Professional Documents
Culture Documents
Chuong3 Nhap
Chuong3 Nhap
KHOA: CƠ KHÍ
---------------------------------------
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
HỌC PHẦN:ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY
BÁO CÁO ĐỒ ÁN
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
CHI TIẾT MÁY
SỐ: 290
1. Giảng viên hướng dẫn : Th.S Trần Nguyên Quyết
2. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Văn Lợi Mã SV: 2019606747
I. Néi dung
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG CƠ KHÍ
Loại hộp giảm tốc: Hộp giảm tốc bánh răng côn răng thẳng
T
Tmm
Tmm = 1,7T1
3
T1 T2 = 0,78T1
T2
t1 =2,8 h
2 4
t
t2 =4,2 h
1 5
tmm t1 t2 tck = 8 h
tck
v
MỤC LỤC
2.1. Xác định đường kính bánh đai nhỏ, đường kính bánh đai lớn
14
2.6. Xác định tiết diện đai và chiều rộng bánh đai........................16
2.7. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục..............17
SVTH: Nguyễn Văn Lợi Trang 4
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
3. Lập bảng thông số kỹ thuật..........................................................17
3.1. Xác định chiều dài côn ngoài và đường kính chia ngoài.......22
2.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.........33
1. Thiết kế vỏ hộp.............................................................................70
1.1. Lựa chọn vật liệu và phương pháp gia công vỏ hộp..............70
1.4. Một số kết cấu khác liên quan đến cấu tạo vỏ hộp................74
LỜI KẾT.................................................................................................84
Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. Nhà xuất bản giáo dục – 2005
Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. Nhà xuất bản giáo dục – 2001
Đất nước ta đang trên đà phát triển, do đó khoa học kĩ thuật đóng một
vai trò quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Việc áp dụng khoa học kĩ thuật chính là làm tăng năng suất lao động, thay thế
sức lao động của người lao động một cách có hiệu quả nhất, bảo đảm an toàn
cho người lao động trong quá trình làm việc. Để tạo nền tảng tốt cho bước
phát triển trong tương lai, chúng ta cần đầu tư, nghiên cứu, giáo dục, phát
triển khoa học kĩ thuật một cách nghiêm túc ngay từ trong các trường đại học.
Đồ án môn học Chi Tiết Máy là một môn học giúp sinh viên ngành
Chế Tạo Máy có bước đi chập chững, làm quen với công việc thiết kế mà mỗi
người kĩ sư cơ khí sẽ gắn cuộc đời mình vào đó. Học tốt môn học này sẽ giúp
cho sinh viên mường tượng ra được công việc tương lai, qua đó có cách nhìn
đúng đắn hơn về con đường học tập đồng thời tăng thêm lòng nhiệt huyết, yêu
nghề cho mỗi sinh viên. Không những thế quá trình thực hiện đồ án sẽ là thử
thách thực sự đối với những kĩ năng mà sinh viên đã được học từ những năm
trước như vẽ cơ khí, kĩ năng sử dụng phần mềm: Autocad, Autocad
Mechanical, Autodesk Inventor… cùng với những kiến thức trong những môn
học nền tảng: Nguyên lí máy, Chi tiết máy, Dung sai và Kĩ thuật đo…
Trong quá trình thực hiện đồ án, chúng em nhận được sự chỉ dẫn rất tận
tình của thầy Th.S Trần Nguyên Quyết cùng các quý thầy cô khác trong
Khoa. Sự giúp đỡ của các thầy cô là nguồn động lực lớn lao cỗ vũ tinh thần
cho chúng em trên con đường học tập, rèn luyện đầy gian lao vất vả.
Do đây là bản thiết kế kĩ thuật đầu tiên mà chúng em thực hiện nên
chắc chắn sẽ mắc phải những thiếu xót, sai lầm. Em rất mong nhận được sự
góp ý chân thành từ phía các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn.
1. Chọn động cơ
1.1. Tính công suất và số vòng quay của động cơ
* Công suất cần thiết
- Công suất trên trục công tác được xác định theo công thức:
+P
F.v 12000.0, 42
t 5, 04kW
1000 1000
- Hiệu suất của hệ thống được xác định theo công thức : . . .( )3
k d br o
- Trong đó: -
br : Hiệu suất của một cặp bánh răng côn ăn khớp; br 0,95
- d
: Hiệu suất của bộ truyền đai; d 0,95
+ Pct
P 5,04
t 0,875 5,76kW
- nlv
* Chọn động cơ: Tra bảng [P1.3] sử dụng loại động cơ 4A( chế tạo trong
nước, dễ kiếm, giá thành không cao) ta chọn được động cơ với các thông số
sau:
Trong đó: T là mômen quá tải xuất hiện khi thiết bị làm việc
qt
-
Tct .Tmm
- Ta có: Tq
t T1
9,55.106.F.v 9,55.106.12000.0, 42
+ Tct 56826N.mm
1000.dc . 1000.968.0,875
Tct
+T 56826.1, 96604N.mm
.Tmm q
7T1
T1 T1
- T
Tdn 73922.2 147984N.mm
.Tk
Tdn
T nên động cơ đã chọn thỏa mãn điều kiện quá tải.
Tqt
- Pct 5,04kW
Pt
-P P
Pc 5, 04 5, 09kW
ct
t
2
1.0,99
.
2ct k o
P2 P2
- P 5, 5, 41kW
09
1
. 0,95.0,99
12 br o
P1 P1
-P 5, 5,75kW
41
dc
0,95.0,99
.
1dc d o
ndc 968
-n 272(v / p)
1
ud 3,56
-n 272 67(v / p)
n1
2
ubr 4, 06
- nct n 67(v / p)
2
9,55.106.P 9,55.106.5, 41
- T1 1
n1 189946N.mm 272
9,55.106.P 9,55.106.5, 09
- T2 725514N.mm
2
n2 67
- Tct
9,55.106.P 9,55.106.5, 04
ct
718388N.mm
nct 67
Trong đó:
T1 là mômen xoắn trên trục bánh đai nhỏ, N.mm
Tdc
* Sau khi lựa chọn được đường kính bánh đai nhỏ và bánh đai lớn theo
tiêu chuẩn, ta tính lại tỉ số truyền:
d2 710
- Tỉ số truyền thực tế: u
3,58
t
d1.(1 ) 200.(1 0, 01)
Sai lệch tỉ số truyền thỏa mãn điều kiện không vượt quá phạm vi cho phép so
với tỉ số truyền đã chọn ( khoảng 3 – 4 %)
a (1,5....2).(d1 d2 )
* Chọn a 1400(mm)
Khi mua đai sử dụng thực tế, ta cộng thêm từ 100 đến 400 (mm) tùy theo cách
nối đai.
