You are on page 1of 12

Bài 6 : Ý TƯỞNG KINH DOANH VÀ CƠ HỘI KINH DOANH

Câu 1: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu tố nào
dưới đây?
A. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài. B. Điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
C. Mâu thuẫn của chủ thể sản xuất. D. Khó khăn của chủ thể sản xuất.
Câu 2: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc lợi thế nội tại của
chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Sự đam mê của chủ thể sản xuất kinh doanh. B. Sự hiểu biết của chủ thể sản xuất kinh doanh.
C. Khả năng huy động các nguồn lực. D. Chính sách vĩ mô của Nhà nước.
Câu 3: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh, yếu tố nào dưới đây không thuộc về cơ hội bên
ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Nhu cầu của thị trường. B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
C. Khả năng huy động các nguồn lực. D. Vị trí triển khai hoạt động kinh doanh.
Câu 4: Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một cơ hội kinh doanh tốt?
A. Hấp dẫn. B. Ổn định. C. Khả thi. D. Lỗi thời.
Câu 5: Yếu tố nào dưới đây không phải là tiêu chí để đánh giá một ý tưởng kinh doanh tốt?
A. Có ưu thế vượt trội. B. Có tính mới mẻ, độc đáo.
C. Không có tính khả thi. D. Có lợi thế cạnh tranh.
Câu 6: Những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi nhuận trong kinh doanh
được gọi là
A. ý tưởng kinh doanh. B. ý tưởng nghệ thuật. C. ý tưởng hội họa. D. ý tưởng kiến trúc.
Câu 7: Ý tưởng kinh doanh là những suy nghĩ, hành động sáng tạo, có tính khả thi, có thể đem lại lợi
nhuận trong
A. học tập. B. nghệ thuật. C. kinh doanh. D. công tác.
Câu 8: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có
A. tính phi lợi nhuận. B. tính sáng tạo. C. tính nhân đạo. D. tính xã hội.
Câu 9: Một trong những đặc điểm của ý tưởng kinh doanh là ý tưởng đó phải có
A. tính sáng tạo. B. tính bất khả thi. C. tính nhân loại. D. tính quốc tế.
Câu 10: Một ý tưởng được coi là ý tưởng kinh doanh khi ý tưởng đó có thể mang lại
A. địa vị. B. lợi nhuận. C. quyền lực. D. hợp tác.
Câu 11: Việc hình thành ý tưởng kinh doanh sẽ có vai trò như thế nào đối với các hoạt động kinh doanh
nói chung?
A. Quyết định. B. Định hướng. C. Độc lập. D. Kiểm tra.
Câu 12: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn
đề cơ bản nào dưới đây khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh?
A. Thời gian sẽ thành công. B. Kinh doanh mặt hàng gì.
C. Đóng góp cho nền kinh tế. D. Đóng góp cho gia đình.
Câu 13: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được những vấn
đề cơ bản nào dưới đây khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh?
A. Cách thức kinh doanh. B. Hồ sơ kinh doanh.
C. Phản hồi của khách hàng. D. Giá trị thặng dư sản phẩm.
Câu 14: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh không có vai trò nào dưới đây đối với các chủ thể kinh
doanh?
A. Xác định đối tượng kinh doanh. B. Xác định mục tiêu kinh doanh.
C. Xác định hình thức kinh doanh. D. Xác lập quan hệ về lao động.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò, tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh
doanh?
A. Xác định đối tượng khách hàng. B. Xác định cách thức hoạt động.
C. Cụ thể mục tiêu kinh doanh. D. Cụ thể hóa về mặt cá nhân.
Câu 16: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh không xuất phát từ yếu tố nào dưới đây?
A. Đam mê. B. Hiểu biết. C. Lợi thế. D. Bệnh lý.
Câu 17: Ý tưởng kinh doanh không xuất phát từ yếu tố nào dưới đây?
A. Niềm đam mê kinh doanh. B. Nhu cầu tìm lợi nhuận.
C. Khẳng định bản thân. D. Vì mục đích nhân đạo.
Câu 18: Khi tiến hành xây dựng ý tưởng kinh doanh, các chủ thể không cần quan tâm đến yếu tố nào
dưới đây?
A. Tính mới mẻ. B. Tính khả thi. C. Tính cạnh tranh. D. Tính ôn hòa.
Câu 19: Khi tiến hành xây dựng ý tưởng kinh doanh, các chủ thể không cần quan tâm đến yếu tố nào
dưới đây?
A. Tính hiệu quả. B. Tính hữu dụng. C. Tính nhân đạo. D. Tính gia đình.
Câu 20: Nhân tố nào dưới đây không phải là nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh?
A. Sự đam mê. B. Sự cạnh tranh. C. Kinh nghiệm bản thân. D. Thành phần gia đình.
Câu 21: Nhân tố nào dưới đây không phải là yếu tố nội tại giúp tạo ý tưởng kinh doanh cho mỗi cá nhân?
A. Sự đam mê. B. Kinh nghiệm. C. Hiểu biết. D. Vị trí địa lý
Câu 22: Một trong những lợi thế nội tại giúp cá nhân tạo ý tưởng kinh doanh đó là
A. sự đam mê. B. địa điểm cư trú. C. địa điểm kinh doanh. D. sự cạnh tranh đối thủ.
Câu 23: Nội dung nào dưới đây phù hợp với các tiêu chí của ý tưởng kinh doanh?
A. Mở rộng hoạt động sản xuất. B. Cung cấp nguồn vật liệu.
C. Dự kiến mở cửa hàng vật liệu. D. Phân phối vật liệu cho đại lý.
Câu 24: Khi có được những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu
kinh doanh của mình nhằm thu lợi nhuận đó là
A. ý tưởng kinh doanh. B. cơ hội kinh doanh. C. mục tiêu kinh doanh. D. chiến lược kinh doanh.
Câu 25: Khi đề cập đến cơ hội kinh doanh của mỗi chủ thể là nói đến điều kiện, hoàn cảnh
A. khó khăn. B. thuận lợi. C. quốc tế. D. gia đình.
Câu 26: Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải có
A. tính hấp dẫn. B. tính quốc tế. C. tính bắt buộc. D. tính pháp lý.
Câu 27: Một cơ hội kinh doanh tốt là cơ hội đó phải có
A. tính ràng buộc. B. tính ổn định. C. tính nhất thời. D. tính phổ biến.
Câu 28: Yếu tố nào dưới đây là tiêu chí để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh?
A. Tính nhân đạo. B. Tính hiệu quả. C. Tính phổ biến. D. Tính trìu tượng.
Câu 29: Để đánh giá tính khả thi của một cơ hội kinh doanh, người ta không căn cứ vào tiêu chí nào dưới
đây?
A. Tính bền vững. B. Tính hiệu quả. C. Tính khả thi. D. Tính phổ biến.
Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây không phải là dấu hiệu để nhận diện một cơ hội kinh doanh?
