You are on page 1of 67

Chương 1.

Khái quát về khởi sự kinh doanh


Phần 1. Nhận định sau đây đúng hay sai?
1. Kinh doanh không phải là một nghề S
2. Nghề kinh doanh chịu nhiều may rủi nên không cần trí tuệ S
3. Kinh doanh là một nghề trí tuệ nhưng cũng cần chút may mắn Đ
4. Kinh doanh là nghề “kiếm tiền” thông qua giải quyết một vấn đề hay đáp ứng nhu
cầu xã hội nào đó Đ
5. Kinh doanh tại Việt Nam, người khởi sự chỉ cần hiểu luật “chơi” tại thị trường
Việt Nam S
6. Người khởi sự nhất định phải có và chỉ cần có lòng tin là kinh doanh thành đạt S
7. Khi lựa chọn lĩnh vực để kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu rõ về ngành
nghề kinh doanh đó Đ
8. Nghề kinh doanh cần có kỹ năng nghề nghiệp cao Đ
9. Khởi sự kinh doanh gắn với sự đổi mới có mục đích và có hệ thống mới dẫn đến
thành công Đ
10. Tính rủi ro trong khởi sự kinh doanh xuất phát từ thực Đ

11.Đừng nên khởi sự kinh doanh vì muốn có việc làm Đ

12.Khởi sự chỉ vì một chân lý tốt đẹp nào đó Đ


13. Để khởi sự kinh doanh thành công bạn sẽ phải trải qua nhiều khó khăn, vất vả,
nhưng kết quả có thể mang lại lợi nhuận và niềm vui cho bạn. Đ
14. Khởi sự kinh doanh là cuộc chiến trường kỳ gian khổ Đ
15. Mọi thành công trong khởi sự kinh doanh là kết quả của sáng tạo, chỉ có sáng tạo
không ngừng mới hy vọng có được không gian sinh tồn Đ
16. Mọi thành công trong khởi sự kinh doanh là kết quả của sự bắt chước và sao chép,
làm theo quy tắc cũ là con đường ít rủi ro và là con đường tồn tại tốt nhất. S
17. Người khởi sự là người mà bản thân anh ta không đem lại thay đổi nhưng anh ta
không ngừng tìm kiếm thay đổi và khai thác nó như một cơ hội Đ
18. Người khởi sự cần có kiến thức kinh doanh và kiến thức quản trị cần thiết
Đ
19. Bất cứ người nào cũng có thể thực hiện việc khởi sự kinh doanh miễn là anh ta có
ý tưởng và cơ hội để kinh doanh S
20. Với tư cách là người khởi sự, bạn phải chịu trách nhiệm trước nhà đầu tư, cổ đông,
cấp dưới, nhân viên, luôn phải vững vàng đến ngày cuối cùng Đ
21. Thời gian biểu của người khởi sự không có hai chữ "hưởng thụ" Đ
22. Không phải ai cũng khởi sự kinh doanh thành công Đ
23. Sinh viên mới ra trường và chưa có kinh nghiệm kinh doanh không thích hợp để
khởi sự S
24. Tinh thần doanh nhân khởi sự là tinh thần đổi mới Đ
25. Tinh thần kinh doanh là tinh thần đối chọi với thách thức và dám đối diện với sự
khó khăn để thực hiện ước mơ khởi sự doanh nghiệp của mình Đ
26. Để trở thành người chủ doanh nghiệp thành đạt, bạn phải chuẩn bị các tư chất cần
thiết. Đ
27. Để trở thành người chủ doanh nghiệp thành đạt, bạn phải chuẩn bị các mong muốn
cần thiết Đ
28. Để trở thành người chủ doanh nghiệp thành đạt, bạn phải chuẩn bị các kiến thức
kinh doanh cần thiết Đ
29. Để trở thành người chủ doanh nghiệp thành đạt, bạn phải chuẩn bị học hỏi những
điều chưa biết S
Phần 2. Lựa chọn câu trả lời đúng nhất
1. Kinh doanh là hoạt động của cá nhân hoặc tổ chức nhằm mục đích chính là:
A Sinh lời
B Xã hội
C Thể hiện bản thân
D Thực hiện ước mơ kinh doanh

2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: “Kinh doanh là việc thực hiện liên tục
một, một số hoặc tất cả các công đoạn của .......... , từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm
hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường ............ ”

A Quá trình đầu tư … nhằm mục đích sinh lời


B Quá trình đầu tư … tiêu dùng nhằm kiếm lợi nhuận
C Quá trình bán hàng … nhằm mục đích sinh lời
D Quá trình bán hàng … tiêu dùng nhằm mục đích sinh lời
3. Đặc trưng của nghề kinh doanh không bao gồm:
A Một nghề cần trí tuệ
B Một nghề cần có một chút may mắn
C Một nghề cần nghệ thuật
D Không có phương án nào đúng
4. Phát biểu nào sau đây là đúng:
A Kinh doanh là một nghề cần trí tuệ
B Kinh doanh là một nghề cần có một chút may mắn
C Kinh doanh là một nghề cần nghệ thuật
D Tất cả các phương án đều đúng
5. Tính nghệ thuật trong kinh doanh thể hiện:
A Tính mềm dẻo, linh hoạt trong việc sử dụng nguyên tắc, công cụ, phương pháp kinh doanh
Tính nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng cơ hội kinh doanh một cách khôn khéo và
B
tài tình
C Giải quyết tốt các mối quan hệ giao tiếp bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
D Tất cả các phương án đều đúng

6. Tính nghệ thuật trong kinh doanh được thể hiện trong hoạt động sau, không bao gồm:
A Dám quyết định và sử dụng người tài giỏi hơn mình
B Có thái độ và cách ứng xử phù hợp trong các tình huống khác nhau
C Khôn khéo và tài tình trong việc tận dụng cơ hội kinh doanh
D Không có phương án nào đúng

7. Tính nghệ thuật trong kinh doanh được thể hiện trong hoạt động sau, không bao gồm:
A Dám áp dụng mô hình quản trị hiện đại đem lại hiệu quả cao
B Linh hoạt trong sử dụng các phương pháp kinh doanh
C Giải quyết tốt các mối quan hệ trong doanh nghiệp
D Không có phương án nào đúng
8. Trên con đường khởi sự, người chủ doanh nghiệp phải có trí tuệ cao để:
A Thoát khỏi vòng tư duy kiểu cũ
B Biết phòng và tìm cách thoát khỏi rủi ro có thể xuất hiện
C Đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác
D Tất cả các phương án đều đúng
9. Nghề kinh doanh là một nghề cần có trí tuệ cao không được thể hiện trong trường hợp
nào sau đây:
Nhạy cảm trong việc phát hiện và tận dụng cơ hội kinh doanh một cách khôn khéo và tài
A tình

Dám áp dụng mô hình quản trị hiện đại đem lại hiệu quả cao trong kinh doanh
B
C Dám quyết định và sử dụng người tài giỏi hơn mình

D Nhận thức và dám quyết định tạo ra công nghệ mới, sản phẩm mới, vật liệu mới

10. Nghề kinh doanh là một nghề cần có một chút may mắn vì lý do nào sau đây ngoại trừ:
A Kinh doanh gắn với đầu tư
B Kinh doanh gắn với tính rủi ro cao
C Môi trường kinh doanh luôn biến động
D Không có phương án nào đúng

11. Nghề kinh doanh là một nghề cần có một chút may mắn vì lý do nào sau đây:
A Công cụ dự báo không phải bao giờ cũng hữu ích
B Kinh doanh có tính rủi ro cao
C Môi trường kinh doanh luôn biến động
D Tất cả các phương án đều đúng
12. Đặc trưng của môi trường kinh doanh hội nhập quốc tế không bao gồm:
A Phạm vi kinh doanh mang tính toàn cầu
B Tính bất ổn của thị trường cao
C Tư duy kinh doanh mang tính manh mún, truyền thống
D Tất cả các phương án đều đúng

13. Sáng tạo trong kinh doanh được thể hiện trong các trường hợp nào sau đây :
A Phát hiện ra thị trường mới hoặc nhu cầu mới
B Đưa ra phương pháp giải quyết nhu cầu khách hàng khác đối thủ cạnh tranh
C Phương pháp giải quyết nhu cầu của khách hàng giống đối thủ cạnh tranh nhưng thực hiện
chương trình xúc tiến khác họ
D Tất cả các phương án đều đúng
14. Khởi sự kinh doanh được hiểu là:
A Việc thực hiện một chân lý tốt đẹp nào đó
B Việc bắt đầu một công việc kinh doanh
C Việc phát hành cổ phiếu ra thị trường
D Tất cả các phương án đều đúng
15. Tư duy khởi sự kinh doanh tốt thể hiện:
A Tính định hướng chiến lược và rõ ràng
B Tính độc lập của tư duy
C Tính sáng tạo trong kinh doanh
D Tất cả các đáp án trên đều đúng

16. Theo quan điểm về khởi sự, một người tiến hành khởi nghiệp kinh doanh vì muốn:
A Trở thành giám đốc
B Góp phần thay đổi môi trường kinh doanh
C Thực hiện ý tưởng kinh doanh của riêng mình
D Có việc làm và hưởng an nhàn
17. Theo Peter F. Drucker, người khởi nghiệp được hiểu là:
A Người thành lập doanh nghiệp mới có qui mô nhỏ và họ là ông chủ
B Người khởi xướng và thực hiện việc phát triển thêm một ngành dịch vụ hoặc một sản
phẩm mới trong công ty hiện hành
C Người mà bản thân anh ta không đem lại thay đổi nhưng anh ta không ngừng tìm kiếm
thay đổi và khai thác nó như một cơ hội
D Tất cả các đáp án đều đúng
18. Tinh thần khởi sự kinh doanh được thể hiện:
A Qua quá trình kinh doanh
B Quá trình khởi sự kinh doanh
C Qua đời sống hàng ngày
D Qua công việc
19. Đâu không phải là tư chất của nhà kinh doanh sẽ thành đạt:
A Năng khiếu chịu mạo hiểm
B Có kiến thức kinh doanh
C Lòng tự tin
D Có ý thức rõ ràng về nhiệm vụ phải thực hiện để đạt tới kết quả đã dự tính
20. Tư chất cần thiết của người khởi sự kinh doanh bao gồm:
A Lòng tự tin
B Ý thức rõ ràng về nhiệm vụ phải hoàn thành để đạt tới kết quả đã được dự tính
C Biêt lo về tương lai
D Tất cả các đáp án trên đều đúng
21. Tư chất cần thiết của người khởi sự kinh doanh không bao gồm:
A Năng khiếu chịu mạo hiểm
B Năng khiếu chỉ huy
C Năng khiếu nghệ thuật
D Năng khiếu đặc biệt
22. Đối với người khởi sự kinh doanh, đâu không phải là biểu hiện của lòng tự tin:
A Sự bình thản
B Tính độc lập
C Tinh thần lạc quan
D Tính sởi lởi
23. Biểu hiện lòng tự tin của người khởi sự kinh doanh là:
A Tính linh hoạt
B Tính tháo vát
C Thoải mái trong quan hệ với người khác
D Tính độc lập
24. Biểu hiện lòng tự tin của người khởi sự kinh doanh là:
A Sáng kiến
B Sáng suốt
C Lo xa
D Sự bình thản
25. Người khởi sự kinh doanh cần có lòng tự tin vì lý do nào sau đây:
A Con đường kinh doanh là con đường gập ghềnh
B Thể hiện tính bình thản trên thương trường
C Thể hiện tính độc lập trong ra quyết định
D Không có phương án nào đúng
26. Biểu hiện ý thức rõ ràng về nhiệm vụ phải hoàn thành để đạt tới kết quả đã được dự
tính của người khởi sự kinh doanh là:
A Ý chí đạt tới thành công
B Thích mạo hiểm
C Không sợ rủi ro
D Ham thích cái mới
27. Biểu hiện ý thức rõ ràng về nhiệm vụ phải hoàn thành để đạt tới kết quả đã được dự
tính của người khởi sự kinh doanh là:
A Ý thức lo tới lợi nhuận
B Có cách ứng xử của người thủ lĩnh
C Thoải mái trong quan hệ với người khác
D Tinh thần lạc quan
28. Biểu hiện ý thức rõ ràng về nhiệm vụ phải hoàn thành để đạt tới kết quả đã được dự
tính của người khởi sự kinh doanh:
A Tính bền bỉ, kiên trì, kiên quyết
B Biết lợi dụng những gợi ý và chỉ trích của người khác
C Nhạy cảm với cái mới
D Tính linh hoạt
29. Đâu không phải là biểu hiện ý thức rõ ràng về nhiệm vụ phải hoàn thành để đạt tới kết
quả đã được dự tính của người khởi sự kinh doanh:
A Khả năng thích ứng cao
B Sáng kiến
C Có nghị lực, có sức làm việc lớn và hoạt bát
D Không có phương án nào đúng
30. Biểu hiện năng khiếu mạo hiểm của người khởi sự kinh doanh là:
A Khả năng thích ứng
B Thích mạo hiểm
C Khả năng thu thập thông tin
D Lo xa
31. Biểu hiện năng khiếu mạo hiểm của người khởi sự kinh doanh là:
A Sự bình thản
B Không sợ rủi ro
C Ý chí đạt tới thành công
D Sáng kiến
32. Biểu hiện năng khiếu mạo hiểm của người khởi sự kinh doanh là:
A Nhạy cảm với cái mới
B Ham thích sự thách thức
C Có năng lực đổi mới, sáng tạo
D Khả năng thích ứng
33. Biểu hiện năng khiếu mạo hiểm của người khởi sự kinh doanh, ngoại trừ:
A Ham thích cái mới
B Tính độc lập
C Thích mạo hiểm
D Không sợ rủi ro
34. Biểu hiện năng khiếu chỉ huy của người khởi sự kinh doanh là:
A Có cách ứng xử của người thủ lĩnh
B Sự bình thàn
C Tinh thần lạc quan
D Không có phương án nào đúng
35. Biểu hiện năng khiếu chỉ huy của người khởi sự kinh doanh là:
A Thoải mái trong quan hệ với người khác
B Có năng lực đổi mới sáng tạo
C Nhạy cảm với cái mới
D Không có phương án nào đúng
36. Biểu hiện năng khiếu chỉ huy của người khởi sự kinh doanh không bao gồm:
A Biết lợi dụng những gợi ý và chỉ trích của người khác
B Có cách ứng xử của người thủ lĩnh
C Thoải mái trong quan hệ với người khác
D Không có phương án nào đúng
37. Biểu hiện năng khiếu đặc biệt của người khởi sự kinh doanh là:
A Tháo vát
B Thích mạo hiểm
C Không sợ rủi ro
D Không có phương án nào đúng
38. Biểu hiện năng khiếu đặc biệt của người khởi sự kinh doanh là:
A Nhạy cảm với cái mới
B Ham thích sự thách thức
C Ham thích cái mới
D Không có phương án nào đúng
39. Biểu hiện năng khiếu đặc biệt của người khởi sự kinh doanh là:
A Tính linh hoạt
B Khả năng thích ứng
C Lo xa
D Sáng suốt
40. Biểu hiện năng khiếu đặc biệt của người khởi sự kinh doanh là:
A Biết lợi dụng những gợi ý và chỉ trích của người khác
B Có ứng xử như người thủ lĩnh
C Có nghị lực, có sức làm việc lớn và hoạt bát
D Năng khiếu thu thập thông tin
41. Biểu hiện năng khiếu đặc biệt của người khởi sự kinh doanh không bao gồm:
A Không sợ rủi ro
B Tháo vát
C Tính linh hoạt
D Nhạy cảm với cái mới
42. Biểu hiện tư chất biết lo xa về tương lai của người khởi sự kinh doanh là:
A Khả năng thích ứng
B Sự bình thàn
C Không thích rủi ro
D Tự tin
43. Biểu hiện tư chất biết lo xa về tương lai của người khởi sự kinh doanh là:
A Năng khiếu thu thập thông tin
B Có ý chí đạt tới thành công
C Không sợ rủi ro
D Biết chỉ huy
44. Biểu hiện tư chất biết lo xa về tương lai của người khởi sự kinh doanh là:
A Lo xa
B Có nhiều sáng kiến
C Ham thích cái mới
D Không có phương án nào đúng
45. Để trở thành người chủ doanh nghiệp thành đạt, bạn phải chuẩn bị:
A Tư chất cần thiết
B Kiến thức kinh doanh cần thiết
C Tư chất và kiến thức kinh doanh cần thiết
D Không có phương án nào đúng

