You are on page 1of 5

Skip to document

1. Phát biểu nào sau đây quan đến nhà khởi nghiệp là sai.
a. Nhà khởi nghiệp mong muốn có đủ quyền lực để đưa ra những quyết định quan trọng.
b. Các kỹ năng quản trị không phải là điều quan trọng đối với nhà khởi nghiệp.
c. Các nhà khởi nghiệp thành công thường có một đội các nhà quản trị tài năng hỗ trợ họ
d. Các nhà khởi nghiệp thành công cần xác định tầm nhìn cho doanh nghiệp của mình

2. Các phát biểu sau đây đều đúng với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ngoại trừ
a. Tạo ra những sản phẩm/dịch vụ/mô hình kinh doanh mới đầy sáng tạo chưa từng có trên
thị trường
b. Có khuynh hướng tăng trưởng quy mô nhanh chóng
c. Rủi ro cao so với lập nghiệp bằng con đường kinh doanh
d. Chỉ duy trì ở quy mô nhỏ và vừa

3. Phát biểu nào sau đây là điều không đúng về đặc trưng của doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo (start-up)
a. Là doanh nghiệp chỉ đi vào sản xuất những mặt hàng hiện có trên thị trường
b. Là doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm mới, độc đáo và chưa từng có trên thị trường
c. Có khả năng nhân bản và tăng quy mô rất nhanh chóng
d. Rủi ro trong quá trình tạo ra sản phẩm mới rất cao

4. Điều gì trong số những điều sau đây không thể hiện phương thức khởi nghiệp kinh
doanh
a. Thực hiện nhượng quyền kinh doanh
b. Mua lại một doanh nghiệp hiện hữu
c. Mua lại cổ phần của các công ty trên thị trường chứng khoá
d. Xây dựng mới một doanh nghiệp

5. Sáng tạo chính là ………..điều mới và đổi mới chính là ……điều mới
a. Tư duy, thực hiện
b. Thực hiện, tư duy
c. Nhìn thấy, thực hiện
d. Tư duy, ứng dụng

6. Một công ty khởi nghiệp đã thực hiện thành công việc tạo ra một ngôi nhà bằng cách đúc
các bộ phận từ xưởng sản xuất theo công nghệ in 3D sau đó vận chuyển đến nơi yêu cầu để
lắp đặt. Việc tạo ra sản phẩm mới này thể hiện sự tác động của
a. Lực đẩy từ công nghệ
b. Lực kéo từ thị trường
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
7. Giai đoạn nào trong quy trình sáng tạo liên quan đến việc nhận dạng những điểm tương
đồng và khác biệt của các ý tưởng được phát triển bằng phương pháp động não qua động
não
a. Chuyển hóa
b. Ấp ủ
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định

8. Các phát biểu sau đây về chu kỳ sống của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo là
đúng, ngoại trừ
a. Không phải tất cả các doanh nghiệp khởi nghiệp đều trải qua tất cả các giai đoạn
b. Các yêu cầu được hỗ trợ sẽ khác nhau ở từng giai đoạn trong chu kỳ sống
c. Quy mô của doanh nghiệp vẫn giữ nguyên qua các giai đoạn
d. Đởi sống của doanh nghiệp sẽ chấm dứt khi thực hiện bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng

9. Yếu tố môi trường bên trong hay cộng đồng khởi nghiệp bao gồm các thành phần sau
đây,
ngoại trừ
a. Các doanh nghiệp thành công đóng vai trò dẫn dắt trong hoạt động khởi nghiệp
b. Các doanh nghiệp khởi nghiệp
c. Những người có ý định khởi nghiệp
d. Nhà cung cấp tín dụng

10. Phát biểu nào sau đây về năng lực nội sinh là không đúng: Năng lực nội sinh là ____
a. Năng lực cho phép nhà khởi nghiệp đặt ra mục tiêu và mạnh dạn đi trên con đường để đạt
ra mục tiêu
b. Các kiến thức cần thiết và phương thức để đạt được mục tiêu được tích lũy qua quá trình
đi đến mục tiêu
c. Là năng lực bẩm sinh tồn tại cho một số người đặc biệt
d. Sự tự tin khi tiến hành hoạt động khởi nghiệp để đạt mục tiêu đề ra mặc dù khi bắt đầu
mọi thứ hầu như mơ hồ

