23/01/2023 UNC15 23/01/2023 6417 1121 2.000.000
01/2023 bộ phận BH
Chi phí tiền nước tháng
23/01/2023 UNC15 23/01/2023 6427 1121 2.000.000
01/2023 bộ phận QLDN
Thuế GTGT đầu vào tiền nước
23/01/2023 0000036 23/01/2023 1331 1121 800.000
tháng 01/2023
Chi phí tiếp khách phân bổ bô ̣̣
23/01/2023 UNC16 23/01/2023 6277 1121 6.000.000
phận PX
Chi phí tiếp khách phân bổ bộ
23/01/2023 UNC16 23/01/2023 6417 1121 1.000.000
phận BH
Chi phí tiếp khách phân bổ bộ
23/01/2023 UNC16 23/01/2023 6427 1121 3.000.000
phận quản lý doanh nghiệp
Thuế GTGT đầu vào tiền tiếp
23/01/2023 0000037 23/01/2023 1331 1121 1.000.000
khách
Phế liệu thu hồi trong quá trình
23/01/2023 PT003 23/01/2023 1111 154 141.760
sản xuất bán thu bằng tiền mặt
Kết chuyển chi phí NVLTT
24/01/2023 KC01 24/01/2023 154 621 88.600.000
vào TK 154
24/01/2023 KC01 24/01/2023 KC chi phí NCTT vào TK 154 154 622 61.750.000

30
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Kết chuyển chi phí NVPX vào
24/01/2023 KC01 24/01/2023 154 6271 24.700.000
TK 154
Kết chuyển chi phí NVLPX
24/01/2023 KC01 24/01/2023 154 6272 22.600.000
vào TK 154
Kết chuyển chi phí CCDCPX
24/01/2023 KC01 24/01/2023 154 6273 800.000
vào TK 154
Kết chuyển CP KH TSCĐ PX
24/01/2023 KC01 24/01/2023 154 6274 20.000.000
vào TK 154
Kết chuyển chi phí mua ngoài
24/01/2023 KC01 24/01/2023 154 6277 15.000.000
PX vào TK 154
Nhập kho 20.000 sản phẩm từ
24/01/2023 PNK022 24/01/2023 1551 154 20.000 234.000.000
sản xuất
XK 8.000 sản phẩm đầu kì bán
25/01/2023 PXK018 25/01/2023 632 1551 8.000 80.000.000
cho Cty TNHH Toàn Thuỷ
Xuất kho 20.000 sản phẩm
25/01/2023 PXK018 25/01/2023 nhập kho ngày 24/01 bán cho 632 1551 20.000 234.000.000
Cty TNHH Toàn Thuỷ
DT bán 28.000 sản phẩm cho
25/01/2023 0000038 25/01/2023 131.TT 5112 560.000.000
Cty TNHH Toàn Thuỷ
Thuế GTGT đầu ra bán bán
25/01/2023 0000038 25/01/2023 28.000 sản phẩm cho Cty 131.TT 33311 56.000.000
TNHH Toàn Thuỷ
Cty TNHH Ngọc Phương
25/01/2023 GBC014 25/01/2023 chuyển khoản thanh toán hoá 1121 131.NP 447.700.000
đơn số 0000028 ngày 15
Chiết khấu thương mại 1% cho
26/01/2023 0000039 26/01/2023 5112 131.TT 5.600.000
Cty TNHH Toàn Thuỷ
Giảm thuế GTGT đầu ra do
26/01/2023 0000039 26/01/2023 33311 131.TT 560.000
chi chiết khấu thương mại

31
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Cty TNHH Toàn Thuỷ thanh
27/01/2023 GBC015 27/01/2023 1121 131.TT 609.840.000
toán tiền hàng ngày 25/01
Mua 20.000 cái hàng hoá H2
27/01/2023 0000040 27/01/2023 bán cho Cty TNHH Minh 632 331.PQ 20.000 34.000.000
Trang từ Cty TNHH Phú Quý
Thuế GTGT đầu vào mua
27/01/2023 0000040 27/01/2023 20.000 cái hàng hoá từ Cty 1331 331.PQ 3.400.000
TNHH MTV Phú Quý
DT bán 20.000 cái hàng hoá
27/01/2023 GBC016 27/01/2023 H2 cho Cty TNHH Minh 1121 5111 104.000.000
Trang
Thuế GTGT đầu ra bán 20.000
27/01/2023 0000041 27/01/2023 cái Hàng hoá H2 cho Cty 1121 33311 10.400.000
TNHH Minh Trang
Chuyển khoản thanh toán số
28/01/2023 UNC17 28/01/2023 tiền giảm giá bán hàng hoá H2 5213 1121 4.000.000
cho Cty TNHH Minh Trang
CK thanh toán số tiền thuế
28/01/2023 0000042 28/01/2023 GTGT đầu ra được giảm cho 33311 1121 400.000
Cty TNHH Minh Trang
Xuất kho 1.000 cái CCDC
28/01/2023 PXK019 28/01/2023 2423 1531 1.000 7.000.000
dùng ở bộ phận bán hàng
Phân bổ lần 1 / 4 lần lô công
28/01/2023 BPB01 28/01/2023 6413 2423 1.750.000
cụ 1.000 cái
Mua 500 cái công cụ dụng cụ
28/01/2023 UNC18 28/01/2023 2421 1121 500 4.000.000
dùng ở bộ phận văn phòng
Thuế GTGT đầu vào mua 500
28/01/2023 0000043 28/01/2023 cái công cụ dụng cụ từ Cty 1331 1121 400.000
TNHH MTV Phú Quý
Phân bổ lần 1 / 2 lần lô công
28/01/2023 BPB02 28/01/2023 6423 2421 2.000.000
cụ 500 cái

32
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
XK 5.000 cái hàng hoá H1 bán
28/01/2023 PXK020 28/01/2023 632 1561.H1 5.000 33.500.000
cho Cty TNHH Minh Chánh
Doanh thu bán 5.000 cái hàng
28/01/2023 GBC017 28/01/2023 hoá H1 bán cho Cty TNHH 1121 5111 60.000.000
Minh Chánh
Thuế GTGT đầu ra bán 5.000
28/01/2023 0000044 28/01/2023 cái hàng hoá H1 cho Cty 1121 33311 6.000.000
TNHH Minh Chánh
XK 80.000 cái hàng hoá H2
28/01/2023 PXK021 28/01/2023 bán cho Cty TNHH Minh 632 1561.H2 80.000 112.000.000
Trang
Doanh thu bán 80.000 cái hàng
28/01/2023 GBC018 28/01/2023 hoá H2 bán cho Cty TNHH 1121 5111 480.000.000
Minh Trang
Thuế GTGT đầu ra bán 80.000
28/01/2023 0000045 28/01/2023 cái hàng hoá H2 cho Cty 1121 33311 48.000.000
TNHH Minh Trang
Doanh nghiệp chuyển khoản
28/01/2023 UNC19 28/01/2023 thanh toán lương tháng 01 cho 3341 1121 98.450.000
người lao động
Doanh nghiệp chuyển khoản
28/01/2023 UNC20 28/01/2023 nộp KPCĐ tháng 01 cho Liên 3382 1121 2.200.000
Đoàn lao động tỉnh
DN chuyển khoản nộp BHXH
28/01/2023 UNC20 28/01/2023 3383 1121 28.050.000
tháng 01 cho BHXH Tỉnh
DN chuyển khoản nộp BHYT
28/01/2023 UNC20 28/01/2023 3384 1121 4.950.000
tháng 01 cho BHXH Tỉnh
DN chuyển khoản nộp BHTN
28/01/2023 UNC20 28/01/2023 3386 1121 2.200.000
tháng 01 cho BHXH Tỉnh
Chi phí tiếp khách nhân viên
28/01/2023 0000046 28/01/2023 6427 141.Tam 30.000.000
Tâm thanh toán tạm ứng

33
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Thuế GTGT đầu vào chi phí
28/01/2023 0000046 28/01/2023 1331 141.Tam 3.000.000
tiếp khách
Số tiền tạm ứng thừa nhân
28/01/2023 PT04 28/01/2023 1111 141.Tam 8.500.000
viên Tâm nộp lại
Chiết khấu thanh toán được
29/01/2023 UNC21 29/01/2023 hưởng 1% khi thanh toán cho 331.PQ 515 5.786.000
Cty TNHH MTV Phú Quý
CK thanh toán hết nợ cho Cty
29/01/2023 UNC21 29/01/2023 331.PQ 1121 572.814.000
TNHH MTV Phú Quý
30/01/2023 GBC019 30/01/2023 Lãi tiền gửi tháng 1/2023 1121 515 500.000
Nhập kho 10.000 hàng hoá H2
30/01/2023 PNK023 30/01/2023 1561.H2 1121 10.000 14.000.000
từ Cty TNHH MTV Phú Quý
Thuế GTGT mua 10.000 hàng
30/01/2023 0000047 30/01/2023 hoá H2 từ Cty TNHH MTV 1331 1121 1.400.000
Phú Quý
Chi phí vận chuyển mua
30/01/2023 PC005 30/01/2023 1562 1111 1.000.000
10.000 hàng hoá H2
Phân bổ chi phí mua 10.000
30/01/2023 PC005 30/01/2023 1561.H2 1562 1.000.000
hàng hoá H2
Kết chuyển hàng bán bị trả lại
30/01/2023 KC02 30/01/2023 5111 5212 20.000.000
vào DTT
Kết chuyển giảm giá hàng bán
30/01/2023 KC02 30/01/2023 5111 5213 44.000.000
vào DTT
Kết chuyển DT bán hàng hoá
30/01/2023 KC02 30/01/2023 5111 911 3.562.250.000
vào TK 911
Kết chuyển DT bán thành
30/01/2023 KC02 30/01/2023 5112 911 574.400.000
phẩm vào TK 911
Kết chuyển DT tài chính vào
30/01/2023 KC02 30/01/2023 515 911 19.458.500
TK 911

34
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Kết chuyển thu nhập khác vào
30/01/2023 KC02 30/01/2023 711 911 5.000.000
TK 911
Kết chuyển CP giá vốn hàng
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 632 1.772.040.000
bán vào TK 911
Kết chuyển CP nhân viên BH
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6411 18.525.000
vào TK 911
Kết chuyển CP NVL ở bộ
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6412 4.500.000
phận BH vào TK 911
Kết chuyển CP CCDC ở bộ
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6413 2.000.000
phận BH vào TK 911
Kết chuyển CP KHTSCĐ ở bộ
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6414 10.000.000
phận BH vào TK 911
Kết chuyển CP mua ngoài ở
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6417 5.000.000
bộ phận BH vào TK 911
Kết chuyển CP khác ở bộ phận
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6418 1.000.000
BH vào TK 911
Kết chuyển CP nhân viên ở bộ
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6421 30.875.000
phận QLDN vào TK 911
Kết chuyển CP NVL ở bộ
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6422 6.100.000
phận QLDN vào TK 911
Kết chuyển CP CCDC ở bộ
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6423 2.500.000
phận QLDN vào TK 911
Kết chuyển CP KHTSCĐ ở bộ
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6424 10.000.000
phận QLDN vào TK 911
Kết chuyển CP mua ngoài ở
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 6427 38.000.000
bộ phận QLDN vào TK 911
Kết chuyển CP hoạt động tài
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 635 13.780.000
chính vào TK 911
30/01/2023 KC02 30/01/2023 K/c CP khác vào TK 911 911 811 5.500.000

35
Số phiếu
Ký hiệu Ngày ghi Số Số Phiếu Ngày chứng SOLUO
Nhập / Diễn giải TKGHINO TKGHICO SOTIENPS
Hóa đơn sổ chứng từ thu / Chi từ NGPS
Xuất
Chi phí thuế TNDN phải nộp
30/01/2023 KC02 30/01/2023 8211 3334 448.257.700
trong kỳ
Kết chuyển Chi phí thuế
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 8211 448.257.700
TNDN vào TK 911
Kết chuyển Lợi nhuận sau thuế
30/01/2023 KC02 30/01/2023 911 4212 1.793.030.800
vào TK 4212
Chuyển khoản tạm nộp thuế
30/01/2023 UNC21 30/01/2023 3334 1121 448.257.700
TNDN tháng 01
Khấu trừ thuế GTGT hàng
30/01/2023 KT 30/01/2023 33312 1331 39.104.000
nhập khẩu
Khấu trừ thuế GTGT được
30/01/2023 KT 30/01/2023 33311 1332 5.000.000
khấu trừ đầu vào của TSCĐ
Khấu trừ thuế GTGT được
30/01/2023 KT 30/01/2023 33311 1331 139.750.000
khấu trừ đầu vào
Chuyển khoản nộp thuế GTGT
30/01/2023 UNC22 30/01/2023 33311 1121 219.715.000
tháng 01
Chuyển khoản nộp thuế xuất
30/01/2023 UNC23 30/01/2023 3333 1121 156.975.000
khẩu tháng 01
Chuyển khoản nộp thuế tiêu
30/01/2023 UNC23 30/01/2023 3332 1121 26.250.000
thụ đặc biệt tháng 01
Phân phối 80% lợi nhuận vào
30/01/2023 PP01 30/01/2023 4212 4111 1.434.424.640
nguồn vốn kinh doanh
Phân phối 10% lợi nhuận vào
30/01/2023 PP01 30/01/2023 4212 414 179.303.080
quỹ đầu tư phát triển
Phân phối 10% lợi nhuận vào
30/01/2023 PP01 30/01/2023 4212 353 179.303.080
quỹ khen thưởng
Tổng cộng 26.630.172.960

36
Giải thích các cột:
- Cột Ký hiệu Hóa đơn: Phản ánh ký hiệu của các hóa đơn GTGT (nhập dạng
chuỗi).
- Cột Ngày ghi sổ: Là ngày định khoản kế toán.
- Cột Số chứng từ: Phản ánh số hóa đơn đầu vào của doanh nghiệp (nhập dạng
chuỗi).
- Cột Số Phiếu thu / Chi: Phản ánh số phiếu thu và phiếu chi theo thứ tự của doanh
nghiệp (nhập dạng chuỗi).
- Cột Số Phiếu Nhập / Xuất: Phản ánh số phiếu nhập kho và phiếu xuất kho theo
thứ tự của doanh nghiệp (nhập dạng chuỗi).
- Cột Ngày chứng từ: Phản ánh ngày chứng từ phát sinh.
- Cột Diễn giải: Ghi trích yếu nội dung nghiệp vụ (nhập dạng chuỗi).
- Cột TKGHINO: Phản ánh tài khoản ghi Nợ của bút toán định khoản nghiệp vụ
(nhập dạng chuỗi)
- Cột TKGHICO: Pphải ánh tài khoản ghi Có của bút toán định khoản nghiệp vụ
(nhập dạng chuỗi)
- Cột SOLUONGPS: Ghi nhận số lượng phát sinh (nhập dạng số).
- Cột SOTIENPS: phản ánh số tiền phát sinh của từng tài khoản trong các bút toán
định khoản (nhập dạng số).
Lưu ý:
1/ Nội dung: Tất cả các chứng từ đều được định khoản vào SKTM theo các thông
tin ghi trong bảng.
2/ Các định khoản: Khác với định khoản trên các sổ kế toán làm theo hình thức thủ
công, định khoản trên Sổ kế toán máy có các đặc điểm riêng phải tuân theo:
- Phải định khoản theo hình thức đơn giản.
- Các bút toán phát sinh của cùng một chứng từ thì các thông tin chung như: ký
hiệu hóa đơn, ngày ghi sổ, số chứng từ, diễn giải,… sẽ có chung nội dung.
- Một tài khoản đã được mở chi tiết thì tài khoản đó được sử dụng để định khoản.
3/ Để thuận tiện cho việc tổng hợp số liệu sau này ta nên đặt tên một số vùng tham
chiếu đến bảng tổng hợp chúng từ gốc như sau:
- Từ ô A3:K65536 đặt tên là SKTM.
- Từ ô H3:H65536 đặt tên là TKGHINO.
- Từ ô I3:I65536 tên là TKGHICO.
- Từ ô J3:J65536 tên là SOLUONGPS.
- Từ ô K3:K65536 tên là SOTIENPS.
Trong quá trình định khoản kế toán, ta có thể dùng các tài khoản sai đối tượng chi
tiết và cũng có khi tài khoản đó chưa mở và đăng ký trong bảng danh mục tài khoản
(BDMTK).

37
Nếu khi tổng hợp số phát sinh vào các tài khoản chi tiết trong bảng BDMTK sẽ
không thực hiện được vì không có cơ sở để tổng hợp. Để hạn chế những nhầm lẫn ta có
thể lập công thức nhằm phát hiện ra những nhầm lẫn đó:
- Cột [1] hay Cột [L] Kiểm tra tài khoản ghi Nợ: lập công thức như sau:
[Ô L3]= VLOOKUP(H3;BDMTK;3;0)
Trong công thức trên, H3 là ô chứa tài khoản ghi Nợ đầu tiên trong SKTM. Hàm
VLOOKUP sẽ đem tài khoản trong ô H3 vào cột đầu tiên trong BDMTK tìm kiếm nếu
tìm thấy hàm sẽ trả về tên tài khoản tương ứng, nếu không tìm thấy thì hàm trả về thông
báo #NA nghĩa là tài khoản chưa được khai báo trong bảng BDMTK.
- Cột [2] hay Cột [M] Kiểm tra tài khoản ghi Có: lập công thức như sau:
[Ô M3] =VLOOKUP(I3;BDMTK;3;0)
Trong công thức trên, I3 là ô chứa tài khoản ghi Có đầu tiên trong SKTM. Hàm
VLOOKUP sẽ đem tài khoản trong ô I3 vào cột đầu tiên trong BDMTK tìm kiếm nếu
tìm thấy hàm sẽ trả về tên tài khoản tương ứng, nếu không tìm thấy thì hàm trả về thông
báo #NA nghĩa là tài khoản chưa được khai báo trong bảng BDMTK.
Tổng hợp số phát sinh các tài khoản chi tiết từ sheet SKTM vào BDMTK:
Ở hai phần trên ta đã thực hiện xong những công việc phải làm ban đầu cho ký kế
toán đầu tiên tại DN bao gồm việc mở tài khoản có liên quan sau đó đăng ký chúng
trong BDMTK và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ vào SKTM. Ở
đây ta thực hiện công việc công việc tổng hợp số phát sinh Nợ có từ tất cả các bút toán
định khoản trong bảng SKTM vào từng tài khoản chi tiết tương ứng trong bảng BDMTK.
Chi tiết từng chỉ tiêu như sau:
Quay lại Sheet BDMTK, tại [Ô G2] ta thêm tiêu đề TONGPSNO, [Ô H2] ta thêm
tiêu đề TONGPSCO, [Ô I2] ta thêm tiêu đề SOLGTCK, [Ô J2] ta thêm tiêu đề SODCK.
Đây chính là các cột phải sử dụng công thức để tổng hợp.
- [G3] Tổng số phát sinh Nợ (SOPSNO) của các bút toán từ SKTM sang từng tài
khoản, ta sử dụng hàm SUMIF( )
[Ô G3] =SUMIF(TKGHINO;B3;SOTIENPS)
- [H3] Tổng số phát sinh Có (SOPSCO) của các bút toán từ SKTM sang từng tài
khoản, ta sử dụng hàm SUMIF( )
[Ô H3] =SUMIF(TKGHICO;B3;SOTIENPS)
- [I3] Số lượng tồn cuối kỳ (SOLGTCK) của các tài khoản: Nếu các tài khoản là
152, 153, 155 hoặc 156 thì mới có số lượng tồn và phải tính theo công thức:
Số lượng tồn cuối kỳ = Số lượng tồn đầu kỳ + Số lượng nhập – Số lượng xuất
[Ô I3] =IF(OR(LEFT(B3;3)="152";LEFT(B3;3)="153";
LEFT(B3;3)="155";LEFT(B3;3)="156");E3+SUMIF(TKGHINO;
B3;SOLUONGPS)-SUMIF(TKGHICO;B3;SOLUONGPS);0)
Trong công thức trên E3 là ô chứa số lượng tồn đầu kỳ, B3 là ô chứa số hiệu tài
khoản đầu tiên trong BDMTK.

38
- [J3] Tính số dư cuối kỳ của các tài khoản (SODCK):
Nếu loại tài khoản (ô C3) là “N” thì số dư cuối kỳ tính bằng công thức
SODDK (Ô F3) + TONGPSNO (Ô G3) – TONGPSCO (Ô H3)
Ngược lại thí số dư cuối kỳ được tính bằng công thức:
SODDK (Ô F3) + TONGPSCO (Ô H3) – TONGPSNO (Ô G3)
[Ô J3] =IF(C3="N";F3+G3-H3;F3+H3-G3)

39
CHƯƠNG 2
THIẾT LẬP HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN TRÊN EXCEL
2.1. Lập các sổ nhật ký
Đối với hình thức kế toán nhật ký chung ngoài sổ nhật ký chung, người ta còn
dùng thêm các sổ nhật ký chuyên dùng (sổ nhật ký đặc biệt) như: Nhật ký thu tiền, nhật
ký chi tiền, nhật ký mua hàng, nhật ký bán hàng. Mỗi sổ có một chức năng theo dõi,
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh riêng như: Nhật ký thu tiền được mở để theo
dõi các nghiệp vụ thu tiền, sổ nhật ký chi tiền được sử dụng để theo dõi các nghiệp vụ
chi tiền,.. các nghiệp vụ không được phản ánh trong các sổ nhật ký chuyên dùng sẽ được
phản ánh ở sổ nhật ký chung, thông tin để lập các sổ nhật ký được lấy từ sổ kế toán máy:
- Nếu bút toán có TK ghi Nợ là “111, 112”, thì sẽ được chuyển vào sổ nhật ký thu
tiền.
- Nếu bút toán có TK ghi Nợ là “131” thì sẽ được chuyển vào sổ nhật ký bán hàng.
- Nếu bút toán có TK ghi Có “111, 112”, thì sẽ được chuyển vào sổ nhật ký chi
tiền.
- Nếu bút toán có TK ghi Có “331” thì sẽ được chuyển vào sổ nhật ký mua hàng.
- Các bút toán còn lại sẽ được ghi vào sổ nhật ký chung.
2.1.1. Lập sổ nhật ký thu tiền (Mẫu số 03a1-DN)
a) Nội dung
Là sổ Nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ thu tiền của DN. Mẫu sổ này
được mở riêng cho thu tiền mặt, thu qua ngân hàng, cho từng loại tiền (đồng Việt Nam,
ngoại tệ) hoặc cho từng nơi thu tiền (Ngân hàng A, Ngân hàng B...)
Những bút toán nào có tài khoản ghi Nợ là 111, 112 thì sẽ được chuyển vào Sổ nhật
ký thu tiền
SKTM SNKTHU
b) Kết cấu và phương pháp ghi sổ:
- Cột [A]: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột [B,C]: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ
ghi sổ.
- Cột [D]: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh của chứng từ kế toán.
- Cột [1]: Ghi số tiền thu được vào bên Nợ của tài khoản tiền được theo dõi trên sổ
này như: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.. .
- Cột [2, 3, 4, 5, 6]: Ghi số tiền phát sinh bên Có của các tài khoản đối ứng.
- Cột [7, 8]: Ghi số tiền phát sinh bên Có và tài khoản đối ứng khác với các cột từ
cột thứ [2] đến cột thứ [6].
- Cuối trang sổ, cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau.
- Đầu trang sổ, ghi số cộng trang trước chuyển sang.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
40
Tạo một Sheet mới có tên là SNKTHU, cấu trúc sổ như sau:

Hình 2.1: Sổ nhật ký thu tiền


Các ô có [?] ta phải thiết lập công thức, cụ thể là:
Ba ô [TDV], [DC], [MST] ta áp dụng cố định cho tất cả các mẫu biểu sẽ trình bày
ở các mẫu tiếp theo.
- Cột [A]: Ngày ghi sổ:
[A] = IF(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";SKTM!B3;"")
- Cột [B]: Số chứng từ:
[B] = IF(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";IF(SKTM!C3<>"";
SKTM!C3;IF(SKTM!D3<>"";SKTM!D3;SKTM!E3));"")
- Cột [C]: Ngày chứng từ:
[C] = IF(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";SKTM!F3;"")
- Cột [D]: Diễn giải:
[D] = IF(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";SKTM!G3;"")
- Cột [1]: Ghi Nợ TK 111:
[1] = IF(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";SKTM!K3;0)
- Cột [2]: Ghi Có TK 112 đối ứng 111:
[2] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";
LEFT(SKTM!$I3;3)=F$8);SKTM!$K3;0)
Hoặc
[2] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";
LEFT(SKTM!$I3;3)=112);SKTM!$K3;0)
F$8 là ô chứa giá trị 112 ở công thức dưới
- Cột [3]: Ghi Có TK 141 đối ứng 111:
[3] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";
LEFT(SKTM!$I3;3)=G$8);SKTM!$K3;0)

41
- Cột [4]: Ghi Có TK 131 đối ứng 111:
[4] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";
LEFT(SKTM!$I3;3)=H$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [5]: Ghi Có TK 511 đối ứng 111:
[5] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";
LEFT(SKTM!$I3;3)=I$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [6]: Ghi Có TK 3331 đối ứng 111:
[6] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";
LEFT(SKTM!$I3;3)=J$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [7]: Số tiền ghi Có các tài khoản khác đối ứng 111:
[7] = IF(SUM(F11:J11)>0;0;E11)
- Cột [8]: Số hiệu tài khoản ghi Có khác đối ứng 111:
[8] = IF(K11<>0;SKTM!I3;"")
- [9] Tổng cộng số tiền phát sinh Nợ tài khoản 111:
[9] = sum(E11:En-1)
Ghi chú: n: dòng thứ n (dòng tổng cộng)
- [10], [11], [12], [13], [14], [15] làm tương tự như [9]
Lưu ý:
- Sau khi nhập công thức xong vào các cột, bạn phải sao chép (Copy) xuống các
dòng tiếp theo (số dòng copy phải bằng hoặc lớn hơn với số dòng trong SKTM → để
lọc tất cả các chứng từ phát sinh).Để xem những dòng
- số liệu của Sổ nhật ký thu tiền, bạn sử dụng chức năng lọc Data →Filter (bỏ
chọn Blank)

Hình 2.2: Menu Text Filters

2.1.2. Lập sổ nhật ký chi tiền (Mẫu số 03a2-DN)


a) Nội dung

42
Là sổ Nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiền của doanh nghiệp.
Mẫu sổ này được mở riêng cho chi tiền mặt, chi tiền qua ngân hàng, cho từng loại tiền
(đồng Việt Nam, ngoại tệ) hoặc cho từng nơi chi tiền (Ngân hàng A, Ngân hàng B...).
Những bút toán nào có tài khoản ghi Có là 111 thì sẽ được chuyển vào Sổ nhật ký
chi tiền
SKTM SNKCHI

b) Kết cấu và phương pháp ghi sổ


- Cột [A]: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột [B, C]: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ.
- Cột [D]: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh của chứng từ kế toán.
- Cột [1]: Ghi số tiền chi ra vào bên Có của tài khoản tiền được theo dõi trên sổ
này, như: Tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng...
- Cột [2, 3, 4, 5, 6]: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ của các tài khoản đối ứng.
- Cột [7, 8]: Ghi số tiền phát sinh bên Có và tài khoản đối ứng khác với các cột từ
cột thứ [2] đến cột thứ [6]
Cuối trang sổ, cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ,
ghi số cộng trang trước chuyển sang.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
Tạo một Sheet mới có tên là SNKCHI, cấu trúc sổ như sau:

Hình 2.3: Sổ nhật ký chi tiền


Các ô có [?] ta phải thiết lập công thức, cụ thể là:
- Cột [A]: Ngày ghi sổ:
[A] = IF(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";SKTM!B3;"")
- Cột [B]: Số chứng từ:
[B] = IF(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";SKTM!D3;"")
- Cột [C]: Ngày chứng từ:
[C] = IF(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";SKTM!F3;"")
- Cột [D]: Diễn giải:

43
[D] = IF(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";SKTM!G3;"")
- Cột [1]: Ghi Có TK 111:
[1] = IF(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";SKTM!K3;0)
- Cột [2]: Ghi Nợ TK 642 đối ứng 111:
[2] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";
LEFT(SKTM!$H3;3)=F$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [3]: Ghi Nợ TK 141 đối ứng 111:
[3] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";
LEFT(SKTM!$H3;3)=G$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [4]: Ghi Nợ TK 152 đối ứng 111:
[4] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";
LEFT(SKTM!$H3;3)=H$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [5]: Ghi Nợ TK 133 đối ứng 111:
[5] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";
LEFT(SKTM!$H3;3)=I$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [6]: Ghi Nợ TK 112 đối ứng 111:
[6] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";
LEFT(SKTM!$H3;3)=J$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [7]: Số tiền ghi Nợ các tài khoản khác đối ứng 111:
[7] = IF(SUM(F11:J11)>0;0;E11)
- Cột [8]: Số hiệu tài khoản ghi Nợ khác đối ứng 111:
[8] = IF(K11<>0;SKTM!H3;"")
- [9] Tổng cộng số tiền phát sinh Nợ tài khoản 111:
[9] = sum(E11:En-1)
Ghi chú: n: dòng thứ n (dòng tổng cộng)
- [10], [11], [12], [13], [14], [15] làm tương tự như [9]
Lưu ý: Giống trường hợp sổ nhật ký thu tiền
2.1.3. Lập sổ nhật ký mua hàng (Mẫu số 03a3-DN)
a) Nội dung
Là Sổ Nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo từng loại
hàng tồn kho của đơn vị như: Nguyên liệu, vật liệu; công cụ, dụng cụ; hàng hoá;...
Sổ Nhật ký mua hàng dùng để ghi chép các nghiệp vụ mua hàng theo hình thức
trả tiền sau (mua chịu). Trường hợp trả tiền trước cho người bán thì khi phát sinh nghiệp
vụ mua hàng cũng ghi vào sổ này.
Đặc điểm của sổ nhật ký mua hàng đó là sổ phản ánh các nghiệp vụ liên quan
đến việc mua chịu. Do đó, nghiệp vụ có tài khoản ghi Có là “331” và tài khoản ghi Nợ

44
khác “331” đều là những nghiệp vụ mua chịu, còn các nghiệp vụ có tài khoản ghi Có là
“331” và tài khoản ghi Nợ là “331” là các bút toán chuyển đổi công Nợ thì không phản
ánh vào nhật ký mua hàng.
b) Kết cấu và phương pháp ghi sổ
- Cột [A]: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột [B, C]: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ đầu vào để kế toán dùng
làm căn cứ ghi sổ.
- Cột [D]: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh của chứng từ kế toán.
- Cột [1]: Ghi số tiền cần phải trả cho nhà cung cấp vào bên Có của tài khoản 331
được theo dõi trên sổ này.
- Cột [2,3,4,5,6]: Ghi Nợ các tài khoản hàng tồn kho như: Hàng hoá, nguyên liệu
vật liệu, công cụ, dụng cụ... đối ứng với ghi Có TK 331
- Cột [7,8]: Số tiền và số hiệu tài khoản bên Nợ đối ứng với TK 331 khác với các
tài khoản từ cột [2] đến cột [6].
Cuối trang sổ, cộng số luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi số cộng
trang trước chuyển sang.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
Những bút toán nào có tài khoản ghi Có 331 thì sẽ được chuyển vào Sổ nhật ký mua
hàng
SKTM SNKMH
Tạo một Sheet mới có tên là SNKMH, cấu trúc sổ như sau:

Hình 2.4: Sổ nhật ký mua hàng


Các ô có [?] ta phải thiết lập công thức, cụ thể là:
- Cột [A]: Ngày ghi sổ:
[A] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="331";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"331");SKTM!B3;"")
- Cột [B]: Số chứng từ đầu vào:

45
[B] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="331"; LEFT(SKTM!$H3;3)<>"331");
IF(SKTM!C3<>"";SKTM!C3;IF(SKTM!D3<>"";SKTM!D3;SKTM!E3));"")
- Cột [C]: Ngày chứng từ:
[C] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="331";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"331");SKTM!F3;"")
- Cột [D]: Diễn giải:
[D] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="331";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"331");SKTM!G3;"")
- Cột [1]: Ghi Có TK 331:
[1] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="331";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"331");SKTM!K3;0)
- Cột [2]: Ghi Nợ TK 1521 đối ứng 331:
[2] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="331";
LEFT(SKTM!$H3;4)=$F$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [3]: Ghi Nợ TK 1522 đối ứng 331:
[3] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="331";
LEFT(SKTM!$H3;4)=$G$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [4]: Ghi Nợ TK 1523 đối ứng 331:
[4] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="331";
LEFT(SKTM!$H3;4)=$H$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [5]: Ghi Nợ TK 153 đối ứng 331:
[5] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="331";
LEFT(SKTM!$H3;3)=$I$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [6]: Ghi Nợ TK 133 đối ứng 331:
[6] = IF(AND(LEFT(SKTM!$I3;3)="331";
LEFT(SKTM!$H3;3)=$J$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [7]: Số tiền ghi Nợ các tài khoản khác đối ứng 331:
[7] = IF(SUM(F11:J11)>0;0;E11)
- Cột [8]: Số hiệu tài khoản ghi Nợ khác đối ứng 331:
[8] = IF(K11<>0;SKTM!H3;"")
- [9] Tổng cộng số tiền phát sinh Có tài khoản 331:
[9] = sum(E11:En-1)
Ghi chú: n: dòng thứ n (dòng tổng cộng)
- [10], [11], [12], [13], [14], [15] làm tương tự như [9]
2.1.4. Lập sổ nhật ký bán hàng (Mẫu số 03a4-DN)
a) Nội dung

46
Là Sổ Nhật ký đặc biệt dùng để ghi chép các nghiệp vụ bán hàng của doanh nghiệp
như: Bán hàng hoá, bán thành phẩm, bán dịch vụ.
Những chứng từ có tài khoản ghi Nợ là “131” và tài khoản ghi Có khác “131” là
những nghiệp vụ bán hàng chịu ta phải chuyển số liệu từ SKTM vào sổ nhật ký bán
hàng, còn các bút toán có tài khoản ghi Nợ là “131” và tài khoản ghi Có “131” là những
bút toán chuyển đổi từ nợ dài hạn thành nợ ngắn hạn thì không phản ánh vào sổ nhật ký
bán hàng.
b) Kết cấu và phương pháp ghi sổ
- Cột [A]: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột [B, C]: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ đầu vào để kế toán dùng
làm căn cứ ghi sổ.
- Cột [D]: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh của chứng từ kế toán.
- Cột [1]: Ghi số tiền cần phải trả cho nhà cung cấp vào bên Nợ của tài khoản 131
được theo dõi trên sổ này.
- Cột [2,3,4,5,6] : Ghi Có các tài khoản về doanh thu như: Doanh thu bán hàng
hoá, bán các thành phẩm, cung cấp dịch vụ... đối ứng với ghi Nó TK 131

Hình 2.5: Sổ nhật ký bán hàng


Cột [7,8]: Số tiền và số hiệu tài khoản bên Có đối ứng với TK 131 khác với các tài
khoản từ cột [2] đến cột [6].
Cuối trang sổ, cộng số luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi số cộng
trang trước chuyển sang.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
Những bút toán nào có tài khoản ghi Nợ 131 thì sẽ được chuyển vào Sổ nhật ký bán
hàng
SKTM SNKBH
Tạo một Sheet mới có tên là SNKBH, cấu trúc sổ như Hình 2.5:
Các ô có [?] ta phải thiết lập công thức, cụ thể là:
- Cột [A]: Ngày ghi sổ:

47
[A] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="131";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"131");SKTM!B3;"")
- Cột [B]: Số chứng từ đầu vào:
[B] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="131";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"131");IF(SKTM!C3<>"";SKTM!C3;
IF(SKTM!D3<>"";SKTM!D3;SKTM!E3));"")
- Cột [C]: Ngày chứng từ:
[C] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="131";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"131");SKTM!F3;"")
- Cột [D]: Diễn giải:
[D] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="131";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"131");SKTM!G3;"")
- Cột [1]: Ghi Nợ TK 131:
[1] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="131";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"131");SKTM!K3;0)
- Cột [2]: Ghi Có TK 5111 đối ứng 131:
[2] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="131";
LEFT(SKTM!$I3;4)=$F$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [3]: Ghi Có TK 5112 đối ứng 131:
[3] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="131";
LEFT(SKTM!$I3;4)=$G$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [4]: Ghi Có TK 5113 đối ứng 131:
[4] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="131";
LEFT(SKTM!$I3;4)=$H$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [5]: Ghi Có TK 3331 đối ứng 131:
[5] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="131";
LEFT(SKTM!$I3;4)=$I$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [6]: Ghi Có TK ‘…. đối ứng 131:
[6] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)="131";
LEFT(SKTM!$J3;4)=$F$8);SKTM!$K3;0)
- Cột [7]: Số tiền ghi Có các tài khoản khác đối ứng 131:
[7] = IF(SUM(F11:J11)>0;0;E11)
- Cột [8]: Số hiệu tài khoản ghi Có khác đối ứng 131:
[8] = IF(K11<>0;SKTM!H3;"")
- [9] Tổng cộng số tiền phát sinh Có tài khoản 131:
[9] = sum(E11:En-1)

48
Ghi chú: n: dòng thứ n (dòng tổng cộng)
- [10], [11], [12], [13], [14], [15] làm tương tự như [9]
2.1.5. Lập sổ nhật ký chung (Mẫu số 03a-DN)
a) Nội dung
Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài
khoản (Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái. Số liệu ghi trên sổ Nhật ký
chung được dùng làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái.
Nếu doanh nghiệp có mở các sổ nhật ký chuyên dùng thì các chứng từ có liên
quan sẽ được ưu tiên ghi vào các sổ nhật ký chuyên dùng, nếu các chứng từ không phải
ghi vào các sổ nhật ký chuyên dùng thì mới ghi sang sổ nhật ký chung.
b) Kết cấu và phương pháp ghi sổ
- Cột [A]: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột [B, C]: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ
ghi sổ.

Hình 2.6: Sổ nhật ký chung


- Cột [D]: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của chứng từ
kế toán.
- Cột [E, F]: Ghi số hiệu các tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán các
nghiệp vụ phát sinh. Tài khoản ghi Nợ được ghi trước, Tài khoản ghi Có được ghi sau,
mỗi tài khoản được ghi một dòng riêng.
- Cột [1]: Ghi số tiền phát sinh.
Cuối trang sổ, cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi
số cộng trang trước chuyển sang.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
49
Những bút toán nào có tài khoản thỏa 4 điều kiện sau thì sẽ được chuyển vào Sổ
nhật ký mua hàng
- Không phải bút toán thu tiền (Nợ 111)
- Không phải bút toán chi tiền (Có 111)
- Không phải bút toán mua hàng chịu (Có 331)
- Không phải bút toán bán hàng chịu (Nợ 131)
SKTM NKC
Tạo một Sheet mới có tên là NKC, cấu trúc sổ như hình 2.6:
Các ô [?] ta thiết lập công thức như sau:
[TDV] Tên đơn vị:
[TDV] =ThongTinDN!B2 & ": " & ThongTinDN!C2
[DC] Địa chỉ đơn vị:
[DC] =ThongTinDN!B3 & ": " & ThongTinDN!C3
[MST] Mã số thuế đơn vị:
[MST] =ThongTinDN!B4 & ": " & ThongTinDN!C4
- Cột [A]: Ngày ghi sổ:
[A] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"131";LEFT(SKTM!$I3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"331");SKTM!$B3;"")
- Cột [B]: Số chứng từ:
[B] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"131";LEFT(SKTM!$I3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"331");IF(SKTM!C3<>"";
SKTM!C3;IF(SKTM!D3<>"";SKTM!D3;SKTM!E3));"")
- Cột [C]: Ngày chứng từ:
[C] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"131";LEFT(SKTM!$I3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"331");SKTM!$F3;"")
- Cột [D]: Diễn giải:
[D] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"131";LEFT(SKTM!$I3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"331");SKTM!$G3;"")
- Cột [E]: Tài khoản ghi Nợ:
[E] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"131";LEFT(SKTM!$I3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"331");SKTM!$H3;"")
- Cột [F]: Tài khoản ghi Có:

50
[F] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"131";LEFT(SKTM!$I3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"331");SKTM!$I3;"")
- Cột [1]: Số tiền phát sinh:
[1] = IF(AND(LEFT(SKTM!$H3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$H3;3)<>"131";LEFT(SKTM!$I3;3)<>"111";
LEFT(SKTM!$I3;3)<>"331");SKTM!$K3;"")
- Ô [2]: Tổng cộng:
[2] = sum(G11:Gn-1)
Ghi chú: n dòng thứ n (dòng tổng cộng)
2.2. Lập sổ cái (Mẫu số 03b-DN)
a) Nội dung
Sổ Cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản kế toán được quy định trong hệ thống tài
khoản kế toán áp dụng cho doanh nghiệp. Mỗi tài khoản được mở một hoặc một số trang
liên tiếp trên Sổ Cái đủ để ghi chép trong một niên độ kế toán.
b) Kết cấu và phương pháp ghi sổ
Sổ Cái được quy định thống nhất theo mẫu ban hành trong chế độ này. Cách ghi
Sổ Cái được quy định như sau:
- Cột (A): Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột (B, C): Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán được dùng làm
căn cứ ghi sổ.
- Cột (D): Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh.
- Cột (E): Ghi số hiệu của các tài khoản đối ứng liên quan đến nghiệp vụ phát sinh
với tài khoản trang Sổ Cái này (Tài khoản ghi Nợ trước, tài khoản ghi Có sau).
- Cột (1, 2): Ghi số tiền phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của Tài khoản theo từng nghiệp
vụ kinh tế.
Đầu tháng, ghi số dư đầu kỳ của tài khoản vào dòng đầu tiên, cột số dư (Nợ hoặc
Có). Cuối tháng, cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số
phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập Bảng Cân đối số phát sinh và
báo cáo tài chính.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
Để lập sổ cái các tài khoản ta cần phải lập bảng cân đối số phát sinh trước. Thông
tin để lập sổ cái được lấy từ SKTM, BDMTK, BCDPS.
SKTM SC
Tạo một Sheet mới có tên là SC, cấu trúc sổ như hình 7:
Các ô [?] ta thiết lập công thức như sau:

51
Hình 2.7: Sổ cái tài khoản

Hình 2.8: Bảng cân đối phát sinh

52
Hình 2.9: Tạo Combobox số hiệu tài khoản

[1]: Số hiệu tài khoản = C6. Tại ô này ta làm một Combobox để chọn các tài khoản
nào thì in ra sổ cái tài khoản đó. Cách làm như sau: Tạo một sheet mới có tên BCDPS
(Bảng cân đối phát sinh) có cấu trúc như hình 2.8:
- Tại Ô C6 ta vào menu Data/Data Validation xuất hiện như hình 2.9 để tạo một
Combobox số hiệu tài khoản.
- Trong thẻ settings ta thao tác như sau:
+ Allow: Chọn giá trị List
+ Source: ta truyền vào già trị "=BCDPS!$B$10:$B$82" là vùng dữ liệu chứa các
số hiệu tài khoản có trong Bảng cân đối phát sinh.
- Sau đó ta chọn Ok để hoàn thành một Combobox số hiệu tài khoản
- [2]: Thể hiện tên tài khoản cần in sổ cái được thể hiện qua công thức:
[2] =VLOOKUP(C6;BCDPS!$B$10:$D$82;3;0)
Lưu ý: Sổ cái tài khoản chỉ lập cho tài khoản cấp 1
- [3]: Thể hiện loại tài khoản cần in sổ cái được thể hiện qua công thức:
[3] =VLOOKUP(C6;BCDPS!$B$10:$C$82;2)
- [4]: Số dư Nợ đầu kỳ:
[4] = IF(OR(AND($G$6="N";SUMIF(SOHIEUTK;
$C$6&"*";SODDK)>0);AND($G$6="C";
SUMIF(SOHIEUTK;$C$6&"*";SODDK)<0));
ABS(SUMIF(SOHIEUTK;$C$6&"*";SODDK));0)
- [5]: Số dư Có đầu kỳ:
[5] = IF(OR(AND($G$6="C";SUMIF(SOHIEUTK;
$C$6&"*";SODDK)>0);AND($G$6="N";
SUMIF(SOHIEUTK;$C$6&"*";SODDK)<0));
ABS(SUMIF(SOHIEUTK;$C$6&"*";SODDK));0)

53
- [6] Ngày ghi sổ:
[6] = IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)=$C$6;
LEFT(SKTM!$I3;3)=$C$6);SKTM!$B3;"")
- [7] Số chứng từ:
[7] = IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)=$C$6;
LEFT(SKTM!$I3;3)=$C$6);IF(SKTM!$C3<>"";
SKTM!$C3;IF(SKTM!$D3<>"";SKTM!$D3;SKTM!$E3));"")
- [8] Ngày chứng từ:
[8] = IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)=$C$6;
LEFT(SKTM!$I3;3)=$C$6);SKTM!$F3;"")
- [9] Diễn giải:
[9] = IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)=$C$6;
LEFT(SKTM!$I3;3)=$C$6);SKTM!$G3;"")
- [10] Tài khoản đối ứng:
[10] = IF(LEFT(SKTM!$H3;3)=$C$6;SKTM!$I3;
IF(LEFT(SKTM!$I3;3)=$C$6;SKTM!$H3;""))
- [11] Số tiền phát sinh Nợ:
[11] = IF(LEFT(SKTM!$H3;3)=$C$6;SKTM!$K3;0)
- [12] Số tiền phát sinh Có:
[12] = IF(LEFT(SKTM!$I3;3)=$C$6;SKTM!$K3;0)
- [13] Tổng phát sinh Nợ:
[13] = SUM(F11:Fn-1)
- [14] Tổng phát sinh Có:
[14] = SUM(G11:Gn-1)
- [15] Số dư cuối kỳ bên Nợ:
[15] = MAX($F$11 + Fn-1 - $G$11 – Gn-1;0)
- [16] Số dư cuối kỳ bên Có:
[16] = MAX($G$11 + Gn-1 - $F$11 - Fn-1;0)
n: là số dòng trong Sổ cái
Lưu ý: Sau khi thiết lập xong các công thức trên ta copy công thức từ cho tới
dòng n -2. Cài đặt bộ lọc AutoFilter để lọc dữ liệu.
2.3. Lập các sổ chi tiết và tổng hợp
2.3.1. Lập sổ quỹ tiền mặt (Mẫu số 07-DN)
a) Nội dung
Sổ này dùng cho thủ quỹ (hoặc dùng cho kế toán tiền mặt) để phản ánh tình hình
thu, chi tồn quỹ tiền mặt bằng tiền Việt Nam của đơn vị.

54
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ này mở cho Thủ quỹ: Mỗi quỹ dùng một sổ hay một số trang sổ. Sổ này cũng
dùng cho kế toán chi tiết quỹ tiền mặt và tên sổ sửa lại là “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền
mặt”. Tương ứng với 1 sổ của thủ quỹ thì có 1 sổ của kế toán cùng ghi song song. Căn
cứ để ghi sổ quỹ tiền mặt là các Phiếu thu, Phiếu chi đã được thực hiện nhập, xuất quỹ.
- Cột (A): Ghi ngày tháng ghi sổ.
- Cột (B, C): Ghi số và ngày tháng năm của chứng từ.
- Cột (D): Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế của Phiếu thu, Phiếu chi.
- Cột (E): Ghi tài khoản đối ứng.
- Cột 1: Số tiền nhập quỹ.
- Cột 2: Số tiền xuất quỹ.
- Cột 3: Số dư tồn quỹ cuối ngày. Số tồn quỹ cuối ngày phải khớp đúng với số tiền
mặt trong két.
Định kỳ kế toán kiểm tra, đối chiếu giữa “Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt” với
“Sổ quỹ tiền mặt”, ký xác nhận vào biên bản kiểm kê quỹ tiền mặt.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
Những bút toán nào có tài khoản ghi Nợ 111 hoặc Có 111 thì sẽ được chuyển vào
Sổ quỹ tiền mặt.

Tạo một Sheet mới có tên là SQTM, cấu trúc sổ như hình 2.10:
Các ô [?] ta thiết lập công thức như sau:
[1] Tồn quỹ đầu kỳ:
[1] = SUMIF(SOHIEUTK;"111*";SODDK)
[2] Ngày tháng ghi sổ:
[2] = IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";
LEFT(SKTM!$I3;3)="111");SKTM!$B3;"")
[3] Số chứng từ:
[3] = IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";
LEFT(SKTM!$I3;3)="111");SKTM!$B3;"")
[4] Ngày chứng từ:
[4] =IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";
LEFT(SKTM!$I3;3)="111");SKTM!$F3;"")

55
Hình 2.10. Sổ quỹ tiền mặt

[5] Diễn giải:


[5] =IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";
LEFT(SKTM!$I3;3)="111");SKTM!$G3;"")
[6] Tài khoản đối ứng:
[6] =IF(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";SKTM!$I3;
IF(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";SKTM!$H3;""))
[7] Số tiền thu:
[7] =IF(LEFT(SKTM!$H3;3)="111";SKTM!$K3;0)
[8] Số tiền chi:
[8] =IF(LEFT(SKTM!$I3;3)="111";SKTM!$K3;0)
[9] Số tồn quỹ:
[9] =IF(F11+G11=0;0;$H$10+SUM($F11:$F$11)-SUM($G11:$G$11))
[10] Cộng phát sinh thu trong kỳ:
[10] = SUM(F11:Fn-2)
[11] Cộng phát sinh chi trong kỳ:
[11] = SUM(G11:Gn-2)
[12] Số dư cuối kỳ:
[12] = $H$10 + SUM(F11:Fn-2) - SUM(G11:Gn-2)
n: là số dòng trong Sổ quỹ tiền mặt
Lưu ý:
- Sau khi thiết lập xong các công thức trên ta copy công thức từ cho tới dòng n -2.
- Cài đặt bộ lọc AutoFilter để lọc dữ liệu.

56
2.3.2. Lập sổ tiền gửi ngân hàng (Mẫu số 08-DN)
a) Nội dung
Sổ này dùng cho kế toán theo dõi chi tiết tiền Việt Nam của doanh nghiệp gửi tại
Ngân hàng. Mỗi ngân hàng có mở tài khoản tiền gửi thì được theo dõi riêng trên một
quyển sổ, phải ghi rõ nơi mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao dịch.
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ để ghi vào sổ là giấy báo Nợ, báo Có hoặc sổ phụ của ngân hàng.
- Cột (A): Ghi ngày, tháng ghi sổ.
- Cột (B, C): Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
- Cột (D): Ghi tóm tắt nội dung của chứng từ.
- Cột (E): Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột (1, 2): Ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra khỏi tài khoản tiền gửi.
- Cột (3): Ghi số tiền hiện còn gửi tại Ngân hàng.
Cộng số tiền đã gửi vào, hoặc đã rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi tại Ngân
hàng chuyển sang tháng sau. Số dư trên sổ tiền gửi được đối chiếu với số dư tại Ngân
hàng nơi mở tài khoản.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
Những bút toán nào có tài khoản ghi Nợ 112 hoặc Có 112 thì sẽ được chuyển vào
Sổ tiền gửi ngân hàng.

Tạo một Sheet mới có tên là STGNH, cấu trúc sổ như hình 2.11:
Các ô [?] ta thiết lập công thức như sau:
[1] Tồn dư đầu kỳ:
[1] = SUMIF(SOHIEUTK;"112*";SODDK)
[2] Ngày tháng ghi sổ:
[2] =IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)="112";
LEFT(SKTM!$I3;3)="112");SKTM!$B3;"")
[3] Số chứng từ:
[3] = IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)="112";
LEFT(SKTM!$I3;3)="112");IF(SKTM!$C3<>"";
SKTM!$C3;IF(SKTM!$D3<>"";SKTM!$D3;SKTM!$E3));"")

57
Hình 2.11. Sổ tiền gửi ngân hàng

[4] Ngày chứng từ:


[4] = IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)="112";
LEFT(SKTM!$I3;3)="112");SKTM!$F3;"")
[5] Diễn giải:
[5] = IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)="112";
LEFT(SKTM!$I3;3)="112");SKTM!$G3;"")
[6] Tài khoản đối ứng:
[6] = IF(OR(LEFT(SKTM!$H3;3)="112";
LEFT(SKTM!$I3;3)="112");SKTM!$G3;"")
[7] Số tiền phát sinh thu (gửi vào):
[7] = IF(LEFT(SKTM!$H3;3)="112";SKTM!$K3;0)
[8] Số tiền phát sinh chi (rút ra):
[8] = IF(LEFT(SKTM!$I3;3)="112";SKTM!$K3;0)
[9] Số tiền tồn tại trong tài khoản:
[9] = IF(F11+G11=0;0;$H$10+SUM($F11:$F$11)-SUM($G11:$G$11))
[10] Cộng phát sinh thu trong kỳ:
[10] = SUM(F11:Fn-2)
[11] Cộng phát sinh chi trong kỳ:
[11] = SUM(G11:Gn-2)
[12] Số dư cuối kỳ:
[12] = $H$10 + SUM(F11:Fn-2) - SUM(G11:Gn-2)
n: là số dòng trong Sổ tiền gửi ngân hàng nơi giao dịch.
58
Lưu ý:
- Sau khi thiết lập xong các công thức trên ta copy công thức từ cho tới dòng n -2.
- Cài đặt bộ lọc AutoFilter để lọc dữ liệu.
2.3.3. Lập sổ chi tiết hàng tồn kho (Mẫu số S10-DN)
a) Nội dung
Dùng để theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất và tồn kho cả về số lượng và giá trị
của từng thứ nguyên liệu, vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá ở từng kho làm căn cứ
đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho. Sổ chi tiết hàng tồn kho hay còn gọi sổ chi tiết
vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa.
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ này được mở theo từng tài khoản (Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ;
Thành phẩm; Hàng hoá: 152, 153, 155, 156) theo từng kho và theo từng thứ vật liệu,
dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá.
- Cột (A, B): Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ nhập, xuất kho vật liệu, dụng
cụ, thành phẩm, hàng hoá.
- Cột (C): Ghi diễn giải nội dung của chứng từ dùng để ghi sổ.
- Cột (D): Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột (1): Ghi đơn giá (giá vốn) của 1 đơn vị vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá nhập, xuất kho.
- Cột (2): Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập kho.
- Cột (3): Căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho ghi giá trị (số tiền) vật liệu, dụng
cụ, sản phẩm, hàng hoá nhập kho (Cột 3 = cột 1 x cột 2).
- Cột (4): Ghi số lượng sản phẩm, dụng cụ, vật liệu, hàng hoá xuất kho.
- Cột (5): Ghi giá trị vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá xuất kho (Cột 5 = cột
1 x Cột 4).
- Cột 6: Ghi số lượng vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá tồn kho.
- Cột 7: Ghi giá trị vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá tồn kho (Cột 7 = cột 1 x
cột 6).
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
Tạo Sheet mới có tên là SCTHTK, có cấu trúc như hình 2.12:

Các ô [?] ta thiết lập công thức như sau:


[1]: Tạo một Combobox để nhập mã hàng tồn kho như sau:

59
Tại Ô C6 ta vào menu Data/Data Validation xuất hiện như hình 2.13 để tạo một
Combobox số hiệu tài khoản.
- Trong thẻ settings ta thao tác như sau:
+ Allow: Chọn giá trị List
+ Source: ta truyền vào già trị "= BDMTK!$B$9:$B$17" là vùng dữ liệu chứa các
số hiệu tài khoản có trong Bảng danh mục tài khoản.
- Sau đó ta chọn Ok để hoàn thành một Combobox số hiệu tài khoản

Hình 2.12. Sổ chi tiết hàng tồn kho

Hình 2.13. Combobox số hiệu hàng tồn kho


[2]: Tên hàng tồn kho
[2] = VLOOKUP(C6;BDMTK!$B$9:$D$17;3;0)
60
[3]: Số lượng tồn đầu kỳ:
[3] =VLOOKUP($C$6;BDMTK;4;0)
[4]: Giá trị tồn đầu kỳ:
[4] =VLOOKUP($C$6;BDMTK;5;0)
[5]: Số hiệu chứng từ:
[5] =IF(OR(SKTM!$H3=$C$6;SKTM!$I3=$C$6);
IF(SKTM!$C3<>"";SKTM!$C3;IF(SKTM!$D3<>"";
SKTM!$D3;SKTM!$E3));"")
[6]: Ngày chứng từ:
[6] =IF(OR(SKTM!$H3=$C$6;SKTM!$I3=$C$6);SKTM!$F3;"")
[7]: Diễn giải :
[7] =IF(OR(SKTM!$H3=$C$6;SKTM!$I3=$C$6);SKTM!$G3;"")
[8]: Tài khoản đối ứng:
[8] =IF(SKTM!$H3=$C$6;SKTM!$I3;IF(SKTM!$I3=$C$6;SKTM!$H3;""))
[9]: Đơn giá nhập xuất:
[9] =IF((G12+I12)=0;0;(G12+I12)/(F12+H12))
[10]: Số lượng nhập:
[10] =IF(SKTM!$H3=$C$6;SKTM!$J3;0)
[11]: Giá trị nhập:
[11] =IF(SKTM!$H3=$C$6;SKTM!$K3;0)
[12]: Số lượng xuất:
[12] =IF(SKTM!$I3=$C$6;SKTM!$J3;0)
[13]: Giá trị xuất:
[13] =IF(SKTM!$I3=$C$6;SKTM!$K3;0)
[14]: Số lượng tồn:
[14] =IF((F12+H12)=0;0;$J$11+SUM($F$12:F12)-SUM($H$12:H12))
[15]: Giá trị tồn:
[15] =IF((G12+I12)=0;0;$K$11+SUM($G$12:G12)-SUM($I$12:I12))
[16]: Tổng số lượng nhập:
[16] =SUM(F12:Fn-1)
[17]: Tổng giá trị nhập:
[17] =SUM(G12:Gn-1)
[18]: Tổng số lượng xuất:
[18] =SUM(H12:Hn-1)

61
[19]: Tổng giá trị xuất:
[19] =SUM(I12:In-1)
[20]: Tồn cuối kỳ số lượng:
[20] =$J$11 + SUM(F12:Fn-1) - SUM(H12:Hn-1)
[21]: Tồn cuối kỳ giá trị:
[21] =$K$11 + SUM(G12:Gn-1) - SUM(I12:In-1)
n: là số dòng trong Sổ chi tiết hàng tồn kho

2.3.4. Lập bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 152
a) Nội dung
Dùng để theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất và tồn kho cả về số lượng và giá trị
của từng thứ nguyên liệu, vật liệu cần theo dõi.
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Cột [1]: Tạo một Combobox để chọn mã hàng, nguyên vật liệu cần xem chi tiết
- Cột [2]: Tên hàng, nguyên vật liệu cần xem chi tiết.
- Cột [3]: Đơn vị tính của tên hàng, nguyên vật liệu.
- Cột [4, 5]: Số lượng và giá trị tồn đầu kỳ.
- Cột [6, 7]: Số lượng và giá trị nhập trong kỳ.
- Cột [8, 9]: Số lượng và giá trị xuất trong kỳ.
- Cột [10, 11]: Số lượng và giá trị tồn cuối kỳ.
- Cột [12]: Đơn giá cuối kỳ.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
Tạo Sheet mới có tên là BTHCTTK152, có cấu trúc như 2.14:

Các ô [?] ta thiết lập công thức như sau:


[1]: Tạo một Combobox để nhập mã hàng như sau:
Tại Ô A9 ta vào menu Data/Data Validation xuất hiện như hình 2.15 để tạo một
Combobox số hiệu tài khoản.
- Trong thẻ settings ta thao tác như sau:
+ Allow: Chọn giá trị List
+ Source: ta truyền vào già trị "=BDMTK!$B$9:$B$11" là vùng dữ liệu chứa
các số hiệu tài khoản có trong Bảng danh mục tài khoản.
- Sau đó ta chọn Ok để hoàn thành một Combobox mã hàng

62
Hình 2.14. Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 152
[2]: Tên hàng:
[2] =VLOOKUP(A9;BDMTK;3;0)
[3]: Đơn vị tính: tự nhập vào từ bàn phím

Hình 2.15. Combobox mã hàng


[4]: Số lượng tồn đầu kỳ:
[4] =VLOOKUP(A9;BDMTK;4;0)
[5]: Giá trị tồn đầu kỳ:
[5] =VLOOKUP(A9;BDMTK;5;0)
[6]: Số lượng nhập trong kỳ:
[6] =SUMIF(TKGHINO;A9;SOLUONGPS)
[7]: Giá trị nhập trong kỳ:
[7] =SUMIF(TKGHINO;A9;SOTIENPS)
[8]: Số lượng xuất trong kỳ:
[8] =SUMIF(TKGHICO;A9;SOLUONGPS)

63
[9]: Giá trị xuất trong kỳ:
[9] =SUMIF(TKGHICO;A9;SOTIENPS)
[10]: Số lượng tồn cuối kỳ:
[10] = D9+F9-H9
[11]: Giá trị tồn cuối kỳ:
[11] = E9+G9-I9
[12]: Đơn giá:
[12] = IF(J9=0;0;K9/J9)
[13]: Tổng cộng giá trị tồn đầu kỳ:
[13] = SUM(E9:En-1)
[14]: Tổng cộng giá trị nhập trong kỳ:
[14] = SUM(G9:Gn-1)
[15]: Tổng cộng giá trị xuất trong kỳ:
[15] = SUM(I9:In-1)
[16]: Tổng cộng giá trị tồn cuối kỳ:
[16] = SUM(K9:Kn-1)
Lưu ý:
- n: số dòng tồn trong bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 152
- Lập bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 153, 155, 156 được lập tương tự như bảng
tổng hợp chi tiết tài khoản 152.
2.3.5. Lập sổ chi tiết công nợ và sổ chi tiết các tài khoản khác
a) Nội dung
Sổ này dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua (người bán) theo từng
đối tượng, từng thời hạn thanh toán và sổ chi tiết cái tài khoản khác.
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Cột A: Ghi ngày, tháng năm kế toán ghi sổ.
- Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
- Cột D: Ghi nội dung của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
- Cột 1, 2: Ghi số phát sinh bên Nợ của tài khoản.
- Cột 3, 4: Ghi số dư bên Nợ của tài khoản sau từng nghiệp vụ thanh toán.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel:
Tạo Sheet mới đặt tên là SCTCTK, có cấu trúc như hình 2.16:
Các ô [?] ta thiết lập công thức như sau:

64
Hình 2.16. Sổ chi tiết công nợ và sổ chi tiết các tài khoản

Hình 2.17. Combobox số hiệu tài khoản

[1]: Tiêu đề:


[1] = IF(LEFT($D$6;3) ="131"; "SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG";
IF(LEFT($D$6;3)="331"; "SỔ CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN";
"SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN KHÁC"))
[2]: Tạo một Combobox để nhập số hiệu tài khoản như sau:
Tại Ô C6 ta vào menu Data/Data Validation xuất hiện như hình 2.17 để tạo một
Combobox số hiệu tài khoản.
- Trong thẻ settings ta thao tác như sau:
+ Allow: Chọn giá trị List
+ Source: ta truyền vào già trị "=SOHIEUTK" là vùng dữ liệu chứa các số hiệu tài
khoản có trong Bảng danh mục tài khoản.
65
- Sau đó ta chọn Ok để hoàn thành một Combobox số hiệu tài khoản
[3]: Tên tài khoản:
[3] =VLOOKUP($D$6;BDMTK;3;0)
[4]: Số dư Nợ đầu kỳ:
[4] = IF(VLOOKUP($D$6;BDMTK;2;0)="N";MAX(0;VLOOKUP($D$6;
BDMTK;5;0));ABS(MIN(0;VLOOKUP($D$6;BDMTK;5;0))))
[5]: Số dư Có đầu kỳ
[5] = IF(VLOOKUP($D$6;BDMTK;2;0)="C";MAX(0;VLOOKUP($D$6;
BDMTK;5;0));ABS(MIN(0;VLOOKUP($D$6;BDMTK;5;0))))
[6]: Ngày ghi sổ
[6] =IF(OR(SKTM!$H3=$D$6;SKTM!$I3=$D$6);SKTM!$B3;"")
[7]: Số chứng từ
[7] =IF(OR(SKTM!$H3=$D$6;SKTM!$I3=$D$6);IF(SKTM!$C3<>"";
SKTM!$C3;IF(SKTM!$D3<>"";SKTM!$D3;SKTM!$E3));"")
[8]: Ngày chứng từ
[8] =IF(OR(SKTM!$H3=$D$6;SKTM!$I3=$D$6);SKTM!$F3;"")
[9]: Diễn giải
[9] =IF(OR(SKTM!$H3=$D$6;SKTM!$I3=$D$6);SKTM!$G3;"")
[10]: Tài khoản đối ứng
[10] =IF(SKTM!$H3=$D$6;SKTM!$I3;IF(SKTM!$I3=$D$6;SKTM!$H3;""))
[11]: Số phát sinh Nợ
[11] =IF(SKTM!$H3=$D$6;SKTM!$K3;0)
[12]: Số phát sinh Có
[12] =IF(SKTM!$I3=$D$6;SKTM!$K3;0)
[13]: Số dư Nợ
[13] =IF(F12+G12=0;0;MAX($H$11+
SUM($F$12:$F12)-SUM($G$12:$G12);0))
[14]: Số dư Có
[14] =IF(G12+H12=0;0;MAX(($I$11+
SUM($G$12:$G12)-SUM($F$12:$F12));0))
[15]: Tổng phát sinh Nợ
[15] =SUM(F12:Fn-2)
[16]: Tổng phát sinh Có
[16] =SUM(G12:Gn-2)
[17]: Số dư Nợ cuối kỳ

66
[17] =$H$11+SUM(F12:Fn-2)- SUM(G12:Gn-2)
[18]: Số dư Có cuối kỳ
[18] =$I$11+SUM(G12:Gn-2)- SUM(F12:Fn-2)
Ghi chú:
n: là dòng thứ n (dòng đặt số dư cuối kỳ). Sau khi thiết lập công thức xong ta copy
công thức từ ô [6] đến ô [14] xuống dòng n-2 và cài đặt bộ lọc tự động AutoFilter.
2.3.6. Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Mẫu số S31-DN)
a) Nội dung
Sổ này dùng để theo dõi việc thanh toán với người mua hàng (phải thu khách
hàng) theo từng đối tượng, từng thời hạn thanh toán.
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ chi tiết thanh toán với người mua hàng được mở theo từng tài khoản, theo
từng đối tượng thanh toán.
- Cột [1, 2]: Ghi mã và tên khách hàng dùng để ghi sổ.
- Cột [3, 4]: Số dư đầu kỳ của từng khách hàng.
- Cột [5, 6]: Số phát sinh của từng khách trong kỳ.
- Cột [7, 8]: Số dư cuối kỳ của từng khách hàng.
- Ô [9, 10]: Tổng số dư đầu kỳ.
- Ô [11, 12]: Tổng số phát sinh trong kỳ.
- Ô [13, 14]: Tổng số dư cuối kỳ.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel:
Tạo Sheet mới đặt tên là BTHCT131, có cấu trúc như hình 2.18:

Các ô [?] ta thiết lập công thức như sau:


- Cột [1]: Tạo một Combobox để nhập mã khách hàng như sau:
Tại Ô A9 ta vào menu Data/Data Validation xuất hiện như hình 2.19 để tạo một
Combobox mã khách hàng.
- Trong thẻ settings ta thao tác như sau:
+ Allow: Chọn giá trị List
+ Source: ta truyền vào già trị "=BDMTK!$B$5:$B$6" là vùng dữ liệu chứa các
mã khách hàng có trong Bảng danh mục tài khoản.

