You are on page 1of 121

VĂN PHÒNG HƯNG HÀ

CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ VIỆT TIẾN CAD


TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng
TRUNG ĐÀO Đại
TÂMTrường TẠOhọcPHẦN MỀM ỨNG
SPKT HY_Cơ DỤNG
sở 2 (Phố Nối B NGÀNH MAY
- Hưng Yên)

- - - - - - - - - - @&@- - - - - - - - - -

www.viettiencad.com

TÀI LIỆU THIẾT KẾ NHẢY MẪU GIÁC SƠ ĐỒ


Module: THIẾT KẾ TRÊN MÁY TÍNH
[Ứng dụng sản phẩm của Công ty Lectra]
Phần mềm THIẾT KẾ MẪU - Modaris V7R1
GIÁC SƠ ĐỒ - MarkerMaking V6R1

THỰC HIỆN 1: ĐOÀN VĂN TRÁC Nick name and User: trac.doan
Mobile: 0916.221180 and 0984.221180

HỌC VIÊN : Mobile:


LỚP :
KHÓA HỌC:

Hưng Yên - Năm 2016

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 1/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

MỤC LỤC
Chương 1: TỔNG QUAN PHẦN MỀM LECTRA ...................................................................................... 6
1.1. Phần mềm Thiết kế nhẩy mẫu Modaris of Lectra.......................................................................... 6
1.1.1. Khởi động và giao diện phần mềm .................................................................................................. 6
1.1.1.1. Khởi động phần mềm ............................................................................................................... 6
1.1.1.2. Nhận diện logo phần mềm ........................................................................................................ 6
1.1.1.3. Giao diện phần mềm................................................................................................................. 7
1.1.2. Mở mẫu đã có .................................................................................................................................. 8
1.1.3. Thực đơn chính của phần mềm Modaris .......................................................................................... 9
1.1.3.1. Thực đơn quản lý dữ liệu [Menu File] ..................................................................................... 9
1.1.3.2. Thực đơn soạn thảo, tiên ích, cho chi tiết [Menu Edit] .......................................................... 10
1.1.3.3. Thực đơn làm việc với chi tiết mẫu [Menu Sheet] .................................................................. 10
1.1.3.4. Thực đơn ra đường may góc đặc biệt [Menu Corner tools] .................................................. 11
1.1.3.5. Thực đơn công cụ Ẩn/ Hiện trên chi tiết [Menu Display] ...................................................... 12
1.1.3.6. Thực đơn hỗ trợ nhảy cỡ [Menu Sizes] .................................................................................. 13
1.1.3.7. Thực đơn lựa chọn đối tượng [Menu Selection] .................................................................... 13
1.1.3.8. Thực đơn tạo Macro [Menu Macro] ...................................................................................... 14
1.1.3.9. Thực đơn làm việc với lớp [Menu Layers] ............................................................................. 14
1.1.3.10. Thực đơn lựa chọn hệ đơn vị đo hệ thống [Menu Parameters] ............................................. 15
1.1.3.11. Thực đơn thiết lập cấu hình hệ thống [Menu Config] ........................................................... 15
1.1.3.12. Thực đơn thanh công cụ [Menu Tools] .................................................................................. 16
1.1.3.13. Thực đơn trợ giúp [Menu Help] ............................................................................................. 16
1.1.4. Thực đơn thiết kế hiệu chỉnh nhảy mẫu phần mềm Modaris ......................................................... 17
1.1.4.1. Thực đơn (~F8) Thực đơn giao diện tổng quan thiết kế hiệu chỉnh nhẩy mẫu ...................... 17
1.1.4.2. Thực đơn F1 [Point, Lines] Thực đơn thiết kế với điểm và đường ........................................ 18
1.1.4.3. Thực đơn F2 [Notches, Orientation, Tools] Thực đơn thiết kế dấu bấm, tạo hướng của chi
tiết (sheet) và thiết kế các hình cơ bản ................................................................................... 19
1.1.4.4. Thực đơn F3 [Modification] Thực đơn hiệu chỉnh điểm và đường trong chi tiết mẫu .......... 20
1.1.4.5. Thực đơn F4 [Industrialisation, Piece] Thực đơn thiết kế mẫu thực ..................................... 21
1.1.4.6. Thực đơn F5 [Derived Piece, Folds, CAM] Thực đơn tách chi tiết, tạo chi tiết đối xứng, tạo chi
tiết chiết-xếp ly và các lệnh điều khiển dữ liệu hệ thống CAM................................................... 22
1.1.4.7. Thực đơn F6 [Grading] Thực đơn nhẩy mẫu trực tiếp .......................................................... 23
1.1.4.8. Thực đơn F7 [Evolution syst., Nest Modif.] Thực đơn gán và nhẩy mẫu theo bảng quy tắc
nhẩy mẫu ................................................................................................................................ 24
1.1.4.9. Thực đơn F8 [Measure., Assembly, Variants] Thực đơn đo, kiểm tra, khớp mẫu và bảng
thống kê chi tiết mẫu .............................................................................................................. 25
1.1.4.10. Thực đơn ~F1 [FitNet, 3D Prototyping] Thực đơn thiết kế, thử (fit) mẫu 3D ....................... 26
1.1.5. Chuẩn bị thiết kế và giác sơ đồ ...................................................................................................... 27
1.1.5.1. Lập thư mục lưu trữ mã hàng ................................................................................................. 27
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 2/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.5.2. Lập bảng quy tắc nhảy cỡ ...................................................................................................... 27


1.1.6. Thực hiên ba bước khi mở một mã hàng đã có .............................................................................. 28
1.1.7. Các công cụ cơ bản của phần mềm Modaris.................................................................................. 29
1.1.7.1. Các công tiện ích cửa sổ giao diện của phần mềm ................................................................ 29
1.1.7.2. Công cụ trợ giúp trong quá trình thiết kế............................................................................... 30
a. Các lệnh mở mẫu, in mẫu mini ......................................................................................................... 30
b. Các lệnh phóng to, thu nhỏ, làm việc với chi tiết mẫu ..................................................................... 34
c. Các lệnh đo mẫu ............................................................................................................................... 34
d. Các lệnh ẩn hiện đường .................................................................................................................... 36
e. Các lệnh xoá ..................................................................................................................................... 36
1.1.7.3. Các công cụ thiết kế chi tiết mới ............................................................................................ 37
a. Công cụ thiết kế chi tiết, đường, điểm .............................................................................................. 37
b. Các lệnh thêm dấu khoan ................................................................................................................. 39
c. Các lệnh bóc chi tiết từ mẫu tổng ..................................................................................................... 40
d. Các lệnh tách và ghép chi tiết (Chỉ ứng dụng trên chi tiết mẫu thực) .............................................. 40
e. Làm việc với chi tiết đối xứng (gập đôi) ........................................................................................... 41
f. Ghi chú trên chi tiết .......................................................................................................................... 41
1.1.7.4. Các lệnh thiết kế chi tiết xếp ly, chiết ly ................................................................................. 42
a. Các lệnh tạo xếp ly ........................................................................................................................... 42
b. Lệnh tạo chiết ly ............................................................................................................................... 42
1.1.7.5. Các lệnh ra đường may .......................................................................................................... 42
a. Các lệnh làm việc với đường may.................................................................................................... 42
b. Các lệnh tạo góc đường may đặc biệt .............................................................................................. 43
1.1.7.6. Các công cụ chỉnh sửa chi tiết mẫu........................................................................................ 44
a. Các lệnh chỉnh sửa điểm ([F3] → [Points Modification]) .............................................................. 44
b. Các lệnh ghim ([F3] → [Pins]) ....................................................................................................... 44
c. Các lệnh chỉnh sửa đường ([F3] → [Lines Modification]) ............................................................ 44
d. Các lệnh chỉnh sửa chi tiết mẫu ....................................................................................................... 45
1.1.7.7. Làm việc với chi tiết mẫu thực (Menu F4) ............................................................................. 46
1.1.7.8. Các lệnh lăn khớp mẫu ........................................................................................................... 47
1.1.7.9. Các lệnh nhảy mẫu trên phần mềm Modaris.......................................................................... 49
1.1.8. Kết thúc công việc của người làm mẫu kỹ thuật ............................................................................ 51
1.1.8.1. Lập bảng thống kê chi tiết ...................................................................................................... 51
1.1.8.2. Ẩn/ hiện đồng mầu của các chi tiết có chung loại nguyên liệu [Ftype] ................................. 51
1.1.8.3. Xuất chi tiết mẫu và bảng thống kê chi tiết ra định dạng Lectra “.VET” & “.IBA”...................... 51
1.2. Phần mềm Giác sơ đồ MarkerMaking of Lectra .......................................................................... 52
1.2.1. Khởi động và giao diện của phần mềm .......................................................................................... 52
1.2.1.1. Khởi động phần mềm ............................................................................................................. 52

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 3/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.2.1.2. Nhận dạng lo-gô phần mềm ................................................................................................... 52


1.2.1.3. Giao diện phần mềm............................................................................................................... 52
1.2.2. Các lệnh mở, lưu trữ sơ đồ ............................................................................................................. 54
1.2.3. Thanh thông tin [Marker Information Dialog Box] ....................................................................... 56
1.2.4. Thanh công cụ giác sơ đồ [Toolbox] ............................................................................................. 57
1.2.5. Phím tắt sử dụng giác sơ đồ ........................................................................................................... 61
1.2.6. Tiện ích sử dụng cửa sổ phần mềm [DIAMINO] .......................................................................... 67
Chương 2: THIẾT KẾ MẪU ÁO POLO-SHIRT TRÊN PHẦN MỀM LECTRA ............................................ 73
2.1. Chuẩn bị thiết kế............................................................................................................................... 73
2.1.1. Tổng quan mẫu giấy ....................................................................................................................... 73
2.1.2. Sơ đồ hệ thống CAD/CAM Lectra................................................................................................. 75
2.1.2.1. Phân tích dữ liệu khách hàng gửi và tác nghiệp trong vị trí công việc................................... 75
2.1.2.2. Thiết kế chỉnh sửa nhảy mẫu với Modaris of Lectra .............................................................. 76
2.1.2.3. Giác sơ đồ với phần mềm Diamino of Lectra ........................................................................ 77
2.1.3. Bảng thông số thành phẩm mã hàng 714386 ................................................................................. 78
2.1.4. Thiết lập thư mục lưu trữ dữ liệu ................................................................................................... 79
2.1.5. Lập bảng quy tắc nhảy mẫu ........................................................................................................... 79
2.1.6. Sáu bước cho mã hàng mới khi làm việc với phần mềm Modaris of Lectra ................................. 79
2.2. Thiết kế mẫu cơ sở .......................................................................................................................... 80
2.2.1. Thiết kế thân cơ bản ....................................................................................................................... 80
2.2.1.1. Thiết kế khung cơ bản ............................................................................................................ 80
2.2.1.2. Thiết kế vòng cổ vai con ........................................................................................................ 81
2.2.1.3. Thiết kế vòng nách ................................................................................................................. 84
2.2.1.4. Thiết kế đường sườn và gấu áo .............................................................................................. 85
2.2.2. Thiết kế thân tổng (thân trước, thân sau) ....................................................................................... 86
2.2.3. Thiết kế tay cơ bản ......................................................................................................................... 88
2.2.4. Thiết kế tay tổng ............................................................................................................................ 90
2.2.5. Thiết kế túi ..................................................................................................................................... 90
2.2.6. Tạo chi tiết mẫu thực (bóc tách chi tiết mẫu)................................................................................. 91
2.2.7. Ra đường may ................................................................................................................................ 92
2.2.8. Hoàn thiện mẫu thiết kế ................................................................................................................. 93
2.3. Thiết kế mẫu mỏng .......................................................................................................................... 94
2.4. Nhẩy mẫu .......................................................................................................................................... 95
2.4.1. Tính toán các quy tắc nhảy mẫu ..................................................................................................... 95
2.4.2. Nhảy mẫu trên phần mềm Modaris of Lectra ............................................................................... 98
2.5. Giác sơ đồ ....................................................................................................................................... 101
2.5.1. Lập tác nghiệp sơ đồ .................................................................................................................... 101
2.5.2. Giác sơ đồ mẫu dấu (giác tự động) .............................................................................................. 103

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 4/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.5.3. Giác sơ đồ định mức tạm tính ...................................................................................................... 105


2.5.4. Giác sơ đồ triệt tiêu kế hoạch đơn hàng ....................................................................................... 106
2.5.5. Lập bảng tổng hợp định mức và tác nghiệp trải vải cắt bán thành phẩm ..................................... 107
Chương 3: SỐ HÓA NHẢY CỠ GIÁC SƠ ĐỒ VÀ IN MẪU HỆ
THỐNG CAD/CAM LECTRA ............................................................................................................... 108
3.1. Số hóa mẫu ..................................................................................................................................... 108
3.1.1. Thiết lập thư mục lưu trữ dữ liệu ................................................................................................. 108
3.1.2. Lập bảng quy tắc nhảy mẫu ......................................................................................................... 108
3.1.3. Sáu bước cho mã hàng mới khi làm việc với phần mềm Modaris of Lectra ............................... 109
3.1.4. Nhập mẫu giấy (số hóa mẫu) ....................................................................................................... 109
3.2. Nhẩy mẫu ........................................................................................................................................ 111
3.3. Giác sơ đồ ....................................................................................................................................... 112
3.4. In mẫu .............................................................................................................................................. 113
3.4.1. Phần mềm VigiPrint ..................................................................................................................... 113
3.4.2. Phần mềm in JustPrint (xuất file định dạng “.HPGL”) ................................................................ 116
3.4.3. Máy in Algotex ............................................................................................................................ 119

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 5/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Chương 1: TỔNG QUAN PHẦN MỀM LECTRA

1.1. Phần mềm Thiết kế nhẩy mẫu Modaris of Lectra


1.1.1. Khởi động và giao diện phần mềm
1.1.1.1. Khởi động phần mềm
Cách mở 1: Click đúp vào biểu tượng phần mềm trên màn hình Desktop

Cách mở 2: Bấm nút Start → All Programs → Lectra → ModarrisV7R1 → ModarisV7R1

1.1.1.2. Nhận diện logo phần mềm


Click đúp biểu tượng phần mềm, khởi động phần mềm xuất hiện giao diện lô-gô như sau:

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 6/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.1.3. Giao diện phần mềm

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 7/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)
.

1.1.2. Mở mẫu đã có
- Mở mẫu: Bấm (Ctrl+O] → Trái chọn đường dẫn tới mã hàng → Trái chọn biểu tượng của
mã hàng.

- Lưu mẫu giấy học lệnh: Bấm (Ctrl+T) " Trái chuột chọn đường dẫn lưu mẫu
(C: Lectra \ Test \ HOC LENH 1-TRAC\)

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 8/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.3. Thực đơn chính của phần mềm Modaris


- Quy định ký hiệu và cách click hoạt lệnh chức năng:
+ Ký hiệu “^” trong câu lệnh của phần mềm ta bấm phím Ctrl: (ký hiệu “^” tương đương
giữ phím “Ctrl” và ký tự bên phải)
+ Ký hiệu “~” trong câu lệnh của phần mềm ta bấm phím Alt: (ký hiệu “~” tương đương
giữ phím “Alt” và ký tự bên phải)
+ Chữ cái “Viết hoa” trong câu lệnh của phần mềm ta bấm phím Shift: (“Chữ cái viết
hoa” tương đương giữ phím “Shift” và ký tự chữ viết hoa)
+ Chữ cái “Viết thường” trong câu lệnh của phần mềm ta bấm chính phím ký tự đó: (“Chữ cái
viết thường” chỉ cần bấm chính ký tự chữ cái đó)
1.1.3.1. Thực đơn quản lý dữ liệu [Menu File]
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
1:1. New (Ctrl+N): Lập một mã
hàng mới
1:2. Open Model (Ctrl+O): Mở
một mã hàng đã có
1:3. Insert Model (Tab): Lấy chi
tiết mẫu từ mã hàng khác
1:4. Save (Ctrl+E): Lưu nhanh
mẫu
1:5. Save as … (Ctrl+T): Lưu
mẫu với một tên mới

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 9/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.3.2. Thực đơn soạn thảo, tiên ích, cho chi tiết [Menu Edit]
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
2:1. Edit (Shift+E)

1.1.3.3. Thực đơn làm việc với chi tiết mẫu [Menu Sheet]
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
3:1. New sheet (Shift+N)

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 10/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.3.4. Thực đơn ra đường may góc đặc biệt [Menu Corner tools]
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
4:1. .

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 11/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.3.5. Thực đơn công cụ Ẩn/ Hiện trên chi tiết [Menu Display]
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
5:1. .

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 12/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.3.6. Thực đơn hỗ trợ nhảy cỡ [Menu Sizes]


Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
6:1. .

1.1.3.7. Thực đơn lựa chọn đối tượng [Menu Selection]


Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
7:1. .

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 13/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.3.8. Thực đơn tạo Macro [Menu Macro]


Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
8:1. .

1.1.3.9. Thực đơn làm việc với lớp [Menu Layers]


Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
9:1. .

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 14/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.3.10. Thực đơn lựa chọn hệ đơn vị đo hệ thống [Menu Parameters]


Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
10:1. .

1.1.3.11. Thực đơn thiết lập cấu hình hệ thống [Menu Config]
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
11:1. .

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 15/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.3.12. Thực đơn thanh công cụ [Menu Tools]


Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
12:1. .

1.1.3.13. Thực đơn trợ giúp [Menu Help]


Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
13:1. .