+i
v 10,13 2,37 3 5 ( thỏa mãn điều kiện )
i
L 4, 275
2.6. Xác định tiết diện đai và chiều rộng bánh đai
2.6.1. Xác định tiết diện đai.
Ft .Kd
* Tiết diện đai được xác định theo công A b.
thức: F
- Xác định các giá trị trong công thức trên ta có:
1000.P1 1000.5, 75
+ Ft
v 10,13
567, 62N
+ Tra bảng [4.1] chọn dùng loại đai vải cao su, ký hiệu Б-800 không có lớp
lót, trị số tiêu chuẩn là
với số lớp là 4.
5mm
0
C 1 0, 003.1800
1
1 0, 003.1800 159, 230 0,94
+ Tra bảng [4.12] xác định hệ số kể đến ảnh hưởng của vị trí bộ truyền C0 1
+ Chọn
SVTH: Nguyễn Văn Lợi Trang 21
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
0 1,8MPa do góc nghiêng của đường tâm bộ truyền so với
+ Ứng suất có ích cho phép xác định bằng thực nghiệm đối với các loại đai là:
kk.
; Tra bảng [4.9] xác định được các hệ số :
F 0 1 2
d1
k 2,5; k 10 5
2,5 10. 2, 25MPa
1 2 F0
200
- Từ công thức tính diện tích tiết diện đai dẹt ta có:
Ft .Kd
+ A b.
F Ft 567, 62.1,35
db
.K 5.2, 094 73,18mm
.F
- Tra bảng [4.1] lấy trị số tiêu chuẩn của chiều rộng
đai b 75mm
2.7. Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng lên trục
* Xác định lực căng ban đầu bằng công thức:
* Xác định lực tác dụng lên trục bằng công thức:
159, 230
- Fr 2.F0 .sin 1 2.675.sin 1327,88N
2 2
Độ dày đai , mm 5
Góc ôm 1 159,230
- Tra bảng [6.2] với thép 45 tôi cải thiện độ rắn HB 180....350 ta có:
- Hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của thời hạn phục vụ của bộ truyền là:
K HL=
√
mH
350 ta có :
N HO
N HE
- Do độ rắn mặt răng đã chọn HB mH 6
- Số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp NHO 30.HB2,4
xúc:
- Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương trong trường hợp bộ truyền làm
+ N H 60.1.272.17000. 13.3,4 0, 74 .4, 2 1,4.109
3
+ N H 60.1.76,4.17000. 13.3,4 0, 74 .4, 2 3, 98.108
3
- Ta có:
NHE1 nên ta lấy N HE1 N 1, để tính toán, tương
NHO1 7.107
tự NHE2 NHO2
ta lấy NHE 2 NHO2 1, do đó KHL1 KHL2 1.
47.107
- Ta sử dụng hộp giảm tốc bánh răng côn răng thẳng do đó ứng suất tiếp
- Tra bảng [6.2] với thép 45 tôi cải thiện độ rắn HB 180....350 ta có:
2
;
- Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải, tải đặt một phía( bộ truyền quay một chiều)
do đó
KFC 1.
- Hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của chế độ tải trọng của bộ truyền là:
NFO
KFL mF
NFE
- Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương trong trường hợp bộ truyền làm
việc với tải trọng thay đổi là:
N FE=60 c ∑ ( T i /T max ) ni t i
mF
+ N F 60.1.272.17000. 16.3,4 0, 74 .4, 2 1, 13.109
6
+ N F 60.1.76,4.17000. 16.3,4 0, 74 .4, 2 3,19.108
6
- Ta
NFE1; NFE2 nên ta chọn NFE1 NFE 2 NFO 4.106 do đó
thấy
NFO
T1.KH
Re KR . u2 1.3
.K.u. H
1 Kbebe
2
+ KR là hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại răng. Với
0,5.Kd 1
1
KR 0,5.100 50MPa 3 .
- Re 206799.1,125
50. 3,56 21.3 209,1 mm
1 0, 25 .0, 25.3,56.490,92
* Đường kính chia ngoài của bánh răng chủ động.
- de1 Kd . T1.KH
3
1 Kbebe
.K.u. H 2
206799.1,125
113,1mm
100.3 1 0, 25.0,
25.3,56.490,92
z1p
19,044 . Chọn z1p 19 ( răng ). Với bánh răng côn răng thẳng, độ rắn
tính lại
mtm và dm1 . Ta có:
- Đường kính trung bình bánh lớn: dm2 mtm.z2 3,5.107 374,5mm
- Sai lệch tỉ số
truyền: um u 3,57 3,56
u .100% .100% 0, 28%
u 3,56
u2 1
H 2.T1.KH .
ZM .ZH .ZE 0,85.b.d2m1 .u H
.
- Tra bảng [5.3] xác định được hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng
1
- Tra bảng [5.11] xác định hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc với
xt x1 x2 0 và góc nghiêng răng 0 . ZH 1,76 .
[
¿ 1 , 88−3 ,2. ( 301 + 1071 )] . cos 0=1,743
¿> Z ε =
√ 4−1,743
3
=0 , 87
+ KH là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
+ KH là hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng
thời ăn khớp ta
có; KH 1.
+ KHv là hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp được xác
vH .b.dm1
định bằng công thức : KHv
1 2. T1.KH .KH
+ dm1 105mm
.dm1.n1 3,14.105.272
+v 1,495m / s . Tra bảng [5.12] dùng cấp
60000 60000
chính xác số 9.
105.3,57 1
0, 8,53
3, 57
vH 006.82.1,495.
- Thay các giá trị vừa xác định được vào công thức tính H ta có:
3,572 1
H 274.1, 76.0,87. 2.206799.1,248 421,77MPa
105
2
- T1 189946N.mm;
dm1 94,5mm
1, 732
1 0,577 .
Y
Y 1,
732
+ Hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn
khớp với bánh răng côn răng thẳng ta có:
KF 1
+ Hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp tính theo công
v .b.d dm1.u 1 u
thức : KFv 1 F m1 với vF F.go .v. .
2.T1.KF .KF
20,4.56, 6.105
KFv 1 2.206799.1, 24.1 1, 236
- Thay các giá trị vừa xác định vào công thức điều kiện bền uốn ta có:
2.206799.1,533.0,577.1.3,86
+ F1 80,38 MPa F1
0,85.56, 6.3,5.105
80,38.3, 6
+ 74,49 MPa
F2 F2
3,86
+ Hmax 1,7
H.Kqt 421,77. 549,9 MPa H
m
+ F max
F .
74,49. 97, 12 MPa F
2 2 Kqt 1, 7 2 max
4 Tỉ số truyền um 3,57
+ Định khoảng cách giữa cac gối đỡ và các điểm đặt trọng tải.
