Professional Documents
Culture Documents
Kiểm tra giữa kỳ
Kiểm tra giữa kỳ
BUỔI 1
1. Đổi mới thể hiện khả năng hình thành ý tưởng mới, cách thức mới nhìn nhận xem
xét các vấn đề, cơ hội SAI
2. Sáng tạo thể hiện khả năng hình thành ý tưởng mới, cách thức mới nhìn nhận xem
xét các vấn đề, cơ hội ĐÚNG
3. Nhà khởi nghiệp bắt đầu từ ý tưởng mới, hiện thực hóa sản phẩm, dịch vụ nhằm
đáp ứng nhu cầu thị trường ĐÚNG
4. Sáng tạo, đổi mới: có tính liên tục vì phần lớn ý tưởng không có khả thi, nhiều đổi
mới không thành công ĐÚNG
5. Đôi khi các sáng tạo bắt đầu từ con số 0, nhưng phát sinh trên nền tảng đang hiện
hữu, kết hợp các yếu tố thành phần để tốt hơn ĐÚNG
6. Động não, khuyến khích tận dụng các ý tưởng khác để mở rộng, đào sâu thêm
ĐÚNG
7. Phân tích khả thi là quá trình đánh giá tính hiện thực các ý tưởng kinh doanh
ĐÚNG
8. Quy trình phát triển ý tưởng kinh doanh: Phân tích khả thi - Nhận dạng cơ hội - xây
dựng kế hoạch SAI
9. Sai: Mô hình kinh doanh…
A.Cách thức tạo ra dòng tiền từ kinh doanh
B.Khác nhau giữa đơn vị kinh doanh cùng loại sản phẩm
C.Thể hiện quy trình vận hành hoạt động sản xuất
D. Phác thảo cách thức hoạt động, tạo nên giá trị doanh nghiệp
10. Các đơn vị theo đuổi mô hình kinh doanh đến mối quan hệ khách hàng tập trung
yếu tố nào trong mô hình kinh doanh
A Phân khúc, mối quan hệ, nguồn lực
B Phân khúc, mối quan hệ, kênh phân phối
C Mối quan hệ, chi phí, doanh thu
D Các hoạt động chủ yếu, nguồn lực chủ yếu, đối tác chủ yếu
11. Ba nguyên tắc tạo sản phẩm nhanh chóng
A Phát triển mô hình Thô, nhanh chóng, giá phù hợp
B Phát triển mô hình Hoàn chỉnh, nhanh chóng, giải quyết đúng vấn đề
C. Phát triển mô hình Thô, nhanh chóng, giải quyết đúng vấn đề
5
D. Phát triển mô hình đúng, thô, giá phù hợp
12.
13. Mô hình kinh doanh
A Mô tả task doanh nghiệp làm, tích hợp, tạo dòng tiền cho doanh nghiệp
B Tóm tắt các yếu tố vận hành của doanh nghiệp
C Thay thế hoạch định kinh doanh chi tiết
D Tất cả đều sai
14. Quy trình phát triển ý tưởng kinh doanh
A Nhận dạng - phân tích khả thi - Xây dựng kế hoạch
15. Ý tưởng sản phẩm mới sẽ được thử nghiệm khách hàng nhằm xác định mức độ
mức độ chấp nhận trong giai đoạn
A Khái niệm hóa
B Tối ưu hóa
C Thử nghiệm
D Thương mại hóa
16. Nguồn tạo nên ý tưởng khởi nghiệp, ngoại trừ
A Trải nghiệm công việc
B Phát hiện khách hàng chưa hài lòng
C Quan tâm, sở thích
D. Năng lực quản trị
17. Phát triển ý tưởng mới thông qua điều tra, thử nghiệm được xem là cách triển khai
dựa vào
A Kinh nghiệm
B Phương pháp khoa học
C thiết lập mối quan hệ bắt buộc
D Phân tích giá trị
18. Tiền đề hỗ trợ quá trình … là quá trình chuyển hóa ý tưởng thành hình mẫu thực tế
A Tạo ra sản phẩm mẫu nhanh chóng
B Lên bản đồ tư duy
C Động não
D Can thiệp
19.