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 16/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.4. Thực đơn thiết kế hiệu chỉnh nhảy mẫu phần mềm Modaris
1.1.4.1. Thực đơn (~F8) Thực đơn giao diện tổng quan thiết kế hiệu chỉnh nhẩy mẫu
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
~F8:1. Thực đơn F1 [Point,
Lines] Thực đơn thiết kế với
điểm và đường
~F8:2. Thực đơn F2
[Notches, Orientation, Tools]
Thực đơn thiết kế dấu bấm,
tạo hướng của chi tiết (sheet)
và thiết kế các hình cơ bản
~F8:3. Thực đơn F3
[Modification] Thực đơn hiệu
chỉnh điểm và đường trong
chi tiết mẫu
~F8:4. Thực đơn F4
[Industrialisation, Piece]
Thực đơn thiết kế mẫu thực
~F8:5. Thực đơn F5
[Derived Piece, Folds, CAM]
Thực đơn tách chi tiết, tạo chi
tiết đối xứng, tạo chi tiết
chiết-xếp ly và các lệnh điều
khiển dữ liệu hệ thống CAM
~F8:6. Thực đơn F6
[Grading] Thực đơn nhẩy
mẫu trực tiếp
~F8:7. Thực đơn F7
[Evolution syst., Nest Modif.]
Thực đơn gán và nhẩy mẫu
theo bảng quy tắc nhẩy mẫu
~F8:8. Thực đơn F8
[Measure., Assembly,
Variants] Thực đơn đo, kiểm
tra, khớp mẫu và bảng thống
kê chi tiết mẫu
~F8:9. Thực đơn ~F1
[FitNet, 3D Prototyping]
Thực đơn thiết kế, thử (fit)
mẫu 3D

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 17/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.4.2. Thực đơn F1 [Point, Lines] Thực đơn thiết kế với điểm và đường
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
§ Thực đơn thiết kế điểm [Point]
F1:1. Slider: Thêm điểm trượt tự
do
F1:2. Developed [V] Thêm điểm
trượt theo thông số cho trước
F1:3. Linked (Alt+W):
§ Thực đơn thiết kế đường
[Lines]
F1:4. Straight [Số 0]: Vẽ đường
thẳng qua 2 điểm

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 18/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.4.3. Thực đơn F2 [Notches, Orientation, Tools] Thực đơn thiết kế dấu bấm, tạo
hướng của chi tiết (sheet) và thiết kế các hình cơ bản
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
§ Thực đơn thiết kế dấu bấm
[Notches]
F2:1. Notch [C]: Tạo dấu bấm
§ Thực đơn tạo hướng của chi
tiết (sheet) [Orientation]
F2:2. X Sym: Xoay chi tiết theo
phương ngang
§ Thực đơn thiết kế các hình cơ
bản [Tools]
F2:3. Rectangle (Shift+T): Thiết
kế hình chữ nhật

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 19/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.4.4. Thực đơn F3 [Modification] Thực đơn hiệu chỉnh điểm và đường trong chi
tiết mẫu
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
§ Deletion [Del]: Xóa điểm,
đường
§ Thực đơn hiệu chỉnh đường
[Line modification]
F3:1. Move (Shifft+D): Di
chuyển đường
F3:2.
§ Thực đơn hiệu chỉnh điểm
[Point modification]

§ Thực đơn ghim điểm, chi tiết


[Pins]

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 20/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.4.5. Thực đơn F4 [Industrialisation, Piece] Thực đơn thiết kế mẫu thực
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
§ Thực đơn làm việc với đường
may, canh sợi, chi tiết
[Industrialisation]
F4:1. Line seam (Shifft+U)
F4:2.
§ Thực đơn làm việc với chi tiết
[Piece]

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 21/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.4.6. Thực đơn F5 [Derived Piece, Folds, CAM] Thực đơn tách chi tiết, tạo chi tiết đối
xứng, tạo chi tiết chiết-xếp ly và các lệnh điều khiển dữ liệu hệ thống CAM
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
§ Thực đơn tách chi tiết, tạo chi
tiết đối xứng [Derived Piece]
F5:1. Cut Straight [@]: Tách chi
tiết theo đường nội vi

§ Thực đơn, tạo chi tiết chiết-xếp


ly [Folds]

§ Thực đơn các lệnh điều khiển


dữ liệu hệ thống [CAM]

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 22/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.4.7. Thực đơn F6 [Grading] Thực đơn nhẩy mẫu trực tiếp
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
§ Thực đơn nhẩy mẫu trực tiếp
[Grading control]
F6:1. Control (Ctrl+G): Chỉnh sửa
điểm nhẩy mẫu

§ Thực đơn hiệu chỉnh các điểm


nhẩy mẫu trực tiếp [Grading
modification]

§ Thực đơn xuất-nhập các quy


tắc nhẩy mẫu [Grading rules]

§ Thực đơn nhẩy mẫu với các


quy tắc đã được thiết lập trước
[Easy Grading]

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 23/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.4.8. Thực đơn F7 [Evolution syst., Nest Modif.] Thực đơn gán và nhẩy mẫu theo
bảng quy tắc nhẩy mẫu
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
§ Thực đơn làm việc với bảng
quy tắc nhẩy mẫu [Evolution
system]
F7:1. Imp.EVT: Gán bảng quy
tắc nhẩy mẫu

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 24/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.4.9. Thực đơn F8 [Measure., Assembly, Variants] Thực đơn đo, kiểm tra, khớp
mẫu và bảng thống kê chi tiết mẫu
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
§ Thực đơn đo thông số chi tiết
mẫu theo bảng đo
[Measurements]
F8:1. Spreadsheet (Alt+T):
Hiện/Ẩn bảng thông số đo

§ Thực đơn đo thông số chi tiết


mẫu hiển thị trên mẫu [Dynamic
measurements]

§ Thực đơn lăn khớp mẫu


[Assembly]

§ Thực đơn làm việc với bảng


thống kê chi tiết mẫu [Variants]

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 25/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.4.10. Thực đơn ~F1 [FitNet, 3D Prototyping] Thực đơn thiết kế, thử (fit) mẫu 3D
Giao diện Giao diện
Tên lệnh chức năng
chữ (Text) biểu tượng lệnh (Icon)
§ Thực đơn hiệu chỉnh đường
[3D Prototyping]
~F1:1. Set as 3D (Shift+B):

§ Thực đơn hiệu chỉnh đường


[Nomenclature]
~F1:2. Paste a name

§ Thực đơn hiệu chỉnh đường


[FitNet]
~F1:3. Codification

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 26/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.5. Chuẩn bị thiết kế và giác sơ đồ


1.1.5.1. Lập thư mục lưu trữ mã hàng
- Trong giao diện hệ điều hành Window chọn ổ đĩa “E” " Phải chuột, trái chọn “New”,
Trái chọn “Folder” và đổi tên thành tên thư mục lưu mẫu “2015-MAU GIAY LECTRA”
" Trong thư mục “2015-MAU GIAY LECTRA” Phải chuột, trái chọn “New”, Trái chọn
“Folder” và đổi tên thành tên loại sản phẩm “HOC LENH (T-SHIRT)” " Trong thư
mục “HOC LENH” Phải chuột, trái chọn “New” " Trái chọn “Folder” đổi tên thành
tên mã hàng “HOC LENH 1-TRAC”
- Ta có đường dẫn lưu dữ liệu mã hàng trong phần mềm Lectra như sau:
E:\ 2015-MAU GIAY LECTRA \ HOC LENH \ HOC LENH 1-TRAC

1.1.5.2. Lập bảng quy tắc nhảy cỡ


Cách tạo:
- Trong thư mục E:\ 2015-MAU GIAY LECTRA \ BANG QUY TAC NHAY MAU-
TRAC \ Phải chuột vào phần trống " Trái chọn “New” " Trái chọn “Text Document”
đổi tên thành “S3XL-TBM-TRAC.txt”
Nội dung bảng quy tắc nhảy cỡ:
alpha
S (Cỡ nhỏ nhất)
*M (Cỡ gốc)
L (Các cỡ tiếp theo)
XL
2XL
3XL (Không ghi XXXL)

Chú ý:
Lưu và đóng cửa sổ bảng quy tắc nhảy cỡ:
- Main Menu → Menu File → Save As → Kiểm tra lại tên bảng quy tắc nhảy cỡ → Bấm
[Save] để lưu trữ bảng quy tắc nhẩy mẫu.
- Bấm [Close] để đóng bảng quy tắc nhảy cỡ

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 27/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.6. Thực hiên ba bước khi mở một mã hàng đã có


Bước 1: Chọn đường dẫn để lưu mã hàng:
- Trong thực đơn quản lý dữ liệu “Menu File” " “Access Paths” " Bấm trái chuột chọn
dòng trên cùng “Model save library” " Chọn đường dẫn tới thư mục mã hàng “HOC
LENH 1-TRAC” " Bấm các mũi tên (hoặc dấu chấm than) để sao chép đường dẫn tới
các thư mục tiếp theo

Bước 2: Mở mẫu đã có
- Mở mẫu: Bấm (Ctrl+O) →
Trái chọn đường dẫn tới mã hàng →
Trái chọn biểu tượng của mã hàng
cần mở

Bước 3: Chọn đơn vị thiết kế cho mã hàng:


- Bấm trái chuột “Menu Parameter”
" “Length Unit”
" Chọn hệ đơn vị thiết kế “cm”

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 28/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)
.

1.1.7. Các công cụ cơ bản của phần mềm Modaris


1.1.7.1. Các công tiện ích cửa sổ giao diện của phần mềm
1: Chi tiết mẫu:
- Mẫu thiết kế là chi tiết mẫu có diện tích trang nền theo “Sheet” gốc và có đường nét
thiết kế mầu trắng
- Mẫu thực là chi tiết mẫu có diện tích trang nền mầu xanh và là mẫu để giác sơ đồ
2: Điểm
- Điểm tròn, điểm bầu dục: là điểm trượt trung gian, là điểm đánh dấu vị trí khớp mẫu
- Điểm: “x” đỏ là điểm trơn trung gian của đường
- Điểm: “x” trắng là điểm trung gian gãy khúc của đường
- Điểm: “x” xanh là điểm trung gian của đường đã nhẩy mẫu
- Điểm: “ ” trắng là điểm đầu cuối của đường
- Điểm: “ ” xanh là điểm đầu cuối của đường đã nhẩy mẫu
3: (Ẩn/ Hiện) điểm đỏ:
Bấm (Shift+P) để hiện điểm đỏ (điểm cơ bản của đường) → Bấm phím [R] để hiệu
chỉnh điểm và dáng của đường
4: Để (lại/ bỏ) vết hồng của đường:
Bấm (Shift+X) và Trái chuột chọn đường bất kỳ, Trái chuột để sao chép đường ra vị
trí mới → Bấm (Alt+C) để bật chức năng giữ lại vết hồng → Bấm [Delete] và trái chuột
chọn đường mới sao chép để xóa → Quan sát trên chi tiết mẫu ta thấy đường mới xóa để
lại vết hồng → Bấm (Alt+C) để tắt chức năng bật vết hồng của đường
5: (Xem / Không xem) chi tiết mẫu sau khi vẽ:
Trái chuột chọn chi tiết → Bấm (Alt+F9) → Xuất hiện giao diện của chi tiết như khi
in mẫu.
6: Chọn kiểu dấu khoan thường dùng:
Giữ trái vào tùy chọn [No Mark], Trái chuột chọn [Mark tools ‘35’] → Bấm (Alt+W)
và Trái chuột chọn điểm trên đường chu vi. Trái chuột chọn vị trí cần thêm dấu khoan.
7: Chọn góc đường may đặc biệt
Bấm (Shift+P) để hiện điểm đỏ → Bấm phím [R] để hiệu chỉnh chi tiết có đường gấu
thẳng và đường sườn có độ chéo nhất định → Bấm (Ctrl+S) để hiển thị biểu tượng lệnh →
Giữ Trái chuột vào tùy chọn [Step] → Di chuột chọn góc đường may theo yêu cầu.
8: Chọn canh sợi thường dùng:
Giữ trái vào [Other axis] chọn [Grain line axis ‘DF’] → Trái chuột chọn điểm đầu
đường ccanh sợi, giữ phím “Ctrl” và trái chuột chọn điểm cuối của đường canh sợi
9: Kết thúc lệnh đang kích hoạt:
Bấm phím [S] kết thúc lệnh đang kích hoạt
10: Để làm việc với chi tiết hiện tại:
Bấm trái chuột chọn [Current sheet] để chuẩn bị thực hiện thao tác lệnh tiếp theo
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 29/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.7.2. Công cụ trợ giúp trong quá trình thiết kế


a. Các lệnh mở mẫu, in mẫu mini
Nhận dạng các định dạng file dữ liệu của một số phần mềm thông dụng:
- Phần mềm Modaris and Diamino of Lectra
+ Phần mềm Thiết kế mẫu Modaris: [.mdl]; [.iba]; [.vet],
+ Phần mềm Giác sơ đồ Diamino: [.plx]; [.mkx]
- Phần mềm AccuMark of Gerber
+ Phần mềm Pattern Design các chi tiết mẫu có định dạng sau: [.pce]; [.ctl]; [.mod]; [.Zip]
- Tất cả các phần mềm thiết kế mẫu 2D (Lectra; AccuMark; OptiTex; TukaTech;
Investronica; PAD System;…) đều có thể xuất và nhận file có định dạng chuẩn [.dxf]
1: Mở mẫu của Lectra “.mdl”
Bấm (Ctrl+O) → Trái chọn đường dẫn tới mã hàng → Trái chọn biểu tượng của mã
hàng “.mdl” → trái chọn Open để mở mã hàng
2: Tạo file dữ liệu có đuôi “.IBA”, “.VET”
Bước 1. Chọn đường dẫn lưu mẫu
Chọn đường dẫn lưu trữ mã hàng theo thư mục đã lưu mẫu
Bước 2. Xuất dữ liệu
Từ mã hàng đã mở → Chọn File → Export Garment hoặc bấm (Ctrl+V)
3: Mở File của Lectra “.IBA”, “.VET”
Bước 1. Tạo Model cho mã hàng mới:
Bấm (Ctrl+N) tạo mã hàng mới

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 30/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Bước 2. Mở mẫu định dạng “.IBA”, “.VET”


Trong cửa sổ Modaris → File → Import BI, Garment hoặc bấm (Ctrl+Y), →
Trong giao diện tùy chọn xuất hiện Bấm trái chuột chọn Change Directory → Trái chọn
thư mục chứa dữ liệu có định dạng file dữ liệu đuôi “.IBA”, “.VET” → Trái chọ mẫu
“.IBA” và bảng thống kê mẫu “.VET” → Bấm nút [=>] để chuyển dữ liệu sang khung
bên phải → Bấm trái chuột chọn Load files để mở mẫu và bảng thống kê mẫu → Bấm
trái chuột chọn Close
4: Mở File dữ liệu nguồn phần mềm AccuMark of Gerber (Tệp fle có đường dẫn như
sau: Userroot \ Storage \ Miền lưu trữ \ Data)
Bước 1.
Sao chép các file có đuôi “.PCE” “PIECE.CTL”, “MODEL.CTL”, “.MOD” vào một
thư mục mới tên mã hàng
Hoặc các file có đuôi “.PCE” “PIECE.CTL”, “MODEL.CTL”, “.MOD” đã có trong
miền lưu trữ phần mềm AccuMark “Userroot \ Storage \ Miền lưu trữ \ Data”
Bước 2. Tạo Model cho mã hàng mới
Bấm (Ctrl+N) tạo mã hàng mới
Bước 3. Mở mẫu dữ liệu nguồn phần mềm AccuMark of Gerber
Trong giao diện của phần mềm Modaris → Trái chuột chọn File → Import → Mở
ra hộp thoại Interoperability → Trong giao diện hộp thoại Interoperability, Bấm trái
chuột vào “+ Gerber’ và Phải chuột → Trái chuột chọn New Alias…

Tại ô Alias name điền tên mã hàng và ô Access path Bấm trái chuột vào Chọn
đường dẫn tới thư mục lưu dữ liệu ở bước 1 → Trái chuột chọn OK

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 31/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Trái chuột chọn “+ Tên mã hàng” → Trái chuột chọn chi tiết mẫu cần mở → Bấm
OK để mở mẫu

5: Mở file “.Zip” hệ AccuMark – Gerber


Bước 1. Tạo Model cho mã hàng mới
Bấm (Ctrl+N) tạo mã hàng mới
Bước 2. Mở mẫu file nén “.zip” phần mềm AccuMark of Gerber
Trong giao diện của phần mềm Modaris → Trái chuột chọn File → Import → Mở
ra hộp thoại Interoperability → Trong giao diện hộp thoại Interoperability, Bấm trái
chuột vào “+ Gerber’ và Phải chuột → Trái chuột chọn New Alias… → Tại ô Alias
name điền tên mã hàng và ô Access path Bấm trái chuột vào Chọn đường dẫn tới thư
mục chứa file “.Zip” AccuMark of Gerbe → Bấm OK

Trái chuột chọn “+Tên mã hàng” và Bấm phải chuột → Trái chuột chọn Import
Gerber archive file … → Trái chuột chọn thư mục chứa file “.Zip” AccuMark of Gerber
→ Bấm OK

Trái chuột chọn “+ Tên mã hàng”


→ Trái chuột chọn chi tiết mẫu cần mở
→ Bấm OK để mở mẫu
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 32/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

6: Mở File dữ liệu có định dạng [.dxf]


Bước 1. Tạo Model cho mã hàng mới
Bấm (Ctrl+N) tạo mã hàng mới
Bước 2. Mở mẫu định dạng “.dxf”
Trong giao diện của phần mềm Modaris → Trái chuột chọn File → Import → Mở
ra hộp thoại Interoperability → Trong giao diện hộp thoại Interoperability, Bấm trái
chuột vào “+AAMA” và Phải chuột → Trái chuột chọn New Alias…
Tại ô Alias name điền tên mã hàng và ô Access path Bấm trái chuột vào Chọn
đường dẫn tới thư mục chứa file “.dxf”→ Bấm trái chuột chọn OK
Trái chuột chọn “+ Tên mã hàng” → Trái chuột chọn chi tiết mẫu cần mở → Bấm
OK để mở mẫu
7: Lưu nhanh mã hàng.
Bấm (Ctrl+E) → Trái chuột chọn Continue để lưu mẫu

8: Lưu mã hàng với một tên mới


Bấm (Ctrl+T), kiểm tra lại tên của mã hàng → Chọn thư mục để lưu mẫu
9: In bảng kê thông tin chi tiết mẫu trong mã hàng
Bấm trái chuột chọn Menu File → Printing →
Print variants: In thông tin và tên các chi tiết trong bảng thống kê mẫu
Characteristics: In thông tin mẫu
Small characteristics: In thông tin các bảng thống kê các loại nguyên liệu

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 33/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

b. Các lệnh phóng to, thu nhỏ, làm việc với chi tiết mẫu
1: Thu nhỏ trang nền Sheet (mầu sẫm)
Bấm [J] → Bấm [Home] → Bấm [R] kéo điểm bất kỳ rộng ra bên ngoài → Bấm
(Ctrl+Z) (Quan sát trang nền chi tiết mẫu) → Bấm [A] để thu nhỏ trang nền thiết kế
2: Xem toàn bộ các chi tiết trên vùng thiết kế [Arrange all]
- Bấm [J]
3: Phóng to chi tiết khi chọn hiện thời [Recentre]
- Bấm [J] → Bấm [Home]
4: Phóng to vị trí cần làm việc
- Bấm [J] → Bấm [Enter] → Trái chuột khoanh vùng cần phóng to → Thả chuột ta
được vùng cần quan sát
5: Xem chi tiết tiếp theo so với chi tiết hiện thời [Next]
- Bấm [J] → Phải chuột chọn chi tiết, bấm [Home] → Bấm [Page Down]
6: Xem chi tiết tiếp theo so với chi tiết hiện thời [Previous]
- Bấm [J] → Phải chuột chọn chi tiết, bấm [Home] → Bấm [Page Up]
7: Đưa một hay một nhóm các chi tiết vào của sổ làm việc mới: Lệnh Sheet Sel. (I) →
Selective Visu. (7)
- Bấm phím [I] → Trái chọn lần lượt các chi tiết và Phải chuột vào chi tiết cuối cùng →
Bấm phím số [7] → Bấm trái chọn một trong các chi tiết bất kỳ
8: Đưa các chi tiết ở vùng làm việc mới trở về vùng làm việc ban đầu [Visu. All]
- Trong giao diện phần mềm sau khi dung lệnh Sheet Sel. (I) → Selective Visu. (7) →
Bấm số [8]

c. Các lệnh đo mẫu


1: Đo mẫu hiển thị thông số trên chi tiết
- Bấm (Shift+L) → Trái chọn đường cần đo → Đọc thông số đo trên chi tiêt đo
2: Đo mẫu đọc thông số ở bảng đo
- Hiện bảng đo: Bấm (Alt+T)
- Tích các giá trị hiển thị thông số đo
- Bấm [L] và trái chọn điểm đầu, điểm cuối cần đo
- Bấm (Alt+V) để xóa thông tin đo trên bảng đo

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 34/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Thao tác đo đường:


Bấm (Alt+T) hiện bảng đo → Bấm (Alt+V) để xóa bảng đo → Bấm [Minimize] để
thu nhỏ bảng đo → Bấm [L] để click hoạt lệnh đo và trái chọn điểm đầu, giữ trái chọn
điểm cuối cần đo → Bấm (Alt+T) và đọc thông số đo trên bảng đo.

