You are on page 1of 9

TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I

Năm học :2021-2022
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : ĐỊA LÝ 7
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (3,0 điểm):


Hãy nêu đặc điểm cơ bản về khí hậu của môi trường nhiệt đới gió mùa? Tại sao
môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi có dân cư tập trung đông đúc nhất thế giới?
Câu 2 (2,5 điểm):
a/ Nêu đặc điểm khí hậu môi trường hoang mạc?
b/ Nguyên nhân hình thành các hoang mạc. Biện pháp khai thác và hạn chế
sự phát triển các hoang mạc?
Câu 3 (2,0 điểm)
Những nguyên nhân xã hội nào đã kìm hãm đến sự phát triển kinh tế-xã hội của
châu Phi?
Câu 4 (2,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm A
sau:

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ ( 0C ) 25 26 26 27 26 28 27 26 26 27 26 25
Lượng mưa (mm) 289 290 195 180 210 212 200 215 290 195 297 295

a/ Tính nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt năm của địa điểm A?
b/ Tính tổng lượng mưa trong năm của địa điểm A. Nêu nhận xét lượng mưa
và phân bố mưa trong năm?
c/ Cho biết địa điểm A nằm trong kiểu khí hậu nào?
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn : Địa lí lớp 7
Điểm của bài thi được làm tròn đến 0,5đ
Câu Tóm tắt đáp án Điểm
thành
phần
Câu 1 -Đặc điểm khí hậu của MT nhiệt đới gió mùa:
3,0điểm -Có nhiệt độ,lượng mưa thay đổi theo mùa gió 0,5
-Khí hậu,thời tiết diễn biến thất thường 0,5
+Mùa mưa,năm đến sớm,năm đến muộn.Lượng mưa nhiều 0,5
nhưng phân bố không đều giữa các năm…..
+ Gió mùa mùa đông có năm đến sớm.năm đến muộn, năm 0,5
rét nhiều ,năm rét ít.
-MT nhiệt đới gió mùa là nơi dân cư tập trung đông
nhất thế giới vì:
+Là nơi thích hợp với nhiều loại cây lương thực và cây
công nghiệp nhiệt đới. 0,5
+Là nơi phát triển cây lúa nước, vừa có khà năng nuôi
sống nhiều người , vừa thu hút nguồn lao động đến. 0,5

Câu a Khí hậu: Rất khô hạn, khắc nghiệt. ( lượng mưa rất 0,5
2,5điểm thấp,biên độ nhiệt năm và biên độ nhiệt ngày đêm rất lớn)
b b) Nguyên nhân và biện pháp:
* Nguyên nhân:
- Dòng biển lạnh chảy sát bờ. 0,25
- Nằm hai bên đường chí tuyến. 0,25
- Xa biển. 0,25
- Chặt phá rừng … 0,25
* Biện pháp:
- Trông rừng và bảo vệ rừng,
- Khai thác mạch nước ngầm bằng giếng khoan sâu hay 0,5
dẫn nước bằng kênh mương….. 0,5
Câu 3: Nguyên nhân;
2,0điểm -Do bùng nổ dân số quá nhanh 0,5
-Do xung đột giữa các chủng tộc người xảy ra thường 0,5
xuyên
-Nạn đại dịch AIDS và các dịch bệnh khác 0,5
-Do sự can thiệp của nước ngoài vào. 0,5
Câu 4: a Nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt:
2,5điểm - Nhiệt độ trung bình năm của địa điêm A là: 26,250C
(26,30C). 0,5
- Biên độ nhiệt chênh lệch thấp: 30C. 0,5

b Lượng mưa: 0,5


- Tổng lượng mưa cả năm lớn: 2868 mm 0,5
- Nhận xét: mưa nhiều, mưa quanh năm.
c Điêm A thuộc kiểu : khí hậu xích đạo ẩm. 0,5
TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học :2021-2022
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : ĐỊA LÝ 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,5 điểm)

Nêu đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của Châu Á? Vị trí hình
dạng và kích thước có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu của châu lục.