20. … Là quy trình theo đó một nhóm nhỏ tương tác với nhau để tạo ra ý tưởng đầy
hình tượng, độc đáo
A Tư duy nhóm
B. Lên bản đồ tư duy
C. động não
BUỔI 2
1.
2.
3.
6
4.
5.
6. Các đơn vị theo đuổi mô hình kinh doanh nhấn mạnh đến mối quan hệ khách hàng
sẽ tập trung vào nhóm các yếu tố mô hình kinh doanh
A. Phân khúc khách hàng, mối quan hệ khách hàng và nguồn lực chủ yếu
B. Phân khúc khách hàng, mối quan hệ khách hàng và kênh phân phối
C. Phân khúc khách hàng, cấu trúc chi phí và dòng doanh thu
D. Các hoạt động chủ yếu, nguồn lực chủ yếu và đối tác chủ yếu
7.
8. Quy trình phát triển ý tưởng kinh doanh theo trình tự nào trong số các trình tự sau
đây
A. Nhận dạng cơ hội - Phân tích khả thi về thị trường - Xây dựng kế hoạch
kinh doanh
B. Phân tích khả thi về thị trường - Nhận dạng cơ hội - Xây dựng kế hoạch kinh
doanh
C. Xây dựng kế hoạch kinh doanh - Nhận dạng cơ hội - Phân tích khả thi về thị
trường
D. Xây dựng kế hoạch kinh doanh - Phân tích khả thi về thị trường - Nhận dạng
cơ hội
9.
10. Tiền đề hỗ trợ cho quá trình _____ là quá trình chuyển hóa ý tưởng thành hình
mẫu thực tế
A. Tạo ra sản phẩm mẫu nhanh chóng
B. Lên bản đồ tư duy
C. Thực hiện động não
D. Can thiệp
11. Ý tưởng về sản phẩm mới sẽ được thử nghiệm trên một mẫu những người tiêu
dùng tiềm năng nhằm xác định mức độ chấp nhận của họ trong giai đoạn ___:
A. Khái niệm hóa sản phẩm
B. Tối ưu hóa sản phẩm
C. Thử nghiệm sản phẩm mẫu
D. thương mại hóa sản phẩm
12.
13. ___ là quy trình xác định xem 1 ý tưởng kinh doanh có thể được thực hiện hay
không?
A. Phân tích khả thi
B. Phân tích cơ hội
C. Phân tích xác suất thành công
D. Phân tích ngữ cảnh
14. Phát biểu nào trong số những phát biểu sau đây không đúng về bản chất của thị
trường mục tiêu:
A. Có một sự khác biệt đáng kể về thị trường của ngành và thị trường mục tiêu
B. Thách thức lớn trong việc nhận dạng một thị trường mục tiêu có tính hấp
dẫn chính là tìm kiếm một thị trường không quá lớn vì điều này sẽ thu hút sự
7
xâm nhập của các doanh nghiệp lớn nhưng nó cũng không quá nhỏ để
doanh nghiệp khởi nghiệp có thể đạt hiệu quả kinh tế theo quy mô
C. Tập trung vào thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp khởi nghiệp…
D. Dễ dàng tìm kiếm những thông tin đúng về Thị trường mục tiêu và thị
trường của ngành
15. ___ Bao hàm việc thể hiện các mô tả cơ bản về ý tưởng sản phẩm dịch vụ trước
những khách hàng tiềm năng để đánh giá mối quan tâm khát vọng và ý định mua
hàng của họ
A. Thử nghiệm khái niệm sản phẩm
B. Thử nghiệm ý tưởng kinh doanh
C. Thử nghiệm về sự ấn tượng
D. Tuyên bố giá trị của doanh nghiệp khởi nghiệp
16. Hai yếu tố quan trọng đo lường năng lực quản trị bao gồm
A. Sự đam mê của nhà khởi nghiệp và đội quản trị trong việc theo đuổi ý
tưởng kinh doanh và khả năng thấu hiểu thị trường
B. Khả năng làm việc theo đội của các thành viên trong đội quản trị và sự đam
mê của họ trong việc theo đuổi ý tưởng kinh doanh
C. Khả năng tương tác theo mạng lưới của Đội Quản trị và khả năng thấu hiểu
thị trường
D. Trình độ văn hóa và chuyên môn của các thành viên trong đội quản trị
17.
