Professional Documents
Culture Documents
2.2.1. VSP-000-ATMT-435-Ver 04 (12.2021)
2.2.1. VSP-000-ATMT-435-Ver 04 (12.2021)
COBMECTIIOETFE.uIPI{ATTIE
"BbETCOBIMTPO'
VIETSOVPETRO
vsP-000-ATMT-435
fluenro Ceprel
Bnaauuuporuu 7(
/GDTTAT_ L-
ruperrop IIEBPUOOC
ffil a,/
4/'
//, 1/,
a^."2/z-
Inl
I ran -!.-t
-:
k t0.11.2021
D6rhi M6n-
ry
Nguy6n D{rc Din -
Hryex [ur [au
/GEXNDV_
4uperrop IIOCOM
**t t4.44 .lJ !l
,{o Txu M:u
iKS. Ban TTATMT -
rreranvnr v.il-&
Ph4rn Thi Tram Anh
Oau Txn {au Aur
/KS. pKTVT - XNDV
-
X-- 4L 'tA'^
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 2/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 3/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 4/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
MỤC LỤC
1. Mục đích .......................................................................................................................... 8
1. Цель. ................................................................................................................................ 8
2. Phạm vi áp dụng .............................................................................................................. 8
2. Сфера действия и область распространения инструкции. ........................................ 8
3. Tài liệu liên quan ............................................................................................................. 9
3. Использованная литература ......................................................................................... 9
4. Các định nghĩa và từ viết tắt .......................................................................................... 10
4. Термины и сокращения: .............................................................................................. 10
4.1. Các định nghĩa ........................................................................................................ 10
4.1. Термины ................................................................................................................. 10
4.2. Các từ viết tắt .......................................................................................................... 13
4.2 Сокращения ............................................................................................................ 13
5. Trách nhiệm thực hiện: .................................................................................................. 14
5. Ответственность за соблюдение требований ........................................................... 14
6. Lập các đơn hàng xử lý chất thải và ký kết hợp đồng: .................................................. 15
6. Составление заявки и заключение контрактов по утилизации отходов ................ 15
7. Quy trình thu gom, phân loại, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải .......................... 16
7. Процедура по сбору, сортировке, хранению и утилизации отходов ..................... 16
7.1. Phân loại chất thải (sơ đồ ở phụ lục 1, 2 và 3):....................................................... 17
7.1. Сортировка отходов (схемы в приложениях 1, 2 и 3) ....................................... 17
7.2. Trang bị để thu gom, phân loại, lưu giữ, xử lý chất thải: ....................................... 17
7.2. Средства для сбора, сортировки, хранения и утилизации отходов ................. 17
7.3. Đối với các phương tiện vận chuyển trên biển: ...................................................... 18
7.3 Для плавучих средств: ........................................................................................... 18
7.4. Đối với các công trình trên biển: ............................................................................ 19
7.4. Для морских объектов: ......................................................................................... 19
7.5. Đối với công trình sản xuất trên bờ: .................................................................... 30
7.5. Для береговых производственных объектов ...................................................... 30
7.6. Đối với công trình phi sản xuất trên bờ: .............................................................. 30
7.6. Для береговых непроизводственных объектов, ................................................. 30
7.6.1. Các khu nhà ở tập thể: ...................................................................................... 30
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 5/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 6/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 7/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 9/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
- Chất thải sản xuất: là chất thải phát sinh Производственные отходы – это отходы,
từ các công đoạn sản xuất – gồm các chất образующиеся в производственных
thải nguy hại và không nguy hại, vd: vỏ процессах, включая вредные и невредные
thùng phuy, acquy, giẻ lau nhiễm dầu… отходы. Например: пустые бочки,
аккумуляторы, замасленная ветошь...
- Chất thải sinh hoạt: là chất thải phát Бытовые отходы - эти отходы, которые
sinh từ quá trình sinh hoạt (ăn, ở, tắm образуются в бытовых процессах
giặt,..) của công nhân hoặc các hoạt động (питание, проживание, мытье...)
trong khu vực văn phòng, khu nhà ở tập работников или в административных
thể của CBCNV – bao gồm các chất thải зданиях, общежитиях (микрорайонах) для
nguy hại (các vỏ chai hóa chất tẩy rửa, работников и включают в себя вредные
bóng đèn huỳnh quang, vỏ hộp mực in,…) отходы (пустые бутылки из-под
và không nguy hại (giấy, bìa carton…) химреагентов, люминесцентные лампы,
картриджи принтеров, и.т.п.) и невредные
отходы (картоны, бумага).
- Chất thải thực phẩm: Là những phế thải Пищевые отходы: отходы, образующиеся
của thực phẩm tươi sống, thực phẩm chế в результате приготовления и приёма
biến trong nhà bếp, căn tin, nhà ăn. пищи в буфете, в столовой или в других
местах приготовления и приема пищи.
Ví dụ: các loại phế phẩm của trái cây, rau Например: Отходы фруктов, овощей,
quả, các sản phẩm sữa, thịt, gạo .v.v. молочных продуктов, мясопродуктов,
риса и.т.д.
- Chất thải hữu cơ: là loại chất thải dễ Органические отходы представляют
phân hủy và có thể đưa vào tái chế để đưa собой биоразлагаемые отходы, которые
vào sử dụng cho việc chăm bón cây cối và могут быть переработаны или
làm thức ăn cho động vật. Ví dụ: thức ăn использованы для удобрения растений и
thừa, lá cây, rau, củ, quả, xác động vật… кормления животных. Например: остатки
пищи, листья, овощи, клубни, фрукты,
остатки мяса и мясопродуктов.
- Chất thải vệ sinh: Giấy vệ sinh, giấy Санитарно-бытовые отходы: Туалетная
thấm, giấy lau chùi tự hủy. бумага, салфетки, туалетные
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 11/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
принадлежности и т.д.
- Nước thải: là nước đã bị thay đổi đặc - Сточные воды: воды, характеристики и
điểm, tính chất được thải ra từ quá trình свойства которых были изменены,
sản xuất, sinh hoạt. образующиеся в результате бытовой и
производственной деятельности.
- Nước thải nguy hại: là nước thải có chứa - Опасные сточные воды: сточные воды,
các thành phần nguy hại vượt ngưỡng содержащие опасные компоненты,
CTNH (dầu, mỡ, hóa chất). превышающие предельно допустимые
Ví dụ: Nước thải khai thác; nước lacanh; значения для опасных отходов (нефть,
nước rửa máy móc, thiết bị có dính dầu смазки, хим.реагенты).
mỡ, hóa chất… Пример: попутные воды; балластная
вода; вода для промывки машин и
оборудования с нефтью, хим.реагентами
и т. д.
- Phế liệu: Là vật liệu được thu hồi, phân Утилизируемые отходы – это остатки
loại, lựa chọn từ những vật liệu, sản различных материалов, продукции,
phẩm, đã bị loại bỏ từ quá trình sản xuất которые после сбора и сортировки могут
hoặc tiêu dùng để sử dụng làm nguyên быть использованы в качестве материалов
liệu cho một quá trình sản xuất khác. для изготовления другой продукции.
Ví dụ: Giấy, nhựa, kim loại, cao su, ni Например: Металл, остатки медной
lông, thủy tinh. проволоки, пластик…
- Thu gom, phân loại chất thải: Là hoạt Сбор, сортировка отходов – деятельность
động tập hợp, phân loại, đóng gói và lưu по сбору, сортировке, упаковке и
giữ tạm thời chất thải từ các khu vực khác временному хранению отходов,
nhau tới địa điểm tập trung theo quy định. собранных из разных мест в место сбора
согласно установленному порядку.
- Lưu giữ chất thải: Là việc lưu giữ chất Хранение отходов – это организация
thải trong một khoảng thời gian nhất định работы по хранению отходов в
tại nơi quy định trước khi vận chuyển đến установленном месте в течение
nơi xử lý. некоторого времени перед отправкой их
на утилизацию.
- Vận chuyển chất thải: Là quá trình Транспортировка отходов – это процесс
chuyên chở chất thải từ nơi phát sinh, thu доставки отходов из мест хранения в
gom, lưu giữ đến nơi trung chuyển và nơi пункт утилизации транспортными
xử lý bằng các phương tiện đảm bảo các средствами в соответствии с
yêu cầu theo quy định. установленными требованиями.
- Xử lý chất thải: Là quá trình sử dụng các Переработка отходов – процесс
giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm giảm, применения технологических и
loại bỏ các thành phần có hại; thu hồi, tái технических мероприятий для снижения
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 12/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
chế, tái sử dụng các thành phần có ích и удаления вредных веществ в отходах;
trong chất thải tại những nơi được cơ сбор, утилизация, повторное
quan quản lý có thẩm quyền cho phép. использование полезных элементов
отходов в организациях, которые имеют
соответствующие разрешения, выданные
государственными компетентными
органами.
XNVTB: Xí nghiệp Vận tải biển & Công ПМТиВР – Предприятие морского
tác lặn. транспорта и водолазных работ
XNKTDK: Xí nghiệp Khai thác Dầu khí ПДНГ – Предприятие добычи нефти и
газа
Phòng TT & VTCN: Phòng Tàu thuyền ОЭМФиТТ – Отдел по эксплуатации
và Vận tải công nghệ. морского флота и технологического
транспорта
XNK&SG – Xí nghiệp khoan và sửa ПБиКРС – прелприятие бурения и
giếng капитального ремонта скважин
XNXL – Xí nghiệp xây lắp ПСОРОНГД – предприятие по
строительству, обследованию и ремонту
объектов нефтегазодобычи
XNCĐ – Xí nghiệp cơ điện МЭП – механоэнергетическое
предприятие
XNK - Xí nghiệp khí ПГО – предприятие по эксплуатации
газовых объектов
Vietsovpetro: Liên doanh Việt – Nga СП «Вьетсовпетро» - Совместное
Vietsovpetro предприятие «Вьетсовпетро».
5. Trách nhiệm thực hiện: 5. Ответственность за соблюдение
требований
5.1. Người chịu trách nhiệm cao nhất việc 5.1.Ответственность за соблюдение
thực hiện quy định này tại các đơn vị trực требований настоящей инструкции в
thuộc Vietsovpetro là Chánh kỹ sư của структурных подразделениях СП
đơn vị hoặc Phó giám đốc phụ trách sản “Вьетсовпетро” возлагается на главного
xuất. инженера или заместителя по
производству данных подразделений.
5.2. Kiểm tra việc thực hiện quy định này 5.2. Контроль соблюдения требований
và chịu trách nhiệm phối hợp hoạt động настоящей инструкции и координацию
tại đơn vị về quản lý chất thải là người деятельности предприятия по
được giao trách nhiệm về an toàn và bảo управлению отходами осуществляют
vệ môi trường tại đơn vị trực thuộc лица, на которых возложена
Vietsovpetro. ответственность за безопасность и охрану
окружающей среды в подразделении СП
“Вьетсовпетро”.
5.3. Người chịu trách nhiệm trực tiếp thực 5.3. Непосредственная ответственность за
hiện quy định này: выполнение требований настоящей
+ Tại các công trình sản xuất là Trưởng инструкции:
các công trình sản xuất (Giàn trưởng,
Thuyền trưởng, Trưởng căn cứ, Xưởng + на производственных объектах и судах
trưởng, Phân xưởng trưởng); возлагается на руководителя объекта
(начальник МСП, ЦТП, БК, капитан
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 14/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 16/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
7.1. Phân loại chất thải (sơ đồ ở phụ lục 7.1. Сортировка отходов (схемы в
1, 2 và 3): приложениях 1, 2 и 3)
Chất thải ở dạng rắn, bùn, lỏng phát sinh Отходы в твердом, жидком состоянии,
từ các hoạt động sản xuất và sinh hoạt tại образующиеся в производственной и
Vietsovpetro được phân loại theo tính бытовой деятельности в СП,
chất và phương thức xử lý: классифицируются по их
Chất thải nguy hại: theo danh mục tại характеристикам и методам утилизации:
phụ lục 02 (được cập nhật khi có phát Вредные отходы: по списку в
sinh mới); приложении 2 (обновляется при
Chất thải không nguy hại, gồm: Phế образовании новых);
liệu; chất thải hữu cơ; các chất thải không Невредные отходы: Утилизируемые
nguy hại khác. отходы, органические отходы и другие.
Các loại chất thải được thu gom và lưu Отходы собираются и хранятся
giữ riêng biệt. Nghiêm cấm việc trộn lẫn раздельно. Запрещается совместное
chất thải nguy hại với các loại chất thải хранение вредных отходов с другими
khác. видами отходов.
