Professional Documents
Culture Documents
HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LÊ PHONG VƯƠNG BẢO
NGHIÊN CỨU MÔ PHỎNG SỰ KIỆN RỜI RẠC TRONG
THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP ĐỂ CẢI
TIẾN HIỆU QUẢ XÂY DỰNG
Chuyên ngành: Quản Lý Xây Dựng
Mã số ngành: 60.58.03.02
TP.HỒ CHÍ MINH THÁNG 08 NĂM 2016
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA – ĐHQG TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học : TS. Lương Đức Long
Cán bộ chấm nhận xét 1: TS. Chu Việt Cường
Cán bộ chấm nhận xét 2: TS. Lê Hoài Long
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Bách Khoa, ĐHQG
TP. HCM, ngày 08 tháng 08 năm 2016.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. PGS. TS. Phạm Hồng Luân
2. TS. Lê Hoài Long
3. TS. Chu Việt Cường
4. TS. Phạm Vũ Hồng Sơn
5. TS. Đặng Thị Trang
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỞNG KHOA KỸ THUẬT XÂY DỰNG
PGS. TS. PHẠM HỒNG LUÂN PGS. TS. NGUYỄN MINH TÂM
Trang i
TS. LƯƠNG ĐỨC LONG TS. LƯƠNG ĐỨC LONG
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang ii
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất của mình đến cán bộ
hướng dẫn: TS. Lương Đức Long, Chủ nhiệm bộ môn Thi Công và Quản Lý Xây
Dựng, khoa Kỹ thuật Xây dựng, trường Đại học Bách Khoa TP. HCM. Nhờ những
hướng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm và động viên của thầy trong suốt quá
trình nghiên cứu đã giúp tác giả có thể hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn các thầy cô ở trường Đại học Bách Khoa TP. HCM đã tận tình
giảng dạy truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều thuận lợi, giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập nghiên cứu.
Cuối cùng, xin dành tặng luận văn này đến gia đình thân yêu của tôi.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài
Mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc đã được áp dụng rộng rãi trong hoạt động
nghiên cứu và quản lý xây dựng. Hiện nay trên thế giới có rất nhiều hệ thống khác
nhau đã được thiết kế cho việc lập mô hình. Trong đó Cyclone (Halpin & Riggs
1992) và Stroboscope (Matinez 1996) là hai hệ thống được sử dụng phổ biến nhất.
Tuy nhiên, việc áp dụng mô phỏng sự kiện rời rạc để thực hiện các công việc trong
các dự án xây dựng chưa được áp dụng ở Việt Nam. Mục đích nghiên cứu là thiết
lập mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc để tăng tính hiệu quả trong quá trình thi công.
Luận văn xây dựng mô hình cho công tác đào đất và thi công sàn tầng hầm cho
công trình The One.
Nghiên cứu tiến hành theo vòng lặp được thực hiện qua bốn bước sau. Thứ
nhất là quan sát công việc thực tế của các công tác ngoài công trường. Thứ hai là
thu thập và phân tích dữ liệu của các công tác đã được thu thập. Thứ ba là xây dựng
mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc cho các công tác, cụ thể trong luận văn là công
tác đào đất và công tác thi công sàn tầng hầm. Cuối cùng là dựa vào mô hình để đưa
ra những quyết định trong quá trình thi công công tác đào đất và công tác thi công
sàn.
Kết quả cho thấy, mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc rất hiệu quả trong việc
ra quyết định sử dụng nguồn nhân lực, giảm thiểu thời gian chờ đợi lãng phí. Từ đó
sẽ tăng hiệu quả kinh tế trong quá trình thi công xây dựng.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang iv
ABSTRACT
Topic
Discrete-event simulation model has been widely applied in research and
construction management. Nowadays, there are many different systems have been
designed for the simulation model in the world. It can be said that Cyclone (Halpin
& Riggs 1992) and Stroboscope (Matinez 1996) system are the most commonly
used in the simulation these days. However, the application of discrete-event
simulation to perform the work in the project has not been applied in Vietnam yet.
The purpose of this study is to improve the efficiency of the construction process.
This thesis models the excavation and construction of basement for The ONE.
The study was conducted based on the four following steps. First is the
observation of the actual work in the construction site. Second is collecting and
analyzing data collected from the actual operation. Then is the act of building
discrete-event simulation models from the actual work, especially in excavation and
basement floor execution. Last but not least is making decisions during the
construction work of excavation and basement floor execution based on the
discrete-event simulation model.
The results have shown that the discrete event simulation model is very
effective in making decisions for managing the workforce and reducing
construction watses, which leads to enhance the economical efficiency in the
construction process.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang v
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “NGHIÊN CỨU MÔ PHỎNG SỰ KIỆN
RỜI RẠC TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ CÔNG NGHIỆP ĐỂ CẢI TIẾN
HIỆU QUẢ XÂY DỰNG” là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Nội dung
nghiên cứu được thực hiện là hoàn toàn trung thực.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về nội dung của luận văn này.
TP. HCM, tháng 08 năm 2016
Học viên cao học khóa 2013
Chuyên ngành: Quản lý Xây Dựng
Trường Đại học Bách Khoa TP. HCM.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 1
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ii
MỤC LỤC.............................................................................................................. 1
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG ...................................................................................... 9
1.2. Xác định vấn đề nghiên cứu .............................................................................. 9
1.2.1. Lý do dẫn đến nghiên cứu .............................................................................. 9
1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 10
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 10
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .............................................................................. 10
1.5. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU ................................................................. 11
1.5.1. Về mặt học thuật .......................................................................................... 11
1.5.2. Về mặt thực tiễn .......................................................................................... 11
1.6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ............................................................................... 12
2.1. TÓM TẮT CHƯƠNG .................................................................................... 13
2.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU......... ............................................................................................................. 14
2.2.1. Mô phỏng sự kiện rời rạc (Martinez, 1996). ................................................. 14
2.2.2. Stroboscope ( Martinez, 1996) ..................................................................... 16
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 2
2.2.3. EZstrobe ( Martinez, 2001) .......................................................................... 21
2.3. LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MÔ PHỎNG ................................... 26
2.3.1. Sự cần thiết của việc mô phỏng sự kiện rời rạc ............................................ 26
2.3.2. Lợi ích của việc mô phỏng trong thi công xây dựng ..................................... 27
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................... 29
3.1. TÓM TẮT CHƯƠNG .................................................................................... 30
3.2. QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU .......................................................................... 31
3.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................... 32
3.3.1. Định nghĩa về mô hình ................................................................................. 33
3.3.2. Thu thập và tổng hợp dữ liệu. ...................................................................... 34
3.3.3. Phân tích và xử lý dữ liệu. ........................................................................... 35
3.3.3.1. Kiểm tra tính đồng nhất của dữ liệu ...................................................... 35
3.3.3.2. Xác định dạng phân phối của dữ liệu. .................................................. 37
3.3.4. Kiểm tra dữ liệu đầu vào và đầu ra. .............................................................. 38
3.3.4.1. Kiểm tra dữ liệu đầu vào. ...................................................................... 38
3.3.4.2. Kiểm tra dữ liệu đầu ra. ........................................................................ 40
3.4. CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU ............................................................................. 41
3.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................... 41
4.1. TÓM TẮT CHƯƠNG .................................................................................... 42
4.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................ 43
4.3. CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ................................................................................. 44
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 3
4.3.1. Mô hình đào đất tầng hầm B1 ...................................................................... 44
4.3.1.1. Số liệu đầu vào của công trình .............................................................. 44
4.3.1.2. Xây dựng mô hình và công thức tính toán............................................. 45
4.3.1.3. Phân tích lựa chọn phụ thuộc vào thời gian để hoàn thành dự án .......... 53
4.3.2. Mô hình đào đất tầng hầm B2 ...................................................................... 58
4.3.2.1. Số liệu đầu vào của công trình .............................................................. 58
4.3.2.2. Xây dựng mô hình và công thức tính toán............................................. 59
4.3.2.3. Phân tích lựa chọn phụ thuộc vào thời gian để hoàn thành dự án .......... 72
4.4. CÔNG TÁC THI CÔNG SÀN ....................................................................... 78
4.4.1. Số liệu đầu vào công trình ............................................................................ 78
4.4.1.1. Công tác cốp pha .................................................................................. 78
4.4.1.2. Công tác cốt thép .................................................................................. 79
4.4.1.3. Công tác bê tông ................................................................................... 80
4.4.2. Xây dựng mô hình và công thức tính toán thi công sàn ................................ 81
4.4.3. Phân tích lựa chọn phụ thuộc vào thời gian để hoàn thành dự án ................ 113
4.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................. 122
5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 123
5.2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 124
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 4
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động trong
quá trình đào đất B1 ............................................................................. 128
Phụ lục 2. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động trong
quá trình đào đất B2 ............................................................................. 133
Phụ lục 3. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động trong
quá trình thi công cốp pha. ................................................................... 139
Phụ lục 4. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động trong
quá trình thi công cốt thép. ................................................................... 144
Phụ lục 5. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động trong
quá trình thi công đổ bê tông. ............................................................... 149
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 5
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ tóm tắt chương ............................................................................. 13
Hình 2.2: Các bước thời gian trong mô hình liên tục ............................................. 14
Hình 2.3: Các bước thời gian trong mô hình sự kiện rời rạc .................................. 14
Hình 3.1: Sơ đồ tóm tắt chương ............................................................................. 30
Hình 3.2: Sơ đồ qui trình nghiên cứu ..................................................................... 31
Hình 3.3: Hình ảnh về mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc ...................................... 34
Hình 3.4: Biểu đồ các lần liên tục thời gian vận chuyển của xe tải ......................... 36
Hình 3.5: Biểu đồ phân phối ngẫu nhiên thời gian vận chuyển của xe tải ............... 36
Hình 3.6: Biểu đồ phân tán thời gian vận chuyển của xe tải ................................... 37
Hình 3.7: Xác định phân phối cho công tác rửa xe ................................................. 38
Hình 3.8: Kiểm định phân phối bằng Crystall Ball ................................................ 40
Hình 4.1: Sơ đồ tóm tắt chương ............................................................................. 42
Hình 4.2: Hình ảnh công trình ............................................................................... 43
Hình 4.3: Mặt bằng thi công đào đất tầng hầm B1 ................................................. 45
Hình 4.4: Mặt cắt thi công đào đất tầng hầm B1 .................................................... 46
Hình 4.5: Mô hình cho công tác đào đất tầng hầm B1 ............................................ 46
Hình 4.6: Quá trình đào đất ................................................................................... 46
Hình 4.7: Máy đào đất đổ lên xe ............................................................................ 50
Hình 4.8: Rửa xe ................................................................................................... 50
Hình 4.9: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B1 ............................................ 54
Hình 4.10: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B1 .......................................... 55
Hình 4.11: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B1 .......................................... 56
Hình 4.12: Mặt bằng thi công đào đất tầng hầm B2-B6 ......................................... 59
Hình 4.13: Mặt cắt thi công đào đất tầng hầm B2-B6 ............................................ 60
Hình 4.14: Mô hình cho công tác đào đất tầng hầm B2 .......................................... 60
Hình 4.15: Quá trình đào đất tầng hầm B2 ............................................................. 60
Hình 4.16: Xe đào đất đưa ra lỗ mở ....................................................................... 65
Hình 4.17: Xe ngoặm đất đã đổ thành đống ........................................................... 66
Hình 4.18: Xe tải chở đất đi ................................................................................... 67
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 6
Hình 4.19: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B2 .......................................... 72
Hình 4.20: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B2 .......................................... 74
Hình 4.21: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B2 .......................................... 76
Hình 4.22: Mặt bằng đổ bê tông sàn hầm ............................................................... 81
Hình 4.23: Sơ đồ thi công sàn hầm ........................................................................ 82
Hình 4.24: Mô hình cho công tác cốp pha đợt 1 tầng hầm B2 ................................ 83
Hình 4.25: Mô hình cho công tác cốp pha đợt 2 tầng hầm B2 ................................ 84
Hình 4.26: Mô hình cho công tác cốt thép đợt 1 tầng hầm B2 ................................ 85
Hình 4.27: Mô hình cho công tác cốt thép đợt 2 tầng hầm B2 ................................ 86
Hình 4.28: Mô hình cho công tác đổ bê tông đợt 1 tầng hầm B2 ............................ 87
Hình 4.29: Mô hình cho công tác đổ bê tông đợt 2 tầng hầm B2 ............................ 88
Hình 4.30: Cốp pha đưa xuống sàn ........................................................................ 96
Hình 4.31: Thi công cốp pha ................................................................................. 97
Hình 4.32: Cẩu cốt thép xuống sàn ........................................................................ 98
Hình 4.33: Thi công cốp thép .............................................................................. 100
Hình 4.34: Kiểm tra bê tông ................................................................................ 100
Hình 4.35: Xe bê tông đến công trường ............................................................... 101
Hình 4.36: Đổ bê tông sàn ................................................................................... 101
Hình 4.37: Kết quả từ Ezstrobe ............................................................................ 114
Hình 4.38: Kết quả từ Ezstrobe ........................................................................... 117
Hình 4.39: Biểu đồ thời gian-chi phí ................................................................... 121
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 7
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Cấu trúc luận văn ................................................................................... 12
Bảng 2.1. Các thành phần cơ bản của Ezstrobe ...................................................... 22
Bảng 2.2. Các câu lệnh trong EZstrobe .................................................................. 23
Bảng 4.1. Thời gian thực hiện các công tác ........................................................... 44
Bảng 4.2. Bảng thông tin các công tác ................................................................... 47
Bảng 4.3. Bảng thông tin các hàng đợi .................................................................. 49
Bảng 4.4. Thông số đầu vào của công tác đào đất .................................................. 51
Bảng 4.5. Công thức tính toán ............................................................................... 51
Bảng 4.6. Kết quả tính toán đào hầm B1 theo phương án 1 .................................... 54
Bảng 4.7. Kết quả tính toán đào hầm B1 theo phương án 2 .................................... 55
Bảng 4.8. Kết quả tính toán đào hầm B1 theo phương án 3 .................................... 56
Bảng 4.9. Kết quả so sánh tính toán đào hầm B1 theo 3 phương án ....................... 57
Bảng 4.10. Thời gian thực hiện các công tác tầng hầm B2 ..................................... 58
Bảng 4.11. Bảng thông tin các công tác ................................................................. 61
Bảng 4.12. Bảng thông tin các hàng đợi ................................................................ 63
Bảng 4.13. Thông số đầu vào Ezstrobe tầng B2 ..................................................... 68
Bảng 4.14. Thông số đầu vào Ezstrobe tầng B2 ..................................................... 69
Bảng 4.15. Kết quả tính toán đào hầm B2 theo phương án 1 .................................. 73
Bảng 4.16. Kết quả tính toán đào hầm B2 theo phương án 2 .................................. 75
Bảng 4.17. Kết quả so sánh tính toán đào hầm B2 theo 3 phương án ..................... 77
Bảng 4.18. Thời gian thực hiện các công tác cốp pha ............................................ 78
Bảng 4.19. Thời gian thực hiện các công tác cốt thép ............................................ 79
Bảng 4.20. Thời gian thực hiện các công tác bê tông ............................................. 80
Bảng 4.21. Bảng thông tin các công tác cho phân đoạn 1 ....................................... 89
Bảng 4.22. Bảng thông tin các hàng đợi cho phân đoạn 1 ...................................... 92
Bảng 4.23. Thông số đầu vào từ Ezstrobe ............................................................ 102
Bảng 4.24. Công thức tính toán từ Ezstrobe ......................................................... 111
Bảng 4.25. Thời gian chờ của các công tác .......................................................... 112
Bảng 4.26. Kết quả theo phương án 1 .................................................................. 115
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 8
Bảng 4.27. Thông số đầu vào phương án 2 .......................................................... 116
Bảng 4.28. Kết quả theo phương án 2 .................................................................. 118
Bảng 4.29. Kết quả so sánh tính toán thi công sàn theo 2 trường hợp .................. 118
Bảng 4.30. Thông số đầu vào .............................................................................. 120
Bảng 4.31. Kết quả theo phương án tăng giờ làm việc ......................................... 121
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 9
CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Trong một dự án xây dựng, có rất nhiều bên liên quan cùng tham gia như
chủ đầu tư, thiết kế, quản lý xây dựng và nhà thầu. Mặc khác, bản chất của việc
kinh doanh xây dựng là rất cạnh tranh và tất cả các bên tham gia trong một công
trình cần phải cải thiện năng lực của mình để có thể có được công trình, đặc biệt là
các nhà thầu. Vì vậy, hầu hết các nhà thầu cố gắng giảm thiểu chi phí trong thi
công, nâng cao hiệu quả của các tổ đội xây dựng, đó là một trong những yếu tố
quan trọng ảnh hưởng với chi phí của nhà thầu. Để cải thiện hiệu quả đòi hỏi nhà
thầu có những thay đổi trong quá trình thi công, làm thế nào để biết được hiệu quả
và chi phí của công việc là như thế nào?
Thêm vào đó trong ngành công nghiệp xây dựng hiện nay, rất khó để nhà
thầu đưa ra quyết định nhanh chóng về việc lựa chọn các thông số đầu vào để giảm
thiểu sự lãng phí, chờ đợi, gián đoạn trong xây dựng. Rất nhiều trường hợp, nhà
thầu cần tiến hành thực tế thì mới biết được hiệu quả công việc, mà việc tiến hành là
rất khó khăn và ảnh hưởng đến chi phí của nhà thầu. Để giải quyết những khó khăn
này, mô hình mô phỏng được hình thành. Từ đó thông qua mô hình mô phỏng,
nghiên cứu có thể thực hiện nhanh chóng trường hợp tối ưu để đạt được hiệu quả
kinh tế trong xây dựng mà kinh phí hay sai lầm của việc thực hiện là không đáng
kể.
