You are on page 1of 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH


------

TIỂU LUẬN THỐNG KÊ ỨNG DỤNG

ĐỀ TÀI:
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI THÁI ĐỘ MUA HÀNG CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM THỰC PHẨM XANH TẠI THÀNH PHỐ

HỒ CHÍ MINH

Giảng viên hướng dẫn: ………………


Sinh viên thực hiện: Hồ Hà Phương
Phan Ngọc Anh Thy
Lê Tuyết Nhi
Đoàn Mai Phương
Dương Phạm Huỳnh Như

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 08 năm 2023


Mục lục

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG TỚI THÁI ĐỘ MUA HÀNG CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM THỰC PHẨM XANH TẠI THÀNH PHỐ
HỒ CHÍ MINH
Hồ Hà Phương1* , Phan Ngọc Anh Thy2, Đoàn Mai Phương3 và Kim
Xuyến4
1
Khoa Đào Tạo Đặc Biệt, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
2
Khoa Đào Tạo Đặc Biệt, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
3
Khoa Đào Tạo Đặc Biệt, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
4
Khoa Đào Tạo Đặc Biệt, Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Email: phuongho.140802@gmail.com
TÓM TẮT

Thực phẩm và môi trường luôn là vấn đề được rất nhiều người quan tâm đến vì chúng
là hai trong nhiều nguyên nhân có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe. Do đó nhu cầu
về sản phẩm xanh ngày càng được nhiều người quan tâm và dẫn đến mối quan tâm về
mặt học thuật cũng như thực tiễn đối với giá trị cảm nhận xanh (GPV) của sản phẩm
ngày càng tăng. Bài nghiên cứu này đã áp dụng 4 GPV (bao gồm giá trị chức năng,
giá trị có điều kiện, giá trị xã hội và giá trị cảm xúc), đồng thời cũng tìm hiểu mối
quan hệ giữa GPV và thái độ của khách hàng khi mua hàng. Nghiên cứu này được
thực hiện thông qua hình thức khảo sát trên Google Form với sự tham gia của 300
người đang sinh sống và làm việc ở khu vực Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả đã sử
dụng phương thức chọn mẫu thuận tiện để thu thập dữ liệu và sử dụng mô hình SEM
với sự hỗ trợ của SPSS và phần mềm Amos. Kết quả cho thấy giá trị cảm nhận xanh
(GPV) và thái độ của khách hàng khi mua hàng có mối quan hệ với nhau, các giá trị
cảm nhận xanh (GPV) có tác động tích cực đến thái độ đối với việc mua sản phẩm
xanh.

Từ khóa: Thái độ người tiêu dùng, Thực phẩm xanh, Giá trị cảm nhận xanh.

----------------------------------------------------------------------------------------------------

FACTORS AFFECTING CONSUMERS' PURCHASING ATTITUDE TO


GREEN FOOD PRODUCTS IN HO CHI MINH CITY
Ho Ha Phuong1* , Phan Ngoc Anh Thy2, Doan Mai Phuong3 and Nguyen
Thi Kim Xuyen4
1
Faculty of Special Training, Ho Chi Minh City Open University
2
Faculty of Special Training, Ho Chi Minh City Open University
3
Faculty of Special Training, Ho Chi Minh City Open University
4
Faculty of Special Training, Ho Chi Minh City Open University
ABSTRACT
Food and the environment are always a matter of great concern to many people because
they are two of many causes that directly affect health. As a result, the demand for green
products is becoming more and more popular and leading to increasing academic and
practical interest in green perceived value (GPV) of products. This study applied 4 GPV
(including functional value, conditional value, social value and emotional value), and also
explored the relationship between GPV and customer attitudes. when making a purchase.
This study was conducted through a survey on Google Form with the participation of 300
people living and working in Ho Chi Minh City. The author used convenient sampling
method to collect data and used SEM model with the support of SPSS and Amos software.
The results show that green perceived value (GPV) and customer's attitude when purchasing
have a relationship, green perceived value (GPV) has a positive impact on attitude towards
buying products. green products.
Keywords: Consumer attitude, Green food, Green perceived value.

1. Đặt vấn đề
Hành vi thân thiện với môi trường ngày đề môi trường đang gia tăng và hành vi
càng tăng được thể hiện dưới dạng nhu của họ có thể phản ánh thái độ của họ
cầu ngày càng tăng đối với các sản đối với việc bảo vệ môi trường. Lương
phẩm xanh đã dẫn đến mối quan tâm về thực và thực phẩm xanh được cung cấp
mặt học thuật và thực tiễn đối với giá bởi các sản phẩm có tác động cao hơn
trị cảm nhận xanh (GPV) của sản có thể bảo vệ môi trường và sức khỏe
phẩm. Bảo vệ môi trường là một chủ đề cộng đồng.
quan trọng ở hầu hết các nơi trên thế Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh là
giới và các cá nhân cũng rất quan tâm một khu vực có chỉ số dân cao nhất tại
đến các vấn đề môi trường. Những Việt Nam. Một trong những vấn đề
người tiêu dùng có ý thức về sinh thái nhức nhối tại khu vực này đó chính là
hoặc những người tiêu dùng xanh có không khí và lối sống tiêu dùng, chỉ số
nhiều khả năng thể hiện các hành vi dân quá cao cũng sẽ tương đương với
thân thiện với môi trường hơn những việc mức độ ô nhiễm không khí và môi
người khác. Từ quan điểm này, Chen trường sẽ có tỷ lệ cao hơn so với những
và Chang (2012) cho rằng người tiêu khu vực khác. Vì vậy người tiêu dùng
dùng quan tâm nhiều hơn đến các vấn theo xu hướng thường xuyên sử dụng
thực phẩm, sản phẩm xanh sẽ đóng góp (Sanchez và cộng sự, 2006). Báo cáo
phần lớn mức độ bảo vệ môi trường và giá trị cảm nhận là những gì khách
nâng cao sức khỏe cũng như chất lượng hàng nhận được và mua từ các nhà tiếp
đời sống của người dân hơn. thị. Do đó, khái niệm giá trị đóng một
2. Tổng quan lý thuyết, lịch sử vai trò rất quan trọng đối với khách
nghiên cứu và phát triển giả thuyết hàng và các nhà tiếp thị kinh doanh.
2.1 Tổng quan lý thuyết, lịch sử Xuyên suốt các ngành công nghiệp và
nghiên cứu học viện, giá trị cảm nhận chủ yếu phản
Giá trị cảm nhận xanh (GPV) ánh thái độ của mọi người đối với chất
Giá trị cảm nhận là một khái niệm chủ lượng hoặc hiệu suất tổng thể, bao gồm
quan vì nó dựa trên những tiêu chí khác cả giá cả (Patterson và Spreng, 1997).
nhau nhằm đánh giá những đặc điểm Sherry (1990) chủ yếu phân chia giá trị
riêng biệt của các sản phẩm khác nhau cảm

