You are on page 1of 6

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG KỲ THI THỬ CHỌN HỌC SINH GIỎI

CỤM CÁC TRƯỜNG THPT LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2023 – 2024
Môn thi: ĐỊA LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: …/9/2023
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Đề thi gồm 05 câu, 01 trang

Câu I (2,0 điểm)


1. Phân tích các nhân tố khí hậu ảnh hưởng tới lượng mưa.
2. Trình bày vai trò, sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học. Vì sao công nghiệp
điện tử - tin học thường phân bố ở các thành phố lớn?
Câu II (1,0 điểm)
Vì sao các nước đang phát triển thường chịu ảnh hưởng nặng nề hơn về hậu quả biến đổi khí
hậu toàn cầu?

Câu III (2,0 điểm)


1. Chứng minh vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta giao lưu và hội nhập kinh tế nhưng
cũng mang đến nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế.
2. Chứng minh hướng địa hình có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân hóa khí hậu nước ta.
Câu IV (2,0 điểm)
1. Vì sao nước ta có địa hình và hệ sinh thái ven biển đa dạng?
2. Trình bày đặc điểm và ảnh hưởng của gió Tín Phong bán cầu Bắc tới khí hậu nước
ta.
Câu V (3,0 điểm): Cho bảng số liệu
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 – 2021
(Đơn vị: Tỉ USD)
Năm 2010 2014 2019 2021
Xuất khẩu 72,2 150,2 264,3 336,3
Nhập khẩu 84,8 147,8 253,4 332,2
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2021; NXB Thống kê năm 2022)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và tốc độ tăng
trưởng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2010 – 2021.
2. Nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu và tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch xuất nhập
khẩu nước ta giai đoạn 2010 – 2021.

---HẾT---
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục để làm bài.

Họ và tên thí sinh............................................................Số báo danh: .....................................


Chữ kí cán bộ coi thi số 1: ................................ Chữ kí cán bộ coi thi số 2: ............................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
CỤM CÁC TRƯỜNG THPT ĐỀ THI THỬ HSG 12
NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: ĐỊA LÍ
(Ngày thi ../9/2023, số trang 06 trang)