67
Hình 2.18: Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131 (Phải thu khách hàng)
- Sau đó ta chọn Ok để hoàn thành một Combobox mã khách hàng.

Hình 2.19. Combobox mã khách hàng

- Cột [2]: Tên khách hàng


[2] = VLOOKUP($A9;BDMTK;3;0)
- Cột [3]: Số dư Nợ đầu kỳ:
[3] = IF($A9<>"";MAX(0;VLOOKUP($A9;BDMTK;5;0));0)
- Cột [4]: Số dư Có đầu kỳ:
[4] = IF($A9<>""; ABS(MIN(0;VLOOKUP($A9;BDMTK;5;0)));0)
- Cột [5]: Số phát sinh Nợ trong kỳ:
[5] = SUMIF(TKGHINO;$A9;SOTIENPS)
- Cột [6]: Số phát sinh Có trong kỳ:
[6] = SUMIF(TKGHICO;$A9;SOTIENPS)
- Cột [7]: Số dư Nợ cuối kỳ:

68
[7] =MAX(0;C9+E9-D9-F9)
- Cột [8]: Số dư Có cuối kỳ:
[8] = MAX(0;D9+F9-C9-E9)
- Ô [9]: Tổng số dư Nợ đầu kỳ của tài khoản 131:
[9] = SUM(C9:Cn-1)
- Ô [10]: Tổng số dư Có đầu kỳ của tài khoản 131:
[9] = SUM(D9:Dn-1)
- Ô [11]: Tổng số phát sinh Nợ của tài khoản 131:
[11] = SUM(E9:En-1)
- Ô [12]: Tổng số phát sinh Có của tài khoản 131:
[12] = SUM(F9:Fn-1)
- Ô [13]: Tổng số dư Nợ cuối kỳ của tài khoản 131:
[13] = SUM(G9:Gn-1)
- Ô [14]: Tổng số dư Có cuối kỳ của tài khoản 131:
[14] = SUM(H9:Hn-1)
Lưu ý:
- n: là số dòng trong bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 131 (Phải thu khách hàng)
- Cài đặt bộ lọc AutoFilter để lọc dữ liệu.
2.3.7. Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán (Mẫu số S31-DN)
a) Mục đích
Sổ này dùng để theo dõi việc thanh toán với nhà cung cấp (người bán) theo từng
đối tượng, từng thời hạn thanh toán.
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
- Cột [1, 2]: Ghi mã và tên nhà cung cấp dùng để ghi sổ.
- Cột [3, 4]: Số dư đầu kỳ của từng nhà cung cấp.
- Cột [5, 6]: Số phát sinh của từng nhà cung cấp trong kỳ.
- Cột [7, 8]: Số dư cuối kỳ của từng nhà cung cấp.
- Ô [9, 10]: Tổng số dư đầu kỳ.
- Ô [11, 12]: Tổng số phát sinh trong kỳ.
- Ô [13, 14]: Tổng số dư cuối kỳ.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel để lập bảng:
Tạo Sheet mới đặt tên là BTHCT331, có cấu trúc như 2.20:
Các ô [?] ta thiết lập công thức như sau:
- Cột [1]: Tạo một Combobox để nhập mã nhà cung cấp như sau:
69
Tại Ô A9 ta vào menu Data/Data Validation xuất hiện như hình 2.23 để tạo một
Combobox mã nhà cung cấp.

Hình 2.20. Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 331 (Phải trả người bán)

Hình 2.21. Combobox mã nhà cung cấp


- Trong thẻ settings ta thao tác như sau:
+ Allow: Chọn giá trị List
+ Source: ta truyền vào già trị "=BDMTK!$B$22:$B$24" là vùng dữ liệu chứa các
mã nhà cung cấp có trong Bảng danh mục tài khoản.
- Sau đó ta chọn Ok để hoàn thành một Combobox mã nhà cung cấp.
- Cột [2]: Tên nhà cung cấp

70
[2] = VLOOKUP($A9;BDMTK;3;0)
- Cột [3]: Số dư Nợ đầu kỳ
[3] =IF($A9<>"";ABS(MIN(0;VLOOKUP($A9;BDMTK;5;0)));0)
- Cột [4]: Số dư Có đầu kỳ
[4] =IF($A9<>"";MAX(0;VLOOKUP($A9;BDMTK;5;0));0)
- Cột [5]: Số phát sinh Nợ trong kỳ
[5] =SUMIF(TKGHINO;$A9;SOTIENPS)
- Cột [6]: Số phát sinh Có trong kỳ
[6] =SUMIF(TKGHICO;$A9;SOTIENPS)
- Cột [7]: Số dư Nợ cuối kỳ:
[7] =MAX(0;C9+E9-D9-F9)
- Cột [8]: Số dư Có cuối kỳ:
[8] = MAX(0;D9+F9-C9-E9)
- Ô [9]: Tổng số dư Nợ đầu kỳ của tài khoản 331:
[9] = SUM(C9:Cn-1)
- Ô [10]: Tổng số dư Có đầu kỳ của tài khoản 331:
[9] = SUM(D9:Dn-1)
- Ô [11]: Tổng số phát sinh Nợ của tài khoản 331:
[11] = SUM(E9:En-1)
- Ô [12]: Tổng số phát sinh Có của tài khoản 331:
[12] = SUM(F9:Fn-1)
- Ô [13]: Tổng số dư Nợ cuối kỳ của tài khoản 331:
[13] = SUM(G9:Gn-1)
- Ô [14]: Tổng số dư Có cuối kỳ của tài khoản 331:
[14] = SUM(H9:Hn-1)
Lưu ý:
- n: là số dòng trong bảng tổng hợp chi tiết tài khoản 331 (Phải trả người bán)
- Cài đặt bộ lọc AutoFilter để lọc dữ liệu.

71
CHƯƠNG 3
THIẾT LẬP CÁC BÁO CÁO KẾ TOÁN TRÊN EXCEL
3.1. Lập bảng cân đối số phát sinh (Mẫu số S06-DN)
a) Mục đích
Phản ánh tổng quát tình hình tăng giảm và hiện có về tài sản và nguồn vốn của đơn
vị trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu trên Bảng cân đối số
phát sinh là căn cứ để kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán tổng hợp, đồng thời đối
chiếu và kiểm soát số liệu ghi trên Báo cáo tài chính
b) Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Bảng Cân đối số phát sinh được lập dựa trên Sổ Cái và Bảng cân đối số phát sinh
kỳ trước.
Trước khi lập Bảng cân đối số phát sinh phải hoàn thành việc ghi sổ kế toán chi
tiết và sổ kế toán tổng hợp; kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan.
Số liệu ghi vào Bảng cân đối số phát sinh chia làm 2 loại:
- Loại số liệu phản ánh số dư các tài khoản tại thời điểm đầu kỳ (Cột 1,2 Số dư đầu
tháng), tại thời điểm cuối kỳ (cột 5, 6 Số dư cuối tháng), trong đó các tài khoản có số dư
Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.
- Loại số liệu phản ánh số phát sinh của các tài khoản từ đầu kỳ đến ngày cuối kỳ
báo cáo (cột 3, 4 Số phát sinh trong tháng) trong đó tổng số phát sinh “Nợ” của các tài
khoản được phản ánh vào cột “Nợ”, tổng số phát sinh “Có” được phản ánh vào cột
“Có”của từng tài khoản.
- Cột A, B, C: Số hiệu, loại và tên tài khoản của tất cả các Tài khoản cấp 1 mà đơn
vị đang sử dụng và một số Tài khoản cấp 1 cần phân tích.
- Cột 1, 2: Số dư đầu tháng: Phản ánh số dư đầu tháng của tháng đầu kỳ (Số dư
đầu kỳ báo cáo). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng Số dư đầu tháng
của tháng đầu kỳ trên Sổ Cái hoặc căn cứ vào phần “Số dư cuối tháng” của Bảng Cân
đối số phát sinh kỳ trước.
- Cột 3, 4: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản
trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng “Cộng phát sinh luỹ
kế từ đầu tháng” của từng tài khoản tương ứng trên Sổ Cái.
- Cột 5, 6: “Số dư cuối tháng”: Phản ánh số dư ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Số
liệu để ghi vào phần này được căn cứ vào số dư cuối tháng của tháng cuối kỳ báo cáo
trên Sổ Cái hoặc được tính căn cứ vào các cột số dư đầu tháng (cột 1, 2), số phát sinh
trong tháng (cột 3, 4) trên Bảng cân đối số phát sinh tháng này. Số liệu ở cột 5, 6 được
dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh tháng sau.
Sau khi ghi đủ các số liệu có liên quan đến các tài khoản, phải thực hiện tổng cộng
Bảng cân đối số phát sinh. Số liệu trong Bảng cân đối số phát sinh phải đảm bảo tính
cân đối bắt buộc sau đây:
Tổng số dư Nợ (cột 1), Tổng số dư Có (cột 2), Tổng số phát sinh Nợ (cột 3), Tổng
số phát sinh Có (cột 4), Tổng số dư Nợ (cột 5) Tổng số dư Có (cột 6).
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel:
72
Tạo Sheet mới đặt tên là BCDPS, có cấu trúc như hình 2.22:
Các ô [?] ta thiết lập công thức như sau:
Cột [1]: Số dư Nợ đầu kỳ:
Chỉ tiêu này tổng hợp từ số dư đầu kỳ trên các tài khoản chi tiết trong bảng danh
mục tài khoản. Như các bạn đã biết trong BDMTK tài khoản nào có loại tài khoản là
“N” mà số dư đầu kỳ âm thì số dư đó là số dư Có và tài khoản nào có loại tài khoản là
“C” mà số dư đầu kỳ âm thì số dư đó là số dư Nợ, cho nên khi xử lý số dư để ghi vào
bảng cân đối số phát sinh ta phải chuyển số dư đó sang cột đối diện.
[1] = IF(OR(AND($C10="N";SUMIF(SOHIEUTK;$B10&"*";
SODDK)>0);AND($C10="C";SUMIF(SOHIEUTK;$B10&"*";
SODDK)<0));ABS(SUMIF(SOHIEUTK;$B10&"*";SODDK));0)

Hình 3.1. Bảng cân đối phát sinh


- Cột [2]: Số dư Có đầu kỳ:
[2] = IF(OR(AND($C10="N";SUMIF(SOHIEUTK;$B10&"*";
SODDK)<0);AND($C10="C";SUMIF(SOHIEUTK;$B10&"*";
SODDK)>0));ABS(SUMIF(SOHIEUTK;$B10&"*";SODDK));0)
- Cột [3]: Số phát sinh Nợ trong kỳ:
[3] = SUMIF(TKGHINO;$B10&"*";SOTIENPS)
- Cột [4]: Số phát sinh Nợ trong kỳ:
[4] = SUMIF(TKGHICO;$B10&"*";SOTIENPS)
- Cột [5]: Số dư Nợ cuối kỳ:
[5] = MAX(0;E10+G10-F10-H10)
- Cột [6]: Số dư Có cuối kỳ:
[6] = MAX(F10+H10-E10-G10;0)
- Ô [7]: Tổng số dư Nợ đầu kỳ:
[7] = SUM(E10:En-1)
- Ô [8]: Tổng số dư Có đầu kỳ:
[8] = SUM(F10:Fn-1)
73
- Ô [9]: Tổng số phát sinh Nợ trong kỳ:
[9] = SUM(G10:Gn-1)
- Ô [10]: Tổng số phát sinh Có trong kỳ:
[10] = SUM(H10:Hn-1)
- Ô [11]: Tổng số dư Nợ cuối kỳ:
[11] = SUM(I10:In-1)
- Ô [12]: Tổng số dư Có cuối kỳ:
[12] = SUM(J10:Jn-1)
n: là số dòng trong Bảng cân đối phát sinh
3.2. Lập bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
a) Một số vấn đề chung
Như đã đề cập ở phần đầu thì mỗi tài khoản được thiết lập một Mã Tài sản –
Nguồn vốn (MATSNV) tương ứng với từng chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, nhưng
MATSNV thiết lập ban đầu chỉ phù hợp với tính chất cơ bản của các tài khoản mà thôi.
Trong thực tế số dư của một số tài khoản thường xuyên biến đổi từ dư Nợ sang dư Có
và ngược lại. Do đó tại thời điểm lập báo cáo (cuối kỳ) ta cần phải xem xét số dư của
từng tài khoản còn phù hợp với tính chất cơ bản của tài khoản đó nữa hay không. Nếu
còn phù hợp thì MATSNV vẫn giữ nguyên mã cũ, ngược lại thì phải đổi thành MATSNV
mới cho phù hợp với số dư cuối kỳ tại thời điểm lập báo cáo. Để làm được điều này ta
cần thực hiện thiết lập lại MATSNV cho phù hợp với số dư cuối kỳ các tài khoản. Xem
xét trong hệ thống tài khoản và theo quy định hiện hành chỉ có các tài khoản: 131, 138,
141, 331, 333, 334, 337, 338 khi lập bảng cân đối kế toán, số dư cuối kỳ của nó không
thể bù trừ cho nhau giữa dư Nợ và dư Có được mà phải tổng hợp hai loại số dư này riêng
để ghi vào hai chỉ tiêu khác nhau trong bảng cân đối kế toán, cụ thể là:
- Đối với tài khoản 131: số dư Nợ ghi vào chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” ứng
với MATSNV thiết lập ban đầu là “100.130.131”, ngược lại số dư Có ghi vào chỉ tiêu
“Người mua trả tiền trước” ứng với MATSNV “300.310.312”. Như vậy tất cả những tài
khoản chi tiết của 131 có số dư bên Nợ thì mã cấp không thay đổi, nhưng tất cả những
tài khoản chi tiết của 131 có số dư bên Có thì MATSNV phải đổi thành “300.310.312”
để phù hợp với số dư tại thời điểm lập báo cáo.
- Tương tự đối với tài khoản 331: số dư Có ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người bán”
có MATSNV đã thiết lập tương ứng là “300.310.311”, số dư Nợ ghi vào chỉ tiêu “Trả
trước cho người bán” ứng với MATSNV “100.130.132”. Như vậy tất cả những tài khoản
chi tiết của tài khoản 331 có số dư bên Có thì MATSNV không đổi, nhưng tất cả những
tài khoản chi tiết của tài khoản 331 có số dư bên Nợ thì MATSNV phải đổi thành
“100.130.132” cho phù hợp với số dư cuối kỳ.
- Tương tự đối với tài khoản 338 hoặc tài khoản 334: số dư Có ghi vào chỉ tiêu
“Phải trả ngắn hạn khác” có MATSNV tương ứng là “300.310.319” hoặc có MATSNV
tương ứng là “300.310.314”, số dư Nợ ghi vào chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn khác” ứng
với MATSNV “100.130.136”. Như vậy tất cả những tài khoản chi tiết của 338 hoặc 334
có số dư bên Có thì MATSNV không thay đổi, nhưng những tài khoản chi tiết của 338

74
hoặc 334 có số dư bên Nợ thì MATSNV phải đổi thành “100.130.136” cho phù hợp với
số dư cuối kỳ.
- Tương tự đối với tài khoản 333: số dư Có ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước” có MATSNV tương ứng là “300.310.313”, số dư Nợ ghi vào chỉ
tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước” ứng với MATSNV “100.130.153”.
Như vậy tất cả những tài khoản chi tiết của 333 có số dư bên có thì MATSNV không
thay đổi, nhưng những tài khoản chi tiết của 333 có số dư bên Nợ thì MATSNV phải
đổi thành “100.150.153” cho phù hợp với số dư cuối kỳ.
- Tương tự đối với tài khoản 138 hoặc 141: số dư Nợ ghi vào chỉ tiêu “Phải thu
ngắn hạn khác” có MATSNV đã thiết lập tương ứng là “100.130.136”, số dư có ghi vào
chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn khác” ứng với MATSNV “300.310.319”. Như vậy tất cả
những tài khoản chi tiết của 138,141 có số dư bên Nợ thì MATSNV không thay đổi,
nhưng những tài khoản chi tiết của 138, 141 có số dư bên Có thì MATSNV phải đổi
thành “300.310.319” cho phù hợp với số dư cuối kỳ.
- Tương tự đối với tài khoản 337: số dư có ghi vào chỉ tiêu “Phải trả theo tiến độ
kế hoạch hợp đồng xây dựng” có MATSNV đã thiết lập tương ứng là “300.310.317”, số
dư Nợ ghi vào chỉ tiêu “Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” ứng với
MATSNV “100.130.134”. Như vậy tất cả những tài khoản chi tiết của 337 có số dư bên
có thì MATSNV không thay đổi, nhưng những tài khoản chi tiết của 337 có số dư bên
nợ thì MATSNV phải đổi thành “100.130.134” cho phù hợp với số dư cuối kỳ.
b) Chuẩn bị số liệu
Để nhận biết được các tài khoản trên có số dư ngược với tính chất của nó hay
không ta thêm một cột vào bảng danh mục tài khoản (BDMTK) có tên cột là:
MATSNVDC (Mã Tài sản – Nguồn vốn điều chỉnh) và sử dụng công thức sau:
MATSNVDC = IF(AND(LEFT(B3;3)="131";J3<0);"300-310-312";
IF(AND(LEFT(B3;3)="331";J3<0);"100-130-132";
IF(AND(OR(LEFT(B3;3)="338";LEFT(B3;3)="334");J3<0);"100-130-136";
IF(AND(LEFT(B3;3)="333";J3<0);"100-150-153";
IF(AND(OR(LEFT(B3;3)="138";LEFT(B3;3)="141");J3<0);"300-310-319";
IF(AND(LEFT(B3;3)="337";J3<0);"100-130-134";A3))))))
Tương tự ta thêm vào bảng danh mục tài khoản có tên cột là MATSNVDK (Mã
tài sản nguồn vốn đầu kỳ) và sử dụng công thức sau để chuẩn bị số liệu cho đầu kỳ:
MATSNVDK = IF(AND(LEFT(B3;3)="131";F3<0);"300-310-312";
IF(AND(LEFT(B3;3)="331";F3<0);"100-130-132";
IF(AND(OR(LEFT(B3;3)="338";LEFT(B3;3)="334");F3<0);"100-130-136";
IF(AND(LEFT(B3;3)="333";F3<0);"100-150-153";
IF(AND(OR(LEFT(B3;3)="138";LEFT(B3;3)="141");F3<0);"300-310-319";
IF(AND(LEFT(B3;3)="337";F3<0);"100-130-134";A3))))))
Để xử lý số dư cuối kỳ cho phù hợp với từng chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán
như lập luận ở trên, những tài khoản chi tiết của 131, 141, 138 có số dư Có và những tài
khoản chi tiết 331, 333, 334, 337, 338 có số dư Nợ thì số dư đang là số âm, để lập được
bảng cân đối kế toán ta phải chuyển thành số dương. Những tài khoản thuộc loại “Dự
phòng” và ‘’hao mòn’’ thì số dư của nó đang là số dương phải chuyển sang thành số âm
trước khi lập bảng cân đối kế toán. Để giải quyết vấn đề này ta thêm một cột có tên là
75
Số dư cuối kỳ điều chỉnh (SDCKDC) trong bảng danh mục tài khoản (BDMTK) và thiết
lập công thức như sau:
SODCKDC = IF(OR(AND(LEFT(B3;3)="131";J3<0);
AND(LEFT(B3;3)="141";J3<0);AND(LEFT(B3;3)="138";J3<0);
AND(LEFT(B3;3)="331";J3<0);AND(LEFT(B3;3)="333";J3<0);
AND(LEFT(B3;3)="334";J3<0);AND(LEFT(B3;3)="337";J3<0);
AND(LEFT(B3;3)="338";J3<0);LEFT(B3;3)="214";
MID(B3;3;1)="9");-1;1)*J3
Tương tự ta thêm vào bảng danh mục tài khoản có tên cột là SODDKDC (Số dư
đầu kỳ điều chỉnh) và sử dụng công thức sau để chuẩn bị số liệu cho đầu kỳ:
SODDKDC = IF(OR(AND(LEFT(B3;3)="131";F3<0);
AND(LEFT(B3;3)="141";F3<0);AND(LEFT(B3;3)="138";F3<0);
AND(LEFT(B3;3)="331";F3<0);AND(LEFT(B3;3)="333";F3<0);
AND(LEFT(B3;3)="334";F3<0);AND(LEFT(B3;3)="337";F3<0);
AND(LEFT(B3;3)="338";F3<0);LEFT(B3;3)="214";
MID(B3;3;1)="9");-1;1)*F3
Ta đặt tên hai cột vừa thiết lập công thức trong BDMTK có tên lần lượt là:
MATSNVDC, SODCKDC, MATSNVDK, SODDKDC.
c) Thực hành vận dụng các hàm trong Excel:
Tạo sheet mới đặt tên là BCDKT có cấu trúc như sau:
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị báo cáo:……………….... Mẫu số B01 – DN
Địa chỉ:…………………………. (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22 / 12 /2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)
Đơn vị tính:.............
Số Số
Mã Thuyết cuối đầu
TÀI SẢN số minh năm năm
(1) (2) (3) (4) (5)
A - Tài sản ngắn hạn 100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110
1. Tiền 111
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120
1. Chứng khoán kinh doanh 121
2. Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) 122 (…) (…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123

76
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn 135
6. Phải thu ngắn hạn khác 136
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154
5. Tài sản ngắn hạn khác 155
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 200
I. Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3. Phải thu nội bộ dài hạn 213
4. Phải thu về cho vay dài hạn 214
5. Phải thu dài hạn khác 215
6. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...)
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227

77
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
III. Bất động sản đầu tư 230
- Nguyên giá 231
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 232 (…) (…)
IV. Tài sản dở dang dài hạn 240
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242
V. Đầu tư tài chính dài hạn 250
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 252
3. Đầu tư khác vào công cụ vốn 253
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 (…) (…)
VI. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trước dài hạn 261
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3. Tài sản dài hạn khác 268
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) 270
C – Nợ phải trả 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 311
2. Phải trả người bán ngắn hạn 312
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả ngắn hạn 316
7. Phải trả nội bộ ngắn hạn 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318
9. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 319
10. Phải trả ngắn hạn khác 320
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 321
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322

78
13. Quỹ bình ổn giá 323
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả người bán dài hạn 331
2. Chi phí phải trả dài hạn 332
3. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 333
4. Phải trả nội bộ dài hạn 334
5. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 335
6. Phải trả dài hạn khác 336
7. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 337
8. Trái phiếu chuyển đổi 338
9. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 339
10. Dự phòng phải trả dài hạn 340
11. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 341
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
I. Vốn chủ sở hữu 410
1. Vốn góp của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413
4. Vốn khác của chủ sở hữu 414
5. Cổ phiếu quỹ (*) 415 (...) (...)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417
8. Quỹ đầu tư phát triển 418
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 421
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a
- LNST chưa phân phối kỳ này 421b
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB 422
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1. Nguồn kinh phí 431
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432

79
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

Lưu ý:
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Ghi chú:
- Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại
“Mã số” chỉ tiêu.
- Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
- Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“
có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
- Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ
hành nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân
ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Ta thiết lập công thức như sau:
[1]. Số dư đầu năm:
= SUMIF(MATSNVDK;"*"&B8&"*";SODDKDC)
[2]. Số dư cuối kỳ:
= SUMIF(MATSNVDC;"*"&B8&"*";SODCKDC)
Trong công thức trên ô D8 và E8 là ô chứa mã số của chỉ tiêu đầu tiên trong bảng
cân đối kế toán. Copy công thức [1] và [2] xuống hết bảng cân đối kế toán. Trừ 2 chỉ
tiêu sau tính theo công thức:
- Tổng tài sản = mã số 100+ mã số 200;
- Tổng nguồn vốn = mã số 300 + mã số 400.
3.3. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)
a) Một số vấn đề chung

Tạo Sheet mới đặt tên là KQKD, có cấu trúc như sau:
80
Bảng 3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị báo cáo: ................. Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:…………............... (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁ O CÁO K ẾT QUẢ HOẠT Đ ỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
Mã Thuyết Năm Năm
CHỈ TIÊU
số minh nay trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10
4. Giá vốn hàng bán 11
5. LN gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11) 20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30
{30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)}
11. Thu nhập khác 31
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 60
52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*) 71
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)

81
Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành
nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân ghi rõ
Số chứng chỉ hành nghề.
Cột năm trước: ta nhập từ bàn phím số phát sinh năm trước.
Cột năm nay: ta thiết lập công thức cho các ô [?] như sau:
[1]: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số tiền để ghi vào chỉ tiêu này là lấy từ tổng phát sinh bên có các TK 511 và 512
trong kỳ. Lập vùng điều kiện và đặt tên là DKDT như sau:
TKGHICO
511*
512*

[01] = DSUM(SKTM;11;DKDT)
[2]: Các khoản giảm trừ doanh thu
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số phát sinh bên Có các tài khoản 5211,
5212, 5213, 3331, 3332, 3333 đối ứng với Nợ tài khoản 5111, 5112. Ta lập vùng điều
kiện và đặt tên là DKGTDT.
TKGHINO TKGHICO
5111* 3332*
5112* 3332*
5111* 3333*
5112* 3333*
5111* 3331*
5112* 3331*
5111* 5211*
5112* 5211*
5111* 5212*
5112* 5212*
5111* 5213*
5112* 5213*
[02] = DSUM(SKTM;11;DKGTDT)
[3]: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
[10] = [01] – [02]
[4]: Giá vốn hàng bán
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số tiền phát sinh bên Có tài khoản 632 đối ứng
với nợ tài khoản 911. Ta lập vùng điều kiện và đặt tên là DKGV
TKGHINO TKGHICO
911* 632*

[11] = DSUM(SKTM;11;DKGV)

82
[5]: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
[20] = [10] – [11]
[6]: Doanh thu hoạt động tài chính
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lấy từ số phát sinh bên Nợ tài khoản 515 đối ứng
với có tài khoản 911 trong kỳ. Ta lập vùng điều kiện và đặt tên là DKDTTC:
TKGHINO TKGHICO
515* 911*

[21] = DSUM(SKTM;11;DKGV)
[7]: Chi phí tài chính
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lấy từ số phát sinh bên Nợ tài khoản 911 đối ứng
với Có tài khoản 635 trong kỳ. Ta lập vùng điều kiện và đặt tên là DKCPTC:
TKGHINO TKGHICO
911* 635*

[22] = DSUM(SKTM;11;DKCPTC)
[8]: Chi phí bán hàng
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này ta lấy từ số phát sinh bên Nợ tài khoản 911 đối ứng
với Có tài khoản 641 và có tài khoản 242 (chi tiết chi phí bán hàng). Ta lập vùng điều
kiện và đặt tên là DKCPBH:
TKGHINO TKGHICO
911* 641*
911* 242*

[24] = DSUM(SKTM;11;DKCPBH)
[9]: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này ta lấy từ số phát sinh bên Nợ tài khoản 911 đối
ứng với Có tài khoản 642 và Có tài khoản 242 (chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp).
Ta lập vùng điều kiện và đặt tên là DKCPQL:
TKGHINO TKGHICO
911* 642*
911* 242*

[25] = DSUM(SKTM;11;DKCPQL)
[10]: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[30] = [20] + ([21] – [22]) - ([24] + [25])
[11]: Thu nhập khác
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lấy từ số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 đối ứng
với Có tài khoản 911. Ta lập vùng điều kiện và đặt tên là DKTNK:
83
TKGHINO TKGHICO
711* 911*

[31] = DSUM(SKTM;11;DKTNK)
[12]: Chi phí khác
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lấy từ số phát sinh bên Có tài khoản 811 đối ứng
với Nợ tài khoản 911. Ta lập vùng điều kiện và đặt tên là DKCPK:
TKGHINO TKGHICO
911* 811*

[32] = DSUM(SKTM;11;DKCPK)
[13]: Lợi nhuận khác
[40] = [31] – [32]
[14]: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
[50] = [30] + [40]
[15]: Chi phí thuế TNDN hiện hành
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài
khoản 8211 đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8211,
hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 8211 đối ứng với có tài khoản 911 trong
kỳ báo cáo. Ta lập vùng điều kiện và đặt tên là DKCPTNHH:
TKGHINO TKGHICO
8211* 911*
911* 8211*

[51] = DSUM(SKTM;11;DKCPTTNHH)
[16]: Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài khoản
8212 đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8212, hoặc căn
cứ vào số phát sinh bên Nợ tài khoản 8212 đối ứng với có tài khoản 911 trong kỳ báo
cáo. Ta lập vùng điều kiện và đặt tên là DKCPTNHL:
TKGHINO TKGHICO
8212* 911*
911* 8212*

[52] = DSUM(SKTM;11;DKCPTTNHL)
[17]: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
[60] = [50] - [51] - [52]

84
BÀI TẬP CHƯƠNG 2 VÀ CHƯƠNG 3
Bài 1: Tình hình tài chính Công Ty ABC tháng 03/2018 như sau:
I/ Tình hình sản xuất và nguồn vốn của doanh nghiệp vào đầu tháng 03 năm 2018 được
thể hiện qua số dư của các tài khoản tổng hợp và chi tiết sau: (ĐVT: VNĐ)
1/ Danh mục Tài Khoản kế toán:
MATK TÊN TÀI KHOẢN DƯ NỢ ĐẦU KỲ DƯ CÓ ĐẦU KỲ
1111 Tiền Mặt 30.000.000
1112 Tiền Gửi Ngân Hàng 170.000.000
131 Phải thu Khách hàng 50.000.000
141 Tạm ứng 10.000.000
1521 Vật liệu chính M1 48.000.000
1522 Vật liệu phụ N 5.000.000
1523 Nhiên liệu D 7.000.000
153 Dụng cụ C1 8.000.000
154 Giá trị sản phẩm dở dang SPA 2.000.000
211 Tài sản cố định 670.000.000
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 48.000.000
331 Phải Trả người cung cấp 70.000.000
341 Vay Ngắn hạn Ngân Hàng 172.000.000
411 Nguồn vốn Kinh Doanh 700.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 10.000.000
Tổng cộng 1.000.000.000 1.000.000.000
2/ Số công nợ
MATK MAKH Tên khách hàng Dư Nợ đầu kỳ Dư Có cuối kỳ
131 CTYH1 Công ty H1 50.000.000
141 NV001 Nguyễn Văn Tư 10.000.000
331 CTYS1 Công ty S1 70.000.000
3/ Vật tư hàng hóa
MAVT Tên vật tư ĐVT Số lượng Giá trị (VNĐ)
1521M1 Vật liệu chính M1 kg 2.000 48.000.000
1522N1 Vật liệu phụ N1 kg 5.000 5.000.000
1523D1 Nhiên liệu D lít 1.400 7.000.000
153C1 Dụng cụ C1 Cái 100 8.000.000
II/ Trong tháng 03/2010 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau đây:
85
1/ Ngày 03/03/2018, phiếu xuất kho 100: Xuất 1.000kg vật liệu chính M1 để chế
tạo sản phẩm A theo giá thực tế: 24.000.000 đồng.
2/ Ngày 03/03/2018, phiếu xuất kho 101: Xuất vật liệu phụ N1 theo giá thực tế:
Trong đó:
- Để chế tạo sản phẩm A: 2.000kg, giá trị: 2.000.000 đồng.
- Để phục vụ sản xuất chung: 500kg, giá trị: 500.000 đồng.
- Để phục vụ bán hàng: 500kg, giá trị: 500.000 đồng.
3/ Ngày 03/03/2018, phiếu xuất kho 102: Xuất 100 lít nhiên liệu D1, giá trị:
500.000 đồng sử dụng tại phân xưởng sản xuất.
4/ Ngày 03/03/2018, phiếu xuất kho số 103: Xuất kho dụng cụ C1 dùng cho phân
xưởng sản xuất số lượng là 60 cái, giá trị 4.800.000 đồng và phân bổ dần trong 12 tháng.
5/ Ngày 15/03/2018, chứng từ ghi sổ 2KH: Trích khấu hao tài sản cố định:
2.400.000 đồng.
Trong đó:
- Khấu hao máy móc thiết bị: 200.000 đồng.
- Khấu hao nhà, phân xưởng: 200.000 đồng.
- Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng: 800.000 đồng.
- Khấu hao TSCĐ chung toàn doanh nghiệp: 1.200.000 đồng.
6/ Ngày 20/03/2018, chứng từ ghi sổ số 2TL: Căn cứ bảng chấm công ở các bộ
phận, xác định tiền lương phải trả công nhân viên: 20.000.000
Trong đó:
- Công nhân trực tiếp sản xuất: 10.000.000 đồng.
- Nhân viên phân xưởng: 4.000.000 đồng.
- Nhân viên bán hàng: 2.000.000 đồng.
- Nhân quản lý doanh nghiệp: 4.000.000 đồng.
7/ Ngày 23/03/2018, chứng từ ghi sổ số 2BYC: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế và kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân viên.
8/ Ngày 24/03/2018, chứng từ số 2D: Chi phí tiền điện mua ngoài chưa trả tiền
người cung cấp (Công ty điện lực): 550.000, trong đó thuế GTGT là 10%.
Trong đó:
- Phân xưởng sản xuất: 400.000 đồng.
- Bộ phận bán hàng: 50.000 đồng.
- Bộ máy quản lý: 50.000 đồng.
9/ Ngày 24/03/2018, chứng từ số 2N: Chi phí Tiền nước mua ngoài chưa trả tiền
người cung cấp (Công ty cấp thoát nước): 315.000, trong đó thuế GTGT là 5%.
Trong đó:
- Phân xưởng sản xuất: 200.000 đồng.
86
- Bộ phận bán hàng: 50.000 đồng.
- Bộ máy quản lý: 50.000 đồng.
10/ Ngày 24/03/2018, phiếu chi TM số 201: thanh toán tiền điện thoại: 3.080.000
đồng, trong đó thuế GTGT là 280.000 đồng, phân bổ cho các đối tượng sử dụng:
- Phân xưởng sản xuất: 500.000 đồng.
- Bộ phận bán hàng: 400.000 đồng.
- Bộ máy quản lý: 1.900.000 đồng.
11/ Ngày 24/03/2018, chi TM số 202: chi tiền mua trái phiếu kho bạc có mệnh giá
10.000.000 đồng, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 6%/Năm, Lãnh định kỳ hàng năm.
12/ Ngày 24/03/2018, phiếu chi TM số 203: chi tiền mặt 1.000.000 đồng để ủng
hộ UBND phường làm công tác xã hội, vệ sinh môi trường,...
13/ Ngày 25/03/2018, phiếu chi TM số 204: chi tiền tổ chức cho cán bộ công nhân
viên đi tham quan di tích lịch sử tại Huế là: 1.800.000 đồng.
14/ Ngày 27/03/2018, kế toán xác định giá thành sản phẩm A hoàn thành và tiến
hành nhập kho – phiếu nhập kho số 200. Biết rằng số lượng sản phẩm hoàn thành là 100
thành phẩm A.
15/ Ngày 28/03/2018, phiếu xuất kho số 104: Xuất bán cho Công ty H1 50 thành
phẩm A, Công ty H1 chấp nhận với giá bán chưa thuế bằng 2 lần giá vốn, Thuế suất
thuế GTGT là 10% và đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (giấy báo có số 200).
16/ Cuối tháng, Kế toán xác định kết quả kinh doanh, thuế GTGT và thuế TNDN
phải nộp. Biết thuế suất thuế TNDN là 20%.
YÊU CẦU: Sử dụng phần mềm EXCEL để lập các loại sổ sách, báo cáo kế toán
phản ánh các nghiệp vụ trên.
Biết rằng: Theo số liệu kiểm kê cuối tháng, xác định có giá trị sản phẩm dở dang
sản phẩm A giá trị là: 800.000 đồng. Doanh nghiệp hạch toán vật tư tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.

87
PHẦN II: THỰC HÀNH TRÊN PHẦN MỀM AMIS KẾ TOÁN
CHƯƠNG 4
CÀI ĐẶT PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA VÀ
KHAI BÁO THÔNG TIN BAN ĐẦU
4.1. Hướng dẫn cài đặt phần mềm AMIS Kế toán
4.1.1. Giới thiệu tổng quan về phần mềm AMIS Kế toán
AMIS Kế toán là phần mềm kế toán được thiết kế phù hợp với tất cả các loại hình
doanh nghiệp, gồm 15 phân hệ chính liên quan đến các hoạt động kế toán của doanh
nghiệp, đó là các phân hệ nghiệp vụ như: tiền mặt, tiền gửi, mua hàng, bán hàng, kho,
tài sản cố định…
AMIS Kế toán được vận hành hoàn toàn trên nền tảng web, người dùng có thể truy
cập mọi lúc, mọi nơi trên mọi thiết bị mà không cần phải cài đặt, đồng thời tự động nâng
cấp lên phiên bản mới. Tốc độ xử lý được tăng lên gấp đôi trên AMIS Kế toán sẽ giúp
người dùng tiết kiệm một nửa thời gian thao tác, nhập liệu thủ công. Với hàng loạt các
tính năng ưu việt, AMIS Kế toán giúp tự động hóa hầu hết các nghiệp vụ kế toán hàng
ngày của kế toán viên, trở thành công cụ đắc lực cho công tác quản lý doanh nghiệp.
Với quy trình hạch toán bằng hình ảnh, AMIS Kế toán giúp người dùng dễ dàng
nắm bắt được trình tự công việc cần làm, phù hợp với sự đa dạng về trình độ kế toán của
người dùng.
4.1.2. Cấu hình máy tính để sử dụng phần mềm AMIS Kế toán
Để có thể sử dụng phần mềm AMIS Kế toán, hệ thống máy tính của người dùng
phải đáp ứng các điều kiện sau:
Yêu cầu về hệ thống máy tính:
Cấu hình máy tính tối thiểu Mô tả chi tiết
Máy tính - CPU Intel Core I3
- Ram 8GB
- Win 7, Mac OS
Màn hình - Độ phân giải: 1366 X 768 hoặc tốt hơn
- Kích thức màn hình 13,3 inch
Hỗ trợ cài đặt các trình duyệt - Google Chorme phiên bản 75 trở lên
- Firefox phiên bản 67 trở lên
- Coccoc phiên bản 75 trở lên
- Opera phiên bản 65 trở lên
- Safari phiên bản mới nhất
Yêu cầu về đường truyền mạng Internet

Đường truyền internet Mô tả chi tiết


88
Tối thiểu - Doanh nghiệp có dưới 15 máy: 80 Mbps
- Doanh nghiệp có 15 đến 30 máy: 100 Mbps
- Doanh nghiệp có trên 30 máy: 120 Mbps
Khuyến nghị - Doanh nghiệp có dưới 15 máy: 100 Mbps
- Doanh nghiệp có 15 đến 30 máy: 120 Mbps
- Doanh nghiệp có trên 30 máy: 200 Mbps
Trước khi sử dụng AMIS Kế toán, người sử dụng cần kiểm tra cấu hình máy tính
của mình có đáp ứng yêu cầu về hệ thống không? Sau đây là cách kiểmSau đây là cách
kiểm tra một số yêu cầu thiết yếu:
Kiểm tra phiên bản trình duyệt:
- Mở trình duyện bạn đang sử dụng, ví dụ trình duyệt Google Chorme
- Nhấn vào biểu tượng dấu ba chấm, chọn Help\About Google Chorme:
- Chương trình hiển thị phiên bản trình duyệt bạn đang sử dụng:

Hình 4.1: Kiểm tra phiên bản trình duyệt


Kiểm tra cấu hình máy tính:
- Vào Control Pannel / chọn System and Security / Chọn mục System

Hình 4.2: Kiểm thông tin về cấu hình máy tính


Kiểm tra kích thước màn hình

89
- Trên màn hình Desktop, nhấn chuột phải chọn Display Settings.
- Tại mục Display resolution, chương trình sẽ hiển thị kích cỡ màn hình máy
tính của người dùng:

Hình 4.3: Kiểm tra độ phân giải màn hình


Kiểm tra đường truyền mạng:
- Vào trang Speedtest.net, chọn Go: Máy tính sẽ tự động đưa ra kết quả đường
truyền mạng

Hình 4.4: Kiểm tra tốc độ đường truyền internet


4.1.3. Đăng ký sử dụng phần mềm AMIS Kế toán
Bước 1: Đăng ký tài khoản MISA AMIS
Để sử dụng AMIS Kế toán NSD cần đăng ký tài khoản và tạo thông tin công ty
trên MISA AMIS. Truy cập vào website http://amis.misa.vn, nhấn Đăng ký\Trải
nghiệm miễn phí

90
Hình 4.5: Giao diện Misa Amis
- Giao diện đăng ký trải nghiệm MISA AMIS hiển thị, NSD khai báo các thông
tin:

Hình 4.6: Giao diện đăng ký trải nghiệm Misa Amis


Khi điền đầy đủ các thông tin và nhấn đăng ký thì có thể xảy ra các trường hợp
sau:
- Trường hợp 1: Email đã được sử dụng để đăng ký và tạo thông tin công ty
trên MISA AMIS thì chương trình sẽ hiển thị thông báo:

Hình 4.7: Giao diện đăng ký trải nghiệm Misa Amis với email đã được kích hoạt

91
- Nếu nhấn Đăng nhập thì chương trình sẽ hiển thị màn hình đăng nhập vào tài
khoản công ty đã được tạo từ trước tương ứng với email.
- Nếu nhấn Tạo công ty mới thì chương trình tự động tạo thông tin công ty mới
và đăng nhập vào chợ ứng dụng:

Hình 4.8: Tạo công ty mới trên Misa Amis


- Trường hợp 2: Email chưa sử dụng để đăng ký, chưa tạo tài khoản trên MISA
AMIS thì chương trình mở ra màn hình thông báo và yêu cầu kích hoạt tài khoản: Mở
email và nhấn Kích hoạt ngay
- Tạo mật khẩu cho tài khoản đăng nhập
- Sau khi NSD xác nhận mật khẩu thì chương trình sẽ tự động đăng nhập vào
chợ ứng dụng của MISA.

Hình 4.9: Tạo tài khoản mới trên Misa Amis


Bước 2: Cài đặt ứng dụng AMIS Kế toán:
- Trên giao diện chợ ứng dụng MISA, kích chọn Dùng ngay AMIS Kế toán 2020:
- Giao diện khai báo thông tin công ty hiển thị
- Sau khi điền đầy đủ các thông tin thì nhấn Đồng ý, chương trình sẽ tự động cài
đặt AMIS kế toán theo thông tin khai báo

92
Hình 4.10: Cài đặt Amis kế toán mới thành công
4.2. Các bước tiến hành mở sổ kế toán
4.2.1. Các bước tiến hành mở sổ kế toán
Thông thường đối với một doanh nghiệp mới thành lập hoặc một doanh nghiệp đã
hoạt động lâu năm nhưng bắt đầu một năm tài chính mới thì phải tiến hành mở sổ kế
toán mới tương ứng với năm tài chính đó. Việc mở sổ kế toán (hay còn gọi là tạo dữ liệu
kế toán) được thực hiện ngay lần đầu tiên khi NSD bắt đầu sử dụng phần mềm.
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới bắt đầu sử dụng AMIS Kế toán
cho năm tài chính đầu tiên thì cần thực hiện Thiết lập dữ liệu kế toán:
- AMIS Kế toán đã tích hợp với nền tảng AMIS Platform. Để thực hiện Thiết
lập dữ liệu kế toán người dùng cần đăng nhập vào AMIS Platform theo đường dẫn:
https://amisapp.misa.vn/login

Hình 4.11: Đăng nhập vào Amis Kế toán


Chương trình sẽ lấy lên thông tin công ty tương ứng đã được thiết lập trên AMIS
Platform. Khi đó, NSD thực hiện thiết lập thông tin công ty theo các bước như sau:
- Chọn Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp
- Nhấn Tiếp tục. Khai báo các thông tin của dữ liệu kế toán như: Chế độ kế
toán, đồng tiền hạch toán, Ngày bắt đầu dữ liệu, Phương pháp tính giá xuất kho, Phương
pháp tính thuế GTGT. ...:
93
Hình 4.12: Thông tin dữ liệu Amis Kế toán
- Nhấn Tiếp tục. Khai báo các thông tin của dữ liệu kế toán như: Chế độ kế
toán, đồng tiền hạch toán, Ngày bắt đầu dữ liệu, Phương pháp tính giá xuất kho, Phương
pháp tính thuế GTGT. ...:

Hình 4.13: Thêm dữ liệu kế toán trên Misa Amis


Kiểm tra lại các thông tin về dữ liệu đã khai báo, Nhấn Thêm dữ liệu
- Nhấn Bắt đầu sử dụng để bắt đầu làm việc với AMIS Kế toán.
- Trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động lâu năm và muốn tạo mới dữ liệu kế
toán cho năm tài chính hiện tại thì cần thực hiện Tạo mới dữ liệu kế toán như sau:

Hình 4.14: Quản lý dữ liệu có trong Amis Kế toán

94
- Đăng nhập vào phần mềm AMIS Kế toán, vào Thiết lập\Quản lý dữ liệu
- Chọn Thêm dữ liệu hoặc nhấn vào biểu tượng dấu cộng trên danh sách dữ
liệu của doanh nghiệp:

Hình 4.15: Thêm dữ liệu mới trên Amis Kế toán


Kiểm tra lại các thông tin về dữ liệu đã khai báo, Nhấn Thêm dữ liệu
4.2.2. Mô hình công ty đa chi nhánh
Hiện nay nhiều doanh nghiệp không chỉ có một trụ sở kinh doanh duy nhất mà có
thể có 2 hoặc nhiều chi nhánh. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của DN, có nhiệm vụ thực
hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của DN kể cả chức năng đại diện theo ủy quyền.
Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh của
DN. Chi nhánh có mã số thuế riêng gồm 2 phần: phần 1 là mã số thuế của DN và phần
2 là mã số của chi nhánh. Trong trường hợp các chi nhánh khác nhau hạch toán độc lập
với tổng công ty, thì cuối kỳ kế toán các chi nhánh chỉ cần gửi các báo cáo tài chính cho
tổng công ty. Còn trường hợp các chi nhánh hạch toán phụ thuộc, các kế toán hạch toán
thủ công phải mang toàn bộ chứng từ, sổ sách từ chi nhánh về trụ sở chính để hạch toán.
Để giúp cho công tác này của kế toán được đơn giản, NSD có thể sử dụng chức
năng làm việc với mô hình đa chi nhánh trên phần mềm AMIS Kế toán. Với chức năng
này dữ liệu đặt tại một nơi và các chi nhánh có thể cùng làm việc trên 1 dữ liệu, tổng
công ty có thể kiểm soát số liệu, báo cáo của các chi nhánh trực tuyến tại bất cứ nơi đâu
và bất cứ khi nào.
- Đối với Công ty đa chi nhánh thì ngay từ khi tạo dữ liệu: Thông tin doanh
nghiệp, NSD tích chọn Đa chi nhánh là Có → sau đó chọn Cất.
- Trường hợp NSD chưa chọn khi tạo dữ liệu thì có thể thay đổi bằng cách: Tại
hộp hội thoại Thiết lập\Tùy chọn\Tùy chọn chung, tích chọn Đa chi nhánh, phần
mềm sẽ tự mặc định 1 cơ cấu có cấp tổ chức là Tổng công ty/Công ty.
NSD thực hiện thêm chi nhánh như sau:
- Thêm Cơ cấu tổ chức trên AMIS Hệ thống: Vào mục Cơ cấu tổ chức → chọn
Thêm cơ cấu

95
Hình 4.16: Thêm chi nhánh trên Amis Kế toán
- Khai báo thông tin cinh nhánh, sau đó nhấn Lưu
- Khi vào dữ liệu làm việc, NSD có thể chọn làm việc với chi nhánh nào được
phân quyền

Hình 4.17: Làm việc trên chi nhánh được phân quyền
4.2.3. Phân công công việc và quyền hạn trong phòng kế toán
Trong một doanh nghiệp, phòng kế toán thường được phân công thành nhiều vai
trò và đảm nhận công việc khác nhau. Ví dụ: vai trò kế toán thuế thường đảm nhận công
việc liên quan đến công tác thuế, không quản lý các chứng từ sổ sách liên quan đến phần
hành kế toán khác. Vì vậy, việc phân quyền cho các vai trò là điều rất cần thiết, đảm bảo
các vai trò có thể thực hiện được các chức năng trong quyền hạn của mình và không
thực hiện được các chức năng khác ngoài quyền hạn, ngăn chặn sai sót trong quá trình
hoạt động.
Bước 1: Thêm người dùng từ ứng dụng AMIS Platform:

96
- Truy cập web AMIS Platform và đăng nhập vào chương trình:
- Chọn Hệ thống → Thành viên → Thêm thành viên

Hình 4.18: Thêm người mới trên Amis Kế toán


Nhập đầy đủ các thông tin cần thiết về người dùng sau đó nhấn Lưu
Khi đó, NSD cần kiểm tra email mà hệ thống tự động gửi về để kích hoạt tài khoản
AMIS và bắt đầu sử dụng phần mềm AMIS Kế toán
Bước 2: Thiết lập vai trò và quyền hạn cho người dùng:

- Nhấn vào chức năng hình Các tiện ích và thiết lập → sau đó chọn Vai
trò quyền hạn → Thêm vai trò theo yêu cầu

Hình 4.19: Quản lý phân quyền người dùng trên Amis Kế toán
Lưu ý: Tại giao diện Vai trò và quyền hạn, người dùng có thể thực hiện các chức
năng như: Sửa và chọn người dùng, Phân quyền, Nhân bản hoặc Xóa người dùng khỏi
hệ thống kế toán.

97
Hình 4.20: Điều chỉnh phân quyền người dùng trên Amis Kế toán
- Thực hiện thêm vai trò kế toán và tích chọn người dùng trong danh sách cho vai
trò cần thêm.
- Sau khi khai báo xong, nhấn Cất. Trường hợp vai trò vừa được thêm mới chưa
được thiết lập quyền thì chương trình sẽ hiển thị cảnh báo
- Nhấn <<Có>> để thực hiện phân quyền cho vai trò. Chương trình sẽ hiển thị tất
cả các chức năng, nghiệp vụ trên phần mềm, mỗi vai trò có thể có quyền sử dụng một
hay nhiều trong các hoạt động: sử dụng, thêm, sửa, xóa, in hoặc kết hợp nhiều chức năng
hay tất cả các chức năng. Tùy thuộc vào từng vai trò kế toán và nhu cầu quản lý để tích
chọn phân quyền cho người dùng trên hệ thống Danh mục, Nghiệp vụ, Báo cáo, Hệ
thống, Tiện ích.
Ví dụ: Thực hiện thiết lập quyền cho vai trò Kế toán bán hàng trên hệ thống Danh
mục, nếu muốn để người dùng có toàn quyền sử dụng Danh mục thì nhấn bật chức năng
Có toàn quyền trên tất cả danh mục:

Hình 4.21: Thiết lập quyền cho kế toán bán hàng trên Amis Kế toán

98
Thực hiện thiết lập quyền tương tự đối với các mục Nghiệp vụ, Báo cáo, Hệ thống,
Tiện ích.
Bước 3: Thực hiện lấy người dùng từ AMIS Platform và chọn vai trò cho
người dùng:
- Nhấn vào chức năng Thiết lập, chọn Quản lý người dùng
- Trên giao diện quản lý người dùng, nhấn Thêm người dùng:

Hình 4.22: Quản lý người dùng trên Amis Kế toán


- Thực hiện chọn người dùng từ ứng dụng kế toán:
Chương trình sẽ tự động lấy lên các thông tin như Email, số điện thoại của người
dùng đã được khai báo trên AMIS Platform ở bước 1. Sau khi chọn người dùng xong,
tích chọn vai trò kế toán cho người dùng và nhấn <<Cất>> để lưu lại thông tin:
Lưu ý:
- Trường hợp muốn chọn lại vai trò cho người dùng, nhấn Sửa và chọn vai trò.
- Đối với người dùng tạm thời không có nhu cầu sử dụng phần mềm (trường
hợp người dùng nghỉ phép/nghỉ không lương trong thời gian dài hoặc nghỉ thai sản) thì
tích chọn chức năng Ngừng hoạt động.
- Khi người dùng đó trở lại tiếp tục sử dụng phần mềm thì thực hiện Kích hoạt
lại để người dùng được phép đăng nhập và làm việc bình thường.
- Đối với người dùng không có nhu cầu sử dụng nữa (trường hợp nhân viên nghỉ
việc) thì tích chọn chức năng Xóa để xóa người dùng đỏ khỏi ứng dụng kế toán.

99
Hình 4.23: Ngừng hoạt động / kích hoạch lại người dùng trên Amis Kế toán
4.3. Thiết lập thông tin ban đầu
Đây là bước cần thiết để doanh nghiệp xác định các thông tin ban đầu, các thông
tin có ảnh hưởng chung đến toàn bộ hệ thống kế toán trong suốt quá trình làm việc của
NSD. Việc thiết lập các thông tin này sẽ giúp cho NSD thực hiện các công việc kế toán
một cách thuận lợi hơn.
Một số thông tin ban đầu cần được thiết lập:
- Tên doanh nghiệp: Đại học Kiên Giang
- Ngày bắt đầu hạch toán: 01/01/2023
- Tháng đầu tiên của năm tài chính: tháng 01
- Đồng tiền hạch toán: VNĐ. Có hạch toán đa ngoại tệ
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 200/2017/TT-BTC.
- Lĩnh vực hoạt động:
+ Sản xuất, xây lắp
+ Thương mại, dịch vụ
- Phương pháp tính giá thành: Giản đơn
- Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân cuối kỳ.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
4.3.1. Thông tin công ty
- Trên giao diện chọn vào phần Thiết lập:
- Chọn mục Thông tin công ty:

Hình 4.24: Xem thông tin công ty trên Amis Kế toán

100
- Chương trình hiển thị màn hình thông tin chi tiết của Công ty

- Chọn nếu muốn sửa lại thông tin, sau đó chọn Cất
- Hoàn thành → chọn Đóng
4.3.2. Khai báo cơ cấu tổ chức của công ty
Khi công ty cần quản lý chi phí, nhân viên theo các thông tin như sau
STT Mã đơn vị Tên đơn vị Thuộc đơn vị Cấp tổ chức
1 PGĐ Phòng Giám đốc Đại học KG Phòng ban
3 PKD Phòng Kinh doanh Đại học KG Phòng ban
4 PKT Phòng Kế toán Đại học KG Phòng ban
5 PX Phân xưởng Đại học KG Phân xưởng
NSD thực hiện các bước sau:
- Chọn “Danh mục → Cơ cấu tổ chức”
- Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin Mã phòng ban; tên phòng ban; ….
- Chọn Cất
4.3.3. Các quy tắc khi hạch toán và hiển thị công ty
Doanh nghiệp hạch toán dựa trên chế độ kế toán sử dụng và các nguyên tắc kế toán
theo quy định. Tuy nhiên tùy thuộc vào phương thức quản lý của từng loại hình doanh
nghiệp, lĩnh vực sản xuất kinh doanh mà Doanh nghiệp sẽ đề ra các quy tắc hạch toán
nội bộ nhất định để kiểm soát và quản lý dữ liệu kế toán.
AMIS Kế toán có chức năng Tùy chọn cho phép thiết lập một số tùy chọn có tính
ngầm định trong chương trình khi nhập liệu hoặc xem báo cáo kế toán.
Cách thực hiện
- Trên giao diện của AMIS kế toán chọn chức năng Thiết lập:
- Nhấn vào Tùy chọn: Chương trình hiển thị giao diện sau:

Hình 4.25: Màn hình tuỳ chọn thông tin kế toán


a. Tùy chọn chung

101
NSD có thể điều chỉnh các thông tin về chế độ kế toán hoặc thay đổi các yêu
cầu, tiện ích khi hạch toán chi tiết.

Hình 4.26: Màn hình tuỳ chọn chung thông tin kế toán
- Chọn chế độ kế toán: Trong mục này chúng tai có thể chọn Chế độ kế toán
theo thông tư nào, ngày bắt đầu dữ liệu kế toán, ngày khóa sổ, ngày bắt đầu năm
tàchinshnh, hình thức ghi sổ.
- Chọn Tùy chọn → Tùy chọn chung → Chế độ kế toán

- Sau khi hoàn thành các thông tin theo yêu cầu, chọn Cất.
- Chọn Đa chi nhánh trong mục này chúng ta có thể chọn DN có quản lý đa chi
nhánh hay không? Có quản lý danh mục riêng theo từng chi nhánh hay không?
- Chọn Tùy chọn → Tùy chọn chung → Đa chi nhánh

- Sau khi hoàn thành các thông tin theo yêu cầu, chọn Cất.
- Tiền tệ: trong mục này NSD có thể chọn có ghi chép nghiệp vụ liên quan đến
ngoại tệ hay không? Phương pháp tính tỷ giá xuất quỹ, …
- Sau khi hoàn thành các thông tin theo yêu cầu, chọn Cất.
- Quản lý hóa đơn: NSD chọn có sử dụng phần mềm quản lý hóa đơn
MeInvoice.vn hay không? Có quản lý phiếu xuất kho kiêm vận chuyển không?
- Chọn Tùy chọn → Tùy chọn chung → Quản lý hóa đơn

102
- Sau khi hoàn thành các thông tin theo yêu cầu, chọn Cất.
- Thuế: NSD chọn phương pháp hạch toán thuế GTGT
- Chọn Tùy chọn → Tùy chọn chung → Thuế

- Sau khi hoàn thành các thông tin theo yêu cầu, chọn Cất.
- Tài khoản: Hạn chế tài khoản khi nhập chứng từ: Giúp KTT có thể ngầm định
các tài khoản được phép hạch toán trên các chứng từ như nhập xuất, thu chi… để hạn
chế sai sót khi nhập liệu của kế toán viên.
b. Báo cáo chứng từ
NSD điều chỉnh các thông tin ẩn/hiện khi thao tác in báo cáo hoặc chứng từ trên
AMIS Kế toán.

Hình 4.27: Màn hình tuỳ chọn báo cáo chứng từ thông tin kế toán

103
4.4. Khai báo các danh mục đầu kỳ
Sau khi tiến hành mở sổ kế toán, để nhập được số dư ban đầu và hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên phần mềm kế toán trước hết kế toán phải khai báo một
số danh mục liên quan. Các danh mục cần khai báo trước khi nhập số dư ban đầu như:
4.4.1 Khai báo Danh mục Hệ thống tài khoản sử dụng
Mục đích: Danh mục Hệ thống tài khoản được sử dụng để quản lý hệ thống các
tài khoản, vì hầu hết mọi thông tin kế toán đều được phản ánh trên tài khoản. Thông
thường các phần mềm kế toán đã thiết lập sẵn hệ thống tài khoản chuẩn theo quy định
của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, với mỗi doanh nghiệp lại có một đặc thù sản xuất kinh
doanh riêng vì thế mà yêu cầu quản lý các tiết khoản trên cơ sở hệ thống tài khoản cũng
khác nhau. Phần mềm AMIS Kế toán cho phép NSD mở thêm các tiết khoản trên cơ sở
hệ thống tài khoản chuẩn. Hệ thống tài khoản này sẽ được sử dụng trong các bút toán
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Sau khi khai báo xong danh mục như khách hàng, nhà cung cấp, vật tư, hàng hóa,
tài sản cố định,… NSD sẽ tiến hành nhập số dư ban đầu. Số dư ở đây có thể là dư Nợ
hoặc dư Có, là VND hay ngoại tệ.
Việc nhập số dư ban đầu được thực hiện sau khi khai báo xong các danh mục và
trước khi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
Cách thực hiện:
Trong trường hợp DN có nhu cầu thêm mới hoặc chi tiết thêm tài khoản cho phù
hợp với yêu cầu quản lý, NSD vào mục Danh mục → Hệ thống tài khoản:

Hình 4.28: Thêm tài khoản kế toán


Lưu ý: Các tùy chọn “Theo dõi chi tiết theo” cho phép NSD có thể theo dõi tài
khoản chi tiết theo các tiêu chí khác nhau mà không cần phải mở nhiều tiết khoản. VD:

104
Để theo dõi TK 131 theo công nợ của từng khách hàng, kế toán chỉ cần tích chi tiết theo
Đối tượng là khách hàng, mà không phải mở TK131 chi tiết cho từng khách hàng.
Với các thông tin chi tiết cần theo dõi như: Đối tượng THCP, Công trình, Đơn
đặt hàng, Hợp đồng bán, Khoản mục CP, Đơn vị và Mã thống kê, kế toán có thể lựa
chọn một trong hai giá trị sau:
- Chỉ cảnh báo: nếu hạch toán chứng từ mà không chọn giá trị, khi ghi sổ chứng
từ hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo nhưng vẫn cho ghi sổ.
- Bắt buộc nhập: nếu hạch toán chứng từ mà không chọn giá trị, khi ghi sổ chứng
từ hệ thống sẽ đưa ra cảnh báo và không cho ghi sổ
4.4.2. Khai báo Danh mục Nhóm khách hàng, nhà cung cấp:
NSD khai báo danh mục Nhóm Khách hàng, Nhà cung cấp để thiết lập các
khách hàng, nhà cung cấp khác nhau nhưng có cùng một tính chất vào cùng 1 nhóm
như: cùng địa bàn hoạt động, cùng cung cấp một mặt hàng, nhóm mặt hàng,… tiện cho
công tác quản lý các đối tượng của đơn vị. Phương pháp đặt mã hiệu sẽ được trình bày
rõ hơn ở phần Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp.
NSD vào Danh mục → Nhóm khách hàng, nhà cung cấp để tiến hành khai
báo các thông tin liên quan:

Hình 4.29: Thêm nhóm khách hàng, nhà cung cấp


4.4.3. Khai báo Danh mục khách hàng, nhà cung cấp
Danh mục này được NSD khai báo nhằm quản lý thống kê mua, bán hàng hóa và
theo dõi công nợ chi tiết đến từng khách hàng, nhà cung cấp. Mỗi khách hàng, nhà cung
cấp sẽ được nhận diện bằng mã khác nhau gọi là mã khách hàng, nhà cung cấp. Mã này
thông thường sẽ do NSD đặt sao cho phù hợp với mô hình hoạt động và quản lý của
doanh nghiệp. Có rất nhiều phương pháp đặt mã khác nhau, các phương pháp này phụ
thuộc vào yêu cầu tổ chức quản lý đối tượng và phụ thuộc vào tính chất của từng đối
tượng cụ thể.
Một số điểm lưu ý khi thiết lập mã khách hàng, nhà cung cấp trong các phần mềm
kế toán:
- Mỗi khách hàng hoặc nhà cung cấp phải được đặt một mã khác nhau.
- Không nên đưa ra một mã mà thành phần thông tin trong mã đó lại là của một
mã khác. Ví dụ: Mã 1: CTY_NHATQUANG (Công ty Nhật Quang), mã 2: CTY_NHAT
(Công ty Nhật)
Để khai báo danh mục khách hàng, NSD tiến hành như sau:
Vào Danh mục → Nhóm khách hàng, nhà cung cấp

105
Hình 4.30: Thêm thông tin khách hàng
Đây là phân hệ quản lý toàn bộ Khách hàng là tổ chức, cá nhân mà công ty cần
quản lý. Để thêm một khách hàng mới thì NSD nhấn nút Thêm trên thanh công cụ sẽ
xuất hiện hộp thoại (Hình 4.29) thêm Khách hàng mới.
- Mã (*): Nhập mã khách hàng (Thông tin này bắt buộc phải nhập)
- Tên (*): Nhập tên khách hàng (Thông tin này bắt buộc phải nhập)
Khi máy tính có kết nối trực tuyến, thì NSD nhập Mã số thuế của khách hàng,
phần mềm sẽ tự động đề xuất các thông tin về công ty có MST tương ứng. Khi NSD
khai báo hết thông tin mà cần lưu trữ thì nhấn Cất để lưu thông tin khách hàng mới
thêm. Hoặc nhấn nút Cất và Thêm để lưu trữ thông tin khách hàng mới và cho NSD
thêm một khách hàng mới nữa.

