You are on page 1of 4

Bài 7 : CÁC NĂNG LỰC CẦN THIẾT KHI KINH DOANH

Câu 1: Để đánh giá năng lực kinh doanh của một người, người ta không dựa vào yếu tố nào dưới đây?
A. Điểm mạnh. B. Điểm yếu. C. Cơ hội. D. Nhân thân.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là căn cứ để xác định năng lực kinh doanh của một cá nhân?
A. Thách thức. B. Cơ hội. C. Điểm mạnh. D. Điểm tương đồng
Câu 3: Một trong những năng lực cần thiết của người kinh doanh đó là
A. năng lực làm việc nhóm. B. năng lực lãnh đạo.
C. năng lực thuyết trình. D. năng lực hùng biện.
Câu 4: Năng lực lãnh đạo của mỗi chủ thể kinh doanh được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Tích cực nâng cao trình độ. B. Xây dựng chiến lược sản xuất.
C. Nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. D. Tổ chức các phòng ban công ty.
Câu 5: Năng lực lãnh đạo của mỗi chủ thể kinh doanh được thể hiện thông qua hoạt động nào sau đây?
A. Nắm bắt kiến thức sản xuất. B. Nắm bắt cơ hội kinh doanh.
C. Tổ chức nhân sự, hành chính. D. Bổ sung kiến thức chuyên ngành.
Câu 6: Việc người sản xuất kinh doanh không ngừng hoàn thiện và tổ chức quy trình sản xuất để tối ưu
hóa lợi nhuận là thể hiện năng lực kinh doanh nào dưới đây?
A. Năng lực lãnh đạo. B. Năng lực chuyên môn.
C. Năng lực quản lý. D. Năng lực học tập.
Câu 7: Việc người sản xuất kinh doanh không ngừng thiết lập và hoàn thiện các mối quan hệ trong kinh
doanh là thể hiện năng lực kinh doanh nào dưới đây?
A. Năng lực hoạt động nhóm. B. Năng lực giao tiếp.
C. Năng lực quản lý. D. Năng lực pháp lý.
Câu 8: Người sản xuất kinh doanh thể hiện tốt năng lực quản lý thông qua hoạt động nào dưới đây?
A. Xây dựng chiến lược kinh doanh. B. Thiết lập các mối quan hệ kinh doanh.
C. Bổ sung kiến thức sản xuất, kinh doanh. D. Nâng cao trình độ chuyên môn sản xuất.
Câu 9: Một trong những năng lực cần thiết của người sản xuất kinh doanh đó là năng lực
A. chuyên môn, nghiệp vụ. B. gian lận và trốn thuế.
C. chống lạm phát giá cả. D. chống thất nghiệp.
Câu 10: Việc chủ thể sản xuất kinh doanh không ngừng tích lũy kiến thức về lĩnh vực mình kinh doanh là
thể hiện năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực học tập. B. Năng lực lãnh đạo. C. Năng lực quản lý. D. Năng lực đầu tư.
Câu 11: Việc chủ thể sản xuất kinh doanh không ngừng rèn luyện kỹ năng, nâng cao hiểu biết về lĩnh vực
mình kinh doanh là thể hiện năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực trải nghiệm. B. Năng lực sống thử. C. Năng lực học tập. D. Năng lực lãnh đạo.
Câu 12: Việc chủ thể sản xuất kinh doanh không ngừng học tập nâng cao kiến thức về lĩnh vực mình kinh
doanh là góp phần hoàn thiện năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực chuyên môn. B. Năng lực thực hành. C. Năng lực giao tiếp. D. Năng lực sáng tạo.
Câu 13: Việc một cá nhân áp dụng nguyên xi mô hình kinh doanh của người khác làm hoạt động kinh
doanh của mình là chưa có năng lực kinh doanh nào dưới đây?
A. Năng lực vận dụng. B. Năng lực học hỏi. C. Năng lực lãnh đạo. D. Năng lực học tập.
Câu 14: Việc các chủ thể sản xuất nâng cao kiến thức về chuyên môn ngành đang kinh doanh là thể hiện
năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực giao tiếp. B. Năng lực quốc tế. C. Năng lực quản lý. D. Năng lực chuyên môn.