46. Sau khi tốt nghiệp HVNN, Nguyễn Văn A tự mày mò nuôi và khởi nghiệp với trùn
quế. A đã hợp tác với người nông dân cung cấp trùn quế rồi lập website quảng bá. Sau
một thời gian hoạt động, khách hàng dùng thử và không quay lại mua sản phẩm nữa, A
phải dừng hoạt động kinh doanh. Nguyên nhân thất bại trong khởi nghiệp của A trong
tình huống này là:
A Thiếu kiến thức trong nuôi trùn quế
B Thiếu kiến thức về kinh doanh
C Thiếu vốn đầu tư
D Thiếu mối quan hệ trong lĩnh vực kinh doanh
47. Trong quá trình kinh doanh, người khởi sự luôn bình tĩnh giải quyết mọi biến cố. Đây
là biểu hiện của tư chất:
A Lòng tự tin
B Biết lo về tương lai
C Năng khiếu đặc biệt
D Năng khiếu chịu mạo hiểm
48. Người chủ doanh nghiệp luôn sẵn sàng nhận biết và thay đổi cho phù hợp với hoàn
cảnh. Đây là biểu hiện của tư chất:
A Lòng tự tin
B Biết lo về tương lai
C Năng khiếu đặc biệt
D Năng khiếu chịu mạo hiểm
49. Sau khi tốt nghiệp HVNN, Nguyễn Văn A tự mày mò nuôi và khởi nghiệp với trùn
quế. Trải qua một thời gian dài và thực hiện nhiều cách nhưng sản phẩm của A không
bán được. Sau nhiều thất bại, A quyết định chỉ tập trung vào phân khúc cung cấp sản
phẩm cho những người trồng rau sạch và tập trung sử dụng kênh marketing online với
10 website để quảng bá thông tin, hình ảnh cho sản phẩm của trang trại. Sau một thời
gia ngắn, A đã tìm được chỗ đứng trên thị trường và bước đầu thành công. Trong tình
huống này, nguyên nhân quyết định thành công của A là:

A Có các tư chất cần thiết của người khởi sự


B Có kiến thức về lĩnh vực nuôi trùn quế
C Có kiến thức về kinh doanh
D Tất cả các phương án đều đúng

50. Sau khi tốt nghiệp HVNN, Nguyễn Văn A tự mày mò nuôi và khởi nghiệp với trùn
quế. Trải qua một thời gian dài và thực hiện nhiều cách nhưng sản phẩm của A không
bán được. Sau nhiều thất bại, A quyết định chỉ tập trung vào phân khúc cung cấp sản
phẩm cho những người trồng rau sạch và tập trung sử dụng kênh marketing online với
10 website để quảng bá thông tin, hình ảnh cho sản phẩm của trang trại. Sau một thời
gia ngắn, A đã tìm được chỗ đứng trên thị trường và bước đầu thành công. Trong tình
huống này, tư chất nào đã giúp Nguyễn Văn A thành công:

A Tính bền bỉ, kiên trì, kiên quyết


B Đưa ra quyết định kinh doanh đúng
C Dám quyết định về thị trường mục tiêu và phương thức quản bá sản phẩm
D Tất cả các phương án đều đúng

51. Sau khi tốt nghiệp HVNN, Nguyễn Văn A tự mày mò nuôi và khởi nghiệp với trùn
quế. Trải qua một thời gian dài và thực hiện nhiều cách nhưng sản phẩm của A không
bán được. Sau nhiều thất bại, A quyết định chỉ tập trung vào phân khúc cung cấp sản
phẩm cho những người trồng rau sạch và tập trung sử dụng kênh marketing online với
10 website để quảng bá thông tin, hình ảnh cho sản phẩm của trang trại. Sau một thời
gia ngắn, A đã tìm được chỗ đứng trên thị trường và bước đầu thành công. Trong tình
huống này, những kiến thức kinh doanh nào đã giúp Nguyễn Văn A thành công:

A Kiến thức về marketing


B Kiến thức về nhân sự
C Kiến thức về tài chính
D Tất cả các phương án đều đúng
Chương 2. Ý tưởng kinh doanh
Phần 1. Nhận định sau đây đúng hay sai
úng màu úng màu

1. Ý tưởng kinh doanh tồi là ý tưởng kinh doanh không thực hiện được
2. Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng kinh doanh bao gồm có cơ hội kinh doanh và nguồn lực,
kỹ năng để tận dụng cơ hội
3. Doanh nghiệp sẽ thành công trong việc khởi sự kinh doanh nếu tìm được ý tưởng kinh
doanh và có cơ hội thực hiện ý tưởng đó

4. Khi các doanh nghiệp đang hoạt động chỉ có thể cung cấp dịch vụ chất lượng kém thì đó là
cơ hội cho một công việc kinh doanh mới mang tính cạnh tranh để cung cấp dịch vụ tốt hơn

5. Khi xuất hiện nhu cầu mà chưa có các hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng thì rõ ràng là có cơ
hội cho các chủ doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu đó
6. Nếu ý tưởng kinh doanh tốt thì không cần phải có kinh nghiệm, kỹ năng kinh doanh trong
lĩnh vực kinh doanh đó vẫn có thể khởi sự thành công
7. Sự chấp nhận của thị trường là một yếu tố quan trọng để doanh nghiệp có thể tiến hành
khởi sự kinh doanh
8. Ý tưởng kinh doanh xuất hiện ở khắp nơi điều quan trọng là phải thực hiện được ý tưởng
kinh doanh đó
9. Việc bắt chước doanh nghiệp khác sản xuất những những sản phẩm đã có trên thị trường là
một ý tưởng kinh doanh tốt
10. Điều quan trọng nhất đối với doanh nghiệp khi bắt đầu khởi sự kinh doanh là tìm được ý
tưởng kinh doanh tốt
11. Khi lựa chọn lĩnh vực kinh doanh, điều quan trọng là phải hiểu rõ về ngành nghề kinh
doanh đó
12. Ma trận đánh giá ý tưởng kinh doanh cho phép doanh nghiệp nhận biết được các ý tưởng
kinh doanh tốt hay không tốt.

13. Ý tưởng kinh doanh tốt là điểm xuất phát, khởi nguồn cho quá trình khởi sự đầy khó khăn.

14. Ý tưởng kinh doanh tốt là bước đầu của thành công
15. Ý tưởng kinh doanh có ở khắp mọi nơi, nhưng ý tưởng kinh doanh được coi là tốt nếu đáp
ứng được cái khách hàng muốn và có tiền chi trả.

16. Các nhà kinh doanh phát hiện được cơ hội trong “khó khăn” của người khác. Như vậy, một
ý tưởng kinh doanh sẽ giúp giải quyết được khó khăn đó
17. Cách tốt nhất để có một ý tưởng kinh doanh tốt là có thật nhiều ý tưởng.
18. Hãy nhìn vào những doanh nghiệp lớn, kể cả nhữngdoanh nghiệp hùng mạnh nhất, tất cả
đều bắt đầu với một người nảy ra ý tưởng kinh doanh trong đầu và thực hiện tốt ý tưởng
kinh doanh đó.

19. Những điểm yếu của bản thân sẽ có thể gây khó khăn và cản trở công việc kinh doanh của
bạn nên bạn không cần nhìn nhận được điểm yếu của mình

20. Những điểm mạnh của bản thân sẽ có thể là nền tảng cho một công việc kinh doanh cụ thể
nào đó của người khởi sự
21. Hỏi những người hiểu rõ bản thân minh để khơi dậy trí nhớ cũng như khẳng định các vấn
đề mà bản thân chưa thấy rõ là một cách để đánh giá đúng điểm mạnh và điểm yếu của bản
thân

22. Tính độc đáo và khác biệt là một tiêu chí quan trọng để đánh giá một ý tưởng kinh doanh
tốt

23. Đâu là tiêu chí để đánh giá một ý tưởng kinh doanh tốt:
A Có cơ hội kinh doanh
B Có thách thức trong kinh doanh
C Có tính mạo hiểm
D Tất cả các phương án đều đúng
24. Đâu là tiêu chí để đánh giá một ý tưởng kinh doanh tốt:
A Có tính khả thi
B Có tính thực tiễn
C Có tính vừa sức
D Không có phương án nào đúng
25. Tiêu chí để đánh giá một ý thưởng kinh doanh tốt bao gồm:
A Có cơ hội kinh doanh
B Có tình khả thi
C Độc đáo và khác biệt
D Tất cả các phương án đều đúng
26. Ý tưởng kinh doanh trả lời được câu hỏi nào sau đây:
A Bán Sản phẩm/dịch vụ là gì?
B Ý tưởng nhằm tới đối tượng khách hàng nào?
C Triển khai bán sản phẩm/dịch vụ như thế nào?
D Tất cả các phương án đều đúng
27. Đâu là cách tạo ra một ý tưởng kinh doanh độc đáo và khác biệt:
A Lồng ghép kết hợp
B Giải quyết vấn đề
C Tư duy theo chiều ngang
D Tất cả các phương án đều đúng

28. Tạo ra ý tưởng kinh doanh độc đáo bằng cách lồng ghép kết hợp được hiểu là:

A Kết hợp giữa hai sản phẩm hoặc dịch vụ cũ để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mới

B Phát hiện những vấn đề bất tiện trong đời sống hàng ngày và tìm cách giải quyết

Thay đổi hình dạng, tính năng, màu sắc chất liệu, mục đích sử dụng của sản phẩm hoặc một bộ
C
phận nào đó để tạo lên ý tưởng độc đáo mới lạ về sản phẩm

D Không có phương án nào đúng

29. Tạo ra ý tưởng kinh doanh độc đáo bằng cách giải quyết vấn đề được hiểu là

A Kết hợp giữa hai sản phẩm hoặc dịch vụ cũ để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mới

B Phát hiện những vấn đề bất tiện trong đời sống hàng ngày và tìm cách giải quyết

Thay đổi hình dạng, tính năng, màu sắc chất liệu, mục đích sử dụng của sản phẩm hoặc một bộ
C
phận nào đó để tạo lên ý tưởng độc đáo mới lạ về sản phẩm

D Không có phương án nào đúng

30. Tạo ra ý tưởng kinh doanh độc đáo bằng cách Tư duy theo chiều ngang được hiểu là:

A Kết hợp giữa hai sản phẩm hoặc dịch vụ cũ để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ mới

B Phát hiện những vấn đề bất tiện trong đời sống hàng ngày và tìm cách giải quyết

Thay đổi hình dạng, tính năng, màu sắc chất liệu, mục đích sử dụng của sản phẩm hoặc một bộ
C
phận nào đó để tạo lên ý tưởng độc đáo mới lạ về sản phẩm

D Không có phương án nào đúng


31. Nước uống tăng lực kết hợp cafe tạo nên sản phẩm mang tên wakeup 247. Sản phẩm
wakeup 247 là ý tưởng kinh doanh được tạo ra bằng cách:
A Lồng ghép kết hợp
B Giải quyết vấn đề
C Tư duy theo chiều ngang
D Tất cả các phương án đều đúng
32. Ổ cắm điện thông minh có thể bẻ cong theo nhiều hướng giúp giải quyết bất tiện của các ổ
cắm thẳng truyền thống. Ổ cắm điện thông minh là ý tưởng kinh doanh được tạo ra bằng
cách:
A Lồng ghép kết hợp
B Giải quyết vấn đề
C Tư duy theo chiều ngang
D Tất cả các phương án đều đúng

33. Colgate đã tìm ra vấn đề của khách hàng đang gặp phải là bên cạnh việc làm răng trắng
sáng, hơi thở thơm tho thì người dùng cũng rất quan tâm đến sức khỏe răng miệng. Nắm
bắt được nhu cầu đó, Colgate cho ra đời ý tưởng kinh doanh độc đáo là sản phẩm kem đánh
răng ngừa sâu răng và Colgate đã trở thành thương hiệu hàng đầu về kem đánh răng chăm
sóc răng miệng. Đây là ý tưởng kinh doanh được tạo ra bằng cách:

A Lồng ghép kết hợp


B Giải quyết vấn đề
C Tư duy theo chiều ngang
D Tất cả các phương án đều đúng
34. Trường hợp nào sau đây là nguồn gốc của ý tưởng kinh doanh:
A Thay đổi trong nhân khẩu học
B Thay đổi trong nhận thức
C Kiến thức về khoa học hay xã hội mới
D Tất cả các phương án đều đúng
35. Ý tưởng kinh doanh được hiểu là:
Suy nghĩ, tính toán, cân nhắc kỹ lưỡng về sản phẩm/dịch vụ cụ thể mà bản thân có thể cung
A
cấp cho thị trường

B Hoạt động kinh doanh bất kỳ sản phẩm/dịch vụ nào mà cung chưa đáp úng cầu thị trường

C Dự định về hoạt định kinh doanh trong tương lai


D Không có phương án nào đúng
Phát biểu nào sau đây là đúng:

A Một ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng phải tạo ra được sản phẩm/dịch vụ có lợi thế cạnh tranh

Nếu ý tưởng kinh doanh tốt thì chẳng cần phải có kinh nghiệm, kỹ năng kinh doanh trong lĩnh
B
vực này cũng được

C Một ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng xuất phát từ những phát minh mới
Một doanh nghiệp mới kinh doanh những sản phẩm hiện tại và bán chúng ở thị trường hiện tại
D
là một ý tưởng kinh doanh tốt
36. Phát biểu nào sau đây là sai:

A Ý tưởng kinh doanh được coi là tốt nếu đáp ứng được cái khách hàng muốn và có tiền chi trả.

B Để khởi sự kinh doanh bạn cần có một ý tưởng kinh doanh tốt

C Ý tưởng kinh doanh tốt là ý tưởng phải tạo ra được lợi thế cạnh tranh

D Không có phương án nào đúng


37. Phát biểu nào sau đây là sai:
Bạn sẽ thành công trong việc khởi sự nếu bạn tìm được ý tưởng kinh doanh và có cơ hội thực
A
hiện ý tưởng đó

Khi xuất hiện nhu cầu mà chưa có các hàng hóa và dịch vụ để đáp ứng thì rõ ràng là có cơ hội
B
cho các chủ doanh nghiệp đáp ứng các nhu cầu đó

Điều quan trọng nhất đối với doanh nghiệp khi bắt đầu khởi sự kinh doanh là tìm được ý tưởng
C
kinh doanh tốt
D Không có phương án nào đúng
38. Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của bản thân là việc phải làm khi bạn muốn khởi sự kinh
doanh
A Đúng
B Sai
39. Nội dung đánh giá bản thân bao gồm:
A Đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của bản thân
B Đánh giá những kỹ năng, kinh nghiệm đã tích lũy
C Đánh giá những việc bản thân bạn thích làm
D Tất cả các phương án đều đúng

40. Trong khởi sự kinh doanh, mục đích của việc đánh giá bản thân người khởi sự là:

Đánh giá xem bản thân người khởi sự có khả năng kinh doanh trong lĩnh vực nào và có khả
A
năng đó như thế nào

B Đánh giá xem bản thân người khởi sự có thích việc kinh doanh không

Đánh giá xem bản thân người khởi sự đã chuẩn bị tốt về tinh thần để bắt đầu kinh doanh hay
C
chưa
D Tất cả các phương án đều đúng
41. Vai trò của việc đánh giá bản thân người khởi sự là:

A Giúp người khởi sự có định hướng trong việc tìm kiếm cơ hội kinh doanh
Giúp người khởi sự lựa chọn được một ý tưởng kinh doanh phù hợp với các kỹ năng và sở
B
trường của mình
C Điều kiện đầu tiên có thể khởi sự thành công
D Tất cả các phương án đều đúng
42. Để xác định được những kỹ năng, kinh nghiệm đã tích lũy của bản thân, bạn thực hiện như
thế nào?

A Tự đánh giá bản thân kết hợp với việc hỏi những người xung quanh về bản thân mình

B Viết ra tất cả công việc mình đã từng đảm nhiệm và các nhiệm vụ bạn biết cách hoàn thành

C Nghĩ đến các nhiệm vụ khác nhau mà bạn chưa biết cách hoàn thành

D Lập danh sách những việc bạn thích làm và không thích làm
43. Để xác định được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân, bạn thực hiện như thế nào?
Suy nhĩ về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân kết hợp với việc hỏi những người xung quanh
A
về bản thân mình trong vài tuần

B Viết ra tất cả công việc mình đã từng đảm nhiệm và các nhiệm vụ bạn biết cách hoàn thành

Suy nhĩ mở rộng ra ngoài những sở thích và những mối quan tâm nảy sinh tức thì trong đầu
C của bạn kết hợp với việc hỏi ý kiến của những người đã quen biết bạn từ lâu, đặc biệt là những
người đã hiểu bạn từ thời ấu thơ

D Tự đánh giá bản thân kết hợp với việc hỏi những người xung quanh về bản thân mình

44. Để xác định được những việc thích làm của bản thân, bạn thực hiện như thế nào?

