You are on page 1of 4

1

Bài tập đánh giá điểm quá trình


Lớp: 23D1BUS53300208
Hạn cuối nộp bài đánh giá: 21/3/2023 qua email: ced@ueh.edu.vn
Lưu ý: Sinh viên chỉ cần hoàn thành câu trả lời theo bảng trả lời câu hỏi trắc nghiệm bên
dưới, điền thông tin đầy đủ (họ và tên, mã số sinh viên) và chỉ cần gởi bảng trả lời câu
hỏi là đủ.
Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Lớp: 23D1BUS53300208
Câu Trả lời Câu Trả lời Câu Trả lời
1 11 21
2 12 22
3 13 23
4 14 24
5 15 25
6 16 26
7 17 27
8 18 28
9 19 29
10 20 30
1. Các trải nghiệm thực tế từ khởi nghiệp sẽ tăng dần khi
a. Khối lượng công việc tăng lên
b. Mức độ phức tạp của dự án khởi nghiệp kinh doanh tăng lên
c. Mức độ phức tạp tại nơi làm việc tăng lên
d. Tất cả các câu trả lời nêu trên đều sai
2. Các phát biểu sau đây thể hiện sự nhầm lẫn trong khái niệm khởi nghiệp, ngoại trừ
a. Doanh nghiệp khởi nghiệp chỉ tồn tại ở quy mô nhỏ
b. Khởi nghiệp kinh doanh là một việc dễ dàng
c. Khởi nghiệp thành công chỉ nhờ vào một ý tưởng lớn
d. Doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và doanh nghiệp nhỏ có sự khác biệt với nhau
3. Các phát biểu sau đây về lập nghiệp bằng con đường kinh doanh đều đúng, ngoại trừ
a. Các sản phẩm mà doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh chưa từng xuất hiện trước đây
b. Các sản phẩm của doanh nghiệp khởi nghiệp đã tồn tại trên thị trường
c. Doanh nghiệp xâm nhập vào một thì trường ngách
d. Người chủ của doanh nghiệp thường chỉ duy trì ở quy mô vừa và nhỏ
4. Điều gì trong số những điều sau đây không thể hiện phương thức khởi nghiệp kinh doanh
a. Thực hiện nhượng quyền kinh doanh
b. Mua lại một doanh nghiệp hiện hữu
c. Mua lại cổ phần của các công ty trên thị trường chứng khoán
d. Xây dựng mới một doanh nghiệp
5. Phát biểu nào sau đây là đúng về sáng tạo, ngoại trừ
a. Đầu ra của sáng tạo là ý tưởng mới về sản phẩm/dịch vụ
b. Tiền đề của sáng tạo chính là đổi mới
c. Kết quả của ý tưởng sáng tạo đến từ tư duy
d. Không phải tất cả những ý tưởng sáng tạo đều chuyển hóa thành sản phẩm/dịch vụ
6. Một công ty khởi nghiệp đã thực hiện thành công việc tạo ra một ngôi nhà bằng cách đúc các bộ
phận từ xưởng sản xuất theo công nghệ in 3D sau đó vận chuyển đến nơi yêu cầu để lắp đặt. Việc
tạo ra sản phẩm mới này thể hiện sự tác động của
a. Lực đẩy từ công nghệ