nhận của khách hàng thành thực dụng trị này bắt nguồn từ lý thuyết và dựa
(quan hệ với lợi ích chức năng) và trên nghiên cứu trước đây của Masini
khoái cảm (nảy sinh từ cảm xúc). Hur và Menichetti (2012). Từ góc độ này,
et al. (2013) coi GPV của người tiêu Sangroya và Nayak (2017) đã cố gắng
dùng là một cấu trúc đa chiều bao gồm phát triển thang giá trị cảm nhận đa
giá trị khoái lạc, giá trị xã hội và giá trị chiều để đánh giá nhận thức của người
chức năng, đồng thời xem xét liệu các tiêu dùng về tiêu dùng xanh. Kết quả
GPV này có liên quan đến sự hài lòng, nghiên cứu đã đề xuất thang đo GPV
cách sử dụng, ảnh hưởng đến lòng đa chiều bao gồm các chiều giá trị chức
trung thành và nhận thức về giá của năng, giá trị xã hội, giá trị ngẫu nhiên
người tiêu dùng hay không. Nghiên cứu và giá trị cảm xúc. Dựa trên các thử
của họ cho thấy rằng tất cả các cấu trúc nghiệm về độ tin cậy và giá trị hiện
GPV có tác động đáng kể đến sự hài đang được tiến hành, thang đo này có
lòng của người tiêu dùng. Sangroya và vẻ mạnh mẽ và đáng tin cậy (Sangroya
Nayak (2017) lập luận rằng những giá và Nayak, 2017, trang 402)
2.2 Phát triển giả thuyết trị cảm xúc ), thái độ của người mua
đối với việc mua sản phẩm thực phẩm
Zeithaml (1988) cho rằng giá trị nhận
xanh. Nghiên cứu nhằm điều tra các
thức của người mua tác động đến việc
mối quan hệ giữa GPV và thái độ của
xây dựng mối quan hệ khách hàng.
người mua đối với việc mua các sản
Theo như (Chen, 2016; Han và cộng
phẩm thực phẩm xanh. Theo Patterson
sự, 2017; Holbrook, 2006; Masini và
và Spreng (1997), giá trị cảm nhận chủ
Menichetti, 2012; Lin và Huang, 2012;
yếu phản ánh thái độ của người mua
Sanchez và cộng sự, 2006; Suki,
đối với mọi sự hoạt động hoặc hành vi
2016) , nói rằng sự phát triển của các
chung. Thái độ nói chung được coi là
giả thuyết giải quyết mối liên kết lý
những nhận xét tổng kết về hàng hóa
thuyết giữa GPV ( giá trị chức năng,
và dịch vụ (Ajzen, 2001). Cụ thể hơn,
giá trị xã hội, giá trị có điều kiện và giá
Ekinci et al. (2008) lại lưu ý rằng quan

điểm đề cập đến cảm giác thuận lợi và Huang, 2012; Sangroya và Nayak,
hoặc không thuận lợi. Chen (2016) nói 2017; Schuitema và cộng sự, 2013;
thêm là thái độ xanh có thể đóng vai Han và cộng sự, 2017). Sangroya và
trò kiểm soát trong mối quan hệ giữa Nayak (2017) lại khẳng định rằng giá
GPV và hành vi xanh. Ngoài ra, Han et trị chức năng là giá trị cảm nhận về
al. (2017, trang 187) đưa ra rằng “nếu hàng hóa và dịch vụ nhằm đạt hiệu suất
các giá trị được cảm nhận đáp ứng kỳ thực dụng hoặc vật chất, bắt đầu từ
vọng của họ, họ sẽ thay đổi thái độ tích những lợi ích như giá cả, chất lượng, sự
cực hơn đối với những sản phẩm này, tiện lợi. Mặc dù giá trị chức năng có
sau đó quyết định mua hàng.” Giá trị thể tăng cường thái độ thuận lợi của
chức năng là lý do cốt lõi để người mua người mua, nhưng bất kỳ mức giá nào
hàng đưa ra quyết định trong đó bao vượt quá chi phí hợp lý đều bị phản ánh
gồm thái độ, nhận thức và hành vi, hình thái độ không tốt của họ (Gottschalk và
thành bởi những tiện ích kinh tế hoặc Leistner, 2013; Liang, 2016). Nhưng
trên thực tế mà người mua có được Gottschalk và Leistner (2013) lập luận
trong quá trình tiêu dùng (ví dụ từ Lin rằng chi phí bổ sung trên thị trường
hữu cơ là chỉ số quan trọng để cá nhân dễ dàng và điều kiện môi trường không
có thể suy ra độ uy tín của sản phẩm. bền vững) đã nâng cao giá trị có điều
Vì vậy, Liang (2016) khuyến nghị rằng kiện của hoạt động sinh thái. Giá trị xã
giá trị đồng tiền là một nhân tố quan hội gồm hình ảnh xã hội, biểu hiện tính
trọng, nó chịu trách nhiệm cho thái độ cách và quan niệm xã hội về bản thân,
thuận lợi của người mua đối với thực giá trị này liên quan đến sự liên kết
phẩm xanh. Theo Sheth (1991, trang giữa các cá nhân, ngoài những liên kết
91), giá trị có điều kiện được hiểu là liên quan đến sự công nhận cá nhân
“tiện ích nhận thức mà phương án thay bằng cách lựa chọn hàng hóa và dịch
thế sở hữu do kết quả của tình huống vụ (Sangroya và Nayak, 2017;
cụ thể và tập hợp các trường hợp mà Sweeney và Soutar, 2001) . Rõ ràng
người lựa chọn phải đối mặt”. Giá trị hơn, các nghiên cứu trước đây cho rằng
có điều kiện phát sinh từ các ảnh hưởng giá trị xã hội có ý nghĩa rất quan trọng
bên ngoài, liên quan đến sự lựa chọn trong việc tiêu thụ thực phẩm, bởi vì
các phương án thay thế (ví dụ như giảm hình ảnh của thực phẩm thường phù
giá, khuyến mãi, ưu đãi, v.v.) và các hợp với hình ảnh bản thân người mua
trường hợp này có thể là tình huống dự và người mua có ý định thể hiện vị trí
đoán trước hoặc cũng không dự đoán xã hội của họ và bản sắc của họ với
trước (Sheth et al., 1991). Sangroya và người khác thông qua việc lựa chọn
Nayak (2017) nói rằng một số nhân tố thực phẩm (Hall và Winchester , 2001;
dẫn đến việc hình thành môi trường Kim và cộng sự, 2009). O'Cass và Frost
tình huống, thúc đẩy hành vi thân thiện (2002) kết luận rằng giá trị xã hội cho
với môi trường. Liên quan đến hành vi phép người mua tăng cường thái độ đối
xanh của người mua, Caird et al. với sản phẩm; họ nói rằng giá trị xã hội
(2008) đã đề cập các điều kiện bên giúp tăng cường thái độ của người mua
ngoài, như chiết khấu, ưu đãi, trợ cấp nhằm duy trì mối quan hệ với những
và các ưu đãi khác, giúp họ tham gia người khác.
vào ứng dụng thân thiện với môi
Giá trị cảm xúc được coi là cảm giác
trường. Hơn nữa, Lin và Huang (2012)
yêu thích của người dùng, khơi dậy
đã báo cáo rằng nhiều ứng dụng khác
việc tiêu dùng sản phẩm và dịch vụ
nhau (chẳng hạn như khả năng tiếp cận
(Sheth và cộng sự, 1991; Sweeney và việc mua sản phẩm xanh, dẫn đến các
Soutar, 2001). Nghiên cứu này chỉ ra giả thuyết sau:
rằng nhu cầu tâm lý được coi là cảm
H1. Giá trị chức năng có quan hệ
giác thoải mái và vui vẻ. Sangroya và
thuận chiều với thái độ mua sản phẩm
Nayak (2017) chỉ ra rằng nhu cầu tâm
xanh.
lý và cảm xúc của người mua là nhân
tố dự báo quan trọng nhất về thái độ H2. Giá trị có điều kiện có quan hệ
của một người đối với sản phẩm thân thuận chiều với thái độ mua sản phẩm
thiện với môi trường. Hơn nữa, các tài xanh.
liệu hiện tại đã chỉ ra rằng người mua
H3. Giá trị xã hội có mối quan hệ
quan tâm nhiều hơn đến môi trường.
thuận chiều với thái độ mua sản phẩm
Họ sẽ thể hiện sự háo hức khi mua
xanh.
hàng hóa và dịch vụ xanh.(ví dụ như
Ozaki và Sevastyanova, 2011; H4. Giá trị cảm xúc có mối quan hệ
Sangroya và Nayak, 2017). Dựa trên thuận chiều với thái độ mua sản phẩm
tổng quan tài liệu ở trên, nghiên cứu xanh.
này đã nỗ lực kết hợp đa chiều thang
đo GPV và thái độ các cá nhân đối với

