You are on page 1of 239

-MÀU VÀNG: Có nghĩa là các câu trả lời từ các bạn trong 2 bài word “QTCL-

tuần-2-1-2.docx” và “câuhoi.docx”. Chưa chắc đúng.


- MÀU XANH: Những câu đúng 90% - 100%
- “///” chỉ những câu chưa có bất kỳ đáp án nào
- Không được sửa các lỗi chính tả vì bài thi chính thức cũng sai y chang lỗi đó.

1. Những cạm bẫy của một chiến lược khác biệt hóa bao
gồm
a. Cố gắng phân biệt trên cơ sở các thuộc tính và tính năng dễ dàng được sao chép
b. Lựa chọn để phân biệt dựa trên các thuộc tính mà người mua không nhận thấy là có
giá trị hoặc đáng để trả tiền 100% ưu tiên ()
c. Cố gắng tính thêm giá quá cao cho các tính năng khác biệt
d. Rụt rè và không phấn đấu để mở ra những khoảng trống có ý nghĩa về chất lượng
hoặc dịch vụ hoặc tính năng hiệu suất so với các sản phẩm của đối thủ
e. Tất cả những thứ này

2. So với chiến lược gây khác biệt, công ty theo một


chiến lược chi phí thấp có lợi thế là
a. Hấp thụ chi phí tăng bởi các nhà cung cấp mạnh mẽ trong khi vẫn giữ giá thấp hơn.
b. Tạo ra các rào cản gia nhập với các đối thủ cạnh tranh với sự trung thành của
thương hiệu với các sản phẩm cụ thể
c. Bằng cách sử dụng giá trị cảm nhận cao hơn để tạo ra sự tăng trưởng nhu cầu giữa
các khách hàng
d. Cho phép công ty tính giá cao cho hàng hóa hay dịch vụ
e. Phân biệt sản phẩm của nó với những sản phẩm của các đối thủ bằng cách cung cấp
một cái gì đó mà họ khó có thể kết hợp

3. Câu nào dưới đây không đúng với chiến lược đa dạng
hóa dựa trên việc thực hiện tính kinh tế theo phạm vị
a. Chiến lược đòi công ty phải đánh giá từng đơn vị kinh doanh như là một hoạt động
độc lập
b. Chiến lược công ty cho phép một công ty thực hiện các tính kinh tế chi phí giữa các
đơn vị kinh doanh
c. Chiến lược đòi bởi sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị kinh doanh khác nhau
d. Chiến lược có thể cho phép công ty sử dụng các nguồn lực được chia sẽ một cách
mạnh mẽ hơn, từ đó có thể có được tính kinh tế theo quy mô
e. Chiến lược này đòi hỏi các nhà quản lý phải nhận thức được chi phí của sự phối hợp

4. Ba loại chiến lược đa dạng hóa chính là


a. Liên doanh, liên minh chiến lược và hợp đồng dài hạn
b. Các vụ mua lại liên quan, mua lại không liên quan và sáp nhập
c. Mua lại, đầu tư mới từ bên trong và liên doanh
d. Mua lại, liên doanh và thôn tính
e. Mua lại, sáp nhập và thôn tính

5. Google đã mua lại Clever Sense, một công ty ứng


dụng di động. đay là một ví dụ của
a. Sáp nhập
b. Chính sách tìm nguồn cung ứng song song
c. Liên minh chiến lược
d. Mua lại
e. Chiến lược thuê ngoài

6. Khi đánh giá lợi ích phù hợp chiến lược mà đa dạng
hóa liên quan có thể mang lại, người ta phải xem xét
một số yếu tố. yếu tố nào sau đây không liên quan
a. Giá trị cổ đông được tạo ra khi lợi nhuận của công ty đa dạng vượt quá mong đợi
b. Lợi ích phù hợp chiến lược kinh doanh chéo không được tự ddoognj thực hiện, lợi
ích chỉ thành hiện thực sau khi quản lý đã theo đuổi thành công các hành động nội bộ
để nắm bắt chúng
c. Giá trị cổ đông xuất phát từ một doanh nghiệp đa dạng không thể được nhân rộng
bằng cách sở hữu một danh mục cổ phiếu đa dạng chưa chắc
d. Việc nắm bắt các lợi ích phù hợp chiến lược kinh doanh chéo chỉ có thể thông qua
đa dạng hóa liên quan
e. Đa dạng hóa liên quan là quá trình nắm giữ cổ phiếu của nhiều
doanh nghiệp trong một danh mục đầu tư

7. Mua lại một doanh nghiệp hiện có là một lựa chọn


chiến lược hấp dẫn để tham gia vào một ngành công
nghiệp mới đầy triển vọng bởi vì nó
a. Có nhiều khả năng dẫn việc vượt qua kiểm tra giá trị cổ đông, kiểm tra lợi nhuận và
kiểm tra tốt hơn là rút lui

b. Là một cách hiệu quả để vượt qua các rào cản gia nhập, thường
nhanh hơn so với cố gắng khởi động một hoạt động khởi nghiệp mới
và cho phép người thâu tóm trực tiếp đến nhiệm vụ xây dựng vị thế
vững chắc trong ngành mục tiêu
c. Là một cách ít rủi ro hơn để vượt qua kiểm tra độ hấp dẫn
d. Đưa ra triển vọng đạt được lợi thế cạnh tranh ngay lập tức trong ngành công nghiêp
mới và do đó giúp đáp bảo rằng động thái đa dạng hóa sẽ vượt qua bà kiểm tra lợi thế
cạnh tranh để xây dựng giá trị cổ đông
e. Ít tốn kém hơn so với khỏi động một hoạt động khởi sự mới do đó vượt qua bài
kiểm tra chi phí đầu vào

*8. Điều nào sau đây là đúng hơn cả khi nói về Liên
doanh
a. Là một sự lựa chọn thay thế cho các đầu tư mới chưa chắc
b. Là hấp dẫn khi các rào cản gia nhập là cao
c. Hấp dẫn khi tốc độ là quan trọng
d. Giảm nguy cơ mất kiến thức độc quyền
e. Nên được thực hiện trên một quy mô nhỏ

*9. Trong trường hợp nào sau đây là chi phí quản lý
công ty có khả năng thấp nhất
a. Một công ty có 5 đơn vị theo đuổi đa dạng hóa liên quan dựa trên việc chuyển giao
năng lực
b. Một công ty với 20 đơn vị theo đuổi hội nhập hình chóp
c. Một công ty tích hợp theo chiều dọc với 5 đơn vị theo đuổi hội nhập đầy đủ
d. Một công ty có 5 đơn vij theo đuổi đa dạng hóa không liên quan dựa trên việc mua
lại và tái cấu trúc
e. Một công ty có 5 đơn vị theo đuổi đa dạng hóa có liên quan dựa trên tính kình tế
của phạm vị

*10. Số lượng đơn vị kinh doanh mục đầu tư của công


ty càng lớn, thì các nhà quản lý doanh nghiệp càng….
Để hiểu được sự phức tạp của từng doanh nghiệp
a. Ít tốn kém hơn
b. Ít coi trọng hơn
c. Dễ dàng hơn
d. Khó khăn hơn
e. Ít có ý nghĩa hơn

11. Các công ty có thể theo đuổi sự khác biệt từ nhiều


góc độ bao gồm
a. cung cấp một hương vị sản phẩm cạnh tranh độc đáo
b. thực hiện dich vụ khách hàng vượt trội
c. đảm bảo thiết kế kỹ thuật và lợi ích hiệu suất
d. cung cấp các sản phẩm tiếp theo là sang trọng và uy tín
e. tất cả những thứ này

12. Một nhà dẫn đạo chi phí thấp có thể chuyển lợi thế
chi phí thấp của mình so với các đối thủ thành hiệu suất
lợi nhuận vượt trội bằng cách
a. đi ra ngoài để sử dụng lợi thế chi phí của mình để chiếm thị phần chi phối thị
trường.
b. sử dụng lợi thế chi phí thấp của mình để đánh giá thấp các đối thủ cạnh tranh và thu
hút những người mua nhạy cảm về giá với số lượng đủ lớn để tăng tổng lợi nhuận
hoặc kiềm chế cắt giảm giá và sử dụng lợi thế chi phí thấp để kiếm được tỷ suất lợi
nhuận cao hơn trên mỗi đơn vị được bán.
c. chi mạnh cho quảng cáo để thúc đẩy thực tế là nó tín giá tnhất trong ngành
d. giảm giá của nó xuống mức đáng kể dưới giá của các đối thủ
e. vượt trội so với các đối thủ và do đó có sẵn nhiều hàng hóa để bán

*13. Tính kinh tế phạm vi


a. là các khoản giảm chi phí chảy từ chiến lược tiết kiệm chi phí phù hợp với chuỗi giá
trị của các doanh nghiệp liên quan trong đội hình kinh doanh của một tập đoàn kinh
doanh đa ngành.100%
b. liên quan nhiều đến đa dạng hóa không liên quan hơn đa dạng hóa liên quan.
c. chỉ phát sinh từ các mối quan hệ phù hợp chiến lược trong các phần sản xuất của
chuỗi giá trị của các doanh nghiệp chị em.
d. phát sinh chủ yếu từ các mối quan hệ phù hợp chiến lược trong các phần phân phối
của chuỗi giá trị của các doanh nghiệp không liên quan.
e. có mặt bất cứ khi nào đa dạng hóa thỏa mãn bài kiểm tra độ hấp dẫn và bài kiểm tra
chi phí đầu vào.

14. một công ty thành công trong việc phân biệt sản
phẩm của mình với các đối thủ thường có thể?
a. tránh phải cạnh tranh trên cơ sở đơn giản là giá thấp.
b. ra giá cao cho sản phẩm của mình.
c. tăng doanh số đơn vị.
d. đạt được lòng trung thành của người mua đối với thương hiệu của mình.
e. Tất cả những thứ này.

15. nền tảng chi phí thấp cho lợi thế cạnh tranh là
a. đơn vị bán hàng cao hơn so với đối thủ
b. chi phí chuyển đổi người mua cao
c. sử dụng cách tiếp cận chi phí thấp/ giá thấp để giành thị phần lớn nhất
d. giá thấp hơn so với các công ty đối thủ
e. chi phí tổng thể thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh

16. mặc dù có nhiều con đường đến lợi thế cạnh tranh,
tất cả đều liên quan đến
a. nhóm chiến lược tốt nhất và thống trị nó 100%
b. tìm cách hữu hiệu và hiệu quả để củng cố tài sản cạnh tranh của công ty và giảm
các khoản nợ cạnh tranh
c. xây dựng hình ảnh thương hiệu mà người mua tin tưởng
d. đạt được chi phí thấp hơn so với các đối thủ và trở thành người dẫn đầu về doanh
số và thị phần của ngành

e. cung cấp giá trị vượt trội cho người mua theo cách mà các đối thủ
không thể dễ dàng phù hợp

/// 17. sản xuất một loại sản phẩm lớn không chịu chi
phí lớn hơn được gọi là
a. sự tập trung của thị trường
b. tập trung phân biệt
c. phân khúc thị trường
d. tùy chỉnh khối lượng lớn
e. sản xuất hàng loạt

18. một sản phẩm được gây khác biệt là một sản phẩm

a. luôn luôn đắt hơn các sản phẩm đối thủ
b. được cung cấp miễn phí khi mua sản phẩm tiêu chuẩn của công ty
c. luôn luôn có chi phí thấp hơn so với các sản phẩm đổi thủ
d. cung cấp độ tin cậy cao hơn các sản phẩm đối thủ
e. có giá bán cao hơn các sản phẩm đối thủ

19. Trong việc mở rộng ra bên ngoài thị trường nội địa,
một công ty có thể đạt được lợi thế cạnh tranh bằng
cách
a. sử dụng vị trí để giảm chi phí hoặc giúp đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm lớn
hơn và nó có thể sử dụng phối hợp xuyên biên giới theo cách mà một đối thủ cạnh
tranh chỉ trong nước không thể.
b. không theo đuổi những nỗ lực tốn kém để xây dựng nhiều khu ẩn trú lợi nhuận.
c. sử dụng chiến lược đa nội địa thay vì chiến lược toàn cầu.
d. không theo đuổi những nỗ lực tốn kém để xây dựng nhiều khu bảo tồn lợi nhuận.
e. sử dụng chiến lược xuất khẩu để tránh rủi ro biến động tỷ giá bất lợi.
20. Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược cấp phép
để tham gia thị trường nước ngoài bao gồm
a. có thể tính giá thấp hơn so với các đối thủ.
b. có thể tận dụng các bí quyết hoặc bằng sáng chế kỹ thuật của công ty mà không cần
cung cấp thêm nguồn lực đáng kể cho các thị trường không quen thuộc, không ổn định
về chính trị, không chắc chắn về kinh tế hoặc rủi ro khác. chưa chắc đọc sách trang
411
c. có thể đạt được chất lượng sản phẩm cao hơn và hiệu suất sản phẩm tốt hơn so với
chiến lược xuất khẩu.
d. tạo điều kiện cho một công ty đạt được lợi thế cạnh tranh nhanh chóng và dễ dàng.
e. đặc biệt phù hợp với việc sử dụng trợ cấp chéo thị trường.

21. Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược nhượng
quyền để theo đuổi các cơ hội ở thị trường nước ngoài
bao gồm
a. rất phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các nhà sản xuất.
b. có người nhượng quyền chịu phần lớn chi phí và rủi ro khi thành lập các địa điểm
nước ngoài và yêu cầu bên nhượng quyền chỉ dành các nguồn lực để tuyển dụng, đào
tạo và hỗ trợ cho bên nhượng quyền nước ngoài.
c. rất phù hợp với các công ty sử dụng trợ cấp chéo thị trường.
d. giúp xây dựng nhiều vùng ẩn giấu lợi nhuận.
e. đặc biệt phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các công ty có chiến lược
đa quốc gia.

/// 22. Điều nào sau đây không phải là một trong những
vấn đề và rủi ro của các liên minh chiến lược giữa các
công ty trong và ngoài nước?
a. Các đồng minh rắc rối có thể đạt được các cách dễ dàng để giải quyết các vấn đề
chính
b. Vượt qua rào cản ngôn ngữ và văn hóa và đôi khi cần có thời gian quản lý rộng rãi
để xây dựng niềm tin, giao tiếp và phối hợp
c. Làm cho việc theo đuổi một chiến lược đa quốc gia trở nên khó khăn hơn so với
chiến lược toàn cầu
d. Nghi ngờ về việc liệu các đồng minh có thẳng thắn trong việc trao đổi thông tin và
chuyên môn hay không
e. Trở nên quá phụ thuộc vào một công ty khác về chuyên môn thiết yếu và khả năng
cạnh tranh

23. Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài nói chung
không liên quan đến yếu tố nào sau đây?
a. Phác thảo một chiến lược đa quốc gia hoạt động tốt ở một quốc gia cũng như ở một
quốc gia khác và điều đó cũng có sức hấp dẫn để biến thị trường thế giới thành một
khu bảo tồn lợi nhuận lớn
b. Sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu dùng và thị
hiếu và sở thích của người mua
c. Sự thay đổi giữa các quốc gia với các yêu cầu và hạn chế của chính phủ nước chủ
nhà và tỷ giá hối đoái dao động
d. Ở các quốc gia để xác định vị trí hoạt động của công ty để có lợi thế địa điểm tối đa
(với sự thay đổi giữa các quốc gia về mức lương, năng suất của công nhân, chi phí
năng lượng, thuế suất, và tương tự)
e. Có nên tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau hay
có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới

24. Tất cả những điều sau đây là những lợi ích của hội
nhập theo chiều ngang, ngoại trừ:
a. Tăng cường thương lượng đối với nhà cung cấp
b. Giảm nguy cơ xung đột với ủy ban thương mại
c. Cấu trúc chi phí giảm
d. Giảm sự cạnh tranh trong ngành
e. Tăng sự khác biệt sản phẩm

25. Những điều sau đây không phải là lợi ích của hội
nhập theo chiều dọc?
a. Chất lượng sản phẩm nâng cao
b. Giảm cấu trúc chi phí
c. Hỗ trợ đầu tư vào các tài sản chuyên môn hóa
d. Tăng cường lợi thế phân biệt
e. Lập kế hoạch được cải thiện
26. Một công ty phần mềm hàng đầu sáp nhập với đối
thủ cạnh tranh của nó để thành lập một công ty mới.
Những điều sau đây có thể là kết quả của việc sáp nhập
này?
a. Gia tăng sự cạnh tranh trong ngành
b. Giảm sự thương lượng đối với các nhà cung cấp và khách hàng
c. Giảm lợi nhuận
d. Giảm Chi phí mỗi đơn vị sản lượng
e. Giảm sự khác biệt sản phẩm

27. Khi một công ty quyết định mở rộng sang các ngành
mới, nó phải:
a. Chọn một CEO mới và bổ nhiệm lại hội đồng quản trị.
b. Tạo ra một mô hình kinh doanh chung cho tất cả các ngành chứ không phải là từng
đơn vị kinh doanh.
c. Ngăn chặn các hoạt động tiếp thị trong ngành hiện tại tránh gắn vào một ngành cụ
thể.
d. Phát triển "mô hình kinh doanh đa dạng" nhằm biện minh cho việc tham gia vào các
hoạt động kinh doanh khác nhau.
e. Tránh nói về cách tăng khả năng sinh lợi trong mô hình kinh doanh.

28. Các cam kết đáng tin cậy đề cập đến:


a. Để có được hàng hoá, dịch vụ hoặc các công việc từ một nguồn bên ngoài.
b. Những lời hứa đáng tin cậy hỗ trợ phát triển mối quan hệ lâu dài giữa các công ty.
c. Việc mua lại một công ty của một công ty khác.
d. Sự sáp nhập của hai công ty có thị phần bình đẳng.
e. Khai thác bên ngoài các dịch vụ sau bán hàng cho một công ty khác.

29. Ở cấp độ đơn giản nhất, liên doanh có thể được coi
là:
a. mua lại một công ty nhỏ hơn bởi một công ty lớn hơn.
b. sự sáp nhập của hai công ty.
c. Phối hợp các nguồn lực của hai hoặc nhiều công ty để tạo ra doanh nghiệp mới.
d. dấu hiệu suy yếu của một trong những công ty.
e. một hình thức khai thác ngoại lực chiến lược.

30. Một công ty nên theo đuổi đa dạng hóa không liên
quan thay vì đa dạng hoá liên quan khi:
a. các nhà quản lý hàng đầu của công ty có kỹ năng kém mua lại và xoay chuyển tình
thế các doanh nghiệp hoạt động kém.
b. chi phí quan liêu của việc thực hiện không vượt quá giá trị có thể được tạo ra bằng
cách thực hiện các nền kinh tế của phạm vi.
c. các kỹ năng cốt lõi của nó có tính chuyên môn cao và có ít ứng dụng bên ngoài hoạt
động kinh doanh cốt lõi của nó.
d. các kỹ năng công nghệ cốt lõi của nó được áp dụng cho nhiều tình huống ngành và
thương mại khác nhau.
e. nó muốn tối đa hóa tăng trưởng.

31. Khi McDonald giới thiệu McCafe, có nghĩa là nó đã


bắt đầu đưa ra một sản phẩm mới mà không có trong
các cửa hàng McDonald's truyền thống. Sự ra đời của
McCafe là một ví dụ về những điều dưới đây?
a. Chi phí quản lý
b. Tính chất chung
c. Đa dạng hóa
d. Kinh tế phạm vi
e. Chuyển dịch các năng lực

32. Các thoả thuận dài hạn giữa hai hoặc nhiều công ty
để cùng nhau phát triển các sản phẩm hoặc quy trình
mới có lợi cho tất cả các công ty tham gia thỏa thuận
được gọi là:
a. Hội nhập theo chiều ngang.
b. liên minh chiến lược.
c. Hội nhập dọc.
d. Gia công.
e. liên doanh.
33. Khi có nhu cầu tối thiểu để hợp tác chặt chẽ lâu dài
giữa công ty và nhà cung cấp của nó, chiến lược nào
sau đây phù hợp nhất?
a. Hội nhập hình chóp
b. Tích hợp hoàn toàn
c. Hợp đồng dài hạn
d. Công nghệ công nghiệp đang thay đổi nhanh chóng.
d. Đa dạng hoá dựa trên các tinh kinh tế theo phạm vi
e. Đấu thầu cạnh tranh

/// 34. Một cách tiếp cận dựa trên chiến lược phù hợp để
đa dạng hóa liên quan sẽ là
a. mở rộng ra thị trường nước ngoài nơi mà công ty hiện không kinh doanh.
b. mua lại các công ty đối thủ có các dòng sản phẩm rộng hơn để cung cấp cho công ty
quyền truy cập vào một loạt các nhóm người mua.
c. đa dạng hóa vào các ngành công nghiệp mới có cơ hội kết hợp các hoạt động chuỗi
giá trị của hai hoặc nhiều doanh nghiệp để giảm chi phí.
d. đa dạng hóa vào các ngành công nghiệp nơi có cùng loại động lực và lực lượng
cạnh tranh chiếm ưu thế, do đó cho phép sử dụng nhiều chiến lược cạnh tranh giống
nhau trong tất cả các doanh nghiệp mà một công ty đang tham gia.
e. mua lại các công ty trong các kênh phân phối chuyển tiếp (bán buôn và / hoặc bán
lẻ).

35. Hai nhược điểm hoặc bất lợi lớn nhất của đa dạng
hóa không liên quan là
a. đòi hỏi các yêu cầu quản lý và tiềm năng lợi thế cạnh tranh hạn chế mà sự phù hợp
chiến lược kinh doanh chéo cung cấp.
b. những khó khăn trong việc nắm bắt sự phù hợp tài chính và không có đủ nguồn tài
chính để phân tán rủi ro kinh doanh trên nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau.
c. Kết thúc với quá nhiều kinh doanh CON CHÓ và quá nhiều sự đa dạng trong các
chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp mà nó đã đa dạng hóa.
d. những khó khăn trong việc đạt được tính kinh tế về phạm vi và xung đột / không
tương thích giữa các chiến lược cạnh tranh của các doanh nghiệp khác nhau của công
ty.
e. những khó khăn của việc vượt qua bài kiểm tra chi phí đầu vào và sự dễ dàng mà
các nhà quản lý hàng đầu có thể mắc sai lầm khi đa dạng hóa vào các doanh nghiệp
nơi cạnh tranh quá gay gắt.

36. Thị trường mục tiêu của một nhà cung cấp có chi
phí tốt nhất là
a. người mua có thu nhập trung bình.
b. người mua có ý thức về giá trị.100%
c. người mua có ý thức thương hiệu.
d. thanh niên (trong độ tuổi 18-35).
e. người mua nhạy cảm về giá.

37. Lỗ hổng lớn nhất của một công ty trong việc sử


dụng chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất là
a. rụt rè trong việc giảm giá của nó đủ xa dưới mức khác biệt cao cấp để giành được
nhiều khách hàng của họ.
b. bị mắc kẹt trong cuộc chiến giá cả với các nhà lãnh đạo chi phí thấp.
c. bị ép giữa các chiến lược của các công ty sử dụng chiến lược nhà cung cấp chi phí
thấp và chiến lược khác biệt hóa cao cấp.
d. không có một năng lực đặc biệt bền vững trong việc giảm chi phí.
e. phụ thuộc quá nhiều vào khai thắc ngoại lực

38. Khi một công ty sản xuất một loạt các sản phẩm cho
các nhóm khách hàng khác nhau, nghĩa là nó đang theo
đuổi chiến lược.
a. Tạo dựng thị phần (2 bài)
b. Gây khác biệt 100%
c. Duy trì khách hàng
d. Dẫn đạo chi phí
e. Tập trung thị trường
33. Khi một công ty cung cấp nhiều sản phẩm với giá
thấp hơn các đối thủ của mình, rất có thể là:
a. theo đuổi một chiến lược rút lui.
b. theo đuổi một chiến lược chi phí thấp.
c. theo đuổi một chiến lược khác biệt.
d. theo đuổi một chiến lược tăng trưởng nhanh.
e. theo đuổi chiến lược tập trung.

34. Những lý do một công ty quyết định mở rộng ra bên


ngoài thị trường nội địa bao gồm
a. phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường rộng lớn hơn.
b. Các phương án đều đúng
c. đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.
d. mong muốn tận dụng các năng lực và khả năng cốt lõi của nó.
e. tiếp cận khách hàng mới cho các sản phẩm / dịch vụ của công ty.

35. Khả năng của một đối thủ cạnh tranh đa quốc gia
hoặc toàn cầu để chuyển sản xuất từ quốc gia này sang
quốc gia khác để tận dụng biến động tỷ giá hối đoái, chi
phí năng lượng, mức lương hoặc thay đổi thuế quan là
một ví dụ về
a. một nơi ẩn giấu lợi nhuận.
b. sự khác biệt giữa các thị trường trong điều kiện văn hóa, nhân khẩu học và thị
trường.
c. trợ cấp chéo thị trường.
d. phối hợp xuyên biên giới
e. một liên minh chiến lược quốc tế.
35. Phối hợp xuyên biên giới góp phần tạo ra lợi thế
cạnh tranh cho đối thủ cạnh tranh toàn cầu bằng cách
a. cho phép sản xuất được chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác để tận dụng sự
biến động của tỷ giá hối đoái, chi phí năng lượng, mức lương hoặc thay đổi về thuế
quan và hạn ngạch.
b. thúc đẩy phát triển sản phẩm và tăng cường đổi mới bằng cách liên kết và điều phối
toàn cầu các bộ phận R & D phân tán của một công ty đa quốc gia.
c. khối lượng công việc thay đổi từ nơi chúng nặng bất thường đến địa điểm là nhân
sự không được sử dụng đúng mức.
d. cho phép kiến thức thu được ở một địa điểm được chuyển sang hoạt động ở các
quốc gia khác.
e. Tất cả các phương án

36. Điều nào sau đây không phải là lợi ích tiềm năng
của các liên minh chiến lược hoặc các thỏa thuận hợp
tác khác giữa các công ty nước ngoài và trong nước?
a. Lấp đầy những khoảng trống cạnh tranh quan trọng về chuyên môn kỹ thuật và /
hoặc kiến thức về thị trường địa phương
b. Đạt được quyền truy cập rộng hơn vào các thị trường quốc gia hấp dẫn
c. Đạt được quyền truy cập tốt hơn vào các nền kinh tế quy mô trong sản xuất và /
hoặc tiếp thị
d. Chia sẻ các cơ sở phân phối và mạng lưới đại lý, do đó tăng cường truy cập cho
người mua
e. Bảo vệ sự phụ thuộc của công ty, cho phép tham gia tích cực khi mục đích đã được
phục vụ và đảm bảo các sản phẩm của các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng
không được phát triển

37. Điều nào sau đây không phải là lý do điển hình để


một công ty mở rộng ra thị trường nước ngoài?
a. Để tăng cường khả năng sử dụng các chiến lược tấn công, đặc biệt là các chiến lược
liên quan đến các cuộc tấn công phủ đầu
b. Để tiếp cận với khách hàng mới
c. Để phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn
d. Tận dụng năng lực và khả năng của công ty
e. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
38. Sử dụng các nhà máy trong nước làm cơ sở sản xuất
để xuất khẩu hàng hóa sang thị trường nước ngoài được
lựa chọn
a. thường là một chiến lược yếu khi các đối thủ cạnh tranh đang theo đuổi chiến lược
đa quốc gia.
b. có thể là một chiến lược cạnh tranh thành công khi một công ty đang tập trung vào
các thị trường trống ở mỗi nước ngoài.
c. hoạt động tốt khi một công ty không có nguồn tài chính để sử dụng trợ cấp chéo thị
trường.
d. có thể là một chiến lược ban đầu tuyệt vời để theo đuổi doanh số bán hàng quốc tế.
e. có thể là một chiến lược mạnh mẽ vì công ty không dễ bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối
đoái.

39. Trong trường hợp nào dưới đây, không có lợi cho
một đối thủ cạnh tranh đa quốc gia để tập trung các hoạt
động của mình vào một số địa điểm hạn chế để xây
dựng lợi thế cạnh tranh?
a. Khi có các nền kinh tế quy mô đáng kể trong việc thực hiện hoạt động
b. Khi một công ty có công nghệ được cấp bằng sáng chế vượt trội mà công ty có thể
cấp phép cho các đối tác nước ngoài
c. Khi chi phí thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị nhất định thấp hơn đáng kể ở các
vị trí địa lý nhất định so với các địa điểm khác
d. Khi có một đường cong học tập hoặc kinh nghiệm dốc liên quan đến việc thực hiện
một hoạt động ở một địa điểm duy nhất
e. Khi một số địa điểm nhất định có tài nguyên vượt trội, cho phép phối hợp tốt hơn
các hoạt động liên quan hoặc cung cấp các lợi thế có giá trị khác

40. Một trong những điều sau đây không phải là lý do


một công ty quyết định thâm nhập thị trường nước
ngoài?
a. Phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn
b. Để có quyền tiếp cận vào nhiều người mua hơn cho các sản phẩm / dịch vụ của
công ty
c. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
d. Thiết lập vùng bảo toàn lợi nhuận cần thiết để thực hiện các cuộc tấn công du kích
chống lại những kẻ thách thức toàn cầu nỗ lực xâm chiếm thị trường quê nhà
e. Tận dụng năng lực và khả năng của công ty

41. Môi trường kinh doanh của một quốc gia không
phải là hàm số của các yếu tố rủi ro chính trị và kinh tế,
như:
a. sự thù địch của chính phủ-chủ nhà đối với việc cho phép các doanh nghiệp nước
ngoài thâm nhập thị trường, thường yêu cầu đưa các bộ phận và linh kiện sản xuất
trong nước vào sản xuất, cho phép dễ dàng chuyển tiền từ nước sở tại và thường yêu
cầu quyền sở hữu địa phương.
b. Tất cả các phương án
c. thiếu bảo vệ quyền sở hữu và tuân thủ quy định môi trường địa phương.
d. sự ổn định của hệ thống tiền tệ của đất nước.
e. sự bất ổn hoặc điểm yếu cố hữu với chính phủ quốc gia.

42. Tính kinh tế có phạm vi nói chung bao gồm:


a. mua lại nguồn lực từ bên ngoài công ty.
b. sử dụng các nguồn lực với số lượng hạn chế bởi các đơn vị kinh doanh cụ thể.
c. thu thập tài nguyên từ đơn vị kinh doanh khác trong công ty.
d. sử dụng các nguồn lực để phát triển một đơn vị kinh doanh mới.
e. chia sẻ tài nguyên giữa đơn vị kinh doanh.
43. Trong công ty Philip Morris, kinh doanh bia Miller
Brewing có liên quan đến hoạt động kinh doanh thuốc
lá của bởi vì nó có thể tạo được những điểm tương đồng
về tiếp thị quan trọng: bia và thuốc lá, chúng cùng là
những hàng tiêu dùng trên thị trường đại chúng, trong
đó định vị thương hiệu, quảng cáo và các kỹ năng phát
triển sản phẩm là rất quan trọng để tạo ra những sản
phẩm mới thành công. Đây là một trong những ví dụ về
điều nào sau đây?
a. Sử dụng năng lực tổ chức chung
b. Chuyển dịch các năng lực
c. Các kỹ năng thiết kế tổ chức
d. Tăng cường các năng lực
e. Tính tinh tế theo phạm vi

44. Những vấn đề nào sau đây liên quan đến chiến lược
hội nhập dọc?
a. Đảm bảo xung đột với các cơ quan chống độc quyền
b. Tính dễ bị tổn thương với nhu cầu không dự đoán được
c. Giảm cấu trúc chi phí
d. Thiếu chi phí quản lý
e. Tăng cạnh tranh trong ngành

45. Tính kinh tế phạm vi có thể được định nghĩa như


sau:
a. quá trình lấy một năng lực đặc biệt được phát triển bởi một đơn vị kinh doanh trong
một ngành và đưa vào một đơn vị kinh doanh hoạt động trong một ngành công nghiệp
khác.
b. Các năng lực có từ các kỹ năng của các nhà quản lý hàng đầu của công ty giúp các
đơn vị kinh doanh trong một công ty thực hiện ở mức cao hơn mức có thể nếu như nó
hoạt động trong một công ty riêng biệt hoặc độc lập.
c. một số kỹ năng hoặc năng lực mà khi chia sẻ bởi hai hoặc nhiều đơn vị kinh doanh
cho phép chúng hoạt động hiệu quả hơn và tạo ra nhiều giá trị hơn cho khách hàng.
d. quá trình lấy một năng lực đặc biệt được phát triển bởi một đơn vị kinh doanh trong
một ngành và sử dụng nó để tạo ra một đơn vị kinh doanh mới trong một ngành khác.
e. sự hiệp lực phát sinh khi một hay nhiều đơn vị kinh doanh của các công ty đa dạng
có thể hạ thấp chi phí hoặc tăng sự khác biệt vì họ có thể chia sẻ, sử dụng và sử dụng
các nguồn lực hoặc khả năng tốn kém một cách hiệu quả hơn.

46. Những vấn đề sau đây không phải là năng lực tổ


chức nói chung?
a. Khả năng kinh doanh
b. Khả năng chiến lược cao cấp
c. Tính tương đồng
d. Gói sản phẩm, dịch vụ
e. Khả năng thiết kế tổ chứ

47. Quá trình mua hoặc sáp nhập với các đối thủ cạnh
tranh trong ngành để đạt được lợi thế cạnh tranh gọi là
a. Nhượng quyền thương mại
b. Tích hợp dần
c. hội nhập ngang
d. Hội nhập theo chiều dọc
e. Đa dạng hóa

48. Một công ty theo đuổi một chiến lược hội nhập dọc
có thể mở rộng hoạt động của nó:
a. Ngược chiều vào một ngành sản xuất đầu vào cho các sản phẩm của công ty.
b. Bằng cách sử dụng các nguồn vốn để mua một công ty khác trong ngành
c. Bằng cách đầu tư chuyên biệt cùng với đối thủ cạnh tranh của nó.
d. Thành một ngành cạnh tranh với các sản phẩm của công ty.
e. Bằng cách sáp nhập với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.
/// 49. Yêu cầu thiết yếu để các kinh doanh khác nhau
"có liên quan" là
a. các sản phẩm của các kinh doanh khác nhau được mua bởi nhiều loại người mua
giống nhau.
b. các kinh doanh có một số nhà cung cấp chính.
c. các phương pháp sản xuất mà họ sử dụng cả hai đêu đòi hỏitính kinh tế quy mô.
d. các sản phẩm của các kinh doanh khác nhau được bán trong cùng một loại cửa
hàng bán lẻ.
e. chuỗi giá trị của chúng sở hữu các mối quan hệ kinh doanh chéo có giá trị cạnh
tranh.

/// 50. Các kinh doanh được cho là "có liên quan" khi
a. chuỗi giá trị của chúng có cùng số lượng hoạt động chính.
b. họ có một số nhà cung cấp chính và một số khách hàng quan trọng chung
c. sản phẩm của họ đều được bán thông qua các nhà bán lẻ.
d. chuỗi giá trị của họ sở hữu các mối quan hệ kinh doanh chéo có giá trị cạnh tranh
mang lại cơ hội chuyển giao kỹ năng và khả năng từ kinh doanh này sang kinh doanh
khác, chia sẻ tài nguyên hoặc phương tiện để giảm chi phí, chia sẻ sử dụng tên thương
hiệu nổi tiếng và / hoặc tạo ra sự hữu ích lẫn nhau sức mạnh và khả năng tài nguyên
e. nhiều người tiêu dùng mua sản phẩm / dịch vụ của cả hai kinh doanh.

51. Chiến lược trở thành nhà cung cấp chi phí thấp
chung của ngành có xu hướng hấp dẫn hơn chiến lược
khác biệt hóa hoặc tập trung khi
a. người mua có chi phí chuyển đổi cao trong việc thay đổi từ sản phẩm này sang sản
phẩm khác.
b. thị trường bao gồm nhiều loại người mua, tất cả đều có nhu cầu và mong đợi khác
nhau.
c. các dịch vụ của các công ty đối thủ về cơ bản là giống hệt nhau, tiêu chuẩn hóa,
giống như hàng hóa.
d. người mua sử dụng sản phẩm theo nhiều cách khác nhau.
e. có nhiều cách để đạt được sự khác biệt sản phẩm mà người mua thấy hấp dẫn.

52. Một lợi thế cạnh tranh dựa trên sự khác biệt
a. yêu cầu phát triển ít nhất một năng lực đặc biệt mà người mua coi là có giá trị.
b. dựa vào thành công của một công ty trong việc phát triển các tính năng sản phẩm
hàng đầu sẽ chỉ huy mức giá cao nhất trong ngành.
c. thường dựa vào việc kết hợp các tính năng (1) nâng cao hiệu suất của sản phẩm
hoặc (2) hạ thấp chi phí chung của người mua khi sử dụng sản phẩm của công ty hoặc
(3) nâng cao sự hài lòng của người mua theo cách vô hình hoặc không kinh tế hoặc (4)
mang lại giá trị cho khách hàng bằng cách khai thác khả năng cạnh tranh mà các đối
thủ không thể sánh được.
d. thông thường nhất là kết quả của các chiến dịch tiếp thị và quảng cáo hiệu quả cao
được thiết kế để xây dựng nhận thức và nhận biết về sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.
e. gần như luôn luôn gắn liền với các khía cạnh chất lượng và dịch vụ của việc cung
cấp sản phẩm của công ty.

53. Chiến lược cạnh tranh để trở thành nhà cung cấp chi
phí thấp trong một ngành hoạt động tốt khi
a. sản phẩm dựa trên hàng hóa chiếm ưu thế và sự khác biệt tối thiểu tồn tại.
b. người mua phải chịu chi phí thấp khi chuyển đổi giao dịch mua từ người bán / nhãn
hiệu này sang người bán khác.
c. Tất cả các điều nêu ra
d. cạnh tranh về giá giữa những người bán đối thủ đặc biệt mạnh mẽ.
e. những người mới vào ngành sử dụng giá giới thiệu thấp để thu hút người mua và
xây dựng cơ sở khách hàng.

54. Sự khác biệt chính yếu giữa các công ty theo đuổi
chiến lược chi phí thấp rộng rãi và các công ty theo đuổi
chiến lược tập trung chi phí thấp ở chỗ:
a. quỹ đạo thị trường.
b. tuổi của thị trường.
c. mức độ phân khúc thị trường. 100%
d. giai đoạn chu kỳ sống của ngành.
e. giá thị trường tiêu chuẩn hóa

55. Một phân khúc thị trường bao gồm một nhóm:
a. khách hàng có nhu cầu đa dạng.
b. Sản phẩm tương tự.
c. sản phẩm đa dạng được sản xuất bởi cùng một nhà sản xuất.
d. những khách hàng có nhu cầu tương tự.
e. sản phẩm khác nhau phục vụ nhu cầu.

56. Nhà sản xuất thép phôi liệu thường theo đuổi chiến
lược cạnh tranh chung nào sau đây?
a. Gây khác biệt tập trung
b. Phục vụ rộng rãi, chi phí thấp
c. Gây khác khác biệt rộng rãi
d. Hội nhập theo chiều ngang
e. Kinh doanh độc quyền

57. Khi một hoặc nhiều thành phần của chuỗi giá trị của
công ty được áp dụng rộng rãi cho nhiều tình huống
công nghiệp và thương mại khác nhau, những chiến
lược nào sau đây mà công ty nên theo đuổi?
a. Đa dạng hóa liên quan
b. Hội nhập hình chóp
c. Một chiến lược tập trung
d. Hội nhập ngược chiều
e. Đa dạng hóa không liên quan

58. Tập trung cung cấp khả năng bảo đảm lợi thế cạnh
tranh nhưng cũng mang đến một số rủi ro sẽ gây bất lợi
cho công ty tập trung, chẳng hạn như
a. cơ hội mà các đối thủ cạnh tranh sẽ không tìm thấy những cách hiệu quả để phù hợp
với khả năng của công ty tập trung trong việc phục vụ thị trường thích hợp.
b. tiềm năng cho các sở thích và nhu cầu của các thành viên thích hợp để thay đổi theo
thời gian đối với các thuộc tính sản phẩm của nhà cung cấp chính.
c. tiềm năng để thị trường ngách trở nên hấp dẫn đến mức nó sẽ không thu hút được
các đối thủ cạnh tranh mới do đó cung cấp lợi nhuận phân khúc thị trường quá mức.
d. khả năng một công ty tập trung sẽ trở nên hiệu quả về chi phí sẽ đạt được lợi nhuận
quá mức.
e. Không điều nào trong số này là những rủi ro đáng lo ngại.
59. Chiến lược khác biệt hóa rất phù hợp với bối cảnh
thị trường
a. có nhiều cách để phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ và nhiều người mua nhận thấy
những khác biệt này là có giá trị.
b. cạnh tranh giá đặc biệt mạnh mẽ.
c. hầu hết người mua có cùng nhu cầu và sử dụng sản phẩm theo cùng một cách.
d. người mua dễ bị hấp dẫn bởi quảng cáo thông minh.
e. rào cản gia nhập rất cao và các nhà cung cấp có mức độ thương lượng thấp.

60. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa tại một quốc
gia cụ thể và xuất khẩu chúng ra thị trường nước ngoài
a. có thể bị xóa sổ khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển yếu hơn so với tiền tệ của các
quốc gia nơi sản lượng được bán.
b. bị tổn hại nghiêm trọng bởi tiềm năng cho các quan chức chính quyền địa phương
tăng thuế đối với việc nhập khẩu hàng hóa sản xuất ở nước ngoài vào nước họ.
c. bị suy yếu khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển mạnh hơn so với tiền tệ của các
quốc gia nơi sản lượng được bán.
d. phần lớn không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái da
e. là lớn nhất khi các nhà phân phối và đại lý địa phương ở quốc gia đó có thể bị
thuyết phục không mang sản phẩm được sản xo động.uất bên ngoài biên giới của đất
nước.

61. Điều nào sau đây không phải là một tuyên bố chính
xác về mối quan tâm cạnh tranh trên thị trường nước
ngoài?
a. Một công ty phải đấu tranh với tỷ giá hối đoái dao động và sự thay đổi giữa các
quốc gia trong các hạn chế và yêu cầu của chính phủ nước sở tại.
b. Có sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu dùng và
thị hiếu và sở thích của người mua.
c. Thiết kế sản phẩm phù hợp với một quốc gia thường không phù hợp ở một quốc
gia khác.
d. Chiến lược đa quốc gia nói chung là vượt trội so với chiến lược toàn cầu.
e. Thiết kế sản phẩm phù hợp với một quốc gia thường không phù hợp ở một quốc
gia khác.
62. Các công ty chạy đua để dẫn đầu thị trường toàn cầu
a. thường phải xem xét việc thiết lập các vị trí cạnh tranh trong thị trường của các
nước mới nổi.
b. thường có thể được dự kiến sẽ kiếm được lợi nhuận khá lớn một cách nhanh chóng
ở các thị trường nước mới nổi.
c. thường gặp rào cản rất thấp trong việc thâm nhập thị trường của các nước mới nổi.
d. được khuyên nên tránh tất cả các rủi ro và vấn đề cạnh tranh trong các thị trường
nước mới nổi.
e. hiếm khi có khả năng tài nguyên cần thiết để có hiệu quả trong việc cạnh tranh ở
các thị trường nước mới nổi và thường là một bất lợi cạnh tranh mạnh mẽ đối với các
nhà lãnh đạo thị trường trong nước.

63. Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài đòi hỏi phải
đối phó với các yếu tố như
a. sự khác biệt quan trọng giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu
dùng và thị hiếu và sở thích của người mua.
b. thực tế là các thiết kế sản phẩm phù hợp với một quốc gia đôi khi không phù hợp ở
một quốc gia khác.
c. tỷ giá hối đoái dao động, sự thay đổi giữa các quốc gia trong các hạn chế và yêu
cầu của chính phủ nước chủ nhà và các biến đổi về điều kiện văn hóa, nhân khẩu học
và thị trường.
d. Tất cả các phương án
e. sự khác biệt quan trọng giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu
dùng và thị hiếu và sở thích của người mua.

/// 64. Nguyên nhân gia tăng tốc độ toàn cầu hóa bao
gồm:
a. các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch trước đó đang trở thành thị trường hoặc nền
kinh tế hỗn hợp.
b. công nghệ thông tin thu nhỏ tầm quan trọng của khoảng cách địa lý.
c. các nước có tư duy tăng trưởng đầy tham vọng đua nhau xây dựng thị phần toàn
cầu.
d. rào cản đối với thương mại quốc tế đang thấp hơn
e. Tất cả những thứ này.
65. Một chiến lược dựa trên đa dạng hóa có thể không
làm tăng thêm giá trị vì các công ty:
a. đa dạng hóa vào các lĩnh vực mà họ có một số kiến thức và bỏ lỡ cơ hội sinh lợi ở
các lĩnh vực khác
b. tìm cách đạt được một vị trí chi phí thấp thay vì phân biệt.
c. Thực hiện việc mua lại các doanh nghiệp hơn là tự phát triển các công nghệ mới.
d. tìm cách đạt được sự khác biệt thay vì chi phí thấp.
e. gây ra chi phí quản lý vượt quá giá trị tạo ra bởi chiến lược.

66. Sparkling Leaves là một trong những nhà cung cấp


chính phụ tùng ô tô cho StanMotors, một công ty ô tô
hàng đầu. Nhiều phụ tùng được tùy chỉnh để đáp ứng
nhu cầu cụ thể của StanMotors và do đó có ít giá trị với
người mua khác. Đổi lại, StanMotors đã đồng ý để
SparklingLeaves là nhà cung cấp thiết bị ô tô duy nhất
trong 15 năm. Kịch bản này minh họa:
a. Hội nhập theo chiều ngang.
b. Cam kết đáng tin cậy.
c. Song song tìm nguồn cung ứng.
d. Hội nhập dọc.
e. Đấu thầu cạnh tranh.

67. Câu nào sau đây liên quan đến nghiên cứu và phát
triển?
a. Nghiên cứu khám phá hướng tới thương mại hóa một công nghệ mới.
b. Nghiên cứu phát triển hướng tới khoa học cơ bản.
c. Nghiên cứu khám phá và nghiên cứu phát triển là cần thiết cho việc đầu tư mới.
d. Nghiên cứu khám phá quan trọng hơn nghiên cứu phát triển.
e. Nghiên cứu phát triển quan trọng hơn nghiên cứu khám phá.
68. Hội nhập theo chiều ngang trong một ngành công
nghiệp có xu hướng:
a. Giảm quyền mặc cả đối với các nhà cung cấp và người mua
b. Tăng cấu trúc chi phí.
c. Tăng sự cạnh tranh trong ngành.
d. Tăng sự khác biệt sản phẩm.
e. Làm suy yếu lợi thế cạnh tranh của công ty.

69. Gói các sản phẩm và giải pháp đề cập đến:


a. thủ tục kiểm kê để đảm bảo tính hiệu quả của sản phẩm.
b. chuẩn bị lô sản phẩm để gửi hàng.
c. một gói sản phẩm không liên quan.
d. một gói hoàn chỉnh các sản phẩm liên quan.
e. một phương pháp dự trữ hàng hiệu quả.

70. Một trong những nhà sản xuất, Lucy's, đang cung
cấp một loạt các sản phẩm như dầu gội dành cho bé,
kem dưỡng em bé, và khăn lau baby, cùng nhau, như
một sản phẩm kết hợp. Những khái niệm nào sau đây
được minh họa trong kịch bản nay?
a. Nắm giữ con tin
b. Kết hợp sản phẩm
c. Khai thác ngoại lực chiến lược
d. Tìm nguồn song song
e. Bán chéo

71. Chiến lược đa dạng hóa nào dựa trên ý tưởng cho
rằng công ty tạo ra giá trị bằng cách áp dụng các năng
lực đặc biệt mà nó đã phát triển trong một ngành kinh
doanh sang một hoạt động kinh doanh khác?
a. Đa dạng hóa nói chung
b. Một chiến lược đa dạng hóa hình chóp
c. Đa dạng hóa liên quan
d. Chiến lược mua lại công nghệ
e. Một chiến lược tái cấu trúc

/// 72. Liên doanh là một cách hấp dẫn để một công ty
bước vào một ngành công nghiệp mới khi
a. ngành công nghiệp đang phát triển chậm và bổ sung quá nhiều công suất quá sớm
có thể tạo ra tình trạng thừa cung.
b. cơ hội quá rủi ro hoặc phức tạp đối với một công ty để theo đuổi một mình hoặc
khi một công ty thiếu một số nguồn lực hoặc năng lực quan trọng và cần một đối tác
để cung cấp cho họ.
c. nhóm ứng viên để mua lại hấp dẫn trong ngành mục tiêu là tương đối nhỏ.
d. ngành công nghiệp đang phát triển chậm và bổ sung quá nhiều công suất quá sớm
có thể tạo ra tình trạng thừa cung.
e. nó cần khai thác tốt hơn vào tính kinh tế phạm vi để có thể cạnh tranh chi phí.
73. Một trong những lợi thế được đề xuất của chiến lược đa dạng hóa không liên
quan là nó
a. tăng cơ hội phù hợp chiến lược và tiềm năng cho kết quả 1 + 1 = 3 ở dòng dưới
cùng.
b. phân tán rủi ro của các cổ đông trên một nhóm các doanh nghiệp thực sự đa dạng.
c. mở rộng cơ hội lợi thế cạnh tranh của một công ty để bao gồm một loạt các doanh
nghiệp.
d. tạo điều kiện nắm bắt sự phù hợp tài chính giữa các doanh nghiệp chị em (so với
chiến lược đa dạng hóa liên quan).
e. kết quả là có nhiều doanh nghiệp tiền mặt bò hơn các doanh nghiệp lợn tiền mặt.

/// 74. Kiểm tra về độ hấp dẫn để đánh giá liệu đa dạng
hóa vào một ngành cụ thể có khả năng làm tăng giá trị
cổ đông hay không liên quan đến việc xác định xem
a. các yếu tố thành công quan trọng trong ngành công nghiệp mục tiêu là hấp dẫn.
b. các cổ đông sẽ xem động thái đa dạng hóa dự tính là hấp dẫn.
c. động thái đa dạng hóa tiềm năng sẽ thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của công ty trong
hoạt động kinh doanh hiện tại.
d. các điều kiện trong ngành mục tiêu cho phép lợi nhuận và lợi tức đầu tư bằng hoặc
tốt hơn so với điều kiện kinh doanh hiện tại của công ty.
e. có sự phù hợp chiến lược hấp dẫn giữa chuỗi giá trị của các doanh nghiệp hiện tại
của công ty và chuỗi giá trị của doanh nghiệp mới mà công ty đang xem xét tham gia.
75. Mục tiêu của chiến lược cạnh tranh là
a. xây dựng lợi thế cạnh tranh trên thị trường bằng cách mang lại cho người mua giá
trị vượt trội so với các dịch vụ của người bán đối thủ.
b. tăng doanh thu với tốc độ hàng năm nhanh hơn so với các đối thủ có thể tăng
doanh thu của họ.
c. thiết lập chuỗi giá trị cạnh tranh mạnh mẽ.
d. đưa công ty vào nhóm chiến lược tốt nhất và sau đó thống trị nó.
e. cung cấp chi tiết cho mô hình kinh doanh của công ty.

76. Gây khác biệt thành công cho phép một công ty
a. lấy doanh số và thị phần ra khỏi các đối thủ bằng cách giảm giá.
b. ra giá cao cho sản phẩm của mình và / hoặc tăng doanh số đơn vị và / hoặc đạt
được sự trung thành của người mua đối với thương hiệu của mình.
c. đặt trần của ngành về giá.
d. tránh quan tâm quá mức về việc rào cản gia nhập ngành là cao hay thấp.
e. có được thị phần lớn nhất trong ngành.

