You are on page 1of 4

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2019 – 2020 Tuần 44

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG Môn: Công nghệ - Lớp 10


Thời gian làm bài: 45 phút
ĐỀ GỐC Đề gồm 03 trang.

A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)


Câu 1. Hiện nay, doanh nghiệp có quy mô nhỏ nhất là
A. doanh nghiệp siêu nhỏ. B. doanh nghiệp nhỏ.
C. doanh nghiệp tư nhân. D. doanh nghiệp nhà nước.
Câu 2. Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể hiện nay là
A. cá nhân hoặc hộ gia đình làm chủ. B. trình độ quản lý chuyên nghiệp.
C. được sử dụng con dấu pháp lý (dấu tròn). D. bắt buộc phải đăng ký kinh doanh.
Câu 3. Một trong những thuận lợi của doanh nghiệp nhỏ hiện nay là
A. dễ thay đổi mặt hàng kinh doanh. B. chi phí trực tiếp thấp.
C. hàng hóa có chất lượng cao. D. dễ mở rộng quy mô kinh doanh.
Câu 4. Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, để xác định quy mô doanh nghiệp
nhỏ và vừa ở Việt Nam thì căn cứ vào tiêu chí ...(1).. (Bình quân trong năm) hoặc ...(2).. (Bình quân trong năm)
(ưu tiên loại hình doanh nghiệp cao hơn). (1) và (2) lần lượt là
A. tổng nguồn vốn; số lao động. B. tổng nguồn vốn; tổng doanh thu.
C. tổng doanh thu; lợi nhuận. D. tổng doanh thu; số lao động.
Câu 5. Một trong những khó khăn của doanh nghiệp nhỏ hiện nay là
A. hạn chế về tài chính. B. hướng tới thị trường địa phương.
C. ít năng động. D. kinh doanh thiếu linh hoạt.
Câu 6. Điểm giống nhau của các loại hình doanh nghiệp là
A. có thể kinh doanh trên mọi lĩnh vực. B. số lượng chủ sở hữu.
C. không bắt buộc phải đăng ký kinh doanh. D. số địa điểm đăng ký kinh doanh.
Câu 7. Nguyên nhân chính giúp cho doanh nghiệp nhỏ “ít tham nhũng, quan liêu” là do
A. quản lí thường là chủ doanh nghiệp. B. doanh thu không cao.
C. vốn kinh doanh ít. D. trình độ lao động thấp, linh động.
Câu 8. Nguyên nhân chính làm cho doanh nghiệp nhỏ có “khả năng rủi ro cao” là do
A. quản lý thiếu chuyên nghiệp. B. số lao động ít.
C. khó thay đổi mặt hàng kinh doanh. D. khó thay đổi công nghệ.
Câu 9. Đặc điểm giống nhau của hộ kinh doanh cá thể và doanh nghiệp nhỏ là
A. quy mô nhỏ, vốn ít. B. lao động không quá 10 người.
C. có nhiều chủ sở hữu. D. không cần phải đăng ký kinh doanh..
Câu 10. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp không được thể hiện qua tiêu chí
A. thuê lao động giá rẻ. B. lợi nhuận và tỉ lệ sinh lời.
C. tiết kiệm chi phí. D. doanh thu và thị phần.
Câu 11. Cho các căn cứ sau:
(I). Chi phí đầu tư thấp. (II). Nhu cầu của thị trường. (III). Doanh thu lớn.
(IV). Khả năng của doanh nghiệp. (V). Pháp luật hiện hành.
Số căn cứ đúng để xây dựng kế hoạch kinh doanh là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 12. Kế hoạch kinh doanh là ... thể hiện mục tiêu phát triển của doanh nghiệp trong thời kì nhất định. Nội
dung cần điền vào chỗ trống để được khái niệm Kế hoạch kinh doanh là
A. văn bản. B. nội dung. C. căn cứ. D. phương pháp.
Câu 13. Trong kinh doanh, ý nghĩa của hạch toán là giúp doanh nghiệp
A. đánh giá hiệu quả kinh doanh. B. đảm bảo phát triển kinh tế xã hội.
C. tính toán chi phí và kết quả kinh doanh. D. đánh giá chất lượng lao động.
Câu 14. Cho các nội dung về kế hoạch kinh doanh như sau:
(1). Bán hàng. (2). Mua hàng. (3). Tài chính. (4). Lao động. (5). Sản xuất.
Khi xây dựng kế hoạch kinh doanh cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực thương mại và doanh nghiệp thuộc
lĩnh vực dịch vụ đều gồm đủ các nội dung
A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3), (4), (5).