7.2. Trang bị để thu gom, phân loại, lưu 7.2. Средства для сбора, сортировки,
giữ, xử lý chất thải: хранения и утилизации отходов
Tất cả các loại chất thải phải được lưu giữ Все виды отходов должны храниться в
trong các container, thùng chứa, bao bì,… контейнерах, ящиках, полиэтиленовых
để đảm bảo không làm rơi vãi ra môi мешках и т.д., для обеспечения их
trường. непопадания в окружающую среду.
XNDV cung cấp các container/thùng chứa ПОСОМ обеспечивает подразделения
chất thải cho các đơn vị khi có yêu cầu. контейнерами для отходов по их
требованию.
Trên các công trình phải có các dụng cụ На объектах должны быть в наличии
để thu gom chất thải như: chổi, xẻng, инструменты, приспособления для сбора
thùng, container, bao chuyên dụng bằng и сортировки отходов, такие как: веники,
chất dẻo… лопаты, контейнеры, ящики, специальные
полиэтиленовые мешки.
Các thùng, container chứa chất thải phải Контейнеры для хранения отходов
có ký hiệu chỉ rõ chủng loại chất thải должны иметь отчетливую маркировку,
được thu gom, bao gồm: обозначающую категорию собираемых
“CHẤT THẢI NGUY HẠI”: có màu đỏ, отходов:
kín. - «Вредные отходы»: красный, закрытый
“CHẤT THẢI KHÔNG NGUY HẠI”: có - «Невредные отходы»: Желтый
màu vàng. - «Утилизируемые отходы»;
“PHẾ LIỆU” - «Органические отходы»;
“CHẤT THẢI HỮU CƠ”
Các thùng, container, bao bằng chất dẻo Контейнеры, полиэтиленовые мешки
được trang bị nhãn nhận diện và cảnh báo должны быть оснащены
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 17/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
7.3. Đối với các phương tiện vận chuyển 7.3 Для плавучих средств:
trên biển:
Thực hiện nghiêm ngặt theo Công ước Для плавучих средств СП “Вьетсовпетро”
Marpol 73/78 và các quy định về ngành обработка и сброс отходов должны
hàng hải của nhà nước Việt Nam. проводиться в соответcтвие с
требованиями Конвенции МАРПОЛ 73/78
и Правилами СРВ.
Lập kế hoạch quản lý rác thải trên tàu phù Должен быть составлен план управления
hợp với các quy định của QCVN отходами на судне в соответствии с
26:2018/BGTVT và trang bị các bảng chỉ положениями QCVN 26:2018/BGTVT и
dẫn về quản lý rác thải theo hướng dẫn tại иметься таблички-указатели по
phụ lục 09. обращению с отходами в соответствии с
руководством в Приложениях № 09.
Đối với các chất thải không thuộc phạm vi Отходы, не подлежащие управлению в
quản lý theo các quy định của ngành hàng соответствии с положениями морского
hải, trên các tàu thực hiện phân loại, lưu права, на судах должны
giữ theo quy định như đối với các công классифицироваться и храниться в
trình khoan, khai thác trên biển (mục 7.4). соответствии с требованиями,
применимыми для МНГС (раздел 7.4).
Các tàu khi neo đậu tại Cảng Vietsovpetro Суда, пришвартованные в Порту СП,
phải chuyển giao chất thải cho XNDV và должны передавать отходы в ПОСОМ и
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 18/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
7.4.3. Lập kế hoạch quản lý rác thải trên 7.4.3. Должен быть составлен план
giàn phù hợp với các quy định của QCVN обращения с отходами на МСП в
26:2018/BGTVT và trang bị các bảng chỉ соответствии с положениями QCVN
dẫn về quản lý rác thải theo hướng dẫn tại 26:2018/BGTVT и оборудованы таблички-
phụ lục 09. указатели по обращению с отходами в
соответствии с руководством в
Приложениях № 09.
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 20/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
Bảng 1: Thu gom, phân loại chất thải không nguy hại
Thùng chứa/
STT Loại chất thải Phương thức (sơ) xử lý
container
1 Hộp carton, giấy, “PHẾ LIỆU” Được đốt bằng lò đốt chuyên dụng và và tro
bìa được phép thải xuống biển.
Hoặc:
Được tháo ra và xếp gọn hoặc nén lại bằng máy
ép (nếu có) và cho vào thùng “PHẾ LIỆU”,
chuyển về bờ.
2 Vỏ chai nước uống “PHẾ LIỆU” Nén lại bằng máy ép (nếu có) và cho vào thùng
“PHẾ LIỆU”, chuyển về bờ.
3 Kim loại, nhựa, cao “PHẾ LIỆU” Phải thu gom vào thùng “PHẾ LIỆU”, chuyển
su, nilong, thủy tinh về bờ.
4 Chất thải thực “CHẤT THẢI Nghiền nhỏ thực phẩm thừa bằng máy đến kích
phẩm HỮU CƠ” thước 25mm sau đó thải xuống biển.
Nghiêm cấm việc trộn lẫn thực phẩm thừa và
các chất thải khác.
Khi thực phẩm thừa không thể thải xuống biển
thì thu gom vào bao chất dẻo kín có màu đen và
các bao này được tập trung vào container chứa
“CHẤT THẢI KHÔNG NGUY HẠI” để gửi về
bờ.
5 Chất thải vệ sinh Thùng hoặc bể Được đốt bằng lò đốt chuyên dụng và tro được
chứa phép thải xuống biển. Cấm trộn lẫn chất thải vệ
sinh vào chất thải khác.
Khi không thể đốt bằng lò đốt rác chuyên dụng,
chất thải vệ sinh được tập trung vào các bao
chuyên dụng bằng chất dẻo màu đen và sau đó
tập trung vào container dành cho “CHẤT THẢI
KHÔNG NGUY HẠI” để gửi vào bờ.
6 Dung dịch khoan Thải xuống - Tại các giàn khoan cố định được thải xuống
gốc nước và mùn biển biển theo hệ thống thu gom mùn khoan;
khoan - Tại giàn khoan tự nâng được thải xuống biển
qua đường ống mềm được nối dài đến mực
nước biển.
7 Chất thải không “CHẤT THẢI Tập trung vào thùng “CHẤT THẢI KHÔNG
nguy hại khác KHÔNG NGUY HẠI”, chuyển về bờ.
NGUY HẠI”
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 21/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 23/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
Hộp “CHẤT - Chất thải sắc nhọn (kim tiêm, đầu sắc
THẢI Y TẾ” nhọn của dây truyền,…) được thu gom vào
hộp chứa cứng, kín, có dán nhãn và cảnh
báo nguy hại. Nhân viên y tế trên công trình
biển chịu trách nhiệm vận chuyển hộp chứa
chất thải sắc nhọn về TTYT Vietsovpetro để
tiêu hủy theo quy định quản lý chất thải y
tế.
11 Nước khai thác thải Phải xử lý theo quy định xử lý nước thải
khai thác trên các công trình biển.
Hàm lượng dầu trong nước thải xả ra biển
không được quá 40ppm.
12 Nước nhiễm dầu, Được bơm vào hệ thống công nghệ thu
dầu nhớt thải gom, vận chuyển dầu thô để chuyển sang
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 25/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 26/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 27/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
отходы
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 29/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
7.5. Đối với công trình sản xuất trên bờ: 7.5. Для береговых производственных
объектов
(Sơ đồ nêu tại phụ lục 01.B) (Схема указана в приложении № 01.В)
Chất thải được phân loại trước khi lưu giữ - Отходы должны быть рассортированы в
trong các thùng chứa hoặc container chứa соответствующие бочки или контейнеры.
chất thải tương ứng. - Отходы после сбора, сортировки должны
Chất thải sau khi thu gom, phân loại, быть отправлены в ПОСОМ средствами
được chuyển về trạm trung chuyển chất дорожного транспорта для дальнейшей
thải tại XNDV bằng các phương tiện vận передачи подрядной организации, которая
chuyển đường bộ do XNDV quản lý để имеет право утилизации.
giao cho nhà thầu có chức năng xử lý.
7.5.1. Chất thải không nguy hại 7.5.1 Невредные отходы:
(CTKNH):
- Các chất thải tái chế (bìa carton, giấy, - Утилизируемые отходы (картон, бумага,
kim loại, cao su, ni lông, thủy tinh): phải металлы, каучук, полиэтилен, стекло):
lưu giữ vào thùng “PHẾ LIỆU”. должны храниться в бочках «Отходы».
- Другие невредные отходы: должны
- Các chất thải không nguy hại khác: phải храниться в бочках «Невредные отходы».
lưu giữ trong thùng “CHẤT THẢI
KHÔNG NGUY HẠI”.
7.5.2. Chất thải nguy hại (CTNH): 7.5.2. Вредные отходы.
- Xem Bảng 2, mục 7.4.2 (STT 1 đến 9). - См. Таб.2, п.7.4.2 (пп.1 по 9).
- Производственные воды (загрязненные
- Nước thải sản xuất (nhiễm dầu, nhiễm нефтью, химреагентами): собираться в
hóa chất): thu gom vào các bể chứa, емкости, не допускающие утечки.
không được rò rỉ ra môi trường. XNDV ПОСОМ выделяет специальный
bố trí xe hút nước thải chuyên dụng để транспорт для перевозки в приемное
chuyển nước thải sản xuất về trạm xử lý сооружение для обработки сточных вод
nước thải tập trung của Vietsovpetro hoặc или передачи подрядной организации для
giao cho nhà thầu có chức năng để xử lý. утилизации.
7.6. Đối với công trình phi sản xuất trên 7.6. Для береговых непроизводственных
bờ: объектов,
7.6.1. Các khu nhà ở tập thể: 7.6.1. Общежития (микрорайоны) для
работников
Tuân theo quy định về quản lý chất thải Соблюдать правила местных властей по
của chính quyền địa phương. управлению отходами.
Khuyến khích các hộ dân phân loại chất Домохозяйствам рекомендуется разделять
thải theo hướng dẫn của quy định này và отходы в соответствии с руководством
thu gom vào các thùng chứa chất thải phù данной инструкции и собирать их в
hợp có sẵn tại điểm thu gom rác tập trung подходящие контейнеры для мусора,
trong khu vực khu nhà ở. имеющиеся в централизованном пункте
сбора мусора в жилом микрорайоне.
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 30/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 31/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
7.6.2.2. Chất thải nguy hại (CTNH): Xem 7.6.2.2. Вредные отходы: см. Таб,2, п.7.4.2
Bảng 2, mục 7.4.2 (từ STT 1 đến 9). (с пп. 1 по 9).
7.7. NGHIÊM CẤM: 7.7. ЗАПРЕЩАЕТСЯ:
a) Việc thải các loại chất thải rắn khó a) Сброс твёрдых неразлагающихся
phân huỷ xuống biển. отходов в море.
b) Tự đốt các chất thải trên công trình b) Самостоятельное сжигание отходов
biển dưới mọi hình thức khi không có lò различными способами при отсутствии
đốt chuyên dụng. специальной печи.
c) Tự đốt các chất thải trên công trình bờ с) Самостоятельное сжигание отходов
dưới mọi hình thức. различными способами на береговых
объектах.
d) Chuyển giao chất thải cho bên ngoài d) Передача отходов сторонним лицам
không có hợp đồng kinh tế với (организациям) без оформления контракта
Vietsovpetro. с СП «Вьетсовпетро».
7.8. Lưu giữ chất thải: 7.8. Хранение отходов.
7.8.1. Tại các công trình: 7.8.1. На объектах.
- Lượng chất thải lưu giữ không được Объем отходов, которые хранятся в
vượt quá mép trên của thùng/ container бочках/контейнерах, не должен
chứa. Thùng chứa chất thải nguy hại có превышать их верхнего края.
thành phần dễ bay hơi và chất thải nguy Бочки/контейнеры для хранения вредных
hại lỏng phải có nắp đậy kín và có mực отходов, имеющих в своем составе
chất lỏng phải cách mép trên của thùng летучие вещества, и жидкие вредные
chứa (phuy/ tank/can) tối thiểu là 10 cm отходы должны быть оборудованы
hoặc không vượt quá 90% dung tích. герметичными крышками и уровень
жидкости не должен достигать 10 см до
верхнего края бочек/контейнеров или
объем отходов не должен превышать 90%
их вместимости.
- Các thùng chứa chất thải phải được bố Контейнеры для хранения отходов
trí tại các khu vực thuận tiện, dễ dàng cho должны располагаться в доступных
việc thu gom, vận chuyển. местах для удобного сбора и
транспортировки.