18. Phát biểu nào sau đây về ý tưởng và cơ hội kinh doanh là đúng
A. Cơ hội kinh doanh và ý tưởng là hai mặt của một vấn đề
B. Việc đánh giá một ý tưởng nào đó có thỏa mãn các tiêu chuẩn của cơ
hội kinh doanh là một điều vô cùng quan trọng
C. Cơ hội kinh doanh là một ý tưởng tiềm ẩn
D. Các ý tưởng đều được biến thành cơ hội kinh doanh
19. ___ có thể giúp hình thành những ý tưởng về sản phẩm mới cũng như hỗ trợ giới
thiệu chúng trên thị trường.
A. Các sản phẩm và dịch vụ hiện tại
B. Chính phủ
C. Các kênh phân phối
D. Người tiêu dùng
20. ___ là hình thức tổ chức doanh nghiệp có từ 2 thành viên trở lên, cùng sở hữu và
họ chia sẻ quyền quản trị và rủi ro của đơn vị kinh doanh đồng thời chịu trách
nhiệm pháp lý bằng tài sản cá nhân
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. Doanh nghiệp tư nhân
21. Tên của doanh nghiệp của bạn có thể khác với tên riêng của bạn và phần lớn tên
của doanh nghiệp thường bao gồm:
8
A. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
B. Lĩnh vực kinh doanh (DBA: Doing Business As)
C. Tên thương mại
D. Tất cả những yếu tố nêu trên
22. Một doanh nghiệp khởi nghiệp sẽ đối mặt với các vấn đề pháp lý bao gồm:
A. Loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
B. Bảo hộ tài sản tri thức
C. Cả A và B
D. Lịch trình lắp đặt thiết bị
25. Điều nào sau đây không thể hiện lợi ích tiềm năng của người được nhượng quyền
A. Các hỗ trợ đào tạo nhân viên và bán hàng
B. Lợi ích từ các chương trình marketing trên toàn quốc
C. Quyền mặc cả khi mua hàng tập trung
D. Dòng sản phẩm bị hạn chế
26. Tỷ lệ thành công của những người nhượng quyền kinh doanh sẽ cao khi hệ thống
nhượng quyền kinh doanh
A. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh
doanh được nhượng quyền
B. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải quản trị đơn vị của mình một cách
chủ động
C. Xây dựng được một thương hiệu mạnh thông qua các chương trình huấn
luyện kỹ năng và kiến thức cho người được nhượng quyền
D. Thực hiện tất cả những điều trên
27. Lợi ích đáng kể của người nhượng quyền so với nhà kinh doanh độc lập chính là
____ rất lớn của nhà nhượng quyền do ____ của hình thức nhượng quyền
A. Quyền lực mua hàng tập trung; bán hàng rõ ràng
B. Quyền lực mua hàng tập trung; bảo hộ thương hiệu
C. Hiệu quả kinh tế theo quy mô; quyền lực mua hàng tập trung
9
D. Hiệu quả kinh tế theo quy mô; bảo hộ theo lãnh thổ/ khu vực
28. Công ty cà phê A chế tạo ra một loại cà phê có hương cacao với tên gọi đã đăng ký
là “CoCoCafe”. Sau đó 6 tháng, công ty B cũng chế tạo ra một loại cà phê có
hương vị tương tự và đặt tên sản phẩm là “KoKoCafe”, đây là trường hợp vi phạm
A. Quyền tác giả
B. Bản quyền phát minh - sáng chế
C. Quyền bảo hộ nhãn hiệu
D. Bí mật thương mại
29. Trong loại hình ___, nhà khởi nghiệp có quyền bán bất kỳ tài sản nào thuộc quyền
sở hữu của mình
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Công ty hợp danh
30. ____ là hình thức tổ chức doanh nghiệp mà người chủ nắm quyền kiểm soát hoạt