106
Ví dụ: Thực hành khai báo danh mục khách hàng, nhà cung cấp như sau:
Danh mục Khách hàng / Chọn Danh mục → Khách hàng
STT Mã số thuế Mã KH Tên KH Địa chỉ
Công ty TNHH Sài Gòn Tín Tâm 513/51 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, Thành phố
1 0315501338 KH00001
Phát Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số 45 QL80, Tổ 3, Khu phố Kiên Tân, Thị trấn Kiên Lương, Huyện
2 1700002357 KH00002 DN Tư nhân Trung Tín
Kiên Lương, Tỉnh Kiên Giang, Việt Nam
15 Nguyễn Trung Trực - KP1, Phường Bình San, Thành phố Hà
3 1700233259 KH00003 Hồ Thị Hoa
Tiên, Tỉnh Kiên Giang, Việt Nam
Tổ 06, đường Nguyễn Văn Cừ, khu phố 8, Phường An Thới, Thành
4 1700104197 KH00004 DN Tư Nhân Chung Hiếu
phố Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang, Việt Nam
Danh mục Nhà cung cấp / Chọn Danh mục → Nhà cung cấp
STT Mã số thuế Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số TK ngân hàng Tên ngân hàng
Số 234 đường Ngô Quyền, Phường
Ngân hàng TMCP Á
1 1700402972 NCC00001 Cty TNHH Mạnh Kiên Vĩnh Bảo, Thành phố Rạch Giá, Tỉnh 45468
Châu
Kiên Giang, Việt Nam
Thửa đất số 30, tờ bản đồ số 16, tổ 1,
Cty TNHH MTV Sim Ngân hàng TMCP
2 1700610771 NCC00002 ấp Cửa Lấp, Xã Dương Tơ, TP Phú 0501003357004
Sơn Bảo Việt
Quốc, Tỉnh Kiên Giang, Việt Nam
Công ty TNHH Sản Số 772, ấp Phước Lợi, Xã Mong Thọ
3 1700400728 NCC00003 75210000085804 Viecombank
xuất Sợi Nam Việt B, Huyện Châu Thành, Tỉnh KG
196 ấp Đông Hưng, TT Tân Hiệp,
4 1700000800 NCC00004 DNTN MẠNH LÂN 75210000085805 Viecombank
Huyện Tân Hiệp, Tỉnh Kiên Giang
199 Nguyễn Chí Thanh, KP2, P. Rạch
5 1700306122 NCC00005 Chu Tường Sỏi, Phường Rạch Sỏi, Thành phố 75210000085806 Viecombank
Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang
107
4.4.4. Khai báo danh mục Nhân viên
Để khai báo danh mục nhân viên của công ty, NSD tiến hành các bước sau:
- Chọn “Danh mục → Nhân viên”
- Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin: Mã NV, Tên NV; …. Sau đó nhấn nút Cất để hoàn thành việc thêm nhân viên
Mã số thuế Hệ số Lương thỏa Lương đóng Số người Số tài khoản
TT Mã NV Họ và tên Phòng ban Chức danh thuận
TNCN lương bảo hiểm phụ thuộc (NH Agribank)
Phòng Giám 30.000.000
1 NV00001 Long Ngã Lôi 1235897623 Giám đốc 5,08 7.569.200 0 0012345671578
đốc
Liêu Bích Phòng kinh Trưởng 15.000.000
2 NV00002 2325889880 4,04 6.019.600 1 0021115640247
Quanh doanh phòng
3 NV00003 Vô Vi 2325889881 Phòng kế toán Kế toán 4,74 20.000.000 7.062.600 2 0021115640248
4 NV00004 Nguyễn Tín 2325889882 Phân xưởng Quản đốc 2,67 10.000.000 3.978.300 0 0021115640249

Hình 4.31: Thêm nhân viên mới hoàn thành


108
4.4.5. Khai báo nhóm Vật tư, hàng hóa và dịch vụ
Danh mục nhóm vật tư hàng hóa, dịch vụ cho phép NSD thiết lập VTHH, dịch vụ
khác nhau nhưng có cùng một tính chất, một tiêu chí quản lý để phục vụ cho công tác
quản lý vật tư, hàng hóa của Cty. Ví dụ: Cty kinh doanh quần áo có thể chia nhóm quần
áo trẻ em, nhóm quần áo phụ nữ hoặc Siêu thị chia hàng thành nhóm thực phẩm tươi
sống, nhóm hàng gia dụng… tùy vào đặc thù sản xuất kinh doanh của mỗi Cty.
- Để làm việc Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ thì NSD chọn Danh mục →
Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ
Trong cửa sổ này quản lý các Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ. Thường thì phần
mềm sẽ cung cấp một số nhóm: Ví dụ nhóm CCDC, DV, HH…. Muốn tạo thêm một
Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ NSD nhấn nút Thêm trên thanh công cụ, xuất hiện màn
hình sau

Hình 4.32: Thêm nhóm vật tư, hàng hoá, dịch vụ


Điền thông tin đầy đủ thì nhấn nút Cất để lưu Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ mới
nhập. Hoặc nhấn nút Cất và Thêm để lưu Nhóm vật tư, hàng hóa, dịch vụ mới nhập và
thêm nhóm mới.
4.4.6. Khai báo danh mục Kho
Để khai báo danh mục các kho vật tư, hàng hóa, … của công ty sử dụng thì NSD
vào Danh mục → Kho.

Hình 4.33: Thêm kho


Điền đầy đủ thông tin cần thiết về kho hàng thì nhấn nút Cất để lưu thông tin khai
báo về Kho mới nhập. Hoặc nhấn nút Cất và Thêm để lưu kho mới nhập thông tin và
thêm kho mới.
Ví dụ: Thực hành khai báo danh mục Kho như sau:

109
Hình 4.34: Thêm tất cả các kho hoàn thành
4.4.7. Khai báo Vật tư, hàng hóa, dịch vụ
Danh mục VTHH dùng để quản lý tình hình nhập, xuất, tồn của các VTHH. Mỗi
vật tư, hàng hóa sẽ mang một mã riêng. Việc đặt mã hiệu cho VTHH cũng giống như
đặt mã hiệu cho đối tượng khách hàng, nhà cung cấp, nó do NSD tự đặt sao cho thuận
tiện nhất và dễ nhớ nhất phù hợp với công tác quản lý vật tư, hàng hóa tại công ty. Thông
thường các DN hay lựa chọn cách đặt mã theo tên của VTHH. Trong trường hợp cùng
một vật tư nhưng có nhiều loại khác nhau thì NSD có thể bổ sung thêm đặc trưng của
VTHH đó.
Việc đặt mã cho vật tư, hàng hóa trong bảng mã vật tư, hàng hóa tương ứng với
việc mở thẻ (sổ) chi tiết để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến VTHH,
thành phẩm trong kế toán thủ công.
Để làm việc với VTHH, dịch vụ, NSD tiến hành các bước sau:
- Chọn “Danh mục → Vật tư hàng hóa” / Click vào biểu tượng Thêm
trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin: Mã, Tên; Tính chất; Loại; Đơn vị tính; Kho ngầm
định; TK Kho; …. Chọn Cất
NSD khai báo các thông tin liên quan đến Vật tư hàng hóa sau đó chọn Cất để lưu
chứng từ vừa nhập. Hoặc nhấn nút Cất và Thêm để lưu chứng từ vừa nhập và thêm một
chứng từ khác.
Nhóm
TT Mã VT Tên VT Tính chất Đvt
VTHH

1. CCDC_01
1 Công cụ C1 Công cụ dụng cụ cái CCDC

2. CCDC_02
1 Công cụ C2 Công cụ dụng cụ cái CCDC

Máy Photocopy
3. CCDC_04 Công cụ dụng cụ Chiếc CCDC
Ricoh P310
4. 2NVL_A Vật liệu A Nguyên vật liệu kg NVL
5. 3NVL_B Vật liệu B Nguyên vật liệu kg NVL
6. 4NVL_C Vật liệu C Nguyên vật liệu kg NVL
110
7. 5 X Sẩn phẩm X Thành phẩm cái TP
8. 6 Y Sản phẩm Y Thành phẩm cái TP
9. 7HH_01 Hàng hóa H1 Hàng hóa cái HH
10. 8HH_02 Hàng hóa H2 Hàng hóa cái HH
4.4.8. Khai báo Tài khoản ngân hàng
Danh mục ngân hàng dùng để khai báo thông tin về các ngân hàng mà DN mở
nhằm phục vụ cho việc giao dịch với ngân hàng, thanh toán với khách hàng, nhà cung
cấp qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng.
Để khai báo danh mục tài khoản ngân hàng, NSD tiến hành các bước sau:
- Chọn “Danh mục → Tài khoản ngân hàng”
- Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin: Số tài khoản, Tên NH; Tên chi nhánh; Tỉnh/TP.
- Chọn Cất
Ví dụ: Doanh nghiệp cần quản lý các tài khoản ở các ngân hàng như sau:
STT Số tài khoản Ngân hàng Chi nhánh Tỉnh
1 0001232225411 Agribank Rạch Giá Kiên Giang
2 0071003013772 Vietcombank Châu Thành Kiên Giang

Hình 4.35: Thêm hoặc sửa tài khoản ngân hàng


4.4.9. Khai báo danh mục đối tượng tập hợp chi phí
Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn mà các chi phí phát sinh được tập
hợp theo phạm vi, giới hạn đó. Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí được thiết lập để
tập hợp các yếu tố chi phí theo từng đối tượng tính giá thành khi phát sinh các chi phí
liên quan trực tiếp đến đối tượng đó, đối với các chi phí chung sẽ được tập hợp chung
và cuối kỳ phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo từng tiêu thức nhất định.
Để khai báo danh mục đối tượng tập hợp chi phí, NSD tiến hành như sau:
- Vào menu Danh mục → Đối tượng tập hợp chi phí
- Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin về đối tượng tập hợp chi phí phù hợp với công ty
như: Loại, Tên, Diễn giải, và chọn Mã các thành phẩm. Chọn Cất

111
Đối tượng tập hợp chi phí như phân xưởng, thành phẩm, quy trình sản xuất hay
công đoạn phục vụ cho các đơn vị tính giá thành theo phương pháp sản xuất liên tục -
giản đơn; phương pháp hệ số-tỷ lệ, phương pháp tính giá thành phân bước.
Ví dụ: Thực hành khai báo đối tượng tập hợp chi phí để tính giá thành như sau:
Mã Tên đối tượng
Loại Tên thành phẩm
ĐTTHCP THCP
Tập hợp chi phí tại phân xưởng sản
Phân xưởng X Sản phẩm X
xuất sản phẩm X
Tập hợp chi phí tại phân xưởng sản
Phân xưởng Y Sản phẩm Y
xuất sản phẩm Y
4.4.10. Khai báo Danh mục loại tài sản cố định
Danh mục loại Tài sản cố định cho phép thiết lập danh mục loại TSCĐ được sử
dụng cho công ty, phục vụ cho công tác hạch toán và trích khấu hao TSCĐ. Hệ thống
đã cập nhật sẵn một danh mục TSCĐ theo thống kê danh mục TSCĐ của Bộ Tài chính
tại menu Danh mục → Loại tài sản cố định. Tuy nhiên, NSD có thể thêm hoặc sửa đổi
danh mục này cho phù hợp với yêu cầu quản lý của DN.
4.5. Khai báo số dư đầu kỳ các danh mục
Sau khi tiến hành mở sổ kế toán, để nhập được số dư ban đầu và hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên phần mềm kế toán trước hết kế toán phải khai báo một
số danh mục liên quan. Các danh mục cần khai báo trước khi nhập số dư ban đầu như:
4.5.1. Khai báo Số dư tài khoản ngân hàng
Để khai báo số dư tài khoản ngân hàng, NSD tiến hành như sau:
- Vào menu Số dư đầu kỳ → Số dư TK ngân hàng → Nhập số dư
Nhập chi tiết công nợ khách hàng:
- Chọn Số tài khoản
- Chọn Khách hàng
- Nhập số tiền Dư Nợ/Dư Có
- Chọn Cất
Ví dụ: Thực hành khai báo số dư tài khoản ngân hàng đầu kỳ như sau:

Hình 4.36: Nhập số dư tài khoản ngân hàng


Ghi chú: Sau khi khai báo Số dư Tài khoản ngân hàng đầu kỳ, phần mềm sẽ tự động
cập nhật số dư tại mục Số dư tài khoản cho tài khoản 1121.

112
4.5.2. Khai báo số dư Công nợ khách hàng
Để khai báo số dư công nợ khách hàng đầu kỳ, NSD tiến hành như sau:
- Vào menu Số dư ban đầu → Công nợ khách hàng → Nhập số dư
- Chọn Số tài khoản
- Chọn Khách hàng cần nhập
- Nhập số tiền Dư Nợ. Chọn Cất
Ví dụ: Thực hành khai báo số dư Công nợ khách hàng đầu kỳ như sau:

Hình 4.37: Nhập số dư công nợ khách hàng


Ghi chú: Sau khi khai báo Số dư Công nợ khách hàng đầu kỳ, phần mềm sẽ tự
động cập nhật số dư tại mục Số dư tài khoản cho tài khoản 131.
4.5.3. Khai báo số dư Công nợ nhà cung cấp
Để khai báo số dư Công nợ nhà cung cấp đầu kỳ, NSD tiến hành như sau:
- Vào menu Số dư ban đầu → Công nợ nhà cung cấp → Nhập số dư
- Chọn Số tài khoản
- Chọn Nhà cung cấp cần nhập
- Nhập số tiền Dư Nợ
- Chọn Cất
Ví dụ: Thực hành khai báo số dư Công nợ nhà cung cấp đầu kỳ như sau:

Hình 4.38: Nhập số dư công nợ nhà cung cấp


Ghi chú: Sau khi khai báo Số dư Công nợ nhà cung cấp đầu kỳ, phần mềm sẽ tự
động cập nhật số dư tại mục Số dư tài khoản cho tài khoản 331.
4.5.4. Khai báo số dư Công nợ nhân viên
Để khai báo số dư Công nợ nhân viên đầu kỳ, NSD tiến hành như sau:
- Vào menu Số dư ban đầu → Công nợ nhân viên → Nhập số dư

113
- Chọn Nhân viên / Nhập số tiền Dư Nợ/Dư Có / Chọn Cất
Ví dụ: Thực hành khai báo số dư Công nợ nhân viên cấp đầu kỳ như sau:

Hình 4.39: Nhập số dư công nợ nhân viên


Ghi chú: Sau khi khai báo Số dư Công nợ nhân viên đầu kỳ, phần mềm sẽ tự
động cập nhật số dư tại mục Số dư tài khoản cho tài khoản 141.
4.5.5. Khai báo Tồn kho vật tư, hàng hóa
Để khai báo số dư tồn kho vật tư hàng hóa đầu kỳ, NSD tiến hành như sau:
- Vào menu Số dư ban đầu → Tồn kho vật tư, hàng hóa → Nhập số dư
- Chọn Ngày nhập kho, số phiếu nhập kho / Chọn Kho
- Chọn Tên hàng hóa / Chọn Số lượng tồn kho
- Nhập Đơn giá / Giá trị tồn / Chọn Cất
Ví dụ: Thực hành khai báo số dư Tồn kho vật tư hàng hóa đầu kỳ như sau:
Mã VT,
STT Tên VT Kho ĐVT Số lượng Giá trị tồn
HH, CCDC
1. NVL_A Vật liệu A NVL cái 5.000 25.000.000
2. NVL_B Vật liệu B NVL cái 50.000 20.000.000
3. NVL_C Vật liệu C NVL cái 1.000 1.000.000.000
4. CCDC_01 Công cụ C1 CCDC cái 1.000 7.000.000
Máy Photocopy
5. CCDC_03 CCDC chiếc 1 12.000.000
Ricoh P310
6. X Sản phẩm X TP cái 8.000 80.000.000
7. Y Sản phẩm Y TP cái 2.000 500.000.000
8. HH_01 Hàng hóa H1 HH cái 500 500.000.000
9. HH_02 Hàng hóa H2 HH cái 200 100.000.000
10. X Sản phẩm X HHGB cái 2.000 20.000.000
Ghi chú: Sau khi khai báo Số dư tồn kho vật tư, hàng hóa đầu kỳ, NSD phải khai
báo số dư tại mục Số dư tài khoản cho tài khoản 152, 153, 155, 1561, 157 là tổng số
của các chi tiết trên, chi tiết như sau:

114
Hình 4.40: Nhập số dư các tài khoản
4.5.6. Khai báo Tồn kho CCDC đầu kỳ
Để khai báo số dư tồn kho CCDC đầu kỳ, NSD tiến hành như sau:
- Vào menu Số dư đầu kỳ → CCDC đầu kỳ → Nhập số dư
- Chọn Ngày ghi tăng, Nhóm CCDC (nếu có) / Chọn Giá trị đã phân bổ
- Chọn Kho / Chọn Tên hàng hóa
- Chọn Số lượng tồn kho
- Nhập Đơn giá / Giá trị tồn / Chọn Cất
Nhập các thông tin khai báo công cụ dụng cụ đầu kỳ như sau:

Hình 4.41: Khai báo công cụ dụng cụ đầu kỳ


Ví dụ: Thực hành khai báo số dư Công cụ dụng cụ đầu kỳ như sau:
Số kỳ
Ngày ghi Số kỳ Số
TT Mã CCDC Tên CCDC Đvt phân bổ
tăng phân bổ lượng
còn lại
1 31/12/2022 KD_CCDC_C4.1 Công cụ C2 cái 4 4 1
2 31/12/2022 PX_CCDC_C3.1 Công cụ C3 cái 5 5 1
3 31/12/2022 GĐ_CCDC_C2.1 Công cụ C4 cái 2 2 1

115
TK chờ TK chi
TT Tên CCDC Giá trị tồn Đơn vị sử dụng
phân bổ phí
1 Công cụ C2 1.000.000 Phòng Kinh doanh 242 6423
2 Công cụ C3 4.000.000 Phân xưởng 242 6273
3 Công cụ C4 1.000.000 Phòng Giám đốc 242 6423
Ghi chú: Sau khi khai báo Số dư Công cụ dụng cụ đầu kỳ, NSD phải khai báo
số dư tại mục Số dư tài khoản cho tài khoản 242 là tổng số của các chi tiết trên, chi tiết
như sau:
4.5.7. Khai báo Chi phí dở dang đầu kỳ
Để khai báo Chi phí dở dang đầu kỳ, NSD tiến hành như sau:
- Vào menu Số dư đầu kỳ → Chi phí dở dang → Nhập số dư
- Chọn Mã đối tượng THCP
- Nhâp số tiền theo từng mục theo yêu cầu / Chọn Cất
Ví dụ: Thực hành khai báo Chi phí dở dang đầu kỳ như sau:
Mã đối tượng Nhân công
NVL trực tiếp Chi phí chung Tổng chi phí
THCP trực tiếp
X 10.000.000 30.000.000 2.000.000 42.000.000
Y 2.000.000 15.000.000 3.000.000 20.000.000
4.5.8. Khai báo Tài sản cố định đầu kỳ
Để khai báo số dư Tài sản cố định đầu kỳ, NSD tiến hành như sau:
- Vào menu Số dư ban đầu → Tài sản cố định đầu kỳ → Nhập số dư
- Nhập ngày ghi tăng
- Nhập các thông tin chi tiết cho tài sản cố định năm trước như: Mã tài sản, Tên
tài sản, Ngày ghi tăng, Ngày bắt đầu sử dụng, Nguyên giá, Giá trị tính khấu hao...
- Nhập số tiền theo từng mục theo yêu cầu / Chọn Cất

Hình 4.42: Khai báo tài sản cố định đầu kỳ

116
Ví dụ: Thực hành khai báo số dư Tài sản cố định đầu kỳ như sau:
Đơn vị TK TK TK Đối Thời
Mã Loại Ngày ghi Hao mòn lũy
Tên TSCĐ sử nguyên khấu chi tượng gian SD Nguyên giá
TSCĐ TS tăng kế
dụng giá hao phí THCP (năm)
Phòng
TS_01 Văn phòng đại diện 11 31/12/2018 2111 2141 6424 10 1.440.000.000 588.000.000
KD
Phân
TS_02 Phân xưởng 11 01/01/2020 2111 2141 6274 PX 10 3.600.000.000 3.600.000.000
xưởng
Máy móc, thiết bị sản Phân
TS_03 12 01/01/2021 2112 2141 6274 PX 5 540.000.000 540.000.000
xuất xưởng
Xe Ô tô Toyota Phòng
TS_04 13 01/01/2022 2113 2141 6424 5 1.200.000.000 720.000.000
Innova GĐ
Ghi chú: Sau khi khai báo Tài sản cố định đầu kỳ, NSD phải khai báo số dư tại mục Số dư tài khoản cho tài khoản 2111, 2112,
2113, 2141 là tổng số của các chi tiết trên, chi tiết như sau:

117
4.5.9. Nhập số dư ban đầu cho các tài khoản
Sau khi khai báo xong danh mục như khách hàng, nhà cung cấp, vật tư, hàng hóa,
tài sản cố định, … NSD sẽ tiến hành nhập số dư ban đầu cho các tài khoản. Số dư ở đây
có thể là dư Nợ hoặc dư Có, là VND hay ngoại tệ. Việc nhập số dư được thực hiện sau
khi khai báo xong các danh mục ban đầu và trước khi hạch toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ.
Để khai báo số dư cho các tài khoản đầu kỳ, NSD tiến hành như sau:
- Vào menu Số dư ban đầu → Số dư tài khoản → Nhập số dư
- Chọn Thêm dòng để thêm 1 dòng số hiệu tài khoản cần nhập
- Nhập số tiền Dư Nợ / Dư Có / Chọn Cất
Ví dụ: Thực hành khai báo số dư Tài khoản đầuđầu kỳ như sau:

Số hiệu TK Số dư đầu kỳ Ghi


Tên tài khoản
chú
Cấp 1 Cấp 2 Nợ Có
111 Tiền mặt 182.057.000
1111 Tiền mặt Việt Nam 182.057.000
112 Tiền gửi ngân hàng 540.886.000
1121 Tiền Việt Nam 540.886.000
131 Phải thu khách hàng 40.000.000
141 Tạm ứng 3.200.000
152 Nguyên liệu, vật liệu 1.045.000.000
153 Công cụ, dụng cụ 19.000.000
1531 Công cụ 19.000.000
154 Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang 62.000.000
155 Thành phẩm 580.000.000
1551 Thành phẩm nhập kho 580.000.000
156 Hàng hóa 600.000.000
1561 Giá mua hàng hóa 600.000.000
157 Hàng gửi đi bán 20.000.000
211 Tài sản cố định 6.780.000.000
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 5.040.000.000
2112 Máy móc, thiết bị 540.000.000
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 1.200.000.000
214 Hao mòn TSCĐ 2.604.000.000
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2.604.000.000
222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 121.867.000
242 Chi phí trả trước 6.000.000
118
331 Phải trả người bán 120.000.000
353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 120.000.000
3531 Quỹ khen thưởng 120.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 6.850.000.000
4118 Vốn khác 6.850.000.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 56.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 250.000.000
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 250.000.000
Kết quả sau khi hoàn thành nhập số dư tài khoản đầu kỳ

Hình 4.43: Nhập số dư các tài khoản đầu kỳ


4.6. Một số tiện ích
4.6.1. Lấy chứng từ từ dữ liệu khác
Mục đích: Cho phép NSD thực hiện lấy chứng từ từ dữ liệu kế toán khác, giúp
tiết kiệm thời gian nhập liệu chứng từ trên phần mềm và nâng cao hiệu suất công việc.
Cách thực hiện:
- Chọn Các tiện ích và thiết lập → Lấy chứng từ từ dữ liệu khác
- Chọn Tên dữ liệu cần lấy
- Chọn Chứng từ cần lấy → Sau đó chọn Lấy và ghi sổ

119
Hình 4.44: Lấy dữ liệu từ chứng từ khác
4.6.2. Tiện ích Tra cứu thông tin doanh nghiệp
Mục đích: Hỗ trợ NSD có thể nhập nhanh kiểm tra thông tin về mã số thuế, tình
trạng hoạt động của khách hàng, nhà cung cấp.
Cách thực hiện:
- Chọn Các tiện ích và thiết lập → Tra cứu thông tin doanh nghiệp
- Nhập Tên công ty hoặc mã số thuế để tra cứu thông tin doanh nghiệp từ kho
dữ liệu của Tổng cục Thuế
120
Ví dụ: Tra cứu thông tin của Mã số thuế là 1701979716, phần mền cho kết quả
như sau:

Hình 4.45: Tra cứu thông tin doanh nghiệp và thêm vào thông tin khách hàng
Sau đó, NSD có thể khai báo trực tiếp vào danh mục khách hàng, nhà cung cấp
(nếu NSD có nhu cầu)
4.6.3. Tiện ích Tra cứu thông tin doanh nghiệp
Mục đích: Khi phát sinh việc sửa, xóa chứng từ hay thêm mới chứng từ vào trước
ngày của chứng từ đã lập sẽ làm cho các số chứng từ cùng loại không được đánh theo
quy tắc liên tục như đã thiết lập tại Thiết lập\Tùy chọn\Quy tắc đánh số CT, chương
trình cho phép đánh lại số chứng từ liên tục đồng thời thiết lập lại các quy tắc đánh số
chứng từ (nếu cần).

121
Cách thực hiện
- Chọn Các tiện ích và thiết lập → Đánh lại số chứng từ
- Chọn các thông tin về chứng từ cần đánh lại số như sau:

Hình 4.46: Đánh lại số chứng từ


- Sau đó, chọn Đánh lại số chứng từ
4.6.4. Tiện ích Nhật ký truy cập
Mục đích: Cho phép NSD xem lại các lịch sử truy cập và các thao tác liên quan
đến dữ liệu của một người dùng cụ thể (Ví dụ: thêm, sửa, xóa dữ liệu).
Cách thực hiện
- Chọn Các tiện ích và thiết lập → Nhật ký truy cập

Hình 4.47: Nhật ký truy cập vào dữ liệu kế toán


122
4.6.5. Tiện ích Bảo trì dữ liệu
Mục đích:
- Bảo trì dữ liệu: Chức năng này sẽ tiến hành bỏ ghi sổ các chứng từ đang ghi
sổ và ghi sổ lại chứng từ để đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu.
- Bảo trì số chứng từ: Chức năng này sẽ thực hiện rà soát lại các số chứng từ
đã lập, tìm kiếm và liệt kê các chứng từ đang trùng số trong dữ liệu.
Cách thực hiện
- Chọn Các tiện ích và thiết lập → Bảo trì dữ liệu
- Chọn các thông số cần thiết theo yêu cầu bảo trì

Hình 4.48: Bảo trì dữ liệu kế toán

CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG 4


1/ Để sử dụng phần mềm AMIS Kế toán thì hệ thống máy tính và tốc độ đường
truyền mạng của người dùng phải đáp ứng được những yêu cầu nào?
2/ Các bước tiến hành mở sổ Kế toán trên AMIS Kế toán?
3/ Tác dụng của việc phân công quyền hạn trong phần mềm kế toán?
4/ Làm thế nào để lấy chứng từ từ dữ liệu này sang dữ liệu khác trên AMIS Kế
toán?

123
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1/ Tạo cơ sở dữ liệu cho Đại học Kiên Giang
2/ Khai báo danh mục khách hàng, nhà cung cấp, vật tư hàng hóa, đối tượng tập
hợp chi phí, nhân viên, cơ cấu tổ chức,…
3/ Nhập số dư ban đầu.
1. Thông tin chung như sau:
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH <Họ và tên sinh viên>
- Ngày bắt đầu hạch toán: 01/01/2023
- Tháng đầu tiên của năm tài chính: tháng 01
- Đồng tiền hạch toán: VNĐ. Có hạch toán đa ngoại tệ
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 200/2017/TT-BTC.
+ Lĩnh vực hoạt động: Sản xuất, xây lắp, Thương mại, dịch vụ
- Phương pháp tính giá thành: Hệ số, tỷ lệ
- Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân cuối kỳ.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
2. Khai báo các danh mục
2.1. Khai báo Danh mục Phòng ban
- Chọn “Danh mục → Cơ cấu tổ chức”
- Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin Mã phòng ban; tên phòng ban;….
- Chọn Cất
Thêm các phòng ban sau:
STT Mã đơn vị Tên đơn vị Thuộc ĐV Cấp tổ chức TK CP lương
1 PGĐ Phòng Giám đốc Đại học KG Phòng ban 6421
3 PKD Phòng Kinh doanh Đại học KG Phòng ban 6411
4 PKT Phòng Kế toán Đại học KG Phòng ban 6421
5 PX Phân xưởng Đại học KG Phân xưởng 6271
2.2. Danh mục tài khoản ngân hàng
- Chọn Danh mục → Tài khoản ngân hàng
- Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin Số tài khoản; tên NH, địa chỉ, …
- Chọn Cất
Thêm các tài khoản NH sau:
STT Số tài khoản Ngân hàng Chi nhánh Thành phố
1 0001232225411 Agribank Rạch Sỏi Rạch Giá
2 0071003013772 Vietcombank Minh Lương Kiên Giang
2.3. Danh mục kho
124
- Chọn “Danh mục → Kho”
- Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin: Mã, Tên; TK Kho; ….
- Chọn Cất
Thêm các kho sau:

TT Mã kho Tên kho TK kho

1 NVL Kho vật tư 152


2 CCDC Kho công cụ dụng cụ 1531
3 TP Kho thành phẩm 1551
4 HH Kho hàng hóa 1561
5 HHGB Kho hàng hóa gửi bán 157
2.4. Danh mục vật tư, hàng hóa
- Chọn “Danh mục → Vật tư hàng hóa”
- Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin: Mã, Tên; Tính chất; Loại; Đơn vị tính; Kho ngầm
định; TK Kho; …
- Chọn Cất
Thêm các vật tư sau:
Nhóm
TT Mã VT Tên VT Tính chất Đvt
VTHH
1 CCDC_01 Công cụ C1 Công cụ dụng cụ cái CCDC
2 CCDC_02 Công cụ C2 Công cụ dụng cụ cái CCDC
Máy Photocopy
3 CCDC_04 Công cụ dụng cụ Chiếc CCDC
Ricoh P310
4 NVL_A Vật liệu A Nguyên vật liệu kg NVL
5 NVL_B Vật liệu B Nguyên vật liệu kg NVL
6 NVL_C Vật liệu C Nguyên vật liệu kg NVL
7 X Sẩn phẩm X Thành phẩm cái TP
8 Y Sản phẩm Y Thành phẩm cái TP
9 HH_01 Hàng hóa H1 Hàng hóa cái HH
10 HH_02 Hàng hóa H2 Hàng hóa cái HH

125
2.5. Danh mục khách hàng
- Chọn Danh mục → Đối tượng → Khách hàng / Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin Mã KH; Tên KH; Địa chỉ; Mã số thuế, …Chọn Cất
Thêm các khách hàng sau:

STT Mã số thuế Mã KH Tên KH Địa chỉ

1 0315501338 KH00001 Cty TNHH SG Tín Tâm Phát 513/51 Phạm Văn Bạch, Phường 15, Quận Tân Bình, TP HCM
Số 45 QL80, Tổ 3, Khu phố Kiên Tân, Thị trấn Kiên Lương, Huyện
2 1700002357 KH00002 DNTN Trung Tín
Kiên Lương, Tỉnh Kiên Giang
15 Nguyễn Trung Trực - KP1, Phường Bình San, TP Hà Tiên, Tỉnh
3 1700233259 KH00003 Hồ Thị Hoa
Kiên Giang
Tổ 06, đường Nguyễn Văn Cừ, khu phố 8, Phường An Thới,
4 1700104197 KH00004 DNTN Chung Hiếu
Thành phố Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang
2.6. Danh mục nhà cung cấp
- Chọn Danh mục → Đối tượng → Nhà cung cấp / Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin Mã NCC; Tên NCC; Địa chỉ; Mã số thuế, … Chọn Cất
Thêm các nhà cung cấp sau:

STT Mã số thuế Mã NCC Tên NCC Địa chỉ Số TK ngân hàng Tên ngân hàng
Số 234 đường Ngô Quyền, Phường
Ngân hàng TMCP
1 1700402972 NCC00001 Cty TNHH Mạnh Kiên Vĩnh Bảo, Thành phố Rạch Giá, 45468
Á Châu
Tỉnh Kiên Giang
Thửa đất số 30, tờ bản đồ số 16, tổ
Ngân hàng TMCP
2 1700610771 NCC00002 Cty TNHH MTV Sim Sơn 1, ấp Cửa Lấp, Xã Dương Tơ, TP 0501003357004
Bảo Việt
Phú Quốc, Tỉnh Kiên Giang
Công ty TNHH Sản xuất Số 772, ấp Phước Lợi, Xã Mong
3 1700400728 NCC00003 75210000085804 Viecombank
Sợi Nam Việt Thọ B, H. Châu Thành, Tỉnh KG

126
196 ấp Đông Hưng, TT Tân Hiệp,
4 1700000800 NCC00004 DNTN Mạnh Lân 75210000085805 Viecombank
Huyện Tân Hiệp, Tỉnh KG
199 Nguyễn Chí Thanh, KP2,
5 1700306122 NCC00005 Chu Tương P.RSỏi, Phường Rạch Sỏi, Thành 75210000085806 Viecombank
phố Rạch Giá, Tỉnh KG
2.7. Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí:
- Chọn Danh mục → Đối tượng tập hợp chi phí / Click vào biểu tượng Thêm trên thanh công cụ
- Nhập các thông tin Loại, Mã Đối tượng THCP, Tên đối tượng THCP, ….Chọn Cất
Thêm đối tượng tập hợp chi phí sau:
Loại Mã ĐTTHCP Tên ĐTTHCP Diễn giải
Sản phẩm X Sản phẩm X Tập hợp chi phí tại phân xưởng sản xuất sản phẩm X
Sản phẩm Y Sản phẩm Y Tập hợp chi phí tại phân xưởng sản xuất sản phẩm Y
2.8. Danh mục Tài sản cố định
Chọn Số dư ban đầu → Tài sản cố định đầu kỳ → Nhập số dư / Nhập các thông tin về tài sản / Chọn Cất
Nhập thông tin các tài sản cố định sau:
TK TK TK Đối Thời
Loại Đơn vị Ngày ghi Hao mòn lũy
Mã TSCĐ Tên TSCĐ nguyên khấu chi tượng gian SD Nguyên giá
TS SD tăng kế
giá hao phí THCP (năm)
Phòng
TS_01 Văn phòng đại diện 11 31/12/2018 2111 2141 6424 10 1.440.000.000 588.000.000
KD
Phân
TS_02 Phân xưởng 11 01/01/2020 2111 2141 6274 PX 10 3.600.000.000 3.600.000.000
xưởng
Phân
TS_03 Máy móc, thiết bị SX 12 01/01/2021 2112 2141 6274 PX 5 540.000.000 540.000.000
xưởng
Xe Ô tô Toyota Phòng
TS_04 13 01/01/2022 2113 2141 6424 5 1.200.000.000 720.000.000
Innova GĐ

Ghi chú: Phải khai báo số dư tại thẻ: Số dư tài khoản cho tài khoản 2111, 2112, 2113, 2141 là tổng số của các chi tiết trên.
127
2.9. Danh mục nhân viên
Số Số tài khoản
Mã số thuế Hệ số Lương Lương
TT Mã NV Họ và tên Phòng ban Chức danh người
TNCN lương thỏa thuận đóng BH (NH Agribank)
PT
1 NV00001 Long Ngã Lôi 1235897623 Phòng GĐ Giám đốc 5,08 30.000.000 7.569.200 0 0012345671578
2 NV00002 Liêu Bích Quanh 2325889880 Phòng KD T. Phòng 4,04 15.000.000 6.019.600 1 0021115640247
3 NV00003 Vô Vi 2325889881 Phòng kế toán Kế toán 4,74 20.000.000 7.062.600 2 0021115640248
4 NV00004 Nguyễn Tín 2325889882 Phân xưởng Quản đốc 2,67 10.000.000 3.978.300 0 0021115640249
2.10. Khai báo số dư CCDC đầu kỳ
Số kỳ TK chờ TK chi
Ngày ghi Số kỳ Số Giá trị
TT Mã CCDC Tên CCDC Đvt phân bổ Đơn vị sử dụng phân bổ phí
tăng phân bổ lượng tồn
còn lại
1 31/12/2022 KD_CCDC_C4.1 Công cụ C2 cái 4 4 1 1.000.000 Phòng Kinh doanh 242 6423
2 31/12/2022 PX_CCDC_C3.1 Công cụ C3 cái 5 5 1 4.000.000 Phân xưởng 242 6273
3 31/12/2022 GĐ_CCDC_C2.1 Công cụ C4 cái 2 2 1 1.000.000 Phòng Giám đốc 242 6423

128
3. Số dư ban đầu
3.1. Vật tư tồn kho đầu kỳ
Chọn Số dư ban đầu → Chọn thẻ: Tồn kho vật tư, hàng hóa → Chọn lệnh: Nhập tồn
kho
Mã VT,
STT Tên VT Kho ĐVT Số lượng Giá trị tồn
HH, CCDC
11. NVL_A Vật liệu A NVL cái 5.000 25.000.000
12. NVL_B Vật liệu B NVL cái 50.000 20.000.000
13. NVL_C Vật liệu C NVL cái 1.000 1.000.000.000
14. CCDC_01 Công cụ C1 CCDC cái 1.000 7.000.000
Máy Photocopy
15. CCDC_02 CCDC chiếc 1 12.000.000
Ricoh P310
16. X Sản phẩm X TP cái 8.000 80.000.000
17. Y Sản phẩm Y TP cái 2.000 500.000.000
18. HH_01 Hàng hóa H1 HH cái 500 500.000.000
19. HH_02 Hàng hóa H2 HH cái 200 100.000.000
20. X Sản phẩm X HHGB cái 2.000 20.000.000
3.2. Số dư Tài khoản ngân hàng:
Chọn Số dư đâu kỳ → Số dư TK ngân hàng → Nhập số dư
STT Số tài khoản Ngân hàng Dư Nợ Ghi chú
1 0001232225411 Agribank 210.886.000
2 0071003013772 Vietcombank 330.000.000
Ghi chú: Không cần phải khai báo số dư tại thẻ: Số dư tài khoản cho tài khoản
1121 là tổng số của các chi tiết trên. Phần mềm tự cập nhật số dư vào tài khoản 1121
3.3. Số dư Công nợ khách hàng
Chọn Số dư đầu kỳ → Công nợ khách hàng → Nhập số dư
STT Mã KH Tên KH Dư Nợ
1 KH00001 CÔNG TY TNHH SG TÍN TÂM PHÁT 10.000.000
2 KH00002 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TRUNG TÍN 5.000.000
3 KH00003 Hồ Thị Hoa 5.000.000
4 KH00004 DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN CHUNG HIẾU 20.000.000
Ghi chú: Không cần phải khai báo số dư tại thẻ: Số dư tài khoản cho tài khoản
131 là tổng số của các chi tiết trên. Phần mềm tự cập nhật số dư vào tài khoản 131.
3.4. Số dư Công nợ Nhà cung cấp
Chọn Nghiệp vụ → Nhập số dư ban đầu → Chọn thẻ: Công nợ nhà cung cấp
→ Chọn lệnh: Nhập số dư

129
Mã NCC Tên NCC Dư Có
NCC00001 CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MẠNH KIÊN 20.000.000
NCC00002 CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN SIM SƠN 50.000.000
NCC00003 Công ty TNHH Sản xuất Sợi Nam Việt 30.000.000
NCC00004 DNTN MẠNH LÂN 10.000.000
NCC00005 CHU TƯỜNG 10.000.000
Ghi chú: Không cần phải khai báo số dư tại thẻ: Số dư tài khoản cho tài khoản
331 là tổng số của các chi tiết trên. Phần mềm tự cập nhật số dư vào tài khoản 331.
3.5. Số dư công nợ Nhân viên
Chọn Số dư ban đầu → Công nợ nhà cung cấp → Chọn lệnh: Nhập số dư
Mã NV Họ và tên Dư Nợ Dư Có
NV00001 Long Ngã Lôi 1.500.000
NV00002 Liêu Bích Quanh 500.000
NV00003 Vô Vi 1.000.000
NV00004 Nguyễn Tín 200.000
Ghi chú:
Không cần phải khai báo số dư tại thẻ: Số dư tài khoản cho tài khoản 141 là tổng
số của các chi tiết trên. Phần mềm tự cập nhật số dư vào tài khoản 141.
3.6. Số dư Chi phí dở dang
Chọn Số dư ban đầu → Công nợ nhà cung cấp → Chọn thẻ: Chi phí dở dang→
Chọn lệnh: Nhập chi phí
Mã đối tượng NVL Nhân công Chi phí sản
Tổng chi phí
THCP trực tiếp trực tiếp xuất chung
X 10.000.000 30.000.000 2.000.000 42.000.000
Y 2.000.000 15.000.000 5.000.000 20.000.000
Ghi chú:
Phải khai báo số Dư Nợ tại thẻ: Số dư tài khoản cho tài khoản 154, số tiền
62.000.000 đ.
3.7. Số dư các tài khoản thông thường
Chọn Nghiệp vụ → Nhập số dư ban đầu → Chọn thẻ: Số dư tài khoản → Chọn
lệnh: Nhập số dư
Số hiệu TK Tên tài khoản Số dư đầu kỳ
Nợ Có
Cấp 1 Cấp 2

111 Tiền mặt 182.057.000

130
1111 Tiền mặt Việt Nam 182.057.000
112 Tiền gửi ngân hàng 540.886.000
1121 Tiền Việt Nam 540.886.000
131 Phải thu khách hàng 40.000.000
141 Tạm ứng 3.200.000
152 Nguyên liệu, vật liệu 1.045.000.000
153 Công cụ, dụng cụ 19.000.000
1531 Công cụ 19.000.000
154 Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang 62.000.000
155 Thành phẩm 580.000.000
1551 Thành phẩm nhập kho 580.000.000
156 Hàng hóa 600.000.000
1561 Giá mua hàng hóa 600.000.000
157 Hàng gửi đi bán 20.000.000
211 Tài sản cố định 6.780.000.000
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 5.040.000.000
2112 Máy móc, thiết bị 540.000.000
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 1.200.000.000
214 Hao mòn TSCĐ 2.604.000.000
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2.604.000.000
222 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết 121.867.000
242 Chi phí trả trước 6.000.000
331 Phải trả người bán 120.000.000
353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 120.000.000
3531 Quỹ khen thưởng 120.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 6.850.000.000
4118 Vốn khác 6.850.000.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 56.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 250.000.000
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 250.000.000
3.8. Kiểm tra cân đối số dư các tài khoản đầu kỳ
Chọn lệnh Báo cáo → Báo cáo tài chính → Bảng cân đối tài khoản (Mẫu quản
trị) → Xem báo cáo
Điều kiện kiểm tra: Tổng số Dư Nợ = Tổng số Dư Có = 10.000.000.000 đ

131
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN MUA - BÁN HÀNG HOÁ VÀ CÁC KHOẢN PHẢI
TRẢ NHÀ CUNG CẤP - KHOẢN PHẢI THU KHÁC HÀNG
5.1. Kế toán mua hàng hoá và công nợ phải trả
5.1.1. Nguyên tắc hạch toán
- Giá gốc của hàng hóa mua vào được tính theo nguồn nhập và phải theo dõi, phản
ánh riêng biệt trị giá mua và chi phí thu mua hàng hóa.
- Chi phí thu mua hàng hóa trong kỳ được tính cho hàng hóa tiêu thụ trong kỳ và
hàng hóa tồn kho cuối kỳ. Việc lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua hàng hóa tùy
thuộc tình hình cụ thể của từng DN nhưng phải thực hiện theo nguyên tắc nhất quán.
- Kế toán chi tiết hàng hóa phải được thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm
hàng hóa.
5.1.2. Mô hình hóa hoạt động mua hàng và công nợ phải trả

Hình 5.1: Sơ đồ hoạt động mua hàng và công nợ phải trả


- Khi nhân viên mua cần mua hàng cho DN thì sẽ liên hệ với nhà cung cấp yêu cầu
nhà cung cấp (NCC) báo giá những mặt hàng mà DN cần mua.
- Nhà cung cấp nhận được yêu cầu báo giá mà DN gửi qua thì tiến hành lập báo
giá những mặt hàng mà DN cần mua và gửi lại bộ phận mua hàng của DN.
- Người mua hàng nhận được báo giá và chấp nhận giá của NCC đưa ra thì tiến
hành Lập đơn mua hàng (hay đặt hàng NCC) và gửi lại cho NCC.
132
- NCC nhận được đặt hàng của DN sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng bán hàng, hóa
đơn và xuất hàng giao qua cho nhân viên mua hàng của DN.
- Người mua hàng của DN nhận được bộ hợp đồng, hóa đơn và hàng hóa của NCC
thì chuyển qua bộ phận kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho chuyển qua Thủ kho.
- Thủ kho nhận được Phiếu nhập kho và hàng hóa tiến hành làm thủ tục nhập kho
và ghi thẻ kho cho từng mặt hàng trong hợp đồng và gửi lại thẻ kho cho nhân viên mua
hàng làm thủ tục thanh toán cho NCC.
- Người mua hàng nhận được phiếu nhập kho và thẻ kho của Thủ kho tiến hành
làm thủ tục thanh toán. Nếu số tiền nhỏ chi tiền mặt được thì chuyển hồ sơ qua cho kế
toán tiền mặt lập phiếu chi; Kế toán chuyển phiếu chi cho Thủ quỹ chi tiền và gửi phiếu
chi trở lại cho kế toán làm căn cứ ghi sổ quỹ tiền mặt đã chi tiền mua hàng. Ngược lại
nếu số tiền mua hàng lớn thì chưa thanh toán ngay chuyển qua kế toán ghi sổ công nợ.
5.1.3. Quy trình xử lý trên phần mềm

Hình 5.2: Mô hình hoạt động của phần hành kế toán mua hàng
5.1.4. Hướng dẫn nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
5.1.4.1. Kế toán mua hàng
Khi phát sinh yêu cầu cần mua hàng, DN có thể thực hiện đặt hàng NCC bằng cách
lập Đơn mua hàng và gửi đến NCC. Đơn mua hàng có thể được lập và in ra ngay trên
phần mềm AMIS kế toán. Đồng thời, NSD cũng dễ dàng quản lý được danh sách các
Đơn mua hàng đã lập.
a) Lập Đơn mua hàng
Khi phát sinh yêu cầu cần mua hàng, đơn vị có thể thực hiện đặt hàng NCC bằng
cách lập Đơn mua hàng và gửi đến nhà cung cấp.
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2023, Nhân viên Liêu Bích Quanh đặt hàng công ty
TNHH Mạnh Kiên chi tiết đơn đặt hàng như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
133
Vật liệu A cái 100.000 6.000 600.000.000
Vật liệu B cái 20.000 10.000 200.000.000
Tiền hàng 800.000.000
Thuế GTGT (10%) 80.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 880.000.000
Thực hành trên phần mềm ASMIS Kế toán
- Tại phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Đơn mua hàng (hoặc trên tab Đơn mua
hàng chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:

Hình 5.3: Lập đơn mua hàng trên Amis kế toán


- Nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp tương ứng với công ty Hồng Hà, phần
mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Diễn giải: Đặt mua hàng. - Ngày đặt hàng: 01/01/2023.
- Chọn mã hàng tương ứng với hàng hóa chi tiết trong đơn đặt hàng, PM tự động
hiển thị các thông tin tương ứng - NSD nhập số lượng và đơn giá tương ứng.
- Chọn Cất để lưu đơn mua hàng.
b) Mua hàng không qua kho
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2023, Liêu Bích Quanh mua nguyên vật liệu của Công
ty MTV Sim Sơn sử dụng trực tiếp tại phân xưởng để sản xuất sản phẩm, chưa thanh
toán cho người cung cấp, chi tiết hóa đơn như sau:

Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền


Vật liệu C Cái 20.000 1.200.000 240.000.000

134
Tiền hàng 240.000.000
Thuế GTGT (10%) 24.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 264.000.000
Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT0/001, ký hiệu SS/23E, Số HĐ
0000001, ngày 02/01/2023.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán:
Tại phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Chứng từ mua hàng hoá (hoặc trên tab
Mua hàng hoá, dịch vụ chọn chức năng Thêm\Chứng từ mua hàng hoá), sau đó khai
báo các:

Hình 5.4 Mua hàng không thông qua kho


- Lựa chọn loại chứng từ mua hàng là “Mua hàng trong nước không qua kho”.
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Chưa thanh toán”.
- Nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp tương ứng với Công ty MTV Sim Sơn,
phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày chứng từ: 02/01/2023
- Tab Hoá đơn: Chọn mẫu số HĐ 01GTKT3/001, ký hiệu SS/23E, số 0000001,
ngày 02/01/2023.
- Tab Hàng tiền: Chọn mã hàng tương ứng là Vật liệu C, phần mềm sẽ tự động
hiển thị các thông tin liên quan.

135
- Tab Thuế: nhập mức thuế suất: 10% phần mềm tự động tính ra giá tính thuế và
chọn Nhóm hàng hóa dịch vụ: 1
- Tab Thống kê: chọn đối tượng tập hợp chi phí tương ứng với PX (Phân xưởng).
c) Mua hàng về nhập kho
Nghiệp vụ 5: Ngày 03/01/2023, mua hàng của công ty TNHH Mạnh Kiên theo
đơn đặt hàng ngày 01/01/2023, chưa thanh toán cho NCC, hàng đã về nhập kho, chi tiết
hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu A Cái 100.000 6.000 600.000.000
Vật liệu B Cái 20.000 10.000 200.000.000
Tiền hàng 800.000.000
Thuế GTGT (10%) 80.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 880.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu /23E; Số HĐ
0000005; ngày hóa đơn 03/01/2023.
- Người giao hàng: Mạnh Kiên
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Thực hành:
Bước 1: Tại phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Chứng từ mua hàng hoá (hoặc
trên tab Mua hàng chọn chức năng Thêm → Chứng từ mua hàng), sau đó khai báo
các thông tin chi tiết:
- Lựa chọn loại chứng từ mua hàng là “Mua hàng trong nước nhập kho”.
- Chọn và chọn Lập từ đơn mua hàng.
- Chọn đơn mua hàng: ĐMH00001 đã lập ngày 01/01/2023
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Thanh toán ngay → Ủy nhiệm chi →
Nhận kèm hóa đơn.
Bước 2: Trong Tab – Phiếu nhập: Nhập các thông tin sau
Sau khi chọn xong đơn mua hàng, hệ thống sẽ tự động lấy thông tin sang chứng từ
mua hàng:
- Nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp tương ứng với công ty TNHH Mạnh
Kiên, phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày hạch toán: 03/01/2023
- Ngày chứng từ: 03/01/2023
- Số phiếu nhập: NK00001
Bước 3: Trong Tab – Ủy nhiệm chi: Nhập các thông tin sau
- Tài khoản chi: chọn số tài khoản 0001232225411 của Agribank
136
- Mã NCC: chọn Mã NCC (phần mềm tự động điền)
- Tài khoản nhận: <nhập số tài khoản nhận của NCC, tên ngân hàng>
- Ngày hạch toán: 03/01/2023
- Ngày chứng từ: 03/01/2023
Bước 4: Trong Tab – Hóa đơn: Nhập các thông tin sau
Trường hợp hàng về kèm hoá đơn, NSD tích chọn thông tin Nhận kèm hoá đơn,
sau đó khai báo các thông tin về hoá đơn trên tab Hoá đơn như: Mẫu số 01GTKT0/001,
Số HĐ 0000002, Ký hiệu MK/23E, ngày 03/01/2023

Hình 5.5 Mua hàng trong nước nhập kho


Bước 5: Chọn Cất để lưu chứng từ
d) Nghiệp vụ mua hàng có phát sinh chi phí thu mua
Nghiệp vụ 4: Ngày 04/01/2023 Phát sinh chi phí vận chuyển cho lô hàng nhập ở
NV 3 phát sinh thêm chi phí vận chuyển là 5.500.000 VND (đã bao gồm VAT 10%)
- Thông tin hóa đơn: Mẫu số 01/GTKT0/001, ký hiệu TH/22E, số 0000003.
- Thanh toán: Đã thanh toán cho DNTN Thanh Trang bằng tiền Ủy nhiệm chi
của ngân hàng Agribank.
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh.
- Giả sử công ty phân bổ chi chi phí mua hàng theo giá trị.
Thực hành trên phần mềm AMIS
137
Bước 1: Lập chứng từ hạch toán CP vận chuyển của đơn vị DNTN Thanh Trang
- Tại phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Chứng từ mua dịch vụ sau đó khai báo
các thông tin chi tiết:

Hình 5.6: Chọn tiêu thức phân bổ chi phí mua hàng
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Thanh toán ngay → Ủy nhiệm chi”.
- Do chứng từ mua dịch vụ hạch toán chi phí mua hàng, nên NSD tích chọn “Là
chi phí mua hàng”.
- Nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp tương ứng với đơn vị DNTN Thanh Trang,
phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày chứng từ: 04/01/2023.
- Nhập số hóa đơn, Ngày hóa đơn tại Tab – Thuế
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ mua dịch vụ vừa lập.
Bước 2: Phân bổ chi phí mua hàng vào chứng từ mua hàng hoá

Hình 5.7: Chọn chứng từ mua hàng cần phân bổ


- Mở chứng từ mua hàng hoá, dịch vụ đã được lập ở Nghiệp vụ 4. Nhấn <<Phân
bổ chi phí>>, sau đó thực hiện theo hướng dẫn sau:
- Chọn Phân bổ chi phí
- Chọn tiêu thức phân bổ theo Hình 5.6
- Chọn Chứng từ mua hàng cần phân bổ, như Hình 5.7

138
- Thông tin phân bổ chi phí sẽ tự động cập nhật vào chứng từ mua hàng, chi tiết
như sau:

Hình 5.8: Chi phí mua hàng đã phân bổ vào giá trị hàng hóa
e) Nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu, có thuế TTĐB
Nghiệp vụ 5: Ngày 05/01/2023, nhập khẩu hàng của công ty FUJI (chưa thanh
toán tiền): 4.000 lít Bia, đơn giá chưa thuế: 1 USD/lít. Thuế nhập khẩu: 30%, thuế
TTĐB: 65%, thuế GTGT: 10% theo tờ khai hải quan số 4590 ngày 05/01/2023.
- Hóa đơn: Mẫu số hóa đơn: 01GTKT/001, số hóa đơn: 0000004, ngày hóa đơn:
05/01/2023
- Tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng ngày 20/01/2020 là
23.000 VND/USD (DN chưa nộp thuế xuất khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT theo tờ khai
hải quan.
- Giá hải quan áp để tính thuế bằng với giá của hàng hóa DN đã khai trên tờ
khai hải quan).
- Người giao hàng: Nguyễn Trí
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Thực hành
Tại phân hệ Mua hàng, chọn chức năng Chứng từ mua hàng hoá (hoặc trên tab
Mua hàng hoá, dịch vụ chọn chức năng Thêm\Chứng từ mua hàng hoá), sau đó khai
báo các thông tin chi tiết:
- Lựa chọn loại chứng từ mua hàng là “Mua hàng nhập khẩu nhập kho”.
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Chưa thanh toán”.
- Nhà cung cấp: Chọn mã nhà cung cấp tương ứng với công ty FUJI, phần mềm sẽ
tự động hiển thị các thông tin liên quan.
139
- Ngày chứng từ: 05/01/2023
- Chọn Loại tiền hạch toán: USD và nhập tỷ giá là 23.000 VND
Trong Tab - Hàng tiền: Chọn mã hàng tương ứng là Bia, PM sẽ tự động hiển thị
các thông tin liên quan. Khai báo thông tin chi tiết về hàng hóa Bia như sau

Hình 5.9: Mua hàng nhập khẩu nhập kho


Trong Tab – Hóa đơn nhập các thông tin về hóa đơn như sau:
Trong Tab - Thuế nhập các thông tin về thuế suất thuế NK, thuế suất thuế TTĐB,

- Chọn Cất để lưu chứng từ vừa nhập.
f) Lập chứng từ mua trả lại, giảm giá
Nghiệp vụ 6: Ngày 06/01/2023, mua hàng của DNTN Mạnh Lân, chưa thanh toán
cho NCC, hàng đã về nhập kho, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hàng hóa H1 Cái 500 1.000.000 500.000.000
Hàng hóa H2 Cái 300 500.000 150.000.000
Tiền hàng 650.000.000
Thuế GTGT (10%) 65.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 715.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu ML/23E; Số HĐ
0000005; ngày hóa đơn 06/01/2023.

140
- Người giao hàng: Nguyễn Long
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Thực hành trên phần mềm như Nghiệp vụ 1
Nghiệp vụ 7: Ngày 07/01/2023 trả lại Hàng hóa H1, số lượng 10 cái do có hư hỏng
nặng mua ngày 06/01/2023 của DNTN Mạnh Lân. Công ty đã xuất hóa đơn trả lại hàng
hóa theo mẫu số 01GTKT0/001 số 0000101, ký hiệu hóa đơn NV/23E ngày 07/01/2023.
Thực hành
Tại phân hệ Mua hàng → Quy trình → Trả lại hàng mua
- Chọn chứng từ nhập hàng cần trả lại: DNTN Mạnh Lân
- Chọn Ngày hạch toán và Ngày chứng từ là: 07/01/2023.

Hình 5.10: Trả lại hàng mua


- Chọn số chứng từ nhập kho ngày 06/01/2023 của DNTN Mạnh Lân, phần mềm
sẽ tự động điền các thông tin về phiếu nhập kho ngày 06/01/2023 chi tiết như sau:
- Lựa chọn phương thức giảm trừ cho chứng từ trả lại hàng là “Giảm trừ công
nợ”. Tích chọn Trả lại hàng trong kho.
- Chọn Cất để lưu chứng từ trả lại hàng hóa
5.1.4.2. Kế toán công nợ phải trả
Đối với nghiệp vụ trả tiền cho nhà cung cấp, NSD có thể thực hiện trên phân hệ
Tiền mặt, Ngân hàng hoặc Mua hàng. Tuy nhiên, để thuận tiện cho công tác theo dõi,
quản lý chi tiết công nợ theo từng hóa đơn NSD nên hạch toán các nghiệp vụ này tại
mục Trả tiền nhà cung cấp, phân hệ Mua hàng
a) Trường hợp 1: Thanh toán nợ phải trả
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2023 thanh toán nợ Công ty TNHH MTV Sim Sơn cho
hàng mua ngày 02/01/2023 bằng Ủy nhiệm chi của Ngân hàng Agribank.
Thực hành
141
Chọn Mua hàng → Trả tiền hoặc chọn Mua hàng → Quy trình → Trả tiền
theo hóa đơn.

Hình 5.11: Chọn chứng từ công nợ để thanh toán


- Phương thức thanh toán: Chọn là Ủy nhiệm chi
- Nhà cung cấp: Chọn nhà cung cấp là công ty TNHH MTV Sim Sơn
- Ngày trả tiền: 05/01/2023
- Nhấn Lấy dữ liệu, hệ thống sẽ tự động liệt kê các chứng từ mua hàng chưa thanh
toán đối với Công ty Sim Sơn trên tab Chứng từ công nợ.

Hình 5.12: Lập UNC thanh toán tiền mua hàng


- Tích chọn chứng từ mua hàng cần trả tiền và nhập số tiền 264.000.000 VND vào
cột Số tiền
- Chọn Trả tiền, phần mềm sẽ tự động phát sinh ủy nhiệm chi cho chứng từ này,
chi tiết như sau:
- Chọn Cất để lưu chứng từ trả tiền cho nhà cung cấp vừa lập.
Lưu ý: Để tìm lại chứng từ trả tiền NCC đã lập, NSD chọn sang tab Thu, chi tiền
của phân hệ Tiền mặt hoặc Ngân hàng tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán đã chọn.
5.2. Kế toán bán hàng hoá và công nợ phải thu
5.2.1. Nguyên tắc hạch toán
- Việc ghi nhận doanh thu và chi phí bán hàng phải tuân theo nguyên tắc phù hợp.
Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có
liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó.
142
- Chỉ ghi nhận DT bán hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
+ DN đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc
hàng hóa cho người mua.
+ DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng.
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Trường hợp hàng hóa hoặc dịch vụ trao đổi lấy hàng hóa hoặc dịch vụ tương tự
về bản chất thì không được ghi nhận DT.
- Phải theo dõi chi tiết từng loại doanh thu, doanh thu từng mặt hàng, ngành hàng,
từng sản phẩm,… theo dõi chi tiết từng khoản giảm trừ doanh thu để xác định doanh thu
thuần của từng loại doanh thu, chi tiết từng mặt hàng, từng sản phẩm,... để phục vụ cho
cung cấp thông tin kế toán để quản trị DN và lập Báo cáo tài chính.
5.2.2. Mô hình hóa hoạt động bán hàng và công nợ phải thu

Hình 5.13: Lưu đồ bán hàng và công nợ phải thu


- Khách hàng có nhu cầu mua hàng hóa của DN sẽ gửi yêu cầu báo giá mặt hàng
đó cho nhân viên bán hàng của DN.
- Nhân viên bán hàng nhận được yêu cầu báo giá các hàng hóa mà DN bán thì tiến
hành lập và gửi báo giá các mặt hàng mà khách hàng cần mua.
- Khi khách hàng nhận báo giá và chấp nhận báo giá mà DN báo cho mình thì tiến
hành Lập đơn đặt hàng gửi cho nhân viên bán hàng.
- Khi nhân viên bán hàng nhận được đơn đặt hàng của khách hàng chuyển qua Kế
toán tiến hành làm hợp đồng mua bán nếu có và xuất hóa đơn bán hàng và lập phiếu
xuất kho mặt hàng ghi trong hóa đơn chuyển qua Thủ kho.

143
- Thủ kho nhận phiếu xuất kho và xuất hàng, tiến hành ghi thẻ kho gửi cho kế toán
kho ghi sổ kế toán.
- Kế toán giao cho nhân viên bán hàng hàng hóa và hóa đơn bán hàng.
- Nhân viên bán hàng giao hàng hóa và hóa đơn cho khách hàng.
- Khách hàng nhận được hàng hóa và hóa đơn bán hàng sẽ làm thủ tục thanh toán
như sau:
+ Nếu số tiền nhỏ và đủ tiền mặt để trả thì sẽ thanh toán ngay cho nhân viên bán
hàng. Khi đó nhân viên bán hàng nhận tiền, yêu cầu kế toán lập phiếu thu và chuyển
tiền cho Thủ quỹ thu tiền và ghi sổ quỹ. Kế toán ghi sổ tiền mặt và kết thúc việc bán
hàng.
+ Nếu số tiền lớn khách hàng không đủ tiền mặt để thanh toán ngay thì kế toán ghi
sổ công nợ để theo dõi thu sau.
5.2.3. Quy trình xử lý trên phần mềm

Hình 5.14: Quy trình bán hàng trên Amis kế toán


5.2.4. Các chứng từ liên quan đầu vào
- Các chứng từ dùng cho việc hạch toán bán hàng bao gồm:
+ Đơn đặt hàng, Phiếu giao hàng.
+ Bộ hợp đồng, hóa đơn bán hàng.
+ Phiếu nhập hàng bán trả lại.
+ Phiếu xuất kho.
+ Các chứng từ phản ánh thu hồi công nợ.
+ …………..

144
5.2.5. Kế toán bán hàng
Để thuận tiện cho việc theo dõi, quản lý công tác bán hàng công nợ phải thu khách
hàng, phần mềm AMIS Kế toán cho phép NSD thực hiện tuần tự các bước từ Lập báo
giá, lập đơn đặt hàng, lập hóa đơn bán hàng, tính lại nợ và thông báo công nợ cho khách
hàng….
5.2.5.1. Lập báo giá hàng bán
Phần mềm AMIS Kế toán cho phép NSD lập và in báo giá gửi cho khách hàng.
Đồng thời, phần mềm cho phép chuyển các thông tin trên báo giá đã lập lên đơn đặt
hàng hoặc hóa đơn bán hàng nhằm giảm bớt các thao tác nhập số liệu.
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2020 Nhân viên Liêu Bích Quanh gửi báo giá cho công
ty TNHH SG Tín Tâm Phát qua người liên hệ Nguyễn Sơn, chi tiết như sau: Hàng hóa
H1, số lượng: 1.000 cái, với đơn giá chưa thuế là 1.500.000 VND, thuế suất VAT là:
10%.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Quy trình → Báo giá (hoặc trên tab Báo
giá chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:

Hình 5.15: Lập báo giá gửi khách hàng


- Mã Khách hàng: Chọn mã khách hàng tương ứng với Công ty TNHH SG Tín
Tâm Phát, phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày báo giá: 01/01/2023
- Chọn mã hàng tương ứng với Hàng hóa H1, phần mềm tự động hiển thị các thông
tin tương ứng.
- NSD nhập số lượng và đơn giá tương ứng.
- Chọn Cất để lưu báo giá vừa lập.
5.2.5.2. Lập hóa đơn đặt hàng
Căn cứ vào Báo giá DN gửi cho khách hàng, khách hàng sẽ lập Đơn đặt hàng gửi
lại cho DN yêu cầu mua với các thông tin: mặt hàng, số lượng, mức giá... Kế toán nhập
145
các thông tin trên vào phần mềm nhằm theo dõi chi tiết từng đơn đặt hàng cụ thể của
mỗi khách hàng.
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2023 Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát gửi đơn đặt
hàng, chi tiết như sau: Hàng hóa H1, số lượng: 1.000 cái, với đơn giá chưa thuế là
1.500.000 VND, thuế suất VAT là: 10%. Ngày giao hàng 05/01/2023.
Thực hành
a) Trường hợp 1: Nếu đã lập báo giá gửi đến khách hàng
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Quy trình → Đơn đặt hàng (hoặc trên
tab Đơn đặt hàng chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
- Chọn báo giá có phát sinh hàng được khách hàng đặt mua:
- Chọn Cất để lưu đơn đặt hàng vừa lập.

Hình 5.16: Lập đơn đặt hàng theo báo giá đã gửi cho khách hàng
b) Trường hợp 2: Nếu chưa có lập báo giá, NSD có thể nhập trực tiếp trên đơn
đặt hàng theo thông tin đặt hàng của khách hàng.
- Khách hàng: Chọn mã khách hàng tương ứng với Công ty TNHH SG Tín Tâm
Phát, phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- Ngày đơn hàng: 02/01/2023
- Chọn mã hàng tương ứng với Hàng hóa H1, phần mềm tự động hiển thị các thông
tin tương ứng.
- Nhập số lượng và đơn giá tương ứng.
- Hạn giao hàng: nhập ngày 05/01/2023
- Nhấn Cất để lưu đơn đặt hàng vừa nhập.

146
Hình 5.17: Lập đơn đặt hàng trực tiếp cho khách hàng cần mua
5.2.6. Kế toán doanh thu bán hàng
Khi xác định được doanh thu, kế toán lập chứng từ bán hàng căn cứ vào thông tin
trên đơn đặt hàng (nếu có) hoặc có thể lập trực tiếp chứng từ bán hàng căn cứ vào thực
tế phát sinh của hoạt động bán hàng. Để thuận tiện trong việc theo dõi công nợ, phần
mềm AMIS Kế toán chia ra hai loại bán hàng chưa thu tiền và bán hàng thu tiền ngay.
5.2.6.1. Bán hàng chưa thu tiền
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/01/2023 bán hàng cho Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát
theo Đơn đặt hàng ngày 02/01/2023, chi tiết như sau: Hàng hóa H1, số lượng: 1.000
cái, với đơn giá chưa thuế là 1.500.000 VND/cái, thuế suất VAT là: 10%. Ngày giao
hàng 05/01/2023. Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, mẫu số KGU/23E, số
0000002. Chưa thu tiền.
Thực hành
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Quy trình → Ghi nhận doanh thu →
Chứng từ bán hàng, sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
- Lựa chọn loại chứng từ bán hàng là “Bán hàng hoá trong nước”.
- Chọn Lập từ Đơn đặt hàng (để lựa chọn Đơn đặt hàng ngày 02/01/2023)
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Chưa thu tiền”.
- Chọn Kiêm phiếu xuất kho nếu muốn lập luôn phiếu xuất kho bán hàng.
- Chọn Lập kèm hóa đơn
Tại Tab – Chứng từ ghi nợ: nhập các thông tin sau
- Mã khách hàng: KH00001
- Người liên hệ: Nguyễn Sơn
- Ngày chứng từ: 05/01/2023
- Nhân viên bán hàng: Liêu Bích Quanh
147
- Nếu chứng từ bán hàng được lập từ báo giá hoặc đơn đặt hàng, NSD chọn số báo
giá/đơn đặt hàng → phần mềm sẽ tự động lấy thông tin tương ứng lên chứng từ bán
hàng.
- Nếu chưa có báo giá hoặc đơn đặt hàng, NSD sẽ chọn mã hàng tương ứng với
hàng hóa H1, phần mềm tự động hiển thị các thông tin phù hợp.
- Nhập thông tin số lượng và đơn giá ứng với mỗi mặt hàng.