A. Tính thời điểm. B. Tính hấp dẫn. C. Tính ổn định. D. Tính quốc tế.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh?
A. Đem lại lợi nhuận cho chủ thể kinh doanh. B. Lành mạnh hóa và thúc đẩy thị trường.
C. Giảm thiếu nguy cơ lạm phát, tăng giá. D. Nâng tầm thương hiệu quốc gia.
Câu 32: Nội dung nào dưới đây phản ánh tầm quan trọng của việc xây dựng ý tưởng kinh doanh và cơ hội
kinh doanh?
A. Đinh hướng cơ quan quản lý nhà nước. B. Định hướng chủ thể sản xuất.
C. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp. D. Thúc đẩy lạm phát và thất nghiệp.
Câu 33: Khi xác định được cơ hội kinh doanh tốt sẽ góp phần giúp các chủ thể
A. dễ mắc sai lầm. B. chủ động kinh doanh.
C. giảm sức cạnh tranh. D. gia tăng nguy cơ phá sản.
Câu 34: Trong các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh dưới đây, yếu tố nào không thuộc về cơ hội bên
ngoài của các chủ thể sản xuất kinh doanh?
A. Nhu cầu của thị trường. B. Sự cạnh tranh giữa các chủ thể.
C. Khả năng huy động các nguồn lực. D. Chính sách vĩ mô của nhà nước.
Câu 35: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ
A. lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
B. điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
C. những mâu thuẫn của chủ thể sản xuất kinh doanh.
D. những khó khăn nội tại của chủ thể sản xuất kinh doanh.
Câu 36: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng lợi thế nội tại giúp hình thành ý tưởng kinh doanh?
A. Chính sách vĩ mô của nhà nước. B. Nhu cầu sản phẩm trên thị trường.
C. Lợi thế về nguồn cung ứng sản phẩm. D. Đam mê của chủ thể kinh doanh.
Câu 37: Những điều kiện, hoàn cảnh thuận lợi để chủ thể kinh tế thực hiện được mục tiêu kinh doanh
được gọi là
A. lực lượng lao động. B. ý tưởng kinh doanh. C. cơ hội kinh doanh. D. năng lực quản trị.
Câu 38: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng những dấu hiệu nhận diện một cơ hội kinh doanh
tốt?
A. Tính thời điểm. B. Tính ổn định. C. Tính hấp dẫn. D. Tính trừu tượng.
Câu 39: Yếu tố nào dưới đây không thể hiện cho một cơ hội kinh doanh tốt?
A. Hấp dẫn. B. Ổn định. C. Đúng thời điểm. D. Lỗi thời.
Câu 40: Một trong những vai trò của việc xây dựng và xác định ý tưởng kinh doanh, cơ hội kinh doanh là
giúp các chủ thể kinh doanh luôn luôn
A. lo lắng. B. chủ động. C. bị động. D. bi quan.

Bài 7 : CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT KHI KINH DOANH


Câu 1: Để đánh giá năng lực kinh doanh của một người, người ta không dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A. Điểm mạnh. B. Điểm yếu. C. Cơ hội. D. Nhân thân.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là căn cứ để xác định năng lực kinh doanh của một cá nhân?
A. Thách thức. B. Cơ hội. C. Điểm mạnh. D. Điểm tương đồng
Câu 3: Một trong những năng lực cần thiết của người kinh doanh đó là
A. năng lực làm việc nhóm. B. năng lực lãnh đạo.
C. năng lực thuyết trình. D. năng lực hùng biện.
Câu 4: Năng lực lãnh đạo của mỗi chủ thể kinh doanh được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Tích cực nâng cao trình độ. B. Xây dựng chiến lược sản xuất.
C. Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. D. Tổ chức các phòng ban công ty.
Câu 5: Năng lực lãnh đạo của mỗi chủ thể kinh doanh được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Nắm bắt kiến thức sản xuất. B. Nắm bắt cơ hội kinh doanh.
C. Tổ chức nhân sự, hành chính. D. Bổ sung kiến thức chuyên ngành.
Câu 6: Việc người sản xuất kinh doanh không ngừng hoàn thiện và tổ chức quy trình sản xuất để tối ưu
hóa lợi nhuận là thể hiện năng lực kinh doanh nào dưới đây?
A. Năng lực lãnh đạo. B. Năng lực chuyên môn.
C. Năng lực quản lý. D. Năng lực học tập.
Câu 7: Việc người sản xuất kinh doanh không ngừng thiết lập và hoàn thiện các mối quan hệ trong kinh
doanh là thể hiện năng lực kinh doanh nào dưới đây?
A. Năng lực hoạt động nhóm. B. Năng lực giao tiếp.
C. Năng lực quản lý. D. Năng lực pháp lý.
Câu 8: Người sản xuất kinh doanh thể hiện tốt năng lực quản lý thông qua hoạt động nào dưới đây?
A. Xây dựng chiến lược kinh doanh. B. Thiết lập các mối quan hệ kinh doanh.
C. Bổ sung kiến thức sản xuất, kinh doanh. D. Nâng cao trình độ chuyên môn sản xuất.
Câu 9: Một trong những năng lực cần thiết của người sản xuất kinh doanh đó là năng lực
A. chuyên môn, nghiệp vụ. B. gian lận và trốn thuế.
C. chống lạm phát giá cả. D. chống thất nghiệp.
Câu 10: Việc chủ thể sản xuất kinh doanh không ngừng tích lũy kiến thức về lĩnh vực mình kinh doanh là
thể hiện năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực học tập. B. Năng lực lãnh đạo. C. Năng lực quản lý. D. Năng lực đầu tư.
Câu 11: Việc chủ thể sản xuất kinh doanh không ngừng rèn luyện kỹ năng, nâng cao hiểu biết về lĩnh vực
mình kinh doanh là thể hiện năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực trải nghiệm. B. Năng lực sống thử. C. Năng lực học tập. D. Năng lực lãnh đạo.
Câu 12: Việc chủ thể sản xuất kinh doanh không ngừng học tập nâng cao kiến thức về lĩnh vực mình kinh
doanh là góp phần hoàn thiện năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực chuyên môn. B. Năng lực thực hành. C. Năng lực giao tiếp. D. Năng lực sáng tạo.
Câu 13: Việc một cá nhân áp dụng nguyên xi mô hình kinh doanh của người khác làm hoạt động kinh
doanh của mình là chưa có năng lực kinh doanh nào dưới đây?
A. Năng lực vận dụng. B. Năng lực học hỏi. C. Năng lực lãnh đạo. D. Năng lực học tập.
Câu 14: Việc các chủ thể sản xuất nâng cao kiến thức về chuyên môn ngành đang kinh doanh là thể hiện
năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực giao tiếp. B. Năng lực quốc tế. C. Năng lực quản lý. D. Năng lực chuyên môn.
Câu 15: Có kiến thức, kĩ năng về ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của
người kinh doanh?
A. Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội. B. Năng lực chuyên môn.
C. Năng lực định hướng chiến lược. D. Năng lực nắm bắt cơ hội.
Câu 16: Biết đánh giá cơ hội kinh doanh, lựa chọn và chớp cơ hội kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng
lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội. B. Năng lực chuyên môn.
C. Năng lực định hướng chiến lược. D. Năng lực nắm bắt cơ hội.
Câu 17: Anh T có năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp
nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh, nhận định trên nói về
phẩm chất năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực phân tích, sáng tạo. D. Năng lực trách nhiệm xã hội.
Câu 18: Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị Q chủ
một doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn đã tận dụng cơ hội này để mở rộng thị phần, nhờ vậy mà chị đã thu
lợi nhuận lớn. Việc làm này thể hiện năng lực kinh doanh gì của chị Q?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội. B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.
C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. D. Năng lực thiết lập quan hệ.
Câu 19: Đồng nghiệp nhận xét chị H là người thiếu tự tin khi trình bày ý tưởng với khách hàng và thường
xuyên không hoàn thành kế hoạch kinh doanh theo tiến độ, nhận định trên đề cập đến yếu tố nào dưới đây
của chị P?
A. Điểm yếu. B. Điểm mạnh. C. Cơ hội. D. Thách thức
Câu 20: Chị DH là người luôn sáng tạo, giao tiếp tốt với khách hàng và đồng nghiệp, luôn cố gắng hết
mình trong công việc kinh doanh, nhận định trên đề cập đến yếu tố nào dưới đây của chị DH?
A. Điểm yếu B. Điểm mạnh C. Cơ hội D. Thách thức.
Câu 21: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp luôn suy nghĩ để vạch ra chiến lược kinh
doanh cho công ty của mình, điều này phản ánh năng lực nào dưới đây của chủ thể kinh doanh?
A. Năng lực quốc tế. B. Năng lực giao tiếp. C. Năng lực lãnh đạo. D. Năng lực làm việc nhóm.
Câu 22: Việc ông H, chủ một doanh nghiệp tư nhân X thường xuyên thay đổi mẫu mã sản phẩm để kịp
thời đáp ứng nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng là phản ánh năng lực nào dưới đây của chủ thể kinh doanh?
A. Năng lực cung cầu. B. Năng lực giao tiếp. C. Năng lực sản xuất. D. Năng lực lãnh đạo.
Câu 23: Khi chủ doanh nghiệp luôn luôn chủ động nắm bắt các cơ hội kinh doanh để từ đó đưa ra các
quyết định điều hành công ty hợp lý nhất, điều này phản ánh năng lực nào dưới đây của chủ thể kinh
doanh?
A. Năng lực sáng tạo. B. Năng lực sản xuất. C. Năng lực thuyết trình. D. Năng lực lãnh đạo.
Câu 24: Biết lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc, giám sát cấp dưới, chuyển
giao và chia sẻ quyền lực cho cấp dưới để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh
doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực cá nhân. D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 25: Trường hợp. Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm
bảo, chị M tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần. Việc làm của chị M trong trường hợp dới đây đã thể hiện
năng lực nào của chủ thể kinh doanh?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội. B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.
C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. D. Năng lực thiết lập quan hệ.
Câu 26: Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết hài
hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng
lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực cá nhân. D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 27: Biết tạo ra sự khác biệt trong ý tưởng kinh doanh, phân tích được cơ hội và thách thức trong công
việc kinh doanh của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực cá nhân. D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 28: Anh V là chủ một doanh nghiệp tư nhân X, để duy trì hoạt động của công ty cũng như tăng lợi
nhuận, anh rất coi trọng việc xây dựng chiến lược kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc
nhịp nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh. Trong trường hợp
này, anh V đã thể hiện năng lực nào dưới đây của người kinh doanh?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực phân tích và sáng tạo. D. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.
Câu 29: Có chiến lược kinh doanh rõ ràng, biết xác định mục tiêu ngắn hạn, dài hạn - đó là biểu hiện cho
năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực trách nhiệm xã hội. B. Năng lực chuyên môn.
C. Năng lực định hướng chiến lược. D. Năng lực nắm bắt cơ hội.
Câu 30: Chị D làm vườn, chị thấy cần phải kết hợp thêm chăn nuôi. Chị suy nghĩ: cần nuôi thêm gà, vịt,
ngan hay chỉ nuôi lợn. Sau khi tính toán, chị đã quyết định nuôi lợn và ngan thịt. Chị cho rằng thức ăn của
lợn và ngan có thể dùng chung cho nhau. Chị nấu chín thức ăn (bao gồm rau và ngô nghiền) cho lợn và
ngan ăn. Đàn ngan của chị lớn nhanh, mỗi quý chị xuất chuồng 50 con ngan với khối lượng từ 2.5 đến
3kg/con. Thu nhập từ bán ngan thịt và lợn của chị D là 5 triệu đồng một quý (3 tháng). Sau khi trừ chi phí
giống, thức ăn và dịch vụ, chị thu lãi mỗi quý 1 triệu đồng. Ngoài ra chất thải của ngan và lợn được ủ kĩ và
bón cho cây trong vườn, nhờ vậy mà thu nhập nghề vườn cũng tăng, đồng thời cũng bảo vệ được môi
trường. Trong trường hợp này chị D đã thể hiện tốt năng lực kinh doanh nào dưới đây?
A. Năng lực phân tích và sáng tạo. B. Năng lực hoạt động xã hội.
C. Năng lực quản lý nhân viên. D. Năng lực tự chủ tài chính.
Câu 31: Trên địa bàn huyện X có anh D và chị H đều vừa tốt nghiệp THPT. Nhận thấn nhu cầu sử dụng
hoa cây cảnh ngày càng cao, với lợi thế khí hậu và diện tích đất sẵn có, chị H đã chủ dộng tìm tòi học hỏi
và phát triển nghề trồng hoa cây cảnh. Nhờ việc tiếp thị và quảng cáo tốt, việc trồng hoa đem lại thu nhập
cao và mở ra hướng phát triển bền vững. Anh D xác định không học tiếp đại học, anh học nghề sửa xe và
mở cửa hàng sửa xe tại thị trấn, do thường xuyên học hỏi và bản tính cần cù chịu khó, quán sửa xe của anh
ngày càng đông khách và được khách hàng ghi nhận. Trong trường hợp này anh D và chị đã thể hiện
phẩm chất năng lực nào trong kinh doanh?