A Tự đánh giá bản thân kết hợp với việc hỏi những người xung quanh về bản thân mình

Suy nhĩ về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân kết hợp với việc hỏi những người xung quanh
B
về bản thân mình trong vài tuần

Suy nghĩ mở rộng ra ngoài những sở thích và những mối quan tâm nảy sinh tức thì trong đầu
C của bạn kết hợp với việc hỏi ý kiến của những người đã quen biết bạn từ lâu, đặc biệt là những
người đã hiểu bạn từ thời ấu thơ

D Lập danh sách những việc bạn thích làm và không thích làm

45. Để xác định được những việc không thích làm của bản thân, bạn thực hiện như thế nào?
A Tự đánh giá bản thân kết hợp với việc hỏi những người xung quanh về bản thân mình

Suy nhĩ về điểm mạnh và điểm yếu của bản thân kết hợp với việc hỏi những người xung quanh
B
về bản thân mình trong vài tuần

Suy nghĩ mở rộng ra ngoài những không muốn làm và những mối quan tâm nảy sinh tức thì
C trong đầu của bạn kết hợp với việc hỏi ý kiến của những người đã quen biết bạn từ lâu, đặc biệt
là những người đã hiểu bạn từ thời ấu thơ

D Lập danh sách không thích làm

46. Khi đánh giá bản thân, người khởi sự cần đảm bảo yêu cầu nào:

A Đánh giá phải cụ thể và gắn với các hướng mà bạn dự định kinh doanh

B Đánh giá phải đảm bảo tính tổng quát và phải gắn với các cơ hội kinh doanh hiện có

C Đánh giá phải đảm bảo tính khách quan


D Đánh giá bằng cảm tính

47. Hình thành ý tưởng kinh doanh được thực hiện qua các công việc nào sau đây:

A Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của người khởi sự


B Xác định cầu thị trường
C Xác định và lựa chọn ý tưởng kinh doanh
D Tất cả các phương án đều đúng
48. Đâu là bước đầu tiên để hình thành ý tưởng kinh doanh:
A Đánh giá điểm mạnh và điểm yếu của người khởi sự
B Xác định cầu thị trường
C Xác định và lựa chọn ý tưởng kinh doanh
D Mô tả bước đầu hoạt động kinh doanh

49. Trong quá trình hình thành ý tưởng kinh doanh, xác định cầu thị trường được hiểu là:

Việc tìm kiếm những nhu cầu thị trường chưa được lấp đầy mà bản thân người khởi sự có thể
A
đáp ứng
B Việc tìm kiếm những nhu cầu chưa được đáp ứng
C Việc đánh giá điểm tốt và xấu của các ý tưởng kinh doanh
D Không có phương án nào đúng
50. Nội dung chủ yếu của xác định cầu thị trường không bao gồm:
A Xác định đối thủ cạnh tranh
B Xác định khách hàng
C Xác định quy mô và xu hướng của thị trường
D Dự kiến doanh thu
51. Nội dung chủ yếu của xác định cầu thị trường bao gồm:
A Xác định khách hàng
B Xác định quy mô và xu hướng của thị trường
C Dự kiến doanh thu
D Tất cả các phương án đều đúng
52. Đâu là phát biểu đúng nhất về nhu cầu chưa được đáp ứng trong khởi sự:
Các nhu cầu đã có nhưng thị trường chưa đáp ứng đầy đủ, có chỗ cho bạn len chân vào lấp đầy
A
phần còn lại
B Sản phẩm hiện tại nhưng cung chưa đủ đáp ứng cầu
C Ý tưởng về nhu cầu con người mới được khám phá
D Không có phương án nào đúng
53. Bạn muốn kinh doanh tại nơi mình sinh sống với quy mô nhỏ, đâu là phương pháp phù hợp
để xác định nhu cầu đã có chưa được đáp ứng:
A Quan sát trực tiếp và nghiên cứu thị trường
B Thăm dò ý kiến chuyên gia
C Thử nghiệm
D Không có phương án nào đúng
54. Khởi sự kinh doanh với ý tưởng đáp ứng nhu cầu hoàn toàn mới sẽ dễ đạt được thành công
vì không có cạnh tranh
A Đúng
B Sai
55. Xác định khách hàng là nội dung của bước nào trong quá trình hình thành ý tưởng kinh
doanh?
A Xác định cầu thị trường
B Đánh giá bản thân
C Xác định và lựa chọn ý tưởng kinh doanh
D Mô tả bước đầu hoạt động kinh doanh
56. Nội dung đánh giá sơ bộ ý tưởng kinh doanh bước đầu không bao gồm:
A Đánh giá mức độ tốt/xấu của ý tưởng kinh doanh
B Đánh giá tính chất rủi ro của ý tưởng kinh doanh
C Đánh giá tính phù hợp với các quy định pháp luật
D Đánh giá cụ thể ý tưởng kinh doanh
57. Sử dụng ma trận đánh giá mức độ tốt/xấu của ý tưởng kinh doanh, ý tưởng kinh doanh
được đánh giá là tuyệt vời đạt mức điểm là:
A Dưới 5 điểm
B Từ 5 đếm 6 điểm
C Từ 7 đến 8 điểm
D Từ 9 đến 10 điểm
58. Sử dụng ma trận đánh giá mức độ tốt/xấu của ý tưởng kinh doanh, ý tưởng kinh doanh
được đánh giá là hay khi đạt mức điểm là:
A Dưới 5 điểm
B Từ 5 đếm 6 điểm
C Từ 7 đến 8 điểm
D Từ 9 đến 10 điểm
59. Sử dụng ma trận đánh giá mức độ tốt/xấu của ý tưởng kinh doanh, ý tưởng kinh doanh
được đánh giá là trung bình khi đạt mức điểm là:
A Dưới 5 điểm
B Từ 5 đếm 6 điểm
C Từ 7 đến 8 điểm
D Từ 9 đến 10 điểm
60. Sử dụng ma trận đánh giá mức độ tốt/xấu của ý tưởng kinh doanh, ý tưởng kinh doanh
được đánh giá là tồi khi đạt mức điểm là:
A Dưới 5 điểm
B Từ 5 đếm 6 điểm
C Từ 7 đến 8 điểm
D Từ 9 đến 10 điểm

61. Các bước xây dựng ma trận đánh giá rủi ro của ý tưởng kinh doanh bao gồm:

Xác định xác xuất xảy ra rủi ro; Dự đoán tác động của mỗi rủi ro; Xác định vị trí ý tưởng kinh
A
doanh trên ma trận
Mô tả các ý tưởng kinh doanh; Đánh giá từng tiêu thức cho mỗi ý tưởng kinh doanh; Xác định
B
vị trí của từng ý tưởng kinh doanh
Tìm kiếm các thông tin liên quan đến các quy định hiện hành hoặc dự đoán các quy định sẽ
C ban hành ở nơi người khởi sự dự định kinh doanh; Xác định các quy định từ không hoặc rất ít
ngăn cản đến ngăn cản hoạt động kinh doanh; Vẽ ma trận và định vị ý tưởng kinh doanh
D Không có phương án nào đúng
62. Các bước xây dựng ma trận đánh giá mức độ tốt/xấu của ý tưởng kinh doanh bao gồm:
Xác định xác xuất xảy ra rủi ro; Dự đoán tác động của mỗi rủi ro; Xác định vị trí ý tưởng kinh
A
doanh trên ma trận
Mô tả các ý tưởng kinh doanh; Đánh giá từng tiêu thức cho mỗi ý tưởng kinh doanh; Xác định
B
vị trí của từng ý tưởng kinh doanh
Tìm kiếm các thông tin liên quan đến các quy định hiện hành hoặc dự đoán các quy định sẽ
C ban hành ở nơi người khởi sự dự định kinh doanh; Xác định các quy định từ không hoặc rất ít
ngăn cản đến ngăn cản hoạt động kinh doanh; Vẽ ma trận và định vị ý tưởng kinh doanh

D Không có phương án nào đúng


63. Các bước xây dựng ma trận đánh giá tính phù hợp với các quy định pháp luật của ý tưởng
kinh doanh bao gồm:
Xác định xác xuất xảy ra rủi ro; Dự đoán tác động của mỗi rủi ro; Xác định vị trí ý tưởng kinh
A
doanh trên ma trận
Mô tả các ý tưởng kinh doanh; Đánh giá từng tiêu thức cho mỗi ý tưởng kinh doanh; Xác định
B
vị trí của từng ý tưởng kinh doanh

Tìm kiếm các thông tin liên quan đến các quy định hiện hành hoặc dự đoán các quy định sẽ
C ban hành ở nơi người khởi sự dự định kinh doanh; Xác định các quy định từ không hoặc rất ít
ngăn cản đến ngăn cản hoạt động kinh doanh; Vẽ ma trận và định vị ý tưởng kinh doanh

D Không có phương án nào đúng


64. Sử dụng ma trận đánh giá tính phù hợp với các quy định pháp luật, người khởi sự yên tâm
triển khai khi ý tưởng kinh doanh nằm vào ô nào dưới đây:
A Hoàn toàn phù hợp
B Bị hạn chế, cần có điều kiện
C Các quy định có thể đáp ứng
D Các quy định không có thể đáp ứng
65. Sử dụng ma trận đánh giá tính phù hợp với các quy định pháp luật, người khởi sự cần đánh
giá tiếp các điều kiện pháp lý mới nên triển khai khi ý tưởng kinh doanh nằm vào ô nào
dưới đây:
A Hoàn toàn phù hợp
B Bị hạn chế, cần có điều kiện
C Các quy định có thể đáp ứng
D Các quy định không có thể đáp ứng

66. Sử dụng ma trận đánh giá tính phù hợp với các quy định pháp luật, người khởi sự nên tìm ý
tưởng kinh doanh khác khi ý tưởng kinh doanh nằm vào ô nào dưới đây:

A Hoàn toàn phù hợp


B Bị hạn chế, cần có điều kiện
C Các quy định có thể đáp ứng
D Các quy định không có thể đáp ứng
67. Đánh giá cụ thể và lựa chọn ý tưởng kinh doanh gồm có bao nhiêu bước:
A 3
B 4
C 5
D 6

68. Đánh giá cụ thể và lựa chọn ý tưởng kinh doanh được thực hiện các bước theo thứ tự sau:

Liệt kê các ý tưởng kinh doanh đã chấp nhận ở giai đoạn đánh giá sơ bộ; Đánh giá ý tưởng
A
theo các tiêu chí; Mô tả ý tưởng kinh doanh

Liệt kê các ý tưởng kinh doanh đã chấp nhận ở giai đoạn đánh giá sơ bộ; Đánh giá ý tưởng
B
theo các tiêu chí; Đưa ra quyết định lựa chọn ý tưởng kinh doanh

C Liệt kê các ý tưởng kinh doanh; Cho điểm các ý tưởng kinh doanh; Mô tả ý tưởng kinh doanh

D Không có phương án nào đúng


69. Các tiêu chí đánh giá ý tưởng kinh doanh bao gồm:
A Tính độc đáo của ý tưởng
B Khả năng thâm nhập thị trường
C kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh
D Tất cả các phương án đều đúng
70. Các tiêu chí đánh giá ý tưởng kinh doanh bao gồm:
A Vốn đầu tư
B Hiểu biết về ngành kinh doanh
C Mục tiêu của người khởi sự
D Mong muốn của người khởi sự
71. Các tiêu chí đánh giá cụ ý tưởng kinh doanh không bao gồm:
A Lợi ích của sản phẩm, dịch vụ sẽ kinh doanh
B Tính độc đáo của ý tưởng
C khả năng thâm nhập thị trường
D Không có phương án nào đúng

72. Đánh giá cụ thể ý tưởng kinh doanh bằng phương pháp cho điểm, với nguyên tắc cho điểm
từ 0 đến 6 từng tiêu chí, đánh giá 0 điểm là không có gì, 2 điểm là mức dưới trung bình, 4
điểm là mức trung bình và 6 điểm là mức trung bình. Ý tưởng kinh doanh bị loại bỏ trong
trường hợp:

A Có tổng số điểm đánh giá của 5 tiêu chí nhỏ hơn 20


B Có tổng số điểm đánh giá của 5 tiêu chí từ 20 đến 50
C Có tổng số điểm đánh giá của 5 tiêu chí từ 51 đến 70
D Có tổng số điểm đánh giá của 5 tiêu chí ttrên 70

73. Đánh giá cụ thể ý tưởng kinh doanh bằng phương pháp cho điểm, với nguyên tắc cho điểm
từ 0 đến 6 từng tiêu chí, đánh giá 0 điểm là không có gì, 2 điểm là mức dưới trung bình, 4
điểm là mức trung bình và 6 điểm là mức trung bình. Ý tưởng kinh doanh bị loại bỏ trong
trường hợp:

A Không đạt điểm trung bình trên từng tiêu chí


B Tiêu chí độc đáo phải đạt tối thiểu điểm 4
C Đạt điểm dưới trung bình trên từng tiêu chí
D Không có đáp án nào đúng
74. Bản mô tả ý tưởng kinh doanh bao gồm những nội dung sau:
A Miêu tả về sản phẩm/dịch vụ
B Lợi ích khách hàng
C Những điểm đổi mới
D Tất cả các phương án đều đúng

75. Trích đoạn mô tả ý tưởng kinh doanh của CityScape: "Phương pháp tổ chức thông tin địa
phương mới của CityScape vừa là một dịch vụ điều hướng WWW trực tiếp vừa là hệ thống
khai thác thương mại dành cho các công ty vừa và nhỏ. CityScape tổ chức lại thông tin
thường nhật bằng phương thức tương tác và thân thiện với người dùng. Dịch vụ của
CityScape giống như một đường ống qua đó các hộ kinh doanh hoặc các công ty địa
phương có thể quảng bá và bán sản phẩm cho khách hàng trong khu vực họ hoạt động".
Đoạn trích trên mô tả nội dung nào của bản mô tả ý tưởng kinh doanh:

A Miêu tả về sản phẩm/dịch vụ


B Lợi ích khách hàng
C Những điểm đổi mới
D Khách hàng

76. Trích đoạn mô tả ý tưởng kinh doanh của CityScape: "Điểm sáng tạo của CityScape nằm ở
cách thức tương tác với người dùng cuối cùng, tích hợp thông tin hàng ngày. Thêm vào đó,
CityScape mở ra một có hội cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ , thường không thông thạo
về công nghệ, được tăng cường hiện diện trên kênh WWW". Đoạn trích trên mô tả nội
dung nào của bản mô tả ý tưởng kinh doanh:

A Miêu tả về sản phẩm/dịch vụ


B Lợi ích khách hàng
C Những điểm đổi mới
D Khách hàng

77. Trích đoạn mô tả ý tưởng kinh doanh của CityScape: "Khách hàng tiền năng của CityScape
là các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện đang quảng bá sản phẩm và dịch vụ qua kênh truyền
thống. Đánh giá sơ bộ cho thấy, lượng khách hàng tiềm năng cho dịch vụ ở Hà Lan và các
nước lân cận lên tới 5 triệu doanh nghiệp". Đoạn trích trên mô tả nội dung nào của bản mô
tả ý tưởng kinh doanh:

A Miêu tả về sản phẩm/dịch vụ


B Lợi ích khách hàng
C Những điểm đổi mới
D Khách hàng

78. Khi mô tả ngành kinh doanh, bạn cần chú ý:

A Bạn có thể mô tả ngành kinh doanh của bạn như một câu chuyện để thu hút người đọc

B Trả lời "câu hỏi tại sao" làm cho bản mô tả trở lên thuyết phục hơn

C Nên trích dẫn các thông tin liên quan từ một số báo cụ thể hay một báo cáo nghiên cứu

D Tất cả các phương án đều đúng


Chương 3. Xây dựng kế hoạch khởi sự kinh doanh

Lựa chọn câu trả lời đúng nhất

1. Bản kế hoạch khởi sự kinh doanh là:

A. Một văn bản trình bày các hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.

Một văn bản trình bày ý tưởng kinh doanh và cách thức hiện thực hóa ý tưởng của người khởi sự
B.
doanh nghiệp.
Một văn bản trình bày các mục tiêu và cách thức đạt được mục tiêu của một doanh nghiệp đang hoạt
C.
động.