Hướng dẫn: Nếu học sinh trình bày theo cách khác nhưng vẫn đảm bảo nội dung đáp án thì
cho điểm tối đa.
Câu Ý Nội dung Điểm
1 Phân tích các nhân tố khí hậu ảnh hưởng tới phân bố lượng mưa 1,00
- Nhiệt độ: nhiệt độ cao, sự bốc hơi lớn-> thường mưa nhiều. Nhiệt độ
thấp thường ít mưa (phân tích) 0,25
- Khí áp: áp cao mưa nhiều, áp thấp ít mưa (phân tích) 0,25
- Gió: gió từ lục địa ra thường mưa ít, gió từ biển thường mưa nhiều 0,25
(phân tích)
- Frong, dải hội tụ nhiệt đới: khái niệm, ảnh hưởng (phân tích)
0,25
(HS không phân tích/nêu thiếu 1 nhân tố chỉ cho tối đa 0,5 điểm)
2 Trình bày vai trò, sản phẩm của công nghiệp điện tử - tin học. Vì sao
1,00
công nghiệp điện tử - tin học thường phân bố ở các thành phố lớn?
* Trình bày vai trò, sản phẩm của công nghiệp điện tử-tin học. 0,5
Vai trò: Là công nghiệp mũi nhọn của nhiều nước, là thước đo trình độ 0,25
phát triển kinh tế - kĩ thuật của các quốc gia trên thế giới.
- Sản phẩm: Có thể phân thành 4 nhóm
+ Máy tính
+ Thiết bị điện tử
+ Điện tử tiêu dùng 0,25
Câu I
+ Thiết bị viễn thông
(2,0 (HS nêu được 3/4 sản phẩm thì mới cho điểm)
điểm)
* Vì sao công nghiệp điện tử - tin học thường phân bố ở các thành phố
0,5
lớn?
- Đặc điểm sản xuất:
+ Không cần diện tích rộng, ít gây ô nhiễm môi trường, không tiêu thụ
nhiều kim loại, điện, nước, nguyên nhiên liệu, đòi hỏi lao động trình độ 0,25
chuyên môn kĩ thuật cao, cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật phát triển.
(HS trình bày được 3 đặc điểm trở lên thì cho điểm)
- Sản phẩm: Các thành phố lớn là nơi tập trung nhiều ngành công nghiệp,
0,25
dịch vụ, tiêu dùng tiêu thụ nhiều sản phẩm ngành điện tử-tin học.
Vì sao các nước đang phát triển thường chịu ảnh hưởng nặng nề hơn 1,00
về hậu quả biến đổi khí hậu toàn cầu?
- Khái niệm biến đổi khí hậu toàn cầu: Biến đổi khí hậu là sự thay đổi khí
0,25
hậu so với trung bình nhiều năm (thường là vài thập kỉ hoặc hàng trăm
năm) do tự nhiên hoặc con người.
- Giải thích:
+ Các nước đang phát triển thường tập trung ở vùng đới nóng: nhiệt độ 0,25
cao, thời tiết diễn biến nhiều thất thường (phân tích)
Câu + Các nước đang phát triển thường có dân số đông: nhu cầu lương thực
II lớn, khi có BĐKH khó ứng phó (phân tích) 0,25
(1,0
+ Trình độ kinh nền tế còn thấp, sản xuất phụ thuộc nhiều vào tự nhiên.
điểm) 0,25
Tiềm lực về kinh tế, thiếu khoa học kĩ thuật để ứng phó, khắc phục hậu
quả BĐKH còn khó khăn. (phân tích)
(HS không phân tích chỉ cho tối đa 0,5 điểm)
Chứng minh vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta giao lưu và hội
1,00
1 nhập kinh tế nhưng cũng mang đến nhiều khó khăn trong phát triển
kinh tế.
* Chứng minh vị trí nước ta thuận lợi trong giao lưu kinh tế và hội
0,5
nhập quốc tế.
- Việt Nam nằm ở rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu
vực Đông Nam Á; tiếp giáp các nước (Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia);
giáp Biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn, cửa ngõ thông ra
0,25
biển một số nước. (dẫn chứng)
- Nằm trong vùng kinh tế phát triển sôi động (các nước Đông Nam Á có
0,25
tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, gần các con rồng châu Á...). Nằm gần
tuyến hàng hải, hàng không quốc tế với nhiều cảng biển, sân bay quốc tế
(dẫn chứng)
(HS trình không dẫn chứng chỉ cho tối đa 0,25 điểm)
* Khó khăn: 0,5
- Gần các nền kinh tế lớn, tăng trưởng nên bị cạnh tranh; nguy cơ tụt hậu;
0,25
chống hoạt động kinh tế ngầm (dẫn chứng)
- Khó khăn trong phòng chống thiên tai (dẫn chứng)
0,25
(HS không dẫn chứng chỉ cho tối đa 0,25 điểm)
2 Chứng minh hướng địa hình có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân hóa
1,00
khí hậu nước ta.
- Khái quát: Hướng địa hình: nước ta có 2 hướng núi chính: hướng tây
bắc - đông nam, hướng vòng cung, ngoài ra còn hướng gần tây – đông
Câu
của một số dãy núi. Hướng nghiêng địa hình chung theo hướng Tây bắc - 0,25
III
đông nam.
(2,0
* Hướng địa hình núi (hướng núi):
điểm)
0,25
- Nhiệt độ: hướng núi đón gió mùa, chắn gió làm nhiệt độ các vùng có sự
phân hóa (dẫn chứng)
+ Hướng núi vòng cung của Đông Bắc tạo điều kiện thuận lợi cho gió
mùa Đông Bắc xâm nhập vào nên đây là vùng ảnh hưởng lớn nhất của gió
mùa Đông Bắc.
+ Hướng tây bắc- đông nam của dãy Hoàng Liên Sơn: làm giảm ảnh
hưởng của gió mùa Đông Bắc đến vùng Tây Bắc=> mùa đông ngắn và
bớt lạnh hơn Đông Bắc.
+ Hướng tây - đông của dãy Hoành Sơn: ngăn ảnh hưởng của gió mùa
Đông Bắc xuống phía Nam=> miền nam nhiệt độ trung bình cao hơn
miền Bắc.
+ Hướng tây bắc- đông nam của dãy Trường Sơn Bắc gây nên hiệu ứng
phơn khô nóng cho Trung Bộ.
- Lượng mưa: Khu vực nằm ở sườn đón gió có lượng mưa cao, khuất gió
có lượng mưa thấp (dẫn chứng):
+ Hướng tây bắc- đông nam của dãy Trường Sơn Bắc (nước ta ở sườn
khuất gió) gây nên hiệu ứng phơn khô nóng cho Trung Bộ.
+ Dãy Bạch Mã hướng gần tây-đông chắn gió mùa Đông Bắc nên mưa
nhiều cho khu vực Huế 0,25
+ Dãy Hoàng Liên sơn đồ sộ chắn gió biển nên mưa nhiều
+ Hướng vòng cung của Trường Sơn Nam tạo nên tính song song với
hướng gió=> cực Nam Trung Bộ mưa rất ít
((HS trình dẫn chứng được 2 ý trở lên thì cho điểm tối đa ý đó)
* Hướng nghiêng địa hình: Địa hình nước ta có hướng nghiêng chung là
tây bắc –đông nam, thấp dần ra biển => gió biển có thể tác động sâu vào 0,25
lục địa, mang hơi ẩm cho đất liền, làm dịu bớt tính khắc nghiệt khí hậu
(mùa đông bớt lạnh, mùa hạ bớt oi bức).
1 Vì sao nước ta có địa hình và hệ sinh thái ven biển đa dạng? 1,00
* Khái quát:
- Các dạng địa hình ven biển đa dạng: (vũng, vịnh, đầm phá, bãi triều, bãi
cát…) 0,25
- Các hệ sinh thái ven biển đa dạng: rừng ngập mặn, rừng trên đất phèn,
rừng trên các đảo
* Giải thích:
- Địa hình ven biển đa dạng do:
0,25
+ Nội lực: vận động kiến tạo (phân tích)
0,25
+ Ngoại lực: Sóng, thủy triều, dòng biển, sông. (phân tích)
- Hệ sinh thái ven biển đa dạng do: địa hình ven biển đa dạng, sinh vật
phong phú, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hóa (phân tích)
0,25
(HS trình bày đủ ý cả câu nhưng sơ sài chỉ cho tối đa 0,5 điểm nội dung
giải thích)
2 Trình bày đặc điểm và ảnh hưởng của gió Tín Phong bán cầu Bắc tới
1,00
khí hậu nước ta.
* Đặc điểm: 0, 5
- Nguồn gốc: áp cao cận chí tuyến Bắc bán cầu.
- Hướng: Đông Bắc
- Tính chất: Khô, nóng.
- Thời gian: hoạt động quanh năm nhưng bị gió mùa lấn át nên chỉ hoạt
động mạnh vào thời gian giao mùa.
- Phạm vi: trên cả nước.
( Học sinh nêu thiếu 1 ý trở lên thì chỉ cho tối đa 1/2 số điểm)
*Ảnh hưởng:
Câu
- Mùa đông (tháng 11- tháng 4 năm sau):
IV + Miền Bắc: thời kì gió mùa Đông Bắc suy yếu, gió tín phong mạnh lên,
(2,0 gây nên thời tiết ấm áp, hanh khô vào mùa đông 0,25
điểm) + Miền Trung : Gió thổi qua biển mang mưa vào thu đông
+ Miền Nam: nguyên nhân tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên
( Học sinh nêu được 2 trên 3 ý thì cho điểm)
- Mùa hạ (tháng 5- 10): Gió Tín phong Bắc bán cầu kết hợp với gió Tây
Nam từ Bắc Ấn Độ Dương và gió Tây Nam từ áp cao cận chí tuyến Nam 0,25
bán cầu hình thành dải hội tụ, gây mưa cho nước ta.
1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện trị giá xuất, nhập khẩu và tốc độ
tăng trưởng tổng kim ngạch xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2010 –
2,0
2021.