Câu 15: Có kiến thức, kĩ năng về ngành nghề/ lĩnh vực kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của
người kinh doanh?
A. Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội. B. Năng lực chuyên môn.
C. Năng lực định hướng chiến lược. D. Năng lực nắm bắt cơ hội.
Câu 16: Biết đánh giá cơ hội kinh doanh, lựa chọn và chớp cơ hội kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng
lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thực hiện trách nhiệm với xã hội. B. Năng lực chuyên môn.
C. Năng lực định hướng chiến lược. D. Năng lực nắm bắt cơ hội.
Câu 17: Anh T có năng lực lập kế hoạch kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc nhịp
nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh, nhận định trên nói về
phẩm chất năng lực nào dưới đây?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực phân tích, sáng tạo. D. Năng lực trách nhiệm xã hội.
Câu 18: Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm bảo, chị Q chủ
một doanh nghiệp tư nhân trên địa bàn đã tận dụng cơ hội này để mở rộng thị phần, nhờ vậy mà chị đã thu
lợi nhuận lớn. Việc làm này thể hiện năng lực kinh doanh gì của chị Q?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội. B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.
C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. D. Năng lực thiết lập quan hệ.
Câu 19: Đồng nghiệp nhận xét chị H là người thiếu tự tin khi trình bày ý tưởng với khách hàng và thường
xuyên không hoàn thành kế hoạch kinh doanh theo tiến độ, nhận định trên đề cập đến yếu tố nào dưới đây
của chị P?
A. Điểm yếu. B. Điểm mạnh. C. Cơ hội. D. Thách thức
Câu 20: Chị DH là người luôn sáng tạo, giao tiếp tốt với khách hàng và đồng nghiệp, luôn cố gắng hết
mình trong công việc kinh doanh, nhận định trên đề cập đến yếu tố nào dưới đây của chị DH?
A. Điểm yếu B. Điểm mạnh C. Cơ hội D. Thách thức.
Câu 21: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, chủ doanh nghiệp luôn suy nghĩ để vạch ra chiến lược kinh
doanh cho công ty của mình, điều này phản ánh năng lực nào dưới đây của chủ thể kinh doanh?
A. Năng lực quốc tế. B. Năng lực giao tiếp. C. Năng lực lãnh đạo. D. Năng lực làm việc nhóm.
Câu 22: Việc ông H, chủ một doanh nghiệp tư nhân X thường xuyên thay đổi mẫu mã sản phẩm để kịp
thời đáp ứng nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng là phản ánh năng lực nào dưới đây của chủ thể kinh doanh?
A. Năng lực cung cầu. B. Năng lực giao tiếp. C. Năng lực sản xuất. D. Năng lực lãnh đạo.
Câu 23: Khi chủ doanh nghiệp luôn luôn chủ động nắm bắt các cơ hội kinh doanh để từ đó đưa ra các
quyết định điều hành công ty hợp lý nhất, điều này phản ánh năng lực nào dưới đây của chủ thể kinh
doanh?
A. Năng lực sáng tạo. B. Năng lực sản xuất. C. Năng lực thuyết trình. D. Năng lực lãnh đạo.
Câu 24: Biết lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc, giám sát cấp dưới, chuyển
giao và chia sẻ quyền lực cho cấp dưới để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh
doanh - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực cá nhân. D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 25: Trường hợp. Biết tin công ty đối thủ đang gây ra tai tiếng vì chất lượng sản phẩm không đảm
bảo, chị M tận dụng cơ hội để mở rộng thị phần. Việc làm của chị M trong trường hợp dới đây đã thể hiện
năng lực nào của chủ thể kinh doanh?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội. B. Năng lực giao tiếp, hợp tác.
C. Năng lực tổ chức, lãnh đạo. D. Năng lực thiết lập quan hệ.
Câu 26: Sự khéo léo, chủ động trong giao tiếp, đàm phán; tự tin và biết kiểm soát cảm xúc; giải quyết hài
hoà các mối quan hệ bên trong và bên ngoài liên quan đến công việc kinh doanh - đó là biểu hiện cho năng
lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực cá nhân. D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 27: Biết tạo ra sự khác biệt trong ý tưởng kinh doanh, phân tích được cơ hội và thách thức trong công
việc kinh doanh của bản thân - đó là biểu hiện cho năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực cá nhân. D. Năng lực phân tích và sáng tạo.