D. Một văn bản trình bày kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến trong một thời kỳ nhất định.

2. Thông qua bản kế hoạch khởi sự kinh doanh, người khởi sự sẽ:

A. Trình bày những mục tiêu mong muốn và cách thức thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp

B. Trình bày cách thức để thâm nhập vào một thị trường mới
Trình bày chi tiết mô hình kinh doanh có khả năng khai thác tốt nhất cơ hội kinh doanh trên thị
C.
trường cũng như triển vọng phát triển doanh nghiệp.
D. Trình bày cách thức một doanh nghiệp tái cấu trúc hoạt động kinh doanh
3. Kế hoạch khởi sự kinh doanh được hiểu là một văn bản trình bày …. và cách thức hiện thực hoá ý
tưởng đó của người khởi sự.
A. Ý tưởng kinh doanh
B. Mục đích kinh doanh
C. Cơ hội kinh doanh
D. Các phương án còn lại đều sai
4. Có mấy loại kế hoạch khởi sự kinh doanh?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
5. Mục đích của bản kế hoạch tác nghiệp là:

A. Kiểm chứng phản ứng ban đầu của người đọc đối với ý tưởng kinh doanh được lựa chọn

B. Huy động nguồn vốn từ các nhà đầu tư


C. Sử dụng để đi vay vốn từ các tổ chức tín dụng
Hướng dẫn quá trình chuẩn bị khai trương và sự tăng trưởng ban đầu của doanh nghiệp mới thành
D.
lập
6. Bản kế hoạch khởi sự kinh doanh tóm tắt được dùng để:

A. Kiểm chứng phản ứng ban đầu của người đọc đối với ý tưởng kinh doanh được lựa chọn

B. Huy động nguồn vốn từ các nhà đầu tư


C. Sử dụng để đi vay vốn từ các tổ chức tín dụng
D. Hướng dẫn quá trình chuẩn bị khai trương.
7. Bản kế hoạch khởi sự kinh doanh hoàn chỉnh được dùng để:

A. Kiểm chứng phản ứng ban đầu của người đọc đối với ý tưởng kinh doanh được lựa chọn

B. Thu hút sự quan tâm từ các nhà đầu tư


C. Sử dụng để đi vay vốn từ các tổ chức tín dụng
D. Hướng dẫn quá trình chuẩn bị khai trương
8. Mục đích của việc soạn thảo kế hoạch khởi sự kinh doanh là:
A. Trình bày một cơ hội kinh doanh tiền năng và dự tính các công việc khởi sự kinh doanh
B. Thuyết phục các nhà đầu tư
C. Thuyết phục các tổ chức tài chính cho vay vốn
D. Các phương án còn lại đều đúng
9. Kết cấu của bản kế khoạch khởi sự kinh doanh:
A. Cần phải "Hoàn toàn chuẩn mực" cho mọi trường hợp
B. Có thể thay đổi cho phù hợp với từng mục đích
C. Không thể thay đổi
D. Phải tuân thủ cấu trúc logic
10. Thứ tự thông thường cấu trúc thứ nhất của bản kế hoạch khởi sự kinh doanh:
Trang bìa ngoài - Mục lục - Tóm tắt - Kế hoạch về tổ chức doanh nghiệp - kế hoạch marketing - kế
A.
hoạch tài chính - phụ lục
Trang bìa ngoài - Mục lục - Kế hoạch về tổ chức doanh nghiệp - kế hoạch marketing - kế hoạch tài
B.
chính - phụ lục - tóm tắt
Trang bìa ngoài - Kế hoạch về tổ chức doanh nghiệp - kế hoạch marketing - kế hoạch tài chính -
C.
tóm tắt - mục lục - phụ lục
Trang bìa ngoài - Kế hoạch về tổ chức doanh nghiệp - kế hoạch marketing - kế hoạch tài chính - phụ
D.
lục - tóm tắt - mục lục

11. Bìa ngoài của bản kế hoạch khởi sự kinh doanh bao gồm những thông tin sau, ngoại trừ:

A. Tên công ty, tên và địa chỉ người liên lạc, số điện thoại, địa chỉ email.
B. Tên đối tác kinh doanh
C. Thông điệp cảnh bảo
D. Số bản copy của kế hoạch kinh doanh
12. Lưu ý đối với trang bìa ngoài của bản kế hoạch kinh doanh:
A. Người liên lạc nên là chủ tịch hoặc thành viên nào đó trong hội đồng sáng lập
B. Không nhất thiết phải có thông điệp cảnh báo
C. Nên ghi sứ mệnh và tầm nhìn của doanh nghiệp
D. Các phương án còn lại đều không đúng
13. Bản kế hoạch khởi sự kinh doanh bao gồm những nội dung sau đây, ngoại trừ:
A. Luận chứng về mô hình kinh doanh
B. Luận chứng về quy mô và triển vọng của cơ hội kinh doanh

C. Thông tin về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và kinh nghiệm của nhóm đồng sáng lập

D. Kế hoạch chi tiết thành lập và vận hành doanh nghiệp


14. Sau đây là một trong các nội dung thuộc phần tóm tắt của bản kế hoạch khởi sự kinh doanh:
A. Phân tích ngành, khách hàng và đối thủ cạnh tranh
B. Kế hoạch marketing, sản xuất, kế hoạch tài chính
C. Phân tích rủi ro
D. Mô hình kinh doanh và các khía cạnh kinh tế

15. Nội dung nào sau đây không thuộc phần tóm tắt trong bản kế hoạch khởi sự kinh doanh?

A. Mô tả cơ hội kinh doanh


B. Mô tả sản phẩm và các đặc tính của sản phẩm
C. Ý tưởng kinh doanh xuyên suốt của doanh nghiệp
D. Lợi thế cạnh tranh
16. Khi viết phần tóm tắt của bản kế hoạch kinh doanh, nội dung nào không nên đưa vào?
A. Phác hoạ bối cảnh ngành
B. Thị trường mục tiêu
C. Định vị sản phẩm
D. Lợi thế cạnh tranh
17. Phần tóm tắt thường đặt ở vị trí nào trong bản kế hoạch khởi sự kinh doanh?
A. Đặt ở cuối cùng trước trang phụ lục
B. Đặt ở đầu tiên sau trang bìa
C. Đặt sau trang bìa và trang mục lục
D. Đặt ở trang cuối cùng của bản kế hoạch kinh doanh
18. Phân tích ngành trong bản kế hoạch khởi sự kinh doanh tâp trung vào nội dung sau:
A Phân tích cầu thị trường, quy mô thị trường và phân tích lợi nhuận biên của ngành
B. Phân tích nhu cầu và sở thích khách hàng
C. Phân tích đối thủ cạnh tranh
D. Phân tích tác động của yếu tố vĩ mô đến lĩnh vực khởi sự kinh doanh
19. "Nếu thị trường tăng trưởng 20% hoặc cao hơn thì cơ hội kinh doanh là hấp dẫn". Đây là nhận
định được rút ra từ phân tích:
A. Cầu thị trường
B. Quy mô thị trường
C. Lợi nhuận biên
D. Khách hàng
20. Những nội dung sau đây thuộc phân tích khách hàng, ngoại trừ:
A. Xác định rõ khách hàng là ai bằng cách sử dụng các thông tin nhân khẩu học.

B. Tìm ra những bằng chứng thực tế cho thấy nhu cầu thực sự của đối tượng khách hàng mục tiêu.

C. Phân tích lý do khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ


D. Xác định quy mô và triển vọng phát triển thị trường trong tương lai
21. Đây không phải là mục đích soạn thảo kế hoạch khởi sự kinh doanh:
A. Thuyết phục các đối tượng hữu quan
B. Dự tính các công việc khởi sự
C. Đưa ra các phương án giảm thiểu chi phí kinh doanh
D. Trình bày cơ hội kinh doanh tiềm năng
22. Nhận định nào sau đây là không đúng về mục đích của việc soạn thảo kế hoạch khởi sự kinh
doanh?
Bản kế hoạch khởi sự kinh doanh được sử dụng để thuyết phục các đối tượng hữu quan như nhà
A.
quản trị, nhân viên, nhà đầu tư

B. Trình bày về cơ hội kinh doanh tiềm năng dự định khởi sự kinh doanh của người khởi sự

C. Định hình tầm nhìn gắn với cơ hội kinh doanh


D. Xác định kế hoạch công việc thiết cho hoạt động thành lập doanh nghiệp
23. Khi phân tích ngành, người khởi sự cần làm rõ nội dung sau đây:

A. Làm nổi bật một khoảng trống thị trường hay một "ngách" thị trường chưa được lấp đầy

B. Xác định các đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
C. Xác định lợi thế cạnh tranh
D. Xác định điểm khác biệt của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh
24. Khi phân tích khách hàng, người khởi sự cần làm rõ nội dung sau đây:

A. Làm nổi bật một khoảng trống thị trường hay một "ngách" thị trường chưa được lấp đầy

B. Xác định các đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
C. Xác định lợi thế cạnh tranh
D. Xác định điểm khác biệt của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh
25. Khi phân tích đối thủ cạnh tranh, người khởi sự cần làm rõ nội dung sau đây:

A. Làm nổi bật một khoảng trống thị trường hay một "ngách" thị trường chưa được lấp đầy

B. Xác định các đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
C. Xác định lợi thế cạnh tranh
D. Xác định triển vọng tăng trưởng của ngành
26. Phân tích khách hàng nhằm mục đích:
A. Xác định mức giá khách hàng chấp nhận
B. Xác định số lượng khách hàng tăng hay giảm
C. Làm rõ đặc điểm của khách hàng
D. Làm rõ thu nhập của khách hàng
27. Các nội dung sau đây thuộc phân tích đối thủ cạnh tranh, ngoại trừ:
A. Xác định tương quan giá và chất lượng của đối thủ cạnh tranh
B. Quy mô thị trường
C. Địa điểm kinh doanh của đối thủ cạnh tranh
D. Trang thiết bị của đối thủ cạnh tranh
28. Khi phân tích khách hàng, người khởi sự sử dụng nguồn thông tin chính sau đây:
A Từ tài liệu thứ cấp
B Nhân khẩu học
C Về cầu thị trường
D Về quy mô thị trường
29. Lý do chính khách hàng lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp là:

A Giá bán của sản phẩm/dịch vụ thấp so với đối thủ cạnh tranh
B Chất lượng của sản phẩm/dịch vụ cao hơn so với đối thủ cạnh tranh
Khách hàng cảm nhận được giá trị sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp cao hơn so với đối thủ cạnh
C
tranh
D Hình thức của sản phẩm/dịch vụ đẹp hơn so với đối thủ cạnh tranh
30. Phần tóm tắt của bản kế hoạch khởi sự kinh doanh nên được viết:
A Sau cùng
B Đầu tiên
C Viết sau cùng hay đầu tiên tùy thuộc vào người viết
D Không cần viết tóm tắt
31. Trong phân tích ngành, Mô hình 3M tập trung vào phân tích 3 nội dung sau:
A Cầu thị trường - khách hàng - đối thủ cạnh tranh
B Cầu thị trường - khách hàng - sản phẩm thay thế
C Cầu thị trường - quy mô thị trường - lợi nhuận biên của ngành
D Cầu thị trường - sản phẩm thay thế - lợi nhuận biên của ngành
32. Khi phân tích cầu thị trường, cần nhấn mạnh nội dung quan trọng sau:
A Số lượng hàng hoá được cầu trên thị trường
B Tốc độ tăng trưởng hấp dẫn của thị trường
C Mức giá chấp nhận của người mua trên thị trường
D Những yếu tố tác động đến cầu thị trường
33. Khi phân tích quy mô thị trường, điều nào dưới đây là quan trọng:
A Giá trị giao dịch hàng hoá và dịch vụ trên thị trường
B Triển vọng phát triển của thị trường
C Cấu trúc thị trường
D Các phương án còn lại đều đúng
34. Phân tích lợi nhuận biên là:
A Phân tích tỷ lệ lợi nhuận của các doanh nghiệp trong ngành đang xem xét
Phân tích tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp trong ngành đang xét so với lợi nhuận bình quân chung
B
của các ngành.
C Phân tích tốc độ gia tăng tỷ lệ lợi nhuận của các doanh nghiệp

D Phân tích tốc độ gia tăng tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp nếu tham gia thị trường

35. Mục đích của phân tích ngành trong bản kế hoạch khởi sự kinh doanh là:
A Xác định thị trường mục tiêu của doanh nghiệp
B Hiểu rõ đặc điểm của khách hàng của doanh nghiệp
C Làm nổi bật một khoảng trống hay một "ngách" thị trường chưa được lấp đầy
D Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp
36. Nhận định nào sau đây là đúng về phân tích khách hàng?
A Xác định khách hàng bằng cách sử dụng các thông tin nhân khẩu học
B Xác định khách hàng bằng địa chỉ, email, điện thoại
C Mô tả đặc điểm khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
D Các phương án còn lại đều đúng
37. Các nhận định sau đây là đúng về phân tích đối thủ cạnh tranh, NGOẠI TRỪ:
A Công cụ phân tích đối thủ cạnh tranh là ma trận hình ảnh cạnh tranh
Tìm kiếm thông tin về đối thủ cạnh tranh thông thường là khó khăn vì có nhiều doanh nghiệp không
B
công khai hoạt động của họ
Cách tốt nhất để thu thập thông tin về đối thủ cạnh tranh là thông qua mạng lưới các mối quan hệ
C
của doanh nhân và các hội trợ thương mại
D Tiếp xúc và tìm kiếm thông tin từ khía khách hàng của đối thủ cạnh tranh
38. Phần mô tả công ty bao gồm các nội dung sau đây, NGOẠI TRỪ:
A Tên công ty, nơi thành lập công ty, hình thức pháp lý của doanh nghiệp
B Mô tả ngắn gọn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

C Làm nổi bật thành tựu quan trọng đã đạt được của người khởi sự trong lĩnh vực khởi sự kinh doanh

D Làm rõ những kỹ năng và các vị trí công việc đã trải qua của người khởi sự
39. Phần mô tả sản phẩm trong bản kế hoạch kinh doanh cần phải trả lời các câu hỏi sau đây, NGOẠI
TRỪ:
A Làm thế nào sản phẩm phù hợp với yêu cầu về giá trị của khách hàng?

B Sản phẩm có những đặc tính gì và mang đến cho khách hàng những giá trị gia tăng nào?

C Nhu cầu nào của khách hàng chưa được đáp ứng sẽ được thoả mãn bởi sản phẩm được cung cấp?

D Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm là gì?


40. Nhận định nào sau đây là không đúng khi viết phần mô tả sản phẩm trong bản kế hoạch khởi sự
kinh doanh?
Xác định các đặc tính cần thiết của sản phẩm/dịch vụ giúp thoả mãn nhu cầu chưa đáp ứng được của
A
khách hàng.

B Xác định năng lực cạnh tranh đặc biệt tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp

Thể hiện được tầm nhìn của nhà khởi sự về vấn đề tăng trưởng để thấy được triển vọng thực sự của
C
doanh nghiệp
D Mô tả được công nghệ sản xuất sản phẩm
41. Kế hoạch Marketing bao gồm các kế hoạch cơ bản sau đây:
A Lựa chọn thị trường mục tiêu và định vị thị trường
B Kế hoạch sản phẩm, giá, phân phối và khuếch trương sản phẩm
C Dự kiến về ngân sách marketing
D Các phươn án còn lại đều đúng
42. Kế hoạch thị trường mục tiêu gồm các nội dung sau:

A. Xác định thị trường mục tiêu theo các tiêu chí và lựa chọn thị trường mục tiêu thích hợp

B Phân tích khách hàng của doanh nghiệp thông qua các tiêu chí nhân khẩu học
C Lập danh sách khách hàng thông qua các thông tin về địa chỉ, số điện thoại.
D Các đáp án còn lại đều sai
43. Nhận định sau đây là đúng về lựa chọn thị trường mục tiêu:
Doanh nghiệp nên lựa chọn tiêu thức theo độ tuổi vì xác định sự khác nhau về sở thích của khách
A.
hàng
Doanh nghiệp nên lựa chọn tiêu thức thu nhập vì xác định được khả năng thanh toán của khách
B
hàng
Doanh nghiệp nên xác định các tiêu thức xác đáng để phân đoạn thị trường và quyết định lựa chọn
C
đoạn thị trường mục tiêu cụ thể
D Các đáp án còn lại đều sai
44. Mục đích của định vị sản phẩm là:
A. Sản phẩm có giá trị như thế nào đối với khách hàng
B Sản phẩm thoả mãn nhu cầu như thế nào đối với khách hàng
C Sản phẩm khác biệt so với đối thủ cạnh tranh như thế nào
D Sản phẩm được bán cho ai trên thị trường
45. Nhận định nào sau đây không đúng về định vị sản phẩm?
A. Tập trung hai đặc tính quan trọng nhất của sản phẩm để định vị sản phẩm
Xác định rõ sự khác biệt sản phẩm của doanh nghiệp so với sản phẩm của đối thủ cạnh tranh về
B
mong muốn cụ thể
C Luận giải cách thức và nỗ lực để phục vụ khách hàng
D Sử dụng ma trận hình ảnh cạnh tranh để định vị sản phẩm
46. Khi phân tích khách hàng cần trả lời một số câu hỏi sau đây, ngoại trừ:
A Họ bao nhiêu tuổi?
B Thu nhập của họ như thế nào?
C Họ hay mua hàng vào thời điểm nào?
D Tại sao họ lại mua hàng của đối thủ cạnh tranh?
47. Nội dung nào sau đây thuộc kế hoạch thị trường mục tiêu?
A Xác định đặc điểm của khách hàng
B Phân tích thói quen mua hàng của khách hàng
C Xác định thông tin cá nhân của khách hàng
D Xác định khoảng biến thiên của khách hàng
48. Khi phân tích đối thủ cạnh tranh cần trả lời câu hỏi sau đây:
A Khách hàng của họ là ai?
B Chất lượng về hàng hoá và dịch vụ của họ như thế nào?
C Giá của họ là bao nhiêu
D Các phương án còn lại đều đúng
49. Nhận định nào sau đây là đúng khi phân tích đối thủ cạnh tranh?

A So sánh chất lượng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh

B So sánh giá bán của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh

C So sánh lợi thế về địa điểm bán hàng của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh

D Các đáp án còn lại đều đúng.