3.Mô hình nghiên cứu và phương Nghiên cứu này kế thừa mô hình
pháp nghiên cứu nghiên cứu đề xuất được thực hiện bởi
3.1 Mô hình nghiên cứu Eunju Woo và Yeong Gug Kim (2019)
gồm các yếu tố (1) Giá trị chức năng, liên quan đến ý định mua và các nghiên
(2) Giá trị có điều kiện, (3) Giá trị xã cứu trước đây về ý định mua thực
hội, (4) Giá trị tình cảm, (5) Thái độ phẩm hữu cơ như là cơ sở lý thuyết để
đối với việc mua sản phẩm xanh. thực hiện nghiên cứu.
Nghiên cứu cũng kết hợp các lý thuyết

Hình 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất


Nguồn: Eunju Woo và Yeong Gug Kim (2019).

3.2 Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu này được thực hiện bằng (chiếm 27,3%), trên 50 tuổi (chiếm
phân tích định lượng thông qua hình 4,7%). Độ tuổi từ 30-40 chiếm tỉ lệ cao
thức trả lời bảng câu hỏi trên google nhất, kế tiếp 20-30 tuổi, kế là 40-50
form trong thời gian hai tuần. Với sự tuổi, và trên 50 tuổi.
tham gia của 300 người sinh sống và
Giới tính nữ (chiếm 74,7%), nam
làm việc ở khu vực Thành phố Hồ Chí
(chiếm 25,3%). Tỉ lệ nữ cao hơn so với
Minh. Kết quả bảng câu hỏi sẽ được
nam rất nhiều.
hiện phân tích theo mô hình SEM với
sự hỗ trợ phần mềm SPSS và phần Nghề nghiệp: sinh viên (chiếm 31,3%),
mềm AMOS. Nghiên cứu này sử dụng người đi làm ( chiếm 35%), nội trợ
phương pháp chọn mẫu thuận tiện để (chiếm 33,7%). Nhìn chung nghề
thu thập dữ liệu. kết quả khảo sát dưới nghiệp chênh lệch nhau rất ít
dạng số nhằm điều chỉnh thang đo sao
Chưa có thu nhập (chiếm 32%), thu
cho phù hợp nhất. Các thang đo sử
nhập dưới 5 triệu (chiếm 30,7%), thu
dụng dạng Likert 5 mức độ cụ thể từ
nhập từ 5-10 triệu ( chiếm 21%), thu
“hoàn toàn không đồng ý” = 1 đến “
nhập từ 10 triệu trở lên (chiếm 16,3%).
hoàn toàn đồng ý” = 5.
Nhìn chung chưa có thu nhập chiếm tỉ
Thông tin mẫu nghiên cứu: Đa dạng về lệ cao nhất và cũng chênh lệch rất ít so
độ tuổi từ 20-30 tuổi (chiếm 30%), từ với thu nhập dưới 5 triệu, thu nhập
30-40 tuổi (chiếm 38%), 40-50 tuổi càng lên cao tỉ lệ phần trăm càng thấp.
Bảng 2. Diễn giải các biến quan sát trong mô hình nghiên cứu

Khái Tên biến quan sát Nguồn


niệm

Giá trị FV1 Mua sản phẩm xanh mang lại lợi ích tương
chức xứng với số tiền bạn bỏ ra
năng
FV2 Sản phẩm xanh có giá cả hợp lý

FV3 Sản phẩm xanh được sản xuất tốt để giảm


thiểu sự biến đổi môi trường

FV4 Sản phẩm xanh đáp ứng một tiêu chuẩn chất
lượng có thể chấp nhận được

Giá trị CV1 Bạn sẽ mua sản phẩm xanh nếu được giảm giá
có điều Eunju Woo và
CV2 Bạn sẽ mua sản phẩm xanh nếu được cung cấp
kiện Yeong Gug Kim
các ưu đãi khuyến mãi
( 2019)
CV3 Bạn sẽ mua sản phẩm xanh khi nó dễ dàng tìm
thấy

Giá trị SV1 Việc mua sản phẩm xanh sẽ tạo ấn tượng tốt
xã hội trong mắt người khác về bạn

SV2 Việc mua sản phẩm xanh sẽ cải thiện cách


mọi người nhìn nhận về bạn

SV3 Bạn cảm thấy mọi người sẽ luôn ủng hộ việc


bạn mua sản phẩm xanh

SV4 Xã hội sẽ chấp thuận việc bạn mua sản phẩm


xanh
Giá trị EV1 Bạn thích mua sản phẩm xanh
tình
EV2 Bạn cảm thấy thư giãn sau khi mua sản phẩm
cảm
xanh

EV3 Việc mua sản phẩm xanh khiến bạn cảm thấy
tốt

Thái độ AT1 Bạn cho rằng việc mua sản phẩm xanh là một
đối với hành vi có giá trị
việc
AT2 Bạn cho rằng việc mua sản phẩm xanh là một
mua sản
hành vi tích cực
phẩm
xanh AT3 Bạn cho rằng việc mua sản phẩm xanh là một
hành vi mang lại lợi ích

4.Kết quả nghiên cứu


4.1 Đánh giá độ tin cậy của thang đo cầu về độ tin cậy ( 0,95 ≥ α ≥ 0,6). Các
Kết quả kiểm định độ tin cậy hệ số tương quan biến tổng
Cronbach’s Alpha đối với các thang đo ( Corrected Item – Total Correlation)
đều đạt yêu cầu ( ≥ 0,3)
cho thấy tất cả các thang đo đều đạt yêu
Bảng 4. Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha của 6 thang đo