- Khu vực lưu giữ chất thải trên các công Места хранения отходов должны быть
trình phải có biển báo và trang bị phương обозначены надписями и укомплектованы
tiện PCCC ban đầu. первичными средствами пожаротушения.
- Khu vực thu gom, lưu giữ CTNH lỏng Места (площадки) сбора и хранения
phải đảm bảo không chảy tràn chất lỏng жидких вредных отходов должны иметь
ra bên ngoài khi có sự cố rò rỉ, tràn đổ và герметичные покрытия и отбортовку для
được trang bị xẻng, vật liệu hấp thụ (đất, предупреждения попадания разлившихся
cát khô). (при разрушении емкостей для хранения)
отходов в море или на почву. Эти места
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 32/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 33/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 34/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
nhà thầu xử lý trong thời hạn trên thì В случае отсутствия возможности
XNDV phải có biện pháp, ngăn ngừa sự передачи отходов в указанный срок,
phát tán, chất thải ra khu vực xung quanh ПОСОМ должен принять меры по
và phải thông báo cho phòng ATSKMT предотвращению попадания отходов в
BMĐH và TTAT-BVMT để có biện pháp окружающую среду и информировать
phối hợp xử lý. ОБЗиОС СП и ЦБВРиООС для принятия
совместного решения
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 35/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 36/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
- XNDV chịu trách nhiệm cân, đo, lập ПОСОМ несет ответственность за учет
biên bản và chứng từ bàn giao chất thải (количества, объемов), оформление актов
theo quy định của pháp luật. Đồng thời передачи отходов согласно
giám sát việc chuyển giao chất thải tại установленному порядку. Одновременно
công trình của mình để đảm bảo các vấn ПОСОМ несет ответственность за
đề về an ninh, an toàn và vệ sinh môi контроль движения отходов на своих
trường. объектах для обеспечения сохранности
отходов, требований безопасности и
охраны окружающей среды.
- XNDV kiểm tra sự hiện diện của các ПОСОМ несет ответственность за
nhãn dán trên các thùng CTNH khi nhận контроль наличия надписей на бочках с
về và khi chuyển giao chất thải đi xử lý. вредными отходами при приёме и
Trường hợp nhãn bị bong tróc hoặc thiếu передаче. В случае утраты надписей или
thông tin, XNDV trang bị nhãn dán mới отсутствия надписей, ПОСОМ своими
phù hợp cho các thùng chứa trước khi силами наносит необходимые
chuyển giao cho nhà thầu. TTAT-BVMT соответствующие надписи на бочки до
và XNDV phối hợp kiểm tra việc thực передачи подрядчикам. ЦБВРиООС
hiện dán nhãn trên bao bì/ thùng chứa совместно с ПОСОМ контролирует
CTNH theo quy định tại tài liệu này. наличие надписей на таре/бочках с
вредными отходами согласно
требованиям настоящей инструкции.
8. Quản lý chất thải đối với nhà thầu: 8. Управление отходами, образующихся
у подрядчиков:
8.1. Đối với nhà thầu làm việc tại các 8.1.Для подрядчиков, работающих на
công trình của Vietsovpetro объектах СП “Вьетсовпетро”:
Đơn vị chủ quản có trách nhiệm hướng Подразделениями-владельцами должен
dẫn và kiểm tra nhà thầu thực hiện phân проводиться инструктаж работников
loại, lưu giữ và chuyển giao chất thải theo подрядных организаций и
các quy định tại mục 7. контролироваться процессы сортировки,
хранения и передачи отходов согласно
требований, указанных в пункте No 7.
Chất thải phát sinh từ hoạt động sản xuất Отходы, образовавшиеся в результате
của nhà thầu (có hợp đồng với Liên doanh производственно-хозяйственной
Vietsovpetro) tại công trình sản xuất sẽ деятельности подрядной организации
được công trình chuyển giao cho XNDV. (имеющей с СП «Вьетсовпетро»
контрактные отношения) на
производствееных объектах, подлежат
передаче в ПОСОМ силами объектов.
8.2. Đối với nhà thầu thực hiện bảo 8.2. Для подрядчиков, выполняющих
dưỡng, sửa chữa các công trình của работы по обслуживанию, ремонту
Vietsovpetro tại xưởng của nhà thầu: объектов СП “Вьетсовпетро” в цехах
подрядчиков:
Khi ký kết hợp đồng bảo dưỡng, sửa chữa Для отходов, которые образуются в
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 37/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
tại xưởng sửa chữa của nhà thầu, các процессе ремонта, при заключении
phòng ban chức năng và các đơn vị chủ контрактов на ремонт функциональные
quản yêu cầu nhà thầu đứng tên chủ заинтересованные отделы и
nguồn thải phát sinh trong quá trình này, подразделения – владельцы обязывают
và đảm bảo chúng được quản lý và xử lý подрядчика, проводящего ремонт,
theo đúng yêu cầu của pháp luật về quản составлять перечень вредных отходов, и
lý chất thải tại. Kết thúc đợt bảo dưỡng обеспечивать их переработку и
sửa chữa, đơn vị chủ quản chuyển các утилизацию согласно требованиями
biên bản giao nhận chất thải và chứng từ законодательства. По окончании ремонта
xử lý CTNH cho TTAT&BVMT kiểm подразделение – владелец направляет в
tra. ЦБВРиООС для контроля акты передачи
отходов.
9. Thống kê và báo cáo công tác quản 9. Ведение учета и отчётности по
lý chất thải: утилизации отходов
9.1. Thống kê, theo dõi chất thải: 9.1. Ведение учета движения отходов на
производственных объектах
осуществляется следующим образом:
a) Đối với các công trình: thực hiện theo a) На объектах - учет движения отходов
dõi, thống kê việc bàn giao, xử lý chất должен фиксироваться в “Журнале
thải theo quy định trong “Sổ thống kê операций с пресной водой,
theo dõi việc giao nhận hóa chất, nguyên производственными стоками,
nhiên liệu, vật tư và chất thải”. Đối với хозяйственно-фекальными сточными
các công trình có lò đốt hoặc/và máy ép водами, ГСМ и отходами”.
chất thải, phải lập nhật ký vận hành, bảo Для объектов, имеющих инсинератор
dưỡng cho các thiết bị này. или/и устройство для прессования
отходов, необходимо вести журнал учета
работ по обслуживанию этих машин.
b) Đối với các phương tiện nổi: việc b) Для плавучих средств учет движения
thống kê phải tuân thủ theo quy định của отходов ведётся в соответствии с
Công ước Marpol 73/78, Đăng kiểm Việt требованиями Международной
Nam và/hoặc tổ chức hàng hải quốc tế. Конвенции МАРПОЛ 73/78, Регистра
Вьетнама или организации IMO.
c) Đối với XN Dịch vụ: Ngoài việc theo c) Для ПОСОМ: Кроме работы по
dõi, thống kê chất thải phát sinh của các контролю, учету отходов, образующихся
công trình trên đơn vị mình; lập sổ theo на своих объектах, количество и типы
dõi số lượng và các chủng loại chất thải отходов, поступающих или передаваемых
luân chuyển và được chuyển đi xử lý на приемное сооружение, регистрируются
hàng ngày. Cuối mỗi tháng thống kê công в Журнале учета по актам сдачи-приёма.
tác chuyển giao chất thải tại trạm trung В конце месяца ПОСОМ проводит учет
chuyển XN Dịch vụ và lượng nước thải движения отходов в приемном
được xử lý tại trạm xử lý nước thải tập сооружении и количества сточных вод,
trung. очищенных на станции обработки
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 38/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
сточных вод.
9.2. Trình tự Báo cáo việc chuyển giao, 9.2. Порядок предоставления отчетов о
xử lý chất thải: движении отходов:
(Sơ đồ trình bày tại phụ lục 04) (Схема предоставления приведена в
приложении 04)
a) Hàng tháng trước ngày 05 hàng tháng a) Руководители производственных
lãnh đạo công trình phải gửi báo cáo công объектов должны предоставлять
tác Bảo vệ môi trường theo mẫu tại phụ ежемесячные отчеты по охране
lục 05.A về đơn vị chủ quản. окружающей среды в своё предприятие до
5 числа следующего месяца по форме
согласно приложения 05.A.
b) Phòng/ban An toàn – BVMT hoặc bộ b) Отдел/служба по безопасности и ООС
phận được giao nhiệm vụ tổng hợp số liệu предприятия или уполномоченные лица
của đơn vị (đối với các đơn vị không có (для предприятия, не имеющего
bộ phận AT-BVMT) chịu trách nhiệm Отдел/службу по безопасности и ООС)
tổng hợp và báo cáo công tác BVMT của обобщает данные и передает отчет по
toàn đơn vị mình cho TTAT-BVMT theo ООС в целом по предприятию в
mẫu tại phụ lục 05.A trước ngày 10 hàng ЦБВРиООС до 10 числа следующего
tháng. месяца по форме согласно приложения
05.A.
c) XN Dịch vụ báo cáo số lượng chất c) ПОСОМ должен представлять
thải chuyển cho các nhà thầu xử lý; bảng ежемесячно отчет о сдаче отходов на
theo dõi hóa chất, nhiên liệu cung cấp cho утилизацию, таблицу учета движения
các đơn vị và chất thải nhận về cho химических веществ, топлива
TTAT-BVMT trước ngày 10 hàng tháng предприятиям и поступлении отходов в
(mẫu tại phụ lục 05.B). ЦБВРиООС до 10 числа следующего
Trước ngày 20 của tháng 1 hàng năm, месяца по форме согласно приложения
XNDV gửi liên 5 các chứng từ chất thải 05.B.
nguy hại và biên bản bàn giao chất thải До 20 января ежегодно, ПОСОМ
công nghiệp thông thường lên phòng направляет 5 копий документов о
ATSKMT để thực hiện các báo cáo cho движении вредных отходов и протоколы
cơ quan chức năng. передачи обычных промышленных
отходов в ОБЗиОС СП для подготовки
обобщающих отчетов в соответствующие
государственные органы.
d) Ban Đời sống nhà ở báo cáo khối d) СОЖиАЗ должна сообщать об объемах
lượng chất thải sinh hoạt thu gom, chuyển бытовых отходов, собранных, переданных
giao đi xử lý theo mục 9.2.b trên đây. и обработанных в соответствии с
Trước ngày 20 của tháng 1 hàng năm, разделом 9.2.b выше. Ежегодно до 20
Ban ĐSNỞ gửi biên bản giao nhận chất января СОЖиАЗ отправляет протоколы о
thải sinh hoạt lên phòng ATSKMT để передаче бытовых отходов в ОБЗиОС для
thực hiện các báo cáo cho cơ quan chức составления отчета надзорным органам.
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 39/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
năng.
Chất lượng nước thải trước khi thải xuống Качество сточных вод перед сбросом в
biển phải được theo dõi và kiểm soát theo море должно контролироваться в
quy định của Marpol và phù hợp với quy соответствии с положениями Marpol и
định tại bảng 1 của thông tư 22/2015/TT- таблицы № 1 циркуляра 22/2015/TT-
BTNMT ngày 28/5/2015. BTNMT от 28 мая 2015 года.