77. Mục tiêu của chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất là
a. vượt trội so với các đối thủ sử dụng chiến lược cung cấp chi phí thấp.
b. hấp dẫn người mua trên cơ sở có sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với
mức giá thấp hơn một chút so với giá trung bình của ngành.
c. chuyển trạng thái chi phí tốt nhất của mình để đạt được tỷ suất lợi nhuận cao nhất
của bất kỳ công ty nào trong ngành.
d. cung cấp cho người mua sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với chi phí tốt
nhất và giá tốt nhất (thấp nhất) trong ngành.
e. cung cấp giá trị vượt trội cho người mua bằng cách đáp ứng mong đợi của họ về
các thuộc tính chất lượng / hiệu suất / tính năng / dịch vụ chính và đánh bại kỳ vọng
của họ về giá cả. 80%

78. Điều nào sau đây không phải là một trong các loại
chiến lược cạnh tranh chung?
a. Chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp nói chung
b. Chiến lược khác biệt hóa tập trung
c. Chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp tập trung
d. Chiến lược khác biệt hóa rộng rãi
e. Chiến lược chiếm lĩnh thị phần
79. Sản xuất nhiều loại sản phẩm khối lượng lớn mà
không chịu các chi phí phân bổ được gọi là:
a. theo khách hàng khối lượng lớn.
b. tập trung gây khác biệt.
c. sản xuất hàng loạt.
d. phân khúc thị trường.
e. sự tập trung của thị trường.

80. Chiến lược tập trung có thể được định nghĩa là:
a. chiến lược sáp nhập với một công ty đã thành lập nhằm giành độc quyền trên thị
trường.
b. chiến lược mà một công ty sử dụng khi quyết định đáp ứng các nhu cầu khác nhau
của các phân khúc thị trường khác nhau và tạo ra một sản phẩm tiêu chuẩn cho tất cả
khách hàng.
c. chiến lược đóng cửa một hay nhiều đơn vị kinh doanh để giảm thiểu thiệt hại.
d. chiến lược mà một công ty sử dụng khi quyết định phân bổ bình đẳng tài nguyên
của công ty cho tất cả các phân đoạn thị trường
e. chiến lược mà một công ty sử dụng khi nó quyết định phục vụ một số lượng giới
hạn các phân đoạn, hoặc chỉ là một phân đoạn của thị trường.

81. Chiến lược tập trung có thể được định nghĩa là


a. có sự không kinh tế về quy mô khi cố gắng hoạt động từ một địa điểm duy nhất.
b. Tất cảng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái, gián đoạn nguồn cung và phát triển
chính trị bất lợi.
d. các hoạt động liên quan đến người
c. nó giúp phò mua (như bán hàng, quảng cáo, dịch vụ sau bán hàng và hỗ trợ kỹ
thuật) cần diễn ra gần với người mua.
e. chi phí vận chuyển cao làm cho việc vận hành từ một hoặc chỉ một vài địa điểm là
không kinh tế.

82. Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ
giá hối đoái dao động đối với các công ty cạnh tranh ở
thị trường nước ngoài là đúng?
a. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể phần lớn không bị ảnh
hưởng bởi tỷ giá hối đoái dao động.
b. Tỷ giá hối đoái dao động không gây rủi ro đáng kể cho khả năng cạnh tranh của
công ty ở thị trường nước ngoài.
c. Các công ty sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu phần lớn
những gì họ sản xuất được hưởng lợi khi tiền tệ của quốc gia đó tăng trưởng yếu hơn
so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu.
d. Các công ty đang sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu phần
lớn những gì họ sản xuất bị thiệt thòi khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển yếu hơn so
với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu.
e. Các công ty trong nước chịu áp lực từ nhập khẩu chi phí thấp thậm chí còn bị tổn
thương nhiều hơn khi tiền tệ của chính phủ của họ ngày càng yếu đi so với tiền tệ của
các quốc gia nơi hàng hóa nhập khẩu đang được sản xuất.

/// 83.
a. Tất cả các phương án
b. khi muốn phòng ngừa (1) rủi ro biến động tỷ giá hối đoái (rủi ro đó lớn hơn khi các
hoạt động tập trung tại một địa điểm) hoặc (2) gián đoạn cung cấp (do đình công, thất
bại cơ học hoặc chậm trễ vận chuyển) hoặc (3) phát triển chính trị bất lợi.
c. nếu các tính phi kinh tế của quy mô lớn tồn tại, do đó làm cho việc thực hiện một
hoạt động ở quy mô nhỏ hơn ở một số địa điểm khác nhau sẽ kinh tế hơn.
d. khi chi phí vận chuyển cao làm cho nó tốn kém để hoạt động từ các địa điểm trung
tâm.
e. bất cứ khi nào các hoạt động liên quan đến người mua được thực hiện tốt nhất ở các
địa điểm gần với người mua.

/// 84. Để sử dụng vị trí để xây dựng lợi thế cạnh tranh,
một công ty hoạt động đa quốc gia hoặc toàn cầu phải
a. định vị các nhà máy sản xuất ở những quốc gia có nhà cung cấp có thể cung cấp tất
cả các nguyên liệu và linh kiện cần thiết để tránh chi phí vận chuyển trong nước.
b. xem xét (1) liệu có nên tập trung từng hoạt động mà nó thực hiện ở một số quốc gia
được chọn hay phân tán hoạt động của hoạt động tới nhiều quốc gia và (2) trong đó
các quốc gia định vị các hoạt động cụ thể.
c. sử dụng chiến lược xuất khẩu hoặc chiến lược nhượng quyền thương mại.
d. sử dụng chiến lược xuất khẩu hoặc chiến lược nhượng quyền thương mại.
e. tập trung tất cả các hoạt động trong chuỗi giá trị của mình vào một quốc gia duy
nhất, một quốc gia có sự kết hợp tốt nhất giữa mức lương thấp, chi phí vận chuyển
thấp và thuế suất thấp đối với lợi nhuận.
85. Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu"
để hoạch định chiến lược thích hợp hơn so với cách tiếp
cận "nghĩ địa phương, hành động địa phương" khi
a. các nhà máy cần được phân tán trên nhiều quốc gia để tránh chi phí vận chuyển cao.
b. tốc độ tăng trưởng thị trường thay đổi đáng kể từ nước này sang nước khác.
c. tốc độ tăng trưởng thị trường thay đổi đáng kể từ nước này sang nước khác.
d. phần lớn các đối thủ của công ty đang theo đuổi các chiến lược đa quốc gia nội địa
hóa.
e. sự khác biệt giữa các quốc gia là đủ nhỏ để phù hợp với khuôn khổ của một chiến
lược toàn cầu thống nhất.

/// 85. Quy mô thị trường và tốc độ tăng trưởng thị


trường ở thị trường nước ngoài có thể bị ảnh hưởng tiêu
cực bởi
a. Tất cả các phương án
b. khả năng quản lý để điều chỉnh một chiến lược để xem xét tất cả sự khác biệt của
đất nước.
c. quy mô dân số, mức thu nhập và ảnh hưởng văn hóa, hiện trạng cơ sở hạ tầng và
mạng lưới phân phối và bán lẻ có sẵn.
d. quy mô lớn của các thị trường mới nổi như Trung Quốc và Ấn Độ.
e. sự cạnh tranh cạnh tranh chỉ ở mức vừa phải ở một số nước.

86. Trường hợp nào sau đây một công ty có khả năng
mất kiểm soát trực tiếp các hoạt động tạo ra giá trị?
a. Liên minh chiến lược
b. Hợp nhất
c. Khai thác ngoại lực
d. Mua lại
e. Nhập theo chiều dọc
87. Quá trình chuyển dịch các nguồn lực và tạo ra một
đơn vị kinh doanh mới trong một ngành công nghiệp
mới được gọi là gì?
a. Xuất khẩu nguồn lực
b. Tránh rủi ro
c. Đầu tư mới bên ngoài
d. Khởi sự
e. Đầu tư mới nội bộ

86. Điều nào sau đây là không nhất thiết cho việc mua
lại thành công?
a. Hoàn thành nhanh việc mua lại
b. Chiến lược đặt giá tốt
c. Một lý do chiến lược rõ ràng để thực hiện việc mua lại
d. Kiểm toán sau khi chuyển đổi để xem xét quy trình và thảo luận các cách cải thiện
e. Tầm soát trước khi mua lại thấu đáo

87. Các công ty mà có chiến lược đa dạng hóa của họ


dựa trên chuyển giao năng lực của họ có xu hướng mua
lại các doanh nghiệp mới mà ___________ đến hoạt
động kinh doanh hiện tại của họ.
a. Liên quan 100%
b. không thể so sánh
c. Đối nghịch
d. không liên quan
e. tương tự
88. Năm 1999, hai công ty dược phẩm chia sẻ thị phần
bình đẳng đã quyết định kết hợp hoạt động để tạo ra
một công ty mới được biết đến bằng một tên khác. Đây
là một ví dụ của một
a. Mua lại.
b. giải tán.
c. Sáp nhập.
d. Thôn tính
e. Thu mua

89. Lý do quan trọng nhất khiến việc mua lại của một
công ty không thành công là gì?
a. Sự thiếu kỹ năng của người lao động trong doanh nghiệp bị mua lại
b. Khó khăn trong điều phối hoạt động sản xuất
c. Chi phí mua lại
d. Thời điểm mua lại
e. Các nhà quản trị không sẵn lòng dành những nỗ lực cần thiết để làm cho việc mua
lại làm việc hiệu quả

90. Trong chiến lược đấu thầu cạnh tranh, các nhà cung
cấp linh kiện độc lập cạnh tranh với nhau để trở thành
công ty được lựa chọn để cung cấp:
a. Tất cả các bộ phận cho một nhà sản xuất cụ thể.
b. Một chi tiết cụ thể cho một nhà sản xuất cụ thể.
c. Tất cả các bộ phận cho tất cả các sản phẩm mà nhà sản xuất cần trong ngành.
d. Tất cả các bộ phận của một sản phẩm cụ thể mà nhà sản xuất cần trong ngành.
e. Một chi tiết cụ thể cho tất cả các nhà sản xuất trong ngành.
91. Một công ty ô tô ký một hợp đồng dài hạn với hai
nhà cung cấp cho cùng một phụ tùng ô tô. Điều này
giúp công ty an toàn trong trường hợp một trong những
nhà cung cấp có thái độ không hợp tác. Những khái
niệm nào sau đây được minh họa trong kịch bản này?
a. Khai thác ngoại lực
b. Tìm nguồn song song
c. Hội nhập dọc
d. hội nhập ngang
e. Tích hợp đầy đủ

/// 92. Một trong những điều nào sau đây không phải là
một yếu tố khiến đa dạng hóa sang một ngành công
nghiệp mới trở bằng cách thành lập một công ty con
khởi nghiệp nội bộ để tham gia và cạnh tranh trong
ngành công nghiệp mục tiêu trở nên hấp dẫn?
a. Khi một công ty sở hữu các kỹ năng và nguồn lực cần thiết để cạnh tranh hiệu quả
và có nhiều thời gian để khởi động doanh nghiệp
b. Khi ngành công nghiệp đang phát triển nhanh chóng và ngành công nghiệp mục
tiêu bao gồm một số công ty tương đối lớn và được thành lập tốt
c. Khi thâm nhập nội bộ rẻ hơn nhập thông qua mua lại
d. Khi các công ty đương nhiệm có khả năng chậm hoặc không hiệu quả trong việc
chống lại những nỗ lực của người mới tham gia để phá vỡ thị trường
e. Khi thêm năng lực sản xuất mới sẽ không ảnh hưởng xấu đến cân bằng cung / cầu
trong ngành

93. Rủi ro của một chiến lược tập trung dựa trên chi phí
thấp hoặc khác biệt hóa bao gồm
a. cơ hội mà khách hàng thích hợp sẽ mặc cả mạnh mẽ hơn cho các giao dịch tốt hơn
so với khách hàng trên thị trường tổng thể.
b. tiềm năng cho các sở thích và nhu cầu của các thành viên thích hợp thay đổi theo
thời gian đối với nhiều thuộc tính và khả năng của cùng một sản phẩm mà người mua
mong muốn trong phần chính của thị trường.
c. tiềm năng cho phân khúc rất dễ bị tổn thương trước các chu kỳ kinh tế.
d. tiềm năng tăng trưởng phân khúc để chạy đua vượt quá khả năng sản xuất hoặc dịch
vụ của các công ty đương nhiệm.
e. Tất cả những thứ này.

94. Cơ hội để phân biệt sản phẩm của một công ty


a. thường được gắn với chất lượng sản phẩm và độ bền và độ tin cậy và tăng sinh sản
phẩm.
b. có nhiều khả năng nắm bắt từ các nhà tiếp thị có tay nghề cao.
c. thường được gắn với hình ảnh, hiệu suất và độ tin cậy của sản phẩm.
d. luôn phụ thuộc vào khả năng của nhân viên R & D của công ty.
e. có thể tồn tại trong các hoạt động chuỗi cung ứng, R & D, hoạt động sản xuất, phân
phối và vận chuyển, hoặc tiếp thị, bán hàng và dịch vụ khách hàng.

95. Một chiến lược chi phí thấp tập trung tìm cách đạt
được lợi thế cạnh tranh bằng cách
a. thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị chính với chi phí trên mỗi đơn vị thấp hơn so
với các nhà lãnh đạo chi phí thấp của ngành.
b. vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh trong việc cung cấp cho các thành viên thích
hợp một mức giá thấp nhất tuyệt đối.
c. cung cấp nhiều giá trị hơn so với các đối thủ khác.
d. phục vụ người mua trong thị trường mục tiêu với chi phí thấp hơn và giá thấp hơn
so với các đối thủ.
e. thống trị nhiều thị trường trong ngành thông qua chi phí thấp hơn và giá thấp hơn
bất kỳ đối thủ nào khác.

96. Chiến lược cạnh tranh để phấn đấu trở thành nhà
cung cấp chi phí thấp đặc biệt hấp dẫn khi
a. chi phí chuyển đổi cao, cạnh tranh về giá rất mạnh và người mua có xu hướng sử
dụng các sản phẩm của ngành theo nhiều cách khác nhau.
b. có nhiều cách để đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm có giá trị cho người mua.
c. ngành công nghiệp được tạo thành từ một số lượng lớn hoặc các đối thủ có kích
thước tương đương.
d. cạnh tranh về giá đặc biệt mạnh mẽ, người mua có chi phí chuyển đổi thấp và phần
lớn doanh số của ngành được thực hiện cho một số ít, người mua khối lượng lớn.
e. người mua không nhạy cảm về giá.

97. Cool Looks sản xuất nhiều loại quần áo cho các
nhóm khách hàng khác nhau. Chiến lược nào dưới đây
có thể là theo đuổi?
a. Gây khác biệt
b. Dẫn đạo chi phí
c. Tạo dựng thị phần
d. Tập trung
e. Thay thế sản phẩm

98. Các công ty gây khác biệt sản phẩm thành công
thường định giá .
a. Trung bình
b. Thấp
c. Cao
d. Phóng đại
e. Đắt đỏ

DE XUAN

/// 99. Lựa chọn chiến lược nào sau đây để thâm nhập
thị trường nước ngoài?
a. Duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa ra thị trường
nước ngoài.
b. Tất cả các phương án
c. Hình thành các liên minh chiến lược hoặc liên doanh với các đối tác nước ngoài.
d. Chiến lược nhượng quyền và cấp phép.
e. Thành lập công ty con tại thị trường nước ngoài.
/// 100. Trong cạnh tranh ở thị trường nước ngoài, các
công ty thấy thuận lợi khi tập trung hoạt động của họ ở
một số địa điểm hạn chế khi
a. một số địa điểm nhất định có nguồn lực vượt trội, cho phép phối hợp tốt hơn các
hoạt động liên quan hoặc cung cấp các lợi thế có giá trị khác.
b. có những tính kinh tế quy mô đáng kể trong việc thực hiện một hoạt động.
c. có một đường cong học tập hoặc kinh nghiệm dốc liên quan đến việc thực hiện một
hoạt động ở một địa điểm duy nhất (do đó làm cho việc phục vụ toàn bộ thị trường thế
giới chỉ từ một hoặc có thể một vài địa điểm).
d. chi phí sản xuất hoặc các hoạt động khác thấp hơn đáng kể ở một số vị trí địa lý so
với những nơi khác.
e. Tất cả các phương án

/// 101. Các liên minh chiến lược, liên doanh và thỏa
thuận hợp tác giữa các doanh nghiệp trong và ngoài
nước là một phương tiện có hiệu quả để các đối tác
a. thâm nhập thêm thị trường quốc gia.
b. lấp đầy những khoảng trống cạnh tranh quan trọng về chuyên môn kỹ thuật và /
hoặc kiến thức về thị trường địa phương.
c. chia sẻ các cơ sở phân phối và mạng lưới đại lý, do đó tăng cường khả năng tiếp cận
với người mua.
d. tiếp cận tốt hơn với các nền kinh tế quy mô trong sản xuất và / hoặc tiếp thị.
e. Tất cả các phương án đã nêu

102. Chiến lược cạnh tranh của một công ty theo đuổi
cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động địa phương" để
hoạch định chiến lược xuyên quốc gia
a. về cơ bản là giống nhau ở tất cả các thị trường quốc gia nơi nó cạnh tranh nhưng dù
sao cũng có thể tạo cơ hội cho các nhà quản lý địa phương thực hiện các biến thể nhỏ
khi cần thiết để đáp ứng tốt hơn cho người mua địa phương và phù hợp hơn với điều
kiện thị trường địa phương.
b. thường liên quan đến việc trợ giá chéo ở các thị trường nơi có sự khác biệt đáng kể
giữa các quốc gia trong các thuộc tính sản phẩm mà khách hàng quan tâm nhất.
c. liên quan đến việc bán một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới,
nhưng thay đổi cách sử dụng kênh phân phối và phương pháp tiếp thị của một công ty
để phù hợp với điều kiện thị trường địa phương.
d. đòi hỏi ít hoặc không có sự phối hợp chiến lược giữa các quốc gia.
e. liên quan đến việc có các phiên bản sản phẩm khác biệt mạnh mẽ cho các quốc gia
khác nhau và bán chúng dưới các tên thương hiệu khác nhau (một cho mỗi quốc gia
hoặc nhóm các quốc gia láng giềng) để không có nghi ngờ gì trong suy nghĩ của khách
hàng rằng sản phẩm mang tính địa phương hơn toàn cầu.

103. Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu"
để xây dựng chiến lược toàn cầu liên quan đến
a. sử dụng các khả năng cạnh tranh, các kênh phân phối và phương pháp tiếp thị trên
toàn thế giới.
b. theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác biệt, chi
phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi công ty kinh doanh.
c. theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác biệt, chi
phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi công ty kinh doanh.
d. tích hợp và điều phối các bước đi chiến lược của công ty trên toàn thế giới.
e. Tất cả các phương án

104. Điều nào sau đây là kết quả có thể xảy ra của sự
không có khả năng để tích hợp hai nền văn hóa khác
nhau của công ty sau khi mua lại?
a. Sự thuyên chuyển quản trị thấp
b. Thương mại hóa kém sản phẩm
c. Cổ phiếu của các công ty đa dạng hóa cao có giá trị thấp hơn
d. Không có khả năng nhận ra những lợi ích tiềm ẩn từ sự hiệp lực
e. Rủi ro được chia sẻ bởi tất cả

105. Các dự án đầu tư mới có thể được ưu tiên hơn so


với việc mua lại khi:
a. công ty phải đầu tư rất lớn để phát triển các hoạt động chuỗi giá trị cần thiết để sản
xuất và bán sản phẩm trong ngành công nghiệp mới.
b. rào cản nhập ngành là cao.
c. rào cản xuất ngành là cao.
d. mô hình kinh doanh của công ty dựa trên việc sử dụng công nghệ của nó để đổi mới
các loại sản phẩm mới cho các thị trường liên quan.
e. nó cần phải di chuyển nhanh chóng để thiết lập một sự hiện diện trong một ngành
công nghiệp, thường là một ngành công nghiệp phôi thai hoặc phát triển.

106. Ông chủ của Adam nói rằng công ty của họ đang
theo đuổi chiến lược hội nhập theo chiều ngang. Điều
nào sau đây là kịch bản hiển nhiên?
a. Công ty sẽ mua hoặc hợp nhất với một trong những đối thủ của nó.
b. Công ty sẽ bắt đầu phân phối các sản phẩm của riêng mình.
c. Công ty sẽ có được một trong những nhà cung cấp của nó.
d. Công ty sẽ hợp nhất với một công ty khác thuộc ngành công nghiệp khác.
e. Công ty sẽ thay đổi cơ cấu tổ chức để làm cho nó phẳng hơn.

107. Hội nhập dọc dựa trên cơ sở công ty chỉ tham gia
vào các ngành mà:
a. Không liên quan gì đến hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty.
b. Được coi là những đối thủ cạnh tranh tiềm năng.
c. Tham gia vào việc phân phối sản phẩm.
d. Tham gia vào việc tìm nguồn nguyên liệu.
e. Thêm giá trị cho các sản phẩm cốt lõi của nó.

108. Những điều sau đây là một lợi ích mà các doanh
nghiệp nên mong đợi thu được từ việc sử dụng tích hợp
ngang?
a. Kiểm soát tốt hơn toàn bộ chuỗi cung ứng
b. Thực hiện tốt hơn các tính kinh tế theo quy mô
c. Giảm nguy cơ đình trệ
d. Giảm nguy cơ xung đột trong ngành
e. Giảm nhu cầu đầu tư vào các hoạt động chính
/// 109. Đa dạng hóa vào một ngành công nghiệp mới
bằng cách hình thành một công ty con nội bộ mới để
tham gia và cạnh tranh trong ngành công nghiệp mục
tiêu là hấp dẫn khi
a. có nhiều thời gian để khởi sự doanh nghiệp mới từ đầu.
b. việc thuê ngoài hầu hết các hoạt động chuỗi giá trị phải được thực hiện trong doanh
nghiệp / ngành mục tiêu là không thực tế.
c. không có công ty nào trong ngành là đối tác liên minh chiến lược hấp dẫn.
d. công ty đã xây dựng một kho tiền mặt để tài trợ cho nỗ lực đa dạng hóa.
e. ất cả các ứng cử viên để công ty mua lại tiềm năng đang thua lỗ tiền bạc.

110. Cách tiếp cận hấp dẫn nhất để gây phân biệt là
a. Tích hợp những gì gây tốn kếm nhất
b. những thứ có thể trở nên hấp dẫn hơn đối với người mua thông qua quảng cáo
thông minh.
c. những thứ khó hoặc đắt tiền khi các đối thủ muốn sao chép và điều đó cũng có sức
hấp dẫn người mua đáng kể.
d. những tính năng phù hợp với các tính năng khác biệt được cung cấp bởi các đối thủ
trong ngành.
e. những người thu hút người tiêu dùng giàu có nhất.

111. Điều gì đặt ra các chiến lược tập trung (hoặc thị
trường thích hợp) ngoài chiến lược lãnh đạo chi phí
thấp và phân biệt rộng là
a. cơ hội lớn hơn cho lợi thế cạnh tranh.
b. mục tiêu của họ là cung cấp nhiều giá trị hơn cho tiền.
c. sự chú ý tăng thêm vào hiệu suất sản phẩm và chất lượng sản phẩm hàng đầu.
d. sự phù hợp của họ đối với các tình huống thị trường nơi hầu hết các đối thủ trong
ngành có các sản phẩm khác biệt yếu.
e. sự tập trung của họ vào một mảnh hẹp của thị trường nói chung.
112. Một chiến lược khác biệt hóa rộng thường tạo ra
kết quả tốt nhất trong các tình huống
a. một vài đối thủ đang theo một cách tiếp cận khác biệt tương tự.
b. hầu hết các đối thủ đang tìm cách phân biệt sản phẩm của họ trên hầu hết các tính
năng và thuộc tính giống nhau.
c. sản phẩm mới và cải tiến chỉ được giới thiệu không thường xuyên.
d. cạnh tranh giá là mạnh mẽ.
e. lòng trung thành thương hiệu người mua là thấp.

113. Mối nguy hiểm hoặc rủi ro lớn của một chiến lược
nhà cung cấp chi phí tốt nhất không có vững chắc là
a. trở nên quá tích hợp và không phụ thuộc đủ vào gia công.
b. không thiết lập các liên minh và quan hệ đối tác mạnh mẽ với các nhà cung cấp
chính.
c. rằng nó sẽ không thể đạt được chất lượng hàng đầu với chi phí thấp nhất.
d. rằng các nhà lãnh đạo chi phí thấp sẽ có thể giành được một số khách hàng trên cơ
sở giá thấp hơn và các yếu tố khác biệt cao cấp sẽ có thể dành được khách hàng với sự
hấp dẫn của các thuộc tính sản phẩm tốt hơn.
e. rằng người mua sẽ rất hoài nghi về việc trả một mức giá tương đối thấp cho các
thuộc tính / tính năng cao cấp.

114. Đạt được lợi thế về chi phí so với các đối thủ đòi
hỏi
a. tập trung vào phần hoạt động chính của chuỗi giá trị và thuê ngoài tất cả các hoạt
động hỗ trợ.
b. giảm thiểu chi phí R & D và trả lương và lương dưới mức trung bình để tiết kiệm
chi phí lao động.
c. thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị hiệu quả hơn so với các đối thủ và tìm cách
loại bỏ hoặc bỏ qua một số hoạt động sản xuất chi phí.
d. là động lực đầu tiên trong việc theo đuổi hội nhập ngược và tiến và kiểm soát càng
nhiều chuỗi giá trị công nghiệp càng tốt.
e. thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị hiệu quả hơn so với các đối thủ và tìm cách
loại bỏ hoặc bỏ qua một số hoạt động sản xuất chi phí.
115. Một công ty tùy chỉnh việc cung cấp của nó cho
một địa điểm cụ thể để bán các giải pháp của mình vượt
trội các đối thủ của mình, là công ty theo đuổi chiến
lược:
a. phát triển nhanh
b. gây khác biệt tập trung
c. tiêu chuẩn hoá thị trường
d. mắc kẹt ở giữa
e. chi phí thấp rộng rãi

ĐỀ THÁI (đùa đấy hihi) Đùa cm bạn nà

/// 116. Hai nhược điểm của chiến lược đa quốc gia
"nghĩ địa phương, hành động địa phương" là
a. cản trở việc chuyển giao năng lực và nguồn lực của một công ty qua biên giới quốc
gia (vì các năng lực và khả năng khác nhau có khả năng được sử dụng ở các quốc gia
sở tại khác nhau) và không thúc đẩy xây dựng một lợi thế cạnh tranh thống nhất trong
tất cả các thị trường quốc gia nơi một công ty cạnh tranh .
b. tiếp xúc nhiều hơn với cả việc tăng thuế và các rào cản thương mại hạn chế và thêm
khó khăn trong việc đáp ứng các hạn chế thương mại đa dạng và các yêu cầu pháp lý
của chính phủ sở tại.
c. nó đặc biệt dễ bị tổn thương bởi tỷ giá hối đoái dao động và nó thường có thể bị
đánh bại bởi các công ty sử dụng các chiến thuật trợ cấp chéo thị trường.
d. dễ bị tổn thương quá mức đối với biến động tỷ giá hối đoái và phải xây dựng một
chiến lược riêng cho từng thị trường quốc gia mà công ty cạnh tranh.
e. không thể xuất khẩu sản phẩm được sản xuất ở một quốc gia sang thị trường ở các
quốc gia khác và phần lớn không phù hợp để cạnh tranh trên thị trường của các nước
mới nổi.

/// 117. Sức mạnh của chiến lược đa nội địa "nghĩ địa
phương, hành động địa phương" là
a. nó tránh các yêu cầu sở hữu của nước chủ nhà và hạn ngạch nhập khẩu.
b. mỗi chiến lược quốc gia của một công ty gần như hoàn toàn khác biệt và không
liên quan đến chiến lược của công ty ở các quốc gia khác.
c. nó loại bỏ các chi phí và gánh nặng của việc cố gắng phối hợp các động thái chiến
lược được thực hiện ở một quốc gia với các động thái được thực hiện ở các quốc gia
khác.
d. nó phù hợp với cách tiếp cận cạnh tranh của một công ty với thị trường hiện tại và
điều kiện cạnh tranh ở mỗi thị trường quốc gia.
e. các nhà máy đặt tại các quốc gia khác nhau có thể được vận hành độc lập với nhau,
do đó thúc đẩy thành tựu lớn hơn của các nền kinh tế quy mô.

118. Lý do nào sau đây có thể làm cho chiến lược đa


dạng hóa của công ty không phải là một hành động
khôn ngoan?
a. Tạo ra khác biệt sản phẩm lớn hơn
b. Giảm chi phí quản lý
c. Đa dạng hoá để bù trừ rủi ro
d. Các điều kiện cụ thể khác biệt của công ty
e. Điều kiện ngành ổn định

119. Các công ty đầu tư vào các tài sản chuyên biệt vì
những tài sản này cho phép họ:
a. Đòi hỏi giá cao hơn cho các sản phẩm của họ.
b. Các vật liệu cần thiết là độc đáo.
c. Phát triển các sản phẩm tùy biến.
d. Hạ thấp cấu trúc chi phí của họ.
e. Phí bảo hiểm giá cho các sản phẩm của họ.

120. Cửa hàng ván lướt của John có mối quan hệ lâu dài
với hai nhà sản xuất ván trượt. John đang sử dụng:
a. Bán chéo.
b. Kết hợp sản phẩm.
c. Hội nhập dọc.
d. Hội nhập ngang
e. Tìm nguồn cung ứng song song.
121. Khai thác ngoại lực:
a. Tránh nhu cầu cho một chuỗi giá trị.
b. Làm giảm sự phụ thuộc của công ty vào chuỗi giá trị của nó.
c. Di chuyển một số hoạt động chuỗi giá trị ra bên ngoài công ty.
d. Tăng cường khả năng của công ty trong từng chức năng chuỗi giá trị.
e. Sắp xếp lại các bước trong chuỗi giá trị của một công ty.

122. Hợp đồng dài hạn:


a. Thường dẫn đến mức giá thấp hơn so với đấu thầu cạnh tranh
b. Đạt được những kết quả tương tự như hội nhập dọc, nhưng họ phải chịu chi phí
quản lý cao hơn
c. Thích hợp hơn với các hợp đồng ngắn hạn khi có nhu cầu hợp tác tối thiểu
d. Là một giải pháp thay thế theo chiều dọc chi phí thấp khi có thể xây dựng các mối
quan hệ hợp tác với các nhà cung cấp.
e. Thích hợp hơn với sự hội nhập dọc khi việc trao đổi con tin không khả thi

123. Chiến lược hội nhập dọc có thể là một chiến lược
rủi ro cho một công ty theo đuổi khi nhu cầu:
a. Có thể dự đoán.
b. Tăng đều đặn.
c. Không thể đoán trước.
d. Tăng nhanh
e. Ổn định.

124. vụ xây dựng chiến lược công ty cho một công ty


đa dạng bao gồm
a. theo đuổi các cơ hội để thúc đẩy các mối quan hệ chuỗi giá trị kinh doanh chéo và
phù hợp chiến lược với lợi thế cạnh tranh.
b. Tất cả các phương án
c. khởi xướng các hành động để tăng hiệu suất kết hợp của các doanh nghiệp mà công
ty đã tham gia.
d. Hướng các nguồn lực của công ty vào các đơn vị kinh doanh hấp dẫn nhất.
e. chọn các ngành công nghiệp mới để thâm nhập và quyết định phương tiện thâm
nhập
/// 125. Đa dạng hóa đáng để xem xét mạnh mẽ bất cứ
khi nào một công ty kinh doanh duy nhất
a. đã hội nhập dọc ngược và xuôi chiều xa nhất có thể.
b. gặp phải lợi nhuận giảm trong hoạt động kinh doanh chính.
c. đã đạt được vị trí dẫn đầu ngành trong ngành kinh doanh chính.
d. đang phải đối mặt với các cơ hội thị trường đang giảm dần và doanh số bị đình trệ
trong hoạt động kinh doanh chính.
e. phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ và đang đấu tranh để kiếm được lợi nhuận
tốt.

/// 127. Chiến lược khác biệt hóa rộng thường hoạt động
tốt nhất trong hoàn cảnh thị trường nơi
a. hầu hết người mua có nhu cầu tương tự và sử dụng sản phẩm theo cùng một cách.
b. các sản phẩm của các đối thủ được phân biệt yếu và hầu hết các đối thủ cạnh tranh
đang dùng đến quảng cáo thông minh để cố gắng tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm của
họ.
c. năm lực lượng cạnh tranh là mạnh mẽ.
d. nhu cầu và sở thích của người mua quá đa dạng để được đáp ứng đầy đủ bởi một
sản phẩm được tiêu chuẩn hóa.
e. người mua nhạy cảm về giá và chi phí chuyển đổi mua khá thấp.

/// 128. Chiến lược cạnh tranh của một công ty nên
a. được hòa hợp để làm một công việc xuất sắc để đáp ứng nhu cầu và mong đợi của
người mua thích hợp.
b. đảm bảo nó được thiết kế để tập trung vào một phạm vi nhỏ các sản phẩm để nó có
thể phản ứng nhanh với các động thái cạnh tranh.
c. có các nguồn lực và khả năng để kết hợp các thuộc tính tiêu chuẩn vào việc cung
cấp sản phẩm của mình.
d. rất phù hợp với tình hình nội bộ của nó và dựa trên việc tận dụng bộ sưu tập các
nguồn lực và năng lực có giá trị cạnh tranh của nó.
e. được liên kết để trở thành ít nhất là một người biểu diễn trung bình trong ngành.
129. Những lợi thế của việc tập trung toàn bộ nỗ lực
cạnh tranh của một công ty vào một thị trường thích
hợp cho phép
a. đi theo một cơ sở khách hàng quốc gia với một mô hình "một cái gì đó cho tất cả
mọi người".
b. Tất cả những thứ này.
c. mở rộng hoạt động để phục vụ phân khúc thị trường khách hàng.
d. thực thi năng lực và khả năng tốt hơn so với đối thủ cạnh tranh.
e. sử dụng toàn bộ chiều sâu tài nguyên của công ty trên cơ sở khách hàng rộng lớn.

130. Điều nào sau đây không phải là một trong những
cạm bẫy của chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp?
a. Giảm giá hơn độ lớn lợi thế chi phí của công ty
b. Dựa vào cách tiếp cận để giảm chi phí có thể dễ dàng sao chép bởi các đối thủ
c. Trở nên quá cố định trong việc giảm chi phí do đó các sản phẩm của công ty quá
kém tính năng
d. Sử dụng lợi thế dựa trên chi phí để cải thiện vị thế thương lượng của công ty với
người mua số lượng lớn
e. Giảm giá quá mạnh

131. Các con đường chính để đạt được lợi thế về chi phí
so với các đối thủ bao gồm
a. loại bỏ hoặc khống chế các hoạt động sản xuất chi phí không cần thiết và thực hiện
các hoạt động chuỗi giá trị thiết yếu hiệu quả hơn so với các đối thủ.
b. là một động lực đầu tiên trong việc áp dụng các công nghệ tiên tiến nhất, đặc biệt là
những công nghệ liên quan đến sản xuất chi phí thấp.
c. trả lương thấp hơn cho công nhân làm việc theo giờ so với những gì đối thủ đang trả
cho công nhân.
d. gia công các hoạt động chi phí cao cho các nhà cung cấp ở nước ngoài.
e. có một đội ngũ quản lý chấp nhận mức lương dưới thị trường.

132. Một chiến lược phân khúc đòi hỏi công ty:
a. sản xuất một cung cấp cơ bản.
b. đạt được hiệu quả kinh tế cao nhờ đạt được doanh thu cao
c. chuẩn hóa sản phẩm của mình.
d. tùy chỉnh sản phẩm của mình.
e. cung cấp sản phẩm của mình với chi phí thấp.

ĐỀ Ai đố

/// 133. Mua lại một công ty hiện có thay vì đi đầu tư


mới có thể là phương tiện ít rủi ro và tiết kiệm chi phí
nhất để vượt qua các rào cản gia nhập như
a. Tất cả các phương án
b. tăng tốc nỗ lực xây dựng sự hiện diện thị trường mạnh mẽ.
c. chuyển trực tiếp đến nhiệm vụ chuyển tài nguyên và nhân sự, tích hợp và chuyển
hướng các hoạt động vào hoạt động của chính nó.
d. có được quyền truy cập vào mạng lưới phân phối địa phương, xây dựng mạng lưới
nhà cung cấp và thiết lập mối quan hệ làm việc với các quan chức chính phủ quan
trọng.
e. đưa chiến lược của riêng mình đúng chỗ.

134. Khai thác ngoại lực xảy ra khi một công ty:
a. Tham gia vào một liên doanh với một đối thủ.
b. Mua một trong những đối thủ của nó.
c. Thuê một công ty khác để thực hiện các hoạt động tạo giá trị.
d. Ký kết hợp đồng với hai nhà cung cấp đồng thời
e. Hợp nhất với một trong những nhà cung cấp của nó.

135. Các đầu tư mới:


a. được ưu tiên so với mua lại khi rào cản thâm nhập cao.
b. nên bị loại bỏ nếu họ không tạo ra lợi nhuận trong vòng ba năm.
c. là tốt nhất khi công ty bước vào ngành với quy mô nhỏ.
d. ít rủi ro hơn mua lại.
e. thường được các công ty dựa trên công nghệ ưa thích.
136. Tích hợp theo chiều ngang có thể được nghĩ là:
a. Kiểm soát đối với các nhà cung cấp.
b. Ở trong ngành mà công ty hiện đang hoạt động.
c. Kết hợp các đơn vị chức năng trong công ty.
d. Chuyển sang một ngành công nghiệp mới không liên quan.
e. Giành được sự kiểm soát của các nhà phân phối.

/// 137. Điều nào sau đây là một sự hấp dẫn quan trọng
của một chiến lược đa dạng hóa liên quan?
a. Cung cấp các cơ hội quan trọng để phân biệt mạnh mẽ các dịch vụ sản phẩm của
công ty với các đối thủ
b. Đại diện cho một cách hiệu quả để nắm bắt các lợi ích phù hợp với tài chính có giá
trị
c. Cung cấp cơ hội để chuyển giao kỹ năng, chuyên môn, bí quyết kỹ thuật hoặc các
khả năng khác từ kinh doanh này sang kinh doanh khác
d. Có nhiều khả năng vượt qua bài kiểm tra chi phí đầu vào và bài kiểm tra tăng vốn
hơn so với đa dạng hóa không liên quan
e. Thông thường có lợi hơn so với đa dạng hóa không liên quan, đây là yếu tố chính
giúp đa dạng hóa liên quan vượt qua bài kiểm tra về độ hấp dẫn

ĐỀ YẾN ĐỔI

/// 138. Khi một công ty hoạt động ở thị trường của hai
hoặc nhiều quốc gia khác nhau, vấn đề chiến lược quan
trọng nhất của nó là
a. có duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang các
quốc gia khác hay không.
b. có duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang các
quốc gia khác hay không.
c. có nên sử dụng các liên minh chiến lược để giúp đánh bại các đối thủ của mình hay
không.
d. có nên sử dụng các liên minh chiến lược để giúp đánh bại các đối thủ của mình hay
không.
e. có duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang các
quốc gia khác hay không.
/// 139. Để sử dụng vị trí để xây dựng lợi thế cạnh tranh
khi cạnh tranh ở cả thị trường trong và ngoài nước, một
công ty phải
a. tập trung các hoạt động liên quan đến người mua ở một vài địa điểm được lựa chọn
tốt để tối đa hóa việc nắm bắt các nền kinh tế quy mô liên quan đến phân phối.
b. xem xét (1) liệu có nên tập trung từng hoạt động mà nó thực hiện ở một số quốc gia
được chọn hay để phân tán hoạt động của hoạt động tới nhiều quốc gia và (2) trong đó
các quốc gia định vị các hoạt động cụ thể.
c. tránh bán hàng ở những quốc gia có rào cản thương mại cao hoặc nơi người mua
mua với số lượng nhỏ.
d. phân tán cả hoạt động sản xuất và phân phối trên nhiều quốc gia để chống lại tỷ giá
hối đoái dao động và giảm bớt rủi ro của những phát triển chính trị bất lợi.
e. phân tán các nhà máy sản xuất của mình trên nhiều thị trường quốc gia khác nhau
để giảm thiểu chi phí vận chuyển đến các trung tâm phân phối của riêng mình và /
hoặc cho các nhà bán buôn / đại lý bán lẻ.

140. Các liên minh chiến lược là:


a. Cam kết dài hạn giữa hai công ty để chia sẻ các hoạt động nghiên cứu và phát triển.
b. Các thỏa thuận ngắn hạn giữa hai công ty để cùng nhau tiếp thị các sản phẩm mới
có lợi cho tất cả các công ty tham gia vào việc tạo ra sản phẩm.
c. Hợp tác ngắn hạn giữa hai công ty.
d. Các thỏa thuận dài hạn giữa hai hoặc nhiều công ty để cùng nhau phát triển các sản
phẩm có lợi cho tất cả các công ty tham gia liên minh.
e. Các thỏa thuận ngắn hạn giữa hai công ty để cùng nhau phát triển sản phẩm mới.

/// 141. Với chiến lược đa dạng hóa không liên quan,
các loại công ty thực hiện các mục tiêu mua lại đặc biệt
hấp dẫn là
a. Các công ty cung cấp tiềm năng lớn nhất để giảm chi phí lao động. s
b. các công ty đang sử dụng loại chiến lược cạnh tranh cơ bản giống như các doanh
nghiệp hiện có của tập đoàn mẹ. s
c. doanh nghiệp BÒ SỮA với sự phù hợp tài chính tuyệt vời. s
d. các công ty dẫn đầu thị trường trong các ngành công nghiệp tương ứng. s
e. các công ty khó về tài chính có tiềm năng cải thiện tốt, các công ty bị định giá thấp
có thể được mua lại với giá hời, và các công ty có triển vọng tăng trưởng sáng sủa
nhưng thiếu vốn đầu tư.

/// 142. Điều nào sau đây mô tả một doanh nghiệp đa


dạng với một kinh doanh "cốt lõi" chính và một tập hợp
các doanh nghiệp nhỏ có liên quan hoặc không liên
quan?
a. Doanh nghiệp kinh doanh chiếm ưu thế
b. Doanh nghiệp đa dạng
c. Doanh nghiệp đa kinh doanh
d. Doanh nghiệp có mức thu nhập cao / rủi ro thấp
e. Doanh nghiệp đa dạng hẹp

143. Điều nào sau đây không phải là một trong những
cách mà một công ty có thể đạt được lợi thế chi phí
bằng cách cải tổ chuỗi giá trị của nó?
a. Thay thế các hoạt động chuỗi giá trị nhất định bằng công nghệ trực tuyến nhanh
hơn và rẻ hơn
b. Hợp lý hóa các hoạt động bằng cách loại bỏ các bước và hoạt động công việc có
giá trị gia tăng thấp hoặc không cần thiết
c. Di dời các cơ sở để hạn chế nhu cầu vận chuyển và xử lý các hoạt động
d. Cắt giảm các nhà phân phối và đại lý bằng cách bán trực tiếp cho khách hàng
e. Tăng năng lực sản xuất và sau đó phấn đấu hết mình để hoạt động hết công suất

144. Trong trường hợp nào dưới đây, chiến lược trở
thành nhà cung cấp chi phí thấp chung của ngành không
đặc biệt phù hợp với tình hình thị trường?
a. Khi những người mới trong ngành sử dụng giá giới thiệu để xây dựng cơ sở khách
hàng
b. Khi người mua có nhu cầu khác nhau và yêu cầu đặc biệt và khi chi phí chuyển đổi
mua hàng từ người bán này sang người khác tương đối cao
c. Khi các sản phẩm của các công ty đối thủ về cơ bản là giống hệt nhau, được tiêu
chuẩn hóa, các sản phẩm giống như hàng hóa (câu này là thị trường phù hợp với cl chi
phí thấp)
d. Khi có một vài cách để đạt được sự khác biệt có giá trị cho người mua
e. Khi cạnh tranh về giá đặc biệt mạnh mẽ

/// 145. Khi một công ty hoạt động ở thị trường của hai
hoặc nhiều quốc gia khác nhau, vấn đề chiến lược quan
trọng nhất của nó là
a. có duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang các
quốc gia khác hay không.
b. có nên sử dụng các liên minh chiến lược để giúp đánh bại các đối thủ của mình hay
không.
c. có duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang các
quốc gia khác hay không.
d. có duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang các
quốc gia khác hay không.
e. có nên sử dụng các liên minh chiến lược để giúp đánh bại các đối thủ của mình hay
không.

146. Giá mà một bộ phận của một công ty tính cho một
bộ phận khác cho sản phẩm của nó, là đầu vào của bộ
phận khác đòi hỏi để sản xuất các sản phẩm của chính
nó được gọi
a. Giá cả liên quan.
b. Đa dạng hóa liên quan.
c. Giá chuyển nhượng.
d. Giảm giá.
e. Sự phân rã theo chiều dọc.

147. Tình huống nào sau đây hội nhập dọc được coi là
nguy hiểm?
a. Khi các ngành liên quan đang mở rộng nhanh chóng
b. Khi giá trị gia tăng theo các giai đoạn sản xuất tiếp theo đang giảm
c. Khi đối thủ cạnh tranh của công ty cũng theo một chiến lược hội nhập theo chiều
dọc
d. Khi nhu cầu về sản phẩm dao động thường xuyên
e. Khi tích hợp theo chiều dọc liên quan đến việc di chuyển xuống hạ lưu vào bán lẻ

148. Các năng lực tổ chức chung được tìm thấy:


a. trong sự phản hồi của khách hàng.
b. ở mức thấp giữa các công nhân và các nhân viên khác trong tổ chức.
c. trong số các chuyên gia công nghệ.
d. trong những thay đổi xảy ra trong một ngành.
e. trong kỹ năng của một nhà quản lý hàng đầu của công ty và các chuyên gia chức
năng.

149. Một công ty có trụ sở tại lắp ráp sản phẩm cuối
cùng, chuyển sang bán lẻ và phân phối:
a. Đa dạng hóa liên quan.
b. Hội nhập ngược chiều.
c. Hội nhập hình chóp
d. Hội nhập xuôi chiều.
e. Đa dạng hóa không liên quan.

150. Khi công nghệ trong một ngành đang thay đổi
nhanh chóng, một công ty theo đuổi một chiến lược hội
nhập dọc có thể tự nó:
a. Thiết lập độc quyền trong ngành.
b. Có thể bán sản phẩm của mình ở mức giá thấp hơn liên tục.
c. Bị khóa vào một công nghệ cũ, không hiệu quả.
d. Hạ cấu trúc chi phí.
e. Tăng lợi nhuận trên tài sản của nó.

/// 151. Các kinh doanh khác nhau được cho là "không
liên quan" khi
a. các kinh doanh có chuỗi cung ứng khác nhau và các loại nhà cung cấp khác nhau.
b. không có sự phù hợp chiến lược có giá trị cạnh tranh giữa các chuỗi giá trị tương
ứng của chúng
c. các sản phẩm của các kinh doanh khác nhau không được mua bởi cùng loại người
mua hoặc được bán trong cùng loại cửa hàng bán lẻ.
d. Chúng ở trong các ngành công nghiệp khác nhau.
e. các sản phẩm của các kinh doanh khác nhau đáp ứng nhu cầu người mua khác nhau

152. Chiến lược khác biệt hóa tập trung nhằm đảm bảo
lợi thế cạnh tranh
a. bằng cách cung cấp cho các thành viên thích hợp một sản phẩm hàng đầu với giá
cao.
b. bằng cách phát triển các thuộc tính sản phẩm mà không có công ty nào khác trong
ngành có.
c. với một sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp được thiết kế cẩn thận để thu hút các
sở thích và nhu cầu riêng biệt của một nhóm người mua hẹp, được xác định rõ.
d. bằng cách thuyết phục người mua giàu có rằng công ty có một sản phẩm đẳng cấp
thế giới thực sự.
e. bằng cách phục vụ cho người mua đang tìm kiếm một sản phẩm cao cấp với mức
giá thấp hấp dẫn.

153. Trong tình huống thị trường nào sau đây là một
chiến lược khác biệt hóa rộng rãi thường không phù
hợp?
a. Khi thay đổi công nghệ diễn ra nhanh chóng và cạnh tranh xoay quanh các tính
năng sản phẩm phát triển nhanh chóng
b. Khi nhu cầu và sở thích của người mua rất đa dạng.
c. . Khi có nhiều cách để phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ và nhiều người mua nhận
thấy những khác biệt này là có giá trị
d. Khi người mua đồng nhất về nhu cầu và sở thích của họ và thường hài lòng với sản
phẩm được tiêu chuẩn hóa
e. Khi một vài đối thủ đang theo đuổi một cách tiếp cận khác biệt tương tự

154. Gây khác biệt cho phép một công ty:


a. hạ thấp cấu trúc chi phí.
b. bắt đầu một cuộc chiến giá cả để tăng trưởng và đẩy những đối thủ yếu hơn ra khỏi
ngành.
c. giá thấp và vẫn thu được lợi nhuận.
d. đáp ứng các nhu cầu về đòi hỏi giá khôn ngoan với những người mua mạnh mẽ và
vẫn kiếm tiền.
e. định giá cao cho hàng hoá hay dịch vụ.

ĐỀ NHUNG E

/// 155. Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược xuất
khẩu để xây dựng cơ sở khách hàng ở thị trường nước
ngoài bao gồm
a. giảm thiểu yêu cầu về vốn và sự tham gia vào thị trường nước ngoài.
b. rẻ hơn và hiệu quả chi phí hơn so với chiến lược đa quốc gia.
c. tạo điều kiện cho việc thành lập các khu bảo tồn lợi nhuận ở nước ngoài và phù hợp
hơn với việc đáp ứng thị hiếu của người mua địa phương hơn là một chiến lược toàn
cầu.
d. rẻ hơn và hiệu quả chi phí hơn so với cấp phép và nhượng quyền thương mại.
e. có thể giảm thiểu chi phí vận chuyển, tránh thuế quan và hạn chế ảnh hưởng của tỷ
giá hối đoái dao động.

/// 157. Phân tán các hoạt động chuỗi giá trị cụ thể trên
nhiều quốc gia thay vì tập trung chúng vào một số quốc
gia được chọn có thể có lợi hơn khi
a. nó giúp phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái, gián đoạn nguồn cung và phát
triển chính trị bất lợi.
b. có sự không kinh tế về quy mô khi cố gắng hoạt động từ một địa điểm duy nhất.
c. các hoạt động liên quan đến người mua (như bán hàng, quảng cáo, dịch vụ sau bán
hàng và hỗ trợ kỹ thuật) cần diễn ra gần với người mua.
d. chi phí vận chuyển cao làm cho việc vận hành từ một hoặc chỉ một vài địa điểm là
không kinh tế.
e. Tất cả
/// 158. Thành lập công ty con ở thị trường nước ngoài
để tận dụng mọi hoạt động của chuỗi giá trị thiết yếu
đòi hỏi một chiến lược
a. thành lập một công ty con thuộc sở hữu hoàn toàn.
b. mua lại một công ty nước ngoài.
c. thiết lập một hoạt động khởi nghiệp.
d. hỗ trợ kiểm soát trực tiếp tất cả các khía cạnh hoạt động ở thị trường nước ngoài.
e. Tất cả trong số này.

159. sự phân rã theo chiều dọc được cho là xảy ra khi:


a. Một công ty tận dụng lợi thế của một công ty khác mà nó kinh doanh với nó, sau
khi công ty khác đã thực hiện một khoản đầu tư tài sản đáng kể để đáp ứng nhu cầu
của công ty.
b. Một công ty quyết định mua lại nhà cung cấp và nhà phân phối.
c. Một công ty sử dụng mua đối thủ cạnh tranh.
d. Một công ty quyết định bán mô hình kinh doanh của mình cho một công ty khác.
e. Một công ty quyết định rời ngành hoặc xuôi chiều hoặc ngược chiều trong chuỗi giá
trị ngành đến ngành cốt lõi của nó

160. Công ty dịch vụ tài chính Stanley muốn nhập vào


một thị trường Phát sinh, nhưng nó không có đủ tiền để
mua các tài sản cần thiết. Bạn sẽ đề xuất với Stanley
chiến lược nào sau đây?
a. Không nên đa dạng
b. Đa dạng với một liên doanh
c. Đa dạng thông qua việc mua lại
d. Đa dạng thông qua hội nhập theo chiều dọc
e. Đa dạng với một đầu tư mới
162. Trong những môi trường ngành nào sau đây những
vụ mua lại nhiều khả năng được ưu tiên hơn các đầu tư
mới?
a. Một ngành trong giai đoạn đột biến
b. Một ngành trong giai đoạn bão hòa
c. Một ngành suy thoái
d. Một ngành Phát sinh
e. Một ngành trong các giai đoạn phát triển sau

163. Các năng lực đòn bẩy gắn với việc sử dụng một
năng lực đặc biệt đã được phát triển trong một đơn vị
kinh doanh tác động đến một một ngành khác để tạo ra:
a. một đơn vị kinh doanh mới trong cùng một ngành.
b. chi phí thấp hơn trong các đơn vị kinh doanh khác nhau.
c. khách hàng mới trong cùng ngành.
d. một đơn vị kinh doanh mới trong một ngành công nghiệp khác.
e. sự khác biệt trong các đơn vị kinh doanh khác nhau.