Vì vậy, mục đích của nghiên cứu này là giới thiệu công cụ hỗ trợ nhà thầu
trong việc đưa ra quyết định về việc sử dụng tài nguyên và nguồn nhân lực một
cách hợp lý để nâng cao năng suất, hiệu quả trong thi công xây dựng.
Mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc đã được áp dụng rộng rãi trong hoạt động
nghiên cứu và quản lý xây dựng. Hiện nay có rất nhiều phần mềm mô hình mô
phỏng khác nhau, trong đó Cyclone (Halpin & Riggs 1992) và Stroboscope
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 10
(Matinez 1996) là những phần mềm được sử dụng rộng rãi nhất trong mô phỏng.
Các mô phỏng cho ra các phương án lựa chọn một cách nhanh chóng, dễ dàng thay
đổi các thông số đầu vào để được một kết quả khác. Từ một trường hợp cụ thể
ngoài công trường thực tế thông qua mô hình mô phỏng sẽ đưa ra kết luận chính
xác trong việc ra quyết định ngoài công trường.
Các mô phỏng dễ dàng đưa ra thời gian cần thi công, chi phí để thực hiện các
công việc. Nhưng để có được kết quả thực tế, chính xác, nó đòi hỏi người lập mô
hình mô phỏng có kiến thức về thi công các hoạt động, có sự quan sát thống kê cho
từng hoạt động. Sau đó xây dựng mô hình cho phù hợp và hiệu quả. Nhưng việc áp
dụng mô phỏng sự kiện để thực hiện các công việc trong dự án vẫn còn chưa được
áp dụng rộng rãi ở Việt Nam. Do đó, mục đích của luận văn là chỉ ra những lợi ích
cho nhà thầu trong việc kiểm tra tiến độ và chi phí của các công tác thông qua việc
xây dựng các mô hình.
1.2.2. Các câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để đo lường thực tế thời gian thực hiện của các hoạt động?
Làm thế nào đưa ra các đánh giá chính xác nhất để thực hiện việc giảm thiểu
sự lãng phí, chờ đợi và gián đoạn trong thi công?
Làm thế nào để đưa ra được việc thực hiện tối ưu của từng công tác?
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu sẽ tập trung giải quyết các mục tiêu sau:
- Quan sát thực tế, thống kê đưa ra hàm phân phối của các hoạt động.
- Xây dựng mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc của các công tác.
- Đánh giá hiệu quả của việc thay đổi thông qua sự thay đổi thông số đầu
vào của mô hình.
Nghiên cứu dừng lại ở một số giới hạn sau:
- Nghiên cứu này chỉ xây dựng mô hình cho một vài công việc của dự án,
chưa thể tổng quát cho các dự án khác.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 11
- Số liệu thống kê được đo lường ngoài thực tế, nhưng số lượng khảo sát là
chưa nhiều.
1.5. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU
1.5.1. Về mặt học thuật
Nghiên cứu cung cấp mô hình mô phỏng thi công cho một vài công tác thực
tế.
Nghiên cứu sử dụng và dẫn hướng cho việc sử dụng EZstrobe cho mô phỏng
trong lĩnh vực xây dựng.
1.5.2. Về mặt thực tiễn
Nghiên cứu phát triển mô hình, qua đó nhà thầu có thể ước lượng những ưu
khuyết điểm khi sử dụng những nguồn nhân lực, máy móc khác nhau.
Nghiên cứu cung cấp cho nhà thầu thi công một công cụ để ra quyết định
trong việc thi công để tạo năng suất cao trong xây dựng.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 12
1.6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Bảng 1.1. Cấu trúc luận văn
- Xác định vấn đề nghiên cứu.
- Phạm vi và đóng góp của nghiên cứu.
- Định nghĩa, khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan
- Lược khảo các nghiên cứu về mô phỏng trước đây
- Qui trình nghiên cứu.
- Công cụ nghiên cứu.
Kết luận về các kết quả đạt được, những lưu ý khi áp
Chương 5: Kết luận
dụng kết quả, đồng thời nêu lên hạn chế của nghiên cứu
và kiến nghị
và khuyến nghị những hướng nghiên cứu tiếp theo.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 13
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN
2.1. TÓM TẮT CHƯƠNG
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Mô phỏng
Các định nghĩa, khái niệm liên Stroboscope
quan đến vấn đề nghiên cứu
Ezstrobe
Sự cần thiết của mô phỏng
Lược khảo các nghiên cứu về mô
phỏng trước đây
Lợi ích của việc mô phỏng
Hình 2.1: Sơ đồ tóm tắt chương
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 14
2.2. CÁC ĐỊNH NGHĨA, KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐẾN VẤN ĐỀ NGHIÊN
CỨU
2.2.1. Mô phỏng sự kiện rời rạc (Martinez, 1996).
Mô phỏng là một quá trình tạo mô hình mà ở đó mô hình thực hiện một hệ
thống động thực tế hay tưởng tượng. Mô phỏng liên quan đến việc thiết kế một mô
hình hệ thống và các kịch bản được đưa ra trên mô hình đó. Các tính chất của hệ
thống thật hay của hệ thống ảo có thể được dự đoán bằng cách quan sát các kết quả
của các kịch bản trong mô hình. Có hai phương pháp mô hình chính: mô hình liên
tục và mô hình sự kiện rời rạc.
Trong mô hình liên tục, các bước thời gian là cố định ngay từ đầu của mô
phỏng. Thời gian thay đổi những khoảng bằng nhau và những giá trị thay đổi khi
thời gian thay đổi. Trong loại mô hình này, giá trị phản ánh tình trạng của hệ thống
tại bất kỳ thời điểm cụ thể nào, thời gian mô phỏng đều nhau từ lần thứ nhất đến lần
cuối cùng. Ví dụ của mô phỏng liên tục: như một dòng chất lỏng đi qua một đường
ống, khối lượng của dòng chất lỏng có thể tăng hoặc giảm ở mỗi bước thời gian,
nhưng dòng chảy của chất lỏng là liên tục.
Hình 2.2: Các bước thời gian trong mô hình liên tục
Trong mô hình sự kiện rời rạc, hệ thống thay đổi trạng thái khi và chỉ khi
sự kiện thay đổi, không giống như mô hình liên tục, thời gian mô phỏng của sự kiện
đầu tiên cũng như các sự kiện kế tiếp là không bằng nhau. Ví dụ của mô phỏng sự
kiện rời rạc: các hoạt động của công tác thi công bê tông sàn, các hoạt động này (cốt
thép, cốp pha, đổ bê tông..) có thời gian thực hiện khác nhau, quá trình đổ bê tông
sàn (hệ thống) thay đổi khi và chỉ khi các sự kiện (cốt thép, cốp pha, đổ bê tông..)
thay đổi.
Hình 2.3: Các bước thời gian trong mô hình sự kiện rời rạc
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 15
Các đặc trưng của mô phỏng
Ba yếu tố ảnh hưởng đến đặc trưng của mô phỏng gồm phạm vi ứng dụng,
chiến lược mô phỏng và tính linh hoạt.
Phạm vi ứng dụng là phạm vi mô hình mà loại công cụ được thiết kế. Mục
đích chung của các công cụ mô phỏng có thể được sử dụng để mô hình hầu hết bất
kỳ hoạt động nào.
Chiến lược mô phỏng là các khung khái niệm mô hình và hướng phát triển
xác định cách tạo mô hình. Hai chiến lược mô phỏng chính là "quá trình tương tác"
Process Interaction (PI) và "Hoạt động quét"Activity Scanning (AS). "Lịch trình sự
kiện" Event Scheduling (ES) là một chiến lược mô phỏng thứ ba được kết hợp giữa
PI và AS.
Tính linh hoạt phản ánh khả năng của công cụ để mô hình các tình huống
phức tạp và để thích ứng với một loạt các yêu cầu ứng dụng thực tế. Hệ thống mô
phỏng tiên tiến thường liên quan đến lập trình máy tính và đủ linh hoạt để mô hình
hoạt động rất phức tạp một cách chi tiết. Các công cụ không lập trình đơn giản
thường dễ dàng hơn để tìm hiểu và có thể được sử dụng để mô hình hóa nhiều hoạt
động đơn giản hiệu quả. Tuy nhiên, chúng thường yêu cầu các giả định ngăn chặn
sự phân tích hiệu quả của nhiều hoạt động phức tạp hoặc chi tiết.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 16
Ngược lại, các mô hình "hoạt động quét" viết từ quan điểm của các hoạt
động khác nhau được thực hiện, tập trung vào việc xác định các hoạt động và các
điều kiện mà chúng đưa ra. "Ba giai đoạn của hoạt động quét" (Three Phase
Activity Scanning) là một cách tiếp cận sửa đổi mà kết hợp các khái niệm "Event
Scheduling" để tăng hiệu suất (Tocher 1963). Hầu hết các ngôn ngữ "hoạt động
quét" đã được phát triển trong những năm sáu mươi ở châu Âu. Chúng bao gồm
GSP (Tocher và Owen 1960), CSL (Buxton và Laski 1962), và Hocus (1971).
Nhìn chung, các nghiên cứu đã kết luận rằng tất cả các chiến lược mô phỏng
có ưu nhược điểm khác nhau cho các vấn đề cụ thể. Chiến lược cụ thể làm cho mô
hình dễ dàng hơn, phù hợp hơn cho các nhiệm vụ nhất định. Trong thực tế, một
trong những mục tiêu chính của bài viết này là để minh họa rằng "hoạt động quét"
trong xây dựng thực sự là một chiến lược tự nhiên hơn và hiệu quả hơn so với "quá
trình tương tác".
STROBOSCOPE là một ngôn ngữ lập trình mô phỏng mục đích chung và hệ
thống mô hình hóa cho một loạt các quá trình phức tạp, chẳng hạn như trong xây
dựng, giao thông vận tải, sản xuất, dịch vụ y tế,…STROBOSCOPE là viết tắt của
STate and ResOurce Based Simulation of COnstruction ProcEsses và phản án mục
tiêu thiết kế chính của hệ thống: khả năng đưa ra quyết định động phức tạp và điều
khiển mô phỏng tại thời gian chạy, dựa trên tình trạng hiện hành của hệ thống: các
đặc điểm, thuộc tính, và tình trạng về tài nguyên.
Mô hình mô phỏng STROBOSCOPE sử dụng một mạng đại diện đồ họa
tương tự như những sơ đồ chu kỳ công tác (activity cycle diagrams).
Một mạng lưới là một đại diện của một mô hình mô phỏng. Mạng lưới trong
Stroboscope bao gồm các nút được nối bởi các liên kết thông qua đó các nguồn lực
khác nhau. Mục đích của phần này là cung cấp giới thiệu cơ bản về mạng
Stroboscope:
a. Bản chất của mạng là các nguồn tài nguyên và các loại tài nguyên. Đây là
những đơn vị lưu lượng chảy qua mạng.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 17
Tài nguyên là điều cần thiết để thực hiện nhiệm vụ. Đây có thể là máy móc
thiết bị, không gian, vật liệu, lao động, giấy phép, hoặc bất cứ điều gì khác cần thiết
để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể.
b. Các nguồn tài nguyên từ nút này qua nút khác thông qua các liên kết. Các
phần tử mạng cơ bản như sau:
b.1 "Liên kết kết nối" các nút mạng và loại tài nguyên đi qua
chúng. Các nút ở phần đầu mũi tên là những hoạt động phía trước, các nút phần
đuôi mũi tên là các hoạt động thực hiện sau. Các nguồn tài nguyên từ nút trước đến
nút sau. Đặc điểm quan trọng nhất của một liên kết là loại tài nguyên của nó.
Liên kết có nhiều thuộc tính. Một số thuộc tính kiểm soát dòng chảy của
nguồn lực từ các nút trước đến nút sau. Các thuộc tính thiết lập các mối quan hệ
khác giữa các nút.
Trong mô phỏng, các nguồn lực là một phần của một hệ thống được tổ chức
bởi các nút khác nhau của mô hình mạng liên quan. Đặc biệt, các tài nguyên dành
nhiều thời gian của chúng trong hai loại nút: "Hoạt động" và "hàng đợi". Các "Hoạt
động" là các nút trong đó các nguồn lực dành thời gian chủ động (thực hiện một
nhiệm vụ). Tài nguyên tham gia vào hoạt động có năng suất cao, đôi khi phối hợp
với các nguồn lực khác. Thời gian các tài nguyên trải qua trong một hoạt động là
thời gian cần thiết để thực hiện nhiệm vụ đại diện theo hoạt động đó. "Hàng đợi" là
các nút trong đó các nguồn lực dành thời gian thụ động (chúng đang có, lưu trữ ở
đó, hoặc chờ đợi để được sử dụng. Một nguồn tài nguyên nằm trong một "Hàng
đợi" cho đến khi nó được lấy ra bởi một số "Hoạt động" cần những tài nguyên từ
"Hàng đợi" để thực hiện nhiệm vụ.
b.2 "Hàng đợi" giữ các tài nguyên đang nhàn rỗi. Mỗi hàng đợi được
liên kết với một loại tài nguyên cụ thể.
Yếu tố thực tế quan trọng nhất về một "Hàng đợi" tại bất kỳ thời điểm cụ thể
là nội dung của chúng. Cách thức mà các nội dung của một "hàng đợi" được đo phụ
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 18
thuộc vào loại tài nguyên nó nắm giữ. Nếu tài nguyên là số lượng lớn được chất
thành đống thì số lượng của nó được thể hiện ở một số đơn vị đo lường. Nếu nó
không lớn (tức là rời rạc) thì số lượng của nó chỉ đơn giản là việc đếm số lượng các
nguồn tài nguyên trong hàng đợi. Khi một nguồn rời rạc vào "hàng đợi", các nội
dung của "hàng đợi" tăng một. Khi một nguồn rời rạc rời một "hàng đợi", các nội
dung của "hàng đợi" giảm một. Nội dung của một "hàng đợi" chứa các tài nguyên
rời rạc là không bao giờ phân đoạn. Khi một nguồn lực lớn vào một "hàng đợi", các
nội dung của "hàng đợi" tăng bởi số lượng tài nguyên đưa vào. Khi một nguồn lực
lớn rời một "hàng đợi", các nội dung của "hàng đợi" giảm bởi số lượng tài nguyên.
Các nội dung của một "hàng đợi" chứa các tài nguyên với số lượng lớn có thể được
phân đoạn.
b.3. Các hoạt động là các nút đại diện cho công việc hoặc nhiệm vụ được
thực hiện bằng cách sử dụng các tài nguyên cần thiết. Trong Stroboscope có ba loại
hoạt động. Các "Hoạt động bình thường" và "Hoạt động kết hợp" và
"Consolidators". "Hoạt động bình thường" và "hoạt động kết hợp" khác nhau về
cách thức mà các nhiệm vụ của chúng đại diện có thể bắt đầu. Chúng cũng có sự
khác biệt trong cách thức mà chúng có được các nguồn lực cần thiết.
b.3.1. "Hoạt động kết hợp" đại diện cho các công việc mà bắt đầu
khi điều kiện nhất định được đáp ứng. Tại thời điểm thích hợp trong quá trình mô
phỏng,"Hoạt động kết hợp" được quét (kiểm tra từng phần một) để xác định các
điều kiện cần thiết để chúng có thể bắt đầu. Trong đa số các trường hợp, các điều
kiện khởi động liên quan đến tài nguyên sẵn có.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 19
Do nguồn lực không hoạt động chỉ có thể nằm trong "hàng đợi", nên "Hoạt
động kết hợp" phải rút nguồn lực từ "hàng đợi". Vì lý do này, "Hoạt động kết hợp"
được thực hiện khi "hàng đợi" đã sẵn sàng.
Các điều kiện mặc định cho một "Hoạt động kết hợp" để bắt đầu là luôn có
nguồn lực trong "hàng đợi" trực tiếp. Như vậy, để xác định xem một "Hoạt động kết
hợp" có thể bắt đầu thì chúng ta kiểm tra các tài nguyên của "hàng đợi" trực tiếp
trước của nó. Nếu tài nguyên của từng "hàng đợi" bằng không (không có sản phẩm
nào), thì "Hoạt động kết hợp" phải chờ khi xuất hiện tài nguyên trong "hàng đợi".
"Hoạt động kết hợp" có thể thay đổi các điều kiện khởi động mặc định thông qua
các thuộc tính của nó hoặc các liên kết đến vào nó.
Khi một "Hoạt động kết hợp" bắt đầu nó loại bỏ các nguồn lực từ các "hàng
đợi" đứng trước nó. Theo mặc định, một "Hoạt động kết hợp" rút (loại bỏ) một đơn
vị tài nguyên thông qua mỗi liên kết nhập vào nó. Nếu quá trình mặc định này
không phải là một trong những mong muốn của hoạt động, nó có thể xác định số
lượng các nguồn tài nguyên mà một "Hoạt động kết hợp" rút thông qua một liên kết
bằng cách sử dụng các thuộc tính liên kết. Hơn nữa, nó có thể xác định chính xác
các tập hợp con của các nguồn tài nguyên mà một "Hoạt động kết hợp" sẽ được rút
từ những lưu trữ trong một "hàng đợi" trước. Tuy nhiên, những thuộc tính sẽ không
được sử dụng để kiểm soát các nguồn tài nguyên được rút ra từ "hàng đợi".
