You are on page 1of 6

CÂU HỎI ÔN TẬP THI CUỐI KỲ

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về bản chất của thị trường mục
tiêu:
A. Có một sự khác biệt đáng kể về thị trường của ngành và thị trường mục tiêu
B. Thách thức lớn trong việc nhận dạng một thị trường mục tiêu có tính hấp
dẫn chính là tìm kiếm một thường không quá lớn vì điều này sẽ thu hút sự
xâm nhập của các doanh nghiệp lớn nhưng nó cũng không quá nhỏ để doanh
nghiệp khởi nghiệp có thể đạt hiệu quả kinh tế theo quy mô.
C. Tập trung vào thị trường mục tiêu giúp doanh nghiệp khởi nghiệp tránh
đương đầu trực diện với những doanh nghiệp lớn đang dẫn đầu thị trường và
tập trung vào sự khác biệt của thị trường mục tiêu này.
D. Dễ dàng tìm kiếm những thông tin đúng về thị trường mục tiêu hơn so với
ngành.

Câu 15: ____ bao hàm việc thể hiện các mô tả cơ bản về ts trưởng sản
phẩm/dịch vụ trước những khách hàng tiềm năng để đánh giá mối quan tâm,
khát vọng và ý định mua hàng của họ.
A. Thử nghiệm khái niệm sản phẩm
B. Thử nghiệm ý tưởng kinh doanh
C. Thử nghiệm về sự ấn tượng
D. Tuyên bố giá trị của doanh nghiệp khởi nghiệp

Câu 16: Hai yếu tố quan trọng đo lường năng lực quản trị bao gồm:
A. Sự đam mê của nhà khởi nghiệp và đội quản trị trong việc theo đuổi ý tưởng
kinh doanh và khả năng thấu hiểu thị trường
B. Khả năng làm việc theo đội của các thành viên trong đội quản trị và sự đam
mê của họ trong việc theo đuổi ý tưởng kinh doanh
C. Khả năng tương tác theo mạng lưới của đội quản trị và khả năng thấu hiểu
thị trường
D. Trình độ văn hoá và chuyên môn của các thành viên trong đội quản trị

Câu 17: Nhà khởi nghiệp luôn


A. Khởi nghiệp kinh doanh khi còn trẻ
B. Rời bỏ trường học để dồn hết tâm trí cho hoạt động khởi nghiệp kinh doanh
C. Sử dụng thẻ tín dụng để tài trợ cho dự án khởi nghiệp
D. Hình thành ý tưởng và lên kế hoạch triển khai ý tưởng kinh doanh

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về ý tưởng và cơ hội kinh doanh là đúng
A. Cơ hội kinh doanh và ởng là hai mặt của một vấn đề
B. Việc đánh giá một ý tưởng nào đó có thoả mãn các tiêu chuẩn của cơ hội
kinh doanh là một điều vô cùng quan trọng
C. Cơ hội kinh doanh là một ý tưởng tiềm ẩn
D. Các ý tưởng đều được biến thành một cơ hội kinh doanh

Câu 19: _____ có thể giúp hình thành những ý tưởng về sản phẩm mới cũng
như hỗ trợ giới thiệu chúng trên thị trường
A. Các sản phẩm và dịch vụ hiện tại
B. Chính phủ
C. Các kênh phân phối
D. Người tiêu dùng

Câu 20: _____ là hình thức tổ chức doanh nghiệp có từ 2 thành viên trở lên,
cùng sở hữu và họ chia sẻ quyền quản trị và rủi ro của đơn vị kinh doanh
đồng thời chịu trách nhiệm pháp lý bằng tài sản cá nhân
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Công ty hợp danh
C. Công ty cổ phần
D. Doanh nghiệp tư nhân

Câu 21: Tên của doanh nghiệp của bạn có thể khác với tên riêng của bạn và
phần lớn tên của doanh nghiệp thường bao gồm:
A. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
B. Lĩnh vực kinh doanh (DBA: Doing Business As)
C. Tên thương mại
D. Tất cả những yếu tố trên

Câu 22: Một doanh nghiệp khởi nghiệp sẽ đối mặt với các vấn đề pháp lý bao
gồm:
A. Loại hình doanh nghiệp theo quy định của pháp luật
B. Bảo hộ tài sản tri thức
C. Cả A và B
D. Lịch trình lắp đặt thiết bị

Câu 23: Các thỏa thuận nhượng quyền có đặc trưng


A. Là một quy trình kinh doanh ít rủi ro hơn việc thiết lập doanh nghiệp mới
B. Tạo ra dòng thu nhập dễ dàng hơn so với việc thiết lập doanh nghiệp mới
C. Sự kiểm soát và ràng buộc chặt chẽ của người nhượng quyền
D. Tất cả những đặc trên đều đúng

Câu 24: Lợi ích của người được nhượng quyền chính là
A. Nhận được các hỗ trợ và đào tạo từ người nhượng quyền
B. Sự hấp dẫn của thương hiệu và chất lượng hàng hoá có chuẩn mực cao
C. Được quảng bá thông qua các chương trình marketing trên phạm vi toàn
quốc và địa phương
D. Tất cả những điều nêu trên

Câu 26: Tỷ lệ thành công của những người nhượng quyền kinh doanh sẽ cao
khi hệ thống nhượng quyền kinh doanh
A. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh
doanh được nhượng quyền
B. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải quản trị đơn vị của mình một cách
chủ động
C. Xây dựng được một thương hiệu mạnh thông qua các chương trình huấn
luyện kỹ năng và kiến thức cho người được nhượng quyền
D. Thực hiện tất cả những điều nêu trên