3: Đo góc giữa hai đường


- Bấm [F8] Trái chuột chọn [Angle] → Trái chuột chọn góc cần đo → Trái chuột chọn
điểm bất kỳ trên đường thứ nhất → Trái chuột chọn điểm bất kỳ trên đường thứ hai.
→ (Alt+T) để đọc thông số đo được
4: Đo diện tích chi tiết
ü a cut: Diện tích của chi tiết mẫu cắt
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 35/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

ü a seam: Diện tích của chi tiết mẫu thành phẩm


- Bấm [F8] Trái chuột chọn [Area] →Trái chuột chọn chi tiết → (Alt +T) để đọc thông
số đo được
5: Đo chu vi của chi tiết
ü P cut: Chu vi của chi tiết mẫu cắt
ü P seam: Chu vi của chi tiết mẫu thành phẩm
- Bấm [F8] Trái chuột chọn [Perimeter] →Trái chuột chọn chi tiết → (Alt +T) để đọc
thông số đo được
d. Các lệnh ẩn hiện đường
1: Ẩn/Hiện điểm hoặc đường của chi tiết [Erase]
Bấm [G] → Trái chọn điểm, đường cần ẩn
2: [Hidden Objects]: Ẩn/Hiện điểm hoặc đường của chi tiết Sau khi đã sử dụng lệnh
[Erase]
- Bấm (Alt+0) hiện các đường mới ẩn bằng lệnh Erase
3: [Hide Sym Obj] Ẩn / Hiện đường đối xứng của chi tiết đối xứng được tạo bởi lệnh
[Sym2pts, khi chọn chế độ Mirror]
- Bấm [Menu Display] → [Hide Sym Obj]
e. Các lệnh xoá
1: Xoá điểm, xoá đường.
- Bấm [Delete] → Trái chuột chọn đường/điểm cần xoá
- Nếu xóa đường và tất cả các điểm trung gian trên đường → Bấm [Delete] và giữ
[Shift] → Trái chuột chọn đường cần xoá
- Xoá điểm đỏ: Bấm (Shift+P) → Bấm [Delete] → Trái chuột chọn điểm đỏ cần xoá
2: Đổi điểm đã nhảy cỡ thành điểm thường
- Bấm [F6] → [Free grading] → Trái chuột chọn điểm đã nhảy cỡ.
3: Xoá chi tiết mẫu thiết kế
- Bấm [Z] → Trái chọn chi tiết cần xoá
4: Xoá chi tiết mẫu thực
- Bấm [Z] → Giữ [Shift] → Trái chọn chi tiết cần xoá

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 36/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.7.3. Các công cụ thiết kế chi tiết mới


a. Công cụ thiết kế chi tiết, đường, điểm
1: Công cụ thiết kế chi tiết mẫu thiết kế (mẫu mầu trắng) [Menu F2 → Tools]
1.1: Thiết kế hình chữ nhật
- (Shift+T) → Trái chuột chọn góc đầu tiên → Di chuột sang góc đối diện → Bấm [s]
→ Điền chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật vào ô:
+ Width: Chiều dài chi tiết
+ Height: Chiều rộng chi tiết
+ Rotation:Góc nghiêng của chi tiết
1.2: Thiết kế đường tròn có tâm & đường kính cho trước
- Bấm [F2] → Trong menu [Toots] bấm lệnh [Circle] → Trái chuột chọn tâm → Trái
chọn đường kính
1.3: Thiết kế hình bầu dục có bán kính hai đầu và độ cao giữa thân cho trước
- Bấm [F2] → Trong menu [Toots] → [Oval] → Bấm trái chuột chọn điểm tâm đầu hình
bầu dục → s → Điền bán kính đường tròn đầu Oval → Điền trục cao Oval → Điền
bán kính đường tròn cuối Oval, Enter.
- Thiết kế hình OVAL làm túi kéo khoá áo đi mưa, áo trượt tuyết:
+ Tạo đường tâm túi: Bấm số [0] trái chuột chọn điểm đầu và phải chuột chọn điểm cuối
+ Bấm [F2] → [Oval] → s → Điền Radius là bán kính 1 cung tròn đầu túi khoá, Radius là
bán kính 2 cung tròn đầu túi khoá còn lại, Radius là cao ½ bản túi khoá, Enter
2: Thiết kế đường [Menu F1 → Lines]
2.1: Vẽ đường tự do:
- Bấm phím [B] → Trái chuột chọn điểm đầu, điểm trung gian,…Phải chuột chọn điểm
cuối của đường.
- Vẽ đường tự do trơn Bấm [B] và giữ [Shift] → Trái chuột chọn điểm đầu, điểm trung
gian, … Phải chuột chọn điểm cuối của đường.
2.2: Vẽ đường thẳng:
- Bấm số [0] → Trái chuột điểm đầu → Trái chuột điểm cuối của đường
- Vẽ đường thẳng vuông góc với 1 đường cho trước: Bấm số [0] và giữ [Shift] → Trái
chọn điểm → Bỏ [Shift] → Di chuột chọn chiều dài đường vuông góc mong muốn →
Bấm trái chuột để vẽ đường
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 37/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.3: Vẽ đường song2


- (Shift+X) → Trái chuột chọn đường gốc → Di chuột chọn khoảng cách mong muốn vị
trí của đường mới so với đường cũ → Trái chuột đặt đường tại vị trí mới.
2.4: Sao chép đường, đồng thời giữ nguyên hình dáng và độ lớn của đường
- (Alt+D) → Trái chọn đường cần sao chép → Di chuột chọn khoảng cách mong muốn vị
trí của đường mới so với đường cũ → Trái chuột đặt đường tại vị trí mới.
2.5: Tạo đường đối xứng:
- Tạo trục đối xứng: Bấm phím [X] → Trái chuột chọn điểm đầu, Trái chuột chọn điểm
cuối của trục đối xứng
- Chọn đường cần lấy đối xứng: Bấm (Shift+Y) → Trái chuột đường cần lấy đối xứng
2.6: Chia đều đường
- Bấm phím [F1], trong menu [Line] Trái chuột chọn [Sequence Division] → Trái chuột
chọn điểm đầu, điểm cuối của đường → Điền số đoạn cần chi chia → Enter
2.7: Vẽ cung tròn theo độ cao của cung cho trước
- Bấm phím [F2], trong menu [Tools] → Trái chuột chọn [Arc arrow] → Trái chọn điểm
đầu → Di chuột chọn điểm cuối → Bấm “W” hoặc “Q” để điều chỉnh trục cao cung
tròn
2.8: Vẽ cung tròn theo bán kính
- Bấm phím [F2], trong menu [Tools] → Trái chuột chọn [Arc radius] → Trái chọn điểm
đầu → Di chuột chọn điểm cuối → Bấm “W” hoặc “Q” để điều chỉnh bán kính cung
tròn
2.9: Vẽ đường tiếp tuyến của 2 đường
- Bấm phím [F2], trong menu [Tools] → Trái chuột chọn [2 Circles tangent] →
+ Trái chọn tâm đường tròn thứ nhất → Di chuột chọn bán kính đường tròn thứ nhất
mong muốn → Bấm trái chuột để vẽ đường tròn thứ nhất
+ Trái chọn tâm đường tròn thứ hai → Di chuột chọn bán kính đường tròn thứ hai
mong muốn → Bấm trái chuột để vẽ đường tròn thứ hai
+ Ta có được đường tiếp tuyến cần dựng
3: Thiết kế điểm [Menu F1 → points]
3.1: Thêm điểm trượt (điểm tròn, điểm bầu dục)
- Bấm phím [V] → Trái chọn điểm gốc → Di chuột [s] điền khoảng cách vị trí mới của
điểm trượt so với điểm gốc → Trái chuột để thêm điểm.

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 38/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

3.2: Thêm điểm [x]


- Thêm điểm [x] trắng
+ Bấm (Alt+4) → Trái chọn điểm gốc → Bấm phím [r] điền khoảng cách vị trí mới
của điểm trung gian [x] so với điểm gốc trên đường → Giữ chuột trái vào đường cần
thêm → Thả chuột để thêm điểm mong muốn.
- Thêm điểm [x] đỏ
+ (Alt+4) → Trái chọn điểm gốc → [r] điền khoảng cách vị trí mới của điểm trung
gian [x] so với điểm gốc trên đường → Giữ [Shift] và giữ chuột trái vào đường cần
them → Thả chuột để thêm điểm mong muốn.
3.3: Thêm điểm giữa 2 điểm cho trước/ Chia đều khoảng cách giữa 2 điểm:
- Bấm [F1], trong menu [Points] → Trái chuột chọn [Division] → Trái chọn điểm đầu,
điểm còn lại → Điền số đoạn cần chia giữa 2 điểm

3.4: Thêm điểm dấu bấm:


- Bấm phím [C] → Trái chọn vị trí dấu bấm cần thêm → Ta thêm được dấu bấm mong
muốn.
- Sửa góc của dấu bấm: Bấm (Alt+U) → Trái chọn dấu bấm cần sửa → Di chuột chọn
góc mới của dấu bầm → Trái chuột được dấu bầm mới

b. Các lệnh thêm dấu khoan


1: Thêm điểm dấu khoan
- Chọn kiểu dấu khoan thường dùng:
Giữ trái chuột vào lệnh tiện ích [No mark] → Chọn [Mark tools ‘35’]
- (Alt+R) → Trái chọn điểm gốc → [s] điền khoảng cách vị trí mới của điểm so với
điểm gốc trên đường theo dx, dy. dl → Enter → Được dấu khoan mong muốn
2: Thêm điểm giữa 2 điểm cho trước/chia đều khoảng cách giữa 2 điểm:
- Bấm [F1], trong menu [Points] → Trái chuột chọn [Division] → Trái chọn điểm đầu,
điểm còn lại → Điền số đoạn cần chia giữa 2 điểm
3: Thêm điểm dấu khoan khi lăn khớp chi tiết
- Sau khi dùng lệnh lăn chi tiết → Cho chi tiết dừng lại tại điểm lăn → Trái chuột chọn
chọn dấu khoan điểm cần thêm

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 39/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

c. Các lệnh bóc chi tiết từ mẫu tổng


1: Tạo đường canh sợi

- Trên Thanh thông tin giao diện của phần mềm Giữ trái vào [Other axis] chọn [Grain
line axis ‘DF’]
2: Tạo chi tiết mẫu thực
Chú ý: Chi tiết trước khi tạo mẫu thực phải là chi tiết đã có đường canh sợi và là chi
tiết khép kín, các điểm góc đầu cuối của các đoạn đường phải được ghép chung nhau.
- Chọn tùy chọn liên kết mẫu:

- Bấm phím [O] → Trái chọn các vùng diện tích của chi tiết mẫu thực sẽ được tạo
thành
- Bấm [J] để xem các chi tiết
d. Các lệnh tách và ghép chi tiết (Chỉ ứng dụng trên chi tiết mẫu thực)
1: Tách chi tiết theo đường thẳng
- Trái chọn đường cần tách chi tiết mẫu
- Muốn bỏ chi tiết gốc thì đồng thời giữ Shift
- Muốn tạo góc Xiên thì nhậpthông số góc nghiêng vào dòng nhắc được hiện ra ngay sau
khi kích hoạt chức năng.
2: Tách chi tiết theo đường thẳng nối từ điểm tới điểm
- Trái chuột chọn nút chức năng → Trái chuột điểm thứ nhất → Trái chuột điểm thứ 2
3: Tách chi tiết theo đường cong tự do
- Trái chuột chọn nút chức năng → Trái chuột chọn đường cong cần tách
4: Ghép hai chi tiết thành 1 chi tiết. Tách một phần của chi tiết này ghép với chi tiết
khác.
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 40/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Giữ [Shift] xóa bỏ chi tiết gốc


- Trái chọn điểmthứ nhất, điểm thứ 2 trên đường ghép chung của chi tiết thứ nhất →
Trái chuột 2 điểm tương ứng của chi tiết thứ 2
e. Làm việc với chi tiết đối xứng (gập đôi)
1: Tạo chi tiết đối xứng
- Bấm [F5], trong menu [Derived pieces] trái chuột chọn lệnh [Sym2Pts] → Giữ phím
[Ctrl] → Trái chuột điểm thứ nhất → Trái chuột điểm thứ hai của trục đối xứng
2: Ẩn/Hiện đường đối xứng của chi tiết đối xứng được tạo bởi lệnh ([Sym2pts], khi
chọn chế độ [Mirror])
- Bấm [Menu Display] → [Hide Sym Obj]
f. Ghi chú trên chi tiết
- Trên Thanh thông tin giao diện của phần mềm Giữ trái vào [Other axis] chọn [Special
axis ‘SPE’] → Trái chọn điểm đầu, điểm cuối của đường ghi chú
- Menu Edit → Edit → Trái chuột chọn đường ghi chú → Điền nội dung cần ghi chú

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 41/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.7.4. Các lệnh thiết kế chi tiết xếp ly, chiết ly


a. Các lệnh tạo xếp ly
1: Tạo xếp ly hộp, và cộng giá trị xếp ly hộp vào trong chi tiết
- Thiết kế 4 điểm là vị trí xếp ly hộp → Trái chuột chọn điểm đầu ly hộp (hướng mở ly)
→ Trái chuột chọn điểm dài ly hộp → Trái chuột độ mở ly hộp → Trái chuột chọn
điểm kết thúc của ly hộp.
- Máy sẽ tự động tạo 2 ly hộp có độ rộng mỗi ly hộp bằng khoảng cách độ mở ly hộp
2: Tạo xếp ly lật.
- Trái chọn điểmđầu xếp ly (hướng mở ly) → Trái chuột chọn điểm cuối xếp ly → Trái
chuột chọn độ rộng xếp ly → Trái chuột chọn điểm cuối xếp ly
b. Lệnh tạo chiết ly
1: Tạo chiết ly
- Trái chọn tâm ly (đuôi chiết) → Trái chuột dài ly → Trái chuột độ mở ly (Ở mặt trái →
Lật ly quay về phía nào thì chọn cạnh đó trước)

1.1.7.5. Các lệnh ra đường may


a. Các lệnh làm việc với đường may
1: Ra đường may
- Bấm (Shift+U)→ Phải chuột khoanh vùng chọn chi tiết cần ra đường may, (phải chuột
+ [Shift], để chọn từng đường may] → chọn đường may bất kỳ → Điền độ rộng đầu và
cuối đường may → Enter
2: Xoá/Bỏ đường may
- Bấm [F4], trong menu [Industrialisation] trái chuột chọn lệnh [Del.line seam val] →
Phải chuột khoanh vùng chọn chi tiết cần bỏ đường may, (Phải chuột + [Shift], để chọn
từng đường may cần bỏ) → trái chuột chọn đường may bất kỳ
3: Ra đường may cho chi tiết Bông/ Dựng
- Bấm [F4], trong menu [Industrialisation] trái chuột chọn lệnh [Fusing value] → Phải
chuột khoanh vùng chọn chi tiết cần ra đường may, (Phải chuột + [Shift], để chọn từng
đường may) → chọn đường may bất kỳ → Điền độ rộng đầu và cuối đường may cần ra
bé/to hơn đường may của chi tiết vải chính → Enter
+ Trái chuột chọn đường may chi tiết Ép Mex điền dấu (+)
+ Trái chuột chọn đường may chi tiết Bông điền dấu (-)

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 42/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

4: Xoá/ bỏ đường may cho chi tiết Bông/Dựng.