Câu 28: Anh V là chủ một doanh nghiệp tư nhân X, để duy trì hoạt động của công ty cũng như tăng lợi
nhuận, anh rất coi trọng việc xây dựng chiến lược kinh doanh, biết tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc
nhịp nhàng để đội ngũ nhân lực phát huy hết hiệu quả, tính sáng tạo trong kinh doanh. Trong trường hợp
này, anh V đã thể hiện năng lực nào dưới đây của người kinh doanh?
A. Năng lực nắm bắt cơ hội. B. Năng lực tổ chức, lãnh đạo.
C. Năng lực phân tích và sáng tạo. D. Năng lực thực hiện trách nhiệm xã hội.
Câu 29: Có chiến lược kinh doanh rõ ràng, biết xác định mục tiêu ngắn hạn, dài hạn - đó là biểu hiện cho
năng lực nào của người kinh doanh?
A. Năng lực trách nhiệm xã hội. B. Năng lực chuyên môn.
C. Năng lực định hướng chiến lược. D. Năng lực nắm bắt cơ hội.
Câu 30: Chị D làm vườn, chị thấy cần phải kết hợp thêm chăn nuôi. Chị suy nghĩ: cần nuôi thêm gà, vịt,
ngan hay chỉ nuôi lợn. Sau khi tính toán, chị đã quyết định nuôi lợn và ngan thịt. Chị cho rằng thức ăn của
lợn và ngan có thể dùng chung cho nhau. Chị nấu chín thức ăn (bao gồm rau và ngô nghiền) cho lợn và
ngan ăn. Đàn ngan của chị lớn nhanh, mỗi quý chị xuất chuồng 50 con ngan với khối lượng từ 2.5 đến
3kg/con. Thu nhập từ bán ngan thịt và lợn của chị D là 5 triệu đồng một quý (3 tháng). Sau khi trừ chi phí
giống, thức ăn và dịch vụ, chị thu lãi mỗi quý 1 triệu đồng. Ngoài ra chất thải của ngan và lợn được ủ kĩ và
bón cho cây trong vườn, nhờ vậy mà thu nhập nghề vườn cũng tăng, đồng thời cũng bảo vệ được môi
trường. Trong trường hợp này chị D đã thể hiện tốt năng lực kinh doanh nào dưới đây?
A. Năng lực phân tích và sáng tạo. B. Năng lực hoạt động xã hội.
C. Năng lực quản lý nhân viên. D. Năng lực tự chủ tài chính.
Câu 31: Trên địa bàn huyện X có anh D và chị H đều vừa tốt nghiệp THPT. Nhận thấn nhu cầu sử dụng
hoa cây cảnh ngày càng cao, với lợi thế khí hậu và diện tích đất sẵn có, chị H đã chủ dộng tìm tòi học hỏi
và phát triển nghề trồng hoa cây cảnh. Nhờ việc tiếp thị và quảng cáo tốt, việc trồng hoa đem lại thu nhập
cao và mở ra hướng phát triển bền vững. Anh D xác định không học tiếp đại học, anh học nghề sửa xe và
mở cửa hàng sửa xe tại thị trấn, do thường xuyên học hỏi và bản tính cần cù chịu khó, quán sửa xe của anh
ngày càng đông khách và được khách hàng ghi nhận. Trong trường hợp này anh D và chị đã thể hiện
phẩm chất năng lực nào trong kinh doanh?