- Xử lí số liệu:
Bảng: Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu và tốc độc tăng trưởng tổng kim
ngạch xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2010-2021.
Năm 2010 2014 2019 2021
Tổng kim ngạch xuất nhập 157 298 517,7 668,5 0,5
khẩu (Tỉ USD)
Tốc độ tăng trưởng tổng kim 100 189,8 329,7 425,8
ngạch xuất nhập khẩu (%)

1,5
- Vẽ biểu đồ đúng biểu đồ kết hợp (cột ghép và đường tốc độ tăng
trưởng).
- Yêu cầu: vẽ đúng, chính xác khoảng cách năm, đảm bảo tính thẩm mỹ
và có đủ các yếu tố cần thiết về đơn vị, số liệu, chú giải, tên biểu đồ,….
(Nếu thiếu hoặc sai một yếu tố trừ 0,25đ; biểu đồ khác không cho điểm)
Biểu đồ tham khảo:
Câu
V
(3,0
điểm)

Biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và tốc độ tăng trưởng
tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010-2021.

2 Nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu và tốc độ tăng trưởng tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu nước ta giai đoạn 2010 – 2021. Giải thích 1,0
nguyên nhân.
- Tình hình xuất, nhập khẩu:
0,25
+ Giá trị xuất khẩu tăng liên tục (dẫn chứng)
+ Giá trị nhập khẩu tăng liên tục (dẫn chứng)
0,25
+ Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu (dẫn chứng)
+ Tổng kim ngạch: tăng liên tục (dẫn chứng)
0,25
+ Tốc độ tăng trưởng tổng kim ngạch: tăng liên tục (dẫn chứng)
0,25
(Học sinh không dẫn chứng số liệu chứng minh chỉ cho tối đa ½ điểm nội
dung nhận xét)
Tổng số điểm (I + II + III + IV + V) 10,00

You might also like