- Bấm [F4], trong menu [Industrialisation] trái chuột chọn lệnh [Del.fusing val] → Trái
chuột chọn đường may cần xóa
b. Các lệnh tạo góc đường may đặc biệt

- Bấm [F4] → Bấm menu con của lệnh [Add Corner] → Hiện ra bảng các gốc đường
may đặc biệt.
- Bấm (Ctrl+S) → Bấm trái chuột chọn phom mẫu góc đường may theo yêu cầu của sản
phẩm → Trái chuột chọn góc của chi tiết mẫu thực

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 43/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.7.6. Các công cụ chỉnh sửa chi tiết mẫu


a. Các lệnh chỉnh sửa điểm ([F3] → [Points Modification])
1: Chỉnh sửa điểm đơn
- Bấm phím [R] → Trái chọn điểm cần sửa → Di chuột chọn vị trí mới mong muốn →
Bấm trái chuột để đặt điểm
2: Đổi điểm [x] → điểm [ ]
- Bấm [F3], trong menu [Points Modification] trái chuột chọn lệnh [Section] → Trái
chọn điểm [x]
3: Đổi điểm [£] → điểm [x]
- Bấm (Shift & "=") → Trái chọn điểm [£]
4: Tách một điểm chung thành hai điểm rời
- Bấm (Alt+6) → Click đúp chuột trái vào điểm cần tách
5: Ghép 2 điểm rời nhau thành 1 điểm chung nhau (Chú ý rất hay lỗi phần mềm →
Trước khi thực hiện bấm (Ctrl+E) để lưu mẫu)
- Bấm (Alt+5) → Trái chọn điểm chưa chính xác → Trái ghép vào điểm chuẩn.
6: Đổi điểm trượt → điểm [x]
- Bấm (Alt+7) → Trái chọn điểm trượt
7: Sắp bằng điểm
- Sắp bằng hai điểm: Bấm (Shift+A) → Trái chọn điểm chuẩn → Trái chọn điểm cần sắp bằng
- Sắp bằng điểm thứ ba theo hai điểm chuẩn: Bấm (Alt+A) → Trái chọn hai điểm chuẩn
→ Trái chọn điểm cần sắp bằng
b. Các lệnh ghim ([F3] → [Pins])
1: Ghim điểm vuông
- Bấm (Shift+F)
2: Ghim điểm tuỳ chọn
- (Alt+e) → Trái chọn điểm cần ghim
3: Bỏ điểm ghim
- Bấm [E]
c. Các lệnh chỉnh sửa đường ([F3] → [Lines Modification])
1: Di chuyển đường tự do
- (Shift+F) & (Shift+D) → Trái chọn đường (không chọn điểm) cần di chuyển → Di
chuột chọn vị trí mới của đường → Trái chuột đặt đường
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 44/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2: Di chuyển điểm đồng thời làm trơn đường


- (Shift+F) & (Shift+D) → Bấm (Alt+E) ghim thêm điểm nếu cần → Trái chọn điểm
(Không chọn đường) cần di chuyển → Di chuột chọn vị trí mới của điểm → Trái chuột
đặt điểm
3: Quay đư ờng, đồng thời giữ nguyên hình dáng và độ lớn của đường
- (Alt+P) → Trái chọn điểm trên đường làm tâm quay → Trái chọn điểm còn lại để quay
đường → Di chuột chọn góc quay mong muốn → Trái chuột để quay đường.
4: Chỉnh sửa chiều dài đường cong theo thông số cho trước
- (Shift+4) → Trái chọn điểm đầu, giữ chuột chọn điểm cuối của đường → Điền chiều
dài đường mới → Enter.
5: Cắt gọt đường
- Bấm [F3], trong menu [Lines Modification] trái chuột chọn lệnh [Adjust 2 lines] →
Trái chọn phần đường giữ lại → Trái chọn đường để cắt.
6: Kéo dài đường về 1 đầu
- Bấm [-] → Trái chọn đường cần kéo dài → Di chuột về phía cần kéo dài.
- Kéo dài đường về 2 đầu của đường
+ Bấm [-] → Phải/Trái chọn đường cần kéo dài
+ Di chuột về phía để kéo dài đường → Bấm chuột trái để kéo dài đường
d. Các lệnh chỉnh sửa chi tiết mẫu
1: Di chuyển chi tiết theo vị trí mong muốn [Arrange]
- Bấm [End] → Trái chọn chi tiết cần di chuyển → Di chuột, Bấm trái chuột để đặt chi
tiết tại vị trí mong muốn.
2: Ra độ co/bai cho chi tiết mẫu
- Bấm [F3], trong menu [Lines Modification] trái
chuột chọn lệnh [Shrinkage] → Trái chọn chi tiết
cần ra độ co/bai.
+ Nếu chi tiết co X=10%, Y=7% thì điền: X=1,1 & Y=1,07
+ Nếu chi tiết bai X=10%, Y=7% thì điền: X=0,9 & Y=0,93
3: Các lệnh chỉnh hướng gốc của chi tiết (Khi
dùng đặc biệt chú ý: ….)
- Bấm [F2], trong meu [Orientation] trái chọn các
hướng cần xoay lật chi tiết

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 45/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.7.7. Làm việc với chi tiết mẫu thực (Menu F4)
1: Sao chép Tên chi tiết, tên ghi chú, tên mã chi tiết sang một chi tiết khác
- Bấm [Menu Edit] → [Field duplicate] Trái chuột → dòng ghi chú của chi tiết này →
Trái chuột sang dòng ghi chú của chi tiết khác tương ứng
2: Trao đổi thông tin giữa hai chi tiết
- Bấm [F4] → [Exchange data] → Trái chuột chi tiết thứ nhất → Trái chuột chi tiết thứ hai
3: Trao đổi tên (name) giữa hai chi tiết
- Bấm [F4] → [Swap piece’s name] → Trái chuột chi tiết thứ nhất → Trái chuột chi tiết
thứ hai
4: Tạo đường may cho các chi tiết mẫu Convert giữa các phần mềm Ví dụ OptiTex or
AccuMark → Lectra
- Mẫu sau khi được Convert → Ra đường may bằng lệnh (Shift+ U) → [Menu F4-Piece]
→ [Seam creation] → Trái chuột chọn đường hoặc chi tiết cần tạo đường may →
+ Nếu ra đường may = “-”có đường may ở trong = đường cắt cũ
+ Nếu ra đường may = “+” có đường may ở trong < đường cắt cũ
5: Tạo đường cắt cho các chi tiết mẫu Convert giữa các phần mềm Ví dụ OptiTex or
AccuMark → Lectra
- Mẫu sau khi được Convert → Ra đường may bằng lệnh (Shift+ U) → [Menu F4-
Piece] → [Cut creation] → Trái chuột chọn đường hoặc chi tiết cần tạo đường cắt →
+ Nếu ra đường may = “-” có đường cắt ở ngoài = đường cắt cũ
+ Nếu ra đường may = “+” có đường cắt ở ngoài > đường cắt cũ
6: Đổi đường may thành đường cắt & Ngược lại
- [Menu F4-Piece] → [Exchange] → Trái chuột chọn đường hoặc chi tiết cần đổi
- Sử dụng sau 2 lệnh: Seam creation & Cut creation

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 46/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.7.8. Các lệnh lăn khớp mẫu


a. Các lệnh ghép/ tách các chi tiết
1: Di chuyển chi tiết tự do
- Bấm [End] → Trái chuột chọn chi tiết cần di chuyển → Trái chuột đặt chi tiết
2: Ghép hai hay nhiều chi tiết vào một (vùng làm việc/ Cửa sổ thiết kế) mới
- Bấm [i] → Trại chọn các chi tiết cần gọi vào 1 vùng làm việc mới → Phải chuột chọn
chi tiết cuối cùng → Bấm [7] → Trái chuột chọn 1 chi tiết bất kỳ.
3: Đưa các chi tiết sau khi nhặt vào một (vùng làm việc/ Cửa sổ thiết kế) mới về cửa
sổ thiết kế ban đầu.
- Bấm [8]
4: Ghép 2 chi tiết chung tại 1 điểm. (Hai chi tiết ở hai sheet riêng biệt)
- Bấm [F8-Assemply] → Trái chuột điểm của chi tiết thứ nhất → Trái chuột điểm của chi
tiết thứ hai
5: Ghép 2 hay nhiều chi tiết chung tại 1 sheet theo 1 điểm được chọn
(chi tiết được ghép sẽ đổi màu)
- Bấm [m] → Trái chuột chọn điểm của chi tiết thứ nhất → Trái chuột kéo chi tiết thứ
nhất tới điểm cần ghép của chi tiết thứ hai
6: Ghép 2 hay nhiều chi tiết chung tại 1 sheet theo 1 đường được chọn. (chi tiết được
ghép sẽ đổi màu)
- Bấm (Alt+m] → Trái chuột chọn điểm thứ nhất, điểm thứ hai của chi tiết thứ nhất →
Trái chuột chọn điểm thứ nhất, điểm thứ hai của chi tiết thứ hai
7: Tách các chi tiết chung một sheet trở về sheet ban đầu
- Bấm [d] → Trái chuột chi tiết cần tách
b. Các lệnh hiệu chỉnh mẫu khi lăn khớp mẫu
1: Di chuyển chi tiết đã được ghép trong sheet cố định
- Chi tiết mẫu sau khi được ghép chung 1 Sheet → Bấm (] ) → Trái chuột chọn điểm
hoặc là chi tiết cần di chuyển.
+ Bấm phím “y ” để lật chi tiết qua trục y
+ Bấm phím “x” để lật chi tiết qua trục x
- Sau đó Bấm trái chuột để đặt chi tiết tại điểm mới
2: Quay chi tiết đã được ghép trong sheet cố định

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 47/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Bấm ( [) → Trái chuột chọn điểm của chi tiết cần qoay → Di chuột để quay chi tiết →
Bấm trái để đặt chi tiết tại góc quay mới
3: Lăn chi tiết khớp đường may
- Bấm [Walking Pcs.] → Trái chuột chọn điểm trên đường cần lăn khớp đường may →
Di chuột để lăn chi tiết (Lăn theo phương của đường cố định) → Phải chuột để kết thúc
việc lăn chi tiết
4: Thêm điểm dấu khoan khi lăn chi tiết
- Sau khi dùng lệnh lăn chi tiết → Cho chi tiết dừng lại tại điểm lăn → Trái chuột chọn
chọn dấu khoan điểm cần thêm
- Kết hợp các lệnh chỉnh sửa đã trình bày ở mục (2.4.6 Trang 38) để chỉnh sửa chi tiết khi
khớp mẫu,..

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 48/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.7.9. Các lệnh nhảy mẫu trên phần mềm Modaris


a. Các lệnh ẩn/ hiện các cỡ
1: Xem cột cỡ
- Bấm (Ctrl+u]
2: Xem cỡ gốc
- Bấm [F10]
3: Xem ba cỡ (cỡ nhỏ nhất-cỡ gốc-cơ lớn nhất) [Break sizes]
- Bấm [F9]
4: Xem tất cả các cỡ [All sizes]
- Bấm [F9] + [F12]
5: Xem cỡ được chọn trên cột cỡ
- Bấm [Cltr+u] để Thể hiện bảng cỡ → Giữ [Shift] → Phải chuột chọn các cỡ để xem →
([F6-Grading control] → [Complex nest]) / [F9]
6: Dồn điểm nhảy cỡ của một điểm
- Bấm [F6-Grading control] → [Packing]
+ Trái chuột chọn điểm cần dồn
+ Để trả chi tiết về vị trí ban đầu → Trái chuột chọn chọn điểm đầu đường canh sợi
7: Dồn cố định điểm nhảy cỡ của một điểm
- Sau khi dồn điểm nhảy cỡ bằng lệnh [Packing] → Bấm [F6-Grading control] → [Eff.
Packing] → Trái chọn vào điểm đã chọn để dồn một lần nữa
8: Xoay hướng chi tiết theo hai điểm đựơc chọn để nhảy cỡ
- Bấm [F6-Grading control] → [Orient.2 pts]
+ Trái chuột chọn chọn điểm thứ nhất → Trái chuột chọn điểm thứ hai
+ Để trả chi tiết về vị trí ban đầu → Trái chuột chọn chọn nút chức năng → Trái
chuột chọn điểm đầu đường canh sợi
b. Các lệnh nhảy cỡ trực tiếp
1: Chỉnh sửa điểm nhảy cỡ
- Bấm (Ctrl+g] → Trái chuột chọn điểm nhảy cỡ → Trái chuột bôi đen cột hệ số nhảy cỡ
+ [ddx] để điền hệ số nhảy cỡ theo trục x
+ [ddy] để điền hệ số nhảy cỡ theo trục y
+ [ddl] để điền hệ số nhảy cỡ theo đường chéo
2: Đổi điểm nhảy cỡ về điểm thường
- Bấm [F6-Grading modification] → [Free grading] → Trái chuột chọn điểm đã nhảy cỡ
3: Đổi điểm nhảy cỡ về điểm nhảy cỡ có trục x=0, y=0

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 49/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Bấm [F6-Grading modification] → [Cancel. Grading] → Trái chuột chọn điểm cần Trả
điểm nhảy cỡ về điểm nhảy cỡ có trục x=0, y=0
4: Làm trơn đường giữa các cỡ, bằng cách tự động chỉnh tất cả các điểm trung gian trên
đường theo hai điểm đầu và cuối
- ification] → [GraPro] → Trái chuột chọn điểm đầu
→ Trái chuột chọn điểm cuối.
5: Làm trơn đường giữa các cỡ, bằng cách chỉnh tự động bước nhảy cỡ của 1 điểm trung
gian đựơc chọn theo hai điểm đầu và cuối
- Bấm [F6-Grading modification] → [Pro2Pts] → Trái chuột chọn điểm đầu, Trái chuột
chọn điểm cuối → Trái chuột chọn điểm trung gian
6: Sao chép điểm nhảy cỡ
- Bấm (Shift+r] → Trái chuột chọn điểm đã nhảy cỡ → Trái chuột chọn điểm chưa nhảy
cỡ
7: Sao chép điểm nhảy cỡ theo trục x
- Bấm [F6-Grading modification] → [ReportX] → Trái chuột chọn điểm đã nhảy cỡ theo
trục x → Trái chuột chọn điểm chưa nhảy cỡ
8: Sao chép điểm nhảy cỡ theo trục y
- Bấm [F6-Grading modification] → [ReportY] → Trái chuột chọn điểm đã nhảy cỡ
theo trục y → Trái chuột chọn điểm chưa nhảy cỡ
9: Sao chép toàn bộ các điểm nhảy cỡ từ 1 chi tiết sang 1 chi tiết có số điểm tương ứng
- Bấm [F6-Grading modification] → [RepSq] → Trên Chi Tiết đã nhảy cỡ → Trái chuột
chọn điểm thứ nhất & điểm thứ 2 → giữ chuột → [Space] để chọn → thả chuột. →
Trên chi tiết chưa nhảy cỡ làm tương tự
10: Lật điểm nhảy cỡ qua phương ngang (Đổi dấu điểm nhảy cỡ qua trục y)
- Bấm [F6-Grading modification] → Bấm [XSym] → Trái chuột chọn điểm nhảy cỡ cần
đổi dấu
11: Lật điểm nhảy cỡ qua phương đứng (Đổi dấu điểm nhảy cỡ qua trục x)
- Bấm [F6-Grading modification] → Bấm [YSym] → Trái chuột chọn điểm nhảy cỡ cần
đổi dấu
12: Xoay hướng điểm nhảy cỡ 1 góc 45o
- Bấm [F6-Grading modification] → Bấm [Rot450] → Trái chuột chọn điểm cần xoay
hướng nhảy cỡ
13: Xoay hướng điểm nhảy cỡ 1 góc 90o
- Bấm [F6-Grading modification] → Bấm [Rot900] → Trái chuột chọn điểm cần xoay
hướng nhảy

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 50/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.1.8. Kết thúc công việc của người làm mẫu kỹ thuật
1.1.8.1. Lập bảng thống kê chi tiết
1: Lập bảng thống kê chi tiết (Phụ Lục 3)
- [Shift + 8] → Điền tên cho bảng thống kê chi tiết → [Varianl name] Không dài quá 9
ký tự,có tên trùng tên nội dung bảng Thống kê chi tiết
- Bấm [Minimize] Thu nhỏ bảng Variant.
2: Nhặt chi tiết mẫu từ vùng thiết kế vào bảng thống kê chi tiết
- Bấm [F8] → [Create pce article] → Trái chuột chọn các chi tiết vào bảng thống kê chi
tiết (Chỉ chọn 1 lần cho 1 chi tiết) → Trái chuột [Current sheet] → Trái chuột
[Selection]
- Gọi bảng Variant → (Shift+8] → Trái chuột chọn Bảng Variant]
- Điền nội dung theo (Phụ lục 2)
3: Thay thế chi tiết đã được chọn trong bảng thống kê chi tiết với chi tiết ở vùng thiết
kế “model”
- Mở bảng thống kê chi tiết → Bấm trái chuột vào dòng chứa chi tiết cần thay thế →
[Minimize] → [F8] → [Choose piece] → Trái chuột chi tiết mẫu trong vùng t/kế
muốn thay thế vào bảng TKCT → Trái chuột bảng Variant → Vậy chi tiết mẫu đã
được thay thế.
1.1.8.2. Ẩn/ hiện đồng mầu của các chi tiết có chung loại nguyên liệu [Ftype]
- Bấm (Ctrl+k] → Các chi tiết có cùng loại Nguyên liệu sẽ ó cùng 1 mầu.
1.1.8.3. Xuất chi tiết mẫu và bảng thống kê chi tiết ra định dạng Lectra “.VET” & “.IBA”
Bước 1.
Tạo thư mục chứa mã hàng
Bước 2.
Chọn đường dẫn lưu trữ mã hàng theo thư mục (Bước 1) đã tạo.
Bước 3.
Từ mã hàng đã mở → Chọn [File] → [Export Garment] → Phần mềm sẽ tự động Xuất
file có các dạng đuôi sau: “.VET” (Bảng Thống kê chi tiết), “.IBA” (File chi tiết mẫu)
riêng biệt

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 51/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.2. Phần mềm Giác sơ đồ MarkerMaking of Lectra

1.2.1. Khởi động và giao diện của phần mềm

1.2.1.1. Khởi động phần mềm


Cách 1: Bấm nút [Start] → [Programs] → [Lectra] → [DiaminoFashion V6R1] →
[DiaminoV6R1]
Cách 2: Trên “Destop” máy tính “Douple Clich” vào Biểu tượng phần mềm Thiết kế
Lectra là [Diamino V6R1]

1.2.1.2. Nhận dạng lo-gô phần mềm

1.2.1.3. Giao diện phần mềm


v Thanh tiêu đề [Title bar]
Chứa biểu tượng phần mềm diamino mầu đỏ, và tên máy tính đang sử dụng

v Thực đơn chính [Main menu]


Chứa các thực đơn chính (File, Edit, Display, Tools, Motif
tools...)

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 52/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

v Vùng biểu tượng-Vùng chọn [Icon menu]


Chứa các chi tiết chưa xếp

Đồng bộ mẫu các chi tiết của bó hàng.

v Thanh thông tin [Marker Information Dialog Box]


Chứa các ô thông tin mô tả sơ đồ đang giác

v Vùng giác sơ đồ [Work Area] (Vùng chứa các chi tiết đã được xếp trên sơ đồ)

v Thanh công cụ [Toolbox] (Chứa các công cụ lệnh thực hiện giác sơ đồ)
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 53/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.2.2. Các lệnh mở, lưu trữ sơ đồ


1: Chọn đường dẫn lưu mã hàng
- Từ Main menu → File → [Access path modfication...]
- Dòng trên cùng [Import] Trái chuột chọn đường dẫn tới mã hàng chuẩn bị giác sơ đồ
→ Bấm các mũi tên để sao chép đường dẫn tới các dòng thông tin tiếp phía dưới → ok
+ Khung [Geometry format] Chọn dòng 3 định dạng [IBA/VET/MDL]
+ Khung [Marker format]Theo mặc định Input=PLX, Output=PLX
+ Khung [Marker type] Chọn [Standard]
2: Mở sơ đồ
- Từ Main menu → File → Open → Xuất hiện hộp thoại

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 54/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

+ Ô [Chart type] Trái chọn cách trình bày của các chi tiết mẫu trên Vùng biểu tượng
Vùng chọn [Icon menu]

+ Khung [Library] Thể hiện đường dẫn hiện tại (Máy mặc định)
+ Khung [Marker] Thể hiện tên sơ đổ được mở
+ [Selector] Trái chọn sơ đồ cần mở.

