You are on page 1of 5

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ KÌ THI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2017 – 2018 Tuần 37

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG Môn: ĐỊA LÍ - Lớp 10


Thời gian làm bài: 45 phút
MA TRẬN CHI TIẾT

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7,0 điểm)


Câu 1. Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của
A. quá trình phát triển xã hội loài người.
B. quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
C. thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
D. lịch sử định cư theo lãnh thổ.
[<br>]
Câu 2. Nguồn lực tự nhiênkhông có vai trò nào sau đây đối với phát triển kinh tế ?
A. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
B. Là nguồn vật chất phục vụ trực tiếp cho phát triển kinh tế.
C. Quyết định sự phát triển của nền kinh tế và xã hội loài người.
D. Cung cấp nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp phát triển.
[<br>]
Câu3. Ba bộ phận cơ bản hợp thành cơ cấu kinh tế là cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu
A. thành phần kinh tế.
B. kinh tế Nhà nước.
C. kinh tế ngoài Nhà nước.
D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
[<br>]
Câu 4. Để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn là
vai trò quan trọng của nguồn lực
A.vị trí địa lí.
B. kinh tế - xã hội.
C. điều kiện tự nhiên.
D. tài nguyên thiên nhiên.
[<br>]
Câu 5.Đại mạch, khoai tây là cây hoa màu đặc trưng của vùng khí hậu………
A. nhiệt đới.
B. cận nhiệt đới.
C.ôn đới.
D. hàn đới.
[<br>]
Câu 6. Độ phìcủa đất sẽ ảnh hưởng tới
A. năng suất cây trồng.
B. sự phân bố cây trồng.
C. quy mô sản xuất nông nghiệp.
D. cơ cấu cây trồng.
[<br>]
Câu 7. Để khắc phục tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp cần phải
A. chuyển đổi mục đích sản xuất nông nghiệp.
B. xây dựng cơ cấu nông nghiệp hợp lí, đa dạng hóa sản xuất.
C. tập trung vào những cây trồng có khả năng chịu hạn tốt.
D. tập trung vào một số cây trồng, vật nuôi chính.
[<br>]
Câu 8. Vai trò quan trọng của ngành chăn nuôi đối với đời sống con người là:
A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Cung cấp nguồn thực phẩm có dinh dưỡng cao.
C. Cung cấp dược phẩm quý cho y học.
D. Cung cấp sức kéo và phân bón.
[<br>]
Câu 9.Trongcác giai đoạn của sản xuất công nghiệp, giai đoạn tác động vào đối tượng lao động sẽ tạo ra sản
phẩm gì?
A. Tư liệu sản xuất.
B. Nguyên liệu sản xuất.
C. Vật phẩm tiêu dùng.
D. Máy móc.
[<br>]
Câu 10.Đặc điểm khác nhau giữa sản xuất công nghiệp với sản xuất nông nghiệp là:
A. Có tính chất tập trung cao độ.
B. Chỉ tập trung vào một thời gian nhất định.
C. Cần nhiều lao động chân tay.
D. Phụ thuộc vào tự nhiên.
[<br>]
Câu 11. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp phổ biến nhất và có vai trò xuất khẩu thu ngoại tệ ở các
nước đang phát triển là:
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp tập trung.
C. Trung tâm công nghiệp.
D. Vùng công nghiệp.
[<br>]
Câu 12. Để thực hiện thành công quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở các nước đang phát triển, ngành
công nghiệp “phải đi trước một bước” là:
A. công nghiệp điện tử - tin học.
B. công nghiệp thực phẩm.
C. công nghiệp điện lực.
D. công nghiệp khai thác dầu.
[<br>]
Câu 13. Ở các nước đang phát triển,ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu giá trị
sản xuất công nghiệp?
A. Sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Thực phẩm.
C. Dệt - may.
D. Da giày.
[<br>]
Câu 14. Ngành công nghiệp dệt - may là ngành chủ đạo và quan trọng nhất của công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng không phải do:
A. Đáp ứng nhu cầu ăn uống hàng ngày cho hơn 7 tỉ người.
B. Giải quyết nhu cầu may mặc cho hơn 7 tỉ người.
C. Cung cấp một phần nguyên liệu cho công nghiệp nặng.
D. Thúc đẩy nông nghiệp và các ngành công nghiệp khác phát triển.
[<br>]
Câu 15. Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng gồm: khai thác than, khai thác dầu và……
A. công nghiệp luyện kim.
B. công nghiệp hóa chất.
C. công nghiệp điện tử - tin học.
D. công nghiệp điện lực.
[<br>]
Câu 16.Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cao nhất là:
A. Điểm công nghiệp.
B. Khu công nghiệp tập trung.
C. Trung tâm công nghiệp.
D. Vùng công nghiệp.
[<br>]
Câu 17.Ở nhiều quốc gia trên thế giới, người ta thường chia các ngành dịch vụ ra thành các nhóm: dịch vụ
kinh doanh, dịch vụ tiêu dùng và…..
A. dịch vụ công.   
B. dịch vụ hành chính.   
C. dịch vụ lữ hành.   
D. dịch vụ sản xuất.
[<br>]
Câu 18. Ý nào dưới đây không phải vai trò của ngành dịch vụ?
A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất vật chất.
B. Sử dụng tốt hơn nguồn lao động, tạo thêm việc làm.
C. Tạo ra một khối lượng của cải vật chất lớn cho xã hội.
D. Khai thác tốt và có hiệu quả hơn tài nguyên thiên nhiên.
[<br>]
Câu 19.Vật ngang giá hiện đại để đo giá trị của hàng hóa và dịch vụ là:
A. Tiền.    
B. Vàng.    
C. Dầu khí.    
D. Vật nuôi.
[<br>]
Câu 20. Ý nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động thương mại?
A. Điều tiết quá trình sản xuất.
B. Mở rộng hoạt động trao đổi, mua bán.
C. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân.
D. Hướng dẫn tiêu dùng.
[<br>]
Câu 21.Trong các loại hình giao thông vận tải, ngành giao thông đường biển có khối lượng luân chuyển
hàng hóa lớn nhất là do
A. quãng đường vận chuyển hàng hóa dài.
B. khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn.
C. vận chuyển được hàng hóa cồng kềnh.
D. tính cơ động và tính an toàn cao.
[<br>]
Câu 22. Tuyến xuyên Đại Tây Dương nối Tây Âu với Bắc Mỹ và Nam Mỹ là tuyến hàng không sầm uất
nhất là do:
A. Kinh tế phát triển, nhu cầu đi lại lớn.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Nguồn lao động dồi dào.
[<br>]
Câu 23.Nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển và phân bố, cũng như hoạt động của ngành giao
thông vận tải là
A. sự phát triển và phân bố của ngành luyện kim và cơ khí.
B. sự phát triển và phân bố của các ngành kinh tế quốc dân.
C. sự phát triển và phân bố của tài nguyên thiên nhiên.
D. sự phát triển và phân bố công nghiệp của một vùng.
[<br>]
Câu 24.Vào mùa đông ở khu vực ôn đới, tàu thuyền thường không qua lại được là do:
A.Nước sông bị đóng băng.
B. Sông ngòi xảy ra lũ quét.
C. Nước sông khô cạn.
D. Nước sông chảy xiết.
[<br>]
Câu 25. Ngành vận tải đường hàng không và đường biển hiện nay tuy có những điểm khác biệt nhau nhưng
có chung một đặc điểm là…..
A. hiện đại.
B. tính an toàn.
C. có khối lượng vận chuyển lớn nhất.
D. phương tiện lưu thông quốc tế.
[<br>]
Câu 26.Trên thế giới, ngành giao thông vận tải đường ống phát triển mạnh là do sự phát triển của
A. nhu cầu vận chuyển hành khách.
B. nhu cầu vận chuyển dầu khí.
C. nhu cầu vận chuyển hàng tiêu dùng.
D. nhu cầu vận chuyển nông sản.
[<br>]
Câu 27.Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 -
2012
(Đơn vị: triệu USD)
Năm 1995 2000 2005 2012
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 1377,7 5382,1 11701,4 51680,3
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 1549,8 4903,1 13288,0 39065,2
Hàng nông – lâm – thủy sản 2521,1 4197.5 7452,4 23783,7
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, 2014)
Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng nước ta giai đoạn 1995 –
2012, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ đường.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ cột.
[<br>]
Câu 28. Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU
VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014
STT Khu vực Số khách du lịch đến Chi tiêu của khách du lịch
(Nghìn lượt người) (Triệu USD)
1 Đông Á 125 966 219 931
2 Đông Nam Á 97 262 70 578
3 Tây Nam Á 93 016 94 255
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam, 2018)
Để thể hiện số khách du lịch quốc tếđến và chi tiêu của du khách ở 1 số khu vực châu Á năm 2014, dạng
biểu đồ nào sau đâylà thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
[<br>]
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Đơn vị: Triệu đô la Mỹ)
Năm 2010 2013 2014 2015
Xuất khẩu 72 236,7 132 032,9 150 217,1 162 016,7
Nhập khẩu 84 838,6 132 032,6 147 849,1 165 775,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010-2015.
Câu 2. (1,0 điểm)
Mạng lưới sông ngòi dày đặc có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải của nước ta?
Câu 3. (1,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, chứng minh điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình
vận tải.