164. Các tính năng khác biệt dễ sao chép


a. có xu hướng tạo ra nhiều giá trị cho người tiêu dùng như các tính năng khác biệt
khó sao chép.
b. nên được cấp bằng sáng chế trước khi các công ty khác làm theo.
c. dẫn đến cạnh tranh giá mạnh mẽ.
d. không hứa hẹn về lợi thế cạnh tranh bền vững.
e. ít tốn kém hơn để tích hợp vào một sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.

165. Một chiến lược khác biệt hóa rộng lớn hoạt động
tốt nhất trong các tình huống trong đó
a. nhu cầu và công dụng của người mua sản phẩm rất giống nhau.
b. thay đổi công nghệ là nhịp độ chậm và các sản phẩm mới hoặc cải tiến không
thường xuyên.
c. người mua phải chịu chi phí thấp trong việc chuyển đổi mua hàng của họ sang các
thương hiệu đối thủ.
d. thay đổi công nghệ có nhịp độ nhanh và cạnh tranh xoay quanh các tính năng sản
phẩm phát triển nhanh chóng.
e. người mua có mức độ thương lượng thấp và mua sản phẩm thường xuyên.

166. Sản xuất một loại sản phẩm lớn không chịu chi phí
lớn được gọi là:
a. sản xuất hàng loạt.
b. phân khúc thị trường.
c. sự tập trung của thị trường.
d. tuỳ chỉnh khối lượng lớn
e. tập trung phân biệt.

167. Một liên doanh mới nội bộ là sự lựa chọn chiến


lược phù hợp nhất khi:
công ty có những năng lực có thể được tận dụng

168. Hợp tác:


là một thay thế cho liên doanh mới.

169. Một công ty đang xem xét gia nhập một ngành
đang trong giai đoạn trưởng thành của vòng đời thường
sẽ thích chiến lược gia nhập nào sau đây?
mua lại

170. Đa dạng hóa có thể làm tiêu tan giá trị nếu nó sai
dựa trên:
giải cứu doanh nghiệp cốt lõi
171. Nếu một công ty muốn tăng xác suất thành công
thương mại của sản phẩm mới, công ty phải thúc đẩy
các liên kết chặt chẽ giữa:
d. nghiên cứu và phát triển (R & D) và tiếp thị.

172. Liên doanh mới có khả năng được ưa thích so với


mua lại khi:
c. mô hình kinh doanh của một công ty dựa trên việc sử dụng công nghệ của mình để
đổi mới các loại sản phẩm mới cho các thị trường liên quan.

173. Điều nào sau đây có thể đúng với một công ty theo
đuổi chiến lược đa dạng hóa không liên quan hơn là
chiến lược đa dạng hóa liên quan?
c. Công ty có quản lý chiến lược và thiết kế tổ chức cao cấp.

174. Quá trình chuyển tài nguyên đến và tạo ra một đơn
vị kinh doanh mới trong một ngành công nghiệp mới
được gọi là gì?
e. Nội bộ mới mạo hiểm

175. Các nhà quản lý của hầu hết các công ty thường
xem xét khi họ đang tạo ra dòng tiền miễn phí.
c. đa dạng hóa

176. Tận dụng các năng lực liên quan đến việc lấy một
năng lực đặc biệt được phát triển bởi một đơn vị kinh
doanh trong một ngành để tạo nên:
b. một đơn vị kinh doanh mới trong một ngành công nghiệp khác nhau.
177. liên quan đến việc lấy một năng lực đặc biệt được
phát triển bởi một đơn vị kinh doanh trong một ngành
và cấy nó vào một đơn vị kinh doanh hoạt động trong
một ngành khác.
c. Chuyển giao năng lực

178. Dòng tiền miễn phí được định nghĩa là:


d. tiền mặt vượt quá mức cần thiết để tài trợ cho các khoản đầu tư vào ngành của công
ty và để đáp ứng bất kỳ cam kết nợ nào.

ĐỀ “Question-text.docx”

/// 179. Điều nào sau đây không phải là một trong
những lựa chọn chiến lược để mở rộng ra thị trường
nước ngoài?
a. Chiến lược xuất khẩu
b. Thành lập công ty con trong chiến lược thị trường nước ngoài
c. Chiến lược ẩn giấu lợi nhuận
d. Chiến lược nhượng quyền thương mại
e. Chiến lược cấp phép

180. Điều nào sau đây không phải là một trong những
cạm bẫy của việc theo đuổi một chiến lược khác biệt?
a. Cố gắng phân biệt mạnh mẽ sản phẩm của công ty với các đối thủ thay vì hài lòng
với sự khác biệt hóa sản phẩm yếu
b. Đang cố gắng tính phí quá cao cho các tính năng khác biệt
c. Mở rộng các nỗ lực để phân biệt sản phẩm của công ty
d. Khác biệt về các tính năng hoặc thuộc tính mà đối thủ có thể dễ dàng sao chép
e. Khác biệt để các tính năng và thuộc tính được kết hợp vượt quá nhu cầu và yêu cầu
của người mua
181. Mục tiêu của chiến lược nhà cung cấp chi phí tốt
nhất là tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng cách
a. kết hợp các thuộc tính sản phẩm hấp dẫn hoặc cao cấp với chi phí thấp hơn so với
các đối thủ.
b. chuyển trạng thái chi phí tốt nhất của mình để đạt được tỷ suất lợi nhuận cao nhất
của bất kỳ công ty nào trong ngành.
c. thu hút người mua trên cơ sở có sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với mức
giá thấp hơn một chút so với giá trung bình của ngành.
d. vượt qua các đối thủ sử dụng chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp.
e. cung cấp cho người mua sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với chi phí tốt
nhất và giá tốt nhất (thấp nhất) trong ngành.

182. Điều nào sau đây không đại diện cho hoàn cảnh thị
trường làm cho một chiến lược khác biệt hóa tập trung
chi phí thấp hoặc tập trung hấp dẫn?
a. Khi người mua không trung thành với thương hiệu mạnh mẽ và một số lượng lớn
các đối thủ khác đang cố gắng chuyên về cùng phân khúc mục tiêu
b. Khi các đối thủ cạnh tranh đa ngành phải trả giá đắt hoặc khó khăn để đáp ứng nhu
cầu chuyên biệt của thị trường mục tiêu và đồng thời đáp ứng sự mong đợi của khách
hàng chính của họ
c. Khi ngành công nghiệp có nhiều phân khúc và thị trường khác nhau, do đó cho
phép một người tập trung chọn một phân khúc hấp dẫn phù hợp với sức mạnh và khả
năng tài nguyên của nó
d. Khi thị trường mục tiêu đủ lớn để có lãi và mang lại tiềm năng tăng trưởng tốt
e. Khi các nhà dẫn đạo ngành công nghiệp đã chọn không cạnh tranh trong thị trường
ngách

183. Một công ty xem xét thâm nhập vào một ngành
công nghiệp đang trong giai đoạn bão hòa của chu kỳ
sống của nó thường sẽ thích những chiến lược nhập
ngành sau đây?
a. Hợp đồng dài hạn
b. Hợp tác
c. Mua lại
d. Đầu tư mới
e. Hội nhập dọc

/// 184. Chiến lược đa dạng hóa vào các kinh doanh
không liên quan
a. tập trung vào việc đa dạng hóa vào các doanh nghiệp nơi một công ty có thể tận
dụng việc sử dụng một thương hiệu nổi tiếng theo cách tạo ra giá trị gia tăng cho các
cổ đông.
b. giảm tầm quan trọng của sự phù hợp chiến lược và thay vào đó tập trung vào việc
xây dựng và quản lý một nhóm doanh nghiệp trong các ngành hấp dẫn có thể có được
về các điều khoản tài chính cho phép thu nhập từ đầu tư chấp nhận được.
c. là cách tốt nhất để một công ty vượt qua bài kiểm tra về độ hấp dẫn trong việc lựa
chọn loại hình doanh nghiệp / ngành nghề nào để tham gia.
d. nhằm mục đích đạt được sự phù hợp tài chính tốt (trong khi đa dạng hóa liên quan
nhằm mục đích phù hợp chiến lược tốt).
e. thường cung cấp tiềm năng lợi thế cạnh tranh nhiều hơn so với đa dạng hóa liên
quan.

/// 185. Một yếu tố không liên quan để các nhà quản lý
công ty lo lắng khi công ty của họ có nhiều kinh doanh
không liên quan, đặc biệt là khi họ rất đa dạng là
a. biết phải làm gì nếu một đơn vị kinh doanh vấp ngã.
b. biết phải làm gì nếu một đơn vị kinh doanh vấp ngã.
c. hiểu giá trị thực sự của các đề xuất đầu tư chiến lược của các nhà quản lý đơn vị
kinh doanh.
d. chọn người đứng đầu đơn vị kinh doanh có sự kết hợp cần thiết giữa kỹ năng quản
lý và bí quyết để thúc đẩy mọi người.
e. bám sát những gì đang xảy ra trong mỗi ngành và công ty con.

ĐỀ “QTCL-tuần-2-1-2.docx”
186. Khi một công ty nhận ra rằng nhu cầu của một
phân khúc thị trường không giống với nhu cầu của một
phân khúc thị trường khác và do đó tùy chỉnh các sản
phẩm của mình phù hợp, nó được cho là đang theo
đuổi:
a. chiến lược tập trung.
b. chiến lược tăng trưởng nhanh.
c. chiến lược gây khác biệt.
d. chiến lược chi phí thấp.
e. chiến lược mắc kẹt ở giữa.

187. Điều nào sau dây liên quan đến việc lấy một năng
lực đặc biệt được phát triển bởi một đơn vị kinh doanh
trong một ngành và cấy nó vào một đơn vị kinh doanh
hoạt động trong một ngành.
a. Kết hợp sản phẩm

b. Các năng lực đòn bẩy

c. Chia sẻ nguồn lực và năng lực

d. Các năng lực chuyển địch

e. Khả năng quản lý chiến lược

188. Cơ quan chống độc quyền:


a. Giảm cạnh tranh trong ngành.

b. Có xu hướng tăng giá sản phẩm cho người tiêu dùng.

c. Đang quan tâm đến việc lạm dụng quyền lực thị trường.

d. Ủng hộ các công ty lớn.

e. Cho phép đạt được quyền lực thị trường.


189. Các nhà quản lý của hầu hết các công ty khi họ
đang quan tâm đến việc tạo ra dòng tiền tự do họ
thường tính đến
a. hợp đồng dài hạn

b. đa dạng hoá

c. Hội nhập đầy đủ

d. Hội nhập hình chóp

e. các liên minh chiến lược

190. Hội nhập (Tích hợp) theo chiều dọc có thể là bất
lợi khi:
a. Công ty đang hoạt động trong nước

b. Nhu cầu ổn định.

c. Đối thủ cạnh tranh được tích hợp theo chiều dọc.

d. Chi phí giảm.

e. Công nghệ công nghiệp đang thay đổi nhanh chóng.

191. Những vấn đề sau đây KHÔNG phải là cách tiếp


cận chính để phân khúc thị trường?
a. Làm một sản phẩm nhằm vào một tổng thể, chứ không phải là một tập hợp cụ thể
của khách hàng

b. Tiếp thị sản phẩm nhắm mục tiêu đến khách hàng trung bình hoặc tiêu biểu

c. Làm cho sản phẩm đáp ứng được nhu cầu cụ thể của một nhóm khách hàng hẹp

d. Tiếp thị một sản phẩm cho một nhóm người có nhiều khả năng mua nó

e. Sản xuất các sản phẩm tùy biến phù hợp với yêu cầu độc đáo của khách hàng
192. Mua lại thường thất bại vì:
a. kiểm tra trước khi mua lại làm tăng thời gian cần thiết để thâm nhập thị trường.

b. thương mại hóa kém.

c. chậm lại trong việc thiết lập sự hiện diện của thị trường .

d. Thâm nhập quy mô lớn.

e. sự khác biệt trong văn hoá doanh nghiệp.

193. Chiến lược gây khác biệt dựa trên việc tạo ra một
sản phẩm mà khách hàng cảm nhận:
a. sản phẩm đắt nhất trong ngành.

b. giống như các sản phẩm có sẵn khác.

c. sản phẩm ít tốn kém nhất trong ngành.

d. rẻ hơn, nhưng kém hơn các sản phẩm có sẵn.

e. khác với các sản phẩm có sẵn khác.

194. Phần cuối cùng của quá trình xây dựng chiến lược
là:
a. Chọn các mục tiêu kinh doanh.

b. Lựa chọn các chiến lược cấp kinh doanh.

c. Lựa chọn chiến lược cấp chức năng.

d. Lựa chọn chiến lược cấp công ty.

e. Lựa chọn các mục tiêu cấp chức năng.


195. Khi một công ty muốn tăng khả năng thành công
thương mại của sản phẩm mới, công ty phải thúc đẩy
mối quan hệ chặt chẽ giữa:
a. kỹ thuật và quảng cáo.

b. tiếp thị và bán hàng.

c. đảm bảo chất lượng và quản lý hàng tồn kho.

d. nghiên cứu và phát triển (R & D) và tiếp thị

e. kế toán và kỹ thuật công nghiệp

196. Để thành công về mặt thương mại, cần phải phát


triển các sản phẩm mới quan tâm đến
a. Công nghệ kỹ thuật

b. yêu cầu kỹ thuật

c. Kỹ thuật bán hàng

d. yêu cầu sản xuất

e. Nhu cầu của khách hàng

198. Điều nào sau đây có thể đúng đối vs 1 cty theo
đuổi cl đa dạng hóa k liên quan hơn là cl đa dạng hóa
liên quan
1. Cty phải đạt đc sự phối hợp trong các đvkd
2. Cty có các năng lực tổ chức hẹp
3. Cty có cl quản lí và thiết kế tổ chức tốt
4. Cty ko có chi phí quản lí nào tăng lên do số lượng các đvkd trong danh sách
hạng mục đầu tư
5. Cty k gặp khó khăn khi các giám đốc cty của họ báo cáo tính phức tạp caủa
từng doanh nghiệp
199. Khẳng định nào sau đây là sai
● Mua lại có thể vừa là lí do cho sự thu gọn của công ty và là 1 phần của cl cải tổ
● Các dự án mới là thích hợp hơn để mua lại trong giai đoạn phôi thai của vòng
đời công nghiệp
● mua lại là thích hợp hơn đối vs các nhà đầu tư mới khi tốc độ là quan trọng
● Liên doanh là thích hợp hơn mua lại khi các DN mới có liên quan đến KD hiện
tại
● Các liên doanh ns chung thích hợp hơn mua lại khi các rào cản nhập ngành cao

200. Chiến lược nào sau đây sẽ được sử dụng khi tốc độ
được xem là một sự cân nhắc quan trọng?
a. Đa dạng hóa liên quan
b. Đa dạng hóa không liên quan
c. Đầu tư mới nội bộ
d. Liên doanh
e. Mua lại

201. Điều gì sau đây dường như là một yếu tố quyết


định chính cho thành công của một đầu tư mới?
a. Hỗ trợ nhiều dự án đầu tư mới với hy vọng thành công
b. quyết định ngường một đầu tư mới nếu nó không mang lại lợi nhuận sau khi kết
thúc năm thứ ba
c. Thâm nhập quy mô lớn vào ngành hiện có để tạo dựng thị phần, ngay cả khi sự
thâm nhập đó liên quan đến khoản lỗ ngắn hạn đáng kể
d. Mức độ tích hợp thấp giữa tiếp thị và các chức năng nghiên cứu và phát triển của
công ty đầu tư mới
e. Gia nhập quy mô nhỏ vào ngành công nghiệp hiện có để công ty có khả năng đánh
giá kết quả có thể xảy ra của đầu tư mà không mất quá nhiều tiền

202. Một đầu tư mới nội bộ là lựa chọn chiến lược phù
hợp nhất khi:
a. công ty sẽ thâm nhập với quy mô nhỏ.

b. tốc độ nhập cảnh là yếu tố quan trọng nhất.


c. có áp lực mạnh mẽ cho lợi nhuận nhanh chóng.

d. công ty có năng lực có thể được tận dụng.

e. một ngành bão hòa.

203. Công ty nên theo đuổi đa dạng hóa liên quan thay
vì đa dạng hóa không liên quan trong trường hợp công
ty có:
a. các nhà quản lý hàng đầu có tay nghề cao trong việc mua lại và cait tổ các doanh
nghiệp hoạt động kém.

b. dòng tiền tự do là đủ cao để có nguồn vốn đầu tư.

c. kỹ năng cốt lõi là chuyên môn cao và có ít ứng dụng bên ngoài kinh doanh cốt lõi.

d. Mục tiêu chính là tối đa hóa sự phát triển của nó.

e. kỹ năng cốt lõi được áp dụng cho nhiều tình huống công nghiệp và thương mại.

204. Sở hữu của các điểm bán lẻ có thể rất quan trọng
đối với nhà sản xuất nếu:
a. Sản phẩm được tiêu dùng trong tiêu dùng.

b. Dịch vụ sau bán hàng được yêu cầu cho các sản phẩm phức tạp.

c. Các sản phẩm được sản xuất bởi nhà sản xuất không phức tạp.

d. Sản phẩm không tốn kém.

e. Sản phẩm được dùng cho một lần sử dụng.

205. Để tạo dựng sự tin tưởng trong một mối quan hệ


hợp tác, cả hai doanh nghiệp có thể:
a. Dựa vào đấu giá cạnh tranh

b. Sử dụng gia công ngoài các hoạt động phi chính phủ.

c. Gia tăng sự tan rã dọc của chúng.


d. Cùng đầu tư vào các tài sản chuyên biệt.

e. Viết các hợp đồng ngắn hạn phải được làm lại thường xuyên.

206. GM thường mời thầu từ các nhà cung cấp toàn cầu
để sản xuất ra một bộ phận cụ thể và trao hợp đồng một
năm cho nhà cung cấp có giá thầu thấp nhất. Vào cuối
năm, hợp đồng một lần nữa được đưa ra đấu thầu, và
một lần nữa nhà cung cấp chi phí thấp nhất có nhiều
khả năng thắng thầu. GM sử dụng điều gì sau đây?
a. Đấu thầu chiến lược

b. Gia công chiến lược

c. Liên minh dài hạn

d. Sử dụng con tin

e. Đấu thầu cạnh tranh

207. Những điều sau đây không phải là lý do cho sự


thất bại của việc mua lại trong việc tạo ra lợi nhuận ban
đầu dự kiến của nó?
a. Thiếu kiểm tra trước khi mua lại

b. Đánh giá quá cao các chi phí tiềm năng để thực hiện sự hiệp lực

c. Chi phí mua cổ phần cao

d. Đánh giá quá cao những lợi ích tiềm tàng có thể bắt nguồn từ sự hiệp lực

e. Tích hợp sau khi mua lại kém


208. Trong năm 2007, Google đã mua YouTube. Đây là
một trong những ví dụ về hình thức sau đây?
a. Liên minh chiến lược

b. Hợp tác

c. Mua lại

d. Hợp nhất

e. Liên doanh

---------------------------------

ĐỀ NGỌC 98%

209. Một loại chiến lược đa nội địa "nghĩ địa phương,
hành động địa phương"
a. rất rủi ro, với tỷ giá hối đoái dao động và xu hướng của chính phủ nước ngoài để áp
thuế đối với hàng hóa nhập khẩu.

b. có thể đánh bại một chiến lược toàn cầu nếu chiến lược gia đa quốc gia "nghĩ địa
phương, hành động địa phương" tập trung nỗ lực của mình vào các thị trường nước
ngoài nơi có các khu bảo tồn lợi nhuận.

c. nói chung là một chiến lược kém hơn khi một hoặc nhiều đối thủ nước ngoài đang
theo đuổi chiến lược chi phí thấp toàn cầu.

d. càng hấp dẫn thì sự khác biệt giữa các quốc gia với thị hiếu người mua, truyền
thống văn hóa và phương thức tiếp thị càng lớn.

e. thường bị đánh bại bởi một loại chiến lược "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu".

210. Điều nào không phải là một trong bốn điều kiện
làm cho chiến lược khởi nghiệp nội bộ (đầu tư mới từ
bên trong) trở nên hấp dẫn?
a. Khi tạo một khởi động nội bộ rẻ hơn so với thực hiện mua lại
b. Có quy mô kinh tế để cạnh tranh với các đối thủ địa phương

c. Có khả năng đạt được quyền truy cập phân phối tốt

d. Khi thêm năng lực sản xuất mới sẽ tác động xấu đến cân bằng cung cầu tại thị
trường địa phương

e. Tất cả các phương án

///211. Tính kinh tế có phạm vi nói chung bao gồm


a. thu thập tài nguyên từ đơn vị kinh doanh khác trong công ty.

b. sử dụng các nguồn lực với số lượng hạn chế bởi các đơn vị kinh doanh cụ thể.

c. mua lại nguồn lực từ bên ngoài công ty.

d. sử dụng các nguồn lực để phát triển một đơn vị kinh doanh mới.

e. chia sẻ tài nguyên giữa đơn vị kinh doanh.

212. Hai nhược điểm hoặc bất lợi lớn nhất của đa dạng
hóa không liên quan là
a. không đủ dòng tiền để tài trợ cho rất nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau và
thiếu sự thống nhất giữa các chiến lược của các doanh nghiệp mà nó đã đa dạng hóa.

b. những khó khăn của việc quản lý thành thạo một tập hợp các doanh nghiệp khác
nhau cơ bản và có tiềm năng lợi thế cạnh tranh rất hạn chế mà sự phù hợp chiến lược
kinh doanh chéo mang lại.

c. doanh thu và lợi nhuận không ổn định và phạm sai lầm khi đa dạng hóa quá nhiều
doanh nghiệp bò tiền mặt.

d. nhấn mạnh tầm quan trọng của sự phù hợp tài nguyên và khả năng đa dạng hóa
mạnh mẽ vào các doanh nghiệp mà ban lãnh đạo cấp cao không biết nhiều về nó.

e. đầu tư quá mức vào thành tựu của các nền kinh tế phạm vi và những khó khăn để
đạt được sự kết hợp tốt giữa kinh doanh bò và tiền mặt.
213. Đa dạng hóa vào các doanh nghiệp mới chỉ có thể
được coi là thành công nếu nó
a. tạo dựng giá trị cổ đông.

b. giúp một công ty thoát khỏi sự khắc nghiệt của cạnh tranh trong hoạt động kinh
doanh hiện tại.

c. có kết quả là tỷ suất lợi nhuận tăng và tổng lợi nhuận lớn hơn.

d. giúp một công ty thoát khỏi sự khắc nghiệt của cạnh tranh trong hoạt động kinh
doanh hiện tại.

e. giúp một công ty thoát khỏi sự khắc nghiệt của cạnh tranh trong hoạt động kinh
doanh hiện tại.

214. Để thành công với chiến lược nhà cung cấp chi phí
thấp, các nhà quản lý công ty phải
a. thực hiện hai điều (1) thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị hiệu quả hơn so với các
đối thủ và (2) chủ động cải tổ chuỗi giá trị tổng thể của công ty để loại bỏ hoặc bỏ qua
các hoạt động sản xuất chi phí "không cần thiết".

b. thuê ngoài phần lớn các hoạt động chuỗi giá trị.

c. chuyển hiệu suất của hầu hết các hoạt động chuỗi giá trị sang các nước có mức
lương thấp.

d. theo đuổi hội nhập dọc ngược hoặc xuôi để đi đường vòng các nhà cung cấp hoặc
người mua với sức mạnh và đòn bẩy đáng kể.

e. bán trực tiếp cho người dùng sản phẩm hoặc dịch vụ của họ và loại bỏ việc sử dụng
các trung gian bán buôn và bán lẻ.

215. Chiến lược cạnh tranh của một công ty đối phó với
a. kế hoạch cạnh tranh của ban quản trị để đảm bảo lợi thế cạnh tranh so với các đối
thủ.

b. chiến lược của nó sẽ là gì trong các lĩnh vực chức năng như R & D, sản xuất, bán
hàng và tiếp thị, phân phối, tài chính và kế toán, v.v.
c. nỗ lực thay đổi vị trí của mình trên bản đồ nhóm chiến lược của ngành.

d. kế hoạch tham gia vào các liên minh chiến lược, sử dụng sáp nhập hoặc mua lại để
củng cố vị thế thị trường của mình, thuê ngoài một số hoạt động nội bộ cho các
chuyên gia bên ngoài và hội nhập dọc ngược chiều hay xuôi chiều

e. Tất cả những điều kể ra ở đây

216. Các công ty gây khác biệt sản phẩm thành công
thường định giá .
a. Thấp

b. Phóng đại

c. Trung bình

d. Cao

e. Đắt đỏ

217. Đánh giá về cách các công ty con của một công ty
đa dạng so sánh về sức mạnh cạnh tranh nên dựa trên
các yếu tố như
B. thị phần tương đối, khả năng khớp hoặc đánh bại các đối thủ về các thuộc tính sản
phẩm chính, hình ảnh thương hiệu và uy tín, chi phí so với đối thủ cạnh tranh và khả
năng hưởng lợi từ các chiến lược phù hợp với các doanh nghiệp chị em.

218. Khi một công ty đã quyết định sử dụng một chiến


lược cạnh tranh chung cụ thể, thì công ty đó phải đưa ra
các lựa chọn chiến lược bổ sung như vậy, chẳng hạn
như
E. Tất cả những thứ này.
219. Để một công ty tạo ra lợi thế cho nước nhà và trở
nên cạnh tranh mạnh mẽ ở thị trường nước ngoài, cần
xây dựng chiến lược dựa trên yếu tố nào sau đây?
A. Mức độ cạnh tranh hiện có ở thị trường nước ngoài.

220. Khi một công ty sản xuất một loạt các sản phẩm
cho các nhóm khách hàng khác nhau, đó là một chiến
lược
b. Phân biệt.

221. Công ty nào có xác suất lớn nhất để đạt được lợi
thế cạnh tranh bằng cách quản lý thành công chiến lược
của mình?
c. Một công ty dược phẩm có lòng trung thành với thương hiệu làm giảm chi phí hành
chính nhưng vẫn tiếp tục đầu tư vào nghiên cứu và phát triển

222. Phát biểu nào sau đây không đúng với chiến lược
đa dạng hóa dựa trên việc hiện thực hóa các nền kinh tế
theo phạm vi?
Trụ sở chính đánh giá mỗi đơn vị kinh doanh là một hoạt động độc lập.

223. Các công ty chỉ tập trung vào một ngành có thể bỏ
lỡ cơ hội tăng lợi nhuận bằng cách tận dụng các năng
lực đặc biệt của họ để sản xuất và bán sản phẩm trong
các ngành mới.
44. Đa dạng hóa là quá trình một công ty bước vào các ngành công nghiệp mới khác
biệt với ngành công nghiệp cốt lõi của nó, sử dụng mô hình đa kinh doanh.
224. Một công ty theo đuổi mô hình kinh doanh khác
biệt tập trung
a. sản xuất sản phẩm cho một thị trường tiêu dùng chung.

b. thường có ít sự cạnh tranh.

c. chuyên làm sản phẩm cho một hoặc hai phân khúc thị trường.

d. có khả năng được hưởng vị thế độc quyền trong ngành công nghiệp của mình.

e. chiến lược của nó dựa trên chi phí thấp.

225. Một công ty theo đuổi một chiến lược lãnh đạo chi
phí nào sau đây?
a. Bao gồm các thành phần không đạt tiêu chuẩn trong sản phẩm để giữ chi phí thấp

b. Lựa chọn chiến lược giữ chi phí thấp nhất có thể và có hiệu quả

c. Giữ chi phí quảng cáo ở mức tối đa

d. Dựa vào bảo vệ bằng sáng chế để giữ chi phí thấp

e. Không có lựa chọn nào trong số này

226. Lãnh đạo chi phí là thích hợp nhất khi


a. sức mạnh của người mua thấp và rào cản gia nhập cao.

b. tính kinh tế của quy mô tương đối không quan trọng trong sản xuất sản phẩm.

c. khách hàng có nhu cầu và mục đích sử dụng rất khác nhau đối với các sản phẩm của
ngành.

d. đổi mới sản phẩm là yếu tố cạnh tranh quan trọng.

e. sự cạnh tranh trong ngành là cao và khách hàng rất nhạy cảm với giá cả.
227. Lợi thế cạnh tranh với sự khác biệt hóa sản phẩm
xảy ra khi một công ty
a. tạo ra lợi thế cạnh tranh bằng cách nhóm khách hàng trên cơ sở những khác biệt
quan trọng trong nhu cầu của họ.

b. giúp các công ty giữ chi phí ở mức tối thiểu.

c. tạo ra, sản xuất và bán một sản phẩm theo cách đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách
hàng so với các đối thủ của nó.

d. được tập trung vào chiến lược cấp công ty.

e. cho phép các nhà quản lý của nó bỏ qua chi phí.

228. Lý do nền kinh tế thế giới đang toàn cầu hóa với
tốc độ nhanh là vì
D. các công ty có tư duy tăng trưởng đang chạy đua để xây dựng các vị thế cạnh tranh
mạnh mẽ hơn trên thị trường của nhiều quốc gia.

229. Khi một công ty quyết định mở rộng sang các


ngành công nghiệp mới, nó phải
a. phát triển "mô hình đa kinh doanh" nhằm chứng minh sự gia nhập của nó vào các
doanh nghiệp khác nhau.

230. _______ là quá trình mua lại hoặc sáp nhập với
các đối thủ trong ngành để đạt được lợi thế cạnh tranh.
a. Tích hợp côn

b. Nhập theo chiều dọc

c. Tích hợp theo chiều ngang

d. Nhượng quyền

e. Đa dạng hóa
231. Tích hợp theo chiều ngang có thể được coi là
a. chuyển sang một ngành công nghiệp mới không liên quan.

b. trao quyền kiểm soát cho các nhà cung cấp.

c. giành quyền kiểm soát các nhà phân phối.

d. ở trong ngành công nghiệp mà công ty hiện đang hoạt động.

e. kết hợp các đơn vị chức năng trong công ty.

232. Điều nào sau đây là lợi ích mà các công ty sẽ


mong đợi đạt được từ việc sử dụng tích hợp theo chiều
ngang?
a. Giảm nguy cơ corning vào xung đột với FTC

b. Thực hiện tốt hơn các nền kinh tế của quy mô

c. Kiểm soát tốt hơn toàn bộ chuỗi cung ứng

d. Giảm nguy cơ nắm giữ

e. Giảm nhu cầu đầu tư vào các hoạt động cốt lõi

233. Tất cả những điều sau đây là lợi ích của tích hợp
ngang ngoại trừ:
a. Giảm nguy cơ corning vào xung đột với FTC

b. Tăng sự khác biệt sản phẩm

c. Giảm sự cạnh tranh trong ngành

d. Gia tăng quyền lực thương lượng đối với các nhà cung cấp

e. Cơ cấu giảm chi phí


234. Tích hợp theo chiều ngang trong một ngành có xu
hướng
a. tăng cơ cấu chi phí.

b. tăng sự khác biệt sản phẩm.

c. làm suy yếu lợi thế cạnh tranh của công ty.

d. tăng sự cạnh tranh trong ngành.

e. giảm quyền lực thương lượng đối với nhà cung cấp và người mua.

56. Đôi khi nó có ý nghĩa đối với một công ty để tấn công để cải thiện vị trí thị trường
và hiệu quả kinh doanh của nó. Các vi phạm tốt nhất có xu hướng kết hợp NGOẠI
TRỪ sau

Sử dụng một vi phạm chiến lược để cho phép công ty tận dụng điểm yếu của mình để
tăng cường các lỗ hổng hoạt động.

58. Cái nào sau đây KHÔNG phải là lựa chọn chiến lược mà một công ty phải thực
hiện để bổ sung và bổ sung cho sự lựa chọn của mình về một trong năm chiến lược
cạnh tranh chung?

Có nên sử dụng một chiến lược lãnh đạo thị phần.

59. Các vi phạm chiến lược, theo nguyên tắc chung, phải dựa trên

Khai thác tài sản cạnh tranh mạnh nhất của một công ty, tài nguyên và khả năng quý
giá nhất của công ty.

60. Các tùy chọn chiến lược tấn công chính bao gồm tất cả các NGOẠI TRỪ sau

Khởi xướng một mối đe dọa thị trường và phản công đồng thời để gây mất tập trung.

61. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một lựa chọn chiến lược tấn công chính?

Là đối thủ cạnh tranh cuối cùng để đưa ra thị trường một sản phẩm thế hệ tiếp theo để
đảm bảo sản phẩm hoạt động tốt.

62. Một cuộc tấn công để mang lại kết quả tốt có thể ngắn nếu

A. người mua phản hồi ngay lập tức (giảm giá mạnh dựa trên chi phí hoặc chiến dịch
quảng cáo giàu trí tưởng tượng).
63. Những đối thủ nào sau đây tạo ra những mục tiêu tốt nhất cho một cuộc tấn công
tấn công?

Các công ty có điểm yếu trong các lĩnh vực mà đối thủ mạnh.

64. Khi thách thức một đối thủ đang vật lộn, nó có thể

Tất cả những thứ ở đây

65. Chiến lược đại dương xanh

liên quan đến việc từ bỏ các nỗ lực để đánh bại các đối thủ cạnh tranh trong các thị
trường hiện tại và thay vào đó phát minh ra một ngành công nghiệp mới hoặc phân
khúc thị trường mới khiến các đối thủ hiện tại phần lớn không liên quan và cho phép
một công ty tạo ra và nắm bắt hoàn toàn nhu cầu mới.

66. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một ví dụ điển hình của chiến lược thị trường
đại dương xanh?

Hậu cần và phân phối của Walmart.

67. Tất cả các công ty phải chịu những thách thức tấn công từ các đối thủ. Mục đích
của động thái phòng thủ tốt nhất là

Tất cả những thứ ở đây

68. Điều nào sau đây KHÔNG phải là mục đích của chiến lược phòng thủ?

Để tăng nguy cơ phải bảo vệ một cuộc tấn công.

69. Những cách nào sau đây được sử dụng bởi các công ty bảo vệ để chống lại một
cuộc tấn công cạnh tranh?

Đạt được độc quyền dòng sản phẩm để buộc các đối thủ cạnh tranh sử dụng các nhà
phân phối khác.

70. Mục tiêu của việc báo hiệu một kẻ thách thức rằng sự trả đũa mạnh mẽ có khả
năng trong trường hợp bị tấn công là gì?

Để ngăn cản những kẻ thách thức tấn công hoặc chuyển hướng họ sử dụng các tùy
chọn ít đe dọa hơn.

71. Những tín hiệu nào sau đây KHÔNG cảnh báo những người thách thức rằng có
khả năng trả đũa mạnh mẽ?
Thông báo tiềm năng thu nhập hàng quý mạnh mẽ cho các nhà phân tích tài chính.

72. Những nhược điểm của chiến lược đa quốc gia nội địa hóa bao gồm

a. gây khó khăn và tốn kém khi đáp ứng sự khác biệt giữa các quốc gia về nhu cầu
của khách hàng, thói quen mua hàng, truyền thống văn hóa và điều kiện thị trường.

b. cản trở việc sử dụng các kỹ thuật tài trợ chéo thị trường và tăng tính dễ bị tổn
thương của công ty đối với những thay đổi bất lợi trong tỷ giá hối đoái.

c. cản trở việc chuyển giao năng lực và nguồn lực của một công ty qua biên giới quốc
gia và cản trở việc theo đuổi một lợi thế cạnh tranh thống nhất, duy nhất trong tất cả
các thị trường quốc gia nơi một công ty hoạt động.

d. làm cho rất khó để tính đến sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia trong các kênh
phân phối và phương thức tiếp thị.

e. không phù hợp để cạnh tranh trong thị trường của các nước mới nổi và gây thêm
khó khăn trong việc xây dựng nhiều khu bảo tồn lợi nhuận.

73. Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài nói chung không liên quan đến yếu tố nào
sau đây?

a. Có nên tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau hay
có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới

b. Sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu dùng và
thị hiếu và sở thích của người mua

c. Phác thảo một chiến lược đa quốc gia hoạt động tốt ở một quốc gia cũng như ở một
quốc gia khác và điều đó cũng có sức hấp dẫn để biến thị trường thế giới thành một
khu bảo tồn lợi nhuận lớn

d. Sự thay đổi giữa các quốc gia với các yêu cầu và hạn chế của chính phủ nước chủ
nhà và tỷ giá hối đoái dao động

e. Ở các quốc gia để xác định vị trí hoạt động của công ty để có lợi thế địa điểm tối đa
(với sự thay đổi giữa các quốc gia về mức lương, năng suất của công nhân, chi phí
năng lượng, thuế suất, và tương tự)
74. Lựa chọn chiến lược nào sau đây để thâm nhập thị trường nước ngoài?

a. Duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa ra thị trường
nước ngoài.

b. Thành lập công ty con tại thị trường nước ngoài.

c. Tất cả các phương án

d. Hình thành các liên minh chiến lược hoặc liên doanh với các đối tác nước ngoài.

e. Chiến lược nhượng quyền và cấp phép.

76. Khả năng của một đối thủ cạnh tranh đa quốc gia hoặc toàn cầu để chuyển sản
xuất từ quốc gia này sang quốc gia khác để tận dụng biến động tỷ giá hối đoái, chi phí
năng lượng, mức lương hoặc thay đổi thuế quan là một ví dụ về

a. phối hợp xuyên biên giới.

b. trợ cấp chéo thị trường.

c. một nơi ẩn giấu lợi nhuận.

d. sự khác biệt giữa các thị trường trong điều kiện văn hóa, nhân khẩu học và thị
trường.

e. một liên minh chiến lược quốc tế.

77. Trong trường hợp nào dưới đây, không có lợi cho một đối thủ cạnh tranh đa quốc
gia để tập trung các hoạt động của mình vào một số địa điểm hạn chế để xây dựng lợi
thế cạnh tranh?

a. Khi một công ty có công nghệ được cấp bằng sáng chế vượt trội mà công ty có thể
cấp phép cho các đối tác nước ngoài

b. Khi có các nền kinh tế quy mô đáng kể trong việc thực hiện hoạt động

c. Khi có một đường cong học tập hoặc kinh nghiệm dốc liên quan đến việc thực hiện
một hoạt động ở một địa điểm duy nhất

d. Khi chi phí thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị nhất định thấp hơn đáng kể ở các
vị trí địa lý nhất định so với các địa điểm khác

e. Khi một số địa điểm nhất định có tài nguyên vượt trội, cho phép phối hợp tốt hơn
các hoạt động liên quan hoặc cung cấp các lợi thế có giá trị khác
78. Để sử dụng vị trí để xây dựng lợi thế cạnh tranh khi cạnh tranh ở cả thị trường
trong và ngoài nước, một công ty phải

a. phân tán các nhà máy sản xuất của mình trên nhiều thị trường quốc gia khác nhau
để giảm thiểu chi phí vận chuyển đến các trung tâm phân phối của riêng mình và /
hoặc cho các nhà bán buôn / đại lý bán lẻ.

b. tránh bán hàng ở những quốc gia có rào cản thương mại cao hoặc nơi người mua
mua với số lượng nhỏ.

c. tập trung các hoạt động liên quan đến người mua ở một vài địa điểm được lựa chọn
tốt để tối đa hóa việc nắm bắt các nền kinh tế quy mô liên quan đến phân phối.

d. xem xét (1) liệu có nên tập trung từng hoạt động mà nó thực hiện ở một số quốc gia
được chọn hay để phân tán hoạt động của hoạt động tới nhiều quốc gia và (2) trong đó
các quốc gia định vị các hoạt động cụ thể.

e. phân tán cả hoạt động sản xuất và phân phối trên nhiều quốc gia để chống lại tỷ giá
hối đoái dao động và giảm bớt rủi ro của những phát triển chính trị bất lợi.

79. Những lý do một công ty quyết định mở rộng ra bên ngoài thị trường nội địa bao
gồm

a. phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường rộng lớn hơn.

b. tiếp cận khách hàng mới cho các sản phẩm / dịch vụ của công ty.

c. Các phương án đều đúng

d. đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.

e. mong muốn tận dụng các năng lực và khả năng cốt lõi của nó.

80. Một trong những thách thức chiến lược lớn nhất để cạnh tranh trên trường
quốc tế bao gồm

a. có tính phí như nhau trong tất cả các thị trường quốc gia.

b. có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới hay
có thể tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau để phù
hợp với thị hiếu và sở thích của người mua địa phương.

c. v

d. làm thế nào để tránh những rủi ro của tỷ giá hối đoái.
e. nên theo đuổi một chiến lược toàn cầu hay một chiến lược quốc tế.

81. Các đầu tư mới

a. thường được các công ty dựa trên công nghệ ưa thích.

b. ít rủi ro hơn mua lại.

c. là tốt nhất khi công ty bước vào ngành với quy mô nhỏ.

d. nên bị loại bỏ nếu họ không tạo ra lợi nhuận trong vòng ba năm.

e. được ưu tiên so với mua lại khi rào cản thâm nhập cao.

82. Lý do quan trọng nhất khiến việc mua lại của một công ty không thành công là gì?

a. Các nhà quản trị không sẵn lòng dành những nỗ lực cần thiết để làm cho việc mua
lại làm việc hiệu quả

b. Sự thiếu kỹ năng của người lao động trong doanh nghiệp bị mua lại

c. Chi phí mua lại

d. Thời điểm mua lại

e. Khó khăn trong điều phối hoạt động sản xuất

83. Các liên minh chiến lược là

a. Các thỏa thuận dài hạn giữa hai hoặc nhiều công ty để cùng nhau phát triển các sản
phẩm có lợi cho tất cả các công ty tham gia liên minh.

b. Hợp tác ngắn hạn giữa hai công ty.

c. Cam kết dài hạn giữa hai công ty để chia sẻ các hoạt động nghiên cứu và phát triển.

d. Các thoả thuận ngắn hạn giữa hai công ty để cùng nhau tiếp thị các sản phẩm mới
có lợi cho tất cả các công ty tham gia vào việc tạo ra sản phẩm.

e. Các thoả thuận ngắn hạn giữa hai công ty để cùng nhau phát triển sản phẩm mới.

84. Điều nào sau đây là kết quả có thể xảy ra của sự không có khả năng để tích hợp
hai nền văn hóa khác nhau của công ty sau khi mua lại?

a. Sự thuyên chuyển quản trị thấp

b. Cổ phiếu của các công ty đa dạng hóa cao có giá trị thấp hơn
c. Không có khả năng nhận ra những lợi ích tiềm ẩn từ sự hiệp lực

d. Thương mại hóa kém sản phẩm

e. Rủi ro được chia sẻ bởi tất cả

85. Khi một hoặc nhiều thành phần của chuỗi giá trị của công ty được áp dụng rộng
rãi cho nhiều tình huống công nghiệp và thương mại khác nhau, những chiến lược nào
sau đây mà công ty nên theo đuổi?

a. Đa dạng hóa liên quan

b. Đa dạng hóa không liên quan

c. Hội nhập ngược chiều

d. Hội nhập hình chóp

e. Một chiến lược tập trung

86. Điều gì sau đây dường như là một yếu tố quyết định chính cho thành công của một
đầu tư mới?

a. quyết định ngường một đầu tư mới nếu nó không mang lại lợi nhuận sau khi kết
thúc năm thứ ba

b. Gia nhập quy mô nhỏ vào ngành công nghiệp hiện có để công ty có khả năng đánh
giá kết quả có thể xảy ra của đầu tư mà không mất quá nhiều tiền

c. Mức độ tích hợp thấp giữa tiếp thị và các chức năng nghiên cứu và phát triển của
công ty đầu tư mới

d. Hỗ trợ nhiều dự án đầu tư mới với hy vọng thành công

e. Thâm nhập quy mô lớn vào ngành hiện có để tạo dựng thị phần, ngay cả khi sự
thâm nhập đó liên quan đến khoản lỗ ngắn hạn đáng kể

87. Ở cấp độ đơn giản nhất, liên doanh có thể được coi là

a. một hình thức khai thác ngoại lực chiến lược.

b. sự sáp nhập của hai công ty.

c. dấu hiệu suy yếu của một trong những công ty.

d. Phối hợp các nguồn lực của hai hoặc nhiều công ty để tạo ra doanh nghiệp mới.
e. mua lại một công ty nhỏ hơn bởi một công ty lớn hơn.

89. Điều nào sau dây liên quan đến việc lấy một năng lực đặc biệt được phát triển bởi
một đơn vị kinh doanh trong một ngành và cấy nó vào một đơn vị kinh doanh hoạt
động trong một ngành.

a. Các năng lực chuyển địch

b. Chia sẻ nguồn lực và năng lực

c. Kết hợp sản phẩm

d. Khả năng quản lý chiến lược

e. Các năng lực đòn bẩy

90. Trong năm 2007, Google đã mua YouTube. Đây là một trong những ví dụ về hình
thức sau đây?

a. Liên doanh

b. Hợp nhất

c. Hợp tác

d. Liên minh chiến lược

e. Mua lại

92. Lý do nào sau đây có thể làm cho chiến lược đa dạng hóa của công ty không phải
là một hành động khôn ngoan?

a. Đa dạng hoá để bù trừ rủi ro

b. Giảm chi phí quản lý

c. Các điều kiện cụ thể khác biệt của công ty

d. Điều kiện ngành ổn định

e. Tạo ra khác biệt sản phẩm lớn hơn

93. Nhiệm vụ xây dựng chiến lược công ty cho một công ty đa dạng bao gồm

a. theo đuổi các cơ hội để thúc đẩy các mối quan hệ chuỗi giá trị kinh doanh chéo và
phù hợp chiến lược với lợi thế cạnh tranh.
b. chọn các ngành công nghiệp mới để thâm nhập và quyết định phương tiện thâm
nhập

c. Hướng các nguồn lực của công ty vào các đơn vị kinh doanh hấp dẫn nhất.

d. khởi xướng các hành động để tăng hiệu suất kết hợp của các doanh nghiệp mà công
ty đã tham gia.

e. Tất cả các phương án

95. Một công ty đa dạng tận dụng sự phù hợp chiến lược của các doanh nghiệp liên
quan của mình thành lợi thế cạnh tranh

a. đạt được hiệu quả kinh tế theo phạm vi và vượt qua bài kiểm tra giảm chi phí để
xây dựng chiến lược đa dạng hóa có khả năng tạo ra giá trị cổ đông gia tăng.

b. có một năng lực đặc biệt trong các doanh nghiệp liên quan của nó.

c. có một con đường rõ ràng để dẫn đầu thị trường toàn cầu trong các ngành công
nghiệp nơi nó có các doanh nghiệp liên quan.

d. có một con đường rõ ràng để đạt được 1 + 1 = 3 lợi ích cộng hưởng trong giá trị cổ
đông.

e. vượt qua bài kiểm tra chuỗi giá trị và bài kiểm tra kỳ vọng lợi nhuận để xây dựng
giá trị cổ đông.

96. Một nhà dẫn đạo chi phí thấp có thể chuyển lợi thế chi phí thấp của mình so với
các đối thủ thành hiệu suất lợi nhuận vượt trội bằng cách

a. vượt trội so với các đối thủ và do đó có sẵn nhiều hàng hóa hơn để bán.

b. giảm giá của nó xuống mức đáng kể dưới giá của các đối thủ.

c. đi ra ngoài để sử dụng lợi thế chi phí của mình để chiếm thị phần chi phối thị
trường.

d. sử dụng lợi thế chi phí thấp của mình để đánh giá thấp các đối thủ cạnh tranh và
thu hút những người mua nhạy cảm về giá với số lượng đủ lớn để tăng tổng lợi nhuận
hoặc kiềm chế cắt giảm giá và sử dụng lợi thế chi phí thấp để kiếm được tỷ suất lợi
nhuận cao hơn trên mỗi đơn vị được bán.

e. chi mạnh cho quảng cáo để thúc đẩy thực tế là nó tính giá thấp nhất trong ngành.
97. Chiến lược cạnh tranh để trở thành nhà cung cấp chi phí thấp trong một ngành
hoạt động tốt khi

a. sản phẩm dựa trên hàng hóa chiếm ưu thế và sự khác biệt tối thiểu tồn tại.

b. Tất cả các điều nêu ra

c. những người mới vào ngành sử dụng giá giới thiệu thấp để thu hút người mua và
xây dựng cơ sở khách hàng.

d. cạnh tranh về giá giữa những người bán đối thủ đặc biệt mạnh mẽ.

e. người mua phải chịu chi phí thấp khi chuyển đổi giao dịch mua từ người bán / nhãn
hiệu này sang người bán khác.

98. Các tính năng khác biệt dễ sao chép

a. nên được cấp bằng sáng chế trước khi các công ty khác làm theo.

b. dẫn đến cạnh tranh giá mạnh mẽ.

c. không hứa hẹn về lợi thế cạnh tranh bền vững.

d. ít tốn kém hơn để tích hợp vào một sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.

e. có xu hướng tạo ra nhiều giá trị cho người tiêu dùng như các tính năng khác biệt
khó sao chép.

99. Mối nguy hiểm hoặc rủi ro lớn của một chiến lược nhà cung cấp chi phí tốt nhất
không có vững chắc là

a. rằng người mua sẽ rất hoài nghi về việc trả một mức giá tương đối thấp cho các
thuộc tính / tính năng cao cấp.

b. không thiết lập các liên minh và quan hệ đối tác mạnh mẽ với các nhà cung cấp
chính.

c. rằng nó sẽ không thể đạt được chất lượng hàng đầu với chi phí thấp nhất.

d. rằng các nhà lãnh đạo chi phí thấp sẽ có thể giành được một số khách hàng trên cơ
sở giá thấp hơn và các yếu tố khác biệt cao cấp sẽ có thể dành được khách hàng với sự
hấp dẫn của các thuộc tính sản phẩm tốt hơn.

e. trở nên quá tích hợp và không phụ thuộc đủ vào gia công.
33. Sự khác biệt chính yếu giữa các công ty theo đuổi chiến lược chi phí thấp rộng rãi
và các công ty theo đuổi chiến lược tập trung chi phí thấp ở chỗ

a. tuổi của thị trường.

b. mức độ phân khúc thị trường.

c. giai đoạn chu kỳ sống của ngành.

d. giá thị trường tiêu chuẩn hóa

e. quỹ đạo thị trường.

35. Những vấn đề sau đây KHÔNG phải là cách tiếp cận chính để phân khúc thị
trường?

a. Tiếp thị một sản phẩm cho một nhóm người có nhiều khả năng mua nó

b. Làm một sản phẩm nhằm vào một tổng thể, chứ không phải là một tập hợp cụ thể
của khách hàng

c. Tiếp thị sản phẩm nhắm mục tiêu đến khách hàng trung bình hoặc tiêu biểu

d. Làm cho sản phẩm đáp ứng được nhu cầu cụ thể của một nhóm khách hàng hẹp

e. Sản xuất các sản phẩm tùy biến phù hợp với yêu cầu độc đáo của khách hàng

36. Hai nhược điểm hoặc nhược điểm lớn nhất của đa dạng hóa không liên quan là

Đòi hỏi yêu cầu quản lý và tiềm năng lợi thế cạnh tranh hạn chế mà phù hợp chiến
lược kinh doanh chéo cung cấp.

37. Hai nhược điểm hoặc nhược điểm lớn nhất của đa dạng hóa không liên quan là

Những khó khăn của việc quản lý thành thạo một tập hợp các doanh nghiệp khác nhau
cơ bản và có tiềm năng lợi thế cạnh tranh rất hạn chế mà sự phù hợp chiến lược kinh
doanh chéo mang lại.

Tính toán xếp hạng hấp dẫn định lượng cho các ngành mà một công ty đã đa dạng hóa
bao gồm:

A. xác định các yếu tố thành công quan trọng của từng ngành, tính toán khả năng
thành công của công ty đối với từng KSF của ngành và có được các thước đo tổng thể
về khả năng của công ty để cạnh tranh thành công trong từng ngành dựa trên xếp hạng
KSF kết hợp.
B. xác định các yếu tố lợi thế cạnh tranh của từng ngành, tính toán khả năng thành
công của từng công ty trên từng yếu tố lợi thế cạnh tranh và có được các biện pháp
tổng thể về khả năng của công ty để đạt được lợi thế cạnh tranh bền vững trong từng
ngành dựa trên xếp hạng yếu tố cạnh tranh kết hợp .