50. Nội dung nào sau đây thuộc phân tích đối thủ cạnh tranh?
A Phân tích cấu trúc và tăng trưởng của thị trường

B Phân tích cầu thị trường, quy mô thị trường và phân tích lợi nhuận biên của ngành

C Phân tích chất lượng về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh

D Phân tích đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
51. Nội dung nào sau đây thuộc phân tích khách hàng?
A Phân tích cấu trúc và tăng trưởng của thị trường

B Phân tích cầu thị trường, quy mô thị trường và phân tích lợi nhuận biên của ngành

C Phân tích chất lượng về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh

D Phân tích đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
52. Nội dung nào sau đây thuộc phân tích ngành?
A Phân tích cấu trúc và tăng trưởng của thị trường
B Phân tích quy mô khách hàng của đối thủ cạnh tranh
Phân tích chất lượng về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh
C
D Phân tích đặc điểm của khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp
53. Nhận định nào sau đây là sai khi phân tích khách hàng?
A Phân tích về lý do khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ
B Phân tích về thói quen mua hàng của khách hàng
C Phân tích về xu hướng khách hàng trong tương lai
D Phân tích tăng trưởng về khách hàng trong tương lai
54. Định vị thị trường nhằm mục đích:
Xác định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường bằng cách thiết kế sản phẩm /dịch vụ mang tính
A
khác biệt
B Xác định tập khách hàng của doanh nghiệp
C So sánh sản phẩm của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh
D Các câu còn lại đều sai
55. Nội dung nào sau đây thuộc kế hoạch sản phẩm/dịch vụ?
A Nhãn hiệu cho sản phẩm/dịch vụ
B Kiểu dáng, mẫu mã, bao bì sản phẩm
C Đặc điểm về vật chất cấu tạo nên sản phẩm
D Các câu còn lại đều đúng

56. Các nhận định sau đây là sai về lập kế hoạch về sản phẩm/dịch vụ:
A Những hữu ích về đặc tính của sản phẩm sẽ được tạo ra
B Kế hoạch cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật trong và sau bán hàng
C Các chính sách hậu mãi sẽ được thực hiện
D Đối tượng khách hàng sẽ được phục vụ
57. Khi xác định mức giá bán của doanh nghiệp, người khởi sự cần phải lưu ý:
A Chi phí của doanh nghiệp
B Mức giá bán ra của đối thủ cạnh tranh
C Mức giá mà người tiêu dùng chấp nhận
D Các phương án còn lại đều đúng

58. Nhận định nào sau đây là sai khi lập kế hoạch về giá bán sản phẩm/dịch vụ trên thị trường?

A Có hai phương pháp xác định giá cả là phương pháp cộng chi phí và phương pháp cầu thị trường

Phương pháp cộng chi phí là phương pháp rất tốt khi lựa chọn mức giá bán trên thị trường đối với
B
doanh nghiệp khởi sự kinh doanh
C Phương pháp cầu thị trường định giá tốt hơn phương pháp cộng chi phí

Phương pháp cầu thị trường xác định một mức giá hợp lý dựa trên các sản phẩm/dịch vụ mà đối thủ
D
cạnh tranh cung ứng và định vị sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp trên thị trường

59. Điều nào sau đây không phải là mục đích của việc viết một bản kế hoạch khởi sự kinh doanh?

A Thuyết phục các đối tượng hữu quan


B Dự tính các công việc khởi sự
C Giảm thiểu các chi phí
D Trình bày cơ hội kinh doanh tiềm năng
60. Phân tích ngành nhằm mục đích:
A. Làm rõ cơ hội kinh doanh
B Làm rõ đặc điểm khách hàng
C Làm rõ lợi thế cạnh tranh
D Làm rõ điểm khác biệt
61. Phân tích khách hàng nhằm mục đích:
A Xác định mức giá khách hàng chấp nhận
B Xác định mức độ tăng trưởng của thị trường
C Làm rõ đặc điểm của khách hàng
D Xác định triển vọng của thị trường
62. Nội dung nào sau đây thuộc phân tích đối thủ cạnh tranh?
A. Chất lượng nhân sự của đối thủ cạnh tranh
B Doanh số bán của đối thủ cạnh tranh
C Các chương trình xúc tiến bán hàng của đối thủ cạnh tranh
D Các đáp án còn lại đều đúng
63. Thị trường mục tiêu là:
Đoạn thị trường mà doanh nghiệp hướng tới phục vụ và có khả năng phục vụ tốt hơn đối thủ cạnh
A.
tranh
B Đoạn thị trường có quy mô đủ lớn để tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp
C Đoạn thị trường hấp dẫn đối với doanh nghiệp
D Tất cả các đoạn thị trường
64. Nội dung của kế hoạch sản xuất không bao gồm:
A. Luận giải về địa điểm kinh doanh
B Mô tả các thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh
C Mô tả cách thức giới thiệu sản phẩm đến khách hàng
D Khả năng phát triển sản xuất trong tương lai

65. Một lưu ý về kết cấu khi xây dựng bản kế hoạch khởi sự kinh doanh là:

A Phải tuân thủ cấu trúc logic


B Phải thay đổi cho phù hợp với đối tượng
C Không thể thay đổi
D Các đáp án còn lại đều sai
66. Nội dung của kế hoạch marketing không bao gồm:
A Chính sách sản phẩm/dịch vụ
B Chính sách giá cả
C Chính sách phân phối
D Chính sách quản lý nợ của khách hàng
67. Nội dung của kế hoạch phân phối là:
A Xác định kênh phân phối
B Lựa chọn nhà phân phối và chính sách phân phối
C Chi phí phân phối sản phẩm
D Các phương án còn lại đều đúng
68. Trong phân tích đối thủ cạnh tranh, ma trận hình ảnh cạnh tranh được sử dụng để:

A. So sánh doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh dựa trên yếu tố giá và chất lượng sản phẩm

B So sánh doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh dựa trên yếu tố chất lượng lao động và giá

C So sánh doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh

D Các đáp án còn lại đều sai

69. Kế hoạch về sản phẩm nên tập trung vào nội dung quan trọng sau đây:

A. Định vị sản phẩm thông qua các đặc tính quan trọng nổi trội hơn so với đối thủ cạnh tranh.

B Luận giải về công nghệ tạo ra sản phẩm.


C Luận giải về mức giá phù hợp với lợi ích mà sản phẩm mang lại.
D Nhấn mạnh về độ hấp dẫn của sản phẩm về hình thức so với đối thủ cạnh tranh.

70. Nhận định nào sau đây là đúng về kế hoạch phân phối sản phẩm/dịch vụ?

A. Luận giải khả năng tiếp cận kênh phân phối hợp lý
B Người khởi sự cần phân tích và lựa chọn kênh phân phối hợp lý
C Quá trình lựa chọn kênh phân phối cần lưu ý đến chi phí phân phối
D Các đáp án còn lại đều đúng
71. Kế hoạch phân phối của bản kế hoạch khởi sự kinh doanh là:
A. Xác định cách thức doanh nghiệp tiếp cận với khách hàng
B Số lượng các nhà phân phối cho hoạt động bán hàng của doanh nghiệp
C Xác định quy trình bán hàng của doanh nghiệp
D Kế hoạch lưu kho và chuyển sản phẩm tới các nhà phân phối.
72. Kế hoạch khuếch trương sản phẩm là:
A. Cách thức giới thiệu sản phẩm và thu hút sự chú ý của khách hàng
B Cách thức bán hàng của doanh nghiệp
C Thiết lập các kênh phân phối sản phẩm
D Các phương án đều sai

73. Đoạn thị trường mục tiêu kém hấp dẫn là đoạn thị trường:

A Doanh nghiệp có khả năng thâm nhập dễ dàng


B Sự gia nhập của đối thủ mới khá dễ dàng
C Khó có khả năng thay thế sản phẩm
D Người mua ít có khả năng chi phối về giá
74. Thị trường mục tiêu là:
A Là nhóm khách hàng doanh nghiệp tập trung mọi nỗ lực marketing để thu hút
B Là nhóm khách hàng đang tiêu dùng sản phẩm của doanh nghiệp
C Là nhóm khách hàng đang tiêu dùng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh
D Là nhóm khách hàng đang lựa chọn người bán
75. Lựa chọn thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp:
A Lựa chọn đoạn thị trường cạnh tranh nhất
B Xác định nhu cầu chưa được thoả mãn để xác định cơ hội kinh doanh cho doanh nghiệp
C Xây dựng kế hoạch marketing phù hợp và định vị sản phẩm phù hợp với đặc điểm của thị trường
D Phục vụ khách hàng tốt nhất
76. Định vị sản phẩm của doanh nghiệp trong tiềm thức khách hàng được hiểu là:

A. Làm cho khách hàng ghi nhận những khác biệt sản phẩm của doanh nghiệp với đối thủ cạnh tranh

B Đổi mới sản phẩm để tạo hình ảnh tốt cho sản phẩm

C Nỗ lực xác định vị trí sản phẩm trong tiềm thức của người tiêu dùng so với của đối thủ cạnh tranh

D Tạo hình ảnh tốt cho sản phẩm


77. Lợi ích cốt lõi của sản phẩm được hiểu là:

A. Thoả mãn một nhu cầu cụ thể của khách hàng và là điều khách hàng luôn hướng tới

Thoả mãn nhu cầu cụ thể của khách hàng nhưng khách hàng không chỉ hướng tới mà còn cần
B
những đặc tính khác
Thoả mãn nhu cầu cụ thể của khách hàng và khách hàng luôn hướng tới nhưng đỏi hỏi sự thay đổi
C
phù hợp với nhu cầu
Thoả mãn nhu cầu cụ thể của khách hàng nhưng khách hàng thường ít chú ý vì còn những đòi hỏi
D
cao hơn về sản phẩm
78. Phương pháp xác định giá cộng chi phí có nhược điểm:
A. Doanh nghiệp bị lỗ do chi phí được tính toán thấp hơn chi phí thực tế
B Không tính đến nhu cầu của thị trường
C Chi phí cố định trung bình giảm khi sản phẩm sản xuất tăng
D Chi phí sản xuất tăng giảm ở các mức sản lượng khác nhau
79. Khi viết kế hoạch về giá cả nên tránh xác định giá bằng phương pháp cộng chi phí vì:
A. Các doanh nghiệp mới thường đánh giá thấp chi phí và định giá thấp cho giá bán
B Chi phí sẽ gia tăng khi sản xuất và cung ứng sản phẩm/dịch vụ tăng
C Chi phí biến đổi tăng khi sản xuất và cung ứng sản phẩm/dịch vụ tăng
D Giá bán có thể sẽ bị đẩy cao hơn so với khả năng thanh toán của khách hàng
80. Nhận định nào sau đây là đúng về kế hoạch sản phẩm/dịch vụ?
A Được hình thành từ kế hoạch thị trường mục tiêu
B Mô tả khác biệt giữa sản phẩm của doanh nghiệp và của đối thủ cạnh tranh
C Luận giải lý do vì sao khách hàng chuyển sang mua sản phẩm của doanh nghiệp
D Các đáp án còn lại đều đúng

81. Sau đây là một trong các nội dung của kế hoạch sản phẩm/dịch vụ

A Làm rõ giá bán sản phẩm ra thị trường


B Làm rõ sự khác biệt sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh
C Làm rõ cách thức chuyển sản phẩm/dịch vụ từ doanh nghiệp tới khách hàng
D Cầm làm rõ cách thức bán sản phẩm/dịch vụ ra thị trường
82. Kế hoạch sản phẩm cần làm rõ một số nội dung sau:
A Những hỗ trợ kỹ thuật để cung cấp hàng hoá/dịch vụ
B Các chính sách hậu mãi sẽ được thực hiện
C Thời gian và cách thức nâng cấp sản phẩm trong tương lai
D Các đáp án còn lại đều đúng
83. Xác định giá theo phương pháp cộng chi phí là:
A Giá bán = Chi phí sản xuất + Lợi nhuận kỳ vọng
B Giá bán = Giá thành + Lợi nhuận kỳ vọng

C Không chính xác vì các doanh nghiệp KSKD thường đánh giá cao về chi phí sản xuất

D Chính xác và phù hợp với kế hoạch khởi sự kinh doanh


84. Xác định giá theo phương pháp cầu thị trường là:
A Xác định giá dựa vào chi phí sản xuất
B Xác định giá dựa vào giá thành sản phẩm
C Xác định giá dựa vào mức giá thị trường và định vị sản phẩm của doanh nghiệp
D Các đáp án còn lại đều đúng
85. Xác định giá theo phương pháp cầu thị trường dựa vào yếu tố sau:
A Mức giá của đối thủ cạnh tranh
B Định vị sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường
C Giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp
D Các phhương án còn lại đều đúng
86. Ma trận hình ảnh cạnh tranh được sử dụng:
A Để so sánh doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh
B Trục tung thể hiện sức cạnh tranh về giá
C Trục hoành thể hiện sức hấp dẫn của thị trường

D Để xác định sự khác biệt về sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh

87. Doanh nghiệp mới khởi sự kinh doanh nên đặt giá:

A Theo giá thành


B Theo giá người tiêu dùng mong muốn
C Theo giá trị trường
D Đặt cao thấp hơn giá thị trường

88. Kế hoạch phân phối của doanh nghiệp khởi sự kinh doanh phải chỉ ra được:

A Xác định các kênh phân phối phù hợp và cách thức tiếp cận các kênh phân phối đó

B Xác định các điạ điểm bán hàng cụ thể


C Xác định hệ thống kho bãi và vận tải
D Xác định lương trả cho người bán hàng

89. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm sản xuất

A Sự sẵn có nguồn lực


B Mong muốn của doanh nhân
C Khả năng tiếp cận khách hàng
D Các phương án còn lại đều đúng
90. Khi xây dựng kế hoạch sản phẩm, để đưa ra quyết định cung cấp dịch vụ đi kèm với sản phẩm sẽ
kinh doanh, người khởi sự nên căn cứ vào:
A Yêu cầu về dịch vụ của khách hàng
B Loại sản phẩm mà doanh nghiệp cung ứng ra thị trường
C Năng lực của nhà cung cấp dịch vụ
D Các phương án còn lại đều đúng
91. Trong các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng thiết lập các mối quan hệ
phong phú, đa dạng với khách hàng?
A Quảng cáo
B Xúc tiến bán hàng
C Bán hàng cá nhân
D Quan hệ công chúng

92. Để xây dựng kế hoạch sản phẩm người khởi sự cần phải quan tâm đến vấn đề nào sau đây:

A Nhãn hiệu sản phẩm


B Điểm khác biệt sản phẩm
C Danh mục sản phẩm
D Các đáp án còn lại đều đúng
93. Để xác định mức giá hợp lý đủ cao để kiếm lợi nhuận nhưng đủ hấp dẫn để thu hút khách hàng
thì bạn phải dựa trên cơ sở nào sau đây:
A Chi phí của doanh nghiệp
B Giá bán của đối thủ cạnh tranh
C Mức giá mà khách hàng chấp nhận
D Kết hợp các phương án còn lại
94. Nếu sản phẩm kinh doanh là sản phẩm tiêu dùng thì công cụ xúc tiến hỗn hợp giúp cho doanh
nghiệp đạt hiệu quả cao nhất là:
A Quảng cáo
B Khuyến mãi
C Bán hàng cá nhân
D Quan hệ công chúng
95. Kế hoạch sản xuất bao gồm các nội dung sau đây, ngoại trừ:
A Xác định địa điểm sản xuất
B Quyết định về việc mua hay thuê các trang thiết bị
C Xác định địa điểm bán hàng
D Xác định sự tăng trưởng về sản lượng trong tương lai

96. Khi xác định địa điểm cơ sở sản xuất, doanh nghiệp cần đưa ra những luận giải sau:

A Sự sẵn có về nguồn lao động


B Các nhà cung cấp đầu vào
C Kết cấu hạ tầng và các quy định địa phương
D Các phương án còn lại đều đúng
97. Mục đích của kế hoạch sản xuất là:
A Chỉ ra hoạt động sản xuất đóng góp giá trị cho khách hàng như thế nào?
B Cơ sở xác định nguồn vốn cho khởi sự kinh doanh

C Chỉ ra lợi thế cạnh tranh về phương diện chi phí, chất lượng sản phẩm, thời gian cung ứng

D Các phương án còn lại đều đúng


98. Xác định sự tăng trưởng sản lượng trong tương lai là một nội dung của kế hoạch:
A Marketing
B Sản xuất
C Phát triển doanh nghiệp
D Tài chính
99. Lựa chọn mua hay thuê trang thiết bị là một phần của kế hoạch:
A Marketing
B Sản xuất
C Phát triển doanh nghiệp
D Tài chính
100. Xác định cách thức phục vụ khách hàng là một phần của kế hoạch:
A Marketing
B Sản xuất
C Phát triển doanh nghiệp
D Tài chính
101. Nội dung sau đây là một phần của kế hoạch marketing
A Xác định triển vọng của thị trường
B Định vị sản phẩm của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh
C Xác định quy trình sản xuất sản phẩm
D Xác định những nhân tố cần có để phát triển doanh nghiệp thành công
102. Sau đây là một số nội dung của kế hoạch sản xuất, ngoại trừ:
A Địa điểm sản xuất
B Nhà cung cấp
C Quy trình sản xuất
D Quy trình cung cấp dịch vụ sau bán hàng
103. Nhận định nào sai về kế hoạch sản xuất?