Câu 15. Điểm giống nhau của vốn tự có và vốn của nhà cung ứng là
A. không phải trả lãi suất hàng tháng. B. đều là vốn của chủ doanh nghiệp.
C. chỉ để đầu tư vào vốn lưu động. D. chỉ để đầu tư vào vốn cố định.
Câu 16. Hãy ghép tổ chức vốn (Cột A) tương ứng với các đại diện (Cột B) sao cho phù hợp nhất.
Cột A Cột B
(I). Vốn cố định. (1). Máy móc. (5). Phí điện, nước.
(II). Vốn lưu động. (2). Lương nhân viên. (6). Trang thiết bị.
(3). Thuê cửa hàng. (7). Phí quảng cáo.
(4). Mua hàng hóa.
A. (I)-(1), (6); (II)-(2), (3), (4), (5), (7). B. (I)-(1), (3), (6), (7); (II)-(2), (4), (5).
C. (I)-(2), (3), (6), (7); (II)-(1), (4), (5). D. (I)-(2), (3), (4), (5); (II)-(1), (6), (7).
Câu 17. Để xác định lĩnh vực kinh doanh, căn cứ không cần thiết là
A. thu nhập của dân cư. B. thị trường có nhu cầu.
C. năng lực doanh nghiệp. D. đảm bảo thực hiện mục tiêu.
Câu 18. Cho các nội dung sau:
(I). Chi phí thấp. (II). Phù hợp với pháp luật. (III). Doanh thu lớn.
(IV). Nâng cao hiệu quả kinh doanh. (V). Thực hiện được mục tiêu kinh doanh.
Số nội dung đúng để xác định lĩnh vực kinh doanh phù hợp là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 19. Cho các nội dung sau:
(1). Nhu cầu của thị trường. (2). Trình độ chuyên môn của người lao động.
(3). Pháp luật hiện hành. (4). Tài chính của doanh nghiệp.
(5). Năng lực tổ chức, quản lí. (6). Hợp đồng hay đơn đặt hàng.
Để lựa chọn lĩnh vực kinh doanh cho doanh nghiệp, nội dung đúng khi phân tích khả năng của doanh nghiệp là
A. (2), (4), (5). B. (1), (3), (4), (6). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4), (6).
Câu 20. Cho các bước trong quy trình lựa chọn kinh doanh sau:
(1). Đánh giá cơ hội đã phát hiện. (2). Tìm ra một số cơ hội trên thị trường.
(3). Quan sát phân tích thị trường. (4). Phát hiện kẽ hở thị trường.
(5). Quyết định lựa chọn cơ hội kinh doanh.
Khi xác định lĩnh vực kinh doanh, quy trình lựa chọn cơ hội kinh doanh đúng là
A. (3) → (4) → (2) → (1) → (5). B. (4) → (3) → (2) → (1) → (5).
C. (3) → (2) → (1) → (4) → (5). D. (4) → (2) → (1) → (3) → (5).
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 21. (1,0 điểm)
Hãy ghép khái niệm đúng cho các từ/ cụm từ sau:
Từ/ cụm từ Khái niệm
(1). Vốn điều lệ (a). Là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh
(2). Cổ tức nghiệp.
(3). Cổ phần (b). Là loại hình doanh nghiệp có nhiều chủ sở hữu.
(4). Cổ phiếu (c). Là người chủ sở hữu cổ phần.
(5). Vốn pháp định (d). Là chứng chỉ có giá trị xác nhận quyền sở hữu cổ phần của công ty. Tồn tại
(6). Chứng khoán dưới hình thức cổ phiếu hoặc trái phiếu.
(7). Cổ đông (e). Là khoản lợi nhuận lấy từ lợi nhuận của công ty phân phối cho các cổ đông, là
(8). Công ty sự chia sẻ lợi nhuận của công ty cho các nhà đầu tư.
(f). Là vốn điều lệ của công ty, được chia thành nhiều phần bằng nhau.
(g). Là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, xác nhận quyền sở hữu một hoặc
một số cổ phần của công ty.
(h). Là vốn kinh doanh của doanh nghiệp do các thành viên đóng góp và được ghi
vào điều lệ doanh nghiệp.
Câu 22. (2,0 điểm)
Tìm hiểu về các loại hình công ty, trả lời các câu sau:
a. Phân biệt đặc điểm của công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên về số lượng
thành viên và chuyển nhượng vốn cho người không phải là thành viên của công ty.
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn X gồm 5 thành viên tham gia hùn vốn như sau:
Thành viên A B C D E
Vốn góp (đồng) 600.000.000 300.000.000 900.000.000 850.000.000 250.000.000
Hãy tính:
- Vốn điều lệ của công ty.
- Sau 1 năm, công ty lời 1.305.000.000 đồng. Người A được hưởng bao nhiêu tiền trong số tiền lời đó?
- Sau một thời gian, người A muốn chuyển nhượng một phần vốn của mình cho người H (không là thành
viên của công ty) cần sự đồng ý của những nhóm thành viên nào? (Liệt kê hết các trường hợp có thể)

--------Hết-------
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2019 – 2020 Tuần 44
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÝ TỰ TRỌNG Môn: CÔNG NGHỆ - Lớp 10

ĐÁP ÁN TỰ LUẬN

Câu Hướng dẫn trả lời Điểm


21 1-h; 2-e; 3-f; 4-g; 5-a; 6-d; 7-c; 8-b (0,125 điểm/ý đúng) 1,0
Công ty trách nhiệm hữu
Nội dung Công ty cổ phần
hạn hai thành viên trở lên
Số lượng thành viên 2 đến 50 Từ 3 trở lên 0,5

22.a Chuyển nhượng Phải được sự đồng ý của


0,5
vốn cho người nhóm thành viên đại diện
Tự do.
không phải là thành cho ít nhất 3/4 tổng số vốn
viên của công ty điều lệ.
Mỗi ý đúng là 0,25 điểm
Vốn điều lệ = 600.000.000 + 300.000.000 + 900.000.000 + 850.000.000 + 250.000.000
0,25
= 2.900.000.000 (đồng)
Tiền lời người A được hưởng = 600.000.000 x (1.305.000.000/2.900.000.000)
0,25
= 270.000.000 (đồng)
22.b Các trường hợp: - Tất cả các thành viên (A, B, C, D, E)
- A, B, C, D
- A, C, D, E 0,5
- A, C, D
(0,125/ ý đúng)

You might also like