Hình 4.1: Sơ đồ phân tích lực tác dụng lên bộ truyền bánh răng côn
* Bỏ qua lực ma sát, ta có các thành phần lực tiếp tuyến, lực hướng tâm và
lực dọc trục tác dụng lên mỗi bánh răng được xác định như sau;
Các lực Fr
này đều là lực hướng kính, có điểm đặt nằm trên đường tâm trục,
tại điểm giữa chiều rộng bánh đai và có chiều hướng từ tâm bánh đai lắp trên
SVTH: Nguyễn Văn Lợi Trang 46
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
trục đến tâm bánh đai kia. Tiến hành phân tích lực cho bánh đai, ta có sơ đồ
như hình vẽ.
ực
Hình 4.2: Sơ đồ phân tích lực tác dụng lên bộ truyền đai
- Ta có: góc
là góc nghiêng đường nối tâm với bộ truyền ngoài. Từ
250
đó ta xác định các thành phần lực theo phương x và phương y như sau:
+ F F .cos=1327,88.cos250
1203,5 N
rx r
+ F F .sin=1327,88.sin250
561,2N
ry r
T2 725514N.mm
ta xác định được đường kính vòng
725,514N.m
tròn qua tâm các chốt khi dùng nối trục vòng đàn hồi
là: Dt 143,5mm.
0, 2....0,3.10111,7 2022,34. 3033,5N
Fr
- Lấy giá trị của lực để tính toán cho các phần tiếp sau.
Fr
2050N
T
d mm
0, 2.
3
phép với vật liệu trục là thép 45. Lấy 15MPavới trục vào của hộp
giảm tốc và lấy 30MPa với trục ra của hộp giảm tốc.
189946
- Thay số ta có :
dsb 3 39,85mm . dsbI 40mm.
I 0, 2.15
Lấy
725514
49, 45 mm . Lấy dsb 50mm
sb
dI 3 I
0, 2.30
2.3. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực.
SVTH: Nguyễn Văn Lợi Trang 49
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
Chiều dài trục cũng như khoảng cách giữa các gối đỡ và các điểm đặt lực
phụ thuộc vào sơ đồ động, chiều mayơ của các chi tiết quay, chiều rộng ổ, khe
hở cần thiết và các yếu tố khác.
Từ đường kính sơ bộ của các trục, ta tra bảng [10.2] xác định gần đúng
chiều rộng ổ lăn bo
tương ứng.
- Với trục II có
d2 50mm chọn ổ lăn bo2 27mm
có
Sau khi xác định được các giá trị trên, ta đi tính các giá trị lmki ;lk1;lki ;lcki ;bki .
* Trong đó:
+ i – Số thứ tự của tiết diện trục trên đó lắp các chi tiết có tham gia truyền tải
trọng. i 0;1, với các tiết diện trục lắp ổ; i 2...s , với s là số các chi tiết
quay( bánh đai, bánh răng, khớp nối )
+ lki - Khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục thứ k
+ lmki - Chiều dài mayơ của chi tiết quay thứ i( lắp trên tiết diện i ) trên trục k
+ lcki - Khoảng côngxôn( khoảng chìa )trên trục thứ k, tính từ chi tiết thứ i ở
ngoài hộp giảm tốc đến gối đỡ được xác định bằng công thức:
lcki
0,5. lmki b0 k 3 h n
Với k - là khoảng cách từ mặt mút chi tiết quay đến nắp ổ.
3
a) Xác định chiều dài mayơ của các chi tiết quay.
- Chiều dài mayơ bánh đai lắp trên trục I:
Lấy
lm12 55mm
Lấy
lm13 55mm
+ Chiều dài mayơ bánh răng côn lắp trên trục II:
Lấy
lm23 65mm
- Chiều dài mayơ nửa khớp nối( nối trục vòng đàn hồi ):
+ Chiều dài mayơ nửa khớp nối lắp trên trục II:
Lấy
lm22 100mm
- Tra bảng [10.3] ta xác định được trị số của các khoảng k1, k2 , k3 , hn
cách
+ Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến thành trong của hộp hoặc
khoảng cách giữa các chi tiết quay. Lấy
k1 15mm
+ Khoảng cách từ mặt mút ổ đến thành trong của hộp. Lấy
k2 15mm
+ Khoảng cách từ mặt mút của chi tiết quay đến ổ lắp.
Lấy k3 20mm
Lấy
l11 110mm
Lấy
l13 185mm
Lấy
l22 lc22 100mm
Lấy
l23 175mm
Lấy
SVTH: Nguyễn Văn Lợi Trang 55
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
l21
270mm
Hình 4.3: Sơ đồ tính khoảng cách đối với hộp giảm tốc bánh răng côn
2.4. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục
2.4.1. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trên trục I
a) Sơ đồ trục và các lực tác dụng lên trục
Vẽ sơ đồ trục, chi tiết quay và lực từ các chi tiết tác dụng lên trục. Sau
đó ta tiến hành di chuyển các lực ăn khớp trên vành bánh răng về tâm trục.Vẽ
sơ đồ các lực tác dụng lên trục. Ta phân tích các lực về ba mặt phẳng: xOz
( nằm ngang ), yoz ( thẳng đứng ), xOy( vuông góc với đường tâm trục).Ta có
sơ đồ phân bố lực trên trục như sau. Giả sử chiều của phản lực tại các gối 0 và
1 theo phương x và phương y như hình vẽ.
- Ta có: Mômen do lực tiếp tuyến và lực dọc trục của bánh răng côn là:
dm1 94,5
+ M F . 349.
16490 N.mm
a1 a1
2 2
dm1 94,5
+ M F . 4020.
189945 N.mm
t1 t1
2 2
b) Xác định các phản lực trên các gối đỡ.
* Xét trên mặt phẳng xOz:
- Fx
R10x R11x Frx Fr1 0
- M0
Ma1 110.R11x 85.Frx 185.Fr1 0
R11x
1310N thay vào (1.1) ta R10x 1314,5N
có:
Vậy
R10 x ; R11x cùng chiều đã giả sử.
- Fy
R10 y R11y Fry Ft1 0
uốn
Hình 4.5: Biểu đồ mômen Mx , My và mômen xoắn
SVTH: Nguyễn Văn Lợi Trang 61
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
Mz trên trục I
* Mômen tương đương và đường kính trục tại các tiết diện là:
+ Mtd12 M2x M2
y 0,75.M2
z
+ Mtd10 M2x M2
y 0,75.M2
z
+ Mtd11 M2x M2
y 0,75.M2
z
Mtd11 355255
+ d11 3 3 39,76mm
0,1.Văn
SVTH: Nguyễn Lợi
0,1.56,5 Trang 63
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
+ Mtd13 M2x M2
y 0,75.M2
z
- Tại các vị trí 2 và 3 có lắp rãnh then nên đường kính trục tăng lên 4%.