Đôi khi các nguồn lực sẵn có trong một "hàng đợi" chỉ để để hỗ trợ cho một
vài "Hoạt động kết hợp". Trong tình hình như vậy, các "Hoạt động kết hợp" đầu
tiên cố gắng lấy ra nguồn lực từ các "hàng đợi". "Hoạt động kết hợp" sau cố gắng
lấy "hàng đợi" chứa ít tài nguyên hơn. Do đó, một số "Hoạt động kết hợp" sẽ không
thể bắt đầu vì chúng đang ở trong một vị trí không thuận lợi (vị trí không ưu tiên
cho việc lấy tài nguyên).
Một sự thay đổi trong trạng thái của các mô phỏng có thể ảnh hưởng đến kết
quả của biểu thức sử dụng các biến. Nó có thể là cần thiết để kiểm soát thứ tự mà "
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 20
Hoạt động kết hợp" bắt đầu để phù hợp với những thay đổi năng động trong trạng
thái của mô phỏng.
b.3.2. "Hoạt động bình thường" đại diện cho các công việc mà bắt
đầu ngay lập tức sau khi các nhiệm vụ khác kết thúc. Một "hoạt động bình thường"
có được các nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ của mình từ các công việc
vừa hoàn thành.
b.3.3 "Consolidators" là hoạt động bắt đầu và kết thúc các trường
hợp của chúng phụ thuộc hoàn toàn vào các các tài nguyên mà chúng nhận được.
Tài nguyên có thể nhập các trường hợp "Consolidator" bất cứ lúc nào trong quá
trình của trường hợp mô phỏng. Tất cả các nguồn tài nguyên được giải phóng khi
các trường hợp mô phỏng được chấm dứt.
b.4. Fork và Dynafork
"Fork" và "Dynafork" là cần thiết để đưa ra quyết định về việc định tuyến
các nguồn lực và trình tự của các hoạt động trong một mô hình mô phỏng một cách
ngẫu nhiên. "Forks" và "DynaForks" cũng có thể được sử dụng để mô hình hóa các
quyết định và lựa chọn theo xác suất.
"Forks" và "Dynaforks" là loại tài nguyên cụ thể, là các nút mạng phụ trợ.
Khi chấm dứt một hoạt động,nguồn lực tuyến "Dynaforks" và "Forks" xác định
những hoạt động phía sau để bắt đầu. Trong một bản vẽ mạng, các nút phụ trợ được
rút ra nhỏ hơn so với các nút thường xuyên. Chúng được gọi là phụ bởi vì tài
nguyên không bao giờ dành nhiều thời gian trong các nút này. Các nút phụ trợ cơ
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 21
bản là phụ kiện để liên kết. "Forks" và "Dynaforks" là các nút phụ trợ mà tách một
liên kết thành hai hoặc nhiều liên kết.
b.4.1 "Fork" : được thể hiện là một đường tròn bao quanh một hình tam
giác nhỏ. "Fork" chọn hoạt động tiếp theo rất sớm trong quá trình chấm dứt các hoạt
động phía trước của chúng. Quá trình của "Fork" chọn hoạt động phía sau gọi là quá
trình giải quyết của "Fork". Quá trình giải quyết của "Fork" sau khi các hoạt động
phía trước đã được thực hiện xong và các hoạt động hiện tại đang được thực hiện.
b.4.2 "DynaFork": được thể hiện là một vòng tròn nhỏ bao quanh 5
tia.
"DynaForks" cần phải kích hoạt tất cả các hoạt động phía sau chúng, vì
"DynaForks" không thể xác định trước thời điểm đến của các nguồn lực mà chúng
sẽ đi qua. Tất cả những hoạt động tiếp theo của một "Dynafork" phải sẵn sàng để
nhận được nguồn tài nguyên trước khi hoạt động phía trước kết thúc.
c. Tài nguyên, các nút, và các liên kết được nối lại với nhau để tạo thành một
mạng mô phỏng sự kiện rời rạc.
Ezstrobe là một hệ thống mô phỏng sự kiện rời rạc dựa trên "Activity Cycle
Diagrams"( ACDs) và "Activity Scanning". Nó sử dụng Stroboscope như công cụ
để mô phỏng.
+ "Activity Cycle Diagrams" (ACDs) là các mạng lưới bao gồm các vòng tròn và
hình vuông đại diện cho các nguồn lực nhàn rỗi, các hoạt động, và thứ tự của các
hoạt động đó.
+ "Activity Scanning" để xác định các hoạt động trong xây dựng. Việc xây dựng
mô hình tập trung vào việc xác định các hoạt động, các điều kiện để cho các hoạt
động có thể xảy ra, và kết quả khi kết thúc của các hoạt động.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 22
EZStrobe đã được phát triển và chạy trong Microsoft Visio. Với một mạng
đồ họa, EZStrobe tạo ra các mô hình tương đương sử dụng Stroboscope và gửi nó
đến Stroboscope để thực hiện các mô phỏng. Tự động hóa này là hoàn toàn ẩn với
người sử dụng. Vì vậy, việc học và sử dụng EZStrobe không yêu cầu bất kỳ kiến
thức hay sử dụng Stroboscope trực tiếp. Kết quả của các mô phỏng EZStrobe được
hiển thị trong cửa sổ đầu ra Stroboscope và trong Visio.
Bảng 2.1. Các thành phần cơ bản của Ezstrobe
kết hợp)
- Phân phối xác
suất của hoạt động
Bound Activity Có thể đi sau các - Tên của hoạt
(Normal) (Hoạt Node khác trừ động.
động thường) hàng đợi, và có thể - Phân phối xác
đi trước các Node suất của hoạt động
khác trừ hoạt động
kết hợp.
Fork (Nĩa) N/A
hợp.
Release Link (Liên Liên kết mọi hoạt - Điều kiện đi qua
kết thoát) động đến các liên kết thoát.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 23
Thành phần Chức năng Thông số Ký hiệu
Node khác trừ hoạt
động kết hợp.
Branch Link Liên kết Nĩa đến - Tỉ số xác suất
(Liên kết xác suất) các Node khác trừ
hoạt động kết hợp.
Fusion Queue Chia một mô hình Tên hàng đợi hợp
( Hàng đợi hợp phức tạp thành nhất
nhất) nhiều trang, được
giả định là giống
như các hàng đợi.
được tiêu thụ
Bảng 2.2. Các câu lệnh trong EZstrobe
Công thức Diễn tả chức năng
Abs[val] Trị tuyệt đối của giá trị
Acos[val] ArcCosine của giá trị
Asin[val] ArcSine của giá trị
Atan[val] ArcTangent của giá trị
AtanXdivY[x,y] ArcTangent của x/y
AveCount[queue] Giá trị trung bình của hàng đợi
AveDur[activity] Giá trị trung bình của hoạt động
AveInter[activity] Giá trị trung bình của 2 hoạt
động kế tiếp
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 24
Công thức Diễn tả chức năng
AveWait[queue] Giá trị trung bình đợi của hàng
đợi
Beta[a,b] Phân phối Bêta
Confidence[SD,level,nSamples] Một nửa khoảng tin cậy
Cos[val] Cosine của giá trị
Cosh[val] Hyperbolic cosine của giá trị
CurCount[queue] Giá trị hiện tại của hàng đợi
CurInst[activity] Giá trị hiện tại của hoạt động
Duration[activity] Thời gian của hoạt động
Erlang[order,mean] Phân phối Erlang
Exp[val] Hàm mũ của giá trị
Exponential[mean] Phân phối mũ
FirstStart[activity] Thời gian bắt đầu của hoạt động
đầu tiên
Gamma[a,b] Phân phối Gamma
Int[val] Phần nguyên của giá trị
LastStart[activity] Thời gian bắt đầu của hoạt động
cuối
Ln[val] Logarit cơ số e của giá trị
Log[val] Logarit cơ số 10 của giá trị
Max[val1,val2] Giá trị lớn nhất của 2 giá trị
MaxCount[queue] Giá trị lớn nhất của hàng đợi
MaxDur[activity] Giá trị lớn nhất của thời gian
hoạt động
MaxInter[activity] Thời gian lớn nhất của sự bắt
đầu 2 hoạt động kế tiếp
Min[val1,val2] Giá trị nhỏ nhất của 2 giá trị
MinCount[queue] Giá trị nhỏ nhất của hàng đợi
MinDur[activity] Giá trị nhỏ nhất của hoạt động
MinInter[activity] Thời gian nhỏ nhất của sự bắt
đầu 2 hoạt động kế tiếp
Mod[val,div] Remainder of val / div
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 25
Công thức Diễn tả chức năng
Normal[mean,sd] Phân phối thường
NormalInv[mean,stdev,cumulative] Nghịch đảo của phân phối
thường
Pert[p0,Mode,p100] Phân phối Pert
Pertpg[p5,Mode,p95] Phân phối Bêta Pert
Rnd[] Lấy mẫu trong phân bố đều giữa
0 và 1
Round[expression,decimals] Làm tròn số
ScaledBeta[low,high,a,b] Phân phối scaled Beta
SDCount[queue] Độ lệch chuẩn của hàng đợi
SDDur[activity] Độ lệch chuẩn của thời gian các
hoạt động
SDInter[activity] Độ lệch chuẩn của thời gian bắt
đầu của 2 hoạt động liền kề
Sin[val] Sine của giá trị
Sinh[val] Hyperbolic sine của giá trị
Sqrt[val] Căn bậc 2 của giá trị
StdNormalInv[Cumulative] Nghịch đảo của phân phối chuẩn
Tan[val] Tangent của giá trị
Tanh[val] Hyperbolic tangent cảu giá trị
tInv[alpha,degFreedom] Ngịch đảo của phân phối T
TotCount[queue] Tổng của hàng đợi
TotInst[activity] Tổng của hoạt động
Triangular[low,mode,high] Phân phối tam giác
Uniform[low,high] Phân phối đều
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 26
2.3. LƯỢC KHẢO CÁC NGHIÊN CỨU VỀ MÔ PHỎNG
Quá trình xây dựng được sắp xếp từ rất đơn giản đến rất phức tạp. Quá trình
phức tạp thì rất khó để phân tích và tối ưu hóa khi sử dụng các phương pháp toán
học cơ bản. Mô phỏng là một phương pháp phân tích, cung cấp nhiều lợi ích trong
quá trình xây dựng.
RESQUE (Chang 1986) kết hợp mở rộng khái niệm và chức năng
CYCLONE, nhưng mô hình không giới hạn các thông tin được truyền đạt qua
mạng.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 27
thống phản ánh quan điểm của các hoạt động biểu diễn hoặc các hàng đợi đã đến.
Ngoài ra, Coops cho phép các thế hệ và hợp nhất các nguồn lực tại các liên kết và
sử dụng lịch trình mà có thể được sử dụng để chặn trước các hoạt động trong thời
gian hoãn các công tác.
STEPS (McCahill và Bernold 1993) là một hệ thống có mục đích chung
dựa trên những ACD đã được phát triển cho Hải quân Hoa Kỳ. STEPS hỗ trợ các
khái niệm về kích thước tài nguyên khác nhau trong cùng một hàng đợi.
2.3.2. Lợi ích của việc mô phỏng trong thi công xây dựng
Alves đã thảo luận về các nội dung của sự thay đổi, bộ đệm về các nguồn lực
và kích thước của từng mẻ riêng biệt cũng như sự tương quan ảnh hưởng lẫn nhau
giữa ba yếu tố trên. Những thảo luận này nhằm mục đích đóng góp cho việc xác
định các yếu tố tác động đến việc thiết kế hệ thống sản xuất, nó bao gồm việc định
nghĩa vị trí của các bộ đệm, các thông số của bộ đệm cũng như kích thước của
nó...Các tác giả đã sử dụng mô hình mô phỏng STROBOSCOPE để tượng trưng
cho năm tình huống khác nhau cho việc lập kế hoạch, chế tạo, vận chuyển, lắp đặt
các tấm đường ống kim loại để minh họa cách lựa chọn thiết kế hệ thống sản
xuất có thể ảnh hưởng đến thời gian cần thiết để cung ứng cho một dự án. Các dữ
liệu được sử dụng để phát triển các mô hình đã thu được từ các nghiên cứu, thời
gian thực hiện bởi các tác giả cũng như từ các cuộc phỏng vấn với giám sát trưởng.
Để phát triển mô hình, các tác giả cần thông tin cơ bản về các hoạt động liên quan
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 28
đến việc cung cấp các tấm đường ống kim loại. Khoảng thời gian mô hình và số
lượng là gần đúng dựa trên các dữ liệu thu thập được. Mô hình này nhấn mạnh sự
cần thiết và tầm quan trọng của dữ liệu đáng tin cậy khi thiết kế hệ thống sản xuất
và mô hình mô phỏng. Nỗ lực cần phải được đưa vào bởi các ngành công nghiệp
xây dựng và các nhà nghiên cứu để thu thập nhiều bộ đại diện của dữ liệu có thể
được sử dụng để thiết kế các hệ thống sản xuất (Alves, 2006).
Tommelein đã xây dựng một mô hình bao gồm lắp đặt các vật liệu duy nhất
tại các địa điểm cụ thể trong các cơ sở được xây dựng; vật liệu và vị trí phải phù
hợp trước khi lắp đặt có thể diễn ra. Sự không tương xứng do sự chậm trễ và không
chắc chắn trong việc cung cấp vật liệu hoặc hoàn thành công việc điều kiện tiên
quyết tại những địa điểm làm cản trở đến năng suất. Điều này được minh họa ở đây
sử dụng một mô hình của một quá trình quản lý vật liệu với một vấn đề liên quan.
Sự duy nhất của vật liệu và địa điểm kết hợp với những bất trắc trong thời gian và
sự biến đổi về chất lượng thực hiện của các bước khác nhau trong chuỗi cung ứng
cho phép nhiều cách khác nhau để cung cấp theo thứ tự nguyên liệu và hoàn thành
khu vực làm việc. Một số lựa chọn thay thế được mô tả. Tác động của quá trình
thực hiện được minh họa bằng các phương tiện của các mô hình xác suất. Một mô
hình phản ánh tổng thể về việc thiếu sự phối hợp giữa giao hàng và hoàn thành khu
vực làm việc trước khi bắt đầu xây dựng; thứ hai là mô tả sự phối hợp hoàn hảo. Bộ
đệm của các vật liệu tương ứng và tiến độ xây dựng được vẽ dựa trên đầu ra từ các
mô hình mô phỏng rời rạc sự kiện (Tommeilein, 1998).
Song và các tác giả đã chỉ ra rằng nhiều sáng kiến thay đổi thất bại ngay từ
đầu bởi vì mọi người không nhìn thấy sự cần thiết và lợi ích gắn liền với những
thay đổi. Kỹ thuật mô phỏng đã được sử dụng như một công cụ có giá trị để đánh
giá mức độ tiềm năng cải thiện năng suất có thể đạt được bằng cách xây dựng tinh
gọn. Trong nghiên cứu này, mô phỏng đã được sử dụng để chứng minh lợi ích của
những thay đổi trong một nỗ lực để cải tiến giảm thiểu các lãng phí, chờ đợi của hệ
thống hiện trạng. Một nghiên cứu mô phỏng lắp đặt tấm panel được trình bày ở đây
như là một ví dụ. Các thao tác lắp đặt panel liên quan đến việc nâng và lắp đặt các
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 29
tấm panel được chế tạo trước và việc hoàn thiện của những người thợ mộc để hoàn
thành công tác lắp đặt tấm panel. Các nguồn lực yêu cầu của hoạt động này là một
tổ đội cốp pha, một cần cẩu tháp, và các tấm panel đúc sẵn. Lý tưởng nhất, các
nguồn lực này cần được phối hợp để đảm bảo một dòng chảy công việc liên tục của
việc giảm thiểu sự lãng phí - tức là, chờ đợi và bị gián đoạn. Tuy nhiên, quan sát
trực tiếp quá trình thi công cho thấy rằng hoạt động này không thể đoán trước,
không có dạng mẫu rõ ràng và ổn định về dòng chảy công việc. Sự thực hiện thực tế
đã thay đổi từ dòng công việc thi công lý tưởng liên tục không gián đoạn đến một
dòng công việc thường xuyên bị gián đoạn bởi nhiều lý do khác nhau. Nhiều tình
huống được nghiên cứu mô phỏng nhằm tìm ra các lựa chọn tốt cho dòng công việc
sao cho giảm thiểu sự lãng phí (Song, 2011).
Từ tổng quan nghiên cứu cho thấy, trên thế giới đã áp dụng rộng rãi mô hình
mô phỏng sự kiện rời rạc cho các quá trình thi công và quản lý xây dựng. Nhưng
những nghiên cứu trước đây chủ yếu mô phỏng những công tác vận chuyển nguyên
vật liệu, thi công lắp ghép mà chưa quan tâm nhiều đến các công tác thi công khác
ngoài công trường (thi công cốp pha, cốt thép, đổ bê tông…). Hơn nữa, bộ dữ liệu
thời gian thi công của các công tác cũng chưa được xây dựng để làm dữ liệu đầu
vào khi mô hình. Do đó, để khắc phục những nhược điểm trên, nghiên cứu đề xuất
xây dựng mô hình sự kiện rời rạc cho công tác đào đất, thi công sàn tầng hầm cho
một công trình cụ thể. Qua đó xác định bộ dữ liệu cho các công tác, xây dựng mô
hình để nâng cao hiệu quả trong thi công. Đồng thời, nghiên cứu cũng đề xuất
phương pháp ra quyết định bằng cách phân tích các trường hợp trong mô phỏng.