A. Năng lực hoạt động xã hội. B. Năng lực quản lý nhân viên.
C. Năng lực chuyên môn nghiệp vụ. D. Năng lực lãnh đạo nhân viên.
Câu 32: Chủ một cửa hàng bách hóa tổng hợp rất đông khách ở HT nói rằng: ‘‘Đối với khách hàng đến
mua ở cửa hàng chúng tôi. Chỉ cần đến mua lần thứ 3 là tôi đã nhớ tên của họ. Dù khá đông khách nhưng
tôi thường để ý hỏi thăm các thông tin về khách hàng và ghi nhớ chúng. Có nhiều khách hàng rất bất ngờ
khi tôi nhớ tên của họ và hỏi thăm sao khá lâu không thấy họ đến cửa hàng’’. Việc chủ cửa hàng đó coi
trọng việc ghi nhớ tên của khách hàng làm cho khách hàng cảm thấy được tôn trọng, thân thiết, có cảm
giác như người nhà. Vì vậy, những khách hàng quen ngày càng nhiều và công việc làm ăn ngày càng phát
triển mặc dù khu vực đó có rất nhiều cửa hàng tương tự. Thông tin trên đề cập đến phẩm chất năng lực
nào dưới đây của chủ thể kinh doanh?
A. Năng lực thiết lập quan hệ. B. Năng lực điều hành nhân viên.
C. Năng lực lập kế hoạch kinh doanh. D. Năng lực tham gia công tác xã hội
Câu 33: Vào một buổi sáng năm 2016, có một đôi bạn trẻ bước vào cửa hàng chăn ga gối đệm ở DT mua
đồ cưới, sau khi họ chọn được những sản phẩm vừa ý. Nhân viên cửa hàng chuyển hàng đến nhà của họ.
Đó là một gia đình rất nghèo, họ đang chuẩn bị tổ chức lễ cưới gấp vì ông bố bị bệnh rất nặng sợ không
qua khỏi. Bà mẹ già nói với nhân viên bán hàng mùa đông lạnh quá nên muốn mua cho ông bố cái đệm
xốp để ông nằm một thời gian. Sau khi ra về nhân viên kể với chủ cửa hàng về gia cảnh và việc muốn mua
cái đệm của khách, chủ cửa hàng liền gọi điện cho khách hàng thông báo là cửa hàng có một cái đệm
khuyến mãi quên mang đến, nhờ người nhà xuống lấy giúp. Một thời gian sau đôi bạn trẻ đó lúc này đã là
vợ chồng quay lại cửa hàng với một vài người khách là bạn của họ, họ mua sắm thêm một vài thứ. Chi tiết
nào dưới đây khẳng định chủ cửa hành là người có năng lực thiết lập các quan hệ với khách hành khi kinh
doanh?
A. Lắng nghe nhân viên trình bày về khách hàng.
B. Thông báo cái đệm khuyến mãi quên mang đến.
C. Khách hàng giới thiệu khách mới đến mua hàng.
D. Yêu cầu nhân viên tìm hiểu hoàn cảnh khách hàng.
Câu 34: Tại thị trấn nọ, có một vị khách S bước vào một cửa hàng bán ôtô để liên hệ mua xe. Ông được
chủ cửa hàng là anh M đón tiếp ông rất niềm nở, anh mời ông uống nước và cư xử rất lễ phép. Ông thấy
có một chiếc xe màu vàng khá đẹp nhưng không có ý định sẽ mua. Khi thấy ông để ý đến chiếc xe sang
trọng, thay vì lờ đi thì người anh M lại mời ông xem xe và giới thiệu về chiếc xe cho ông biết. Ông nói với
anh M là mình không có ý định mua nên không cần phải giới thiệu. Nhưng anh M nhìn người nông dân
không có vẻ gì là sang trọng mỉm cười và nhẹ nhàng bảo: ‘‘Bây giờ là thời gian nghỉ trưa của cháu, có bác
vào chơi nói chuyện cháu rất vui, giống như người nhà của cháu nên cháu giới thiệu cho bác cùng biết về
sản phẩm mới này’’. Sau khi trò chuyện với anh M một lúc thì ông S đứng dậy ra về. Anh M vẫn chào hỏi
nhiệt tình và hẹn ‘‘lúc nào có thời gian mời bác qua chơi’’. Ngày hôm sau, ông S quay trở lại cửa hàng
mua chiếc xe màu vàng đó và còn nhờ người nhân viên tư vấn và báo giá các loại xe tải để phục vụ việc
vận tải nông sản. Với mức giá được ông S cho là hợp lý, ông đã mua chiếc xe hơi và đặt bút ký hợp đồng
mua 05 cái xe tải. Trong trường hợp này anh M đã thể hiện tốt năng lực kinh doanh nào dưới đây?