10.2.2. Nước thải từ giàn khai thác 10.2.2. Сточные воды с МСП и УБН:
và tàu chứa dầu:
a) Nước khai thác thải: Xử lý theo quy a) Сточные воды: обрабатываются в
định xử lý nước thải nhiễm dầu trên các соответствие с процессом обработки
công trình biển. Hàm lượng dầu tối đa загрязненных нефтью сточных вод на
không vượt quá 40 ppm trước khi thải морских объектах. Максимальное
xuống biển (quy định tại QCVN содержание нефти не должно превышать
35:2010/BTNMT). 40 ppm перед сбросом в море (указано в
b) Nước rửa máy móc, thiết bị: được thu QCVN 35:2010/BTNMT).
gom vào hệ thống xử lý nước nhiễm dầu б) Вода для промывки машин и
chung của mỏ. оборудования: собирается в общую
c) Nước sinh hoạt: thu gom, thải xuống систему обработки нефтесодержащих вод
biển. месторождения.
d) Các công trình có hệ thống xử lý nước c) Бытовая вода: собирается и
lập quy trình xử lý nước nhiễm dầu và có сбрасывается в море.
nhật ký theo dõi, kiểm soát hàm lượng г) Объекты, имеющих систему обработки
dầu trong nước thải xả ra biển, đảm bảo воды должны иметь инструкцию по
hàm lượng dầu trong nước thải không обработке воды, загрязненной нефтью, и
vượt quá quy định. иметь журнал для мониторинга и
e) Định kỳ hàng quý, TTAT-BVMT lấy контроля содержания нефти в сточных
mẫu nước khai thác thải sau xử lý, gửi водах, сбрасываемых в море, чтобы
đến trung tâm phân tích có chức năng để содержание нефти в сточных водах не
kiểm tra chất lượng xử lý. Trước ngày 10 превышало установленных норм.
của tháng đầu tiên trong quý tiếp theo, д) Ежеквартально ЦБВРиООС берет
TTAT gửi kết quả phân tích về phòng пробы сточных вод после обработки и
ATSKMT để thực hiện báo cáo BVMT отправляет их в центр анализа для
quý cho PVN và làm thủ tục khai báo và проверки качества обработки. До 10 числа
đóng phí BVMT đối với nước thải công первого месяца после отчетного квартала
nghiệp. ЦБВРиООС отправляет результаты
анализа в ОБЗиОС СП для составления
f) Trước ngày 10 tháng 01 hàng năm, ежеквартального отчета по ООС для КНГ
XNKT gửi báo cáo theo dõi chất lượng Петровьетнам и выполнения процедур
việc xử lý nước khai thác thải theo biểu декларирования и уплаты экологического
mẫu tại Mục 1.1, phụ lục VI, thông tư сбора за промышленные сточные воды.
25/2019/TT-BTNMT về phòng ATSKMT е) До 10 января ежегодно ПДНГ
để tổng hợp làm báo cáo bảo vệ môi отправляет отчет о мониторинге качества
trường hàng năm cho các cơ quan chức обработки сточных вод в соответствии с
năng. формой в Разделе 1.1, Приложении VI
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 41/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 42/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
d) Đối với nước thải công nghiệp thông организовать прием и обработку на
thường: XNDV phải tổ chức tiếp nhận và станции обработки ПОСОМ на улице Фан
xử lý tại trạm xử lý nước thải tập trung do Ван Нги. ПОСОМ ведет журнал операций
XNDV quản lý trên đường Phan Văn для мониторинга приема и обработки,
Nghị. XNDV lập nhật ký vận hành để включая следующее содержание1:
theo dõi việc tiếp nhận và xử lý gồm các производительность, рабочие параметры
nội dung1: lưu lượng, thông số vận hành системы обработки сточных вод,
hệ thống xử lý nước thải, kết quả quan результаты мониторинга входных и
trắc nước thải đầu vào và đầu ra của hệ выходных сточных вод системы
thống xử lý nước thải, loại và lượng hóa обработки. Сточные воды, тип и
chất sử dụng, lượng bùn thải phát sinh. количество используемых хим.реагентов,
и количество образовавшегося осадка.
д) ЦБВРиООС каждые полгода отбирает
пробы сточных вод после обработки для
анализа критериев, указанных в лицензии
e) TTAT-BVMT lấy mẫu nước thải sau на сброс сточных вод станции обработки
xử lý định kỳ 6 tháng/lần để phân tích các сточных вод.
chỉ tiêu được quy định tại giấy phép xả е) Ежегодно до 10 января ПОСОМ
nước thải vào nguồn nước của trạm отправляет данные о сбросе сточных вод
XLNT XNDV. (согласно форме 24 Циркуляра
31/2018/TT-BTNMT), а ЦБВРиООС
f) Trước ngày 10 tháng 01 hàng năm, отправляет результаты мониторинга
XNDV gửi số liệu về tình hình xả nước сточных вод в ОБЗиОС СП для
thải (theo biểu mẫu 24 của thông tư составления отчета о приеме и сбросе
31/2018/TT-BTNMT) và TTAT-BVMT сточных вод в соответствующие органы в
gửi kết quả quan trắc nước thải về phòng соответствии с положениями Циркуляра
ATSKMT để phòng thực hiện báo cáo 31/2018/TT-BTNMT.
tình hình tiếp nhận và xả nước thải hàng
năm cho các cơ quan chức năng theo quy
định tại thông tư 31/2018/TT-BTNMT.
10.3.2. Nước thải sinh hoạt 10.3.2. Бытовые сточные воды
a) Nước thải sinh hoạt (từ hoạt động tắm, а) Бытовые сточные воды (от купания,
giặt, vệ sinh, từ căn-tin) được thu gom стирки, уборки, столовой) собираются в
theo hệ thống thu gom nước thải của các соответствии с системой сбора сточных
tòa nhà. вод в зданиях.
b) Bộ phận quản lý tòa nhà lập lịch và b) CОЖиАЗ планирует и контролирует
theo dõi việc định kỳ bổ sung chế phẩm периодическое добавление пробиотиков,
sinh học dùng trong xử lý nước thải sinh используемых при обработке бытовых
hoạt. сточных вод.
c) Khi đơn vị có nhu cầu thu gom nước c) Если подразделению необходимо
thải sinh hoạt, phải lập đề nghị gửi собрать бытовые сточные воды,
XNDV trước ít nhất 01 ngày làm việc để необходимо направить запрос в ПОСОМ
1
Trích mục 1, điều 18, thông tư 31/2016/TT-BTNMT/ Выписка из п.1 статьи 18 Циркуляра 31/2016/TT-BTNMT
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 43/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
bố trí xe tiếp nhận nước thải. не позднее, чем за 1 рабочий день для
организации приема сточных вод
транспортными средствами.
d) NGHIÊM CẤM: thải trực tiếp nước г) ЗАПРЕЩЕН прямой сброс бытовых
thải sinh hoạt ra môi trường. сточных вод в окружающую среду.
10.3.3. Nước thải từ trạm xử lý 10.3.3. Сточные воды со станции
nước thải của TTYT обработки сточных вод ЦМО
a) Nước thải từ khu khám chữa bệnh của а) Сточные воды из зоны медосмотра
Trung tâm y tế được thu gom về trạm xử ЦМО собираются на станцию обработки
lý nước thải TTYT. сточных вод ЦМО.
b) TTYT lập nhật ký vận hành để theo dõi b) ЦМО ведет журнал операций для
việc tiếp nhận và xử lý gồm các nội мониторинга приема и обработки,
dung2: lưu lượng, thông số vận hành hệ включая следующее содержание2:
thống xử lý nước thải, kết quả quan trắc производительность, рабочие параметры
nước thải đầu vào và đầu ra của hệ thống системы обработки сточных вод,
xử lý nước thải, loại và lượng hóa chất sử результаты мониторинга входных и
dụng, lượng bùn thải phát sinh. выходных сточных вод системы
обработки. Сточные воды, тип и
количество используемых хим.реагентов,
и количество образовавшегося осадка.
c) ЦБВРиООС каждые полгода отбирает
c) TTAT-BVMT lấy mẫu nước thải sau пробы сточных вод после обработки для
xử lý định kỳ 6 tháng/lần để phân tích các анализа критериев, указанных в лицензии
chỉ tiêu được quy định tại giấy phép xả на сброс сточных вод станции обработки
nước thải vào nguồn nước của trạm сточных вод ЦМО.
XLNT TTYT. d) Ежегодно до 10 января ЦМО
d) Trước ngày 10 tháng 01 hàng năm, отправляет данные о сбросе сточных вод
TTYT gửi số liệu về tình hình xả nước (согласно форме 24 Циркуляра
thải (theo biểu mẫu 24 của thông tư 31/2018/TT-BTNMT), а ЦБВРиООС
31/2018/TT-BTNMT) và TTAT-BVMT отправляет результаты мониторинга
gửi kết quả quan trắc nước thải về phòng сточных вод в ОБЗиОС СП для
ATSKMT để phòng thực hiện báo cáo составления отчета о приеме и сбросе
tình hình tiếp nhận và xả nước thải hàng сточных вод в соответствующие органы в
năm cho các cơ quan chức năng theo quy соответствии с положениями Циркуляра
định tại thông tư 31/2018/TT-BTNMT. 31/2018/TT-BTNMT.
2
Trích mục 1, điều 18, thông tư 31/2016/TT-BTNMT/ Выписка из п.1 статьи 18 Циркуляра 31/2016/TT-BTNMT
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 44/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
000-ATMT-433. VSP-000-ATMT-433.
13. Kiểm tra thực hiện: 13. Контроль за выполнением:
13.1. Trưởng công trình sản xuất và cán 13.1. Ежедневно Начальникам
bộ quản lý khu vực (của các công trình производственных объектов и
phi sản xuất) phải thực hiện kiểm tra tình руководителям береговых объектов (в том
trạng thu gom, phân loại, lưu giữ chất thải числе и для административных зданий)
và xử lý (nếu có) tại công trình hàng необходимо контролировать места сбора,
ngày. сортировки и хранения отходов и
обработку (если есть) на своих объектах.
13.2. TTAT-BVMT phải kiểm tra việc 13.2. ЦБВРиООС необходимо вести
thực hiện quy định này theo kế hoạch контроль выполнение требований
kiểm tra của mình. настоящей инструкции, согласно своего
плана проведения проверок.
13.3. Phòng ATSKMT BMĐH phải kiểm 13.3. ОБЗиОС СП должен проводить
tra đột xuất việc thực hiện quy định tại внеочередные проверки выполнения
các đơn vị. требований настоящей инструкции на
предприятиях.
13.4. Khi phát hiện các vi phạm về thu 13.4. При выявлении нарушений
gom, phân loại, lưu giữ và chuyển giao требований по сбору, сортировке,
chất thải. Bên kiểm tra phải lập biên bản хранению и передачи отходов,
và chuẩn bị đề xuất các hình thức xử lý vi проверяющим необходимо составлять акт
phạm theo quy định tại nội quy Lao động и подготовить предложения по наказанию
(ban hành năm 2020, Phụ lục 01). виновных лиц, согласно документа
«Правила внутреннего трудового
распорядка для работников СП
“Вьетсовпетро”(изданы в 2020г.,
Приложение 01).
13.5. Các đơn vị có đơn hàng thuê dịch 13.5. Предприятия, имеющие контракт по
vụ xử lý chất thải giám sát việc chuyển оказанию услуг по переработке отходов,
giao chất thải cho nhà thầu tại cơ sở của несут ответственность за контроль
mình; đồng thời phối hợp với phòng передачи отходов подрядчикам на своих
ATSKMT BMĐH, TTAT-BVMT để объектах. Совместно с ОБЗиОС СП,
kiểm tra việc xử lý chất thải tại cơ sở của ЦБВРиООС проверяют процессы
nhà thầu. переработки отходов на объектах
подрядчиков.
13.6. Việc kiểm tra phải được ghi nhận 13.6, Результаты проверок необходимо
vào sổ kiểm tra tại công trình hoặc được записывать в журналах контроля
lập thành các biên bản kiểm tra có chữ ký состояния объектов или составлять акты
xác nhận của 02 bên. Đồng thời, bên thực проверок с подписью участников.
hiện kiểm tra cũng phải xem xét và ghi Одновременно, проверяющим лицам
nhận việc khắc phục các vi phạm đã được необходимо проверять устранение
phát hiện tại các lần kiểm tra trước đó. нарушений, выявленных предыдущими
проверками.
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 46/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 47/49
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
ИНСТРУКЦИЯ ПО УПРАВЛЕНИЮ ОТХОДАМИ
_____________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435 Phiên bản / Версия: 04 Trang /Страница 49/49
PHỤ LỤC 01.A - ПРИЛОЖЕНИЕ 01.A
Mùn khoan Dầu nhớt thải; CTNH CT KNH Bìa, giấy, nhựa, kim
THÙNG
Dung dịch Hóa chất thải вредные невредные loại, thủy tinh…
CT HỮU CƠ
khoan gốc lỏng; …. Картон, бумага,
отходы отходы металл, стекло...