Chương 2 đã trình bày đầy đủ các khái niệm, định nghĩa và các lý thuyết quan
trọng được sử dụng trong nghiên cứu. Bên cạnh đó, trong phần lược khảo các
nghiên cứu liên quan đến mô phỏng, luận văn đã đưa ra các nghiên cứu trên thế giới
về những lợi ích của việc áp dụng mô phỏng sự kiện rời rạc.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 30
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. TÓM TẮT CHƯƠNG
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Qui trình nghiên cứu
Cách thức thu thập dữ liệu
Thu thập, phân tích dữ liệu
Xử lý dữ liệu
Định nghĩa về mô hình
Thu thập dữ liệu và tổng hợp
Phương pháp tiến hành mô
phỏng sự kiện rời rạc
Tính đồng nhất
Công cụ nghiên cứu Sự kiểm tra
Hình 3.1: Sơ đồ tóm tắt chương
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 31
3.2. QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU
Hình 3.2: Sơ đồ qui trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu được đề ra nhằm mục đích thực hiện các mục tiêu
nghiên cứu:
- Công trình thực sẽ được phân tích bao gồm: đặc điểm công trình, vị trí xây
dựng, các hoạt động, tài nguyên của từng công tác: từ công tác thực tế của công
trình, quan sát tính thời gian qua nhiều lần, sau đó tổng hợp lại làm dữ liệu cho công
tác.
- Thu thập dữ liệu các công tác thực tế từ công trường, công tác sẽ được phân
tích lấy dữ liệu thông qua bảng thống kê thời gian được ghi lại qua nhiều lần quan
sát của các hoạt động, chi phí các công tác được lấy sơ bộ từ bảng báo giá của từng
công tác, sau đó số liệu sẽ được xử lý phù hợp với những gì mô hình cần thiết.
- Phân loại, phân tích dữ liệu: loại bỏ những số liệu không phù hợp, dữ liệu
sẽ được xử lý thống kê, sau đó thông qua phân tích Batch Fit của Crystal Ball để
xác định dạng phân phối của các công tác.
- Xây dựng mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc: là bước quan trọng trong xây
dựng mô phỏng, xác định các công tác, thứ tự của việc thực hiện các công tác, các
điều kiện cần và đủ để công tác được thực thi.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 32
- Đưa ra nhiều trường hợp có thể xảy ra trong quá trình thi công, xử lý số
liệu cho từng trường hợp để có cái nhìn tổng quan cho vấn đề.
- Đưa ra quyết định dựa vào mô hình: đây là bước then chốt của mô hình mô
phỏng, người ra quyết định đọc kết quả từ quá trình chạy mô hình, sau đó dựa vào
nó để đưa ra quyết định hiệu quả nhất.
Quá trình có thể lặp đi lặp lại nhiều lần để xây dựng mô hình hiệu quả và
chính xác nhất.
J. Martinez (2010) gợi ý phương pháp để khi tiến hành mô phỏng sự kiện rời
rạc (DES) nghiên cứu trong kỹ thuật và quản lý xây dựng. Hướng dẫn được cung
cấp để xác định những khía cạnh của một nghiên cứu DES. Bài viết bao gồm tầm
quan trọng của việc hiểu đúng các khái niệm xác suất DES dựa vào sự hiểu biết về
thống kê cộng với kỹ thuật đánh giá, điều đó là chìa khóa quan trọng để việc sử
dụng DES trong nghiên cứu xây dựng đạt được hiệu quả nhất.
Mô phỏng sự kiện rời rạc đã được công nhận là một kỹ thuật rất hữu ích cho
việc phân tích định lượng của các hoạt động và quá trình diễn ra trong vòng đời của
một công trình xây dựng.
Các bước được liệt kê sau đây là phù hợp với các nghiên cứu DES trong kỹ
thuật và quản lý xây dựng:
- Xác định mức độ mà một mô hình DES có thể đạt được, dẫn đến sự hiểu
biết tốt hơn về các hệ thống thực tế hoặc để có được biện pháp định lượng về hiệu
suất cho các vấn đề chúng ta quan tâm. Mục đích của bước đầu tiên này là để trả lời
câu hỏi: "DES có phải là công cụ thích hợp cho vấn đề nghiên cứu hay không?"
- Thiết lập phạm vi của mô hình và các câu hỏi cụ thể mà các mô hình cần
trả lời.
- Xác định mô hình cho các hoạt động, điều này bao gồm việc thiết lập các
mức độ chi tiết của mô hình, lựa chọn các yếu tố sẽ được sử dụng để đại diện cho
các hệ thống thực. Ví dụ: Nguồn lực, hoạt động và sự logic một cách thích hợp.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 33
- Thu thập và tổng hợp dữ liệu về các hoạt động cho phù hợp với mô hình.
Bên cạnh dữ liệu thực tế, thì việc xác định các giả định xác suất cơ bản, phân phối
phù hợp và kiểm tra sự phù hợp cũng rất cần thiết.
- Kiểm tra mô hình và dữ liệu để đảm bảo rằng nó phù hợp với sự hiểu biết
của người lập mô hình.
- Xác nhận các mô hình để đảm bảo rằng nó phù hợp với các hệ thống thực.
- Phân tích đầu ra mô phỏng cho một lần chạy.
- Thiết kế và thực hiện các thí nghiệm mô phỏng.
- Phân tích đầu ra của các thí nghiệm để xác định hiệu suất của các mô hình
khác nhau, sau đó lựa chọn mô hình tốt nhất để áp dụng.
- Sử dụng kết quả từ các mô hình cho việc ra quyết định.
Một mô hình là đại diện của một hoạt động hiện tại hay là một hoạt động đề
xuất. Nếu mô hình có giá trị, nó có thể được thử nghiệm để hiểu rõ hơn về các hoạt
động mà nó đại diện. Một mô hình được coi là có giá trị sử dụng khi nó đáp ứng
yêu cầu đề ra và không phải là tuyệt đối đúng cho tất cả các mục đích. Ví dụ một
mô hình được xây dựng để xác định số lượng xe tải cần thiết cho một hoạt động đào
đất có thể được coi là giá trị cho mục đích đó, nhưng có thể không nhất thiết phải có
giá trị để xác định chiến lược tiếp nhiên liệu tối ưu cho một đội xe tải hoặc để có
được một ước tính chi phí cho mục đích đấu thầu...
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 34
Maydao1
Baichuadat
nDao1 Congtacruaxe1
>0 , 1
Norm al[7.6,1.59]
1 Khanangxe
>=Khanangxe , Khanangxe
2 2
>0 , 1
Gaudao
>=Gaudao , Gaudao
1
1
>0 , 1
Dayxe2 Congtacruaxe2 Vanchuyendi2 Dodat2
Maydao2 0 Normal[7.6,1.59] ScaledBeta[58.97,99.28 ScaledBeta[1.79,4.32,0.
nDao2 ,1.337,1.708] 67,1.28]
Hình 3.3: Hình ảnh về mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc
- Dữ liệu được thu thập là các hoạt động trong quá trình xây dựng thi công
đào đất và sàn tầng hầm, thời gian cần thiết để thực hiện các hoạt động đào đất và
thi công sàn tầng hầm.
- Trực tiếp thu thập các dữ liệu từ công trường cụ thể.
- Xác định thứ tự làm việc cho từng công tác, phải xác định được các điều
kiện cần và đủ để các công tác có thể bắt đầu.
Thu thập dữ liệu cho các hoạt động xây dựng có thể rất khó khăn. Điển hình
hoạt động xây dựng là phụ thuộc vào các điều kiện mà chúng thực hiện. Ví dụ sự
phân bố thời gian cần cho một chiếc xe tải để chuyên chở đất dọc theo một con
đường vào một ngày mùa mưa có thể khác với một ngày nắng; nó cũng có thể là
khác nhau ngay cả trong cùng ngày khi được thực hiện bởi các nhà khai thác khác
nhau; hoặc tại thời điểm khác nhau trong ngày của cùng nhà khai thác.
Hầu hết các kỹ thuật về sự phù hợp của phân phối dựa vào giả định là quan
sát dữ liệu độc lập và đồng nhất (IID), ở đây độc lập (các điểm dữ liệu không liên
quan) và giống nhau (tất cả chúng có cùng phân phối). Tuy nhiên trong rất nhiều
trường hợp dữ liệu là không độc lập và giống nhau.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 35
Kỹ thuật phân tích xác suất thống kê là rất cần thiết để mô hình hóa DES
thích hợp. Tính sẵn có của dữ liệu như mong muốn lý tưởng là rất hiếm, nhưng các
kỹ sư cần phải biết rằng đây là một sự khác biệt giữa các mô hình sử dụng các dữ
liệu và thế giới thực. Các kỹ sư cần phải kết hợp với kiến thức xác suất và thống kê
để hiểu được mô hình khác với thực tế như thế nào, từ đó có thể đánh giá tác động
mô hình đến thực tế như thế nào. Trong xây dựng, hầu hết các dữ liệu trong mô
phỏng được giả sử dữ liệu là IID, nhưng trong khi thực sự các dữ liệu không phải
IID.
Trong những lần khác nhau, các kỹ sư có thể nhận ra rằng có một vài sự khác
nhau trong điều kiện nhưng có thể không biết rằng sự độc lập giống nhau của dữ
liệu có bị ảnh hưởng khi các điều kiện khác nhau không.
Để minh họa, giả sử rằng thời gian cho một hoạt động vận chuyển của xe tải
trong ngày 1 ( nắng, 38°C) là theo phân phối Uniform [1,2] phút (tức là, phân bố
đều giữa 1 và 2 phút). Và trong ngày thứ 2 (mưa, 25°C) theo một phân phối
Uniform [ 2,3] phút. Một trăm mẫu được thu thập tại hiện trường vào ngày 1 và một
trăm mẫu khác trong ngày 2. Nếu dữ liệu được kết hợp để tạo thành một bộ với hai
trăm quan sát và sau đó tổng hợp lại để tìm phân phối phù hợp, có khả năng là phần
mềm sẽ chỉ ra rằng các dữ liệu là Uniform [1,3] phút.
Tuy nhiên, trong ví dụ này, các dữ liệu không được IID (đồng nhất và giống
nhau), sự phân bố của một trăm số đầu tiên và của một trăm con số thứ hai là không
giống nhau. Sử dụng phân phối Uniform[1,3] trong một mô phỏng của quá trình này
rất có thể sẽ tạo ra kết quả không hợp lệ, trừ khi độ nhạy của đầu ra của mô hình với
thời gian hoạt động là vô cùng nhỏ.
Trong hình sau thực hiện vẽ đồ thị cho 100 dữ liệu ban đầu, sau đó cho 100
dữ liệu tiếp theo, ta sẽ thấy sự minh chứng cho sự không giống nhau của dữ liệu:
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 36
Hình 3.4: Biểu đồ các lần liên tục thời gian vận chuyển của xe tải
( i: Số lần dữ liệu, X(i): Thời gian thực hiện cho 1 lần(phút))
Và khi dữ liệu được vẽ 1 cách ngẫu nhiên, đồ thị sẽ như sau:
Hình 3.5: Biểu đồ phân phối ngẫu nhiên thời gian vận chuyển của xe tải
( i: Số lần dữ liệu, X(i): Thời gian thực hiện cho 1 lần (phút))
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 37
Và nếu ta vẽ đồ thị tương quan giữa giá trị X(i) và X(i+1) thì hệ số tương
quan > 0 nên suy ra dữ liệu không độc lập:
Hình 3.6: Biểu đồ phân tán thời gian vận chuyển của xe tải
( i: Số lần dữ liệu, X(i): Thời gian thực hiện cho 1 lần (phút))
Để xác định phân phối của các hoạt động, ta có thể dùng ý kiến chuyên gia
bởi vì chuyên gia là những người thường có sự hiểu biết tốt về phân phối của dữ
liệu dựa vào sự quan sát qua nhiều năm kinh nghiệm trong những điều kiện khác
nhau. Kiến thức của chuyên gia có thể tốt hơn những gì quan sát được.
3.3.3.2. Xác định dạng phân phối của dữ liệu.
Dựa vào nhiều lần quan sát của cùng một hoạt động, xác định phân phối cho
từng hoạt động để đưa vào mô hình.
Khi đã thu thập dữ liệu cho từng hoạt động của các công tác, dùng chức năng
Batch Fit trong Crystal Ball để xác định dạng phân phối của từng hoạt động.
Ví dụ: Với công tác rửa xe, thời gian thực hiện qua 15 lần lần lượt như sau: 5, 7, 10,
8, 6, 7, 7, 6, 6, 10,8,8,9,10,7. Thì phân phối được xác định như sau:
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 38
W orkshe e t: [D a o da t B1.xlsx]R ua xe
End of Assumptions
Hình 3.7: Xác định phân phối cho công tác rửa xe
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 39
k
(Oi Ei ) 2
02
i 1 Ei
Trong đó:
Oi: là tần số quan sát thực tế của loại thứ i.
Ei: tần số lý thuyết của loại thứ i.
k: số phân loại.
Giả thuyết như sau:
H0: dữ liệu thuộc phân phối đã đề ra.
H1: dữ liệu không theo phân phối đã đề ra.
02 : tương đương với phân phối Chi-Square, với k-s-1 là số bậc tự do, s là số
lượng mẫu của phân phối, α là mức độ tin cậy.
Giả thuyết H0 bị bác bỏ khi: 02 2 , k s 1
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 40
Trong đó:
N
(2i 1)
S ln F (Yi ) ln(1 F (YN 1i ))
i 1 N
Giả thuyết H0 bị bác bỏ khi S lớn hơn giá trị trong bảng lấy từ phân phối
đang giả định với một mức độ tin cậy cho trước là α.
Tương tự, dùng chức năng Batch Fit trong Crystal Ball để kiểm định dạng
phân phối của từng hoạt động.
Ranked By: Anderson-Darling
Data Series
Series 1 Distribution A-D A-D P-Value K-S K-S P-Value Chi-Square Chi-Square P-Value Parameters
Normal 0.4815 0.198 0.1800 0.157 0.2000 0.655 Mean=7.6, Std. Dev.=1.5946
Uniform 0.5703 0.482 0.1667 0.676 0.2000 0.655 Minimum=4.6875, Maximum
Triangular 1.4312 --- 0.2688 --- 5.0000 --- Minimum=3.54754, Likeliest
Beta 2.4543 --- 0.1358 --- 0.2000 --- Minimum=5.08754, Maximum
BetaPERT 3.6337 --- 0.2095 --- 0.2000 --- Minimum=5.08754, Likeliest
Exponential 4.4546 0.000 0.4821 0.000 37.5333 0.000
Rate=0.13158
Hình 3.8: Kiểm định phân phối bằng Crystall Ball
3.3.4.2. Kiểm tra dữ liệu đầu ra.
Việc kiểm tra là quá trình mà các kỹ sư phát triển một mô hình chắc chắn
rằng họ có được mô hình cần thiết. Rất dễ mắc lỗi trong việc tạo ra mô hình của
một hệ thống phức tạp, do đó sự kiểm tra là rất cần thiết để tạo ra một mô hình
chính xác.
So sánh mô hình với thực tế, liên quan đến sự logic, thông số đầu vào, các
giả định và thông số đầu ra. Bởi vì người phát triển mô hình thường không phải là
chuyên gia hay những người ra quyết định trong quá trình hoạt động thực tế.
Việc kiểm tra ở thông số đầu ra (sự kiểm tra về kết quả) là quá trình xây
dựng thể hiện những thách thức thú vị khi so sánh với những qui tắc khác để khẳng
định tính đúng đắn của mô hình.
Tóm lại, quá trình tiến hành một nghiên cứu DES trong xây dựng không
khác với DES được sử dụng trong các ngành khác. Việc sử dụng các nghiên cứu
DES trong thực tế xây dựng là để đưa ra quyết định trước khi thực hiện hoạt động
trên thực tế. Ngoài ra, khi các đối tượng của nghiên cứu được thực hiện chỉ một lần
và thể hiện biến đổi đáng kể giữa các kết quả đầu ra độc lập, thì việc xác nhận tính
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 41
chính xác là rất khó khăn. Xác nhận phải được thực hiện theo ý kiến của các chuyên
gia, các bên liên quan quyết định.
3.4. CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU
Xây dựng mô hình mô phỏng, mối liên hệ giữa các công việc, đưa ra sự hợp
lý cho các công việc, hợp lý về tổ đội, thời gian nhàn rỗi của các thiết bị, tổ đội...
Để thực hiện các phân tích đó, luận văn sử dụng phần mềm Crystal Ball
11.1.2.1, Stroboscope Education (EZstrobe Version 3.93) (như được giới thiệu ở
phần trước) , Excel 2013.
Phần mềm Stroboscope Education (EZstrobe Version 3.93) dùng để mô
phỏng sự kiện rời rạc của các hoạt động. Phần mềm Crystal Ball 11.1.2.1 hỗ trợ
trong việc xác định phân phối của các hoạt động. Phần mềm Excel 2013 để thao tác
tính toán còn lại của mô hình.
Nội dung Chương 3 đã trình bày một cách tổng quát quy trình thực hiện
nghiên cứu và các phương pháp luận được sử dụng trong luận văn, cũng như giới
thiệu các công cụ để phân tích mô hình.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 42
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG MÔ HÌNH MÔ PHỎNG CÔNG
TÁC ĐÀO ĐẤT, CÔNG TÁC THI CÔNG SÀN
4.1. TÓM TẮT CHƯƠNG
CHƯƠNG 4 : XÂY DỰNG MÔ HÌNH CÔNG
TÁC ĐÀO ĐẤT VÀ THI CÔNG SÀN.