11. Năng lực sáng tạo của một con người được hình thành từ
a. Kiến thức chung và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực sáng tạo
b. Sự động viên nội tại và từ bên ngoài
c. Tư duy sáng tạo
d. Một sự tích hợp của ba yếu tố nêu trên
12. Việc thay thế động cơ của xe máy từ sử dụng nhiên liệu xăng sang sử dụng điện là một ví dụ
tiêu biểu về
a. Đổi mới đột phá
b. Đổi mới tiệm tiến
c. Đổi mới theo mô-đun
d. Đổi mới công nghệ của nhà sản xuất xe hơi

13. Bước nào trong số các bước sau đây trong quy trình sáng tạo thể hiện việc chuyển hóa ý
tưởng thành hiện thực
a. Thực hiện
b. Chuẩn bị
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định

14. Khả năng nhìn thấy những điều tương tự và gắn kết các dữ kiện và sự kiện với nhau được gọi

a. Tư duy hội tụ
b. Tư duy phân kỳ
c. Tư duy chuyển hóa
d. Sư tỏa sáng

15. Phát biểu nào sau đây thể hiện bản chất của giai đoạn điều tra trong quy trình sáng tạo,
ngoại trừ
a. Thu thập cả thông tin về những gì mà người tiêu dùng không thỏa mãn với sản phẩm/dịch
vụ hiện tại
b. Thu thập thông tin bằng cách quan sát
c. Thu thập thông tin bằng phỏng vấn
d. Cho người tiêu dùng dùng thử sản phẩm mới để lấy ý kiển phản hồi

16. Phát biểu nào sau đây không thể hiện nguồn hình thành ý tưởng về sản phẩm/dịch vụ mới: Ý
tưởng về sản phẩm mới hình thành từ___
a. Phân tích những điểm tổn thương của khách hàng (những gì mà họ không hài lòng về sản
phẩm/dịch vụ hiện hữu)
b. Tìm kiếm những khe hở trên thị trường
c. Phân tích các cơ hội tạo nên sản phẩm dịch vụ mới nhờ vào tiến bộ của khoa học-công
nghệ
d. Nghiên cứu tại bàn từ các dữ liệu thứ cấp
17. Phát biểu nào sau đây không đúng về đổi mới: Đổi mới
a. Là quá trình tư duy về điều mới
b. Tạo ra những điểu mới có giá trị cho khách hàng
c. Khai thác các phát minh để tạo ra sản phẩm mới
d. Thê hiện hành động chuyển hóa các ý tưởng thành sản phẩm/dịch vụ hay mô hình kinh
doanh mới
18. Phát biểu nào sau đâu không đúng: Trong quy trình bốn bước để chuyển hóa ý tưởng thành
sản phẩm/dịch vụ mới của IDEO, ở giai đoạn phát thảo sản phẩm hay hình thành khái niệm sản
phẩm thì nhóm nghiên cứu đổi mới sản phẩm sẽ
a. Xác định các tính năng ,thuộc tính, kiểu dáng, công dụng, v,v,.. của sản phẩm mới
b. Tạo mẫu để thử nghiệm kỹ thuật
c. Chuẩn bị các nguồn lực cho sản xuất công nghiệp
d. Tiến hành phỏng vấn nhóm tập trung để hình thành khái niệm sản phẩm
19. Phát biểu nào sau đây là đúng liên quan đến cơ hội kinh doanh
a. Cơ hội kinh doanh là những ý tưởng kinh doanh đã được thẩm định khả thi về thị trường,
công nghệ, nguồn lực và tài chính
b. Cơ hội kinh doanh là cơ hội hình thành sản phẩm mới
c. Mọi ý tưởng kinh doanh đểu trở thành cơ hội kinh doanh
d. Cơ hội kinh doanh là cơ hội thành lập doanh nghiệp
20. Thương mại hóa sản phẩm mới thể hiện những điều sau đây, ngoại trừ
a. Thành lập doanh nghiệp để sản xuất và kinh doanh sản phẩm có được từ giai đoạn đổi mới
b. Chủ sở hữu quyền sở hữu trí tuệ cho người khác thuê để sản xuất kinh doanh
c. Bán bản quyền sở hữu trí tuệ cho người khác để họ sản xuất kinh doanh
d. Thử nghiệm sản phẩm mới trên thị trường
21. Trong hợp đồng nhượng quyền trọn vẹn, người được nhượng quyền phài tuân thủ nghiêm
ngặt các yêu cầu sau đây của người nhượng quyền, ngoại trừ
a. Thay đổi và điều chỉnh những thiết kế được cung cấp bởi người nhượng quyền
b. Mua nhập lượng đầu vào từ nhà cung ứng được chỉ định bởi người nhượng quyền
c. Đóng góp kinh phí vào các chương trình quảng cáo ở tầm quốc gia
d. Chủ động đề xuất giá
22. Lợi ích đáng kể của người được nhượng quyền so với một nhà kinh doanh độc lập chính là
_____rất lớn của nhà nhượng quyền do_______của hình thức nhượng quyền
a. Quyền lực mua hàng tập trung; bán hàng rõ ràng