+ Click Bỏ qua không mở sơ đồ

+ Click Đồng ý mở sơ đồ
3: Lưu sơ đồ
- Từ Main menu → File → save → ok → Yes
4: Lưu sơ đồ với một tên mới
- Từ Main menu → File → save as → ok → Đặt tên sơ đồ mới → Yes
5: Lấy chi tiết từ “Vùng biểu tượng vùng chọn [Icon menu]để giác sơ đồ
v Tuỳ theo cách trình bày các chi tiết ở vung chọn ta có cách lấy chi tiết giác sơ đồ
tương ứng

- Trình bày vừa hình vừa số


TC vào số đứng dưới chi tiết tương ứng với cỡ muốn lấy xuống vùng giác sơ đồ

- Trình bày hình giác sơ bộ


TC vào chi tiết muốn lấy xuống vùng giác sơ đồ

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 55/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.2.3. Thanh thông tin [Marker Information Dialog Box]

Ø Dòng ngang thứ nhất:


§ Tên sơ đồ đang mở
§ Length: Chiều dài bàn cắt tối đa
§ Posit.: Vị trí đặt chi tiết tính từ cuối trang thứ nhất
§ Used: Dài sơ đồ đang mở, đang giác

Ø Dòng ngang thứ hai:


§ Width: Khổ sơ đồ
§ Page: Chiều dài trang đang mở
§ Effic.: Phần trăm hữu ích sơ đồ đang giác
§ Rot.: Độ dược canh sợi

Ø Dòng ngang thứ ba:


§ Ô số1: Tên chi tiết (Tên ‘name’ trong Modaris)
§ Ô số2: Tên cỡ
§ Ô số3: Tên ký hiệu loại vải (Tên “acd” trong Modaris)
§ Ô số4: Tên mã hàng (Tên model trong modaris)
§ Ô số5: Tên bảng thống kê chi tiết “variants”

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 56/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

1.2.4. Thanh công cụ giác sơ đồ [Toolbox]

1: Mở trang biểu tượng tiếp theo hoặc trước đó so với trang đang mở
§ TC Bấm vào chức năng để mở trang biểu tượng tiếp theo hoặc trước đó

2: Chuyển đổi nhóm đã quy định trong khi lập sơ đồ mới (Thay đổi chiều của chi tiết
trên sơ đồ)
§ Trái chuột Bấm vào chức năng để chuyển đổi các nhóm chi tiết tiếp theo
hoặc trước đó (Nhóm chi tiết được thiết lập khi lập tác nghiệp sơ đồ cắt)
3: Đưa toàn bộ các chi tiết từ vùng giác sơ đồ lên vùng biểu tượng để giác lại
§ Bấm phím số [7] Đưa một chi tiết

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 57/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

§ Trái chuột chọn lệnh chức năng → Yes

4: Đưa toàn bộ các chi tiết từ vùng biểu tượng xuống vùng giác sơ đồ.

§ Trái chuột chọn lệnh chức năng


5: Lấy chi tiết từ vùng viểu tượng xuống vùng giác sơ đồ tự do

§ Trái chuột chọn lệnh chức năng → Trái chuột chọn chi tiết cần giác
trên thực đơn biểu tượng → Trái chuột chọn chi tiết cần giác sơ đồ → Dùng
mũi tên xếp chi tiết

6: Lấy chi tiết từ vùng viểu tượng xuống vùng giác sơ đồ theo vị trí đặt của chuột

§ Trái chuột chọn lệnh chức năng → Trái chuột chọn chi tiết cần giác
trên thực đơn biểu tượng → Dùng mũi tên xếp CT

7: Đặt chi tiết cách nhau đúng giá trị khoảng cách quy định ban đầu

§ TC vào biểu tượng

8: Đặt chi tiết sát nhau

§ TC vào biểu tượng

9: Tự động trừ đi ½ giá trị khoảng cách quy định ban đầu

§ ó F2

§ TC vào biểu tượng


10: Tạo nhóm các chi tiết w|v (0+7)
§ ó[F5]
§ Trái chuột chọn các chi tiết cần tạo nhóm, Kéo chuột để di chuyển nhóm chi
tiết
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 58/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

§ Bỏ nhóm: Trái chuột chọn lưu sơ đồ → Mở sơ đồ máy tự động bỏ nhóm.


11: .

12: Phóng to vị trí chọn trong vùng giác sơ đồ


§ ó [F7]
§ Trái chuột khoanh vùngcần phóng to → Trái chuột để phóng to → Bấm
Close để kết thúc chức năng

13: Kiểm tra các chi tiết xếp chồng mép trên sơ đồ đã giác
§ ó (Shift+F4]
§ Trái chuột chọn lệnh chức năng → Hiển thị số lượng các chi tiết xếp chồng
mép
§ Sử dụng:

14: Vạch đường ngang tránh vải lỗi khi giác sơ đồ, đo các chi tiết theo chiều dọc
§ ó[v]
§ Trái chuột chọn lệnh chức năng → Trái chuột chọn vị trí cần đánh dấu

15: Vạch đường dọc tránh vải lỗi khi giác sơ đồ, đo các chi tiết theo chiều ngang
§ ó [h]
§ Trái chuột chọn lệnh chức năng → Trái chuột chọn vị trí cần đánh dấu

16: Kẻ cuối sơ đồ (Ép sơ đồ theo chiều dài)


§ ó (Shift+F3]
§ Trái chuột chọn lệnh chức năng → Trái chuột chọn vị trí cần đánh dấu
17: Phóng to sơ đồ theo tỷ lệ mặc định
§ ó [F4]

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 59/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

§ Trái chuột chọn lệnh chức năng

18: Phóng to, thu nhỏ không gian vùng giác


§ Trái chuột chọn lệnh chức năng
§ Nhấn (giữ nếu cần) phím số 3 để tăng không gian vùng giác.
§ Nhấn (giữ nếu cần) phím số 9 để giảm không gian vùng giác.

§ Trái chuột chọn lệnh chức năng trên thanh công cụ để chấp
nhận không gian mới.
19: Thu nhỏ và quan sát toàn bộ sơ đồ
§ Trái chuột chọn lệnh chức năng
§ Sử dụng:

20: Tách khoảng trống trên sơ đồ theo chiều dọc, thu hẹp chiều dài sơ đồ
§ Trái chuột chọn hai biên sơ đồ → Phải chuột → Điền khoảng trống (+) cần
đẩy, thu hẹp chiều dài (-), trên sơ đồ
21: Tách khoảng trống trên sơ đồ theo chiều ngang, thu hẹp khổ sơ đồ
§ Trái chuột chọn hai biên sơ đồ → Phải chuột → Điền khoảng trống (+) cần
đẩy, thu hẹp chiều dài (-), trên sơ đồ
22: Tự động trượt các chi tiết từ vùng biểu tượng xuống vùng giác sơ đồ

§ Trái chuột chọn vào chức năng


23: Giác sơ đồ tự động
§ Phải chuột trên vùng giác sơ đồ → Khóa các chi tiết → Bấm trái chuột chọn
lệnh chức năng → Với thời gian đã đặt sơ đồ được giác tự động
§ Đặt thời gian giác sơ đồ tự động
§ Chọn tiêu chuẩn kỹ thuật giác sơ đồ tự động giác

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 60/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

24: Ép /dồn sơ đồ sau khi giác


§ Trái chuột chọn lệnh chức năng
§ Lưu ý:
25: Ép /dồn sơ đồ sau khi giác, theo chiều dài sơ đồ đã cho trước
§ Trái chuột chọn lệnh chức năng → Trái chuột chọn điểm cuối sơ đồ → Di
chuột tới chiều dài sơ đồ cần ép → Phải chuột và Trái chuột chọn YES
26: Trở về đầu, cuối, trên. dưới, vùng giác sơ đồ
§ Trái chuột chức năng.

1.2.5. Phím tắt sử dụng giác sơ đồ


1: Bốn phím mũi tên trên bàn phím
§ Dùng để:
Xếp chi tiết mẫu, theo hướng của mũi tên Sang trái, phải,...
§ Thao tác:
TC chi tiết → Bấm mũi tên cần xếp chi tiết mẫu
2: Phím số [1] ó Undo
§ Dùng để:
Đưa chi tiết về vị trí trước đó
§ Thao tác:
Trái chuột chọn chi tiết → Nhấn phím số chức năng
3: Phím số [4], phím số [6], phím số [2], phím số [8]
§ Dùng để:

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 61/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Di chuyển sơ đồ về tương ứng; Đầu bàn, cuối bàn, biên chuẩn, biên còn lại của sơ đồ
§ Thao tác:
TC vào vùng giác → Trái chuột phím chức năng
4: Phím số [5]
§ Dùng để:
Quay chi tiết -90o, hoặc -180o
§ Thao tác:
Trái chuột chọn chi tiết → Nhấn phím số chức năng
5: Phím số [7]
§ Dùng để:
Đưa chi tiết lên menu biểu tượng
§ Thao tác:
Trái chuột chọn chi tiết → Nhấn phím số chức năng

6: Phím số [3], phím số [9]


§ Dùng để:
1. Chỉnh khổ vải trực tiếp trên sơ đồ
§ Thao tác:
Trái chuột chọn ô Width trên thanh thông tin
- Nhấn phím số 3 để tăng khổ vải
- Nhấn phím số 9 để giảm khổ vải
7: Phím số [3], phím số [9]
§ Dùng để:
Dược canh sợi
§ Thao tác:
Trái chuột chọn chi tiết
- Nhấn (Giữ nếu cần) phím số 3 để dược canh sợi ngược chiều kim đồng hồ
- Nhấn (Giữ nếu cần) phím số 9 để dược canh sợi cùng chiều kim đồng hồ
8: Phím số [3], phím số [9]
§ Dùng để:
Phóng to, thu nhỏ không gian vùng giác sơ đồ
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 62/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

§ Thao tác:

Trái chuột chọn lệnh trên thanh công cụ


- Nhấn (Giữ nếu cần) phím số 3 để tăng không gian
- Nhấn (Giữ nếu cần) phím số 9 để giảm không gian

Trái chuột chọn lệnh trên thanh công cụ để thiết lập không gian mới
9: Phím dấu [/]
§ Dùng để:
Lấy thêm lần lượt chi tiết đang giác sơ đồ
§ Thao tác:
Đặt chuột vào chi tiết → Bấm phím chức năng
10: Phím dấu [/]
§ Dùng để:
Đổi lần lượt chi tiết đang giác
§ Thao tác:
Trái chuột chọn chi tiết → Bấm phím chức năng
11: Phím dấu [*]
§ Dùng để:
Lấy đồng thời toàn bộ 1 loại chi tiết (VD Thân sau) của các bó hàng trong cùng một cỡ
được chọn xuống vùng giác sơ đồ
§ Thao tác:
Đặt chuột vào chi tiết → Bấm phím chức năng
12: Phím [Del]
§ Dùng để:
Lấy lần lượt 1 loại chi tiết (VD Thân sau) của các bó hàng trong cùng một cỡ được
chọn xuống vùng giác sơ đồ
§ Thao tác:
Đặt chuột vào chi tiết → Bấm phím chức năng
13: Phím dấu [-]
§ Dùng để:
Lấy thêm lần lượt chi tiết cùng loại khác cỡ nhỏ hơn cỡ đang giác sơ đồ
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 63/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

§ Thao tác:
Đặt chuột vào chi tiết → Bấm phím chức năng
14: Phím dấu [-]
§ Dùng để:
Đổi chi tiết cùng loại khác cỡ nhỏ hơn cỡ đang giác sơ đồ
§ Thao tác:
Trái chuột chọn chi tiết → Bấm phím chức năng
15: Phím dấu [+]
§ Dùng để:
Lấy thêm lần lượt chi tiết cùng loại khác cỡ lớn hơn cỡ đang giác sơ đồ
§ Thao tác:
Đặt chuột vào chi tiết → Bấm phím chức năng
16: Phím dấu [+]
§ Dùng để:
Đổi chi tiết cùng loại khác cỡ lớn hơn cỡ đang giác sơ đồ
§ Thao tác:
Trái chuột chọn chi tiết → Bấm phím chức năng
17: Tổ hợp phím [0 + Enter]
§ Dùng để:
Đặt chi tiết
§ Thao tác:
Trái chuột chọn chi tiết → Dê chuột chọn vị trí đặt chi tiết → Bấm phím chức năng
18: Tổ hợp phím [0 + 7]
§ Dùng để:
Xoá bỏ liên kết nhóm các chi tiết
§ Thao tác:
Trái chuột chọn lệnh tạo nhóm chi tiết trên thanh công cụ → Dê chuột tới các chi tiết
trong nhóm → Bấm phím chức năng
19: Tổ hợp phím [0 + /]
§ Dùng để:
Tạo khoảng đệm xung quanh chi tiết
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 64/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

§ Thao tác:
Đặt chuột vào chi tiết → Bấm phím chức năng

20: Tổ hợp phím [0 + Del]


§ Dùng để:
Cắt cơ động chi tiết trên sơ đồ
§ Thao tác:
Đặt chuột vào chi tiết → Bấm phím chức năng
21: Tổ hợp phím [0+Del]
§ Dùng để:

Can cơ động chi tiết trên sơ đồ theo hai mảnh của chi tiết
§ Thao tác:
Đặt chuột vào chi tiết → Bấm phím chức năng
22: Tổ hợp phím [0+Del]
§ Dùng để:

Can cơ động chi tiết trên sơ đồ theo nhiều mảnh của chi tiết
§ Thao tác:
Đặt chuột vào chi tiết → Bấm phím chức năng

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 65/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

23: Tổ hợp phím (Shift+F11]


§ Dùng để:
Di chuyển chi tiết trong vùng giác sơ đồ
(Theo giá trị đã quy định trong bảng tác nghiệp cắt “Moving tolerance “)
§ Thao tác:

Đặt chuột vào chi tiết → bấm phím chức năng


24: Phím: [B]
§ Dùng để:
Tăng mẫu trực tiếp trên sơ đồ
§ Thao tác:

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 66/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Đặt chuột vào chi tiết → Bấm phím chức năng → Nhập giá trị tăng mẫu → Trái chuột

biểu tượng tăng mẫu → ok


Để trả lại chi tiết không tăng mẫu → Nhập giá trị tăng mẫu X=0, Y=0

1.2.6. Tiện ích sử dụng cửa sổ phần mềm [DIAMINO]


1: Tiện ích Phải chuột trên vùng giác sơ đồ
v Khung Marker
ü Comments: Điền ghi chú cho sơ đồ
ü Name: Đặt tên sơ đồ = Tên ký hiệu vải Tên cỡ và số lượng các cỡ tương ứng trong sơ
đồ (Tối đa 32 ký tự)
ü Code: Mã sơ đồ
v Khung Width
ü Width: Điền khổ vải cắt
ü Maximum length:Điền chiều dài bàn cắt
v Khung Efficienecy
ü Obtained: Phần trăm hữu ích sơ đồ đang mở
v Khung Fabric
ü Name: Tên loại vải.
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 67/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

ü Code: Tên mã vải.


ü Type: Ký hiệu loại vải.
ü Packaging: Phương pháp trải vải.
ü Maximum moving value:Giá tri lớn nhất chi tiết di chuyển.
ü File rotation: Góc quay chi tiết
v Khung biểu tượng

ü Mở Khóa; Chức năng xoay toàn bộ chi tiết trong cùng một cỡ khi
giác sơ đồ

ü Mở Khóa; Chức năng xoay tất cả các cặp chi tiết đối xứng
khi giác sơ đồ.

ü Cho phép quay chi tiết 900

ü Cho phép quay chi tiết 1800

ü Khóa chi tiết không cho quay 900 & 1800

ü Mở Khóa; Chức năng lật chi tiết qua trục ngang Ox

ü Mở Khóa; Định vị chi tiết trên đường trải vải xếp đôi
v Khung Spacing

ü Quy định khối cho chi tiết (Áp dụng cho các chi tiết bông, dựng, mẫu
đệm,…)

ü Quy định khoảng đệm (giữa các chi tiết trong sơ đồ cắt)
q Hộp lựa chọn khung Marker generalities

ü Khôi phục lại thông tin ban đầu


Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 68/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

ü Hủy bỏ lựa chọn đã đặt

ü Chấp nhận giá trị thay mới quy định

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 69/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2: Tiện ích Phải chuột trên chi tiết của vùng giác sơ đồ
ü Ô – Step: Điền góc xoay cho chi tiết
ü Ô – Tolerance: Điền độ dược canh sợi cho chi tiết

- Bấm để cập nhật vùng khai báo được chọn


Chú ý:
- Cột State
P: Cỡ đã giác
NP: Cỡ chưa giác
PP: Cỡ đang giác
Có thể thay đổi hoặc giữ nguyên tên của sơ đồ

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 70/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Trên hộp thoại [Analogies] Kích Trái chuột vào biểu tượng máy sẽ tự
động trình bày trong khung bên phải

1: Ghép đầu sơ đồ
Chú ý: Sơ đồ đã giác xong, đầu sơ đồ“chưa chặt được vuông”. Ta dùng lệnh ghép đầu sơ
đồ.
Bước 1: Mở sơ đồ cần gốc ghép.
Bước 2: Từ Main menu → Tool → [Marker Addition]
Bước 3: Xuất hiện 1 hộp thoại

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 71/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Bấm để chọn sơ đồ cần ghép.


Bước 4: Xuất hiện hộp thoại

Bấm để quay sơ đồ 1800 và ngược lại bấm để ghép đầu bàn

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 72/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)
.