Hầm B1
Công tác đào đất
Hầm B2-B6
Thi công cốp pha
Thi công cốt thép
Thi công sàn
Thi công đổ bê tông
Hình 4.1: Sơ đồ tóm tắt chương
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 43
4.2. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Công trình The One tọa lạc tại quận 1- TPHCM với quy mô là 6 tầng hầm,
được thi công với phương pháp Top-Down.
Hình 4.2: Hình ảnh công trình
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 44
4.3. CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT
Bảng 4.1. Thời gian thực hiện các công tác
Thời gian thực Hàm phân phối (phút) Biểu đồ phân phối
Công tác hiện (phút)
Đào đất Normal(2.63,0.74)
3, 4, 2, 2, 1.5, 2,
(thời gian 3, 2, 2.5, 3,
thực hiện 1 3,2.5,3,2,4
gầu đào)
5, 7, 10, 8, 6, 7, Normal(7.6,1.59)
Rửa xe (thời 7, 6, 6,
gian rửa 1 10,8,8,9,10,7
xe)
Vận chuyển 65, 65, 90,95, 80, Beta(58.97,99.28,1.34,1.71)
đất đi (thời 60, 70, 80, 90,
gian vận 70, 75, 80, 85,
chuyển xe 70, 75
đất đi đến
bãi đổ)
Beta(1.79,4.32,0.67,1.28)
Đổ đất (thời 2, 3, 2, 4, 2, 2, 3,
gian đổ đất 4, 3, 2, 2,3,3,3,2
ra khỏi xe)
45, 40, 50, 55, Beta(37.97,63.98,1.97,1.87)
Xe chạy về 60, 45, 55, 50,
(thời gian 50, 60, 50, 60,
xe quay về 45, 50,55
để lấy đất)
Xác định các phân phối của công tác đào đất B1 xem phụ lục 1
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 45
4.3.1.2. Xây dựng mô hình và công thức tính toán
Hình 4.3: Mặt bằng thi công đào đất tầng hầm B1
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 46
Hình 4.4: Mặt cắt thi công đào đất tầng hầm B1
Maydao1
Baichuadat
nDao1 Congtacruaxe1
>0 , 1
Norm al[7.6,1.59]
1 Khanangxe
>=Khanangxe , Khanangxe
2 2
>0 , 1
Gaudao
>=Gaudao , Gaudao
1
1
>0 , 1
Dayxe2 Congtacruaxe2 Vanchuyendi2 Dodat2
Maydao2 0 Normal[7.6,1.59] ScaledBeta[58.97,99.28 ScaledBeta[1.79,4.32,0.
nDao2 ,1.337,1.708] 67,1.28]
Hình 4.5: Mô hình cho công tác đào đất tầng hầm B1
Hình 4.6: Quá trình đào đất
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 47
Bảng 4.2. Bảng thông tin các công tác
Độ
Thời gian thực Tài nguyên
Công tác ưu Tài nguyên thu vào
hiện (phút) giải phóng
tiên
0 2 Khanangxe
2
>=Khanangxe , Khanangxe
Dayxe1
0
Normal[7.6,1.59 1 1
Congtacruaxe1 ]
Normal[7.6,1.59]
ScaledBeta 1 1
Vanchuyendi1 [58.97,99.28,1.3
ScaledBeta[58.97,99.28
,1.337,1.708] 37,1.708]
ScaledBeta 1 1
Dodat1 [1.79,4.32,0.67,
ScaledBeta[1.79,4.32,0.
67,1.28] 1.28]
ScaledBeta 1 1
Xetrove1 [37.97,63.98,1.9
ScaledBeta[37.97,63.98
,1.97,1.87] 7,1.87]
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 48
Độ
Thời gian thực Tài nguyên
Công tác ưu Tài nguyên thu vào
hiện (phút) giải phóng
tiên
Normal[2.63,0.7
1
Ga ud ao
Daodat2 4]
Normal[2.63,0.74]
0 Khanangxe Khanangxe
1
Dayxe2
0
Normal[7.6,1.59 1 1
Congtacruaxe2 ]
Normal[7.6,1.59]
ScaledBeta[58.9 1 1
Vanchuyendi2 7,99.28,1.337,1.
ScaledBeta[58.97,99.28
708]
,1.337,1.708]
ScaledBeta[1.79 1 1
Dodat2 ,4.32,0.67,1.28]
ScaledBeta[1.79,4.32,0.
67,1.28]
ScaledBeta[37.9 1 1
Xetrove2 7,63.98,1.97,1.8
ScaledBeta[37.97,63.98
7]
,1.97,1.87]
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 49
Bảng 4.3. Bảng thông tin các hàng đợi
Tài nguyên
Tài nguyên
Hàng đợi trong hàng Tài nguyên giải phóng
thu vào
đợi
nDao1 1 1
Maydao1
nDao1
0 Gaudao Khanangxe
Datdolenxe
nXe1 1 1
Xechodat1
nXe1
0 Khanangxe 0
Baichuadat
nDao2 1 1
Maydao2
nDao2
nXe2 1 1
Xechodat2
nXe2
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 50
Mô tả quá trình đào đất tầng hầm B1:
Bước 1: Máy đào đào đất, đổ trực tiếp lên xe chở đất.
Hình 4.7: Máy đào đất đổ lên xe
Bước 2: Xe chở đất rửa xe tại cổng.
Hình 4.8: Rửa xe
Bước 3: Xe vận chuyển đất đến bãi đổ và đổ đất.
Bước 4: Xe quay về công trường tiếp tục chở đất.
Tiếp tục các bước sẽ được lặp lại cho đến khi kết thúc công việc đào đất.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 51
Để ước tính chi phí cho đào đất, trong mô hình, đưa các thông số "Parameter",
"Result" như sau:
Bảng 4.4. Thông số đầu vào của công tác đào đất
Gio =
Trong đó: SimTime là thời gian thực hiện được lấy ra từ mô hình.
- Tỉ lệ sản lượng đất trong 1h:
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 52
Tile = Baichuadat.Curcount/ Gio
Trong đó Baichuadat.Curcount: là sản lượng đất hoàn thành và được đổ tại bãi.
- Chi phí công tác đất lúc không cần phải tăng số lượng xe và máy đào:
Chiphi1 = (Daodat1.AveDur*Daodat1.TotInst/60)*Giadao1+
(Vanchuyendi1.AveDur*Vanchuyendi1.TotInst+
Xetrove1.AveDur*Xetrove1.TotInst+Dodat1.AveDur*Dodat1.TotInst)/60*Giaxe1
(Congtacruaxe1.AveDur*Congtacruaxe1.TotInst/60)*Giaruaxe
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình cho 1 lần của công tác. ( Xi: Daodat1,
Vanchuyendi1, Xetrove1, Congtacruaxe1)
Xi.TotInst: Tổng số lần của công tác. (Xi: Daodat1, Vanchuyendi1, Xetrove1,
Congtacruaxe1)
Ghi chú: Chi phí của công tác đất bao gồm: (Chi phí đào đất + Chi phí vận chuyển
đất đi+ Chi phí xe quay về+ Chi phí đổ đất+ Chi phí rửa xe) * Chi phí đơn vị lúc
bình thường.
- Chi phí công tác đất lúc tăng số lượng xe và máy đào:
Chiphi2 = (Daodat1.AveDur*Daodat2.TotInst/60)*Giadao2+
(Vanchuyendi2.AveDur*Vanchuyendi2.TotInst+
Xetrove2.AveDur*Xetrove2.TotInst+Dodat2.AveDur*Dodat2.TotInst)/60*Giaxe2
(Congtacruaxe2.AveDur*Congtacruaxe2.TotInst/60)*Giaruaxe
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình cho 1 lần của công tác. (Xi: Daodat2,
Vanchuyendi2, Xetrove2, Congtacruaxe2)
Xi.TotInst: Tổng số lần của công tác. (Xi: Daodat2, Vanchuyendi2, Xetrove2,
Congtacruaxe2)
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 53
Ghi chú: Chi phí của công tác đất bao gồm: (Chi phí đào đất + Chi phí vận chuyển
đất đi+ Chi phí xe quay về+ Chi phí đổ đất+ Chi phí rửa xe) * Chi phí đơn vị lúc
tăng ca.
Giả sử trong công trường có số lượng xe vận chuyển đất, máy đào đất là giới
hạn. Nhưng để rút ngắn thời gian thi công của quá trình đào đất thì yêu cầu thực tế
phải tăng số lượng xe vận chuyển và máy đào. Mô hình sự kiện rời rạc này sẽ giải
quyết các vấn đề đưa ra: số lượng xe, máy đào bao nhiêu là hợp lý?, chi phi sẽ thay
đổi như thế nào nếu có sự thay đổi đó?...
Theo ví dụ: Zone 1 ta cần phải đào 22000 m3 trong vòng 12 ngày, vậy
trong 1 ngày ta cần đào 2200 m3, ta cần bao nhiêu máy đào, bao nhiêu xe chở
đất để thực hiện công việc đào đất này.
Trong thực tế, sẽ có rất nhiều trường hợp cụ thể xảy ra, người lập mô hình
cần thay đổi sao cho phù hợp với từng công trường, tình huống cụ thể. Ở đây luận
văn đưa ra 3 trường hợp.
Dựa vào mô hình mô phỏng, chạy EZstrobe ra kết quả như bảng sau:
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 54
Hình 4.9: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B1
Theo giả thiết ngày làm 8h ( từ 21h đến 5h) thì:
Bảng 4.6. Kết quả tính toán đào hầm B1 theo phương án 1
Số lượng máy đào 5
Số lượng xe vận chuyển 20
Thời gian cần thực hiện (ngày) 171/8 = 21.4
Chi phí cần thiết (VND) 2.24161e9
Kết luận: Dựa vào mô hình, nhà thầu chỉ cần nhập thông số đầu vào, sẽ
nhanh chóng có được kết quả thời gian cần thi công.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 55
Trường hợp 2: Với thời gian thi công theo tiến độ đã được đề ra, nguồn lực
cần thiết để thực hiện đúng theo tiến độ là bao nhiêu? chi phí thực tế cho công tác
đó?
Hình 4.10: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B1
Bảng 4.7. Kết quả tính toán đào hầm B1 theo phương án 2
Số lượng máy đào 10
Số lượng xe vận chuyển 40
Thời gian cần thực hiện (ngày) 87/8 = 11.8
Chi phí cần thiết (VND) 2.24295e9
Kết luận: Với bài toán ngược này, nhà thầu sẽ nhập ước lượng nhiều tình
huống (1 xe đào, 2 xe đào...). Sau đó sẽ tìm số liệu đúng cho bài toán thi công đề ra.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 56
Trường hợp 3: Nhưng khi ký hợp đồng với nhà thầu đào đất, số lượng máy
đào, xe chở đất là có giới hạn. Vì thế họ cần phải thuê xe ngoài với giá cao hơn để
đảm bảo tiến độ đề ra nên chi phí sẽ tăng lên như thế nào? số xe và máy đào họ cần
thuê để có hiệu quả kinh tế nhất.
Để đảm bảo đúng tiến độ, nhà thầu thi công đất cần thuê thêm 20 xe chuyển
đất, 5 máy đào
Hình 4.11: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B1
Bảng 4.8. Kết quả tính toán đào hầm B1 theo phương án 3
Số lượng máy đào 10
Số lượng xe vận chuyển 40
Thời gian cần thực hiện (ngày) 87/8 = 11.8
Chi phí cần thiết (VND) 2.4658e9
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 57
Bảng 4.9. Kết quả so sánh tính toán đào hầm B1 theo 3 phương án
Trường hợp 1 2 3
Số lượng máy đào 5 10 10
Số lượng xe vận 20 40 40
chuyển
Kết luận:
- Nếu có yêu cầu về tiến độ, nguồn lực giới hạn, nhà thầu cũng dễ dàng xác
định số lượng máy đào, xe vận chuyển để có lợi ích về kinh tế nhất.
- Với yêu cầu đề ra là 12 ngày để thi công phần đào đất, thì số lượng máy đào,
máy ngoặm và xe vận chuyển đất có sẵn sẽ không đáp ứng được yêu cầu
tiến độ của dự án (với số lượng có sẵn sẽ mất 21.4 ngày). Vì vậy cần tăng
cường xe vận chuyển đất, máy đào.
- Khi phải thay đổi về số lượng trang thiết bị, thì chi phí sẽ tăng do yêu cầu
phải thuê thiết bị từ bên ngoài. Chi phí tăng thêm là 0.22285e9 ( triệu đồng).
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 58
4.3.2. Mô hình đào đất tầng hầm B2
Bảng 4.10. Thời gian thực hiện các công tác tầng hầm B2
Thời gian
thực hiện
Công tác (phút) Hàm phân phối (phút) Biểu đồ phân phối
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 59
4.3.2.2. Xây dựng mô hình và công thức tính toán
Hình 4.12: Mặt bằng thi công đào đất tầng hầm B2-B6
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 60
Hình 4.13: Mặt cắt thi công đào đất tầng hầm B2-B6
Maydao1
nDao1
>0 , 1 Baichuadat
Mayngoam1 Congtacruaxe1
1 nNgoam1 Normal[7.6,1.59]
>0 , 1
>=Khanangxe , Khanangxe Khanangxe
2 1
Daodat1 2
Baidatcandao >=Gaudao , Gaudao >=Gaungoam , Gaungoam
Gaudao 2
Luongdat Normal[2.63,0.74] Datdolenxe Dayxe1 Vanchuyendi1 Dodat1
Datdothanhdo Gaungoam
Ngoamdat1 ScaledBeta[58.97,99.28 ScaledBeta[1.79,4.32,0.
ng 0
,1.337,1.708] 67,1.28] Khanangxe
Normal[2.6,0.81]
>0 , 1
>=Gaudao , Gaudao Gaungoam
Gaudao
1 >=Gaungoam , Gaungoam
>0 , 1
1 1
Maydao2 Dayxe2 Congtacruaxe2 Vanchuyendi2 Dodat2
nDao2 >0 , 1
0 Normal[7.6,1.59] ScaledBeta[58.97,99.28 ScaledBeta[1.79,4.32,0.
,1.337,1.708] 67,1.28]
Mayngoam2
nNgoam2
Hình 4.14: Mô hình cho công tác đào đất tầng hầm B2
Hình 4.15: Quá trình đào đất tầng hầm B2
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 61
Bảng 4.11. Bảng thông tin các công tác
Độ
Thời gian thực Tài nguyên
Công tác ưu Tài nguyên thu vào
hiện (phút) giải phóng
tiên
Ngoamdat1
]
Norm al[2.6,0.81]
0 2 Khanangxe
2
>=Khanangxe , Khanangxe
Dayxe1
0
Normal[7.6,1.59 1 1
Congtacruaxe1 ]
Normal[7.6,1.59]
ScaledBeta 1 1
Vanchuyendi1 [58.97,99.28,1.3
ScaledBeta[58.97,99.28
,1.337,1.708] 37,1.708]
ScaledBeta 1 1
Dodat1 [1.79,4.32,0.67,
ScaledBeta[1.79,4.32,0.
67,1.28] 1.28]
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 62
Độ
Thời gian thực Tài nguyên
Công tác ưu Tài nguyên thu vào
hiện (phút) giải phóng
tiên
ScaledBeta 1 1
Xetrove1
[37.97,63.98,1.9
ScaledBeta[37.97,63.98
,1.97,1.87] 7,1.87]
Normal[2.63,0.7 Gaudao
1
Daodat2 4] >=Khanangxe , Khanangxe
Normal[2.63,0.74]
Ngoamdat2
]
Norm al[2.6,0.81]
0 Khanangxe Khanangxe
1
Dayxe2
0
Normal[7.6,1.59 1 1
Congtacruaxe2 ]
Normal[7.6,1.59]
ScaledBeta[58.9 1 1
Vanchuyendi2 7,99.28,1.337,1.
ScaledBeta[58.97,99.28
,1.337,1.708] 708]
ScaledBeta[1.79 1 1
Dodat2 ,4.32,0.67,1.28]
ScaledBeta[1.79,4.32,0.
67,1.28]
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 63
Độ
Thời gian thực Tài nguyên
Công tác ưu Tài nguyên thu vào
hiện (phút) giải phóng
tiên
ScaledBeta[37.9 1 1
Xetrove2 7,63.98,1.97,1.8
ScaledBeta[37.97,63.98
7]
,1.97,1.87]
Bảng 4.12. Bảng thông tin các hàng đợi
Tài nguyên
Tài nguyên
Hàng đợi trong hàng Tài nguyên giải phóng
thu vào
đợi
nDao1 1 1
Maydao1
nDao1
nNgoam1 1 1
Mayngoam1
nNgoam1
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 64
Tài nguyên
Tài nguyên
Hàng đợi trong hàng Tài nguyên giải phóng
thu vào
đợi
0 Gaudao Khanangxe
Datdolenxe
nXe1 1 1
Xechodat1
nXe1
0 Khanangxe 0
Baichuadat
nDao2 1 1
Maydao2
nDao2
nNgoam2 1 1
Mayngoam2
nNgoam2
nXe2 1 1
Xechodat2
nXe2
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 65
Mô tả quá trình đào đất tầng hầm B2:
Bước 1: Máy đào đào đất, đổ thành đống gần lỗ mở.
Hình 4.16: Xe đào đất đưa ra lỗ mở
Bước 2: Máy gàu ngoặm đất đổ lên xe chở đất.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 66
Hình 4.17: Xe ngoặm đất đã đổ thành đống
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 67
Hình 4.18: Xe tải chở đất đi
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 68
Bước 3: Xe chở đất rửa xe tại cổng.