A Kế hoạch sản xuất luận giải về địa điểm cơ sở sản xuất và mức độ cải thiện lợi thế cạnh tranh

B Kế hoạch sản xuất trình bày các mối quan hệ với các nhà cung cấp đầu vào.
C Kế hoạch sản xuất mô tả tác động của hoạt động sản xuất đến dòng tiền
D Kế hoạch sản xuất luận giải doanh nghiệp lựa chọn các nhà phân phối
104. Nội dung nào sau đây thuộc kế hoạch phát triển doanh nghiệp?
A Xác định mức tăng trưởng sản lượng trong tương lai
B Xác định kênh phân phối phù hợp
C Xác định những nhân tố cần có để doanh nghiệp phát triển thành công
D Xác định số lượng công nhân cho quá trình sản xuất
105. Lịch trình phát triển doanh nghiệp là nội dung thuộc kế hoạch
A Marketing
B Sản xuất
C Phát triển doanh nghiệp
D Tài chính

106. Khi viết kế hoạch phát triển doanh nghiệp, người khởi sự nên lưu ý:

A Luận giải những nhân tố cần có để doanh nghiệp phát triển thành công
B Những rủi ro doanh nghiệp có thể phải đối mặt trong quá trình phát triển
C Những điểm mốc phát triển quan trọng cần đạt được
D Các phương án còn lại đều đúng

107. Mô tả cá nhân về các thành viên nhóm điều hành là một nội dung thuộc phần kế hoạch:

A Phát triển doanh nghiệp


B Nhóm đồng sáng lập và điều hành doanh nghiệp
C Sản xuất
D Các phương án còn lại đều đúng

108. Kế hoạch về nhóm đồng sáng lập và điều hành doanh nghiệp có nội dung sau, ngoại trừ:

A Mô tả cá nhân của mỗi thành viên nhóm điều hành


B Ban cố vấn, hội đồng quản trị và đối tác chiến lược
C Thù lao và quyền sở hữu
D Số lượng công nhân cần thiết cho quá trình sản xuất
109. Sau đây là một trong số các rủi ro thường gặp trong quá trình khởi sự kinh doanh:
A Sản phẩm làm ra không có ai mua
B Chi phí thực tế có thể tăng ngoài dự kiến
C Khó khăn trong việc huy động các nguồn vốn cần thiết
D Các phương án còn lại đều đúng
110. Khi viết kế hoạch tài chính cần lưu ý:
A Ước tính về lượng vốn cần thiết cho khởi sự kinh doanh
B Mô tả các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu và chi phí của doanh nghiệp
C Trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự kiến
D Các phương án còn lại đều đúng
Chương 4. Lựa chọn phương thức khởi sự và tạo lập doanh nghiệp
Phần I. Nhận định sau đây đúng hay sai?
1.Triết lý kinh doanh xây dựng ngay khi xây dựng doanh nghiệp và là phạm trù bất biến

2. Lựa chọn hình thức pháp lý không quan trọng vì điều này có thể thay đổi được trong quá trình
kinh doanh
3. Hình thức pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn có ưu điểm hơn so với doanh nghiệp tư
nhân

4. Muốn thành lập doanh nghiệp phải đến cơ quan đăng ký kinh doanh để nộp hồ sơ

5. Vấn đề quan trọng nhất của việc lựa chọn địa điểm doanh nghiệp là chi phí lao động thấp

6. Khi khởi nghiệp, người khởi sự có thể tiếp cận dễ dàng với mọi nguồn vốn trên thị trường tài
chính

7. Khả năng quản lý, kinh nghiệm và tính cách của chủ doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng tới hình thức
pháp lý của doanh nghiệp

8. Nguồn vốn huy động từ người thân, bạn bè có nhiều ưu điểm nên cần khai thác tối đa

9. Phương thức khởi sự nhượng quyền kinh doanh bao giờ cũng có ưu điểm hơn hai phương
thức mua lại doanh nghiệp đang hoạt động và thành lập doanh nghiệp mới

10. Phương thức khởi sự kinh doanh thành lập doanh nghiệp hoàn toàn mới bao giờ cũng không
có lợi bằng khởi sự kinh doanh bằng mua lại doanh nghiệp đang hoạt động

11. Vấn đề quan trọng nhất đối với việc lựa chọn địa điểm của một doanh nghiệp là ý thích của
chủ doanh nghiệp

12. Với nhượng quyền sản phẩm và thương hiệu, bên nhượng quyền cho phép bên được nhượng
quyền được mua sản phẩm và sử dụng tên thương mại của bên nhượng quyền chứ không cung
cấp cách thức tiến hành kinh doanh
13. Tên chính thức của Công ty phải được viết bằng Tiếng Anh

14. Mua lại một doanh nghiệp đang hoạt động là cách thức khởi sự dễ thành công nhất

15. Mua lại một doanh nghiệp là cách thức khởi sự dễ thành công nhất

16.Bản kế hoạch hành động tạo lập doanh nghiệp là một bảng liệt kê danh sách, mối quan hệ
của do anh nghiệp với các đối tác quan trọng

17. Có thể đặt tên doanh nghiệp tùy theo ý muốn của người khởi sự

18. Cần lựa chọn địa điểm kinh doanh theo tiêu chuẩn thu hút khách hàng

19. Nhượng quyền kinh doanh có nhiều hạn chế nên đừng sử dụng cách này để bắt đầu hoạt
động kinh doanh

20. Cần thiết nên sử dụng vốn chủ sở hữu để triển khai hoạt động kinh doanh

21. Định giá một công ty để mua lại nên sử dụng phương pháp định lượng, không nên sử dụng
phương pháp định tính

22. Thành lập doanh nghiệp mới thường không được ưa thích bằng mua lại công ty khác vì việc
thành lập mới thường đòi hỏi các chủ doanh nghiệp mất rất nhiều thời gian và công sức
Phần II. Nhận định sau đây đúng hay sai?

23.Các phương thức khởi sự doanh nghiệp không bao gồm:


A. Thành lập doanh nghiệp mới
B. Nhượng quyền kinh doanh
C. Mua lại doanh nghiệp đang hoạt động
D. Phát triển thị trường mới
24.Nhược điểm của khởi sự kinh doanh theo phương thức mua lại doanh nghiệp đang hoạt động

A. Hạn chế về thông tin về doanh nghiệp mua
B. Nhiều rủi ro tiềm ẩn không lường trước
C. Tính xác thực của thông tin thấp nên có thể dẫn tới quyết định sai lầm
D. Tất cả các phương án đều đúng
25.Hạn chế của khởi sự kinh doanh bằng phương thức mua lại doanh nghiệp đang hoạt động,
ngoại trừ
A. Rút ra các kinh nghiệm kinh doanh từ cách thức kinh doanh quá khứ.

B. Thiếu thông tin và tính xác thực không cao


C. Pháp luật chưa quy định cụ thể rõ ràng
D. Rủi ro về sản phẩm bị suy thoái

26.Những công việc chủ chốt cần phải quan tâm đầu tiên khi bắt đầu xây dựng doanh nghiệp,
ngoại trừ:
A. Đặt tên cho công ty
B. Lựa chọn địa điểm kinh doanh
C. Xác định vị thế doanh nghiệp
D. Lựa chọn hình thức pháp lý

27. Nhiều rủi ro tiềm ẩn không lường trước, không có đầy đủ thông tin, tính xác thực thấp khi
khởi sự bằng phương thức
A. Mua lại doanh nghiệp đang hoạt động
B. Thành lập doanh nghiệp mới
C. Nhượng quyền kinh doanh
D. Tái lập doanh nghiệp

28. Lợi ích của khởi sự kinh doanh bằng hình thức nhượng quyền kinh doanh so với thành lập
doanh nghiệp mới là:
Rút ra các kinh nghiệm kinh doanh từ cách thức kinh doanh trong quá khứ của công ty
A.
nhượng quyền
B. Tiếp cận dễ dàng hơn tới các nguồn vốn vay ngân hàng

C. Tăng khả năng thành công cho việc khởi sự kinh doanh

D. Rủi ro nhiều hơn so với thành lập doanh nghiệp mới

29. Các hình thức nhượng quyền kinh doanh không bao gồm
A. Nhượng quyền sản phẩm và thương hiệu
B. Nhượng quyền cách thức kinh doanh
C. Nhượng quyền theo địa điểm kinh doanh
D. Nhượng quyền giá sản phẩm

30. Lợi ích của khởi sự bằng phương thức nhượng quyền cách thức kinh doanh không bao gồm:
A. Tăng khả năng thành công hơn

B. Bên mua quyền sẽ được cung cấp các hỗ trợ như tài chính, đào tạo
C. Tiềm năng cho sáng tạo phát triển mở rộng kinh doanh
D. Có cơ hội vay vốn dễ dàng hơn

31. Hình thức nhượng quyền không thu phí là


A. Nhượng quyền sản phẩm và thương hiệu
B. Nhượng quyền cách thức kinh doanh
C. Nhượng quyền công thức kinh doanh
D. Nhượng quyền ý tưởng sản phẩm

32. Hình thức nhượng quyền trả phí là


A. Nhượng quyền cách thức kinh doanh
B. Nhượng quyền sản phẩm và thương hiệu
C. Nhượng quyền giữa nhà sản xuất và mạng lưới đại lý
D. Nhượng quyền giữa nhà sản xuất và nhà phân phối

33. Mua lại một công ty đang hoạt động sẽ đem lại các lợi ích sau:
A. Sẽ không có lợi ích gì vì chỉ những công ty làm ăn không tốt mới bị rao bán

B. Luôn luôn có mức chi phí thấp hơn là thành lập mới

C. Thừa hưởng các mối quan hệ sẵn có của công ty với các đối tác

D. Tỷ suất lợi nhuận luôn cao hơn

34. Hình thức khởi sự nào sau đây mà được bên nhượng quyền đào tạo về kinh doanh và nghiệp
vụ
A. Nhượng quyền cách thức kinh doanh
B. Nhượng quyền sản phẩm và thương hiệu
C. Nhượng quyền sản phẩm
D. Nhượng quyền thương hiệu

35. Các yếu tố cần phải xem xét khi lựa chọn địa điểm kinh doanh ngoại trừ
A. Khả năng tiếp cận khách hàng
B. Chi phí kinh doanh
C. Ý thích của chủ doanh nghiệp
D. Nguồn vốn kinh doanh

36. Bản kế hoạch hành động tạo lập doanh nghiệp là:
A. Một bảng liệt kê danh sách, mối quan hệ của doanh nghiệp với các đối tác quan trọng

Một bảng liệt kê các công việc cần làm, người thực hiện và thời gian thực hiện các hoạt
B.
động khởi sự

C. Một bảng liệt kê các các công việc mà chủ doanh nghiệp cần thực hiện

Mô tả cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp, chức năng nhiệm vụ của các thành viên trong cơ
D.
cấu tổ chức

37. Điều nào dưới đây là đúng khi nói về doanh nghiệp tư nhân
A. Có quyền phát hành cổ phiếu

Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ vốn góp của mình về mọi
B.
hoạt động của doanh nghiệp
C. Có chế độ trách nhiệm hữu hạn
Do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản về mọi hoạt động của
D.
doanh nghiệp

38. Trong quy trình thủ tục đăng ký kinh doanh không bao gồm nội dung nào?
A. Kê khai hồ sơ đăng ký kinh doanh
B. Làm thủ tục khắc dấu
C. Kê khai lý lịch lãnh đạo
D. Đăng ký mã số thuế

39. Hình thức pháp lý doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến yếu tố, ngoại trừ
A. Lợi nhuận của doanh nghiệp
B. Cơ cấu vốn đầu tư ban đầu
C. Tổ chức điều hành
D. Trách nhiệm về vốn góp
40. Các yếu tố tác động tới việc lựa chọn hình thức pháp lý doanh nghiệp ngoại trừ
A. Tính cách của chủ doanh nghiệp
B. Khả năng tài chính của chủ doanh nghiệp
C. Thị trường kinh doanh
D. Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh
41. Để dễ dàng tiếp cận với nguồn vốn vay ngân hàng hơn thì nên lựa chọn phương thức khởi
nghiệp:
A. Thành lập doanh nghiệp mới
B. Nhượng quyền thương hiệu
C. Mua lại doanh nghiệp đang hoạt động
D. Tái lập doanh nghiệp
42. Để tăng khả năng thành công, gặp ít rủi ro hơn khi khởi sự kinh doanh nên chọn phương
thức:
A. Thành lập doanh nghiệp mới
B. Nhượng quyền thương hiệu
C. Mua lại doanh nghiệp đang hoạt động
D. Tái lập doanh nghiệp

43. Khi khởi sự kinh doanh thì kinh nghiệm và khả năng quản lý của bản thân sẽ ảnh hưởng tới
các yếu tố sau, ngoại trừ
A. Hình thức pháp lý doanh nghiệp
B. Ngành nghề kinh doanh
C. Khả năng tài chính chủ doanh nghiệp
D. Không đáp án nào đúng

44. Nhược điểm của vay vốn ngân hàng khi khởi sự kinh doanh là:
A. Điều kiện tín dụng chặt chẽ
B. Tài sản thế chấp
C. Sức ép thanh toán đúng hạn cả gốc và lãi
D. Tất cả các phương án trên

45. Các hình thức huy động vốn để khởi sự kinh doanh là
A. Vay ngân hàng
B. Vay gia đình bạn bè, người thân
C. Huy động từ đối tác kinh doanh
D. Tất cả các phương án đều đúng
46. Tạo lập doanh nghiệp không bao gồm hoạt động nào sau đây
A. Lựa chọn địa điểm
B. Xây dựng cơ cấu tổ chức
C. Đặt tên công ty
D. Bổ nhiệm kế toán trưởng

47. Khởi sự theo phương thức mua lại doanh nghiệp đang hoạt động sẽ có lợi thế hơn so với
thành lập doanh nghiệp mới là
A. Giảm rủi ro kinh doanh và sự việc không lường trước

B. Rủi ro về phải lựa chọn địa điểm kinh doanh mới


C. Khó khăn về tuyển dụng nhân sự mới
D. Rủi ro khi lựa chọn hình thức pháp lý mới

48. Lợi ích của khởi sự bằng phương thức mua lại doanh nghiệp đang hoạt động không bao gồm
A. Rút ra các kinh nghiệm kinh doanh từ cách thức kinh doanh quá khứ.

B. Thừa hưởng các nguồn lực, mối quan hệ sẵn có của công ty với đối tác
C. Khó tiếp cận với nguồn vốn vay ngân hàng
D. Có thể chi phí thấp hơn thành lập doanh nghiệp mới

49. Ưu điểm của hình thức vay vốn từ bạn bè, người thân không bao gồm
A. Lãi suất thấp
B. Điều kiện tiếp cận không quá ngặt nghèo
C. Dễ dàng xin gia hạn trả nợ
D. Có thể vay vốn lớn

50. Hình thức huy động vốn để khởi sự kinh doanh nào có thể giúp người khởi sự tận dụng được
thế mạnh kinh doanh của các đối tác góp vốn
A. Vay ngân hàng
B. Vay gia đình bạn bè, người thân
C. Huy động từ đối tác kinh doanh
D. Vốn tự có của người khởi sự

51. Công ty cổ phần có thuận lợi hơn so với loại hình doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh

A. Được miễn thuế
B. Tách bạch giữa quyền sở hữu và quyền quản lý
C. Trách nhiệm vô hạn
D. Các yêu cầu báo cáo được giảm thiểu

52. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp được sở hữu bởi một cá nhân duy nhất được gọi là
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty nhỏ
C. Công ty hợp danh
D. Nhà thầu độc lập
53. Địa điểm kinh doanh có thể ảnh hưởng tới
A. Chi phí
B. Lợi nhuận
C. Doanh thu
D. Tất cả các phương án trên

54. Khi bắt tay vào quá trình khởi nghiệp kinh doanh, người khởi nghiệp có thể lựa chọn nào
dưới đây
A. Mua lại một doanh nghiệp đang hoạt động
B. Mua lại quyền sử dụng thương hiệu
C. Tạo lập doanh nghiệp mới
D. Tất cả các phương án trên

55. Lý do phải xây dựng sứ mệnh kinh doanh là


A. Tạo động lực cho khách hàng
B. Thúc đẩy khách hàng tiêu thụ sản phẩm
C. Giải thích lý do tồn tại của doanh nghiệp
D. Tất cả các phương án đều đúng

56. Thuận lợi của doanh nghiệp tư nhân không bao gồm
A. Thủ tục thành lập đơn giản, dễ dàng
B. Linh hoạt, dễ kiểm soát
C. Giải thể dễ dàng
D. Có thể tăng vốn dễ dàng

57. Loại hình doanh nghiệp nào có thể huy động vốn được dễ dàng hơn
A. Công ty cổ phần
B. Doanh nghiệp tư nhân
C. Công ty hợp danh
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên

58. Loại hình doanh nghiệp nào không có tư cách pháp nhân
A. Doanh nghiệp tư nhân
B. Công ty cổ phần
C. Công ty TNHH một thành viên
D. Công ty TNHH hai thành viên

59. Loại hình doanh nghiệp nào sau đây khi thành lập tận dụng nhiều thế mạnh của các thành
viên tham gia kinh doanh
A. Công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

B. Doanh nghiệp tư nhân và Công ty cổ phần


C. Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân
D. Công ty trách nhiệm hữu hạn một, hai thành viên Công ty cổ phần

60. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có ít nhất bao nhiêu thành viên và không vượt
quá bao nhiêu?
A. 2 và 50
B. 3 và 50
C. 1 và 50
D. 4 và 50

61. Loại hình doanh nghiệp nào dưới đây thường yêu cầu nhiều vốn nhất
A. Thương mại
B. Dịch vụ
C. Sản xuất
D. Hộ gia đình

62. Công ty nào được phép phát hành cổ phần để huy động vốn:
A. Công ty cổ phần
B. Công ty hợp danh
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
D. Tất cả phương án đều đúng
63. Triết lý kinh doanh được hiểu là:
Thể hiện quan điểm chủ đạo của những người khởi nghiệp về sự tồn tại và phát triển doanh
A.
nghiệp
B. Là các giá trị và triết lý phù hợp với mong muốn của khách hàng.