--------------Hết---------------
- Học sinh được sử dụng Tập bản đồ Địa lí tự nhiên để làm bài.
- Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (28 câu - 7,0 điểm)
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 câu - 3,0 điểm)
Câu 1. (1,0 điểm)
Nhận xét tình hình xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 2010-2015.
- Giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu của nước ta đều tăng qua các năm, nhưng tốc độ tăng không đều:
+ Giá trị xuất khẩu tăng 2,24 lần
+ Giá trị nhập khẩu tăng 1,95 lần
=> Giá trị xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu.
Câu 2. (1,0 điểm)
Mạng lưới sông ngòi dày đặc có ảnh hưởng như thế nào đến ngành giao thông vận tải của nước ta?
- Thuận lợi: Ngành vận tải đường sông phát triển mạnh.
- Khó khăn: Đòi hỏi tốn nhiều kinh phí xây dựng cầu, phà,... dễ gây tắc nghẽn giao thông trong mùa lũ.
Câu 3. (1,0 điểm)
Chứng minh điều kiện tự nhiên quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
Học sinh nêu được một số dẫn chứng như sau:
- Ở các đảo quốc: ngành vận tải đường biển có vai trò quan trọng.
- Ở vùng hoang mạc: lạc đà, ô tô, trực thăng,…
- Ở vùng cực: xe quệt, tàu phá băng nguyên tử, trực thăng,…

------------------Hết-------------------

You might also like