+
30,76 30,76.4% 31,99mm
d12
30,81 30,81.4% 32,04mm
+
d13
- Từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép( dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên trục )
khả năng công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục theo tiêu chuẩn dãy
dưới bảng [10.5] như sau:
+ d12
d13 36mm d10 d11 45mm
;
- Sau khi định kết cấu trục xong, ta chọn then cho trục I. Sử dụng mối ghép
then bằng với các thông số của then được tra trong bảng [9.1a] như sau:
2.4.2. Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trên trục II
a) Sơ đồ trục và các lực tác dụng lên trục.
Tiến hành các bước như trục I, ta có sơ đồ trục và các lực phân bố trên
trục như hình vẽ. Giả sử chiều của phản lực tại các gối 0 và 1 theo phương x
và phương y như hình vẽ.
- Ta có: Mômen do lực tiếp tuyến và lực dọc trục của bánh răng côn là:
d m2 385
+M F . 1420.
273350 N.mm
a2 a2
2 2
d m2 385
+ M F. 4020.
773850N.mm
t2 t2
2 2
b) Xác định các phản lực trên các gối đỡ.
* Xét trên mặt phẳng xOz:
- Fx
R20x R21x Fr 2 0
- M0
Ma 2 270.R21x 175.Fr 2 0
R21x
1238,6N thay vào (2.1) ta có: R20x 889,6N
Vậy
R20x ngược chiều đã giả sử, R cùng chiều đã giả sử.
21x
- FD R20 y Ft 2 R21y 0
Fy
- M0
100.FD 175.Ft 2 270.R21y 0
Vậy
R21y ngược chiều đã giả sử, R20y cùng chiều đã giả sử.
Mz trên trục II
* Mômen tương đương và đường kính trục tại các tiết diện là:
+ Mtd 22 M2x M2
y 0,75.M2
z
02 02 0,75.7255142 628313N.mm
+ Mtd 20 M2x M2
y 0,75.M2
z
+ MtdT23 M2x M2
y 0,75.M2
z
P
+M td 23
M2x M2
y 0,75.M2
z
+ d23 MT 721924
3 td23
3 52, 46mm
0,1. 0,1.50
- Tại các vị trí 2 và 3 có lắp rãnh then nên đường ắnkính trục tăng lên 4%.
+ d22
50 50.4% 52mm
+ d23
52, 46 52, 46% 54,55mm
- Từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép( dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên trục )
khả năng công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục theo tiêu chuẩn dãy
dưới bảng [10.5] như sau:
+ d22
55mm; d23 65mm; d20 d21 60mm
- Sau khi định kết cấu trục xong, ta chọn then cho trục II. Sử dụng mối ghép
then bằng với các thông số của then được tra trong bảng [9.1a] như sau:
Mtdj
Khi xác định đường kính trục theo công d j 3 , chưa xét
thức
0,1.
tới một số yếu tố ảnh hưởng đến độ bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi
của chu kỳ ứng suất, sự tập trung ứng suất, yếu tố kích thước, chất lượng bề
mặt,.....Vì vậy sau khi định kết cấu trục cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ
bền mỏi có kể đến các yếu tố vừa nêu.
Kết cấu trục vừa thiết kế đảm bảo được độ bền mỏi nếu hệ số an toàn tại
các tiết diện nguy hiểm thỏa mãn điều kiện sau:
sj sj.sj
s
s2jjs2
* Trong đó:
s 2
- sj và sj - hệ số an toàn chỉ xét riêng ứng suất pháp và hệ số an toàn chỉ xét
riêng ứng suất tiếp tại tiết diện j. Được xác định bằng công thức:
Trong đó:
- 1 ; 1 - giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kỳ đối xứng, ta sử dụng
+ 1 0, 436.b
0, 436.600 261,6MPa
- ; - hệ số kể tới ảnh hưởng của trị số ứng suất trung bình đến độ bền
- Đối với trục quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ đối xứng do đó
Mj
0 và 4 với M
mj aj maxj j M2yj M2xj N.mm.
Wj
- Khi trục quay một chiều ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động do
maxj Tj
đó 5 với W và W là mômen cản uốn và
aj mj j oj
2 2.Woj
mômen cản xoắn tại mặt cắt đang xét.
- Tra bảng [10.6] ta xác định được công thức tính mômen cảm uốn W và
j
- Dựa theo kết cấu trục trên các hình vẽ trên và các biểu đồ mômen tương
ứng, có thể thấy các tiết diện sau đây là tiết diện nguy hiểm cần được kiểm tra
về độ bền mỏi:
+ Trên trục I: tiết diện lắp bánh răng (13) và ổ lăn (11);(10)
- Kích thước của then bằng được cho trong bảng [9.1] trị số của mômen cản
uốn và mômen cản xoắn (công thức tính trong bảng[10.6] ứng với các tiết
diện trục nguy hiểm trên được tính và ghi lại vào bảng dưới đây:
oj
diện kính trục j
- Kdj và Kdj - là các hệ số được xác định theo các công thức sau:
K K
x K 1
x K 1
Kdj và K d
j Ky
Ky
- Trong đó:
+ Kx - hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề mặt, phụ thuộc vào phuowbg
+ Ky - hệ số tăng bền bề mặt trục phụ thuộc vào phương pháp tăng bền bề
mặt, cơ tính vật liệu. Tra bảng [10.9] khi sử dụng phương pháp tôi dòng điện
SVTH: Nguyễn Văn Lợi Trang 78
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
+ và - hệ số kích thước kể đến ảnh hưởng của kích thước tiết diện trục
đến giới hạn mỏi. Tra bảng [10.10] với vật liệu trục là thép cacbon ta có hệ số
và lần lượt cho trục I và trục II là :
Đường kính 45 45 36 60 70
+ K và K - hệ số tập trung ứng suất thực tế khi uốn và xoắn. Tra bảng
[10.12] với trục có rãnh then, gia công bằng dao phay ngón và có
K K
- Từ đó ta xác định được tỉ số và tại rãnh then trên các tiết diện đó.
Và theo bảng [10.11] ứng với các kiểu lắp đã chọn, b
600MPa, với
các đường kính của các tiết diện nguy hiểm ta tra được các tỉ số trên do lắp
căng (lắp có độ dôi) tại các tiết diện này. Ta có bảng:
- Như vậy tại các tiết diện trên đồng thời tồn tại 2 yếu tố gây mất tập trung ứng
K
suất, đó là lắp có độ dôi và rãnh then.Vậy ta phải so sánh các giá trị của
K
với nhau và
với nhau và lấy giá trị lớn hơn để tính.