Tên biến Hệ số tương quan biến Cronbach’s alpha nếu


- tổng loại biến

Giá trị chức năng: Cronbach’s alpha = 0,767


FV1 0,483 0,757

FV2 0,635 0,674

FV3 0,549 0,722

FV4 0,609 0,689

Giá trị có điều kiện: Cronbach’s alpha = 0,745

CV1 0,575 0,659

CV2 0,652 0,587

CV3 0,508 0,742

Giá trị xã hội: Cronbach’s alpha = 0,838

SV1 0,635 0,811

SV2 0,721 0,772

SV3 0,704 0,780

SV4 0,622 0,816

Giá trị tình cảm: Cronbach’s alpha = 0,720

EV1 0,598 0,557

EV2 0,554 0,613

EV3 0,470 0,713

Thái độ đối với việc mua sản phẩm xanh: Cronbach’s alpha = 0,814

AT1 0,713 0,697

AT2 0,712 0,695

AT3 0,576 0,832


Phân tích nhân tố khám phá EFA được λmax |- | λ bất kì | > 0,3. Như vậy, Sau khi
thực hiện với phương pháp rút trích nhân phân tích nhân tố EFA, chúng ta đã đáp
tố Principal Component Analysis với phép ứng được yêu cầu về dữ liệu và các biến
xoay Varimax cho 17 biến quan sát. quan sát có tương quan với nhau trong
Kết quả phân EFA tại bảng 5 có kết quả tổng thể. Kết quả phân tích này sẽ được sử
kiểm định KMO = 0,846 , có giá trị dụng cho các phân tích tiếp theo.
Eigenvalues là 5,414 > 1 , tổng phương sai Bảng 5. Kết quả phân tích nhân tố
trích ( TVE ) đạt 67,224 > 50%. Hệ số tải khám phá EFA
nhân tố của đều có giá trị λmax > 0,5 và |

Biến Hệ số tải các nhân tố


. quan sát 1 2 3 4 5

SV2 ,843

SV4 ,786 ,260

SV3 ,779 ,205

SV1 ,744 ,204 ,218

FV4 ,746

FV3 ,737

FV2 ,709 ,381

FV1 ,632

AT2 ,214 ,863

AT1 ,848

AT3 ,344 ,708

CV2 ,861

CV1 ,840

CV3 ,274 ,640 ,234

EV1 ,826

EV2 ,251 ,740

EV3 ,233 ,696


4.3 Kết quả nghiên cứu và thảo luận biệt. Để đo lường mô hình đề xuất,
Trong quá trình nghiên cứu, các thang nghiên cứu này được thực hiện thông
đo khái niệm được đánh giá đầu tiên qua phương pháp phân tích nhân tố
bằng hệ số tin cậy Cronbach’ alpha để khẳng định CFA (Confirmatory Factor
đảm bảo tính đáng tin cậy của chúng. Analysis) và mô hình phương trình cấu
Sau đó, chúng được kiểm định tiếp tục trúc tuyến tính SEM (Structural
thông qua phương pháp phân tích nhân Equation
tố khẳng định CFA (Confirmatory
Factor Analysis) với các chỉ tiêu như Modeling) bằng cách sử dụng AMOS,
độ tin cậy tổng hợp, tính đơn nguyên, là một công cụ thống kê để phân tích
giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Việc ma trận hiệp phương sai theo các hệ
sử dụng phương pháp này giúp xác thống phương trình cấu trúc.
định mối quan hệ giữa các biến và giải Nhiều chỉ số đã được sử dụng để đảm
thích nguồn gốc của chúng. Phương bảo phù hợp của mô hình: GFI ,CFI,
pháp phân tích mô hình cấu trúc tuyến TLI, NFI đều lớn hơn 0.9. Các chỉ số
tính SEM (Structural Equation khác bao gồm: RMSEA nhỏ hơn 0.1;
Modeling) được sử dụng để kiểm định χ2/df nhỏ hơn 3.0 (Anderson và
mô hình lý thuyết cùng với các giả Gerbing, 1988; Byrne, 2006; Hair và
thuyết. cộng sự, 2009).
Đánh giá các thang đo bằng hệ số tin Bảng . Tóm tắt kết quả kiểm định
cậy Cronbach’s Alpha, tiếp tục kiểm thang đo các khái niệm trong mô
định về độ tin cậy tổng hợp, tính đơn hình
nguyên, giá trị hội tụ và giá trị phân
Số Độ tin cậy Phươn
biến g sai Giá
Khái niệm Tổng
quan Cronbach trích trị
hợp
sát (%)
Giá trị chức năng (FV) 4 0.767 0.892 0.675 Đạt
Giá trị có điều kiện (CV) 3 0.745 0.774 0.568 yêu
Giá trị xã hội (SV) 4 0.838 0.840 0.610
Giá trị tình cảm (EV) 3 0.720 0.762 0.519
Thái độ đối với việc mua sản cầu
3 0.814 0.774 0.537
phẩm xanh (AT)

Nguồn: Tính toán của nhóm tác giả

Độ tin cậy xây dựng đã được kiểm tra trị χ2 (df) = 199.200 (109); χ2/df = 1.828;
bằng cách đánh giá tính hợp lý chéo và GFI = 0,929; TLI = 0,949; CFI = 0,959;
tính hợp lý phân biệt (Fornell và Larcker, RMSEA = 0,053; P = 0.000
1981; Ping, 2004). Trong Bảng *, kết quả Mô hình SEM đã được thực hiện bao
có ý nghĩa thống kê các giá trị p đều bằng gồm bốn biến tiềm ẩn từ bên ngoài (giá trị
0,000 và trung bình phương sai trích xuất chức năng, giá trị điều kiện, giá trị xã hội
(AVE) lớn hơn ngưỡng 0,50. Dựa trên độ và giá trị cảm xúc), biến tiềm ẩn từ kết quả
tải yếu tố cao trên các biến dự kiến và ước (thái độ đối với việc mua sản phẩm xanh),
tính AVE, tính hợp lý chéo cho các mục và biến phụ thuộc (ý định mua hàng), đã
đo lường đã được đạt (Fornell và Larcker, được kiểm tra để xác định tính hợp lệ của
1981; Ping, 2004). mô hình đo lường.
Mô hình đo lường tổng thể gồm 5 biến Thông qua kết quả SEM cho thấy mô
và 20 thang đo đã được ước lượng qua hình này đạt độ tương thích với dữ liệu thị
CFA.Thông qua kết quả CFA cho thấy mô trường. Hình * cho thấy các chỉ số cho kết
hình đo lường đạt độ tương thích với dữ quả phù hợp. Như vậy, mô hình này phù
liệu. Mô hình CFA đã cho kết quả tốt: giá hợp với dữ liệu thu thập.
Hình . Kết quả kiểm định SEM mô hình nghiên cứu ( chuẩn hóa)
thời, đối với giá trị về mặc tình cảm,
Ngoài ra, mức độ tác động của các biến cảm xúc của khách hàng cũng không có
như sau: Giá trị chức năng (FV) → ảnh hưởng đáng kể đối với thái độ của
Thái độ đối với việc mua sản phẩm khách hàng đối với việc mua sản phẩm
xanh (AT) (β = 0.279), Giá trị có điều xanh. Vậy nên đối với người tiêu dùng
kiện (CV) → Thái độ đối với việc mua tại Thành phố Hồ Chí Minh, họ sẽ
sản phẩm xanh (AT) (β = 0.045); Giá không có xu hướng dựa vào cảm xúc,
trị tình cảm (EV) → Thái độ đối với tình cảm của bản thân và giá trị có điều
việc mua sản phẩm xanh (AT) (β = kiện của mặc hàng sản phẩm xanh đó
0.061); Giá trị xã hội (SV) → Thái độ để dẫn đến nảy sinh thái độ mua hàng
đối với việc mua sản phẩm xanh (AT) của mặc hàng sản phẩm xanh đó. Thay
(β = 0,273). Kết quả thống kê đã cho vào đó, người tiêu dùng sẽ có xu hướng
thấy giá trị có điều kiện của sản phẩm dựa vào chức năng của sản phẩm và
không ảnh hưởng đáng kể đến thái độ giá trị xã hội để hình thành nên thái độ
đối với việc mua sản phẩm xanh. Đồng mua sản phẩm thực phẩm xanh.
Bảng . Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khải niệm trong
nghiên cứu