Контейнер для
nước отработанное Gỗ, bìa, органических
Буровой масло, жидкие giấy отходов
вредные Дерево,
шлам, Bìa, vỏ картон,бумага
Буровой химреагенты chai nước
раствор на nhựa Máy nghiền chất
водной Картон, Máy đốt rác
основе thải thực phẩm
пустые Инсинератор
Tank, phuy бутылки Измельчитель
kín, dán nhãn
Танк, бочка с Máy ép rác
мусор пресс- ≤25mm
Biển маркировкой
Море Thải xuống biển
THÙNG CTNH THÙNG CTKNH THÙNG PHẾ Сброс в море
Container Контейнер для Контейнер для LIỆU
Контейнер вредных невредных Контейнер для
отходов отходов Утилизируемых
отходов
Vị trí tập kết chất thải
место приемки отходов
Tàu dịch vụ
ТБС
Xe bồn
Автоцистерна
Trạm xử lý nước thải – Nhà thầu có chức năng xử lý
XNDV Подрядчик для утилизации
Установка очистки пром
CT: chất thải – отходы
стоков ПОСОМ CTSX: Chất thải sản xuất -
Производственные отходы
CTSH: Chất thải sinh hoạt - Бытовые
отходы
CTNH: Chất thải nguy hại - вредные
отходы
CTKNH: Chất thải không nguy hại -
невредные отходы
Nước thải sinh hoạt Dầu nhớt thải, hóa CTNH CTKNH невредных
(tắm giặt, rửa,..) chất tẩy rửa thải,… вредных отходов отходов
Санитарно - отработанное
бытовые воды масло, жидкие
вредные Thức ăn thừa, lá Bìa, giấy, nhựa,
cây, bã trà,...
CTKNH khác
kim loại, thủy
объедки, Другие
tinh… Картон,
чайные листья отходы
бумага, металл,
M1
Dung môi thải
M6
25 16 01 01 Отработанные Lỏng Đ, ĐS, C ** x
M2
растворители
M4
M1
Axit thải
M8
26 16 01 02 Отработанные Lỏng AM, Đ, ĐS ** x
M6
кислоты
M2
Bóng đèn huỳnh M1
quang thải M6
27 16 01 06 Отработанные Rắn Đ, ĐS ** x M2
люминесцентные
лампы
Các loại dầu mỡ thải M1
Отработанное масло, M6
28 16 01 08 отработанные Lỏng Đ, ĐS, C ** x M2
смазочные M4
материалы
* Bao bì, thùng chứa, khu vực chứa CTNH phải được trang bị nhãn/ biển cảnh báo nguy hại theo hướng dẫn tại cột (8) của bảng trên. Tham khảo các mẫu
cảnh báo tại phụ lục 06 của quy trình này.
Упаковка, контейнеры, места хранения вредных отходов должны быть оборудованы предупредительными знаками опасности, указанными в
колонке 8 таблицы выше. См. Приложении 06 настоящей процедуры.
Chú thích - Примечание:
1. Chữ viết tắt – Сокращения:
Đ: Độc - токсичный
ĐS: Có độc sinh thái – токсичный для окружающей среды.
AM: Ăn mòn - коррозионноопасный
C: Dễ cháy – легковоспламеняющийся.
VSP-000-ATMT-435/F-002 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: 24/12/2021 Trang 23/24
LN: Lây nhiễm – биологически опасный (инфекционно опасный)
N: Dễ nổ - взрывоопасный.
OH: Oxy hoá – окислитель
Rắn: Твердое
lỏng: жидкое
Bùn: Шлам
2. Ngưỡng CTNH: Là cột ghi chú về sự cần thiết phải áp dụng ngưỡng CTNH trong việc phân định một chất thải trong Danh mục là CTNH, bao
gồm hai loại như sau:
Предел токсичности: в этой колонке обозначена необходимость в определении предела токсичности отхода и последующего его
отнесения к одному их следующих 2-х типов:
а. Có khả năng là CTNH (ký hiệu là *): Cần áp dụng ngưỡng CTNH (hay ngưỡng nguy hại của chất thải) theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia QCVN 07:2009/BTNMT để phân định có phải là CTNH. Nếu không áp dụng ngưỡng CTNH thì phải phân định luôn là CTNH. Trong
trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật đối với một số tính chất và thành phần nguy hại nhất định thì áp dụng theo các tiêu chuẩn của quốc tế
theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về môi trường.
Первый тип (обозначается *): Необходимо определить содержание опасных вредных веществ (компонентов) в отходе и степень
опасности отхода (для отнесения к вредному или невредному) согласно требованиям государственного стандарта (правил) QCVN
07:2009/BTNMT. В случае, когда степень опасности отхода не определена, то отходы относятся к вредным. В случае отсутствия
нормативного документа для определения вредных свойств или компонентов, то руководствоваться международными стандартами по
согласованию с надзорными государственными органами по вопросам ООС
b. Là CTNH trong mọi trường hợp (ký hiệu là **): Không cần áp dụng ngưỡng CTNH mà xác định luôn là CTNH.
Второй тип (обозначается **): Вредные отходы, для которых не требуется определение предела токсичности. Такие отходы считаются
вредными.
1. Mẫu nhãn chất thải cụ thể như sau - Образец этикет отходов:
- Chất liệu: loại decan có thể viết thông tin bằng bút lên trên và có thể bóc hoặc dán chắc
chắn lên bao bì/thùng chứa chất thải;
- Материал: Табличка (этикетка) с надписями, нанесенными несмываемой краской,
должна быть надежно закреплена на упаковке (или контейнере).
- Kích thước: 10 cm x 15 cm;
Размеры: не менее 10 см х 15 см;
- Nội dung -Содержание:
2.2. Nhãn dán lên các bao bì/thùng chứa: На упаковках/ контейнерах
- Chất liệu: loại decan có thể bóc dán chắc chắn lên bao bì/thùng chứa chất thải;
- Материал: Табличка (этикетка) с надписями, нанесенными несмываемой краской,
должна быть надежно закреплена на упаковке (или контейнере). Kích thước: 10cm
x 10cm (bao bì) ; 30cm x 30cm (Thùng chứa)
- Размер 10cm x 10cm (на упаковке); 30cm x 30cm (на контейнере)
Ghi chú:
- Các bao bì, thùng chứa, khu vực lưu giữ cần được trang bị các biển cảnh báo CTNH
tương ứng với tính chất nguy hại chính được xác định cột (5) của Bảng danh mục Chất
thải nguy hại có tại LDVN Vietsovpetro (phụ lục 02) của quy định VSP-000-ATMT-
435, phiên bản 04.
- Площадки для временного хранения отходов (упаковок, контейнеров) должны
быть оборудованы соответствующими предупреждающими знаками в
соответствии с опасностью хранящихся отходов, (указана в колонке (5)
приложения № 02 инструкции VSP-000-ATMT-435, версия 04.
Trước ngày 10
hàng tháng
До 10-го числа
TTAT-BVMT месяца
ЦБВРиООС
Trước ngày 15
Tháng thứ nhất trong
quý
Phòng ATSKMT До 15-го числа
первого месяца
BMĐH следующего квартала
ОБЗиОС АУ
Theo quy định của
pháp luật, PVN
Согласно сроку
Chánh kỹ sư Vietsovpetro КНГ, СРВ
Главный инженер СП
Mẫu báo cáo dành cho các đơn vị và công trình/образец для предприятий и объектов
(*) Hợp đồng chuyển giao, xử lý chất thải số:_____________, thời hạn______________________
Контракт по сдачи и переработке , отходов No:_____________,
срок______________________
Ghi chú/Примечание:
- Ghi rõ số lượng/ khối lượng chuyển giao của các nhóm CTNH/ Указать количество/ объем
сдачи групп вредных отходов.
- Ghi rõ việc sử dụng máy ép rác hoặc/ và lò đốt chất thải/ Указать использование пресс-
машин для отходов или/и инсинераторов.
Nơi nhận/Рассылка::
- TTAT-BVMT(ЦБВРиООС)
(Phòng AT-BVMT của đơn vị)
Biểu mẫu 1: BÁO CÁO TÌNH HÌNH XỬ LÝ, CHUYỂN GIAO CHẤT THẢI
Форма 1: ОТЧЕТ ПО УЧЕТУ ПЕРЕРАБОТКИ И СДАЧИ ОТХОДОВ
Tháng/ Quý ___ năm ___
Месяц/ Квартал_____год____
STT Loại chất thải/ Khối lượng Đơn vị xử lý Hợp đồng số
Вид отходов Объем Исполнитель Контракт No
Xử lý/ Переработка: ____ (tấn/ тона) Rác thải/Отходы
Súc rửa/ Промывка: ____ (tấn-тона/ cái-штук) Thùng chứa/Бочки
Cụ thể/ В т.ч:
RÁC THẢI/ ОТХОДЫ:
Chất thải nguy hại/ Вредные отходы
Chất thải không
nguy hại/ Tổng CTNH/
RÁC THẢI Rắn/ Сумма
Невредные Lỏng/Жидкие
1 Отходы твердые вредных
отходы
отходов
Ghi chú: Chất thải lỏng: bao gồm nước rửa bồn hóa chất, hóa phẩm thải…
(không có dầu nhớt thải)
Примечание: Жидкие отходы: в т.ч вода для очистки химических
ёмкостей, химические вещества (исключение отработанного масла)
ACQUY THẢI
2.
Отработанные ___ Tấn/ Тон
Аккумуляторы
Điện thoại/Тел.::
Nơi nhận/Рассылка::
- TTAT-BVMT(ЦБВРиООС)
(Phòng AT-BVMT của đơn vị)
CHẤT THẢI KHÔNG NGUY HẠI và CHẤT THẢI TÁI CHẾ/ НЕВРЕДНЫЕ ОТХОДЫ И
УТИЛИЗИРУЕМЫЕ ОТХОДЫ
1.2.Kiểm tra tình trạng lưu giữ chất thải tại kho trung chuyển XNDV/ Проверка условий
хранения отходов в приемном сооружении в ПОСОМ:
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
1.3.Kiểm tra tình trạng giao nhận chất thải tại bãi trung chuyển XNDV/ Проверка учета
сдачи отходов в приемном сооружении в ПОСОМ:
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
1.4.Sự phù hợp trong báo cáo của các đơn vị và của XNDV/ Проверка соответствий в
отчетах предприятий и ПОСОМ
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
2.3. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH NƯỚC THẢI/ РЕЗУЛЬТАТЫ АНАЛИЗА СТОЧНЫХ ВОД
Hàm
lượng
Các công trình COD
dầu TSS Hg Pb As Cd
TT Наименование (mg
(mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l) (mg/l)
объектов O2/l)
Содер.
(mg/l)
1 Giàn CNTT 2/ ЦТП-
2
2 Giàn CNTT 3/ ЦТП-
3
3 Giàn BK-Thiên Ưng/
БК Тхиен Ынг
4 Tàu Vietsovpetro-01/
УБН-01
5 Tàu Vietsovpetro-02/
УБН-01
6 Tàu Chí Linh/ УБН-
Чи Линг
7 Trạm xử lý nước thải
XNDV/ Приемное
сооружение
ПОСОМ
…
III. KIỂM SOÁT MÙN KHOAN VÀ DUNG DỊCH KHOAN/ УЧЕТ ДВИЖЕНИЯ ШЛАМОВ
И БУРОВЫХ РАСТВОРОВ
3.1. Dung dịch khoan nền nước/ Буровые растворы на водяной основе
Tên/ Наименование Khối lượng mùn khoan thải Khối lượng dung dịch khoan thải
Объем отработанных шламов Объем отработанных буровых
растворов
Nơi nhận/Рассылка::
- TTAT-BVMT(ЦБВРиООС)
(Phòng AT-BVMT của đơn vị)
Điện thoại/Тел.:
Nơi nhận/Рассылка:
- Phòng ATSKMT BMĐH/ОБЗиОС СП:
Mã CTNH theo
phụ lục 1, thông tư
36/2015/TT-
Khối lượng
BTNMT Bổ sung, cập nhật
Tên chất thải (tấn/năm)
STT Код вредного Дополнение,
Наименование отхода Объем
отхода согласно обновление
(тон/год)
прил. 1 циркуляра
No 36/2015/TT-
BTNMT
(1) (2) (3) (4) (5)
I CHẤT THẢI KHÔNG
NGUY HẠI/
НЕВРЕДНЫЕ ОТХОДЫ
1.1 Giẻ lau không dính dầu nhớt 10 - CN
ветошь
1.2 ...
Cột (2): Nêu rõ tên chất thải/ Столп (2):Указать наименование отхода.
Cột (3): Khối lượng chất thải phát sinh bình quân trong năm/ Столп (2): средний объем отходов,
образующихся за год.
Cột (4): Mã chất thải nguy hại theo phụ lục 1, thông tư 36/2015/TT-BTNMT/ Столп (4): Код
вредного отхода согласно приложению 1 Циркуляра. No 36/2015/TT-BTNMT.
Cột (5): Bổ sung chất thải mới (BS) hay cập nhật (CN) so với danh mục cũ đã kê khai/ Столбец
(5): Внесение новых отходов или пересмотр отходов в устаревшем перечне.