Hình 5.18: Tab Chứng từ ghi nợ bán hàng chưa thu tiền
Tại Tab – Phiếu xuất: nhập các thông tin sau:

Hình 5.19: Tab Phiếu xuất bán hàng chưa thu tiền
Tại Tab – Hóa đơn: nhập các thông tin sau:
148
Hình 5.20: Tab hoá đơn bán hàng chưa thu tiền
- Chọn Cất để lưu chứng từ bán hàng vừa lập.
5.2.6.2. Bán hàng thu tiền ngay, có chiết khấu thương mại
Nghiệp vụ 4: Ngày 06/01/2023 Nhân viên Liêu Bích Quanh bán hàng cho Khách
hàng Hồ Thị Hoa, thu bằng chuyển khoản vào ngân hàng Agribank, chi tiết như sau:
200 cái Hàng hóa H1, đơn giá chưa thuế 600.000 VND/cái. Thuế GTGT 10% theo hóa
đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, mẫu số KGU/23E, số 0000002. Chiết khấu thương
mại là 2% theo hóa đơn.
Thực hành
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Quy trình → Ghi nhận doanh thu →
Chứng từ bán hàng (hoặc trên tab Bán hàng chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo
các thông tin chi tiết:
- Lựa chọn loại chứng từ bán hàng là “Bán hàng hoá, dịch vụ trong nước”.
- Kích chọn Kiêm phiếu xuất kho nếu muốn lập luôn phiếu xuất kho bán hàng.
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Thu tiền ngay\Chuyển khoản”.
Tại Tab – Thu tiền gửi, nhập các thông tin sau:
- Khách hàng: Chọn mã khách hàng tương ứng với Khách hàng Hồ Thị Hoa,
phần mềm sẽ tự động hiển thị.
- Nộp vào TK: chọn số tài khoản của ngân hàng Agribank.
- Ngày chứng từ: 06/01/2023
- Nhân viên bán hàng: Liêu Bích Quanh.

149
Hình 5.21: Chứng từ bán hàng thu tiền ngay
- Chọn mã hàng tương ứng là Hàng hóa H2, phần mềm sẽ tự động hiển thị các
thông tin liên quan:
+ TK Nợ: 1121/TK Có: 5111 (Phần mềm tự hạch toán)
+ Nhập SL: 500 và đơn giá: 600.000.
+ Nhập tỷ lệ chiết khấu 2%, phần mềm tự động tính ra tiền chiết khấu.
- Tab Thuế: nhập thuế suất 10% phần mềm tự động tính ra tiền thuế
- Nhấn Cất để lưu chứng từ bán hàng vừa lập.
4.2.6.2. Bán hàng trả góp, trả chậm
Nghiệp vụ 5: Ngày 08/01/2023, DNTN Chung Hiếu mua trả góp 01 Tivi LG 29
inches, đơn giá 15.000.000 VND. Thuế GTGT 10%. Khách hàng trả đều trong 5 kỳ. Kỳ
đầu tiên được trả ngay sau khi nhận hàng, 4 kỳ tiếp theo có tổng lãi trả chậm là 800.000
VND (chia đều cho 4 kỳ).
a) Bước 1: Lập chứng từ bán hàng:
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Qui trình → Ghi nhận doanh thu →
Chứng từ bán hàng (hoặc trên tab Bán hàng chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo
các thông tin chi tiết (Hình 5.22)
- Chọn phương thức bán hàng hoá dịch vụ trong nước và chọn chưa thu tiền.
Tại Tab – Chứng từ ghi nợ
- Khách hàng: Chọn mã khách hàng DNTN Chung Hiếu, chương trình tự hiển thị
lên các thông tin liên quan đến DNTN Chung Hiếu.
- Ngày hạch toán: 08/01/2023.
- Số chứng từ: Chương trình tự sinh số BH00002

150
Hình 5.22: Bán hàng trả chậm cho DNTN Chung Hiếu
- Tab Hàng tiền:
+ Chọn mã hàng tivi LG29; nhập số lượng 1 và đơn giá: 15.000.000 đ
+ Chọn mã hàng TCTG (nếu chưa có thì khai báo thêm mã mới TCTG với mã tên
dịch vụ là Trả chậm, trả góp; Sau đó, nhập thành tiền 800.000 đ đây là phần chênh lệch
giữa doanh thu trả ngay và trả góp.
- Tab Thuế: kiểm tra mã hàng LG29: thuế 10% và tiền thuế 1.500.000 đ
- Nhập xong nhấn nút Cất để lưu chứng từ bán hàng bán trả góp lại
b) Bước 2: Thu tiền khi khách hàng DNTN Chung Hiếu nhận hàng (thu lần đầu).

Hình 5.23: Chọn chứng từ cần thu tiền


Do khách hàng đã trả ngay một phần tiền ngay sau khi nhận được hàng, nên NSD
thực hiện nghiệp vụ Bán hàng → Qui trình → Thu tiền theo hóa đơn → Thu tiền
theo hóa đơn.

151
- Phương thức thanh toán: Thu tiền mặt.
- Tìm chứng từ và nhập số tiền 3.300.000đ (số tiền thu đợt 1 ngay sau khi nhận
hàng)
- Chọn Thu tiền phần mềm sẽ tự động sinh ra phiếu thu tiền mặt như sau:

Hình 5.24: Lập phiếu thu từ chứng từ cần thu tiền


- Chọn Cất để lưu phiếu thu tiền mặt trên.
c) Bước 3: Tới kỳ trả tiền đầu tiên (sau khi nhận hàng)
Nghiệp vụ 6: Ngày 08/02/2023 DNTN Chu Tường trả góp đợt 2, số tiền:
3.500.000 đ (bao gồm: 3.300.000 đ tiền hàng và 200.000 đ tiền lãi trả góp)
- Chọn Bán hàng → Qui trình → Thu tiền theo hóa đơn → Thu tiền theo hóa
đơn
- NSD sẽ hạch toán nghiệp vụ thu tiền khách hàng, trong đó số tiền thu được sẽ
bao gồm cả phần gốc và lãi trả chậm, trả góp. NSD thực hiện nghiệp vụ Thu tiền khách
hàng trên phân hệ Bán hàng.

Hình 5.25 Chọn chứng từ thu tiền DNTN Chu Tường ở kỳ thu tiếp theo
- Phương thức thanh toán: Thu tiền mặt.
152
- Tìm chứng từ và nhập số tiền 3.500.000 đ, nhấn nút thu tiền. Chương trình sẽ tự
sinh ra Phiếu thu tiền mặt khách hàng.

Hình 5.26 Phiếu thu tiền DNTN Chu Tường ở kỳ thu tiếp theo
- Chọn Cất để lưu phiếu thu tiền mặt trên
- Với các kỳ trả lãi tiếp theo, NSD thực hiện tương tự như kỳ trả lãi đầu tiên.
5.2.6.3. Bán hàng xuất khẩu
Nghiệp vụ 7: Ngày 09/01/2023, Liêu Bích Quanh thực hiện thủ tục bán hàng vào
khu chế xuất cho công ty Cổ phần Intimex Việt Nam, chi tiết mặt hàng sau:
- Sản phẩm X: số lượng 500 cái, đơn giá 1 USD/cái.
Thuế xuất khẩu 30%, tỷ giá 23.000 VND. DN chưa thu được tiền của khách hàng.
Hóa đơn bán hàng: Số HĐ: 0000005, ngày HĐ: 09/01/2023, Ký hiệu HĐ:
KGU/23E.
Người liên hệ/Người nhận: David Latin
Thực hành
Tại phân hệ Bán hàng → Qui trình → Chứng từ bán hàng → Ghi nhận doanh
thu, sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
- Lựa chọn loại chứng từ bán hàng là “Bán hàng xuất khẩu”.
- Kích chọn Kiêm phiếu xuất kho.
- Lựa chọn phương thức thanh toán là “Chưa thu tiền”.
Tab – Chứng từ khi nợ
- Khách hàng: Chọn mã khách hàng/Thêm mới mã Khách hàng tương ứng với
khách hàng Intimex, phần mềm sẽ tự động hiển thị.
- Ngày chứng từ: 09/01/2023.
Tại Tab Hàng tiền: Chọn mã hàng tương ứng là sản phẩm X, phần mềm sẽ tự
động hiển thị các thông tin liên quan:
153
+ TK Nợ: 131/TK Có: 5111 (Phần mềm tự hạch toán)
+ Nhập số lượng số lượng và đơn giá tương ứng với từng mặt hàng.
+ Giá tính thuế xuất khẩu: Nhập thành tiền quy đổi của từng mặt hàng giống như
bên tab Hàng tiền.

Hình 5.27: Lập chứng từ ghi nợ bán hàng xuất khẩu chưa thu tiền
+ % thuế xuất khẩu: nhập 30%
+ % thuế GTGT: không nhập vì không tính thuế GTGT cho hàng xuất khẩu
Tab – Phiếu xuất: nhập các thông tin về phiếu xuất
Tab – Hóa đơn: nhập các thông tin về hóa đơn
Sau khi nhập xong các thông tin về chứng từ, chọn Cất để lưu chứng từ bán hàng
vừa lập.
5.2.6.4. Hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Nghiệp vụ 8: Ngày 10/01/2023 Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát trả lại hàng hóa
H1 đã mua ngày 05/01/2023, số lượng: 20 cái. Hàng đã về nhập kho hàng hóa.
- Thông tin hóa đơn xuất trả: Mẫu số 01GTKT0/001, ký hiệu HĐ TP/23E, số HĐ
0000013, ngày HĐ: 10/01/2023.
- Hạch toán: Giảm trừ công nợ.
- Người giao hàng: Nguyễn Sơn
- Nhân viên bán hàng: Long Ngã Lôi
Thực hành

154
Tại phân hệ Bán hàng, chọn chức năng Trả lại hàng bán (hoặc trên tab Trả lại
hàng bán chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết

Hình 5.30 Hạch toán hàng bán bị trả lại


- Lựa chọn loại chứng từ bán hàng bị trả lại là “Bán hàng hoá, dịch vụ”.
- Lựa chọn phương thức giảm trừ cho chứng từ trả lại hàng bán là “Trả lại tiền
mặt”.
- Chọn chứng từ bán hàng có phát sinh hàng bán bị trả lại
- Chọn Cất để lưu chứng từ hàng bán bị trả lại vừa lập.
5.2.7. Kế toán công nợ phải thu
Nghiệp vụ 9: Ngày 06/10/2023 thu tiền bán hàng cho công ty TNHH Tín Tâm Phát,
số tiền 792.000.000 đồng. DN đã nhận được Giấy báo có của ngân hàng Agribank cùng
ngày.
Thực hành trên AMIS
- Bước 1: Chọn Bán hàng → Qui trình → Thu tiền theo hóa đơn → Thu tiền theo
hóa đơn
- Bước 2: Nhập các thông tin thu tiền theo hóa đơn như sau:

Hình 5.31: Lập chứng từ thu tiền gửi ngân hàng


- Bước 3: Lập chứng từ thu tiền gửi ngân hàng sau đó Chọn Cất để lưu chứng từ.

155
CÂU HỎI ÔN TẬP
1/ Nêu nguyên tắc hạch toán kế toán mua hàng?
2/ Nêu quy trình mua hàng của DN từ lúc có nhu cầu cho đến khi hàng nhập kho?
3/ Đối với nghiệp vụ mua hàng nhập khẩu, trong trường hợp doanh nghiệp chưa
nộp tiền thuế GTGT hàng nhập khẩu thì kế toán hạch toán trên phần mềm MISA AMIS
kế toán như thế nào? Đến lúc nộp thuế sẽ hạch toán như thế nào?
4/ Liệt kê một số chứng từ được sử dụng cho việc hạch toán các nghiệp vụ liên
quan đến hoạt động mua hàng?

BÀI TẬP THỰC HÀNH


Tại Công ty TNHH KGU có phát sinh các nghiệp vụ kế toán liên quan đến hoạt
động trong tháng 1/2023 như sau:
Nghiệp vụ mua hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2023, Nhân viên Liêu Bích Quanh đặt hàng công ty
TNHH Mạnh Kiên chi tiết đơn đặt hàng như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu A cái 100.000 6.000 600.000.000
Vật liệu B cái 20.000 10.000 200.000.000
Tiền hàng 800.000.000
Thuế GTGT (10%) 80.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 880.000.000
Nghiệp vụ 2: Ngày 01/01/2023, mua hàng của nhà cung cấp Chu Tường. (chưa
thanh toán tiền)
Mã hàng Tên hàng Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
HH_04 Tivi LG 21 inches chiếc 10 2.700.000 27.000.000
HH_05 Tivi LG 29 inches chiếc 8 8.600.000 68.800.000
Tiền hàng 95.800.000
Thuế GTGT (10%) 9.580.000
Tổng cộng tiền thanh toán 105.380.000
- Hóa đơn: VAT 10%, mẫu số HĐ 01GTKT0/001, số HĐ 0000003, ký hiệu HĐ
CT/23E, ngày HĐ 01/01/2023.
- Người giao hàng: Chu Văn Tường
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 3: Ngày 02/01/2023, Nhân viên Liêu Bích Quanh đặt hàng công ty
TNHH Sim Sơn chi tiết đơn đặt hàng như sau:

156
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu C Cái 200 1.200.000 240.000.000
Tiền hàng 240.000.000
Thuế GTGT (10%) 24.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 264.000.000
- Người liên hệ: Sim Sơn
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 4: Ngày 02/01/2023, Liêu Bích Quanh mua nguyên vật liệu của Công
ty MTV Sim Sơn sử dụng trực tiếp tại phân xưởng để sản xuất sản phẩm, chưa thanh
toán cho người cung cấp, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu C Cái 200 1.200.000 240.000.000
Tiền hàng 240.000.000
Thuế GTGT (10%) 24.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 264.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT0/001, Ký hiệu SS/23E, Số HĐ
0000002, ngày 02/01/2023.
- Người giao hàng: Sim Sơn;
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 5: Ngày 03/01/2023, mua hàng của công ty TNHH Mạnh Kiên theo
đơn đặt hàng ngày 01/01/2023, chưa thanh toán cho NCC, hàng đã về nhập kho, chi tiết
hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vật liệu A Cái 100.000 6.000 600.000.000
Vật liệu B Cái 20.000 10.000 200.000.000
Tiền hàng 800.000.000
Thuế GTGT (10%) 80.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 880.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu /23E; Số HĐ 0000005;
ngày hóa đơn 03/01/2023.
- Người giao hàng: Mạnh Kiên
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 6: Ngày 06/01/2023, mua hàng của DNTN Mạnh Lân, chưa thanh toán
cho NCC, hàng đã về nhập kho, chi tiết hóa đơn như sau:

Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền


157
Hàng hóa H1 Cái 500 1.000.000 500.000.000
Hàng hóa H2 Cái 300 500.000 150.000.000
Tiền hàng 650.000.000
Thuế GTGT (10%) 65.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 715.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu ML/23E; Số HĐ
0000005; ngày hóa đơn 06/01/2023.
- Người giao hàng: Nguyễn Long
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 7: Ngày 07/01/2023 trả lại Hàng hóa H1, số lượng 10 cái do có hư hỏng
nặng mua ngày 06/01/2023 của DNTN Mạnh Lân. Công ty đã xuất hóa đơn trả lại hàng
hóa theo mẫu số 01GTKT0/001 số 0000101, ký hiệu hóa đơn NV/23E ngày 07/01/2023.
Nghiệp vụ 8: Ngày 07/01/2023, mua hàng của Công ty Cổ phần Thế giới di động
(mã số thuế: 0303217354). Tỷ lệ CK với mỗi mặt hàng: 2%; VAT: 10%, chưa thanh
toán tiền.
Mã hàng Tên hàng Đvt SL Đơn giá Thành tiền
HH_07 Điện thoại NOKIA N6 chiếc 20 4.100.000 82.000.000
HH_08 Điện thoại SAMSUNG E8 chiếc 15 3.910.000 58.650.000
Tiền hàng 140.650.000
Thuế GTGT (10%) 14.065.000
Tổng cộng tiền thanh toán 154.715.000
- Theo hóa đơn GTGT 01GTKT0/001, số 0000007, ký hiệu TG/23E ngày
07/01/2023.
- Người giao hàng: Nguyễn Trí
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 9: Ngày 08/01/2023, trả lại hàng cho nhà cung cấp Chu Tường: Tivi
LG 21 inches SL: 2 cái. Theo hóa GTGT mẫu số 01GTKT0/001, số HĐ 0000001, ký
hiệu KGU/23E
- Người nhận: Chu Văn Tường.
- Hình thức thanh toán: Giảm trừ công nợ
Nghiệp vụ 10: Ngày 10/01/2023, mua hàng của Công ty FUJI, VAT: 10%; chưa
thanh toán tiền.
Mã hàng Tên hàng Đvt SL Đơn giá Thành tiền
Điều hòa nhiệt độ
HH_09 chiếc 10 10.000.000 100.000.000
SHIMAZU 12000 BTU

158
Điều hòa nhiệt độ
HH_10 chiếc 5 20.000.000 100.000.000
SHIMAZU 24000 BTU
Tiền hàng 200.000.000
Thuế GTGT (10%) 20.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 220.000.000
- Theo hóa đơn GTGT 01GTKT0/001, số 0000008, ký hiệu FU/23E, ngày
10/01/2023.
- Người giao hàng: Nguyễn Trí
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 11: Ngày 10/01/2023 Phát sinh chi phí mua hàng (chi phí vận chuyển)
cho lô hàng nhập ở nghiệp vụ 6 phát sinh thêm chi phí vận chuyển là 16.500.000 VND
(đã bao gồm VAT 10%). Thông tin hóa đơn: Mẫu số 01/GTKT0/001, ký hiệu TH/22E,
số 0000009. Thanh toán: chưa thanh toán. Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh. Giả
sử công ty phân bổ chi chi phí mua hàng theo số lượng.
Nghiệp vụ 12: Ngày 11/01/2023, mua hàng của Công ty Cổ phần Thế giới di động,
tiền hàng chưa thanh toán gồm: VAT 10% theo hóa đơn GTGT 01GTKT3/001, số
0000010, ký hiệu TG/23E, ngày 11/01/2023. Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh.
Người giao hàng: Nguyễn Trí.
Mã hàng Tên hàng Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
HH_04 Tivi LG 21 inches chiếc 10 3.000.000 30.000.000
HH_05 Tivi LG 29 inches chiếc 2 8.000.000 16.000.000
Tiền hàng 46.000.000
Thuế GTGT (10%) 4.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán 50.600.000
Nghiệp vụ 13: Ngày 12/01/2023, lập Ủy nhiệm chi chuyển tiền gửi ngân hàng
Vietcombank cho nhà cung cấp Chu Tường để mua hàng hóa, chi tiết như sau:
Mã hàng Tên hàng Đvt SL Đơn giá Thành tiền
HH_07 Điện thoại NOKIA N6 chiếc 5 4.200.000 21.000.000
HH_08 Điện thoại SAMSUNG E8 chiếc 6 4.000.000 24.000.000
Tiền hàng 45.000.000
Thuế GTGT (10%) 4.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 49.500.000
- Hóa đợn VAT 10%, Mẫu HĐ: 01GTKT0/001, số HĐ 0000011, ký hiệu HĐ:
TG/23E, ngày HĐ: 12/01/2023.
- Người giao hàng: Chu Tường.
- Nhân viên mua hang: Liêu Bích Quanh.

159
Nghiệp vụ 14: Ngày 15/01/2023, mua hàng của DNTN Mạnh Lân chưa trả tiền,
gồm: Điều hòa nhiệt độ SHIMAZU 24000 BTU, SL: 8 ĐGCT: 15.000.000 (VND/ bộ),
VAT 10%. Theo hóa đơn GTGT 01GTKT0/001, số 0000012, ký hiệu ML/23E, ngày
15/01/2023.
Nghiệp vụ công nợ phải trả
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2023, thanh toán tiền mua hàng của NCC Chu Tường
theo hóa đơn số 0000001, ngày 01/01/2023. Số tiền phải trả là: 86.460.000 đồng. DN
đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng Agribank cùng ngày. Nhân viên thanh toán:
Vô Vi.
Nghiệp vụ 2: Ngày 06/01/2023, thanh toán tiền mua hàng của NCC Công ty
TNHH Sim Sơn theo hóa đơn số 0000002, ngày 02/01/2023. Số tiền phải trả là:
264.000.000 đồng. DN đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nhân viên thanh toán: Vô Vi.
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/01/2023, thanh toán tiền mua hàng của Trả tiền cho Cty Cổ
Phần Thế Giới Di Động, ngày 01/01/2023. Số tiền phải trả là: 44.000.000 đồng. DN đã
nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng Agribank cùng ngày. Nhân viên thanh toán: Vô
Vi.
Nghiệp vụ 4: Ngày 10/01/2023, thanh toán tiền mua hàng của NCC Công ty
TNHH Mạnh Kiên theo hóa đơn số 0000003, ngày 03/01/2023.
- Tỷ lệ được chiết khấu do thanh toán trước hạn: 5%
- Số tiền được chiết khấu do thanh toán trước hạn: 44.000.000 đ
- Số tiền phải trả là: 836.000.000 đồng.
- DN đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng Agribank cùng ngày.
- Nhân viên thanh toán: Vô Vi.
Nghiệp vụ 5: Ngày 12/01/2023, thanh toán tiền mua hàng của NCC Công ty FUJI
theo hóa đơn số 000005, ngày 05/01/2023.
- Phương thức thanh toán: Ủy nhiệm chi
- Loại tiền: USD; Số tiền trả: 4.000 USD
- Số tiền phải trả là: 92.000.000 đồng.
- DN đã nhận được Giấy báo Nợ của ngân hàng Agribank cùng ngày.
- Nhân viên thanh toán: Vô Vi.
Nghiệp vụ bán hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2020 Nhân viên Liêu Bích Quanh gửi báo giá cho công
ty TNHH SG Tín Tâm Phát qua người liên hệ Nguyễn Sơn, chi tiết như sau: Hàng hóa
H1, số lượng: 1.000 cái, với đơn giá chưa thuế là 1.500.000 VND/cái, thuế suất VAT
là: 10%.
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2023 Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát gửi đơn đặt
hàng, chi tiết như sau: Hàng hóa H1, số lượng: 1.000 cái, với đơn giá chưa thuế là
1.500.000 VND/cái, thuế suất VAT là: 10%. Ngày giao hàng 05/01/2023.
160
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/01/2023 bán hàng cho Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát
theo Đơn đặt hàng ngày 02/01/2023, chi tiết như sau: Hàng hóa H1, số lượng: 1.000
cái, với đơn giá chưa thuế là 1.500.000 VND/cái, thuế suất VAT là: 10%. Ngày giao
hàng 05/01/2023. Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, mẫu số KGU/23E, số
0000002. Chưa thu tiền.
Nghiệp vụ 4: Ngày 06/01/2023 Nhân viên Liêu Bích Quanh bán hàng cho Khách
hàng Hồ Thị Hoa, thu bằng chuyển khoản vào ngân hàng Agribank, chi tiết như sau:
200 cái Hàng hóa H1, đơn giá chưa thuế 600.000 VND/cái. Thuế GTGT 10% theo hóa
đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, mẫu số KGU/23E, số 0000002. Chiết khấu thương
mại là 2% theo hóa đơn.
Nghiệp vụ 5: Ngày 08/01/2023, DNTN Chung Hiếu mua trả góp 01 Tivi LG 29
inches, đơn giá 15.000.000 VND. Thuế GTGT 10%. Khách hàng trả đều trong 5 kỳ. Kỳ
đầu tiên được trả ngay sau khi nhận hàng, 4 kỳ tiếp theo có tổng lãi trả chậm là 800.000
VND (chia đều cho 4 kỳ).
Nghiệp vụ 6: Ngày 08/02/2023 DNTN Chu Tường trả góp đợt 2, số tiền:
3.500.000 đ (bao gồm: 3.300.000 đ tiền hàng và 200.000 đ tiền lãi trả góp)
Nghiệp vụ 7: Ngày 09/01/2023, Liêu Bích Quanh thực hiện thủ tục bán hàng vào
khu chế xuất cho công ty Cổ phần Intimex Việt Nam, DN chưa thu được tiền của khách
hàng, chi tiết mặt hàng sau:
- Sản phẩm X: số lượng 500 cái, đơn giá 1 USD/cái.
- Thông tin về thuế: Thuế suất thuế xuất khẩu 30%, tỷ giá 23.000 VND.
- Thông tin về HĐ bán hàng: Số HĐ: 0000005, ngày HĐ: 09/01/2023, Ký hiệu
HĐ: KGU/23E.
Người liên hệ/Người nhận: David Latin
Nghiệp vụ 8: Ngày 10/01/2023 Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát trả lại hàng hóa
H1 đã mua ngày 05/01/2023, số lượng: 20 cái. Hàng đã về nhập kho hàng hóa.
- Thông tin hóa đơn xuất trả: Mẫu số 01GTKT0/001, ký hiệu HĐ TP/23E, số HĐ
0000013, ngày HĐ: 10/01/2023.
- Hạch toán: Giảm trừ công nợ.
- Người giao hàng: Nguyễn Sơn
- Nhân viên bán hàng: Long Ngã Lôi
Nghiệp vụ 9: Ngày 11/01/2023, bán hàng cho DNTN Chung Hiếu, chưa thu tiền,
chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Hàng hóa H1 Cái 510 1.500.000 765.000.000
Hàng hóa H2 Cái 300 600.000 180.000.000
Tiền hàng 945.000.000
Thuế GTGT (10%) 94.500.000

161
Tổng cộng tiền thanh toán 1.039.500.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000006; ngày hóa đơn 11/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Chung Hiếu
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 10: Ngày 12/01/2023, bán hàng cho DNTN Trung Tín, chưa thu tiền,
chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Bia Lít 4.000 60.000 240.000.000
Tiền hàng 240.000.000
Thuế GTGT (10%) 24.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 264.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000007; ngày hóa đơn 12/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Trung Tín
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 11: Ngày 13/01/2023, bán hàng cho Cty TNHH SG Tín Tâm Phát, chưa
thu tiền, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Tivi LG 21 inches Cái 20 3.500.000 70.000.000
Tivi LG 29 inches Cái 7 9.000.000 63.000.000
Tiền hàng 133.000.000
Thuế GTGT (10%) 13.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán 146.300.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000008; ngày hóa đơn 13/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Tín Tâm Phát
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 12: Ngày 14/01/2023, bán hàng cho khách hàng Hồ Thị Hoa, chưa thu
tiền, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Điện thoại Nokia N6 Cái 25 5.000.000 125.000.000
Điện thoại Samsung E8 Cái 21 4.500.000 94.500.000
Tiền hàng 219.500.000
Thuế GTGT (10%) 21.950.000
162
Tổng cộng tiền thanh toán 241.450.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000009; ngày hóa đơn 14/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Hồ Thị Hoa
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 13: Ngày 15/01/2023, bán hàng cho khách hàng Công ty Cổ phần
Intimex, chưa thu tiền, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Điều hòa nhiệt độ
Bộ 10 15.000.000 150.000.000
SHIMAZU 12000 BTU
Điều hòa nhiệt độ
Bộ 6 25.000.000 150.000.000
SHIMAZU 24000 BTU
Tiền hàng 300.000.000
Thuế GTGT (10%) 30.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 330.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000010; ngày hóa đơn 15/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: David Latin
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 14: Ngày 16/01/2023, bán hàng cho khách hàng DNTN Chung Hiếu,
đã thu bằng Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng Agribank, chi tiết hóa đơn như sau:
Hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Điện thoại Nokia N6 Cái 10 5.000.000 50.000.000
Tiền hàng 50.000.000
Thuế GTGT (10%) 5.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 55.000.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000011; ngày hóa đơn 16/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Chung Hiếu
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 15: Ngày 18/01/2023, bán hàng cho khách hàng DNTN Trung Tín, đã
thu bằng Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng Vietcombank, chi tiết hóa đơn như sau:
Thành phẩm Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Sản phẩm X Cái 7.000 15.000 105.000.000
Sản phẩm Y Cái 2.000 300.000 600.000.000

163
Tiền hàng 707.000.000
Thuế GTGT (10%) 70.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 775.500.000
- Hóa đơn GTGT kèm: Mẫu số HĐ 01GTKT3/001; Ký hiệu KGU/23E; Số HĐ
0000012; ngày hóa đơn 18/01/2023.
- Người liên hệ/Người mua hàng/Người nhận: Trung Tín
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
Kế toán công nợ phải thu
Nghiệp vụ 1: Ngày 06/01/2023 thu tiền bán hàng cho DOANH NGHIỆP TƯ
NHÂN CHUNG HIẾU, số tiền 10.500.000 đồng. DN đã nhận được Giấy báo có của
ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nghiệp vụ 2: Ngày 12/01/2023 thu tiền bán hàng cho CÔNG TY CỔ PHẦN
INTIMEX VIỆT NAM, số tiền 23.000.000 đồng. DN đã nhận được Giấy báo có của
ngân hàng Vietcombank cùng ngày.
Nghiệp vụ 3: Ngày 13/01/2023, thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0000006, ngày
11/01/2023 cho DNTN Chung Hiếu, doanh nghiệp đã chiết khấu cho DNTN Chung
Hiếu 2% số tiền thanh toán do thanh toán trước hạn là 20.790.000 đ. Số tiền phải thu là:
1.018.710.000 đồng.
DN đã nhận được Giấy báo có của ngân hàng Vietcombank cùng ngày.
Nhân viên thu nợ: Vô Vi,
Nghiệp vụ 4: Ngày 14/01/2023, thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0000007, ngày
12/01/2023 cho DNTN Trung Tín.
Số tiền phải thu là: 264.000.000 đồng.
DN đã nhận được Giấy báo có của ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nhân viên thu nợ: Vô Vi,
Nghiệp vụ 5: Ngày 15/01/2023, thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0000008, ngày
13/01/2023 cho Công ty TNHH SG Tín Tâm Phát.
Số tiền phải thu là: 146.300.000 đồng.
DN đã nhận được Giấy báo có của ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nhân viên thu nợ: Vô Vi,
Nghiệp vụ 6: Ngày 16/01/2023, thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0000009, ngày
14/01/2023 cho khách hàng Hồ Thị Hoa.
Số tiền phải thu là: 241.450.000 đồng.
DN đã nhận được Giấy báo Có của ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nhân viên thu nợ: Vô Vi,
Nghiệp vụ 7: Ngày 17/01/2023, thu tiền bán hàng theo hóa đơn số 0000010, ngày
15/01/2023 cho công ty cổ phần Intimex Việt Nam.
164
Số tiền phải thu là: 330.000.000 đồng.
DN đã nhận được Giấy báo Có của ngân hàng Agribank cùng ngày.
Nhân viên thu nợ: Vô Vi.
CHƯƠNG 6
KẾ TOÁN QUẢN LÝ QUỸ, NGÂN HÀNG
6.1. Kế toán tiền mặt trên Misa
6.1.1. Nguyên tắc hạch toán
- DN phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Muốn sử dụng đồng
tiền ngoại tệ để ghi sổ thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài chính.
- Nếu sử dụng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực
tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
- Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở TK tiền mặt phải tính ra tiền theo giá
thực tế tại thời điểm phát sinh, phải theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách,
phẩm chất từng loại và không áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, kim
khí quý, đá quý.
- Vào cuối mỗi kỳ, kế toán phải điều chỉnh lại các ngoại tệ theo tỷ giá thực tế.
6.1.2. Quy trình thực hiện kế toán tiền mặt

Hình 6.1 Mô hình hoạt động của phần hành kế toán tiền mặt
Đối với mô hình hoạt động của phần hành kế toán tiền gửi tương tự với phần hành
kế toán tiền mặt.
6.1.3. Một số nghiệp vụ kế toán tiền mặt
6.1.3.1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
165
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2023 nhân viên Vô Vi (Phòng Kế toán) rút 50.000.000
VND tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) về nhập quỹ.
- Tại phân hệ Tiền mặt → Quy trình → Thu tiền → Phiếu thu, sau đó nhập các
thông tin chi tiết:

Hình 6.2: Tạo Phiếu thu


Tại màn hình nhập thông tin về phiếu thu
- Chọn: “3. Rút tiền gửi về nhập quỹ”
- Chọn mã đối tượng: Chọn nhân viên là Vô Vi → sau đó, phần mềm sẽ tự động
hiển thị ở mục tên nhân viên và tên người nộp.
- Lý do nộp: Chọn lý do là “Rút tiền gửi về nộp quỹ” từ trong danh sách. Với các
trường hợp lý do nộp không giống như trong danh sách, NSD chọn là “Thu khác”, sau
đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 01/01/2023
- Định khoản Nợ 1111/Có TK 1121 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền: 50.000.000
- Tài khoản Ngân hàng: Chọn chi tiết TK ngân hàng Agribank.
- Chọn Cất để lưu phiếu thu vừa nhập.
6.1.3.2. Thu hồi các khoản phải thu
Đối với các khoản phải thu sẽ được thực hiện trên phiếu thu của phân hệ Tiền mặt,
nhưng riêng khoản thu từ tạm ứng của nhân viên, kế toán còn phải thực hiện thêm chức
năng quyết toán tạm ứng trên phân hệ Tổng hợp.
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2023 Liêu Bích Quanh (Phòng Kinh doanh) tạm ứng
4.000.000 đ để đi công tác.
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/01/2023, nhân viên Liêu Bích Quanh thanh toán khoản tạm
ứng, số tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp là 3.500.000 đ, tiền thuế GTGT 10% là

166
350.000 đ. Hóa đơn kèm theo số 00000013, ngày HĐ: 03/01/2023 của DNTN Thanh
Trang.
Số còn thừa là 1.500.000 đ, bà Liêu Bích Quanh đã nộp hoàn ứng bằng tiền mặt.
Thực hành trên phần mềm:
Bước 1: Lập phiếu chi tạm ứng cho nhân viên
- Chọn Tiền mặt → Quy trình → Chi tiền → Phiếu chi, sau đó nhập các thông
tin chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về phiếu chi như sau:
- Chọn: 2. Tạm ứng cho nhân viên
- Chọn mã nhân viên: Chọn nhân viên là Liêu Bích Quanh → sau đó, phần mềm
sẽ tự động hiển thị ở mục tên nhân viên và tên người nộp.
- Lý do chi: Chọn lý do là “Tạm ứng cho nhân viên Liêu Bích Quanh” từ trong
danh sách. Với các trường hợp lý do nộp không giống như trong danh sách, NSD chọn
là “7. Chi khác”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 02/01/2023
- Định khoản: Nợ 141/Có TK 1111 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền: 5.000.000

Hình 6.3: Tạo Phiếu chi Liêu Bích Quanh


- Chọn Cất để lưu phiếu chi vừa nhập.
Bước 2: Thanh toán tạm ứng
- Hạch toán nghiệp vụ quyết toán tạm ứng của nhân viên sau khi đi công tác về
trên phân hệ Tổng hợp:
- Chọn Tổng hợp → Qui trình → Quyết toán tạm ứng, sau đó nhập các thông
tin chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin Chứng từ quyết toán tạm ứng, như sau:
- Click chọn Quyết toán cho lần tạm ứng; sau đó chọn phiếu chi ngày 02/01/2023
của nhân viên Liêu Bích Quanh để làm quyết toán tạm ứng.

167
- Chọn Đồng ý để phần mềm lấy thông tin phiếu chi Liêu Bích Quanh đã tạm ứng
ngày 02/01/2023.
Màn hình nhập chứng từ quyết toán tạm ứng như sau:
Tab – Hạch toán nhập các thông tin sau:
- Diễn giải: Nhập là “Thanh toán tiền tạm ứng”.
- Ngày chứng từ: 02/01/2023
- Nợ TK 6428/Có TK 141, số tiền 3.500.000 đ. Tại cột Đối tượng có: chọn nhân
viên là Liêu Bích Quanh.

Hình 6.4: Quyết toán tạm ứng cho Liêu Bích Quanh
- Nhấn Cất để lưu chứng từ vừa nhập.
Bước 3: Lập phiếu thu hạch toán nghiệp vụ thu hồi khoản tạm ứng không chi hết
của nhân viên trên phân hệ Tiền mặt:
Chọn Tiền mặt → Quy trình → Thu tiền → Phiếu thu, sau đó nhập các thông
tin chi tiết:
- Đối tượng: Chọn nhân viên là Liêu Bích Quanh => sau đó, phần mềm sẽ tự động
hiển thị ở mục tên nhân, tên người nộp và cột Đối tượng.
- Lý do nộp: Chọn lý do là “Thu hoàn ứng nhân viên”, hệ thống sẽ tự động hiển
thị nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 05/01/2023
- Định khoản Nợ 1111/Có TK 141 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền 1.150.000 đ

168
Hình 6.5: Thu hoàn ứng của Liêu Bích Quanh
- Chọn Cất để lưu phiếu thu vừa nhập.
6.1.3.3. Gửi tiền mặt vào ngân hàng
Nghiệp vụ 4: Ngày 15/01/2020, nhân viên Vô Vi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài
khoản ngân hàng Agribank, số tiền 50.000.000 đ
Thực hành:
Chọn Tiền mặt → Qui trình → Chi tiền → Phiếu chi, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
- Chọn “6. Gửi tiền vào ngân hàng”
- Đối tượng: Chọn nhân viên là Vô Vi→ sau đó, phần mềm sẽ tự động hiển thị ở
mục tên nhân viên và tên người nhận.
- Lý do chi: Chọn lý do là “Gửi tiền vào ngân hàng” từ trong danh sách. Với các
trường hợp lý do chi không giống như trong danh sách, NSD chọn là “Chi khác”, sau
đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 06/01/2023
- Định khoản Nợ 1121/Có TK 1111 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền: 50.000.000 đ
- TK ngân hàng: Chọn chi tiết ngân hàng Agribank

169
Hình 6.6: Lập phiếu chi cho NV Vô Vi nộp tiền vào tài khoản
- Nhấn nút Cất để lưu phiếu chi vừa nhập.
6.1.3.4. Thanh toán chi phí phát sinh bằng tiền mặt
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2023 Long Ngã Lôi (Phòng Giám đốc) tạm ứng
20.000.000 đ để đi công tác.
Thực hành trên phần mềm:
Chọn Tiền mặt → Quy trình → Chi tiền → Phiếu chi, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về phiếu chi như sau:
- Chọn: “2. Tạm ứng cho nhân viên“
- Chọn mã nhân viên: Chọn nhân viên là Long Ngã Lôi → sau đó, phần mềm sẽ tự
động hiển thị ở mục tên nhân viên và tên người nộp.
- Lý do chi: Chọn lý do là “Tạm ứng cho nhân viên Long Ngã Lôi” từ trong danh
sách. Với các trường hợp lý do nộp không giống như trong danh sách, NSD chọn là “7.
Chi khác”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 03/01/2023
- Định khoản: Nợ 141/Có TK 1111 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền: 20.000.000

Hình 6.7: Lập phiếu chi cho NV Long Ngã Lôi


- Chọn Cất để lưu phiếu chi vừa nhập.
Nghiệp vụ 2: Ngày 07/01/2023: Thanh toán thuê công nhân vệ sinh phân xưởng
sản xuất, số tiền 1.500.000 đ.
Người nhận: Lê Đức Trung. Địa chỉ: Thuê ngoài
Nhân viên: Vô Vi
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Chọn Tiền mặt → Quy trình → Chi tiền → Phiếu chi, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về phiếu chi như sau:
170
- Chọn: “7. Chi khác“

Hình 6.8: Lập phiếu chi cho Lê Đức Trung


- Chọn mã đối tượng: Chọn dấu + để thêm 1 mã đối tượng cá nhân mới là Lê Đức
Trung → sau đó, phần mềm sẽ tự động hiển thị ở mục tên NV và tên người nộp.
- Lý do chi: Chọn lý do là “Chi thuê nhân viên sửa chữa, vệ sinh phân xưởng” từ
trong danh sách. Với các trường hợp lý do nộp không giống như trong danh sách, NSD
chọn là “7. Chi khác”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Ngày chứng từ: 03/01/2023
- Định khoản: Nợ 141/Có TK 1111 (Phần mềm đã tự mặc định)
- Số tiền: 20.000.000
- Chọn Cất để lưu phiếu chi vừa nhập.
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/01/2023, Lập Phiếu chi chi nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phát sinh đến ngày 08/01/2023, số
thiền thuế như sau:
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 19.734.000 đ.
- Thuế nhập khẩu 27.600.000 đ.
- Thuế TTĐB hàng nhập khẩu 77.740.000 đ
Người nhận: Nguyễn Tín. Địa chỉ: Hải quan Tp. Hồ Chí Minh
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Chọn Tiền mặt → Quy trình → Chi tiền → Nộp thuế, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập chọn thông tin về nộp thuế:
- Chọn các thông tin về loại thuế, ngày nộp thuế, các loại thuế nộp, số tiền thuế
nộp lần này,….

171
Hình 6.9: Màn hình lựa chọn nộp thuế
- Chọn: Nộp thuế
Tại màn hình Lập phiếu chi nộp thuế hàng nhập khẩu, xuất khẩu
- Người nhận: Nguyễn Tín - Địa chỉ: Hải Quan Tp Hồ Chí Minh.
- Lý do chi: Chi nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT hàng nhập
khẩu.
- Ngày chứng từ: 08/01/2023
- Chọn Cất để lưu phiếu chi vừa nhập.

Hình 6.10: Phiếu chi nộp thuế


6.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng trên AMIS Kế toán
6.2.1. Thu hồi các khoản đầu tư tài chính bằng tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2023, kế toán nhận được giấy Báo Có của ngân hàng
Agribank về khoản đầu tư tài chính được thu hồi từ Công ty Cổ phần Thế giới Di động
với số tiền là 121.857.000 VND. Lãi thu được từ đầu tư là 20.157.000 VND.
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Chọn Tiền gửi → Quy trình → Thu tiền → Thu tiền, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về chứng từ thu tiền gửi như sau:

172
Hình 6.11: Thu nợ bằng chuyển khoản
- Chọn: “6. Thu khác"
- Chọn mã đối tượng: Chọn mã đối tượng là Công ty CP Thế giới di động → sau
đó, phần mềm sẽ tự động hiển thị tên công ty ở mục tên đối tượng.
- Nộp vào tài khoản: Chọn lý do là “Chi thuê nhân viên sửa chữa, vệ sinh phân
xưởng” từ trong danh sách. Với các trường hợp lý do nộp không giống như trong danh
sách, NSD chọn là “7. Chi khác”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên cạnh.
- Nộp vào TK: Chọn TK ngân hàng Agribank.
- Lý do thu: Nhập thông tin là Thu tiền công ty CP Thế giới di động
- Ngày chứng từ: 02/01/2023
- Nợ TK 1121/Có TK 222 và nhập số tiền là 121.857.000 VND.
- Nợ TK 1121/Có TK 515 và nhập số tiền là 20.157.000 VND
- Chọn Cất để lưu phiếu chi vừa nhập
6.2.2. Vay nợ dài hạn
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/01/2023, kế toán nhận được giấy Báo Có của ngân hàng
Vietcombank về khoản khoản vay dài hạn từ Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam, số
tiền vay là 750.000.000 VND.
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Chọn Tiền gửi → Quy trình → Thu tiền → Thu tiền, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về chứng từ thu tiền gửi như sau:
- Chọn: “4. Thu tiền vay ngân hàng“
- Chọn mã đối tượng: Chọn mã đối tượng là Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam.
- Nộp vào tài khoản: Chọn số TK ngân hàng Vietcombank
- Lý do thu: Thu tiền vay qua ngân hàng của CÔNG TY CỔ PHẦN INTIMEX
VIỆT NAM.
- Số tiền: 750.000.000 đ

173
Hình 6.12: Vay dài hạn bằng chuyển khoản
- Chọn Cất để lưu thông tin đã nhập.
6.2.3. Thanh toán chi phí phát sinh bằng tiền gửi ngân hàng
Nghiệp vụ: Ngày 25/01/2023, Ông Vô Vi lập Ủy nhiệm chi của ngân hàng
Agribank, thanh toán tiền nước sinh hoạt dùng cho phân xưởng sản xuất tháng 01/2023,
số tiền chưa thuế GTGT là 12.000.000 đ, thuế GTGT 10% là 1.200.000đ.
Thông tin hóa đơn:
- Đơn vị bán hàng: Công ty cấp thoát nước Kiên Giang
- Mã số thuế: 1700105659
- Số TK Agribank của Công ty cấp thoát nước Kiên Giang: 730321456
- Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001 - Ký hiệu hóa đơn: TN/22E
- Số hóa đơn: 0000018 - Ngày hóa đơn: 20/01/2023
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Chọn Tiền gửi → Quy trình → Chi tiền → Chi tiền, sau đó nhập các thông tin
chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về chứng từ Ủy nhiệm chi, khai báo như sau:
- Tài khoản chi: chọn số TK của ngân hàng Agribank
- Chọn: “4. Chi mua ngoài có hóa đơn“
- Chọn mã đối tượng: Chọn dấu + để thêm mã đối tượng mới là Công ty TNHH
MTV Cấp thoát nước Kiên Giang.
- TK nhận: Chọn số TK ngân hàng Vietcombank
- Lý do thu: Chi mua ngoài có hóa đơn cho CÔNG TY TNHH 01 TV CẤP THOÁT
NƯỚC KIÊN GIANG
- TK Nợ: 6278 - TK Có: 1121 - Số tiền: 12.000.000 đ

174
Hình 6.13: Uỷ nhiệm chi tiền nước
- Chọn Cất để lưu thông tin đã nhập

175
CÂU HỎI ÔN TẬP
1/ Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc và chế độ quản lý tiền
tệ của Nhà nước như thế nào?
2/ Hãy trình bày mô hình hóa hoạt động thu chi tiền mặt, tiền gửi?
3/ Các danh mục cần phải khai báo khi hạch toán các chứng từ liên quan đến tiền
mặt, tiền gửi?
4/ Đối với nghiệp vụ gửi tiền mặt vào ngân hàng và nghiệp vụ rút tiền gửi ngân
hàng nhập quỹ thì nên ưu tiên làm ở phân hệ nào? Tại sao?
5/ Liệt kê một số chứng từ được sử dụng cho việc hạch toán các nghiệp vụ liên
quan đến tiền mặt, tiền gửi?

176
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Căn cứ vào dữ liệu bài thực hành số 01. Yêu cầu sử dụng phần mềm AMIS
Kế toán để thực hiện các công việc sau:
1/ Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm.
2/ In Sổ quỹ tiền mặt; Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt.
3/ In Sổ tiền gửi ngân hàng.
Một số nghiệp vụ kế toán tiền mặt
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2023 nhân viên Vô Vi (Phòng Kế toán) rút 50.000.000
VND tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) về nhập quỹ.
Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2023 Liêu Bích Quanh (Phòng Kinh doanh) tạm ứng
4.000.000 đ để đi công tác.
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/01/2023, nhân viên Liêu Bích Quanh thanh toán khoản tạm
ứng, số tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp là 3.500.000 đ, tiền thuế GTGT 10% là
350.000 đ. Hóa đơn kèm theo số 00000013, ngày HĐ: 03/01/2023 của DNTN Thanh
Trang.
Số còn thừa là 1.500.000 đ, bà Liêu Bích Quanh đã nộp hoàn ứng bằng tiền mặt.
Nghiệp vụ 4: Ngày 15/01/2020, nhân viên Vô Vi xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài
khoản ngân hàng Agribank, số tiền 50.000.000 đ.
Nghiệp vụ 5: Ngày 03/01/2023 Long Ngã Lôi (Phòng Giám đốc) tạm ứng
20.000.000 đ để đi công tác.
Nghiệp vụ 6: Ngày 07/01/2023: Thanh toán thuê công nhân sửa chữa, vệ sinh phân
xưởng sản xuất, số tiền 1.500.000 đ.
Nghiệp vụ 7: Ngày 08/01/2023, Lập Phiếu chi chi nộp thuế nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phát sinh đến ngày 08/01/2023, số
thiền thuế như sau:
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu: 19.734.000 đ.
- Thuế nhập khẩu 27.600.000 đ.
- Thuế TTĐB hàng nhập khẩu 77.740.000 đ
Người nhận: Nguyễn Tín. Địa chỉ: Hải quan Tp. Hồ Chí Minh
Một số nghiệp vụ kế toán tiền gửi
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2023, kế toán nhận được giấy Báo Có của ngân hàng
Agribank về khoản đầu tư tài chính được thu hồi từ Công ty Cổ phần Thế giới Di động
với số tiền là 121.857.000 VND. Lãi thu được từ đầu tư là 20.157.000 VND.
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/01/2023, kế toán nhận được giấy Báo Có của ngân hàng
Vietcombank về khoản khoản vay dài hạn từ Công ty Cổ phần Intimex Việt Nam, số
tiền vay là 750.000.000 VND.
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/01/2023, Lập Ủy nhiệm chi tiền gửi ngân hàng Agribank,
thanh toán chi phí tiền thuê xe Ô tô 4 chỗ trong tháng 01/2021 cho Công ty Cổ phần

177
Thương mại Kiên Giang, số tiền chưa bao gồm thuế GTGT là 8.280.984 đ, thuế GTGT
10% là 828.098đ.
Thông tin hóa đơn:
- MST: 1700523208 - Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001
- Ký hiệu hóa đơn: HN/20E - Số hóa đơn: 0000005
- Ngày hóa đơn: 08/01/2023
Nghiệp vụ 4: Ngày 20/01/2023, nhân viên Liêu Bích Quanh lập Ủy nhiệm chi
tiền gửi ngân hàng Agribank, thanh toán tiền điện thoại bộ phận bán hàng tháng 01/2023
cho Công ty Viễn Thông Kiên Giang (MST: 1700100555), số tiền chưa bao gồm thuế
GTGT là 20.000.000 đ, thuế GTGT 2.000.000 đ
Thông tin hóa đơn:
- Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001 - Số TK Agribank nhận: 730321457
- Ký hiệu hóa đơn: VT/20E - Số hóa đơn: 00000016
- Ngày hóa đơn: 20/01/2023
Nghiệp vụ 5: Ngày 25/01/2023, Ông Vô Vi lập Ủy nhiệm chi của ngân hàng
Agribank, thanh toán tiền nước sinh hoạt dùng cho phân xưởng sản xuất tháng 01/2023,
số tiền chưa thuế GTGT là 12.000.000 đ, thuế GTGT 10% là 1.200.000đ.
Thông tin hóa đơn:
- Đơn vị bán hàng: Công ty cấp thoát nước Kiên Giang
- Mã số thuế: 1700105659
- Số TK Agribank của Công ty cấp thoát nước Kiên Giang: 730321456
- Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001 - Ký hiệu hóa đơn: AB/20E
- Số hóa đơn: 0000017 - Ngày hóa đơn: 25/01/2023
Nghiệp vụ 6: Ngày 26/01/2023, Ông Vô Vi lập Ủy nhiệm chi ngân hàng
Agribank, thanh toán tiền điện dùng cho phân xưởng sản xuất tháng 01/2023, số tiền
chưa thuế GTGT là 25.000.000 đ, thuế GTGT 10% là 2.500.000 đ.
Thông tin hóa đơn:
- Đơn vị bán hàng: Công ty điện lực Kiên Giang
- Mã số thuế: 0300942001-024 - Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001
- Ký hiệu hóa đơn: ĐL/23E - Số hóa đơn: 0000018
- Ngày hóa đơn: 26/01/2023

178
CHƯƠNG 7
KẾ TOÁN QUẢN LÝ KHO VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
7.1. Kế toán kho
7.1.1. Nguyên tắc hạch toán
- Kế toán nhập, xuất, tồn kho NVL, công cụ dụng cụ phải được thực hiện theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”.
- Việc tính giá trị của vật tư xuất kho được thực hiện theo một trong các phương
pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho”:
- Phương pháp giá đích danh.
- Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước.
Kế toán chi tiết vật tư phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm vật tư.
7.1.2. Mô hình hóa hoạt động nhập, xuất kho
7.1.2.1. Mô hình hóa hoạt động nhập kho

Hình 7.1: Mô hình hoạt động nhập kho


7.1.2.2. Mô hình hóa hoạt động xuất kho

Hình 7.2: Mô hình hoạt động xuất kho

179
7.1.3. Quy trình xử lý trên phần mềm AMIS Kế toán

Hình 7.3: Quy trình kế toán vật tư hàng hoá


7.1.4. Một số nghiệp vụ nhập, xuất kho
7.1.4.1. Hàng mua đi đường (hóa đơn về, hàng hóa chưa về)
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2023, mua hàng hóa của công ty CP Thế giới di động.
Chưa thanh toán cho người bán. Hóa đơn đã về nhưng hàng chưa về, chi tiết như sau:
MH Tên hàng Kho Đvt SL Đơn giá Thành tiền
HH_07 Điện thoại Nokia N6 HĐĐ Chiếc 10 4.000 40.000.000
Tiền hàng 40.000.000
Thuế GTGT (10%) 4.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 44.000.000
- Người giao hàng: Tiêu Viêm
- Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
- Thông tin hóa đơn:
+ Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001 + Ký hiệu hóa đơn: TG/23E
+ Số hóa đơn: 0000001 + Ngày hóa đơn: 01/01/2023

180
Thực hành trên AMIS Kế toán:
Bước 1: Khi hàng mua đang đi đường. NSD vào phân hệ Mua hàng để lập
chứng từ mua hàng.
Chọn Mua hàng → Quy trình → Nhận hàng hóa, dịch vụ → Chứng từ mua
hàng, sau đó nhập các thông tin chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về Chứng từ mua hàng, khai báo như sau:
- Chọn: “Mua hàng trong nước nhập kho“
- Mã NCC: Chọn mã NCC là công ty CP Thế giới di động.
- Người giao hàng: Tiêu Viêm - Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
- Diễn giải: Mua hàng của CÔNG TY CỔ PHẦN THẾ GIỚI DI ĐỘNG theo hóa
đơn số 0000001
- Ngày hạch toán: 01/01/2023
- TK Nợ: 151; Kho: HĐĐ (Kho hàng đi đường) - TK Có: 331
- Số tiền: 12.000.000 đ

Hình 7.4: Chứng từ mua hàng đang đi đường


Tại Tab Hóa đơn khai báo các thông tin sau:
- Mẫu hóa đơn: 01GTKT0/001 - Ký hiệu HĐ: TG/23E

181
- Số HĐ: 0000001 - Ngày hóa đơn: 01/01/2023
- Chọn Cất để lưu thông tin đã nhập.
Bước 2: Khi hàng mua đã về nhập kho của công ty. NSD vào phân hệ Kho để
lập chứng từ chuyển kho.
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/01/2023, nhân viên Liêu Bích Quanh vận chuyển về đến
công ty số hàng hóa mua của công ty CP Thế giới di động theo HĐ số 0000001, ngày
01/01/2023.
Chọn Kho → Quy trình → Chuyển kho, sau đó nhập các thông tin chi tiết:

Hình 7.5: Chứng từ chuyển kho hàng hoá


Tại màn hình nhập thông tin về Chứng từ chuyển kho, khai báo như sau:
- Chọn: “Xuất chuyển kho nội bộ“
- Mã người vận chuyển: Chọn mã nhân viên Liêu Bích Quanh.
- Ngày hạch toán: 01/01/2023 - Xuất tại kho: HĐĐ
- Nhập tại kho: HH
- TK Nợ: 1561 - TK Có: 151
- Chọn Cất để lưu thông tin đã nhập.
Lưu ý: Giá xuất kho của lô hàng này sẽ được cập nhật sau khi thực hiện tính giá
xuất kho vật tư, hàng hóa.
7.1.4.2. Nhập kho hàng hóa tự chế, tự gia công
Nghiệp vụ 3: Ngày 25/01/2023, nhập kho thành phẩm sản xuất, bao gồm:
Mã hàng Tên hàng Kho Số lượng Đối tượng THCP
X Sản phẩm X TP 9.000 X
Y Sản phẩm Y TP 190.000 Y
Mã người giao hàng: Nguyễn Tín
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán
Chọn Kho → Nhập kho, sau đó khai báo các thông tin sau

182
- Lựa chọn loại chứng từ nhập kho là “1. Thành phẩm sản xuất”.
- Mã người giao hàng: chọn Mã nhân viên Nguyễn Tín
- Diễn giải: Nhập kho thành phẩm sản xuất
- Ngày chứng từ/ngày hạch toán: 25/01/2023.
Tab Hàng tiền: Chọn mã hàng tương ứng là quần nam, quần nữ, áo sơ mi nam và
áo sơ mi nữ, phần mềm sẽ tự động hiển thị các thông tin liên quan.
- TK Nợ: Chọn TK 1551/TK Có: Chọn TK 154.
Chọn mục Đối tượng tập hợp chi phí là X hoặc Ytương ứng với các sản phẩm.

Hình 7.6: Nhập kho thành phẩm


- Nhấn Cất để lưu chứng từ nhập kho vừa nhập.
7.1.4.3. Nhận vốn góp bằng vật tư, hàng hóa
Nghiệp vụ: Ngày 26/01/2023 công ty CP Intimex Việt Nam tham gia góp vốn
liên doanh vào công ty bằng 10 bộ máy tính DELL, giá trị được đánh giá là 8.500.000
VND/cái.
- Người giao hàng: David Latin - Kho hàng: CCDC
Thực hành
Chọn Kho → Nhập kho, sau đó nhập các thông tin sau:
- Lựa chọn loại chứng từ nhập kho là “Khác (NVL thừa, HH thuê gia công…”.
- Diễn giải: Nhập nội dung chi tiết của chứng từ nhập kho.
- Ngày chứng từ: 26/01/2023
- Chọn mã hàng tương ứng là máy tính Intel, phần mềm sẽ tự động hiển thị các
thông tin liên quan.
- Kho: Chọn kho CCDC
- TK Nợ: Chọn TK 1531/TK Có: Chọn TK 4118
- Nhập số lượng 10, đơn giá 8.500.000 VND

183
Hình 7.7: Nhập kho máy tính theo hình thức góp vốn
- Chọn Cất để lưu chứng từ nhập kho vừa nhập.
7.1.4.4. Xử lý vật tư, hàng hóa thừa, thiếu khi kiểm kê
Nghiệp vụ 4: Ngày 28/01/2023 kiểm kê kho phát hiện: trong kho chỉ có 8 bộ máy
vi tính DELL, thiếu 2 bộ so với trong sổ sách. Chưa phát hiện rõ nguyên nhân.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán
Tại phân hệ Kho, chọn chức năng Kiểm kê (hoặc trên tab Kiểm kê chức năng
Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
Bước 1: Lập biên bản kiểm kê thừa, thiếu
- Kiểm kê kho: Chọn kho cần kiểm kê là kho hàng hoá.
- Đến ngày: Chọn ngày để làm căn cứ kiểm kê.
- Chọn Đồng ý, phần mềm sẽ tự hiển thị chứng từ xử lý chênh lệch kiểm kê HH.

Hình 7.8: Kiểm kê phát hiện thiếu 2 bộ máy vi tính DELL


- Mục đích: chọn Kiểm kê kho CCDC bất thường.
- Ngày: 28/01/2023
184
- Tab Hàng tiền: Chọn mã hàng phát sinh thừa hoặc thiếu khi kiểm kê => chọn
hàng hóa Máy vi tính DELL.
- Số lượng (theo kiểm kê): 8
- Nhấn Cất, để lưu bảng kiểm kê hàng hoá vừa lập.
Bước 2: Lập phiếu nhập, xuất của hàng hóa thừa, thiếu
- Chọn chức năng Lập phiếu xuất trên thanh công cụ.
- Phần mềm sẽ tự động lập phiếu xuất kho tương ứng với 2 bộ máy vi tính DELL
bị thiếu:

Hình 7.9: Lập phiếu xuất 2 bộ máy vi tính DELL


- Nhấn Cất để lưu phiếu xuất kho vừa lập.
Lưu ý:
- Nếu muốn kiểm kê cả giá trị của hàng hoá trong kho, NSD tích chọn mục Kiểm
kê giá trị.
- Trường hợp muốn lấy danh sách vật tư, hàng hoá trên sổ để đi đối chiếu với thực
tế, NSD có thể sử dụng chức năng Xuất khẩu danh sách VTHH.
7.1.4.5. Xuất kho vật tư sử dụng
Nghiệp vụ 5: Ngày 01/01/2023, nhân viên Nguyễn Tín xuất kho nguyên vật liệu

Đối tượng
Mã hàng Tên hàng đvt Kho Số lượng
THCP
NVL_A Vật liệu A cái NVL 5.000 X
NVL_B Vật liệu B cái NVL 10.000 X
NVL_C Vật liệu C cái NVL 500 X
Thực hành trên phần mềm ASMIS Kế toán
Chọn Kho → Quy trình → Xuất kho, sau đó nhập các thông tin chi tiết:
Tại màn hình nhập thông tin về Chứng từ xuất kho, khai báo như sau:
Chọn: "2. Sản xuất"
- Mã người nhận: Chọn mã nhân viên Nguyễn Tín.
- Lý do xuất: Xuất kho NVL sản xuất sản phẩm X
- Ngày hạch toán: 01/01/2023
185
- Nhập thông tin về NVL/số lượng theo yêu cầu
- TK Nợ: 621 - TK Có: 1522
- Chọn Đối tượng THCP là X

Hình 7.10: Lập phiếu xuất kho vật liệu sản xuất
- Chọn Cất để lưu thông tin đã nhập.
7.1.4.6. Xuất kho CCDC có giá trị lớn dùng trong nhiều kỳ
Nghiệp vụ 6: Ngày 02/01/2023, xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho phòng Kinh
doanh (loại phân bổ 5 lần), người nhận: Liêu Bích Quanh, chi tiết như sau:
Số
Mã hàng Tên hàng Đvt Bộ phận sử dụng
lượng
Máy Photocopy
CCDC_03 Chiếc 1 Phòng kinh doanh
Ricoh P310
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán
Bước 1: Lập phiếu xuất kho
Tại phân hệ Kho → Xuất kho, sau đó khai báo các thông tin chi tiết:

Hình 7.11: Phiếu xuất máy photocopy cho phòng kinh doanh
- Lựa chọn loại chứng từ xuất kho là “Khác (Xuất sử dụng, góp vốn…”.
- Lý do xuất: Nhập nội dung chi tiết của chứng từ xuất kho.
- Ngày chứng từ: 02/01/2023
- Chọn mã hàng tương ứng là máy tính Intel, phần mềm sẽ tự động hiển thị các
thông tin liên quan.
186
- Kho: Chọn kho CCDC
- TK Nợ: Chọn TK 242/TK Có: Chọn TK 1531
- Nhập số lượng: 1
- Nhấn Cất để lưu chứng từ xuất kho vừa nhập.
Bước 2: Ghi tăng CCDC sử dụng
Chọn Công cụ, dụng cụ → Quy trình → Ghi tăng
- Lựa chọn hình thức: “Lấy CCDC từ chứng từ xuất kho/mua hàng” sau đó nhấn
Chọn chứng từ:
- Chọn chứng từ hạch toán phát sinh liên quan đến CCDC đang khai báo sau đó
nhấn Đồng ý:
- Nhấn Đồng ý, chương trình hiển thị giao diện Ghi tăng công cụ dụng cụ. Các
thông tin chung về công cụ dụng cụ sẽ được tự động lấy lên theo thông tin trên phiếu
xuất kho đã chọn. NSD thực hiện kiểm tra lại các thông tin và nhập bổ sung các thông
tin còn thiếu (nếu có).
- Khai báo các phòng ban/bộ phận sử dụng CCDC trên tab Đơn vị sử dụng:

Hình 7.12: Chứng từ ghi tăng công cụ dụng cụ


Khai báo tỷ lệ phân bổ CCDC cho các đối tượng phân bổ (như: công trình, đối
tượng tập hợp chi phí, đơn vị, đơn hàng, hợp đồng) trên tab Thiết lập phân bổ:
- Đối tượng phân bổ: chọn Phòng kinh doanh
- Tỷ lệ phân bổ: chọn 100%
- TK chi phí: chọn 6423
Tab Nguồn gốc hình thành: Chương trình sẽ tự động lấy chứng từ xuất kho đã
được chọn ở bước Chọn chứng từ:

- Chọn Ghi tăng để lưu thông tin ghi tăng CCDC.

187
Lưu ý: NSD cần thực hiện tính giá xuất kho trước khi thực hiện chức năng chọn
chứng từ liên quan
Bước 3: Phân bổ dần giá trị CCDC vào chi phí
Nghiệp vụ 7: Ngày 31/01/2023, lập chứng từ Phân bổ CCDC tháng 1/2023.
Chức năng phân bổ CCDC giúp kế toán định kỳ tiến hành phân bổ giá trị CCDC
vào chi phí. Để thực hiện phân bổ, NSD tiến hành như sau:
Chọn Công cụ, dụng cụ → Quy trình → Phân bổ
Sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
- Tháng/Năm: Chọn tháng phân bổ là tháng 1 và năm phân bổ là 2023.
- Nhấn Đồng ý, phần mềm tự động sinh ra chứng từ phân bổ CCDC:
- Tab Xác định chi phí: phần mềm tự động tính ra số tiền phân bổ cho các CCDC
đang được sử dụng tại phòng ban/bộ phận:

Hình 7.13: Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ


- Tab Phân bổ: liệt kê chi phí sẽ được phân bổ cho các đối tượng nào, theo tỷ lệ
phân bổ đã được thiết lập khi ghi tăng CCDC:
- Tab Hạch toán: liệt kê các bút toán hạch toán nghiệp vụ phân bổ chi phí CCDC:
- Chọn Cất để lưu chứng từ phân bổ CCDC vừa nhập.
7.1.4.7. Xuất vật tư góp vốn đầu tư
Nghiệp vụ 8: Ngày 29/01/2023, góp vốn liên kết vào doanh nghiệp Hồ Thị Hoa.
Gồm: 5 máy vi tính DELL. Đơn giá xuất kho là 8.500.000 đ/chiếc. Giá được doanh
nghiệp Hồ Thị Hoa chấp nhận là 10.000.000 đ/chiếc. Như vậy tổng giá trị góp vốn được
đánh giá cao hơn thực tế là 7.500.000 VND.
Thực hành
Bước 1: Phản ánh hàng hóa xuất kho
- Chọn Xuất kho tại phân hệ Kho, tương tự như ở các nghiệp vụ trên. (Giá xuất
kho được cập nhật sau khi thực hiện tính giá xuất kho, giả sử trong trường hợp này giá
xuất kho là 8.500.000 đ/cái)

188
Hình 7.14: Lập phiếu xuất kho 5 máy vi tính góp vốn vào doanh nghiệp Hồ Thị Hoa
- Chọn Cất để lưu chứng từ phiếu xuất vừa lập.
Bước 2: Để phản ánh số chênh lệch tăng giá trị hàng hóa được đánh giá tăng
- Chọn chức năng Chứng từ nghiệp vụ khác tại phân hệ Tổng hợp, sau đó khai
báo các thông tin chi tiết sau:

Hình 7.15: Đánh giá phần chênh lệch trị giá vốn góp
- Diễn giải: Nhập nội dung chi tiết của chứng từ cần lập.
- Ngày chứng từ: 29/01/2023
- TK Nợ: Chọn TK 222/ TK Có: Chọn TK 711
- Số tiền: 7.500.000 VND
- Nhấn Cất để lưu chứng từ vừa nhập.
7.1.5. Tính giá xuất kho
Phần mềm AMIS Kế toán có chức năng tự động tính giá xuất kho tùy theo phương
pháp tính giá mà doanh nghiệp chọn.
Nghiệp vụ 9: Tính giá xuất kho cho hàng hóa, vật liệu xuất kho trong tháng 1/2023.
a) Trường hợp 1: Doanh nghiệp chọn phương pháp bình quân cuối kỳ
- Chọn chức năng Tính giá xuất kho trên phân hệ Kho, phần mềm sẽ tự động tính
giá xuất kho cho vật tư, hàng hoá.