Chưa chuẩn hóa Giá trị


ước
Giá trị
Mối quan hệ Ước lượng
se cr P-value
lượng chuẩn
hóa
AT  FV 0.219 0.053 4.130 0.279 0.000
AT  CV 0.054 0.087 0.622 0.045 0.534
AT  EV 0.063 0.082 0.773 0.061 0.440
AT  SV 0.311 0.083 3.729 0.273 0.000
Thông qua kết quả SEM lần 2 cho thấy 200.537 (111); χ2/df = 1.807; GFI =
mô hình này đạt độ tương thích với dữ 0,929; TLI = 0,950; CFI = 0,959;
liệu thị trường. Hình * cho thấy các chỉ RMSEA = 0,052. Như vậy, mô hình
số cho kết quả phù hợp: giá trị χ2 (df) = này phù hợp với dữ liệu thu thập.
Hình . Kết quả kiểm định SEM lần 2
mô hình nghiên cứu ( chuẩn hóa)
GFI = 0,928; TLI = 0,950; CFI = 0,959; RMSEA = 0,052. Như vậy, mô hình này phù
hợp với dữ liệu thu thập.
Bảng . Kết quả kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa các khải niệm trong
nghiên cứu
Chưa chuẩn hóa Giá trị
ước
Giá trị
Mối quan hệ Ước lượng
se cr P-value
lượng chuẩn
hóa
AT  FV 0.239 0.051 4.720 0.303 0.000
AT  SV 0.354 0.076 4.653 0.311 0.000