Điện thoại/Тел.:
Nơi nhận/Рассылка:
- Phòng ATSKMT BMĐH/ОБЗиОС СП:
VSP-000-ATMT-435/F-007 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: 24/12/2021 Trang 1/1
PHỤ LỤC 08- ПРИЛОЖЕНИЕ 08
Các hồ sơ sau (nhưng không giới hạn) phải được lưu bởi các bên liên quan với thời hạn tối thiểu 05 năm.
Следующие документы (допускается ведение и хранение документов помимо настоящего перечня) должны
храниться заинтересованными сторонами в течение срока, не менее 5 лет
Cỡ chữ: tương đương tối thiểu cỡ chữ 16 với font Times New Roman.
Vị trí bố trí: bếp, phòng ăn, buồng lái, boong chính và các khu vực bố trí thùng chứa rác.
Đối với tàu khách, bổ sung thêm các vị trí ở và tập trung khách, bao gồm các cabin, các khu vực
boong cho hành khách sử dụng.
Размер шрифта: эквивалент как минимум 16 для шрифта Times New Roman.
Места использования: кухня, столовая, кокпит, главная палуба и зоны размещения
мусорных контейнеров. Для пассажирских судов - дополнительные места для размещения
и сбора, включая каюты и палубы для пассажиров.
1. Đối với các giàn di động hoặc cố định/ для мобильных или стационарных
платформ
____________________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: 24/12/2021 Trang 1/2
2.2. Khu vực cho hành khách/ Зона для пассажиров:
____________________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: 24/12/2021 Trang 2/2
BIỂU MẪU
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI CHO CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN BIỂN
ОБРАЗЕЦ ПЛАНА УПРАВЛЕНИЯ ОТХОДАМИ ДЛЯ МОРСКИХ ОБЪЕКТОВ.
(Phù hợp với thông tư QCVN 26:2018/BGTVT)
Lưu ý: Các đơn vị căn cứ vào đặc thù loại chất thải phát sinh và việc quản lý chất thải
trên công trình để chỉnh sửa, bổ sung các nội dung sát với thực tế trên công trình.
__________________________________________________________________________________
Trang 1/38
Đơn vị có thể sử dụng biểu mẫu của đơn vị mình
MÃ SỐ TÀI LIỆU
__________________________________________________________________________________
Trang 2/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
__________________________________________________________________________________
Trang 3/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
Cộng:
__________________________________________________________________________________
Trang 4/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
__________________________________________________________________________________
Trang 5/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
MỤC LỤC
1. MỤC ĐÍCH ................................................................................................................................................ 7
2. PHẠM VI ÁP DỤNG ................................................................................................................................ 7
3. TÀI LIỆU LIÊN QUAN ............................................................................................................................ 7
4. ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................... 7
4.1. Định nghĩa ........................................................................................................................................... 7
4.2. Từ viết tắt ............................................................................................................................................ 9
5. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN .............................................................................................................. 10
6. NỘI DUNG ............................................................................................................................................... 10
6.1. Quy định chung ................................................................................................................................. 10
6.2. Giảm thiểu khối lượng rác thải .......................................................................................................... 10
6.3. Phân loại rác thải ............................................................................................................................... 11
6.4. Thu gom và lưu giữ ........................................................................................................................... 12
6.5. Quy định quản lý trang thiết bị chứa, xử lý chất thải ........................................................................ 19
6.5.1. Thiết bị chứa chất thải ............................................................................................................... 19
6.5.2. Khu vực lưu giữ chất thải .......................................................................................................... 19
6.5.3. Trang thiết bị xử lý rác .............................................................................................................. 19
6.6. Xả thải ............................................................................................................................................... 20
6.7. Chuyển giao chất thải ........................................................................................................................ 21
6.8. Bảng chỉ dẫn/ biển thông báo ............................................................................................................ 22
6.9. Nhật ký rác ........................................................................................................................................ 22
6.10. Thống kê theo dõi chất thải: .......................................................................................................... 23
6.11. Báo cáo việc chuyển giao, xử lý chất thải: .................................................................................... 23
6.12. Huấn luyện – Đào tạo .................................................................................................................... 24
6.13. Phòng ngừa - ứng cứu sự cố .......................................................................................................... 24
6.14. Kiểm tra thực hiện: ........................................................................................................................ 24
6.15. Rà soát, cập nhật: ........................................................................................................................... 24
6.16. Lưu hồ sơ: ...................................................................................................................................... 24
6.17. Phụ lục đính kèm ........................................................................................................................... 25
__________________________________________________________________________________
Trang 6/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
1. MỤC ĐÍCH
Kế hoạch này được xây dựng để quản lý chất thải trên (tên công trình) phù hợp với quy
định về quản lý chất thải của Vietsovpetro (tài liệu VSP-000-ATMT-435) và các quy định về
ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu do rác thải tại quy chuẩn QCVN 26:2018/BGTVT và các quy
định của Phụ lục V công ước Marpol 73/78 – Các quy định về ngăn ngừa ô nhiễm do rác thải
từ tàu; nghị quyết số MEPC.220(63) về hướng dẫn xây dựng kế hoạch quản lý rác thải.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho tất cả nhân sự có mặt trên công trình (tên công trình) gồm: CBCNV của
công trình, nhà thầu, khách đến làm việc hoặc tham quan,…
- Phần 9 “Ngăn ngừa ô nhiễm do rác thải” của quy chuẩn Việt Nam QCVN
26:2018/BGTVT
o “Các tàu có tổng dung tích từ 100 trở lên và các tàu được chứng nhận chở từ
15 người trở lên và các giàn cố định hoặc di động, phải có kế hoạch quản lý
rác được Đăng kiểm duyệt để thuyền viên tuân theo. Kế hoạch này phải có
các quy trình dưới dạng văn bản cho việc giảm thiểu, thu gom, chứa, xử lý
và thải rác, kể cả việc sử dụng các thiết bị trên tàu. Kế hoạch này cũng phải
nêu rõ người hoặc nhóm người chịu trách nhiệm thực hiện kế hoạch và phải
được viết bằng ngôn ngữ làm việc của thuyền viên.”
- Quy định Quản lý chất thải của LDVN Vietsovpetro (mã tài liệu VSP-000-ATMT-
435).
__________________________________________________________________________________
Trang 7/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
Rác là tất cả các loại chất thải thực phẩm, chất thải sinh hoạt và chất thải từ hoạt động của tàu,
tất cả các loại chất dẻo, cặn hàng, tro lò đốt rác, dầu ăn, dụng cụ đánh bắt cá và xác động vật
được tạo nên trong quá trình hoạt động thường ngày của tàu và phải được thải liên tục hoặc
phải theo thời gian, trừ các chất được định nghĩa hoặc liệt kê trong các Phụ lục khác của
MARPOL.
Chất dẻo (A) là vật liệu rắn mà có thành phần chủ yếu là một hay nhiều hợp chất hữu cơ nhân
tạo cao phân tử và được tạo ra (tạo hình) qua hoặc quá trình sản xuất hợp chất cao phân tử
hoặc chế tạo nên sản phẩm cuối cùng bằng nhiệt và/hoặc áp suất. Chất dẻo có các tính chất vật
liệu thay đổi từ cứng và giòn tới mềm và đàn hồi. Trong Phần này "tất cả các chất dẻo” là tất
cả các loại rác có chứa hoặc bao gồm chất dẻo dưới bất kỳ hình thức nào, kể cả cáp bằng sợi
tổng hợp, lưới đánh cá bằng sợi tổng hợp, túi rác bằng chất dẻo và tro lò đốt rác từ chất dẻo.
Chất thải thực phẩm (B) là bất kỳ thức ăn uống đun sôi hoặc không đun sôi và bao gồm cả
trái cây, rau, các sản phẩm từ sữa, gia cầm, các chế phẩm từ thịt, phế liệu thực phẩm sinh ra
trên tàu.
Chất thải sinh hoạt (C) là tất cả các loại chất thải sinh ra trong các khu vực sinh hoạt trên tàu.
Chất thải sinh hoạt không bao gồm nước xám.
Dầu ăn (D) là bất kỳ loại dầu ăn hoặc mỡ động vật nào được sử dụng hoặc dự định sẽ sử dụng
cho việc chuẩn bị hoặc nấu thức ăn, nhưng không bao gồm các thức ăn được chế biến bằng
cách sử dụng những loại dầu này.
Tro lò đốt rác (E) là tro và xỉ sinh ra từ việc sử dụng lò đốt rác của tàu thực hiện việc đốt rác.
Chất thải từ hoạt động tàu (F) là các chất thải rắn (kể cả dạng huyền phù) không thuộc phạm
vi của các Phụ lục khác của MARPOL, các chất này được thu gom trên tàu trong quá trình bảo
dưỡng hoặc khai thác bình thường của tàu, hoặc được sử dụng trong việc cất giữ và đóng gói
hàng hóa. Chất thải từ hoạt động tàu cũng bao gồm cả các chất tẩy rửa và phụ gia có trong
nước rửa khoang hàng và bề mặt bên ngoài. Chất thải từ hoạt động tàu không bao gồm nước
xám, nước đáy tàu, hoặc nước thải tương tự khác cần thiết cho hoạt động của tàu.
Rác điện, điện tử (I): là điện và các thiết bị điện được dùng trong việc vận hành thông thường
của tàu hoặc trong khu vực nhà ờ, bao gồm tất cả các thành phần, bộ phận lắp ráp và bị cháy
hỏng, cái mà 1 phần của thiết bị tại thời điêm vứt bỏ, có mặt thành phần vật liệu có nguy cơ
gây nguy hại đến sức khỏe con người và/hoặc môi trường (ví dụ mạch điện tử, đồ phụ tùng,
dụng cụ, công cụ, trang thiết bị, máy tính, mực của máy in, pin, bóng đèn...)
Cặn hàng (J, K) là bất kỳ lượng hàng nhỏ nào còn lại trên tàu, hàng này không thuộc phạm
vi áp dụng của các Phụ lục khác của MARPOL, và còn lại trên boong hoặc trong các khoang
hàng sau khi nhận hoặc trả hàng, kể cả lượng nhận, trả hàng bị thừa hoặc vương vãi, bất kể
ướt hay khô hoặc bị cuốn theo trong nước rửa, nhưng không bao gồm bụi hàng hóa còn lại trên
tàu sau khi quét hoặc làm sạch các bề mặt ngoài của tàu.
Cặn dầu là các sản phẩm dầu thải lắng đọng sinh ra trong quá trình hoạt động thông thường
của tàu như các sản phẩm sinh ra từ việc lọc dầu đốt, dầu bôi trơn cho máy chính và máy phụ,
__________________________________________________________________________________
Trang 8/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
dầu thải phân tách từ thiết bị lọc dầu, dầu thải gom từ các khay hứng, dầu thủy lực và dầu bôi
trơn thải ra.
Trích từ VSP-000-ATMT-435
Chất thải nguy hại: Là chất thải chứa các yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ
nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hoặc có đặc tính nguy hại khác. (Danh mục các CTNH tại
Vietsovpetro được nêu tại Phụ lục 02 của quy định VSP-000-ATMT-435).
Ví dụ: Giẻ lau dính dầu, dính hóa chất, dầu mỡ bôi trơn qua sử dụng, dầu thải diezen, dung
môi, hóa phẩm độc hại và bao bì của chúng, mùn khoan của tầng chứa sản phẩm, vật liệu
amiăng, chất thải phát sinh trong quá trình súc rửa tàu chứa dầu, chất thải y tế (Bông gòn,
thuốc men, các bệnh phẩm, kim tiêm đã qua sử dụng), ...
Chất thải không nguy hại (CTKNH): là chất thải không chứa một trong các tính chất nguy
hại nêu trên (phần định nghĩa về chất thải nguy hại).
Ví dụ: Hộp giấy, giấy vụn, gỗ, giẻ lau thông thường, dây chão, xi măng, chất thải thực phẩm,
chất thải vệ sinh, ...
__________________________________________________________________________________
Trang 9/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
6. NỘI DUNG
6.1. Quy định chung
a. NGHIÊM CẤM THẢI TẤT CẢ CÁC LOẠI RÁC XUỐNG BIỂN.
Trừ chất thải thực phẩm sau khi đã được nghiền nhỏ bằng máy đến kích thước 25mm
có thể được thải xuống biển từ các giàn cố định hoặc di động khi cách bờ gần nhất trên 12 hải
lý và từ tất cả các tàu khác khi cập bến ở những giàn này hoặc trong phạm vi cách giàn này
500 m.
b. NGHIÊM CẤM TỰ ĐỐT RÁC THẢI DƯỚI MỌI HÌNH THỨC KHI
KHÔNG CÓ LÒ ĐỐT CHUYÊN DỤNG.
