You are on page 1of 3

KHỞI NGHIỆP KINH DOANH

1.____là một hình thức mà nhà sản xuất cho phép đối tác có quyền sử dụng bản
quyền phát minh, nhãn hiệu hay công nghệ của mình để sản xuất hay phân phối
hàng hóa và họ sẽ nhận được phí bản quyền.

a. Cho thuê bản quyền


b. Các dự án chìa khóa trao tay
c. Hợp động quản trị
d. Tất cả các câu trả lời trên đều sai

2. Ý tưởng về sản phẩm mới sẽ được thử nghiệm từ người tiêu dùng tiềm năng
nhằm xác định mức độ chấp nhận của của họ trong giai đoạn____

a. Khái niệm hóa sản phẩm


b. Tối ưu hóa sản phẩm
c. Thử nghiệm sản phẩm mẫu
d. Thương mại hóa sản phẩm

3. Cho thuê tài sản trí tuệ được xem là một chiến lược

a. Sử dụng tài sản trí tuệ của người khác


b. Sao chép bản quyền của người khác
c. Tạo tăng trưởng ở những thị trường mới
d. Kiểm soát chi phí

4. Điều kiện tạo nên hiệu quả cho chuỗi phân phối chính là

a. Các thành viên trong chuỗi không phải chia sẻ nhiệm vụ


b. Phải có từ 4 thành viên trong chuỗi
c. Các thành viên phải có những mục tiêu khác nhau
d. Được quản lý một cách cách có hiệu quả
5. Xem xét vấn đề từ nhiều góc nhìn khác nhau làm cho nhà khởi nghiệp

a. Có những lập luận có tính thực tiễn


b. Đưa ra các giải pháp đầy sáng tạo
c. Đối mặt với những mâu thuẫn
d. Tạo những kết quả bất ngờ

6. Các phát biểu sau đây thể hiện sự nhầm lẫn trong khái niệm khởi nghiệp, ngoại
trừ

a. Doanh nghiệp khởi nghiệp chỉ tồn tại ở quy mô nhỏ


b. Khởi nghiệp kinh doanh là một việc dễ dàng
c. Khởi nghiệp thành công chỉ nhờ vào một ý tưởng lớn
d. Doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo và đổi mới và doanh nghiệp nhỏ có
sự khác biệt với nhau

7. Một cách thức có hiệu quả nhất để bắt đầu xây dựng kế hoạch marketing khởi
nghiệp chính là

a. Lên danh sách các loại thông tin cần thiết cho kế hoạch marketing
b. Tập hợp các thông tin thứ cấp
c. Tập hợp các thông tin sơ cấp
d. Tất cả những câu trả lời nêu trên đều sai

8. Các phát biểu sau đây là sai, ngoại trừ

a. Dòng tiền mặt ròng chính là lợi nhuận sau thuế


b. Lợi nhuận là chênh lệch giữa doanh số và chi phí
c. Tiền mặt ròng chính là chênh lệch giữa lượng tiền mặt sẵn có và tiền mặt chi
trả
d. Dòng tiền mặt ròng chỉ xuất hiện khi không có những khoản chi thực tế mà
có những khoản thu thực tế bằng tiền

9. Điều nào sau đây không thể hiện lợi ích tiềm năng của người được nhượng
quyền

a. Các hỗ trợ đào tạo nhân viên và bán hàng


b. Lợi ích từ các chương trình marketing trên toàn quốc
c. Quyền mặc cả khi mua hàng tập trung
d. Dòng sản phẩm bị hạn chế

10. Tỷ lệ thành công của những người nhượng quyền kinh doanh sẽ cao khi hệ
thống nhượng quyền kinh doanh

a. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải có kinh nghiệm về lĩnh vực kinh
doanh được nhượng quyền
b. Đòi hỏi người được nhượng quyền phải quản trị đơn vị của mình một cách
chủ động
c. Xây dựng được một thương hiệu mạnh thông qua các chương trình huấn
luyện kỹ năng và kiến thức cho người được nhượng quyền
d. Thực hiện tất cả những điều nêu trên

11. Điều nào trong số những điều sau đây mô tả một kênh phân phối

a. Nhà sản xuất – Khách hàng


b. Nhà sản xuất – Nhà bán lẻ - Khách hàng
c. Nhà sản xuất – Nhà bán buôn – Nhà bán lẻ - Khách hàng
d. Tất cả các câu trả lời nêu trên đều đúng

12. Liệu nó có tạo nên cảm nhận gì hay không? Có hợp lý hay không? Có làm cho
người tiêu dùng bị kích thích hay không? Có phù hợp với xu thế môi trường? Giải

You might also like