5. Hàm ý quản trị việc nhấn mạnh các sản phẩm thực
Kết quả của nghiên cứu này có thể giúp phẩm xanh là quan trọng đối với người
các nhà tiếp thị phát triển các chiến tiêu dùng vậy nên nhóm tác giả đưa ra
lược hiệu quả, vì kết quả gợi ý rằng một số biện pháp nhằm thúc đẩy việc
mua sản phẩm xanh của người tiêu chọn mua sản phẩm xanh đó một cách
dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh. nhanh nhất.
Thứ nhất, những thông tin, hiệu quả Thứ ba, giá trị cảm xúc có thể không
cũng như chức năng của sản phẩm thực ảnh hưởng đến thái độ mua sản phẩm
sự hiệu quả và có ảnh hưởng nhiều đến xanh của người tiêu dùng do những lý
ý định mua hàng của người tiêu dùng do như thiếu thông tin, ưu tiên giá trị
tại Thành phố Hồ Chí Minh bằng cách khác, thiếu kết nối cá nhân, ảnh hưởng
làm cho sản phẩm hấp dẫn và hữu ích môi trường xã hội và thu thập thông tin
đối với họ Khi người tiêu dùng nhận mơ hồ. Vì vậy, nhà sản xuất nên chú ý
thấy rằng sản phẩm xanh có các tính nhiều vào những tác nhân quan trọng
năng và lợi ích chức năng tốt, họ có xu này để mang lại cảm xúc đến với khách
hướng có một thái độ tích cực và thuận hàng, dù có cảm xúc tích cực hay tiêu
lợi hơn đối với sản phẩm đó ( ví dụ: cực nhưng họ vẫn có đủ thông tin để
nếu sản phẩm thực phẩm xanh được xây dựng một thái độ rõ ràng về sản
giới thiệu với chất lượng cao, đảm bảo phẩm.
an toàn cho sức khỏe và chứng nhận Thứ tư, giá trị xã hội có ảnh hưởng lớn
bởi các cơ quan chuyên gia về môi đến thái độ mua sản phẩm xanh của
trường, người tiêu dùng có thể tin người tiêu dùng. Khi người tiêu dùng
tưởng vào chất lượng và hiệu quả của cảm nhận được giá trị xã hội trong việc
sản phẩm. Điều này có thể làm tăng sự sử dụng sản phẩm xanh, họ có xu
hứng thú và lòng tin của họ đối với sản hướng có một thái độ tích cực và thuận
phẩm xanh.) lợi hơn đối với việc mua sản phẩm đó.
Thứ hai, nhà sản xuất nên đẩy mạnh giá Ngoài ra, để làm tăng giả trị xã hội đối
trị có điều kiện cũng như là đẩy mạnh với thái độ mua sản phẩm xanh , nhà
lên nhiều ý tưởng về những tình huống sản xuất cần thực hiện thêm các chiến
mà khách hàng đối mặt khi lựa chọn dịch truyền thông, sử dụng chứng nhận
sản phẩm xanh, từ đó sản xuất ra mặt – nhãn hiệu xanh, xây dựng một cộng
hàng phù hợp với nhu cầu của từng đồng xanh và hợp tác với các tổ chức
nhóm khách hàng cũng như tạo ra các xã hội, bảo vệ môi trường góp phần tạo
tình huống làm cho khách hàng có thái nên một sản phẩm xanh thực sự chất
độ mua sản phẩm dẫn đến việc lựa
lượng, luôn có được sự tin tưởng từ 7. Schuitema, G., Anable, J., Skippon, S.
người tiêu dùng. & Kinnear, N. (2013). The role of
Tài liệu tham khảo instrumental, hedonic and symbolic
1. Ping, R. (2004). On assuring valid attributes in the intention to adopt
measures for theoretical models using electric vehicles. Transportation
survey data. Journal of Business Research Part A: Policy and Practice,
Research, 57, 125-141. 48, 39-49.
2. Pipatprapa, A., Huang, H. and Huang, 8. Sherry, J.F. Jr (1990). A sociocultural
C. (2017). The role of quality analysis of a Midwestern American flea
management & innovativeness on market. Journal of Consumer
green performance. Corporate Social Research, 17(1), 13-30.
Responsibility and Environmental 9. Sheth, J.N., Newman, B.I. & Gross,
Management, 24, 249-260. B.L. (1991). Why we buy what we buy:
3. Ricci, E.C., Banterle, A. & Stranieri, S. a theory of consumption values.
(2018). Trust to go green: an Journal of Business Research, 22(2),
exploration of consumer intentions for 159-170.
eco-friendly convenience food. 10. Suki, N.M. (2016). Green product
Ecological Economics, 148, 54-65. purchase intention: impact of green
4. Roberts, J. (1996). Green consumers in brands, attitude, and knowledge.
the 1990s: profile and implications for British Food Journal, 118(12), 2893-
advertising. Journal of Business 2910.
Research, 36(3), 217-231. 11. Sweeney, J.C. & Soutar, G.N. (2001).
5. Sanchez, J., Callarisa, L., Rodriguez, Consumer perceived value: the
R.M. & Moliner, M.A. (2006). development of a multiple item scale.
Perceived value of the purchase of a Journal of Retail, 77( 2), 203-220.
tourism product. Tourism 12. Worsley, A., Wang, W. & Burton, M.
Management, 27(3), 394-409. (2015). Food concerns and support for
6. Sangroya, D. & Nayak, J.K. (2017). environmental food policies and
Factors influencing buying behaviour purchasing. Appetite, 91, 48-55.
of green energy consumer. Journal of 13. Zeithaml, V.A. (1988). Consumer
Cleaner Production, 151, 393-405. perceptions of price, quality, and value:
a means-end model and synthesis of use of low- and zero-carbon
evidence. Journal of Marketing, 52(3), technologies. Energy Efficiency, 1(2),
2-22. 149-166.
14. Ajzen, I. (2001). Nature and operation 20. Chen, S. (2016). Using the sustainable
of attitudes. Annual Review of modified TAM and TPB to analyze the
Psychology, 52, 27-58. effects of perceived green value on
15. Anderson, J. & Gerbing, D. (1988). loyalty to a public bike system.
Structural equation modeling in Transportation Research Part A:
practice: a review and recommended Policy and Practice, 88, 58-72.
two-step approach. Psychological 21. Chen, Y. & Chang, C. (2012). Enhance
Bulletin, 103(3), 411-423. green purchase intentions: the roles of
16. Aschemann-Witzel, J. & Aagaard, green perceived value, green perceived
E.M. (2014). Elaborating on the risk, and green trust. Management
attitude–behaviour gap regarding Decision, 50(3), 502-520.
organic products: young Danish 22. Chou, C., Chen, K. & Wang, Y.
consumers and in-store food choice. (2012). Green practices in the
International Journal of Consumer restaurant industry from an innovation
Studies, 38(5), 550-558. adoption perspective. International
17. Babin, B.J., Darden, W.R. & Griffin, Journal of Hospitality Management,
M. (1994). Work and/or fun: measuring 31(3), 703-711.
hedonic and utilitarian shopping value. 23. Ekinci, Y., Dawes, P. & Graham, R.
Journal of Consumer Research, 20(4), (2008). An extended model of the
644-656. antecedents and consequences of
18. Bloch, P. & Richins, M. (1983). A consumer satisfaction for hospitality
theoretical model for the study of services. European Journal of
product importance perceptions. Marketing, 42, 35-68.
Journal of Marketing, 47(3), 69-81. 24. Fornell, C. & Larcker, D. (1981).
19. Caird, S., Roy, R. & Herring, H. Evaluating structural equation models
(2008). Improving the energy with unobservable variables and
performance of UK households: results measurement error. Journal of
from surveys of consumer adoption and Marketing Research, 18(1), 39-50.
25. Gottschalk, I. & Leistner, T. (2013). 31. Kim, Y., Eves, A. & Scarles, C. (2009).
Consumer reactions to the availability Building a model of local food
of organic food in discount consumption on trips and holidays: a
supermarkets. International Journal of grounded theory approach.
Consumer Studies, 37(2), 136-142. International Journal of Hospitality
26. Han, L., Wang, L., Zho, S. & Li, J. Management, 28(4), 423-431.
(2017). The intention to adopt electric 32. Laroche, M., Bergeron, J. & Barbaro-
vehicles: driven by functional and non- Forleo, G. (2001). Targeting consumers
functional values. Transportation who are willing to pay more for
Research Part A, 103, 185-197. environmentally friendly products.
27. Holbrook, M.B. (2006). Consumption Journal of Consumer Marketing, 18(6),
experience, customer value, and 503-520.
subjective personal introspection: an 33. Laureti, T. & Benedetti, I. (2018).
illustrative photographic essay. Journal Exploring pro-environmental food
of Business Research, 59(6), 714-725. purchasing behaviour: an empirical
28. Holbrook, M.B. & Hirschman, E.C. analysis of Italian consumers. Journal
(1982). The experiential aspects of of Cleaner Production, 172, 3367-
consumption: consumer fantasies, 3378.
feelings, and fun. Journal of Consumer 34. Liang, R.D. (2016). Predicting
Research, 9(2), 132-140. intentions to purchase organic food: the
29. Honkanen, P., Verplanken, B. & Olsen, moderating effects of organic food
S. (2006). Ethical values and motives prices. British Food Journal, 118(1),
driving organic food choice. Journal of 183-199.
Consumer Behaviour, 5(5), 420-430. 35. Lin, P. & Huang, Y. (2012). The
30. Hur, W., Kim, Y. & Park, K. (2013). influence factors on choice behavior