C. Là các giá trị và triết lý phù hợp với mong muốn và chuẩn mực của các cơ quan hữu quan.
D. Không có đáp án nào đúng
64. Triết lý kinh doanh của doanh nghiệp là:
A. Sứ mệnh
B. Mục tiêu doanh nghiệp
C. Các giá trị cần đạt được
D. Tất cả phương án đều đúng

65. Nhận định nào sau đây về cách đặt tên cho doanh nghiệp mới thành lập là sai
A. Có thể lựa chọn bất cứ tên nào theo ý muốn
B. Tên chính thức có thể được viết bằng tiếng anh
Không được đặt tên trùng với tên của doanh nghiệp
C.
khác đã đăng ký
D. Tên chính thức phải ngắn gọn, dễ phát âm, dễ đọc

66. Khi khởi sự, nếu dùng vốn vay từ bạn bè, gia đình, người thân thì có ưu điểm:
A. Có thể xin khất nợ nếu đến hạn trả nợ mà doanh nghiệp chưa thu xếp được tiền.

B. Có nguồn vốn lớn


C. Có thể làm cho mối quan hệ xấu đi
D. Tất cả phương án đều đúng

67. Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên có thể huy động vốn bằng cách
A. Bán cổ phần
B. Phát hành cổ phiếu
C. Không phương án nào đúng
D. Chia cổ tức
68. Thành lập doanh nghiệp mới thường không được ưa thích bằng mua lại doanh nghiệp đang
hoạt động vì
A. Gặp khó khăn vì chưa có lợi nhuận trong giai đoạn thành lập

B. Nhiều rủi ro tiềm ẩn không lường trước


C. Khó tiếp cận với các nguồn vốn vay ngân hàng
D. Tất cả phương án đều đúng
69. Minh sau khi tốt nghiệp Đại học Kinh tế Quốc dân loại ưu đã quyết định về quê nhà khởi
nghiệp với ý tưởng mở một quán cà phê. Minh đang chuẩn bị việc ký hợp đồng đại lý nhượng
quyền với công ty Cà phê đã có tiếng. Theo bạn, anh Minh cần quan tâm đến các điều khoản
khi ký kết hợp đồng nhượng quyền, ngoại trừ:
A. Sự huấn luyện và hỗ trợ phát triển bên nhượng quyền
B. Khu vực nhượng quyền
C. Hoạt động marketing
D. Không có đáp án nào đúng

7p. Yếu tố quan trọng nhất để quyết định lựa chọn địa điểm mở một quán cà phê:
A. Gần nguồn nguyên vật liệu
B. Gần nguồn nguồn lao động
C. Gần thị trường phù hợp
D. Khu vực đông dân cư

71. Các doanh nghiệp khởi sự ở nước ta thường lựa chọn kinh doanh sản phẩm, dịch vụ đã có
sẵn trên thị trường vì:
A. Các nguồn lực của doanh nghiệp còn nhiều hạn chế.
B. Tính cạnh tranh cao
C. Chi phí thấp
D. Tất cả các phương án đều sai

72. Các doanh nghiệp mới thành lập thường tập trung vào một trong những vấn đề chính nào?
A. Xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận.

B. Lựa chọn ý tưởng kinh doanh


C. Lập kế hoạch kinh doanh
D. Đánh giá ý tưởng kinh doanh

73. Doanh nghiệp khi quyết định dùng vốn vay chứ không dùng vốn tự có để tài trợ các hoạt
động khởi sự kinh doanh vì
A. Vốn vay không phải chia sẻ quyền sở hữu và kiểm soát doanh nghiệp

B. Số lượng vốn vay nhiều


C. Thủ tục vay vốn đơn giản
D. Tất cả các phương án đều đúng
74. Các công việc cần thiết để triển khai kinh doanh một chuỗi cửa hàng thực phẩm sạch ngoại
trừ:
A. Lập kế hoạch kinh doanh
B. Tìm kiếm địa điểm kinh doanh
C. Thiết kế, lập dự toán và cải tạo mặt bằng
D. Mua sắm trang thiết bị

75. Các công việc cần thiết để tạo lập doanh nghiệp ngoại trừ
A. Lựa chọn địa điểm
B. Lựa chọn hình thức pháp lý
C. Đặt tên công ty
D. Đánh giá ý tưởng kinh doanh

76. Người khởi nghiệp cần phải cân nhắc kỹ việc lựa chọn loại nguồn vốn để đầu tư cho hoạt
động kinh doanh, vì cách thức huy động vốn khác nhau có ảnh hưởng khác nhau đến:
A. Tỷ suất thu hồi vốn đầu tư
B. Rủi ro tài chính
C. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
D. Tất cả các câu trên đề đúng

77. Lựa chọn địa điểm để xây dựng nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc cần ưu tiên
A. Gần vùng nguyên liệu
B. Gần khách hàng tiềm năng
C. Gần đường giao thông
D. Tất cả phương án đều sai

78. Một số người lựa chọn hình thức khởi sự bằng cách thành lập mới doanh nghiệp do:
Đây là cách tốt nhất để triển khai một ý tưởng kinh doanh độc đáo, mới, chưa từng có trên
A.
thị trường.

B. Rủi ro kinh doanh thấp hơn so với việc mua lại doanh nghiệp đang hoạt động
C. Dễ dàng huy động vốn của ngân hàng
D. Tất cả phương án đều sai

79. Yếu tố quan trọng khi lựa chọn địa điểm để thành lập doanh nghiệp sản xuất là
A. Gần thị trường tiêu thụ
B. Sự sẵn có các nguồn lực
C. Gần khách hàng tiềm năng
D. Tất cả phương án đều đúng

80. Yếu tố quan trọng khi lựa chọn địa điểm để thành lập doanh nghiệp cung cấp dịch vụ là
A. Gần khách hàng tiềm năng
B. Sự sẵn có các nguồn lực
C. Ý thích của chủ doanh nghiệp
D. Tất cả phương án đều đúng

81. Lưu ý khi lựa chọn loại hình pháp lý doanh nghiệp để khởi sự:
A. Tính cách phẩm chất của người chủ sở hữu, người đồng hành

B. Quy định của pháp luật


C. Ưu điểm của mỗi hình thức pháp lý
D. Tất cả phương án đều đúng

82. Khởi sự kinh doanh nên sử dụng nguồn vốn nào thì không phải chia sẻ quyền sở hữu và
kiểm soát doanh nghiệp
A. Vay vốn ngân hàng
B. Huy động vốn đối tác
C. Vay vốn từ gia đình bạn bè
D. Tất cả phương án đều đúng

83. Hình thức nhượng quyền mà bên được nhượng quyền sẽ trả phí để được sử dụng công thức
tiến hành kinh doanh kèm theo đào tạo quảng cáo và cách hình thức hỗ trợ khác là
A. Nhượng quyền cách thức kinh doanh
B. Nhượng quyền sản phẩm
C. Nhượng quyền thương hiệu
D. Tất cả phương án đều sai

84. Một số người không lựa chọn hình thức khởi sự nhượng quyền kinh doanh do:
Mức phí ban đầu và phí thường niên có thể không tương xứng với giá trị thu được từ nhượng
A.
quyền.
B. Rủi ro kinh doanh thấp hơn so với thành lập mới và mua lại doanh nghiệp
C. Dễ dàng mở rộng kinh doanh, nhận được hỗ trợ nhiều nhất từ phía nhượng quyền
D. Tất cả phương án đều sai

85. Những nhân tố chính tác động đến việc lựa chọn địa điểm lý tưởng để kinh doanh không
bao gồm
A. Các nhân tố kinh tế, chính trị, xã hội, luật pháp tại địa phương sở tại.

B. Tiện lợi để tiếp cận các nguồn lực đầu vào


C. Vị trí ngân hàng công ty đang mở tài khoản
D.
Gần nơi tập trung nhiều khách hàng tiềm năng

86. Khi khởi sự bằng nhượng quyền sản phẩm thương hiệu, người khởi sự có thể
A. Thiết lập mức giá phù hợp với đối tượng khách tại địa điểm kinh doanh

B. Trang trí cửa hàng theo xu hướng tại địa điểm kinh doanh
C. Không có phương án nào đúng
D. Áp dụng cách phục vụ mà khách hàng thích

87. Gần nơi tập trung đông người, có mật độ người đi lại cao là yếu tố quan trọng nhất khi lựa
chọn địa điểm kinh doanh đối với loại doanh nghiệp nào dưới đây
A. Kinh doanh dịch vụ tư vấn trực tuyến
B. Kinh doanh dịch vụ ăn uống
C. Kinh doanh sản xuất
D. Kinh doanh công nghệ

88. Gần nơi có nguồn đầu vào ổn định là yếu tố quan trọng nhất trong lựa chọn địa điểm kinh
doanh đối với loại hình doanh nghiệp nào dưới đây
A. Kinh doanh dịch vụ tư vấn trực tuyến
B. Kinh doanh bán buôn
C. Kinh doanh sản xuất
D. Không có phương án nào đúng

89. Doanh nghiệp khởi sự sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng sẽ phải
A. Trả lãi suất định kỳ
B. Có thể phải thế chấp tài sản
C. Thực hiện thủ tục vay vốn của ngân hàng
D. Tất cả phương án đều đúng

90. Khi huy động vốn để kinh doanh cần lưu ý ngoại trừ
A. Xung đột trong kinh doanh
B. Rủi ro sử dụng vốn
C. Phẩm chất cá nhân của người góp vốn
D. Tất cả phương án đều sai

91. Anh Bắc không có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn nhưng hiện đang
muốn kinh doanh lĩnh vực này do có một số vốn nhàn rỗi nhất định, trong trường hợp này anh
Bắc nên
A. Mua quyền sử dụng thương hiệu của một tập đoàn khách sạn nổi tiếng

B. Thành lập doanh nghiệp mới


C. Tất cả phương án đều đúng
D. Mua lại một doanh nghiệp sẵn có

92. Một người khởi sự kinh doanh bằng cách mở nhà hàng sang trọng với quy mô 200 chỗ.
Người này lựa chọn loại hình Công ty trách nhiệm hữu hạn và mong ước Công ty sẽ phát triển
bền vững. Lời phát biểu về sứ mệnh nào dưới đây là phù hợp nhất với Công ty này là:
A. Mang dịch vụ ẩm thực tới mọi nhà
B. Mang đến trải nghiệm ẩm thực hoàn hảo cho mọi người
C. Mang sự an tâm tới mọi người
D. Mang hương vị quê hương tới từng bếp ăn gia đình

93. Một người khởi sự kinh doanh bằng cách mở nhà hàng sang trọng với quy mô 200 chỗ.
Người này lựa chọn loại hình Công ty TNHH và mong ước Công ty sẽ phát triển bền vững. Tên
nào dưới đây phù hợp với công ty này:
A. Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Trường Phát

B. Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Tài Tâm


C. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Tài Tâm
D. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trường Phát

94. Một người khởi nghiệp không có nhiều vốn và thời gian để làm các hoạt đông Marketing
cho sản phẩm của mình, nhưng lại có những bí quyết để tạo ra sản phẩm độc đáo so với đối thủ
cạnh tranh, trong trường hợp này khi chọn địa điểm kinh doanh người đó nên
A. Chọn khu vực tập trung nhiều đối thủ cạnh tranh

B. Chọn khu vực không có đối thủ cạnh tranh nào


C. Chọn khu vực có ít đối thủ cạnh tranh
D. Chọn khu vực gần các nguồn cung đầu vào

95. Phát biểu nào sau đây có thể được coi là sứ mệnh
A. Chúng tôi cam kết mang lại sản phẩm tốt nhất cho khách hàng

B. Doanh nghiệp chúng tôi lập ra để mang lại sản phẩm tốt nhất
C. Chúng tôi có sản phẩm tốt nhất cho khách hàng
D. Sản phẩm tốt nhất là giá trị cốt lõi của chúng tôi

96. Phát biểu nào sau đây có thể được coi là tầm nhìn của doanh nghiệp:
A. Chúng tôi phấn đấu trở thành doanh nghiệp có chất lượng tốt nhất

B. Chúng tôi cam kết mang lại chất lượng tốt nhất cho khách hàng
C. Tất cả các phát biểu
D. Chúng tôi vươn tới chất lượng tốt nhất

97. Huy động vốn bằng cách sau sẽ làm tăng vốn vay của doanh nghiệp:
A. Thảo thuận với nhà cung cấp trang thiết bị cho trả chậm hoặc trả dần