A. Năng lực hoạt động xã hội. B. Năng lực quản lý nhân viên.
C. Năng lực chuyên môn nghiệp vụ. D. Năng lực lãnh đạo nhân viên.
Câu 32: Chủ một cửa hàng bách hóa tổng hợp rất đông khách ở HT nói rằng: ‘‘Đối với khách hàng đến
mua ở cửa hàng chúng tôi. Chỉ cần đến mua lần thứ 3 là tôi đã nhớ tên của họ. Dù khá đông khách nhưng
tôi thường để ý hỏi thăm các thông tin về khách hàng và ghi nhớ chúng. Có nhiều khách hàng rất bất ngờ
khi tôi nhớ tên của họ và hỏi thăm sao khá lâu không thấy họ đến cửa hàng’’. Việc chủ cửa hàng đó coi
trọng việc ghi nhớ tên của khách hàng làm cho khách hàng cảm thấy được tôn trọng, thân thiết, có cảm
giác như người nhà. Vì vậy, những khách hàng quen ngày càng nhiều và công việc làm ăn ngày càng phát
triển mặc dù khu vực đó có rất nhiều cửa hàng tương tự. Thông tin trên đề cập đến phẩm chất năng lực
nào dưới đây của chủ thể kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực điều hành nhân viên.
C. Năng lực lập kế hoạch kinh doanh. D. Năng lực tham gia công tác xã hội
Câu 33: Vào một buổi sáng năm 2016, có một đôi bạn trẻ bước vào cửa hàng chăn ga gối đệm ở DT mua
đồ cưới, sau khi họ chọn được những sản phẩm vừa ý. Nhân viên cửa hàng chuyển hàng đến nhà của họ.
Đó là một gia đình rất nghèo, họ đang chuẩn bị tổ chức lễ cưới gấp vì ông bố bị bệnh rất nặng sợ không
qua khỏi. Bà mẹ già nói với nhân viên bán hàng mùa đông lạnh quá nên muốn mua cho ông bố cái đệm
xốp để ông nằm một thời gian. Sau khi ra về nhân viên kể với chủ cửa hàng về gia cảnh và việc muốn mua
cái đệm của khách, chủ cửa hàng liền gọi điện cho khách hàng thông báo là cửa hàng có một cái đệm
khuyến mãi quên mang đến, nhờ người nhà xuống lấy giúp. Một thời gian sau đôi bạn trẻ đó lúc này đã là
vợ chồng quay lại cửa hàng với một vài người khách là bạn của họ, họ mua sắm thêm một vài thứ. Chi tiết
nào dưới đây khẳng định chủ cửa hành là người có năng lực thiết lập các quan hệ với khách hành khi kinh
doanh?
A. Lắng nghe nhân viên trình bày về khách hàng.
B. Thông báo cái đệm khuyến mãi quên mang đến.
C. Khách hàng giới thiệu khách mới đến mua hàng.
D. Yêu cầu nhân viên tìm hiểu hoàn cảnh khách hàng.
Câu 34: Tại thị trấn nọ, có một vị khách S bước vào một cửa hàng bán ôtô để liên hệ mua xe. Ông được
chủ cửa hàng là anh M đón tiếp ông rất niềm nở, anh mời ông uống nước và cư xử rất lễ phép. Ông thấy
có một chiếc xe màu vàng khá đẹp nhưng không có ý định sẽ mua. Khi thấy ông để ý đến chiếc xe sang
trọng, thay vì lờ đi thì người anh M lại mời ông xem xe và giới thiệu về chiếc xe cho ông biết. Ông nói với
anh M là mình không có ý định mua nên không cần phải giới thiệu. Nhưng anh M nhìn người nông dân
không có vẻ gì là sang trọng mỉm cười và nhẹ nhàng bảo: ‘‘Bây giờ là thời gian nghỉ trưa của cháu, có bác
vào chơi nói chuyện cháu rất vui, giống như người nhà của cháu nên cháu giới thiệu cho bác cùng biết về
sản phẩm mới này’’. Sau khi trò chuyện với anh M một lúc thì ông S đứng dậy ra về. Anh M vẫn chào hỏi
nhiệt tình và hẹn ‘‘lúc nào có thời gian mời bác qua chơi’’. Ngày hôm sau, ông S quay trở lại cửa hàng
mua chiếc xe màu vàng đó và còn nhờ người nhân viên tư vấn và báo giá các loại xe tải để phục vụ việc
vận tải nông sản. Với mức giá được ông S cho là hợp lý, ông đã mua chiếc xe hơi và đặt bút ký hợp đồng
mua 05 cái xe tải. Trong trường hợp này anh M đã thể hiện tốt năng lực kinh doanh nào dưới đây?
A. Thiết lập quan hệ với khách hàng. B. Làm tốt công tác an sinh xã hội.
C. Quản lý hoạt động của nhân viên. D. Xây dựng chiến lược kinh doanh.
Câu 35: Tại một cửa hàng bán nông sản ở thành phố T, cam rất ngọt nhưng với giá 40 nghìn đồng/kg mà
lượng cam bán ra vẫn rất hạn chế. Sau một thời gian suy nghĩ, chủ cửa hàng bảo nhân viên lấy cam từ
trong cùng một thùng ra và sắp vào hai chiếc rổ lớn để cạnh nhau. Ông chủ yêu cầu nhân viên ghi giá ở
một rổ là 39 nghìn đồng/kg, một rổ ghi là 50 nghìn đồng/kg. Và chỉ trong chốc lát cả hai rổ cam đều được
bán hết. Thông tin trên thể hiện phẩm chất năng lực kinh doanh nào dưới đây của chủ cửa hàng?
A. Quản lý nhân viên cấp dưới. B. Quản lý hoạt động kinh doanh.
C. Làm tốt công tác truyền thông. D. Hỗ trợ thông tin khách hàng.
Câu 36: Tại một cửa hàng bách hóa tổng hợp ở DH, một người phụ nữ dắt theo đứa bé 4 tuổi đi mua
hàng. Đứa trẻ khá hiếu động, vừa vào cửa hàng đã chạy lung tung. Kết quả là cậu bé đã làm một chiếc
bình thủy tinh rơi xuống và vỡ tan tành. Cậu bé khóc thét lên. Mọi người trong cửa hàng chạy đến, người
phụ nữ nhìn thấy vậy lập tức nói: ‘‘Xin lỗi tôi sẽ dọn dẹp và đền tiền cho chiếc bình này, nó bao nhiêu
ạ?’’. Chủ cửa hàng tiến lại gần bế cậu bé lên dỗ dành và nói ‘‘Người nói xin lỗi phải là chúng tôi vì đã sắp
xếp hàng không phù hợp, không biết cậu bé có sao không?’’. Vì cảm kích trước cách giải quyết vấn đề của
cửa hàng mà vị khách nữ trước khi ra về đã mua rất nhiều hàng. Và vị khách nữ kia từ đó trở thành khách
hàng thân thiết, thường xuyên đến mua hàng và có nhiều lúc còn dẫn theo những người bạn đến mua sắm.
Thông tin trên thể hiện phẩm chất năng lực kinh doanh nào của chủ cửa hàng?