1
2

b. Lực kéo từ thị trường do nhu cầu của sản phẩm mới xuất hiện
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
7. Các phát biểu sau đây về chu kỳ sống của doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo là đúng,
ngoại trừ
a. Không phải tất cả các doanh nghiệp khởi nghiệp đều trải qua tất cả các giai đoạn
b. Các yêu cầu được hỗ trợ sẽ khác nhau ở từng giai đoạn trong chu kỳ sống
c. Quy mô của doanh nghiệp vẫn giữ nguyên qua các giai đoạn
d. Đởi sống của doanh nghiệp sẽ chấm dứt khi thực hiện bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng
8. Yếu tố môi trường bên trong hay cộng đồng khởi nghiệp bao gồm các thành phần sau đây,
ngoại trừ
a. Các doanh nghiệp thành công đóng vai trò dẫn dắt trong hoạt động khởi nghiệp
b. Các doanh nghiệp khởi nghiệp
c. Những người có ý định khởi nghiệp
d. Nhà cung cấp tín dụng
9. Yếu tố nào thuộc về nhóm nhân tố hỗ trợ trong hệ sinh thái khởi nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong giai đoạn đổi mới
a. Hỗ trợ về kế toán
b. Hỗ trợ không gian làm việc chung
c. Hỗ trợ tư vấn pháp lý
d. Hỗ trợ ươm tạo doanh nghiệp trong các vườn ươm doanh nghiệp
10. Phát biểu nào sau đây về năng lực nội sinh là không đúng: Năng lực nội sinh là ____
a. Năng lực cho phép nhà khởi nghiệp đặt ra mục tiêu và mạnh dạn đi trên con đường để đạt
ra mục tiêu
b. Các kiến thức cần thiết và phương thức để đạt được mục tiêu được tích lũy qua quá trình
đi đến mục tiêu
c. Là năng lực bẩm sinh tồn tại cho một số người đặc biệt
d. Sự tự tin khi tiến hành hoạt động khởi nghiệp để đạt mục tiêu đề ra mặc dù khi bắt đầu
mọi thứ hầu như mơ hồ
11. Các yếu tố nào sau đây không quyết định một ý tưởng sáng tạo sẽ trở thành một ý tưởng kinh
doanh cho start-up
a. Tính mới của ý tưởng
b. Tính hữu dụng (thể hiện có nhu cầu trên thị trường)
c. Tính độc đáo
d. Có thể sản xuất công nghiệp
12. Năng lực sáng tạo của một con người được hình thành từ
a. Kiến thức chung và kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực sáng tạo
b. Sự động viên nội tại và từ bên ngoài
c. Tư duy sáng tạo
d. Một sự tích hợp của ba yếu tố nêu trên
13. Tư duy sáng tạo được xem là
a. Tư duy phân tích
b. Tư duy tổng hợp
c. Tư duy thục tiễn
d. Một sự kết hợp của ba loại tư duy nêu trên
14. Bước nào trong số các bước sau đây trong quy trình sáng tạo thể hiện việc chuyển hóa ý
tưởng thành hiện thực
a. Thực hiện
b. Chuẩn bị
c. Tỏa sáng
d. Thẩm định

2
3

15. Khả năng nhìn thấy những điều tương tự và gắn kết các dữ kiện và sự kiện với nhau được gọi

a. Tư duy hội tụ
b. Tư duy phân kỳ
c. Tư duy chuyển hóa
d. Sư tỏa sáng
16. Trong quy trình bảy bước của sáng tạo thì bước chuẩn bị là bước
a. Tich lũy các kiến thức có liên quan để tạo nên sự sáng tạo
b. Thu thập thông tin về vấn đề xuất hiện
c. Quan sát những điều mà người tiêu dùng không thỏa mãn về sản phẩm/dịch vụ
d. Chuẩn bị các nguồn lực để thành lập doanh nghiệp
17. Đặc trưng nào sau đây không đúng với những đặc trưng trong giai đoạn chuyển hóa trong quy
trình bảy bước của sáng tạo
a. Đưa ra các giải pháp để giải quyết vấn đề về sản phẩm hay dịch vụ hiện tại
b. Phát sinh càng nhiều ý tưởng mới thì càng tốt dựa trên các thông tin đã có trong giai đoạn
điều tra
c. Gom nhóm các ý tưởng theo tính chất tương đồng và đặt tên cho nhóm ý tưởng
d. Tìm mối quan hệ liên kết giữa các nhóm ý tưởng
18. Kết quả từ đổi mới chính là
a. Tạo ra sản phẩm, dịch vụ hay mô hình kinh doanh mẫu
b. Tạo ra ý tưởng về sản phẩm
c. Thương mại hóa sản phẩm mới thành công
d. Hình thành khái niệm sản phẩm mới
19. Phát biểu nào sau đâu không đúng: Trong quy trình bốn bước để chuyển hóa ý tưởng thành
sản phẩm/dịch vụ mới của IDEO, ở giai đoạn phát thảo sản phẩm hay hình thành khái niệm sản
phẩm thì nhóm nghiên cứu đổi mới sản phẩm sẽ
a. Xác định các tính năng ,thuộc tính, kiểu dáng, công dụng, v,v,.. của sản phẩm mới
b. Tạo mẫu để thử nghiệm kỹ thuật
c. Chuẩn bị các nguồn lực cho sản xuất công nghiệp
d. Tiến hành phỏng vấn nhóm tập trung để hình thành khái niệm sản phẩm
20. Phát biểu nào sau đây về ý tưởng kinh doanh là đúng
a. Ý tưởng về sản phẩm sẽ trở thành ý tưởng kinh doanh khi sau khi tạo ra sản phẩm và giới
thiệu trên thị trường
b. Chỉ có những ý tưởng sản phẩm khả thi trên thị trường thì mới trở thành ý tưởng kinh
doanh
c. Ý tưởng kinh doanh có trước ý tưởng sản phẩm
d. Ý tưởng kinh doanh liên quan đến việc tạo ra dòng tiền cho doanh nghiệp
21. Hai yếu tố cơ bản trong phân tích khả thi của thị trường mục tiêu là
a. Tình trạng của ngành và tình trang của thị trường mục tiêu
b. Sự hấp dẫn của ngành và sự hấp dẫn của thị trường mục tiêu
c. Quy mô đủ lớn của ngành và nhu cầu của thị trường mục tiêu
d. Sự hấp dẫn của ngành và nhu cầu sản phẩm trong ngành
22. Trong hợp đồng nhượng quyền trọn vẹn, người được nhượng quyền phài tuân thủ nghiêm
ngặt các yêu cầu sau đây của người nhượng quyền, ngoại trừ
a. Không được thay đổi và điều chỉnh những thiết kế được cung cấp bởi người nhượng
quyền
b. Mua nhập lượng đầu vào từ nhà cung ứng được chỉ định bởi người nhượng quyền
c. Đóng góp kinh phí vào các chương trình quảng cáo ở tầm quốc gia
d. Tuân thủ giá do người nhượng quyền đề xuất
23. Phát biểu nào sau đây là đúng với việc đăng ký bản quyền sở hữu trí tuệ cho một sản phẩm
đổi mới, ngoại trừ