Chương 2: THIẾT KẾ MẪU ÁO POLO-SHIRT TRÊN PHẦN MỀM LECTRA


2.1. Chuẩn bị thiết kế
2.1.1. Tổng quan mẫu giấy
v Công thức tính lượng dư công nghệ:
DƯCN = CONL + COTB + CCSP + CO#
Chú thích:
DƯCN: Tổng lượng dư công nghệ
CONL: Độ co nguyên liệu
1- CONL hàng thường không giặt:
Độ co trên nguyên liệu về yếu tố công nghệ trong quá trình gia công sản phẩm (do là
chi tiết bán thành phẩm, do là và xì hơi khi hoàn thiện sản phẩm); Độ co của chi tiết bán
thành phẩm khi ép mex 100%, Độ co của chi tiết bán thành phẩm khi ép mex bán thân
(ép cục bộ ví dụ ép xung quanh miệng túi để bổ túi).
2- CONL hàng giặt
Ngoài độ co như “Hàng thường không giặt” còn phải xác định thêm độ co khi giặt
sản phẩm}
COTB: Độ co đường ráp (đường may) của sản phẩm
CCSP: Độ cợp chờm giữa các lớp của sản phẩm may
CO#: Trong sản xuất sản phẩm may có độ co rất phức tạp, nó còn phụ thuộc vào
nhiều yếu tố từ nguyên phụ liệu và quá trình tác động gia công sản phẩm như in, thêu, ép
mex, giặt, phơi nắng, may,… Độ co này sử dụng trong một số đơn hàng đặc biệt như
hàng trượt tuyết, đi mưa, sản phẩm đặc thù,…
v Công thức tính lượng dư đường may:
DƯĐM = RĐM + XT + MĐM
Chú thích:
DƯĐM: Tổng lượng dư đường may
RĐM: Độ rộng của đường may
XT: Độ xơ tước của mép bán thành phẩm phụ thuộc vào nguyên liệu (0,1÷0,2cm)
MĐM: Xác định độ dư để trong quá trình xén, vắt sổ mép đường may cho dao xén
mép để tạo tính thẩm mỹ cho đường may (0,2÷0,3cm)
v Mẫu cơ sở:
Mẫu cơ sở là mẫu được thiết kế dựng hình theo hệ công thức, theo số đo thành phẩm
và theo hình trải phẳng từ thiết kế ma-nơ-canh:
Công thức:
Mẫu cơ sở thành phẩm thiết kế theo hệ công thức tính toán từ số đo người mẫu hoặc ma-nơ-canh:
MCSTP = CTTKSĐ = SĐma-nơ-canh + LCĐ

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 73/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Mẫu cơ sở thành phẩm thiết kế theo bảng thông số: MCSTP = TSTP
Mẫu cơ sở bán thành phẩm: MCSBTP = MCSTP + DƯĐM
Chú thích:
MCSTP : Mẫu cơ sở thành phẩm
CTTKSĐ : Công thức thiết kế theo số đo (không bao gồm dư công nghệ)
SĐma-nơ-canh : Số đo theo mẫu Ma-nơ-canh
LCĐ : Lượng cử động
TSTP : Thông số thành phẩm
DƯĐM : Tổng lượng dư đường may
v Mẫu mỏng:
Mẫu mỏng là mẫu được thiết kế hoặc hiệu chỉnh từ mẫu cơ sở và cộng thêm lượng dư
công nghệ.
Công thức:
Mẫu mỏng thành phẩm: MMTP = MCSTP + DƯCN
Mẫu mỏng bán thánh phẩm: MMBTP = MMTP + DƯĐM
Chú thích:
MMTP : Mẫu mỏng thành phẩm
MCSTP : Mẫu cơ sở thành phẩm
DƯCN : Tổng lượng dư công nghệ
MMBTP : Mẫu mỏng bán thành phẩm
DƯĐM : Tổng lượng dư đường may
Chú ý:
Bộ mẫu giấy cơ sở và mỏng đối với các chi tiết có số lượng lớn hơn 01 chi tiết thì ta
chỉ thiết kế một chi tiết và ghi số lượng trên mẫu (khi triển khai may mẫu nhân viên tự
cắt bán thành phẩm và nhân số lượng để ghép thành sản phẩm áo)
Mẫu mỏng được thiết kế trên giấy mỏng “Craf” giấy xi măng
v Mẫu cứng:
MC = MMBTP
Mẫu cứng là mẫu được sao chép y nguyên theo mẫu mỏng bán thành phẩm
Mẫu cứng được thiết kế trên giấy bìa cứng
v Mẫu phụ trợ:
Mẫu phụ trợ bao gồm các loại mẫu phụ trợ cho quá trình sản xuất sản phẩm: Mẫu
thành phẩm; Mẫu dưỡng (mẫu có cạnh đường chu vi hỗn hợp là bán thành phẩm và thành
phẩm); Mẫu là; Mẫu may; Mẫu kẻ vẽ; Mẫu định vị (In-Thêu-Thùa khuy đính cúc-May
mác-Bổ túi,…)
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 74/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

v Bảng tổng hợp công thức mẫu giấy

THIẾT KẾ THEO BẢNG


MẪU THIẾT KẾ THEO SỐ ĐO
THÔNG SỐ THÀNH PHẨM GHI CHÚ
GIẤY (MA-NƠ-CANH)
(SẢN PHẨM MẪU)

CTTKSĐ =
MCSTP TSTP
SĐma-nơ-canh + LCĐ

MCSBTP MCSTP + DƯĐM

MMTP MCSTP + DƯCN

MMBTP MMTP + DƯĐM Ghi đầy đủ thông tin của mẫu

MC MMBTP Sao chép đầy đủ số lượng

MPT Các loại mẫu phụ trợ quá trình sản xuất

2.1.2. Sơ đồ hệ thống CAD/CAM Lectra

2.1.2.1. Phân tích dữ liệu khách hàng gửi và tác nghiệp trong vị trí công việc

DỮ LIỆU
KHÁCH HÀNG
GỬI CÔNG TY

Tài liệu
đơn hàng Mẫu giấy Email

Thiết kế Nhập mẫu Mở mẫu hoặc


mẫu giấy (số hóa) Convert mẫu

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 75/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.1.2.2. Thiết kế chỉnh sửa nhảy mẫu với Modaris of Lectra

KIỂM TRA MẪU THIẾT KẾ MẪU


VÀ VÀ
NHẢY MẪU NHẢY MẪU

Lập thư mục lưu Lập thư mục lưu


trữ mã hàng trữ mã hàng

Thiết lập bảng Quy


Chỉnh sửa mẫu tắc nhảy mẫu

Nhảy mẫu Thiết kế mẫu

Ra đường may Nhảy mẫu

Lập bảng thống kê Ra đường may


chi tiết mẫu

Lập bảng thống kê


chi tiết mẫu

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 76/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.1.2.3. Giác sơ đồ với phần mềm Diamino of Lectra

GIÁC SƠ ĐỒ
VÀ IN MẪU

Khai báo sơ đồ

Đồng bộ các chi


tiết của bó hàng

Giác sơ đồ

In s ơ đồ

In sơ đồ Mini & PDF In sơ đồ sản xuất

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 77/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.1.3. Bảng thông số thành phẩm mã hàng 714386


Kí Dư Size
Mô tả vị trí đo (Decription)
hiệu CN 2Y 4Y 6Y 8Y 10Y 12Y
A Dài áo, đo từ đầu vai trong Front length, from high point shoulder 0,8 41 47 51 55 59 63
B Rộng cổ Neck with, straght inside ü 13 13,5 14 14,5 15 15,5
C Sâu cổ trước, đo từ đầu vai trong Neck front drop, inside from HPS 0,2 4,5 5,5 6 6 6,5 6,5
D Sâu cổ sau, đo từ đầu vai trong Neck back drop, inside from HPS 0 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5 2,5
E Hạ nách, đo thẳng từ đầu vai ngoài Armhole straight, from low point shoulder 0,3 13,5 14,5 15,5 16,5 17,5 18,5
F Rộng ngực, đo tại nách Chest width, at armhole 0,6 35 36 37 38 39 40
G Rộng gấu Bottom ü 35 36 37 38 39 40
H Dài vai con Shoulder lenght ü 10,75 10,75 11 11 11,25 11,5
I Dài tay Sleeve length 0,2 11 14 16 18 20 22
J Rộng cửa tay Sleeve opening ü 11,5 11,5 12 12 12,5 12,5
K Bản gấu áo và cửa tay Bottom & sleeve hem ü 2 2 2 2 2 2
L Cạnh cổ Front Collar at point ü 5,5 6 6 6,5 6,5 6,5
M Bản cổ, đo giữa sau Back Collar, at center ü 6,5 7 7 7,5 7,5 7,5
N Vị trí túi, đo từ đầu vai trong Chest pocket position from HPS 0,2 15 14 16 17 18 19
O Rộng túi ngực Pocket chest width ü 7,5 7,5 8 8 8,5 8,5
P Dài túi, đo tại tâm túi Pocket chest lenght ü 8,5 8,5 9 9 9,5 9,5
Q Xuôi vai Shoulder drop ü 3,5
S Xẻ tà Split ü 0,8 x 4

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 78/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.1.4. Thiết lập thư mục lưu trữ dữ liệu


- Trong giao diện hệ điều hành Window chọn ổ đĩa “E” " Phải chuột, trái chọn “New”, Trái
chọn “Folder” và đổi tên thành tên thư mục lưu mẫu “2015-MAU GIAY LECTRA” "
Trong thư mục “2015-MAU GIAY LECTRA” Phải chuột, trái chọn “New”, Trái chọn
“Folder” và đổi tên thành tên loại sản phẩm “POLO-SHIRT” " Trong thư mục “POLO-
SHIRT” Phải chuột, trái chọn “New” " Trái chọn “Folder” đổi tên thành tên mã hàng
“714386-TRAC”
- Ta có đường dẫn lưu dữ liệu mã hàng trong phần mềm Lectra như sau:
E:\ 2015-MAU GIAY LECTRA \ POLO-SHIRT \ 714386-TRAC
2.1.5. Lập bảng quy tắc nhảy mẫu
- Trong thư mục E:\ 2015-MAU GIAY LECTRA \ BANG QUY TAC NHAY MAU-TRAC \
Phải chuột vào phần trống " Trái chọn “New” " Trái chọn “Text Document” đổi tên
thành “2Y12Y-TB6Y-TRAC”
- Mở file “2Y12Y-TB6Y-TRAC” điền nội dung bảng quy tắc nhảy cỡ như sau:
alpha
2Y Enter 4Y Enter *6Y Enter 8Y Enter 10Y Enter 12Y
2.1.6. Sáu bước cho mã hàng mới khi làm việc với phần mềm Modaris of Lectra
Bước 1: Chọn đường dẫn để lưu mã hàng:
- Trong thực đơn quản lý dữ liệu “Menu File” " “Access Paths” " Bấm trái chuột chọn
dòng trên cùng “Model save library” " Chọn đường dẫn tới thư mục mã hàng “714386-
TRAC” " Bấm các mũi tên (hoặc dấu chấm than) để sao chép đường dẫn tới các thư
mục tiếp theo.
Bước 2: Tạo mã hàng mới {Model}:
Bấm (Ctrl+N) " Đặt tên “714386-TRAC”
Bước 3: Thiết lập một trang thiết kế mới {Sheet}:
- Bấm (Shift+N)
- Xem các các chi tiết Bấm phím [j]
Bước 4: Chọn đơn vị thiết kế cho mã hàng:
- Bấm trái chuột “Menu Parameter” "
→ “Length Unit” " Chọn hệ đơn vị thiết kế “cm”

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 79/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Bước 5: Gán và kiểm tra bảng quy tắc nhảy cỡ cho mã hàng
- Bấm [F7] " Bấm trái chọn lệnh gán bảng quy tắc nhảy cỡ “Imp.EVT” " Trái chọn chọn
biểu tượng của mã hàng " Bấm Trái chọn “My Computer” " Chọn đường dẫn tới thư
mục chứa bảng quy tắc nhảy cỡ “2Y12Y-TB6Y-TRAC.txt”
- Bấm (Ctrl+U), cỡ gốc là cỡ mầu trắng và phải đầy đủ các cỡ còn lại theo tài liệu đơn hàng
Bước 6: Lưu mẫu: Bấm (Ctrl+E)
2.2. Thiết kế mẫu cơ sở
2.2.1. Thiết kế thân cơ bản
2.2.1.1. Thiết kế khung cơ bản
ü Thông số thành phẩm thiết kế mẫu: cm
Dài áo : 51 Xuôi vai : 3,5
Rộng ngực : 37 Sâu cổ sau : 2,5
- Dựng khung hình chữ nhật, lệnh vẽ hình chữ nhật: (Shift+T)
Trái chuột chọn góc thứ nhất, di chuột xuống góc đối diện → Bấm mũi tên [$] điền
Width = Dài áo – Sâu cổ sau = 51 – 2,5 = 48,5cm
Heigth = Rộng thân = 18,5cm “1/2 Rộng ngực= 37/2”
Bấm [Enter] " Phải chuột để vẽ khung cơ bản

- Bấm phím [j] để xem toàn bộ các trang thiết kế


- Bấm phím [Home] để xem riêng chi tiết mẫu mới thiết kế
- Kiểm tra thông số, lệnh đo đường cỡ gốc: (Shift+L)
Lưu ý: bỏ tùy chọn đặt tên đường đo
Bấm [F8] " Bấm vào [Menu] góc của lệnh [Length measure]
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 80/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Lưu nhanh mẫu:


Bấm (Ctrl+E)
2.2.1.2. Thiết kế vòng cổ vai con
ü Thông số thành phẩm thiết kế mẫu: cm
Rộng cổ : 14 Sâu cổ trước : 6
Sâu cổ sau : 2,5 Dài vai con : 11
v Thiết kế vòng cổ:
Dựng đường cao cổ sau và ngang vai:
- Lấy điểm rộng ngang cổ, lệnh thêm điểm: Bấm (Alt+4]
Trái chuột chọn điểm giữa cổ sau, di chuột theo đường ngang cổ của khung cơ bản "
Bấm [#] và điền Length = 7cm “1/2 Rộng cổ”" Phải chuột ta được điểm rộng cổ
- Dựng đường cao cổ sau. Lệnh vẽ đường thẳng: Bấm số [0] và giữ phím [Shift]
Trái chuột chọn điểm rộng ngang cổ, nhả tay bấm phím [Shift] " Bấm [•] và điền dx =
2,5cm “Sâu cổ sau”
- Dựng đường ngang vai. Lệnh sao chép đường song song: Bấm (Shift+X)
Trái chuột chọn đường ngang cổ của khung cơ bản, di chuột sang bên trái → Bấm [$]
điền Distance = 1 (Xuôi vai – Sâu cổ sau =3,5 – 2,5 = 1)
Vẽ vai con:
- Lấy điểm rộng vai. Lệnh dựng đường tròn:
Bấm [F2] " Bấm vào menu góc của lệnh Circle lựa chọn các tùy chọn như sau
ü No mark
ü Default motif type
ü Maximum constraint
Bấm Circle Trái chuột chọn điểm đầu vai trong. Điền Diameter = 22cm.
- Nối đường gập vai con. Lệnh vẽ đường thẳng:
Bấm số [0] → Trái chuột chọn điểm cao cổ sau " Phải chuột chọn điểm rộng vai ® Ta
được đường vai con

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 81/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Xác định các điểm tựa để vẽ chân cổ sau:


- Chia rộng cổ làm 3 phần bằng nhau. Lệnh thêm điểm giữa 2 điểm đã có: Bấm [F1] "
Bấm [Division] ® Trái chọn điểm giữa cổ sau, trái chọn điểm rộng cổ. Xuất hiện bảng
Division Number điền số 3
- Chia hai, đoạn 1/3 rộng cổ tới cao cổ sau.
- Chia 3 đoạn từ rộng cổ tới điểm vừa chia hai
Vẽ chân cổ sau:
- Vẽ chân cổ sau. Lệnh vẽ đường tự do: Bấm [b]
Trái chuột chọn điểm giữa cổ sau, Trái chuột chọn điểm 2 cm trên rộng cổ " Giữ
[Shift] và Trái chuột chọn điểm 1/3 và điểm 2/3 của góc cao cổ sau và Phải chuột vào
điểm đầu cổ thân sau.
- Chỉnh sửa hình dáng của đường chân cổ:
Bấm (Shift+H] để hiện tay chỉnh đường cong
Bấm [r] để chỉnh dáng đường cong
Bấm (Shift+H], sau khi chỉnh sửa bằng lệnh [r]

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 82/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

v Thiết kế vòng cổ trước


- Lấy điểm rộng ngang cổ, lệnh thêm điểm: Bấm (Alt+4]
Trái chuột chọn điểm giữa cổ sau, di chuột theo đường ngang cổ của khung cơ bản "
Bấm [#] và điền Length = 3,5cm “Sâu cổ trước – sâu cổ sau = 6 -2,5 =3,5cm” "
Phải chuột ta được điểm sâu cổ trước
- Kẻ đường ngang sâu cổ trước, bấm số [0] và giữ [Shift] và điền dy =7cm.
- Nối điểm rộng cổ sau tới điểm rộng còn lại của đường ngang cổ trước dùng lệnh số [0]
Xác định các điểm tựa để vẽ chân cổ trước:
- Chia đường chéo cổ trước làm 2 phần bằng nhau. Lệnh thêm điểm giữa 2 điểm đã có:
Bấm [F1] " Bấm [Division] ® Trái chọn điểm giữa cổ trước, trái chọn điểm đầu cổ.
Xuất hiện bảng Division Number điền số 2
- Chia 5, đoạn 1/2 tới điểm rộng ngang cổ trước. Lệnh thêm điểm giữa 2 điểm đã có: Bấm
[F1] " Bấm [Division] ® Trái chọn điểm rộng cổ trái chọn sâu cổ trước. Xuất hiện
bảng Division Number điền số 5. Chia 3 đoạn từ điểm vừa chia đôi tới điểm sâu cổ
trước từ rộng cổ.
Vẽ cổ trước bấm phím [b], trái chọn điểm sâu cổ trước chọn điểm 2/5 của sâu cổ trước
và Phải chuột vào điểm rộng ngang cổ.
- Chỉnh sửa hình dáng của đường chân cổ trước:
Bấm (Shift+H] để hiện tay chỉnh đường cong
Bấm [r] để chỉnh dáng đường cong.
Thêm điểm đỏ để định vị hình dáng chân cổ trước. Bấm (Alt+4] và giữ [Shift]
Bấm (Shift+H]. Sau khi chỉnh sửa bằng lệnh [r]

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 83/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

v Kiểm tra thông số vòng chân cổ


- Sau khi thiết kế vòng chân cổ. Lệnh đo đường các cỡ: Lenght
Bấm (Alt+T) hiện bảng đo, (Alt+V) xóa bảng đo, bấm thu nhỏ bảng đo, bấm [L] và đo
2 đường chân cổ (bấm [$] để nhân 2, nếu đo cả vòng chân cổ), bấm (Alt+T) hiện bảng
đo, bấm Edit " Cumul để cộng dồn giá trị đo.