C. chọn một bộ các biện pháp hấp dẫn ngành, đánh giá mức độ quan trọng của từng
biện pháp, xếp hạng từng ngành theo từng mức độ hấp dẫn, nhân các xếp hạng ngành
với trọng số được giao để có xếp hạng trọng số, thêm xếp hạng trọng số cho từng
ngành để có được tổng thể điểm hấp dẫn của ngành và sử dụng điểm hấp dẫn chung
của ngành để diễn giải sự hấp dẫn của tất cả các ngành, cả cá nhân và theo nhóm.

D. đánh giá mức độ hấp dẫn của sự phù hợp về chiến lược và nguồn lực của từng
ngành, tổng hợp điểm hấp dẫn và xác định xem điểm tổng thể của các ngành như một
nhóm có hấp dẫn hay không.

E. xác định lợi nhuận trung bình của mỗi ngành, đánh giá mức độ khó đạt được lợi
nhuận trung bình trong từng ngành và quyết định liệu triển vọng của công ty đối với
lợi nhuận trên trung bình là hấp dẫn hay không hấp dẫn, theo ngành.

C. chọn một bộ các biện pháp hấp dẫn ngành, đánh giá mức độ quan trọng của từng
biện pháp, xếp hạng từng ngành theo từng mức độ hấp dẫn, nhân các xếp hạng ngành
với trọng số được giao để có xếp hạng trọng số, thêm xếp hạng trọng số cho từng
ngành để có được tổng thể điểm hấp dẫn của ngành và sử dụng điểm hấp dẫn chung
của ngành để diễn giải sự hấp dẫn của tất cả các ngành, cả cá nhân và theo nhóm.

Mục đích chính của việc tính điểm hấp dẫn của ngành định lượng cho mỗi ngành mà
một công ty đã đa dạng hóa là:

A. xác định ngành nào phát triển lớn nhất và nhanh nhất.

B. có được vị trí để xếp hạng các ngành công nghiệp từ cạnh tranh nhất đến cạnh tranh
ít nhất.

C. cung cấp một cơ sở để đưa ra kết luận dựa trên phân tích về sự hấp dẫn của các
ngành mà một công ty đã đa dạng hóa, cả cá nhân và theo nhóm, và hơn nữa để đưa ra
một dấu hiệu cho thấy ngành nào mang lại triển vọng dài hạn tốt nhất và tồi tệ nhất.

D. xác định ngành nào có các yếu tố thành công quan trọng nhất để đạt được.

E. xếp hạng sự hấp dẫn của các chuỗi giá trị ngành khác nhau từ tốt nhất đến tồi tệ
nhất.
C. cung cấp một cơ sở để đưa ra kết luận dựa trên phân tích về sự hấp dẫn của các
ngành mà một công ty đã đa dạng hóa, cả cá nhân và theo nhóm, và hơn nữa để đưa ra
một dấu hiệu cho thấy ngành nào mang lại triển vọng dài hạn tốt nhất và tồi tệ nhất.

Đánh giá sức hấp dẫn của ngành có trọng số thường vượt trội về mặt phân tích so với
đánh giá không có trọng số bởi vì:

A. xếp hạng có trọng số xác định ngành nào cung cấp triển vọng lợi nhuận dài hạn tốt
nhất / tệ nhất.

B. một thứ hạng không có trọng số không phân biệt giữa các lực thúc đẩy ngành mạnh
và yếu và lực lượng cạnh tranh trong ngành.

C. nó thực hiện một công việc chính xác hơn là chọn ra yếu tố thành công quan trọng
nào trong ngành là quan trọng nhất.

D. một thứ hạng không có trọng số không giúp xác định ngành nào có chuỗi giá trị dễ
nhất và khó nhất để thực hiện.

E. các biện pháp khác nhau của sự hấp dẫn dường như không quan trọng như nhau
trong việc xác định mức độ hấp dẫn tổng thể.
E. các biện pháp khác nhau của sự hấp dẫn dường như không quan trọng như nhau
trong việc xác định mức độ hấp dẫn tổng thể.

Khi tính điểm hấp dẫn của ngành có trọng số, chúng tôi thấy một ngành cạnh tranh
mạnh mẽ hơn là:

A. trọng số hấp dẫn càng thấp đối với ngành đó.

B. trọng số hấp dẫn cho ngành đó càng cao.

C. cho thấy các tài nguyên nằm ngoài tầm với của công ty mẹ.

D. cho thấy các biện pháp hấp dẫn của ngành đã được cân chính xác.

E. càng có nhiều khả năng lợi nhuận và doanh thu của công ty sẽ tăng cao.
A. trọng số hấp dẫn càng thấp đối với ngành đó.

Những trở ngại nào hiện diện trong việc tính điểm hấp dẫn của ngành?

A. Quyết định các trọng số phù hợp cho các biện pháp hấp dẫn
B. Các nhà phân tích khác nhau sử dụng các trọng số khác nhau cho các biện pháp hấp
dẫn khác nhau

C. Đạt đủ chỉ huy của ngành để chỉ định xếp hạng chính xác và khách quan hơn

D. Quyết định tác động của sự phù hợp chiến lược đến đa dạng hóa không liên quan
và liên quan

E. Quyết định xem một doanh nghiệp có liên quan hay không liên quan
E. Quyết định xem một doanh nghiệp có liên quan hay không liên quan
Đối với một công ty đa dạng để trở thành một người biểu diễn mạnh mẽ:

A. một phần đáng kể doanh thu và chi phí của nó phải đến từ các đơn vị kinh doanh có
điểm hấp dẫn tương đối thấp.

B. hoạt động kinh doanh chính của công ty phải nằm trong các ngành có triển vọng tốt
về tăng trưởng và lợi nhuận trên trung bình.

C. các đơn vị kinh doanh của nó trong các ngành có điểm hấp dẫn cao nên là ứng cử
viên cho việc thoái vốn.

D. các đơn vị kinh doanh của nó phải hoạt động trong các khía cạnh thuận lợi của môi
trường ngành công nghiệp của họ.

E. các đơn vị kinh doanh của nó phải có một hình ảnh phổ biến, ngay cả khi hiệu suất
của các sản phẩm của họ không đáp ứng nhiều mong đợi của người mua.
B. hoạt động kinh doanh chính của công ty phải nằm trong các ngành có triển vọng tốt
về tăng trưởng và lợi nhuận trên trung bình.

Thị phần tương đối là:

A. được tính bằng cách chia tỷ lệ phần trăm của một công ty trong tổng khối lượng
bán hàng của ngành cho tỷ lệ phần trăm do đối thủ lớn nhất nắm giữ.

B. được tính bằng cách điều chỉnh chia sẻ doanh thu của công ty lên hoặc xuống theo
một yếu tố tỷ lệ thuận với việc liệu các yếu tố chất lượng / dịch vụ khách hàng của họ
có cao hơn / dưới mức trung bình của ngành hay không.

C. được tính bằng cách chia thị phần của một công ty (dựa trên khối lượng đô la) cho
thị phần trung bình của ngành.

D. đặc biệt hữu ích trong việc xác định những con bò tiền mặt, có thị phần tương đối
lớn (trên 1.0) và lợn tiền mặt, có thị phần tương đối thấp (dưới 0,5).
E. được tính bằng cách trừ thị phần trung bình của ngành (dựa trên doanh thu) khỏi thị
phần của công ty để làm nổi bật thị phần tương đối trên / dưới mức trung bình của
ngành. Số tiền này là một chỉ số tốt hơn về sức mạnh cạnh tranh của một doanh
nghiệp hơn là chỉ nhìn vào tỷ lệ phần trăm thị phần của công ty.
A. được tính bằng cách chia tỷ lệ phần trăm của một công ty trong tổng khối lượng
bán hàng của ngành cho tỷ lệ phần trăm do đối thủ lớn nhất nắm giữ.
58. Tính toán xếp hạng sức mạnh cạnh tranh định lượng cho từng đơn vị kinh doanh
đa dạng của công ty bao gồm:

A. xác định các yếu tố thành công quan trọng của từng ngành, đánh giá khả năng
thành công của từng doanh nghiệp trên từng KSF của ngành và thêm xếp hạng riêng
để có được các biện pháp tổng thể về khả năng cạnh tranh thành công của mỗi doanh
nghiệp.

B. xác định các lực lượng cạnh tranh mà mỗi doanh nghiệp phải đối mặt, đánh giá sức
mạnh của các lực lượng cạnh tranh này theo ngành và sau đó xếp hạng khả năng sinh
lợi của mỗi doanh nghiệp, dựa trên sức mạnh của đối thủ mà nó phải đối mặt.

C. chọn một bộ các biện pháp sức mạnh cạnh tranh, đánh giá mức độ quan trọng của
từng biện pháp, xếp hạng từng doanh nghiệp trên từng thước đo sức mạnh, nhân xếp
hạng sức mạnh với trọng số được giao để có xếp hạng trọng số, thêm xếp hạng trọng
số cho từng đơn vị kinh doanh để có được điểm số sức mạnh cạnh tranh tổng thể, và
sử dụng điểm số sức mạnh cạnh tranh tổng thể để đánh giá sức mạnh cạnh tranh của
tất cả các doanh nghiệp, cả cá nhân và theo nhóm.

D. xác định doanh nghiệp nào có sự phù hợp chiến lược tốt với các doanh nghiệp
khác, xác định phần của chuỗi giá trị nơi xảy ra sự phù hợp này và đánh giá sức mạnh
của lợi thế cạnh tranh gắn liền với từng đối tác chiến lược để có được thước đo tổng
thể về tiềm năng lợi thế cạnh tranh. Các doanh nghiệp có tiềm năng lợi thế cạnh tranh
cao nhất / thấp nhất có sức mạnh cạnh tranh cao nhất / ít nhất.

E. đánh giá tầm cỡ của từng doanh nghiệp phù hợp với chiến lược và nguồn lực, đánh
giá tầm quan trọng của từng loại phù hợp chiến lược / tài nguyên, tính điểm phù hợp
chiến lược / tài nguyên có trọng số và thêm xếp hạng trọng số cho từng doanh nghiệp
để đạt điểm số tổng thể cho từng doanh nghiệp đơn vị cho biết liệu công ty có đủ
chiến lược / nguồn lực phù hợp để trở thành đối thủ mạnh của thị trường trong mỗi
ngành mà công ty cạnh tranh hay không.
C. chọn một bộ các biện pháp sức mạnh cạnh tranh, đánh giá mức độ quan trọng của
từng biện pháp, xếp hạng từng doanh nghiệp trên từng thước đo sức mạnh, nhân xếp
hạng sức mạnh với trọng số được giao để có xếp hạng trọng số, thêm xếp hạng trọng
số cho từng đơn vị kinh doanh để có được điểm số sức mạnh cạnh tranh tổng thể, và
sử dụng điểm số sức mạnh cạnh tranh tổng thể để đánh giá sức mạnh cạnh tranh của
tất cả các doanh nghiệp, cả cá nhân và theo nhóm.
Giá trị của việc xác định sức mạnh cạnh tranh tương đối của mỗi doanh nghiệp mà
một công ty đã đa dạng hóa là có cơ sở định lượng cho:

A. xác định doanh nghiệp nào có lợi thế cạnh tranh lớn / nhỏ hoặc nhược điểm cạnh
tranh so với các đối thủ trong các ngành tương ứng.

B. đánh giá họ từ mạnh nhất đến yếu nhất về đóng góp cho tăng trưởng doanh thu của
công ty mẹ.

C. so sánh điểm mạnh và điểm yếu của tài nguyên, kinh doanh theo kinh doanh.

D. đánh giá họ từ mạnh nhất đến yếu nhất trong việc tranh giành vị trí dẫn đầu thị
trường trong các ngành tương ứng.

E. đánh giá họ từ mạnh nhất đến yếu nhất về đóng góp cho lợi nhuận của công ty mẹ.
D. đánh giá họ từ mạnh nhất đến yếu nhất trong việc tranh giành vị trí dẫn đầu thị
trường trong các ngành tương ứng.
Điểm số sức mạnh cạnh tranh trên 5 cho chúng ta biết gì về vị thế của một công ty đa
dạng trên thị trường?

A. Các đơn vị kinh doanh của nó đều là những đối thủ thị trường khá mạnh trong các
ngành tương ứng

B. Các đơn vị kinh doanh của nó đều là những đối thủ thị trường khá yếu trong các
ngành tương ứng

C. Công ty sẽ không hoạt động tốt

D. Điểm số sức mạnh cạnh tranh của một công ty không liên quan đến vị trí thị trường
của doanh nghiệp đó

E. Công ty có thể sẽ thất bại


A. Các đơn vị kinh doanh của nó đều là những đối thủ thị trường khá mạnh trong các
ngành tương ứng

Ma trận sức mạnh cạnh tranh ngành công nghiệp chín tế bào:

A. rất hữu ích trong việc giúp quyết định doanh nghiệp nào nên có mức độ ưu tiên
cao, trung bình và thấp trong việc triển khai các nguồn lực của công ty.

B. cho biết doanh nghiệp nào là lợn tiền mặt và bò nào là tiền mặt.
C. xác định chính xác chiến lược nào phù hợp nhất cho các doanh nghiệp được định vị
trong ba ô trên cùng của ma trận, nhưng không rõ ràng về các chiến lược tốt nhất cho
các doanh nghiệp được định vị trong sáu ô dưới cùng.

D. xác định các doanh nghiệp chị em có sự phù hợp chiến lược lớn nhất.

E. xác định các doanh nghiệp chị em có mức độ phù hợp tài nguyên cao nhất.
A. rất hữu ích trong việc giúp quyết định doanh nghiệp nào nên có mức độ ưu tiên
cao, trung bình và thấp trong việc triển khai các nguồn lực của công ty.

Một trong những đóng góp quan trọng nhất cho việc hoạch định chiến lược trong các
công ty đa dạng mà ma trận sức mạnh cạnh tranh hấp dẫn của ngành công nghiệp chín
tế bào cung cấp là:

A. xác định doanh nghiệp nào có chiến lược nên tiếp tục, doanh nghiệp nào có chiến
lược cần tinh chỉnh và doanh nghiệp nào có chiến lược cần đại tu lớn.

B. rằng các doanh nghiệp có sức mạnh cạnh tranh lớn nhất và được định vị trong các
ngành hấp dẫn nhất nên được ưu tiên cao nhất trong phân bổ nguồn lực doanh nghiệp
và các doanh nghiệp yếu kém cạnh tranh trong các ngành tương đối kém hấp dẫn nên
có mức độ ưu tiên thấp nhất và thậm chí có thể được xem xét để thoái vốn.

C. xác định chiến lược nào phù hợp nhất cho các doanh nghiệp được định vị ở bốn góc
của ma trận (mặc dù ma trận tiết lộ rất ít về các chiến lược tốt nhất cho các doanh
nghiệp được định vị trong phần còn lại của ma trận).

D. khả năng của nó để xác định loại lợi thế cạnh tranh hoặc bất lợi của mỗi doanh
nghiệp.

E. xác định chính xác doanh nghiệp nào nên giữ và doanh nghiệp nào nên thoái vốn.
B. rằng các doanh nghiệp có sức mạnh cạnh tranh lớn nhất và được định vị trong các
ngành hấp dẫn nhất nên được ưu tiên cao nhất trong phân bổ nguồn lực doanh nghiệp
và các doanh nghiệp yếu kém cạnh tranh trong các ngành tương đối kém hấp dẫn nên
có mức độ ưu tiên thấp nhất và thậm chí có thể được xem xét để thoái vốn.
Ma trận sức mạnh hấp dẫn chín tế bào cung cấp logic rõ ràng, mạnh mẽ để xem xét sử
dụng:

A. chỉ có sức hấp dẫn của ngành trong việc phân bổ nguồn lực và vốn đầu tư cho các
doanh nghiệp khác nhau.

B. chỉ có sức mạnh kinh doanh trong việc phân bổ nguồn lực và vốn đầu tư cho các
doanh nghiệp khác nhau.
C. cả sức hấp dẫn của ngành và sức mạnh kinh doanh trong việc phân bổ nguồn lực và
vốn đầu tư cho các doanh nghiệp khác nhau.

D. cả sức hấp dẫn của ngành và sức mạnh sản phẩm trong việc phân bổ nguồn lực và
vốn đầu tư cho các doanh nghiệp khác nhau.

E. cả phù hợp với nguồn lực và sức mạnh sản phẩm trong việc phân bổ nguồn lực và
vốn đầu tư cho các doanh nghiệp khác nhau.

C. cả sức hấp dẫn của ngành và sức mạnh kinh doanh trong việc phân bổ nguồn lực và
vốn đầu tư cho các doanh nghiệp khác nhau.

Kiểm tra tiềm năng lợi thế cạnh tranh của các chiến lược kinh doanh chéo trong một
công ty đa dạng liên quan đến việc đánh giá mức độ mà các doanh nghiệp chị em đưa
ra các cơ hội:

A. để kết hợp việc thực hiện các hoạt động kinh doanh chéo nhất định và do đó giảm
chi phí.

B. để chuyển giao kỹ năng, công nghệ hoặc vốn trí tuệ từ doanh nghiệp này sang
doanh nghiệp khác.

C. cho các doanh nghiệp khác nhau của công ty để chia sẻ việc sử dụng một thương
hiệu được tôn trọng.

D. cho các doanh nghiệp chị em hợp tác trong việc tạo ra khả năng cạnh tranh mới có
giá trị.
E. để tạo ra một hình ảnh tích cực trong ngành bất kể hiệu quả tài chính của các doanh
nghiệp của nó.

E. để tạo ra một hình ảnh tích cực trong ngành bất kể hiệu quả tài chính của các doanh
nghiệp của nó.

Kiểm tra danh mục đầu tư kinh doanh đa dạng của công ty để biết tiềm năng lợi thế
cạnh tranh của các chiến lược kinh doanh chéo không liên quan đến việc xác định mức
độ mà các đơn vị kinh doanh chị em:

A. có các kết hợp chuỗi giá trị cung cấp cơ hội kết hợp hiệu suất của các hoạt động
chuỗi giá trị liên quan và giảm chi phí.

B. có các kết hợp chuỗi giá trị cung cấp cơ hội để chuyển giao kỹ năng hoặc công
nghệ hoặc vốn trí tuệ từ doanh nghiệp này sang doanh nghiệp khác.

C. có cơ hội để chia sẻ việc sử dụng một thương hiệu được tôn trọng.

D. có các kết hợp chuỗi giá trị cung cấp cơ hội để tạo ra khả năng cạnh tranh mới hoặc
tận dụng các nguồn lực hiện có.

E. là những con bò tiền mặt và những con nào là lợn tiền mặt.

E. là những con bò tiền mặt và những con nào là lợn tiền mặt.

Điều nào sau đây KHÔNG phải là một phần của việc kiểm tra các đơn vị kinh doanh
đa dạng của công ty về tiềm năng lợi thế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp?
A. Xác định mức độ mà các đơn vị kinh doanh có các kết hợp chuỗi giá trị mang lại
cơ hội kết hợp hiệu suất của các hoạt động chuỗi giá trị liên quan và giảm chi phí

B. Xác định mức độ mà các đơn vị kinh doanh có các kết hợp chuỗi giá trị mang lại cơ
hội chuyển giao kỹ năng hoặc công nghệ hoặc vốn trí tuệ từ doanh nghiệp này sang
doanh nghiệp khác

C. Xác định mức độ mà các đơn vị kinh doanh đang tận dụng tối đa lợi thế cạnh tranh
của công ty mẹ

D. Nâng cao mức độ mà các đơn vị kinh doanh có các kết hợp chuỗi giá trị mang lại
cơ hội tạo ra khả năng cạnh tranh mới hoặc tận dụng các nguồn lực hiện có

E. Chứng minh mức độ mà các đơn vị kinh doanh đưa ra cơ hội để chia sẻ việc sử
dụng một thương hiệu được tôn trọng

C. Xác định mức độ mà các đơn vị kinh doanh đang tận dụng tối đa lợi thế cạnh tranh
của công ty mẹ

Một đơn vị kinh doanh đa dạng của công ty thể hiện sự phù hợp với nguồn lực khi:

A. mỗi doanh nghiệp là một con bò tiền mặt.

B. các doanh nghiệp của công ty bổ sung vào thế mạnh tài nguyên tổng thể của công
ty và có các yêu cầu tài nguyên phù hợp và / hoặc khi công ty mẹ có đủ nguồn lực của
công ty để hỗ trợ nhu cầu kinh doanh của mình và tăng thêm giá trị.

C. mỗi doanh nghiệp có đủ lợi nhuận để tạo ra lợi tức hấp dẫn từ vốn đầu tư.
D. mỗi đơn vị kinh doanh tạo ra dòng tiền nội bộ lớn hơn và hơn những gì cần thiết để
xây dựng và duy trì hoạt động kinh doanh.

E. các yêu cầu tài nguyên của mỗi doanh nghiệp hoàn toàn khớp với các tài nguyên
sẵn có của công ty.

B. các doanh nghiệp của công ty bổ sung vào thế mạnh tài nguyên tổng thể của công
ty và có các yêu cầu tài nguyên phù hợp và / hoặc khi công ty mẹ có đủ nguồn lực của
công ty để hỗ trợ nhu cầu kinh doanh của mình và tăng thêm giá trị.

Các doanh nghiệp trong đội hình của một công ty đa dạng thể hiện sự phù hợp với
nguồn lực khi:

A. các yêu cầu tài nguyên của mỗi doanh nghiệp phù hợp chính xác với các tài nguyên
mà công ty có sẵn.

B. các doanh nghiệp riêng lẻ có các yêu cầu tài nguyên phù hợp tại các điểm dọc theo
chuỗi giá trị của họ và thêm vào thế mạnh tài nguyên tổng thể của công ty và khi khả
năng làm cha mẹ vững chắc tồn tại mà không lan rộng quá mỏng.

C. mỗi doanh nghiệp tạo ra dòng tiền vừa đủ hàng năm để tài trợ cho nhu cầu vốn của
chính mình và do đó không yêu cầu truyền tiền từ công ty mẹ.

D. mỗi đơn vị kinh doanh tạo ra đủ dòng tiền trên và trên những gì cần thiết để xây
dựng và duy trì hoạt động kinh doanh, từ đó cung cấp cho công ty mẹ đủ tiền mặt để
trả cho cổ đông một khoản cổ tức hào phóng và tăng đều đặn.
E. có đủ các doanh nghiệp bò tiền mặt để hỗ trợ các yêu cầu về vốn của các doanh
nghiệp lợn tiền mặt.

B. các doanh nghiệp riêng lẻ có các yêu cầu tài nguyên phù hợp tại các điểm dọc theo
chuỗi giá trị của họ và thêm vào thế mạnh tài nguyên tổng thể của công ty và khi khả
năng làm cha mẹ vững chắc tồn tại mà không lan rộng quá mỏng.

Nó được gọi là gì khi một công ty đa dạng có thể gia tăng giá trị bằng cách chuyển
vốn từ các đơn vị kinh doanh tạo ra dòng tiền tự do sang những người cần thêm vốn
để mở rộng và nhận ra tiềm năng tăng trưởng của họ?

A. Thị trường vốn nội bộ

B. Lợi ích của bò tiền mặt

C. Giá trị gia tăng kinh tế

D. Giá trị gia tăng của cổ đông

E. Định giá xuất phát

A. Thị trường vốn nội bộ

Cách tiếp cận danh mục đầu tư để quản lý sự phù hợp với nguồn tài chính của công ty
dựa trên:

A. đa dạng hóa rủi ro trên một phạm vi rộng của các doanh nghiệp.

B. khái niệm rủi ro / phần thưởng của phân tích tài chính.
C. thực tế là các doanh nghiệp khác nhau có đặc điểm dòng tiền và đầu tư khác nhau.

D. thừa nhận rằng mỗi đơn vị kinh doanh có mức độ cơ hội khác nhau.

E. thừa nhận rằng mỗi doanh nghiệp đều mạnh về tài chính.

C. thực tế là các doanh nghiệp khác nhau có đặc điểm dòng tiền và đầu tư khác nhau.

Thuật ngữ kinh doanh được đưa ra cho một công ty tạo ra dòng tiền vượt quá yêu cầu
nội bộ của công ty và có thể cung cấp cho công ty mẹ nguồn vốn để tái đầu tư là gì?

A. Lợn tiền mặt

B. Khi một công ty đa dạng có quá nhiều bò tiền mặt

C. Khi một hoặc nhiều doanh nghiệp là tiền mặt có tiềm năng dài hạn đáng ngờ

D. Khi các doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp hấp dẫn đã xuống cấp trầm
trọng

E. Khi một công ty đa dạng có các doanh nghiệp có ít hoặc không có chiến lược hoặc
nguồn lực phù hợp với các doanh nghiệp "cốt lõi" mà ban lãnh đạo muốn tập trung
vào

B. Khi một công ty đa dạng có quá nhiều bò tiền mặt

Khi nào một doanh nghiệp KHÔNG nên thoái vốn?


A. Khi doanh nghiệp có giá trị hơn đối với công ty khác so với công ty mẹ

B. Khi kinh doanh là một con bò tiền mặt

C. Khi doanh nghiệp cung cấp chiến lược hoặc tài nguyên có giá trị phù hợp cho một
công ty khác

D. Khi các cổ đông sẽ được phục vụ tốt hơn nếu công ty bán doanh nghiệp với giá cao

E. Khi doanh nghiệp thiếu sự hiện diện xuyên biên giới của các giá trị chung và tương
thích văn hóa

B. Khi kinh doanh là một con bò tiền mặt

Các chiến lược để tái cấu trúc một đội hình kinh doanh đa dạng của công ty bao gồm:

A. cải tạo chuỗi giá trị của mỗi doanh nghiệp của một công ty đa dạng.

B. tập trung vào việc khôi phục lợi nhuận của các doanh nghiệp thua lỗ và từ đó cải
thiện lợi nhuận chung của công ty.

C. cải tổ các chiến lược của các doanh nghiệp khác nhau, đặc biệt là những doanh
nghiệp hoạt động kém.
D. thoái vốn các doanh nghiệp có hiệu suất thấp không phù hợp và có được những
doanh nghiệp mới, nơi các cơ hội hứa hẹn sẽ mang lại diện mạo mới cho trang điểm
kinh doanh của công ty.

E. mở rộng phạm vi đa dạng hóa để bao gồm một số lượng lớn hơn các doanh nghiệp
nhỏ hơn và đa dạng hơn.

D. thoái vốn các doanh nghiệp có hiệu suất thấp không phù hợp và có được những
doanh nghiệp mới, nơi các cơ hội hứa hẹn sẽ mang lại diện mạo mới cho trang điểm
kinh doanh của công ty.

Chiến lược tái cấu trúc doanh nghiệp:

A. liên quan đến việc tạo ra những thay đổi lớn trong đội hình kinh doanh đa dạng của
công ty, thoái vốn một số doanh nghiệp và / hoặc mua lại những doanh nghiệp khác,
để đưa một diện mạo hoàn toàn mới vào đội hình kinh doanh của công ty.

B. đòi hỏi phải giảm phạm vi đa dạng hóa cho một số lượng nhỏ hơn các doanh
nghiệp.

C. đòi hỏi phải bán bớt các doanh nghiệp cận biên để giải phóng các nguồn lực để
triển khai lại cho các doanh nghiệp còn lại.

D. tập trung vào các sáng kiến chế tạo để khôi phục các doanh nghiệp thua lỗ đa dạng
của công ty thành lợi nhuận.

E. tập trung vào việc mở rộng phạm vi đa dạng hóa để bao gồm số lượng doanh
nghiệp lớn hơn và thúc đẩy tăng trưởng và lợi nhuận của công ty.
A. liên quan đến việc tạo ra những thay đổi lớn trong đội hình kinh doanh đa dạng của
công ty, thoái vốn một số doanh nghiệp và / hoặc mua lại những doanh nghiệp khác,
để đưa một diện mạo hoàn toàn mới vào đội hình kinh doanh của công ty.

Các điều kiện có thể làm cho các chiến lược tái cấu trúc doanh nghiệp trở nên hấp dẫn
bao gồm tất cả các NGOẠI TRỪ sau:

A. sự sụt giảm liên tục trong thị phần của một hoặc nhiều đơn vị kinh doanh lớn đang
trở thành con mồi của các đối thủ cạnh tranh am hiểu thị trường hơn.

B. một đội hình kinh doanh bao gồm quá nhiều doanh nghiệp tăng trưởng chậm, suy
giảm, lợi nhuận thấp hoặc cạnh tranh yếu.

C. một gánh nặng nợ quá mức với chi phí lãi vay ăn sâu vào lợi nhuận.

D. mua lại không được lựa chọn mà không sống theo mong đợi.

E. một đội hình kinh doanh bao gồm quá nhiều doanh nghiệp bò tiền mặt.

E. một đội hình kinh doanh bao gồm quá nhiều doanh nghiệp bò tiền mặt.

Điều nào sau đây KHÔNG phải là ứng cử viên tốt cho việc thoái vốn trong nỗ lực tái
cấu trúc doanh nghiệp?

A. Các đơn vị kinh doanh thiếu chiến lược phù hợp với các doanh nghiệp sẽ được giữ
lại

B. Người biểu diễn yếu

C. Doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp kém hấp dẫn
D. Các doanh nghiệp là tiền mặt hoặc thiếu các loại tài nguyên khác phù hợp

E. Các doanh nghiệp tương thích với chiến lược đa dạng hóa sửa đổi của công ty

E. Các doanh nghiệp tương thích với chiến lược đa dạng hóa sửa đổi của công ty

Một cơ sở chi phí thấp cho lợi thế cạnh tranh là

Chi phí tổng thể thấp hơn đáng kể so với đối thủ cạnh tranh

Chiến lược cạnh tranh của một công ty với

Kế hoạch trò chơi của ban quản lý để cạnh tranh thành công. Những nỗ lực cụ thể
nhằm làm hài lòng khách hàng, các động thái tấn công và phòng thủ để chống lại sự
điều động của các đối thủ, các phản ứng và phản ứng với bất kỳ điều kiện thị trường
nào hiện tại và các sáng kiến được thực hiện để cải thiện vị thế thị trường của công ty

Mục tiêu của chiến lược cạnh tranh là

Loại bỏ tất khỏi các công ty đối thủ bằng cách làm tốt hơn việc thỏa mãn nhu cầu và
sở thích của người mua

Một công ty đạt được lợi thế cạnh tranh bất cứ khi nào

Nó có một số loại cạnh tranh so với các đối thủ trong việc thu hút khách hàng và đối
phó với các lực lượng cạnh tranh

Mặc dù có nhiều tuyến đường đến lợi thế cạnh tranh, tất cả đều liên quan đến

Mang lại giá trị vượt trội cho người mua và xây dựng năng lực và sức mạnh tài
nguyên trong việc thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị mà các đối thủ không thể dễ
dàng sánh được

Sự khác biệt lớn nhất và quan trọng nhất trong số các chiến lược cạnh tranh của các
công ty khác nhau là
Liệu mục tiêu thị trường của công ty là rộng hay hẹp và liệu công ty có đang theo đuổi
lợi thế cạnh tranh liên quan đến chi phí thấp hay sự khác biệt

Điều nào sau đây không phải là một trong năm loại chiến lược cạnh tranh chung?

Chiến lược thống trị thị phần

Các loại chiến lược cạnh tranh chung bao gồm

Nhà cung cấp chi phí thấp, phân biệt rộng, nhà cung cấp chi phí tốt nhất, phân biệt chi
phí thấp và tập trung

Mà một trong những loại chiến lược cạnh tranh chung sau đây thường là chiến lược
tốt nhất cho một công ty sử dụng?

Không có thứ gọi là chiến lược cạnh tranh "tốt nhất"; Chiến lược "tốt nhất" của công
ty luôn là chiến lược được tùy chỉnh để phù hợp với cả điều kiện công nghiệp và cạnh
tranh cũng như nguồn lực và khả năng cạnh tranh của chính công ty

Lợi thế chi phí của khách hàng tiềm năng chi phí thấp phụ thuộc vào mức độ nào

Cho dù các đối thủ có dễ dàng hoặc không tốn kém để sao chép các phương pháp của
khách hàng tiềm năng giá rẻ hoặc phù hợp với chi phí thấp của nó

Một nhà lãnh đạo chi phí thấp có thể chuyển lợi thế chi phí thấp của mình so với các
đối thủ thành hiệu suất lợi nhuận vượt trội bằng cách

Sử dụng lợi thế chi phí thấp của mình để đánh giá thấp các đối thủ cạnh tranh và thu
hút những người mua nhạy cảm về giá với số lượng đủ lớn để tăng tổng lợi nhuận
hoặc kiềm chế cắt giảm giá và sử dụng lợi thế chi phí thấp để kiếm được lợi nhuận lớn
hơn trên mỗi đơn vị được bán

Chiến lược cạnh tranh để phấn đấu trở thành nhà cung cấp chi phí thấp đặc biệt hấp
dẫn khi
Người mua là lớn và có sức mạnh đáng kể để mặc cả giá xuống; người mua sử dụng
sản phẩm theo nhiều cách giống nhau; và người mua có chi phí chuyển đổi thấp

Điều nào sau đây không phải là một hành động mà một công ty có thể thực hiện để
làm một công việc tốt hơn so với các đối thủ thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị hiệu
quả hơn về chi phí?

Gia công tất cả các hoạt động liên quan đến sản xuất

Điều nào sau đây không phải là một trong những cách mà một công ty có thể đạt được
lợi thế chi phí bằng cách cải tổ chuỗi giá trị của nó?

Tăng năng lực sản xuất và sau đó phấn đấu hết mình để hoạt động hết công suất

Đạt được lợi thế về chi phí so với các đối thủ đòi hỏi

Các đối thủ quản lý bên ngoài trong việc thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị hiệu
quả và tìm ra các cách sáng tạo để cắt giảm các hoạt động sản xuất chi phí ra khỏi
chuỗi giá trị

Bằng chứng tốt nhất cho thấy một công ty là nhà cung cấp chi phí thấp của ngành là

Nó có chi phí tổng thể trên mỗi đơn vị thấp hơn cho sản phẩm / dịch vụ của mình so
với các đối thủ khác trong ngành

Một công ty theo đuổi chiến lược lãnh đạo chi phí thấp phải nói chung

Có các sản phẩm chất lượng chấp nhận được kết hợp với thiết kế cơ bản tốt với vài
diềm xếp nếp và cung cấp một số lượng giới hạn mẫu / kiểu dáng để lựa chọn

Là nhà cung cấp chi phí thấp tổng thể trong một ngành có lợi thế hấp dẫn là
Đặt một công ty vào vị trí để cạnh tranh tấn công trên cơ sở giá thấp, giành được
doanh nghiệp của các khách hàng nhạy cảm về giá, đặt sàn trên giá thị trường và bảo
vệ chống lại các điều kiện chiến tranh giá nếu họ phát sinh

Chiến lược cạnh tranh để trở thành nhà cung cấp chi phí thấp trong một ngành hoạt
động tốt khi

((TẤT CẢ CÁC))

A. Cạnh tranh về giá giữa những người bán đối thủ đặc biệt mạnh mẽ

B. Có một số cách để đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm có giá trị cho người mua

C. Người mua phải chịu chi phí thấp khi chuyển đổi giao dịch mua từ người bán /
nhãn hiệu này sang người khác

D. Những người mới vào ngành sử dụng giá giới thiệu thấp để thu hút người mua và
xây dựng cơ sở khách hàng

Một chiến lược cạnh tranh dựa trên sự lãnh đạo chi phí thấp có xu hướng hoạt động tốt
nhất khi

Cạnh tranh về giá đặc biệt mạnh mẽ và các dịch vụ của các công ty đối thủ về cơ bản
là giống hệt nhau, được tiêu chuẩn hóa, giống như hàng hóa

Chiến lược trở thành nhà cung cấp chi phí thấp chung của ngành có xu hướng hấp dẫn
hơn so với chiến lược phân biệt thị trường hoặc chi phí tốt nhất hoặc tập trung / thị
trường khi

Các sản phẩm của các công ty đối thủ về cơ bản là giống hệt nhau, được tiêu chuẩn
hóa, giống như hàng hóa

Trong trường hợp nào sau đây là một chiến lược lãnh đạo chi phí thấp không có khả
năng đặc biệt thành công?

Khi ngành công nghiệp bao gồm hơn ba nhóm chiến lược và các công ty trong ít nhất
một trong số các nhóm đang theo đuổi chiến lược hội nhập theo chiều dọc đầy đủ
Điều nào sau đây không phải là một trong những cạm bẫy của chiến lược nhà cung
cấp chi phí thấp?

Đang cố gắng thiết lập trần giá của ngành

Bản chất của một chiến lược khác biệt hóa rộng rãi là

Hãy là duy nhất theo những cách có giá trị và hấp dẫn đối với nhiều người mua

Một công ty đang cố gắng để thành công với một chiến lược khác biệt hóa rộng rãi
phải

Nghiên cứu nhu cầu và hành vi của người mua một cách cẩn thận để tìm hiểu những
gì người mua cho là quan trọng, những gì họ nghĩ có giá trị và những gì họ sẵn sàng
trả cho

Sự khác biệt thành công cho phép một công ty

Đặt giá cao cho sản phẩm của mình và / hoặc tăng doanh số đơn vị (vì người mua bổ
sung được chiến thắng nhờ các tính năng khác biệt) và / hoặc có được sự trung thành
của người mua đối với thương hiệu của mình (vì một số người mua thích các tính
năng khác biệt và do đó trung thành với thương hiệu)

Một công ty thành công trong việc phân biệt sản phẩm của mình với các đối thủ
thường có thể

((TẤT CẢ CÁC))

A. Tránh phải cạnh tranh trên cơ sở đơn giản là giá thấp

B. Tính phí bảo hiểm cho sản phẩm của mình (vì người mua thấy các tính năng khác
biệt của nó là giá trị bổ sung)

C. Tăng doanh số đơn vị (vì sự thu hút của các thuộc tính sản phẩm khác biệt của nó)
D. Có được lòng trung thành của người mua đối với thương hiệu của mình (vì một số,
có thể nhiều khách hàng của họ sẽ có sự ưu tiên mạnh mẽ đối với các tính năng khác
biệt của công ty)

Chiến lược khác biệt hóa rộng giúp cải thiện lợi nhuận khi

Đơn vị tăng doanh số và giá thêm các lệnh sản phẩm vượt quá chi phí tăng thêm để
đạt được sự khác biệt

Chiến lược khác biệt hóa lớn có kết thúc việc nâng cao lợi nhuận của công ty hay
không phụ thuộc chủ yếu vào việc liệu

Đơn vị tăng doanh số và giá thêm các lệnh sản phẩm vượt quá chi phí tăng thêm để
đạt được sự khác biệt

Sử dụng chiến lược khác biệt hóa rộng rãi để tạo ra lợi thế cạnh tranh hấp dẫn ít có
khả năng dựa trên

Hoàn tác giá được tính bởi các đối thủ

Cơ hội để phân biệt sản phẩm của công ty

Có thể tồn tại trong các hoạt động dọc theo chuỗi giá trị của ngành

Các tính năng khác biệt dễ sao chép

Không thể tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững

Các cách tiếp cận hấp dẫn nhất để phân biệt là

Những đối thủ khó hoặc đắt tiền để các đối thủ nhân đôi và điều đó cũng có sức hấp
dẫn người mua đáng kể
Giá trị cảm nhận và giá trị tín hiệu thường là một phần quan trọng của chiến lược khác
biệt hóa thành công bởi vì

Người mua hiếm khi trả tiền cho giá trị mà họ không nhận thấy, bất kể giá trị thực của
các tính năng bổ sung khác biệt có thể như thế nào

Điều nào sau đây không phải là một trong bốn con đường cơ bản để đạt được lợi thế
cạnh tranh dựa trên sự khác biệt?

Hấp dẫn người mua tinh vi và mua sắm chăm chỉ cho các thuộc tính khác biệt, nổi bật
nhất

Đạt được một lợi thế cạnh tranh dựa trên sự khác biệt có thể liên quan đến

((TẤT CẢ CÁC))

A. Kết hợp các thuộc tính sản phẩm và các tính năng người dùng làm giảm chi phí sử
dụng sản phẩm chung của người mua

B. Kết hợp các tính năng nâng cao hiệu suất mà người mua có được từ việc sử dụng
sản phẩm

C. Kết hợp các tính năng nâng cao sự hài lòng của người mua theo những cách phi
kinh tế hoặc vô hình

D. Cung cấp giá trị cho khách hàng thông qua năng lực và khả năng cạnh tranh mà các
đối thủ không có hoặc không đủ khả năng để phù hợp

Chiến lược khác biệt hóa rất phù hợp với hoàn cảnh thị trường

Có nhiều cách để phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ và nhiều người mua nhận thấy
những khác biệt này là có giá trị

Chiến lược khác biệt hóa rộng thường hoạt động tốt nhất trong hoàn cảnh thị trường
nơi

Nhu cầu và sở thích của người mua quá đa dạng để được đáp ứng đầy đủ bởi một sản
phẩm được tiêu chuẩn hóa

Một chiến lược khác biệt hóa rộng lớn hoạt động tốt nhất trong các tình huống trong
đó
Thay đổi công nghệ có nhịp độ nhanh và cạnh tranh xoay quanh các tính năng sản
phẩm phát triển nhanh chóng

Một chiến lược khác biệt hóa rộng thường tạo ra kết quả tốt nhất trong các tình huống

Nhu cầu và công dụng của người mua rất đa dạng.

Trong đó một trong những tình huống thị trường sau đây là một chiến lược khác biệt
hóa rộng rãi thường không phù hợp?

Khi các sản phẩm của đối thủ bị phân biệt yếu và hầu hết các đối thủ cạnh tranh đều
dùng đến quảng cáo thông minh để cố gắng tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm của họ

Những cạm bẫy của một chiến lược khác biệt hóa bao gồm

((TẤT CẢ CÁC))

A. Cố gắng phân biệt dựa trên các thuộc tính hoặc tính năng dễ sao chép

B. Chọn cách phân biệt dựa trên các thuộc tính mà người mua không nhận thấy là có
giá trị hoặc đáng để trả tiền cho

C. Đang cố gắng tính phí quá cao cho các tính năng khác biệt

D. Rụt rè và không phấn đấu để mở ra những khoảng trống có ý nghĩa về chất lượng
hoặc hiệu suất hoặc dịch vụ hoặc các thuộc tính khác biệt hấp dẫn khác

Điều nào sau đây không phải là một trong những cạm bẫy của việc theo đuổi một
chiến lược khác biệt?

Cố gắng phân biệt mạnh mẽ sản phẩm của công ty với các đối thủ thay vì hài lòng với
sự khác biệt hóa sản phẩm yếu

Phát biểu nào sau đây về việc theo đuổi chiến lược khác biệt hóa là sai?

Các cơ hội tốt nhất để đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm mạnh mẽ là trong các phần
công nghệ sản xuất và tiếp thị của chuỗi giá trị

Một công ty đạt được trạng thái nhà cung cấp chi phí tốt nhất bằng cách
Kết hợp các thuộc tính hấp dẫn hoặc cao cấp vào sản phẩm của mình với chi phí thấp
hơn so với các đối thủ

Một công ty theo đuổi chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất

Tìm cách cung cấp giá trị vượt trội cho người mua bằng cách đáp ứng mong đợi của
họ về các thuộc tính chất lượng / dịch vụ / tính năng / hiệu suất chính và đánh bại kỳ
vọng của họ về giá (dựa trên những gì đối thủ đang tính cho nhiều thuộc tính giống
nhau)

Chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất

Nhằm mục đích mang lại cho khách hàng nhiều giá trị hơn cho tiền

Mục tiêu của chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất là

Cung cấp giá trị vượt trội cho người mua bằng cách đáp ứng mong đợi của họ về các
thuộc tính chất lượng / hiệu suất / tính năng / dịch vụ chính và đánh bại kỳ vọng của
họ về giá (dựa trên những gì đối thủ đang tính cho nhiều thuộc tính giống nhau)

Mục tiêu cạnh tranh của chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất là

Đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi của người mua về các thuộc tính chất lượng / hiệu
suất / tính năng / dịch vụ chính và đánh bại kỳ vọng của họ về giá (dựa trên những gì
đối thủ đang tính cho nhiều thuộc tính giống nhau) Sau đó đạt được lợi thế cạnh tranh
dựa trên giá trị

Để chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất thành công, một công ty phải có

Sức mạnh tài nguyên và khả năng cạnh tranh cho phép nó kết hợp các thuộc tính cao
cấp với chi phí thấp hơn so với các đối thủ có sản phẩm có thuộc tính cao cấp tương tự

Lợi thế cạnh tranh của một nhà cung cấp chi phí tốt nhất là
Khả năng kết hợp các thuộc tính cao cấp với chi phí thấp hơn so với các đối thủ có sản
phẩm có thuộc tính cao cấp tương tự

Thị trường mục tiêu của một nhà cung cấp chi phí tốt nhất là

Người mua có giá trị

Chiến lược nhà cung cấp chi phí tốt nhất đang hấp dẫn trong những tình huống thị
trường trong đó

Sở thích đa dạng của người mua làm cho sự khác biệt hóa sản phẩm trở thành chuẩn
mực và nơi nhiều người mua nhạy cảm với cả giá cả và giá trị

Nguy cơ lớn hoặc rủi ro của chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất là

Các nhà lãnh đạo chi phí thấp sẽ có thể đánh cắp một số khách hàng trên cơ sở giá
thấp hơn và các yếu tố khác biệt cao cấp sẽ có thể đánh cắp khách hàng với sự hấp dẫn
của các thuộc tính sản phẩm tốt hơn

Lỗ hổng lớn nhất của một công ty trong việc sử dụng chiến lược cung cấp chi phí tốt
nhất là

Bị siết chặt giữa các chiến lược của các công ty sử dụng chiến lược nhà cung cấp chi
phí thấp và chiến lược khác biệt hóa cao cấp

Các chiến lược tập trung được chú trọng hoặc chi phí thấp hoặc khác biệt hóa đặc biệt
thích hợp cho các tình huống trong đó

Thị trường bao gồm các nhóm người mua khác nhau có nhu cầu khác nhau hoặc sử
dụng sản phẩm theo những cách khác nhau

Điều gì đặt ra các chiến lược tập trung (hoặc thị trường thích hợp) ngoài chiến lược
lãnh đạo chi phí thấp và phân biệt rộng là
Sự tập trung của họ vào việc phục vụ nhu cầu của người mua trong một phần hẹp của
thị trường chung

Các công ty theo đuổi một chiến lược khác biệt tập trung chi phí thấp hoặc tập trung
cố gắng để

Làm tốt công việc phục vụ nhu cầu và mong đợi của người mua trong thị trường mục
tiêu so với các đối thủ khác trong ngành

Một chiến lược chi phí thấp tập trung tìm cách đạt được lợi thế cạnh tranh bằng cách

Phục vụ người mua trong thị trường mục tiêu với chi phí thấp hơn và giá thấp hơn so
với các đối thủ

Sự khác biệt chính giữa chiến lược lãnh đạo chi phí thấp và chiến lược chi phí thấp tập
trung là

Quy mô của nhóm người mua mà một công ty đang cố gắng thu hút

Chiến lược khác biệt hóa tập trung nhằm đảm bảo lợi thế cạnh tranh

Với một sản phẩm được cung cấp được thiết kế cẩn thận để thu hút các sở thích và
nhu cầu độc đáo của một nhóm người mua hẹp, được xác định rõ

Chiến lược chi phí thấp tập trung có thể dẫn đến lợi thế cạnh tranh hấp dẫn khi

Một công ty có thể giảm chi phí đáng kể bằng cách giới hạn cơ sở khách hàng của
mình vào phân khúc người mua được xác định rõ; Hai lựa chọn của nó để đạt được lợi
thế chi phí thấp là (1) đối thủ quản lý bên ngoài trong việc kiểm soát các yếu tố thúc
đẩy chi phí và (2) cấu hình lại chuỗi giá trị của mình theo cách mang lại lợi thế vượt
trội so với đối thủ

Sự khác biệt chính giữa chiến lược khác biệt hóa rộng lớn và sự khác biệt tập trung là
Quy mô của nhóm người mua mà một công ty đang cố gắng thu hút

Mà một trong những điều sau đây không đại diện cho hoàn cảnh thị trường làm cho
một chiến lược khác biệt hóa tập trung chi phí thấp hoặc tập trung hấp dẫn?

Khi người mua không mạnh mẽ trung thành với thương hiệu và hầu hết các đối thủ
trong ngành đang theo đuổi một chiến lược tập trung nào đó

Rủi ro của một chiến lược tập trung dựa trên chi phí thấp hoặc khác biệt hóa bao gồm

((TẤT CẢ CÁC))

A. Cơ hội mà các đối thủ bên ngoài thị trường sẽ tìm ra những cách hiệu quả để phù
hợp với khả năng của người tập trung trong việc phục vụ mục tiêu thích hợp

B. Tiềm năng về sở thích và nhu cầu của các thành viên thích hợp thay đổi theo thời
gian đối với nhiều thuộc tính và khả năng của cùng một sản phẩm mà người mua
mong muốn trong phần chính của thị trường

C. Tiềm năng để phân khúc trở nên hấp dẫn đến mức nó sẽ sớm tràn ngập các đối thủ
cạnh tranh, tăng cường sự cạnh tranh và chia rẽ doanh số, lợi nhuận và triển vọng tăng
trưởng

D. Tiềm năng tăng trưởng phân khúc chậm lại với tốc độ nhỏ đến mức triển vọng của
doanh nghiệp tập trung vào lợi nhuận và lợi nhuận trong tương lai trở nên mờ nhạt
không thể chấp nhận được

Sự nhấn mạnh sản xuất của một công ty theo đuổi một chiến lược khác biệt hóa rộng
lớn thường liên quan đến

Nỗ lực xây dựng bất kỳ tính năng khác biệt nào mà người mua sẵn sàng trả tiền và
phấn đấu cho sự vượt trội của sản phẩm

Trọng tâm tiếp thị của một công ty theo đuổi chiến lược khác biệt hóa rộng rãi thường

Chào hàng các tính năng khác biệt và tính giá cao hơn chi phí bổ sung cho các tính
năng khác biệt

Chìa khóa để duy trì một chiến lược khác biệt hóa rộng lớn là

Nhấn mạnh sự đổi mới liên tục để đi trước các đối thủ bắt chước và tập trung vào một
vài tính năng khác biệt

Trọng tâm tiếp thị của một công ty theo đuổi chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp tập
trung thường là

Truyền đạt các tính năng hấp dẫn của một sản phẩm giá ngân sách phù hợp với mong
đợi của các thành viên thích hợp

Một trong những mối nguy hiểm lớn trong việc xây dựng một chiến lược cạnh tranh là
các nhà quản lý, bị giằng xé giữa những ưu và nhược điểm của các chiến lược chung
khác nhau, sẽ lựa chọn

Chiến lược "mắc kẹt giữa chừng"

Những lý do tại sao một công ty quyết định mở rộng ra bên ngoài thị trường quê nhà
bao gồm

((TẤT CẢ CÁC))

A. Đạt được quyền truy cập vào khách hàng mới cho các sản phẩm / dịch vụ của công
ty

B. Phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường rộng lớn hơn

C. Đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty

D. Mong muốn tận dụng các năng lực và khả năng cốt lõi của nó

Điều nào sau đây không phải là lý do điển hình để các công ty mở rộng ra thị trường
nước ngoài?
Để tăng cường khả năng sử dụng các chiến lược tấn công, đặc biệt là các chiến lược
liên quan đến các cuộc đình công phủ đầu

Một trong những điều sau đây không phải là lý do tại sao một công ty quyết định
thâm nhập thị trường nước ngoài?

C) Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty

Xây dựng các khu bảo tồn lợi nhuận cần thiết để thực hiện các hành vi tấn công du
kích chống lại những kẻ thách thức toàn cầu nỗ lực xâm chiếm thị trường quê nhà

Một công ty được cho là đối thủ cạnh tranh quốc tế khi

Nó cạnh tranh ở một vài thị trường nước ngoài được chọn (và có lẽ chỉ có tham vọng
khiêm tốn để vào thị trường quốc gia bổ sung)

Một công ty được cho là đối thủ cạnh tranh toàn cầu khi

Họ bán sản phẩm của mình ở 50 đến 100 quốc gia trở lên và đang mở rộng hoạt động
sang các thị trường quốc gia khác hàng năm

Sự khác biệt giữa một công ty cạnh tranh "quốc tế" và một công ty cạnh tranh
"toàn cầu" là

Một đối thủ cạnh tranh quốc tế cạnh tranh ở một số thị trường nước ngoài được chọn
(và có lẽ chỉ có tham vọng khiêm tốn để thâm nhập thị trường quốc gia bổ sung) trong
khi đối thủ toàn cầu đã hoặc đang theo đuổi sự hiện diện thị trường trên hầu hết các
châu lục và đang mở rộng hoạt động sang thị trường quốc gia bổ sung hàng năm

Một trong những thách thức chiến lược lớn nhất để cạnh tranh trên trường quốc tế bao
gồm

Có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới hay có
nên tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau để phù hợp
chính xác hơn với thị hiếu và sở thích của người mua địa phương
Điều nào sau đây không phải là một tuyên bố chính xác như mối quan tâm cạnh tranh
trên thị trường nước ngoài?

Chiến lược đa quốc gia nói chung là vượt trội so với chiến lược toàn cầu

Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài nói chung không liên quan đến yếu tố nào sau
đây?

Xây dựng một chiến lược đa quốc gia hoạt động tốt ở một quốc gia như ở một quốc
gia khác và điều đó cũng có sức hấp dẫn để biến thị trường thế giới thành một khu bảo
tồn lợi nhuận lớn

Một mối quan tâm quan trọng của một công ty trong việc cố gắng cạnh tranh
thành công ở thị trường nước ngoài là

Làm thế nào nó có thể đạt được lợi thế cạnh tranh dựa trên nơi nó định vị các hoạt
động chuỗi giá trị khác nhau của mình

Một nhà sản xuất Hoa Kỳ xuất khẩu hàng hóa được sản xuất tại các nhà máy ở Hoa
Kỳ để vận chuyển ra thị trường nước ngoài

Trở nên cạnh tranh hơn ở thị trường nước ngoài khi đồng đô la Mỹ giảm giá trị so với
tiền tệ của các quốc gia mà nó đang xuất khẩu

Một nhà sản xuất châu Âu xuất khẩu hàng hóa sản xuất tại các nhà máy châu Âu của
mình sang Hoa Kỳ

Trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường Hoa Kỳ khi đồng euro giảm giá trị so với đồng
đô la Mỹ
Một công ty của Hoa Kỳ sản xuất tất cả hàng hóa của mình tại một nhà máy ở Brazil
và sau đó xuất khẩu hàng hóa do Brazil sản xuất sang các thị trường quốc gia trên toàn
thế giới

Được cạnh tranh thuận lợi khi thực tế Brazil giảm giá trị so với tiền tệ của các quốc
gia mà hàng hóa do Brazil sản xuất đang được xuất khẩu

Một công ty có trụ sở tại châu Âu sản xuất tất cả hàng hóa tại một nhà máy ở Brazil và
sau đó xuất khẩu hàng hóa do Brazil sản xuất sang thị trường nước này ở nhiều nơi
khác nhau trên thế giới

Trở nên kém cạnh tranh hơn ở thị trường nước ngoài khi Brazil thực sự tăng giá trị so
với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa do Brazil sản xuất đang được xuất khẩu

Một trong những rủi ro lớn khi cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là

Mức độ mà các lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể có thể bị xóa sạch
khi biến động tỷ giá hối đoái dẫn đến đồng tiền của quốc gia đó tăng mạnh hơn so với
tiền tệ của các quốc gia nơi sản lượng được bán

Những lợi thế của sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và xuất khẩu chúng ra thị
trường nước ngoài

Bị suy yếu khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển mạnh hơn so với tiền tệ của các quốc
gia nơi sản lượng được bán

Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ giá hối đoái dao động đối với các
công ty cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là không chính xác?

Những lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể phần lớn không bị ảnh
hưởng bởi tỷ giá hối đoái dao động

Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ giá hối đoái dao động đối với các
công ty cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là đúng?
Các công ty đang sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu phần
lớn những gì họ sản xuất được hưởng lợi khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển yếu hơn
so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu sang

Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ giá hối đoái dao động đối với các
công ty cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là đúng?

Tỷ giá hối đoái dao động gây rủi ro đáng kể cho khả năng cạnh tranh của công ty ở thị
trường nước ngoài

Đặc điểm xác định của cạnh tranh đa quốc gia là

Tình hình thị trường có sự thay đổi đáng kể giữa các quốc gia trong điều kiện thị
trường và trong các công ty đang tranh giành quyền lãnh đạo với kết quả là cuộc cạnh
tranh thị trường giữa các đối thủ ở một quốc gia không liên quan chặt chẽ với các cuộc
thi thị trường ở các quốc gia khác

Đặc điểm của cạnh tranh toàn cầu là

Tình hình thị trường nơi các điều kiện cạnh tranh trên các thị trường quốc gia được
liên kết đủ mạnh để tạo thành một thị trường quốc tế hoặc thế giới thực sự và nơi các
đối thủ cạnh tranh hàng đầu cạnh tranh trực tiếp ở nhiều quốc gia khác nhau

Phát biểu nào sau đây liên quan đến cạnh tranh đa quốc gia là sai?

Với cạnh tranh đa quốc gia, sức mạnh và sức mạnh của chiến lược và khả năng tài
nguyên của một công ty ở một quốc gia giúp tăng cường đáng kể khả năng cạnh tranh
ở các thị trường quốc gia khác

Cạnh tranh đa quốc gia đề cập đến các tình huống trong đó

Mỗi thị trường quốc gia đều khép kín cạnh tranh trong một thị trường quốc gia độc lập
với cạnh tranh ở các thị trường quốc gia khác và do đó, nói đúng ra là không có "thị
trường quốc tế" hay "thị trường thế giới". (3/4)
Cạnh tranh đa quốc gia được đặc trưng nhất là một tình huống trong đó

Không có thị trường quốc tế hay toàn cầu, chỉ là một tập hợp các thị trường quốc gia
khép kín

Phát biểu nào sau đây liên quan đến cạnh tranh toàn cầu là sai?

Trong cạnh tranh toàn cầu, có nhiều sự khác biệt giữa các quốc gia về điều kiện công
nghiệp và lực lượng cạnh tranh so với các ngành công nghiệp mà cạnh tranh đa quốc
gia chiếm ưu thế

Phát biểu nào sau đây liên quan đến đa ngành và cạnh tranh toàn cầu là sai?

Trong cạnh tranh toàn cầu, quy mô của lợi thế cạnh tranh (hoặc bất lợi) của một công
ty bằng tổng số lợi thế cạnh tranh (hoặc bất lợi) mà nó có ở mỗi thị trường quốc gia
nơi nó cạnh tranh

Các đặc điểm của thị trường thế giới nơi cạnh tranh toàn cầu chiếm ưu thế bao gồm

Tình hình thị trường nơi các điều kiện cạnh tranh trên các thị trường quốc gia được
liên kết đủ mạnh để tạo thành một thị trường quốc tế hoặc thế giới thực sự và nơi các
đối thủ hàng đầu thường cạnh tranh trực tiếp ở nhiều quốc gia khác nhau

Trong cạnh tranh toàn cầu

Các thị trường ở các quốc gia khác nhau là một phần của thị trường thế giới và điều
kiện cạnh tranh giữa các thị trường quốc gia được liên kết chặt chẽ

Các lựa chọn chiến lược chung để cạnh tranh ở thị trường nước ngoài bao gồm

((TẤT CẢ CÁC))

A. Chi phí toàn cầu, khác biệt toàn cầu, chiến lược tập trung toàn cầu và chi phí tốt
nhất toàn cầu
B. Duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa ra thị trường
nước ngoài

C. Cấp phép cho các công ty nước ngoài sản xuất và phân phối sản phẩm của một
người hoặc sử dụng công nghệ của công ty

D. Cách tiếp cận theo từng quốc gia được tùy chỉnh dựa trên việc đáp ứng nhu cầu cụ
thể của người mua cụ thể ở mỗi quốc gia mục tiêu

Điều nào sau đây không phải là một trong những lựa chọn chiến lược chung để cạnh
tranh trên thị trường nước ngoài?

Một chiến lược tôn nghiêm lợi nhuận

Điều nào sau đây là lựa chọn chiến lược chung để cạnh tranh ở thị trường nước ngoài?

((TẤT CẢ CÁC))

A. Duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa ra thị trường
nước ngoài

B. Các chiến lược toàn cầu được coi là chi phí thấp hoặc khác biệt hóa

C. Chiến lược nhượng quyền và cấp phép

D. Chiến lược đa quốc gia (trong đó một công ty theo đuổi cách tiếp cận theo từng
quốc gia được tùy chỉnh theo điều kiện cạnh tranh địa phương và thị hiếu và sở thích
của người mua)

Điều nào sau đây không phải là lựa chọn chiến lược chung để cạnh tranh ở thị trường
nước ngoài?

Chiến lược trợ cấp chéo thị trường và chiến lược lợi thế sân nhà

Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược xuất khẩu để xây dựng cơ sở khách hàng ở
thị trường nước ngoài bao gồm
Giảm thiểu rủi ro và yêu cầu về vốn

Điều nào sau đây là sai khi lo ngại sử dụng chiến lược xuất khẩu để cạnh tranh ở thị
trường nước ngoài?

Chiến lược xuất khẩu đặc biệt phù hợp với việc đáp ứng các nhu cầu và sở thích khác
nhau của người mua ở các quốc gia khác nhau

Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược cấp phép để tham gia thị trường nước
ngoài bao gồm

Có thể tận dụng bí quyết hoặc bằng sáng chế kỹ thuật của công ty mà không cần cung
cấp thêm nguồn lực đáng kể cho các thị trường không quen thuộc, không ổn định về
chính trị, không chắc chắn về kinh tế hoặc rủi ro khác

Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược nhượng quyền để theo đuổi các cơ hội ở thị
trường nước ngoài bao gồm

Có người nhượng quyền chịu phần lớn chi phí và rủi ro khi thành lập các địa điểm
nước ngoài và yêu cầu bên nhượng quyền chỉ dành các nguồn lực để tuyển dụng, đào
tạo và hỗ trợ cho bên nhượng quyền nước ngoài

Khi một công ty hoạt động ở thị trường của hai hoặc nhiều quốc gia khác nhau, vấn đề
chiến lược quan trọng nhất của nó là

Có nên thay đổi cách tiếp cận cạnh tranh của công ty để phù hợp với điều kiện thị
trường cụ thể và sở thích của người mua ở mỗi quốc gia sở tại hay không hoặc sử
dụng chiến lược cơ bản giống nhau ở tất cả các quốc gia

Một loại chiến lược "đa địa phương, hành động cục bộ"

Trở nên hấp dẫn hơn khi sự khác biệt giữa các quốc gia lớn hơn về thị hiếu người
mua, truyền thống văn hóa và điều kiện thị trường
Sức mạnh của chiến lược đa quốc gia "nghĩ địa phương, hành động địa phương" là

Nó phù hợp với cách tiếp cận cạnh tranh của một công ty với thị trường thịnh hành và
điều kiện cạnh tranh ở mỗi quốc gia, từng quốc gia

Chiến lược đa quốc gia "nghĩ cục bộ, hành động cục bộ" hoạt động đặc biệt hiệu quả
khi

((TẤT CẢ CÁC))

A. Chính phủ chủ nhà ban hành các quy định yêu cầu các sản phẩm được bán tại địa
phương phải đáp ứng các thông số kỹ thuật sản xuất hoặc tiêu chuẩn hiệu suất được
xác định nghiêm ngặt

B. Có sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia về sở thích và thói quen mua hàng của
khách hàng

C. Hạn chế thương mại đa dạng và phức tạp của các chính phủ sở tại ngăn cản việc sử
dụng chiến lược thống nhất từ quốc gia này sang quốc gia khác

D. Có sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia trong các kênh phân phối và phương
thức tiếp thị

Trong những tình huống sau đây là sử dụng chiến lược đa quốc gia "nghĩ cục bộ, hành
động cục bộ" rất đáng nghi ngờ?

Khi mục đích chiến lược của một công ty là dẫn đầu thị trường toàn cầu và nó đang cố
gắng xây dựng một lợi thế cạnh tranh thống nhất, duy nhất trên toàn thế giới

Những nhược điểm của chiến lược đa quốc gia cục bộ bao gồm

Chuyển giao năng lực và tài nguyên của một công ty qua biên giới quốc gia và cản trở
việc theo đuổi một lợi thế cạnh tranh thống nhất, duy nhất trong tất cả các thị trường
quốc gia nơi một công ty hoạt động

Hai nhược điểm của chiến lược đa quốc gia "nghĩ cục bộ, hành động cục bộ" là
Chuyển giao năng lực và nguồn lực của một công ty qua biên giới quốc gia (vì các
năng lực và khả năng khác nhau có thể sẽ được sử dụng ở các quốc gia sở tại khác
nhau) và không thúc đẩy xây dựng một lợi thế cạnh tranh thống nhất trong tất cả các
thị trường quốc gia nơi một công ty cạnh tranh

Chiến lược đa quốc gia "think-local, act local" đòi hỏi

Cung cấp cho các nhà quản lý địa phương vĩ độ làm chiến lược đáng kể và thường sản
xuất các phiên bản sản phẩm khác nhau cho các quốc gia khác nhau

Điều nào sau đây là yếu tố khó xảy ra nhất của chiến lược đa quốc gia cục bộ?

Bán trực tiếp cho người mua (có thể thông qua trang web của công ty) để tránh phải
thiết lập mạng lưới đại lý bán buôn / bán lẻ ở mỗi thị trường quốc gia

Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" để xây dựng chiến lược toàn cầu
liên quan đến

((TẤT CẢ CÁC))

A. Theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác biệt,
chi phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi công ty kinh doanh

B. Bán nhiều sản phẩm giống nhau dưới cùng một tên thương hiệu ở khắp mọi nơi và
mở rộng ra hầu hết, nếu không phải là tất cả, các quốc gia nơi có nhu cầu người mua
đáng kể

C. Tích hợp và điều phối các bước đi chiến lược của công ty trên toàn thế giới

D. Sử dụng các khả năng cạnh tranh, các kênh phân phối và phương pháp tiếp thị trên
toàn thế giới

Điều nào sau đây là yếu tố không thể nhất của cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động
toàn cầu" để xây dựng chiến lược toàn cầu?
Phân tán các nhà máy trên nhiều quốc gia, với mỗi nhà máy sản xuất các phiên bản
sản phẩm cho thị trường địa phương

Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" để hoạch định chiến lược thích hợp
hơn so với cách tiếp cận "nghĩ cục bộ, hành động cục bộ" khi

Sự khác biệt giữa các quốc gia là đủ nhỏ để phù hợp với khuôn khổ của một chiến
lược toàn cầu thống nhất

Cách tiếp cận của một công ty sử dụng phiên bản "nghĩ toàn cầu, hành động địa
phương" của chiến lược toàn cầu đòi hỏi

Theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác biệt, chi
phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi doanh nghiệp kinh doanh nhưng cung
cấp cho các nhà quản lý địa phương một số vĩ độ để điều chỉnh các thuộc tính sản
phẩm để đáp ứng tốt hơn cho người mua địa phương và điều chỉnh sản xuất, phân phối
và tiếp thị để đáp ứng với điều kiện thị trường địa phương

Sự khác biệt cơ bản giữa cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" và "nghĩ
toàn cầu, hành động địa phương" để hoạch định chiến lược là

Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động cục bộ" mang lại cho các nhà quản lý địa
phương nhiều vĩ độ hơn để thực hiện các biến thể chiến lược nhỏ khi cần thiết để đáp
ứng tốt hơn cho người mua địa phương và để phù hợp hơn với điều kiện thị trường địa
phương

Điều nào sau đây không mô tả chính xác sự khác biệt giữa chiến lược đa quốc gia cục
bộ và chiến lược toàn cầu?

Chiến lược toàn cầu có xu hướng liên quan đến việc sử dụng các phương pháp tiếp thị
và phân phối tương tự trên toàn thế giới trong khi chiến lược đa quốc gia thường đòi
hỏi phải thích ứng phân phối và tiếp thị với phong tục địa phương và văn hóa của mỗi
quốc gia

Trong việc mở rộng ra bên ngoài thị trường nội địa, một cách mà một công ty có thể
phấn đấu để đạt được lợi thế cạnh tranh (hoặc bù đắp những bất lợi trong nước) là
Phân tán hoạt động của mình giữa các quốc gia khác nhau theo cách giảm chi phí hoặc
cách khác giúp đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm lớn hơn và bằng cách chuyển giao
hiệu quả và năng lực cạnh tranh có hiệu quả từ hoạt động trong nước sang hoạt động ở
thị trường nước ngoài

Khi mở rộng ra thị trường nước ngoài, một công ty có thể phấn đấu để đạt được lợi thế
cạnh tranh (hoặc bù đắp những bất lợi trong nước) bằng cách

Phân tán các hoạt động của mình giữa các quốc gia khác nhau theo cách giảm chi phí
hoặc cách khác giúp đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm lớn hơn và chuyển các năng
lực và khả năng cạnh tranh có giá trị từ hoạt động trong nước sang hoạt động ở thị
trường nước ngoài

Một trong những điều sau đây không phải là một trong những cách mà một công ty có
thể phấn đấu để đạt được lợi thế cạnh tranh (hoặc bù đắp những bất lợi trong nước)
bằng cách mở rộng ra thị trường nước ngoài?

Bằng cách cạnh tranh ở cả thị trường các nước phát triển và mới nổi và / hoặc bán trực
tiếp cho khách hàng nước ngoài thông qua trang web của công ty

Để sử dụng vị trí để xây dựng lợi thế cạnh tranh khi cạnh tranh ở cả thị trường trong
và ngoài nước, một công ty phải

Xem xét (1) liệu có nên tập trung từng hoạt động mà nó thực hiện ở một số quốc gia
được chọn hay để phân tán hoạt động của hoạt động tới nhiều quốc gia và (2) trong đó
các quốc gia định vị các hoạt động cụ thể

Trong cạnh tranh ở thị trường nước ngoài, các công ty thấy thuận lợi khi tập trung
hoạt động của họ ở một số địa điểm hạn chế khi

((TẤT CẢ CÁC))

A. Có những nền kinh tế quy mô đáng kể trong việc thực hiện một hoạt động

B. Chi phí sản xuất hoặc các hoạt động khác thấp hơn đáng kể ở một số vị trí địa lý so
với các địa điểm khác
C. Khi có một đường cong học tập hoặc kinh nghiệm dốc liên quan đến việc thực hiện
một hoạt động ở một địa điểm duy nhất (do đó làm cho việc phục vụ toàn bộ thị
trường thế giới chỉ từ một hoặc có thể một vài địa điểm)

D. Một số địa điểm có nguồn lực vượt trội, cho phép phối hợp tốt hơn các hoạt động
liên quan hoặc cung cấp các lợi thế có giá trị khác

Lý do cổ điển hoặc phổ biến nhất tại sao một đối thủ cạnh tranh đa quốc gia hoặc toàn
cầu chọn định vị một hoạt động ở một quốc gia cụ thể là

Giá thấp

Lý do cổ điển khiến các công ty chọn định vị một hoạt động chuỗi giá trị cụ thể ở một
quốc gia cụ thể là

Giá thấp

Phân tán hiệu suất của các hoạt động chuỗi giá trị đến nhiều quốc gia khác nhau thay
vì tập trung chúng ở một số quốc gia có xu hướng thuận lợi

A. Khi chi phí vận chuyển cao làm cho việc vận hành từ các địa điểm trung tâm tốn
kém

B. Bất cứ khi nào các hoạt động liên quan đến người mua được thực hiện tốt nhất ở
các địa điểm gần với người mua

C. Nếu các nền kinh tế có quy mô lớn tồn tại, do đó làm cho việc thực hiện một hoạt
động ở quy mô nhỏ hơn ở một số địa điểm khác nhau sẽ kinh tế hơn

D. Khi muốn phòng ngừa (1) rủi ro biến động tỷ giá hối đoái (rủi ro đó lớn hơn khi
các hoạt động tập trung tại một địa điểm) hoặc (2) gián đoạn cung cấp (do đình công,
thất bại cơ học hoặc chậm trễ vận chuyển) hoặc (3) phát triển chính trị bất lợi

Trong trường hợp nào dưới đây, không có lợi cho một đối thủ cạnh tranh đa quốc gia
để tập trung các hoạt động của mình vào một số địa điểm hạn chế để xây dựng lợi thế
cạnh tranh?

Khi một công ty có công nghệ được cấp bằng sáng chế cạnh tranh vượt trội mà công
ty có thể cấp phép cho các đối tác nước ngoài
Các cơ hội lợi thế cạnh tranh mà đối thủ cạnh tranh toàn cầu có thể đạt được bằng
cách phân tán hiệu suất hoạt động của nó trên nhiều quốc gia bao gồm

A. Có thể chuyển sản xuất từ nước này sang nước khác để tận dụng biến động tỷ giá
hối đoái, mức lương khác nhau, chi phí năng lượng khác nhau hoặc hạn chế thương
mại khác nhau

B. Ở vị trí tốt hơn để chọn vị trí và cách thách thức đối thủ

C. Rút ngắn thời gian giao hàng cho khách hàng bằng cách có các cơ sở phân phối rải
rác về mặt địa lý

D. Định vị các hoạt động liên quan đến người mua (như bán hàng, quảng cáo, dịch vụ
sau bán hàng và hỗ trợ kỹ thuật) gần với người mua

Phân tán các hoạt động chuỗi giá trị cụ thể trên nhiều quốc gia thay vì tập trung chúng
vào một số quốc gia được chọn có thể có lợi hơn khi

((TẤT CẢ CÁC))

A. Các hoạt động liên quan đến người mua (như bán hàng, quảng cáo, dịch vụ sau bán
hàng và hỗ trợ kỹ thuật) cần diễn ra gần với người mua

B. Người mua yêu cầu thời gian giao hàng ngắn và / hoặc chi phí vận chuyển cao
khiến việc vận hành từ một hoặc chỉ một vài địa điểm không kinh tế

C. Nó giúp phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái, gián đoạn nguồn cung và phát
triển chính trị bất lợi

D. Có quy mô không kinh tế khi cố gắng hoạt động từ một địa điểm duy nhất

Chuyển giao năng lực cốt lõi và sức mạnh tài nguyên từ thị trường quốc gia này sang
thị trường khác là

Một cách tốt để các công ty tận dụng thế mạnh tài nguyên và khả năng cạnh tranh của
mình và tăng doanh số và lợi nhuận trong quy trình

Khu bảo tồn lợi nhuận

Là thị trường quốc gia nơi một công ty kiếm được lợi nhuận đáng kể bởi vì nó có vị
thế thị trường mạnh hoặc được bảo vệ

Một quốc gia trở thành nơi tôn nghiêm lợi nhuận của công ty khi
Công ty kiếm được một phần đáng kể trong tổng lợi nhuận từ việc bán hàng tại quốc
gia đó do vị thế cạnh tranh mạnh mẽ hoặc được bảo vệ

Phát biểu nào sau đây về khu bảo tồn lợi nhuận là sai?

Cách tốt nhất để tạo ra một khu bảo tồn lợi nhuận là tìm ra phần lớn các hoạt động của
công ty tại quốc gia đó

Trợ cấp chéo thị trường đề cập đến

Hỗ trợ các vi phạm cạnh tranh trong một thị trường với các nguồn lực và lợi nhuận
chuyển hướng từ các hoạt động ở các thị trường quốc gia khác

Trợ cấp chéo thị trường là vũ khí cạnh tranh đặc biệt mạnh mẽ khi được sử dụng bởi

Một công ty toàn cầu hoặc đa quốc gia với nhiều khu bảo tồn lợi nhuận đang tiến hành
một cuộc tấn công chiến lược chống lại một đối thủ cạnh tranh duy nhất trong nước
(chỉ có một khu bảo tồn lợi nhuận)

Một công ty thuần túy trong nước dễ bị tổn thương bởi các vi phạm chiến lược được
tiến hành bởi một đối thủ đa quốc gia với nhiều khu vực lợi nhuận vì

Về khả năng trợ cấp xuyên thị trường của đối thủ cạnh tranh đa quốc gia

Mà một trong những điều sau đây không phải là một chiến lược tấn công mà một công
ty có thể sử dụng để cạnh tranh ở thị trường nước ngoài?

Hình thành các liên minh chiến lược với các công ty nước ngoài để tấn công các đối
thủ địa phương hoạt động tại các thị trường mới nổi

Hình thành các liên minh chiến lược với các công ty nước ngoài để tấn công các đối
thủ địa phương hoạt động tại các thị trường mới nổi

((TẤT CẢ CÁC))
A. Tham gia vào các thị trường quốc gia khác và cạnh tranh trên quy mô toàn cầu hơn
trong khi vẫn giữ được độc lập

B. Tiếp cận tốt hơn với các nền kinh tế quy mô trong sản xuất và / hoặc tiếp thị

C. Lấp đầy những khoảng trống cạnh tranh quan trọng về chuyên môn kỹ thuật hoặc
kiến thức về thị trường địa phương

D. Chia sẻ các cơ sở phân phối và mạng lưới đại lý, do đó cùng nhau tăng cường khả
năng tiếp cận với người mua

Điều nào sau đây không phải là lợi ích tiềm năng của các liên minh chiến lược hoặc
các thỏa thuận hợp tác khác giữa các công ty nước ngoài và trong nước?

Khả năng lớn hơn để sử dụng chiến lược toàn cầu (trái ngược với chiến lược đa quốc
gia)

c. Tích hợp theo chiều ngang

Điều nào sau đây là lợi ích mà fmns nên đạt được từ việc sử dụng tích hợp theo chiều
ngang?

b. Thực hiện tốt hơn các nền kinh tế của quy mô

Ông chủ của Adam nói với anh ta rằng công ty của họ đang theo đuổi chiến lược hội
nhập theo chiều ngang. Điều nào sau đây là rõ ràng từ kịch bản?

b. Công ty sẽ mua hoặc sáp nhập với một trong những đối thủ của nó. c. Công ty sẽ
bắt đầu phân phối các sản phẩm của riêng mình.

Một công ty phần mềm hàng đầu sáp nhập với đối thủ cạnh tranh để tạo thành một
công ty mới. Điều nào sau đây có khả năng là kết quả của sự hợp nhất này?

a. Giảm chi phí cho mỗi đơn vị sản lượng

Cơ quan chống độc quyền:

c. quan tâm đến việc lạm dụng quyền lực thị trường.

Năm 1999, hai công ty dược phẩm có chung thị phần đã quyết định hợp tác hoạt động
để tạo ra một công ty mới được biết đến với một tên khác. Đây là một ví dụ về một
(n):
a. sáp nhập.

Rachel, một buổi sáng mới, đang mua sắm các sản phẩm dành cho trẻ em. Cô
nhận thấy rằng một trong những nhà sản xuất, Lucy, đang cung cấp một loạt các
sản phẩm như dầu gội trẻ em, kem dưỡng da trẻ em và khăn lau trẻ em, cùng
nhau, như một sản phẩm kết hợp. Những khái niệm nào sau đây được minh họa
trong kịch bản?

a. Gói sản phẩm

Đối với một công ty có trụ sở tại lắp ráp frnal, chuyển sang bán lẻ và phân phối
có nghĩa là:

b. hội nhập về phía trước.

Điều nào sau đây không phải là một lợi ích của tích hợp dọc?

d. Cơ cấu chi phí giảm

Tích hợp dọc có thể bất lợi khi:

c. công nghệ công nghiệp đang thay đổi nhanh chóng.

Giá mà một bộ phận của một công ty tính phí cho một bộ phận khác cho các sản phẩm
của mình, đó là đầu vào mà bộ phận khác yêu cầu để sản xuất các sản phẩm của riêng
mình được gọi là:

c. chuyển giá.

Một công ty theo đuổi chiến lược tích hợp dọc có thể mở rộng hoạt động của
mình:

a. lạc hậu vào một ngành sản xuất đầu vào cho các sản phẩm của công ty.
Trong trường hợp nào dưới đây, tích hợp dọc được coi là nguy hiểm?

a. Khi nhu cầu về sản phẩm biến động thường xuyên

Tích hợp dọc dựa trên một công ty chỉ tham gia vào các ngành:

e. thêm giá trị cho các sản phẩm cốt lõi của nó.

Quyền sở hữu của các cửa hàng bán lẻ có thể quan trọng đối với nhà sản xuất
nếu:

b. dịch vụ sau bán hàng là cần thiết cho các sản phẩm phức tạp.

Khi công nghệ trong một ngành đang thay đổi nhanh chóng, một công ty theo đuổi
chiến lược tích hợp dọc có thể tự phát triển:

a. bị khóa vào một công nghệ cũ, kém hiệu quả.

Chiến lược tích hợp dọc có thể là chiến lược rủi ro cho một công ty theo đuổi khi
có nhu cầu:

c. không thể đoán trước.

Một công ty ô tô ký hợp đồng dài hạn với hai nhà cung cấp cho cùng một công cụ ô
tô. Điều này là để đảm bảo công ty được bảo vệ trong trường hợp một trong những
nhà cung cấp áp dụng thái độ bất hợp tác. Những khái niệm nào sau đây được minh
họa trong kịch bản này?

d. Tìm nguồn cung ứng song song

Cam kết đáng tin cậy tham khảo:


a. những lời hứa đáng tin cậy hỗ trợ sự phát triển của mối quan hệ lâu dài giữa các
công ty. b. sự hợp nhất của hai công ty có thị phần ngang nhau.

Các thỏa thuận dài hạn giữa hai hoặc nhiều công ty để cùng phát triển các sản
phẩm hoặc quy trình mới có lợi cho tất cả các công ty là một phần của thỏa
thuận được gọi là:

c. liên minh chiến lược.

Nhiều công cụ được tùy chỉnh để đáp ứng nhu cầu cụ thể của StanMotors và do đó có
rất ít giá trị khác. Đổi lại, StanMotors đã đồng ý biến SparklingLeaves thành nhà cung
cấp thiết bị ô tô duy nhất của mình trong thời gian 15 năm. Kịch bản này minh họa:

b. cam kết đáng tin cậy.

Các công ty đầu tư vào tài sản chuyên ngành vì những tài sản này cho phép họ:

a. hạ cấu trúc chi phí của họ.

b. làm cho iovestrnents lẫn nhau trong tài sản chuyên ngành.

Cửa hàng ván lướt của John có mối quan hệ lâu dài với hai nhà sản xuất ván lướt
sóng. John đang sử dụng:

a. tìm nguồn cung ứng song song

Khi có nhu cầu hợp tác chặt chẽ lâu dài giữa một công ty và các nhà cung cấp, chiến
lược nào sau đây là phù hợp nhất?

c. Đấu thầu cạnh tranh

Hợp đồng dài hạn:


e. là một sự thay thế chi phí thấp cho tích hợp dọc khi có thể xây dựng mối quan hệ
hợp tác với các nhà cung cấp.

Gia công phần mềm xảy ra khi một công ty:

d. thuê một công ty khác để thực hiện các hoạt động tạo ra giá trị.

Trong đó, công ty nào sau đây có khả năng mất quyền kiểm soát trực tiếp nhất đối với
các hoạt động tạo ra giá trị?

e. Gia công phần mềm

Gia công phần mềm:

d. di chuyển một số hoạt động chuỗi giá trị bên ngoài công ty.

Các liên minh chiến lược là:

e. thỏa thuận dài hạn giữa hai hoặc nhiều công ty để cùng phát triển các sản phẩm có
lợi cho tất cả các công ty tham gia vào liên minh.

Theo chiến lược đấu thầu cạnh tranh, các nhà cung cấp thành phần độc lập cạnh
tranh với nhau để trở thành công ty sẽ được chọn để cung cấp:

a. một phần cụ thể cho một nhà sản xuất cụ thể.

GM thường mời thầu từ các nhà cung cấp toàn cầu để sản xuất một thành phần cụ thể
và trao hợp đồng! -Year cho nhà cung cấp nộp giá thầu thấp nhất. Vào cuối năm, một
hợp đồng một lần nữa được đưa ra để đấu thầu, và một lần nữa nhà cung cấp chi phí
thấp nhất có khả năng giành được giá thầu. GM nào sau đây được sử dụng?

b. Đấu thầu cạnh tranh

các công ty có tư duy tăng trưởng đang chạy đua để xây dựng các vị thế cạnh tranh
mạnh mẽ hơn trên thị trường của nhiều quốc gia.

Những lý do tại sao một công ty quyết định mở rộng ra bên ngoài thị trường quê nhà
bao gồm tất cả các NGOẠI TRỪ sau:
A. tiếp cận khách hàng mới cho các sản phẩm / dịch vụ của công ty.

B. phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường rộng lớn hơn.

C. đạt được chi phí thấp hơn thông qua tính kinh tế theo quy mô, kinh nghiệm và sức
mua tăng.

D. khai thác năng lực và khả năng cốt lõi của nó.

E. xác định các nguồn lực và khả năng trong thị trường nhà của công ty.

xác định các nguồn lực và khả năng trong thị trường nhà của công ty.

Điều nào sau đây KHÔNG phải là lý do điển hình để các công ty mở rộng ra thị
trường nước ngoài?

A. Để có được quyền truy cập vào các khách hàng mới, đặc biệt là khi một công ty
gặp phải các cơ hội tăng trưởng đang suy giảm trong thị trường quê nhà.

B. Để tăng cường khả năng sử dụng các chiến lược tích hợp dọc, đặc biệt là các chiến
lược liên quan đến tích hợp một phần (xây dựng các vị trí trong các giai đoạn được lựa
chọn của chuỗi giá trị của ngành).

C. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.

D. Để tận dụng năng lực và khả năng của công ty.

E. Để phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn.
Để tăng cường khả năng sử dụng các chiến lược tích hợp dọc, đặc biệt là các chiến
lược liên quan đến tích hợp một phần (xây dựng các vị trí trong các giai đoạn được lựa
chọn của chuỗi giá trị của ngành).

ĐỀ MỚI - c2-1 - THÁI

1. Những lý do tại sao một công ty quyết định mở rộng ra bên ngoài thị trường
quê nhà bao gồm

A. tiếp cận khách hàng mới cho các sản phẩm / dịch vụ của công ty.

B. phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường rộng lớn hơn.

C. đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.

D. mong muốn tận dụng các năng lực và khả năng cốt lõi của nó.

E. Tất cả những thứ này.

2. Điều nào sau đây không phải là lý do điển hình để các công ty mở rộng ra thị
trường nước ngoài?

A. Để tiếp cận với khách hàng mới

B. Để tăng cường khả năng sử dụng các chiến lược tích hợp dọc, đặc biệt là các
chiến lược liên quan đến tích hợp một phần (xây dựng các vị trí trong các giai
đoạn được lựa chọn của chuỗi giá trị của ngành)

C. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty

D. Tận dụng năng lực và khả năng của công ty

3. (trang 206-207) Một trong những điều sau đây không phải là lý do tại sao một
công ty quyết định thâm nhập thị trường nước ngoài?

A. Để phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn

B. Tận dụng năng lực và khả năng của công ty

C. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty
D. Để đạt được các ưu đãi kinh tế được cung cấp bởi chính phủ các nước đang
phát triển muốn mở rộng công nghiệp và tạo việc làm

E. Để có quyền truy cập vào nhiều người mua hơn cho các sản phẩm / dịch vụ
của công ty

4. (trang 207) Tại sao việc xây dựng một chiến lược để cạnh tranh ở một hoặc
nhiều thị trường nước ngoài vốn đã phức tạp?

A. Bởi vì các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của ngành khác nhau
giữa các quốc gia.

B. Vì tiềm năng cho lợi thế dựa trên vị trí ở một số quốc gia.

C. Bởi vì các chính sách và điều kiện kinh tế khác nhau của chính phủ làm cho
môi trường kinh doanh thuận lợi hơn ở một số quốc gia so với các quốc gia khác.

D. Vì những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ r .

E. Tất cả những thứ này.

5. (trang 207-208) Điều nào sau đây không phải là một tuyên bố chính xác như
mối quan tâm cạnh tranh trên thị trường nước ngoài?

A. Chiến lược đa quốc gia thường vượt trội so với chiến lược toàn cầu.

B. Có sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu
dùng và thị hiếu và sở thích của người mua.

C. Một công ty phải đấu tranh với tỷ giá hối đoái dao động và sự thay đổi giữa
các quốc gia trong các hạn chế và yêu cầu của chính phủ sở tại.

D. Thiết kế sản phẩm phù hợp với một quốc gia thường không phù hợp ở một
quốc gia khác.

E. Tốc độ tăng trưởng thị trường khác nhau giữa các quốc gia.

6. (p. 208-209)

7. (p. 208-209) Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài thường không liên quan
đến vấn đề nào sau đây?
A. Sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu dùng
và thị hiếu và sở thích của người mua

B. Sự thay đổi giữa các quốc gia trong các hạn chế và yêu cầu của chính phủ sở
tại và tỷ giá hối đoái dao động

C. Có nên tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau
hay có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế
giới

D. Ở các quốc gia để xác định vị trí hoạt động của công ty để có lợi thế tối đa về
địa điểm, có sự khác biệt giữa các quốc gia về mức lương, năng suất của công
nhân, chi phí năng lượng, thuế suất, và tương tự

E. Phác thảo một chiến lược đa quốc gia hoạt động tốt ở một quốc gia cũng như ở
một quốc gia khác và điều đó cũng có sức hấp dẫn để biến thị trường thế giới
thành một thị trường chủ yếu đồng nhất

8. (trang 214) Một trong những thách thức chiến lược lớn nhất để cạnh tranh
trên trường quốc tế bao gồm

A. làm thế nào để tránh những rủi ro của tỷ giá hối đoái.

B. có tính phí như nhau trong tất cả các thị trường quốc gia.

C. có bao nhiêu công ty nước ngoài cấp phép sản xuất và phân phối sản phẩm
của công ty.

D. có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới
hay có thể tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau
để phù hợp chính xác hơn với thị hiếu và sở thích của người mua địa phương.

E. nên theo đuổi một chiến lược toàn cầu hay một chiến lược quốc tế.

9. (p. 209) Một mối quan tâm quan trọng của một công ty khi cố gắng cạnh tranh
thành công ở thị trường nước ngoài là

A. các chủ hàng thuyết phục để giữ chi phí vận chuyển xuyên quốc gia đủ thấp
để công ty có thể xuất khẩu hàng hóa của mình ra nước ngoài với giá rẻ.

B. liệu nó có phải tích hợp chuyển tiếp vào các hoạt động bán buôn và / hoặc bán
lẻ để đạt được khả năng hiển thị cho các sản phẩm của mình ở nước ngoài hay
không.
C. làm thế nào nó có thể đạt được lợi thế cạnh tranh dựa trên nơi nó định vị các
hoạt động chuỗi giá trị khác nhau của mình.

D. làm thế nào để thuyết phục các quan chức chính quyền địa phương giảm thuế
đối với việc nhập khẩu hàng hóa vào nước họ.

E. phát triển chuyên môn để tránh tác động của tỷ giá hối đoái dao động.

10. (p. 210) Các biến thể xuyên quốc gia trong chính sách của chính phủ và điều
kiện kinh tế ảnh hưởng

A. việc thiết lập các ưu tiên đầu tư và chỉ đạo các nguồn lực của công ty.

B. cơ hội có sẵn cho người nước ngoài và rủi ro hoạt động trong nước đó.

C. khả năng thị trường nước ngoài duy trì tính cạnh tranh.

D. khả năng của các doanh nghiệp hoạt động yếu kém tạo ra một cơ sở hẹp cho
hoạt động kinh doanh.

E. các cơ hội kinh doanh chéo như chuyển giao kỹ năng hoặc công nghệ cho thị
trường mới.

11. (p. 211) Điều nào sau đây không phải là yêu cầu điển hình của chính phủ
nước chủ nhà có ảnh hưởng đến hoạt động của các công ty nước ngoài?

A. Thiết lập yêu cầu nội dung địa phương đối với hàng hóa được sản xuất bên
trong biên giới của họ bởi các công ty nước ngoài

B. Có các quy tắc và chính sách bảo vệ các công ty địa phương khỏi sự cạnh
tranh của nước ngoài

C. Đặt hạn chế xuất khẩu để đảm bảo cung cấp đủ cho địa phương

D. Yêu cầu các công ty nước ngoài sử dụng tích hợp dọc để hỗ trợ hoạt động của
các công ty địa phương

E. Áp đặt các cấu trúc thuế nặng nề và các yêu cầu pháp lý đối với các công ty
nước ngoài kinh doanh trong biên giới của họ

12. (trang 211) Sự khác biệt giữa rủi ro chính trị và rủi ro kinh tế là

A. rủi ro chính trị xuất phát từ sự bất ổn hoặc yếu kém trong chính phủ quốc gia
trong khi rủi ro kinh tế xuất phát từ sự ổn định của hệ thống tiền tệ, chính sách
kinh tế và quy định của một quốc gia.
B. rủi ro chính trị xuất phát từ sự ổn định trong kinh doanh nước ngoài và rủi ro
kinh tế xuất phát từ sự vượt quá các biện pháp bảo vệ quyền tài sản.

C. quyền chính trị bắt nguồn từ sự thù địch với doanh nghiệp nước ngoài trong
khi rủi ro kinh tế xuất phát từ sự bất ổn của hệ thống tiền tệ.

D. rủi ro chính trị xuất phát từ rủi ro do biến động tỷ giá và rủi ro kinh tế xuất
phát từ sự thù địch với doanh nghiệp nước ngoài.

E. rủi ro chính trị xuất phát từ sự ổn định của hệ thống tiền tệ của một quốc gia
và rủi ro kinh tế xuất phát từ sự bất ổn trong kinh doanh quốc gia

13. (p. 212) Một nhà sản xuất Hoa Kỳ xuất khẩu hàng hóa được sản xuất tại các
nhà máy ở Mỹ để vận chuyển ra thị trường nước ngoài

A. bị thiệt thòi cạnh tranh khi đồng đô la Mỹ giảm giá trị so với tiền tệ của các
quốc gia mà nó đang xuất khẩu.

B. phần lớn không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái dao động; tuy nhiên, nó sẽ bị
ảnh hưởng nếu các nhà máy của nó ở nước ngoài.

C. trở nên cạnh tranh hơn ở thị trường nước ngoài khi đồng đô la Mỹ tăng giá trị
so với tiền tệ của các quốc gia mà nó đang xuất khẩu.

D. trở nên cạnh tranh hơn ở thị trường nước ngoài khi đồng đô la Mỹ giảm giá
trị so với tiền tệ của các quốc gia mà nó đang xuất khẩu.

E. không quan tâm đến việc đồng đô la tăng mạnh hơn hay yếu hơn so với ngoại
tệ trừ khi nó chỉ cạnh tranh với các công ty ở nước ngoài.

14. (p. 212) Một nhà sản xuất châu Âu xuất khẩu hàng hóa được sản xuất tại các
nhà máy châu Âu của mình sang Hoa Kỳ

A. bị thiệt thòi cạnh tranh khi đồng euro giảm giá trị so với đồng đô la Mỹ.

B. phần lớn không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái dao động giữa đồng euro và
đô la Mỹ; tuy nhiên, nó sẽ bị ảnh hưởng nếu các nhà máy của nó ở Mỹ

C. trở nên cạnh tranh hơn ở thị trường Mỹ khi đồng euro giảm giá trị so với Mỹ

đô la

D. trở nên cạnh tranh hơn ở các thị trường châu Âu khi đồng euro giảm giá trị so
với Mỹ
đô la

E. không quan tâm đến việc đồng euro tăng mạnh hơn hay yếu hơn so với đồng
đô la Mỹ trừ khi các đối thủ cạnh tranh chính của nó là các công ty khác ở các
quốc gia có tiền tệ cũng là đồng euro.

15. (trang 212-213) Một công ty Mỹ sản xuất tất cả hàng hóa tại một nhà máy ở
Brazil và sau đó xuất khẩu hàng hóa do Brazil sản xuất sang các thị trường quốc
gia trên toàn thế giới

A. bị thiệt thòi cạnh tranh khi đồng đô la Mỹ giảm giá trị so với thực tế của
Brazil.

B. có lợi thế cạnh tranh khi thực tế Brazil giảm giá trị so với tiền tệ của các quốc
gia mà hàng hóa do Brazil sản xuất đang được xuất khẩu.

C. trở nên kém cạnh tranh hơn ở thị trường nước ngoài khi thực tế Brazil giảm
giá trị so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa do Brazil sản xuất đang được
xuất khẩu.

D. được lợi thế cạnh tranh khi đồng đô la Mỹ tăng giá trị so với thực tế của
Brazil.

E. không bị ảnh hưởng bởi những thay đổi trong định giá ngoại tệ so với đồng
tiền thật của Brazil, tất cả những gì quan trọng đối với một công ty Mỹ là định
giá đồng đô la Mỹ so với đồng thật của Brazil.

16. (trang 212-213) Một công ty có trụ sở tại châu Âu sản xuất tất cả hàng hóa tại
một nhà máy ở Brazil và sau đó xuất khẩu hàng hóa do Brazil sản xuất sang thị
trường nước này ở nhiều nơi khác nhau trên thế giới

A. bị thiệt thòi cạnh tranh khi đồng euro giảm giá trị so với thực tế của Brazil.

B. bị thiệt thòi cạnh tranh khi thực tế Brazil giảm giá trị so với tiền tệ của các
quốc gia mà hàng hóa do Brazil sản xuất đang được xuất khẩu.

C. trở nên kém cạnh tranh hơn ở thị trường nước ngoài khi Brazil thực sự tăng
giá trị so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa do Brazil sản xuất đang được
xuất khẩu.

D. được lợi thế cạnh tranh khi đồng euro tăng giá trị so với thực tế của Brazil.
E. không quan tâm đến việc đồng euro tăng mạnh hơn hay yếu hơn so với thực tế
của Brazil trừ khi đối thủ cạnh tranh chính của nó là các công ty khác ở các quốc
gia có tiền tệ cũng là đồng euro.

17. (trang 212-213) Một trong những rủi ro lớn khi cạnh tranh ở thị trường nước
ngoài là

A. mức độ mà các lợi thế của việc xuất khẩu hàng hóa từ một quốc gia cụ thể có
thể bị xóa sạch khi biến động tỷ giá hối đoái dẫn đến đồng tiền của quốc gia đó
tăng trưởng yếu hơn nhiều so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa được xuất
khẩu.

B. liệu nền kinh tế của nước ngoài sẽ tiếp tục tăng trưởng ở mức hai con số.

C. thực tế là một số quốc gia có mức lương thấp hơn các quốc gia khác.

D. tiềm năng cho các quan chức chính quyền địa phương để giảm thuế đối với
việc nhập khẩu hàng hóa vào nước họ.

E. mức độ mà các lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể có thể bị
xóa sạch khi biến động tỷ giá hối đoái dẫn đến tiền tệ của quốc gia đó tăng mạnh
hơn so với

tiền tệ của các quốc gia nơi sản lượng đang được bán

18. (trang 212-213) Những lợi thế của việc sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ
thể và xuất khẩu chúng ra thị trường nước ngoài

A. phần lớn không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái dao động.

B. là lớn nhất khi các nhà phân phối và đại lý địa phương ở quốc gia đó có thể bị
thuyết phục không mang sản phẩm được sản xuất bên ngoài biên giới của đất
nước.

C. có thể bị xóa sổ khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển yếu hơn so với tiền tệ của
các quốc gia nơi sản lượng được bán.

D. bị suy yếu khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển mạnh hơn so với tiền tệ của
các quốc gia nơi sản lượng được bán.

E. bị tổn hại nghiêm trọng bởi tiềm năng cho các quan chức chính quyền địa
phương tăng thuế đối với việc nhập khẩu hàng hóa sản xuất ở nước ngoài vào
nước họ.
19. (trang 212-213) Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ giá hối
đoái dao động đối với các công ty cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là không
chính xác?

A. Tỷ giá hối đoái dao động gây ra rủi ro đáng kể cho khả năng cạnh tranh của
công ty ở thị trường nước ngoài.

B. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể phần lớn không bị
ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái dao động.

C. Các nhà xuất khẩu giành chiến thắng khi tiền tệ của quốc gia mà hàng hóa
đang được xuất khẩu tăng trưởng yếu hơn so với các loại tiền tệ của các quốc gia
mà hàng hóa đang được xuất khẩu sang.

D. Những lợi thế của việc sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể có thể bị làm
suy yếu khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển mạnh hơn so với tiền tệ của các
quốc gia nơi sản lượng được bán.

E. Các công ty trong nước chịu áp lực từ nhập khẩu chi phí thấp hơn được
hưởng lợi khi tiền tệ của chính phủ của họ phát triển yếu hơn so với tiền tệ của
các quốc gia nơi hàng hóa nhập khẩu đang được sản xuất.

20. (trang 212- 213) Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ giá hối
đoái dao động đối với các công ty cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là đúng?

A. Tỷ giá hối đoái dao động không gây rủi ro đáng kể cho khả năng cạnh tranh
của công ty ở thị trường nước ngoài.

B. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể phần lớn không bị
ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái dao động.

C. Các công ty đang sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu
phần lớn những gì họ sản xuất bị thiệt thòi khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển
yếu hơn so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu.

D. Các công ty sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu
phần lớn những gì họ sản xuất được hưởng lợi khi tiền tệ của quốc gia đó tăng
trưởng yếu hơn so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất
khẩu.

E. Các công ty trong nước chịu áp lực từ nhập khẩu chi phí thấp thậm chí còn bị
tổn thương nhiều hơn khi tiền tệ của chính phủ của họ ngày càng yếu đi so với
tiền tệ của các quốc gia nơi hàng hóa nhập khẩu đang được sản xuất
21. (trang 212- 213) Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ giá hối
đoái dao động đối với các công ty cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là đúng?

A. Tỷ giá hối đoái dao động gây ra rủi ro đáng kể cho khả năng cạnh tranh của
công ty ở thị trường nước ngoài.

B. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể phần lớn không bị
ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái dao động.

C. Các công ty đang sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu
phần lớn những gì họ sản xuất bị mất khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển yếu
hơn so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu.

D. Những lợi thế của việc sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể được cải thiện
khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển mạnh hơn so với tiền tệ của các quốc gia
nơi sản lượng được bán.

E. Các công ty trong nước chịu áp lực từ hàng nhập khẩu chi phí thấp thậm chí
còn bị tổn thương nhiều hơn khi tiền tệ của chính phủ của họ ngày càng yếu đi so
với tiền tệ của các quốc gia nơi hàng hóa nhập khẩu đang được sản xuất.

22. (p. 214) Các công ty hoạt động trong một thị trường xuyên quốc gia phải đáp
ứng

A. có nên tùy chỉnh dịch vụ của họ ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau để phù
hợp với thị hiếu và sở thích của người mua địa phương hay không.

B. có nên theo đuổi chiến lược cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn
hóa trên toàn thế giới.

C. bao nhiêu để tùy chỉnh các dịch vụ của họ ở mỗi thị trường quốc gia khác
nhau để phù hợp với thị hiếu và sở thích của người mua địa phương.

D. Không ai trong số này.

E. Tất cả những thứ này.

23. (p. 214) Phát biểu nào sau đây liên quan đến cạnh tranh đa quốc gia là sai?

A. Một trong những đặc điểm của cạnh tranh đa quốc gia là người mua ở các
quốc gia khác nhau bị thu hút bởi các thuộc tính sản phẩm khác nhau.

B. Với sự cạnh tranh đa quốc gia, sức mạnh và sức mạnh của chiến lược và khả
năng tài nguyên của một công ty ở một quốc gia giúp tăng cường đáng kể khả
năng cạnh tranh ở các thị trường quốc gia khác.
C. Một trong những đặc điểm của cạnh tranh đa quốc gia là điều kiện ngành và
lực lượng cạnh tranh ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau về các khía cạnh quan
trọng.

D. Một trong những đặc điểm của cạnh tranh đa quốc gia là sự pha trộn của các
đối thủ cạnh tranh ở mỗi quốc gia

thị trường khác nhau giữa các quốc gia.

E. Với sự cạnh tranh đa quốc gia, các đối thủ chiến đấu cho các giải vô địch quốc
gia và giành chiến thắng trong một thị trường quốc gia không nhất thiết báo hiệu
khả năng giá vé tốt ở các quốc gia khác.