189
Hình 7.16: Tính giá xuất kho
- Vật tư hàng hoá: Có thể thực hiện tính giá cho tất cả các vật tư, hàng hóa hoặc
cho từng vật tư, hàng hóa.
- Kỳ tính giá: Tính giá xuất theo kỳ là tháng, quý... hoặc tuỳ chọn, thì phần mềm
sẽ tự động tính theo kỳ trong khoảng thời gian đã chọn.
b) Trường hợp 2: Nếu doanh nghiệp chọn phương pháp Giá đích danh, với mỗi
lần xuất kho, phần mềm cho phép NSD chọn chứng từ nhập tương ứng của vật tư hàng
hóa cần xuất và xác định được ngay giá xuất kho.
c) Trường hợp 3: Nếu doanh nghiệp áp dụng phương pháp Bình quân tức thời
hoặc Nhập trước- xuất trước, phần mềm cho phép NSD chọn thời điểm tính giá xuất
kho. Nếu NSD chọn thời điểm tính giá ngay sau khi lập chứng từ thì phần mềm sẽ tự
động tính ra giá xuất kho ngay khi lập chứng từ.
7.1.6. Lắp ráp, tháo dỡ vật tư, thành phẩm, CCDC
Phần mềm AMIS Kế toán còn hỗ trợ các đơn vị thực hiện lắp ráp 1 thành phẩm từ
nhiều vật tư chi tiết hoặc tháo dỡ 1 vật tư thành nhiều bộ phận chi tiết khác nhau.
Thực hành
Chọn Kho → Quy trình → Lắp ráp, tháo dỡ
Bước 1: Lập lệnh lắp ráp
Sau khi khai báo xong Lệnh lắp ráp, NSD sẽ chọn chức năng Lập Phiếu xuất để
xuất các các linh kiện tương ứng tạo thành thành phẩm và chức năng Lập Phiếu nhập
trên thanh công cụ để nhập kho thành phẩm được lắp ráp. Đơn giá xuất kho sẽ được
chương trình tự động tính theo phương pháp tính mà người dùng mà NSD đã chọn:

Hình 7.17: Lập kế hoạch Lắp ráp, tháo dỡ

190
Đối với trường hợp tháo dỡ, ta làm tương tự như lệnh lắp ráp. Khi khai báo Lệnh
tháo dỡ, NSD thực hiện tương tự => chọn chức năng Lập Phiếu xuất để xuất kho vật
tư cần tháo dỡ và chức năng Lập Phiếu nhập để nhập kho bộ phận chi tiết (thành phẩm)
được tháo dỡ, NSD cần phải tự nhập đơn giá cho các bộ phận được tháo dỡ thành.
Lưu ý: Đối với các vật tư hàng hóa được đưa đi lắp ráp, tháo dỡ, khi khai báo trên
danh mục VTHH, NSD cần chọn tính chất cho các VTHH này là Thành phẩm. Đồng
thời thực hiện khai báo định mức láp ráp, tháo dỡ trên tab Định mức nguyên vật liệu
7.2. Kế toán phản ánh Tài sản cố định
7.2.1. Nguyên tắc hạch toán
- Đánh giá TSCĐ phải theo nguyên tắc đánh giá giá thực tế hình thành TSCĐ và
giá trị còn lại của TSCĐ.
- Kế toán TSCĐ phải phản ánh được 3 chỉ tiêu giá trị của TSCĐ: Nguyên giá, giá
trị khấu hao lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ.
Giá trị còn lại = Nguyên giá - Giá trị khấu hao lũy kế của TSCĐ
7.2.2. Mô hình hóa hoạt động tăng, giảm TSCĐ
7.2.2.1. Kế toán tăng TSCĐ

Hình 7.18: Lưu đồ kế toán tăng TSCĐ


7.2.2.2. Kế toán giảm TSCĐ

191
Hình 7.19: Lưu đồ kế toán giảm TSCĐ
7.2.3. Quy trình xử lý trên phần mềm

Hình 7.20: Quy trình kế toán TSCĐ trên Amis kế toán

192
7.2.4. Kế toán phản ánh Tài sản cố định
7.2.4.1. Mua TSCĐ không qua lắp đặt, chạy thử
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2023, mua mới xe ô tô 4 chỗ hiệu Toyota Vios 2023 của
công ty Honda Việt Nam sử dụng tại phòng Giám đốc. Giá mua chưa thuế GTGT là
592.000.000 VND, thuế GTGT 10%. Ngày bắt đầu sử dụng 05/01/2023. Thời gian bảo
hành 2 năm. Thời gian sử dụng 4 năm. Đã chuyển khoản thanh toán từ ngân hàng
Vietcombank cho công ty Honda Việt Nam qua tài khoản 0215468975558 tại Ngân hàng
Vietcombank.
Thông tin hóa đơn:
- Công ty Honda Việt Nam - Mã số thuế: 2500150543
- Mẫu HĐ 01GTKT0/001 - Ký hiệu HĐ: HD/23E
- Số HĐ: 0000009 - Ngày HĐ: 05/01/2023
Thực hành: có 2 bước
Bước 1: Hạch toán nghiệp vụ chi tiền
Tại phân hệ Tiền gửi, NSD chọn chức năng Chi tiền (hoặc trên tab Thu, chi tiền,
chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
- Chọn 4. Chi mua ngoài có hóa đơn“
- Phương thức thanh toán: Chọn phương thức là lập Ủy nhiệm chi
- Tài khoản chi: chọn số tài khoản của ngân hàng Vietcombank
- Nội dung TT: Chọn lý do là “Chi mua TSCĐ”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại
mục bên cạnh.

Hình 7.21: Chuyển khoản mua TSCĐ


- Đối tượng: Chọn dấu + để khai báo thêm mã đối tượng mới là công ty Honda
Việt Nam → sau đó, PM sẽ tự động hiển thị ở mục tên đối tượng và cột Đối tượng.

193
- Ngày chứng từ: 05/01/2023
- Nợ TK 2113/Có TK 1121 và nhập số tiền tương ứng là 592.000.000 VND
- Thêm dòng phản ánh thuế GTGT: Nợ TK 1331/Có TK 1121 và số tiền là
5.600.000 VND
- Ở tab Kê khai hóa đợn và hoạch toán thuế, nhập mức thuế suất: 10% phần
mềm tự động tính ra giá tính thuế. NSD nhập các thông tin về hóa đơn như:
+ Tích chọn “Có hóa đơn” chọn TK thuế là 1332, và nhập số hóa đơn, chọn thuế
suất là 10% chương trình sẽ tự động tính ra số thuế được khấu trừ tương ứng với giá trị
đã ghi nhận ở tab hạch toán.
+ Nhập số HĐ 0000009, ngày HĐ 05/01/2023. Nhóm hàng hóa dịch vụ: 1
- Chọn Cất để lưu chứng từ Ủy nhiệm chi vừa lập.
Bước 2: Ghi tăng TSCĐ
Tại phân hệ Tài sản cố định → Quy trình → Ghi tăng (hoặc trên tab Ghi tăng
chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:
Khai báo các thông tin về TSCĐ sau:
- Ngày ghi tăng: 05/01/2023
- Nhập mã và tên TSCĐ
- Loại tài sản: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
- Đơn vị sử dụng: Phòng Giám đốc
- Tên tài sản: Xe ô tô Toyota Vios 2023
Lưu ý: Đối với các tài sản cũ đã hết khấu hao nhưng vẫn được sử dụng nếu NSD
vẫn muốn theo dõi trên sổ tài sản, thì khi thực hiện ghi tăng sẽ chọn trạng thái của tài
sản là Cũ, đồng thời tích chọn vào thông tin Không tính khấu hao.
Khai báo các thông tin phục vụ cho việc tính khấu hao TSCĐ tại tab Thông tin
khấu hao:

Hình 7.22: Thông tin khấu hao TSCĐ


- TK nguyên giá: TK 2113, TK khấu hao: TK 2141 (phần mềm tự mặc định).
194
- Nguyên giá: 592.000.000 VND
- Ngày bắt đầu tính KH: 05/01/2023
- Thời gian sử dụng: 5 năm
- Phần mềm sẽ tự động tính ra tỷ lệ và giá trị khấu hao hàng tháng và năm.
Lưu ý: Đối với những TSCĐ có quy định về mức tối đa khi tính khấu hao, nếu NSD
tích chọn thông tin Giới hạn giá trị tính KH theo luật thuế TNDN và nhập Giá trị tính
KH theo luật, thì khi thực hiện tính khấu hao TSCĐ hàng tháng, phần chênh lệch giữa
Giá trị KH hàng tháng với Giá trị tính KH theo luật (chênh lệch > 0) sẽ được tính vào
chi phí không hợp lý.
Khai báo tỷ lệ phân bổ TSCĐ cho các đối tượng phân bổ trên tab Thiết lập phân
bổ :
- Đối tượng phân bổ: Phòng Giám đốc (phần mềm tự động hiển thị theo phòn
ban/bộ phận chọn bên tab Thông tin chung).
- Tỷ lệ phân bổ: 100% - TK chi phí: TK 6424

Hình 7.23: Thiết lập phân bổ TSCĐ


+ Chọn chứng từ hạch toán phát sinh liên quan đến TSCĐ đang khai báo trên tab
Nguồn gốc hình thành:

Hình 7.24: Chọn chứng từ hình thành TSCĐ

195
- Chọn Chọn chứng từ để chọn Chứng từ mua xe Toyota Vios 2023 ngày
05/01/2023
- Chọn chứng từ phù hợp sau đó chọn Đồng ý
Khai báo các bộ phận chi tiết cấu thành nên TSCĐ và số lượng (nếu có) trên tab
Bộ phân cấu thành.
Khai báo các dụng cụ, phụ tùng kèm theo TSCĐ trên tab Dụng cụ, phụ tùng
kèm theo.
- Sau khi khai báo xong, nhấn <<Ghi tăng>> để lưu chứng từ vừa nhập.
7.2.4.2. TSCĐ được hình thành qua quá trình xây dựng, lắp đặt, chạy thử
Nghiệp vụ 2: Ngày 08/01/2023, mua các thiết bị của máy phát điện của công ty
SG Tâm Tín Phát, giá đã có thuế GTGT (10%) là 35.000.000 VND, theo hóa đơn GTGT
mẫu số 01GTKT0/001, ký hiệu AE/23E, số HĐ 0000022, ngày HĐ 08/01/2023. Công
ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Vietcombank.
Nghiệp vụ 3: Thanh toán tiền DNTN Thanh Trang chi phí tiến hành lắp đặt, chạy
thử các thiết bị của máy phát điện, với tổng chi phí là 2.500.000 VND chưa bao gồm
10% thuế GTGT. Đến ngày 10/01/2023 công ty mang vào sử dụng cho phòng kế toán,
thời gian sử dụng 5 năm. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001, ký hiệu TT/23E,
số HĐ 0000023, ngày HĐ 10/01/2023. Công ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
Vietcombank.
Thực hành: có 2 bước
a) Bước 1: Đầu tiên hạch toán chi phí lắp đặt, chạy thử TSCĐ qua các chứng
từ khác như phiếu chi, mua hàng chưa thành toán trên các phân hệ Tiền mặt, Tiền
gửi, Tổng hợp….
Trong trường hợp này là phiếu chi => Tại phân hệ Tiền gửi, NSD chọn chức năng
Chi tiền (hoặc trên tab Thu, chi tiền, chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông
tin chi tiết:
- Đối tượng: Chọn đối tượng là Công ty SG Tâm Tín Phát=> sau đó, phần mềm sẽ
tự động hiển thị ở mục tên đối tượng và cột Đối tượng.
- Lý do chi: Chọn lý do là “Chi khác”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên
cạnh.

- Tick chọn:
- Ngày chứng từ: 08/01/2023
- Tab Hạch toán:
+ Mua thiết bị: Nợ TK 2411/Có TK 1121, số tiền: 35.000.000 VND
+ Lắp đặt chạy thử: Nợ TK 2411/Có TK 1121, số tiền: 250.000 VND

196
Hình 7.25: Phiếu chi tiền mặt mua TSCĐ
- Tab Thuế: nhập các thông tin sau:
+ Thuế GTGT: Nợ TK 1332/Có TK 1121 số tiền 3.500.000 VND
+ Thuế GTGT: Nợ TK 1332/Có TK 1121 số tiền 250.000 VND
- Nhấn Cất để lưu chứng từ vừa nhập.
b) Bước 2: Hạch toán chi phí mua TSCĐ sau khi đã lắp đặt chạy thử xong
Tại phân hệ Tổng hợp, chọn chức năng Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc trên
tab Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác),
sau đó khai báo các thông tin chi tiết

Hình 7.26: Chuyển chi phí lắp đặt chạy thử TSCĐ thành TSCĐ
- Diễn giải: Nhập nội dung chi tiết của chứng từ.
- Ngày chứng từ: 10/01/2023
- TK Nợ: Chọn TK 2112/TK Có: Chọn TK 2411
- Số tiền: 37.500.000 VND
- Chọn Cất để lưu chứng từ vừa nhập vào phần mềm.
c) Bước 3: Hạch toán ghi tăng TSCĐ
197
Tại phân hệ Tài sản cố định, chọn chức năng Ghi tăng (hoặc trên tab Ghi tăng
chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết
- Khai báo ở Tab Thông tin Khấu hao:

Hình 7.27: Thông tin khấu hao TSCĐ


- Khai báo ở Tab Thiết lập phân bổ:

Hình 7.28: Thiết lập phân bổ TSCĐ


- Khai báo ở Tab nguồn gốc hình thành

Hình 7.29: Chọn chứng từ Nguồn gốc hình thành TSCĐ


- Chọn Ghi tăng để lưu chứng từ ghi tăng TSCĐ vừa nhập.
7.2.4.3. Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
198
Nghiệp vụ 4: Ngày 05/01/2023 tiến hành thanh lý, nhượng bán cho doanh nghiệp
Hồ Thị Hoa xe Ô tô TOYOTA INNOVA ở Phòng Kinh doanh, giá chưa thuế là
450.000.000 VND, thuế suất VAT 10%. Đã thu bằng chuyển khoản ngân hàng
Agribank. Nhân viên thu nợ: Liêu Bích Quanh.
Thực hành: có 2 bước
a) Bước 1: Hạch toán nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ
Tại phân hệ Tài sản cố định, NSD chọn chức năng Ghi giảm (hoặc trên tab Ghi
giảm, chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:

Hình 7.30: Chọn chứng từ Nguồn gốc hình thành TSCĐ


- Lý do ghi giảm: Chọn lý do là “Nhượng bán, thanh lý”.
- Ngày chứng từ 12/01/2023
- Mã TSCĐ: Chọn mã của tài sản máy may 3, phần mềm sẽ tự động hiển thị các
thông tin liên quan.
Tại Tab Hạch toán: Phần mềm tự động hạch toán nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ
theo lý do đã chọn ở trên.
- Nhấn Cất để lưu chứng từ vừa nhập.
b) Bước 2: Hạch toán nghiệp vụ ghi nhận giá trị thu hồi của TSCĐ được thanh
lý.
Tại phân hệ Tiền → Thu tiền → Thu tiền, sau đó khai báo các thông tin chi tiết
sau:

Hình 7.31: Ghi nhận thu nhập từ thanh lý TSCĐ


199
- Chọn: “6. Thu khác”
- Chọn Mã đối tượng: Chọn mã đối tượng Hồ Thị Hoa
- Nộp vào TK: Chọn số tài khoản của ngân hàng Vietcombank.
- Lý do thu: Chọn lý do là “Thu từ nhượng bán, thanh lý xe ô tô Toyota Innova”,
sau đó nhập nội dung chi tiết ở mục bên cạnh.
- Nhân viên thu nợ: Liêu Bích Quanh.
- Ngày chứng từ: 05/01/2023.
- TK Nợ: TK 1121 (phần mềm tự mặc định)/TK Có: Chọn TK 711.
- Số tiền: 450.000.000 VND
- Có thể chọn (…) tại mục Tham chiếu để tham chiếu đến chứng từ Ghi giảm tài
sản cố định có liên quan → Sau đó chọn Đồng ý
- Chọn Cất để lưu chứng từ vừa nhập.
7.2.4.4. Góp vốn đầu tư bằng TSCĐ
Nghiệp vụ 5: Ngày 08/01/2023, lập hồ sơ chuyển tài sản Văn phòng đại diện đầu
tư góp vốn kinh doanh vào công ty liên kết là DNTN Thanh Trang. Giá trị tài sản được
DNTN Thanh Trang chấp nhận là 1.600.000.000 VND.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán: có 2 bước
a) Bước 1: Hạch toán nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ
Tại phân hệ Tài sản cố định, NSD chọn chức năng Ghi giảm (hoặc trên tab Ghi
giảm, chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết:

Hình 7.32: Ghi giảm TSCĐ mang đi Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Lý do ghi giảm: Chọn lý do là “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”.
- Ngày chứng từ: 08/01/2023
- Mã TSCĐ: Chọn mã của tài sản TS_01 (văn phòng đại diên, phần mềm sẽ tự
động hiển thị các thông tin liên quan.
- Tab Hạch toán: Phần mềm tự động hạch toán nghiệp vụ ghi giảm TSCĐ theo lý
do đã chọn ở trên:

200
Hình 7.33: Ghi giảm TSCĐ mang đi Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa nhập.
b) Bước 2: Phản ánh được giá trị tài sản được đánh giá tăng so với nguyên
giá ban đầu
Tại phân hệ Tổng hợp → Quy trình → Chứng từ nghiệp vụ khác

Hình 7.34: Hạch toán phần chênh lệch tăng Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa nhập.
7.2.5. Một số chức năng bổ sung khác
7.2.5.1. Đánh giá lại TSCĐ
Đánh giá lại TSCĐ được sử dụng khi có đánh giá lại, sửa chữa, nâng cấp hay tháo
dỡ một bộ phận TSCĐ dẫn đến tăng, giảm giá trị tính khấu hao của TSCĐ hoặc thay đổi
thời gian sử dụng của tài sản. Tùy từng trường hợp phát sinh mà có thể đánh giá Giá trị
còn lại, Thời gian sử dụng hoặc Hao mòn luỹ kế.
Để tiến hành điều chỉnh TSCĐ, tại phân hệ Tài sản cố định, NSD chọn chức năng
Đánh giá lại (hoặc trên tab Đánh giá lại, chọn chức năng Thêm), phần mềm sẽ căn cứ
vào thông tin TSCĐ được theo dõi tính ra giá trị còn lại, thời gian sử dụng còn lại tính
đến khi đánh giá lại. NSD nhập Giá trị còn lại sau khi đánh giá lại, nhập thời gian sử
dụng còn lại sau khi đánh giá lại (nếu có thay đổi) hoặc hao mòn luỹ kế thay đổi sau khi
đánh giá. Trường hợp đánh giá lại làm thay đổi Giá trị khấu hao, NSD nhập tài khoản
đánh giá lại tương ứng.
Nghiệp vụ 6: Ngày 12/01/2023, lập biên bản đánh giá lại giá trị TS_02 là Phân
xưởng của doanh nghiệp, chi tiết nhau sau:
201
- Ông Long Ngã Lôi Giám đốc Đại diện Ban Giám đốc
- Ông Vô Vi Kế toán Đại diện phòng Kế toán
- Ông Nguyễn Tín Quản đốc Đại diện phân xưởng
Giá trị tài sản sau đánh giá là: 2.800.000.000 tăng 280.000.000 đ so với Giá trị còn
lại tại thời điểm đánh giá là 252.000.0000 đ.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán
Chọn Tài sản cố định → Quy trình → Đánh giá lại TSCĐ, khai báo các thông
tin sau:
- Biên bản số: 12/01/2023 - Ngày: 12/01/2023
….
Thành viên tham gia: nhập thông tin các thành viên tham gia đánh giá
Tại Tab Chi tiết cần điều chỉnh
- Chọn mã tài sản cần đánh giá lại: TS_02
- Giá trị còn lại sau điều chỉnh: 2.800.000.000 đ

Hình 7.35: Đánh giá lại TSCĐ


Tại Tab Hạch toán, nhập các thông tin sau:

- Chọn Cất để lưu chứng từ vừa nhập.


7.2.5.2. Điều chuyển TSCĐ
- Trong quá trình sử dụng TSCĐ có thể có sự điều chuyển TSCĐ giữa các bộ phận,
các phòng ban, trong doanh nghiệp. Kế toán phải lập chứng từ điều chuyển TSCĐ nhằm
theo dõi chi tiết tình trạng TSCĐ tại từng bộ phận trong doanh nghiệp.

202
Nghiệp vụ 7: Ngày 15/01/2023 điều chuyển xe ô tô Toyota Vios 2023 từ Phòng
Giám đốc qua Phòng Kinh doanh.
- Người bàn giao: Long Ngã Lôi
- Người nhận bàn giao: Liêu Bích Quanh
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán
Chọn Tài sản cố định → Quy trình → Điều chuyển, Sau đó nhập các thông
tin như sau

Hình 7.36: Điều chuyển TSCĐ


- Chọn Cất để lưu chứng từ điều chuyển trên
7.2.5.3. Khấu hao TSCĐ
Nghiệp vụ 8: Ngày 31/01/2023, kế toán tiến hành tính khấu hao TSCĐ tháng
1/2023.
Để tính khấu hao tự động trên AMIS Kế toán, NSD thực hiện như sau:
Thực hành
Tại phân hệ Tài sản cố định → Quy trình → Tính khấu hao (hoặc trên tab Tính
khấu hao, chọn chức năng Thêm):

Hình 7.37: Bảng tính khấu hao tính khấu hao tháng 01/2023

203
- Chọn kỳ cần tính khấu hao và nhấn <<Đồng ý>>, phần mềm sẽ tự động sinh ra
bảng khấu hao TSCĐ: Chọn tháng 01 năm 2023
- Tab Tính khấu hao: liệt kê giá trị tính khấu hao của từng tài sản:
- Tab Phân bổ: liệt kê giá trị khấu hao của từng tài sản sẽ được phân bổ cho các
đối tượng nào:

Hình 7.38: Phân bổ khấu hao TSCĐ


- Tab Hạch toán: liệt kê các bút toán hạch toán nghiệp vụ khấu hao TSCĐ

Hình 7.39: Hạch toán khấu hao TSCĐ


- Nhấn <<Cất>> để lưu bảng tính khấu hao.

204
CÂU HỎI ÔN TẬP
1/ Trình bày lại mô hình hóa hoạt động nhập, xuất kho?
2/ Các danh mục cần phải khai báo khi hạch toán các chứng từ liên quan đến vật
tư, CCDC?
3/ Liệt kê một số chứng từ được sử dụng cho việc hạch toán các nghiệp vụ liên
quan đến vật tư, CCDC?
4/ Nêu nguyên tắc hoạch toán kế toán TSCĐ?
5/ Nêu quy trình kế toán trong trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ?
BÀI THỰC HÀNH
Căn cứ vào dữ liệu bài thực hành số 01. Yêu cầu sử dụng phần mềm AMIS
Kế toán để thực hiện các công việc sau:
1/ Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm.
2/ In Thẻ kho; Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu.
3/ In Sổ theo dõi công cụ dụng cụ.
Một số nghiệp vụ kế toán Kho
Nghiệp vụ 1: Ngày 01/01/2023, nhân viên Nguyễn Tín xuất kho nguyên vật liệu
Đối tượng
Mã hàng Tên hàng đvt Kho Số lượng
THCP
NVL_A Vật liệu A cái NVL 5.000 X
NVL_B Vật liệu B cái NVL 10.000 X
NVL_C Vật liệu C cái NVL 500 X
Nghiệp vụ 2: Ngày 01/01/2023, mua hàng hóa của công ty CP Thế giới di động.
Chưa thanh toán cho người bán. Hóa đơn đã về nhưng hàng chưa về, chi tiết như sau:
Mã Số
Tên hàng Kho Đvt Đơn giá Thành tiền
hàng lượng
HH_07 Điện thoại Nokia N6 HĐĐ Chiếc 10 4.000 40.000.000
Tiền hàng 40.000.000
Thuế GTGT (10%) 4.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 44.000.000
- Người giao hàng: Tiêu Viêm - Nhân viên mua hàng: Liêu Bích Quanh
- Thông tin hóa đơn:
+ Mẫu số hóa đơn: 01GTKT0/001 + Ký hiệu hóa đơn: TG/23E
+ Số hóa đơn: 0000001 + Ngày hóa đơn: 01/01/2023
Nghiệp vụ 3: Ngày 02/01/2023, xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho phòng Kinh
doanh (loại phân bổ 5 lần), Người nhận: Liêu Bích Quanh, chi tiết như sau:

205
Mã hàng Tên hàng Đvt SL Bộ phận sử dụng
Máy Photocopy
CCDC_03 Chiếc 1 Phòng kinh doanh
Ricoh P310
Nghiệp vụ 4: Ngày 05/01/2023, nhân viên Liêu Bích Quanh vận chuyển về đến
công ty số hàng hóa mua của công ty CP Thế giới di động theo HĐ số 0000001, ngày
01/01/2023.
Nghiệp vụ 5: Ngày 10/01/2023, nhân viên Nguyễn Tín xuất kho nguyên vật liệu
để sản xuất sản phẩm Y, chi tiết như sau:
Đối tượng
Mã hàng Tên hàng đvt Kho Số lượng
THCP
NVL_A Vật liệu A cái NVL 15.000 Y
NVL_B Vật liệu B cái NVL 20.000 Y
NVL_C Vật liệu C cái NVL 1.500 Y
Nghiệp vụ 6: Ngày 25/01/2023, nhập kho thành phẩm sản xuất, bao gồm:
Mã hàng Tên hàng Kho Số lượng Đối tượng THCP
X Sản phẩm X TP 4.000 X
Y Sản phẩm Y TP 2.000 Y
Mã người giao hàng: Nguyễn Tín
Nghiệp vụ 7: Ngày 28/01/2023 kiểm kê kho phát hiện: trong kho chỉ có 8 bộ máy
vi tính DELL, thiếu 2 bộ so với trong sổ sách. Chưa phát hiện rõ nguyên nhân.
Nghiệp vụ 8: Ngày 29/01/2023, góp vốn liên kết vào doanh nghiệp Hồ Thị Hoa.
Gồm: 5 máy vi tính DELL. Đơn giá xuất kho là 8.500.000 đ/chiếc. Giá được doanh
nghiệp Hồ Thị Hoa chấp nhận là 10.000.000 đ/chiếc. Như vậy tổng giá trị góp vốn được
đánh giá cao hơn thực tế là 7.500.000 VND.
Nghiệp vụ 9: Ngày 31/01/2023, lập chứng từ Phân bổ CCDC tháng 1/2023
Nghiệp vụ 10: Ngày 31/01/2023, Tính giá xuất kho cho hàng hóa, vật liệu xuất
kho trong tháng 1/2023.
Một số nghiệp vụ kế toán TSCĐ
Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2023, mua mới xe ô tô 4 chỗ hiệu Toyota Vios 2023 của
công ty Honda Việt Nam sử dụng tại phòng Giám đốc. Giá mua chưa thuế GTGT là
592.000.000 VND, thuế GTGT 10%. Ngày bắt đầu sử dụng 05/01/2023. Thời gian bảo
hành 2 năm. Thời gian sử dụng 4 năm. Đã chuyển khoản thanh toán từ ngân hàng
Vietcombank cho công ty Honda Việt Nam qua tài khoản 0215468975558 tại Ngân hàng
Vietcombank.
Thông tin hóa đơn:
- Công ty Honda Việt Nam - Mã số thuế: 2500150543
- Mẫu HĐ 01GTKT0/001 - Ký hiệu HĐ: HD/23E

206
- Số HĐ: 0000009 - Ngày HĐ: 05/01/2023
Nghiệp vụ 2: Ngày 05/01/2023 tiến hành thanh lý, nhượng bán cho doanh nghiệp
Hồ Thị Hoa xe Ô tô TOYOTA INNOVA ở Phòng Kinh doanh, giá chưa thuế là
450.000.000 VND, thuế suất VAT 10%. Đã thu bằng chuyển khoản ngân hàng
Agribank. Nhân viên thu nợ: Liêu Bích Quanh.
Nghiệp vụ 3: Ngày 08/01/2023, mua các thiết bị của máy phát điện của công ty
SG Tâm Tín Phát, giá đã có thuế GTGT (10%) là 35.000.000 VND, theo hóa đơn GTGT
mẫu số 01GTKT0/001, ký hiệu AE/23E, số HĐ 0000022, ngày HĐ 08/01/2023. Công
ty đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Vietcombank.
Nghiệp vụ 4: Ngày 10/01/2023, Thanh toán tiền DNTN Thanh Trang chi phí tiến
hành lắp đặt, chạy thử các thiết bị của máy phát điện, với tổng chi phí là 2.500.000 VND
chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Đến ngày 10/01/2023 công ty mang vào sử dụng cho
phòng kế toán, thời gian sử dụng 5 năm. Theo hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT0/001,
ký hiệu TT/23E, số HĐ 0000023, ngày HĐ 10/01/2023. Công ty đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng Vietcombank.
Nghiệp vụ 5: Ngày 08/01/2023, lập hồ sơ chuyển tài sản Văn phòng đại diện đầu
tư góp vốn kinh doanh vào công ty liên kết là DNTN Thanh Trang. Giá trị tài sản được
DNTN Thanh Trang chấp nhận là 1.600.000.000 VND.
Nghiệp vụ 6: Ngày 12/01/2023, lập biên bản đánh giá lại giá trị TS_02 là Phân
xưởng của doanh nghiệp, chi tiết nhau sau:
- Ông Long Ngã Lôi Giám đốc Đại diện Ban Giám đốc
- Ông Vô Vi Kế toán Đại diện phòng Kế toán
- Ông Nguyễn Tín Quản đốc Đại diện phân xưởng
Giá trị tài sản sau đánh giá là: 2.800.000.000 tăng 280.000.000 đ so với Giá trị còn
lại tại thời điểm đánh giá là 252.000.0000 đ.
Nghiệp vụ 7: Ngày 15/01/2023 điều chuyển xe ô tô Toyota Vios 2023 từ Phòng
Giám đốc qua Phòng Kinh doanh.
- Người bàn giao: Long Ngã Lôi
- Người nhận bàn giao: Liêu Bích Quanh
Nghiệp vụ 8: Ngày 31/01/2023, kế toán tiến hành tính khấu hao TSCĐ tháng
1/2023.

207
CHƯƠNG 8
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
8.1. Nguyên tắc hạch toán
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải hạch toán chi tiết số lượng
lao động, thời gian lao động và kết quả lao động.
- Căn cứ vào Bảng chấm công, Phiếu làm thêm giờ, Phiếu giao nộp sản phẩm, Hợp
đồng giao khoán, Phiếu nghỉ hưởng BHXH... để lập bảng tính và thanh toán lương và
các khoản trích theo lương cho người lao động.
- Căn cứ vào Bảng tính lương kế toán lập Bảng tính và phân bổ CP tiền lương cùng
các khoản trích theo lương vào CP của từng phân xưởng, bộ phận SD lao động.
8.2. Mô hình hóa hoạt động tiền lương và các khoản trích theo lương

Hình 8.1: Lưu đồ kế toán tiền lương và khoản trích theo lương

208
8.3. Quy trình xử lý trên phần mềm

Hình 8.2: Quy trình kế toán tiền lương và khoản trích theo lương
8.4. Lập bảng chấm công trên phần mềm Misa
8.4.1. Biểu tính thuế thu nhập
Phần mềm AMIS Kế toán đã thiết lập sẵn biểu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy
định hiện hành của Nhà nước, NSD chỉ được phép sửa đổi lại thông tin đã có. Nếu Nhà
nước có sự thay đổi quy đinh trong tương lại thì phần mềm sẽ được tự động cập nhật
mới. Để tiến hành sửa lại thông tin Biểu tính thuế thu nhập NSD thực hiện như sau:
- Vào menu Tiền lương → Biểu tính thuế thu nhập
- Chọn Sửa để thay đổi thông tin biểu tính thuế đã có

Hình 8.3: Biểu tính thuế thu nhập cá nhân trên Misa
- Sau khi thay đổi thông tin xong Cất.
209
8.4.2. Ký hiệu chấm công
Phần mềm AMIS Kế toán đã thiết lập sẵn một số ký hiệu chấm công theo quy định
của chế độ kế toán để phục vụ cho việc chấm công của doanh nghiệp. NSD cũng có thể
thêm mới, sửa, xóa các ký hiệu này cho phù hợp với việc quản lý thời gian làm việc của
nhân viên bằng cách vào menu Danh mục\Lương nhân viên\Ký hiệu chấm công.

Hình 8.4: Ký hiệu chấm công trên misa


- Tỷ lệ hưởng lương: là căn cứ để phần mềm tự động tính lương dựa vào bảng
chấm công nhân viên.
- Là ký hiệu mặc định khi lập bảng chấm công: nếu tích chọn thông tin này, thì
khi lập bảng chấm công phần mềm sẽ tự mặc định chấm công cho cán bộ nhân viên
trong kỳ bằng ký kiệu này.
8.4.3. Khai báo mức lương được hưởng, mức lương đóng bảo hiểm của từng nhân
viên
Khi khai báo thông tin nhân viên trên Danh mục\Đối tượng\Nhân viên, NSD khai
báo luôn thông tin về mức lương thoả thuận, lương đóng bảo hiểm, số người phụ thuộc
(nếu có) để phục vụ cho việc tính lương (Hình 8.5):

210
Hình 8.5: Khai báo lương cho từng nhân viên
8.4.4. Khai báo quy định lương, bảo hiểm, thuế TNCN
Để khai báo mức lương tối thiểu, giảm trừ bản thân, tỷ lệ các khoản trích… - NSD
vào menu Tiền lương → Quy định lương (Hình 8.4):
- Các thông tin như: mức lương tối thiểu, mức lương tối đa đóng BHXH, tỷ lệ các khoản
trích…đã được chương trình tự động hiển thị theo chế độ hiện hành
- NSD có thể sửa các thông tin ngầm định này sau đó

Hình 8.6: Quy định lương, bảo hiểm, thuế TNCN


- Chọn <<Cất>> để lưu thông tin.

211
8.4.5. Tính lương và các khoản trích theo lương tự động trên AMIS Kế toán
Cho phép chấm công theo ngày, tuần hoặc tháng cho từng nhân viên làm căn cứ
theo dõi quá trình đi làm của nhân viên và căn cứ tính lương. NSD thực hiện theo hướng
dẫn sau
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/01/2023, nhân viên Vô Vi lập bảng chấm công theo buổi
của nhân viên các phòng ban trong tháng 1/2023.
Thực hành trên phần mêm AMIS Kế toán
Bước 1: Tạo bảng chấm công
Tại phân hệ Tiền lương, chọn chức năng Chấm công (hoặc trên tab Chấm công,
chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi tiết sau:

Hình 8.7: Tạo bảng chấm công


- Loại chấm công: Chọn chấm công theo buổi hoặc chấm công theo giờ.
- Chọn thời gian lập bảng chấm công
- Tích chọn phòng ban/bộ phận được lập bảng chấm công
- Nhấn <<Đồng ý>> phần mềm sẽ hiển thị bảng chấm công tương ứng

Hình 8.8: Bảng chấm công tháng 01/2023 của toàn công ty
- Tích chọn các thông tin tương ứng về ngày công làm việc của mỗi nhân viên các
ngày trong tháng.
- Nhấn <<Cất>> để lưu bảng chấm công vừa lập.

212
Bước 2: Tổng hợp chấm công
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/01/2023, nhân viên Vô Vi lập bảng tổng hợp chấm công
theo buổi của nhân viên các phòng ban trong tháng 1/2023.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán
Tại phân hệ Tiền lương, chọn chức năng Tổng hợp chấm công (hoặc trên tab
Tổng hợp chấm công, chọn chức năng Thêm), khai báo các thông tin chi tiết sau:

Hình 8.9: Tổng hợp chấm công tháng 01/2023 của toàn công ty
- Loại chấm công: Chọn chấm công theo buổi hoặc chấm công theo giờ.
- Chọn thời gian lập bảng tổng hợp chấm công
- Tích chọn phòng ban/bộ phận được lập bảng tổng hợp chấm công
- Trường hợp muốn lập bảng tổng hợp chấm công từ các bảng chấm công chi tiết
đã được lập trên tab Chấm công, NSD tích chọn vào thông tin “Tổng hợp từ các bảng
chấm công chi tiết”.
- Nhập số ngày công tương ứng với từng ký hiệu chấm công (Trường hợp được
lập từ bảng chấm công chi tiết, phần mềm sẽ tự động tổng hợp theo từng ký hiệu chấm
công).
- Nhấn <<Cất>> để lưu bảng tổng hợp chấm công vừa lập.
Lưu ý:
- Để phục vụ cho công tác tính lương nhân viên, NSD chỉ cần lập bảng tổng hợp
chấm công, không nhất thiết phải lập bảng chi tiết chấm công.
- Đối với công làm thêm giờ, làm đêm thì phần mềm không tổng hợp từ bảng chấm
công chi tiết, NSD tự nhập tổng số công làm thêm, làm đêm vào Bảng tổng hợp chấm
công để phần mềm thực hiện tính các khoản lương này cho cán bộ.
Bước 3: Lập bảng lương dựa trên bảng tổng hợp chấm công
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/01/2023, nhân viên Vô Vi tính lương cho nhân viên tháng
1/2023 dựa trên bảng tổng hợp chấm công theo buổi của nhân viên các phòng ban trong
tháng 1/2023.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán
Cho phép lập và quản lý các bảng lương được tính dựa trên công làm việc của nhân
viên trên bảng tổng hợp chấm công => Tại phân hệ Tiền lương, chọn chức năng Tính
213
lương (hoặc trên tab Tính lương, chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông
tin chi tiết sau (Hình 8.10)
- Loại bảng lưc/ơng: Chọn loại bảng lương là “Lương thời gian theo buổi” hoặc
“Lương thời gian theo giờ”.
- Chọn thời gian lập bảng lương
- Tích chọn phòng ban/bộ phận được lập bảng lương
- NSD có thể lựa chọn tạo bảng tính lương từ một bảng lương đã có trên phần mềm
hoặc tạo một bảng lương hoàn toàn mới.
- Nhấn <<Đồng ý>> phần mềm sẽ hiển thị bảng lương của nhân viên.

Hình 8.10: Bảng lương thời gian theo buổi tháng 01/2023 của toàn công ty
Bước 4. Hạch toán chi phí lương
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/01/2023, nhân viên Vô Vi lập chứng từ hạch toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tháng 1/2023 cho cơ quan BHXH Châu Thành
Thực hành trên phần AMIS Kế toán
Tại phân hệ Tiền lương, chọn chức năng Hạch toán chi phí lương (hoặc trên tab
Hạch toán chi phí, chọn chức năng Thêm), khai báo các thông tin chi tiết sau:
- Chọn bảng lương cần hạch toán chi phí lương, sau đó nhấn <<Đồng ý>>, phần
mềm sẽ tự động sinh ra chứng từ hạch toán chi phí lương:
- Chọn Cất để lưu phiếu hạch toán lương vừa nhập
- NSD kiểm tra các bút toán về lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
của nhân viên.
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa lập. (Hình 8.11)
Sau khi lập xong bảng lương, NSD cũng có thể hạch toán luôn chi phí lương bằng
cách chọn chức năng Hạch toán lương trên thanh công cụ của bảng lương.

214
Hình 8.11: Hạch toán chi phí tiền lương tháng 01/2023 của toàn công ty
Bước 5. Nộp bảo hiểm
Nghiệp vụ 5: Ngày 31/01/2023, Vô Vi lập Ủy nhiệm chi ngân hàng Agribank
chuyển khoản số tiền nộp BHXH, BHTN, BHYT tháng 1/2023 cho cơ quan BHXH
Châu Thành.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán.
Tại phân hệ Tiền lương → Quy trình → Nộp bảo hiểm, sau đó khai báo các
thông tin chi tiết sau:
- Chọn các khoản phải nộp, sau đó chọn Nộp bảo hiểm, phần mềm sẽ tự động sinh
ra chứng từ Ủy nhiệm chi tiền bảo hiểm như sau:

Hình 8.12: Đóng bảo hiểm bằng chuyển khoản


- Chọn TK chi: số TK ngân hàng Agribank
- Cơ quan bảo hiểm: BHXH Châu Thành
- Tài khoản nhận: Nhập số TK của BHXH Châu Thành
- Chọn Cất để lưu Ủy nhiệm chi vừa nhập

215
- NSD kiểm tra các bút toán về lương, các khoản trích theo lương và thuế TNCN
của nhân viên.
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa lập.
Bước 6. Trả lương
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/01/2023, nhân viên Vô Vi lập Ủy nhiệm chi ngân hàng
Agribank thanh toán tiền lương tháng 1/2023 cho nhân viên công ty.
Thực hành trên phần mềm AMIS Kế toán.
Tại phân hệ Tiền lương → Quy trình → Trả lương, sau đó khai báo các thông
tin chi tiết sau:
- Chọn các khoản phải nộp, sau đó chọn Trả lương, phần mềm sẽ tự động sinh ra
chứng từ Ủy nhiệm chi tiền lương như sau:

Hình 8.13: Trả lương nhân viên qua chuyển khoản


- Chọn TK chi: số TK ngân hàng Agribank
- Nội dung thanh toán: Trả lương nhân viên tháng 1 năm 2023
- Chọn Cất để lưu Ủy nhiệm chi vừa nhập
8.4.6. Hạch toán lương và các khoản trích theo lương trên AMIS Kế toán thủ
công
8.4.6.1. Hạch toán tiền lương nhân viên
Nghiệp vụ 7: Ngày 30/01/2023 sau khi tổng hợp các bảng chấm công của phân
xưởng sản xuất cho nhân viên và người lao động, phòng Kế toán (Vô Vi) tổng hợp và
hạch toán chi phí lương, chi tiết như sau:
Đối tượng
Bộ phận Số tiền
THCP
Nhân công sản xuất sản phẩm X 1.000.000.000 X

Nhân công sản xuất sản phẩm Y 800.000.000 Y

Chi phí nhân công quản lý phân xưởng 125.000.000


Thực hành
Tại phân hệ Tổng hợp, chọn chức năng Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc trên tab
Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi
tiết sau:
216
Hình 8.14: Hạch toán lương thủ công
Chọn Cất để lưu thông tin tính lương trên
8.4.6.2. Tính các khoản trích theo lương nhân viên
Nghiệp vụ 8: Ngày 30/01/2023 phòng Kế toán (Vô Vi) hạch toán lương và các
khoản trích theo lương của công nhân tại phân xưởng tháng 1/2023, chi tiết như sau:
* Doanh nghiệp nộp các khoản trích theo lương tính vào chi phí

Đối Công ty đóng


Bộ phận Lương tượng
THCP BHXH BHYT BHTN KPCĐ
(17,5%) (3%) (1%) (2%)
Nhân công sản xuất sản
1.000.000.000 X 175.000.000 30.000.000 10.000.000 20.000.000
phẩm X
Nhân công sản xuất sản
800.000.000 Y 140.000.000 24.000.000 8.000.000 16.000.000
phẩm Y
Chi phí nhân công quản lý
125.000.000 21.875.000 3.750.000 1.250.000 2.500.000
phân xưởng
Tổng cộng 336.875.000 57.750.000 19.250.000 38.500.000
* Người lao động nộp các khoản trích theo lương

Đối Trừ lương nhân viên


Bộ phận Lương tượng
THCP BHXH BHYT BHTN KPCĐ
(17,5%) (3%) (1%) (0%)
Nhân công sản xuất sản
1.000.000.000 X 80.000.000 15.000.000 10.000.000
phẩm X
Nhân công sản xuất sản
800.000.000 Y 64.000.000 12.000.000 8.000.000
phẩm Y
Chi phí nhân công quản lý
125.000.000 10.000.000 1.875.000 1.250.000
phân xưởng
Tổng cộng 154.000.000 28.875.000 19.250.000
Thực hành
Tại phân hệ Tổng hợp, chọn chức năng Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc trên tab
Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi
tiết sau:
217
- Chọn “4. Khác”
- Diễn giải: Tính các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất tháng 1/2023
- Nhập các thông tin hạch toán như sau:

Hình 8.15: Hạch toán các khoản trích theo lương thủ công
Chọn Cất để lưu thông tin tính lương
8.4.7. Một số nghiệp vụ mang tích chất tiền lương
8.4.7.1. Trích trước tiền lương nghỉ phép của nhân viên vào chi phí
Nghiệp vụ 9: Ngày 28/01/2023 tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của NV
Liêu Bích Quanh thuộc Phòng Kinh doanh vào chi phí số tiền là 2.500.000 VND.
Thực hành
Tại phân hệ Tổng hợp, chọn chức năng Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc trên tab
Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi
tiết sau

Hình 8.16: Trích trước tiền lương của nhân viên


- Diễn giải: Nhập nội dung chi tiết của chứng từ.
- Ngày chứng từ: 28/01/2023.
- TK Nợ: Chọn TK 6421/TK Có: Chọn TK 335
- Số tiền: 2.500.000 VND
218
- Đối tượng Có: Chọn mã nhân viên Liêu Bích Quanh
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa nhập.
8.4.7.2. Tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả
Nghiệp vụ 10: Ngày 29/01/2023, tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho
nhân viên Liêu Bích Quanh, số tiền 2.500.000 đ.
Thực hành
Tại phân hệ Tổng hợp, chọn chức năng Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc trên tab
Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi
tiết sau:

Hình 8.17: Trả lương nghỉ phép của nhân viên


- Diễn giải: Nhập nội dung chi tiết của chứng từ.
- Ngày chứng từ: 29/01/2023
- TK Nợ: Chọn TK 335/TK Có: Chọn TK 3341
- Số tiền: 2.500.000 VND
- Đối tượng Nợ: Chọn mã nhân viên Liêu Bích Quanh
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa nhập.
8.4.7.3. Tính tiền thưởng từ quỹ khen thưởng phải trả cho NLĐ
Nghiệp vụ 11: Ngày 30/01/2023, nhân viên Vô Vi tính tiền thưởng cho nhân viên
Long Ngã Lôi, số tiền 2.000.000 VND vì có thành tích xuất sắc trong công tác chuyên
môn từ quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Công ty đã nhận được Giấy Báo có của Ngân hàng Agribank về việc chuyển khoản
cho cá nhân ông Long Ngã Lôi số tiền trên.
Thực hành
Tại phân hệ Tổng hợp, chọn chức năng Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc trên tab
Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng Thêm), sau đó khai báo các thông tin chi
tiết sau:
- Diễn giải: Nhập nội dung chi tiết của chứng từ.
- Ngày chứng từ: 30/01/2023

219
Hình 8.18: Khen thưởng cho nhân viên từ quỹ khen thưởng
- TK Nợ: Chọn TK 3531/TK Có: Chọn TK 3341
- Số tiền: 2.000.000 VND
- Đối tượng Nợ: chọn mã nhân viên Long Ngã Lôi
- Đối tượng Có: chọn mã nhân viên Long Ngã Lôi
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa nhập.
8.4.7.4. Thanh toán bảo hiểm cho cơ quan bảo hiểm
Nghiệp vụ 12: Ngày 31/01/2023 kế toán lập Ủy nhiệm chi chuyển khoản qua ngân
hàng Agribank cho cơ quan BHXH huyện Châu Thành các khoản BHXH, BHYT,
BHTN tháng 1/2023 (đợt 2).
Thực hành
Tại phân hệ Tiền lương, chọn chức năng Nộp bảo hiểm (hoặc vào Nghiệp
vụ\Tiền lương\Nộp bảo hiểm)
- Ngày nộp bảo hiểm: 31/01/2023
- Lựa chọn phương thức nộp là lập Tiền gửi
- Tích chọn các khoản bảo hiểm phải nộp
- Nhấn <<Nộp bảo hiểm>>, phần mềm tự động sinh ra chứng từ nộp các khoản
bảo hiểm căn cứ vào phương thức thanh toán đã chọn (Hình 8.16 và 8.17).

Hình 8.19: Chọn các loại bảo hiểm để nộp


220
Hình 8.20: Đóng bảo hiểm bằng chuyển khoản
- Tài khoản chi: Chọn số tài khoản của ngân hàng Agribank
- Kiểm tra thông tin uỷ nhiệm chi được lập, sau đó nhấn <<Cất>>.
Lưu ý: NSD cũng có thể thực hiện chức năng nộp bảo hiểm trên phân hệ Tiền mặt
hoặc Tiền gửi tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán.
8.4.7.5. Thanh toán lương cho người lao động
Nghiệp vụ 13: Ngày 31/01/2023 thanh toán tiền lương tháng 01/2023 cho cán bộ
công nhân viên. Sau khi tính lương và các khoản trích theo lương, doanh nghiệp thực
hiện trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản qua ngân hàng Agribank.
Thực hành

Hình 8.21: Chọn nhân viên để trả lương qua ngân hàng
Tại phân hệ Tiền lương, chọn chức năng Trả lương (hoặc vào Nghiệp vụ\Tiền
lương\Trả lương)
- Ngày trả lương: 31/01/2023
- Lựa chọn phương thức trả là lập Uỷ nhiệm chi.
- Tích chọn những nhân viên sẽ được trả lương qua tài khoản
- Nhấn <<Trả lương>>, phần mềm tự động sinh ra chứng từ trả lương căn cứ vào
phương thức thanh toán đã chọn.

221
Hình 8.22: Tạo uỷ nhiệm chi để chuyển lương
- Tài khoản chi: Chọn số tài khoản của ngân hàng Agribank
- Kiểm tra hạch toán nghiệp vụ trả lương cho nhân viên trên tab Hạch toán và chi
tiết tiền lương đã trả cho từng nhân viên trên tab Thông tin trả lương.
- Kiểm tra thông tin uỷ nhiệm chi được lập, sau đó nhấn <<Cất>>.
Lưu ý: NSD cũng có thể thực hiện chức năng nộp bảo hiểm trên phân hệ Tiền mặt
hoặc Tiền gửi tuỳ thuộc vào phương thức thanh toán.
8.4.7.6. Các khoản khấu trừ lương
Nghiệp vụ 14: Ngày 15/01/2023, ông Nguyễn Tín thanh toán tiền tạm ứng công
tác phí 200.000 VND (số dư đầu tháng 1/2023), trong đó 185.000 VND tính vào chi phí
bằng tiền khác tại phân xưởng. Số tiền còn lại là 15.000 VND, trừ vào tiền lương trong
tháng.
Thực hành
a/ Bước 1: Hạch toán nghiệp vụ quyết toán tạm ứng của nhân viên sau khi đi công
tác về
Tại phân hệ Tổng hợp, chọn chức năng Chứng từ quyết toán tạm ứng (hoặc trên
tab Chứng từ nghiệp vụ khác chọn chức năng Thêm\Chứng từ quyết toán tạm ứng),
sau đó nhập các thông tin chi tiết

Hình 8.23: Quyết toán tạm ứng cho nhân viên Nguyễn Tín
- Diễn giải: Nhập là “Thanh toán tiền tạm ứng”.
- Ngày chứng từ: 15/01/2023.
222
- Nợ TK 6427/Có TK 141, số tiền 185.000 VND
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa nhập.
b/ Bước 2: Hạch toán nghiệp vụ khấu trừ khoản khoản tạm ứng không chi hết của
nhân viên vào tiền lương tháng 1.
Tại phân hệ Tổng hợp, chọn chức năng Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc trên tab
Chứng từ nghiệp vụ khác chọn chức năng Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác):

Hình 8.24: Trừ vào lương tháng 01/2023 nhân viên Nguyễn Tín
- Diễn giải: Nhập nội dung chi tiết chứng từ.
- Ngày chứng từ: 15/01/2023
- Nợ TK 3341/Có TK 141, số tiền 15.000 VND
- Tại cột Đối tượng có: chọn nhân viên là Nguyễn Tín
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa nhập.
8.4.7.7. Cơ quan BHXH thanh toán số BHXH đã chi trả công nhân viên
Nghiệp vụ 15: Ngày 25/01/2023 Cơ quan BHXH Châu Thành thanh toán tiền bảo
hiểm phải trả cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng Agribank, số tiền: 20.500.000
VND
- Mã số thuế BHXH huyện Châu Thành: 1700697652
- Số TK Agribank: 1301234567890
Thực hành
Tại phân hệ Tiền gửi → Thu tiền → Thu tiền, sau đó khai báo các thông tin chi
tiết sau:
- Lý do nộp: Chọn lý do là “Thu khác”, sau đó nhập nội dung chi tiết tại mục bên
cạnh.
- Ngày chứng từ: 25/01/2023.
- TK Nợ: TK 1121 (phần mềm tự mặc định)/TK Có: Chọn TK 3383
- Số tiền: 20.500.000 VND
- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ vừa nhập.
223
Hình 8.25: Thu từ cơ quan bảo hiểm thanh toán cho NLĐ

CÂU HỎI ÔN TẬP


1/ Hãy nêu các chứng từ ban đầu làm căn cứ để lập bảng thanh toán lương, thanh
toán bảo hiểm xã hội?
2/ Hãy nêu trình tự kế toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền lương và các khoản
trích theo lương?
3/ Hãy nêu quy trình kế toán tiền lương trong thực tế?
4/ Các danh mục phải khai báo khi hạch toán các chứng từ liên quan đến tiền
lương?

224
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2/2023 thuộc phân hệ tiền lương, như
sau:
Nghiệp vụ 1: Ngày 31/01/2023, nhân viên Vô Vi lập bảng chấm công theo buổi
của nhân viên các phòng ban trong tháng 1/2023.
Nghiệp vụ 2: Ngày 31/01/2023, nhân viên Vô Vi lập bảng tổng hợp chấm công
theo buổi của nhân viên các phòng ban trong tháng 1/2023.
Nghiệp vụ 3: Ngày 31/01/2023, nhân viên Vô Vi tính lương cho nhân viên tháng
1/2023 dựa trên bảng tổng hợp chấm công theo buổi của nhân viên các phòng ban trong
tháng 1/2023.
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/01/2023, nhân viên Vô Vi lập chứng từ hạch toán tiền lương
và các khoản trích theo lương tháng 1/2023 cho cơ quan BHXH Châu Thành
Nghiệp vụ 5: Ngày 31/01/2023, Vô Vi lập Ủy nhiệm chi ngân hàng Agribank
chuyển khoản số tiền nộp BHXH, BHTN, BHYT tháng 1/2023 cho cơ quan BHXH
Châu Thành.
Nghiệp vụ 6: Ngày 31/01/2023, nhân viên Vô Vi lập Ủy nhiệm chi ngân hàng
Agribank thanh toán tiền lương tháng 1/2023 cho nhân viên công ty.
Nghiệp vụ 7: Ngày 30/01/2023 sau khi tổng hợp các bảng chấm công của phân
xưởng sản xuất cho nhân viên và người lao động, phòng Kế toán (Vô Vi) tổng hợp và
hạch toán chi phí lương, chi tiết như sau:
Đối tượng
Bộ phận Số tiền
THCP
Nhân công sản xuất sản phẩm X 1.000.000.000 X

Nhân công sản xuất sản phẩm Y 800.000.000 Y

Chi phí nhân công quản lý phân xưởng 125.000.000


Nghiệp vụ 8: Ngày 30/01/2023 phòng Kế toán (Vô Vi) hạch toán lương và các
khoản trích theo lương của công nhân tại phân xưởng tháng 1/2023, chi tiết như sau:
* Doanh nghiệp nộp các khoản trích theo lương tính vào chi phí

Đối Công ty đóng


Bộ phận Lương tượng
THCP BHXH BHYT BHTN KPCĐ
(17,5%) (3%) (1%) (2%)
Nhân công sản xuất sản
1.000.000.000 X 175.000.000 30.000.000 10.000.000 20.000.000
phẩm X
Nhân công sản xuất sản
800.000.000 Y 140.000.000 24.000.000 8.000.000 16.000.000
phẩm Y
Chi phí nhân công quản lý
125.000.000 21.875.000 3.750.000 1.250.000 2.500.000
phân xưởng
Tổng cộng 336.875.000 57.750.000 19.250.000 38.500.000
* Người lao động nộp các khoản trích theo lương

225
Đối Trừ lương nhân viên
Bộ phận Lương tượng
THCP BHXH BHYT BHTN KPCĐ
(17,5%) (3%) (1%) (0%)
Nhân công sản xuất sản
1.000.000.000 X 80.000.000 15.000.000 10.000.000
phẩm X
Nhân công sản xuất sản
800.000.000 Y 64.000.000 12.000.000 8.000.000
phẩm Y
Chi phí nhân công quản lý
125.000.000 10.000.000 1.875.000 1.250.000
phân xưởng
Tổng cộng 154.000.000 28.875.000 19.250.000
Nghiệp vụ 9: Ngày 28/01/2023 tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép của
nhân viên Liêu Bích Quanh thuộc Phòng Kinh doanh vào chi phí số tiền là 2.500.000
VND.
Nghiệp vụ 10: Ngày 29/01/2023, tính tiền lương nghỉ phép thực tế phải trả cho
nhân viên Liêu Bích Quanh, số tiền 2.500.000 đ.
Nghiệp vụ 11: Ngày 30/01/2023, nhân viên Vô Vi tính tiền thưởng cho nhân viên
Long Ngã Lôi, số tiền 2.000.000 VND vì có thành tích xuất sắc trong công tác chuyên
môn từ quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Công ty đã nhận được Giấy Báo có của Ngân hàng Agribank về việc chuyển khoản
cho cá nhân ông Long Ngã Lôi số tiền trên.
Nghiệp vụ 12: Ngày 31/01/2023 kế toán lập Ủy nhiệm chi chuyển khoản qua ngân
hàng Agribank cho cơ quan BHXH huyện Châu Thành các khoản BHXH, BHYT,
BHTN tháng 1/2023 (đợt 2).
Nghiệp vụ 13: Ngày 31/01/2023 thanh toán tiền lương tháng 01/2023 cho cán bộ
công nhân viên. Sau khi tính lương và các khoản trích theo lương, doanh nghiệp thực
hiện trả lương cho nhân viên bằng chuyển khoản qua ngân hàng Agribank.
Nghiệp vụ 14: Ngày 15/01/2023, ông Nguyễn Tín thanh toán tiền tạm ứng công
tác phí 200.000 VND (số dư đầu tháng 1/2023), trong đó 185.000 VND tính vào chi phí
bằng tiền khác tại phân xưởng. Số tiền còn lại là 15.000 VND, trừ vào tiền lương trong
tháng.
Nghiệp vụ 15: Ngày 25/01/2023 Cơ quan BHXH Châu Thành thanh toán tiền bảo
hiểm phải trả cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng Agribank, số tiền: 20.500.000
VND
- Mã số thuế BHXH huyện Châu Thành: 1700697652
- Số TK Agribank: 1301234567890

226
CHƯƠNG 9
KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH
9.1. Nguyên tắc hạch toán
Việc tính giá thành sản phẩm căn cứ vào chi phí sản xuất kinh doanh để tạo ra
được sản phẩm đó.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh chi phí
(phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội sản xuất, công trường…); theo loại, nhóm sản phẩm,
hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn dịch
vụ.
- Chi phí sản xuất bao gồm: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sử dụng máy thi công (đối với hoạt động xây lắp)
Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà
phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
9.2. Mô hình hóa hoạt động kế toán giá thành

Hình 9.1: Lưu đồ kế toán giá thành


9.3. Quy trình xử lý trên phần mềm
Trong công việc tính giá thành sản phẩm, kế toán sẽ phải tiến hành tuần tự các
bước, từ xác định kỳ tính giá thành, tập hợp chi phí, kết chuyển chi phí cho đến đánh
giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm. Tuy nhiên, ở một số doanh nghiệp
khác nhau có đặc thù sản xuất khác nhau thì công việc tính giá cũng sẽ khác nhau. Phần
mềm AMIS Kế toán cho phép NSD tính giá thành theo phương pháp giản đơn; hệ số, tỷ
lệ; công trình vụ việc; đơn đặt hàng và hợp đồng.

227
Hình 9.2: Mô hình kế toán giá thành trên Misa Amis
9.4. Tính giá trình theo phương pháp giản đơn
Phương pháp này được áp dụng với các doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất liên tục, khép kín, kết thúc quy trình sẽ tạo ra 1 thành phẩm. Khi đó, đối tượng tập
hợp chi phí sẽ là toàn bộ quy trình sản xuất sản phẩm và đối tượng tính giá thành là
thành phẩm hoàn thành của quy trình sản xuất đó. Ví dụ: DN sản xuất bê tông, cọc bê
tông, tấm cách nhiệt, hàng may mặc...
9.4.1. Khai báo các NVL được sử dụng để SX và thành phẩm SX ra.
- Vào Danh mục\Vật tư hàng hoá\Vật tư hàng hoá, chọn chức năng Thêm:
+ Nếu khai báo nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất chọn tính chất là Nguyên
vật liệu → sau đó khai báo thông tin chi tiết về nguyên vật liệu.

228
Hình 9.3: Khai báo nguyên vật liệu
+ Nếu khai báo sản phẩm được sản xuất ra → chọn tính chất vật tư hàng hóa là
Thành phẩm: làm tương tự như nguyên vật liệu
- Sau khi khai báo xong chọn <<Cất>>
9.4.2. Khai báo đối tượng tập hợp chi phí được sử dụng để tính giá thành theo
phương pháp giản đơn
- Vào Danh mục\Đối tượng tập hợp chi phí, chọn chức năng Thêm:
- Do áp dụng phương pháp tính giá giản đơn nên khi khai báo đối tượng THCP,
NSD chọn loại đối tượng THCP là Sản phẩm:

Hình 9.4: Sửa đối tượng tập hợp chi phí


- Khai báo các thông tin bắt buộc về dối tượng THCP sau đó nhấn <<Cất>>.
Lưu ý: Với phương pháp tính giá giản đơn, mỗi đối tượng tập hợp chi phí sẽ tương
ứng với một thành phẩm cần sản xuất ra. NSD thực hiện khai báo định mức giá thành
thành phẩm trên quy trình tính giá thành sản xuất liên tục – giản đơn, vào mục Tiện ích,
chọn Khai báo định mức giá thành thành phẩm.
9.4.3. Lập lệnh sản xuất thành phẩm
- Vào phân hệ Kho → Quy trình → Lệnh sản xuất, chọn chức năng Thêm:
- Tại mục Định mức xuất NVL cho thành phẩm: khai báo các NVL được sử dụng
để sản xuất thành phẩm

229
Hình 9.5: Lệnh sản xuất
- Sau khi khai báo xong thông tin, nhất <<Cất>>.
Lưu ý: Với những doanh nghiệp không quản lý lệnh sản xuất có thể bỏ qua bước
này mà thực hiện luôn bước tiếp theo => vào phân hệ Kho\tab Nhập, xuất kho để lập
chứng từ xuất kho sản xuất.
9.4.4. Hạch toán các chi phí phát sinh
+ Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất
- Sau khi lập lệnh sản xuất xong, chọn chức năng Lập phiếu xuất trên thanh
công cụ để xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất:

Hình 9.6: Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất


Lưu ý: Đối với các chi phí trực tiếp thì NSD cần chọn đối tượng tập hợp chi phí
tại cột Đối tượng THCP.
- Kiểm tra chứng từ xuất kho, sau đó nhấn <<Cất>>.
+ Hạch toán chi phí nhân công, chi phí SXC
- Trong quá trình hạch toán các chứng từ chi phí liên quan đến tính giá thành (phát
sinh nợ TK 621, 622, 623, 627, 154), nếu khoản chi phí nào xác định được ngay là phát
sinh cho đối tượng THCP nào, thì NSD chọn đối tượng tập hợp chi phí tương ứng, còn
khoản chi phí nào chưa xác định là phát sinh cho từng đối tượng THCP là bao nhiêu thì
để trống thông tin cột Đối tượng THCP.
Lưu ý: Đối với việc tính giá thành theo TT200 thì TK 623 chỉ áp dụng đối với các
công ty xây dựng, các DN có loại hình khác sẽ không chọn tài khoản này.
9.4.5. Nhập kho thành phẩm sản xuất ra
- Vào phân hệ Kho\tab Nhập, xuất kho, chọn chức năng Thêm\Nhập kho:

230
- Chọn loại chứng từ là Thành phẩm sản xuất:
- Khai báo chứng từ nhập kho và số lượng TP hoàn thành được nhập kho.
- NSD chọn lệnh sản xuất tương ứng với từng TP, sau đó nhấn <<Cất>>.
Lưu ý: Đơn giá của thành phẩm nhập kho sẽ được hệ thống tính và cập nhật sau
khi NSD thực hiện xong việc tính giá trên phân hệ Giá thành.
9.4.6. Xác định kỳ tính giá thành
- Vào phân hệ Giá thành\tab Sản xuất liên tục - Giản đơn, chọn chức năng Thêm
(hoặc chọn chức năng Xác định kỳ tính giá thành bên thanh tác nghiệp)

Hình 9.7: Xác định kỳ tính giá thành


- Chọn kỳ tính giá thành và đối tượng tập hợp chi phí đã được khai báo ở bước 2.
- Sau khi khai báo xong, nhấn <<Cất>>.
Lưu ý: Một đối tượng tập hợp chi phí không thể cùng tồn tại trên các kỳ tính giá
thành có thời gian trùng nhau.
9.4.7. Tính giá thành sản phẩm
- Trước khi thực hiện bước tính giá thành sản phẩm thì NSD chú ý thực hiện công
việc tính khấu hao tài sản, cập nhật giá xuất kho và kết chuyển các chi phí trước.
+ Tính chi phí khấu hao tài sản cố định: vào Menu Nghiệp vụ \ Tài sản Cố định
\ Tính khấu hao… ta chọn kỳ tính khấu hao Tháng 01/2023. Misa sẽ tính khấu hao tài
sản cố định tháng 01/2023

Hình 9.8: Bảng tính khấu hao tài sản cố định tháng 01/2023
+ Cập nhật giá xuất kho: vào Menu Kho / Tính giá xuất kho. Chọn thời gian tính
giá xuất trong tháng 01/2023. Misa sẽ tính giá xuất kho.
231
+ Kết chuyển chi vào tài khoản 154: vào Menu Nghiệp vụ / Giá thành / Sản xuất
liên tục – Giản đơn / chọn kết chuyển chi phí. Chọn kỳ tính giá thành tháng 01/2020
Misa sẽ tự động sinh ra chứng từ kết chuyển chi phí cho kỳ tính giá thành tháng 01/2020.
Sau đó chọn Cất để lưu chứng từ kết chuyển.
- Vào phân hệ Giá thành\tab Sản xuất liên tục - Giản đơn → Tính giá thành,
chọn chức năng Tính giá thành bên thanh tác nghiệp:
- Chọn kỳ tính giá thành, sau đó nhấn <<Đồng ý>>, phần mềm sẽ cho phép NSD
thực hiện tính giá thành theo phương pháp giản đơn theo 3 bước sau
+ Bước 1: Phân bổ chi phí chung: phần mềm đã tự động tổng hợp các Chi phí
Nhân viên phân xưởng (TK 6271), chi phí dụng cụ sản xuất (TK 6273), chi phí khấu
hao TSCĐ (TK 6274) và chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6277) chưa có thông tin Đối
tượng THCP để thực hiện việc phân bổ chi phí:

Hình 9.9: Phân bổ chi phí sản xuất chung


- Trên tab Xác định chi phí phân bổ hệ thống sẽ tự động tổng hợp từ các chứng
từ hạch toán liên quan đến tài khoản 621, 622 và 627 có số tiền > 0 và chưa được chọn
theo dõi chi tiết theo đối tượng THCP nào cả.
- NSD lựa chọn phân bổ chí phí theo 1 trong 4 tiêu thức sau: Nguyên vật liệu trực
tiếp, Nhân công trực tiếp, Chi phí trực tiếp và Định mức.
- Sau khi lựa chọn xong, nhấn Phân bổ, phần mềm sẽ tự động phân bổ chi phí của
từng tài khoản trên tab Xác định chi phí phân bổ cho các đối tượng THCP trên tab Kết
quả phân bổ theo tiêu thức phân bổ đã chọn.
Sau khi thực hiện phân bổ xong, nhấn Tiếp theo.
Lưu ý:
- Phần mềm sẽ không tổng hợp các chứng từ hạch toán đã có thông tin về đối
tượng THCP lên tab Xác định chi phí phân bổ.
- NSD có thể kiểm tra danh sách chứng được tổng hợp để phân bổ chi phí chung
bằng cách sử dụng chức năng Xem tại cột Chi tiết chứng từ trên tab Xác định chi phí
phân bổ.
232
- Trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp giá vốn bình quân, trước khi
thực hiện phân bổ chi phí chung cần phải thực hiện chức năng Tính giá xuất kho trên
phân hệ Kho.
- Để phân bổ được chi phí chung theo Định mức, NSD cần vào menu Giá
thành\Tiện ích\Khai báo định mức phân bổ chi phí để khai báo định mức chi phí cho
từng đối THCP.
- Sau khi tính giá thành xong, có thể kiểm tra thông tin chi phí chung được phân
bổ trên tab Bảng PB chi phí chung của màn hình danh sách kỳ tính giá thành.
+ Bước 2: Đánh giá dở dang cuối kỳ: trường hợp kết thúc kỳ tính giá thành vẫn
còn có các thành phẩm chưa sản xuất xong, NSD cần xác định giá trị dở dang cuối kỳ
cho từng đối tượng THCP:

Hình 9.10: Đánh giá dở dang


- Trên tab Xác định dở dang NSD lựa chọn 1 trong 3 phương pháp xác định giá
trị dở dang sau:
* Sản phẩm hoàn thành tương đương: Với phương pháp này chi phí cho sản phẩm
dở cuối kỳ sẽ bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và các chi phí sản xuất khác.
* Theo nguyên vật liệu trực tiếp: Với phương pháp này chi phí dở dang cuối kỳ
chỉ gồm nguyên vật liệu trực tiếp, các chi phí khác được tính hết vào giá thành thành
phẩm trong kỳ.
* Định mức: Với phương pháp này chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung của sản phẩm dở dang được xác định căn cứ
vào mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang và định mức chi phí của nó.
- Sau khi lựa chọn phương pháp xác định giá trị dở dang, NSD nhập thông tin về
Số lượng dở dang cuối kỳ và % hoàn thành.
- Sau đó nhấn <<Tính chi phí dở dang>>, phần mềm sẽ tự động tính ra chi phí
dở dang cho từng đối tượng THCP trên tab Kết quả chi phí dở dang cuối kỳ.