2.2.1.3. Thiết kế vòng nách


ü Thông số thành phẩm thiết kế mẫu: cm
Hạ nách : 15,5 Rộng ngang lưng : Rộng vai -1,5
Ngang lưng : 1/2 hạ nách
- Xác định hạ nách: Trái chuột chọn đường ngang vai di chuột về bên trái bấm “•” điền
Ditance = 15,5cm.
- Xác định vị trí ngang ngực, ngang lưng. Lệnh sao chép đường song song ( Shift+X).
Điền Ditance = 7,5cm “1/2 Hạ nách”
- Rộng ngang ngực ngang lưng nhỏ hơn rộng ngang vai 1,5cm. Lệnh chỉnh sửa điểm đơn,
bấm [r]. Điền (dx=0: dy= -0,75cm)
- Vẽ vòng nách. Lệnh vẽ đường tự do: Bezier
Bấm [B] và giữ [Shift], Trái chuột chọn điểm đầu vai ngoài, Trái chuột chọn điểm rộng
ngang lưng, Phải chuột vào điểm ngã tư nách.
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 84/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Chỉnh sửa vòng nách cầu vai:


Bấm (Shift+P)
Bấm (Shift+H)
Bấm [R]
Bấm (Alt+4) giữ [Shift] thêm điểm đỏ để hiệu chỉnh vòng nách theo yêu cầu kỹ thuật.

2.2.1.4. Thiết kế đường sườn và gấu áo


- Do dáng áo cơ bản nên gấu trước bằng gấu sau và trùng với đường dài áo của khung cơ
bản
- Rộng gấu và rộng ngực có thông số bằng nhau, nên sườn áo trùng với đường rộng thân
của khung cơ bản

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 85/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.2.2. Thiết kế thân tổng (thân trước, thân sau)


- Bấm (Ctrl+C) để sao chép chi tiết
- Bấm Delete để xóa các đường cơ bản

- Kiểm tra thông số dài áo, sâu cổ sau, rộng vai, xuôi vai, sâu cổ trước, chồm vai, hạ
nách, hạ eo sau, rộng chân cầu vai, rộng gấu bằng lệnh (Alt+T), (Alt+V), (Shift+L)
- Thân sau tổng:

- Thân trước tổng:

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 86/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Lăn khớp kiểm tra sửa dáng đường may. Trên một sheet bấm [F8] → [m] để ghép chi
tiết chung 1 sheet → Bấm phím { [} để di chuyển chi tiết trong “sheet” (Bấm trái chuột
chọn chi tiết cần di chuyển và bấm phím [X] để lật chi tiết theo phương ngang, phím
[Y] để lật chi tiết theo phương đứng) → Bấm “ [” để quay chi tiết, → Dùng lệnh
“Walking Pcs” để lăn các chi tiết
- Khớp đường may vai con: Kiểm tra độ trơn của đường vòng chân cổ, đường vòng nách

- Khớp đường may sườn áo: Kiểm tra độ trơn của đường vòng nách, đường gấu áo

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 87/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.2.3. Thiết kế tay cơ bản


ü Thông số thành phẩm thiết kế mẫu: cm
Dài tay : 16 Hạ mang tay : 7
Rộng cửa tay : 12 Chéo mang tay : chéo nách + P (1÷2,5)
v Thiết kế tay liền dựng các đường cơ bản
- Bấm F3 ® Len.Str.Line ® trái chọn vào đường vai con. Điền dl = dài tay = 16cm.
- Thiết kế rộng cửa tay: Bấm số [0] bấm [-] điền dl = 12cm
- Xác định hạ mang tay. Lệnh tạo điểm trượt. Bấm [v]. Điền Curve Length = 7 (6÷8)
- Dựng đường rộng bắp tay. Lệnh dựng đường thẳng bấm [0] và giữ [Shift]

v Vẽ đầu tay
- Kiểm tra chéo nách, dựng đường chéo mang tay = chéo nách + P (1÷2,5). Lệnh vẽ
đường tròn vào [F2]® [Circle] điền thông số đường kính: 31,6cm (2 x15,8)
- Vẽ mang tay. Lệnh vẽ đường tự do, bấm [b] giữ [Shift].
- Điều chỉnh hình dáng mang tay:
Bấm (Alt+4), giữ [Shift] thêm điểm đỏ.
Bấm (Shift+P) hiện điểm đỏ.
Bấm (Shift+H) bật tay chỉnh đường.
Bấm [R] điều chỉnh hình dáng mang tay sau theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
Lưu ý: Áo polo-shirt cơ bản không vẽ đường mang tay quá cong.
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 88/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

v Đưa chi tiết tạm thời có đường sống tay về phương ngang:
- Vẽ đường canh sợi tại “Orther axis” chọn “Grain line axis DF”® trái chọn 2 điểm
của đường canh sợi và giữ Ctrl.
- Bấm [F6]® [Orient 2 point]® trái chọn 2 điểm trên đường sống tay, bấm (Alt+c) bật
vết của đường® bấm [R] để hiệu chỉnh thông số hạ mang tay.
- Vẽ bụng tay. Lệnh vẽ đường thẳng qua 2 diểm: bấm số [0]
- Đưa chi tiết về phương ban đầu: Bấm [F6] ® [Orient 2 point] ® trái chọn 2 điểm trên
đường canh sợi.

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 89/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.2.4. Thiết kế tay tổng


- Lệnh (Shift+N) tạo sheet mới
- Bấm [m] để kéo chi tiết tổng sang Sheet mới tạo.
- Bấm (Alt+D) để sao chép.
- Bấm [F2]® [Xsym]® Trái chuột chọn 2 điểm trên đường sống tay
- Tạo đường canh sợi® [Orther axis] chọn [Grain line axis DF]

2.2.5. Thiết kế túi


ü Thông số thành phẩm thiết kế mẫu: cm
Dài túi : 9 Vát góc : 1,5
Rộng 1/2 túi : 4
- Dựng khung hình chữ nhật, lệnh vẽ hình chữ nhật: (Shift+T)
Trái chuột chọn góc thứ nhất, di chuột xuống góc đối diện → Bấm mũi tên [$] điền
(Width = Dài túi = 9cm; Heigth = 4cm “1/2 Rộng túi”) → Bấm [Enter] " Phải chuột
để vẽ khung cơ bản.
- Xác định vát góc túi. Lệnh thêm điểm: Bấm (Alt+4]. Điền Length =1,5
- Vẽ cạnh vát: Bấm số [0] để vẽ
- Sử dụng lệnh cắt gọt đường [F3]® [Adjust 2 line] ® Trái chuột chọn phần giữ lại, Trái
chuột chọn đường để cắt

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 90/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.2.6. Tạo chi tiết mẫu thực (bóc tách chi tiết mẫu)
- Bấm [F4]® bấm vào Menu góc của lệnh Seam để chọn tùy chọn bóc liên kết (chọn 6
tùy chọn từ dưới lên). Trái chọn [Seam] Trái chuột chọn vùng chi tiết cần bóc tách.
- Tạo chi tiết đối xứng: Bấm [F5]® bấm vào Menu góc của lệnh [Sym.2.Pts] (chọn 5 tùy
chọn từ trên xuống)

v Ghép túi vào thân tạo đường định vị sang dấu vị trí túi ngực
- Dựng đường dóng định vị góc túi: Cách tâm thân trước 3cm và đầu vai trong 16cm
- Ghép chi tiết túi vào vị trí định vị: Bấm [m] để ghép góc túi vào điểm định vị
- Bấm (Alt+D) để sao chép đường chu vi túi sang thân áo (lưu ý tất cả các thông số điền
giá trị là bằng 0)
- Bấm [D] để tách chi tiết túi ra khỏi thân trước
- Bấm (Shift+L) đo thông số mẫu kiểm tra
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 91/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.2.7. Ra đường may


- Ra đường may chung: Bấm (Shift+U), Trái chuột khoanh vùng tất cả các chi tiết để ra
đường may chung® trái chọn đường bất kỳ → Điền (Begining = 1cm; End = 1cm)
- Ra đường may riêng: Bấm (Shift+U), Trái chuột chọn từng đường may trên chi tiết để
ra đường may riêng ® Trái chuột chọn đường may ® Trái điền độ rộng đường may
- Ra đường may góc: Bấm (Ctrl+S) hiện góc đường may, giữ trái vào ô Step chọn biểu
tượng thứ 3 từ trên xuống. Giữ trái chọn biểu tượng thứ 4 từ trên xuống.

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 92/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.2.8. Hoàn thiện mẫu thiết kế


v Đặt tên chi tiết mẫu
- Bấm (CtrlU) hiện bảng thông tin chi tiết mẫu
- Bấm (Shift+E) đặt tên cho chi tiết mẫu
name: Điền tên chi tiết = Ký hiệu loại vải-Tên loại chi tiết (Tên mẫu trong phần mềm
AccuMark, khi Convert mẫu): Ví dụ: C-THANSAU
acd: Điền tên ký hiệu loại nguyên phụ liệu Ví dụ: VC
Comment: Điền tên mô tả chi tiết mẫu Ví dụ: THAN SAU Cx1

v Lập bảng thống kê mẫu


- Bấm (Shift+8) ® Điền tên bảng thống kê chi tiết mẫu vào hộp thoại [Variant name]:
MAUDAU (bảng thống kê dùng để giác sơ đồ mẫu dấu (mẫu mỏng hoặc mẫu giấy)

- Thu nhỏ bảng thống kê chi tiết mẫu “Variant”


- Nhặt chi tiết mẫu vào bảng thống kế. Bấm (Shift+K) ® Chọn tất cả các chi tiết mẫu,
bấm lệnh (Ctrl+A) ® Trái chuột chọn chi tiết bất kỳ ® Kết thúc bấm [Current Sheet]
và bấm [S] và Bấm phải chuột vào vùng thiết kế.
- Hiện bảng Variant Bấm (Shift+8), Bấm trái chuột chọn biểu tượng bảng Variant hoặc
bấm nút [Tab] chọn Bảng variant cần mở
- Khai báo số lượng mẫu: Cột “DH” = Số lượng cặp chi tiết đối xứng qua phương ngang
Cột “S”’ = Số lượng chi tiết mẫu đơn

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 93/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.3. Thiết kế mẫu mỏng

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 94/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.4. Nhẩy mẫu


2.4.1. Tính toán các quy tắc nhảy mẫu
ü Nhảy mẫu theo NGUYÊN TẮC “Từ nhỏ đến lớn, tỷ lệ đều”
ü Sơ đồ các quy tắc nhảy mẫu thân áo:

Y
8 6 6
7 4
5

#714386-C-THAN SAU
B1 B2
THAN SAU Cx1
6Y
3

9 10 O X
2

1 - GOC TOA DO 2 - SAU CO SAU


Bước cỡ Delta X1 Delta Y1 Bước cỡ Delta X2 Delta Y2
2Y-4Y 0,000 0,000 2Y-4Y 0,000 0,000
4Y-6Y 0,000 0,000 4Y-6Y 0,000 0,000
*6Y-8Y 0,000 0,000 *6Y-8Y 0,000 0,000
8Y-10Y 0,000 0,000 8Y-10Y 0,000 0,000
10Y-12Y 0,000 0,000 10Y-12Y 0,000 0,000
DX2 = - DSAU CO SAU
DY2 = 0

3 - RONG NGANG CO 4 – RONG VAI


Bước cỡ Delta X3 Delta Y3 Bước cỡ Delta X4 Delta Y4
2Y-4Y 0,000 0,75 2Y-4Y 0.000 0,75
4Y-6Y 0,000 0,25 4Y-6Y 0.000 0,50
*6Y-8Y 0,000 0,50 *6Y-8Y 0.000 0,50
8Y-10Y 0,000 0,25 8Y-10Y 0.000 0,50
10Y-12Y 0,000 0,25 10Y-12Y 0.000 0,50
DX3 = 0 DX4 = - D XUOI VAI
DY3 = 1/2 D RONG CO DY4 = DY3 + D DAI VAI CON
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 95/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

5 – NGANG LUNG 6 – RONG NGUC


Bước cỡ Delta X5 Delta Y5 Bước cỡ Delta X6 Delta Y6
2Y-4Y 2Y-4Y -1,000 0,500
4Y-6Y 4Y-6Y -1,000 0,500
*6Y-8Y *6Y-8Y -1,000 0,500
8Y-10Y 8Y-10Y -1,000 0,500
10Y-12Y 10Y-12Y -1,000 0,500
DX5 = - D VI TRI DO NGANG LUNG DX6 = - (DX4 + D HA NACH)

DY5 = 1/2 D RONG NGANG LUNG DY6 = 1/2 D RONG NGUC

7 - RONG EO 8 – RONG GAU


Bước cỡ Delta X7 Delta Y7 Bước cỡ Delta X8 Delta Y8
2Y-4Y 2Y-4Y -6,000 0,500
4Y-6Y 4Y-6Y -4,000 0,500
*6Y-8Y *6Y-8Y -4,000 0,500
8Y-10Y 8Y-10Y -4,000 0,500
10Y-12Y 10Y-12Y -4,000 0,500
DX7 = - D VI TRI DO NGANG EO DX8 = - D DAI AO SAU
DY7 = 1/2 D RONG EO DY8 = 1/2 D RONG GAU

9 – DAI AO SAU 10 – SAU CO TRUOC


Bước cỡ Delta X9 Delta Y9 Bước cỡ Delta X10 Delta Y10
2Y-4Y -6,000 0,000 2Y-4Y 0,000 0,000
4Y-6Y -4,000 0,000 4Y-6Y -0,500 0,000
*6Y-8Y -4,000 0,000 *6Y-8Y 0,000 0,000
8Y-10Y -4,000 0,000 8Y-10Y -0,500 0,000
10Y-12Y -4,000 0,000 10Y-12Y 0,000 0,000
DX9 = DX8 = - D DAI AO SAU DX10 = - D SAU CO TRUOC
DY9 = DY2 = 0 DY10 = 0

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 96/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Thân trước và dài thân sau có hệ số nhảy mẫu giống nhau (lưu ý có điểm sẽ có quy
tắc nhảy mẫu khác nhau theo tùy loại đơn hàng)
ü Sơ đồ các quy tắc nhảy mẫu tay áo:
Y
21

22

#714386-C-TAY 20
23
X

TAY Cx2
L

20 – DAU TAY 21 – RONG BAP TAY


Bước cỡ Delta X24 Delta Y23 Bước cỡ Delta X20 Delta Y20

2Y-4Y 0,000 0,000 2Y-4Y 0,25 0,500

4Y-6Y 0,000 0,000 4Y-6Y 0,25 0,500

*6Y-8Y 0,000 0,000 *6Y-8Y 0,25 0,500

8Y-10Y 0,000 0,000 8Y-10Y 0,25 0,500

10Y-12Y 0,000 0,000 10Y-12Y 0,25 0,500

DX20 = 0 DX21 = - D HẠ MANG TAY

DY20 = 0 DY21 = - D RONG BAP TAY ( D RONG BAP TAY =


D HA NACH - 1/2 DXUOI VAI)

22 – RONG CUA TAY 23 – DAI TAY


Bước cỡ Delta X23 Delta Y23 Bước cỡ Delta X24 Delta Y23
2Y-4Y 3,000 0,000 2Y-4Y 3,000 0,000
4Y-6Y 2,000 0,500 4Y-6Y 2,000 0,000
*6Y-8Y 2,000 0,000 *6Y-8Y 2,000 0,000
8Y-10Y 2,000 0,500 8Y-10Y 2,000 0,000
10Y-12Y 2,000 0,000 10Y-12Y 2,000 0,000
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 97/121
DX22 = - (D DAI TAY DO 2 DIEM) = (D DAI TAY DX23 = DX22 = - (D DAI TAY DO 2 DIEM) = (D
DO 3 DIEM - 1/2 D RONG VAI) DAI TAY DO 3 DIEM - 1/2 D RONG VAI)
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.4.2. Nhảy mẫu trên phần mềm Modaris of Lectra


v Các lệnh hỗ trợ
- Bấm đồng thời (F9+F12) để xem các cỡ
- Bấm F9 xem 3 cỡ (cỡ nhỏ nhất; cỡ gốc; cỡ lớn nhất)
- Bấm F10 xem cỡ gốc
- Đưa các điểm về trạng thái chưa nhảy mẫu, điểm nhảy cỡ: Bấm [F6]" [Free Grading]
" Trái chuột vào điểm muốn xóa bỏ nhảy cỡ (Nếu muốn xóa bỏ tất cả: Phải chuột
khoanh vùng chi tiết " chọn lệnh" Trái chuột vào một điểm bất kỳ)
- Xóa bỏ tọa độ nhảy cỡ: Bấm [F6]" [Cancel. Grading] " Trái chuột vào điểm muốn
xóa bỏ nhảy cỡ (Nếu muốn xóa bỏ tất cả: Phải chuột khoanh vùng chi tiết " chọn
lệnh" Trái chuột vào một điểm bất kỳ)
v Các lệnh nhẩy mẫu:
- Bấm [J] để xem toàn bộ chi tiết → Bấm (Ctrl+A) chọn tất cả các chi tiết → Phải chuột
chọn chi tiết mẫu thân sau → Bấm [Home] để nhảy mẫu từ thân sau.
- Tạo tọa độ nhảy cỡ: Bấm (Ctrl+G) → Trái chuột chọn điểm nhảy mẫu → Trái chuột
giữ và bôi đen cột “ddx, ddy” → Điền quy tắc nhảy mẫu vào “ddx, ddy” (tương ứng
mục 1.3.1) →
o Nếu các quy tắc có bước cỡ giống nhau, Trái chuột giữ và bôi đen cột “ddx” điền
giá trị vào dòng đầu → Enter → Trái chuột chọn điểm nhảy mẫu tiếp theo
o Nếu các quy tắc có bước cỡ khác nhau, ta phải điền giá trị cho từng bước nhảy cỡ →
Enter → Trái chuột chọn điểm nhảy mẫu tiếp theo
- Dồn điểm nhảy vào một điểm / Bỏ dồn điểm: Bấm [F6] " [Packing]" Trái chuột chọn
điểm cần dồn.
- Nếu muốn trở lại vị trí ban đầu, Trái chuột chọn lệnh " trái chột chọn vào đường canh
sợi của chi tiết
- Xóa điểm nhảy cỡ: Bấm [F6]" [Cancel. Grading] " Trái chuột vào điểm muốn xóa bỏ
nhảy cỡ
- Nếu muốn xóa bỏ tất cả: Phải chuột khoanh vùng chi tiết " chọn lệnh" Trái chuột vào
một điểm bất kỳ
- Làm trơn điểm nhảy cỡ theo điểm đầu và điểm cuối: Bấm [F6]" [GraPro]"Trái chuột
chọn điểm đầu, Trái chuột chọn điểm cuối (Nếu làm trơn 1 điểm, chọn lệnh [Pro 2pts]:
Bấm trái chọn điểm đầu và điểm cuối → Trái chuột chọn điểm cần làm trơn)