B. Vốn tự có của người khởi sự


C. Tiền tiết kiệm của chủ doanh nghiệp
D. Không có phương án nào đúng

98. Trong lời tuyên bố sứ mệnh sau, đối tượng nào còn chưa được đề cập đến: "Tối đa hóa hiệu
quả kinh doanh. Mang lại cho khách hàng trải nghiệm hơn cả sự mong đợi"
A. Nhân viên
B. Chủ đầu tư
C. Khách hàng
D. Không đối tượng nào
Chương 5. Triển khai hoạt động kinh doanh
I.Nhận định sau đây đúng hay sai?
1.Trong chiến lược Marketing mix thì giá cả là yếu tố duy nhất tạo ra doanh thu còn các yếu tố khác
thể hiện chi phí.
2. Doanh nghiệp khởi nghiệp sử dụng chiến lược giá hớt váng là đặt giá bán cho một sản phẩm ở
mức thấp nhất có thể để đưa sản phẩm ra thường.
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm tắt sự thay đổi trong dòng tiền của một doanh nghiệp trong một
thời gian xác định
3. Bộ phận quan trọng cấu thành vốn bằng tiền của doanh nghiệp là: tiền mặt tại quỹ và tiền gửi
ngân hàng
4. Doanh nghiệp khởi nghiệp sử dụng chiến lược giá hớt váng là đặt giá bán cho một sản phẩm ở
mức cao nhất có thể để đưa sản phẩm ra thường.
5. Các đối tác chiến lược của công ty không nhất thiết phải nằm trong hội đồng quản trị hoặc ban
cố vấn
6. Một bảng cân đối kế toán luôn phải cân bằng nghĩa là tổng tài sản luôn bằng tổng nợ cộng với
vốn chủ sở hữu
7. Để quản trị hiệu quả công ty mới, công tác kế toán cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề kiểm soát
chi phí doanh nghiệp
8. Công việc kế toán bao gồm cập nhật sổ sách cho phù hợp với mục đích của riêng chủ doanh
nghiệp và phù hợp với luật lệ quy định.
9. Các thông tin về chi phí có thể lấy từ hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp, đặc biệt hữu
hiệu nếu doanh nghiệp sử dụng công cụ kế toán quản trị để kiểm soát chi phí.
10. Một báo cáo tài chính là một bản báo cáo mô tả mang tính định tính về tình trạng tài chính của
doanh nghiệp.
11. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động của công ty trong
một thời điểm xác định.
12. Bảng cân đối kế toán phản ảnh kết quả của một doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định.
13. Mối quan hệ kinh doanh là sự tương tác qua lại có định hướng giữa hai hay nhiều chủ thể, nhằm
mục đích hỗ trợ các vấn đề có liên quan đến kinh doanh.
14. Cần xem xét sự phát triển bền vững của doanh nghiệp ở hai góc độ sự phát triển bền vững của
bản thân doanh nghiệp và sự phát triển bền vững của môi trường sinh thái.
15. Doanh nghiệp phải thay đổi và phát triển vì toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới và môi trường kinh
doanh biến động.
16. Trong giai đoạn triển khai hoạt động kinh doanh, khi lựa chọn nguồn cung ứng chỉ cần đánh giá
các nguồn vốn gắn với chi phí sử dụng vốn cao hay thấp.
17. Không nên thiết lập mối quan hệ lâu bền với nhà cung cấp vì thị trường có quá nhiều nhà cung
cấp nguồn lực cho doanh nghiệp.
18. Cần tổ chức tốt công tác kế toán doanh nghiệp ngay từ khi triển khai hoạt động kinh doanh.
19. Đối tác chiến lược là hình thức quan hệ hợp tác giữa các chủ thể trong kinh doanh nhằm mục
đích hỗ trợ giữa các bên tham gia để đạt được kết quả kinh doanh tốt hơn.
20. Các công việc chính để tạo lập doanh nghiệp là
A. Tổ chức bộ máy quản trị và nhân sự
B. Thiết lập trụ sở và mua sắm trang thiết bị
C. Quản lý các vấn đề liên quan đến kế toán, tài chính
D. Tất cả các phương án đều đúng
21. Triển khai hoạt động kinh doanh đề cập đến:
A. Liệt kê các nhiệm vụ công việc, hoạt động cụ thể để đưa doanh nghiệp đi vào hoạt động
B. Lựa chọn ý tưởng kinh doanh
C. Lập kế hoạch kinh doanh
D. Tất cả phương án đều sai
22. Các hoạt động cần thiết để tổ chức bộ máy quản trị và nhân sự trong giai đoạn tạo lập doanh
nghiệp ngoại trừ:
A. Liệt kê các nhiệm vụ công việc
B. Đào tạo nhân viên
C. Không có phương án nào đúng
D. Tuyển dụng nhân sự
23. Nguyên tắc thiết kế nơi kinh doanh không bao gồm:
A. Định hướng chức năng
B. Định hướng hình ảnh
C. Định hướng chi phí
D. Định hướng thuận tiện
24. Để xây dựng cơ cấu tổ chức cho doanh nghiệp khởi sự, người khởi sự thường tập trung vào các
công việc sau ngoại trừ:
A. Lựa chọn cơ cấu tổ chức phù hợp
B. Hình thành các bộ phận với chức năng nhiệm vụ quyền hạn
C. Trao quyền cho các bộ phận
D. Thiết lập mối quan hệ giữa các bộ phận
25. Báo cáo tài chính nào cung cấp tóm tắt vị thế tài chính của công ty tại một thời điểm nhất định
A. Bảng cân đối kế toán
B. Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
C. Báo cáo dòng tiền
D. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
26. Chỉ tiêu nào sau đây là bé nhất trong báo cáo thu nhập
A. Lãi gộp từ hoạt động kinh doanh
B. Lãi ròng
C. Lãi gộp
D. Các chỉ tiêu trên là tương đương nhau
27. Trong những tài sản sau đây, tài sản nào có tính thanh khoản cao nhất
A. Đất đai và thiết bị
B. Hàng tồn kho
C. Thương hiệu
D. Các khoản phải thu
28. Tài sản cố định vô hình là
A. Hàng tồn kho
B. Bất động sản
C. Nhãn hiệu
D. Máy móc thiết bị
29. Bảng cân đối kế toán là:
Báo cáo tài chính phản ảnh một cách tổng quát tài sản hiện có và nguồn vốn của doanh nghiệp
A.
tại một thời điểm
B. Báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
C. Thể hiện dòng tiền vào ra của doanh nghiệp
D. Không câu nào đúng
30. Để tránh sự thâm hụt trong kinh doanh cần phải:
A. Quản trị tốt dòng tiền
B. Quản trị tốt công nợ phải trả
C. Quản trị tốt công nợ phải thu
D. Có chính sách tài chính tốt
31. Báo cáo dòng tiền tóm lược dòng tiền nào sau đây ngoại trừ:
A. Dòng tiền dự án
B. Dòng tiền tài chính
C. Dòng tiền hoạt động
D. Dòng tiền đầu tư
32. Báo cáo kết quả kinh doanh trình bày doanh thu và chi phí của doanh nghiệp:
A. Tại một thời điểm
B. Trong một thời kỳ
C. Tại một ngày
D. Tùy trường hợp
33. Bảng cân đối kế toán trình bày thông tin tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp:
A. Tại một thời điểm
B. Tại một thời kỳ
C. Tại một ngày
D. Tùy trường hợp
34. Công tác kế toán cần phải theo dõi hàng ngày các khoản sau?
A. Tiền thu về và chi ra
B. Các khoản cho vay và thời hạn thu nợ
C. Tài sản và hàng tồn kho
D. Tất cả phương án đều đúng
35. Trong báo cáo kết quả kinh doanh, cần phải ghi chỉ tiêu nào sau đây?
A. Lợi nhuận
B. Tài sản ngắn hạn
C. Tài sản dài hạn
D. Các khoản phải thu
36. Các mục trên tài sản ngắn hạn của Báo cáo tài chính bao gồm ngoại trừ
A. Hàng tồn kho
B. Tiền mặt
C. Các khoản phải thu
D. Phải trả người bán
37. Trong những tài sản sau đây, tài sản nào có tính thanh khoản cao nhất
A. Đất đai và thiết bị
B. Hàng tồn kho
C. Thương hiệu
D. Các khoản phải thu
38. Câu nào sau đây không phải là tài sản lưu động
A. Các khoản phải thu
B. Tiền lương
C. Hàng tồn kho
D. Tất cả các câu trả lời đều đúng
39. Đâu không phải là chi phí hoạt động thường xuyên của doanh nghiệp:
A. Chi phí tiền lương
B. Chi phí thành lập doanh nghiệp
C. Chi phí mua nguyên vật liệu
D. Chi phí sản xuất
40. Lựa chọn đúng nhà cung cấp chiến lược, doanh nghiệp sẽ:
A. Sản xuất và cung cấp những sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, ổn định cho thị trường
Sản xuất và cung cấp những sản phẩm dịch vụ chất lượng cao, ổn định cho thị trường và tạo
B.
ra sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên thị trường
Tạo ra sản phẩm có khả năng cạnh tranh trên
C.
thị trường
D. Có chi phí thấp hơn
41. Doanh nghiệp trang bị cơ sở vật chất dựa vào:
A. Khả năng tài chính
B. Xu hướng thị trường
C. Tất cả các câu trả lời đều đúng
D. Quy mô doanh nghiệp
42. Tiêu chí lựa chọn nhân sự quản lý chủ chốt:
A. Trình độ chuyên môn, kỹ năng liên quan
B. Kinh nghiệm, thành tích
C. Thông tin, các mối quan hệ
D. Tất cả các câu trả lời đều đúng
43. Thiết lập cơ cấu tổ chức thì doanh nghiệp cần phải xác định
A. Nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của mỗi bộ phận, cá nhân và mối quan hệ phối hợp
B. Nhiệm vụ, kinh nghiệm, trách nhiệm của mỗi bộ phận, cá nhân và mối quan hệ phối hợp
C. Bổ nhiệm nhân sự và nhiệm vụ cụ thể
D. Nhiệm vụ, trách nhiệm của mỗi bộ phận, cá nhân và mối quan hệ phối hợp
44. Doanh nghiệp nên đặt giá theo phương thức nào nếu doanh nghiệp hoạt động trong ngành có
cạnh tranh cao?
A. Giá cả thị trường
B. Giá hớt váng
C. Giá đạt lợi nhuận cao
D. Giá theo chi phí
45. Cơ sở để định giá sản phẩm khi đưa sản phẩm ra thị trường không bao gồm:
A. Đặc điểm của sản phẩm, dịch vụ, đặc điểm của thị trường
B. Giá thành sản xuất
C. Số lượng các đối thủ cạnh tranh và mức độ cạnh tranh trên thị trường
D. Tất cả phương án đều sai
46. Yếu tố nào quan trọng nhất khi định giá sản phẩm đưa sản phẩm ra thị trường
A. Sự khác biệt hóa sản phẩm
B. Chi phí sản phẩm
C. Chính sách nhà nước
D. Lợi nhuận cao
47. Điều hành và phát triển doanh nghiệp đề cập đến
A. Thực thi chiến lược phát triển và thiết lập các mối quan hệ hữu quan vững chắc
B. Thực hiện chiến lược tốt
C. Thiết lập mối quan hệ vững chắc
D. Lợi nhuận cao
48. Thông điệp marketing khi đưa sản phẩm ra thị trường gồm
A. Hội tụ đủ ba yếu tố: cung cấp thông tin rõ ràng, lôi cuốn và có tính thuyết phục.
B. Trung thực, xác đáng mà khách hàng có khả năng kiểm chứng.
C. Góp phần định vị sản phẩm, tạo cá tính cho thương hiệu và hướng đến khách hàng mục tiêu.
D. Tất cả phương án trên đều đúng
49. Định giá cạnh tranh bao gồm
A. Định giá theo giá thị trường
B. Định giá đấu thầu
C. Định giá hớt váng
D. Tất cả phương án đều đúng
50. Mục tiêu định giá tối đa hóa lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược giá
A. Theo giá thị trường
B. Hớt váng sữa
C. Trọn gói
D. Giá cố định
51. Doanh nghiệp khởi sự quyết định giá bán dựa vào chi phí sản xuất có hạn chế là:
A. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
B. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu hay không?
C. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
D. Tất cả phương án đều đúng
52. Định giá theo chi phí là xác định giá bằng cách:
A. Cộng thêm một phần nhất định nào đó vào chi phí của sản phẩm dịch vụ, theo tỷ lệ phần trăm
B. Dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh
C. Dựa vào tổng chi phí biến đổi trung bình của dịch vụ
D. Dựa vào lượng cầu của dịch vụ trên thị trường và chi phí sản xuất
53. Hoạt động liên quan đến tổ chức kế toán trong doanh nghiệp ngoại trừ:
A. Theo dõi khoản phải thu
B. Theo dõi nhập hàng, bán hàng, tồn kho
C. Kiểm soát chi phí
D. Tất cả các phương án đều sai
54. Tính chất cơ bản của bảng cân đối kế toán
A. Sự nhất quán
B. Sự cân bằng
C. Sự liên tục
D. Cả 3 đáp án đều sai
55. Khi doanh nghiệp trả tiền mua chịu nguyên vật liệu cho nhà cung cấp liên quan đến mục nào
trên Bảng cân đối kế toán
A. Nợ phải trả
B. Vốn chủ sở hữu
C. Chi phí kinh doanh
D. Cả 3 đáp án đều sai
56. Chiến lược giá dựa vào chi phí là phù hợp vì
A. Phải thu hồi chi phí đã bỏ ra và có mức lợi nhuận hợp lý
B. Để tránh trường hợp xác định giá bán thấp hơn chi phí
C. Hình thành nên mức giá sàn
D. Tất cả phương án đều đúng
57. Doanh thu bán hàng thu bằng tiền mặt sẽ ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính nào?
A. Bảng cân đối kế toán
B. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
C. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
D. Không có phương án nào đúng
58. Người khởi sự cần phải thực hiện các nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp gồm
A. Tất cả các phương án đều đúng
B. Chế độ bảo hiểm cho người lao động
C. Nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước
D. Tuân thủ pháp lý ngành nghề kinh doanh
59. Xác định cơ cấu bộ máy quản trị của doanh nghiệp, việc đầu tiên bạn cần làm là:
A. Xác định mô hình cơ cấu tổ chức phù hợp
Xác định mảng công việc chính và công việc
B.
hỗ trợ
C. Xác định số người trong doanh nghiệp
D. Xác định mức độ chuyên môn hóa công việc
60. Khi xác định các chiến lược giá, người khởi nghiệp cần bắt đầu với chiến lược giá nào dưới đây
để làm căn cứ cho các chiến lược giá khác:
A. Định giá theo chi phí
B. Định giá thâm nhập
C. Định giá theo cạnh tranh
D. Định giá hớt váng
61. Kiểu cơ cấu tổ chức phù hợp với doanh nghiệp có quy mô nhỏ là
Mô hình tổ chức bộ phận trực tuyến và mô hình
A.
tổ chức bộ phận chức năng
B. Mô hình hình đơn vị chiến lược
C. Mô hình tổ chức theo kiểu ma trận
Tùy thuộc tính chất của hoạt động kinh doanh
D.
để xây dựng cơ cấu tổ chức
62. Các chi phí về nguyên, nhiên liệu, hàng tồn kho nên được dự trù:
Đủ cho tới thời điểm doanh nghiệp có doanh
A.
thu để bù đắp cho các khoản chi phí
B. Không cần chuẩn bị
Chỉ cần chuẩn bị một khoản tối thiểu khi nào hết lại tiến hành nhập hàng để giảm chi phí tồn
C.
kho
D. Đủ cho tới thời điểm doanh nghiệp bắt đầu đi vào hoạt động
63. Điều nào dưới đây là đúng khi nói về ngân sách hoạt động
A. Cấu trúc cơ bản của ngân sách bao gồm doanh thu, chi phí, lợi nhuận (trước và sau thuế)
B. Chỉ tính tổng thể cho năm kinh doanh và không cần phân bổ cho từng tháng và quý
C. Tất cả các phương án đều đúng
D. Chỉ dùng cho mục đích lập kế hoạch
64. Người khởi sự quyết định bán các sản phẩm ban đầu với giá 300.000 để kích thích người tiêu
dùng dùng thử sản phẩm và tạo sự tin tưởng rồi dần nâng giá lên 400.000 đồng và 600.000 đồng và
cuối cùng là 800.000 đồng để đảm bảo vẫn thu lại được mức lãi như mong muốn ban đầu. Vậy
người khởi nghiệp áp dụng chiến lược giá
A. Thâm nhập
B. Theo cạnh tranh
C. Hớt váng sữa
D. Theo giá trị

65. Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế là:
A. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
B. Không biết chắc là có bán hết số sản phẩm dự tính hay không
C. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
D. Tất cả đều đúng
66. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có sự khác biệt so với sản phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này
được khách hàng chấp nhận thì doanh nghiệp nên:
A. Định giá theo chi phí sản xuất
B. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
C. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
D. Định giá theo thời vụ
67. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất gồm các chỉ tiêu sau ngoại trừ
A. Doanh thu thuần
B. Chi phí hoạt động
C. Giá vốn hàng bán
D. Phải thu khách hàng
68. Quản lý tốt chi phí thì sẽ giúp cho doanh nghiệp ngoại trừ
A. Lợi nhuận cao hơn
B. Cơ sở quyết định giá bán
C. Giảm chi phí không hiệu quả
D. Khách hàng yên tâm chất lượng
69. Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh
A. Để đưa sản phẩm từ kho của doanh nghiệp đến nơi tiêu thụ
B. Để hoàn thành sản phẩm
C. Để sản xuất sản phẩm
D. Các câu trên đều đúng
70. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là
A. Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và khấu hao tài sản cố định
B. Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ và công cụ dụng cụ
C. Giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm
D. Các câu trên đều đúng
71. Chi phí sản phẩm là
A. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
B. Chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất hoặc hàng hóa mua vào để bán
C. Chi phí gắn liền hàng hóa mua vào để bán
D. Các câu trên đều đúng
72. Trong công ty, chi phí thuộc quyền kiểm soát của người cửa hàng trưởng trong việc quyết định
việc mua bán là:
A. Chi phí khấu hao nhà cửa, máy móc thiết bị
B. Chi phí vận chuyển hàng, chi phí bao gói.
C. Chi phí hội nghị khách hàng.
D. Chi phí tiền lương cửa hàng trưởng
73. Lãi gộp trong kỳ của công ty ABC là 550. Giá vốn là 300. Doanh thu trong kỳ của ABC là?
A. 250
B. 300
C. 550
D. 850
74. Đặc điểm của tài sản trong 1 doanh nghiệp
A. Hữu hình hoặc vô hình
B. Doanh nghiệp có thể kiểm soát được chúng, được toàn quyền sử dụng
C. Chúng có thể mang lợi ích cho doanh nghiệp trong tương lai
D. Tất cả đều đúng
75. Tài sản trong doanh nghệp khi tham gia vào quá trình sản xuất sẽ biến động như thế nào?
A. Không biến động
B. Thường xuyên biến động
C. Giá trị tăng dần
D. Giá trị giảm dần
76. Lợi nhuận gộp có được khi
A. Chi phí hoạt động nhỏ hơn doanh thu thuần
B. Doanh thu bán hàng lớn hơn chi phí hoạt động
C. Doanh thu bán hàng lớn hơn giá vốn hàng bán
D. Chi phí hoạt động lớn hơn giá vốn bán hàng
77. Nếu doanh thu bán hàng là 400.000.000 đồng, giá vốn hàng bán là 320.000.000 đồng và chi phí
hoạt động là 60.000.000 đồng thì lợi nhuận gộp là
A. 30.000.000
B. 400.000.000
C. 340.000.000
D. 80.000.000
78. Chỉ tiêu nào sau đây nằm trong khoản mục tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán?
A. Phải trả nhà cung cấp
B. Nguyên vật liệu mua về đang trên đường vận chuyển
C. Nhà xưởng đang xây dựng
D. Cổ tức trả cho chủ sở hữu
79. Chỉ tiêu nào sau đây không nằm trong khoản mục tài sản ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán?
A. Trả trước cho người bán
B. Người mua trả tiền trước
C. Nguyên vật liệu tồn kho
D. Sản phẩm dở dang
80. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty thương mại có các chỉ tiêu sau, ngoại trừ:
A. Lợi nhuận gộp
B. Giá vốn hàng bán
C. Doanh thu bán hàng
D. Các hoạt động đầu tư
81. Thiết kế doanh nghiệp sản xuất cần chú ý
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển và sản xuất
B. Tối đa hóa doanh thu
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng
D. Định khối màu sắc, đường nét
82. Thiết kế cửa hàng bán lẻ cần chú ý
A. Tăng khả năng phục vụ khách hàng
B. Tối đa hóa doanh thu
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng

You might also like