24. (p. 214) Cạnh tranh đa quốc gia đề cập đến các tình huống trong đó

A. không có công ty trong nước nào có thị phần cỡ lớn và mỗi thị trường quốc
gia có nhiều đối thủ cạnh tranh.

B. cạnh tranh trong một thị trường quốc gia độc lập với cạnh tranh ở các thị
trường quốc gia khác và do đó, nói đúng ra là không có "thị trường quốc tế hay
thế giới".

C. các đối thủ trong nước theo đuổi các chiến lược tập trung hoặc thị trường
thích hợp và không cạnh tranh quốc tế.

D. các công ty trong nước có một bất lợi cạnh tranh trong việc cạnh tranh với các
đối thủ nước ngoài hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau.

E. hầu hết các đối thủ cạnh tranh hoạt động ở hơn hai thị trường quốc gia nhưng
hiếm khi ở hơn 20.

25. (p. 214) Cạnh tranh đa quốc gia được đặc trưng nhất là một tình huống trong
đó

A. đấu trường cạnh tranh giữa các công ty đối thủ liên quan đến một số quốc gia
láng giềng chứ không phải là một quốc gia hay thị trường thế giới nói chung.

B. cạnh tranh chủ yếu là giữa các công ty trong nước của một vài quốc gia láng
giềng (nhiều nhất là năm quốc gia).

C. có những hạn chế thương mại sâu rộng, tỷ giá hối đoái dao động mạnh và
hàng rào thuế quan cao ở nhiều thị trường quốc gia hoạt động chống lại sự hình
thành của một thị trường thế giới thực sự.
D. cạnh tranh giữa các công ty trong nước chiếm ưu thế và các đối thủ nước
ngoài là một yếu tố nhỏ.

E. không có thị trường quốc tế hay toàn cầu, chỉ là một tập hợp các thị trường
quốc gia chủ yếu khép kín.

26. (trang 215) Phát biểu nào sau đây về cạnh tranh toàn cầu là sai?

A. Trong cạnh tranh toàn cầu, các đối thủ tranh giành vị trí dẫn đầu thị trường
trên toàn thế giới.

B. Trong các ngành cạnh tranh toàn cầu, sức mạnh và sức mạnh của chiến lược
và khả năng tài nguyên của một công ty ở một quốc gia giúp tăng cường đáng kể
khả năng cạnh tranh ở các thị trường quốc gia khác.

C. Trong cạnh tranh toàn cầu, lợi thế cạnh tranh tổng thể (hoặc bất lợi) của một
công ty phát triển từ toàn bộ hoạt động trên toàn thế giới.

D. Trong cạnh tranh toàn cầu, có nhiều sự khác biệt giữa các quốc gia về điều
kiện công nghiệp và lực lượng cạnh tranh so với các ngành công nghiệp mà cạnh
tranh đa quốc gia chiếm ưu thế.

E. Trong cạnh tranh toàn cầu, nhiều công ty đối thủ cùng cạnh tranh với nhau ở
nhiều quốc gia khác nhau, nhưng đặc biệt là ở các quốc gia có doanh số lớn và
nơi có sự hiện diện cạnh tranh là chiến lược quan trọng để xây dựng vị thế toàn
cầu mạnh mẽ trong ngành.

27. (trang 214- 215) Phát biểu nào sau đây liên quan đến cạnh tranh đa quốc gia
và toàn cầu là sai?

A. Trong cạnh tranh toàn cầu, các đối thủ tranh giành vị trí dẫn đầu thị trường
trên toàn thế giới và các đối thủ hàng đầu cạnh tranh trực tiếp trên thị trường
của nhiều quốc gia khác nhau.

B. Trong các ngành cạnh tranh toàn cầu, vị thế cạnh tranh của một công ty ở
một quốc gia đều ảnh hưởng và bị ảnh hưởng bởi vị thế của nó ở các quốc gia
khác.

C. Một trong những đặc điểm của cạnh tranh đa quốc gia là có sự khác biệt lớn
hơn giữa các điều kiện thị trường và bản chất của cạnh tranh giữa các đối thủ so
với xu hướng trên thị trường cạnh tranh toàn cầu.

D. Với sự cạnh tranh đa quốc gia, cuộc thi cạnh tranh được địa phương hóa, với
các đối thủ chiến đấu để dẫn đầu thị trường quốc gia; hơn nữa, chiến thắng ở
một quốc gia không nhất thiết là tín hiệu cho thấy một công ty có khả năng tăng
giá tốt ở thị trường của các quốc gia khác.

E. Trong cạnh tranh toàn cầu, quy mô của lợi thế cạnh tranh trên toàn thế giới
(hoặc bất lợi) của một công ty bằng tổng lợi thế cạnh tranh (hoặc bất lợi) mà nó
có ở mỗi thị trường quốc gia nơi cạnh tranh.

28. (trang 215) Các đặc điểm của thị trường thế giới nơi cạnh tranh toàn cầu
chiếm ưu thế bao gồm

A. một tình huống thị trường nơi các điều kiện cạnh tranh trên các thị trường
quốc gia được liên kết đủ mạnh để tạo thành một thị trường thế giới thực sự và
nơi các đối thủ hàng đầu thường cạnh tranh trực tiếp ở nhiều quốc gia khác
nhau.

B. các biến đổi chi phí nhỏ từ quốc gia này sang quốc gia khác (liên quan đến sản
xuất, phân phối, bán hàng và tiếp thị và các thành phần chính khác của chuỗi giá
trị ngành) và các hạn chế thương mại xuyên quốc gia tối thiểu.

C. một môi trường cạnh tranh bao gồm rất nhiều đối thủ cạnh tranh mà không
có công ty nào có thị phần lớn trên toàn thế giới.

D. nhiều công ty chạy đua để dẫn đầu thị trường toàn cầu, với hầu hết các ứng cử
viên sử dụng cùng một loại chiến lược cạnh tranh cơ bản và được định vị trong
cùng một nhóm chiến lược.

E. rào cản gia nhập thấp, chẳng hạn như số lượng lớn đối thủ mà hành động của
bất kỳ đối thủ nào có ít ảnh hưởng đến doanh số và thị phần của các đối thủ khác
và các yếu tố thành công chính khác nhau giữa các quốc gia.

29. (trang 215) Trong cạnh tranh toàn cầu

A. các công ty hàng đầu cạnh tranh để có thị phần lớn nhất trên thị trường thế
giới, nhưng chỉ thỉnh thoảng cạnh tranh trực tiếp ở các quốc gia khác nhau.

B. thị trường ở các quốc gia khác nhau là một phần của thị trường thế giới và
điều kiện cạnh tranh giữa các thị trường quốc gia được liên kết chặt chẽ.

C. sức mạnh thị trường chung của một công ty là tổng thị phần của nó tại mỗi thị
trường quốc gia nơi có sự hiện diện.

D. các nhà lãnh đạo ngành là các công ty nước ngoài; các công ty trong nước
đang xuống hạng với vị trí á quân.
E. lợi thế cạnh tranh tổng thể của một công ty được xác định bởi quy mô của lợi
thế cạnh tranh mà nó có trong mỗi khu vực lợi nhuận của công ty.

30. (trang 216) Các lựa chọn chiến lược chung để cạnh tranh ở thị trường nước
ngoài bao gồm

A. chi phí thấp toàn cầu, khác biệt toàn cầu, chi phí tốt nhất toàn cầu và chiến
lược tập trung toàn cầu.

B. duy trì một cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa ra
thị trường nước ngoài.

C. cấp phép cho các công ty nước ngoài sản xuất và phân phối sản phẩm của một
người hoặc sử dụng công nghệ của công ty.

D. cách tiếp cận theo từng quốc gia được tùy chỉnh dựa trên việc đáp ứng nhu
cầu cụ thể của người mua cụ thể ở mỗi quốc gia mục tiêu.

E. Tất cả những thứ này.

31. (trang 216) Điều nào sau đây không phải là một trong những lựa chọn chiến
lược chung để cạnh tranh trên thị trường nước ngoài?

A. Chiến lược tôn nghiêm lợi nhuận

B. Chiến lược xuất khẩu

C. Một chiến lược toàn cầu

D. Chiến lược đa quốc gia

E. Chiến lược nhượng quyền thương mại

32. (trang 216) Điều nào sau đây là các lựa chọn chiến lược chung để cạnh tranh
ở thị trường nước ngoài?

A. Duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa ra thị
trường nước ngoài

B. Các chiến lược toàn cầu được coi là chi phí thấp hoặc khác biệt hóa

C. Chiến lược nhượng quyền và cấp phép


D. Chiến lược đa quốc gia (trong đó một công ty theo đuổi cách tiếp cận theo
từng quốc gia được tùy chỉnh theo điều kiện cạnh tranh địa phương và thị hiếu
và sở thích của người mua)

E. Tất cả những thứ này

33. (p. 216) Điều nào sau đây là (không) không phải là lựa chọn chiến lược chung
để cạnh tranh ở thị trường nước ngoài?

A. Chiến lược xuất khẩu và chiến lược đa quốc gia

B. Các chiến lược toàn cầu được coi là chi phí thấp hoặc khác biệt hóa

C. Chiến lược chuyển nhượng xuyên biên giới và chiến lược lợi thế sân nhà

D. Sử dụng các liên minh chiến lược và liên doanh với các đối thủ nước ngoài làm
phương tiện chính để tham gia và cạnh tranh ở thị trường nước ngoài

E. Chiến lược nhượng quyền và cấp phép

34. (trang 216-217) Sử dụng các nhà máy trong nước làm cơ sở sản xuất để xuất
khẩu hàng hóa sang thị trường nước ngoài được chọn

A. có thể là một chiến lược ban đầu tuyệt vời để kiểm tra các vùng biển quốc tế
và tìm hiểu xem các vị trí thị trường hấp dẫn có thể được thiết lập ở thị trường
nước ngoài hay không.

B. có thể là một chiến lược cạnh tranh thành công khi một công ty đang tập
trung vào các thị trường trống ở mỗi quốc gia nước ngoài và không phải cạnh
tranh trực tiếp với các đối thủ mạnh của nước chủ nhà.

C. có thể là một chiến lược mạnh mẽ vì một công ty có thể duy trì cơ sở sản xuất
một quốc gia cho phép công ty tận dụng năng lực và khả năng của công ty.

D. thường là một chiến lược yếu khi các đối thủ cạnh tranh đang theo đuổi chiến
lược đa quốc gia.

E. có thể là một chiến lược mạnh mẽ vì một công ty không dễ bị ảnh hưởng bởi tỷ
giá hối đoái.

35. (trang 217) Ưu điểm của việc sử dụng chiến lược xuất khẩu để xây dựng cơ sở
khách hàng ở thị trường nước ngoài bao gồm

A. có thể giảm thiểu chi phí vận chuyển, tránh thuế quan và hạn chế ảnh hưởng
của trao đổi biến động
giá.

B. giảm thiểu rủi ro và yêu cầu về vốn.

C. rẻ hơn và hiệu quả chi phí hơn so với cấp phép và nhượng quyền thương mại.

D. rẻ hơn và hiệu quả chi phí hơn so với chiến lược đa quốc gia.

E. phù hợp hơn với việc đáp ứng thị hiếu của người mua địa phương và các quy
định của chính phủ hơn là

chiến lược toàn cầu.

36. (trang 217) Điều gì là sai khi lo ngại sử dụng chiến lược xuất khẩu để cạnh
tranh ở thị trường nước ngoài?

A. Một lợi thế của chiến lược xuất khẩu là khả năng kiểm tra các vùng biển quốc
tế trước khi phải cam kết một khoản tiền đáng kể để thiết lập hoạt động ở nước
ngoài. Lượng vốn cần thiết để bắt đầu xuất khẩu thường khá ít.

B. Xuất khẩu có nguy cơ dễ bị tổn thương trước những thay đổi bất lợi trong tỷ
giá hối đoái.

C. Một chiến lược xuất khẩu đặc biệt phù hợp để đáp ứng các nhu cầu và sở
thích khác nhau của người mua ở các quốc gia khác nhau.

D. Chiến lược xuất khẩu có thể cho phép một công ty đạt được các nền kinh tế
quy mô bổ sung từ việc tập trung hóa

sản xuất tại một hoặc một số nhà máy khổng lồ.

E. Chiến lược xuất khẩu là bất lợi khi chi phí tại quốc gia nơi hàng hóa được sản
xuất để xuất khẩu cao hơn chi phí ở những nơi mà đối thủ có nhà máy của họ.

37. (trang 217) Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược cấp phép để tham gia
thị trường nước ngoài bao gồm

A. đặc biệt phù hợp để đạt được quy mô kinh tế.

B. có thể tính giá thấp hơn so với các đối thủ.

C. cho phép một công ty đạt được lợi thế đầu tiên một cách nhanh chóng và dễ
dàng.
D. có thể tận dụng bí quyết hoặc bằng sáng chế kỹ thuật của công ty mà không
cần cung cấp thêm nguồn lực đáng kể cho các thị trường không quen thuộc,
không ổn định về chính trị, không chắc chắn về kinh tế hoặc rủi ro khác.

E. có thể đạt được chất lượng sản phẩm cao hơn và hiệu suất sản phẩm tốt hơn
so với chiến lược xuất khẩu.

38. (trang 218) Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược nhượng quyền để theo
đuổi các cơ hội ở thị trường nước ngoài bao gồm

A. có những người được nhượng quyền chịu phần lớn chi phí và rủi ro khi thành
lập các địa điểm nước ngoài và yêu cầu bên nhượng quyền chỉ sử dụng các nguồn
lực để tuyển dụng, đào tạo và hỗ trợ cho bên nhượng quyền nước ngoài.

B. đặc biệt phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các công ty có chiến
lược đa quốc gia.

C. cho phép một công ty đạt được quy mô kinh tế.

D. rất phù hợp với các công ty sử dụng chiến lược chuyển nhượng xuyên biên
giới.

E. rất phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các nhà sản xuất.

39. (trang 218) Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược mua lại để theo đuổi
các cơ hội ở thị trường nước ngoài bao gồm

A. có mức độ kiểm soát và tốc độ cao như một chiến lược gia nhập để vượt qua
các rào cản thương mại.

B. cho phép một công ty đạt được các nền kinh tế có thể mở rộng.

C. loại bỏ các chi phí và rủi ro liên quan đến việc thiết lập một địa điểm kinh
doanh nước ngoài.

D. có thể đạt được chất lượng sản phẩm thay đổi và hiệu suất sản phẩm cạnh
tranh.

E. có thể xuất khẩu hàng hóa với chi phí cao hơn so với các đối thủ ở những địa
điểm đó.

40. (trang 218) Một liên doanh trên đồng xanh ở thị trường nước ngoài là

A. một trong đó công ty tạo ra một công ty con bằng cách thiết lập tất cả các khía
cạnh của hoạt động khi tham gia vào thị trường từ đầu.
B. một nơi mà các cơ sở nước ngoài và chiến lược tiếp thị được chia sẻ với các
doanh nghiệp địa phương.

C. một nơi mà công ty học hỏi thông qua đào tạo của đơn vị nước ngoài về cách
cạnh tranh.

D. một trong đó hỗ trợ xuất khẩu vào thị trường nước ngoài bằng cách tiếp thị
gián tiếp thông qua các đối thủ địa phương.

E. một trong đó cung cấp rủi ro thấp hơn và một con đường nhanh hơn để trở
lại.

41. (trang 219-220) Các liên minh chiến lược, liên doanh và thỏa thuận hợp tác
giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước là một phương tiện hiệu quả để các
đối tác

A. tham gia vào các thị trường quốc gia khác và cạnh tranh trên quy mô toàn cầu
hơn trong khi vẫn giữ được độc lập.

B. tiếp cận tốt hơn với các nền kinh tế quy mô trong sản xuất và / hoặc tiếp thị.

C. lấp đầy những khoảng trống cạnh tranh quan trọng về chuyên môn kỹ thuật
và / hoặc kiến thức về thị trường địa phương.

D. chia sẻ các cơ sở phân phối và mạng lưới đại lý, do đó tăng cường khả năng
tiếp cận với người mua.

E. Tất cả những thứ này.

42. (trang 219-220) Điều nào sau đây không phải là lợi ích tiềm năng của các liên
minh chiến lược hoặc các thỏa thuận hợp tác khác giữa các công ty nước ngoài
và trong nước?

A. Đạt được quyền truy cập rộng hơn vào các thị trường quốc gia hấp dẫn

B. Đạt được quyền truy cập tốt hơn vào các nền kinh tế quy mô trong sản xuất và
/ hoặc tiếp thị

C. Lấp đầy những khoảng trống cạnh tranh quan trọng về chuyên môn kỹ thuật
và / hoặc kiến thức về thị trường địa phương

D. Khả năng lớn hơn để sử dụng chiến lược toàn cầu (trái ngược với chiến lược
đa quốc gia)
E. Chia sẻ các cơ sở phân phối và mạng lưới đại lý, do đó cùng nhau tăng cường
khả năng tiếp cận người mua

43. (p. 222) Liên minh chiến lược giữa các công ty trong và ngoài nước có hiệu
quả hơn

A. trong việc xây dựng nhiều khu bảo tồn lợi nhuận hơn là xây dựng một chiến
lược toàn cầu hỗ trợ lẫn nhau.

B. trong việc giảm chi phí chuỗi cung ứng hơn là giảm chi phí phân phối.

C. trong việc giúp thiết lập một cơ hội mới hơn là đạt được và duy trì vị trí dẫn
đầu thị trường toàn cầu.

D. trong việc giúp các đối tác theo đuổi một chiến lược đa quốc gia so với chiến
lược toàn cầu.

E. trong việc giúp các đối tác theo đuổi một chiến lược toàn cầu so với chiến lược
đa quốc gia.

44. (trang 220-222) Điều nào sau đây không phải là một trong những vấn đề và
rủi ro của các liên minh chiến lược giữa các công ty trong và ngoài nước?

A. Vượt qua rào cản ngôn ngữ và văn hóa

B. Lượng thời gian cần thiết để xây dựng lòng tin, giao tiếp hiệu quả và phối hợp
giữa các đồng minh

C. Phát triển các cách thức dễ chịu lẫn nhau để giải quyết các vấn đề hoặc sự
khác biệt chính

D. Làm cho việc theo đuổi một chiến lược đa quốc gia trở nên khó khăn hơn so
với chiến lược toàn cầu

E. Nghi ngờ về việc liệu các đồng minh có thẳng thắn trong việc trao đổi thông
tin và chuyên môn hay không

45. (trang 222) Điều nào sau đây là vai trò của các nhà quản lý địa phương đối
với các công ty đa quốc gia có kinh nghiệm?

A. Để đóng góp sự hiểu biết cần thiết về điều kiện thị trường địa phương, thói
quen mua hàng địa phương, cách thức kinh doanh địa phương.

B. Để điều hành các hoạt động địa phương cho công ty.
C. Để hiểu cách "hệ thống" hoạt động để giải quyết các mối nguy hiểm của các
liên minh hợp tác với các công ty địa phương.

D. Để phục vụ như là ống dẫn cho luồng thông tin giữa văn phòng công ty và
hoạt động địa phương.

E. Tất cả những thứ này.

46. (trang 223) Khi một công ty hoạt động ở thị trường của hai hoặc nhiều quốc
gia khác nhau, vấn đề chiến lược quan trọng nhất của nó là

A. có nên sử dụng các liên minh chiến lược để giúp đánh bại các đối thủ của
mình hay không.

B. có nên thay đổi cách tiếp cận cạnh tranh của công ty để phù hợp với điều kiện
thị trường cụ thể và sở thích của người mua ở mỗi quốc gia sở tại hay liệu có sử
dụng chiến lược cơ bản giống nhau ở tất cả các quốc gia hay không.

C. có duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang
các quốc gia khác hay không.

D. lựa chọn công ty nước ngoài nào để hợp tác thông qua các liên minh chiến
lược hoặc liên doanh.

E. có nên kiểm tra vùng biển bằng chiến lược xuất khẩu trước khi cam kết thực
hiện một số phương pháp cạnh tranh khác.

47. (trang 223-224) Một loại chiến lược đa quốc gia "nghĩ địa phương, hành động
địa phương"

A. rất rủi ro, với tỷ giá hối đoái dao động và xu hướng của chính phủ nước ngoài
để áp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu.

B. thường bị đánh bại bởi một loại chiến lược "nghĩ toàn cầu, hành động toàn
cầu".

C. trở nên hấp dẫn hơn khi sự khác biệt giữa các quốc gia với thị hiếu người
mua, truyền thống văn hóa và điều kiện thị trường càng lớn.

D. nói chung là một chiến lược kém hơn khi một hoặc nhiều đối thủ nước ngoài
đang theo đuổi chiến lược chi phí thấp toàn cầu.

E. có thể đánh bại một chiến lược toàn cầu nếu chiến lược gia đa quốc gia "nghĩ
địa phương, hành động địa phương" tập trung nỗ lực của mình vào các thị
trường nước ngoài có nguồn lực vượt trội.
48. (trang 223-224) Sức mạnh của chiến lược đa quốc gia "nghĩ địa phương, hành
động địa phương" là

A. nó phù hợp với cách tiếp cận cạnh tranh của một công ty với thị trường hiện
tại và điều kiện cạnh tranh ở mỗi quốc gia, từng quốc gia.

B. mỗi chiến lược quốc gia của một công ty gần như hoàn toàn khác biệt và
không liên quan đến chiến lược của công ty ở các quốc gia khác.

C. các nhà máy đặt tại các quốc gia khác nhau có thể được vận hành độc lập với
nhau, do đó thúc đẩy thành tựu lớn hơn của các nền kinh tế quy mô.

D. nó tránh các yêu cầu sở hữu của nước chủ nhà và hạn ngạch nhập khẩu.

E. nó loại bỏ các chi phí và gánh nặng của việc cố gắng phối hợp các động thái
chiến lược được thực hiện ở một quốc gia với các động thái được thực hiện ở các
quốc gia khác.

49. (trang 223-224) Chiến lược đa quốc gia "nghĩ địa phương, hành động địa
phương" hoạt động đặc biệt hiệu quả khi

A. chính phủ sở tại ban hành các quy định yêu cầu các sản phẩm được bán tại
địa phương phải đáp ứng các thông số kỹ thuật sản xuất được xác định nghiêm
ngặt hoặc tiêu chuẩn hiệu suất.

B. có sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia về sở thích và thói quen mua hàng
của khách hàng.

C. hạn chế thương mại đa dạng và phức tạp của các chính phủ sở tại ngăn cản
việc sử dụng chiến lược thống nhất từ quốc gia này sang quốc gia khác.

D. có sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia trong các kênh phân phối và
phương thức tiếp thị.

E. Tất cả những thứ này.

50. (p. 223) Một chiến lược đa quốc gia "think-local, act local" đòi hỏi

A. một dòng sản phẩm hẹp nhằm phục vụ người mua trong cùng phân khúc thị
trường quốc gia trên toàn thế giới.

B. cung cấp cho các nhà quản lý địa phương vĩ độ làm chiến lược đáng kể và
thường sản xuất các phiên bản sản phẩm khác nhau cho các quốc gia khác nhau.
C. nỗ lực tích cực để xác định vị trí các cơ sở tại các thị trường quốc gia có nguồn
lực vượt trội.

D. theo đuổi sự khác biệt hóa sản phẩm mạnh mẽ và cạnh tranh trong nhiều
phân khúc người mua.

E. nỗ lực sâu rộng để chuyển các năng lực và sức mạnh tài nguyên của một công
ty từ quốc gia này sang quốc gia khác để giữ chi phí gia nhập vào thị trường quốc
gia mới ở mức thấp.

51. (p. 225) Trong trường hợp nào trong các tình huống sau đây là sử dụng chiến
lược đa quốc gia "nghĩ địa phương, hành động địa phương" rất đáng nghi ngờ?

A. Khi một công ty muốn chuyển giao năng lực và nguồn lực qua biên giới quốc
gia và đang nỗ lực xây dựng một lợi thế cạnh tranh thống nhất, duy nhất trên
toàn thế giới

B. Khi có sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia về sở thích của khách hàng và
ngành thói quen mua hàng được đặc trưng bởi các nền kinh tế lớn về quy mô và
hiệu ứng đường cong kinh nghiệm mạnh mẽ

C. Khi các hạn chế thương mại của chính phủ sở tại rất đa dạng và phức tạp

D. Khi có sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia trong các kênh phân phối và
phương thức tiếp thị

E. Khi chính phủ sở tại ban hành các quy định yêu cầu các sản phẩm được bán
tại địa phương phải đáp ứng các thông số kỹ thuật sản xuất được xác định
nghiêm ngặt hoặc tiêu chuẩn hiệu suất

52. (trang 225) Những nhược điểm của chiến lược đa quốc gia nội địa hóa bao
gồm

A. cản trở việc sử dụng phối hợp xuyên biên giới trong các hoạt động của công ty
và tăng tính dễ bị tổn thương của công ty đối với những thay đổi bất lợi trong tỷ
giá hối đoái.

B. làm cho rất khó để tính đến sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia trong các
kênh phân phối và phương thức tiếp thị.

C. gây khó khăn và tốn kém khi đáp ứng sự khác biệt giữa các quốc gia về nhu
cầu của khách hàng, thói quen mua hàng, truyền thống văn hóa và điều kiện thị
trường.
D. cản trở việc chuyển giao năng lực và nguồn lực của một công ty qua biên giới
quốc gia và cản trở việc theo đuổi một lợi thế cạnh tranh thống nhất, duy nhất
trong tất cả các thị trường quốc gia nơi một công ty hoạt động.

E. không phù hợp để cạnh tranh trên thị trường của các nước mới nổi và gây
thêm khó khăn trong việc sửa đổi mô hình kinh doanh của công ty để cạnh tranh
trên cơ sở giá thấp.

53. (p. 225) Hai nhược điểm của chiến lược đa quốc gia "nghĩ địa phương, hành
động địa phương" là

A. rằng nó đặc biệt dễ bị tổn thương bởi tỷ giá hối đoái dao động và nó thường có
thể bị đánh bại bởi các công ty sử dụng các kỹ thuật phối hợp xuyên biên giới.

B. dễ bị tổn thương quá mức đối với biến động tỷ giá hối đoái và phải xây dựng
một chiến lược riêng cho từng thị trường quốc gia mà công ty cạnh tranh.

C. cản trở việc chuyển giao năng lực và nguồn lực của một công ty qua biên giới
quốc gia (vì các năng lực và khả năng khác nhau có khả năng được sử dụng ở các
quốc gia sở tại khác nhau) và không thúc đẩy xây dựng một lợi thế cạnh tranh
thống nhất trong tất cả các thị trường quốc gia nơi một công ty cạnh tranh .

D. tiếp xúc nhiều hơn với cả việc tăng thuế và các rào cản thương mại hạn chế và
thêm khó khăn trong việc đáp ứng các hạn chế thương mại đa dạng và các yêu
cầu pháp lý của chính phủ sở tại.

E. không thể xuất khẩu sản phẩm được sản xuất ở một quốc gia sang thị trường
ở các quốc gia khác và phần lớn không phù hợp để cạnh tranh trên thị trường
của các nước mới nổi.

54. (p. 225) Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" để hoạch định
chiến lược thích hợp hơn so với cách tiếp cận "nghĩ cục bộ, hành động cục bộ"
khi

A. phần lớn các đối thủ của công ty đang theo đuổi các chiến lược đa quốc gia nội
địa hóa.

B. sự khác biệt giữa các quốc gia là đủ nhỏ để phù hợp với khuôn khổ của một
chiến lược toàn cầu thống nhất.

C. các nhà máy cần được phân tán trên nhiều quốc gia để tránh chi phí vận
chuyển cao.

D. tốc độ tăng trưởng thị trường thay đổi đáng kể từ nước này sang nước khác.
Chính phủ E. ban hành các quy định yêu cầu các sản phẩm được bán tại địa
phương phải đáp ứng các thông số kỹ thuật sản xuất nghiêm ngặt hoặc tiêu
chuẩn hiệu suất.

55. (trang 223-225) Yếu tố nào sau đây là yếu tố khó xảy ra nhất của chiến lược
đa quốc gia nội địa hóa?

A. Cấp cho các nhà quản lý quốc gia mạng lưới lập chiến lược khá rộng

B. Các nhà máy nằm rải rác trên nhiều quốc gia sở tại, mỗi phiên bản sản xuất
cho thị trường địa phương

C. Tiếp thị và phân phối phù hợp với thói quen mua hàng, phong tục và văn hóa
của mỗi quốc gia sở tại

D. Ưu tiên cho các nhà cung cấp địa phương (việc sử dụng một số nhà cung cấp
địa phương có thể được ủy quyền bởi chính phủ sở tại)

E. Bán trực tiếp cho người mua (có thể thông qua trang web của công ty) để
tránh phải thiết lập mạng lưới đại lý bán buôn / bán lẻ ở mỗi thị trường quốc gia

56. (p. 225) Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" để xây dựng
chiến lược toàn cầu liên quan đến

A. theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác
biệt, chi phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi công ty kinh doanh.

B. bán nhiều sản phẩm giống nhau dưới cùng một tên thương hiệu ở khắp mọi
nơi và mở rộng ra hầu hết, nếu không phải là tất cả, các quốc gia nơi có nhu cầu
người mua đáng kể.

C. tích hợp và điều phối các bước đi chiến lược của công ty trên toàn thế giới.

D. sử dụng các khả năng cạnh tranh, các kênh phân phối và phương pháp tiếp
thị trên toàn thế giới.

E. Tất cả những thứ này.

57. (trang 225-226) Yếu tố nào sau đây là yếu tố không thể nhất của cách tiếp cận
"nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" để xây dựng chiến lược toàn cầu?

A. Đáp ứng tối thiểu đối với thị hiếu của người mua, truyền thống văn hóa và
điều kiện thị trường ở mỗi thị trường quốc gia
B. Phân tán các nhà máy trên nhiều quốc gia, với mỗi nhà máy sản xuất các
phiên bản sản phẩm cho thị trường địa phương

C. Sử dụng các khả năng cạnh tranh, các kênh phân phối và phương pháp tiếp
thị trên toàn thế giới

D. Yêu cầu các nhà quản lý địa phương ở các nước sở tại bám sát chiến lược toàn
cầu đã chọn

E. Bán nhiều sản phẩm giống nhau dưới cùng tên thương hiệu trên toàn thế giới

58. (trang 226) Cách tiếp cận của một công ty sử dụng phiên bản "nghĩ toàn cầu,
hành động địa phương" của chiến lược toàn cầu đòi hỏi

A. sản xuất và tiếp thị nhiều phiên bản sản phẩm dưới cùng một tên thương hiệu,
với mỗi phiên bản khác nhau được thiết kế riêng để đáp ứng nhu cầu và sở thích
của người mua ở một quốc gia cụ thể.

B. ít hoặc không có sự phối hợp chiến lược giữa các quốc gia.

C. theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác
biệt, chi phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi doanh nghiệp kinh
doanh nhưng cung cấp cho các nhà quản lý địa phương một số vĩ độ để điều
chỉnh các thuộc tính sản phẩm để đáp ứng tốt hơn cho người mua địa phương và
điều chỉnh sản xuất, phân phối và tiếp thị để đáp ứng với điều kiện thị trường địa
phương.

D. bán sản phẩm của công ty dưới nhiều tên thương hiệu (thường là một nhãn
hiệu cho mỗi quốc gia hoặc nhóm nước láng giềng) để người mua ở mỗi thị
trường quốc gia sẽ nghĩ rằng họ đang mua một nhãn hiệu sản xuất tại địa
phương.

E. bán nhiều phiên bản sản phẩm (từng tùy chỉnh cho thị hiếu người mua ở một
hoặc nhiều quốc gia và đôi khi có thương hiệu cho mỗi quốc gia) nhưng chọn chỉ
bán trực tiếp cho người mua tại trang web của công ty để bỏ qua chi phí thiết lập
mạng lưới bán buôn / bán lẻ Đại lý ở mỗi nước thị trường.

60. (trang 225-227) Sự khác biệt cơ bản giữa cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành
động toàn cầu" và "nghĩ toàn cầu, hành động địa phương" để hoạch định chiến
lược là

A. cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" đòi hỏi sự phối hợp chiến
lược sâu rộng giữa các quốc gia và cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động địa
phương" đòi hỏi ít hoặc không có sự phối hợp chiến lược giữa các quốc gia.
B. mục tiêu trước là thực hiện cùng một mô hình kinh doanh trên toàn thế giới
trong khi mục tiêu trước là thực hiện các mô hình kinh doanh tùy chỉnh để phù
hợp hơn với hoàn cảnh thị trường địa phương.

C. phương pháp "nghĩ toàn cầu, hành động địa phương" mang lại cho các nhà
quản lý địa phương nhiều vĩ độ hơn để thực hiện các biến thể chiến lược nhỏ khi
cần thiết để đáp ứng tốt hơn cho người mua địa phương và để phù hợp hơn với
điều kiện thị trường địa phương.

D. một cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" liên quan đến việc bán
một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới trong khi cách tiếp
cận "nghĩ toàn cầu, hành động địa phương" đòi hỏi phải bán các sản phẩm có sự
khác biệt cao giữa các quốc gia.

E. một cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" liên quan đến việc bán
dưới một tên thương hiệu duy nhất trên toàn thế giới trong khi cách tiếp cận
"nghĩ toàn cầu, hành động địa phương" đòi hỏi phải sử dụng nhiều thương hiệu
(thường là một cho mỗi quốc gia hoặc nhóm quốc gia khác nhau).

61. (trang 223-227) Điều nào sau đây không mô tả chính xác sự khác biệt giữa
chiến lược đa quốc gia cục bộ và chiến lược toàn cầu?

A. Chiến lược toàn cầu đòi hỏi sự phối hợp chiến lược sâu rộng giữa các quốc gia
và chiến lược đa quốc gia đòi hỏi ít hoặc không có sự phối hợp chiến lược giữa
các quốc gia.

B. Chiến lược toàn cầu thường đòi hỏi phải sử dụng các nhà cung cấp tốt nhất từ
mọi nơi trên thế giới trong khi chiến lược đa quốc gia có thể đòi hỏi sử dụng khá
rộng rãi các nhà cung cấp địa phương (đặc biệt là khi chính phủ sở tại sử dụng
các nguồn địa phương).

C. Chiến lược toàn cầu có xu hướng liên quan đến việc sử dụng các phương pháp
tiếp thị và phân phối tương tự trên toàn thế giới trong khi chiến lược đa quốc gia
thường đòi hỏi phải thích ứng phân phối và tiếp thị với phong tục địa phương và
văn hóa của mỗi quốc gia.

D. Chiến lược toàn cầu liên quan đến việc phấn đấu trở thành nhà cung cấp chi
phí thấp toàn cầu bằng cách sản xuất và tiếp thị kinh tế một sản phẩm hầu hết
được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới trong khi chiến lược đa quốc gia đòi hỏi
phải theo đuổi sự khác biệt rộng rãi và cố gắng phân biệt mạnh các sản phẩm
của mình ở một quốc gia khác các nước.
E. Chiến lược toàn cầu dựa trên cùng các công nghệ, năng lực và khả năng trên
toàn thế giới trong khi chiến lược đa quốc gia thường đòi hỏi phải sử dụng các
công nghệ, năng lực và khả năng khác nhau có thể cần thiết để phù hợp với thị
hiếu của người mua địa phương, truyền thống văn hóa và điều kiện thị trường.

62. (p. 227) Trong việc mở rộng ra bên ngoài thị trường nội địa của mình, một
cách mà một công ty có thể phấn đấu để đạt được lợi thế cạnh tranh (hoặc bù
đắp những bất lợi trong nước) là

A. sử dụng chiến lược cạnh tranh dựa trên sự khác biệt trong các thị trường
quốc gia có nguồn lực vượt trội.

B. cố tình chọn không cạnh tranh ở các nước có mức thuế cao và thuế cao (sau đó
phải được chuyển cho người mua dưới dạng giá cao hơn), do đó giữ chi phí và
giá thấp hơn so với đối thủ.

C. sử dụng chiến lược xuất khẩu để tránh rủi ro biến động tỷ giá bất lợi.

D. sử dụng địa điểm theo cách giảm chi phí hoặc cách khác giúp đạt được sự
khác biệt hóa sản phẩm lớn hơn và cho phép chuyển các năng lực và khả năng
cạnh tranh có giá trị từ hoạt động trong nước sang hoạt động ở thị trường nước
ngoài.

E. sử dụng chiến lược đa quốc gia thay vì chiến lược toàn cầu.

63. (p. 227) Khi mở rộng ra thị trường nước ngoài, một công ty có thể nỗ lực để
đạt được lợi thế cạnh tranh (hoặc bù đắp những bất lợi trong nước) bằng cách

A. xây dựng một cơ sở tiên tiến để nắm bắt hoàn toàn các nền kinh tế quy mô
thông qua chiến lược xuất khẩu.

B. sử dụng các chiến lược xuất khẩu, cấp phép hoặc nhượng quyền để giảm thiểu
rủi ro và đầu tư vốn.

C. định vị các hoạt động liên quan đến người mua ở tất cả các quốc gia nơi họ
bán sản phẩm của mình.

D. phân tán các hoạt động của mình giữa các quốc gia khác nhau theo cách giảm
chi phí hoặc bằng cách khác giúp đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm lớn hơn và
chuyển các năng lực và khả năng có giá trị cạnh tranh từ hoạt động trong nước
sang hoạt động ở thị trường nước ngoài.
E. tránh sử dụng các chiến lược đòi hỏi phải phối hợp các động thái chiến lược
trong nước với các động thái chiến lược của nó ở các thị trường nước ngoài khác
nhau mà nó tham gia.

64. (p. 227) Một trong những điều sau đây không phải là một trong những cách
mà một công ty có thể phấn đấu để đạt được lợi thế cạnh tranh (hoặc bù đắp
những bất lợi trong nước) bằng cách mở rộng ra thị trường nước ngoài?

A. Bằng cách cạnh tranh ở cả thị trường các nước phát triển và mới nổi và / hoặc
bán trực tiếp cho khách hàng nước ngoài thông qua trang web của công ty

B. Bằng cách phân tán các hoạt động của mình giữa các quốc gia khác nhau theo
cách làm giảm chi phí.

C. Bằng cách chuyển các năng lực và khả năng có giá trị cạnh tranh từ hoạt động
trong nước sang hoạt động tại thị trường nước ngoài

D. Bằng cách phân tán các hoạt động của mình giữa các quốc gia khác nhau theo
cách giúp đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm lớn hơn và, hoặc / hoặc làm việc
để tăng cường / mở rộng sức mạnh và khả năng của tài nguyên

E. Bằng cách sử dụng sự phối hợp xuyên biên giới của các động thái chiến lược
của mình theo cách mà một đối thủ cạnh tranh duy nhất trong nước không thể

E. tập trung tất cả các hoạt động trong chuỗi giá trị của mình vào một quốc gia
duy nhất, một quốc gia có sự kết hợp tốt nhất giữa mức lương thấp, chi phí vận
chuyển thấp và thuế suất thấp đối với lợi nhuận.

66. (p. 227) Để sử dụng vị trí để xây dựng lợi thế cạnh tranh khi cạnh tranh ở cả
thị trường trong và ngoài nước, một công ty phải

A. phân tán các nhà máy sản xuất của mình trên nhiều thị trường quốc gia khác
nhau để giảm thiểu chi phí vận chuyển đến các trung tâm phân phối của riêng
mình và / hoặc cho các nhà bán buôn / đại lý bán lẻ.

B. xem xét (1) liệu có nên tập trung từng hoạt động mà nó thực hiện ở một số
quốc gia được chọn hay để phân tán hoạt động của hoạt động tới nhiều quốc gia
và (2) trong đó các quốc gia định vị các hoạt động cụ thể.

C. tập trung các hoạt động liên quan đến người mua ở một vài địa điểm được lựa
chọn tốt để tối đa hóa việc nắm bắt các nền kinh tế quy mô liên quan đến phân
phối.
D. phân tán cả hoạt động sản xuất và phân phối trên nhiều quốc gia để chống lại
tỷ giá hối đoái dao động và giảm bớt rủi ro của những phát triển chính trị bất lợi.

E. tránh bán hàng ở những quốc gia có rào cản thương mại cao hoặc nơi người
mua mua với số lượng nhỏ.

67. (trang 228) Khi cạnh tranh ở thị trường nước ngoài, các công ty thấy thuận
lợi khi tập trung hoạt động của họ ở một số địa điểm hạn chế khi

A. có những nền kinh tế quy mô đáng kể trong việc thực hiện một hoạt động.

B. chi phí sản xuất hoặc các hoạt động khác thấp hơn đáng kể ở một số vị trí địa
lý so với những nơi khác.

C. khi có một đường cong học tập hoặc kinh nghiệm dốc liên quan đến việc thực
hiện một hoạt động ở một địa điểm duy nhất (do đó làm cho việc phục vụ toàn bộ
thị trường thế giới chỉ từ một hoặc có thể một vài địa điểm).

D. một số địa điểm nhất định có nguồn lực vượt trội, cho phép phối hợp tốt hơn
các hoạt động liên quan hoặc cung cấp các lợi thế có giá trị khác.

E. Tất cả những thứ này.

68. (trang 228) Trong trường hợp nào dưới đây, không có lợi cho đối thủ cạnh
tranh đa quốc gia để tập trung các hoạt động của mình vào một số địa điểm hạn
chế để tạo lợi thế cạnh tranh?

A. Khi chi phí thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị nhất định thấp hơn đáng kể
ở các vị trí địa lý nhất định so với các địa điểm khác

B. Khi một công ty có công nghệ được cấp bằng sáng chế vượt trội mà công ty có
thể cấp phép cho các đối tác nước ngoài

C. Khi có một đường cong học tập hoặc kinh nghiệm dốc liên quan đến việc thực
hiện một hoạt động ở một địa điểm duy nhất

D. Khi một số địa điểm nhất định có tài nguyên vượt trội, cho phép phối hợp tốt
hơn các hoạt động liên quan hoặc cung cấp các lợi thế có giá trị khác

E. Khi có các nền kinh tế quy mô đáng kể trong việc thực hiện hoạt động

69. (p. 229) Phân tán hiệu suất của các hoạt động chuỗi giá trị đến nhiều quốc gia
khác nhau thay vì tập trung chúng ở một số quốc gia có xu hướng thuận lợi
A. khi chi phí vận chuyển cao làm cho nó tốn kém để hoạt động từ các địa điểm
trung tâm.

B. bất cứ khi nào các hoạt động liên quan đến người mua được thực hiện tốt nhất
ở các địa điểm gần với người mua.

C. nếu các nền kinh tế có quy mô lớn tồn tại, do đó làm cho việc thực hiện một
hoạt động ở quy mô nhỏ hơn ở một số địa điểm khác nhau sẽ kinh tế hơn.

D. khi mong muốn phòng ngừa chống lại (1) rủi ro biến động tỷ giá hối đoái, (2)
gián đoạn nguồn cung hoặc (3) diễn biến chính trị bất lợi.

E. Tất cả những thứ này.

70. (trang 229) Các cơ hội lợi thế cạnh tranh mà đối thủ cạnh tranh toàn cầu có
thể đạt được bằng cách phân tán hiệu suất hoạt động của mình trên nhiều quốc
gia bao gồm

A. có thể chuyển sản xuất từ nước này sang nước khác để tận dụng biến động tỷ
giá hối đoái, mức lương khác nhau, chi phí năng lượng khác nhau hoặc hạn chế
thương mại khác nhau.

B. ở vị trí tốt hơn để chọn vị trí và cách thách thức đối thủ.

C. rút ngắn thời gian giao hàng cho khách hàng bằng cách có các cơ sở phân
phối rải rác về mặt địa lý.

D. định vị các hoạt động liên quan đến người mua (như bán hàng, quảng cáo,
dịch vụ sau bán hàng và hỗ trợ kỹ thuật) gần với người mua.

E. Tất cả những thứ này.

71. (p. 229) Phân tán các hoạt động chuỗi giá trị cụ thể trên nhiều quốc gia thay
vì tập trung chúng vào một số quốc gia được chọn có thể có lợi hơn khi

A. các hoạt động liên quan đến người mua (như bán hàng, quảng cáo, dịch vụ
sau bán hàng và hỗ trợ kỹ thuật) cần diễn ra gần với người mua.

B. người mua yêu cầu thời gian giao hàng ngắn và / hoặc chi phí vận chuyển cao
làm cho việc vận hành từ một hoặc chỉ một vài địa điểm là không kinh tế.

C. nó giúp phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái, gián đoạn nguồn cung và
phát triển chính trị bất lợi.
D. có sự không kinh tế về quy mô khi cố gắng hoạt động từ một địa điểm duy
nhất.

E. Tất cả những thứ này.

72. (trang 229-230) Chuyển các năng lực cốt lõi và sức mạnh tài nguyên từ thị
trường nước này sang thị trường khác là

A. một cách tốt để các công ty phát triển năng lực rộng hơn hoặc sâu hơn và khả
năng cạnh tranh có thể trở thành cơ sở mạnh mẽ cho lợi thế cạnh tranh bền
vững.

B. hoàn thành tốt nhất với chiến lược đa quốc gia trái ngược với chiến lược toàn
cầu.

C. chỉ khả thi với chiến lược toàn cầu; không thể thực hiện được với chiến lược
đa quốc gia.

D. không có khả năng dẫn đến lợi thế cạnh tranh.

E. gần như luôn luôn là cách dễ nhất và chắc chắn nhất để xây dựng lợi thế cạnh
tranh trong việc cố gắng cạnh tranh thành công ở thị trường nước ngoài.

73. (trang 229-230) Cách tiếp cận chính của một công ty để tăng doanh số và lợi
nhuận ở một số thị trường quốc gia là

A. chuyển các năng lực có giá trị và sức mạnh tài nguyên của mình giữa các thị
trường này để hỗ trợ

phát triển năng lực và khả năng rộng lớn hơn.

B. sử dụng chiến lược đa quốc gia hơn là chiến lược toàn cầu.

C. định vị các dịch vụ sau bán hàng kỹ thuật gần với người mua.

D. giảm thiểu chi phí vận chuyển giữa các thị trường này.

E. tận dụng các hạn chế và yêu cầu hạn chế ít hơn của các chính phủ sở tại
74. (p. 231) Các công ty cạnh tranh trên cơ sở quốc tế có lợi thế cạnh tranh so với
các đối thủ hoàn toàn trong nước

A. để đạt được lợi ích trong nước lớn hơn bằng cách phát triển đủ sức mạnh tài
nguyên và khả năng cạnh tranh để thành công.

B. để hưởng lợi từ việc phối hợp các hoạt động trên các lĩnh vực của các quốc gia
khác nhau.

C. chỉ vì lợi ích của các cổ đông của họ.

D. đảm bảo tạo ra lợi nhuận lớn, lợi nhuận đầu tư lớn và thặng dư tiền mặt lớn
sau khi trả cổ tức.

E. Tất cả những thứ này.

75. (p. 232) Các khu bảo tồn lợi nhuận là thị trường quốc gia hoặc khu vực địa lý
theo đó

A. một công ty có thể xếp hạng các cơ hội lợi thế cạnh tranh trong mỗi ngành.

B. một công ty sở hữu sự phù hợp chiến lược tốt với các doanh nghiệp khác và
xác định chuỗi giá trị nơi sự phù hợp này xảy ra.

C. một công ty thu được lợi nhuận đáng kể do vị trí thị trường được bảo vệ hoặc
lợi thế cạnh tranh không thể có được.

D. một công ty tạo ra các chiến lược đầu tư đáng kể vì nó đang mất lợi thế cạnh
tranh so với các đối thủ.

E. một công ty đầu tư cổ tức vào việc mở rộng thị trường nước ngoài.

76. (trang 233) Điều gì hỗ trợ các vi phạm cạnh tranh trong một thị trường với
các nguồn lực và lợi nhuận chuyển hướng từ hoạt động ở một thị trường khác?

A. Trợ cấp chéo thị trường.

B. Chiến lược thị trường nước ngoài.

C. Công ty chỉ trong nước.

D. Tấn công thị trường nhà.


E. Công ty đa quốc gia.

77. (trang 233) Điều gì có thể xảy ra khi các đối thủ quốc tế cạnh tranh với nhau
trên thị trường nhiều quốc gia?

A. Các doanh nghiệp tạo ra các ngành công nghiệp hấp dẫn sẽ xuống cấp trầm
trọng.

B. Sẽ tạo ra một dòng kinh doanh bao gồm quá nhiều doanh nghiệp tăng trưởng
chậm, suy giảm, lợi nhuận thấp hoặc cạnh tranh yếu.

C. Sự đa dạng lớn hơn trong các loại hoạt động chuỗi giá trị giữa mỗi doanh
nghiệp.

D. Hiệu ứng răn đe ngăn cản họ hành động hung hăng với nhau do sợ phản ứng
trả đũa có thể leo thang trận chiến thành một cuộc chiến cạnh tranh xuyên biên
giới.

E. Tăng lợi ích cổ đông bằng cách tập trung nguồn lực của công ty vào các hoạt
động kinh doanh nước ngoài để tranh giành vị trí dẫn đầu thị trường.

B. được khuyên nên tránh tất cả các rủi ro và vấn đề cạnh tranh trong các thị
trường nước mới nổi.

C. hiếm khi có khả năng tài nguyên cần thiết để có hiệu quả trong việc cạnh
tranh ở các thị trường nước mới nổi và thường là một bất lợi cạnh tranh mạnh
mẽ đối với các nhà lãnh đạo thị trường trong nước.

D. thường có thể được dự kiến sẽ kiếm được lợi nhuận khá lớn một cách nhanh
chóng ở các thị trường nước mới nổi.

E. thường gặp rào cản rất thấp trong việc thâm nhập thị trường của các nước
mới nổi.

79. (trang 235-237) Điều nào sau đây không phải là một lựa chọn điển hình mà
các công ty phải xem xét để điều chỉnh chiến lược của mình để phù hợp với hoàn
cảnh của các thị trường nước mới nổi?

A. Chuẩn bị cạnh tranh trên cơ sở giá thấp


B. Hãy chuẩn bị để sửa đổi các khía cạnh của mô hình kinh doanh của công ty để
phù hợp với hoàn cảnh địa phương (nhưng không đến nỗi công ty mất lợi thế về
quy mô toàn cầu và thương hiệu toàn cầu)

C. Cố gắng thay đổi thị trường địa phương để phù hợp hơn với cách công ty kinh
doanh ở nơi khác

D. Phát triển chiến lược ngắn hạn và quên đi chiến lược dài hạn vì điều kiện tại
các thị trường nước mới nổi thay đổi quá nhanh

E. Tránh xa những thị trường mới nổi nơi không thực tế hoặc không kinh tế để
sửa đổi mô hình kinh doanh của công ty để phù hợp với hoàn cảnh địa phương

80. (trang 235-237) Một trong những lựa chọn chiến lược khả thi nhất mà các
công ty nên cân nhắc trong việc điều chỉnh chiến lược của mình để phù hợp với
hoàn cảnh của các thị trường nước mới nổi bao gồm

A. Cố gắng thay đổi thị trường địa phương để phù hợp hơn với cách công ty kinh
doanh ở nơi khác

B. Hãy chuẩn bị để sửa đổi các khía cạnh của mô hình kinh doanh của công ty để
phù hợp với hoàn cảnh địa phương

C. Chuẩn bị cạnh tranh trên cơ sở giá thấp

D. Tránh xa những thị trường mới nổi nơi không thực tế để sửa đổi mô hình kinh
doanh của công ty để phù hợp với hoàn cảnh địa phương

E. Tất cả những thứ nà81. (trang 235-237) Điều nào sau đây là một lựa chọn để
điều chỉnh chiến lược của công ty để phù hợp với hoàn cảnh bất thường được
trình bày ở các thị trường nước đang phát triển?

A. Chuẩn bị cạnh tranh trên cơ sở giá thấp.

B. Sửa đổi các khía cạnh của mô hình kinh doanh và / hoặc chiến lược của công
ty để phù hợp với phong tục địa phương.

C. Cố gắng sửa đổi thị trường địa phương để kinh doanh theo cách mà công ty
làm việc ở nơi khác.
D. Tránh các thị trường nơi không thực tế hoặc không kinh tế để kinh doanh
theo cách phù hợp với hoàn cảnh địa phương.