- Như vậy từ các số liệu đã có ta tính
Kdj và Kdj theo các công thức đã
được nêu ra phía trên ta có bảng sau:
K K
Tiết diện d ( mm ) Kdj Kdj
10 45 2,12 2 1,56 1,47
11 45 2,12 2 1,56 1,47
13 36 2,06 1,94 1,51 1,43
20 60 2,52 2,06 1,84 1,51
23 70 2,52 2,11 1,84 1,55
- Sau khi đã xác định được công thức và các hệ số trong công thức tính kiểm
nghiệm trục về độ bền mỏi ta tiến hành kiểm nghiệm về độ bền mỏi cho từng
trục như sau.
M10
M2x M2
y
477022 102297,52 112873N.mm
M11
M2x M2
y
3017142 90087,52 314876N.mm
M13
M2x M2
y
02 164902 16490N.mm
* Xét trên trục II:
- Tại tiết diện 20 có: Mx và My 0N.mm
205000N.mm
M20
M2x M2
y
2050002 02 205000N.mm
M23
M2x M2
y
3196252 1556802 355523N.mm
- Từ các số liệu đã có và dựa vào công thức tính ứng suất uốn và ứng suất
xoắn ta có bảng số liệu sau:
Tiết d W W0
T(Nmm) M(Nmm) a a m
diện (mm) (mm )3 3
(mm )
10 45 189946 112873 8946 17892 12,6 5,3
- Ta có: d10 d11 và tại các tiết diện này ta chọn cùng một loại ổ
45mm
lăn nên ta chỉ cần xét an toàn cho tiết diện nguy hiểm hơn đó là tiết diện 11 dó
có M lớn hơn tại tiết diện 10.
- Thay số vào các công thức với các số liệu đã tính được ta có bảng sau:
11 45 13,3 19,47 11
13 36 41,24 9,06 8,85
20 60 14,8 11,75 9,2
23 70 11,2 16,6 9,3
- Vì thông thường s 1,5..2 nên với các giá trị của hệ số an toàn tại các
tiết diện nguy hiểm trên các trục đã tính ở trên đều thỏa mãn điều kiện tức là:
sj sj.sj
s
s2jjs2
- Vậy các trục I, II đều đảm bảo độ bền mỏi.
- Khi cần tăng độ cứng vững s 2,5....3 nên các giá trị của hệ số an toàn
tại các tiết diện nguy hiểm trên các trục đã tính ở trên đều thỏa mãn điều kiện
nên có thể không cần kiểm nghiệm về độ cứng của các trục.
3.2. Tính và kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh.
* Để phòng khả năng bị biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng do quá tải đột
ngột( chẳng hạn khi mở máy ) cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh.
Công thức kiểm nghiệm có dạng sau:
3
td 2 3.22.d
- Trong đó:
Mmax Tmax
;
0,1.d3 0,
và
0,8.ch
- Mmax và Tmax là mômen uốn lớn nhất và mômen xoắn lớn nhất tại tiết diện
nguy hiểm lúc quá tải, N.mm
- ch - giới hạn chảy của vật liệu trục, Mpa. Với thép 45 thường hóa ta có
ch
340MPa 0,8.340 272MPa
a) Kiểm nghiệm cho trục I.
- Từ biểu đố mômen ta thấy mặt cắt nguy hiểm của trục I là vị trí ổ lăn 10 có
Mx 47702N.mm và My 102297,5N.mm và vị trí ổ lăn 11 có
Mx 301714N.mm và My ta có :
90087,5N.mm
+ Mmax10 M10.Kqt
477022 102297,52 .1,7 191884N.mm
3017142 90087,52 .1,7 535290N.mm
+ Mmax11 M11.Kqt
- Tmax
T.Kqt 189946.1,7 322908N.mm
Tmax 322908 17,71 N / mm2
0, 0, 2.453
2.d3
- Thay số vào công thức ta có :
M y
P
My nhưng ta lấy giá trị
155680N.mm; 117670N.mm
M y 155680
để tính toán do ở cùng một vị trí nhưng có giá trị
N.mm
lớn hơn.
- Ta có:
+ Mmax20
M20.Kqt 2050002 02 .1,7 348500N.mm
+ Mmax23 M23.Kqt
3196252 1556802 .1,7 604388N.mm
- Thay số ta có:
Mmax20
+ 348500 16,13 N / mm2
20
0,1.d3 0,1.603
M
+ max23 604388 17,6 N / mm2
23
0,1.d 0,1.703
3
+ 20
Tmax 1233373 28,55 N / mm2
0, 0, 2.603
+ 23 2.d3 1233733
18 N / mm2
Tmax 0, 2.703
0,
2.d3
- Thay số vào công thức ta có:
+ td 20
220 3.220 16,132 3.28,552 52 MPa
+ td 23 223 3.2
23 17,62 3.182 35,8 MPa
Vậy trục II đảm bảo điều kiện bền tĩnh.
4. Tính và kiểm nghiệm then
- Sử dụng then bằng cho mối ghép then
- Ta có : T1 189946N.mm
- Theo tính toán đường kính trục tại vị trí lắp bánh răng côn và lắp bánh đai
là:
d12 d13 36mm
- Với đường kính
d13 36mm tra bảng [9.1a] ta chọn then với các thông
số như sau:
- Tại hai vị trí đó ta có chiều dài mayơ của bánh răng côn và của bánh đai đều
bằng nhau
lm12 lm13 55mm do đó ta chỉ cần tính chọn then tại một vị
trí và sử dụng kết quả cho vị trí then còn lại.
- Chiều dài then :
lt13 0,8....0,9 .lm13 0,8....0,9 .55 44 49,5 mm
2.T1 2.189946
23, 45MPa
c13
d13.lt .b 36.45.10 c
d 23 2.T2 2.725514
82, 25MPa
d23.lt . h t1 65.56.12
7,5
- Ta có:
d23 82, 25 MPa d
2.T2 2.725514
18,5MPa
c23
d23.lt .b 70.56.20 c
d 22 2.T2 2.725514
82, 44 MPa
d22 .lt . h t1 55.80.10
6
- Ta có:
2.T2 2.725514
20,61MPa
c22
d22 .lt .b 55.80.16 c
- Tùy theo dạng ma sát trong ổ, người ta phân ra ổ trượt và ổ lăn. Chúng khác
nhau về cấu tạo, lắp ghép, phạm vi sử dụng và phương pháp tính toán thiết kế
ổ.
- Cấu tạo bộ truyền là bộ truyền bánh răng côn. Do trên trục có lắp bánh răng
côn nên có yêu cầu cao về độ cứng vững và đảm bảo cố định chính xác vị trí
trục và chi tiết quay theo phương dọc trục do đó ta nên dùng ổ đũa côn cho cả
hai trục vì giá thành ổ đắt hơn không nhiều so với ổ bi đỡ và có độ cứng vững
cao, đảm bảo được độ chính xác vị trí tương đối giữa các trục lên chi tiết quay
trên trục.