Assessing the effects of perceived regarding green products based on the
value and satisfaction on customer theory of consumption values. Journal
loyalty: a ‘green’ perspective. of Cleaner Production, 22(1), 11-18.
Corporate Social Responsibility and 36. Liu, R., Pieniak, Z. & Verbeke, W.
Environmental Management, 20(4), (2013). Consumers’ attitudes and
146-156.
behaviour towards safe food in China: a Journal of Product and Brand
review. Food Control, 33(1), 93-104. Management, 11(2), 67-88.
37. McCarthy, B., Liu, H. & Chen, T. 42. Ozaki, R. & Sevastyanova, K. (2011).
(2016). Innovations in the agro-food Going hybrid: an analysis of consumer
system: adoption of certified organic purchase motivations. Energy Policy,
food and green food by Chinese 39(5), 2217-2227.
consumers. British Food Journal, 43. Vilarinho, F., Sanches Silva, A., Vaz,
118(6), 1334-1349. M. F., & Farinha, J. P. (2018).
38. Manaktola, K. & Jauhari, V. (2007). Nanocellulose in green food packaging.
Exploring consumer attitude and Critical reviews in food science and
behavior towards green practices in the nutrition, 58(99), 1526-1537.
lodging industry in India. International 44. Chemat, F., Rombaut, N.,
Journal of Contemporary Hospitality Meullemiestre, A., Turk, M., Perino, S.,
Management, 19(5), 364-377. Fabiano-Tixier, A. S., & Abert-Vian,
39. Masini, A. & Menichetti, E. (2012). M. (2017). Review of green food
The impact of behavioural factors in processing techniques. Preservation,
the renewable energy investment transformation, and extraction.
decision making process: conceptual Innovative Food Science & Emerging
framework and empirical findings. Technologies, 41, 357-377.
Energy Policy, 40, 28-38. 45. Yu, X., Gao, Z., & Zeng, Y. (2014).
40. Menozzi, D., Sogari, G., Veneziani, M., Willingness to pay for the “Green
Simoni, E. & Mora, C. (2017). Eating Food” in China. Food policy, 45, 80-
novel foods: an application of the 87.
theory of planned behaviour to predict 46. Ham, M., Jeger, M., & Frajman
the consumption of an insect-based Ivković, A. (2015). The role of
product. Food Quality and Preference, subjective norms in forming the
59, 27-34. intention to purchase green food.
41. O’Cass, A. & Frost, H. (2002). Status Economic research-Ekonomska
brands: examining the effects of non- istraživanja, 28(1), 738-748.
product‐related brand associations on 47. Rezai, G., Kit Teng, P., Mohamed, Z.,
status and conspicuous consumption. & Shamsudin, M. N. (2013). Consumer
willingness to pay for green food in engineering. Ecological Engineering,
Malaysia. Journal of International 11(1-4), 147-156.
Food & Agribusiness Marketing, 25(1), 53. Boye, J. I., & Arcand, Y. (2013).
1-18. Current trends in green technologies in
48. Troudi, H., & Bouyoucef, D. (2020). food production and processing. Food
Predicting purchasing behavior of Engineering Reviews, 5, 1-17.
green food in Algerian context. 54. Zou, K., Thébault, E., Lacroix, G., &
EuroMed Journal of Business, 15(1), 1- Barot, S. (2016). Interactions between
21. the green and brown food web
49. Perrea, T., G. Grunert, K., Krystallis, determine ecosystem functioning.
A., Zhou, Y., Huang, G., & Hue, Y. Functional Ecology, 30(8), 1454-1465.
(2014). Testing and validation of a 55. Rezai, G., Teng, P. K., Mohamed, Z.,
hierarchical values-attitudes model in & Shamsudin, M. N. (2012).
the context of green food in China. Consumers' awareness and
Asia Pacific Journal of Marketing and consumption intention towards green
Logistics, 26(2), 296-314. foods. African Journal of Business
50. Sanders, R. (2006). A market road to Management, 6(12), 4496.
sustainable agriculture? Ecological 56. Tanner, C., & Wölfing Kast, S. (2003).
agriculture, green food and organic Promoting sustainable consumption:
agriculture in China. Development and Determinants of green purchases by
Change, 37(1), 201-226. Swiss consumers. Psychology &
51. Seidi Damyeh, M., Mereddy, R., marketing, 20(10), 883-902.
Netzel, M. E., & Sultanbawa, Y. 57. Nguyen, T. T. H., Yang, Z., Nguyen,
(2020). An insight into curcumin‐based N., Johnson, L. W., & Cao, T. K.
photosensitization as a promising and (2019). Greenwash and green purchase
green food preservation technology. intention: The mediating role of green
Comprehensive Reviews in Food skepticism. Sustainability, 11(9), 2653.
Science and Food Safety, 19(4), 1727- 58. Kumar, P., & Polonsky, M. J. (2019).
1759. In-store experience quality and
52. Qin, P., Xie, M., & Jiang, Y. (1998). perceived credibility: A green retailer
Spartina green food ecological
context. Journal of Retailing and promising green treasure from food
Consumer Services, 49, 23-34. wastes to available food materials.
59. Mu, W., Spaargaren, G., & Oude Critical reviews in food science and
Lansink, A. (2019). Mobile apps for nutrition, 62(4), 989-1002.
green food practices and the role for 64. Nuttavuthisit, K., & Thøgersen, J.
consumers: A case study on dining out (2017). The importance of consumer
practices with Chinese and Dutch trust for the emergence of a market for
young consumers. Sustainability, 11(5), green products: The case of organic
1275. food. Journal of business ethics, 140,
60. Collins, C. M., Vaskou, P., & 323-337.
Kountouris, Y. (2019). Insect food 65. Malhi, L., Karanfil, Ö., Merth, T.,
products in the western world: Acheson, M., Palmer, A., & Finegood,
Assessing the potential of a new D. T. (2009). Places to intervene to
‘green’market. Annals of the make complex food systems more
Entomological Society of America, healthy, green, fair, and affordable.
112(6), 518-528. Journal of hunger & environmental
61. Agapiou, A., Vamvakari, J. P., nutrition, 4(3-4), 466-476.
Andrianopoulos, A., & Pappa, A. 66. Shen, J., Zhu, Q., Jiao, X., Ying, H.,
(2016). Volatile emissions during Wang, H., Wen, X., ... & Zhang, F.
storing of green food waste under (2020). Agriculture green development:
different aeration conditions. A model for China and the world.
Environmental Science and Pollution Frontiers of Agricultural Science and
Research, 23, 8890-8901. Engineering, 7(1), 5-13.
62. Testa, F., Sarti, S., & Frey, M. (2019). 67. Mortensen, A., & Geppel, A. (2007).
Are green consumers really green? HPLC–MS analysis of the green food
Exploring the factors behind the actual colorant sodium copper chlorophyllin.
consumption of organic food products. Innovative food science & emerging
Business Strategy and the Environment, technologies, 8(3), 419-425.
28(2), 327-338. 68. Maniatis, P. (2016). Investigating
63. Ma, T., Hu, X., Lu, S., Liao, X., Song, factors influencing consumer decision-
Y., & Hu, X. (2022). Nanocellulose: a making while choosing green products.
Journal of Cleaner Production, 132, 75. Cerutti, A. K., Contu, S., Ardente, F.,
215-228. Donno, D., & Beccaro, G. L. (2016).
69. Viera, I., Pérez-Gálvez, A., & Roca, M. Carbon footprint in green public
(2019). Green natural colorants. procurement: Policy evaluation from a
Molecules, 24(1), 154. case study in the food sector. Food
70. Pandiselvam, R., Subhashini, S., Banuu Policy, 58, 82-93.
Priya, E. P., Kothakota, A., Ramesh, S. 76. Lockie, S., Lyons, K., Lawrence, G., &
V., & Shahir, S. (2019). Ozone based Mummery, K. (2002). Eating ‘green’:
food preservation: A promising green motivations behind organic food
technology for enhanced food safety. consumption in Australia. Sociologia
Ozone: Science & Engineering, 41(1), ruralis, 42(1), 23-40.
17-34. 77. Yara-Varón, E., Li, Y., Balcells, M.,
71. Williams, C. M. (2002). Nutritional Canela-Garayoa, R., Fabiano-Tixier, A.
quality of organic food: shades of grey S., & Chemat, F. (2017). Vegetable oils
or shades of green?. Proceedings of the as alternative solvents for green oleo-
Nutrition Society, 61(1), 19-24. extraction, purification and formulation
72. Rousseau, S., & Vranken, L. (2013). of food and natural products.
Green market expansion by reducing Molecules, 22(9), 1474.
information asymmetries: Evidence for 78. Chemat, F., Abert-Vian, M., Fabiano-
labeled organic food products. Food Tixier, A. S., Strube, J., Uhlenbrock,
Policy, 40, 31-43. L., Gunjevic, V., & Cravotto, G.
73. Tobler, C., Visschers, V. H., & Siegrist, (2019). Green extraction of natural
M. (2011). Eating green. Consumers’ products. Origins, current status, and
willingness to adopt ecological food future challenges. TrAC - Trends in