E. Tất cả những thứ này.

82. (trang 238-28) Các lựa chọn chiến lược cơ bản cho các công ty địa phương
trong việc cạnh tranh với các đối thủ toàn cầu bao gồm

A. nhà cung cấp chi phí tốt nhất, tập trung chi phí thấp và chiến lược lãnh đạo
chi phí thấp.

B. chiến lược xuất khẩu, chiến lược cấp phép và chiến lược chuyển nhượng
xuyên biên giới.

C. tận dụng sự hiểu biết sâu sắc về nhu cầu và sở thích của khách hàng địa
phương để tạo ra các sản phẩm hoặc dịch vụ tùy chỉnh, phát triển các mô hình
kinh doanh để khai thác sự thiếu hụt trong cơ sở hạ tầng địa phương, và sử dụng
các hoạt động mua lại và tăng trưởng nhanh chóng để chống lại các công ty đa
quốc gia có tư duy mở rộng.

D. chiến lược nhượng quyền thương mại, chiến lược đa quốc gia có ý nghĩa vượt
trội về sản phẩm, chiến lược lãnh đạo chi phí thấp toàn cầu và chiến lược phối
hợp xuyên biên giới.

E. phân biệt tập trung và chiến lược khác biệt hóa rộng.

83. (trang 238-28) Các lựa chọn chiến lược tốt nhất cho một công ty địa phương
trong việc cạnh tranh với các đối thủ toàn cầu bao gồm

A. định vị các hoạt động liên quan đến người mua, chẳng hạn như bán hàng,
quảng cáo hoặc hỗ trợ kỹ thuật, gần với người mua.

B. chiến lược xuất khẩu, tham gia vào các liên minh và / hoặc liên doanh với một
hoặc nhiều công ty nước ngoài có thế mạnh cạnh tranh toàn cầu và / hoặc chiến
lược chuyển nhượng xuyên biên giới.

C. chiến lược xuất khẩu, chiến lược cấp phép, chiến lược nhượng quyền và chiến
lược điều phối thị trường chéo.

D. sử dụng sự hiểu biết về sở thích của khách hàng địa phương để tạo ra các sản
phẩm hoặc dịch vụ tùy chỉnh, chuyển chuyên môn của công ty sang thị trường
xuyên biên giới và / hoặc sử dụng các hoạt động mua lại và chiến lược tăng
trưởng nhanh để bảo vệ chống lại các công ty đa quốc gia có tư duy mở rộng.

E. vi phạm nhằm vào thế mạnh của những kẻ thách thức toàn cầu, thúc đẩy luật
chống bán phá giá và / hoặc khởi động một số loại chiến lược chiến tranh du
kích.

84. (trang 238-28) Điều nào sau đây không phải là một lựa chọn chiến lược khả
thi cho một công ty địa phương trong việc cạnh tranh với những thách thức toàn
cầu?

A. Sử dụng các chiến lược chuyển nhượng thị trường chéo để phòng ngừa rủi ro
biến động tỷ giá và phát triển chính trị bất lợi

B. Phát triển các mô hình kinh doanh để khai thác thiếu sót trong mạng lưới
phân phối hoặc cơ sở hạ tầng địa phương

C. Lợi dụng lao động chi phí thấp và các phẩm chất lực lượng lao động địa
phương quan trọng cạnh tranh khác

D. Chuyển giao chuyên môn của công ty sang thị trường xuyên biên giới và khởi
xướng các hành động để tranh đấu trên phạm vi toàn cầu

E. Sử dụng các thương vụ mua lại và chiến lược tăng trưởng nhanh chóng để bảo
vệ chống lại các công ty đa quốc gia có đầu óc mở rộng

1.Chiến lược cạnh tranh của một công ty với

A. Kế hoạch trò chơi của ban quản lý để cạnh tranh thành công. Những nỗ lực cụ
thể nhằm làm hài lòng khách hàng, các động thái tấn công và phòng thủ để
chống lại sự điều động của các đối thủ, các phản ứng và phản ứng với bất kỳ điều
kiện thị trường nào hiện tại và các sáng kiến được thực hiện để cải thiện vị thế
thị trường của công ty

2.Mục tiêu của chiến lược cạnh tranh là


B. Gõ tất ra khỏi các công ty đối thủ bằng cách làm tốt hơn việc thỏa mãn nhu
cầu và sở thích của người mua

3.Một công ty đạt được lợi thế cạnh tranh bất cứ khi nào

E. Nó có một số loại lợi thế so với các đối thủ trong việc thu hút khách hàng và
đối phó với các lực lượng cạnh tranh

4.Một công ty có thể nói là có lợi thế cạnh tranh nếu

C. Nó có một số loại lợi thế so với các đối thủ trong việc thu hút khách hàng và
đối phó với các lực lượng cạnh tranh

5. Mặc dù có nhiều tuyến đường đến lợi thế cạnh tranh, tất cả đều liên quan đến

B. Mang lại giá trị vượt trội cho người mua và xây dựng năng lực và sức mạnh
tài nguyên trong việc thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị mà các đối thủ không
thể dễ dàng sánh được

6. Sự khác biệt lớn nhất và quan trọng nhất trong số các chiến lược cạnh tranh
của các công ty khác nhau là

C. Mục tiêu thị trường của công ty là rộng hay hẹp và liệu công ty có đang theo
đuổi lợi thế cạnh tranh liên quan đến chi phí thấp hay sự khác biệt

7.Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong năm loại chiến lược cạnh tranh
chung?
E. Chiến lược thống trị thị phần

số 8.Các loại chiến lược cạnh tranh chung bao gồm

C. Nhà cung cấp chi phí thấp, phân biệt rộng, nhà cung cấp chi phí tốt nhất,
phân biệt chi phí thấp và tập trung

9. Mà một trong những loại chiến lược cạnh tranh chung sau đây thường là chiến
lược tốt nhất cho một công ty sử dụng?

E. Không có thứ gọi là chiến lược cạnh tranh "tốt nhất"; Chiến lược "tốt nhất"
của công ty luôn là chiến lược được tùy chỉnh để phù hợp với cả điều kiện công
nghiệp và cạnh tranh cũng như nguồn lực và khả năng cạnh tranh của chính
công ty

10. Một cơ sở chi phí thấp cho lợi thế cạnh tranh là

D. Chi phí tổng thể thấp hơn đáng kể so với đối thủ cạnh tranh

11. Lợi thế chi phí của khách hàng tiềm năng chi phí thấp phụ thuộc vào mức độ
nào

A. Việc các đối thủ sao chép các phương pháp của khách hàng tiềm năng với chi
phí thấp hoặc phù hợp với chi phí thấp là dễ dàng hay rẻ tiền.
12. Một nhà lãnh đạo chi phí thấp có thể chuyển lợi thế chi phí thấp của mình so
với các đối thủ thành hiệu suất lợi nhuận vượt trội bằng cách

B. Sử dụng lợi thế chi phí thấp của mình để đánh giá thấp các đối thủ cạnh tranh
và thu hút những người mua nhạy cảm về giá với số lượng đủ lớn để tăng tổng
lợi nhuận hoặc kiềm chế cắt giảm giá và sử dụng lợi thế chi phí thấp để kiếm
được lợi nhuận lớn hơn trên mỗi đơn vị được bán

13. Các con đường chính để đạt được lợi thế về chi phí so với các đối thủ bao gồm

A. Tái lập chuỗi giá trị của công ty để loại bỏ hoặc bỏ qua một số hoạt động sản
xuất chi phí và / hoặc các đối thủ quản lý bên ngoài về hiệu quả mà các hoạt động
chuỗi giá trị được thực hiện

14. Chiến lược cạnh tranh để phấn đấu trở thành nhà cung cấp chi phí thấp đặc
biệt hấp dẫn khi

D. Người mua lớn và có sức mạnh đáng kể để mặc cả giá xuống; người mua sử
dụng sản phẩm theo nhiều cách giống nhau; và người mua có chi phí chuyển đổi
thấp

15. Điều nào sau đây không phải là một hành động mà một công ty có thể thực
hiện để làm một công việc tốt hơn so với các đối thủ thực hiện các hoạt động
chuỗi giá trị hiệu quả hơn về chi phí?

E. Gia công tất cả các hoạt động liên quan đến sản xuất

16. Điều nào sau đây KHÔNG phải là một trong những cách mà một công ty có
thể đạt được lợi thế chi phí bằng cách cải tổ chuỗi giá trị của nó?
C. Tăng năng lực sản xuất và sau đó phấn đấu hết mình để hoạt động hết công
suất

18. Đạt được lợi thế về chi phí so với các đối thủ đòi hỏi

C. Các đối thủ quản lý bên ngoài trong việc thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị
hiệu quả và tìm ra các cách sáng tạo để cắt giảm các hoạt động sản xuất chi phí
ra khỏi chuỗi giá trị

19. Bằng chứng tốt nhất cho thấy một công ty là nhà cung cấp chi phí thấp của
ngành là

B. Nó có chi phí tổng thể trên mỗi đơn vị cho sản phẩm / dịch vụ thấp hơn so với
các đối thủ khác trong ngành

20. Một công ty theo đuổi chiến lược lãnh đạo chi phí thấp phải nói chung

B. Có các sản phẩm chất lượng chấp nhận được kết hợp với thiết kế cơ bản tốt
với vài diềm xếp nếp và cung cấp một số lượng hạn chế về kiểu dáng / kiểu dáng
để lựa chọn

21. Là nhà cung cấp chi phí thấp tổng thể trong một ngành có lợi thế hấp dẫn là

C. Đặt một công ty vào vị trí để cạnh tranh tấn công trên cơ sở giá thấp, giành
được doanh nghiệp của các khách hàng nhạy cảm về giá, đặt sàn trên giá thị
trường và chống lại các điều kiện chiến tranh giá nếu họ phát sinh
22. Chiến lược cạnh tranh để trở thành nhà cung cấp chi phí thấp trong một
ngành hoạt động tốt khi

A. Cạnh tranh về giá giữa những người bán đối thủ đặc biệt mạnh mẽ

B. Có

1. Chiến lược cấp công ty có liên quan và cách quản lý các doanh nghiệp này.

a. Liệu công ty nên đầu tư vào các doanh nghiệp toàn cầu hay trong nước

b. Những thị trường và doanh nghiệp sản phẩm mà công ty nên ở

c. liệu danh mục đầu tư của các doanh nghiệp sẽ tạo ra lợi nhuận trên trung bình
ngay lập tức hay các doanh nghiệp gặp khó khăn sẽ tạo ra lợi nhuận trên trung
bình chỉ sau khi tái cấu trúc

d. Liệu tích hợp lùi hay tiến.

2. Thử nghiệm cuối cùng về giá trị của chiến lược cấp công ty là liệu

a. công ty kiếm được rất nhiều tiền.

b. đội ngũ quản lý hàng đầu hài lòng với hiệu suất của tập đoàn.

c. các doanh nghiệp trong danh mục đầu tư có giá trị hơn dưới sự quản lý của
công ty được đề cập hơn là thuộc quyền sở hữu khác.

d. các doanh nghiệp trong danh mục đầu tư làm tăng lợi nhuận tài chính của
công ty.

3. Càng "ràng buộc" sự liên quan của đa dạng hóa,

a. mối liên kết giữa các doanh nghiệp trong danh mục đầu tư thuộc sở hữu của
công ty càng ít.

b. sự khác biệt trong danh mục đầu tư của các doanh nghiệp thuộc sở hữu của
công ty.

c. càng có nhiều liên kết trong số các doanh nghiệp thuộc sở hữu của một tổ chức.

d. tỷ lệ tổng doanh thu tổ chức có được từ doanh nghiệp chi phối càng thấp.
4. Ừm Công ty Wrigley Jr. đã từng chỉ làm kẹo cao su. Khi Wrigley mua Life
Savers (một dòng kẹo bạc hà) và Altoids (một dòng kẹo bạc hà) từ Kraft, nhai
kẹo cao su sau đó chiếm chưa đến 95% doanh thu. Do đó, Wrigley

a. đã chuyển từ chiến lược kinh doanh đơn lẻ truyền thống sang chiến lược thống
trị.

b. đã chuyển từ chiến lược thống trị truyền thống của nó sang một chiến lược liên
kết có liên quan.

c. trở thành một tập đoàn kể từ khi Life Savers và Altoids là những doanh
nghiệp không liên quan. d. có lẽ đã lên kế hoạch tái cấu trúc các công ty này và
bán chúng đi.

5. Thông thường một công ty được phân loại là một công ty kinh doanh duy nhất
khi doanh thu được tạo ra bởi doanh nghiệp chi phối lớn hơn phần trăm.

a. 99 b. 95 c. 90 ngày 70

6. Càng chia sẻ nhiều nguồn lực và hoạt động giữa các doanh nghiệp, càng đa
dạng hóa.

a. liên kết

b. bị ràng buộc

c. tích hợp

d. dữ dội

7. A firm that earns less than 70 percent of revenue from its dominant business
and has direct connections between its businesses is engaging in diversification.

a. unrelated

b. related constrained

c. related linked

d. dominant business

8. Doanh thu cho United Parcel Service (UPS) đến từ các mảng kinh doanh sau:
60% từ các hoạt động giao hàng trọn gói của Hoa Kỳ, 22% từ giao hàng trọn gói
quốc tế và 18% từ các hoạt động không đóng gói. Mô tả đúng nhất về chiến lược
cấp công ty của UPS?
a. kinh doanh đơn

b. kinh doanh chi phối

c. ràng buộc liên quan d. liên kết liên quan

9. Việc mua lại nào sẽ được coi là liên quan đến LEAST?

a. Một nhà sản xuất kẹo mua một phòng thí nghiệm hóa học chuyên về hương
liệu thực phẩm. b. Một chuỗi các trung tâm vườn mua lại một công ty kiến trúc
cảnh quan.

c. Một bệnh viện có được một nhà điều dưỡng chăm sóc dài hạn.

d. Một chuỗi nhà hàng "khăn trải bàn trắng" cao cấp mua lại một công ty du
lịch.

10. Một thị trường được xác định bởi:

Điều kiện nhu cầu và khách hàng

Điều kiện nhu cầu và nhà cung cấp

Điều kiện cung ứng và công nghệ sản xuất

Điều kiện cung ứng và khách hàng

11. Các chiến lược chung của Porter là:

Giá thấp, khác biệt, tập trung

Chi phí lãnh đạo, phân biệt, tập trung chi phí, phân biệt trọng tâm

Lãnh đạo giá, khác biệt, tập trung

Chi phí thấp, khác biệt hóa, phân biệt trọng tâm

12.

2709/5000

Theo Porter, nếu một tổ chức không tuân theo chiến lược giảm chi phí hoặc chiến
lược khác biệt hóa thì đó là:

Hỗn hợp

Mắc kẹt ở giữa


Điển hình

Không kiểu cách

13. Trong mô hình Chiến lược chung của Porter, một chiến lược tập trung bao
gồm:

Bán cho phân khúc khách hàng hẹp

14. Một câu hỏi cho chiến lược cấp doanh nghiệp sẽ là:

Những ngành công nghiệp nào chúng ta muốn ở?

Các doanh nghiệp nên liên quan như thế nào?

Làm thế nào để doanh nghiệp cạnh tranh trong thị trường của nó?

Tài nguyên nên được chia sẻ giữa các doanh nghiệp như thế nào?

15. Chiến lược chung nào của Porter là easyJet theo sau?

Phân biệt

Chi phí lãnh đạo

Tập trung chi phí

Hỗn hợp

16. Lý thuyết đường cong kinh nghiệm cho thấy rằng khi sản lượng tăng gấp đôi,
chi phí sản xuất giảm theo:

10-20%

20-30%

30-40%

40-50%

17. Một chiến lược khác biệt hóa cung cấp:

Một phân khúc rộng có gì đó độc đáo

Một phân khúc hẹp một cái gì đó độc đáo


Một phân khúc rộng một cái gì đó đắt hơn

Một phân khúc hẹp một cái gì đó đắt hơn

18. Theo Grant, cơ sở của lợi thế cạnh tranh là gì?

Một chiến lược chung được lựa chọn tốt

Có sự kết hợp chính xác giữa các doanh nghiệp

Tài nguyên

Khả năng

19. Kim và Mauborgne (2005) cho rằng các tổ chức nên cố gắng nắm bắt không
gian thị trường không kiểm chứng. Những thị trường chưa được kiểm chứng này
được gọi là:

Bầu trời xanh

Đại dương xanh

Bầu trời trắng

Tuyết tươi

ĐỀ 1

1.Trong trường hợp nào dưới đây, không có lợi cho một đối thủ cạnh tranh đa
quốc gia để tập trung các hoạt động của mình vào một số địa điểm hạn chế để
xây dựng lợi thế cạnh tranh?

a. Khi có các nền kinh tế quy mô đáng kể trong việc thực hiện hoạt động

b. Khi một công ty có công nghệ được cấp bằng sáng chế vượt trội mà công ty có
thể cấp phép cho các đối tác nước ngoài (Very)

c. Khi chi phí thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị nhất định thấp hơn đáng kể ở
các vị trí địa lý nhất định so với các địa điểm khác

d. Khi một số địa điểm nhất định có tài nguyên vượt trội, cho phép phối hợp tốt
hơn các hoạt động liên quan hoặc cung cấp các lợi thế có giá trị khác

e. Khi có một đường cong học tập hoặc kinh nghiệm dốc liên quan đến việc thực
hiện một hoạt động ở một địa điểm duy nhất
2.Các liên minh chiến lược,

và thỏa thuận hợp tác giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước là một
phương tiện có hiệu quả để các đối tác:

a. chia sẻ các cơ sở phân phối và mạng lưới đại lý, do đó tăng cường khả năng
tiếp cận với người mua.

b. tiếp cận tốt hơn với các nền kinh tế quy mô trong sản xuất và / hoặc tiếp thị.

c. lấp đầy những khoảng trống cạnh tranh quan trọng về chuyên môn kỹ thuật
và hoặc kiến thức về thị trường địa phương.

d. thâm nhập thêm thị trường quốc gia

e. Tất cả các phương án đã nêu ( very)

3.Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược xuất khẩu để xây dựng cơ sở khách
hàng ở thị trường nước ngoài bao gồm

a. tạo điều kiện cho việc thành lập các khu bảo tồn lợi nhuận ở nước ngoài và
phù hợp hơn với việc đáp ứng thị hiếu của người mua địa phương hơn là một
chiến lược toàn cầu.

b. có thể giảm thiểu chi phí vận chuyển, tránh thuế quan và hạn chế ảnh hưởng
của tỷ giá hối đoái dao động.

c. giảm thiểu yêu cầu về vốn và sự tham gia vào thị trường nước ngoài. (very)

d. rẻ hơn và hiệu quả chi phí hơn so với chiến lược đa quốc gia.

e. rẻ hơn và hiệu quả chi phí hơn so với cấp phép và nhượng quyền thương mại.

4.Điều nào sau đây không phải là lý do điển hình để một công ty mở rộng ra thị
trường nước ngoài?

a. Tận dụng năng lực và khả năng của công ty

b. Để tăng cường khả năng sử dụng các chiến lược tấn công, đặc biệt là các chiến
lược liên quan đến các cuộc tấn công phủ đầu ( very)

c. Để phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn

d. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty

e. Để tiếp cận với khách hàng mới


6. Phân tán các hoạt động chuỗi giá trị cụ thể trên nhiều quốc gia thay vì tập
trung chúng vào một số quốc gia được chọn có thể có lợi hơn khi

a. nó giúp phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái, gián đoạn nguồn cung và
phát triển chính trị bất lợi.

b. các hoạt động liên quan đến người mua (như bán hàng, quảng cáo, dịch vụ sau
bán hàng và hỗ trợ kỹ thuật) cần diễn ra gần với người mua.

c. có sự không kinh tế về quy mô khi cố gắng hoạt động từ một địa điểm duy
nhất.

d. chi phí vận chuyển cao làm cho việc vận hành từ một hoặc chỉ một vài địa
điểm là không kinh tế.

e. Tất cả (Very)

7.Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược nhượng quyền để theo đuổi các cơ
hội ở thị trường nước ngoài bao gồm

a. có người nhượng quyền chịu phần lớn chi phí và rủi ro khi thành lập các địa
điểm nước ngoài và yêu cầu bên nhượng quyền chỉ dành các nguồn lực để tuyển
dụng, đào tạo và hỗ trợ cho bên nhượng quyền nước ngoài. ( very)

b. giúp xây dựng nhiều vùng ẩn giấu lợi nhuận.

c. đặc biệt phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các công ty có chiến
lược đa quốc gia.

d. rất phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các nhà sản xuất.

e. rất phù hợp với các công ty sử dụng trợ cấp chéo thị trường.

9.Một trong những thách thức chiến lược lớn nhất để cạnh tranh trên trường
quốc tế bao gồm

a. nên theo đuổi một chiến lược toàn cầu hay một chiến lược quốc tế.

b. có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế giới
hay có thể tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia khác nhau
để phù hợp với thị hiếu và sở thích của người mua địa phương. ( very)

c. v

d. có tính phí như nhau trong tất cả các thị trường quốc gia.
e. làm thế nào để tránh những rủi ro của tỷ giá hối đoái.

11.Các thoả thuận dài hạn giữa hai hoặc nhiều công ty để cùng nhau phát triển
các sản phẩm hoặc quy trình mới có lợi cho tất cả các công ty tham gia thỏa
thuận được gọi là:

a. Hội nhập dọc.

b. Gia công.

c. liên doanh.

d. Hội nhập theo chiều ngang.

e. liên minh chiến lược.

sách trang 457 chưa chắc chắn

12.Trong những môi trường ngành nào sau đây những vụ mua lại nhiều khả
năng được ưu tiên hơn các đầu tư mới?

a. Một ngành trong giai đoạn đột biến

b. Một ngành Phát sinh

c. Một ngành suy thoái

d. Một ngành trong các giai đoạn phát triển sau

e. Một ngành trong giai đoạn bão hòa

13.Những điều sau đây không phải là lý do cho sự thất bại của việc mua lại trong
việc tạo ra lợi nhuận ban đầu dự kiến của nó?

a. Chi phí mua cổ phần cao

b. Đánh giá quá cao các chi phí tiềm năng để thực hiện sự hiệp lực

c. Đánh giá quá cao những lợi ích tiềm tàng có thể bắt nguồn từ sự hiệp lực

d. Thiếu kiểm tra trước khi mua lại

e. Tích hợp sau khi mua lại kém

15.Những điều sau đây không phải là lợi ích của hội nhập theo chiều dọc?

a. Chất lượng sản phẩm nâng cao


b. Hỗ trợ đầu tư vào các tài sản chuyên môn hóa

c. Lập kế hoạch được cải thiện

d. Giảm cấu trúc chi phí

e. Tăng cường lợi thế phân biệt (Very)

16.Câu nào dưới đây không đúng với chiến lược đa dạng hóa dựa trên việc thực
hiện tính kinh tế theo phạm vi?

a. Chiến lược có thể cho phép công ty sử dụng các nguồn lực được chia sẻ một
cách mạnh mẽ hơn, từ đó có thể có được tính kinh tế theo quy mô.

b. Chiến lược này đòi hỏi các nhà quản lý phải nhận thức được chi phí của sự
phối hợp

c. Chiến lược cho phép một công ty thực hiện các tính kinh tế chi phí giữa các
đơn vị kinh doanh.

d. Chiến lược đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các đơn vị kinh doanh khác
nhau.

e. Chiến lược đòi công ty phải đánh giá từng đơn vị kinh doanh như là một hoạt
động độc lập. (very)

17.Các công ty đầu tư vào các tài sản chuyên biệt vì những tài sản này cho phép
họ:

a. Hạ thấp cấu trúc chi phí của họ.very

b. Phát triển các sản phẩm tùy biến.

c. Các vật liệu cần thiết là độc đáo.

d. Phí bảo hiểm giá cho các sản phẩm của họ.

e. Đòi hỏi giá cao hơn cho các sản phẩm của họ.

18. Khi một hoặc nhiều thành phần của chuỗi giá trị của công ty được áp dụng
rộng rãi cho nhiều tình huống công nghiệp và thương mại khác nhau, những
chiến lược nào sau đây mà công ty nên theo đuổi?

a. Hội nhập ngược chiều

b. Hội nhập hình chóp


c. Một chiến lược tập trung

d. Đa dạng hóa liên quan ( Very )

e. Đa dạng hóa không liên quan

20.Khi công nghệ trong một ngành đang thay đổi nhanh chóng, có thể tự nó:

a. Bị khóa vào một công nghệ cũ, không hiệu quả.

b. Hạ cấu trúc chi phí.

c. Thiết lập độc quyền trong ngành.

d. Có thể bán sản phẩm của mình ở mức giá thấp hơn liên tục.

e. Tăng lợi nhuận trên tài sản của nó.

sách trang438

21.Trường hợp nào sau đây một công ty có khả năng mất kiểm soát trực tiếp các
hoạt động tạo ra giá trị?

a. Liên minh chiến lược

b. Mua lại

c. Khai thác ngoại lực

d. Hợp nhất

e. Nhập theo chiều dọc

23.Tính kinh tế phạm vi

a. chỉ phát sinh từ các mối quan hệ phù hợp chiến lược trong các phần sản xuất
của chuỗi giá trị của các doanh nghiệp chị em.

b. phát sinh chủ yếu từ các mối quan hệ phù hợp chiến lược trong các phần phân
phối của chuỗi giá trị của các doanh nghiệp không liên quan.

c. có mặt bất cứ khi nào đa dạng hóa thỏa mãn bài kiểm tra độ hấp dẫn và bài
kiểm tra chi phí đầu vào.

d. liên quan nhiều đến đa dạng hóa không liên quan hơn đa dạng hóa liên quan.
e. là các khoản giảm chi phí chảy từ chiến lược tiết kiệm chi phí phù hợp với
chuỗi giá trị của các doanh nghiệp liên quan trong đội hình kinh doanh của một
tập đoàn kinh doanh đa ngành.

25.Các kinh doanh được cho là "có liên quan" khi

a. họ có một số nhà cung cấp chính và một số khách hàng quan trọng chung

b. chuỗi giá trị của chúng có cùng số lượng hoạt động chính.

c. sản phẩm của họ đều được bán thông qua các nhà bán lẻ.

d. nhiều người tiêu dùng mua sản phẩm / dịch vụ của cả hai kinh doanh.

e. chuỗi giá trị của họ sở hữu các mối quan hệ kinh doanh chéo có giá trị cạnh
tranh mang lại cơ hội chuyển giao kỹ năng và khả năng từ kinh doanh này sang
kinh doanh khác, chia sẻ tài nguyên hoặc phương tiện để giảm chi phí, chia sẻ sử
dụng tên thương hiệu nổi tiếng và / hoặc tạo ra sự hữu ích lẫn nhau sức mạnh và
khả năng tài nguyên

27.Mục tiêu của chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất là

a. chuyển trạng thái chi phí tốt nhất của mình để đạt được tỷ suất lợi nhuận cao
nhất của bất kỳ công ty nào trong ngành.

b. cung cấp giá trị vượt trội cho người mua bằng cách đáp ứng mong đợi của họ
về các thuộc tính chất lượng / hiệu suất / tính năng / dịch vụ chính và đánh bại kỳ
vọng của họ về giá cả.

c. cung cấp cho người mua sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với chi phí
tốt nhất và giá tốt nhất (thấp nhất) trong ngành.

d. hấp dẫn người mua trên cơ sở có sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành
với mức giá thấp hơn một chút so với giá trung bình của ngành.

e. vượt trội so với các đối thủ sử dụng chiến lược cung cấp chi phí thấp.

28.Chiến lược khác biệt hóa rất phù hợp với bối cảnh thị trường

a. người mua dễ bị hấp dẫn bởi quảng cáo thông minh.

b. hầu hết người mua có cùng nhu cầu và sử dụng sản phẩm theo cùng một cách.

c. cạnh tranh giá đặc biệt mạnh mẽ.


d. rào cản gia nhập rất cao và các nhà cung cấp có mức độ thương lượng thấp.

Môi trường kinh doanh của một quốc gia không phải là hàm sốe. có nhiều cách
để phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ và nhiều người mua nhận thấy những khác
biệt này là có giá trị.

29.Chiến lược trở thành nhà cung cấp chi phí thấp chung của ngành có xu hướng
hấp dẫn hơn chiến lược khác biệt hóa hoặc tập trung khi

a. các dịch vụ của các công ty đối thủ về cơ bản là giống hệt nhau, tiêu chuẩn
hóa, giống như hàng hóa.

b. có nhiều cách để đạt được sự khác biệt sản phẩm mà người mua thấy hấp dẫn.

c. người mua sử dụng sản phẩm theo nhiều cách khác nhau.

d. người mua có chi phí chuyển đổi cao trong việc thay đổi từ sản phẩm này sang
sản phẩm khác.

e. thị trường bao gồm nhiều loại người mua, tất cả đều có nhu cầu và mong đợi
khác nhau.

30.Tập trung cung cấp khả năng bảo đảm lợi thế cạnh tranh nhưng cũng mang
đến một số rủi ro sẽ gây bất lợi cho công ty tập trung, chẳng hạn như

a. cơ hội mà các đối thủ cạnh tranh sẽ không tìm thấy những cách hiệu quả để
phù hợp với khả năng của công ty tập trung trong việc phục vụ thị trường thích
hợp.

b. tiềm năng cho các sở thích và nhu cầu của các thành viên thích hợp để thay
đổi theo thời gian đối với các thuộc tính sản phẩm của nhà cung cấp chính.

c. tiềm năng để thị trường ngách trở nên hấp dẫn đến mức nó sẽ không thu hút
được các đối thủ cạnh tranh mới do đó cung cấp lợi nhuận phân khúc thị trường
quá mức.

d. khả năng một công ty tập trung sẽ trở nên hiệu quả về chi phí sẽ đạt được lợi
nhuận quá mức.

e. Không điều nào trong số này là những rủi ro đáng lo ngại.

31.Lỗ hổng lớn nhất của một công ty trong việc sử dụng chiến lược cung cấp chi
phí tốt nhất là
a. rụt rè trong việc giảm giá của nó đủ xa dưới mức khác biệt cao cấp để giành
được nhiều khách hàng của họ.

b. bị mắc kẹt trong cuộc chiến giá cả với các nhà lãnh đạo chi phí thấp.

c. không có một năng lực đặc biệt bền vững trong việc giảm chi phí.

d. bị ép giữa các chiến lược của các công ty sử dụng chiến lược nhà cung cấp chi
phí thấp và chiến lược khác biệt hóa cao cấp.

e. phụ thuộc quá nhiều vào khai thắc ngoại lực

32.Các công ty gây khác biệt sản phẩm thành công thường định giá .

a. Trung bình

b. Thấp

c. Phóng đại

d. Cao

e. Đắt đỏ

33.Khi một công ty cung cấp nhiều sản phẩm với giá thấp hơn các đối thủ của
mình, rất có thể là:

a. theo đuổi một chiến lược rút lui.

b. theo đuổi chiến lược tập trung.

c. theo đuổi một chiến lược chi phí thấp.

d. theo đuổi một chiến lược tăng trưởng nhanh.

e. theo đuổi một chiến lược khác biệt.

sách 272

34.Nhà sản xuất thép phôi liệu thường theo đuổi chiến lược cạnh tranh chung
nào sau đây?

a. Kinh doanh độc quyền

b. Gây khác khác biệt rộng rãi

c. Hội nhập theo chiều ngang


d. Phục vụ rộng rãi, chi phí thấp

e. Gây khác biệt tập trung

35.Gây khác biệt cho phép một công ty:

a. bắt đầu một cuộc chiến giá cả để tăng trưởng và đẩy những đối thủ yếu hơn ra
khỏi ngành.

b. đáp ứng các nhu cầu về đòi hỏi giá khôn ngoan với những người mua mạnh
mẽ và vẫn kiếm tiền.

c. định giá cao cho hàng hoá hay dịch vụ.

d. hạ thấp cấu trúc chi phí.

e. giá thấp và vẫn thu được lợi nhuận.

ĐỀ 2

1. Một trong những điều sau đây không phải là lý do một công ty quyết định
thâm nhập thị trường nước ngoài?

a. Tận dụng năng lực và khả năng của công tyb. Thiết lập vùng bảo toàn
lợi nhuận cần thiết để thực hiện các cuộc tấn công

du kích chống lại những kẻ thách thức toàn cầu nỗ lực xâm chiếm thị trường quê
nhà ( very)

c. Phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn

d. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công
ty

e. Để có quyền tiếp cận vào nhiều người mua hơn cho các sản phẩm / dịch vụ
của công ty

2. Các liên minh chiến lược, liên doanh và thỏa thuận hợp tác giữa các doanh
nghiệp trong và ngoài nước là một phương tiện có hiệu quả để các đối tác

a. lấp đầy những khoảng trống cạnh tranh quan trọng về chuyên môn kỹ
thuật và / hoặc kiến thức về thị trường địa phương.

b. Tất cả các phương án đã nêu


c. tiếp cận tốt hơn với các nền kinh tế quy mô trong sản xuất và / hoặc tiếp thị.

d. thâm nhập thêm thị trường quốc gia.

e. chia sẻ các cơ sở phân phối và mạng lưới đại lý, do đó tăng cường khả năng
tiếp cận với người mua.

3. Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài nói chung không liên quan đến yếu
tố nào sau đây?

a. Sự thay đổi giữa các quốc gia với các yêu cầu và hạn chế của chính phủ
nước chủ nhà và tỷ giá hối đoái dao động

b. Có nên tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia khác
nhau hay có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn
thế giới

c. Sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu
dùng và thị hiếu và sở thích của người mua

d. Phác thảo một chiến lược đa quốc gia hoạt động tốt ở một quốc gia cũng
như ở một quốc gia khác và điều đó cũng có sức hấp dẫn để biến thị trường thế
giới thành một khu bảo tồn lợi nhuận lớn (very)

e. Ở các quốc gia để xác định vị trí hoạt động của công ty để có lợi thế địa
điểm tối đa (với sự thay đổi giữa các quốc gia về mức lương, năng suất của công
nhân, chi phí năng lượng, thuế suất, và tương tự)

4. Trong trường hợp nào dưới đây, không có lợi cho một đối thủ cạnh tranh
đa quốc gia để tập trung các hoạt động của mình vào một số địa điểm hạn chế để
xây dựng lợi thế cạnh tranh?

a. Khi có các nền kinh tế quy mô đáng kể trong việc thực hiện hoạt động

b. Khi một công ty có công nghệ được cấp bằng sáng chế vượt trội mà công ty
có thể cấp phép cho các đối tác nước ngoài (Very)

c. Khi chi phí thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị nhất định thấp hơn đáng
kể ở các vị trí địa lý nhất định so với các địa điểm khác

d. Khi có một đường cong học tập hoặc kinh nghiệm dốc liên quan đến việc
thực hiện một hoạt động ở một địa điểm duy nhất

e. Khi một số địa điểm nhất định có tài nguyên vượt trội, cho phép phối hợp
tốt hơn các hoạt động liên quan hoặc cung cấp các lợi thế có giá trị khác
5. Những nhược điểm của chiến lược đa quốc gia nội địa hóa bao gồm

a. làm cho rất khó để tính đến sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia trong
các kênh phân phối và phương thức tiếp thị.

b. không phù hợp để cạnh tranh trong thị trường của các nước mới nổi và gây
thêm khó khăn trong việc xây dựng nhiều khu bảo tồn lợi nhuận.

c. gây khó khăn và tốn kém khi đáp ứng sự khác biệt giữa các quốc gia về nhu
cầu của khách hàng, thói quen mua hàng, truyền thống văn hóa và điều kiện thị
trường.

d. cản trở việc chuyển giao năng lực và nguồn lực của một công ty qua biên
giới quốc gia và cản trở việc theo đuổi một lợi thế cạnh tranh thống nhất, duy
nhất trong tất cả các thị trường quốc gia nơi một công ty hoạt động. ( very)

e. cản trở việc sử dụng các kỹ thuật tài trợ chéo thị trường và tăng tính dễ bị
tổn thương của công ty đối với những thay đổi bất lợi trong tỷ giá hối đoái.

6. Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" để xây dựng chiến lược
toàn cầu liên quan đến

a. sử dụng các khả năng cạnh tranh, các kênh phân phối và phương pháp tiếp
thị trên toàn thế giới.

b. theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác
biệt, chi phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi công ty kinh doanh.

c. tích hợp và điều phối các bước đi chiến lược của công ty trên toàn thế giới.

d. Tất cả các phương án ( very)

e. theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác
biệt, chi phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi công ty kinh doanh.

7. Điều nào sau đây không phải là lý do điển hình để một công ty mở rộng ra
thị trường nước ngoài?

a. Tận dụng năng lực và khả năng của công ty

b. Để tiếp cận với khách hàng mới

c. Để tăng cường khả năng sử dụng các chiến lược tấn công, đặc biệt là các
chiến lược liên quan đến các cuộc tấn công phủ đầu (Very)
d. Để đạt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty

e. Để phân tán rủi ro kinh doanh trên cơ sở thị trường địa lý rộng lớn hơn

10. Mua lại một công ty hiện có thay vì đi đầu tư mới có thể là phương tiện ít rủi
ro và tiết kiệm chi phí nhất để vượt qua các rào cản gia nhập như

a. đưa chiến lược của riêng mình đúng chỗ.

b. có được quyền truy cập vào mạng lưới phân phối địa phương, xây dựng
mạng lưới nhà cung cấp và thiết lập mối quan hệ làm việc với các quan chức
chính phủ quan trọng.

c. tăng tốc nỗ lực xây dựng sự hiện diện thị trường mạnh mẽ.

d. Tất cả các phương án

e. chuyển trực tiếp đến nhiệm vụ chuyển tài nguyên và nhân sự, tích hợp và
chuyển hướng các hoạt động vào hoạt động của chính nó.

11. Một công ty nên theo đuổi đa dạng hóa không liên quan thay vì đa dạng hoá
liên quan khi:

a. nó muốn tối đa hóa tăng trưởng.

b. chi phí quan liêu của việc thực hiện không vượt quá giá trị có thể được tạo
ra bằng cách thực hiện các nền kinh tế của phạm vi.

c. các kỹ năng cốt lõi của nó có tính chuyên môn cao và có ít ứng dụng bên
ngoài hoạt động kinh doanh cốt lõi của nó. (Very)

d. các kỹ năng công nghệ cốt lõi của nó được áp dụng cho nhiều tình huống
ngành và thương mại khác nhau.

e. các nhà quản lý hàng đầu của công ty có kỹ năng kém mua lại và xoay
chuyển tình thế các doanh nghiệp hoạt động kém.

12. Sở hữu của các điểm bán lẻ có thể rất quan trọng đối với nhà sản xuất nếu

a. Sản phẩm được dùng cho một lần sử dụng.

b. Các sản phẩm được sản xuất bởi nhà sản xuất không phức tạp.

c. Sản phẩm được tiêu dùng trong tiêu dùng.

d. Sản phẩm không tốn kém.


e. Dịch vụ sau bán hàng được yêu cầu cho các sản phẩm phức tạp.

13. Giá mà một bộ phận của một công ty tính cho một bộ phận khác cho sản
phẩm của nó, là đầu vào của bộ phận khác đòi hỏi để sản xuất các sản phẩm của
chính nó được gọi

a. Sự phân rã theo chiều dọc.

b. Đa dạng hóa liên quan.

c. Giảm giá.

d. Giá chuyển nhượng

e. Giá cả liên quan

14. Các thoả thuận dài hạn giữa hai hoặc nhiều công ty để cùng nhau phát triển
các sản phẩm hoặc quy trình mới có lợi cho tất cả các công ty tham gia thỏa
thuận được gọi là:

a. Hội nhập theo chiều ngang

b. Liên doanh

c. Liên minh chiến lược

d. Gia công

e. Hội nhập dọc

15. Một công ty xem xét thâm nhập vào một ngành công nghiệp đang trong giai
đoạn bão hòa của chu kỳ sống của nó thường sẽ thích những chiến lược nhập
ngành sau đây?

a. Mua lại

b. Hợp đồng dài hạn

c. Hội nhập dọc

d. Đầu tư mới

e. Hợp tác

16. Trong năm 2007, Google đã mua YouTube. Đây là một trong những ví dụ về
hình thức sau đây?
a. Mua lại (Very)

b. Hợp nhất

c. Liên doanh

d. Hợp tác

e. Liên minh chiến lược

17. Khi McDonald giới thiệu McCafe, có nghĩa là nó đã bắt đầu đưa ra một sản
phẩm mới mà không có trong các cửa hàng McDonald's truyền thống. Sự ra đời
của McCafe là một ví dụ về những điều dưới đây?

a. Kinh tế phạm vi

b. Đa dạng hóa (Very)

c. Chuyển dịch các năng lực

d. Chi phí quản lý

e. Tính chất chung

18. Trong những môi trường ngành nào sau đây những vụ mua lại nhiều khả
năng được ưu tiên hơn các đầu tư mới?

a. Một ngành suy thoái

b. Một ngành Phát sinh

c. Một ngành trong giai đoạn bão hòa

d. Một ngành trong giai đoạn đột biến

e. Một ngành trong các giai đoạn phát triển sau

19.Công ty nên theo đuổi đa dạng hóa liên quan thay vì đa dạng hóa không liên
quan trong trường hợp công ty có:

a. dòng tiền tự do là đủ cao để có nguồn vốn đầu tư.

b. các nhà quản lý hàng đầu có tay nghề cao trong việc mua lại và cait tổ các
doanh nghiệp hoạt động kém.
c. kỹ năng cốt lõi được áp dụng cho nhiều tình huống công nghiệp và thương mại.
VERY

d. Mục tiêu chính là tối đa hóa sự phát triển của nó.

e. kỹ năng cốt lõi là chuyên môn cao và có ít ứng dụng bên ngoài kinh doanh cốt
lõi.

20.Một công ty theo đuổi một chiến lược hội nhập dọc có thể mở rộng hoạt động
của nó:

a. Bằng cách sáp nhập với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.

b. Bằng cách đầu tư chuyên biệt cùng với đối thủ cạnh tranh của nó.

c. Bằng cách sử dụng các nguồn vốn để mua một công ty khác trong ngành

d. Ngược chiều vào một ngành sản xuất đầu vào cho các sản phẩm của công ty.

Very

e. Thành một ngành cạnh tranh với các sản phẩm của công ty.

21.Trường hợp nào sau đây một công ty có khả năng mất kiểm soát trực tiếp các
hoạt động tạo ra giá trị?

a. Hợp nhất

b. Nhập theo chiều dọc

c. Khai thác ngoại lực

d. Mua lại

e. Liên minh chiến lược

22.Hợp đồng dài hạn:

a. Thích hợp hơn với các hợp đồng ngắn hạn khi có nhu cầu hợp tác tối thiểu

b. Thường dẫn đến mức giá thấp hơn so với đấu thầu cạnh tranh

c. Là một giải pháp thay thế theo chiều dọc chi phí thấp khi có thể xây dựng các
mối quan hệ hợp tác với các nhà cung cấp. (Very)

d. Thích hợp hơn với sự hội nhập dọc khi việc trao đổi con tin không khả thi
e. Đạt được những kết quả tương tự như hội nhập dọc, nhưng họ phải chịu chi
phí quản lý cao hơn

23. Để tạo ra giá trị cho các cổ đông thông qua đa dạng hóa, một công ty phải

a. tham gia vào các doanh nghiệp mới có lợi nhuận.

b. đa dạng hóa vào các doanh nghiệp có thể hoạt động tốt hơn dưới một chiếc ô
của công ty hơn là họ có thể hoạt động như các doanh nghiệp độc lập, độc lập.

c. đa dạng hóa vào các ngành đang phát triển nhanh chóng.

d. đa dạng hóa vào các doanh nghiệp có các yếu tố thành công chính hoặc chuỗi
giá trị tương tự như các doanh nghiệp hiện tại.

e. phân tán rủi ro kinh doanh của mình trên các ngành khác nhau bằng cách chỉ
mua các công ty là đối thủ cạnh tranh mạnh trong các ngành tương ứng.

24. Đa dạng hóa vào một ngành công nghiệp mới bằng cách hình thành một công
ty con nội bộ mới để tham gia và cạnh tranh trong ngành công nghiệp mục tiêu là
hấp dẫn khi

a. có nhiều thời gian để khởi sự doanh nghiệp mới từ đầu.

b. ất cả các ứng cử viên để công ty mua lại tiềm năng đang thua lỗ tiền bạc.

c. không có công ty nào trong ngành là đối tác liên minh chiến lược hấp dẫn.

d. việc thuê ngoài hầu hết các hoạt động chuỗi giá trị phải được thực hiện trong
doanh nghiệp / ngành mục tiêu là không thực tế.

25. Điều làm cho đa dạng hóa liên quan trở thành một chiến lược hấp dẫn là

a. khả năng bổ sung mà nó cung cấp trong việc vượt qua các rào cản để thâm
nhập thị trường nước ngoài.

b. tiềm năng cải thiện sự ổn định của hiệu quả tài chính của công ty.

c. cơ hội để chuyển đổi tiềm năng lợi thế cạnh tranh cộng hưởng thành 1 + 1 = 3
trong lợi ích trong giá trị cổ đông.

d. khả năng mở rộng dòng sản phẩm của công ty.

26. gây khác biệt thành công cho phép một công ty
a. ra giá cao cho sản phẩm của mình và / hoặc tăng doanh số đơn vị và / hoặc đạt
được sự trung thành của người mua đối với thương hiệu của mình.

b. lấy doanh số và thị phần ra khỏi các đối thủ bằng cách giảm giá.

c. tránh quan tâm quá mức về việc rào cản gia nhập ngành là cao hay thấp.

d. có được thị phần lớn nhất trong ngành.

e. đặt trần của ngành về giá.

27.Các loại chiến lược cạnh tranh chung bao gồm

a. chiến lược chi phí thấp / giá thấp, chiến lược chất lượng cao / giá cao, chiến
lược chất lượng trung bình / giá trung bình, chiến lược chi phí thấp / giá cao.

b. chiến lược tấn công và chiến lược phòng thủ.

c. xây dựng thị phần, duy trì thị phần và từ từ từ bỏ thị phần.

d. chiến lược dẫn đạo giá, chiến lược theo dõi giá, chiến lược dẫn đầu về công
nghệ, chiến lược đầu tiên, chiến lược tấn công và chiến lược phòng thủ.

e. nhà cung cấp chi phí thấp, phân biệt rộng, tập trung chi phí thấp, phân biệt
tập trung và chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất.

29.Các tính năng khác biệt dễ sao chép

a. nên được cấp bằng sáng chế trước khi các công ty khác làm theo.

b. có xu hướng tạo ra nhiều giá trị cho người tiêu dùng như các tính năng khác
biệt khó sao chép.

c. ít tốn kém hơn để tích hợp vào một sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp.

d. không hứa hẹn về lợi thế cạnh tranh bền vững.

e. dẫn đến cạnh tranh giá mạnh mẽ.

30. Cách tiếp cận hấp dẫn nhất để gây phân biệt là

a. những tính năng phù hợp với các tính năng khác biệt được cung cấp bởi các
đối thủ trong ngành.

b. những thứ khó hoặc đắt tiền khi các đối thủ muốn sao chép và điều đó cũng có
sức hấp dẫn người mua đáng kể.
c. Tích hợp những gì gây tốn kém nhất

d. những thứ có thể trở nên hấp dẫn hơn đối với người mua thông qua quảng cáo
thông minh.

e. những người thu hút người tiêu dùng giàu có nhất.

31.Mục tiêu của chiến lược nhà cung cấp chi phí tốt nhất là tạo ra lợi thế cạnh
tranh bằng cách

a. chuyển trạng thái chi phí tốt nhất của mình để đạt được tỷ suất lợi nhuận cao
nhất của bất kỳ công ty nào trong ngành.

b. kết hợp các thuộc tính sản phẩm hấp dẫn hoặc cao cấp với chi phí thấp hơn so
với các đối thủ.

c. vượt qua các đối thủ sử dụng chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp.

d. thu hút người mua trên cơ sở có sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với
mức giá thấp hơn một chút so với giá trung bình của ngành.

e. cung cấp cho người mua sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với chi phí
tốt nhất và giá tốt nhất (thấp nhất) trong ngành.

32.Cool Looks sản xuất nhiều loại quần áo cho các nhóm khách hàng khác nhau.
Chiến lược nào dưới đây có thể là theo đuổi?

a. Dẫn đạo chi phí

b. Tạo dựng thị phần

c. Tập trung

d. Gây khác biệt

e. Thay thế sản phẩm

34.Khi một công ty nhận ra rằng nhu cầu của một phân khúc thị trường không
giống với nhu cầu của một phân khúc thị trường khác và do đó tùy chỉnh các
sản phẩm của mình phù hợp, nó được cho là đang theo đuổi:

a. chiến lược mắc kẹt ở giữa.

b. chiến lược chi phí thấp.

c. chiến lược tập trung.


d. chiến lược tăng trưởng nhanh.

e. chiến lược gây khác biệt.

35. Chiến lược tập trung có thể được định nghĩa là:

a. chiến lược mà một công ty sử dụng khi quyết định đáp ứng các nhu cầu khác
nhau của các phân khúc thị trường khác nhau và tạo ra một sản phẩm tiêu
chuẩn cho tất cả khách hàng.

b. chiến lược đóng cửa một hay nhiều đơn vị kinh doanh để giảm thiểu thiệt hại.

c. chiến lược mà một công ty sử dụng khi nó quyết định phục vụ một số lượng
giới hạn các phân đoạn, hoặc chỉ là một phân đoạn của thị trường. very sgk285

d. chiến lược mà một công ty sử dụng khi quyết định phân bổ bình đẳng tài
nguyên của công ty cho tất cả các phân đoạn thị trường

e. chiến lược sáp nhập với một công ty đã thành lập nhằm giành độc quyền trên
thị trường.

ĐỀ 3

1. Gây khác biệt cho phép một công ty:

A. Hạ thấp cấu trúc chi phí.

B. Đáp ứng các nhu cầu về đòi hỏi giá khôn ngoan với những người mua mạnh
mẽ và vẫn kiếm tiền.

C. Bắt đầu một cuộc chiến giascar để tăng trưởng và đẩy những đối thủ yếu hơn
ra khỏi ngành.

D. Giá thấp và vẫn thu được lợi nhuận.

E. Định giá cao cho hàng hóa hay dịch vụ.

2. Cạnh tranh trên thị trường nước ngoài nói chung không liên quan đến yếu tố
nào sau đây?

A. Phác thảo một chiến lược đa quốc gia hoạt động tốt ở một quốc gia cũng như
ở một quốc gia khác và điều đó cũng có sức hấp dẫn để biến thị trường thế giới
thành một khu bảo tồn lợi nhuận lớn.
B. Ở các quốc gia để xác định vị trí hoạt động của công ty để có lợi thế địa điểm
tối đa (với sự thay đổi giữa các quốc gia về mức lương, năng suất của công nhân,
chi phí năng lượng, thuế suất và tương tự).

C. Sự thay đổi giữa các quốc gia với các yêu cầu và hạn chế của chính phủ nước
chủ nhà và tỷ giá hối đoái dao động.

D. Sự khác biệt giữa các quốc gia trong thói quen mua hàng của người tiêu dùng
và thị hiếu và sở thích của người mua.

E. Có nên tùy chỉnh các dịch vụ của công ty ở mỗi thị trường quốc gia, khác nhau
hay có nên cung cấp một sản phẩm hầu hết được tiêu chuẩn hóa trên toàn thế
giới.

3. Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược nhượng quyền để theo đuổi các cơ
hội ở thị trường nước ngoài bao gồm:

A. Rất phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các nhà sản xuất.

B. Giúp xây dựng nhiều vùng ẩn giấu lợi nhuận.

C. Rất phù hợp với các công ty sử dụng trợ cấp chéo thị trường.

D. Có người nhượng quyền chịu phần lớn chi phí và rủi ro khi thành lập các địa
điểm nước ngoài và yêu cầu bên nhượng quyền chỉ dành các nguồn lực để tuyển
dụng, đào tạo và hỗ trợ cho bên nhượng quyền nước ngoài.

E. Đặc điểm phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các công ty có
chiến lược đa quốc gia.

5. Phân tán hiệu suất của các hoạt động chuỗi giá trị đến nhiều quốc gia khác
nhau thay vì tập trung chúng ở một số quốc gia có xu hướng thuận lợi:

A. Bất cứ khi nào các hoạt động liên quan đến người mua được thực hiện tốt
nhất ở các địa điểm gần với người mua.

B. Tất cả phương án.very

C. Nếu các tính phí kinh tế của quy mô lớn tồn tại, do đó làm cho việc thực hiện
một hoatk động ở quy mô nhỏ hơn ở một số địa điểm khác nhau sẽ kinh tế hơn.