233
- Kiểm tra kết quả chi phí dở dang cuối kỳ xong, sau đó nhấn <<Tính giá thành>>.
+ Bước 3: Tính giá thành: sau khi thực hiện chức năng tính giá thành ở bước đánh
giá dở dang, hệ thống sẽ tự động lập bảng tính giá thành:

Hình 9.11: Tính giá thành


- Sau khi thực hiện tính giá thành xong, NSD sẽ thực hiện chức năng Cập nhật
giá nhập kho để cập nhật giá thành vừa tính của các thành phẩm vào các chứng từ nhập
kho đã lập ở bước 5. Ngoài ra NSD cũng có thể cập nhật luôn giá xuất kho cho các thành
phẩm đó bằng cách chọn chức năng Cập nhật giá xuất kho.
- Kiểm tra lại bảng tính giá thành, sau đó nhấn <<Cất>>.
9.4.8. Kết chuyển các chi phí phát sinh trong kỳ tính giá thành để xác định tổng
chi phí cho các sản phẩm hoàn thành
Vào phân hệ Giá thành\tab Sản xuất liên tục - Giản đơn, chọn chức năng
Kết chuyển chi phí:
- Phần mềm sẽ tự động tổng hợp chi phí của các tài khoản 621, 622, 627... để kết
chuyển sang 154:

Hình 9.12: Kết chuyển chi phí vào TK 154


Kiểm tra chứng từ kết chuyển, nếu phát hiện sai NSD có thể sửa lại trực tiếp
trên chứng từ.
Sau khi kiểm tra xong, nhấn <<Cất>>.
9.5. Tính giá thành theo phương pháp hệ số, tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng với các doanh nghiệp có quy trình sản xuất sử
dụng cùng loại nguyên vật liệu chính và tạo ra nhiều sản phẩm/nhóm sản phẩm khác
nhau. Trong đó, đối tượng THCP là toàn bộ quy trình công nghệ và đối tượng tính giá
thành là từng sản phẩm/nhóm sản phẩm hoàn thành. VD: doanh nghiệp sản xuất các mặt
hàng như sản xuất đá các loại, gạch các loại, sản phẩm may mặc...

234
Ví dụ: Ngày 28/01/2023, nhập kho thành phẩm:
Phân xưởng 1: Quần nam: 500 cái
Quần nữ: 500 cái
Phân xưởng 2: Áo sơ mi nam: 500 cái
Áo sơ mi nữ: 500 cái
Thực hành
- Bước 1: Khai báo các NVL được sử dụng để sản xuất và thành phẩm sản xuất
ra: Thực hiện tương tự như Bước 1 của phương pháp tính giá giản đơn.
- Bước 2: Khai báo đối tượng tập hợp chi phí được sử dụng để tính giá thành
theo phương pháp hệ số, tỷ lệ ra: Thực hiện tương tự như Bước 2 của phương pháp
tính giá giản đơn. Tuy nhiên khi khai báo NSD cần chọn loại đối là Phân xưởng.
- Bước 3: Lập lệnh sản xuất thành phẩm: Thực hiện tương tự như Bước 3 của
phương pháp tính giá giản đơn.
- Bước 4: Hạch toán các chi phí phát sinh: Thực hiện tương tự như Bước 4 của
phương pháp tính giá giản đơn.
- Bước 5: Nhập kho thành phẩm sản xuất ra: Thực hiện tương tự như Bước 5
của phương pháp tính giá giản đơn.
- Bước 6: Xác định kỳ tính giá thành: Thực hiện tương tự như Bước 6 của phương
pháp tính giá giản đơn.
- Bước 7: Tính giá thành sản phẩm
Vào phân hệ Giá thành\tab Sản xuất liên tục - Hệ số, tỷ lệ, chọn chức năng Tính
giá thành:

Hình 9.13: Chọn phương pháp tính giá thành


Phần mềm sẽ cho phép NSD thực hiện tính giá thành theo phương pháp giản đơn
theo 4 bước sau:
Bước 1: Phân bổ chi phí chung: Thực hiện tương tự như Phân bổ chi phí thuộc
Bước 7 của phương pháp tính giá giản đơn.
Bước 2: Đánh giá dở dang cuối kỳ: Thực hiện tương tự như Đánh giá dở dang
thuộc Bước 7 của phương pháp tính giá giản đơn.
235
Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ: Áp dụng trong trường hợp đối tượng THCP gồm
nhiều thành phẩm cần sản xuất:
- Trên tab Đối tượng THCP NSD lựa chọn phương pháp xác định tỷ lệ phân bổ
là Hệ số hoặc Tỷ lệ
- Sau đó nhấn chọn Tính tỷ lệ phân bổ, phần mềm sẽ tự động tính ra tỷ lệ phân
bổ giá thành cho các thành phẩm theo phương pháp đã chọn trên tab Đối tượng tính giá
thành của ...
- Kiểm tra thông tin tỷ lệ phân bổ, sau đó nhấn Tính giá thành.
Nếu lựa chọn phương pháp phân bổ là Hệ số, sau khi thực hiện chức năng Tính
tỷ lệ phân bổ, hệ thống sẽ chọn thành phẩm có số lượng lớn nhất trong kỳ tính giá thành
làm Thành phẩm chuẩn và mặc định hệ số là 1. Trường hợp muốn thay đổi thông tin
thành phẩm chuẩn, sau khi tích chọn một thành phẩm khác, NSD phải thực hiện lại chức
năng Tính tỷ lệ phân bổ để hệ thống tự động tính lại tỷ lệ phân bổ giữa các thành phẩm.
Sau khi tính giá thành xong, có thể kiểm tra tỷ lệ phân bổ cho kỳ tính giá thành
trên tab Bảng xác định tỷ lệ PB giá thành của màn hình danh sách kỳ tính giá thành.
Bước 4: Tính giá thành: Thực hiện tương tự như Tính giá thành thuộc Bước 7
của phương pháp tính giá giản đơn.
9.6. Tính giá thành theo công trình
Phương pháp này được áp dụng với các doanh nghiệp xây dựng có các công trình
như: nhà ở, đường xá, cầu đường... với nhiều hạng mục công trình con. Đối tượng THCP
sẽ gắn với các các mục con, cuối cùng sẽ được tổng hợp lại thành giá thành chung của
cả công trình.
NSD tiến hành tính giá thành theo khác bước sau:
a/ Bước 1: Khai báo các nguyên vật liệu được sử dụng để xây dựng công trình
- Vào Danh mục\Vật tư hàng hoá\Vật tư hàng hoá, chọn chức năng Thêm:

Hình 9.14: Thêm vật tư hàng hoá tính giá trị công trình
- Khai báo nguyên vật liệu được sử dụng để xây dựng công trình với tính chất là
Vật tư hàng hoá.
- Sau khi khai báo xong, nhấn <<Cất>>.
b/ Bước 2: Khai báo các công trình/hạng mục phục vụ cho việc tính giá thành
theo công trình/vụ việc
- Vào Danh mục\Công trình\Công trình, chọn chức năng Thêm.

236
- Tích chọn Công trình hoặc Hạng mục công trình:

Hình 9.15: Thêm công trình hoặc hạng mục công trình
- Khai báo các thông tin bắt buộc về công trình/hạng mục công trình, sau đó nhấn
<<Cất>>.
Lưu ý: Trường hợp muốn quản lý các công trình theo từng loại khác nhau, NSD
có thể khai báo các loại công trình trên menu Danh mục\Loại công trình.
c/ Bước 3: Hạch toán các chi phí phát sinh => thực hiện tương tự như Bước 4
của phương pháp tính giá giản đơn.
Ví dụ: Xuất kho NVL cho công trình
- Vào Kho → Quy trình → Xuất kho
Chọn loại chứng từ là Sản xuất, sau đó khai báo các thông tin về xuất kho:

Hình 9.16: Xuất kho vật liệu phục vụ công trình


d/ Bước 4: Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến việc tính giá thành (Nợ
621, 622, 623, 627, 154) có thể được hạch toán trên phân hện Tiền mặt, Tiền gửi hoặc
Tổng hợp

Hình 9.17: Xuất kho vật liệu phục vụ công trình


e/ Bước 5: Xác định kỳ tính giá thành: Thực hiện tương tự Bước 6 của phương
pháp tính giá giản đơn.

237
f/ Bước 6: Phân bổ chi phí chung
- Vào phân hệ Giá thành → Công trình → Phân bổ chi phí chung

Hình 9.18: Phân bổ chi phí chung cho từng hạng mục công trình
- Vào phân hệ Giá thành\tab Công trình, chọn chức năng Phân bổ chi phí chung
bên thanh tác nghiệp (Hình 9.31)
- Chọn kỳ tính giá thành, sau đó nhấn <<Đồng ý>> => hệ thống sẽ tự động tổng
hợp các chứng từ xuất kho nguyên vật liệu (TK 621), hạch toán chi phí lương (TK 622),
chi phí sản xuất chung (TK 627) chưa có thông tin Công trình để thực hiện việc phân bổ
chi phí.
- NSD thực hiện phân bổ chi phí chung tương tự như Phân bổ chi phí thuộc Bước
7 của phương pháp tính giá giản đơn.
g/ Bước 7: Kết chuyển các chi phí phát sinh trong kỳ tính giá thành để xác định
tổng chi phí cho công trình được xây dựng => thực hiện tương tự như Bước 8 của
phương pháp tính giá giản đơn.
h/ Bước 8: Nghiệm thu công trình
- Vào phân hệ Giá thành\tab Công trình, chọn chức năng Nghiệm thu công
trình bên thanh tác nghiệp:

Hình 9.19: Nghiệm thu công trình


- Chọn kỳ tính giá thành, sau đó nhấn <<Đồng ý>>, phần mềm sẽ tự động tổng
hợp chi phí của từ TK 154 để kết chuyển sang TK 632:
238
- Nhập kết quả nghiệm thu cho từng công trình, hạng mục công trình:
- Kiểm tra lại chứng từ nghiệm thu công trình, sau đó nhấn <<Cất>>
Trường hợp muốn xem lại các chứng từ nghiệm thu công trình đã lập trước đó,
NSD chọn chức năng Duyệt trên chứng từ Nghiệm thu công trình để tìm kiếm.
9.7. Tính giá thành theo đơn hàng
Các bước thực hiện tính giá thành theo đơn đặt hàng cũng tương tự như tính giá
thành theo công trình. Phương pháp này được áp dụng với các doanh nghiệp chỉ tính giá
cho đơn đặt hàng nhất định. Và mục đích của việc tính giá thành là để xác định giá vốn
của thương vụ là bao nhiêu, mà không quan tâm đến đơn giá của từng sản phẩm. VD:
có đơn hàng đặt 30 bộ bàn ghế ăn, tính giá thành xong thì toàn bộ số bàn ghế này sẽ
được bàn giao thẳng cho khách hàng mà không nhập kho
NSD tiến hành tính giá thành theo khác bước sau:
a/ Bước 1: Khai báo các hàng hóa được sản xuất theo đơn đặt hàng => thực
hiện tương tự như Bước 1 của phương pháp tính giá giản đơn.
Khi khai báo thông tin hàng hoá sẽ chọn tính chất của hàng hoá là: Vật tư hàng
hoá, Thành phẩm hoặc Dịch vụ.
b/ Bước 2: Khai báo đơn đặt hàng được sử dụng để tập hợp chi phí khi tính giá
thành
- Vào phân hệ Bán hàng\tab Đơn đặt hàng, chọn chức năng Thêm.
- Khai báo thông tin về đơn đặt hàng:

Hình 9.20: Lập đơn đặt hàng để tính giá thành


- Để tập hợp được chi phí theo đơn hàng khi tính giá thành, NSD cần phải tích
chọn vào thông tin Tính giá thành trên đơn đặt hàng.
- Sau khi khai báo xong nhấn <<Cất>>.
c/ Bước 3: Lập lệnh sản xuất thành phẩm => thực hiện tương tự như Bước 3 của
phương pháp tính giá giản đơn.
d/ Bước 4: Hạch toán chi phí phát sinh tính giá thành => thực hiện tương tự như
Bước 4 của phương pháp tính giá giản đơn.
239
e/ Bước 5: Xác định kỳ tính giá thành => thực hiện tương tự như Bước 6 của
phương pháp tính giá giản đơn.
f/ Bước 6: Phân bổ chi phí chung
- Vào phân hệ Giá thành\tab Đơn hàng, chọn chức năng Phân bổ chi phí chung
bên thanh tác nghiệp:
- Chọn kỳ tính giá thành, sau đó nhấn <<Đồng ý>>, hệ thống sẽ tự động tổng hợp
các chứng từ xuất kho NVL (TK 621), hạch toán chi phí lương (TK 622), chi phí SXC
(TK 627) chưa có thông tin Đơn hàng để thực hiện việc phân bổ chi phí:
- NSD thực hiện phân bổ chi phí chung tương tự như Phân bổ chi phí thuộc Bước
7 của phương pháp tính giá giản đơn.

Hình 9.21: Đơn hàng tính giá thành


g/ Bước 7: Kết chuyển các chi phí phát sinh trong kỳ tính giá thành để xác định
tổng chi phí theo đơn hàng => thực hiện tương tự như Bước 8 của phương pháp tính
giá giản đơn.
h/ Bước 8: Nghiệm thu đơn hàng => thực hiện tương tự như Bước 8 của phương
pháp tính giá theo công trình.
9.8. Tính giá thành theo hợp đồng
Các bước thực hiện tính giá thành theo đơn đặt hàng cũng tương tự như tính giá
thành theo đơn hàng. Phương pháp này được áp dụng với các doanh nghiệp sản xuất
theo hợp đồng, với đối tượng THCP sẽ là các các hợp đồng cụ thể. Và mục địch của
việc tính giá thành là để xác định giá trị của thương vụ là bao nhiêu, không quan tâm
đến đơn giá của từng hàng hoá trên sản phẩm. VD: hợp đồng đặt 05 bức tranh hoa, 5
bức tranh chữ và 5 bức tranh chân dung, sau khi tính giá thành xong thì toàn bộ số tranh
này sẽ được bàn giao thẳng cho khách hàng mà không nhập kho
NSD tiến hành tính giá thành theo khác bước sau:
a/ Bước 1: Khai báo các hàng hóa được sản xuất theo hợp đồng => thực hiện
tương tự như Bước 1 của phương pháp tính giá giản đơn.
Khi khai báo thông tin hàng hoá sẽ chọn tính chất của hàng hoá là: Vật tư hàng
hoá, Thành phẩm hoặc Dịch vụ
240
b/ Bước 2: Khai báo hợp đồng bán được sử dụng để tập hợp chi phí khi tính giá
thành
- Vào phân hệ Hợp đồng\tab Hợp đồng bán, chọn chức năng Thêm.
- Tích chọn thông tin Hợp đồng.
- Khai báo các thông tin chung về hợp đồng (các thông tin bắt buộc) trên tab Thông
tin chung như: Số hợp đồng, Ngày ký, Giá trị hợp đồng, Đơn vị thực hiện, Người thực
hiện, Tình trạng hợp đồng và các thông tin khác (nếu có):

Hình 9.22: Tính giá thành từ hợp đồng


NSD có thể nhập thông tin Giá trị hợp đồng hoặc để hệ thống tự động lấy từ tab
Hàng hoá và dịch vụ sang (sau khi kế toán khai báo các hàng hoá được bán theo hợp
đồng).
- Thông tin khách hàng, Địa chỉ và Người liên hệ sẽ lấy theo thông tin đã khai báo
trên danh mục khách hàng.
- Để tập hợp được chi phí theo hợp đồng, NSD cần tích chọn Tính giá thành trên
giao diện chi tiết của hợp đồng.
- Khai báo các hàng hoá, dịch vụ được bán theo hợp đồng trên tab Hàng hoá, dịch
vụ (nhấn chuột phải và chọn chức năng Thêm dòng để khai báo một hàng hoá):
- Sau khi khai báo xong nhấn <<Cất>>.
c/ Bước 3: Lập lệnh sản xuất thành phẩm => thực hiện tương tự như Bước 3 của
phương pháp tính giá giản đơn.
d/ Bước 4: Hạch toán chi phí phát sinh tính giá thành => thực hiện tương tự như
Bước 4 của phương pháp tính giá giản đơn.
e/ Bước 5: Xác định kỳ tính giá thành => thực hiện tương tự như Bước 6 của
phương pháp tính giá giản đơn.
f/ Bước 6: Phân bổ chi phí chung
- Vào phân hệ Giá thành\tab Hợp đồng, chọn chức năng Phân bổ chi phí chung
bên thanh tác nghiệp:

241
Hình 9.23: Phân bổ chi phí chung của từng hợp đồng
- Chọn kỳ tính giá thành, sau đó nhấn <<Đồng ý>> => hệ thống sẽ tự động tổng
hợp các chứng từ xuất kho nguyên vật liệu (TK 621), hạch toán chi phí lương (TK 622),
chi phí sản xuất chung (TK 627) chưa có thông tin hợp đồng để thực hiện việc phân bổ
chi phí:
- NSD thực hiện phân bổ chi phí chung tương tự như Phân bổ chi phí thuộc Bước
7 của phương pháp tính giá giản đơn.
g/ Bước 7: Kết chuyển các chi phí phát sinh trong kỳ tính giá thành để xác định
tổng chi phí theo hợp đồng => thực hiện tương tự như Bước 8 của phương pháp tính
giá giản đơn.
h/ Bước 8: Nghiệm thu hợp đồng => thực hiện tương tự như Bước 8 của phương
pháp tính giá theo công trình.

242
CÂU HỎI ÔN TẬP
1/ Nêu nguyên tắc hạch toán kế toán giá thành?
2/ Nêu các phương pháp tính giá thành?
3/ Trình bày về mô hình hóa hoạt động kế toán giá thành?
4/ Các danh mục phải khai báo khi hạch toán các chứng từ liên quan đến kế toán
giá thành?
5/ Liệt kê quy trình tính giá thành trong phần mềm AMIS Kế toán?
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Tại công ty KGU có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng như sau:
1. Ngày 05/01/2023, mua vật tư chưa thanh toán của Công ty TNHH Hà Liên sử
dụng ngay cho Phân xưởng 1, bao gồm:
- Vải kaki khổ 1,5 m SL: 2.500 ĐGCT: 65.000
- Vải kaki khổ 1,4 m SL: 3.000 ĐGCT: 60.000 VND
- Khóa 20 cm SL: 3.500 ĐGCT: 3.000 VND
- Chỉ khâu 500 m SL: 100 ĐGCT: 20.000 VND
VAT 10%, theo HĐ GTGT mấu số 01GTKT0/001, số 0021550, ký hiệu
AD/21E, ngày 05/01/2023.
2. Ngày 07/01/2023, xuất kho vật tư sử dụng cho Phân xưởng 2, bao gồm:
- Vải lon trắng SL: 2.000
- Vải lon kẻ SL: 3.000
- Chỉ khâu 500 m SL: 100
3. Ngày 15/01/2023, nhập kho thành phẩm:
Phân xưởng 1: Quần nam: 1.000 cái
Quần nữ: 675 cái

Phân xưởng 2: Áo sơ mi nam: 900 cái


Áo sơ mi nữ: 1.000 cái
4. Ngày 27/01/2023, chi tiền mặt thanh toán tiền điện phục vụ sản xuất của tháng
1 năm 2023 cho Công ty điện lực Hà Nội số tiền chưa thuế là 5.000.000 VND, VAT
10%, HĐ GTGT mấu số 01GTKT0/001, số 0012356, ký hiệu HK/17P, ngày
27/01/2023.
5. Ngày 27/01/2023, chi tiền mặt thanh toán tiền nước tháng 1 năm 2023 theo
HĐ GTGT số 0136587 của Công ty nước sạch Hà Nội, số tiền chưa thuế GTGT là
2.000.000 VND, thuế GTGT là 200.000 VND, theo HĐ GTGT mấu số
01GTKT0/001, số 0136587, ký hiệu NT/21E, ngày 27/01/2023.
6. Ngày 28/01/2023, chi tiền mặt thanh toán tiền sửa chữa, bảo dưỡng máy móc
thiết bị Số tiền chưa thuế là 5.000.000 VND, VAT 10%, theo HĐ GTGT mẫu số
01GTKT3/001, số 0075251, ký hiệu AB/21E, ngày 28/01/2023.
7. Ngày 28/01/2023, nhập kho thành phẩm:

243
Phân xưởng 1: Quần nam: 1.203 cái
Quần nữ: 1.000 cái

Phân xưởng 2: Áo sơ mi nam: 900 cái


Áo sơ mi nữ: 1.200 cái
8. Ngày 31/01/2023, tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho công nhân
trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng trong tháng 1(tính vào chi phí của
doanh nghiệp)
- Công nhân trực tiếp sản xuất:
+ Phân xưởng 1: 116.340.000 VND
+ Phân xưởng 2: 147.000.000 VND
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 25.000.000 VND.
9. Ngày 31/01/2023, phân bổ chi phí trả trước tính vào chi phí sản xuất chung của
2 phân xưởng số tiền 5.000.000 VND.
10. Ngày 31/01/2023, tính khấu hao TSCĐ tháng 1 năm 2023.
11. Cập nhập giá xuất kho cho VT, HH xuất kho trong kỳ.
12. Thông tin về sản phẩm dở dang cuối kỳ:
+ Phân xưởng 1: Tổng giá trị sản phẩm dở là 30.000.000 VND
+ Phân xưởng 2: Tổng giá trị sản phẩm dở là 22.000.000 VND
Yêu cầu:
1) Sử dụng thông tin khai báo danh mục trong bài tập thực hành chương 2 (nếu
cần).
2) Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm.
3) Tập hợp, phân bổ chi phí chung theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
4) Tính giá thành từng sản phẩm theo phương pháp hệ số và phương pháp tỷ
lệ. Biết giá thành định mức của từng sản phẩm như sau:

Tên sản TK TK TK TK TK TK TK Tổng


Mã sản phẩm
phẩm 621 622 6271 6272 6273 6274 6277 cộng
QUAN_NAM Quần nam 94.000 30.000 2.000 2.000 1.000 1.500 1.200 131.700
QUAN_NU Quần nữ 83.000 27.000 1.500 1.800 800 1.200 1.200 116.500
Áo sơ mi
SOMI_NAM 54.000 32.000 1.500 900 600 1.000 400 90.400
nam
Áo sơ mi
SOMI_NU 54.000 35.000 1.400 800 500 1.100 700 93.500
nữ
CHƯƠNG 10
KẾ TOÁN THUẾ
10.1. Nguyên tắc hạch toán
- Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán số thuế phải nộp.
244
- Doanh nghiệp phải thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ, kịp thời các khoản
thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước.
- Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản
phải nộp, đã nộp và phải nộp.
10.2. Mô hình hóa hoạt động kế toán thuế

Hình 10.1: Lưu đồ kế toán thuế


10.3. Quy trình thực hành trên phần mềm

Hình 10.2: Mô hình kế toán thuế


10.4. Lập tờ khai thuế GTGT khấu trừ
10.4.1. Lập tờ khai thuế GTGT lần đầu
Phần mềm AMIS Kế toán cho phép lập tờ khai thuế GTGT theo từng tháng/từng
quý.
Thực hành
- Trước khi lập tờ khai thuế GTGT, NSD cần xác định được mình cần lập tờ khai
theo quý hay theo tháng dựa theo thông tin đăng ký với cơ quan Thuế.
245
- NSD vào phân hệ Thuế, tab Khai thuế để thiết lập thông tin tờ khai thuế sử dụng
- Chương trình sẽ hiển thị giao diện Đăng ký tờ khai sử dụng:

Hình 10.3: Đăng ký tờ khai sử dụng


- Nhấn Cập nhật để xác nhận thông tin.
- Căn cứ vào thông tin đăng ký tờ khai với cơ quan Thuế và quy định nộp tờ khai,
NSD tiến hành lập lờ khai thuế theo tháng/quý.
- Tại phân hệ Thuế, tab Khai thuế chọn Lập tờ khai.
- NSD chọn Kỳ tính thuế (kỳ cần lâp tờ khai thuế).

Hình 10.4: Chọn kỳ kê khai thuế


- Giao diện tờ khai thuế được hiển thị
- Phụ lục PL01-1/GTGT: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra.
Chương trình tự động lấy lên các hóa đơn đầu ra trong kỳ lên bảng kê bán ra, NSD muốn
chọn lại hóa đơn lên bảng kê thì nhấn nút Chọn chứng từ.
+ Nhấn Đồng ý để lấy các hóa đơn chứng từ đã chọn lên bảng kê.

246
Hình 10.5: Tờ khai các chứng từ hàng hoá bán ra
+ Trường hợp trong kỳ có hóa đơn đầu ra không đủ điều kiện để lấy lên bảng
kê, chương trình sẽ thông báo để NSD kiểm tra lại.

Hình 10.6: Các chứng từ hàng hoá bán ra không hợp lệ


+ NSD có thể kích chọn vào link liên kết tại cột Số chứng từ để sửa lại thông
tin còn thiếu.
- PL02-1/GTGT: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào
+ Chương trình tự động lấy lên các hóa đơn đầu vào thỏa mãn điều kiện lên
bảng kê mua vào, NSD muốn chọn lại hóa đơn lên bảng kê thì nhấn nút Chọn chứng từ
tương tự như bảng kê bán ra.
+ Các trường hợp có sự thay đổi, bổ sung điều chỉnh các chứng từ bán ra, mua
vào có hóa đơn thì sau khi điều chỉnh tại các phân hệ khác có thể vào chọn lại chứng từ,
hóa đơn sẽ lên bảng kê.

247
Hình 10.7: Tờ khai các chứng từ hàng hoá mua vào
- Sau khi thực hiện lập xong bảng kê ở PL01-1/GTGT và PL02-1/GTGT thì các số
liệu ở 2 phụ lục sé được chương trình tự động lấy lên một số mục trên tờ khai.

Hình 10.8: Thực hiện khấu trừ thuế


- NSD cũng có thể thêm hoặc bỏ bớt các phụ lục của tờ khai đang lập
- NSD kiểm tra lại toán bộ các số liệu, thông tin người ký trước khi thực hiện
<<Cất>> để lưu tờ khai vừa lập.
- Sau khi tờ khai được Cất NSD có thể:

Hình 10.9: Chọn nộp tờ khai thông qua phần mềm MTAX
+ Chọn chức năng In để in tờ khai và nộp cho cơ quan thuế.
+ Chọn chức năng kết xuất XML để xuất khẩu ra file XML để nộp tại cổng thuế
điện tử eTax của Tổng cục Thuế.
+ Chọn chức năng nộp tờ khai qua MISA MTAX nếu chương trình có kết nối
tới phần mềm MTAX trên tờ khai
10.4.2. Lập tờ khai thuế GTGT bổ sung:
Trong trường hợp đã lập tờ khai lần đầu nhưng NSD phát hiện sai sót trên tờ
khai khi quá thời hạn kê khai thì sẽ tiến hành lập tờ khai bổ sung để điều chỉnh, bổ
sung cho tờ khai chính thức.
- Vào phân hệ Thuế, chọn tab Khai thuế và thực hiện chức năng Khai bổ sung.
- Tích chọn tờ khai bổ sung cần lập là Tờ khai thuế GTGT khấu trừ 01/GTGT

248
Hình 10.10: Chọn tờ khai thuế bổ sung
- Chọn kỳ tính thuế: Tháng 1/2021:
- Nhấn Đồng ý, xuất hiện giao diện chi tiết tờ khai thuế GTGT và bảng giải trình
khai bổ sung, điều chỉnh.
- Trên tab Tờ khai, phần mềm sẽ tự động lấy dữ liệu như tờ khai được lập lần đầu:
- NSD tự nhập thông tin điều chỉnh vào từng chỉ tiêu trên tờ khai (VD: Thuế GTGT
được khấu trừ trong kỳ...)
- Sau đó, sang tab 01/KHBS nhấn Tổng hợp KHBS chương trình sẽ tự động
lấy các chỉ tiêu bị điều chỉnh lên tab Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh.

Hình 10.11: Điều chỉnh tờ khai thuế bổ sung


- Nếu phải nộp thêm thuế, phần mềm sẽ tự động hiển thị số ngày nộp chậm và
số tiền chậm nộp.
- Nhập thêm các thông tin khác và nhấn <<Cất>>.
- NSD có thể thực hiện các chức năng in, xuất file XML hoặc nộp tờ khai bổ
sung qua MTAX tương tự tờ khai chính thức.
- Sau khi tờ khai bổ sung được cất giữ, NSD chọn chức năng Hạch toán điều
chỉnh phần mềm sẽ tự động sinh ra chứng từ hạch toán điều chỉnh thuế:

249
Hình 10.12: Hạch toán điều chỉnh tờ khai thuế bổ sung
- Nhấn <<Cất>> để lưu lại chứng từ.
10.4.3. Khấu trừ thuế GTGT
Phần mềm kế toán cho phép thực hiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào và thuế
GTGT đầu ra để xác định số thuế phải nộp trong kỳ hay c n được khấu trừ chuyển
kỳ sau. NSD thực hiện theo hướng dẫn sau:
- Tại phân hệ Thuế, chọn chức năng Khác\Khấu trừ thuế GTGT
- Chọn kỳ cần khấu trừ thuế
- Nhấn Đồng ý, phần mềm tự động sinh chứng từ khấu trừ thuế

Hình 10.13: Khấu trừ thuế GTGT


- Nhấn <<Cất>> để lưu lại chứng từ.
10.4.4. Nộp thuế GTGT đầu ra
Trong trường hợp cần thực hiện nộp thuế vào kho bạc nhà nướcNSD thực
hiện theo hướng dẫn sau:
- Tại phân hệ Thuế, chọn chức năng Khác\Nộp thuế
- Hoặc vào phân hệ Tiền mặt, tiền gửi thêm chi tiền và lựa chọn Nộp thuế
- Chương trình hiển thị giao diện

250
Hình 10.14: Chọn loại thuế nộp vào ngân sách
- NSD nhập các thông tin cần thiết
- Chọn loại thuế: Thuế khác
- Phương thức thanh toán: chọn tiền gửi (có thể thay đổi ở đây nếu thực hiện nộp
thuế từ phân hệ Tiền mặt/Tiền gửi).
- Tích chọn khoản thuế phải nộp.
- Chương trình sẽ tự động tính toán số phải nộp dựa trên các chứng từ nghiệp vụ
phát sinh, NSD sẽ lấy theo số phần mềm tự động tính toán hoặc tự nhập số phải nộp.
- Nhấn Nộp thuế. Chương trình tự động sinh chứng từ nộp thuế tương ứng:

Hình 10.15: UNC nộp thuế


- Nếu làm UNC thì chọn tài khoản ngân hàng.
- Kiểm tra lại chứng từ nộp thuế trước khi nhấn <<Cất>> để lưu lại chứng từ.
10.5. Lập chứng từ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Đối với nghiệp vụ hàng nhập khẩu, trong trường hợp doanh nghiệp thanh toán
ngay thuế GTGT, tại tab Thuế chứng từ mua hàng nhập khẩu, NSD nhập TK thuế là
1331, nếu chưa nộp thuế NSD nhập TK Nợ 1388:

251
Hình 10.16: Chứng từ mua hàng nhập khẩu
Khi thực hiện nộp thuế hàng nhập NSD vào phân hệ Thuế, chọn chức năng Nộp
thuế (hoặc vào menu phân hệ Tiền mặt/Tiền gửi thêm Phiếu chi tiền\Nộp thuế)
Chương trình hiển thị giao diện

Hình 10.17: UNC nộp thuế hàng nhập khẩu


- Lựa chọn loại thuế phải nộp là “Thuế nhập khẩu”.
- Lựa chọn phương thức thanh toán: Tiền gửi
- Tích chọn loại thuế muốn nộp theo từng lần nhập khẩu
- Tích chọn chứng từ mua hàng nhập khẩu cần nộp thuế
- Nhấn Nộp thuế.
- Phần mềm tự động sinh ra chứng từ nộp thuế hàng nhập khẩu

252
- Kiểm tra lại thông tin chứng từ nộp thuế, sau đó nhấn <<Cất>>.
10.6. Thuế tiêu thụ đặc biệt
- Hàng tháng, các doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB phải thực hiện kê khai thuế TTĐB. Hồ sơ khai thuế
gồm: Bảng kê mua vào, bảng kê bán ra, tờ khai thuế….
- Để thực hiện được các chức năng kê khai thuế TTĐB trên phần mềm kế toán
AMIS Kế toán, trước tiên NSD phải thực hiện khai báo các danh mục có liên quan
11.6.1. Khai báo các danh mục liên quan
Danh mục Biểu thuế TTĐB: phần mềm đã thiết lập sẵn danh sách biểu thuế
TTĐB theo quy định hiện hành. Tuy nhiên, NSD vẫn có thể chỉnh sửa khi quy định
thay đổi:
- Vào Tính năng mở rộng \ Tất cả danh mục.
- Trên danh sách các danh mục chọn đến Thuế\Biểu thuế tiêu thu đặc biệt

Hình 10.18: Danh mục hàng hóa chịu thuế TTĐB


- NSD vào danh mục Vật tư hàng hóa để thêm mới VTHH chịu thuế TTĐB hoặc
bổ sung thuế TTĐB cho VTHH đã được tạo từ trước

253
- Chọn Nhóm HHDV chịu thuế TTĐB tương ứng với hàng hóa đang khai báo
- Nhấn <<Cất>> để lưu vật tư, hàng hóa vừa nhập.
11.6.2. Lập tờ khai thuế TTĐB lần đầu
Tại phân hệ Thuế, chọn chức năng Lập tờ khai\Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt
(01/TTĐB): Chọn kỳ tính thuế

Hình 10.19: Chọn kỳ tính thuế TTĐB


- Nhấn Đồng ý, xuất hiện giao diện chi tiết tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt và các
bảng kê kèm theo

Hình 10.20: Tờ khai thuế TTĐB


- Phần mềm tự động lấy dữ liệu lên bảng kê và tờ khai, NSD có thể tự thêm d ng
hoặc xóa d ng trên Bảng kê và nhập dữ liệu vào một số chỉ tiêu trên Tờ khai.
- Trường hợp muốn thêm phụ lục, NSD nhấn Thêm phụ lục trên thanh công cụ và
tích chọn phụ lục cần thêm.
- Trường hợp muốn xóa phụ lục khỏi tờ khai, NSD chọn vào tab của phụ lục cần
xóa, sau đó nhấn .
- Nhấn <<Cất>> để lưu tờ khai vừa lập.
- Tương tự như các tờ khai khác, sau khi tờ khai được cất, NSD có thể chọn chức
năng In để in tờ khai nộp cho cơ quan thuế, xuất XML để nộp qua cổng điện tử của
Tổng cục thuế hoặc nộp qua MISA MTAX nếu có kết nối.
Lưu ý: Trường hợp một số hóa đơn không đủ điều kiện lên bảng kê do thiếu các
thông tin như: ngày hóa đơn, số hóa đơn, nhóm HHDV mua vào hoặc thuế suất TTĐB,
NSD nhấn chọn "Bấm vào đây để xem chi tiết...", phần mềm sẽ liệt kê ra danh sách

254
các hóa đơn không đủ điều kiện lên bảng kê. Sau khi sửa xong, trên giao diện Tờ khai,
NSD chon chức năng Chọn chứng từ để tích chọn các hóa đơn vừa sửa lên bảng kê.
11.6.3. Lập tờ khai thuế TTĐB bổ sung
- Tại phân hệ Thuế, chọn Khai bổ sung\Tờ khai thuế tiêu thụ đặc biệt
(01/TTĐB). Chọn kỳ tính thuế

Hình 10.21: Chọn kỳ tính thuế TTĐB cần bổ sung


- Nhấn Đồng ý, xuất hiện giao diện chi tiết tờ khai thuế TTĐB và bảng giải trình
khai bổ sung, điều chỉnh.

Hình 10.22: Điều chỉnh và tờ khai thuế TTĐB


- Trên tab Tờ khai, phần mềm sẽ tự động lấy dữ liệu như tờ khai được lập lần đầu,
NSD tự nhập thông tin điều chỉnh vào từng chỉ tiêu trên tờ khai (VD: Thuế TTĐB phải
nộp...)
- Sau đó, nhấn Tổng hợp KHBS, phần mềm sẽ tự động lấy các chỉ tiêu bị điều
chỉnh lên tab Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh:
- Nếu phải nộp thêm thuế, phần mềm sẽ tự động hiển thị số ngày nộp chậm và số
tiền chậm nộp.
- Nhập thêm các thông tin khác và nhấn <<Cất>>.

255
11.6.4. Hạch toán thuế TTĐB phải nộp
Đầu tiên, NSD hạch toán nghiệp vụ bán hàng đối với các mặt hàng chịu thuế TTĐB
trên phân hệ Bán hàng. Định kỳ khi đã xác định được số thuế TTĐB phải nộp, NSD
thực hiện như sau. Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác:
- Thêm chứng từ nghiệp vụ khác và hạch toán số thuế TTĐB phải nộp

Hình 10.23: Hạch toán thuế TTĐB


- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ.
- Khi thực hiện nộp thuế, vào phân hệ Thuế, chọn chức năng Nộp thuế (hoặc
phân hệ Tiền măt/Tiền gửi thực hiện chức năng Thêm phiếu chi\Nộp thuế):
- Lựa chọn loại thuế phải nộp là “Thuế khác”.
- Lựa chọn phương thức thanh toán: Tiền mặt.
- Tích chọn thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
- Nhấn Nộp thuế. Phần mềm tự động sinh ra chứng từ nộp thuế TTĐB

Hình 10.24: Phiếu chi nộp thuế TTĐB


- Kiểm tra lại thông tin chứng từ nộp thuế, sau đó nhấn <<Cất>>.
10.7. Thuế Thu nhập doanh nghiệp
10.7.1. Hạch toán tạm tính thuế TNDN hàng quý
- Vào phân hệ Tổng hợp\tab Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng
Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác. Chọn mục Hạch toán thuế TNDN phải nộp trên
chứng từ nghiệp vụ khác
- Nhập các thông tin cần thiết và nhấn <<Cất>>.

256
Hình 10.25: Hạch toán thuế TNDN
Khi thực hiện nộp thuế TNDN tạm tính vào kho bạc Nhà nước, NSD vào phân hệ
Thuế, chọn chức năng Khác\Nộp thuế (hoặc vào phân hệ Tiền mặt/Tiền gửi lập
phiếu chi tiền để Nộp thuế)
- Chọn loại thuế là Thuế khác và tích chọn khoản thuế phải nộp. Nhấn Nộp thuế,
chương trình sẽ tự động sinh chứng từ chi tiền

Hình 10.26: UNC nộp thuế TNDN


- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ.
10.7.2. Lập tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm
- Vào phân hệ Thuế, chọn Quyết toán thuế TNDN năm (03/TNDN).
- Chọn kỳ tính thuế, mức thuế suất áp dụng và các phụ lục kê khai
- Nhấn Đồng ý, chương trình mở ra giao diện tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Trên phục lục 03-1A/TNDN Kết quả hoạt động kinh doanh chương trình sẽ tự
tổng hợp số liệu phát sinh trong năm để xác định được lợi nhuận trước thuế của DN.

257
Hình 10.27: Tờ khai thuế TNDN
- Kiểm tra thông tin và nhấn <<Cất>> để lưu lại tờ khai.
- Thực hiện in, xuất khẩu XML hoặc nộp tờ khai trực tuyến qua phần mềm MISA
MTAX.
10.7.3. Hạch toán chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm tính với số được quyết toán.
Vào phân hệ Tổng hợp trên tab Chứng từ nghiệp vụ khác, chọn chức năng
Thêm\Chứng từ nghiệp vụ khác.

Hình 10.28: Hạch toán phần chênh lệch thuế TNDN


- Nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ và lập phiếu chi để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế
vào kho bạc nhà nước trong thời hạn quy định.

258
CÂU HỎI ÔN TẬP
1/ Thế nào là thuế GTGT và thuế TTĐB?
2/ Nếu doanh nghiệp mua hàng hóa phục vụ cho SXKD thuộc loại chịu thuế GTGT
được khấu trừ, giá trị mua hàng trên 20 triệu nhưng trong kỳ chưa thanh toán cho người
bán thì hóa đơn GTGT đó có được kê khai lên bảng kê mua vào thuế GTGT không?
3/ Nêu quy trình lập hồ sơ kê khai thuế GTGT, thuế TTĐB?
4/ Liệt kê một số chứng từ được sử dụng cho việc hạch toán các nghiệp vụ liên
quan đến thuế GTGT và thuế TTĐB?

BÀI TẬP THỰC HÀNH


Nghiệp vụ phát sinh tại tháng 1/2023 như sau:
1. Ngày 02/01/2023 nhập mua oto Huyndai 24 chỗ của công ty TNHH Lan Tân số
lượng 02 chiếc, đơn giá 800.000.000 VND chưa bao gồm thuế GTGT 10%, đơn giá đã
bao gồm 15% thuế TTĐB theo số hóa đơn 0008876. Chưa thanh toán.
2. Ngày 05/01/2023 nhập mua từ Công ty Cổ phần Hà Thành 03 điện thoại
Samsung A70 với giá 5.500.000 VND/chiếc và 06 Iphone 12 Promax với giá 25.800.000
VND/chiếc. Chưa bao gồm 10% VAT. Thanh toán chuyển khoản.
3. Ngày 10/01/2023 thực hiện bán 01 chiếc oto Huyndai 24 chỗ cho công ty TNHH
Ngọc Lan với giá 950.000.000 chưa bao gồm 10% thuế GTGT. Công ty Ngọc Lan thanh
Toán trước 50% số tiền.
4. Ngày 13/01/2023 bán cho khách lẻ 01 chiếc điện thoại SAMSUNG A70 với giá
7.530.000 VND đã bao gồm 10% VAT, khách hàng thanh toán chuyển khoản.
5. Ngày 20/01/2023 bán cho cửa hàng Minh Ngọc 04 điện thoại Iphone 12 Promax
với giá 27.450.000 VND/Chiếc. Đơn giá chưa bao gồm 10% VAT. Khách hàng chưa
thanh toán
Yêu cầu:
- Lập tờ khai thuế GTGT, thuế TTĐB
- Căn cứ vào các chứng từ đã nhập, thực hiện hạch toán thuế TTĐB, khấu trừ thuế
GTGT (bút toán tự động), chứng từ nộp thuế.
- In Tờ khai thuế GTGT, Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn…

259
CHƯƠNG 11
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
11.1. Nhiệm vụ của Kế toán tổng hợp
- Quản lý và rà soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kiểm tra và thực hiện yêu cầu kế toán chi tiết.
- Tổng hợp và làm công tác kế toán cuối kỳ: phân bổ định kỳ, kết chuyển tự động
để xác định kết quả kinh doanh, xác định số thuế TNDN phải nộp….
- Thực hiện công tác sổ sách hàng tháng, báo cáo tài chính quý, năm…
11.2. Mô hình hóa hoạt động kế toán tổng hợp

Hình 11.1: Lưu đồ kế toán tổng hợp


11.3. Thực hành trên phần mềm kế toán
13.3.1. Quy trình xử lý trên phần mềm

Hình 11.2: Mô hình kế toán tổng hợp


11.3.2. Sơ đồ hạch toán kế toán tổng hợp
260
Hình 11.3: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định KQHĐKD
11.4. Các công việc cuối kỳ
11.4.1. Tính tỷ giá xuất quỹ
Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có phát sinh các giao dịch thanh toán bằng ngoại
tệ để ghi nhận các khoản doanh thu hoặc chi phí tài chính do phát sinh chênh lệch tỷ
giá khi thực hiện các giao dịch chi bằng ngoại tệ.
- NSD có thể lựa chọn phương phát tính tỷ giá xuất quỹ bằng cách vào phần
Thiết lập\Tùy chọn\Tùy chọn chung.

Hình 11.4: Sơ đồ hạch toán kế toán xác định KQHĐKD


- Tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp Bình quân tức thời:
+ Với phương pháp này mỗi lần thực hiện chi ngoại tệ bằng tiền mặt, tiền gửi,
chương trình sẽ tự động xác định tỷ giá xuất quỹ trên chứng từ chi tiền. Khi nào có
phát sinh sửa chữa, thêm, bớt hoặc xóa các khoản thu, chi ngoại tệ, kế toán sẽ thực
hiện chức năng Tính tỷ giá xuất quỹ, để chương trình tự động tính lại tỷ giá xuất quỹ
cho các chứng từ gốc.
+ Vào phân hệ Tiền mặt/Tiền gửi, chọn chức năng Tính tỷ giá xuất quỹ
+ Chọn kỳ tính giá xuất quỹ
261
Hình 11.5: Kỳ tính giá xuất quỹ bình quân tức thời
Sau khi chọn kỳ, loại ngoại tệ cần tính lại tỷ giá xuất quỹ thì nhấn Thực hiện,
chương trình sẽ tự động tính toán lại và cập nhật lại tỷ giá xuất quỹ vào các chứng từ
gốc có liên quan.
- Tính tỷ giá xuất quỹ theo phương pháp Bình quân cuối kỳ
+ Với phương pháp này mỗi lần thực hiện chi ngoại tệ bằng tiền mặt, tiền gửi,
chương trình sẽ không tự động xác định tỷ giá xuất quỹ trên chứng từ chi tiền. Cuối
tháng, kế toán sẽ thực hiện chức năng Tính tỷ giá xuất quỹ để chương trình xử lý
chênh lệch tỷ giá cho các chứng từ có liên quan.
+ Vào phân hệ Tiền mặt hoặc Tiền gửi, chọn chức năng Tính tỷ giá xuất
quỹ.
+ Chọn kỳ tính và loại ngoại tệ cần tính tỷ giá xuất quỹ tương tự phương pháp
bình quân tức thời.

Hình 11.6: Kỳ tính giá xuất quỹ bình quân cuối kỳ


+ Khi nhấn Thực hiện, chương trình sẽ sinh ra chứng từ xử lý chênh lệch.

262
Hình 11.7: Xử lý chênh lệch quỹ
+ Kiểm tra lại nội dung hạch toán và nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ.
11.4.2. Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ
* Mục đích: Thực hiện đánh giá lại các tài khoản có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối
đoái do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố ở thời điểm cuối kỳ kế toán.
* Cách thực hiện:
- Vào phân hệ Tổng hợp\Quy trình\Tiện ích\Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ
- Chọn loại ngoại tệ và mốc thời gian đánh giá lại

Hình 11.8: Chọn ngoại tệ đánh giá lại


- Khai báo tỷ giá sử dụng để đánh giá lại tài khoản ngoại tệ, cụ thể:
* Với đơn vị áp dụng chế độ kế toán theo TT200:
+ Khai báo Tỷ giá mua: để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
được phân loại là Tài sản.
+ Khai báo Tỷ giá bán: để đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
được phân loại là Nợ phải trả.
* Với đơn vị áp dụng chế độ kế toán theo TT133:
+ Tại mục Theo tỷ giá: khai báo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của
ngân hàng thương mại nơi đơn vị thường xuyên có giao dịch.
- Chọn tài khoản xử lý lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá.

263
- Tại tab Số dư ngoại tệ: Hiển thị danh sách các TK có số dư ngoại tệ theo loại
ngoại tệ và mốc thời gian đánh giá lại đã thiết lập. Tích chọn các TK muốn đánh giá
lại: Chương trình sẽ tự động tính ra chênh lệch đánh giá lại tài khoản ngoại tệ.
- Tại tab Chứng từ công nợ và thanh toán: Hiển thị danh sách các chứng từ
công nợ bằng ngoại tệ còn nợ và chứng từ thanh toán bằng ngoại tệ chưa được đối trừ
hết.
- Nhấn Thực hiện, chương trình tự động sinh ra chứng từ xử lý chênh lệch tỷ
giá từ đánh giá lại tài khoản ngoại tệ.

Hình 11.9: Xử lý chênh lệch đánh giá lại ngoại tệ


- Kiểm tra và khai báo bổ sung các thông tin (nếu cần) sau đó nhấn <<Cất>> để
lưu chứng từ.
Lưu ý:
1. Phần mềm đã ngầm định TK xử lý lãi chênh lệch tỷ giá là TK 515 và TK xử
lý lỗ chênh lệch tỷ giá là TK 635, kế toán có thể chọn lại TK xử lý lãi, lỗ chênh lệch
tỷ giá là TK 413 nếu đánh giá lại ngoại tệ cuối năm.
2. Trong trường hợp chọn TK xử lý chênh lệch là TK 413 thì sau khi đánh giá
xong tỷ giá đánh giá ngoại tệ, kế toán xem lại bảng cân đối tài khoản năm để xem TK
413 có số dư bên Nợ hay bên Có:
- Nếu TK 413 có dư bên Nợ, thì vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác, hạch
toán Nợ TK 635/Có TK 413.
- Nếu TK 413 có dư bên Có, thì vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác, hạch
toán Nợ TK 413/Có TK 515.
11.4.3. Phân bổ chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Mục đích: NSD lập chứng từ phân bổ chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp và
chi phí khác cho các công trình, đơn hàng, hợp đồng, đơn vị nhằm xác định được chi
phí, lãi lỗ thực tế cho công trình, đơn hàng, hợp đồng, đơn vị.
Các bước thực hiện:
- Vào phân hệ Tổng hợp\Quy trình\Tiện ích\Phân bổ chi phí bán hàng, quản
lý doanh nghiệp, khác.

264
Hình 11.10: Quy trình phân bổ CPBH, CPQLDN
- Chương trình hiển thị giao diện danh sách các chứng từ phân bổ chi phí bán
hàng, quản lý doanh nghiệp, khác. Nhấn Thêm để lập chứng từ mới

Hình 11.11: Chứng từ phân bổ CPBH, CPQLDN


- Giao diện thiết lập các thông tin cho chứng từ phân bổ chi phí hiển thị:

Hình 11.12: Chọn kỳ phân bổ chi phí


- NSD có thể tích chọn Phân bổ cho đơn vị hoặc Phân bổ cho công trình, đơn
hàng, hợp đồng tùy thuộc vào nhu cầu quản lý và theo dõi chi phí của DN.
- Nhấn Thực hiện, chương trình hiển thị giao diện chứng từ phân bổ chi phí
- Trên tab Chi phí, NSD có thể tích chọn các tài khoản chi phí để phân bổ.
- Trên tab Phân bổ, nhấn Chọn đối tượng phân bổ chương trình mở ra giao diện
các đối tượng phân bổ theo lựa chọn của NSD khi tích chọn thông tin ở bước Chọn
kỳ phân bổ

265
Hình 11.13: Chọn đối tượng cần phân bổ chi phí
- NSD tích chọn đơn vị, đơn hàng, hợp đồng, công trình được phân bổ chi phí.
Nhấn Đồng ý để chương trình tự động lấy các thông tin đó lên chứng từ phân bổ.

Hình 11.14: Phân bổ CPBH, CPQLDN cho các đơn vị


- NSD có thể chọn Tiêu thức phân bổ và thực hiện Phân bổ hoặc tự nhập Tỷ lệ
phân bổ/Số tiền phân bổ chi tiết theo từng tài khoản theo nhu cầu. Giá trị phân bổ
cho từng đối tượng, từng tài khoản sẽ được chương trình tự động tính theo thông tin
mà NSD đã nhập.
- Nhấn <<Cất>> để lưu lại chứng từ phân bổ.
11.4.4. Kết chuyển lãi lỗ
- Chương trình cho phép NSD có thể thiết lập các bút toán kết chuyển tự động
để tiết kiệm thời gian hạch toán cho NSD.
- Trước tiên để có thể thực hiện kết chuyển tự động, NSD cần thiết lập thông tin
các bút toán kết chuyển tự động.
- Vào Tính năng mở rộng\Tất cả danh mục\Tài khoản\Tài khoản kết chuyển:
+ Chương trình hiển thị danh sách các bút toán kết chuyển tự động
+ Chương trình đã thiết lập sẵn một số bút toán kết chuyển tự động. NSD
cũng có thể điều chỉnh các bút toán được lập sẵn

266
Hình 11.15: Chỉnh sửa tài khoản kết chuyển
+ Hoặc NSD có thể bổ sung thêm các bút toán tự động kết chuyển khác theo
nhu cầu bằng cách nhấn nút Thêm

Hình 11.16: Thêm tài khoản kết chuyển


+ NSD nhập các thông tin cần thiết và nhấn <<Cất>> để thêm mới bút toán
kết chuyển.
- Sau khi đã khai báo đầy đủ các bút toán, NSD thực hiện kêt chuyển lãi lỗ kinh
doanh cuối kỳ:
+ Vào phân hệ Tổng hợp, trên tab Quy trình, chọn chức năng Kết chuyển
lãi lỗ (hoặc trên tab Kết chuyển lãi lỗ nhấn Thêm kết chuyển lãi, lỗ).
+ Chương trình tự động tổng hợp số tiền tương ứng với từng cặp tài khoản
cần kết chuyển

Hình 11.17: Kết chuyển lãi lỗ


+ NSD kiểm tra lại các thông tin sau đó nhấn <<Cất>> để lưu chứng từ.

267
11.4.5. Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách
Mục đích: cho phép kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách vào cuối kỳ và hướng
dẫn cách khắc phục các sai sót đã phát hiện theo từng nội dung kiểm tra. Các nội dung
mà NSD cần kiểm tra trước khi lập báo cáo tài chính để đảm bảo số liệu là chính xác
trước khi chốt số liệu và khóa sổ gồm:
- Kiểm tra trạng thái ghi sổ của chứng từ: Kiểm tra các chứng từ chưa ghi sổ để
thực hiện bảo trì lại dữ liệu, đảm bảo tính đúng đắn của dữ liệu.
- Tiền mặt, tiền gửi: Kiểm tra số dư tiền mặt, tiền gửi cuối kỳ âm; kiểm tra số dư
trên sổ quỹ và sổ tiền mặt khớp nhau.
- Kho, mua hàng: Phát hiện một số nguyên nhân chênh lệch giữa sổ cái và sổ kho.
- Công nợ: Kiểm tra đối tượng công nợ trùng mã số thuế, chứng từ thanh toán chưa
được đối trừ hết.
- Tài sản cố định: Phát hiện một số nguyên nhân chênh lệch giữa sổ cái và tài sản
- Công cụ cụng cụ, chi phí trả trước: Phát hiện một số nguyên nhân chênh lệch
giữa sổ cái và sổ công cụ dụng cụ, chi phí trả trước.
- Thuế GTGT: Kiểm tra trùng hóa đơn đầu vào, chênh lệch giữa sổ cái và bảng kê
thuế.
- Kho, bán hàng: Kiểm tra việc ghi nhận tương ứng giữa doanh thu và chi phí.
- Giá thành: Kiểm tra một số nguyên nhân dẫn đến sai giá thành.
- Kiểm tra bảng cân đối phát sinh: Phát hiện tài khoản bậc 1 thiết lập không phù
hợp với chế độ hiện hành.
- Kiểm tra kết chuyển lãi lỗ: Kiểm tra tài khoản doanh thu, chi phí nào c n số dư
đầu kỳ, cuối kỳ.
Cách thực hiện:
- Vào phần Tính năng mở rộng, chọn chức năng Kiểm tra, đối chiếu chứng từ,
sổ sách
- NSD thiết lập tham số kiểm tra đối chiếu số liệu như chọn kỳ báo cáo, tích chọn
các nội dung cần kiểm tra đối chiếu:

Hình 11.18: Kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách


268
- Nhấn Kiểm tra, đối chiếu chứng từ, chương trình sẽ tự động thực hiện các bước
kiểm tra và hiển thị danh sách kết quả

Hình 11.19: Hiển thị kết kiểm tra đối chiếu chứng từ sổ sách
- Sau khi kiểm tra nếu có sai sót NSD thực hiện chỉnh sửa sai sót theo hướng dẫn
ở từng mục.
- Khi đã hoàn thiện việc kiểm tra đối chiếu và điều chỉnh lại chứng từ, NSD cần
thực hiện lại bút toán kết chuyển lãi lỗ trước khi lập báo cáo tài chính.
11.4.6. Lập báo cáo tài chính
AMIS kế toán cho phép lập báo tài chính theo quý, năm, 6 tháng đầu năm, 6 tháng
cuối năm. Chương trình đã thiết lập sẵn mẫu các báo cáo thuộc hệ thống báo cáo tài
chính theo quy định của chế độ kế toán:
* Với doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo TT200:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN Bản thuyết minh Báo cáo tài chính
Mẫu số B09 – DN
* Với đơn vị áp dụng chế độ kế toán theo TT133:
- Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01 – DNN
- Báo cáo tình hình tài chính. Mẫu B01a – DNN và B01b – DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02 – DNN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03-DNN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09-DNN
Nguyên tắc lập
- Bảng cân đối kế toán:
+ Phải hoàn tất việc ghi sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết, tiến hành
khoá sổ kế toán, tính số dư cuối kỳ.
+ Kiểm tra lại số liệu ghi trên cột "Số cuối kỳ" của Bảng cân đối kế toán ngày
31/12 năm trước.
+ Không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ và Có của các tài khoản thanh toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước.
+ Sổ kế toán chi tiết, tổng hợp trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.

269
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
+ Theo phương pháp gián tiếp: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Bảng
cân đối kế toán; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước; Các tài liệu khác.
+ Theo phương pháp trực tiếp: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo lưu chuyển tiền
tệ kỳ trước; Sổ kế toán thu chi vốn bằng tiền; Sổ kế toán theo dõi các khoản phải thu,
phải trả.
+ Phần mềm AMIS Kế toán chỉ trợ giúp NSD lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
theo phương pháp trực tiếp. Cơ sở số liệu
- Bảng cân đối kế toán:
+ Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.
+ Căn cứ vào bảng cân đối kế toán kỳ trước (quý trước, năm trước).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước.
+ Sổ kế toán chi tiết, tổng hợp trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
- Kiểm tra trước khi lập báo cáo tài chính
Trước khi lập báo cáo tài chính NSD cần kiểm tra lại xem đã thực hiện hết các
công việc cuối kỳ chưa trước khi lập báo cáo tài chính để đảm bảo số liệu báo cáo tài
chính được đầy đủ và chính xác:
+ Đảm bảo tất cả các chứng từ đã được ghi sổ.
+ Tính khấu hao TSCĐ cuối kỳ
+ Phân bổ CCDC, phân bổ chi phí trả trước cuối kỳ
+ Kiểm tra bút toán hạch toán lương đã được hạch toán đầy đủ.
+ Kiểm tra bút toán khấu trừ thuế GTGT đã thực hiện chưa.
+ Thực hiện tính giá xuất kho, tính giá thành.
+ Tính tỷ giá xuất quỹ và Đánh giá lại tài khoản ngoại tệ.
+ Tính thuế TNDN và kết chuyển lãi lỗ cuối kỳ.
* Cách lập bộ báo cáo tài chính:
- Vào phân hệ Tổng hợp trên tab Lập báo cáo tài chính, nhấn Lập báo cáo tài
chính\Báo cáo tài chính
- NSD thiết lập các thông tin cho tham số báo cáo cần lập:
+ Chương trình mặc định tích chọn B01-DN Bảng cân đối kế toán và không
cho phép bỏ tích.
+ Các báo cáo còn lại kế toán sẽ lựa chọn lập theo nhu cầu thực tế của đơn vị.
+ Tùy theo đặc điểm và nhu cầu quản lý của đơn vị, kế toán chỉ được chọn lập
1 trong 2 báo cáo: B03-DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP trực tiếp) hoặc B03-DN-
GT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP gián tiếp).
- Nhấn Đồng ý, chương trình sẽ tự động lấy dữ liệu lên các báo cáo đã chọn.
+ Tab B01-DN là Bảng cân đối kế toán.
270
Hình 11.20: Lập bảng cân đối kế toán
→ Các công thức trên báo cáo đã được chương trình thiết lập sẵn, tuy nhiên trong
trường hợp NSD có cách theo dõi, hạch toán các khoản mục đặc thù theo nhu cầu của
doanh nghiệp thì có thể thiết lập lại các công thức tính toán trên báo cáo để phản ánh
đúng thực tế. NSD vào chức năng Thiết lập công thức:

Hình 11.21: Thiết lập công thức lập bảng cân đối kế toán
→ Danh sách thông tin và công thức của từng mục trên báo cáo được hiển thị:
+ Nhấn để thực hiện sửa công thức:

Hình 11.22: Xây dựng công thức lập bảng cân đối kế toán
→ Sau khi đã thiết lập lại công thức thì nhấn Đồng ý để chương trình áp dụng
công thức vừa lập thay thế cho công thức cũ. Chương trình cũng đánh dấu để NSD có
thể biết được chỉ tiêu nào đã được thiết lập lại công thức so với công thức ban đầu của
chương trình

271
→ Trong trường hợp muốn thiết lập lại các công thức theo công thức mặc định
của chương trình thì NSD có thể nhấn nút Lấy giá trị mặc định và xác nhận lại để
chương trình khôi phục công thức mặc định.
→ Trong trường hợp NSD đã điều chỉnh các công thức trên báo cáo, có thể thực
hiện chức năng Kiểm tra công thức trùng lặp để phát hiện các chỉ tiêu đang lấy lên
cùng các giá trị và khiến cho số liệu lên báo cáo không chính xác.

Hình 11.23: Kiểm tra công thức trùng lập khi lập bảng cân đối kế toán
→ NSD đóng giao diện kết quả kiểm tra và thực hiện điều chỉnh lại các công thức
bị trùng lặp.
→ Sau khi đã hoàn thiện công thức cho từng chỉ tiêu trên báo cáo thì nhấn
<<Cất>> để chương trình áp dụng các công thức tính
- Tab B02-DN là Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Hình 11.24: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
→ Tương tự như ở bảng cân đối kế toán, NSD cũng có thể đặt lại công thức cho
các chỉ tiêu trên báo cáo KQKD.
→ Trường hợp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phát sinh các chứng từ
điều chỉnh chưa xác định được nghiệp vụ, kế toán sẽ sử dụng chức năng Chọn nghiệp
vụ cho các chứng từ trên tab B02DN để xác định lại nghiệp vụ cho các chứng từ đó
→ Trường hợp muốn kiểm tra được cách lấy số liệu của từng chỉ tiêu, NSD thực
hiện bằng cách nhấn vào chỉ tiêu muốn kiểm tra

272
Hình 11.25: Chi tiết thiết lập công thức kết quả hoạt động KD
- Tab B03-DN/B03-DN-GT là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (PP trực tiếp)/Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ (PP gián tiếp).