6.2. Giảm thiểu khối lượng rác thải
Bảng 1: Các biện pháp giảm thiểu khối lượng rác thải trên công trình
Trách nhiệm
STT Nội dung Thời gian thực hiện
thực hiện
Tận dụng các thùng chứa, bao bì, hộp carton... có thể
1 tái sử dụng để đóng gói, chứa vật tư thiết bị, hàng Tất cả nhân sự Thường xuyên
hóa phù hợp.
Hạn chế tối thiểu việc sử dụng các loại chén, dụng
2 Tất cả nhân sự Thường xuyên
cụ, dĩa, khăn và giẻ lau dùng 01 lần.
Các chất thải phát sinh cần được xem xét tái chế, tái
3 Tất cả nhân sự Thường xuyên
sử dụng trước khi thải bỏ vào thiết bị chứa rác.
Vỏ chai nước uống, hộp carton, giấy, bìa phải được Nhân sự được
4 Thường xuyên
ép và nén lại sao cho kích thước nhỏ nhất có thể. phân công
Sử dụng lò đốt (nếu có) cho các chất thải là hộp Nhân sự được
5 Thường xuyên
carton, giấy, bìa. phân công
__________________________________________________________________________________
Trang 10/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
__________________________________________________________________________________
Trang 11/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
STT Loại rác Thiết bị Phương thức (sơ) xử lý (*) Vị trí thiết Trách nhiệm Thời gian
chứa bị chứa thực hiện
1. Hộp carton, C “PHẾ Được đốt bằng lò đốt chuyên dụng và và tro Nêu vị trí đặt Người được Thường xuyên
giấy, bìa F LIỆU” được phép thải xuống biển. thùng rác phân công
Hoặc: trên công vận hành máy
Được tháo ra và xếp gọn hoặc nén lại bằng máy trình
ép (nếu có) và cho vào thùng “PHẾ LIỆU”,
chuyển về bờ.
2. Vỏ chai nước C “PHẾ Nén lại bằng máy ép (nếu có) và cho vào thùng ….. Người được Thường xuyên
uống LIỆU” “PHẾ LIỆU”, chuyển về bờ. phân công
vận hành máy
3. Kim loại, thủy F “PHẾ Tập trung vào thùng “PHẾ LIỆU”, chuyển về ….. Tất cả Thường xuyên
tinh LIỆU” bờ.
4. Nhựa, cao su, A “PHẾ Tập trung vào thùng “PHẾ LIỆU”, chuyển về ….. Tất cả Thường xuyên
nilong LIỆU” bờ.
STT Loại rác Thiết bị Phương thức (sơ) xử lý (*) Vị trí thiết Trách nhiệm Thời gian
chứa bị chứa thực hiện
5. Chất thải thực B “CHẤT Nghiền nhỏ thực phẩm thừa bằng máy đến kích Nhà bếp Cấp dưỡng Hàng ngày
phẩm THẢI thước 25mm sau đó thải xuống biển.
Nhà ăn
THỰC Nghiêm cấm việc trộn lẫn thực phẩm thừa và các
PHẨM” chất thải khác.
Khi thực phẩm thừa không thể thải xuống biển
thì thu gom vào bao chất dẻo kín có màu đen và
các bao này được tập trung vào container chứa
“CHẤT THẢI KHÔNG NGUY HẠI” để gửi về
bờ.
6. Chất thải vệ C Thùng Được đốt bằng lò đốt chuyên dụng và tro được Người được Thường xuyên
sinh hoặc bể phép thải xuống biển. Cấm trộn lẫn chất thải vệ phân công
chứa sinh vào chất thải khác. vận hành máy
Khi không thể đốt bằng lò đốt rác chuyên dụng,
chất thải vệ sinh được tập trung vào các bao chất
dẻo chuyên dụng màu đen và sau đó tập trung
vào container dành cho “CHẤT THẢI KHÔNG Thường xuyên
NGUY HẠI” để gửi vào bờ. Tất cả
7. Dung dịch F Thải - Tại các giàn khoan cố định được thải xuống ……. Thường xuyên
khoan gốc nước xuống biển theo hệ thống thu gom mùn khoan;
và mùn khoan biển - Tại giàn khoan tự nâng được thải xuống biển
qua đường ống mềm được nối dài đến mực nước
(Đối với giàn biển.
khoan)
STT Loại rác Thiết bị Phương thức (sơ) xử lý (*) Vị trí thiết Trách nhiệm Thời gian
chứa bị chứa thực hiện
“CHẤT bảo quản chất thải amiăng chung với chất thải
THẢI nguy hại khác trong cùng một thùng chứa.
NGUY
HẠI”
Thu gom vào các hộp giấy carton của bóng đèn …….
Bóng đèn thay mới, sau đó được lưu giữ riêng vào thùng
huỳnh quang I Thùng Thường
6. có kết cấu cứng (gỗ, nhựa, kim loại,..) và để vào Tất cả
thải gỗ/ nhựa xuyên
kho lưu giữ nhằm đảm bảo bóng đèn không bị
vỡ, gãy.
Các loại vỏ …….
thùng phuy, vỏ Được đậy kín nắp và giữ nguyên tình trạng
can,… chứa hóa G Container (không được đục, cắt, phá vỡ) được thu gom Thường
7. Tất cả
chất bằng kim xuyên
riêng biệt vào các container.
loại
Các loại vỏ …….
thùng phuy, vỏ Được đậy kín nắp và giữ nguyên tình trạng
Thường
8. can,… chứa hóa A Container (không được đục, cắt, phá vỡ) được thu gom Tất cả
xuyên
chất bằng nhựa riêng biệt vào các container.
Thu gom và xếp vào thùng gỗ (hoặc nhựa) các ……. …….
Vật liệu nổ công lớp phải chèn chặt và cách nhau bằng một lớp
nghiệp, pháo tín “VẬT carton. Trên thùng chứa phải dán nhãn “VẬT
hiệu, trái khói… F LIỆU NỔ LIỆU NỔ - CẤM LỬA”. Thường
9.
hư, hỏng, hết - CẤM Sau đó chất thải vật liệu nổ công nghiệp được xuyên
hạn sử dụng LỬA”. chuyển về XNĐVL để bàn giao cho đơn vị
chuyên ngành có chức năng hủy vật liệu nổ công
nghiệp theo quy định của pháp luật tiêu hủy theo
Nước khai thác Xử lý theo quy định xử lý nước thải nhiễm dầu ……. ……. Thường
12. thải F trên các công trình biển . xuyên
Chất thải lỏng Được bơm vào hệ thống công nghệ thu gom, vận ……. …….
có nguồn gốc từ chuyển dầu thô để chuyển sang các tàu chứa dầu.
dầu, nhớt (dầu Trường hợp không bơm vào hệ thống công nghệ Thường
13. thải, nhớt thải F được thì phải được chứa trong các thùng kín xuyên
…) trên các (phuy hoặc can). Mỗi thùng sau khi được dán
công trình biển nhãn và cảnh báo mới xếp vào container.
“CHẤT ……. …….
Các loại CTNH THẢI Thu gom vào các thùng chứa “CHẤT THẢI
14. rắn khác F Hàng ngày
NGUY NGUY HẠI”.
HẠI”
________________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 19/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
- Lãnh đạo công trình biển phải phân công bằng văn bản người chịu trách nhiệm để vận
hành và bảo dưỡng lò đốt.
- Lập nhật ký vận hành, bảo dưỡng cho các thiết bị này.
6.6. Xả thải
Từ các giàn cố định hoặc di động
Trạng thái rác Khoảng cách được thải rác Trách nhiệm
Loại rác
xuống biển thực hiện
Từ tàu biển
Khoảng cách được thải rác Trách nhiệm
Loại rác Trạng thái rác
xuống biển thực hiện
Được nghiền hoặc xay ≥ 3 hải lý tính từ bờ gần nhất
có kích thước ≤ 25mm và tàu phải đang hành trình
Chất thải thực
В ≥ 12 hải lý tính từ bờ gần Cấp dưỡng
phẩm Không được nghiền
nhất và tàu phải đang hành
hoặc xay
trình
Cặn hàng
Không thể thu lại bằng ≥ 12 hải lý tính từ bờ gần
(không độc hại
J các phương pháp bốc nhất và tàu phải đang hành Thủy thủ trực ca
với môi trường
dỡ thông thường trình
biển)
Các chất tẩy
rửa hoặc các
chất phụ gia
trong nước rửa
khoang hàng, ≥ 12 hải lý tính từ bờ gần
F boong và các Chất thải lỏng nhất và tàu phải đang hành Thủy thủ trực ca
bề mặt bên trình
ngoài nếu
không có hại
cho môi
trường biển
Lưu ý:
Các loại rác khác không được nêu tại các bảng trên đây sẽ không được phép thải
xuống biển ngoại trừ các tình huống khẩn cấp như:
________________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 20/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
- Việc thải rác từ công trình là cần thiết nhằm mục đích đảm bảo an toàn cho công trình và
người trên công trình hoặc cứu người trên biển;
- Việc rác bị mất ngẫu nhiên do công trình hoặc các thiết bị của công trình bị hư hỏng, với
điều kiện là trước và sau khi xảy ra tai nạn đã áp dụng tất cả các biện pháp phòng ngừa
hợp lý nhằm ngăn ngừa hoặc giảm đến mức thấp nhất sự mất mát ngẫu nhiên đó.
________________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 21/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
- Trước khi chuyển giao các thùng CTNH lên các phương tiện vận chuyển của XNDV,
các công trình có trách nhiệm trang bị nhãn dán (gồm tên CTNH, mã CTNH, công trình phát
sinh, ngày gửi) và cảnh báo nguy hiểm của các CTNH đang được lưu giữ trong thùng. Nhãn
dán được gắn/ dính liền trên các thùng chứa, đảm bảo không bong tróc trong quá trình vận
chuyển. Mẫn nhãn dán và biển cảnh báo tại Phụ lục 01.
- Việc giao nhận chất thải phải có biên bản đi kèm. Biên bản phải chỉ rõ loại chất thải, khối
lượng/ số lượng, đơn vị tính.
+ CTNH: pin/acquy (cái), bóng đèn (cái), vỏ thùng phuy/vỏ can (cái), chất thải lỏng
(m ), các loại CTNH khác (m3 hoặc kg).
3
________________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 22/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
Ghi cụ thể nhân Khi thải xuống biển phải ghi đầy đủ các thông Trong ngày có hoạt động
sự (A) thực hiện tin như sau: thải rác xuống biển hoặc
- Ngày và thời gian tới thiết bị tiếp nhận
- Vị trí của tàu (vĩ độ và kinh độ)
- Loại rác và lượng rác ước lượng (m3)
- Chữ ký của sỹ quan phụ trách hoạt động thải
Khi xả lên phương tiện tiếp nhận ở cảng hoặc
lên tàu khác phải ghi đầy đủ các thông tin như
sau:
- Ngày và thời gian thải
- Cảng hoặc phương tiện tiếp nhận hoặc tên
tàu tiếp nhận,
- Loại rác và lượng rác ước lượng (m3) được
thải mỗi loại
- Chữ ký của sỹ quan phụ trách hoạt động thải
Đối với việc thải cặn hàng phải ghi cả vị trí
bằng đầu và kết thúc việc thải
Biên bản giao nhận rác thải khi xả lên phương Ngay khi xả lên phương
tiện tiếp nhận ở cảng hoặc lên tàu khác phải tiện tiếp nhận ở cảng
được lưu giữ ít nhất 2 năm kể từ lần ghi cuối hoặc lên tàu khác
cùng trong đó và ở vị trí thuận lợi cho việc
kiểm tra bất kỳ lúc nào.
Bất kỳ trường hợp thải hoặc đánh mất ngẫu Ngay khi xảy ra sự cố
nhiên nào như nêu trong mục 6.7 phải được ngoài ý muốn
ghi vào Nhật ký rác.
Trưởng công Ký vào mỗi trang của Nhật ký rác Sau khi nhân sự (A) ghi
trình hết trang Nhật ký rác
Lãnh đạo công trình thực hiện báo cáo theo phụ lục 05.A quy định VSP-000-ATMT-
435 về phòng …. của Xí nghiệp …. trước ngày 05 hàng tháng.
6.12. Huấn luyện – Đào tạo
Đơn vị mô tả theo thực tế tại công trình, phù hợp với mục 11 của quy định VSP-000-
ATMT-435
- Lãnh đạo công trình thường xuyên nhắc nhở việc thu gom, phân loại chất thải đến các CB-
CNV trong các buổi họp giao ban.