- Các ổ lăn được sử dụng trong hộp giảm tốc lên ta chọn cấp chính xác là cấp
0.
+ Khả năng tải động nhằm đề phòng tróc rỗ bề mặt khi làm việc
- Do ổ làm việc với số vòng quay khá lớn nên ta chọn ổ theo cả hai khả năng
là tải động và tri tĩnh.
- Trong đó:
+ L – tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay; Gọi Lh là tuổi thọ của ổ tính bằng
106.L
giờ thì ta có mối quan hệ giữa L và Lh như sau: Lh
60.n
+ m – bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn, đối với ổ đũa 10
m 3
côn
* Tải trọng quy ước được xác định theo công thức:
- Trong đó:
1050C.
+ kd - hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tra bảng [11.3] với đặc tính tải trọng
+ X, Y – hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục. Ta tra bảng [11.4] đối với các
thông số của ổ khác nhau.
* Khả năng tải tĩnh của ổ được tính theo công thức:
Qt Xo .Fr Yo .Fa
- Trong đó:
+ Xo ; - hệ số tải trọng hướng tâm và hệ số tải trọng dọc trục. Ta tra bảng
Yo
[11.6]
- Sau khi xác định được các công thức ta tiến hành lựa chọn ổ lăn lần lượt cho
các trục như sau.
- Tại gối đỡ 0:
R10x 1314,5N R10 1748 N
và y
Fr10
R210x R2 10y 1314,52 17482 2187N
Fa 349 0,16
+ Xác định tỉ số:
1 2187
Fr1
0
Fr11
R211x R2 11y 13102 63292 6463,15N
- Ta thấy lực dọc trục khá nhỏ so với lực hướng tâm, tuy nhiên do trục lắp
bánh răng côn lên cần nâng cao độ cứng vững lên ta chọn ổ côn đũa cỡ nhẹ
rộng. Tra phụ lục bảng [P2.11] với đường kính ngõng trục là d 45mm
ta xác định được ký hiệu và thông số cơ bản của ổ như sau:
d C Co
Ký hiệu
(mm) ( độ) (kN) (kN)
7509 45 15,50 51,6 42,6
2.1. Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ.
- Lực dọc trục
FS do lực hướng tâm Fr tác dụng lên ổ sinh ra được xác định :
+
0,83.0, 415.2187 753,3N
FS10 0,83.e.Fr10
- Ta thấy:
+
404,3N 753,3N. Lấy Fa1 753,3N
Fa10 FS10 0
- Xét tỉ số :
Fa11
+ 2575, 23 0,398 e 0, 415
V.Fr11
1.6463,15
Fa10
+ 753,3 0,34 e 0, 415
V.Fr10
1.218
7
Fa
- Tra bảng [11.4] với ổ đũa côn có tỉ số e ta xác định được :
V.F
r
+ X10 X 1; Y11 0
11
Y10
+ Q10
X10 .V.Fr10 Y10 .Fa10 .k t .k d
- Khả năng tải động của ổ: C Q .m L với số vòng quay của trục I là:
d 11
- Ta thấy Cd C do đó khả năng tải động của ổ côn đũa cỡ nhẹ rộng có ký
d C Co
Ký hiệu
(mm) ( độ) (kN) (kN)
7309 45 10,83 76,1 59,3
2.2. Kiểm nghiệm khả năng tải tĩnh của ổ.
* Đối với các ổ lăn không quay hoặc làm việc với số vòng quay
n 1vg / p, tiến hành chọn ổ theo khả năng tải tĩnh nhằm đề phòng biến
dạng dư theo điều kiện : Qt C0 .
- Ta có: Qt
4,893kN 44,8kN
C0
Vậy kiểu ổ 7309 đã chọn đảm bảo khả năng chịu tải trọng tĩnh.
Kí d, D, D1 d1 , B, C1 , T, r, r1 , C, C0 ,
hiệu mm mm mm mm mm mm mm mm mm (o) kN kN
7309 45 100 83,5 70,5 25 22 27,25 2,5 0,8 10,83 76,1 59,3
- Tại gối đỡ 0:
R20x 889,6 N R 20 1395 N
và y
Fr 20 889,62 13952
R220x R2 20y 1654,5N
- Tại gối đỡ 1:
R21x 1238,6N R21y 3365 N
và
Fr 21 1238,62 33652
R221x R2 21y 3585,7N
F Fr
- Ta thấy tỉ số a
SVTH: Nguyễn Văn Lợi Trang 105
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
0,3 do đó để đảm bảo yêu cầu về độ cứng vững và cố
định chính xác vị trí của trục theo phương dọc trục cũng như khi cần chịu lực
dọc trục lớn và do trên trục lắp bánh răng côn nên ta dùng ổ đũa côn cỡ nhẹ
rộng .Tra phụ lục bảng [P2.11] với đường kính ngõng trục là d 60mm
d C Co
Ký hiệu
(mm) ( độ) (kN) (kN)
7512 60 14,67 84,0 75,6
+ FS20
0,83.e.Fr 0,83.0,39.1654,5 535,56N
20
+ F a 21
FS21 1160,7 1421 260,3N
Fa 2
- Ta thấy:
Lấy
+ Fa 21 260,3 N FS21 1160,7 N .
SVTH: Nguyễn Văn Lợi Trang 107
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
Fa 21 1160,7 N
- Xét tỉ số :
Fa 21
+ 1160,7
V.Fr 1.3585,7 0,32 e 0,35
21
Fa 20
+ 1956,56
V.Fr 1.1654,5 1,18 e 0,39
20
Fa
- Tra bảng [11.4] với ổ đũa côn có tỉ số e ta xác định được :
V.F
r
+ X21 1; Y21 0
Fa
- Tra bảng [11.4] với ổ đũa côn có tỉ số e ta xác định được :
V.F
r
+ Q20
X 20 .V.Fr 20 Y20 .Fa 20 .k t .k d
- Khả năng tải động của ổ: Cd Q .m với số vòng quay của trục II là:
L
2
C 10 60.67.17000
3
SVTH: Nguyễn Văn Lợi 106 Trang 109
Đồ án môn học chi tiết máy GVHD: Th.s Trần Nguyên Quyết
d 5701,8. 20249N 20, 249 kN
- Ta thấy Cd
20, 249kN C 84kN
Vậy kiểu ổ 7512 đã chọn đảm bảo khả năng chịu tải động.
n 1vg / p, tiến hành chọn ổ theo khả năng tải tĩnh nhằm đề phòng biến
dạng dư theo điều kiện : Qt C0 .
Qt Xo .Fr 20 Yo .Fa 20
Qt 20
- Ta có: Qt
2, 471kN 75,6kN
C0
Vậy kiểu ổ 7512 đã chọn đảm bảo khả năng chịu tải trọng tĩnh.