Câu 2. (2 điểm)

Phân biệt sự khác nhau về các loại cây trồng và vật nuôi ở khu vực khí hậu
gió mùa và khu vực khí hậu lục địa của Châu Á?

Câu 3. (3 điểm)

Cho biết sự khác nhau về khí hậu giữa phần phía đông và phía tây của khu
vực Đông Á? Khí hậu đó có ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan của khu vực.

Câu 4. (2,5 điểm)

Em hãy cho biết đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế của Ấn Độ ?

Hết

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)


TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn : Địa lí lớp 8

Câu Tóm tắt đáp án Điểm


thành
phần
Câu 1 * Vị trí địa lí ,hình dạng và kích thước Châu Á
(2,5điểm) - Châu Á rộng 41,5 km2 (kể cả đảo rộng 44,4 km2) 0,5 điểm
- Châu Á trãi dài từ xích đạo đến vùng cực bắc 0,5 điểm
- Giáp ba đại dương lớn: Bắc Băng Dương; Thái Bình 0,5 điểm
Dương; Ấn Độ Dương và châu Âu.
* Ảnh hưỡng đến khí hậu:
- Do trãi từ Xích đạo – cực nên có cả ba đới khí hậu: Nóng, 0,5 điểm
ôn hòa và lạnh.
- Lãnh thổ rộng, giáp ba đại dương lớn, có nhiều vùng xa 0,5 điểm
biển Châu Á hình thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau gồm
các kiểu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa.
Câu 2 Phân biệt các loại cây trồng vật nuôi
(2điểm) - Khu vực khí hậu gió mùa: 1 điểm
+ Cây trồng: Lúa gạo; lúa mì; ngô; chè ; ca-fe; cao su …
+ Vật nuôi: Trâu; bò; lợn …
- Khu vực khí hậu lục địa: 1 điểm
+ Cây trồng: Lúa mì; bông ; cà là; cọ dầu …
+ Vật nuôi: Cừu; bò; phía bắc nuôi tuần lộc
Câu 3 Sự khác nhau về khí hậu phia đông và phía tây
(3điểm) - Phía đông và hải đảo: 1,5 điểm
+ Có khí hậu gió mùa: Mùa đông có gió tây bắc lạnh và khô
Mùa hạ có gió đông nam ẩm mưa
nhiều
+ Cảnh quan rừng phát triển. 1,5 điểm
- Phía tây:
+ Khí hậu lục địa sâu sắc. Quanh năm khô hạn, khắc nghiệt
+ Cảnh quan chủ yếu thảo nguyên khô; bán hoang mạc.
Hoang mạc
Câu 4 Đặc điểm và tình hình phát triển kinh tế của Ân Độ
(2,5điểm) - Ấn Độ là nước có nền kinh tế khá hoàn thiện và phát triển 0,5 điểm
nhất khu vực.
- Công nghiệp: + Khá hiện đại gồm nhiều ngành quan trọng. 0,5 điểm
Nhiều sản phẩm nổi tiếng như: điện tử, ô-tô …
+ Sản lượng công nghiệp đứng thứ 10 thế 0,5 điểm
giới.
- Nông nghiệp: + Phát triển nhanh chống . Nhờ cuộc “Cách 0,5 điểm
mạng xanh” “Cách mạng trắng” Ấn Độ giải quyết được
lương thực, thực phẩm.
- Dịch vụ: Đa dạng; tỉ trọng cao chiếm hơn 48% GDP 0,5 điểm
TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Năm học :2021-2022
ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN : ĐỊA LÝ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian giao đề)