consumption behaviors. Appetite, Analytical Chemistry, 118, 248-263.
57(3), 674-682. 79. Thøgersen, J., Jørgensen, A. K., &
74. Pimentel, D., Hurd, L. E., Bellotti, A. Sandager, S. (2012). Consumer
C., Forster, M. J., Oka, I. N., Sholes, O. decision making regarding a “green”
D., & Whitman, R. J. (1973). Food everyday product. Psychology &
production and the energy crisis. Marketing, 29(4), 187-197.
Science, 182(4111), 443-449.
80. Magkos, F., Arvaniti, F., & Zampelas, 86. Beharrell, B., & MacFie, J. H. (1991).
A. (2003). Organic food: nutritious Consumer attitudes to organic foods.
food or food for thought? A review of British food journal, 93(2), 25-30.
the evidence. International journal of 87. Quah, S. H., & Tan, A. K. (2009).
food sciences and nutrition, 54(5), 357- Consumer purchase decisions of
371. organic food products: An ethnic
81. De Magistris, T., & Gracia, A. (2008). analysis. Journal of International
The decision to buy organic food Consumer Marketing, 22(1), 47-58.
products in Southern Italy. British food 88. Onyango, B. M., Hallman, W. K., &
journal, 110(9), 929-947. Bellows, A. C. (2007). Purchasing
82. Harper, G. C., & Makatouni, A. (2002). organic food in US food systems: A
Consumer perception of organic food study of attitudes and practice. British
production and farm animal welfare. Food Journal, 109(5), 399-411.
British Food Journal, 104(3/4/5), 287- 89. Krystallis, A., & Chryssohoidis, G.
299. (2005). Consumers' willingness to pay
83. Singh, A., & Verma, P. (2017). Factors for organic food: Factors that affect it
influencing Indian consumers' actual and variation per organic product type.
buying behaviour towards organic food British food journal, 107(5), 320-343.
products. Journal of cleaner 90. Roitner-Schobesberger, B., Darnhofer,
production, 167, 473-483. I., Somsook, S., & Vogl, C. R. (2008).
84. Krystallis, A., Fotopoulos, C., & Zotos, Consumer perceptions of organic foods
Y. (2006). Organic consumers' profile in Bangkok, Thailand. Food policy,
and their willingness to pay (WTP) for 33(2), 112-121.
selected organic food products in 91. Niggli, U. (2015). Sustainability of
Greece. Journal of international organic food production: challenges
consumer marketing, 19(1), 81-106. and innovations. Proceedings of the
85. Somasundram, C., Razali, Z., & Nutrition Society, 74(1), 83-88.
Santhirasegaram, V. (2016). A review 92. Wier, M., & Calverley, C. (2002).
on organic food production in Market potential for organic foods in
Malaysia. Horticulturae, 2(3), 12. Europe. British Food Journal, 104(1),
45-62.
93. Clarke, N., Cloke, P., Barnett, C., & market. Journal of food products
Malpass, A. (2008). The spaces and marketing, 14(2), 17-38.
ethics of organic food. Journal of rural 99. Paul, J., & Rana, J. (2012). Consumer
studies, 24(3), 219-230. behavior and purchase intention for
94. Hurtado-Barroso, S., Tresserra- organic food. Journal of consumer
Rimbau, A., Vallverdú-Queralt, A., & Marketing, 29(6), 412-422.
Lamuela-Raventós, R. M. (2019). 100. Yin, S., Wu, L., Du, L., & Chen,
Organic food and the impact on human M. (2010). Consumers' purchase
health. Critical reviews in food science intention of organic food in China.
and nutrition, 59(4), 704-714. Journal of the Science of Food and
95. Ditlevsen, K., Sandøe, P., & Lassen, J. Agriculture, 90(8), 1361-1367.
(2019). Healthy food is nutritious, but 101. Thøgersen, J. (2010). Country
organic food is healthy because it is differences in sustainable consumption:
pure: The negotiation of healthy food The case of organic food. Journal of
choices by Danish consumers of Macromarketing, 30(2), 171-185.
organic food. Food Quality and 102. Guido, G., Prete, M. I., Peluso,
Preference, 71, 46-53. A. M., Maloumby-Baka, R. C., &
96. Popa, M. E., Mitelut, A. C., Popa, E. Buffa, C. (2010). The role of ethics and
E., Stan, A., & Popa, V. I. (2019). product personality in the intention to
Organic foods contribution to purchase organic food products: A
nutritional quality and value. Trends in structural equation modeling approach.
Food Science & Technology, 84, 15-18. International Review of Economics, 57,
97. Janssen, M., & Hamm, U. (2012). 79-102.
Product labelling in the market for 103. Denver, S., Jensen, J. D., Olsen,
organic food: Consumer preferences S. B., & Christensen, T. (2019).
and willingness-to-pay for different Consumer preferences for ‘localness’
organic certification logos. Food and organic food production. Journal
quality and preference, 25(1), 9-22. of Food Products Marketing, 25(6),
98. Lodorfos, G. N., & Dennis, J. (2008). 668-689.
Consumers’ intent: in the organic food 104. Muhammad, S., Fathelrahman,
E., & Ullah, R. U. (2015). Factors
affecting consumers’ willingness to pay predict young Indian consumer’s
for certified organic food products in intention to purchase organic food
United Arab Emirates. Journal of Food products. Food quality and preference,
Distribution Research, 46(1), 37-45. 68, 90-97.
105. Marian, L., Chrysochou, P., 111. Vittersø, G., & Tangeland, T.
Krystallis, A., & Thøgersen, J. (2014). (2015). The role of consumers in
The role of price as a product attribute transitions towards sustainable food
in the organic food context: An consumption. The case of organic food
exploration based on actual purchase in Norway. Journal of Cleaner
data. Food quality and preference, 37, Production, 92, 91-99.
52-60. 112. Thompson, G. D. (1998).
106. Tarkiainen, A., & Sundqvist, S. Consumer demand for organic foods:
(2009). Product involvement in organic what we know and what we need to
food consumption: does ideology meet know. American Journal of
practice?. Psychology & Marketing, Agricultural Economics, 80(5), 1113-
26(9), 844-863. 1118.
107. Roddy, G., Cowan, C., & 113. Marques Vieira, L., Dutra De
Hutchinson, G. (1994). Organic food–a Barcellos, M., Hoppe, A., & Bitencourt
description of the Irish market. British da Silva, S. (2013). An analysis of
Food Journal, 96(4), 3-10. value in an organic food supply chain.
108. Hasselbach, J. L., & Roosen, J. British Food Journal, 115(10), 1454-
(2015). Consumer heterogeneity in the 1472.
willingness to pay for local and organic 114. McCluskey, J. J. (2000). A game
food. Journal of Food Products theoretic approach to organic foods: An
Marketing, 21(6), 608-625. analysis of asymmetric information and
109. Bryła, P. (2016). Organic food policy. Agricultural and Resource
consumption in Poland: Motives and Economics Review, 29(1), 1-9.
barriers. Appetite, 105, 737-746. 115. Padel, S., Röcklinsberg, H., &
110. Prakash, G., Singh, P. K., & Schmid, O. (2009). The
Yadav, R. (2018). Application of implementation of organic principles
consumer style inventory (CSI) to and values in the European Regulation
for organic food. Food policy, 34(3), A. K. (2023). The influence of price
245-251. and availability on university
116. Müller, C. E., & Gaus, H. millennials’ organic food product
(2015). Consumer response to negative purchase intention. British Food
media information about certified Journal, 125(2), 536-550.
organic food products. Journal of 121. De Toni, D., Eberle, L.,
Consumer Policy, 38, 387-409. Larentis, F., & Milan, G. S. (2018).
117. Sheng, J., Shen, L., Qiao, Y., Antecedents of perceived value and
Yu, M., & Fan, B. (2009). Market repurchase intention of organic food.
trends and accreditation systems for Journal of Food Products Marketing,
organic food in China. Trends in food 24(4), 456-475.
science & technology, 20(9), 396-401. 122. Rizzo, G., Borrello, M., Dara
118. Alkon, A. H. (2013). The socio‐ Guccione, G., Schifani, G., & Cembalo,
nature of local organic food. Antipode, L. (2020). Organic food consumption:
45(3), 663-680. The relevance of the health attribute.
119. Prentice, C., Chen, J., & Wang, Sustainability, 12(2), 595.
X. (2019). The influence of product and 123. Nasir, V. A., & Karakaya, F.
personal attributes on organic food (2014). Underlying motivations of
marketing. Journal of Retailing and organic food purchase intentions.
Consumer Services, 46, 70-78. Agribusiness, 30(3), 290-308.
120. Carrión Bósquez, N. G., Arias-
Bolzmann, L. G., & Martinez Quiroz,
Phụ lục
1. Danh mục từ viết tắt
2. Danh mục bảng
Bảng Tên gọi Trang

3. Danh mục hình vẽ


Hình Tên mô hình Trang

You might also like