Kí d, D, D1 d1 , B, C1 , T, r, r1 , C, C0 ,
hiệu mm mm mm mm mm mm mm mm mm (o) kN kN
1. Thiết kế vỏ hộp
1.1. Lựa chọn vật liệu và phương pháp gia công vỏ hộp
- Công dụng: Đảm bảo vị trí tương đối giữa các chi tiết và bộ phân máy, tiếp
nhận tải trọng do các chi tiết lắp trên vỏ hộp truyền đến, đựng dầu bôi trơn
bảo vệ các chi tiết máy tránh bụi bặm.
- Thành phần bao gồm: Thành hộp, gân, mặt bích, gối đỡ,..
- Chi tiêu cơ bản của vỏ hộp giảm tốc: Độ cứng cao, khối lượng nhỏ
- Nhìn chung, vỏ hộp (hộp giảm tốc, hôp tốc độ) do các mặt phẳng và mặt trụ
tạo thành. Mặt phẳng thuận tiện khi làm khuôn mẫu nhưng làm tăng khuôn
khổ, kích thước và trọng lượng vỏ hộp.
- Dựa vào bảng [18.1]2 ta xác định các kích thước cơ bản của vỏ hộp giảm tốc
bánh răng côn răng thẳng như sau.
Bảng 6.1: Kích thước của các chi tiết cấu tạo nên hộp giảm tốc đúc
Chiều
Lấy 10mm
Vít ghép
d5 0,5 0,6 .d 2 0,5 0,6 .16 8 9,6
nắp cửa
thăm: d5 Lấy d5 8 mm
Chiều dày
S3 1, 4 1,8.d3 1, 4 1,8 .13 18, 2 23,
bích thân
4
hộp: 3
Mặt Lấy S3 20mm
bích Chiều dày
S4 0,9 1.S3 0,9 1.20 18 20
ghép bích nắp
nắp và hộp: Lấy S4 19mm
4
thân
Bề rộng K3 K2 3 5 51 3 5 48 46
bích nắp và Lấy K 48mm
3
thân: K3
D2 D2 130mm; D3 160mm
K2 E2 R 2 3 5mm
Kích Bề rộng
thước 25,6 20,8 3 5 49, 4 51, 4
mặt ghép
gối bulông Lấy K 2 51mm
trục
cạnh ổ: K2
D3 150
Trên trục I: C 75mm
2 2
D3 160
Trên trục II: C 80mm
2 2
Khoảng
k 1, 2.d2 1, 2.16 19,
cách từ tâm
bulông đến 2 mm k 20mm
mép lỗ: k
Chiều cao: Xác định theo kết cấu, phụ thuộc tâm lỗ bulông và kích
h thước mặt tựa
Khi không có phần lồi: S1
Lấy S1 30mm
Lấy S2 20mm
Bề rộng
- K1 3.d1 3.20 60mm
mặt đế hộp
K1 và q - q K1 2. 60 2.10 80mm
Giữa bánh
Khe
răng với 11, 2. 11, 2.10 10 12
hở
thành trong Lấy 11mm
giữa
hộp
1.4. Một số kết cấu khác liên quan đến cấu tạo vỏ hộp.
a) Bulông vòng
- Để nâng hạ và vận chuyển hộp giảm tốc( khi gia công, khi lắp ghép,..) trên
nắp và thân thường lắp thêm bulông vòng hoặc móc vòng. Ta sử dụng bulông
vòng để nâng hạ và vận chuyền hộp giảm tốc.
suy ta xác định được trọng lượng hộp giảm tốc Q 148Kg.
+ Tra bảng [18.3a] ta xác định được kích thước vòng bulông như sau:
M10 45 25 10 25 15 22 8 6 21 2 12 1,5 3 2 5 4
b) Chốt định vị
- Để đảm bảo vị trí tương đối của nắp và thân trước và sau khi gia công cũng
như khi lắp ghép, ta dùng 2 chốt định vị. Nhờ chốt định vị, khi xiết bulông
không làm biến dạng vòng ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tương đối của nắp và
thân), do đó loại trừ được một trong các nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng.Ta
sử dụng chốt định vị hình côn với thông số kích thước như sau:
Hình 6.2: Hình dạng và cấu tạo của chốt định vị hình côn
c) Cửa thăm
- Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu
vào hộp, trên đỉnh hộp có làm của thăm. Cửa thăm được đậy bằng nắp. Trên
nắp có nút thông hơi.
- Tra bảng [18.5] ta chọn được kích thước của cửa thăm như sau:
Bảng 6.3: Bảng thông số kích thước nắp quan sát ( mm)
A B A1 B1 C C1 K R Vít SL
- Kích thước nút thông hơi. Tra bảng [18.6] ta có kết cấu nút thông hơi:
Bảng 6.4: Bảng thông số kích thước nút thông hơi ( mm)
A B C D E G H I
M27 x 2 15 30 15 45 36 32 6
K L M N O P Q R S
4 10 8 22 6 32 18 36 32
Hình 6.5: Hình dạng và kích thước nút tháo dầu trụ
d b m f L c q D S D0
- Vòng gồm 3 rãnh tiết diện tam giác có góc ở đỉnh là 60 0. Khoảng cách giữa
các đỉnh là 3 mm. Vòng cách mép trong thành hộp khoảng (0,5÷1) mm. Khe
hở giữa vỏ với mặt ngoài của vòng ren là 0,4 mm.
- a 6 9 mm ; t 2 3 mm ;b 2 5mm
đều ngâm trong dầu và khoảng cách giữa mức dầu nhỏ nhất và mức dầu lớn
nhất phải lớn hơn một trị số cho phép (thường bằng 8 đến 10 mm).