Bước 4: Xe vận chuyển đất đến bãi đổ và đổ đất.
Bước 5: Xe quay về công trường tiếp tục chở đất
Để ước tính chi phí cho 1 giờ đào đất, trong mô hình, đưa các thông số "Parameter",
"Result" như sau:
Parameter:
Bảng 4.13. Thông số đầu vào Ezstrobe tầng B2
Luongdat Tong luong dat can dao (m3) 24000
Gaudao Luong dat 1 gau dao (m3) 1.2
Gaungoam Lượng đất 1 lần ngoặm (m3) 1
Khanangxe Luong dat 1 xe co the cho (m3) 15
nXe1 So luong xe cho dat luc binh thuong 20
nXe2 So luong xe cho dat luc tang them 0
nDao1 So luong may dao luc binh thuong 5
nDao2 So luong may dao luc tang them 0
nNgoam1 So luong may ngoam luc binh thuong 5
nNgoam2 So luong may ngoam luc tang ca 0
Giaxe1 Gia tien xe cho dat trong 1 gio thuong (VND/h) 500000
Giaxe2 Gia tien xe cho dat trong 1 gio tang ca (VND/h) 600000
Giadao1 Gia dao dat trong 1 gio thuong (VND/h) 800000
Giadao2 Gia dao dat trong 1 gio tang ca (VND/h) 960000
Giangoam1 Gia ngoam dat trong 1 gio thuong (VND/h) 700000
Giangoam2 Gia ngoam dat trong 1 gio tang ca (VND/h) 840000
Giaruaxe Gia tien rua xe trong 1 gio (VND/h) 22000
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 69
Bảng 4.14. Thông số đầu vào Ezstrobe tầng B2
Gio Thoi gian can (h) SimTime/60
Tile Ti le san luong dat trong 1 gio (m3/h) Baichuadat.CurCount/Gio
Chiphi1 Tong chi phi cho cong tac dat luc binh thuong (Daodat1.AveDur*Daodat1.TotInst/
60)*Giadao1+(Ngoamdat1.AveDur*
Ngoamdat1.TotInst/60)*Giangoam1
+(Vanchuyendi1.AveDur*Vanchuyendi1.TotIns
t+Xetrove1.AveDur*Xetrove1.TotInst+Dodat1.
AveDur*Dodat1.TotInst)/
60*Giaxe1+(Congtacruaxe1.AveDur*Congtacr
uaxe1.TotInst/60)*Giaruaxe
Chiphi2 Tong chi phi cho cong tac dat luc tang ca (Daodat2.AveDur*Daodat2.TotInst/
60)*Giadao2+(Ngoamdat2.AveDur*
Ngoamdat2.TotInst/60)*Giangoam2
+(Vanchuyendi2.AveDur*Vanchuyendi2.TotIns
t+Xetrove2.AveDur*Xetrove2.TotInst+Dodat2.
AveDur*Dodat2.TotInst)/
60*Giaxe2+(Congtacruaxe2.AveDur*Congtacr
uaxe2.TotInst/60)*Giaruaxe
Gio =
Trong đó: SimTime là thời gian thực hiện được lấy ra từ mô hình.
Tile = Baichuadat.Curcount/ Gio
Trong đó Baichuadat.Curcount: là sản lượng đất hoàn thành và được đổ tại bãi.
- Chi phí công tác đất lúc không cần phải tăng số lượng xe và máy đào:
Chiphi1 = (Daodat1.AveDur*Daodat1.TotInst/60)*Giadao1+(Ngoamdat1.AveDur*
Ngoamdat1.TotInst/60)*Giangoam1
+(Vanchuyendi1.AveDur*Vanchuyendi1.TotInst+Xetrove1.AveDur*Xetrove1.TotI
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 70
nst+Dodat1.AveDur*Dodat1.TotInst)/60*Giaxe1+(Congtacruaxe1.AveDur*Congta
cruaxe1.TotInst/60)*Giaruaxe
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình cho 1 lần của công tác. (Xi: Daodat1,
Vanchuyendi1, Xetrove1, Congtacruaxe1, Ngoamdat1)
Xi.TotInst: Tổng số lần của công tác. (Xi: Daodat1, Vanchuyendi1, Xetrove1,
Congtacruaxe1, Ngoamdat1)
Ghi chú:
Chi phí của công tác đất bao gồm: (Chi phí đào đất + Chi phí ngoặm đất +
Chi phí vận chuyển đất đi+ Chi phí xe quay về+ Chi phí đổ đất+ Chi phí rửa xe)*
Chi phí đơn vị lúc bình thường.
- Chi phí công tác đất lúc tăng số lượng xe và máy đào:
Chiphi2 = (Daodat2.AveDur*Daodat2.TotInst/60)*Giadao2+(Ngoamdat2.AveDur*
Ngoamdat2.TotInst/60)*Giangoam2
+(Vanchuyendi2.AveDur*Vanchuyendi2.TotInst+Xetrove2.AveDur*Xetrove2.TotI
nst+Dodat2.AveDur*Dodat2.TotInst)/60*Giaxe2+(Congtacruaxe2.AveDur*Congta
cruaxe2.TotInst/60)*Giaruaxe
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình cho 1 lần của công tác. (Xi: Daodat2,
Vanchuyendi2, Xetrove2, Congtacruaxe2, Ngoamdat2)
Xi.TotInst: Tổng số lần của công tác. (Xi: Daodat2, Vanchuyendi2, Xetrove2,
Congtacruaxe2, Ngoamdat2)
Ghi chú:
Chi phí của công tác đất lúc tăng số lượng máy bao gồm: (Chi phí đào đất +
Chi phí ngoặm đất + Chi phí vận chuyển đất đi+ Chi phí xe quay về+ Chi phí đổ
đất+ Chi phí rửa xe)* Chi phí đơn vị khi tăng ca.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 71
- Tổng chi phí cho quá trình đào đất:
Tongchiphi = Chiphi1 + Chiphi2
Uchiphi = Tongchiphi/ Tile
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 72
4.3.2.3. Phân tích lựa chọn phụ thuộc vào thời gian để hoàn thành dự án
Theo ví dụ: Zone 1 tầng B2 ta cần phải đào 24000 m3 trong vòng 19
ngày, ta cần bao nhiêu máy đào, máy ngoặm, bao nhiêu xe chở đất để thực
hiện công việc đào đất này.
Trong thực tế, sẽ có rất nhiều trường hợp cụ thể xảy ra, người lập mô hình
cần thay đổi sao cho phù hợp với từng công trường, tình huống cụ thể. Ở đây luận
văn đưa ra 3 trường hợp.
Hình 4.19: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B2
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 73
Theo giả thiết ngày làm 8h ( từ 21h đến 5h) thì:
Bảng 4.15. Kết quả tính toán đào hầm B2 theo phương án 1
Số lượng máy đào 5
Số lượng máy ngoặm 5
Số lượng xe vận chuyển 20
Thời gian cần thực hiện (ngày) 209/8 = 26
Chi phí cần thiết (VND) 3.1751e9
Kết luận: Dựa vào mô hình, nhà thầu chỉ cần nhập thông số đầu vào, sẽ
nhanh chóng có được kết quả thời gian cần thi công.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 74
Trường hợp 2: Với thời gian thi công theo tiến độ đã được đề ra, nguồn lực
cần thiết để thực hiện đúng theo tiến độ là bao nhiêu? chi phí thực tế cho công tác
đó?
Hình 4.20: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B2
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 75
Bảng 4.16. Kết quả tính toán đào hầm B2 theo phương án 2
Số lượng máy đào 8
Số lượng máy ngoặm 8
Số lượng xe vận chuyển 32
Thời gian cần thực hiện (ngày) 132/8 = 18.5
Chi phí cần thiết (VND) 3.17144e9
Kết luận: Với bài toán ngược này, nhà thầu sẽ nhập ước lượng nhiều tình
huống (1 xe đào, 2 xe đào..., 1 máy ngoặm...). Sau đó sẽ tìm số liệu đúng cho bài
toán thi công đề ra.
Để đảm bảo đúng tiến độ, nhà thầu thi công đất cần thuê thêm 12 xe
chuyển đất, 3 máy đào, 3 máy ngoặm đất.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 76
Hình 4.21: Kết quả chạy Ezstrobe mô hình đào đất B2
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 77
Bảng 4.17. Kết quả so sánh tính toán đào hầm B2 theo 3 phương án
Trường hợp 1 2 3
Số lượng máy đào 5 8 8=5+3
Số lượng máy ngoặm 5 8 8=5+3
Kết luận:
- Nếu có yêu cầu về tiến độ, nguồn lực giới hạn, nhà thầu cũng dễ dàng xác
định số lượng máy đào,máy ngoặm, xe vận chuyển để có lợi ích về kinh tế
nhất.
- Với yêu cầu đề ra là 19 ngày để thi công phần đào đất, thì số lượng máy đào,
máy ngoặm và xe vận chuyển đất có sẵn sẽ không đáp ứng được yêu cầu
tiến độ của dự án (với số lượng có sẵn sẽ mất 26 ngày). Vì vậy cần tăng
cường xe vận chuyển đất, máy đào, máy ngoặm.
- Khi phải thay đổi về số lượng trang thiết bị, thì chi phí sẽ tăng do yêu cầu
phải thuê thiết bị từ bên ngoài. Chi phí tăng thêm là 0.22753e9 ( triệu đồng).
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 78
4.4. CÔNG TÁC THI CÔNG SÀN
Bảng 4.18. Thời gian thực hiện các công tác cốp pha
Thời gian
thực hiện Biểu đồ phân
Công tác (phút) Hàm phân phối (phút)
phối
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 79
4.4.1.2. Công tác cốt thép
Bảng 4.19. Thời gian thực hiện các công tác cốt thép
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 80
4.4.1.3. Công tác bê tông
Bảng 4.20. Thời gian thực hiện các công tác bê tông
Thời gian
thực hiện Biểu dồ phân
Công tác (phút) Hàm phân phối (phút)
phối
Xác định các phân phối của công tác đổ bê tông xem phụ lục 5
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 81
4.4.2. Xây dựng mô hình và công thức tính toán thi công sàn
Hình 4.22: Mặt bằng đổ bê tông sàn hầm
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 82
COPPHA1 COPPHA2
COTTHEP1 COTTHEP2
BETONG1 BETONG2
Hình 4.23: Sơ đồ thi công sàn hầm
Giả sử quá trình thi công bê tông sàn được chia làm 2 giai đoạn, được xây
dựng như sơ đồ ở trên. Quá trình thi công theo tuần tự như sau: Công tác cốp pha→
Công tác cốt thép→Công tác đổ bê tông.
Mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc được xây dựng chung cho tất cả các hoạt
động của 2 giai đoạn. Mô hình được nhập thông số và chạy ra kết quả chung cho cả
quá trình thi công sàn.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Crane
1
Copphavaovitri Congtaccoppha
Baigiacongcopph
91,2.14] .5,1.66,1.42]
Sobocoppha ScaledBeta[1.73,4.2,0.9
8,0.67] 1
>0 , 1
1 ScaledBeta[0.93,2.07,0.
3,0.3]
Hình 4.24: Mô hình cho công tác cốp pha đợt 1 tầng hầm B2
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Crane
1
>0 , 1 Cauxuong1A 1 Caudoi1A Todoicoppha
CopphavaovitriA CongtaccopphaA
MoccopphaA
BaigiacongcoppA >0 , 1 ScaledBeta[0.49,3.55,1. 100*ScaledBeta[6.81,10
Trang 84
91,2.14] .5,1.66,1.42]
SobocopphaA ScaledBeta[1.73,4.2,0.9
8,0.67] 1
>0 , 1
>=Baigiacongcopph.TotCount , 0
Hoantatcoppha
Moccaucho1A 1 Moccaulen1A
A
1 ScaledBeta[0.93,2.07,0.
3,0.3]
Hoantatcopph
a
Hình 4.25: Mô hình cho công tác cốp pha đợt 2 tầng hầm B2
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
>0 , 1 Todoicotthep
Cauxuong2 1 Caudoi2
ntoCotthep
ScaledBeta[3.56,7.34,1.
43,1.06] 1
>0 , 1
Crane
1 Moccaulen2
Trang 85
Moccaucho2 Hoantatcotthep
1 1 ScaledBeta[0.93,2.07,0.
>=Baigiacongcopph.TotCount , 0
3,0.3]
Hoantatcopph
Hình 4.26: Mô hình cho công tác cốt thép đợt 1 tầng hầm B2
a
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Hoantatcotthe
>=Baigiacongthep.TotCount , 0
p
Crane
Moccaucho2A 1 Moccaulen2A Hoantatcotthep
1 1 ScaledBeta[0.93,2.07,0. A
3,0.3]
Hoantatcopph
>=BaigiacongcoppA.TotCount , 0
aA
Hình 4.27: Mô hình cho công tác cốt thép đợt 2 tầng hầm B2
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
>=Baigiacongthep.TotCount , 0
Hoantatcotthe
>=Baigiacongthep.TotCount , 0 >=Baigiacongthep.TotCount , 0
p
>0 , 1
Maybombetong
nmaybom
Xebetong1 1 Xequayve1
nXe1 ScaledBeta[38.81,51.08 1
,0.8,0.7]
Congtacbetong 1 Hoanthanhbetong
Normal[35.27,3.88]
Nhamaybeton Luongbetongc
>=Khanangxe , Khanangxe Laybetongvaoxe1 Vanchuyenden1
g Ktbetong ho
Trang 87
Normal[9,1.81] ScaledBeta[42.7,62.59, 1
Luongbetong Triangular[5.71,6,17.61
1.74,1.62]
]
>0 , 1
>=Khanangxe , Khanangxe
Khanangxe
Todoibetong
-1
ntobetong
Laybetongvaoxe2 Vanchuyenden2
Normal[9,1.81] ScaledBeta[42.7,62.59,
1.74,1.62]
>0 , 1
Xebetong2 1 Xequayve2
nXe2 ScaledBeta[38.81,51.08
,0.8,0.7]
Hình 4.28: Mô hình cho công tác đổ bê tông đợt 1 tầng hầm B2
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
>=BaigiacongthepA.TotCount , 0
Hoantatcotthe
>=BaigiacongthepA.TotCount , 0 >=BaigiacongthepA.TotCount , 0
pA
Maybombeton
>0 , 1
g
nmaybom
1 Xequayve1A
Xebetong1
ScaledBeta[38.81,51.08 1
nXe1 ,0.8,0.7]
CongtacbetongA 1 HoanthanhbetonA
Nhamaybeton Norm al[35.27,3.88]
Luongbetongc
gA >=Khanangxe , Khanangxe Laybetongvaox1A Vanchuyenden1A
KtbetongA
hoA
Luongbetong Normal[9,1.81] ScaledBeta[42.7,62.59, 1
1.74,1.62] Triangular[5.71,6,17.61
A ]
>0 , 1
Trang 88
>=Khanangxe , Khanangxe
Khanangxe
Todoibetong
-1
ntobetong
Laybetongvaox2A Vanchuyenden2A
1 Xequayve2A
>=Nhamaybetong.TotCount/Khanangxe , 0 Xebetong2
ScaledBeta[38.81,51.08
nXe2
,0.8,0.7]
Hoanthanhbet
Hình 4.29: Mô hình cho công tác đổ bê tông đợt 2 tầng hầm B2
ong
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 89
Bảng 4.21. Bảng thông tin các công tác cho phân đoạn 1
Độ
Thời gian thực Tài nguyên
Công tác ưu Tài nguyên thu vào
hiện (phút) giải phóng
tiên
ScaledBeta 1 1
3
Moccoppha [1.73,4.2,0.98,0.
ScaledBeta[1.73,4.2,0.9
8,0.67] 67]
ScaledBeta 1 1
Cauxuong1 [1.45,4.51,2.14,
ScaledBeta[1.45,4.51,2.
14,1.91] 1.91]
ScaledBeta 1 1
3
Cotphavaovitri [0.49,3.55,1.91,
ScaledBeta[0.49,3.55,1.
91,2.14] 2.14]
100*ScaledBeta 1 1
Congtaccoppha [6.81,10.5,1.66,
100*ScaledBeta[6.81,10
1.42]
.5,1.66,1.42]
ScaledBeta[0.93 1 1
Moccaulen1 ,2.07,0.3,0.3]
ScaledBeta[0.93,2.07,0.
3,0.3]
Normal[1.83,0.6 1 1
2
Moccotthep 5]
Normal[1.83,0.65]
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 90
Độ
Thời gian thực Tài nguyên
Công tác ưu Tài nguyên thu vào
hiện (phút) giải phóng
tiên
ScaledBeta[3.56 1 1
Cauxuong2 ,7.34,1.43,1.06]
ScaledBeta[3.56,7.34,1.
43,1.06]
ScaledBeta[0.66 1 1
2
Cothepvaovitri ,4.44,1.06,1.43]
ScaledBeta[0.66,4.44,1.
06,1.43]
10*Normal[16,2 1 1
Congtaccotthep .59]
10*Normal[16,2.59]
ScaledBeta[0.93 1 1
Moccaulen2 ,2.07,0.3,0.3]
ScaledBeta[0.93,2.07,0.