Hình 11.26: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ


→ Để báo cáo lưu chuyển tiền tệ lấy lên số liệu chính xác, kế toán cần thực hiện
Chọn lại hoạt động LCTT cho các chứng từ:
Để đảm bảo kết quả số liệu trên báo cáo đầy đủ và chính xác so với nội dung mà
NSD đã hạch toán thì chương trình bổ sung thêm tiện ích hỗ trợ Kiểm tra báo cáo
- Kiểm tra công thức trùng lặp: tương tự như HD ở phần thiết lập công thức.

Hình 11.27: Kiểm tra bảng cân đối kế toán không cân
- Kiểm tra bảng cấn đối kế toán không cân: giúp NSD có thể phát hiện các
thiếu sót trong vấn đề hạch toán để điều chỉnh lại. Chương trình sau khi thực hiện kiểm
tra sẽ hiển thị thông báo danh sách các lỗi phát sinh dẫn đến bảng CĐKT không cân.
273
- NSD điều chỉnh lại số dư, bổ sung các bút toán để hoàn thiện lại bảng cân đối kế
toán.
Lưu ý:
1. Đối với dữ liệu liên năm, cột Kỳ trước/Quý trước/Năm trước chương trình
sẽ tự động lấy dữ liệu. Đối với dữ liệu không phải liên năm, kế toán sẽ tự nhập dữ liệu
vào các cột này.
2. Trường hợp có phát sinh thay đổi chứng từ trong kỳ lập báo cáo tài chính,
kế toán có thể sử dụng chức năng Lấy lại dữ liệu trên thanh công cụ để cập nhật lại dữ
liệu mới nhất lên báo cáo tài chính.
3. Trường hợp muốn xoá các phụ lục (B02-DN; B03-DN/B03-DN-GT) đã được
lập kèm báo cáo tài chính, kế toán nhấn chọn vào tab tương ứng, sau đó chọn chức
năng Xoá phụ lục trên thanh công cụ.
4. Trường hợp muốn bổ sung thêm báo cáo tài chính cần in, kế toán nhấn chọn
chức năng Thêm phụ lục. Chương trình sẽ hiển thị các báo cáo c n thiếu để người dùng
thực hiện thêm.
Lập thuyết minh báo cáo tài chính:
- Vào phân hệ Tổng hợp, trên tab Lập báo cáo tài chính, chọn chức năng Lập báo
cáo tài chính\Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Chọn kỳ báo cáo, sau đó nhấn Đồng ý:
- Hệ thống sẽ tự động lấy dữ liệu lên các báo cáo theo công thức đã được thiết lập

Hình 11.28: Thuyết minh báo cáo tài chính


- Nhấn <<Cất>> để lưu báo cáo đã lập
11.6. Khóa sổ kỳ kế toán
Mục đích: Sau khi đã chốt số liệu, NSD có thể thực hiện khóa sổ kỳ kế toán để
không làm thay đổi số liệu đã chốt.
Cách thực hiện:
- Vào phân hệ Tổng hợp, chọn Khóa sổ kỳ kế toán.
- Tại mục chọn Ngày khóa sổ mới: nhập ngày muốn thực hiện khóa sổ (sau khi
khóa sổ, sẽ không thể thêm, sửa, xóa các chứng từ được hạch toán trong thời gian từ
ngày khóa sổ mới trở về trước).

274
Hình 11.29: Khoá sổ kế toán
- Trường hợp đơn vị có nhiều chi nhánh: Tổng công ty có thể khóa sổ của chi
nhánh phụ thuộc bằng cách tích chọn chi nhánh muốn khóa sổ trong danh sách (khi đó
chi nhánh phụ thuộc sẽ không thể bỏ khóa sổ để sửa chứng từ của chi nhánh được).
- Nhấn Thực hiện. Chương trình sẽ thực hiện khóa sổ kỳ kế toán.
+ Trường hợp trong kỳ khóa sổ có chứng từ chưa được ghi sổ, chương trình
sẽ xuất hiện thông báo

Hình 11.30: Thông báo những chứng từ chưa ghi sổ


+ Nhấn Có, chương trình sẽ liệt kê danh sách các chứng từ chưa được ghi sổ.
Tại cột Cách xử lý, chọn phương án xử lý chứng từ chưa được ghi sổ:

Hình 11.31: Xử lý các chứng từ chưa ghi sổ


+ Nhấn Xử lý. Chương trình sẽ tự động xử lý các chứng từ chưa được ghi sổ
theo phương án đã chọn và hiển thị kết quả xử lý
- Thời gian khóa sổ sẽ được cập nhật trên chương trình:

275
Hình 11.31: Khoá sổ kế toán
11.7. In và nộp báo cáo tài chính
Sau khi chốt số liệu và hoàn thiện các báo cáo thuộc hệ thống báo cáo tài chính
theo quy định, NSD có thể chọn một trong các phương thức nộp báo cáo cho cơ quan
thuế như sau:
- Thực hiện in và nộp bản in tại cơ quan thuế.
- Thực hiện xuất file XML và nộp tại cổng điện tử của Tổng cục thuế.
- Thực hiện nộp báo cáo thông qua phần mềm MISA MTAX.

Hình 11.32: Nộp báo cáo tài chính qua phần mềm MISA MTAX

276
CÂU HỎI ÔN TẬP
1/ Nhiệm vụ kế toán tổng hợp là gì?
2/ Trình bày lại các bút toán cuối kỳ và xác định kết quả kinh doanh
3/ Báo cáo tài chính năm bao gồm những báo cáo nào?

BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 01


Công ty TNHH Long Ngã Lôi (đây là một công ty ví dụ, không phải là số liệu cụ
thể của bất kỳ công ty nào) bắt đầu sử dụng phần mềm MISA AMIS từ ngày 01/01/2023
có các thông tin sau:
1/ Thông tin chung
Ngày bắt đầu hạch toán 01/01/2023
Tháng đầu tiên của năm tài chính 01
Đồng tiền hạch toán VND
Chế độ kế toán Áp dụng theo TT200/2017/TT-BTC
Lĩnh vực hoạt động Sản xuất; thương mại, dịch vụ
Chế độ ghi sổ Cất đồng thời ghi sổ
Phương pháp tính giá xuất kho Bình quân cuối kỳ
Phương pháp tính thuế GTGT Phương pháp khấu trừ
Giám đốc công ty Nguyễn Trí
Số đăng ký kinh doanh 0125256893
Chi cục thuế quản lý Chi cục thuế Cầu Giấy
2/ Danh mục Cơ cấu tổ chức
STT Mã đơn vị Tên đơn vị Cấp tổ chức
1 PGĐ Phòng Giám đốc Phòng ban
2 PKT Phòng Kế toán Phòng ban
3 PHC Phòng Hành chính Phòng ban
4 PKD Phòng kinh doanh Phòng ban
5 PX1 Phân xưởng 1 Phân xưởng
6 PX2 Phân xưởng 2 Phân xưởng
3/ Danh mục tài khoản ngân hàng
STT Số tài khoản Ngân hàng Chi nhánh Thành phố
1 0109063747 DONGA Bank Quận 3 TP.HCM
277
2 040020385415 Sacombank Quận 9 TP.HCM
3 0540111197032 BIDV Hoàn Kiếm Hà Nội
4 711A16175235 Vietinbank Cầu Giấy Hà Nội
4/ Danh mục kho hàng

TT Mã kho Tên kho TK kho

1 151 Kho hàng đi đường


2 152 Kho vật tư 152
3 153 Kho công cụ dụng cụ 1531
4 155 Kho thành phẩm 1551
5 156 Kho hàng hóa 1561
5/ Danh mục vật tư, hàng hóa
Kho
TK
TT Mã VT, HH TênVT, HH Tính chất VAT Đvt ngầm
kho
định
1 KAKI 1,5 Vải Kaki khổ 1,5m Vật tư hàng hóa 10 m VT 152
2 KAKI 1,4 Vải Kaki khổ 1,4m Vật tư hàng hóa 10 m VT 152
3 LON_TRANG Vải lon trắng Vật tư hàng hóa 10 m VT 152
4 LON_KE Vải lon kẻ Vật tư hàng hóa 10 m VT 152
5 KHOA Khóa 20 cm Vật tư hàng hóa 10 Cái VT 152
6 CUC Cúc hộp Vật tư hàng hóa 10 Hộp VT 152
7 CHI Chỉ khâu Vật tư hàng hóa 10 Cuộn VT 152
8 QUAN_NAM Quần nam Thành phẩm 10 Cái TP 155
9 QUAN_NU Quần nữ Thành phẩm 10 Cái TP 155
10 SOMI_NAM Áo sơ mi nam Thành phẩm 10 Cái TP 155
11 SOMI_NU Áo sơ mi nữ Thành phẩm 10 Cái TP 155
12 MAY_TINH Máy vi tính Thành phẩm 10 Bộ TP 155
6/ Danh mục khách hàng

STT Mã KH Tên KH Địa chỉ


1 KH00001 Công ty Tiến Đạt 257, Quang Trung, Quận 6, TP.HCM
2 KH00002 Công ty Tân Hòa 2689 Cổ Nhuế, Từ Liêm, Hà Nội
3 KH00003 Công ty TNHH Trà Anh 7533 Cầu Giấy, Hà Nội
4 KH00004 Công ty TNHH Phú Thế 5211 Cầu Đuống, Hà Nội
5 KH00005 Công ty Cổ phần Hòa Anh 1798 Ngọc Lâm, Long Biên, Hà Nội

278
6 KH00006 Công ty Cổ phần Huệ Hoa 1399 Lê Lai, Hà Nội
7 KH00007 Công ty Cổ phần Hoa Nam 831 Kim Ngưu, Hà Nội
8 KH00008 Công ty Cổ phần Thái Lan 599 Thanh Nhàn, Hà Nội
7/ Danh mục nhà cung cấp
STT Mã NCC Tên NCC Địa chỉ
1 NCC00001 Công ty TNHH Lan Tân 1633 Lê Lai, Ba Đình, Hà Nội
2 NCC00002 Công ty TNHH Hà Liên 513 Gò Vấp, Hà Nội
3 NCC00003 Công ty TNHH Hồng Hà 9241 Nguyễn Văn Cừ, Hà Nội
4 NCC00004 Công ty Cổ phần Hà Thành 7212 Trần Cung, Từ Liêm, Hà Nội
5 NCC00005 Công ty Cổ phần Tân Văn 9556 Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội
6 NCC00006 Công ty Cổ phần Phú Thái 8935 Hoàng Mai, Hà Nội
7 NCC00007 Công ty nước sạch Hà Nội 1256 Phạm Hùng, Hà Nội
8 NCC00008 Công ty điện lực Hà Nội 3689 Xuân Thủy, Hà Nội
8/ Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí:
Loại Mã ĐTTHCP Tên đối tượng tập hợp chi phí Tên thành phẩm
Quần Nam
Phân xưởng PX1 Phân xưởng 1
Quần Nữ
Áo Sơ mi Nam
Phân xưởng PX2 Phân xưởng 2
Áo Sơ mi Nữ

279
9/ Danh mục Tài sản cố định
Đối
TK TK TK Thời gian Nguyên giá
Mã Số Đơn vị Ngày tính tượng
STT Tên TSCĐ Số hiệu nguyên khấu chi sử dụng
TSCĐ lượng sử dụng khấu hao tập hợp (vốn CSH)
giá hao phí (năm)
chi phí

1 NX01 Nhà xưởng 1 1 PX1 001 01/01/2012 2111 2141 6274 PX1 15 450.000.000
2 NX02 Nhà xưởng 2 1 PX2 002 01/01/2012 2111 2141 6274 PX2 10 200.000.000
3 MM01 Máy may 1 1 PX1 003 01/01/2015 2112 2141 6274 PX1 3 30.000.000
4 MM02 Máy may 2 1 PX2 004 01/01/2016 2112 2141 6274 PX2 4 40.000.000
5 MM03 Máy may 3 1 PX1 005 01/01/2016 2112 2141 6274 PX1 4 50.000.000
6 MM04 Máy may 4 1 PX2 006 01/01/2016 2112 2141 6274 PX2 4 60.000.000
10/ Danh mục nhân viên
Lương Số người Số tài khoản
STT MãNV Họ và tên Phòng ban Chức vụ Mã số thuế
thỏa thuận phụ thuộc (NH Sacombank)
1 NV00001 Nguyễn Mạnh Hùng Giám đốc Giám đốc 25.000.000 2 2345697223 040056715011
2 NV00002 Tạ Nguyệt Phương P.Giám đốc Trưởng phòng 22.000.000 2 1257882401 040022357621
3 NV00003 Nguyễn Văn Nam Kinh doanh Trưởng phòng 10.000.000 1 2342208890 030081358246
4 NV00004 Lê Mỹ Duyên Kinh doanh Nhân viên 12.000.000 1 2345697224 040056715012
5 NV00005 Trần Đức Chi Phân xưởng 1 Công nhân 5.000.000 1257882402 040022357622
6 NV00006 Nguyễn Văn Bình Phân xưởng 2 Công nhân 6.000.000 2342208891 030081358247
7 NV00007 Phạm Văn Minh Kế toán Kế toán trưởng 7.000.000 2345697222 040056715015
8 NV00008 Nguyễn Thị Lan Kế toán Kế toán kho 9.000.000 1 1257882400 040022357625

280
11/ Vật tư, hàng hóa tồn kho đầu kỳ:
Số hiệu
STT Mã VT,HH Tên VT,HH ĐVT Số lượng Thành tiền
TK
1 KAKI 1,5 Vải kaki khổ 1,5 m 152 m 1.500 97.500.000
2 KAKI 1,4 Vải Kaki khổ 1,4 m 152 m 1.000 60.000.000
3 LON_TRANG Vải lon trắng 152 m 3.600 108.000.000
4 LON_KE Vải lon kẻ 152 m 3.500 122.500.000
5 KHOA Khóa 20 cm 152 Cái 500 1.500.000
6 CUC Cúc hộp 500 152 Hộp 20 5.000.000
7 CHI Chỉ khâu 500m 152 Cuộn 500 10.000.000
8 SOMI_NAM Áo Sơ mi Nam 155 Cái 1.000 250.000.000
9 SOMI_NU Áo Sơ mi Nữ 155 Cái 1.000 300.000.000
Cộng 954.500.000
12/ Số dư các tài khoản

Số hiệu TK Số dư đầu kỳ
Tên tài khoản
Cấp 1 Cấp 2 Nợ Có
111 Tiền mặt 236.000.000
1111 Tiền Việt Nam 236.000.000
112 Tiền gửi NH 900.000.000
1121 Tiền Việt Nam 900.000.000
Chi tiết Tại Ngân hàng BIDV 500.000.000
Tại Ngân hàng Công thương 400.000.000
131 Phải thu của khách hàng 145.000.000
Chi tiết Công ty TNHH Tân Hòa 60.000.000
Công ty Cổ phần Huệ Hoa 85.000.000
152 Nguyên liệu, vật liệu 404.500.000
154 Chi phí SXKD dở dang 57.500.000
155 Thành phẩm 550.000.000
1551 Thành phẩm nhập kho 550.000.000
211 Tài sản cố định 830.000.000
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 650.000.000
2112 Máy móc, thiết bị 180.000.000
214 Hao mòn TSCĐ 300.000.000

281
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 300.000.000
Đầu tư vào công ty liên doanh,
222 150.000.000
liên kết
242 Chi phí trả trước (ngắn hạn) 60.800.000
331 Phải trả cho người bán 181.100.000
Chi tiết Công ty TNHH Hồng Hà 100.200.000
Công ty TNHH Hà Liên 80.900.000
3411 Các khoản đi vay (ngắn hạn) 320.000.000
333 Thuế và các khoản phải nộp 2.700.000
33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 2.700.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 2.530.000.000
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu
4111 2.530.000.000
quyết
Tổng cộng 2.003.800.000 2.003.800.000
13. Số dư chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ

Tên Đối tượng NVL NC Chi phí


Tổng chi phí
THCP trực tiếp trực tiếp chung
Phân xưởng 1 27.500.000 27.500.000
Phân xưởng 2 30.000.000 30.000.000
Cộng 57.500.000 57.500.000
Kế toán tiền mặt tại quỹ
1/ Ngày 05/01/2023 nhân viên Nguyễn Thị Lan rút 50.000.000 VND tại ngân hàng
đầu tư và phát triển Việt Nam (BIDV) về nhập quỹ.
2/ Ngày 15/01/2023 chi tiền tạm ứng công tác phí cho nhân viên Nguyễn Văn Nam,
số tiền: 1.500.000 VND.
3/ Ngày 17/01/2023 Bán hàng cho công ty Tiến Đạt, giao hàng tận kho cho khách
hàng. Chi phí vận chuyển công ty đã chi hộ bằng tiền mặt cho công ty Tiến Đạt là
2.000.000 VND.
4/ Ngày 19/01/2023, chi tiếp khách tại nhà hàng Sunflower số tiền 2.100.000 VND.
5/ Ngày 19/01/2023, Công ty Huệ Hoa đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt: 5.000
USD. Tỷ giá ghi nhận là 20.5000 VND/USD.
6/ Ngày 24/01/2023, Phạm Văn Minh thanh toán tiền điện tháng 01/2023 (tính vào
chi phí quản lý doanh nghiệp), Số tiền chưa thuế là 1.500.000 VND (VAT 10%). Hóa
đơn tiền điện mẫu số 01GTKT2/001 số 0051245, ký hiệu AA/15P, ngày 22/01/2023.
7/ Ngày 25/01/2023, thu nợ của công ty cổ phần Huệ Hoa, số tiền: 15.486.250
VND.

282
8/ Ngày 26/01/2023, Nguyễn Thị Lan chi thanh toán tiền nước tháng 01/2023 (tính
vào chi phí quản lý doanh nghiệp), Số tiền chưa thuế là 1.000.000 VND (VAT 5%). Hóa
đơn mẫu số 01GTKT2/001 số 0032471, ký hiệu AB/15P, ngày 24/01/2023
9/ Ngày 27/01/2023, Nguyễn Thị Lan chi mua văn phòng phẩm (tính vào chi phí
quản lý doanh nghiệp), Số tiền chưa thuế là 2.000.000 VND (VAT 10%). Hóa đơn mẫu
số 01GTKT3/001 số 0021689, ký hiệu AA/15P, ngày 27/01/2023.
Kế toán tiền gửi ngân hàng
1/ Ngày 08/01/2023, công ty TNHH Tân Hòa thanh toán nợ kỳ trước, số tiền:
60.000.000 VND theo giấy báo Có của ngân hàng Công thương.
2/ Ngày 12/01/2023, chuyển tiền nộp thuế GTGT tháng 12/2022 bằng Ủy nhiệm
chi, số tiền: 12.834.091 theo giấy báo Nợ của Ngân hàng BIDV.
3/ Ngày 16/01/2023, chuyển tiền gửi ngân hàng BIDV trả tiền còn nợ cho công ty
Hồng Hà 11.000.000 VND.
4/ Ngày 25/01/2023, chuyển tiền gửi ngân hàng Công thương trả tiền vay ngắn hạn
Vietcombank, số tiền: 60.000.000 VND (đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng).
5/ Ngày 29/01/2023, chuyển tiền gửi ngân hàng Công thương sang ngân hàng
BIDV, số tiền: 12.000.000 VND (Đã nhận được giấy báo Nợ của ngân hàng Công
thương, chưa nhận được giấy báo Có của ngân hàng BIDV).
Kế toán mua hàng
1/ Ngày 01/01/2023, mua hàng hóa của Công ty Cổ phần Phú Thái, chưa trả tiền,
chi tiết như sau:
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Màn hình máy vi tính MAN_HINH Cái 10 5.000.000 50.000.000
Chuột máy vi tính CHUOT Cái 10 200.000 2.000.000
Bàn phím máy tính BAN_PHIM Cái 10 300.000 3.000.000
Thùng máy vi tính CASE Cái 10 6.000.000 60.000.000
Tiền hàng 115.000.000
Thuế GTGT (10%) 11.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 126.500.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, Ký hiệu AA/17T, số hóa đơn
0000001, ngày 01/01/2023.
2/ Ngày 03/01/2023, mua hàng của Công ty TNHH Hà Liên, chuyển tiền từ tài
khoản ngân hàng BIDV, chi tiết như sau:
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Điện thoại OPPO F3 Plus HH-01 Cái 10 10.000.000 100.000.000
Điện thoại Sony Xperia XZ
HH-02 Cái 16 6.000.000 96.000.000
Premium

283
Tivi Sony KDL-48W650D HH-03 Cái 10 10.000.000 100.000.000
Tivi Samsung
HH-04 Cái 14 6.000.000 84.000.000
UA40K5300AK
Tiền hàng 380.000.000
Thuế GTGT (10%) 38.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 418.000.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, Ký hiệu AA/17T, số hóa đơn
0000008, ngày 03/01/2023.
3/ Ngày 05/01/2023 mua hàng của Công ty Cổ phần Tân Văn, chuyển tiền từ tài
khoản ngân hàng Agribank, chi tiết như sau:
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Điện thoại OPPO F3 Plus HH-01 Cái 6 10.000.000 60.000.000
Tivi Sony KDL-48W650D HH-03 Cái 10 10.000.000 100.000.000
Tivi Samsung
HH-04 Cái 10 6.000.000 60.000.000
UA40K5300AK
Điều hòa SAMSUNG
HH-05 Cái 8 12.000.000 96.000.000
Inverter AR24MV
Tiền hàng 316.000.000
Thuế GTGT (10%) 31.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán 347.600.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, Ký hiệu AA/17T, số hóa đơn
0000012, ngày 05/01/2023.
Kế toán bán hàng
1/ Ngày 07/01/2023 bán hàng cho công ty TNHH Tiến Đạt, khách hàng đã chuyển
vào tài khoản ngân hàng Agribank, chi tiết như sau:
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Tivi Sony KDL-48W650D HH-03 Cái 10 12.000.000 120.000.000
Tivi Samsung
HH-04 Cái 8 8.000.000 64.000.000
UA40K5300AK
Tiền hàng 184.000.000
Thuế GTGT (10%) 18.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 202.400.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, Ký hiệu NV/17T, số hóa đơn
0000001, ngày 11/01/2023.
2/ Ngày 11/01/2023, bán hàng cho công ty TNHH Trà Anh, khách hàng đã chuyển
vào tài khoản ngân hàng BIDV, chi tiết như sau:
284
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Điện thoại OPPO F3 Plus HH-01 Cái 10 12.000.000 120.000.000
Điện thoại Sony Xperia
HH-02 Cái 8 8.000.000 64.000.000
XZ Premium
Tiền hàng 184.000.000
Thuế GTGT (10%) 18.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 202.400.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, Ký hiệu NV/17T, số hóa đơn
0000002, ngày 11/01/2023.
3/ Ngày 15/01/2023, Công ty cổ phần Hoa Nam đặt hàng, chi tiết như sau:
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Điện thoại OPPO F3 Plus HH-01 Cái 2 13.000.000 26.000.000
Điện thoại Sony Xperia
HH-02 Cái 4 8.000.000 32.000.000
XZ Premium
Tiền hàng 58.000.000
Thuế GTGT (10%) 5.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán 63.800.000
4/ Ngày 16/01/2023, chuyển hàng cho Công ty cổ phần Hoa Nam, chưa thu tiền
(Tỷ lệ chiết khấu 2% với mỗi mặt hàng), chi tiết như sau:
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Điện thoại OPPO F3 Plus HH-01 Cái 2 13.000.000 26.000.000
Điện thoại Sony Xperia
HH-02 Cái 4 8.000.000 32.000.000
XZ Premium
Tiền hàng 58.000.000
Thuế GTGT (10%) 5.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán 63.800.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, Ký hiệu NV/17T, số hóa đơn
0000003, ngày 16/01/2023.
5/ Ngày 17/01/2023, Công ty Cổ phần Hoa Nam trả lại hàng. Chi tiết như sau:
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Điện thoại OPPO F3 Plus HH-01 Cái 2 13.000.000 26.000.000
Tiền hàng 26.000.000
Thuế GTGT (10%) 2.600.000

285
Tổng cộng tiền thanh toán 28.600.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0001234, ký hiệu AC/17P,
ngày 17/01/2023.
6/ Ngày 18/01/2023, bán hàng cho Công ty TNHH Tân Hòa, thu bằng tiền gửi tại
ngân hàng Công thương, chi tiết như sau:
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Tivi Sony KDL-48W650D HH-03 Cái 10 12.000.000 120.000.000
Tivi Samsung
HH-04 Cái 8 14.000.000 112.000.000
UA40K5300AK
Tiền hàng 232.000.000
Thuế GTGT (10%) 23.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán 255.200.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0001234, ký hiệu AC/17P,
ngày 18/01/2023.
7/ Ngày 19/01/2023, bán hàng cho Công ty cổ phần Thái Lan chưa thu tiền, chi
tiết như sau:
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Tivi Samsung
HH-04 Cái 8 14.000.000 112.000.000
UA40K5300AK
Tiền hàng 112.000.000
Thuế GTGT (10%) 11.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán 123.200.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0001234, ký hiệu AC/17P,
ngày 19/01/2023.
8/ Ngày 20/01/2023, bán hàng cho Ông Vô Vi thu bằng tiền mặt, chi tiết như sau:
Mã Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
chi tiết lượng
Điều hòa SAMSUNG
HH-04 Cái 8 15.000.000 120.000.000
Inverter AR24MV
Tiền hàng 120.000.000
Thuế GTGT (10%) 12.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 132.000.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001, số 0001234, ký hiệu AC/17P,
ngày 19/01/2023.
Phân hệ Kho

286
1/ Ngày 02/01/2023, nhập kho số công cụ dụng cụ do công ty Hà Liên biếu tặng,
chi tiết như sau:
Tên CCDC Đvt Số lượng Đơn giá
Kéo Cái 10 50.000
Kim Hộp 20 200.000
2/ Ngày 05/01/2023, xuất kho nguyên liệu cho phân xưởng 2 để sản xuất sản phẩm
áo sơ mi, bao gồm:
Tên vật tư Đvt Số lượng
Vải lon trắng Mét 1.600
Vải lon kẻ Mét 504
Cúc hộp Hộp 15
Chỉ khâu Cuộn 100
3/ Ngày 07/01/2023, công ty TNHH Hồng Hà góp vốn kinh doanh, chi tiết như
sau:
Tên hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá
Điều hòa Shimazu 24000 BTU Cái 10 15.000.000
Điện thoại Iphone 7 Plus Cái 20 12.000.000
4/ Ngày 09/01/2023, Xuất kho hàng hóa bán cho Công ty Hoa Nam, chi tiết như
sau:
Tên hàng hóa Đvt Số lượng Đơn giá
Điện thoại Iphone 7 Plus Cái 10 15.000.000
Điện thoại Sony Xperia XZ Premium Cái 5 18.000.000
5/ Ngày 31/01/2023, kiểm kê kho phát hiện thiếu 05 hộp cúc, chưa rõ nguyên nhân.
Phân hệ CCDC
1/ Ngày 07/01/2023, xuất công cụ dụng cụ sử dụng cho sản xuất ở phân xưởng 1,
phân bổ trong 3 kỳ:
+ Kéo SL: 5
+ Kim SL: 10
2/ Ngày 10/01/2023, xuất công cụ dụng cụ sử dụng cho sản xuất ở phân xưởng 2,
phân bổ trong 3 kỳ:
+ Kéo SL: 4
+ Kim SL: 8
3/ Ngày 20/01/2023 phát hiện thấy 02 kéo sử dụng ở phân xưởng 2 có dấu hiệu hư
hỏng nặng, không sử dụng được nữa. Công ty tiến hành thanh lý, thu về 20.000 VND
tiền bán phế liệu.
4/ Ngày 31/01/2023 tiến hành phân bổ giá trị CCDC sử dụng trong tháng vào chi
phí.

287
Phân hệ TSCĐ
1/ Ngày 12/01/2023 mua mới một máy tính Intel của Công ty Hà Thành cho phòng
kế toán (chưa thanh toán tiền) theo hóa đơn mẫu số 01GTKT3/001, số 0045612, ký hiệu:
AB/17P. Số tiền chưa thuế: 30.000.000 VND. VAT: 10%. Thời gian sử dụng 3 năm.
Ngày bắt đầu sử dụng: 24/01/2023.
2/ Ngày 02/02/2023, mua mới một máy phát điện của công ty Phú Thái đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng Công thương theo hóa đơn mẫu số 01GTKT3/001, số
0078521, ký hiệu: BC/17P. Số tiền chưa thuế: 50.000.000 VND (VAT: 10%) dùng cho
phân xưởng 1. Thời gian sử dụng 7 năm. Ngày bắt đầu sử dụng: 05/02/2023.
3/ Ngày 25/02/2023, nhượng bán máy may 2 cho công ty cổ phần Thái Lan thu
bằng tiền mặt: 2.000.000 VND, VAT: 10%. Theo hóa đơn GTGT mẫu số
01GTKT3/001, số: 0075495; ký hiệu: AB/17P.
4/ Ngày 01/03/2023, công ty cổ phần Tân Văn bàn giao nhà xưởng 1 do sửa chữa
hoàn thành, nguyên giá mới là: 480.000.000 VND (tăng 30.000.000 VND so với nguyên
giá cũ), thời gian sử dụng mới 17 năm. Thanh toán tiền cho công ty cổ phần Tân Văn
bằng tiền mặt.
5/ Ngày 12/03/2023, mua mới máy may 5 của công ty Hà Liên (chưa thanh toán
tiền) cho phân xưởng 1 theo hóa đơn mẫu số 01GTKT3/001, số 0022145, ký hiệu:
AD/17P, Số tiền chưa thuế: 38.000.000 VND, VAT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Ngày
bắt đầu sử dụng: 14/03/2023.
6/ Ngày 24/03/2023, điều chuyển máy may 1 từ phân xưởng 1 sang phân xưởng 2.
Phân hệ giá thành
1/ Ngày 05/01/2023 mua vật tư chưa thanh toán của Công ty TNHH Hà Liên sử
dụng ngay cho Phân xưởng 1, bao gồm:
Hàng hoá Số lượng ĐGCT
Vải kaki khổ 1,5 m 2.500 65.000 VNĐ
Vải kaki khổ 1,4 m 3.000 60.000 VND
Khóa 20 cm 3.500 3.000 VND
Chỉ khâu 500 m 100 20.000 VND
VAT 10%, theo HĐ GTGT mấu số 01GTKT3/001, số 0021550, ký hiệu AD/17P,
ngày 05/01/2023.
2/ Ngày 07/01/2023, xuất kho vật tư sử dụng cho Phân xưởng 2, bao gồm:
Hàng hoá ĐVT Số lượng
Vải lon trắng 2.000
Vải lon kẻ 3.000
Chỉ khâu 500 m 100
3/ Ngày 15/01/2023, nhập kho thành phẩm:
Phân xưởng Tên hàng ĐVT Số lượng
Phân xưởng 1 Quần nam Cái 1.000

288
Quần nữ Cái 675
Áo sơ mi nam Cái 900
Phân xưởng 2
Áo sơ mi nữ Cái 1.000
4/ Ngày 27/01/2023 chi tiền mặt thanh toán tiền điện phục vụ sản xuất của tháng
1 năm 2023 cho Công ty điện lực Hà Nội số tiền chưa thuế là 5.000.000 VND, VAT
10%, HĐ GTGT mấu số 01GTKT3/001, số 0012356, ký hiệu HK/17P, ngày 27/01/2023.
5/ Ngày 27/01/2023, chi tiền mặt thanh toán tiền nước tháng 1 năm 2023 theo HĐ
GTGT số 0136587 của Công ty nước sạch Hà Nội, số tiền chưa thuế GTGT là 2.000.000
VND, thuế GTGT là 200.000 VND, theo HĐ GTGT mấu số 01GTKT3/001, số
0136587, ký hiệu NT/17P, ngày 27/01/2023.
6/ Ngày 28/01/2023, chi tiền mặt thanh toán tiền sửa chữa, bảo dưỡng máy móc
thiết bị Số tiền chưa thuế là 5.000.000 VND, VAT 10%, theo HĐ GTGT mẫu số
01GTKT3/001, số 0075251, ký hiệu AB/17P, ngày 28/01/2023
7/ Ngày 28/01/2023, nhập kho thành phẩm:
Phân xưởng Tên hàng ĐVT Số lượng
Quần nam Cái 1.203
Phân xưởng 1
Quần nữ Cái 1.000
Áo sơ mi nam Cái 900
Phân xưởng 2
Áo sơ mi nữ Cái 1.200
8/ Ngày 31/01/2023, tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho công nhân
trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng trong tháng 1(tính vào chi phí của
doanh nghiệp)
+ Công nhân trực tiếp sản xuất phân xưởng 1: 116.340.000 VND
+ Công nhân trực tiếp sản xuất phân xưởng 2: 147.000.000 VND
+ Nhân viên quản lý phân xưởng: 25.000.000 VND.
9/ Ngày 31/01/2023 phân bổ chi phí trả trước tính vào chi phí sản xuất chung của
2 phân xưởng số tiền 5.000.000 VND.
10/ Ngày 31/01/2023, tính khấu hao TSCĐ tháng 1 năm 2023.
11/ Cập nhập giá xuất kho cho VT, HH xuất kho trong kỳ.
12/ Thông tin về sản phẩm dở dang cuối kỳ:
+ Phân xưởng 1: Tổng giá trị sản phẩm dở là 30.000.000 VND
+ Phân xưởng 2: Tổng giá trị sản phẩm dở là 22.000.000 VND
Yêu cầu:
1/ Sử dụng thông tin khai báo danh mục trong bài tập thực hành số 1, và khai báo
thêm danh mục (nếu cần).
2/ Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm.
3/ Tập hợp, phân bổ chi phí chung theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

289
4/ Tính giá thành từng sản phẩm theo phương pháp hệ số và phương pháp tỷ lệ.
Biết giá thành định mức của từng sản phẩm như sau:
TK TK TK TK TK TK TK Tổng
Mã sản phẩm
621 622 6271 6272 6273 6274 6277 cộng
QUAN_NAM 94.000 30.000 2.000 2.000 1.000 1.500 1.200 131.700
QUAN_NU 83.000 27.000 1.500 1.800 800 1.200 1.200 116.500
SOMI_NAM 54.000 32.000 1.500 900 600 1.000 400 90.400
SOMI_NU 54.000 35.000 1.400 800 500 1.100 700 93.500
Phân hệ tổng hợp
1/ Ngày 31/01/2023 xác định khoản phải thu 60.510.000 VND của công ty Tân
Hòa là không đòi được (chưa được lập dự phòng phải thu khó đòi). Kế toán tiến hành
xóa sổ và hạch toán vào chi phí QLDN.

290
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 02
I/. NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
1. Nhập số liệu ban đầu:
1.1. Thông tin chung :
Cty TNHH Hoàng Linh chuyên sản xuất và kinh doanh 3 sản phẩm: Quần Kaki,
Quần Thô và áo Bông
- Ngày bắt đầu hạch toán: 01/01/2023
- Tháng đầu tiên của năm tài chính: tháng 01
- Đồng tiền hạch toán: VND; đơn vị tính: đồng
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 200/2017/TT-BTC.
- Lĩnh vực hoạt động: sản xuất, thương mại, dịch vụ, sản xuất
- Tùy chọn lập hóa đơn: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cuối kỳ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
1.2. Danh mục
1.2.1. Danh mục Phòng ban

STT Mã phòng ban Tên phòng ban TK chi phí lương


1 PHC Phòng Hành Chính 6421
3 PKD Phòng kinh doanh 6411
5 PX Phân xưởng 6271
1.2.2. Danh mục tài khoản ngân hàng
STT Số tài khoản Tên viết tắt NH Tên ngân hàng
1 0001232225411 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1.2.3. Danh mục vật tư, hàng hóa
Thuế Kho
MãVT, TênVT, TK
TT Đvt Tính chất Loại suất ngầm
HH HH kho
GTGT định
1 VT00001 Vải Kaki Mét Vật tư, hàng hóa Vật tư 10% 152 152
2 VT00002 Vải Thô Mét Vật tư, hàng hóa Vật tư 10% 152 152
3 VT00003 Vải Bông Mét Vật tư, hàng hóa Vật tư 10% 152 152
4 SP_001 Quần KaKi Cái Thành phẩm Thành phẩm 10% 155 155
5 SP_002 Quần Thô Cái Thành phẩm Thành phẩm 10% 155 155
6 SP_003 Áo Bông Cái Thành phẩm Thành phẩm 10% 155 155

291
1.2.4. Danh mục nhà cung cấp, khách hàng
STT Mã KH, NCC Tên KH, NCC Tính chất Địa chỉ
1 ĐT00001 Công ty Cấp thoát nước Kiên Giang Nhà cung cấp Số 555, Nguyễn Trãi, P6, RG, Kiên Giang
2 ĐT00002 Công ty Điện lực Kiên Giang Nhà cung cấp Số 09, Cô Giang, RG, Kiên Giang
3 ĐT00003 Công ty CP Sợi Việt Nhà cung cấp H52 Lê Anh Xuân, RG, Kiên Giang
4 ĐT00004 Công ty TNHH Tú Linh Khách hàng 26 Nguyễn Trực, Rạch Giá, Kiên Giang
1.2.5. Danh mục Tài sản cố định
TK TK TK Thời
Số Phòng Số Ngày tính Nguyên giá
STT Mã TSCĐ Tên TSCĐ nguyên khấu chi gian SD
lượng ban hiệu khấu hao (vốn CSH)
giá hao phí (năm)
Phân
1 TSCĐ00001 Nhà xưởng 1 001 01/04/2012 2111 2141 6274 10 600.000.000
xưởng
Phân
2 TSCĐ0002 Máy may 100 002 01/10/2013 2112 2141 6274 10 1.200.000.000
xưởng
1.2.6. Danh mục nhân viên

Hệ số Giảm trừ Số tài khoản


STT MãNV Họ và tên Mã số thuế Phòng ban Chức vụ
lương gia cảnh ( NH Agribank)
1 NV00001 Long Ngã Lôi 1235897623 Phòng Hành Chính Giám đốc 5,00 9.000.000 0012345671578
2 NV00002 Minh Tuệ 2325889880 Phòng kinh doanh Trưởng phòng 3,33 9.000.000 0021115640247
3 NV00003 Vô Vi 2325889881 Phòng kinh doanh Nhân viên 3,33 3.600.000 0021115640248

292
1.2.7. Danh mục công cụ, dụng cụ (CCDC)
Thuế suất Kho ngầm TK
TT Mã CCDC Tên CCDC Đvt Loại
GTGT định kho
1 CCDC00001 Chỉ may Cuộn Công cụ dụng cụ 10% 153 153
2 CCDC00002 Kim Hộp Công cụ dụng cụ 10% 153 153
3 CCDC00003 Kéo Cái Công cụ dụng cụ 10% 153 153
1.2.8. Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí:
Loại Mã Tên đối tượng tập hợp chi phí Đối tượng tính giá thành
Sản phẩm SP_001 Quần KaKi SP_001
Sản phẩm SP_002 Quần Thô SP_002
Sản phẩm SP_003 Áo Bông SP_003
1.3. Số dư ban đầu
Số hiệu TK Số dư đầu kỳ
Tên tài khoản
Mã TK Chi tiết Nợ Có
1111 Tiền mặt Việt Nam 518.000.000
1121 Tiền gửi ngân hàng
- Ngân hàng Agribank 12.000.000.000
152 Nguyên vật liệu 332.500.000
Vải Kaki (tồn: 2.000m; đơn giá:
VT00001 160.000.000
80.000đ/m)
Vải Thô (tồn: 2.500m; đơn giá:
VT00002 112.500.000
45.000đ/m)
Vải Bông (tồn: 1.000m; đơn giá:
VT00003 60.000.000
60.000đ/m)
153 Công cụ dụng cụ 10.800.000
Chỉ (tồn: 1.300cuộn; đơn giá:
CCDC00001 7.800.000
6.000đ/cuộn)
Kim (tồn: 500hộp; đơn giá:
CCDC00002 1.000.000
2.000đ/hộp)
Kéo (tồn: 100chiếc; đơn giá:
CCDC00003 2.000.000
20.000đ/chiếc)
154 Chi phí sản xuất kinh, doanh dở
23.700.000
dang
SP_001 Quần KaKi 5.500.000
SP_002 Quần Thô 6.200.000
SP_003 Áo Bông 12.000.000
155 Thành phẩm 315.000.000

293
SP_001 Quần KaKi (Tồn: 1.200 cái; đơn giá:
180.000.000
150.000đ/cái)
SP_002 Quần Thô (Tồn: 1.000 cái; đơn giá:
81.000đ/cái)
81.000.000

SP_003 Áo Bông (Tồn: 500 cái; đơn giá:


108.000đ/cái)
54.000.000

2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 600.000.000


2112 Máy móc, thiết bị 1.200.000.000
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 135.000.000
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 14.865.000.000
Tổng cộng 15.000.000.000 15.000.000.000
1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10 năm 2017
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/10/2023, mua vật của Công ty Sợi Việt, đã nhập kho (chưa
thanh toán):
Vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vải Ka Ki Mét 3.000 78.000 234.000.000
Vải Bông Mét 1.000 61.000 61.000.000
Tiền hàng 295.000.000
Thuế GTGT (10%) 29.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 324.500.000
Hóa đơn GTGT kèm: số HĐ 000521, ký hiệu NH/14P, ngày 02/10/2023
Nghiệp vụ 2 Ngày 04/10/2023, xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm,
chi tiết như sau:
Tên vật tư Đvt Số lượng Đối tượng tập hợp chi phí
Vải Ka Ki Mét 4.000 SP_001
Vải Thô Mét 2.000 SP_002
Vải Bông Mét 1.000 SP_003
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/10/2023, xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng
sản xuất, chi tiết như sau:
Tên CCDC Đvt Số lượng Ghi chú
Chỉ may Cuộn 1.000
Kim Hộp 100
Nghiệp vụ 4: Ngày 07/10/2023, Bán hàng cho Công ty TNHH Tú Linh, thu bằng
tiền mặt, chi tiết như sau:
Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Quần Ka Ki cái 500 250.000 125.000.000
Quần Thô Cái 1.000 100.000 100.000.000
Áo Bông Cái 500 150.000 75.000.000

294
Tiền hàng 300.000.000
Thuế GTGT 10% 30.000.000
Tổng cộng 330.000.000
Hóa đơn kèm: Số xê ri: NP/14H, Số hóa đơn: 000972, ngày 07/10/2023
Nghiệp vụ 5: Ngày 10/10/2023, chi tiền mặt thanh toán tiền nước dùng cho phân
xưởng sản xuất tháng 10/2017 theo HĐ GTGT số 0608766, số Xê ri AA/14P ngày
10/10/2017, của Cty cấp thoát nước Kiên Giang, số tiền chưa thuế GTGT là 6.000.000,
thuế GTGT là 600.000
Nghiệp vụ 6: Ngày 12/10/2013, chi tiền mặt thanh toán tiền điện sản xuất tháng
10/2023 theo HĐ GTGT số 00090 số Xê ri AA/14T ngày 12/10/2023, của Cty Điện lực
Kiên Giang, số tiền chưa thuế GTGT là 8.000.000, thuế GTGT là 800.000.
Nghiệp vụ 7: Ngày 20/10/2023, nhập kho thành phẩm, bao gồm:
Thành phẩm Đvt Số lượng Đối tượng tập hợp chi phí
Quần Kaki cái 3.500 SP_001
Quần Thô cái 1.700 SP_002
Áo Bông cái 1.200 SP_003
Nghiệp vụ 8: Ngày 22/10/2023, Bán hàng cho Công ty TNHH Tú Linh, chưa thu
tiền, chi tiết như sau:
Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Quần Ka Ki Cái 3.500 250.000 875.000.000
Quần Thô cái 1.700 100.000 170.000.000
Áo Bông cái 1.200 150.000 180.000.000
Tiền hàng 1.225.000.000
Thuế GTGT 10% 122.500.000
Tổng cộng 1.347.500.000
Hóa đơn kèm: Số xê ri: XA/2023N, Số hóa đơn: 0380065, ngày 22/10/2023
Nghiệp vụ 9: Ngày 24/10/2023 Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại bộ phận
bán hàng tháng 10/2023 cho Công ty Viễn Thông Kiên Giang, số tiền chưa bao gồm
thuế GTGT là 4.250.000, thuế GTGT 425.000. Kèm hóa đơn: số HĐ 080959, số xêri:
KN/2017T, ngày 24/10/2023
Nghiệp vụ 10: Ngày 25/10/2023, tính tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
và nhân viên quản lý phân xưởng trong tháng 10/2023:
Lương Số tiền Đối tượng tập hợp chi phí
Công nhân may Quần Kaki 105.000.000 SP_001
Công nhân may Quần Thô 51.000.000 SP_002
Công nhân may áo Bông 48.000.000 SP_003
Nhân viên quản lý phân xưởng 20.000.000
II/. YÊU CẦU KỸ THUẬT:
1/ Tạo tệp dữ liệu kế toán mới: KETOAN2023 cho Cty TNHH Hoàng Linh và
lưu vào ổ đĩa D:\
2/ Khai báo các danh mục sau:
295
- Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp
- Danh mục vật tư, hàng hóa
- Danh mục phòng ban
- Danh mục TSCĐ
- Danh mục nhân viên
- Danh mục tài khoản ngân hàng
3/ Nhập số dư đầu kỳ cho các tài khoản
4/ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023
5/ Tính giá xuất kho trong tháng 10/2023
6/ Tính khấu hao TSCĐ trong tháng 10/2023
7/ Tính giá thành từng loại sản phẩm theo phương pháp giản đơn, biết rằng:
- Kỳ tính giá thành tháng 10 (từ ngày 01/10/2023 đến 31/10/2023)
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm
- Sản phẩm không có dở dang cuối kỳ.
8/ Thực hiện các bút toán cuối kỳ:
- Hạch toán lương nhân viên phòng hành chính và phòng kinh doanh trong tháng
10/2017.
- Cập nhật giá nhập kho
- Cập nhật giá xuất kho
- Kết chuyển lãi – lỗ tháng 10/2023

296
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 03
I/. NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
1. Nhập số liệu ban đầu:
1.1. Thông tin chung :
Cty TNHH Hoàng Linh chuyên sản xuất và kinh doanh sản phẩm M
- Ngày bắt đầu năm tài chính: 01/01/2023.
- Ngày bắt đầu hạch toán: 01/01/2023.
- Đồng tiền hạch toán: VND; đơn vị tính: đồng.
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 200/2017/TT-BTC.
- Lĩnh vực hoạt động: sản xuất, thương mại, dịch vụ.
- Tùy chọn lập hóa đơn: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cuối kỳ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
1.2. Danh mục
1.2.1. Danh mục Phòng ban
STT Mã phòng ban Tên phòng ban TK chi phí lương
1 PHC Phòng Hành Chính 6421
3 PKD Phòng kinh doanh 6411
5 PX Phân xưởng 6271
1.2.2. Danh mục tài khoản ngân hàng
STT Số tài khoản Tên viết tắt NH Tên ngân hàng
1 0001232225411 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1.2.3. Danh mục vật tư, hàng hóa
Thuế Kho
MãVT, TK
TT TênVT, HH Đvt Tính chất Loại suất ngầm
HH kho
GTGT định
1 VLC Vật liệu chính Mét Vật tư, hàng hóa Vật tư 10% 152 152
2 VLP Vật liệu phụ Kg Vật tư, hàng hóa Vật tư 10% 152 152
3 SP_001 Sản phẩm M Cái Thành phẩm Thành phẩm 10% 155 155

297
1.2.4. Danh mục nhà cung cấp, khách hàng
STT Mã KH, NCC Tên KH, NCC Tính chất Địa chỉ
1 ĐT00001 Công ty CP Hương Lan Nhà cung cấp H52 Lê Anh Xuân, RG, Kiên Giang
2 ĐT00002 Công ty TNHH Tường Minh Nhà cung cấp 123 Lạc Long Quân, Bình Tân, Tp. HCM
3 ĐT00003 Công ty TNHH Tú Linh Khách hàng 26 Nguyễn Trực, Rạch Giá, Kiên Giang
1.2.5. Danh mục Tài sản cố định
TK
Số Số Ngày tính TK khấu TK chi Thời gian Nguyên giá
STT Mã TSCĐ Tên TSCĐ Phòng ban nguyên
lượng hiệu khấu hao hao phí SD (năm) (vốn CSH)
giá
1 TSCĐ00001 Nhà xưởng 1 Phân xưởng 001 01/04/2013 2111 2141 6274 10 762.000.000
Phòng Kinh
2 TSCĐ0002 Cửa hàng 1 002 01/01/2013 2111 2141 6414 10 675.000.000
doanh
Văn phòng Phòng Hành
3 TSCĐ0002 công ty
1 003 01/10/2012 2111 2141 6424 10 1.044.000.000
Chính
1.2.6. Danh mục nhân viên
Hệ số Giảm trừ Số tài khoản
STT MãNV Họ và tên Mã số thuế Phòng ban Chức vụ
lương gia cảnh ( NH Agribank)
1 NV00001 Long Ngã Lôi 1235897623 Phòng Hành Chính Giám đốc 5,00 9.000.000 0012345671578
2 NV00002 Minh Tuệ 2325889880 Phòng kinh doanh Trưởng phòng 3,33 9.000.000 0021115640247
3 NV00003 Vô Vi 2325889881 Phòng kinh doanh Nhân viên 3,00 0 0021115640248

298
1.2.7. Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí:
Loại Mã Tên đối tượng tập hợp chi phí Đối tượng tính giá thành
Sản phẩm SP_001 Sản phẩm M SP_001
1.3. Số dư ban đầu
Số hiệu TK Số dư đầu kỳ
Tên tài khoản
Mã TK Chi tiết Nợ Có
1111 Tiền mặt Việt Nam 20.000.000
1121 Tiền gửi ngân hàng
- Ngân hàng Agribank 200.000.000
152 Nguyên vật liệu 350.000.000
Vật liệu chính
VLC 300.000.000
(tồn: 20.000m; đơn giá: 15.000đ/m)
Vật liệu phụ
VLP 50.000.000
(tồn: 5.000kg; đơn giá: 10.000đ/kg)
154 Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang 45.000.000
SP_001 Sản phẩm M 45.000.000
155 Thành phẩm 315.000.000
SP_001 Sản phẩm M
59.500.000
(Tồn: 350 cái; đơn giá: 170.000đ/cái)
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 2.481.000.000
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 195.120.000
331 Phải trả khách hàng
ĐT00003 Công ty CP Hương Lan 60.000.000
ĐT00003 Công ty TNHH Tường Minh 165.000.000
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.000.000.000
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 65.380.000
Tổng cộng 3.320.500.000 3.320.500.000
1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 2 năm 2023
TT Nội dung nghiệp vụ Ngày, chứng từ kèm
Mua vật liệu chính của công ty CP Hương Lan, chưa trả - Ngày: 01/02/2023
tiền 1.364.000.000đ - Hóa đơn GTGT: 003421, ký hiệu:
1 - Số lượng: 80.000m x 15.500đ/m = 1.240.000.000đ HL/2023N, ngày: 01/02/2023;
- Thuế suất thuế GTGT: 10% = 124.000.000đ MST: 1701321342; Địa chỉ: 90
Người giao hàng: Lê Công Tuấn Hàm Nghi, Rạch Giá, Kiên Giang

Xuất kho vật liệu sản xuất sản phẩm M: - Ngày 02/02/2023
2 - Vật liệu chính: 100.000m - Người nhận: Đào Hiếu
- Vật liệu phụ: 4.000kg - Địa chỉ: phân xưởng
299
- Đối tượng tập hợp chi phí: Sản
phẩm M
Tiền điện sản xuất trả cho công điện lực Kiên Giang - Ngày 05/02/2023
bằng tiền mặt - Người nhận Nguyễn Lực
3 - Tiền điện: 12.000.000đ
- Thuế GTGT 10% 1.200.000đ
- Tổng tiền thanh toán 13.200.000đ
Tiền điện thoại trả công ty viễn thông Kiên Giang bằng - Ngày: 10/02/2023;
chuyển khoản: 5.500.000đ - Hóa đơn GTGT: 0073434, ký
- Cước viễn thông 5.000.000đ hiệu: VT/2023N, ngày:
4 - Thuế giá trị gia tăng 10% 500.000đ 10/02/2023; MST: 1701345234;
Phân bổ cho: Địa chỉ: 01 Lê Lợi, Rạch Giá, Kiên
Giang
- Bộ phận bán hàng 30% 1.500.000đ
- Quản lý doanh nghiệp 70% 3.500.000đ
Chi phí tiếp khách của ban giám đốc, thanh toán bằng - Ngày: 15/02/2023;
tiền mặt: 3.795.000đ - Hóa đơn GTGT: 0034524, ký
5 - Giá chưa thuế: 3.450.000đ hiệu: SQ/2017N, ngày:
- Thuế GTGT 10%: 345.000đ 15/02/2017; MST: 1700234432;
(Nhà hàng Sông Quê, Người nhận tiền: Huỳnh Mai) Địa chỉ: 16/1 Lâm Quang Ky, Rạch
Giá, Kiên Giang.
Tính lương phải trả: 235.000.000đ - Ngày 20/02/2023
- Công nhân trực tiếp sản xuất 80.000.000đ - Đối tượng tập hợp chi phí của tiền
6 - Nhân viên quản lý phân xưởng 15.000.000đ lương công nhân trực tiếp sản xuất
- Nhân viên bán hàng 30.000.000đ sản phẩm: Sản phẩm M
- Nhân viên quản lý doanh nghiệp 35.000.000đ
Sản phẩm hoàn thành nhập kho trong kỳ - Ngày 22/02/2023
7 - Sản phẩm M: 10.000 sp - Đối tượng tập hợp chi phí: Sản
phẩm M
Trong tháng bán được 10.500sp (thu bằng tiền mặt) - Ngày: 25/02/2023;
2.277.000.000đ - Hóa đơn GTGT: 00245345, ký
8
- Tiền hàng : 10.500sp x 200.000 đ/sp = 2.070.000.000đ hiệu: HL/2023N, ngày:
- Thuế giá trị gia tăng 10% 207.000.000đ 25/02/2023
Trả nợ tiền mua hàng ngày 01/02/2023 cho công ty - Ngày 27/02/2023.
9 TNHH cổ phần Hương Lan bằng tiền mặt, số tiền: - Người nhận tiền: Long Nhẫn
1.364.000.000đ
Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt, số tiền: - Ngày 28/02/2023
10 194.500.000đ - Người nhận tiền: Nhất Lang

II/. YÊU CẦU KỸ THUẬT:


1/ Tạo tệp dữ liệu kế toán mới: KETOAN2023 cho Cty TNHH Hoàng Linh và
lưu vào ổ đĩa D:\
2/ Khai báo các danh mục sau:
300
- Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp
- Danh mục vật tư, hàng hóa,
- Danh mục phòng ban,
- Danh mục TSCĐ,
- Danh mục nhân viên
- Danh mục tài khoản ngân hàng
3/ Nhập số dư đầu kỳ cho các tài khoản
4/ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 02/2023
5/ Tính giá xuất kho trong tháng 02/2023
6/ Tính khấu hao TSCĐ trong tháng 02/2023
7/ Tính giá thành từng loại sản phẩm theo phương pháp đơn giản, biết rằng:
- Kỳ tính giá thành tháng 02 (từ ngày 01/02/2023 đến 28/02/2023)
- Sản phẩm không có dở dang cuối kỳ.
- Phương pháp tính giá thành: Phương pháp giản đơn.
8/ Thực hiện các bút toán cuối kỳ:
- Hạch toán lương nhân viên phòng hành chính và phòng kinh doanh trong tháng
02/2023.
- Cập nhật giá nhập kho.
- Cập nhật giá xuất kho.
- Kết chuyển lãi – lỗ tháng 02/2023

301
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 04
I/. NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
1. Nhập số liệu ban đầu:
1.1. Thông tin chung :
Công ty TNHH Hưng Thành chuyên sản xuất và kinh doanh sản xuất nước mắm
- Ngày bắt đầu hạch toán: 01/01/2023
- Tháng đầu tiên của năm tài chính: tháng 01.
- Đồng tiền hạch toán: VND.
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 200/2017/TT-BTC.
- Lĩnh vực hoạt động: sản xuất, thương mại.
- Tùy chọn lập hóa đơn: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cuối kỳ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
1.2. Danh mục
1.2.1. Danh mục Phòng ban
STT Mã phòng ban Tên phòng ban TK chi phí lương
1 PGĐ Phòng Giám Đốc 6421
3 PKD Phòng kinh doanh 6411
4 PKT Phòng kế toán 6421
5 PX Phân xưởng 6271
1.2.2. Danh mục tài khoản ngân hàng
STT Số tài khoản Tên viết tắt NH Tên ngân hàng
1 0001232225411 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
2 0071003013772 Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Kiên Giang
1.2.3. Danh mục vật tư, hàng hóa
Thuế Kho
MãVT, TK
TT TênVT, HH Tính chất Đvt LoạiVT, HH suất ngầm
HH kho
GTGT định
1 MU Muối Vật tư, hàng hóa Kg Vật tư 10% 152 152
2 CC Cá cơm Vật tư, hàng hóa Kg Vật tư 10% 152 152
3 CL Cá linh non Vật tư, hàng hóa Kg Vật tư 10% 152 152
4 M30 Nước mắm 300 Thành phẩm Lít Thành phẩm 10% 155 155
5 M40 Nước mắm 400 Thành phẩm Lít Thành phẩm 10% 155 155

302
1.2.4. Danh mục nhà cung cấp, khách hàng
STT Mã KH, NCC Tên KH, NCC Tính chất Địa chỉ
1 CT_NUOC Công ty Cấp thoát nước KG Nhà cung cấp Số 555, Nguyễn Trãi, P6, RG, Kiên Giang
2 CT_DIENLUC Công ty Điện lực KG Nhà cung cấp Số 09, Cô Giang, RG, Kiên Giang
3 CT_NGOCKHANH Công ty TNHH Ngọc Khánh Nhà cung cấp Lý Thường Kiệt, Kiên Giang
4 CT_ HUNGPHAT DNTN Hưng Phát Nhà cung cấp 26 Trần Phú, Rạch Giá, Kiên Giang
5 KH0001 Cửa hàng Hoàng Long Kiên Giang Khách hàng 225 Nguyễn Văn Cừ – TP. Rạch Giá – KG
6 KH0002 Cửa hàng thương mại Hậu Giang Khách hàng 22 Nguyễn Văn Cừ – TP. Cần Thơ
1.2.5. Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí:
Loại Mã ĐTTHCP Tên đối tượng tập hợp chi phí Tên thành phẩm
Sản phẩm M30 Nước mắn 300 Nước mắm 300
Sản phẩm M40 Nước mắn 400 Nước mắm 400
1.2.6. Danh mục Tài sản cố định
TK TK TK Đối tượng Thời
Mã Số Số Ngày tính Nguyên giá
STT Tên TSCĐ Phòng ban nguyên khấu chi tập hợp gian SD PP khấu hao
TSCĐ lượng hiệu khấu hao (vốn CSH)
giá hao phí chi phí (năm)
1 NX Nhà xưởng 1 Phân xưởng 001 01/04/2010 2111 2141 6274 PX 15 1.000.000.000 Đường thẳng
2 TCG1 Thùng G1 15 Phân xưởng 002 01/07/2010 2112 2141 6274 PX 06 250.000.000 Đường thẳng
3 TCG2 Thùng G2 20 Phân xưởng 003 01/10/2012 2112 2141 6274 PX 08 250.000.000 Đường thẳng
1.2.7. Danh mục nhân viên

Hệ số Giảm trừ Số tài khoản


STT MãNV Họ và tên Mã số thuế Phòng ban Chức vụ
lương gia cảnh ( NH Agribank)
1 NV00001 Nguyễn Anh 1235897623 Phòng giám đốc Giám đốc 8,0 9.000.000 0012345671578
2 NV00002 Nguyễn Hậu 2325889880 Phòng kinh doanh Trưởng phòng 4,0 0 0021115640247

303
3 NV00003 Nguyễn Giang 2325889881 Phòng kế toán Trưởng phòng 6,0 3.600.000 0021115640248
4 NV00004 Nguyễn Kiên 2325889882 Phân xưởng Trưởng phòng 5,0 0 0021115640284
5 NV00005 Trần Văn Nam 2325889883 Phân xưởng Nhân viên 3,0 0 0021115640428
6 NV00006 Mai Hồng Phúc 2325889844 Phân xưởng Nhân viên 3,0 0 0021115640422

304
1.3. Số dư ban đầu
1.3.1 Vật tư tồn kho đầu kỳ:
Mã Số hiệu Số
STT Tên VT,HH ĐVT Đơn giá Thành tiền
VT,HH TK lượng
1 MU Muối 152 Kg 1.000 2000 2.000.000
2 CC Cá cơm 152 Kg 5.000 2000 10.000.000
3 CL Cá linh non 152 Kg 3.000 15.000 45.000.000
Cộng 57.000.000
1.4. Số dư các tài khoản
Số hiệu TK Số dư đầu kỳ
Tên tài khoản
Cấp 1 Cấp 2 Nợ Có
111 Tiền mặt
1111 Tiền mặt Việt Nam 1.563.000.000
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền Việt Nam
Ngân hàng Agribank 800.000.000
152 Nguyên vật liệu 57.000.000
154 Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang
1541 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 65.000.000
M30 Nước mắm 300 25.000.000
M40 Nước mắm 400 40.000.000
211 Tài sản cố định
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 1.000.000.000
2112 Máy móc, thiết bị 515.000.000
214 Hao mòn TSCĐ
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 360.000.000
331 Phải trả người bán
- Công ty TNHH Ngọc Khánh 200.000.000
- DNTN Hưng Phát 100.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 3.000.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước 340.000.000
Tổng cộng 4.000.000.000 4.000.000.000
1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01 năm 2023

305
Nghiệp vụ 1: Ngày 04/01/2023, mua nguyên liệu của Công ty TNHH Ngọc Khánh
sử dụng ngay cho sản xuất sản phẩm (chưa thanh toán tiền) theo hóa đơn số 00065, số
xê ri: TT/14P, ngày 04/01/2023. Chi tiết như sau:
Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Cá cơm Kg 20.000 22.000 440.000.000
Cá linh non Kg 25.000 17.000 425.000.000
Cộng tiền hàng 865.000.000
Thuế VAT (10%) 86.500.000
Tổng cộng 951.500.000
Nghiệp vụ 2 Ngày 05/01/2023, chi tiền mua nguyên liệu của DNTN Hưng Phát
theo hóa đơn số 00075, số xê ri AA/14T, ngày 05/01/2023. Hàng về nhập kho đầy đủ
PN-02, chi tiết như sau:
Mặt hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
Muối Kg 10.000 2.500 25.000.000
Cộng tiền hàng 25.000.000
Thuế VAT (10%) 2.500.000
Tổng cộng 27.500.000
Nghiệp vụ 3 Ngày 07/01/2023 xuất nguyên vật liệu cho sản xuất Nước mắm 40
độ đạm, chi tiết như sau :
Nguyên vật liệu Đơn vị tính Số lượng
Cá cơm Kg 15.000-1.500
Muối Kg 5.000-300
Nghiệp vụ 4: Ngày 07/01/2023 xuất nguyên vật liệu cho sản xuất Nước mắm 30
độ đạm, chi tiết như sau :
Nguyên vật liệu Đơn vị tính Số lượng
Cá cơm Kg 6.000 – 3.500
Cá linh non Kg 25.000 – 3.000
Muối Kg 6.000 - 700
Nghiệp vụ 5: Ngày 09/01/2023 về việc xuất bán nước mắm cho Cửa hàng Hoàng
Long Kiên Giang, chi tiết như sau :
Mặt hàng Đơn vị tính Số lượng Giá bán Thành tiền
Nước mắm 30 độ đạm Lít 5.000 30.000 150.000.000
Nước mắm 40 độ đạm Lít 4.000 50.000 200.000.000
Cộng tiền hàng 350.000.000
Thuế VAT (10%) 35.000.000
Tổng cộng 385.000.000
Biết ngày HĐ : 09/01/2023, Số HĐ : 00089, số xê ri: PN/14T.

306
Nghiệp vụ 6: Ngày 20/01/2023, nhập kho thành phẩm, bao gồm:
Thành phẩm Đvt Số lượng
Nước mắm 30 độ đạm Lít 30.000
Nước mắm 40 độ đạm Lít 15.000
Nghiệp vụ 7: Ngày 22/01/2023 về việc xuất bán nước mắm cho Cửa hàng thương
mại Hậu Giang chưa thu tiền, chi tiết như sau :
Mặt hàng Đơn vị tính Số lượng Giá bán Thành tiền
Nước mắm 30 độ đạm Lít 2.000 32.000 64.000.000
Nước mắm 40 độ đạm Lít 4.000 53.000 212.000.000
Cộng tiền hàng 276.000.000
Thuế VAT (10%) 27.600.000
Tổng cộng 303.600.000
Biết ngày HĐ : 22/01/2023, Số HĐ : 00090, số xê ri: PN/14T.
Nghiệp vụ 8: Ngày 26/01/2023 Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại bộ phận
bán hàng tháng 1/2023 cho Công ty Viễn Thông Kiên Giang, số tiền chưa bao gồm
thuế GTGT là 4.250.000, thuế GTGT 425.000đ. Kèm hóa đơn: số HĐ 080959, số xêri:
KN/2023T, ngày 25/01/2023.
Nghiệp vụ 9: Ngày 31/01/2023 tính tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất và
nhân viên quản lý phân xưởng trong tháng 1/2023
- Công nhân sản xuất nước mắm 30 độ đạm: 15.000.000 đ.
- Công nhân sản xuất nước mắm 40 độ đạm: 20.000.000 đ.
- Bộ phận bán hàng : 10.000.000 đ.
- Bộ phận văn phòng, quản lý : 15.000.000 đ
Yêu cầu:
1/ Tạo tệp dữ liệu kế toán mới: KETOAN2023 cho Cty TNHH Hoàng Linh và
lưu vào ổ đĩa D:\
2/ Khai báo các danh mục sau:
- Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp,
- Danh mục vật tư, hàng hóa,
- Danh mục phòng ban,
- Danh mục TSCĐ,
- Danh mục nhân viên,
- Danh mục tài khoản ngân hàng
3/ Nhập số dư đầu kỳ cho các tài khoản
4/ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2023
5/ Tính giá thành từng loại sản phẩm theo phương pháp đơn giản, biết rằng:
- Tính giá xuất kho trong tháng.