Câu 27: Lợi ích đáng kể của người được nhượng quyền so với một nhà kinh
doanh độc lập chính là ____ rất lớn của nhà nhượng quyền do ____ của hình
thức nhượng quyền
A. Quyền lực mua hàng tập trung; bán hàng rõ ràng
B. Quyền lực mua hàng tập trung; bảo hộ thương hiệu
C. Hiệu quả kinh tế theo quy mô; quyền lực mua hàng tập trung
D. Hiệu quả kinh tế theo quy mô; bảo lãnh theo lãnh thổ/khu vực
Câu 28: Công ty cà phê A chế tạo ra một loại cà phê có hương cacao với tên
gọi đã đăng ký là “CoCoCafe”. Sau đó 6 tháng, công ty B cũng chế tạo ra một
loại cà phê có hương vị tương tự và đặt tên cho sản phẩm là “KoKoCafe”, đây
là trường hợp vi phạm:
A. Quyền tác giả
B. Bản quyền phát minh - sáng chế
C. Quyền bảo hộ nhãn hiệu
D. Bí mật thương mại

Câu 31: Cách thức nào được xem là tốt nhất để nhà khởi nghiệp thiết lập mối
quan hệ có hiệu quả với cộng đồng khởi nghiệp tại địa phương
A. Nắm bắt bản chất của những thông tin thị trường
B. Kiên trì thuyết phục các doanh nghiệp địa phương đầu tư vào doanh nghiệp
của mình
C. Tham dự các hội chợ triển lãm và hội thảo
D. Chia sẻ thị trường về nội dung các hoạt động kinh doanh của những doanh
nghiệp khác trên truyền thông xã hội

Câu 32: Bảng cân đối kế toán có mối quan hệ gần gũi với
A. Các khoản nợ thế chấp tài sản
B. Báo cáo thu thập
C. Giá thị trường của doanh nghiệp
D. Báo cáo về vị thế tài chính của doanh nghiệp

Câu 33: Một nhóm tương đối nhỏ các khách hàng có sự tương đồng về nhu
cầu và sở thích được doanh nghiệp khởi nghiệp tập trung vào để đáp ứng nhu
cầu sẽ được gọi là:
A. Thị trường mục tiêu
B. Thị trường tổng thể
C. Phân khúc thị trường
D. Đám đông thị trường

Câu 35: Một nhà khởi nghiệp định mở ra một doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
gia sư cho học sinh trung học phổ thông. Để xác định nhu cầu cho dịch vụ này,
nhà khởi nghiệp đã tham gia một chương trình tình nguyện làm trợ giảng cho
các trường trung học phổ thông tại địa phương trong vòng 4 tuần. Nhà khởi
nghiệp này đã tiến hành nghiên cứu ___
A. Quan sát tại hiện trường
B. Nội bộ
C. Thứ cấp
D. Phái sinh

Câu 40: _____ là hình thức mà các nhà khởi nghiệp thường sử dụng để tiếp
cận và tiếp thu được các kinh nghiệm trên thị trường quốc tế
A. Sát nhập
B. Giải quyết lợi ích của nhóm đa số
C. Liên doanh
D. Giải quyết lợi ích của nhóm thiểu số

Đổi mới thể hiện khả năng hình thành những ý tưởng mới hay khám phá ra những
cách thức mới trong việc nhìn nhận và xem xét các vấn đề và cơ hội: Sai

Sáng tạo thể hiện khả năng hình thành những ý tưởng mới hay khám phá ra những
cách thức mới trong việc nhìn nhận và xem xét các vấn đề và cơ hội: Đúng

Các nhà khởi nghiệp thành công thường bắt đầu với ý tưởng mới và tìm cách hiện
thực hóa chúng thành các sản phẩm hay dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu trên thị
trường: Đúng

Sáng tạo và đổi mới là một quá trình có tính liên tục vì phần lớn các ý tưởng không
có tính khả thi về thị trường cũng như rất nhiều đổi mới không thành công: Đúng

Đôi khi các ý tưởng sáng tạo thường bắt đầu từ con số không nhưng hầu như sáng
tạo thường phát thêm nền tảng…: Đúng

Khi thực hiện động não, từng cá nhân được khuyến khích tận dụng các ý tưởng của
người khách để mở rộng hay đào sâu thêm: Đúng

Động não... là quy trình theo đó một nhóm nhỏ những con người sẽ tương tác với
nhau để tạo ra một lượng lớn các ý tưởng đầy hình tượng và độc đáo.

Phân tích khả thi là quy trình đánh giá về tính hiện thực của ý tưởng kinh doanh:
Đúng
Mô hình kinh doanh: Mô tả tất cả những gì mà một doanh nghiệp cần làm và tích
hợp chúng lại để tạo nên dòng tiền cho doanh nghiệp.

3 nguyên tắc để tạo sản phẩm nhanh chóng chính là: Phát triển mô hình thô,
nhanh chóng và giải quyết đúng vấn đề.

Mô hình kinh doanh: Phân khúc khách hàng, mối quan hệ khách hàng và kênh
phân phối.

Quy trình phù hợp cho việc phát triển một ý tưởng kinh doanh thành công bắt đầu
theo trình tự: Nhận dạng cơ hội – Phân tích khả thi về thị trường – Xây dựng kế
hoạch kinh doanh.

Ý tưởng về sản phẩm mới sẽ được thử nghiệm trên một mẫu những người tiêu
dùng tiềm năng nhằm xác định mức độ chấp nhận của họ trong giai đoạn: Khái
niệm hóa sản phẩm.

Tất cả những yếu tố sau đây được xem là nguồn tạo nên ý tưởng khởi nghiệp,
ngoại trừ: Năng lực quản trị.

Tiền đề hỗ trợ quá trình... là quá trình chuyển hóa ý tưởng thành hình mẫu thực
tế.

You might also like