3,0.3]
Laybetongvaoxe1
Normal[9,1.81]
ScaledBeta[42.7 1 1
Vanchuyenden1 ,62.59,1.74,1.62
ScaledBeta[42.7,62.59,
]
1.74,1.62]
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 91
Độ
Thời gian thực Tài nguyên
Công tác ưu Tài nguyên thu vào
hiện (phút) giải phóng
tiên
ScaledBeta[38.8 1 1
Xequayve1 1,51.08,0.8,0.7]
ScaledBeta[38.81,51.08
,0.8,0.7]
Ktbetong
6,17.61]
Triangular[5.71,6,17.61
]
Congtacbetong 88]
Normal[35.27,3.88]
Normal[9,1.81]
ScaledBeta[42.7 1 1
Vanchuyenden2 ,62.59,1.74,1.62
ScaledBeta[42.7,62.59,
]
1.74,1.62]
ScaledBeta[38.8 1 1
Xequayve2 1,51.08,0.8,0.7]
ScaledBeta[38.81,51.08
,0.8,0.7]
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 92
Bảng 4.22. Bảng thông tin các hàng đợi cho phân đoạn 1
Tài nguyên
Tài nguyên
Hàng đợi trong hàng Tài nguyên giải phóng
thu vào
đợi
Sobocoppha 0 1
Baigiacongcopph
Sobocoppha
1 1 1
Crane
1
ntoCoppha 2 2
Todoicoppha
ntoCoppha
1 0
Hoantatcoppha
Sobocotthep 0 1
Baigiacongthep
Sobocotthep
ntoCotthep 1 1
Todoicotthep
ntoCotthep
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 93
Tài nguyên
Tài nguyên
Hàng đợi trong hàng Tài nguyên giải phóng
thu vào
đợi
1 0
Hoantatcotthep
Luongbetong 0 Khanangxe
Nhamaybeton
g
Luongbetong
nXe1 1 1
Xebetong1
nXe1
nXe2 1 1
Xebetong2
nXe2
Khanangxe Khanangxe
Luongbetongc
ho
nmaybom 1 1
Maybombetong
nmaybom
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 94
Tài nguyên
Tài nguyên
Hàng đợi trong hàng Tài nguyên giải phóng
thu vào
đợi
ntobetong 1 1
Todoibetong
ntobetong
1 0
Hoanthanhbetong
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 95
Mô tả quá trình thi công sàn hầm:
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 96
Hình 4.30: Cốp pha đưa xuống sàn
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 97
Hình 4.31: Thi công cốp pha
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 98
Bước 2: Thi công cốt thép.
Hình 4.32: Cẩu cốt thép xuống sàn
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 99
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 100
Hình 4.33: Thi công cốp thép
Bước 3: Thi công đổ bê tông.
Hình 4.34: Kiểm tra bê tông
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 101
Hình 4.35: Xe bê tông đến công trường
Hình 4.36: Đổ bê tông sàn
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 102
Để ước tính chi phí cho 1 giờ đổ bê tông, trong mô hình, đưa các thông số
"Parameter", "Result" như sau:
Parameter:
1 Tổ đội cốp pha gồm 5 người, theo quan sát thực tế là cho 2 tổ cốp pha (10
người) cùng thi công thực tế để lấy số liệu thống kê, 1 tổ cốp thép gồm 6 người, 1 tổ
bơm bê tông gồm 4 người, 5 người làm mặt cho 1 máy bơm bê tông.
Bảng 4.23. Thông số đầu vào từ Ezstrobe
Sobocoppha Tong so bo coppha 6
Sobocotthep Tong so bo cot thep 160
Luongbetong Tong luong be tong can (m3) 640
SobocopphaA Tong so bo coppha A 6
SobocotthepA Tong so bo cot thep A 160
LuongbetongA Tong luong be tong can A (m3) 640
Khanangxe Kha nang cho cua 1 xe be tong 8
nXe1 So luong xe be tong luc binh thuong 14
nXe2 So luong xe be tong luc tang them 0
TCcoppha Thoi gian lam viec 1 ngay cua to coppha (h) 8
TCcotthep Thoi gian lam viec 1 ngay cua to cot thep (h) 8
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 103
Result
Các công thức được luận văn xây dựng như sau:
Phân đoạn 1:
- Thời gian cần để thi công công tác cốp pha:
tcoppha = (Congtaccoppha.LastStart+Congtaccoppha.AveDur
Congtaccoppha.FirstStart)/60
Trong đó:
Congtaccoppha.LastStart: Thời gian bắt đầu công tác cốp pha cuối cùng.
Congtaccoppha.FirstStart: Thời gian bắt đầu công tác cốp pha đầu tiên.
Congtaccoppha.AveDur: Thời gian trung bình của 1 lần thực hiện công tác cốp pha.
- Thời gian cần để thi công công tác cốt thép:
tcotthep = (Congtaccotthep.LastStart+Congtaccotthep.AveDur-
Congtaccotthep.FirstStart)/60
Trong đó:
Congtaccotthep.LastStart: Thời gian bắt đầu công tác cốt thép cuối cùng.
Congtaccotthep.FirstStart: Thời gian bắt đầu công tác cốt thép đầu tiên.
Congtaccotthep.AveDur: Thời gian trung bình của 1 lần thực hiện công tác cốt thép.
- Thời gian cần để thi công công tác bê tông:
tbetong = (Congtacbetong.LastStart+Congtacbetong.AveDur-
Congtacbetong.FirstStart)/60
Trong đó:
Congtacbetong.LastStart: Thời gian bắt đầu công tác đổ bê tông cuối cùng.
Congtacbetong.FirstStart: Thời gian bắt đầu công tác đổ bê tông đầu tiên.
Congtacbetong.AveDur: Thời gian trung bình của 1 lần thực hiện công tác đổ bê
tông.
- Chi phí cần trục tháp cho công tác cốp pha:
CraneCost1=
(Moccoppha.AveDur*Moccoppha.TotInst+Cauxuong1.AveDur*Cauxuong1.TotIns
t+Moccaulen1.AveDur*Moccaulen1.TotInst)/60*DGcautruc
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 104
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình của các hoạt động (Xi: Moccoppha, Cauxuong1,
Moccaulen1)
Xi.TotInst: Tổng số lần để thực hiện công tác (Xi: Moccoppha, Cauxuong1,
Moccaulen1)
Ghi chú: Chi phí của cần trục tháp cho công tác cốp pha= Tổng thời gian hoạt động
cho công tác cốp pha* Đơn giá cần trục tháp trong 1 giờ.
- Chi phi cần trục tháp cho công tác cốt thép:
CraneCost2=
(Moccotthep.AveDur*Moccotthep.TotInst+Cauxuong2.AveDur*Cauxuong2.TotIns
t+Moccaulen2.AveDur*Moccaulen2.TotInst)/60*DGcautruc
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình của các hoạt động (Xi: Moccotthep, Cauxuong2,
Moccaulen2)
Xi.TotInst: Tổng số lần để thực hiện công tác (Xi: Moccotthep, Cauxuong2,
Moccaulen2)
Ghi chú: Chi phí của cần trục tháp cho công tác cốt thép= Tổng thời gian hoạt động
cho công tác cốt thép* Đơn giá cần trục tháp trong 1 giờ.
- Chi phí cho tổ đội cốp pha:
CTcoppha=
(Congtaccoppha.AveDur*Congtaccoppha.TotInst/60/TCcoppha)*8*DGtocoppha1+
(Congtaccoppha.AveDur*Congtaccoppha.TotInst/60/TCcoppha)*(TCcoppha-
8)*DGtocoppha2
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình của các hoạt động (Xi: Congtaccoppha)
Xi.TotInst: Tổng số lần để thực hiện công tác (Xi: Congtaccoppha)
Ghi chú: Chi phí cho tổ đội cốp pha= Tổng thời gian tổ đội cốp pha thực hiện lúc
bình thường* Đơn giá tổ đội cốp pha lúc bình thường+ Tổng thời gian tổ đội cốp
pha thực hiện lúc tăng ca* Đơn giá tổ đội cốp pha lúc tăng ca.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 105
- Chi phí cho tổ đội cốt thép:
CTcotthep=
Congtaccotthep.AveDur*Congtaccotthep.TotInst/60/TCcotthep*8*DGtocotthep1+
Congtaccotthep.AveDur*Congtaccotthep.TotInst/60/TCcotthep*(TCcotthep-
8)*DGtocotthep2
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình của các hoạt động (Xi: Congtaccotthep)
Xi.TotInst: Tổng số lần để thực hiện công tác (Xi: Congtaccotthep)
Ghi chú: Chi phí cho tổ đội cốt thép= Tổng thời gian tổ đội cốp pha thực hiện lúc
bình thường* Đơn giá tổ đội cốt thép lúc bình thường+ Tổng thời gian tổ đội cốt
thép thực hiện lúc tăng ca* Đơn giá tổ đội cốt thép lúc tăng ca.
- Chi phí cho công tác bê tông:
CTbetong=
Congtacbetong.AveDur*Congtacbetong.TotInst/60*DGtobetong*ntobetong+
Congtacbetong.AveDur*Congtacbetong.TotInst/60*DGbombetong*nmaybom+
(Laybetongvaoxe1.AveDur*Laybetongvaoxe1.TotInst+Vanchuyenden1.AveDur*V
anchuyenden1.TotInst+Xequayve1.AveDur*Xequayve1.TotInst)/60*DGxebetong1
+(Laybetongvaoxe2.AveDur*Laybetongvaoxe2.TotInst+Vanchuyenden2.AveDur*
Vanchuyenden2.TotInst+Xequayve2.AveDur*Xequayve2.TotInst)/60*DGxebetong
2+Ktbetong.AveDur* Ktbetong.TotInst/60*DGKT
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình của các hoạt động (Xi: Congtacbetong,
Laybetongvaoxe1, Vanchuyenden1, Xequayve1, Xequayve2, Ktbetong )
Xi.TotInst: Tổng số lần để thực hiện công tác (Xi: Congtacbetong,
Laybetongvaoxe1, Vanchuyenden1, Xequayve1, Xequayve2, Ktbetong )
Ghi chú: Chi phí công tác bê tông= Chi phí tổ đội bê tông+ Chi phí máy bơm+ Chi
phí vận chuyển bê tông lúc bình thường+ Chi phí vận chuyển bê tông lúc tăng ca+
Chi phí kiểm tra bê tông.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 106
Phân đoạn 2: công thức tính toán xây dựng giống như phân đoạn 1
- Thời gian cần để thi công công tác cốp pha:
tcopphaA = (CongtaccopphaA.LastStart+CongtaccopphaA.AveDur-
CongtaccopphaA.FirstStart)/60
Trong đó:
CongtaccopphaA.LastStart: Thời gian bắt đầu công tác cốp pha cuối cùng.
CongtaccopphaA.FirstStart: Thời gian bắt đầu công tác cốp pha đầu tiên.
CongtaccopphaA.AveDur: Thời gian trung bình của 1 lần thực hiện công tác cốp
pha.
- Thời gian cần để thi công công tác cốt thép:
tcotthepA = (CongtaccotthepA.LastStart+CongtaccotthepA.AveDur-
CongtaccotthepA.FirstStart)/60
Trong đó:
CongtaccotthepA.LastStart: Thời gian bắt đầu công tác cốt thép cuối cùng.
CongtaccotthepA.FirstStart: Thời gian bắt đầu công tác cốt thép đầu tiên.
CongtaccotthepA.AveDur: Thời gian trung bình của 1 lần thực hiện công tác cốt
thép.
- Thời gian cần để thi công công tác bê tông:
tbetongA = (CongtacbetongA.LastStart+CongtacbetongA.AveDur-
CongtacbetongA.FirstStart)/60
Trong đó:
CongtacbetongA.LastStart: Thời gian bắt đầu công tác đổ bê tông cuối cùng.
CongtacbetongA.FirstStart: Thời gian bắt đầu công tác đổ bê tông đầu tiên.
CongtacbetongA.AveDur: Thời gian trung bình của 1 lần thực hiện công tác đổ bê
tông.
- Chi phí cần trục tháp cho công tác cốp pha:
CraneCost1A=
(MoccopphaA.AveDur*MoccopphaA.TotInst+Cauxuong1A.AveDur*Cauxuong1A
.TotInst+Moccaulen1A.AveDur*Moccaulen1A.TotInst)/60*DGcautruc
Trong đó:
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 107
Xi.AveDur: Thời gian trung bình của các hoạt động (Xi: MoccopphaA,
Cauxuong1A, Moccaulen1A)
Xi.TotInst: Tổng số lần để thực hiện công tác (Xi: MoccopphaA, Cauxuong1A,
Moccaulen1A)
- Chi phi cần trục tháp cho công tác cốt thép:
CraneCost2A=
(MoccotthepA.AveDur*MoccotthepA.TotInst+Cauxuong2A.AveDur*Cauxuong2A
.TotInst+Moccaulen2A.AveDur*Moccaulen2A.TotInst)/60*DGcautruc
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình của các hoạt động (Xi: MoccotthepA,
Cauxuong2A, Moccaulen2A)
Xi.TotInst: Tổng số lần để thực hiện công tác (Xi: MoccotthepA, Cauxuong2A,
Moccaulen2A)
- Chi phí cho tổ đội cốp pha:
CTcopphaA=
(CongtaccopphaA.AveDur*CongtaccopphaA.TotInst/60/TCcoppha)*8*DGtocopph
a1+(CongtaccopphaA.AveDur*CongtaccopphaA.TotInst/60/TCcoppha)*(TCcopph
a-8)*DGtocoppha2
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình của các hoạt động (Xi: CongtaccopphaA)
Xi.TotInst: Tổng số lần để thực hiện công tác (Xi: CongtaccopphaA)
- Chi phí cho tổ đội cốt thép:
CTcotthepA=
CongtaccotthepA.AveDur*CongtaccotthepA.TotInst/60/TCcotthep*8*DGtocotthep
1+CongtaccotthepA.AveDur*CongtaccotthepA.TotInst/60/TCcotthep*(TCcotthep-
8)*DGtocotthep2
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình của các hoạt động (Xi: CongtaccotthepA)
Xi.TotInst: Tổng số lần để thực hiện công tác (Xi: CongtaccotthepA)
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 108
- Chi phí cho công tác bê tông:
CTbetongA=
CongtacbetongA.AveDur*CongtacbetongA.TotInst/60*DGtobetong*ntobetong+Co
ngtacbetongA.AveDur*CongtacbetongA.TotInst/60*DGbombetong*nmaybom+(La
ybetongvaox1A.AveDur*Laybetongvaox1A.TotInst+Vanchuyenden1A.AveDur*V
anchuyenden1A.TotInst+Xequayve1A.AveDur*Xequayve1A.TotInst)/60*DGxebet
ong1+(Laybetongvaox2A.AveDur*Laybetongvaox2A.TotInst+Vanchuyenden2A.A
veDur*Vanchuyenden2A.TotInst+Xequayve2A.AveDur*Xequayve2A.TotInst)/60*
DGxebetong2+Ktbetong.AveDur* Ktbetong.TotInst/60*DGKT
Trong đó:
Xi.AveDur: Thời gian trung bình của các hoạt động (Xi: CongtacbetongA,
Laybetongvaoxe1A, Vanchuyenden1A, Xequayve1A, Xequayve2A, KtbetongA )
Xi.TotInst: Tổng số lần để thực hiện công tác (Xi: CongtacbetongA,
Laybetongvaoxe1A, Vanchuyenden1A, Xequayve1A, Xequayve2A, KtbetongA )
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 109
Tổng kết:
- Tổng thời gian thi công cốp pha:
Tongcp = tcoppha+tcopphaA
- Tổng thời gian thi công cốt thép:
Tongct = tcotthep+tcotthepA
- Tổng thời gia thi công bê tông:
Tongbt = tbetong+tbetongA
- Thời gian cần để thi công sàn lúc bình thường:
Songay8 = tcoppha/8+Max[tcopphaA/8, tcotthep/8] +Max[tcotthepA/8, tbetong/8]
+tbetongA/8
- Thời gian cần để thi công sàn lúc tăng ca:
Songay12 = tcoppha/TCcoppha+Max[tcopphaA/TCcoppha, tcotthep/TCcotthep]
+Max[tcotthepA/TCcotthep, tbetong/8] +tbetongA/8
- Tổng chi phí cho quá trình thi công sàn:
Tongchiphi =
CraneCost1+CraneCost2+CTcoppha+CTcotthep+CTbetong+CraneCost1A+CraneC
ost2A+CTcopphaA+CTcotthepA+CtbetongA
- Thời gian chờ cho công tác cốt thép:
TGchoCT = (CongtaccotthepA.FirstStart- Congtaccotthep.LastStart+
Congtaccotthep.AveDur)/60/TCcotthep
Trong đó:
CongtaccotthepA.FirstStart: Thời gian thực hiện công tác cốt thép đầu tiên của phân
đoạn 2.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 110
Congtaccotthep.LastStart: Thời gian thực hiện công tác cốt thép cuối cùng của phân
đoạn 1.
Congtaccotthep.AveDur: Thời gian thực hiện trung bình công tác cốt thép của phân
đoạn 1.
- Thời gian chờ cho công tác bê tông:
TGchoBT = (CongtacbetongA.FirstStart- Congtacbetong.LastStart+
Congtacbetong.AveDur)/60/8
Trong đó:
CongtacbetongA.FirstStart: Thời gian thực hiện công tác đổ bê tông đầu tiên của
phân đoạn 2.
Congtacbetong.LastStart: Thời gian thực hiện công tác đổ bê tông cuối cùng của
phân đoạn 1.