động kinh doanh một cách trọn vẹn và chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ nợ bằng
tài sản cá nhân
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn
C. Công ty hợp danh
D. Công ty cổ phần
31. Cách thức nào sau đây được xem là tốt nhất để nhà khởi nghiệp thiết lập mối quan
hệ có hiệu quả với cộng đồng khởi nghiệp tại địa phương
A. Nắm bắt bản chất của những thông tin thị trường
B. Kiên trì thuyết phục các doanh nghiệp địa phương đầu tư vào doanh nghiệp
của mình
C. Tham dự các hội chợ triển lãm và hội thảo
D. Chia sẻ thông tin về nội dung các hoạt động kinh doanh của những
doanh nghiệp khác trên truyền thông xã hội
32. Bảng cân đối kế toán có mối quan hệ gần gũi với
A. Các khoản nợ thế chấp tài sản
B. Báo cáo thu nhập
C. Giá trị thị trường của doanh nghiệp
D. Báo cáo về vị thế tài chính của doanh nghiệp
33. Một nhóm tương đối nhỏ các khách hàng có sự tương đồng về nhu cầu và sở thích
được doanh nghiệp khởi nghiệp tập trung vào để đáp ứng nhu cầu sẽ được gọi là:
A. Thị trường mục tiêu
B. Thị trường tổng thể
C. Phân khúc thị trường
10
D. Đám đông thị trường
34. Doanh nghiệp khởi nghiệp A phát triển một loại điện thoại di động mới có tên gọi là
“Call me”. Doanh nghiệp này có quyền đăng ký bán bộ nhãn hiệu cho:
A. Chiếc điện thoại di động
B. Tính mới của chiếc điện thoại di động
C. Tên gọi “Call me”
D. Tất cả đều sai
35. Một nhà khởi nghiệp định mở ra một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ gia sư cho học
sinh trung học phổ thông. Để xác định nhu cầu cho dịch vụ này, nhà khởi nghiệp đã
tham gia một chương trình tình nguyện làm trợ giảng cho các trường trung học phổ
thông tại địa phương trong vòng 4 tuần. Nhà khởi nghiệp này đã tiến hành nghiên
cứu:
A. Quan sát tại hiện trường
B. Nội bộ
C. Thứ cấp
D. Phái sinh
36. Khi thực hiện động não từng cá nhân được khuyến khích tận dụng các ý tưởng của
người khác để mở rộng hay đào sâu thêm.
A. Đúng
B. Sai
37. Phát biểu nào trong số các phát biểu sau đây là SAI: Mô hình kinh doanh….
A. thể hiện cách thức tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
B. có thể khác nhau giữa các đơn vị kinh doanh cùng loại sản phẩm
C. thể hiện quy trình vận hành hoạt động sản xuất/ điều hành
D. Là bản phác thảo thể hiện cách thức hoạt động và tạo nên giá trị cho doanh
nghiệp
38. Tất cả những yếu tố sau đây được xem là nguồn tạo nên ý tưởng khởi nghiệp
ngoại trừ:
A. Trải nghiệm từ công việc
B. Khả năng phát hiện những điều mà khách hàng chưa hài lòng về sản phẩm
và dịch vụ hiện tại
C. Các mối quan tâm và sở thích của con người
D. Năng lực quản trị
39. Sáng tạo là khả năng hình thành những ý tưởng mới hay khám phá ra những cách
thức nhìn nhận và xem xét mới về các vấn đề và cơ hội
A. Đúng
B. Sai
11
40. ….là hình thức mà các nhà khởi nghiệp thường sử dụng để tiếp cận và tiếp thu
được các kinh nghiệm trên thị trường quốc tế
A. Sát nhập
B. giải quyết lợi ích của nhóm đa số
C. Liên doanh
D. giải quyết lợi ích của nhóm thiểu số
12