Câu 1( 2,0 điểm): Hãy cho biết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là gì?
Nêu những giải pháp chính nhằm giải quyết vấn đề trên?
Câu 2(4.5 điểm): Cho bảng số liệu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta
( đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Các ngành kinh tế Năm 2005 2013
Nông, lâm, thủy sản 167.402 658.779
Công nghiệp và xây dựng 348.519 1.373.000
Dịch vụ 389.080 1.552.483
Tổng số 914.001 3.584.262

a. Tính tỉ trọng cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta.
b. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu GDP phân theo ngành kinh
tế năm 2005 và 2013
c. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước ta qua
hai năm
Câu 3 (3.5 điểm) Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam hãy:
a. Kể tên các tỉnh, thành phố thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc
xuống Nam.
b. Cho biết những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên.
(HS được sử dụng Atlat Địa Lí Việt Nam-Xuất bản Tháng 9-2009)
Hết

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)


TRƯỜNG THCS TRIỆU THƯỢNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn : Địa lí 9
Điểm của bài thi được làm tròn đến 0,5đ
Bài Câu Tóm tắt đáp án Điểm
thành
phần
Câu1 - Vấn đề việc làm:
2,0điểm + Nguồn lao động nước ta dồi dào trong điều kiện kinh tế 1,0đ
chưa phát triển khó giải quyết việc làm
+Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở
thành thị ngày càng tăng
- Giải pháp:
1.0 đ
+ Đào tạo nghề cho người lao động
+ Phát triển công nghiệp và dịch vụ ở thành thị
+ Đa dạng hóa ngành nghề ở nông thôn
+ Xuất khẩu lao động, phân bố lại dân cư và lao động
Câu 2: a Tỷ trọng cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế ở nước
4,5điểm ta.( đơn vị %) 1,0 đ
Các ngành kinh tế Năm 2005 2013
Nông, lâm, thủy sản 19,3 18,4

Công nghiệp và xây dựng 38,1 38,3

Dịch vụ 42,6 43,3

Tổng số 100 100

b Vẽ biểu đồ thích hợp nhất: 2,0 đ


- Biểu đồ hình tròn ( hai hình)
- Vẽ đúng, đảm bảo thẩm mĩ, đầy đủ chú giải, tên biểu đồ
và số liệu trên biểu đồ (thiếu mỗi ý trừ 0,5 điểm)
( vẽ biểu đồ cột chồng được 50% điểm, các biểu đồ khác
không cho điểm)
c Nhận xét: 1,5 đ
- Cơ cấu GDP nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực(
công nghiệp hóa, hiện đại hóa)
- Tỉ trọng ngành Nông, lâm, thủy sản có xu hứng giảm
dần ( giảm 0,9 %)
- Tỉ trọng Công nghiệp và xây dựng và Dịch vụ có xu
hướng tăng dần( dẫn chứng)

Câu 3: a Các tỉnh, thành phố thuộc vùng Bắc Trung Bộ theo thứ tự 1,0đ
3,5điểm từ Bắc xuống Nam: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

b Thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đối với sự phát triển


kinh tế - xã hội của vùng Tây Nguyên
* Thuận lợi:
- Địa hình gồm nhiều cao nguyên xếp tầng, thấp thoải,mặt 0.25
bằng rộng
- Khí hậu cận xích đạo,với một mùa khô và mưa,trên các 0.25
cao nguyên mát mẽ.
- Sông ngòi dày đặc có giá trị lớn về thủy điện và thủy lợi 0.25
- Đất Badan chiếm 66% cả nước,thích hợp trồng cây CN lâu 0.25
năm
- Rừng là vùng có DT và độ che phủ lớn nhất cả nước,với 0.25
nhiều loại gỗ ,lâm sản quý hiếm
- Khoáng sản : Bô xít với trữ lương lớn hơn 3 tỉ tấn ở Nam 0.25
Tây nguyên
- Du lịch sinh thái nhiều cảnh đẹp nổi tiếng:Đà Lạt,Biển 0.25
Hồ,Bản Đôn,Núi Lang BiAng
* Khó khăn:
- Có mùa khô kéo dài gây thiếu nước tưới trầm trọng cho 0.25
sản xuất , sinh hoạt
- Nạn phá rừng gây xói mòn,lũ quét xảy ra hàng năm, môi 0.25
trường bị suy thoái
- Nạn săn bắn động vật hoang dã làm mất các nguồn gen quí 0.25
hiếm.

You might also like