Congtacbetong.AveDur: Thời gian thực hiện trung bình công tác đổ bê tông của
phân đoạn 1.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 111
Bảng 4.24. Công thức tính toán từ Ezstrobe
Sogio Thoi gian can de thi cong san (h) SimTime/60
tcoppha Thoi gian can de thi cop pha (h) (Congtaccoppha.LastStart+Congtaccoppha.Av
eDur-Congtaccoppha.FirstStart)/60
tcotthep Thoi gian can de thi cong cot thep (h) (Congtaccotthep.LastStart+Congtaccotthep.Av
eDur- Congtaccotthep.FirstStart)/60
Songay8 Thoi gian can de thi cong san binh thuong tcoppha/8+Max[tcopphaA/8, tcotthep/8]
(ngay) +Max[tcotthepA/8, tbetong/8] +tbetongA/8
Songay12 Thoi gian can de thi cong san luc tang ca tcoppha/TCcoppha+Max[tcopphaA/TCcoppha,
(ngay) tcotthep/TCcotthep] +Max[tcotthepA/
TCcotthep, tbetong/8] +tbetongA/8
CraneCost1 Chi phi can truc cho cong cac coppha (VND) (Moccoppha.AveDur*Moccoppha.TotInst+Cau
xuong1.AveDur*Cauxuong1.TotInst+Moccaule
n1.AveDur*Moccaulen1.TotInst)/60*DGcautruc
CraneCost2 Chi phi can truc cho cong cac cot thep (VND) (Moccotthep.AveDur*Moccotthep.TotInst+Cau
xuong2.AveDur*Cauxuong2.TotInst+Moccaule
n2.AveDur*Moccaulen2.TotInst)/60*DGcautruc
Tongchiphi Tong chi phi cho qua trinh do be tong san CraneCost1+CraneCost2+CTcoppha+CTcotth
(VND) ep+CTbetong+CraneCost1A+CraneCost2A+C
TcopphaA+CTcotthepA+CTbetongA
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 112
tcopphaA Thoi gian can de thi cop pha A (h) (CongtaccopphaA.LastStart+CongtaccopphaA
.AveDur-CongtaccopphaA.FirstStart)/60
tcotthepA Thoi gian can de thi cong cot thep A (h) (CongtaccotthepA.LastStart+CongtaccotthepA
.AveDur- CongtaccotthepA.FirstStart)/60
CraneCost1A Chi phi can truc cho cong cac coppha A (MoccopphaA.AveDur*MoccopphaA.TotInst+C
(VND) auxuong1A.AveDur*Cauxuong1A.TotInst+Moc
caulen1A.AveDur*Moccaulen1A.TotInst)/
60*DGcautruc
CraneCost2A Chi phi can truc cho cong cac cot thep A (MoccotthepA.AveDur*MoccotthepA.TotInst+C
(VND) auxuong2A.AveDur*Cauxuong2A.TotInst+Moc
caulen2A.AveDur*Moccaulen2A.TotInst)/
60*DGcautruc
CTcopphaA Chi phi cho to doi coppha A (VND) (CongtaccopphaA.AveDur*CongtaccopphaA.T
otInst/60/
TCcoppha)*8*DGtocoppha1+(Congtaccoppha
A.AveDur*CongtaccopphaA.TotInst/60/
TCcoppha)*(TCcoppha-8)*DGtocoppha2
Tongcp Tong thoi gian can de thi cop pha (h) tcoppha+tcopphaA
Tongct Tong thoi gian can de thi cong cot thep A (h) tcotthep+tcotthepA
Tongbt Tong thoi gian can de thi cong be tong A (h) tbetong+tbetongA
Bảng 4.25. Thời gian chờ của các công tác
TGchoCT Thoi gian cho cua to doi cot thep (ngay) (CongtaccotthepA.FirstStart-
Congtaccotthep.LastStart+
Congtaccotthep.AveDur)/60/TCcotthep
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 113
4.4.3. Phân tích lựa chọn phụ thuộc vào thời gian để hoàn thành dự án
Trong ví dụ này Zone 1, tổng diện tích sàn cần thực hiện là 3400 m2:
- Mỗi tấm cốp pha có kích thước là 1.2 m x 2.4 m, mỗi lần cẩu được 100 tấm
cốp pha, vậy số lần cẩu cốp pha là: 3400/ (100*1.2*2.4) = 12 (lần). Chia là 2 phân
đoạn, vậy mỗi phân đoạn cẩu 6 lần.
- Số lượng cốt thép cần cẩu là: 640 tấn, mỗi lần cẩu là khoảng 2 tấn, vậy số
lần cẩu cốt thép là 640/2 =320 (lần). Chia là 2 phân đoạn, vậy mỗi phân đoạn cẩu
160 lần.
- Lượng bê tông cần đổ cho 3400 m2 sàn là 1280 m3, vậy mỗi phân đoạn cần
đổ 640 m3
Yêu cầu của dự án: Thời gian thực hiện công tác cốp pha trong vòng 11
ngày, công tác cốt thép trong vòng 16 ngày, công tác bê tông trong vòng 6 ngày.
Trong thực tế, sẽ có rất nhiều trường hợp cụ thể xảy ra, người lập mô hình
cần thay đổi sao cho phù hợp với từng công trường, tình huống cụ thể. Ở đây luận
văn đưa ra 3 trường hợp.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 114
Hình 4.37: Kết quả từ Ezstrobe
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 115
Bảng 4.26. Kết quả theo phương án 1
Số tổ đội cốp pha 4
Số tổ đội cốt thép 7
Số tổ đội bê tông 2
Số máy bơm bê tông 2
Số xe vận chuyển bê tông 14
Thời gian để thực hiện công tác cốp 87
pha (giờ)
Thời gian để thực hiện công tác cốt 129
thép (giờ)
Thời gian để thực hiện công tác bê tông 46
(giờ)
Chi phí cho công tác thi công sàn 5.08215e8
(VND)
Thời gian chờ của tổ đội cốt thép 0.63
(ngày)
Thời gian chờ của tổ đội bê tông (ngày) 5.3
Giả sử số liệu ban đầu, xe của nhà cung cấp bê tông chỉ là 9 xe, họ phải thuê
ngoài thêm 5 xe, và công trường chỉ có 2 tổ cốp pha, 4 tổ cốt thép.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 116
Bảng 4.27. Thông số đầu vào phương án 2
Sobocoppha Tong so bo coppha 6
Sobocotthep Tong so bo cot thep 160
Luongbetong Tong luong be tong can (m3) 640
SobocopphaA Tong so bo coppha A 6
SobocotthepA Tong so bo cot thep A 160
LuongbetongA Tong luong be tong can A (m3) 640
Khanangxe Kha nang cho cua 1 xe be tong 8
nXe1 So luong xe be tong luc binh thuong 9
nXe2 So luong xe be tong luc tang them 5
TCcoppha Thoi gian lam viec 1 ngay cua to coppha (h) 16
TCcotthep Thoi gian lam viec 1 ngay cua to cot thep (h) 13.5
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 117
Hình 4.38: Kết quả từ Ezstrobe
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 118
Bảng 4.28. Kết quả theo phương án 2
Số tổ đội cốp pha 2
Số tổ đội cốt thép 4
Số tổ đội bê tông 2
Số máy bơm bê tông 2
Số xe vận chuyển bê tông 14
Thời gian để thực hiện công tác cốp 180
pha (giờ)
Thời gian để thực hiện công tác cốt 220
thép (giờ)
Thời gian để thực hiện công tác bê tông 47
(giờ)
Chi phí cho công tác thi công sàn 5.66037e8
(VND)
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 119
Thời gian để thực hiện công 129 220
tác cốt thép (giờ)
Thời gian để thực hiện công 46 47
tác bê tông (giờ)
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 120
Trường hợp 3: So sánh việc thay đổi số giờ làm việc trong ngày, xây dựng
biểu đồ chi phí cho công tác.
Cùng với số liệu đầu vào như sau:
Bảng 4.30. Thông số đầu vào
Sobocoppha Tong so bo coppha 6
Sobocotthep Tong so bo cot thep 160
Luongbetong Tong luong be tong can (m3) 640
SobocopphaA Tong so bo coppha A 6
SobocotthepA Tong so bo cot thep A 160
LuongbetongA Tong luong be tong can A (m3) 640
Khanangxe Kha nang cho cua 1 xe be tong 8
nXe1 So luong xe be tong luc binh thuong 14
nXe2 So luong xe be tong luc tang them 0
TCcoppha Thoi gian lam viec 1 ngay cua to coppha (h) 8
TCcotthep Thoi gian lam viec 1 ngay cua to cot thep (h) 8
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 121
Bảng 4.31. Kết quả theo phương án tăng giờ làm việc
Thời gian làm việc Tiến độ thi công sàn Chi phí cho việc thi
trong 1 ngày (giờ) (ngày) công (VND)
8 24.6 5.08215e8
Biểu đồ thời gian và chi phí
5.80E+08
5.70E+08 5.69E+08
5.60E+08 5.59E+08
Chi phí (VND)
5.50E+08
5.47E+08
5.40E+08
5.34E+08
5.30E+08
5.20E+08
5.10E+08 5.08E+08
5.00E+08
10 15 20 25 30
Thời gian thực hiện (ngày)
Hình 4.39: Biểu đồ thời gian-chi phí
Kết luận: Dựa vào biểu đồ chi phí của thời gian tăng ca, các hợp đồng của
chủ đầu tư và nhà thầu, nhà thầu có thể các định thời gian tăng ca hiệu quả để đảm
bảo kinh tế và tiến độ.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 122
4.5. KẾT LUẬN CHƯƠNG 4
Nghiên cứu đã phát triển một mô hình công tác đào đất, thi công sàn để hỗ
trợ nhà thầu trong việc điều chỉnh chi phí, thời gian cho các công tác. Thông qua kết
quả để quyết định phương án cần thực hiện để tăng hiệu quả trong việc thi công xây
dựng.
Mô hình mô phỏng cho phép người sử dụng tùy nhập các điều kiện đầu vào,
với mỗi kết quả đầu vào sẽ có 1 kết quả đầu ra. Thông qua đó, người ra quyết định
sẽ xây dựng được nhiều tình huống khác nhau, dựa vào đó lựa chọn tình huống hợp
lý nhất ở cụ thể công trường.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 123
Mô hình mô phỏng sự kiện rời rạc được thu thập dữ liệu từ công trình thực
tế, nghiên cứu sử dụng chức năng Batch Fit trong Crystal ball để chọn dạng phân
phối thời gian cho các công tác. Từ đó sẽ xây dựng dữ liệu cho các công tác cụ thể
để đưa vào mô hình mô phỏng.
Xây dựng mô hình công tác đào đất, cung cấp cho nhà thầu thi công đất
những lựa chọn cụ thể về số lượng xe, để từ đó nhà thầu có thể điều chỉnh số lượng
xe phù hợp vừa có thể đảm bảo tiến độ đề ra, vừa đảm bảo yêu cầu kinh tế trong thi
công đào đất dựa vào các yếu tố chi phí được đưa trong số liệu đầu vào của mô
phỏng.
Xây dựng mô hình thi công công tác sàn, cung cấp cho nhà thầu những lựa
chọn về thời gian tăng ca, số tổ đội cần thiết để đảm bảo sự chờ đợi là ngắn nhất.
Với những kết quả đã đạt được, luận văn cung cấp một công cụ hỗ trợ cho
nhà thầu trong việc ra quyết định, giảm thời gian chờ đợi của các tổ đội. Mô hình
được xây dựng trên phần mềm Ezstrobe sẽ dễ dàng để cho nhà thầu tùy chỉnh
những số liệu đầu vào để đưa ra quyết định hợp lý nhất.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 124
5.2. KIẾN NGHỊ
Luận văn đã đưa ra mô hình cho công tác đào đất và thi công sàn để nhà thầu
có thể đưa ra các phương án thi công đảm bảo đúng tiến độ và chi phí đề ra. Tuy
nhiên luận văn còn có một số giới hạn như chưa thực hiện cho nhiều công tác kết
hợp với nhau, giả định một vài thông số đầu vào như chi phí. Ngoài ra, mô hình
chưa điển hình được cho nhiều dự án. Do đó, để mô hình có thể được áp dụng trong
thực tế, một số kiến nghị được đề xuất để cải tiến mô hình:
- Các thông số trong mô hình như phân phối thời gian các công tác có thể
thay đổi theo từng công trình cụ thể. Vì vậy, các nghiên cứu tiếp theo khi xây dựng
mô hình nên xem xét đến sự thay đổi về thời gian, dạng phân phối của các hoạt
động.
- Nếu thực hiện tốt việc xây dựng các mô phỏng, chúng ta có thể xây dựng
chung cho các công tác của một dự án. Từ đó có thể xác định các yếu tố về thời
gian, chi phí của dự án. Qua đó cũng có thể điều chỉnh thời gian làm việc, trang
thiết bị một cách hợp lý, kinh tế cho quá trình thi công.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 125
DANH MỤC CÁC BÀI BÁO KHOA HỌC
Các bài báo khoa học được rút ra từ Luận văn
[1] Lương Đức Long và Lê Phong Vương Bảo, Mô phỏng sự kiện rời rạc
cho quá trình thi công để giảm thiểu sự lãng phí, chờ đợi và gián đoạn
trong xây dựng, Tạp chí xây dựng, Bộ xây dựng, số tháng 10 năm 2015,
trang 32-35.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 126
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] D. W. Halpin and L. S. Riggs, Planning and Analysis of Construction
Operations. New York: John Wiley & Sons, 1992.
[2] J. C. Martinez, “EZStrobe-general-purpose simulation system based on
activity cycle diagrams,” in Proc. Winter Simulation Conference, vol. 2.
Arlington, VA: s.n., 2001. pp. 1556-1564.
[3] J. C. Martinez, “Stroboscope,” Ph.D. dissertation, University of Michigan,
Ann Arbor, MI, 1996.
[4] Lingguang Song and Daan Liang, “Lean construction implementation and its
implication on sustainability: a contractor’s case study”
[5] Tommelein, I.D. 1998. Pull-driven scheduling for pipe-spool instalation:
Simulation of lean construction technique. Journal of Construction
Engineering and Management,124(4): 279–288. doi:10.1061/(ASCE)0733-
9364(1998)124:4(279).
[6] J. Martinez, P.G. Ioannou (1999), "General purpose systems for efective
construction simulation" , in the ASCE Journal of Construction Engineering
and Management, Vol. 125, No.4, July/August 1999, pp. 265-276.
[7] Halpin, D.W., and Riggs, L.S. 1992, "Planning and analysis of construction
operation". Wiley, New York.
[8] Liu, L. Y. (1991). "COOPS: Construction Object-Oriented Simulation
System." PhD Dissertation, University of Michigan, Ann Arbor, MI.
[9] Odeh, A. M. (1992). "Construction Integrated Planning and Simulation
Model." Ph.D Dissertation, University of Michigan, Ann Arbor, MI.
[10] McCahill, D. F., and Bernold, L. E., (1993). “ResourceOriented Modeling and
Simulation in Construction”, Journal of Construction Engineering and
Management, ASCE, 119(3). 590-606.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 127
[11] J. Martinez (2010) , "Methodology for Conducting Discrete Event Simulation
Studies in Construction Engineering and Management" , Journal of
Construction Engineering and Management, Vol. 136, No. 1, January 1, 2010.
[12] Thais da C. L. Alves, Iris D. Tommelein and Glenn Ballard (2006), "
Simulation as a tool for production system design in construction".
[13] Wisot Jiradamkerng (2012), " Evaluation of EZstrobe Simulation System as a
Tool in Productivity Analysis- A case study: Precast Concrete hollow core
slab installation", Engineering journal, Volume 17 Issue 2
[14] Karl Raymond Birgisson (2009) , " Discrete Event simulations of construction
related production systems"
[15] Juan Manuel Cadavid (2009) , " Discrete Event simulations: Development of
a simulation project for cell 14 at Volvo CE components"
[16] Trọng, H. và Ngọc, C.Ng.M. (2011) "Thống kê ứng dụng trong kinh tế-xã
hội", Nhà xuất bản Lao động-xã hội.
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 128
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động
trong quá trình đào đất B1
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
W orkshe e t: [D a o da t B1.xlsx]D a o da t
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 129
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
W orkshe e t: [D a o da t B1.xlsx]R ua xe
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 130
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 131
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
W orkshe e t: [D a o da t B1.xlsx]D o da t
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 132
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 133
Phụ lục 2. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động
trong quá trình đào đất B2
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
W orkshe e t: [D a o da t B2.xlsx]D a o da t
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 134
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 135
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
W orkshe e t: [D a o da t B2.xlsx]R ua xe
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 136
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 137
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
W orkshe e t: [D a o da t B2.xlsx]D o da t
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 138
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 139
Phụ lục 3. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động
trong quá trình thi công cốp pha.
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 140
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 141
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 142
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 143
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
Quá trình móc cẩu đi lên để tiếp tục cẩu cốp pha xuống
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 144
Phụ lục 4. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động
trong quá trình thi công cốt thép.
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 145
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 146
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 147
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 148
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
Quá trình móc cẩu đi lên để tiếp tục cẩu cốt thép xuống
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 149
Phụ lục 5. Xác định các phân phối và kiểm định phân phối của các hoạt động
trong quá trình thi công đổ bê tông.
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 150
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 151
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 152
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 153
Crysta l Ba ll R e port - Assumptions
Assumptions
End of Assumptions
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008
Trang 154
Họ và tên : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO Phái : Nam
Năm sinh : 20-12-1988 Nơi sinh : Bình Định
Địa chỉ liên lạc : 17/12 Đường 15, P.Linh Chiểu, Q.Thủ Đức, Tp HCM
Điện Thoại : 0988962412
Email : lebao2012@gmail.com.
- 06/2011- nay: Công ty TNHH Tư vấn thiết kế xây dựng Sino-Pacific
HVTH : LÊ PHONG VƯƠNG BẢO MSHV: 13080008