- Lãnh đạo công trình hướng dẫn quy định này đến các CB-CNV mới và nhà thầu vào làm
việc trong khu vực quản lý của công trình.
- Sáu (6) tháng một lần, lãnh đạo các công trình sản xuất phải tổ chức hướng dẫn việc thực
hiện quy định này cho tất cả nhân viên có mặt tại công trình đó.
- Việc hướng dẫn ban đầu và định kỳ cho CBCNV và nhân viên nhà thầu phải được ghi
nhận vào biểu mẫu tương ứng của quy định VSP-000-ATMT-460 “Quy định Huấn luyện,
hướng dẫn và kiểm tra kiến thức An toàn – Vệ sinh lao động của LDVN Vietsovpetro” .
6.13. Phòng ngừa - ứng cứu sự cố
- Lãnh đạo các công trình phải thực hiện các biện pháp để ngăn ngừa và ứng cứu tại chỗ các
sự cố tràn đổ, rơi vãi, cháy nổ chất thải trong quá trình lưu giữ chất thải tại công trình.
- Khi có sự cố tràn đổ hoặc cháy nổ chất thải có khả năng dẫn đến nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường hoặc gây mất an toàn trong quá trình lưu giữ và xử lý (nếu có) chất thải tại công
trình mà vượt quá khả năng ứng cứu tại chỗ (sự cố cấp I), lãnh đạo các công trình phải
thực hiện việc thông báo và ứng cứu theo quy trình xử lý tình huống cấp II, III của “Kế
hoạch ứng cứu sự cố và tình huống khẩn cấp tại các công trình của Vietsovpetro” VSP-
000-ATMT-433.
6.14. Kiểm tra thực hiện:
Trưởng công trình sản xuất và cán bộ quản lý khu vực (của các công trình phi sản xuất)
thực hiện kiểm tra tình trạng thu gom, phân loại, lưu giữ chất thải tại công trình hàng ngày.
6.15. Rà soát, cập nhật:
Việc chỉnh sửa các nội dung của kế hoạch này sẽ được thực hiện khi có sự thay đổi từ các
quy định của các tài liệu liên quan của Vietsovpetro và của ngành Hàng hải.
6.16. Lưu hồ sơ:
Các hồ sơ liên quan cần được lưu giữ trên công trình với thời hạn tối thiểu 05 năm bao gồm,
nhưng không giới hạn:
- Biên bản, nhật ký, phiếu cân giao nhận chất thải;
- Nhật ký vận hành và bảo dưỡng máy ép rác, lò đốt rác, máy nghiền thực phẩm;
- Báo cáo chất thải hàng tháng;
- Biên bản kiểm tra tại các công trình;
________________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 24/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
- Nhật ký rác (với hoạt động hàng hải tuyến quốc tế).
6.17. Phụ lục đính kèm
STT Danh mục Tên phụ lục Ghi chú
1 Phụ lục 01 Nhãn nhận diện và biển cảnh báo chất Phụ lục 03 quy
thải định VSP-000-
ATMT-435
2 Phụ lục 02 Bảng chỉ dẫn/ biển thông báo Phụ lục 10 quy
định VSP-000-
ATMT-435
3 Phụ lục 03 Nhật ký rác
________________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 25/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
PHỤ LỤC 01
NHÃN NHẬN DIỆN VÀ BIỂN CẢNH BÁO CHẤT THẢI
ЭТИКЕТКА И ПРЕДУПРЕЖДАЮЩИЙ ЗНАК ОТХОДОВ
(Phụ lục 03 - Quy định VSP-000-ATMT-435)
1. Mẫu nhãn chất thải cụ thể như sau - Образец этикет отходов:
- Chất liệu: loại decan có thể viết thông tin bằng bút lên trên và có thể bóc hoặc
dán chắc chắn lên bao bì/thùng chứa chất thải;
- Материал: Табличка (этикетка) с надписями, нанесенными несмываемой
краской, должна быть надежно закреплена на упаковке (или контейнере).
- Kích thước: 10 cm x 15 cm;
Размеры: не менее 10 см х 15 см;
- Nội dung -Содержание:
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 26/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
2. Mẫu nhãn/ biển cảnh báo chất thải nguy hại - Образец Предупреждающих
знаков
2.1. Biển đặt tại các khu vực lưu giữ/kho chứa – На место хранения:
- Chất liệu: sắt/nhôm
- Материал: сталь / алюминий
- Kích thước: 30cm x 30cm;
- Размер 30cm x 30cm
2.2. Nhãn dán lên các bao bì/thùng chứa: На упаковках/ контейнерах
- Chất liệu: loại decan có thể bóc dán chắc chắn lên bao bì/thùng chứa chất thải;
- Материал: Табличка (этикетка) с надписями, нанесенными несмываемой
краской, должна быть надежно закреплена на упаковке (или контейнере).
Kích thước: 10cm x 10cm (bao bì) ; 30cm x 30cm (Thùng chứa)
- Размер 10cm x 10cm (на упаковке); 30cm x 30cm (на контейнере)
Ghi chú:
- Các bao bì, thùng chứa, khu vực lưu giữ cần được trang bị các biển cảnh báo
CTNH tương ứng với tính chất nguy hại chính được xác định cột (5) của Bảng
danh mục Chất thải nguy hại có tại LDVN Vietsovpetro (phụ lục 02) của quy
định VSP-000-ATMT-435, phiên bản 04.
- Площадки для временного хранения отходов (упаковок, контейнеров)
должны быть оборудованы соответствующими предупреждающими
знаками в соответствии с опасностью хранящихся отходов, (указана в
колонке (5) приложения № 02 инструкции VSP-000-ATMT-435, версия 04
- Nội dung: như mẫu bên dưới
- Типы и виды применяемых предупреждающих знаков приведена в
таблице:
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 27/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
Ký hiệu
Обозначение
Mẫu опасных Ghi chú
STT Примечание
образец свойств
отходов
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 28/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 29/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 30/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
PHỤ LỤC 02
BẢNG CHỈ DẪN
VỀ QUẢN LÝ RÁC TRÊN CÔNG TRÌNH BIỂN
Cỡ chữ: tương đương tối thiểu cỡ chữ 16 với font Times New Roman.
Vị trí bố trí: bếp, phòng ăn, buồng lái, boong chính và các khu vực bố trí thùng
chứa rác. Đối với tàu khách, bổ sung thêm các vị trí ở và tập trung khách, bao gồm các
cabin, các khu vực boong cho hành khách sử dụng.
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 31/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
PHỤ LỤC 03
NHẬT KÝ RÁC
vested fish including shellfish from such facilities to shore for processing.
The Guidelines for the Implementation of MARPOL Annex V should also be referred
to as relevant information.
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 33/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
4.1.3 Khi rác được thải ra biển phù hợp theo các quy định 4,5 hoặc 6 của Phụ lục V -
MARPOL hoặc chương 5 của phần II - A của bộ luật Polar:
When garbage is discharged into the sea in accordance with regulations 4, 5 or 6 of
MARPOLAnnex V or chapter 5 ofpart ll-A of the Polar Code:
1. Ngày và giờ thải
Date and time of discharge
2. Vị trí tàu (kinh độ và vĩ độ) Lưu ý: đối với việc xả thải cặn hàng ghi vị trí
bắt đầu và dừng thải.
The position of the ship (latitude and longitude). Note: for cargo residue
discharges, include discharge start and stop positions.
3. Loại rác thải
Category of garbage discharged
4. Lượng rác thải ước tính đối với mỗi loại tính bằng M3
Estimated amount discharged for each category in cubic meters
5. Chữ ký của sỹ quan chịu trách nhiệm
Signature of the officer in charge of the operation.
4.1.4 Thải không chủ ý hoặc các hình thức thải đặc biệt khác hoặc việc bị mất rác
xuống biển theo quy định 7 của Phụ lục V MARPOL:
Accidental or other exceptional discharges or loss of garbage into the sea, including in
accordance with regulation 7 of MARPOL Annex V:
1. Ngày và giờ xảy ra
Date and time of occurrence
2. Cảng hoặc vị trí tàu tại thời điểm xảy ra (kinh độ và vĩ độ và độ sâu của
nước nếu biết)
Port or position of the ship at time of occurrence (latitude, longitude and
water depth if known)
3. Loại rác được thải hoặc bị mất
Categories of garbage discharged or lost
4. Lượng rác thải ước tính đối với mỗi loại tính bằng M3
Estimated amount for each categoiy in cubic meters
5. Lý do thải hoặc bị mat và lưu ý chung
The reason for the discharge loss and general remarks.
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 34/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 35/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
Xử lý chất thải theo MARPOL Phụ lục V quy định 4 (Xả rác ra ngoài khu vực đặc biệt),
5 (Yêu cầu đặc biệt để xả rác từ các nền tảng cố định hoặc nổi) hoặc 6 (Xả rác trong
khu vực đặc biệt) hoặc chương 5 của phần II-A của Bộ luật POLAR
Discharges under MARPOL Annex V regulations 4 (Discharge of garbage outside
special areas) ,5 (Special requirements for discharge of garbage from fixed or floating
platforms) or 6 (Discharge of garbage within special areas) or chapter 5 of part II-A
of the Polar Code.
Vị trí của tàu (vĩ Khối lượng thải ước
độ / kinh dộ) tính
Lưu ý: (ví dụ:
hoặc cảng nếu Estimated amount
thời gian bắt
được đưa lên bờ discharged Khối
đầu / dừng và
hoặc tên của tàu lượng
vị trí thiêu
nếu được chuyển đốt ước
Ngày/ Thải lên hủy; nhận xét Xác nhận
sang tàu khác tính
giờ Loại/ phương tiện chung) /chữ ký
Position of the Estimated
Date/ Category Thải ra hoặc tàu khác Remarks: (e.g. Certification
ship amount
time biển tiếp nhận start/ stop time signature
(latitude/longitude incinerate
Into sea To reception and position of
) or port if d
(m3) facilities or to incineration;
discharged ashore (m3)
another ship general
or name of the
(m3) remarks)
ship if discharged
to another ship
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 36/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
Xả thải đặc biệt hoặc mất rác theo quy định 7 (Ngoại lệ)
Exceptional discharge or loss of garbage under regulation 7 (Exceptions)
Ngày/ Cảng hoặc vị trí Loại Khối lượng Nhận xét về lý do xả hoặc mất Xác nhận
giờ của tàu (vĩ độ / Category ước tính bị và nhận xét chung (ví dụ: các /chữ ký
Date/ kinh độ và độ mất hoặc xả biện pháp phòng ngừa hợp lý Certificatio
time sâu của nước thải được thực hiện để ngăn chặn n/ signature
nếu biết) Estimated hoặc giảm thiểu việc xả thải đó
Port or position amount lost hoặc mất mát vô tình và nhận
of the ship or xét chung)
(latitude/longitu discharged Remarks on the reason for the
de and water (m5) discharge or loss and general
depth if known) remarks (e.g. reasonable
precautions taken to prevent or
minimize such discharge or
accidental loss and general
remarks)
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 37/38
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI
TRÊN CÔNG TRÌNH ______
Đối với tất cả cặn hàng - Phụ lục V - MARPOL 73/78 (Tàu chở hàng rời)
For all cargo residues - Annex V- MARPOL 73/78 (Definitions)
(Ships that cam solid bulk cargoes)
J- Cặn hàng (không độc hại với môi trường biển/ Cargo residues (non-HME)
K- Cặn hàng (độc hại với môi trường biển/ Cargo residues (HME)
Xả thải theo quy định 4 (Xả rác ra ngoài khu vực đặc biệt) và 6 (Xả rác trong khu vực
đặc biệt)/ Discharges under regulations 4 (Discharge of garbage outside special areas)
and 6 (Discharge of garbage within special areas)
Ngày/ Vị trí của tàu (vĩ Loại Khối lượng thải ước Vị trí bắt đầu / Xác nhận
Giờ độ / kinh độ) hoặc Categor tính dừng của tàu /chữ ký
Date/ cảng nếu đưọc y Estimated amount để xả ra biển Certification
time đưa lên bờ discharged Start/ stop /signature
Position of the ship Thải ra Thải lên positions of the
(latitude/ biển phương tiện ship for
longitude) or port Into sea hoặc tàu khác discharge into
if discharged (m3) tiếp nhận the sea
ashore To reception
facilities or to
another ship
(m3)
__________________________________________________________________________________
VSP-000-ATMT-435/F-009 Phiên bản: 04 Ngày hiệu lực: ____/___/2021 Trang 38/38