3
4

a. Chỉ có thể đăng ký sở hữu trí tuệ theo một hình thức thuộc quyền sở hữu công nghiệp
b. Có thể đăng ký nhiều hình thức sở hữu công nghiệp khác nhau cho sản phẩm đổi mới đó
c. Đăng ký sở hữu trí tuệ tại một quốc gia nào đó chỉ có hiệu lực trên lãnh thổ quốc gia đó
d. Thời hạn độc quyền sở hữu trí tuệ khác nhau tùy theo dạng sở hữu trí tuệ
24. Khi tạo ra kết quả đổi mới và đăng ký sở hữu trí tuệ cho kết quả đổi mới này, các nhà khởi
nghiệp có thể thương mại hóa bằng cách
a. cho thuê bản quyền
b. tiến hành sản xuất hàng hóa vừa đăng ký sở hữu trí tuệ
c. cả a và b đều đúng
d. chỉ có duy nhât b đúng
25. Cho thuê tài sản trí tuệ được xem là một chiến lược
a. Sử dụng tài sản trí tuệ của người khác
b. Sao chép bản quyền của người khác
c. Tạo tăng trưởng ở những thị trường mới
d. Kiểm soát chi phí
26. Phát biểu nào sau đây về mô hình kinh doanh là không đúng
a. Mô hình kinh doanh thể hiện phương thức tạo ra dòng tiền
b. Mô hình kinh doanh thể hiện cách thức phân phối sản phẩm đến người tiêu dùng
c. Các đơn vị kinh doanh cùng một loại sản phẩm có thể có những mô hình kinh doanh khác
nhau
d. Mô hình kinh doanh thể hiện sự tương tác của các yếu tố thành phần để tạo nên giá trị
cho doanh nghiệp nhở vào việc cung cấp những giá trị cốt lõi cho người tiêu dùng
27. Các yếu tố thuộc về khía cạnh định hướng đến người tiêu dùng bao gồm những điều sau đây,
ngoại trừ
a. Phân khúc khách hàng mục tiêu
b. Các kênh phân phối
c. Các đối tác cung cấp nhập lượng đầu vào
d. Các mối quan hệ khách hàng
28. Hình thành một bản kế hoạch kinh doanh giúp cho nhà khởi nghiệp
a. Kiểm soát các mục tiêu về chi phí
b. Phác thảo ra cách thức làm cho mọi hoạt động kinh doanh được vận hành
c. Hoàn thành các mục tiêu về doanh số
d. Tạo ra lợi nhuận
29. Ba phần rất quan trọng để nhà đầu tư sau khi xem xong sẽ quyết định tiếp tục đọc bản kế
hoạch kinh doanh chính là:
a. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, phụ lục
b. Mô tả về công ty, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
c. Tóm tắt cho nhà quản trị, tài chính, mô tả về đội ngũ quản trị
d. Tất cả các câu Đáp án bên trên là sai
30. Khi xây dựng đội quản trị cho doanh nghiệp vừa khởi sự, bạn cần tìm kiếm
a. Những người có khả năng và kỹ năng tương tự với mình.
b. Những người giống như mình về phương diện phẩm chất cá nhân.
c. Những người có những năng lực và kỹ năng mà mình không có
d. Những con người thông minh

You might also like