A. Thiết lập quan hệ với khách hàng. B. Làm tốt công tác an sinh xã hội.
C. Quản lý hoạt động của nhân viên. D. Xây dựng chiến lược kinh doanh.
Câu 35: Tại một cửa hàng bán nông sản ở thành phố T, cam rất ngọt nhưng với giá 40 nghìn đồng/kg mà
lượng cam bán ra vẫn rất hạn chế. Sau một thời gian suy nghĩ, chủ cửa hàng bảo nhân viên lấy cam từ
trong cùng một thùng ra và sắp vào hai chiếc rổ lớn để cạnh nhau. Ông chủ yêu cầu nhân viên ghi giá ở
một rổ là 39 nghìn đồng/kg, một rổ ghi là 50 nghìn đồng/kg. Và chỉ trong chốc lát cả hai rổ cam đều được
bán hết. Thông tin trên thể hiện phẩm chất năng lực kinh doanh nào dưới đây của chủ cửa hàng?
A. Quản lý nhân viên cấp dưới. B. Quản lý hoạt động kinh doanh.
C. Làm tốt công tác truyền thông. D. Hỗ trợ thông tin khách hàng.
Câu 36: Tại một cửa hàng bách hóa tổng hợp ở DH, một người phụ nữ dắt theo đứa bé 4 tuổi đi mua
hàng. Đứa trẻ khá hiếu động, vừa vào cửa hàng đã chạy lung tung. Kết quả là cậu bé đã làm một chiếc
bình thủy tinh rơi xuống và vỡ tan tành. Cậu bé khóc thét lên. Mọi người trong cửa hàng chạy đến, người
phụ nữ nhìn thấy vậy lập tức nói: ‘‘Xin lỗi tôi sẽ dọn dẹp và đền tiền cho chiếc bình này, nó bao nhiêu
ạ?’’. Chủ cửa hàng tiến lại gần bế cậu bé lên dỗ dành và nói ‘‘Người nói xin lỗi phải là chúng tôi vì đã sắp
xếp hàng không phù hợp, không biết cậu bé có sao không?’’. Vì cảm kích trước cách giải quyết vấn đề của
cửa hàng mà vị khách nữ trước khi ra về đã mua rất nhiều hàng. Và vị khách nữ kia từ đó trở thành khách
hàng thân thiết, thường xuyên đến mua hàng và có nhiều lúc còn dẫn theo những người bạn đến mua sắm.
Thông tin trên thể hiện phẩm chất năng lực kinh doanh nào của chủ cửa hàng?
A. Thiết lập quan hệ với khách hàng. B. Làm tốt công tác an sinh xã hội.
C. Quản lý hoạt động của nhân viên. D. Xây dựng chiến lược kinh doanh.
Câu 37: Tại cửa hàng ăn uống có khá nhiều món đặc sản và giá cả khá phù hợp, vì vậy cửa hàng có khá
đông khách. Vào một buổi tối, có một nhóm bạn hơn chục người vào cửa hàng. Sau khi ăn uống xong và
một người trong số họ đi về phía quầy thanh toán. Một chốc sau, mọi người nghe một tiếng động mạnh,
khi quay lại thấy một chiếc quạt nằm trên mặt đất và đầu của nó rơi ra một bên. Người khách đó giải thích
rằng bị vấp phải chiếc dây giăng giữa lối đi. Chủ cửa hàng lập tức lao đến quát mắng và nói sẽ cộng thêm
tiền sửa chữa chiếc quạt vào hóa đơn. Chiếc đầu quạt rơi ra nhưng vẫn có dây nối với thân nên khi dựng
dậy thì quạt vẫn hoạt động bình thường. Sau một thời gian lời qua tiếng lại cả hai thống nhất được phương
án đền bù được cho là tối ưu nhất. Thông tin trên phản ánh phẩm chất năng lực kinh doanh nào mà chủ
cửa hàng đã vi phạm trong mối quan hệ với khách hàng?
A. Thiết lập quan hệ với khách hàng. B. Làm tốt công tác an sinh xã hội.
C. Quản lý hoạt động của nhân viên. D. Xây dựng chiến lược kinh doanh.

You might also like