- Chiều sâu ngâm dầu của các bánh răng trong hộp giảm tốc được xác định
như sau:
+ Với bánh răng côn, để bôi trơn ngâm dầu cần ngâm các bánh lớn ngập hết
chiều dài răng. Ta có chiều khoảng ngâm dầu tối thiểu là:
440
- Xmin dae2
b.sin 2 5 56,6.sin 76, 20 5 170 mm
2 2
1
+ Vận tốc
vòng v 1,5m / s. Với bộ truyền cấp chậm ta có l max bánh
4
- Xmax d 440
ae2 lmax 55 165mm
2 2
H7
+ Lắp ghép giữa khớp nối với trục:
h6
- Tra bảng [P4.1] và [P4.2] ta xác định sai lệch giới hạn của các lắp ghép như
sau:
Bảng 6.7: Bảng dung sai các lắp ghép trên trục
Bánh H7
I 36 +25 0 +33 +17 +25 +16
răng k6
2
với H7
II 70 +30 0 +39 +20 +30 +19
trục k6
Khớp
H7
3 nối với II 55 +30 0 0 -19 +30 +19
h6
trục
Bánh
H7
4 đai với I 36 +25 0 0 -16 +25 +16
k6
trục
LỜI KẾT
Qua quá trình học hỏi, tìm hiểu và tiếp thu kiến thức dưới sự chỉ bảo tận tình
của Giảng viên Th.s Trần Nguyên Quyết. Đồ án môn học chi tiết máy của em
cũng đã có thể hoàn thành. Qua thời gian kéo dài 4 tháng từ những buổi đầu
tiên bước vào thiết kế bộ truyền, từ chương I đó là chọn động cơ, phân phối tỉ
số truyền,.. cho tới chương cuối cùng và sau đó là hoàn thiện bản vẽ lắp. Tuy
có gặp đôi chút khó khăn trong quá trình làm việc do là lần đầu tiên được làm
quen với đồ án mà hơn nữa đồ án môn học chi tiết máy lại là môn chuyên
ngành, là sự tổng hợp của rất nhiều môn học cũng như kiến thức từ các môn
học khác nhau Nguyên lý máy, Dung sai kỹ thuật đo, CAD,... Qua đó giúp em
ôn luyện được kiến thức cũ cũng như biết cách vận dụng được các kiến thức
đã học vào việc làm đồ án và hiểu được sự tuyệt vời của các môn học đó khi
ứng dụng vào thực tế của nghành kỹ thuật. Qua thời gian làm đồ án, bản thân
em đã nhận thức được những tác động của giải pháp kỹ thuật đối với cá nhân,
tổ chức và xã hội.
Giải pháp kỹ thuật – đối tượng được bảo hộ dưới danh nghĩa là sáng chế, là
tập hợp cần và đủ thông tin về cách thức kỹ thuật hoặc phương tiện kỹ thuật
( ứng dụng các quy luật tự nhiên) nhằm giả quyết một nhiệm vụ xác định.
Giải pháp kỹ thuật rất phong phú, có thể thuộc một trong các dạng sau đây:
- Sản phẩm dưới dạng vật thể, ví dụ như dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện,
mạch điện...., được thể hiện bằng tập hợp các thông tin xác định một sản
phẩm nhân tạo được đặc trưng bởi các dấu hiệu (đặc điểm) kỹ thuật về kết
cấu, sản phẩm đó có chức năng, công dụng như một phương tiện nhằm đáp
ứng nhu cầu nhất định của con người.
- Sản phẩm dưới dạng chất (gồm đơn chất, hợp chất và hỗn hợp chất), ví dụ
như vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm. , được thể hiện bằng tập hợp
các thông tin xác định mọt sản phẩm nhân tạo được đặc trưng bởi các dấu
hiệu, đặc điểm kỹ thuật về sự hiện diện, tỉ lệ và trạng thái các phần tử, có
chức năng và công dụng như một phương tiện nhằm đáp ứng nhu cầu nhất
định của con người.
Sau khi đã tìm hiểu về giải pháp kỹ thuật, thêm vào đó em đang là sinh viên
chuyên ngành cơ khí, một chuyên ngành đặc thù gắn liền với kỹ thuật, máy
móc,....Kết hợp với quá trình tìm tòi và học hỏi để hoàn thiện môn học đồ án
chi tiết máy, bản thân em nhận thấy những tác động to lớn của giải pháp kỹ
thuật. Trước tiên là với bản thân em, sau khi tìm hiểu em đã có thêm những
hiểu biết về chuyên ngành mình đang học cũng như những vấn đề kỹ thuật
liên quan gắn bó mật thiết với chuyên ngành. Qua đó nhận thấy bản thân cần
không ngừng nỗ lực cố gắng học hỏi, phấn đấu để tìm ra nhữn giải pháp, cải
tiến kỹ nhằm giúp cho việc vận hành, điều khiển, chế tạo và gia công cơ khí
trở lên thuận tiện và an toàn hơn. Giúp cho kỹ thuật gắn bó và đến gần hơn
với mọi người, đồng thời lan tỏa tinh thần lao động hăng say, nghiên cứu say
mê tới mọi người xung quanh.
Đó là đối với cá nhân em, và đối với tổ chức, những tác động của các giải
pháp kỹ thuật vào các tổ chức là vô cùng lớn. Sự xuất hiện của các giải pháp
kỹ thuật vào các tổ chức có thể dưới dạng các quy trình công nghệ hay dây
truyền sản xuất mới tiên tiến hiện đại hơn. Điều đó sẽ góp phần nâng cao
năng suất lao động cũng như chất lượng sản phẩm qua đó tăng doanh thu và
lợi nhuận cho tổ chức. Góp phần giúp cho tổ chức ngày càng phát triển vững
mạnh và làm tăng khả năng cạnh tranh với các tổ chức nước ngoài. Bên cạnh
đó còn làm cho người lao động đỡ vất vả, tốn ít công sức nhưng làm việc với
năng suất cao hơn, tốt hơn và có tinh thần thoải mái khi làm việc.
Với xã hội, tác động của những giải pháp kỹ thuật đã góp phần rất lơn thay
đổi xã hội ngày càng đi lên theo hướng tiên tiến, hiện đại. Những giải pháp kỹ
thuật đã xuất hiện hầu như trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội. Điều đó làm
cho xã hội ngày càng phát triển văn minh, cuộc sống của con người ngày càng
được cải thiện theo hướng tích cực. Chất lượng sống của chúng ta ngày càng
được nâng cao và bảo đảm từ đó góp phần vào công cuộc xây dựng đất nước
ngày càng vững mạnh, xã hội công bằng dân chủ văn minh.
Trên đây là những nhận thức của bản thân em về những tác động của giải
pháp kỹ thuật đối với cá nhân, tổ chức và xã hội.
HẾT
29
24
35
30
31
32
2
33
1
Mức dầu thấp nhất 34
4xØ10
290 157
250
6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
35 Then khớp nối 1CT3
34 Nút tháo dầu 1CT3
33 Que thăm dầu 1CT3
32 Đai bulông mặt bích 4
Thép C45
5 31 Đệm vênh 4
Thép C45
Ø30k6
16 30
29
Bulông mặt bích
Nắp hộp
Thép C45
4
1
GX 15-32
Ø55H7
4 28 Nút thông hơi 1
Thép C45
27 Nắp quan sát Thép C45
1
3 26 M8 Bulông nắp quan sát 4Thép C45
25 Bulông vòng 2
Thép C25
2 Ø35
H7
24 Then bánh đai 1CT3
k
23 Ổ bi côn trục I 2
ORCr1
1 22 Bánh răng côn nhỏ Thép C45
1
21 Đệm áp đầu trục 1
Thép C45
20 Đệm vênh 1
Thép C45
Ø22,5
Ø1 k
Ø6 h
Ø1 k
Ø50