A. Thiết lập quan hệ với khách hàng. B. Làm tốt công tác an sinh xã hội.
C. Quản lý hoạt động của nhân viên. D. Xây dựng chiến lược kinh doanh.
Câu 37: Tại cửa hàng ăn uống có khá nhiều món đặc sản và giá cả khá phù hợp, vì vậy cửa hàng có khá
đông khách. Vào một buổi tối, có một nhóm bạn hơn chục người vào cửa hàng. Sau khi ăn uống xong và
một người trong số họ đi về phía quầy thanh toán. Một chốc sau, mọi người nghe một tiếng động mạnh,
khi quay lại thấy một chiếc quạt nằm trên mặt đất và đầu của nó rơi ra một bên. Người khách đó giải thích
rằng bị vấp phải chiếc dây giăng giữa lối đi. Chủ cửa hàng lập tức lao đến quát mắng và nói sẽ cộng thêm
tiền sửa chữa chiếc quạt vào hóa đơn. Chiếc đầu quạt rơi ra nhưng vẫn có dây nối với thân nên khi dựng
dậy thì quạt vẫn hoạt động bình thường. Sau một thời gian lời qua tiếng lại cả hai thống nhất được phương
án đền bù được cho là tối ưu nhất. Thông tin trên phản ánh phẩm chất năng lực kinh doanh nào mà chủ
cửa hàng đã vi phạm trong mối quan hệ với khách hàng?
A. Thiết lập quan hệ với khách hàng. B. Làm tốt công tác an sinh xã hội.
C. Quản lý hoạt động của nhân viên. D. Xây dựng chiến lược kinh doanh.

Bài 8: ĐẠO ĐỨC KINH DOANH


Câu 1: Đối với chủ thể sản xuất, kinh doanh, đạo đức kinh doanh biểu hiện tập trung nhất ở đức tính nào
dưới đây?
A. Tính thật thà. B. Tính trung thực. C. Tính quyết đoán. D. Tính kiên trì.
Câu 2: Đạo đức kinh doanh là đạo đức được vận dụng vào
A. hoạt động văn hóa – xã hội. B. hoạt động sản xuất – kinh doanh.
C. hoạt động sáng tạo nghệ thuật. D. hoạt động tiêu dùng sản phẩm.
Câu 3: Đối với Nhà nước và xã hội, đạo đức kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh không biểu hiện
ở hành vi, việc làm nào dưới đây?
A. Tuân thủ quy định của pháp luật. B. Nộp thuế đầy đủ và đúng hạn.
C. Không sản xuất hàng quốc cấm. D. Sử dụng các thủ đoạn phi pháp.
Câu 4: Trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào góp phần hình thành nên đạo đức kinh doanh của các chủ
thể?
A. Nhanh nhẹn, quyết đoán trong mọi trường hợp. B. Tính trung thực và tôn trọng con người.
C. Linh hoạt trong mọi hoàn cảnh. D. Nắm bắt kịp thời tâm lí khách hàng.
Câu 5: Hành vi nào dưới đây không vi phạm đạo đức kinh doanh?
A. Xả thải chưa xử lí ra môi trường. B. Trả lương đúng hạn cho nhân viên.
C. Quảng cáo sai sự thật về hàng hoá. D. Khai thác trái phép tài nguyên.
Câu 6: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, đạo đức kinh doanh cần thiết trong hoạt động nào dưới
đây của lãnh đạo doanh nghiệp?
A. Quản lí doanh nghiệp. B. Bảo trợ truyền thông. C. Làm công tác xã hội. D. Bảo lãnh ngân hàng.
Câu 7: Đạo đức kinh doanh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động sản xuất
kinh doanh phải có trách nhiệm với
A. đối tác. B. khách hàng. C. người tiêu dùng. D. bạn bè.
Câu 8: Đạo đức kinh doanh thể hiện ở nguyên tắc nào dưới đây?
A. Tôn trọng bản thân mình. B. Tôn trọng con người.
C. Tôn trọng lợi ích nhóm. D. Tôn trọng lợi ích của bản thân.
Câu 9: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó phải có
A. chữ tín B. nhiều tiền. C. cổ phiếu. D. địa vị.
Câu 10: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó luôn luôn rèn luyện cho
mình đức tính
A. nóng nảy B. trung thực. C. cương quyết. D. nhân nhượng.
Câu 11: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là các chủ thể đó luôn luôn rèn luyện cho
mình đức tính
A. nhân nhượng. B. trách nhiệm. C. vô tư. D. tư lợi
Câu 12: Khi nói về đạo đức kinh doanh của một chủ thể nào đó, người ta không đề cập đến phẩm chất nào
dưới đây?
A. Cần cù. B. Trách nhiệm. C. Trung thực. D. lừa đảo.
Câu 13: Khi nói về đạo đức kinh doanh của một chủ thể nào đó, người ta không đề cập đến phẩm chất nào
dưới đây?
A. Công bằng. B. Liêm chính. C. Nguyên tắc. D. Vụ lợi.
Câu 14: Đối với các chủ thể sản xuất kinh doanh, việc hoàn thành tốt các nhiệm vụ đề ra, đem được lại lợi
ích đồng thời cho doanh nghiệp và xã hội là đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức kinh doanh nào dưới đây?
A. Trung thực B. Trách nhiệm C. Có nguyên tắc D. Gắn kết các lợi ích
Câu 15: Đối với các chủ thể sản xuất kinh doanh, việc tôn trọng bảo đảm quyền lợi của nhân viên, tôn
trọng khách hàng và đối thủ cạnh tranh là đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức kinh doanh nào dưới đây?
A. Tôn trọng con người B. Giữ chữ tín C. Trung thực D. Có trách nhiệm
Câu 16: Việc các chủ thể kinh doanh hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh doanh của mình vừa mang lại lợi
nhuận cho bản thân, vừa góp phần mang lại giá trị cho xã hội là đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào
dưới đây?
A. Trách nhiệm. B. Trung thực. C. Tôn trọng. D. Giữ chữ tín.
Câu 17: Việc các chủ thể kinh doanh bên cạnh mục đích mang lại lợi nhuận cho bản thân, còn không
ngừng tạo ra các giá trị bền vững cho doanh nghiệp là đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây?
A. Hợp tác. B. Trách nhiệm. C. Cần kiệm. D. Giữ chữ tín.
Câu 18: Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, chủ doanh nghiệp luôn luôn thực hiện
tốt việc tuân thủ pháp luật là biểu hiện của phẩm chất đạo đức nào dưới dưới đây?
A. Cần cù. B. Gắn kết. C. Trách nhiệm. D. Hợp tác.
Câu 19: Việc các chủ thể sản xuất kinh doanh luôn tuân thủ đầy đủ các quy định về nghĩa vụ bảo vệ môi
trường khi tiến hành kinh doanh là đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức nào dưới đây khi kinh doanh?
A. Trung thực. B. Trách nhiệm. C. Tôn trọng. D. Hợp tác.
Câu 20: Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?