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 98/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Sao chép điểm nhảy cỡ: Bấm [F6]" [Equate]"Trái chuột chọn điểm đã nhảy mẫu "
Trái chuột chọn điểm chưa nhảy mẫu.
- Sao chép điểm nhảy cỡ theo trục X: Bấm [F6]" [Report X]"Trái chuột chọn điểm
đã nhảy mẫu " Trái chuột chọn điểm chưa nhảy mẫu.
- Sao chép điểm nhảy cỡ theo trục Y: Bấm [F6]" [Report Y]"Trái chuột chọn điểm đã
nhảy mẫu " Trái chuột chọn điểm chưa nhảy mẫu.
- Đổi dấu giá trị nhảy cỡ theo trục X: Bấm [F6]" [X Sym]"Trái chuột chọn điểm có
tọa độ nhảy cỡ muốn đổi dấu qua trục X
- Đổi dấu giá trị nhảy cỡ theo trục Y: Bấm [F6]" [Y Sym]"Trái chuột chọn điểm có
tọa độ nhảy cỡ muốn đổi dấu qua trục Y

v Chi tiết mẫu đã nhẩy cỡ:

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 99/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 100/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.5. Giác sơ đồ
2.5.1. Lập tác nghiệp sơ đồ
Bước 1: Chọn đường dẫn lưu mẫu
- Trong giao diện phần mềm giác sơ đồ DIAMINO: Bấm File ® Bấm [Access Path
Modification]

Bước 2: Lập tác nghiệp sơ đồ mới


- Bấm [File] ® [New] hoặc (Ctrl + C) ® Xuất hiện 2 hộp thoại
Hộp thoại bên phải “Marker Composition”
ü Tại cột “Model Name” Bấm trái chuột lựa chọn file mã hàng đã thiết kế ở phần mềm
“Modaris”
ü Tại cột “Variant Name” Bấm trái chuột lựa chọn bảng thống kê mẫu dấu đã làm ở
phần mềm “Modaris”
ü Tại cột “Size” Bấm trái chuột lựa chọn cỡ cần in mẫu dấu
ü Tại cột “Dir.” Khai báo chiều tuyết của bó hàng, điền số “1” hoặc số “0”
ü Tại cột “Group”. Khai báo số trang của biểu tượng chi tiết mẫu chờ giác điền số “1”
ü Tại cột “Qty” điền số lượng bó hàng của cỡ tương ứng đã chọn, điền số “1”
Hộp thoại bên trái “Marker Generalities”
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 101/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Ø Thông tin phần “Marker”:


ü Name: Đặt tên sơ đồ “Tên mã hàng-Tên ký hiệu loại vải-Tên mô tả sơ đồ”
Ví dụ: 714386TRAC-MDAU-CO 6Y
Ø Thông tin phần “Width”:
ü Width: Điền khổ vải cắt (khổ sơ đồ): 1,5m
Ø Thông tin phần “Fabric”:
ü “Global Spacing”: Khoảng đệm giữa các chi tiết hoặc chi tiết với biên sơ đồ
ü “Fabric edges”: Tạo khối của riêng từng chi tiết mẫu

Lưu tác nghiệp sơ đồ:


- Bấm nút [Save] ở góc dưới bên phải của hộp thoại bên phải “Marker Composition”
Bước 3: Mở sơ đồ
Bấm (Ctrl+O) và chọn như hình chụp

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 102/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.5.2. Giác sơ đồ mẫu dấu (giác tự động)


Bước 1: Khóa xoay lật chi tiết khi giác sơ đồ tự động
- Khóa xoay lật chi tiết mẫu: Phải chuột vào vùng giác của chi tiết mẫu khóa xoay lật
như hình chụp

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 103/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Bước 2: Đặt thời gian giác và kiểu giác


- Đặt thời gian và yêu cầu kỹ thuật giác sơ đồ

Bước 3: Giác sơ đồ tự động


Bấm trái chuột chọn biểu tượng giác sơ đồ tự động

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 104/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.5.3. Giác sơ đồ định mức tạm tính

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 105/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.5.4. Giác sơ đồ triệt tiêu kế hoạch đơn hàng

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 106/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

2.5.5. Lập bảng tổng hợp định mức và tác nghiệp trải vải cắt bán thành phẩm

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 107/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Chương 3: SỐ HÓA NHẢY CỠ GIÁC SƠ ĐỒ


VÀ IN MẪU HỆ THỐNG CAD/CAM LECTRA

3.1. Số hóa mẫu


3.1.1. Thiết lập thư mục lưu trữ dữ liệu
- Trong giao diện hệ điều hành Window chọn ổ đĩa “E” " Chọn thư mục “2015-MAU
GIAY LECTRA” → Phải chuột vào phần trống, trái chọn “New”, Trái chọn “Folder” và
đổi tên thành tên lạo sản phẩm “QUAN AU” " Trong thư mục “QUAN AU” Phải chuột,
trái chọn “New” " Trái chọn “Folder” đổi tên thành tên mã hàng “QANAVT011-TRAC”
- Ta có đường dẫn lưu dữ liệu mã hàng trong phần mềm Lectra như sau:
E:\ 2015-MAU GIAY LECTRA \ QUAN AU \ QANAVT011-TRAC
3.1.2. Lập bảng quy tắc nhảy mẫu
- Trong thư mục E:\ 2015-MAU GIAY LECTRA \ BANG QUY TAC NHAY MAU-TRAC \
Phải chuột vào phần trống " Trái chọn “New” " Trái chọn “Text Document” đổi tên
thành “2844-TB31-TRAC”
- Mở file “2844-TB31-TRAC” điền nội dung bảng quy tắc nhảy cỡ như sau:
alpha
28
29
30
*31
32
34
36
38
40
42
44

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 108/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

3.1.3. Sáu bước cho mã hàng mới khi làm việc với phần mềm Modaris of Lectra
Bước 1: Chọn đường dẫn để lưu mã hàng:
- Trong thực đơn quản lý dữ liệu “Menu File” " “Access Paths” " Bấm trái chuột chọn
dòng trên cùng “Model save library” " Chọn đường dẫn tới thư mục mã hàng
“QANAVT011-TRAC” " Bấm các mũi tên (hoặc dấu chấm than) để sao chép đường dẫn
tới các thư mục tiếp theo.
Bước 2: Tạo mã hàng mới {Model}:
Bấm (Ctrl+N) " Đặt tên “QANAVT011-TRAC”
Bước 3: Thiết lập một trang thiết kế mới {Sheet}:
- Bấm (Shift+N)
- Xem các các chi tiết Bấm phím [j]
Bước 4: Chọn đơn vị thiết kế cho mã hàng:
- Bấm trái chuột “Menu Parameter” " “Length Unit” " Chọn hệ đơn vị thiết kế “cm”
Bước 5: Gán bảng quy tắc nhảy cỡ và kiểm tra bảng quy tắc nhảy cỡ
- Bấm [F7] " Bấm trái chọn lệnh gán bảng quy tắc nhảy cỡ “Imp.EVT” " Trái chọn chọn
biểu tượng của mã hàng " Bấm Trái chọn “My Computer” " Chọn đường dẫn tới thư
mục chứa bảng quy tắc nhảy cỡ “2844-TB31-TRAC.txt”
- Bấm (Ctrl+U), cỡ gốc là cỡ mầu trắng và phải đầy đủ các cỡ còn lại theo tài liệu đơn hàng
Bước 6: Lưu mẫu:
Bấm (Ctrl+E)
3.1.4. Nhập mẫu giấy (số hóa mẫu)
Trên phần mềm Modaris of Lectra
- Làm 6 bước cho một mã hàng mới
- Bấm (Shift+N) tạo một sheet mới và Phải chuột chọn sheet để số hóa chi tiết mẫu
- Bấm F1chọn Digit hoặc Bấm (Ctrl +R)
Trên bảng số hóa
- Phím A: Nhập đường canh sợi hoặc điểm nhảy mẫu
- Phím 2: Nhập điểm gãy khúc (điểm đầu, cuối của đường gập hay chu vi mẫu)
- Phím C: Nhập điểm trơn đường cong (vòng nách, vòng cổ,…).
- Phím 6: Nhập dấu bấm
- Phím 7: Khai báo nhập đường nội vi
- Phím 3: Nhập điểm dấu khoan định vị cúc (nút), túi, nhãn mác.
- Phím F: Kết thúc nhập 1 chi tiết (bấm 2 lần là kết thúc nhập mẫu)
- Phím O: Nhập chi tiết mới (trong mã hàng nhập nhiều chi tiết)
- Phím D: Xóa điểm vừa nhập
ü Lưu ý: Mẫu được nhập theo chiều kim đồng hồ
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 109/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Nhập chi tiết mẫu không có đường nội vi (Hình A):


Bước 1: Nhập đường canh sợi: Bấm A vào điểm đầu và bấm A vào điểm cuối đường canh
sợi
Bước 2: Nhập đường chu vi mẫu: Bấm 2 vào điểm đầu nẹp phía gấu → Bấm phím 6 nhập
dấu bấm gập nẹp → Bấm 2 vào điểm đầu sườn phía gấu → Bấm phím 2 vào điểm đầu
sườn phía nách → Bấm C nhập đường cong nách → Bấm 6 nhập dấu bấm (nách
trước) → Bấm C → Bấm 2 nhập điểm đầu vai ngoài → Bấm 2 nhập điểm đầu vai
trong → Bấm C nhập đường cong vòng cổ trước → Bấm 6 để nhập dấu bấm gập nẹp
→ Bấm số 2 để nhập điểm đầu nẹp phía cổ → Bấm F kể kết thúc nhập chi tiết mẫu
thân trước
(Lưu ý: Nếu nhập chi tiết mẫu khác của mã hàng ta bấm phím O và lập lại bước 1)

Hình A Hình B
Nhập chi tiết mẫu có đường nội vi (Hình B):
Bước 1: Nhập đường canh sợi: Bấm A vào điểm đầu và bấm A vào điểm cuối đường canh sợi
Bước 2: Nhập đường chu vi mẫu: Bấm 2 vào điểm đầu nẹp phía gấu → Bấm phím 6 nhập
dấu bấm gập nẹp → Bấm 2 vào điểm đầu sườn phía gấu → Bấm phím 2 vào điểm đầu
sườn phía nách → Bấm C nhập đường cong nách → Bấm C → Bấm C → Bấm 2 nhập
điểm đầu vai ngoài → Bấm 2 nhập điểm đầu vai trong → Bấm C nhập đường cong
vòng cổ trước → Bấm 6 để nhập dấu bấm gập nẹp → Bấm số 2 để nhập điểm đầu nẹp
phía cổ → Bấm F kể kết thúc nhập chi tiết mẫu thân trước
Bước 3: Nhập đường nội vi mẫu:
+ Nhập đường can sườn: Bấm 7 khai báo nhập đường nội vi → Bấm 2 nhập điểm đầu
đường can sườn phía gấu → Bấm C nhập đường cong can sườn → Bấm 2 nhập điểm
đầu đường can sườn phía nách → Bấm F để kết thúc nhập đường nội vi can sườn.
+ Nhập đường định vị túi cơi cơi: Bấm 7 khai báo nhập đường nội vi → Bấm 2 nhập
điểm góc túi trên phía nách → Bấm 2 nhập điểm góc túi trên phía nẹp → Bấm 2 nhập
điểm góc túi dưới phía nẹp → Bấm 2 nhập điểm góc túi dưới phía nách → Bấm F để
kết thúc nhập đường nội vi định vị túi cơi ngực
Bước 4: Nhập định vị dấu khoan mẫu:
+ Nhập dấu khoan định vị thùa khuy đính cúc: Bấm 3 khai báo nhập dấu khoan → Bấm
F để kết thúc nhập dấu khoan
(Lưu ý: Nếu nhập chi tiết mẫu khác của mã hàng ta bấm phím O và lập lại bước 1)
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 110/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

3.2. Nhẩy mẫu

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 111/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

3.3. Giác sơ đồ

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 112/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

3.4. In mẫu
3.4.1. Phần mềm VigiPrint
1: Khởi động
- Bật công tắc máy in cho máy khởi động

VigiPrint.lnk
- Click vào biểu tượng trên màn hình destop
- Sau đó trên màn hình xuất hiện bảng điều khiển như sau

2: In sơ đồ
Bước 1. Chọn tùy chọn vẽ sơ đồ

- Click chọn biểu tượng


Bước 2. Chọn đường dẫn tới sơ đồ cần vẽ
- Trên giao diện phần mềm Ô tùy chọn Maker Lib Click đúp chuột

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 113/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Sau đó ta thấy xuất hiện bảng Browse for Folder để ta chọn đường dẫn đến mã hàng
có sơ đồ cần in...
- Sau khi chọn đường dẫn xong Click chọn [OK]

- Sau đó trên tùy chọn [Marker Lib] bấm vào tam giác màu xanh để cho các ô còn lại có
cùng đường dẫn

- Ta được kết quả như sau

Bước 3. Chọn sơ đồ để vẽ
- Tiếp theo ta kích đúp chuột trái vào dòng Marker file

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 114/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

- Thấy xuất hiện bảng Marker Lib. (Đây là bảng tên các sơ đồ) Sau đó ta bấm vào sơ đồ
cần in và bấm [OK]

Bước 4. Kích hoạt in

- Tiếp theo ta bấm Add. để máy in nhận sơ đồ

- Sau đó ta bấm vào biểu tượng Lúc này sơ đồ cần in đã được chuyển đi và chờ
đến khi máy báo 100 %, tức là máy đã nhận xong sơ đồ ta cần in.
- Như vậy ta đã hoàn thành việc in sơ đồ

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 115/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

3.4.2. Phần mềm in JustPrint (xuất file định dạng “.HPGL”)


- Mở phần mềm in xuất định dạng HPLG

- Nhận diện phần mềm

- Giao diện phần mềm

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 116/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Bước 1. Chọn đường dẫn

- Trên giao diện chính của phần mềm [JustPrint V2R2] Trái chuột chọn →
Ta thấy trên màn hình xuất hiện hộp tùy chọn [Personalize the current activity] →
Click trái chọn " Bấm vào hình tam giác màu xanh Sao cho các ô còn lại bên
dưới có chung một đường dẫn dữ liệu → Tiếp Click chọn và

Bước 2. Chọn sơ đồ để vẽ

- Trong giao diện chính của phần mềm [JustPrint V2R2] ta chọn ta bấm →
Chọn sơ đồ cần in → Tích chọn → và →
→ Quay trở lại giao diện chính của phần mềm [JustPrint V2R2] ta thấy có xuất hiện sơ
đồ cần vẽ

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 117/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Bước 3. Kích hoạt in

- Tiếp ta bấm để máy in nhận sơ đồ → Sau đó chờ đến khi màu vàng → chuyển
thành màu xanh là đã gửi in thành công → Như vậy ta đã hoàn thành việc in sơ đồ

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 118/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

3.4.3. Máy in Algotex


Bước 1. Khởi động máy Server - Algotex
- Bật công tắc máy in cho máy khởi động

Algotex_Server.lnk
- Click vào biểu tượng trên màn hình destop
- Sau đó trên màn hình xuất hiện bảng điều khiển như sau

- Ta chọn

- Tiếp theo ta làm ẩn bảng điều khiển Algotex-WindJet Click vào [Hide Window]

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 119/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

Bước 2. Khởi động Algotex_Client.lnk

Algotex_Client.lnk
- Click vào biểu tượng Sau đó trên màn hình xuất hiện bảng điều khiển
như sau

- chọn

- Sau đó có giao diện như sau


- Sau đó ta bấm chọn Start / Stop

- Như vậy ta đã khởi động xong máy in và bấm Minimize để thu nhỏ
Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 120/121
VĂN PHÒNG HƯNG HÀ
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO PHẦN MỀM ỨNG DỤNG NGÀNH MAY
Đ/C: Cổng Trường Đại học SPKT HY_Cơ sở 2 (Phố Nối B - Hưng Yên)

LỜI KẾT
Trong quá trình giảng dạy học phần chuyên ngành “Thiết kế trên máy tính” ứng dụng
nhiều phần mềm chuyên dụng khác nhau. Chúng tôi biên soạn cuốn tài liệu này mong
muốn bạn đọc có cơ bản nhất về phần mềm Thiết kế - Nhảy mẫu – Giác sơ đồ LECTRA.
Với cuốn tài liệu này nhóm tác giả mong muốn bạn đọc sẽ rễ ràng sử dụng được phần
mềm Thiết kế - Nhảy cỡ MODARIS và phần mềm Giác sơ đồ DIAMINO. Khi bạn đọc đã
có kiến thức cơ bản về tin học cơ bản, Thiết kế - Nhảy mẫu - Giác sơ đồ bằng tay, hoặc là
bạn đọc đang sử dụng thành thạo một phần mềm chuyên ngành khác cùng loại.
Tài liệu này là hành trang cho các bạn sinh viên theo học chuyên ngành may công
nghiệp,
Tài liệu cơ bản Phần mềm “Modaris & Diamino of Lectra” tái bản lần 5 không tránh
khỏi thiếu sót nhóm tác giả rất mong được sự đóng góp ý kiến bạn đọc & đồng nghiệp để
lần sau phát hành hoàn thiện hơn./.
v Ý kiến đóng góp xin gửi về Đoàn Văn Trác
v Địa chỉ Email:
trac.doan@gmail.com trac.doan@yahoo.com.vn
v Skype and Yahoo Messenger: trac.doan
v Điện thoại:
Mobile : 0916.221180 và 0984.221180 Đoàn Văn Trác
Mobile : 0164.9696.584 Đoàn Thị Duyên
Mobile : 0164.980.5634 Nguyễn Thị Lành

Hưng Yên - Tháng 04 năm 2015


Thay mặt Nhóm tác giả
Thạc sĩ Đoàn Văn Trác

Created by: Doan Van Trac Handphone: 0916.221180 / 0984.221180 Trang 121/121

You might also like