22
b. Quyền lực mua hàng tập trung; bảo hộ thương hiệu
c. Hiệu quả kinh tế theo quy mô; quyền lực mua hàng tập trung
d. Hiệu quả kinh tế theo quy mô; bảo hộ theo lãnh thổ/khu vực
23. Để có được quyền bảo hộ phát minh-sáng chế, nhà phát minh cần tuyên bố khẳng định và
viết
thành văn bản
a. nghiên cứu được tiến hành để tạo ra phát minh-sáng chế
b. các dữ kiện chứng tỏ phát minh đã được tạo ra tại nước khác
c. thời điểm mà các ý tưởng được hình thành
d. doanh số phát sinh ban đầu từ phát minh-sáng chế.
24. Bất kỳ một từ, nhóm từ, dấu hiệu, tên, logo đặc thù mà một doanh nghiệp sử dụng để phân
biệt hàng hóa của một nhà sản xuất với nhà sản xuất khác được gọi là
a. nhãn hiệu độc quyền
b. bản quyền sáng chế
c. quyền tác giả
d. dấu hiệu dịch vụ
25. Phát biểu nào sau đây là đúng với việc đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ cho một sản phẩm
đổi mới, ngoại trừ
a. Chỉ có thể đăng ký sở hữu trí tuệ theo một hình thức thuộc quyền sở hữu công nghiệp
b. Có thể đăng ký nhiều hình thức sở hữu công nghiệp khác nhau cho sản phẩm đổi mới đó
c. Đăng ký sở hữu trí tuệ tại một quốc gia nào đó chỉ có hiệu lực trên lãnh thổ quốc gia đó
d. Thời hạn độc quyền sở hữu trí tuệ khác nhau tùy theo dạng sở hữu trí tuệ
26. Khi tạo ra kết quả đổi mới và đăng ký sở hữu trí tuệ cho kết quả đổi mới này, các nhà khởi
nghiệp có thể thương mại hóa bằng cách
a. cho thuê bản quyền
b. tiến hành sản xuất hàng hóa vừa đăng ký sở hữu trí tuệ
c. cả a và b đều đúng
d. chỉ có duy nhât b đúng
27. Phát biểu nào sau đây thể hiện nguyên tắc 6-3-1 khi xem xét đầu tư của các quỹ đầu tư mạo
hiểm
a. Chấp nhận 60% dự án thất bại, 30% dự án thành công và 10% dự án thành công vượt trội
b. Chấp nhận 10% dự án thất bại, 60% thành công và 10% thành công vượt trội
c. Chấp nhận 60% dự án thành công vượt trội, 10% thành công và 30% thất bại
d. Tất cả các trả lời nêu trên đều sai
28. Các yếu tố thuộc về khía cạnh định hướng đến người tiêu dùng bao gồm những điều sau đây,
ngoại trừ
a. Phân khúc khách hàng mục tiêu
b. Các kênh phân phối
c. Các đối tác cung cấp nhập lượng đầu vào
d. Các mối quan hệ khách hàng
29. Hình thành một bản kế hoạch kinh doanh giúp cho nhà khởi nghiệp
a. Kiểm soát các mục tiêu về chi phí
b. Phác thảo ra cách thức làm cho mọi hoạt động kinh doanh được vận hành
c. Hoàn thành các mục tiêu về doanh số
d. Tạo ra lợi nhuận
30. Ba phần rất quan trọng để nhà đầu tư sau khi xem xong sẽ quyết định tiếp tục đọc bản kế
hoạch kinh doanh chính là:
a. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, phụ lục
b. Mô tả về công ty, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
c. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
d. Tất cả các câu Đáp án bên trên là sai

You might also like