A. Tìm mọi cách để triệt hạ đối thủ cạnh tranh. B. Đảm bảo lợi ích chính đáng cho người lao động.
C. Sản xuất, kinh doanh hàng giả, kém chất lượng. D. Phân biệt đối xử giữa các lao động nam và nữ.
Câu 21: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh trong mối quan hệ giữa chủ thể sản xuất với
người lao động là
A. vừa hợp tác vừa cạnh tranh lành mạnh. B. đối xử bình đẳng, công bằng với nhân viên.
C. tích cực thực hiện trách nhiệm với cộng đồng. D. không sản xuất, kinh doanh hàng kém chất lượng.
Câu 22: Đối với khách hàng, một trong những phẩm chất đạo đức cần có khi tiến hành kinh doanh đó là
các chủ thể doanh nghiệp phải
A. giữ chữ tín. B. giữ quyền uy. C. đối xử bất công. D. dĩ công vi tư
Câu 23: Trong mối quan hệ với khách hàng, việc làm nào dưới đây là phù hợp với đạo đức kinh doanh
của doanh nghiệp?
A. Hợp tác và cạnh tranh. B. Thực hiện tốt chế độ. C. Trung thực và trách nhiệm. D. Thưởng phạt rõ ràng.
Câu 24: Trong mối quan hệ với người lao động, việc làm nào dưới đây là phù hợp với đạo đức kinh doanh
của doanh nghiệp?
A. Hợp tác cùng phát triển. B. Không sản xuất hàng giả.
C. Cạnh tranh bình đẳng. D. Bảo đảm lợi ích chính đáng.
Câu 25: Giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh với nhau, việc làm nào dưới đây là phù hợp với đạo đức
kinh doanh của doanh nghiệp?
A. Đối xử công bằng với nhân viên. B. Đảm bảo lợi ích chính đáng.
C. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh. D. Thực hiện trách nhiệm xã hội.
Câu 26: Đạo đức kinh doanh của các doanh nghiệp đối với xã hội được biểu hiện thông qua thực hiện
việc làm nào dưới đây?
A. Tích cực tham gia hoạt động thiện nguyện. B. Đổi mới quản lý sản xuất để tăng hiệu quả.
C. Hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với đối thủ. D. Giữ chữ tín, chất lượng sản phẩm với khách hàng
Câu 27: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp?
A. Ủng hộ quỹ phòng chống dịch bệnh. B. Sản xuất thiết bị phòng chống dịch.
C. Phối hợp tuyên truyền phòng dịch. D. Hợp tác nhập khẩu thiết bị phòng dịch.
Câu 28: Đối với mỗi doanh nghiệp, việc xây dựng và hoàn thiện tốt đạo đức kinh doanh góp phần giúp
các doanh nghiệp
A. không phải đóng các khoản thuế. B. nâng cao uy tín với khách hàng.
C. triệt hạ được đối thủ cạnh tranh. D. bóc lột triệt để năng lực nhân viên.
Câu 29: Đối với mỗi doanh nghiệp, việc xây dựng xây dựng và hoàn thiện tốt đạo đức kinh doanh góp
phần giúp các doanh nghiệp
A. nâng cao năng lực cạnh tranh. B. gia tăng tỷ lệ thất nghiệp.
C. giảm bớt lợi nhuận kinh doanh. D. không bị thanh tra kiểm toán.
Câu 30: Đối với khách hàng, việc các doanh nghiệp duy trì tốt đạo đức kinh doanh sẽ góp phần giúp
doanh nghiệp giữ được
A. quyền lực. B. lạm phát. C. thất nghiệp D. chữ tín.
Câu 31: Tập hợp các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức cơ bản được biểu hiện cụ thể trong các lĩnh vực
kinh doanh, có tác dụng điều chỉnh, đánh giá, hướng dẫn hành vi của các chủ thể trong kinh doanh là nội
dung của khái niệm
A. Ý tưởng kinh doanh. B. Đạo đức kinh doanh. C. Cơ hội kinh doanh. D. Triết lý kinh doanh.
Câu 32: Việc duy trì và thực hiện tốt đạo đức kinh doanh sẽ giúp cho các chủ thể kinh tế
A. Nâng cao lợi thế vùng miền. B. Nâng cao uy tín và thương hiệu.
C. Khắc phục chênh lệch vùng miền. D. Tăng cường công tác truyền thông.
Câu 33: Nội dung nào dưới đây không phản ánh vai trò của việc duy trì và thực hiện tốt đạo đức kinh
doanh?
A. Nâng cao danh tiếng. B. Tạo lập niềm tin. C. Xây dựng uy tín. D. Duy trì độc quyền.
Câu 34: Thực hiện tốt đạo đức trong kinh doanh không thể hiện ở việc các chủ thể kinh tế thường xuyên
A. giữ chữ tín với khách hàng. B. trung thực trong sản xuất.
C. bảo vệ lợi ích khách hàng. D. xâm phạm lợi ích khách hàng.
Câu 35: Đối với mỗi doanh nghiệp, việc duy trì và thực hiện tốt đạo đức kinh doanh góp phần nâng cao
A. năng lực cạnh tranh. B. đầu cơ tích trữ.
C. hủy hoại môi trường. D. thủ đoạn phi pháp.
Câu 36: Việc duy trì tốt đạo đức kinh doanh trong mỗi doanh nghiệp sẽ góp phần xây dựng các quan hệ
kinh tế một cách
A. độc quyền. B. lành mạnh. C. thống trị. D. lạm phát.
Câu 37: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là mỗi chủ thể kinh tế khi tiến hành sản xuất
kinh doanh phải luôn luôn
A. lợi dụng khách hàng. B. giữ chữ tín với khách hàng.
C. giữa thái độ coi thường. D. tìm cách trốn thuế.
Câu 38: Một trong những biểu hiện của đạo đức kinh doanh là mỗi chủ thể kinh tế khi tiến hành sản xuất
kinh doanh phải luôn luôn
A. lợi dụng khách hàng. B. giữ chữ tín với khách hàng.
C. giữa thái độ coi thường. D. tìm cách trốn thuế.
Câu 39: Một trong những biểu hiện của việc thực hiện tốt đạo đức kinh doanh là các chủ thể kinh tế khi
tiến hành kinh doanh đều chú trọng việc
A. bảo vệ mội trường. B. đầu tư quảng cáo trực tuyến.
C. đào tạo chuyên gia. D. ứng dựng công nghệ số hóa.
Câu 40: Trong sản xuất kinh doanh, các chủ thể kinh tế thực hiện tốt đạo đức kinh doanh khi thường
xuyên chú trọng tới việc
A. duy trì chuỗi cung ứng toàn cầu. B. quản lí bằng hình thức trực tuyến.
C. bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. xóa bỏ bất bình đẳng thu nhập.
Câu 41: Các chủ thể kinh tế thực hiện tốt đạo đức kinh doanh khi thực hiện tốt nội dung nào dưới đây?