307
- Tính khấu hao TSCĐ trong tháng.
- Kỳ tính giá thành tháng 1 (từ ngày 01/01/2023 đến 31/01/2023).
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm.
- Sản phẩm không có dở dang cuối kỳ.
6/ Thực hiện các bút toán cuối kỳ:
- Cập nhật giá nhập kho.
- Cập nhật giá xuất kho.
- Kết chuyển lãi – lỗ tháng 01

308
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 05
I/. NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
1. Nhập số liệu ban đầu:
1.1. Thông tin chung :
Cty TNHH Hoàng Linh chuyên sản xuất và kinh doanh 3 sản phẩm: Quần Kaki,
Quần Thô và áo Bông
- Ngày bắt đầu hạch toán: 01/01/2023.
- Tháng đầu tiên của năm tài chính: tháng 01.
- Đồng tiền hạch toán: VND; đơn vị tính: đồng.
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 200/2017/TT-BTC.
- Lĩnh vực hoạt động: sản xuất, thương mại, dịch vụ, sản xuất.
- Tùy chọn lập hóa đơn: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cuối kỳ.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.
1.2. Danh mục
1.2.1. Danh mục Phòng ban
STT Mã phòng ban Tên phòng ban TK chi phí lương
1 PHC Phòng Hành Chính 6421
3 PKD Phòng kinh doanh 6411
5 PX Phân xưởng 6271
1.2.2. Danh mục tài khoản ngân hàng
STT Số tài khoản Tên viết tắt NH Tên ngân hàng
1 0001232225411 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
1.2.3. Danh mục vật tư, hàng hóa
MãVT, TênVT, Thuế suất Kho ngầm TK
TT Đvt Tính chất Loại
HH HH GTGT định kho
1 VT00001 Vải Kaki Mét Vật tư, hàng hóa Vật tư 10% 152 152
2 VT00002 Vải Thô Mét Vật tư, hàng hóa Vật tư 10% 152 152
3 VT00003 Vải Bông Mét Vật tư, hàng hóa Vật tư 10% 152 152
4 SP_001 Quần KaKi Cái Thành phẩm Thành phẩm 10% 155 155
5 SP_002 Quần Thô Cái Thành phẩm Thành phẩm 10% 155 155
6 SP_003 Áo Bông Cái Thành phẩm Thành phẩm 10% 155 155

309
1.2.4. Danh mục nhà cung cấp, khách hàng
STT Mã KH, NCC Tên KH, NCC Tính chất Địa chỉ
1 ĐT00001 Công ty Cấp thoát nước Kiên Giang Nhà cung cấp Số 555, Nguyễn Trãi, P6, RG, Kiên Giang
2 ĐT00002 Công ty Điện lực Kiên Giang Nhà cung cấp Số 09, Cô Giang, RG, Kiên Giang
3 ĐT00003 Công ty CP Sợi Việt Nhà cung cấp H52 Lê Anh Xuân, RG, Kiên Giang
4 ĐT00004 Công ty TNHH Tú Linh Khách hàng 26 Nguyễn Trực, Rạch Giá, Kiên Giang
1.2.5. Danh mục Tài sản cố định
TK TK Thời
Số Số Ngày tính TK chi Nguyên giá
STT Mã TSCĐ Tên TSCĐ Phòng ban nguyên khấu gian SD
lượng hiệu khấu hao phí (vốn CSH)
giá hao (năm)
1 TSCĐ00001 Nhà xưởng 1 Phân xưởng 001 01/04/2012 2111 2141 6274 10 600.000.000
2 TSCĐ0002 Máy may 100 Phân xưởng 002 01/10/2013 2112 2141 6274 10 1.200.000.000
1.2.6. Danh mục nhân viên
Hệ số Giảm trừ Số tài khoản
STT MãNV Họ và tên Mã số thuế Phòng ban Chức vụ
lương gia cảnh ( NH Agribank)
1 NV00001 Long Ngã Lôi 1235897623 Phòng Hành Chính Giám đốc 5,00 9.000.000 0012345671578
2 NV00002 Minh Tuệ 2325889880 Phòng kinh doanh Trưởng phòng 3,33 9.000.000 0021115640247
3 NV00003 Vô Vi 2325889881 Phòng kinh doanh Nhân viên 3,33 3.600.000 0021115640248

310
1.2.7. Danh mục công cụ, dụng cụ (CCDC)
Thuế suất Kho ngầm TK
TT Mã CCDC Tên CCDC Đvt Loại
GTGT định kho
1 CCDC00001 Chỉ may Cuộn Công cụ dụng cụ 10% 153 153
2 CCDC00002 Kim Hộp Công cụ dụng cụ 10% 153 153
3 CCDC00003 Kéo Cái Công cụ dụng cụ 10% 153 153
1.2.8. Danh mục Đối tượng tập hợp chi phí:
Loại Mã Tên đối tượng tập hợp chi phí Đối tượng tính giá thành
Sản phẩm SP_001 Quần KaKi SP_001
Sản phẩm SP_002 Quần Thô SP_002
Sản phẩm SP_003 Áo Bông SP_003
1.3. Số dư ban đầu
Số hiệu TK Số dư đầu kỳ
Mã Tên tài khoản Nợ Có
Chi tiết
TK
1111 Tiền mặt Việt Nam 518.000.000
1121 Tiền gửi ngân hàng
- Ngân hàng Agribank 12.000.000.000
152 Nguyên vật liệu 332.500.000
VT00001 Vải Kaki (tồn: 2.000m; đơn giá: 80.000đ/m) 160.000.000
VT00002 Vải Thô (tồn: 2.500m; đơn giá: 45.000đ/m) 112.500.000
Vải Bông (tồn: 1.000m; đơn giá:
VT00003 60.000.000
60.000đ/m)
153 Công cụ dụng cụ 10.800.000
CCDC00001 Chỉ (tồn: 1.300cuộn; đơn giá: 6.000đ/cuộn) 7.800.000
CCDC00002 Kim (tồn: 500hộp; đơn giá: 2.000đ/hộp) 1.000.000
CCDC00003 Kéo (tồn: 100chiếc; đơn giá: 20.000đ/chiếc) 2.000.000
154 Chi phí sản xuất kinh, doanh dở dang 23.700.000
SP_001 Quần KaKi 5.500.000
SP_002 Quần Thô 6.200.000
SP_003 Áo Bông 12.000.000
155 Thành phẩm 315.000.000
SP_001 Quần KaKi (Tồn: 1.200 cái; đơn giá:
180.000.000
150.000đ/cái)
SP_002 Quần Thô (Tồn: 1.000 cái; đơn giá:
81.000.000
81.000đ/cái)
SP_003 Áo Bông (Tồn: 500 cái; đơn giá:
54.000.000
108.000đ/cái)
311
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 600.000.000
2112 Máy móc, thiết bị 1.200.000.000
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 135.000.000
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 14.865.000.000
Tổng cộng 15.000.000.000 15.000.000.000
1.4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10 năm 2023
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/10/2023, mua vật của Công ty Sợi Việt, đã nhập kho (chưa
thanh toán): Hóa đơn GTGT kèm: số HĐ 000521, ký hiệu NH/14P, ngày 02/10/2023.
Vật tư Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền
Vải Ka Ki Mét 3.000 78.000 234.000.000
Vải Bông Mét 1.000 61.000 61.000.000
Tiền hàng 295.000.000
Thuế GTGT (10%) 29.500.000
Tổng cộng tiền thanh toán 324.500.000
Nghiệp vụ 2 Ngày 04/10/2023, xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm,
chi tiết như sau:
Tên vật tư Đvt Số lượng Đối tượng tập hợp chi phí
Vải Ka Ki Mét 4.000 SP_001
Vải Thô Mét 2.000 SP_002
Vải Bông Mét 1.000 SP_003
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/10/2023, xuất kho công cụ, dụng cụ dùng cho phân xưởng
sản xuất, chi tiết như sau:
Tên CCDC Đvt Số lượng Ghi chú
Chỉ may Cuộn 1.000
Kim Hộp 100
Nghiệp vụ 4: Ngày 07/10/2023, Bán hàng cho Công ty TNHH Tú Linh, thu bằng
tiền mặt, chi tiết như sau:
Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Quần Ka Ki cái 500 250.000 125.000.000
Quần Thô Cái 1.000 100.000 100.000.000
Áo Bông Cái 500 150.000 75.000.000
Tiền hàng 300.000.000
Thuế GTGT 10% 30.000.000
Tổng cộng 330.000.000
Hóa đơn kèm: Số xê ri: NP/14H, Số hóa đơn: 000972, ngày 07/10/2023
Nghiệp vụ 5: Ngày 10/10/2023, chi tiền mặt thanh toán tiền nước dùng cho phân
xưởng sản xuất tháng 10/2023 theo HĐ GTGT số 0608766, số Xê ri AA/14P ngày

312
10/10/2023, của Cty cấp thoát nước Kiên Giang, số tiền chưa thuế GTGT là 6.000.000,
thuế GTGT là 600.000
Nghiệp vụ 6: Ngày 12/10/2013, chi tiền mặt thanh toán tiền điện sản xuất tháng
10/2023 theo HĐ GTGT số 00090 số Xê ri AA/14T ngày 12/10/2023, của Cty Điện lực
Kiên Giang, số tiền chưa thuế GTGT là 8.000.000, thuế GTGT là 800.000
Nghiệp vụ 7: Ngày 20/10/2023, nhập kho thành phẩm, bao gồm:
Thành phẩm Đvt Số lượng Đối tượng tập hợp chi phí
Quần Kaki cái 3.500 SP_001
Quần Thô cái 1.700 SP_002
Áo Bông cái 1.200 SP_003
Nghiệp vụ 8: Ngày 22/10/2023, Bán hàng cho Công ty TNHH Tú Linh, chưa thu
tiền, chi tiết như sau:
Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Quần Ka Ki Cái 3.500 250.000 875.000.000
Quần Thô cái 1.700 100.000 170.000.000
Áo Bông cái 1.200 150.000 180.000.000
Tiền hàng 1.225.000.000
Thuế GTGT 10% 122.500.000
Tổng cộng 1.347.500.000
Hóa đơn kèm: Số xê ri: XA/2023N, Số hóa đơn: 0380065, ngày 22/10/2023
Nghiệp vụ 9: Ngày 24/10/2023 Chi tiền mặt thanh toán tiền điện thoại bộ phận
bán hàng tháng 10/2023 cho Công ty Viễn Thông Kiên Giang, số tiền chưa bao gồm
thuế GTGT là 4.250.000, thuế GTGT 425.000.
Kèm hóa đơn: số HĐ 080959, số xêri: KN/2023T, ngày 24/10/2023
Nghiệp vụ 10: Ngày 25/10/2023, tính tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
và nhân viên quản lý phân xưởng trong tháng 10/2023:
Lương Số tiền Đối tượng tập hợp chi phí
Công nhân may Quần Kaki 105.000.000 SP_001
Công nhân may Quần Thô 51.000.000 SP_002
Công nhân may áo Bông 48.000.000 SP_003
Nhân viên quản lý phân xưởng 20.000.000
II/. YÊU CẦU KỸ THUẬT:
1/ Tạo tệp dữ liệu kế toán mới: KETOAN2023 cho Cty TNHH Hoàng Linh và
lưu vào ổ đĩa D:\
2/ Khai báo các danh mục sau:
- Danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp.
- Danh mục vật tư, hàng hóa,
- Danh mục phòng ban,
313
- Danh mục TSCĐ,
- Danh mục nhân viên
- Danh mục tài khoản ngân hàng
3/ Nhập số dư đầu kỳ cho các tài khoản
4/ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/2023
5/ Tính giá xuất kho trong tháng 10/2023
6/ Tính khấu hao TSCĐ trong tháng 10/2023
7/ Tính giá thành từng loại sản phẩm theo phương pháp giản đơn, biết rằng:
- Kỳ tính giá thành tháng 10 (từ ngày 01/10/2023 đến 31/10/2023).
- Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
sản phẩm.
- Sản phẩm không có dở dang cuối kỳ.
8/ Thực hiện các bút toán cuối kỳ:
- Hạch toán lương nhân viên phòng hành chính và phòng kinh doanh trong tháng
10/2023.
- Cập nhật giá nhập kho.
- Cập nhật giá xuất kho.
- Kết chuyển lãi – lỗ tháng 10/2023

314
BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 06
I/. NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO:
Tại một doanh nghiệp thương mại, có nhu cầu tin học hóa công tác kế toán bằng
phần mềm MISA SME.NET 2012. Hãy thực hiện công việc theo các yêu cầu dưới đây:
1. Nhập số liệu ban đầu:
1.1. Thông tin chung:
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Minh Tân chuyên kinh doanh điện máy.
- Ngày bắt đầu hạch toán: 01/01/2023.
- Tháng đầu tiên của năm tài chính: tháng 01
- Đồng tiền hạch toán: VNĐ
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 200/2017/TT-BTC.
- Lĩnh vực hoạt động: Thương mại, dịch vụ.
- Tùy chọn lập hóa đơn: Hóa đơn bán hàng kim phiếu xuất kho
- Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân cuối kỳ.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
1.2. Danh mục
1.2.1. Danh mục phòng ban
Mã phòng TK chi phí
STT Tên phòng ban Diễn giải
ban lương
1 PGĐ Phòng giám đốc Phòng giám đốc 6421
2 PHC Phòng hành chánh Phòng hành chánh 6421
3 PKD Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh 6411
4 PKT Phòng kế toán Phòng kế toán 6421
1.2.2. Danh mục tài khoản ngân hàng
STT Số tài khoản Tên viết tắt Tên ngân hàng
NH
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
1 0001232225411 Agribank
nông thôn
2 0071003013772 Vietcombank Ngân hàng ngoại thương Kiên Giang

315
1.2.3. Danh mục vật tư hàng hóa:
Thuế Kho TK TK
Loại VT, TK
STT Mã VT, HH TêN VT, HH Tính chất Đvt suất thuế ngầm chi doanh
HH kho
GTGT định phí thu
Vật tư hàng
1 TV_LGPHANG19 Tivi LG 19 inches Cái Hàng hóa 10% 156 1561 632 5111
hóa
Vật tư hàng
2 TV_LGPHANG21 Tivi LG 21 inches Cái Hàng hóa 10% 156 1561 632 5111
hóa
Vật tư hàng
3 TV_LGPHANG29 Tivi LG 29 inches Cái Hàng hóa 10% 156 1561 632 5111
hóa
Vật tư hàng
4 TL_TOSHIBA60 Tủ lạnh Toshiba 60 lít Cái Hàng hóa 10% 156 1561 632 5111
hóa
Vật tư hàng
TL_TOSHIBA110 Tủ lạnh Toshiba 110 lít Cái 10% 156 1561 632 5111
hóa
1.2.4. Danh mục khách hàng nhà cung cấp:
STT Mã KH,NCC Tên KH,NCC Loại KH,NCC Mã số thuế Địa chỉ
1 CT_TIENĐAT Công ty TNHH Tiến Đạt Khách hàng 0100102478 154 Bình Long, Bình Tân, HCM
2 CT_HOANAM Công ty TNHH Hoa Nam Khách hàng 0100422887 34 Lê Lai, Ba Đình, Hà Nội
3 CT_LANTAN Công ty TNHH Lan Tân Nhà cung cấp 0100782209 34, Hà An, Hà Nội
4 CT_HONGHA Công ty TNHH Hồng Hà Nhà cung cấp 0100125612 34 Đường láng, Hà Nội

1.2.5. Danh mục tài sản cố định:

316
TK TK
MÃ Số Phòng Tình Ngày tính TK chi Thời gian Nguyên giá PP khấu Hao mòn lũ
STT TÊN TSCĐ nguyên khấu
TSCĐ lượng ban trạng khấu hao phí SD (năm) (Vốn CSH) hao kế
giá hao
Đang Đường
1 001 Nhà 1 Giám đốc 01/01/2009 2111 2141 6424 10 150.000.000 thẳng 30.000.00
dùng
Hành Đang Đường
2 002 Máy vi tính 1 01/01/2010 2114 2141 6424 2 12.000.000 6.000.00
chính dùng thẳng

1.2.6. Danh mục nhân viên:

Hệ số Giảm trừ Số tài khoản


STT Mã NV Họ và tên Mã số thuế Phòng ban Chức vụ
lương gia cảnh (NH Agribank)
1 NV0001 Phạm Minh Quang 1235897623 Phòng giám đốc Giám đốc 9,0 5.600.000 0012345671578
2 NV0002 Nguyễn Văn Nam 2325889880 Phòng hành chính Trưởng phòng 3,5 4.000.000 0021115640247
3 NV0003 Trần Đức Chi 2325889881 Phòng kinh doanh Trưởng phòng 7,0 5.600.000 0021115640248
4 NV0004 Phạm Văn Minh 0216545646 Phòng kinh doanh Nhân viên 4,5 4.000.000 0123455442873
5 NV0005 Lê Mỹ Duyên 3547983365 Phòng kế toán Nhân viên 4,0 4.000.000 2315345667890

317
1.3. Số dư ban đầu:
Số hiệu TK Số dư đầu kỳ
Tên tài khoản
Cấp 1 Cấp 2 Dư Nợ Dư Có
111 Tiền mặt
1111 Tiền Việt Nam 80.000.000
112 Tiền gửi ngân hàng
1121 Tiền gửi Việt Nam
- Ngân hàng nông nghiệp 90.500.000
131 Phải thu của khách hàng
- Công ty TNHH Tiến Đạt 50.000.000
- Công ty TNHH Hoa Nam 75.000.000
156 Hàng hóa
1561 Giá mua hàng hóa
- Tivi LG 19 inches;
Tồn:SL:10 cái; ĐG: 2.400.000đ/cái 24.000.000
- Tivi LG 21 inches;
Tồn:SL:15 cái; ĐG: 2.700.000đ/cái 40.500.000
- Tivi LG 29 inches;
Tồn:SL:5 cái; ĐG: 9.000.000đ/cái 45.000.000
- Tủ lạnh Toshiba 60 lít;
Tồn:SL:15 cái; ĐG: 3.700.000đ/cái 55.500.000
- Tủ lạnh Toshiba 110 lít;
Tồn:SL:19 cái; ĐG: 7.500.000đ/cái 142.500.000
211 Tài sản cố định
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 150.000.000
2112 Thiết bị dụng cụ quản lý 12.000.000
214 Hao mòn tài sản cố định
2141 Hao mòn tài sản cố định hữu hình 36.000.000
331 Phải trả cho người bán
Công ty TNHH Lan Tân 35.000.000
Công ty TNHH Hồng Hà 65.000.000
333 Thuế và các khoản phải nộp
33311 Thuế GTGT đầu ra 15.000.000
3334 Thuế TNDN 10.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh
4111 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 500.000.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối
318
4211 LN chưa phân phối năm trước 174.000.000
Cộng: 800.000.000 800.000.000
1.4. Nhập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2023:
Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2023, Mua hàng của công ty Hồng Hà (chưa thanh toán tiền)
Số
Mặt hàng Mã chi tiết ĐVT Đơn giá Thành tiền
lượng
Tivi LG 21 inches TV_LGPHAN21 Cái 10 2.700.000 27.000.000
Tivi LG 29 inches TV_LGPHAN29 Cái 8 9.000.000 72.000.000
Tiền hàng 99.000.000
Thuế GTGT (10%) 9.900.000
Tổng cộng tiền thanh toán 108.900.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT số 0012745, Ký hiệu NK/2023B, ngày 03/01/2023
Nghiệp vụ 2: Ngày 10/01/2023, Mua hàng của công ty TNHH Lan Tân (chưa thanh
toán tiền)
Số
Mặt hàng Mã chi tiết ĐVT Đơn giá Thành tiền
lượng
Tủ lạnh Toshiba 60 lít TL_TOSHIBA60 Cái 15 5.500.000 82.500.000
Tủ lạnh Toshiba 110 lít TL_TOSHIBA110 Cái 15 8.500.000 127.500.000
Tiền hàng 210.000.000
Thuế GTGT (10%) 21.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 231.000.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT số 0025880, Ký hiệu NK/2023B, ngày10/01/2023
Nghiệp vụ 3: Ngày 05/01/2023, Bán hàng cho công ty Tiến Đạt ( chưa thu tiền )
Mã chi tiết Số
Mặt hàng ĐVT Đơn giá Thành tiền
lượng
Tivi LG 21 inches TV_LGPHAN21 Cái 15 4.000.000 60.000.000
Tivi LG 29 inches TV_LGPHAN29 Cái 10 10.000.000 100.000.000
Tiền hàng 160.000.000
Thuế GTGT (10%) 16.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán 176.000.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT số 00250, Ký hiệu AP/2023B, ngày 05/01/2023
Nghiệp vụ 4:Ngày 15/01/2023, Bán hàng cho công ty cổ phần Hoa Nam (chưa thu
tiền)

Số
Mặt hàng Mã chi tiết ĐVT Đơn giá Thành tiền
lượng
Tủ lạnh Toshiba 60 lít TL_TOSHIBA60 Cái 15 6.000.000 90.000.000
319
Tủ lạnh Toshiba 110 lít TL_TOSHIBA110 Cái 15 9.000.000 135.000.000
Tiền hàng 225.000.000
Thuế GTGT 10% 22.500.000
Tổng cộng 247.500.000
Kèm theo Hóa đơn GTGT số 00251, Ký hiệu AP/2023B, ngày 15/01/2023
Nghiệp vụ 5: Ngày 05/01/2023 chi tiền tạm ứng cho ông Nguyễn Văn Nam số tiền
4.000.000 đồng.
Nghiệp vụ 6: Ngày 20/01/2023, Trần Đức Chi thu tiền của công ty TNHH Tiến
Đạt về số tiền hàng bán ngày 05/01/2023, số tiền 176.000.000đ
Nghiệp vụ 7: Ngày 25/01/2023, Phạm Văn Minh thanh toán nợ mua hàng cho
công ty TNHH Hồng Hà, số tiền 108.900.000đ
Nghiệp vụ 8: Ngày 28/01/2023, chi tiền mặt cho ông Nguyễn Văn Nam nộp thuế
GTGT số tiền 15.000.000đ. (Thuộc phân hệ thuế).
Nghiệp vụ 9: Ngày 10/01/2023, Nguyễn Văn Nam thanh toán tiền tạm ứng công
tác phí số tiền 4.000.000đ, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp. (Thuộc phân hệ tổng
hợp).
1.5. Phân hệ thuế: Lập các bảng sau:
- Lập bảng kê mua vào.
- Lập bảng kê bán ra
- Hạch toán khấu trừ thuế GTGT tháng 01/2023
1.6. Phân hệ lương:
Lập bảng lương cơ bản cố định và trả lương cho công nhân viên trong tháng
01/2023 bằng tiền gửi ngân hàng nông nghiệp, tiền lương được trả vào ngày 28 hàng
tháng.
II/. YÊU CẦU KỸ THUẬT HOẶC CÁC ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT:
1/ Tạo dữ liệu kế toán cho công ty TNHH Thành Công
2/ Khai báo các danh mục sau:
- Danh mục khách hàng, nhà cung cấp.
- Danh mục vật tư, hàng hóa.
- Danh mục phòng ban.
- Danh mục TSCĐ.
- Danh mục nhân viên.
- Danh mục tài khoản ngân hàng
3/ Nhập số dư đầu kỳ cho các tài khoản
4/ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2023
5/ Thực hiện các bút toán cuối kỳ:
- Tính giá xuất kho

320
- Khấu trừ thuế GTGT tháng 01/2023
- Tính khấu hao TSCĐ tháng 01/2023
- Kết chuyển lãi – lỗ tháng 01/2023.

321
Bài tập số 7: Bài tổng hợp
1. Thông tin chung
Công ty TNHH XYZ (đây là một công ty ví dụ, không phải là số liệu cụ thể của
bất kỳ công ty nào) bắt đầu hạch toán trên MISA SME.NET – Kế toán từ ngày
01/01/2020 có các thông tin sau:
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT- BTC
- Ngày bắt đầu hạch toán trên phần mềm: 01/01/2023
- Ngày bắt đầu năm tài chính: 01/01/2023
- Đồng tiền hạch toán: Việt Nam đồng (NVĐ)
- Chế độ ghi sổ: Cất đồng thời ghi sổ
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cuối kỳ
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Đơn vị hạch toán đa ngoại tệ:
- Phương pháp tính tỷ giá xuất quỹ: Bình quân cuối kỳ
2. Danh mục
2.1. Danh mục Cơ cấu tổ chức
STT Mã Đơn vị Tên đơn vị
1 PGĐ Phòng Giám đốc
2 PHC Phòng Hành chính
3 PKD Phòng Kinh doanh
4 PKT Phòng Kế toán
2.2. Danh mục Nhân viên
Vị trí Số TK (NH
TT Mã NV Họ và tên Đơn vị
công tác Nông nghiệp)
Phòng Giám Giám
1 PMQUANG Phạm Minh Quang 0012345671578
đốc đốc
Phó
Phòng Giám
2 TNPHUONG Tạ Ngọc Phương Giám 0025797122368
đôc
đốc
Phòng Kinh NV kinh
3 NVNAM Nguyễn Văn Nam 0036565665872
doanh doanh
Phòng Kinh NV kinh
4 NVBINH Nguyễn Văn Bình 0028477853257
doanh doanh
Phòng Kinh NV kinh
5 TCCHI Trần Đức Chi 0021115640247
doanh doanh
Phòng Kinh NV kinh
6 PVMINH Phạm Văn Minh 0123455442873
doanh doanh

322
Phòng Kinh NV kinh
7 NTLAN Nguyễn Thị Lan 2154640211267
doanh doanh
Phòng Kinh NV kinh
8 LMDUYEN Lê Mỹ Duyên 2315345667890
doanh doanh

Lương thoả Lương đóng Số người


TT Mã NV Họ và tên
thuận bảo hiểm phụ thuộc
1 PMQUANG Phạm Minh Quang 35.000.000 3.200.000 1
2 TNPHUONG Tạ Ngọc Phương 25.000.000 3.200.000 1
3 NVNAM Nguyễn Văn Nam 8.000.000 2.850.000
4 NVBINH Nguyễn Văn Bình 10.000.000 2.850.000 1
5 TCCHI Trần Đức Chi 6.000.000 2.850.000
6 PVMINH Phạm Văn Minh 6.000.000 2.850.000
7 NTLAN Nguyễn Thị Lan 6.000.000 2.850.000
8 LMDUYEN Lê Mỹ Duyên 8.000.000 2.850.000
2.3. Danh mục kho
STT Mã kho Tên kho
1 156 Kho hàng hoá
2 152 Kho nguyên liệu
3 153 Kho công cụ
4 155 Kho thành phẩm
5 157 Kho hàng gửi đại lý
2.3. Danh mục Vật tư, Hàng hoá
Thuế
Kho
Mã suất
TT Tên VTHH Tính chất ĐVT ngầm TK kho
VTHH Thuế
định
GTGT
1 LG19 Tivi LG 19 inches VTHH Cái 10 156 1561
2 LG21 Tivi LG 21 inches VTHH Cái 10 156 1561
3 LG29 Tivi LG 29 inches VTHH Cái 10 156 1561
4 TSB110 Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít VTHH Cái 10 156 1561
5 TSB60 Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít VTHH Cái 10 156 1561
6 NKN6 Điện thoại NOKIA N6 VTHH Cái 10 156 1561
7 NKN7 Điện thoại NOKIA N7 VTHH Cái 10 156 1561
Điện thoại SAMSUNG
8 SSE8 VTHH Cái 10 156 1561
E8

323
Điện thoại SAMSUNG
9 SSD9 VTHH Cái 10 156 1561
D9
Điều hòa nhiệt độ
10 SZ12 VTHH Cái 10 156 1561
SHIMAZU 12000BTU
Điều hòa nhiệt độ
11 SZ24 VTHH Cái 10 156 1561
SHIMAZU 24000BTU
12 QD91 Quạt điện cơ 91 VTHH Cái 10 153 153
13 MYIN Máy in HP VTHH Cái 10 153 153
2.4. Danh mục Khách hàng
Mã khách
STT Tên khách hàng Địa chỉ
hàng
1 TDAT Công ty TNHH Tiến Đạt 26 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội
2 THOA Công ty TNHH Tân Hoà 32 Cổ Nhuề, Từ Liêm, Hà Nội
3 TRAANH Công ty TNHH Trà Anh 28 Cầu Giấy, Hà Nội
4 PTHE Công ty TNHH Phú Thế 11 Cầu Đuống, Hà Nội
5 HANH Công ty Cổ phần Hòa Anh 98 Ngọc Lân, Long Biên, Hà Nội
6 HHOA Công ty Cổ phần Huệ Hoa 99 Lê Lai, Thanh Xuân, Hà Nội
7 HNAM Công ty Cổ phần Hoa Nam 31 Hà An, Hà Nội
8 TLAN Công ty Cổ phần Thái Lan 59 Tùng Lân, Hà Nội
9 TXUAN Đại lý Thanh Xuân 60 Thanh Xuân, Hà Nội
10 FUJI Công ty FUJI Nhật Bản
11 KLE Khách lẻ
2.5. Danh mục Nhà cung cấp
Mã Nhà
STT Tên Nhà cung cấp Địa chỉ
cung cấp
1 LTAN Công ty TNHH Lan Tân 33 Lê Lai, Ba Đình, Hà Nội
2 HLIEN Công ty TNHH Hà Liên 13 Thanh Xuân, Hà Nội
3 HHA Công ty TNHH Hồng Hà 41 Nguyễn Văn Cừ, Hà Nội
4 HTHANH Công ty Cổ phần Hà Thành 12 Trần Cung, Từ Liêm, Hà Nội
5 TVAN Công ty Cổ phần Tân Văn 96 Ngọc Hoa, Ba Đình, Hà Nội
6 PTHAI Công ty Cổ phần Phú Thái 35 Hoàng Long, Hà Nội
7 DLUC Công ty Điện lực Hà Nội 75 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
8 TANH Công ty TNHH Trần Anh 1000 Đường Láng, Hà Nội
9 FUJI Công ty FUJI Nhật Bản
2.6. Danh mục Tài khoản ngân hàng

324
STT Số tài khoản Tên ngân hàng
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
1 0001232225411
(VND)
2 0001254111222 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (VND)
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
3 0001232225412
(USD)
4 0001254111223 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam(USD)
2.7. TSCĐ ghi tăng các năm trước
TG sử
Mã Đơn vị sử Ngày tính
Tên TSCĐ dụng Nguyên giá HMLK
TSCĐ dụng khấu hao
(tháng)
P.Giám
NHA1 Nhà A1 01/01/2012 120 1.500.000.000 1.200.000.000
đốc
P.Kinh
NHA2 Nhà A2 01/01/2013 180 1.950.000.000 910.000.000
doanh
Xe TOYOTA P.Giám
OTO12 01/01/2014 120 400.000.000 240.000.000
12 chỗ ngồi đốc
Máy vi tính P.Hành
MVT1 01/01/2018 36 32.000.000 21.333.333
Intel chính
Máy vi tính
MVT2 P. Kế Toán 01/01/2016 36 45.000.000 45.000.000
Intel
Cộng 3.927.000.000 2.416.333.333
Ngày ghi bắt đầu tính khấu hao của các TSCĐ trùng với ngày ghi tăng
3. Số dư ban đầu
3.1. Số dư công nợ khách hàng
Tài khoản Tên khách hàng Dư Nợ Dư Có
131 Công ty TNHH Tân Hòa 50.510.000
131 Công ty Cổ phần Huệ Hoa 150.486.250
131 Công ty TNHH Trà Anh 30.000.000
131 Công ty Cổ phần Hòa Anh 150.000.000
131 Công ty TNHH Phú Thế 125.000.000
Tổng cộng 475.996.250 30.000.000
3.2. Số dư nợ nhà cung cấp
Tài khoản Tên nhà cung cấp Dư Nợ Dư Có
331 Công ty TNHH Lan Tân 35.000.000
331 Công ty TNHH Hà Liên 80.900.000
331 Công ty Cổ phần Hà Thành 25.200.000
325
Tổng cộng 35.000.000 106.100.000
3.3. Tồn kho ban đầu của VTHH
Kho Vật tư hàng hoá Số lượng Đơn giá Thành tiền
156 Tivi LG 29 inches 5 9.000.000 45.000.000
156 Điện thoại SAMSUNG E8 20 3.910.000 78.200.000
156 Tivi LG 19 inches 10 2.440.000 24.400.000
156 Tủ lạnh Toshiba 60 lít 13 3.700.000 48.100.000
156 Tủ lạnh Toshiba110 lít 19 7.500.000 142.500.000
156 Điện thoại NOKIA N6 19 4.000.000 76.000.000
156 Điện thoại NOKIA N7 10 4.200.000 42.000.000
156 Ti vi LG 21 inches 15 2.700.000 40.500.000
153 Máy in HP 2 3.700.000 7.400.000
153 Quạt điện cơ 2 2.000.000 4.000.000
Tổng cộng 508.100.000
3.4. Số dư tài khoản ngân hàng
Tài Số TK ngân
Tên ngân hàng Dư nợ NT Dư Nợ Dư Có
khoản hàng
Tại NH Nông
1121 0001232225411 82.000.000 -
nghiệp
1121 0001254111222 Tại NH BIDV 78.220.000 -
Tại NH Nông
1122 0001232225412 800USD 16.800.000 -
nghiệp
1122 0001254111223 Tại NH BIDV 10.000USD 210.000.000 -
Tổng cộng 387.020.000 -
3.5. Số dư ban đầu các tài khoản
Số hiệu TK Đầu kỳ
Tên Tài khoản
Cấp 1 Cấp 2 Nợ Có
111 Tiền mặt 344.925.687
1111 Tiền Việt Nam 134.925.687
1112 Tiền ngoại tệ (10.000 USD; Tỷ giá:
210.000.000
21.000 VNĐ/USD)
121 Chứng khoán kinh doanh 583.000.000
1211 Cổ phiếu 383.000.000
1212 Trái phiếu 200.000.000
153 Công cụ, dụng cụ 11.400.000

326
156 Hàng hoá 496.700.000
1561 Hàng hoá 496.700.000
211 Tài sản cố định 3.927.000.000
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 3.450.000.000
2112 Máy móc, thiết bị 77.000.000
2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn 400.000.000
214 Hao mòn TSCĐ 2.416.333.333
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2.416.333.333
242 Chi phí trả trước 6.300.000
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
333 22.834.091
nước
33311 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 12.834.091
3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 10.000.000
341 Vay và nợ thuê tài chính 500.000.000
3411 Các khoản đi vay 500.000.000
353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 250.300.000
3531 Quỹ khen thưởng 150.300.000
3532 Quỹ phúc lợi 100.000.000
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.500.044.898
4111 Vốn góp của chủ sở hữu 1.500.044.898
414 Quỹ đầu tư phát triển 132.460.000
421 Lợi nhuận chưa phân phối 1.309.269.615
4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm
1.309.269.615
trước
3.6. Danh mục chi phí trả trước
Đối
Số kỳ Số tiền
Mã CP trả Tên CP Ngày ghi tượng Tỷ lệ phân
phân Số tiền phân bổ
trước Trả trước nhận phân bổ
bổ hàng kỳ
bổ
Chi phí 4 phòng 25%/phòng
CPTHUEVP 01/01/2019 6 4,500,000 750,000
thuê VP ban ban
Chi phí trả 4 phòng 25%/phòng
CPKHAC 01/01/2019 3 1,800,000 600,000
trước khác ban ban

Công ty đã thông báo phát hành HĐ điện tử, mẫu Hóa đơn GTGT, ký hiệu mẫu
số 01GTKT0/001, ký hiệu AB/19E, từ số 0000001 tới số 0001000, ngày bắt đầu sử
dụng 01/01/2023.

327
4. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I năm 2023
4.1. Phân hệ mua hàng
1/ Nghiệp vụ 1: Ngày 03/01/2023, mua hàng của Công ty TNHH Hồng Hà (chưa
thanh toán):
Tivi LG 21 inches SL: 10 ĐG: 2.700.000 (VND/cái)
Tivi LG 29 inches SL: 08 ĐG: 8.990.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0228, ký hiệu AA/18T, ngày 02/01/2023.
2/ Nghiệp vụ 2: Ngày 04/01/2023, trả lại hàng cho Công ty TNHH Hồng Hà:
Tivi LG 21inches SL: 05 ĐG: 2.700.000 (VND/cái)
Hóa đơn GTGT của hàng trả lại số 0000001, ký hiệu AB/19E, mẫu số 01GTKT0/001,
ngày 04/01/2023.
3/ Nghiệp vụ 3: Ngày 08/01/2023, mua hàng của Công ty Cổ phần Tân Văn (Tỷ
lệ CK với mỗi mặt hàng 5%, chưa thanh toán):
Điện thoại NOKIA N6 SL: 20 ĐG: 4.100.000 (VND/cái)
Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 15 ĐG: 3.910.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0052346, ký hiệu AC/18T, ngày 08/01/2023.
4/ Nghiệp vụ 4: Ngày 15/01/2023, mua hàng của Công ty TNHH Lan Tân (chưa
thanh toán):
Điều hòa SHIMAZU 12000BTU SL: 10 ĐG: 9.900.000 (VND/cái)
Điều hòa SHIMAZU 24000BTU SL: 04 ĐG: 14.000.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0025857, ký hiệu AD/18T, ngày 15/01/2023. Tổng phí
vận chuyển: 990.000đ (theo HĐ thông thường số 0021548, ký hiệu HD/18T, ngày
15/01/2023 của Công ty Cổ phần Hà Thành), phân bổ chi phí vận chuyển theo số lượng,
đã thanh toán phí vận chuyển bằng tiền mặt.
5/ Nghiệp vụ 5: Ngày 24/01/2023, Phạm Văn Minh thanh toán tiền điện tháng
01/2023 cho Công ty Điện lực Hà Nội bằng chuyển khoản số tiền chưa thuế GTGT là
6.500.000 (VAT 10%). Theo HĐ GTGT số 0051245, ký hiệu TD/18T, ngày
24/01/2023.
6/ Nghiệp vụ 6: Ngày 24/01/2023, nhập khẩu hàng của Công ty FUJI (chưa thanh
toán tiền) về nhập kho:
Điều hòa SHIMAZU 24000BTU SL: 04 ĐG: 600 (USD/cái)
Thuế nhập khẩu: 30%; Thuế TTĐB: 10%; Thuế GTGT: 10% Theo tờ khai hải quan số
2567, ngày 24/01/2019. Tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên NH ngày
24/01/2023 là 21.000 VND/USD.
7/ Nghiệp vụ 7: Ngày 05/02/2023, chi tiền mặt mua hàng của Công ty Cổ phần
Phú Thái về nhập kho:
Tivi LG 19 inches SL: 10 ĐG: 2.400.000 (VND/cái)
Tivi LG 21inches SL: 15 ĐG: 2.800.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0085126, ký hiệu NT/18T, ngày 05/02/2023.

328
8/ Nghiệp vụ 8: Ngày 07/02/2023, mua CCDC của Công ty TNHH Hồng Hà (đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Nông Nghiệp (VND)) về nhập kho.
Quạt điện cơ 91 SL: 02 ĐG: 250.000 (VND/cái)
Máy in SL: 01 ĐG: 4.000.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0032576, ký hiệu NK/18T, ngày 07/02/2023.
9/ Nghiệp vụ 9: Ngày 16/02/2023, mua hàng của Công ty TNHH Hà Liên (đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng BIDV(VND)) về nhập kho:
Điện thoại NOKIA N7 SL: 20 ĐG: 4.200.000 (VND/cái)
Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 15 ĐG: 4.000.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0052185, ký hiệu DK/18T, ngày 16/02/2023.
10/ Nghiệp vụ 10: Ngày 21/03/2023, đặt mua hàng Công ty Cổ phần Phú Thái
theo đơn mua hàng số DMH00001 (VAT 10%):
Tivi LG 19 inches SL: 12 ĐG: 2.300.000 (VND/cái)
Tivi LG 21inches SL: 10 ĐG: 3.000.000 (VND/cái)
11/ Nghiệp vụ 11: Ngày 26/03/2023, Công ty Cổ phần Phú Thái chuyển hàng theo
đơn hàng số DMH00001 ngày 21/03/2023 (chưa thanh toán cho người bán):
Tivi LG 19 inches SL: 12 ĐG: 2.300.000 (VND/cái)
Tivi LG 21 inches SL: 10 ĐG: 3.000.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0156214, ký hiệu NT/18T, ngày 26/03/2023.
12/ Nghiệp vụ 12: Ngày 28/03/2023, mua hàng của Công ty TNHH Lan Tân chưa
thanh toán tiền (hàng đã về nhưng hận được HĐ):
Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít SL: 12 ĐG: 3.700.000 (VND/cái)
Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 16 ĐG: 7.500.000 (VND/cái)
Tủ lạnh Panasonic 202 lít SL: 10 ĐG: 4.900.000 (VND/cái)
13/ Nghiệp vụ 13: Ngày 31/03/2023, nhận được HĐ GTGT của Công ty TNHH
Lan Tân về số hàng mua ngày 28/03/2023 (VAT 10%, Số HĐ: 0025880, ký hiệu
AD/18T, ngày HĐ: 28/03/2023).
4.2. Phân hệ kho
1/ Nghiệp vụ 1: Ngày 20/01/2023, xuất hàng cho Phạm Văn Minh (Phòng kinh
doanh) sử dụng tính vào chi phí bán hàng:
Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 01
2/ Nghiệp vụ 2: Ngày 06/02/2023, Nguyễn Thị Lan xuất kho hàng gửi bán Đại lý
Thanh Xuân:
Tivi LG 19 inches SL: 10
Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 10
3/ Nghiệp vụ 3: Ngày 10/02/2023, xuất máy in sử dụng ở phòng kế toán, số lượng
1 cái, được phân bổ trong 1 năm.

329
4/ Nghiệp vụ 4: Ngày 12/02/2023, xuất quạt điện cơ 91 sử dụng ở Phòng kế toán,
số lượng 1 cái, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
4.3. Phân hệ Bán hàng
1/ Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2023, bán hàng cho Công ty TNHH Tiến Đạt (chưa
thu tiền):
Tivi LG 21inches SL: 15 ĐG: 4.000.000 (VND/cái)
Tivi LG 29 inches SL: 10 ĐG: 9.800.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000002; ký hiệu AB/19E, mẫu số 01GTKT0/001, ngày
05/01/2023.
2/ Nghiệp vụ 2: Ngày 10/01/2023, bán hàng cho Công ty TNHH Trà Anh, KH
chuyển khoản thanh toán ngay vào tài khoản tiền gửi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam (VND)
Điện thoại NOKIA N6 SL: 20 ĐG: 5.800.000 (VND/cái)
Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 15 ĐG: 5.410.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000003; ký hiệu AB/19E, mẫu số 01GTKT0/001, ngày
10/01/2023.
3/ Nghiệp vụ 3: Ngày 15/01/2023, Công ty Cổ phần Hoa Nam đặt hàng theo đơn
hàng số DDH001 gồm 2 mặt hàng (VAT 10%):
Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít SL: 6 ĐG: 5.500.000 (VND/cái)
Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 15 ĐG: 8.500.000 (VND/cái)
4/ Nghiệp vụ 4: Ngày 18/01/2023, chuyển hàng cho Công ty Cổ phần Hoa Nam
theo đơn hàng số DDH001 ngày 15/01/2023 (Tỷ lệ CK 5% với mỗi mặt hàng, chưa thu
tiền của khách hàng):
Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít SL: 6 ĐG: 5.500.000 (VND/cái)
Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 15 ĐG: 8.500.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000004; ký hiệu AB/19E, mẫu số 01GTKT0/001, ngày
18/01/2023.
5/ Nghiệp vụ 5: Ngày 19/01/2023, Công ty Cổ phần Hoa Nam trả lại hàng của
HĐ số 0000004, ngày 18/01/2023:
Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít SL: 05 ĐG: 5.500.000 (VND/cái)
HĐ GTGT của hàng trả lại số 0025879, ký hiệu AD/18T, ngày 19/01/2023.
6/ Nghiệp vụ 6: Ngày 10/02/2023, đại lý Thanh Xuân thông báo đã bán được hàng:
Tivi LG 19 inches SL: 10 ĐG: 3.500.000 (VND/cái)
Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 10 ĐG: 4.800.000 (VND/cái)
Xuất HĐ GTGT cho hàng đại lý đã bán, VAT mỗi mặt hàng 10%, số HĐ 0000005, ký
hiệu AB/19E, mẫu số 01GTKT0/001, ngày 10/02/2023. Đại lý Thanh Xuân chuyển
khoản trả tiền qua ngân hàng BIDV.
7/ Nghiệp vụ 7: Ngày 17/02/2023, bán hàng cho Công ty TNHH Tân Hòa, thu
bằng tiền gửi ngân hàng BIDV:

330
Điện thoại NOKIA N7 SL: 15 ĐG: 6.500.000 (VND/cái)
Điều hòa SHIMAZU 24000BTU SL: 4 ĐG: 16.500.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000006, ký hiệu: AB/19E, mẫu số 01GTKT0/001, ngày
17/02/2023.
8/ Nghiệp vụ 8: Ngày 06/03/2023, Trần Đức Chi bán hàng cho khách lẻ thu tiền
mặt:
Điều hòa SHIMAZU 12000BTU SL: 4 ĐG: 12.000.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000007, ký hiệu AB/19E, mẫu số 01GTKT0/001, ngày
06/03/2023.
9/ Nghiệp vụ 9: Ngày 15/03/2023, bán hàng cho Công ty TNHH Phú Thế (chưa
thu tiền):
Điều hòa SHIMAZU 24000BTU SL: 4 ĐG: 16.055.000 (VND/cái)
Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 4 ĐG: 8.450.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000008, ký hiệu AB/19E, mẫu số 01GTKT0/001, ngày
15/03/2023.
10/ Nghiệp vụ 10: Ngày 25/03/2023, bán hàng cho Công ty Cổ phần Hòa Anh
chưa thu tiền:
Điện thoại NOKIA N6 SL: 15 ĐG: 5.800.000 (VND/cái)
Điều hòa SHIMAZU 12000BTU SL: 4 ĐG: 12.000.000 (VND/cái)
Tivi LG 19 inches SL: 10 ĐG: 3.500.000 (VND/cái)
Điện thoại SAMSUNG D9 SL: 10 ĐG: 5.500.000 (VND/cái)
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0000009, ký hiệu AB/19E, mẫu số 01GTKT0/001, ngày
25/03/2023.
4.4. Phân hệ Quỹ
1/ Nghiệp vụ 1: Ngày 24/01/2023, chi tiền tạm ứng cho Nguyễn Văn Nam số tiền
là 4.000.000 VND.
2/ Nghiệp vụ 2: Ngày 06/03/2023, Tạ Ngọc Phương thanh toán tiền chi tiếp khách
tại Nhà hàng Ana, tổng tiền thanh toán là 4.400.000, theo HĐ thông thường số 0012587,
ngày 06/03/2023, ký hiệu HD/18T.
3/ Nghiệp vụ 3: Ngày 30/03/2023, Lê Mỹ Duyên xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài
khoản NH Nông Nghiệp số tiền 30.000.000 VND.
4.5. Phân hệ Ngân hàng
1/ Nghiệp vụ 1: Ngày 10/01/2023, chuyển tiền từ tài khoản Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (VND) thanh toán tiền nợ mua hàng cho Công
ty TNHH Hồng Hà sau khi đã trừ đi tiền hàng trả lại số tiền 93.962.000 VND.
2/ Nghiệp vụ 2: Ngày 20/01/2023, Công ty Cổ phần Hoa Nam thanh toán tiền nợ,
số tiền: 138.985.000 VND, đã nhận được giấy báo Có của NH Nông Nghiệp.
3/ Nghiệp vụ 3: Ngày 28/01/2023, chuyển tiền gửi NH BIDV trả tiền nợ mua hàng
cho Công ty FUJI theo tờ khai hải quan số 2567 ngày 24/01/2023, số tiền 2.400 USD,
tỷ giá ghi nhận nợ là 21.000 VND/USD.
331
4/ Nghiệp vụ 4: Ngày 10/02/2023, thanh toán tiền hoa hồng đại lý cho đại lý Thanh
Xuân bằng tiền gửi ngân hàng Nông Nghiệp, số tiền chưa thuế 1.660.000 VND, (VAT
10%), theo HĐ GTGT số 0012356, ký hiệu AB/18T, ngày 10/02/2023.
5/ Nghiệp vụ 5: Ngày 17/02/2023, Công ty Cổ phần Thái Lan trả trước tiền hàng
số tiền là 30.000.000 VND, đã nhận giấy báo Có của NH BIDV.
6/ Nghiệp vụ 6: Ngày 28/03/2023, chuyển tiền từ tài khoản Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (VNĐ) trả tiền nợ mua hàng cho Công ty Cổ
phần Phú Thái, do trả trước thời hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán 2%, số tiền
chiết khấu được hưởng là 1.267.200 VND, số tiền phải trả 62.092.800 VND.
7/ Nghịêp vụ 7: Ngày 30/03/2023, công ty Tiến Đạt chuyển tiền vào tài khoản
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (VND) thanh toán hóa đơn
số 0000002 (Nghiệp vụ 1 ngày 05/01/2023), chiết khấu thanh toán 2% do khách hàng
này trả tiền sớm.
8/ Nghiệp vụ 8: Ngày 31/03/2023, chuyển tiền từ tài khoản Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (VND) thanh toán sớm hết nợ cho công ty
Lan Tân hóa đơn số 0025857 (Nghiệp vụ 4), được hưởng chiết khấu thanh toán 3%.
4.5. Phân hệ Tài sản cố định
1/ Nghiệp vụ 1: Ngày 12/01/2023, mua mới một máy tính MACPRO của Công ty
Trần Anh cho Phòng kế toán (chưa thanh toán tiền) theo HĐ GTGT số 0045612, ký
hiệu: HK/18T, ngày 12/01/2023. Giá mua 52.000.000 VND, VAT 10%. Thời gian sử
dụng 4 năm, ngày bắt đầu tính khấu hao là: 01/02/2023.
2/ Nghiệp vụ 2: Ngày 22/01/2023, mua mới một máy phát điện của Công ty TNHH
Hà Liên cho Phòng hành chính (chưa thanh toán) theo HĐ GTGT số 0052019, ký hiệu
DK/18T, ngày 22/01/2023. Giá mua 50.000.000, VAT 10%. Thời gian sử dụng 5 năm,
ngày bắt đầu tính khấu hao là 01/02/2023.
3/ Nghiệp vụ 3: Ngày 26/03/2023, nhượng bán máy vi tính 02 cho Công ty Cổ
phần Thái Lan, đã thu bằng tiền mặt số tiền chưa thuế 4.000.000 VND, VAT 10%, theo
HĐ GTGT số 00000010, ký hiệu AB/19E, ngày 26/03/2023.
4/ Nghiệp vụ 4: Ngày 30/03/2023, mua mới máy vi tính SONY của Công ty Trần
Anh cho Phòng giám đốc theo HĐ GTGT số 0045630, ký hiệu HK/18T, ngày
30/03/2023. Giá mua là 38.000.000 VND, VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền gửi NH
Nông Nghiệp. Thời gian sử dụng là 4 năm, ngày bắt đầu tính khấu hao là 01/04/2023.
4.6. Phân hệ Thuế
1/ Nghiệp vụ 1: Ngày 19/01/2023, chi tiền mặt cho Nguyễn Văn Nam nộp thuế
GTGT số tiền 12.834.091 VND.
2/ Nghiệp vụ 2: Ngày 02/02/2023, chuyển tiền gửi ngân hàng Nông Nghiệp nộp
thuế NK 15.120.000, thuế TTĐB 6.552.000, thuế GTGT hàng nhập khẩu 7.207.200
cho tờ khai hải quan hàng nhập khẩu số 2567, ngày 24/01/2023. Đã nhận được giấy báo
Nợ của ngân hàng.
4.7. Phân hệ Lương
1/ Nghiệp vụ 1: Lập bảng chấm công tổng hợp tháng 1/2023 như sau:

332
Làm thêm ban ngày Tổng hợp chấm
TT Mã nhân viên Họ và tên
(ngày thường) công
1 PMQUANG Phạm Minh Quang
2 TNPHUONG Tạ Nguyệt Phương
3 NVNAM Nguyễn Văn Nam 2
4 NVBINH Nguyễn Văn Bình
Nghỉ phép: 1;
5 TDCHI Trần Đức Chi 3 Nghỉ không
lương: 1
6 PVMINH Phạm Văn Minh 2
7 NTLAN Nguyễn Thị Lan 2
8 LMDUYEN Lê Mỹ Duyên 2 Nghỉ phép: 1
Với công chuẩn là 24 ngày / 1 tháng
Tỷ lệ hưởng lương làm thêm ban ngày các ngày thường: 150%
Yêu cầu:
- Lập bảng tổng hợp công tháng 1
- Sinh bảng lương từ bảng chấm công tổng hơp tháng 1
- Hạch toán chi phí lương tháng 1
- Thanh toán lương và bảo hiểm tháng 1 bằng tiền ngân hàng nông nghiệp
4.8. Phân hệ tổng hợp
1/ Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2023, thuế môn bài phải nộp năm 2023 tính vào chi
phí quản lý doanh nghiệp, số tiền 1.000.000.
2/ Nghiệp vụ 2: Ngày 10/02/2023, Nguyễn Văn Nam thanh toán tiền tạm ứng công
tác phí số tiền 4.000.000, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
3/ Nghiệp vụ 3: Ngày 28/03/2023, xác định thuế TNDN tạm nộp quý I/2023 số
tiền 25.000.000.
Yêu cầu
1. Tạo dữ liệu kế toán cho Công ty TNHH XYZ.
2. Khai báo danh mục Khách hàng, Nhà cung cấp; Vật tư, Hàng hóa; Phòng ban;
Nhân viên
3. Khai báo số dư ban đầu.
4. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quý I năm 2023.
5. Thực hiện các bút toán cuối kỳ:
+ Tính giá xuất kho từng tháng
+ Lập tờ khai và khấu trừ thuế GTGT từng tháng
+ Tính khấu hao TSCĐ từng tháng
+ Phân bổ CCDC hàng tháng
333
+ Phân bổ chi phí trả trước từng tháng
+ Kết chuyển lãi lỗ quý I năm 2019.
Xem báo cáo

BÀI TẬP SỐ 08: BÀI TẬP GIÁ THÀNH


1. Số liệu
1.1. Thông tin chung
Công ty TNHH XYZ (đây là một công ty ví dụ, không phải là số liệu cụ thể của bất
kỳ công ty nào) bắt đầu sử dụng MISA AMIS từ ngày 01/01/2023 có các thông tin
sau:
- Chế độ kế toán: Áp dụng theo Thông tư 200/2014/TT- BTC
- Ngày bắt đầu hạch toán trên phần mềm: 01/01/2023
- Tháng đầu tiên của năm tài chính: Tháng 01
- Ngày bắt đầu năm tài chính: 01/01/2023
- Đồng tiền hạch toán: Việt Nam đồng (NVĐ)
- Chế độ ghi sổ: Cất đồng thời ghi sổ
- Tùy chọn lập hóa đơn: Hóa đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho
- Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân cuối kỳ
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
Hoạt động chủ yếu của Công ty là sản xuất và kinh doanh 4 mặt hàng sau:
Quần nam, quần nữ, áo sơ mi nam, áo sơ mi nữ.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là từng phân xưởng.
Các chi phí liên quan trực tiếp đến phân xưởng nào thì tập hợp trực tiếp cho từng
phân xưởng đó, các chi phí khác sẽ tập hợp cho toàn doanh nghiệp và phân bổ cho từng
phân xưởng theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Phương pháp đánh giá sản phẩm dở: Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Kỳ tính giá thành: Tháng.
Phương pháp tính giá thành: Phương pháp hệ số, Phương pháp tỷ lệ
1.2. Danh mục
1.2.1. Cơ cấu tổ chức
STT Mã Đơn vị Tên đơn vị
1 PX1 Phân xưởng 1
2 PX2 Phân xưởng 2
1.2.2. Danh mục Nhà cung cấp
STT Mã KH, NCC Tên KH, NCC Địa chỉ
334
1 CT_HALIEN Công ty TNHH Hà Liên 13, Thanh Xuân, Hà Nội.
2 CT_TRAANH Công ty CP Trà Anh 28, Cầu Giấy, Hà Nội.
3 CT_NUOC Công ty Nước sạch Hà Nội 41 Nguyễn Văn Cừ, Hà Nội.
4 CT_DIENLUC Công ty Điện lực Hà Nội 75 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội
1.2.3. Danh mục Công cụ dụng cụ
Tên Thuế suất Kho ngầm
TT Mã CCDC Đơn vị TK kho
CCDC Thuế GTGT định
1 KEO Kéo 10 Cái 153 153
2 KIM Kim 10 Hộp 153 153
1.2.4. Danh mục Vật tư, Hàng hoá
Thuế suất Kho
TK
TT Mã VT, HH Tên VT,HH Tính chất ĐVT Thuế ngầm
kho
GTGT định
1 KAKI 1,5 Vải kaki khổ 1,5m VT, HH m 10 152 152
2 KAKI 1,4 Vải kaki khổ 1,4m VT, HH m 10 152 152
3 LON_TRANG Vải lon trắng VT, HH m 10 152 152
4 LON_KE Vải lon kẻ VT, HH m 10 152 152
5 KHOA Khóa 20 cm VT, HH Cái 10 152 152
6 CUC Cúc hộp 500 VT, HH Hộp 10 152 152
7 CHI Chỉ khâu 500m VT, HH Cuộn 10 152 152
Thành
8 QUAN_NAM Quần nam Cái 10 155 155
phẩm
1.2.5. Danh mục đối tượng tập hợp chi phí
Mã đối tượng Tên đối tượng tập hợp chi
STT Tên thành phẩm
tập hợp chi phí phí
Quần nam
1 PX1 Phân xưởng 1
Quần nữ
Áo sơ mi nam
2 PX2 Phân xưởng 2
Áo sơ mi nữ
1.2.6. Danh mục Tài sản cố định
TG sử
Mã Ngày tính
Tên TSCĐ Phòng ban dụng Nguyên giá HMLK
TSCĐ khấu hao
(năm)
NX1 Nhà xưởng 1 PX1 01/01/2014 10 150.000.000 90.000.000
NX2 Nhà xưởng 2 PX2 01/01/2012 15 195.000.000 104.000.000
MM1 Máy may 1 PX1 01/01/2019 4 45.000.000 11.250.000

335
MM2 Máy may 2 PX2 01/01/2019 3 42.000.000 14.000.000
MM3 Máy may 3 PX1 01/01/2019 4 50.000.000 12.500.000
MM4 Máy may 4 PX2 01/01/2019 3 36.000.000 12.000.000
Cộng 518.000.000 243.750.000
1.3. Số dư ban đầu
1.3.1. Vật tư tồn kho đầu kỳ
Số hiệu Số
TT Mã VT, HH Tên VT, HH ĐVT Đơn giá Thành tiền
TK lượng
1 KAKI 1,5 Vải kaki khổ 1,5 m 152 m 1.500 65.000 97.500.000
2 KAKI 1,4 Vải Kaki khổ 1,4 m 152 m 1.000 60.000 60.000.000
3 LON_TRAN G Vải lon trắng 152 m 3.600 30.000 108.000.000
4 LON_KE Vải lon kẻ 152 m 3.500 35.000 122.500.000
5 KHOA Khoá 20cm 152 Cái 500 3.000 1.500.000
6 CUC Cúc hộp 500 152 Hộp 20 250.000 5.000.000
7 CHI Chỉ khâu 500m 152 Cuộn 500 20.000 10.000.000
Tổng cộng 404.500.000
1.3.2. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ
Tên đối tượng
STT Tên thành phẩm Giá trị
tập hợp chi phí
Quần nam
1 Phân xưởng 1 27.500.000
Quần nữ
Áo sơ mi nam
2 Phân xưởng 2 30.000.000
Áo sơ mi nữ
Doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
nên giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị nguyên vật liệu trực tiếp.
1.3.3. Số dư các tài khoản
Số hiệu TK Đầu kỳ
Tên Tài khoản
Cấp 1 Cấp 2 Nợ Có
111 Tiền mặt 500.000.000
1111 Tiền Việt Nam 500.000.000
152 Nguyên vật liệu (*) 404.500.000
Chi phí sản xuất kinh doanh dở
154 57.500.000
dang (**)
211 Tài sản cố định 518.000.000
2111 Nhà cửa, vật kiến trúc 345.000.000

336
2112 Máy móc, thiết bị 173.000.000
214 Hao mòn TSCĐ 243.750.000
2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 243.750.000
242 Chi phí trả trước 20.000.000
411 Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.256.250.000
4111 Vốn góp của chủ sở hữu 1.256.250.000
Tổng cộng 1.500.000.000 1.500.000.000
1.3.4. Danh sách chi phí trả trước
Số kỳ Số tiền Đối
Mã CP trả Tên CP Ngày ghi Số đã Tỷ lệ
phân Số tiền phân bổ tượng
trước trả trước nhận phân bổ phân bổ
bổ hàng kỳ phân bổ
CP SUAC Chi phí PX sản
01/11/2019 4 20.000.00 500.000 100
HUA sửa chữa xuất
3. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1 năm 2023
1/ Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2023, mua vật tư chưa thanh toán của Công ty TNHH
Hà Liên sử dụng ngay cho Phân xưởng 1, bao gồm:
Vải kaki khổ 1,5 m SL: 2.500 ĐG: 65.000
Vải kaki khổ 1,4 m SL: 3.000 ĐG: 60.000
Khóa 20 cm SL: 3.500 ĐG: 3.000
Chỉ khâu 500 m SL: 100 ĐG: 20.000
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0025788, ký hiệu AD/18T, ngày 05/01/ 2023.
2/ Nghiệp vụ 2: Ngày 05/01/2023, mua công cụ dụng cụ nhập kho của Công ty
TNHH Hà Liên (chưa thanh toán):
Kéo SL: 10; ĐG: 50.000 Kim SL: 20; ĐG: 200.000
VAT 10%, theo HĐ GTGT số 0021545, Ký hiệu AD/18T, ngày 05/01/2023.
3/ Nghiệp vụ 3: Ngày 06/01/2023, xuất công cụ dụng cụ sử dụng cho sản xuất ở
phân xưởng 2, bao gồm:
Phân xưởng 2: Kéo SL: 4 Kim SL: 8
4/ Nghiệp vụ 4: Ngày 07/01/2023, xuất vật tư cho phân xưởng 2 để sản xuất sản
phẩm, bao gồm:
Vải lon trắng SL: 2.800 Vải lon kẻ SL: 3.200
Cúc hộp 500 SL: 15 Chỉ khâu 500 m SL: 100
5/ Nghiệp vụ 5: Ngày 27/01/2023, chi tiền mặt thanh toán tiền điện phục vụ sản
xuất của tháng 1 năm 2023 cho Công ty điện lực Hà Nội số tiền chưa thuế là 5.000.000,
VAT 10%, HĐ GTGT số 0012356, ký hiệu HK/18T, ngày 27/01/2023.
6/ Nghiệp vụ 6: Ngày 27/01/2023, chi tiền mặt thanh toán tiền nước tháng 1 năm
2023 theo HĐ GTGT số 0136587 của Công ty nước sạch Hà Nội, số tiền chưa thuế
GTGT là 2.000.000, thuế GTGT là 200.000, theo HĐ GTGT số 0136587, ký hiệu
NT/18T, ngày 27/01/2023.
337
7/ Nghiệp vụ 7: Ngày 28/01/2023, chi tiền mặt thanh toán tiền sửa chữa, bảo
dưỡng máy móc thiết bị cho công ty Trà Anh số tiền là 5.000.000, VAT 10%, theo HĐ
GTGT số 0075251, ký hiệu HD/18T, ngày 28/01/2023.
8/ Nghiệp vụ 8: Ngày 28/01/2023, nhập kho thành phẩm:
Phân xưởng 1: Quần nam: 500 cái
Quần nữ: 500 cái
Phân xưởng 2: Áo sơ mi nam: 500 cái
Áo sơ mi nữ: 500 cái
9/ Nghiệp vụ 9: Ngày 31/01/2023, tính tiền lương và các khoản trích theo lương
cho công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lý phân xưởng trong tháng 1:
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất: Phân xưởng 1: 116.340.000 đ
Phân xưởng 2: 147.000.000 đ
Tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng: 25.000.000 đ
10/ Nghiệp vụ 10: Ngày 31/01/2023, phân bổ chi phí trả trước tính vào chi phí sản
xuất chung của 2 phân xưởng số tiền 5.000.000.
11/ Nghiệp vụ 11: Ngày 31/01/2023, tính khấu hao TSCĐ tháng 1 năm 2023.
12/ Nghiệp vụ 12: Cập nhập giá xuất kho cho VT, HH xuất kho trong kỳ.
Thông tin về sản phẩm dở dang cuối kỳ:
Phân xưởng 1: Quần nam: SL: 200 cái Quần nữ: SL: 400 cái
Phân xưởng 2: Áo sơ mi nam: SL: 300 cái Áo sơ mi nữ: SL: 250 cái
4. Yêu cầu
1. Tạo dữ liệu kế toán cho Công ty TNHH XYZ
2. Khai báo các danh mục và khai báo số dư ban đầu
3. Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 1 năm 2019
4. Tập hợp, phân bổ chi phí chung theo nguyên vật liệu trực tiếp
5. Tính giá thành từng sản phẩm trong tháng 1 năm 2019 theo phương pháp hệ số
và phương pháp tỷ lệ. Biết rằng giá thành định mức của từng sản phẩm như sau:
Nhân Dịch vụ
NVL Khấu Chi phí Tổng
Mã SP Tên SP công trực mua
Trực tiếp hao khác cộng
tiếp ngoài
Quần
QUAN_NAM 94.000 30.000 1.500 1.200 5.000 131.700
nam
QUAN_NU Quần nữ 83.000 27.000 1.200 1.200 4.100 116.500
Áo sơ mi
SOMI_NAM 54.000 32.000 1.000 400 3.000 90.400
nam
Áo sơ mi
SOMI_NU 54.000 35.000 1.100 700 2.700 93.500
nữ
Xem báo cáo: Thẻ tính giá thành từng loại sản phẩm, Tổng hợp chi phí sản xuất.

338
339
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
------------------
1. Bộ Tài chính – Thông tư số 200/2014/TT-BTC về việc ban hành Chế độ
kế toán doanh nghiệp.

2. Bộ môn Hệ thống thông tin kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường
Đại học Kinh tế TPHCM, Hệ Thống Thông Tin Kế Toán 1, NXB Thống
kê, 2018.

3. Bộ môn Hệ thống thông tin kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường
Đại học Kinh tế TPHCM, Hệ Thống Thông Tin Kế Toán 2, NXB Thống
kê, 2018.

4. Bộ môn Hệ thống thông tin kế toán, Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường
Đại học Kinh tế TPHCM, Hệ Thống Thông Tin Kế Toán 3, NXB Thống
kê, 2018.

5. Luật Kế toán của Quốc Hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số
08/2015/QH13 ngày 20/11/2014.

6. Nguyễn Thế Hưng, Giảng viên Khoa Kế toán – Kiểm toán, Trường Đại học
Kinh tế TPHCM, Hệ Thống Thông Tin Kế Toán, NXB Thống kê, 2006.

7. Thiều Thị Tâm, Nguyễn Việt Hưng, Phạm Quang Huy, Hệ thống thông tin
kế toán, NXB Thống kê, 2007.

8. TS. Trần Thị Song Minh, Giáo trình Kế toán máy, NXB Đại học Kinh tế
Quốc dân, 2012.

340

You might also like