A. Tuân thủ quy định về quốc phòng. B. Quản lí nhân sự trực tuyến.
C. Bí mật nhập khẩu phế liệu tái chế. D. Sử dụng lao động theo thời vụ.
Câu 42: Một trong những biểu hiện của việc thực hiện tốt đạo đức trong kinh doanh là các chủ thế kinh tế
luôn
A. sử dụng các thủ đoạn phi pháp để kinh doanh. B. mở rộng thị trường xuất khẩu ra nước ngoài
C. tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường. D. tăng cường đầu cơ tích trữ hàng hóa.
Câu 43: Một trong những biểu hiện của việc thực hiện tốt đạo đức trong kinh doanh là các chủ thế kinh tế
luôn
A. đầu tư quảng cáo. B. đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu.
C. nộp thuế theo định. D. đẩy mạnh công tác truyền thông.
Câu 44: Các chủ thể kinh tế luôn luôn áp dụng các biện pháp nhằm bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người
tiêu dùng khi tiến hành kinh doanh là một trong những biểu hiện của việc thực hiện
A. đạo đức kinh doanh. B. phương thức hoàn vốn.
C. lĩnh vực độc quyền. D. chính sách bảo trợ.
Câu 45: Nội dung nào dưới đây thể hiện việc thực hiện tốt đạo đức kinh doanh của các chủ thể kinh tế?
A. Chủ động mở rộng sản xuất. B. Khuyến khích phát triển lâu dài.
C. Tích cực tìm kiếm khách hàng. D. Không bán hàng kém chất lượng.
Câu 46: Chủ doanh nghiệp luôn nộp thuế đầy đủ, đúng quy định khi tiến hành các hoạt động kinh doanh
là thực hiện nội dung nào dưới đây về phát triển kinh tế?
A. Ý tưởng kinh doanh. B. Đạo đức kinh doanh.
C. Cơ hội kinh doanh. D. Chiến lược kinh doanh.
Câu 47: Việc các chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh luôn chú trọng đến việc bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng là biểu hiện của việc thực hiện tốt
A. đạo đức kinh doanh. B. chiến lược doanh nghiệp.
C. thị trường tài chính. D. cơ hội kinh doanh.
Câu 48: Việc các chủ thể kinh tế khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh từ chối việc kinh doanh
hàng hóa kém chất lượng là biểu hiện của việc thực hiện tốt
A. đối ngoại doanh nghiệp B. nộp thuế vào ngân sách
C. đạo đức kinh doanh. D. chiến lược doanh nghiệp.
Câu 49: Việc các chủ thể kinh tế khi tiến hành kinh doanh luôn chú trọng giải quyết hài hóa lợi ích của
doanh nghiệp với lợi ích của khách hàng là biểu hiện của việc thực hiện tốt
A. giá trị thặng dư. B. đạo đức kinh doanh.
C. lợi nhuận doanh nghiệp. D. cơ hội kinh doanh.
Câu 50: Việc làm nào dưới đây của các chủ thể sản xuất kinh doanh là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?
A. Thất hứa với khách hàng. B. Giữ chữ tín với khách hàng.
C. Không tôn trọng người mua hàng. D. Xâm phạm lợi ích người tiêu dùng.
Câu 51: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của đạo đức kinh doanh?
A. Điều chỉnh hành vi của các chủ thể theo hướng tiêu cực.
B. Làm mất lòng tin của khách hàng đối với doanh nghiệp.
C. Hạn chế sự hợp tác và đầu tư giữa các chủ thể kinh doanh.
D. Thúc đẩy sự phát triển vững mạnh của kinh tế quốc gia.
Câu 52: Đối với những hành vi vi phạm đạo đức kinh doanh, chúng ta cần
A. khuyến khích, cổ vũ. B. lên án, ngăn chặn.
C. thờ ơ, vô cảm. D. học tập, noi gương.
Câu 53: Việc làm nào dưới đây của các chủ thể sản xuất kinh doanh là biểu hiện của đạo đức kinh doanh?
A. Gian lận trong việc nộp thuế. B. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.
C. Trốn đóng bảo hiểm cho người lao động. D. Đối xử công bằng với mọi nhân viên.
Câu 54: Khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các chủ thể vi phạm đạo đức kinh doanh doanh khi
A. từ chối việc bán hành giả. B. từ chối việc gian lận thuế.
C. cố ý trì hoãn việc nộp thuế. D. cố ý duy trì việc khuyến mại.
Câu 55: Thực hiện tốt đạo đức khi kinh doanh đòi hỏi các chủ thể kinh tế phải
A. thay đổi loại hình doanh nghiệp B. san bằng lợi nhuận thường niên
C. mở rộng ngành nghề đã được cấp phép D. tuân thủ pháp luật về bảo vệ taih nguyên
Câu 56: Biết mình không đủ điều kiện nên anh A lấy danh nghĩa em trai mình là anh K đang dược sĩ đứng
tên trong hồ sơ đăng kí làm đại lí phân phối thuốc tân dược. Sau đó anh A trực tiếp quản lí và bán hàng.
Trong quá trình kinh doanh, phát hiện anh A có hành vi bán một số thực phẩm không rõ nguồn gốc nên
anh M chủ một cửa hàng bán thuốc tân dược trên cùng địa bàn đã làm đơn tố cáo anh A với cơ quan chức
năng khiến cửa hàng của anh A bị xử phạt, phát hiện anh M đã tố cáo mình, anh A thuê anh H một lao
động tư ném chất bẩn vào cửa hàng anh M. Xét về mặt đạo đức kinh doanh, hành vi của ai là vi phạm
những chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh?
A. Anh A và anh K. B. Anh A và anh M. C. Anh K và anh M. D. Anh A và anh H.
Câu 57: Hai quầy thuốc tân dược cửa chị T và chị D cùng bán một số biệt dược không có trong danh mục
được cấp phép nhưng khi kiểm tra, cán bộ chức năng là anh P chỉ xử phạt chị D, còn chị T được bỏ qua vì
trước đó chị đã nhờ chị M là em gái của cán bộ P giúp đỡ. Xét về mặt đạo đức kinh doanh, hành vi của ai
là vi phạm những chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh?
A. Chị D và chị T. B. Chị T và anh P.
C. Chị D, chị T và anh P. D. Chị D, chị T và chị M.
Câu 58: Trên cùng một địa bàn, khách sạn của chị C và khách sạn của chị D đều chưa trang bị đầy đủ
thiết bị phòng, chống cháy nổ theo quy định. Trong một lần kiểm tra, phát hiện sự việc trên nhưng ông X
là cán bộ thẩm quyền chỉ lập biên bản xử phạt chị C mà bỏ qua lỗi của chị D vì chị D là em họ của ông.
Biết chuyện em trai chị C là anh Y làm nghề tự do đã bịa đặt việc chị D sử dụng chất cấm để chế biến thức
ăn khiến lượng khách hàng của chị D giảm sút. Hành vi của những ai dưới đây vi phạm những chuẩn mực
đạo đức khi kinh doanh?
A. Chị C và anh Y. B. Chị C và chị D. C. Ông X và chị C. D. Ông X và anh Y.
Câu 59: Chị P thuê ông M là chủ một công ty in làm bằng đại học giả rồi dùng bằng giả đó đăng kí kinh
doanh thuốc tân dược. Đồng thời, chị P tiếp cận với ông T là lãnh đạo cơ quan chức năng nhờ giúp đỡ
mình và loại hồ sơ của chị K cũng đang xin đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi nhận của chị P
năm mươi triệu đồng, ông T đã loại hồ sơ hợp lệ của chị K và cấp giấy phép kinh doanh cho chị P. Hành
vi của những ai dưới đây vi phạm những chuẩn mực đạo đức khi kinh doanh?
A. Chị P và chị K. B. Ông M và chị K. C. Ông M và chị P. D. Ông T và ông M.
Câu 60: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lí gây ô nhiễm
môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng
đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G
là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở của ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng
khách hàng của ông T giảm sút. Hành vi của những ai dưới đây vi phạm những chuẩn mực đạo đức khi
kinh doanh?
A. Ông Q và anh G. B. Ông Q và ông T. C. Anh G và ông T. D. Ông P và ông T.
Câu 61: Hai cửa hàng kinh doanh thuốc tân dược của anh P và anh K cùng bí mật bán thêm thực phẩm
chức năng ngoài danh mục được cấp phép. Trước đợt kiểm tra định kì, anh P đã nhờ chị S chuyển mười
triệu đồng cho ông H trưởng đoàn thanh tra liên ngành để ông bỏ qua chuyện này. Vì vậy, khi tiến hành
kiểm tra hai quầy thuốc trên, ông H chỉ lập biên bản xử phạt cửa hàng của anh K. Hành vi của những ai
dưới đây vi phạm những chuẩn mực đạo đức khi kinh doanh?
A. Anh K và anh P. B. Anh K và chị S. C. Anh P và anh K. D. Ông H và anh K.
Câu 62: Là công ty sản xuất bao bì cung ứng cho các bên liên quan trên thị trường, công ty T luôn chú
trọng tạo ra các sản phẩm với chất lượng tốt và thân thiện với môi trường nên được khách hàng tin tưởng
đón nhận. Qua nhiều năm công ty vẫn luôn cố gắng mang tới các sản phẩm có chất lượng cao với giá cả
phải chăng. Trong trường hợp này công ty đã thực hiện tốt biểu hiện nào dưới đây của đạo đức kinh
doanh?
A. Gắn kết lợi ích doanh nghiệp. B. Giữ chữ tín với khách hàng.
C. Đãi ngộ nhân viên thỏa đáng. D. Đảm bảo quyền lợi nhân viên.
Câu 63: Việc làm ăn của nhà ông Q ngày càng phát triển, ông nhận thấy sự phát triển có được ngày hôm
nay không phải công sức của một mình ông mà do có được sự cố gắng của tất cả mọi người. Nên ông đã
quyết định thưởng cho toàn thể nhân viên trong công ty một nửa tháng lương vào ngày thành lập công ty.
Việc làm này của ông được toàn thể công ty đón nhận rất nhiệt tình. Trong trường hợp này ông Q đã thực
hiện tốt biểu hiện nào dưới đây của đạo đức kinh doanh?
A. Gia tăng lợi nhuận doanh nghiệp. B. Giữ chữ tín với khách hàng.
C. Đãi ngộ nhân viên thỏa đáng. D. Tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.
Câu 64: Thấy các nguyên liệu sản xuất bánh kẹo ngày càng đắt lên, ông K quyết định nhập nguồn nguyên
liệu khác rẻ hơn để có thể vẫn thu được lại lợi nhuận sản xuất mà giá thành sản phẩm để bán cho khách
hàng không thay đổi. Trong trường hợp này ông K đã vi phạm nội dung nào dưới đây của đạo đức kinh
doanh?
A. Làm tốt vấn đề an sinh xã hội. B. Giữ chữ tín với khách hàng.
C. Đãi ngộ nhân viên thỏa đáng. D. Tôn trọng đối thủ cạnh tranh.
Câu 65: Là quản lí của một công ty với nhiều nhân viên là người trẻ, bà K luôn tạo điều kiện cho các em
có điều kiện để các em có thể học thêm các kĩ năng mới, những việc các bạn làm sai, bà luôn quan tâm chỉ
bảo rõ ràng để các bạn biết lỗi và sửa. Bà K cũng luôn quan tâm, động viên đến hoàn cảnh gia đình của
một số nhân viên gặp tình trạng khó khăn. Do vậy, nhân viên trong công ty luôn hết mình cống hiến và
gắn bó với công ty.
Trong trường hợp này bà K đã thực hiện tốt biểu hiện nào dưới đây của đạo đức kinh doanh?
A. Giải quyết tốt lao động thất nghiệp. B. Trung thực trong kinh doanh.
C. Giữ chữ tín với khách hàng. D. Tạo điều kiện để nhân viên phát triển.
Câu 66: Công ty B luôn đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu. Đồng thời, công ty áp dụng
các mô hình quản trị tiên tiến trên thế giới đề vận hành phát triển và giảm thiểu ô nhiễm môi trường,
khẳng định vị thế, xứng đáng với sự tin yêu của người tiêu dùng. Đối với người lao động, công ty thực
hiện đảm bảo lợi ích chính đáng (tiền lương, điều kiện lao động, bảo hiểm, chế độ chính sách,..) theo đúng
cam kết. Chính những điều đó đã làm cho các nhân viên trong công ty gắn bó lâu dài và luôn tận tâm, tận
tụy trong công việc. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện đạo đức kinh doanh qua hoạt động của
công ty B?
A. Đặt chữ tín, trách nhiệm doanh nghiệp lên hàng đầu.
B. Phát triển kinh doanh gắn với bảo vệ môi trường.
C. Đảm bảo lợi ích hợp pháp của người lao động.
D. Sản xuất hàng giả, hàng kém chất lượng.
Câu 67: Cửa hàng T chuyên kinh doanh rau và thực phẩm sạch. Để thu lợi nhuận cao, cửa hàng T đã nhập
hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ về rồi dán nhãn và quảng cáo là thực phẩm được
nhập từ các nông trường có uy tín trên cả nước. Mỗi ngày, khi không bán hết, cửa hàng T còn ngâm tẩm
các loại hóa chất để bảo quản hàng hóa được lâu hơn. Những việc làm của cửa hàng T là vi phạm nội dung
nào dưới đây của đạo đức kinh doanh?
A. Tạo điều kiện để nhân viên phát triển B. Giữ uy tín chất lượng với khách hàng.
C. Bảo vệ quyền lợi người lao động. D. Tôn trọng đối thủ cạnh tranh.

You might also like