D. Khi chi phí vận chuyển cao làm cho nó tốn kém để hoạt động từ các địa điểm
trung tâm.
E. Khi muốn phòng ngừa (1) rủi ro biến động tỷ giá hối đoái (rủi ro đó lớn hơn
khi các hoạt động tập trung tại một số địa điểm) hoặc (2) gián đoạn cung cấp (do
đình công, thất bại cơ học hoặc chậm trễ vận chuyển) hoặc (3) phát triển chính
trị bất lợi.

6. Mục tiêu của chiến lược nhà cung cấp chi phí tốt nhất là tạo ra lợi thế cạnh
tranh bằng cách:

A. Cung cấp cho người mua sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành chi phí tốt
nhất và giá tốt nhất (thấp nhất) trong ngành.

B. Vượt qua các đối thủ sử dụng chiến lược nhà cung cấp chi phí thấp.

C. Thu hút người mua trên cơ sở có sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành
với mức giá thấp hơn một chút so với giá trung bình của ngành.

D. Kết hợp các thuộc tính sản phẩm hấp dẫn hoặc cao cấp với chi phí thấp hơn
so với các đối thủ.

E. Chuyển trạng thái chi phí tốt nhất của mình để đạt được tỷ suất lợi nhuận cao
nhất của bấy lỳ công ty nào trong ngành.

7. Thành công của đa dạng hóa không liên quan phụ thuộc vào khả năng của các
nhà quản lý:

A. Phát hiện ra các công ty có giá hời với tiềm năng tăng trưởng lớn và sau đó
nhanh chóng xoay quay hoạt động của họ với sự trợ giúp của các nguồn tài chính
và bí quyết quản lý của công ty mẹ.

B. Có được các doanh nghiệp mới có sự phù hợp chiến lược liên quan đến phân
phối và khách hàng phù hợp với các doanh nghiệp hiện có.

C. Xác định các ứng cử viên mua lại tiềm năng mới là những con bò sữa (chứ
không phải con chó).

D. Có được các doanh nghiệp mới sử dụng nhiều công nghệ giống như các doanh
nghiệp hiện có.

E. Các doanh nghiệp thoái vốn có chiến lược cạnh tranh không phù hợp với
chiến lược cạnh tranh chung của tập đoàn.

8. Mua lại một doanh nghiệp hiện có là một lựa chọn chiến lược hấp dẫn để tham
gia vào một ngành công nghiệp mới đầy triển vọng bởi vì nó:
A. Đưa ra triển vọng đạt được lợi thế cạnh tranh ngay lập tức trong ngành công
nghiệp mới và do đó giúp đảm bảo rằng động thái đa dạng hóa sẽ vượt qua bài
kiểm tra lợi thế cạnh tranh để xây dựng giá trị cổ đông.

B. Có nhiều khả năng dẫn đến việc vượt qua kiểm tra giá trị cổ đông, kiểm tra lợi
nhuận và kiểm tra tốt hơn là rút lui.

C. Là một cách ít rủi ro hơn để vượt qua kiểm tra độ hấp dẫn.

D. Là một cách hiệu quả để vượt qua các rào cản gia nhập, thường nhanh hơn so
với cố gắng khởi động một hoạt động một hoạt động khởi nghiệp mới và cho
phép người thâu tóm trực tiếp đến nhiệm vụ xây dựng vị thế vững chắc trong
ngành mục tiêu.

E. Ít tốn kém hơn so với khởi động một hoạt động khởi sự mới, do đó vượt qua
bài kiểm tra chi phí đầu vào.

9. Các năng lực đòn bẫy gắn với việc sử dụng một năng lực đặc biệt đã được phát
triển trong một đơn vị kinh doanh tác động đến một ngành khác để tạo ra:

A. Sự khác biệt trong các đơn vị kinh doanh khác nhau.

B. Chi phí thấp hơn trong các đơn vị kinh doanh khác nhau.

C. Một đơn vị kinh doanh mới trong cùng một ngành.

D. Một đơn vị kinh doanh mới trong một ngành công nghiệp khác.

E. Khách hàng mới trong cùng ngành.

10. Chiến lược hội nhập dọc có thể là một chiến lược rủi ro cho một công ty theo
đuổi khi nhu cầu:

A. Không thể đoán trước.

B. Tăng đều đặn.

C. Tăng nhanh.

D. Ổn định.

E. Có thể dự đoán.

11. Sức mạnh của chiến lược đa nội địa “nghĩ địa phương, hành động địa
phương” là:
A. Nó loại bỏ các chi phí và gánh nặng của việc cố gắng phối hợp các động thái
chiến lược được thực hiện ở một quốc gia với các động thái được thực hiện ở các
quốc gia khác.

B. Các nhà máy đặt tại các quốc gia khác nhau có thể được vận hành độc lập với
nhau, do đó thúc đẩy thành tựu lớn hơn của các nền kinh tế quy mô.

C. Mỗi chiến lược quốc gia của một công ty gần như hoàn toàn khác biệt và
không liên quan đến chiến lược của công ty ở các quốc gia khác.

D. Nó tránh các yêu cầu sở hữu của nước chủ nhà và hạn ngạch nhập khẩu.

E. Nó phù hợp với cách tiếp cận cạnh tranh của một công ty với thị trường hiện
tại và điều kiện cạnh tranh ở mỗi thị trường quốc gia.(very)

12. Những lý do một công ty quyết định mở rộng ra bên ngoài thị trường nội địa
bao gồm:

A. Tiếp cận khách hàng mới cho các sản phẩm/ dịch vụ của đông ty.

B. Các phương án đều đúng. Very)

C. Mong muốn tận dụng các năng lực và khả năng cốt lõi của nó.

D. Đặt được chi phí thấp hơn và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty.

E. Phân tán rui ro kinh doanh trên cơ sở thị trường rộng lớn hơn.

13. Khả năng của một đối thủ cạnh tranh đa quốc gia hoặc toàn cầu để chuyển
sản xuất từ quốc gia này sang quốc gia khác để tận dụng biến động tỷ giá hối
đoái, chi phí năng lượng, mức lương hoặc thay đổi thuế quan là một ví dụ về:

A. Một liên minh chiến lược quốc tế.

B. Phối hợp xuyên biên giới.

C. Sự khác biệt giữa các thị trường trong điều kiện văn hóa, nhân khẩu học và
thị trường.

D. Một nơi ẩn giấu lợi nhuận.

E. Trợ cấp chéo thị trường.


15. Các nhà quản lý của hầu hết các công ty khi đang quan tâm đến việc tạo ra
dòng tiền tự do họ thường tính đến:

A. Đa dạng hóa.

B. Hội nhập đầy đủ.

C. Hội nhập hình chóp.

D. Hợp đồng dài hạn.

E. Các liên minh chiến lược.

16. Cách tiếp cận xuyên quốc gia của một công ty sử dụng phiên bản “nghĩ toàn
cầu, hành động địa phương” của chiến lược toàn cầu đòi hỏi:

A. Sản xuất và tiếp thị nhiều phiên bản sản phẩm dưới cùng một tên thương
hiệu, với mỗi phiên bản khác nhau được thiết kế riêng để đáp ứng nhu cầu và sở
thích của người mua ở một quốc gia cụ thể.

B. Theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác
biệt, chi phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi doanh nghiệp kinh
doanh nhưng cung cấp cho các nhà quản lý địa phương một số vĩ độ để điều
chỉnh các thuộc tính sản phẩm để đáp ứng tốt hơn cho người mua địa phương và
điều chỉnh sản xuất, phân thối và tiếp thị để đáp ứng với điều kiện thị trường địa
phương. (very)

C. Bán nhiều phiên bản sản phẩm (từng được tùy chỉnh cho thị hiếu người mua ở
một hoặc nhiều quốc gia và đôi khi có thương hiệu cho mỗi quốc gia) nhưng chọn
chỉ bán trực tiếp cho người mua tại trang web của công ty để bỏ qua chi phí thiết
lập mạng lưới đại lý bán buôn/bán lẻ ở mỗi nước thị trường.

D. Bán sản phẩm của công ty dưới nhiều tên thương hiệu (thường là một nhãn
hiệu cho mỗi quốc gia hoặc nhóm nước láng giềng) để người mua ở mỗi thị
trường quốc gia sẽ nghĩ rằng họ đang mua một nhãn hiệu sản xuất tại địa
phương.

E. Ít hoặc không có sự phối hợp chiến lược giữa các quốc gia.

17. Tập trung cung cấp khả năng đảm bảo lợi thế cạnh tranh nhưng cũng mang
đến một số rủi ro sẽ gây bất lợi cho công ty tập trung, chẳng hạn như:
A. Cơ hội mà các đối thủ cạnh tranh sẽ không tìm thấy những cách hiệu quả để
phù hợp với khả năng của công ty tập trung trong việc phục vụ thị trường thích
hợp.

B. Tiềm năng cho các sở thích và nhu cầu của các thành viên thích hợp để thay
đổi theo thời gian đối với các thuộc tính sản phẩm của nhà cung cấp chính.

C. Tiềm năng để thị trường ngành trở nên hấp dẫn đến mức nó sẽ không thu hút
được các đối thủ cạnh tranh mới do đó cung cấp lợi nhuận phân khúc thị trường
quá mức.

D. Khả năng một công ty tập trung sẽ trở nên hiệu quả về chi phí sẽ đạt được lợi
nhuận quá mức.

E. Không điều nào trong số này là những rủi ro đáng lo ngại.

19. Để thành công về mặt thương mại, cần phải phát triển các sản phẩm mới
quan tâm đến:

A. Công nghệ kỹ thuật.

B. Kỹ thuật bán hàng

C. Nhu cầu của khách hàng

D. Yêu cầu sản xuất

E. Yêu cầu kỹ thuật.

21. Tính kinh tế có phạm vi nói chung bao gồm:

A. Thu nhập tài nguyên từ đơn vị kinh doanh khác trong công ty.

B. Sư dụng các nguồn lực với số lượng hạn chế bởi các đơn vị kinh doanh cụ thể.

C. Mua lại nguồn lực từ bên ngoài công ty.

D. Sử dụng các nguồn lực để phát triển một đơn vị kinh doanh mới.

E. Chia sẻ tài nguyên giữa đơn vị kinh doanh.

22. Một yếu tố không liên quan để các nhà quản lý công ty lo lắng khi công ty của
họ có nhiều kinh doanh không liên quan, đặc biệt là khi họ rất đa dạng là:

A. Bám sát những gì đang xảy ra trong mỗi ngành và công ty con.
B. Hiểu gá trị thực của các đề xuất đầu tư chiến lược của các nhà quản lý đơn vị
kinh doanh.

C. Biết phải làm gì nếu một đơn vị kinh doanh vấp ngã.

D. Biết phải làm gì nếu một đơn vị kinh doanh vấp ngã.

E. Chọn người đứng đầu đơn vị kinh doanh có sự kết hợp cần thiết giữa kỹ năng
quản lý và bí quyết để thúc đẩy mọi người.

23. Một công ty thành công trong việc phân biệt sản phẩm của mình với các đối
thủ thường có thể:

A. Tránh phải cạnh tranh trên sơ sở đơn giản là giá thấp.

B. Tính giá cơn cho sản phẩm của mình (vì người mua thấy các tính năng khác
biệt của nó là giá trị gì đó thêm).

C. Tăng doanh số đơn vị (vì sự thu hút của các thuộc tính sản phẩm khác biệt
của nó)

D. Có được lòng trung thành của người mua đối với thương hiệu của mình (vì
một số khách hàng sẽ có sự ưu tiên mạnh mẽ đói với các tính năng khác biệt của
công ty).

E. Tất cả những thứ này.

24. Gây khác biệt thành công cho phép một công ty:

A. Đặt trần của ngành về giá.

B. Tránh quan tâm quá mức về việc rào cản gia nhập ngành là cao hay thấp.

C. Lấy doanh số và thị phần ra khỏi các đối thủ bằng cách giảm giá.

D. Có được thị phần lớn nhất trong ngành.

E. Ra giá cao cho sản phẩm của mình và/hoặc tăng doanh số đơn vị và/hoặc đạt
được sự trung thành của người mua đối với thương hiệu của mình.

25. Cool Looks sản xuất nhiều loại quần áo cho các nhóm khách hàng khác nhau.
Chiến lược nào dưới đây có thể là theo đuổi?

A. Đãn đạo chi phí.

B. Tập trung.
C. Gây khác biệt.

D. Tạo dựng thị phần.

E. Thay thế sản phẩm.

26. Khi một công ty nhận ra rằng nhu cầu của một phân khúc thị trường không
giống với nhu cầu của một phân khúc thị trường khác và do đó tùy chỉnh các sản
phẩm của mình phù hợp, nó được cho là đang theo đuổi:

A. Chiến lược gây khác biệt.

B. Chiến lược tập trung.

C. Chiến lược tăng trưởng nhanh.

D. Chiến lược mắc kẹt ở giữa.

E. Chiến lược chi phí thấp.

27. Điều nào sau đây không phải là một trong những cách mà một công ty có thể
đạt được lợi thế chi phí bằng cách cải tổ chuỗi giá trị của nó:

A. Di dời các cơ sở để hạn chế nhu cầu vận chuyển và xử lý các hoạt động.

B. Thay thế các hoạt động chuỗi giá trị nhất định bằng công nghệ trực tuyến
nhanh hơn và rẻ hơn.

C. Cắt giảm các nhà phân phối cà đại lý bằng cách bán trực tiếp cho khách hàng.

D. Tăng năng lực sản xuất và sau đó phấn đấu hết mình để hoạt động hết công
suất.

E. Hợp lý hóa các hoạt động bằng cách loại bỏ các bước và hoạt động công việc
có giá trị gia tăng thấp hoặc không cần thiết.

28. Nền tảng chi phí thấp cho lợi thế cạnh tranh là:

A. Chi phí chuyển đổi người mua cao.

B. Giá thấp hơn so với các công ty đối thủ.

C. Đơn vị bán hàng cao hơn so với đối thủ.

D. Sử dụng cách tiếp cận chi phí thấp/giá thấp để giành thị phần lớn nhất.
E. Chi phí tổng thể thấp hơn so với đối thủ cạnh tranh.

29. Một công ty theo đuổi một chiến lược hội nhập dọc có thể mở rộng hoạt động
của nó:

A. Bằng cách sử dụng các nguồn vốn để mua một công ty khác trong ngành.

B. Bằng cách đầu tư chuyên biệt cùng với đối thủ cạnh tranh của nó.

C. Ngược chiều vào một ngành sản xuất đầu vào cho các sản phẩm của công ty.

D. Bằng cách sát nhập với các đối thủ cạnh tranh trong ngành.

E. Thành một ngành cạnh tranh với các sản phẩm của công ty.

30. Câu nào sau đây liên quan đến nghiên cứu phát triển?

A. Nghiên cứu khám phá hướng tới thương mại hóa một công nghệ mới.

B. Nghiên cứu khám phá và nghiên cứu phát triển là cần thiết cho việc đầu tư
mới.

C. Nghiên cứu phát triển hướng tới khoa học cơ bản.

D. Nghiên cứu phát triển quan trọng hơn nghiên cứu khám phá.

E. Nghiên cứu khám phá quan trọng hơn nghiên cứu phát triển.

31. Khi một công ty hoạt động ở thị trường của hai hoặc nhiều quốc gia khác
nhau, vấn đề chiến lược quan trọng nhất của nó là:

A. Có nên sử dụng các liên minh chiến lược để giúp đánh bại các đối thủ của
mình hay không.

B. Có nên sử dụng các liên minh chiến lược để giúp đánh bại các đối thủ của
mình hay không.

C. Có duy trì sơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang
các quốc gia khác hay không.

D. Giống C

E. Giống D

32. Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ giá hối đoái dao động với
các công ty cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là đúng?
A. Các công ty đang sản suất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu
phần lớn những gì họ sản xuất bị thiệt thòi khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển
yếu hơn so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu.

B. Các công ty sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu phần
lớn những gì họ sản xuất được hưởng lợi khi tiền tệ của quốc gia đó tăng trưởng
yếu hơn so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu.

C. Các công ty trong nước chịu áp lực từ nhập khẩu chi phí thấp thậm chí còn bị
tổn thương nhiều hơn khi tiền tệ của chính phủ của họ ngày càng yếu đi so với
tiền tệ của các quốc gia nơi hàng hóa nhập khẩu đang được sản xuất.

D. Tỷ giá hối đoái dao động không gây rủi ro đáng kể cho khả năng cạnh tranh
của công ty ở thị trường nước ngoài.

E. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể phần lớn không bị
ảnh hưởng bớt tỷ giá hối đoái dao động.

33. Công ty dịch vụ tài chính Stanley muốn nhập vào một thị trường phát sinh,
nhưng nó không có đủ tiền để mua các tài sản cần thiết. Bạn sẽ đề xuất với
Stanley chiến lược nào sau đây?

A. Đa dạng thông qua việc mua lại.

B. Đa dạng thông qua hội nhập theo chiều dọc.

C. Đa dạng với một đầu tư mới

D. Không nên đa dạng

E. Đa dạng với một liên doanh.

34. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Liên doanh là thích hợp hơn mua lại khi các doanh nghiệp mới có liên quan
đến kinh doanh hiện tại.

B. Mua lại có thể vừa là lý do cho sự thu gọn công ty và là một phần chủa chiến
lược cải tổ.

C. Các liên doanh nói chung thích hợp hơn mua lại khi các rào cản nhập ngành
cao.

D. Các dự án mới là thích hợp hơn để mua lại trong giai đoạn phôi thai của vòng
đời công nghiệp.
E. Mua lại là thích hợp hơn với các đầu tư mới khi tốc độ quan trọng.

35. Một công ty xem xét thâm nhập vào một ngành công nghiệp đang trong giai
đoạn bão hòa của chu kỳ sống của nó thường sẽ thích những chiến lược nhập
ngành sau đây?

A. Đầu tư mới

B. Hội nhập dọc

C. Hợp tác

D. Hợp đồng dài hạn

E. Mua lại

ĐỀ 4

1. Cách tiếp cận xuyên quốc gia của một công ty sử dụng phiên bản "nghĩ toàn
cầu, hành động địa phương" của chiến lược toàn cầu đòi hỏi

a. bán nhiều phiên bản sản phẩm (từng được tùy chỉnh cho thị hiếu người mua ở
một hoặc +*nhiều quốc gia và đôi khi có thương hiệu cho mỗi quốc gia) nhưng
chọn chỉ bán trực tiếp cho người mua tại trang web của công ty để bỏ qua chi phí
thiết lập mạng lưới đại lý bán buôn / bán lẻ ở mỗi nước thị trường.

b. ít hoặc không có sự phối hợp chiến lược giữa các quốc gia.

c. bán sản phẩm của công ty dưới nhiều tên thương hiệu (thường là một nhãn
hiệu cho mỗi quốc gia hoặc nhóm nước láng giềng) để người mua ở mỗi thị
trường quốc gia sẽ nghĩ rằng họ đang mua một nhãn hiệu sản xuất tại địa
phương.

d. sản xuất và tiếp thị nhiều phiên bản sản phẩm dưới cùng một tên thương hiệu,
với mỗi phiên bản khác nhau được thiết kế riêng để đáp ứng nhu cầu và sở thích
của người mua ở một quốc gia cụ thể.

e. theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác
biệt, chi phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi doanh nghiệp kinh
doanh nhưng cung cấp cho các nhà quản lý địa phương một số vĩ độ để điều
chỉnh các thuộc tính sản phẩm để đáp ứng tốt hơn cho người mua địa phương và
điều chỉnh sản xuất, phân phối và tiếp thị để đáp ứng với điều kiện thị trường địa
phương.(test bank/c54/258)
2. Điều nào sau đây không phải là một trong những lựa chọn chiến lược để mở
rộng ra thị trường nước ngoài?

a. Thành lập công ty con trong chiến lược thị trường nước ngoài

b. Chiến lược nhượng quyền thương mại

c. Chiến lược cấp phép

d. Chiến lược xuất khẩu

e. Chiến lược ẩn giấu lợi nhuận

3. Những nhược điểm của chiến lược đa quốc gia nội địa hóa bao gồm

a. gây khó khăn và tốn kém khi đáp ứng sự khác biệt giữa các quốc gia về nhu
cầu của khách hàng, thói quen mua hàng, truyền thống văn hóa và điều kiện thị
trường.

b. làm cho rất khó để tính đến sự khác biệt đáng kể giữa các quốc gia trong các
kênh phân phối và phương thức tiếp thị.

c. cản trở việc chuyển giao năng lực và nguồn lực của một công ty qua biên giới
quốc gia và cản trở việc theo đuổi một lợi thế cạnh tranh thống nhất, duy nhất
trong tất cả các thị trường quốc gia nơi một công ty hoạt động.(very)

d. cản trở việc sử dụng các kỹ thuật tài trợ chéo thị trường và tăng tính dễ bị tổn
thương của công ty đối với những thay đổi bất lợi trong tỷ giá hối đoái.

e. không phù hợp để cạnh tranh trong thị trường của các nước mới nổi và gây
thêm khó khăn trong việc xây dựng nhiều khu bảo tồn lợi nhuận.

4. Những lợi thế của sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể

a. có thể bị ảnh hưởng bởi sự truy cập rẻ hơn vào các tài nguyên thiên nhiên thiết
yếu.

b. có thể bị ảnh hưởng bởi sự khác biệt về chi phí năng lượng, quy định môi
trường, thuế suất và tỷ lệ lạm phát.

c. Tất cả các phương án(quiz)

d. bị ảnh hưởng đáng kể bởi nơi các hoạt động sản xuất, phân phối và dịch vụ
khách hàng của nó được đặt.
e. có thể bị ảnh hưởng bởi sự khác biệt về chi phí hoạt động và lợi nhuận do mức
lương và năng suất của người lao động.

5. Trong việc mở rộng ra bên ngoài thị trường nội địa, một công ty có thể đạt
được lợi thế cạnh tranh bằng cách

a. sử dụng vị trí để giảm chi phí hoặc giúp đạt được sự khác biệt hóa sản phẩm
lớn hơn và nó có thể sử dụng phối hợp xuyên biên giới theo cách mà một đối thủ
cạnh tranh chỉ trong nước không thể. trang 260 TBank very

b. không theo đuổi những nỗ lực tốn kém để xây dựng nhiều khu bảo tồn lợi
nhuận.

c. không theo đuổi những nỗ lực tốn kém để xây dựng nhiều khu ẩn trú lợi
nhuận.

d. sử dụng chiến lược xuất khẩu để tránh rủi ro biến động tỷ giá bất lợi.

e. sử dụng chiến lược đa nội địa thay vì chiến lược toàn cầu.

7. Cách tiếp cận "nghĩ toàn cầu, hành động toàn cầu" để xây dựng chiến lược
toàn cầu liên quan đến

a. theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác
biệt, chi phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi công ty kinh doanh.

b. sử dụng các khả năng cạnh tranh, các kênh phân phối và phương pháp tiếp thị
trên toàn thế giới.

c. theo đuổi cùng một chủ đề chiến lược cạnh tranh cơ bản (chi phí thấp, khác
biệt, chi phí tốt nhất, tập trung) ở tất cả các quốc gia nơi công ty kinh doanh.

d. Tất cả các phương án.(verytest bank)

e. tích hợp và điều phối các bước đi chiến lược của công ty trên toàn thế giới.

8. Phân tán các hoạt động chuỗi giá trị cụ thể trên nhiều quốc gia thay vì tập
trung chúng vào một số quốc gia được chọn có thể có lợi hơn khi

a. chi phí vận chuyển cao làm cho việc vận hành từ một hoặc chỉ một vài địa
điểm là không kinh tế.

b. có sự không kinh tế về quy mô khi cố gắng hoạt động từ một địa điểm duy
nhất.
d. các hoạt động liên quan đến người mua (như bán hàng, quảng cáo, dịch vụ sau
bán hàng và hỗ trợ kỹ thuật) cần diễn ra gần với người mua.

c. nó giúp phòng ngừa rủi ro biến động tỷ giá hối đoái, gián đoạn nguồn cung và
phát triển chính trị bất lợi.

e. Tất cả tbank 262 very

9. Các liên minh chiến lược, liên doanh và thỏa thuận hợp tác giữa các doanh
nghiệp trong và ngoài nước là một phương tiện có hiệu quả để các đối tác

a. lấp đầy những khoảng trống cạnh tranh quan trọng về chuyên môn kỹ thuật
và / hoặc kiến thức về thị trường địa phương.

b. thâm nhập thêm thị trường quốc gia.

c. Tất cả các phương án đã nêu

d. chia sẻ các cơ sở phân phối và mạng lưới đại lý, do đó tăng cường khả năng
tiếp cận với người mua. 254 t bank Loại trừ

e. tiếp cận tốt hơn với các nền kinh tế quy mô trong sản xuất và / hoặc tiếp thị.

11. Hội nhập dọc dựa trên cơ sở công ty chỉ tham gia vào các ngành mà:

a. Thêm giá trị cho các sản phẩm cốt lõi của nó.

b. Được coi là những đối thủ cạnh tranh tiềm năng.

c. Tham gia vào việc phân phối sản phẩm.

d. Không liên quan gì đến hoạt động kinh doanh hiện tại của công ty.

e. Tham gia vào việc tìm nguồn nguyên liệu.

12. Câu nào sau đây liên quan đến nghiên cứu và phát triển?

a. Nghiên cứu khám phá quan trọng hơn nghiên cứu phát triển.

b. Nghiên cứu khám phá hướng tới thương mại hoá một công nghệ mới.

c. Nghiên cứu phát triển hướng tới khoa học cơ bản.

d. Nghiên cứu phát triển quan trọng hơn nghiên cứuh khám phá.
e. Nghiên cứu khám phá và nghiên cứu phát triển là cần thiết cho việc đầu tư
mới.

13. Những điều sau đây là một lợi ích mà các doanh nghiệp nên mong đợi thu
được từ việc sử dụng tích hợp ngang?

a. Giảm nhu cầu đầu tư vào các hoạt động chính

b. Giảm nguy cơ xung đột trong ngành

c. Giảm nguy cơ đình trệ

d. Kiểm soát tốt hơn toàn bộ chuỗi cung ứng

e. Thực hiện tốt hơn các tính kinh tế theo quy mô

14. Sở hữu của các điểm bán lẻ có thể rất quan trọng đối với nhà sản xuất nếu:

a. Sản phẩm được dùng cho một lần sử dụng.

b. Sản phẩm không tốn kém.

c. Sản phẩm được tiêu dùng trong tiêu dùng.

d. Các sản phẩm được sản xuất bởi nhà sản xuất không phức tạp.

e. Dịch vụ sau bán hàng được yêu cầu cho các sản phẩm phức tạp.

15. Khi công nghệ trong một ngành đang thay đổi nhanh chóng, một công ty theo
đuổi một chiến lược hội nhập dọc có thể tự nó:

a. Bị khóa vào một công nghệ cũ, không hiệu quả.

b. Tăng lợi nhuận trên tài sản của nó.

c. Thiết lập độc quyền trong ngành.

d. Có thể bán sản phẩm của mình ở mức giá thấp hơn liên tục.

e. Hạ cấu trúc chi phí.

16. Tình huống nào sau đây hội nhập dọc được coi là nguy hiểm?

a. Khi đối thủ cạnh tranh của công ty cũng theo một chiến lược hội nhập theo
chiều dọc
b. Khi tích hợp theo chiều dọc liên quan đến việc di chuyển xuống hạ lưu vào bán
lẻ

c. Khi các ngành liên quan đang mở rộng nhanh chóng

d. Khi nhu cầu về sản phẩm dao động thường xuyên

e. Khi giá trị gia tăng theo các giai đoạn sản xuất tiếp theo đang giảm

17. GM thường mời thầu từ các nhà cung cấp toàn cầu để sản xuất ra một bộ
phận cụ thể và trao hợp đồng một năm cho nhà cung cấp có giá thầu thấp nhất.
Vào cuối năm, hợp đồng một lần nữa được đưa ra đấu thầu, và một lần nữa nhà
cung cấp chi phí thấp nhất có nhiều khả năng thắng thầu. GM sử dụng điều gì
sau đây?

a. Đấu thầu cạnh tranh

b. Liên minh dài hạn

c. Sử dụng con tin

d. Đấu thầu chiến lược

e. Gia công chiến lược

18. Một công ty phần mềm hàng đầu sáp nhập với đối thủ cạnh tranh của nó để
thành lập một công ty mới. Những điều sau đây có thể là kết quả của việc sáp
nhập này?

a. Giảm sự thương lượng đối với các nhà cung cấp và khách hàng

b giảm chi phí cho một đơn vị sản lượng

c. Giảm lợi nhuận

d. Gia tăng sự cạnh tranh trong ngành

e. Giảm sự khác biệt sản phẩm

19. Khai thác ngoại lực xảy ra khi một công ty:

a. Thuê một công ty khác để thực hiện các hoạt động tạo giá trị.

b. Hợp nhất với một trong những nhà cung cấp của nó.

c. Mua một trong những đối thủ của nó.


d. Ký kết hợp đồng với hai nhà cung cấp đồng thời

e. Tham gia vào một liên doanh với một đối thủ.

20. Điều nào sau đây là kết quả có thể xảy ra của sự không có khả năng để tích
hợp hai nền văn hóa khác nhau của công ty sau khi mua lại?

a. Không có khả năng nhận ra những lợi ích tiềm ẩn từ sự hiệp lực

b. Sự thuyên chuyển quản trị thấp

c. Cổ phiếu của các công ty đa dạng hóa cao có giá trị thấp hơn

d. Rủi ro được chia sẻ bởi tất cả

e. Thương mại hóa kém sản phẩm

21. Hội nhập theo chiều ngang trong một ngành công nghiệp có xu hướng:

a. Làm suy yếu lợi thế cạnh tranh của công ty.

b. Tăng sự cạnh tranh trong ngành.

c. Tăng sự khác biệt sản phẩm. phân vân A và C

d. Giảm quyền mặc cả đối với các nhà cung cấp và người mua

e. Tăng cấu trúc chi phí

22. Trường hợp nào sau đây một công ty có khả năng mất kiểm soát trực tiếp các
hoạt động tạo ra giá trị?

a. Liên minh chiến lược

b. Khai thác ngoại lựcđáp án test bank là Outsourcing

c. Hợp nhất

d. Mua lại

e. Nhập theo chiều dọc

23. Điều nào sau đây không phải là một trong những yếu tố của việc xây dựng
chiến lược công ty cho một công ty đa dạng?

a. Chọn chuỗi giá trị phù hợp cho từng doanh nghiệp mà công ty đã thâm nhập
b. Tập trung các nguồn lực của công ty vào các đơn vị kinh doanh hấp dẫn nhất

c. Chọn ngành mới để vào và quyết định phương tiện thâm nhập

d. Theo đuổi các cơ hội để thúc đẩy các mối quan hệ chuỗi giá trị kinh doanh
chéo và phù hợp chiến lược với lợi thế cạnh tranh

e. Bắt đầu các hành động để tăng hiệu suất kết hợp của các doanh nghiệp mà
công ty đã tham gia

24. Kiểm tra về độ hấp dẫn để đánh giá liệu đa dạng hóa vào một ngành cụ thể có
khả năng làm tăng giá trị cổ đông hay không liên quan đến việc xác định xem

a. động thái đa dạng hóa tiềm năng sẽ thúc đẩy lợi thế cạnh tranh của công ty
trong hoạt động kinh doanh hiện tại.

b. các cổ đông sẽ xem động thái đa dạng hóa dự tính là hấp dẫn.

c. các yếu tố thành công quan trọng trong ngành công nghiệp mục tiêu là hấp
dẫn.

d. các điều kiện trong ngành mục tiêu cho phép lợi nhuận và lợi tức đầu tư bằng
hoặc tốt hơn so với điều kiện kinh doanh hiện tại của công ty.

e. có sự phù hợp chiến lược hấp dẫn giữa chuỗi giá trị của các doanh nghiệp hiện
tại của công ty và chuỗi giá trị của doanh nghiệp mới mà công ty đang xem xét
tham gia.

25. Các kinh doanh khác nhau được cho là "không liên quan" khi

a. không có sự phù hợp chiến lược có giá trị cạnh tranh giữa các chuỗi giá trị
tương ứng của chúng

b. các sản phẩm của các kinh doanh khác nhau đáp ứng nhu cầu người mua
khác nhau

c. các sản phẩm của các kinh doanh khác nhau không được mua bởi cùng loại
người mua hoặc được bán trong cùng loại cửa hàng bán lẻ.

d. Chúng ở trong các ngành công nghiệp khác nhau.

e. các kinh doanh có chuỗi cung ứng khác nhau và các loại nhà cung cấp khác
nhau.
26. Một chiến lược chi phí thấp tập trung tìm cách đạt được lợi thế cạnh tranh
bằng cách

a. cung cấp nhiều giá trị hơn so với các đối thủ khác.

b. thống trị nhiều thị trường trong ngành thông qua chi phí thấp hơn và giá thấp
hơn bất kỳ đối thủ nào khác.

c. thực hiện các hoạt động chuỗi giá trị chính với chi phí trên mỗi đơn vị thấp
hơn so với các nhà lãnh đạo chi phí thấp của ngành.

d. vượt trội so với các đối thủ cạnh tranh trong việc cung cấp cho các thành viên
thích hợp một mức giá thấp nhất tuyệt đối.

e. phục vụ người mua trong thị trường mục tiêu với chi phí thấp hơn và giá thấp
hơn so với các đối thủ.

27. Mục tiêu của chiến lược cung cấp chi phí tốt nhất là

a. cung cấp cho người mua sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành với chi phí
tốt nhất và giá tốt nhất (thấp nhất) trong ngành.

b. cung cấp giá trị vượt trội cho người mua bằng cách đáp ứng mong đợi của họ
về các thuộc tính chất lượng / hiệu suất / tính năng / dịch vụ chính và đánh bại kỳ
vọng của họ về giá cả.

c. hấp dẫn người mua trên cơ sở có sản phẩm hoạt động tốt nhất trong ngành
với mức giá thấp hơn một chút so với giá trung bình của ngành.

d. vượt trội so với các đối thủ sử dụng chiến lược cung cấp chi phí thấp.

e. chuyển trạng thái chi phí tốt nhất của mình để đạt được tỷ suất lợi nhuận cao
nhất của bất kỳ công ty nào trong ngành.

28. Điều nào sau đây không đại diện cho hoàn cảnh thị trường làm cho một chiến
lược khác biệt hóa tập trung chi phí thấp hoặc tập trung hấp dẫn?

a. Khi các nhà dẫn đạo ngành công nghiệp đã chọn không cạnh tranh trong thị
trường ngách

b. Khi các đối thủ cạnh tranh đa ngành phải trả giá đắt hoặc khó khăn để đáp
ứng nhu cầu chuyên biệt của thị trường mục tiêu và đồng thời đáp ứng sự mong
đợi của khách hàng chính của họ

c. Khi thị trường mục tiêu đủ lớn để có lãi và mang lại tiềm năng tăng trưởng tốt
d. Khi người mua không trung thành với thương hiệu mạnh mẽ và một số lượng
lớn các đối thủ khác đang cố gắng chuyên về cùng phân khúc mục tiêu

e. Khi ngành công nghiệp có nhiều phân khúc và thị trường khác nhau, do đó
cho phép một người tập trung chọn một phân khúc hấp dẫn phù hợp với sức
mạnh và khả năng tài nguyên của nó

29. Chiến lược trở thành nhà cung cấp chi phí thấp chung của ngành có xu
hướng hấp dẫn hơn chiến lược khác biệt hóa hoặc tập trung khi

a. người mua có chi phí chuyển đổi cao trong việc thay đổi từ sản phẩm này sang
sản phẩm khác.

b. người mua sử dụng sản phẩm theo nhiều cách khác nhau.

c. thị trường bao gồm nhiều loại người mua, tất cả đều có nhu cầu và mong đợi
khác nhau.

d. có nhiều cách để đạt được sự khác biệt sản phẩm mà người mua thấy hấp dẫn.

e. các dịch vụ của các công ty đối thủ về cơ bản là giống hệt nhau, tiêu chuẩn hóa,
giống như hàng hóa.

31. Điều nào sau đây không phải là một hành động mà một công ty có thể thực
hiện để làm một công việc tốt hơn so với các đối thủ thực hiện các hoạt động
chuỗi giá trị hiệu quả hơn về chi phí?

a. Phấn đấu nắm bắt tất cả các tính kinh tế có quy mô

b. Thiết kế lại sản phẩm để loại bỏ các tính năng có thể thu hút thị trường, nhưng
làm tăng quá mức chi phí sản xuất

c. Tận dụng tối đa hiệu ứng đường cong kinh nghiệm và học tập

d. Cố gắng vận hành các cơ sở hết công suất

e. Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng

32. Gây khác biệt cho phép một công ty:

a. định giá cao cho hàng hoá hay dịch vụ.

b. đáp ứng các nhu cầu về đòi hỏi giá khôn ngoan với những người mua mạnh
mẽ và vẫn kiếm tiền.
c. hạ thấp cấu trúc chi phí.

d. bắt đầu một cuộc chiến giá cả để tăng trưởng và đẩy những đối thủ yếu hơn ra
khỏi ngành.

e. giá thấp và vẫn thu được lợi nhuận.

33. Sản xuất một loại sản phẩm lớn không chịu chi phí lớn được gọi là:

a. sản xuất hàng loạt.

b. phân khúc thị trường.

c. tập trung phân biệt.

d. sự tập trung của thị trường.

e. tuỳ chỉnh khối lượng lớn

35. Khi một công ty sản xuất một loạt các sản phẩm cho các nhóm khách hàng
khác nhau, nghĩa là nó đang theo đuổi chiến lược.

a. Tập trung thị trường

b. Tạo dựng thị phần

c. Gây khác biệt(đọc sách)

d. Dẫn đạo chi phí

e. Duy trì khách hàng

Đề 5

1. Quy mô thị trường và tốc độ tăng trưởng thị trường ở thị trường nước ngoài
có thể bị ảnh hưởng tiêu cực bởi

a.quy mô dân số, mức thu nhập và ảnh hưởng văn hóa hiện trạng văn hóa, hiện
trạng cơ sở hạ tầng và mạng lưới phân phối bán lẻ có sẵn

b.sự cạnh tranh chỉ ở mức vừa phải ở một sô nước

c.khả năng quản lý để điều chỉnh một chiến lược để xem xét tất cả sự khác biệt
của đất nước

d.tất cả các phương án


e.quy mô lớn của các thị trường mới nổi như trung quốc, ấn độ

2.những lợi thế của sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và xuất khẩu
chúng ra thị trường nước ngoài

a.bị tổn hại nghiêm trọng bởi tiềm năng cho các quan chức chính quyền địa
phương tăng thuế đối với việc nhập khẩu hàng hóa sản xuất ở nước ngoài vào
nước họ

b.phần lớn không bị ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái lưu động

c.có thể bị xóa sổ khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển yếu hơn so với tiền tệ của
các quốc gia nơi sản lượng được bán

d.là lớn nhất khi các nhà phân phối và đại lý địa phương ở quốc gia đó có thể bị
thuyết phục không mang sản phẩm được sản xuất bên ngoài biên giới của đất
nước

e.bị suy yếu khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển mạnh hơn so với tiền tệ của các
quốc gia nơi sản lượng được bán. (Very)

3.những lợi thế của việc sử dụng chiến lược nhượng quyền để theo đuổi các cơ
hội ở thị trường nước ngoài bao gồm:

a. rất phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các nhà sản xuất

b. đặc biệt phù hợp với những nỗ lực mở rộng toàn cầu của các công ty có chiến
lược đa quốc gia

c. rất phù hợp với các công ty sử dụng trợ cấp chéo thị trường

d. có người nhượng quyền chịu phần lớn chi phí và rủi ro khi thành lập các địa
điểm nước ngoài và yêu cầu bên nhượng quyền chỉ dành các nguồn lực để tuyển
dụng, đào tạo và hỗ trợ cho bên nhượng quyền nước ngoài very

e. giúp xây dựng nhiều vùng ẩn dấu lợi nhuận

5. Các lựa chọn chiến lược để mở rộng ra thị trường nước ngoài bao gồm:

a. duy trì một cơ sở sản xuất quốc gia(một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa ra thị
trường nước ngoài

b. sử dụng nhiều chiến lược nhượng quyền thương mại


c. cấp phép cho các công ty nước ngoài để sản xuất và phân phối sản phẩm của
một người

d. thành lập công ty con tại thị trường nước ngoài

e. các phương án trên

6. Phát biểu nào sau đây liên quan đến tác động của tỷ giá hối đoái giao động đối
với các công ty cạnh tranh ở thị trường nước ngoài là đúng

a. tỷ giá hối đoái giao động không gây ra rủi ro đáng kể cho khả năng cạnh tranh
của công ty ở thị trường nước ngoài

b. những lợi thế của sản xuất hàng hóa ở một quốc gia cụ thể phần lớn không bị
ảnh hưởng bởi tỷ giá hối đoái giao động

c. các công ty trong nước chịu áp lực từ nhập khẩu chi phí thấp thậm chí còn bị
tổn thương nhiều hơn khi tiền tệ của chính phủ ngày càng yếu đi so với tiền tệ
của các quốc gia nơi hàng hóa nhập khẩu đang được sản xuất

d. các công ty sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu phần
lớn những gì họ sản xuất được hưởng lợi khi tiền tệ của quốc gia đó tăng trưởng
yếu hơn so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang được xuất khẩu

e. các công ty đang sản xuất hàng hóa tại một quốc gia cụ thể và đang xuất khẩu
phần lớn những gì họ sản xuất bị thiệt thòi khi tiền tệ của quốc gia đó phát triển
yếu hơn so với tiền tệ của các quốc gia mà hàng hóa đang xuất khẩu

7. Khi một công ty hoạt động ở thị trường của hai hoặc nhiều quốc gia khác
nhau, vấn đề chiến lược quan trọng nhất của nó là

a. có duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang
các quốc gia khác hay không

b. có nên sử dụng các liên minh chiến lược để giúp đánh bại các đối thủ của mình
hay không

c. có duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang
các quốc gia khác hay không

d. có nên sử dụng các liên minh chiến lược để giúp đánh bại các đối thủ của mình
hay không

e. có duy trì cơ sở sản xuất quốc gia (một quốc gia) và xuất khẩu hàng hóa sang
các quốc gia khác hay không
d. thường là một chiến lược yếu khi các đối thủ cạnh tranh đang theo đuổi chiến
lược đa quốc gia

e. hoạt động tốt khi một công ty không có nguồn tài chính để sử dụng trợ cấp
chéo thị trường

10. Những lợi thế của việc sử dụng chiến lược cấp phép để tham gia thị trường
nước ngoài bao gồm

a. có thể tận dụng các bí quyết hoặc bằng sáng chế kỹ thuật của công ty mà
không cần cung cấp thêm nguồn lực đáng kể cho các thị trường không quen
thuộc, không ổn định về chính trị, không chắc chắn về kinh tế hoặc rủi ro khác

b. đặc biệt phù hợp với việc sử dụng trợ cấp chéo thị trường

c. tạo điều kiện cho một công ty đạt được lợi thế cạnh tranh nhanh chóng và dễ
dàng

d. có thể đạt được chất lượng sản phẩm cao hơn và hiệu suất sản phẩm tốt hơn so
với chiến lược xuất khẩu

e. có thể tính giá thấp hơn so với các đối thủ

11. Một công ty có trụ sở tại lắp ráp sản phẩm cuối cùng chuyển sang bán lẻ và
phân phối

a. đa dạng hóa liên quan

b. hội nhập ngược chiều

c. hội nhập xuôi chiều

d. hộp nhập hình chóp

e. đa dạng hóa không liên quan

13. Các thoả thuận dài hạn giữa hai hoặc nhiều công ty để cùng nhau phát triển
các sản phẩm hoặc quy trình mới có lợi cho tất cả các công ty tham gia thỏa
thuận được gọi là:

a. Hội nhập dọc.


b. Gia công.

c. liên doanh.

d. Hội nhập theo chiều ngang.

e. liên minh chiến lược.

14. Sở hữu của các điểm bán lẻ có thể rất quan trọng đối với nhà sản xuất nếu

a. các sản phẩm được sản xuất bởi nhà sản xuất không phức tạp

b. sản phẩm không tốn kém

c. sản phẩm được dùng cho 1 lần sử dụng

d. sản phẩm được tiêu dùng trong tiêu dùng

e. dịch vụ sau bán hàng được yêu cầu cho các sản phẩm phức tạp

15. Một công ty xem xét thâm nhập vào một ngành công nghiệp đang trong giai
đoạn bão hòa của chu kỳ sống của nó thường sẽ thích những chiến lược nhập
ngành sau đây?

A. Đầu tư mới

B. Hội nhập dọc

C. Hợp tác

D. Hợp đồng dài hạn

E. Mua lại

16. Trong năm 2007, Google đã mua YouTube. Đây là một trong những ví dụ về
hình thức sau đây?

a. Mua lại

b. Hợp nhất

c. Liên doanh

d. Hợp tác

e. Liên minh chiến lược


17. Cơ quan chống độc quyền

a. cho phép đạt được quyền lực thị trường

b. giảm cạnh tranh trong ngành

c. ủng hộ các công ty lớn

d. có xu hướng tăng giá sản phẩm do người tiêu dùng

e. đang quan tâm đến việc lạm dụng quyền lực thị trường.

18. Ở cấp độ đơn giản nhất, liên doanh có thể được coi là

a. mua lại một công ty nhỏ hơn bởi một công ty lớn hơn

b. dấu hiệu suy yếu của một trong những công ty

c. phối hợp các nguồn lực của 2 hoặc nhiều công ty để tạo ra doanh nghiệp mới

d. sự sáp nhập của 2 công ty

e. một hình thức khai thác ngoại lực chiến lược

19. Các dự án đầu tư mới có thể được ưu tiên hơn so với việc mua lại khi

a. rảo cản nhập ngành là cao

b. mô hình kinh doanh của công ty dựa trên việc sử dụng công nghệ của nó để
đổi mới các loại sản phẩm mới cho các thị trường liên quan

c. công ty phải đầu tư rất lớn để phát triển các hoạt động chuỗi giá trị cần thiết
để sản xuất và bán sản phẩm trong ngành công nghiệp mới

d. rào cản xuất ngành là cao

e. nó cần phải di chuyển nhanh chóng để thiết lập một sự hiện diện trong một
ngành công nghiệp thường là một ngành công nghiệp phôi thai hoặc phát triển

20. Các công ty mà có chiến lược đa dạng hóa của họ dựa trên chuyển giao năng
lực của họ có xu hướng mua lại các doanh nghiệp mới mà ____________ đến
hoạt động kinh doanh hiện tại của họ

a. đối nghịch

b. không liên quan


c. không thể so sánh

d. liên quan

e. tương tự

21. SparklingLeaves là một trong những nhà cung cấp chính phụ tùng ô tô cho
StanMotor, một công ty ô tô hàng đầu. Nhiều phụ tùng được tùy chỉnh để đáp
ứng nhu cầu cụ thể của StanMotor và do đó có ít giá trị với người mua khác. Đổi
lại, StanMotor đã đồng ý để SparklingLeaves là nhà cung cấp thiết bị oto duy
nhất trong 15 năm. Kịch bản này minh hóa:

a. hội nhập dọc

b. đầu thầu cạnh tranh

c. hội nhập ngang

d. cam kết đáng tin cậy

e. song song tìm nguồn cung ứng

22. Điều nào sau đây không là nhất thiết cho việc mua lại thành công

a. một lý do chiến lược rõ rang để thực hiện việc mua lại

b. kiểm toán sau khi chuyển đổi để xem xét quy trình và thảo luận các cải cách
cải thiện

c. hoàn thành nhanh việc mua lại

d. tầm soát trước khi mua lại thấu đáo

e. chiến lược đặt giá tốt

23. Đa dạng hóa đáng để xem xét mạnh mẽ bất cứ khi nào một công ty kinh
doạnh duy nhất

a. đã hội nhập dọc ngược và xuôi chiều xa nhất có thể

b. phải đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ và đang đấu tranh để kiếm được lợi
nhuận tốt

c. gặp phải lợi nhuận giảm trong hoạt động kinh doanh chính

d. đã đạt được vị trí dẫn đầu ngành trong ngành kinh doanh chính
e. đang phải đối mặt với các cơ hội thị trường đang giảm dần và doanh số bị đình
trệ trọng hoạt động kinh doanh chính

24. Đánh giá chi phí thâm nhập để xem xét liệu đa dạng hóa vào một ngành cụ
thể có khả năng tạo dựng giá trị cổ đông không liên quan

a. xác định liệu một doanh nghiệp mới gia nhập có cơ hội chuyển giao các kỹ
năng hoặc công nghệ có giá trị cạnh tranh từ doanh nghiệp này sang doanh
nghiệp khác

b. xác định liệu chi phí của một công ty phải chịu để gia nhập ngành công nghiệp
mục tiêu sẽ tăng hay giảm chi phí sản xuất

c. xác định liệu chi phí để vào ngành mục tiêu sẽ tăng hay giảm tổng lợi nhuận
của công ty

d. xem xét liệu chi phí của một công ty để tham gia vào ngành công nghiệp mục
tiêu có cao đến mức làm xoái mòn tiềm năng lợi nhuận tốt và khả năng sinh lợi
của đầu tư hay không

e. xác định liệu chi phí để vào ngành công nghiệp mục tiêu sẽ làm giảm xếp hạng
tín dụng của công ty

25. Điều nào sau đây không phải là một trong những đề xuất cho một chiến lược
đa dạng hóa không liên quan

a. khả năng sử dụng các nguồn tài chính của công ty để tận dụng tối đa bằng
cách đầu tư bất kỳ ngành/doanh nghiệp nào mang lại triển vọng lợi nhuận tốt
nhất

b. khả năng phân tán rủi ro kinh doanh trên các doanh nghiệp thực sự đa dạng
( so với đa dạng hóa có liên quan, chỉ giới hạn rủi ro phân tán giữa các doanh
nghiệp có chiến lược phù hợp)

c. khả năng quản lý hàng đầu vượt trội để đối phó với nhiều vấn đề khác nhau
gặp phải trong việc quản lý một nhóm các doanh nghiệp đa dạng

d. tiềm năng tăng giá trị cổ đông bằng cách đầu tư vào các công ty có giá hời với
tiềm năng lợi nhuận lớn

e. tiềm năng đạt được doanh thu và lợi nhuận của công ty ổn định hơn một chút
trong quá trình tăng và giảm kinh tế ( đến mức công ty đa dạng hóa thành các
doanh nghiệp có xu hướng thăng trầm xảy ra vào những thời điểm khác nhau)
26. Một chiến lược khác biệt hóa rộng lớn hoạt động tốt nhất trong các tình
huống trong đó

a. thay đổi công nghệ là nhịp độ chậm và các sản phẩm mới hoặc cải tiến không
thường xuyên

b. người mua có mức độ thương lượng thấp và mua sản phẩm thường xuyên

c. nhu cầu và công dụng của người mua sản phẩm rất giống nhau

d. người mua phải chịu chi phí thấp trong việc chuyển đổi mua hàng của họ sang
các thương hiệu đối thủ

e. thay đổi công nghệ có nhịp độ nhanh và cạnh tranh xoay quanh các tính năng
sản phẩm phát triển nhanh chóng

27. Để chiến lược nhà cung cấp chi phí có tốt nhất thành công , một công ty phải

a. Tiếp cận các hiệu ứng đường cong học tập/kinh nghiệm và kinh tế quy mô lớn
hơn so với các đối thủ

b. khả năng kết hợp các thuộc tính cao cấp với chi phí thấp hơn so với các đối
thủ có sản phẩm có thuộc tính cao cấp tương tự

c. một chuỗi giá trị ngắn, chi phí thấp

d. một trong những thương hiệu nổi tiếng và được kính trọng nhất trong ngành

e. kỹ năng tiếp thị và bán hàng tuyệt vời trong việc thuyết phục người mua trả
giá cao cho các thuộc tính/tính năng được tích hợp trong sản phẩm của mình

28. Rủi ro của một chiến lược tập trung chi phí thấp hoặc khác biệt hóa bao gồm
a. cơ hội mà khách hàng thích hợp sẽ mặc cả mạnh mẽ hơn cho các
giao dịch tốt hơn so với khách hàng trên thị trường tổng thể
b. tiềm năng cho các sở thích và nhu cầu của các thành viên thích hợp
thay đổi theo thời gian đối với nhiều thuộc tính và khả năng của cùng một sản
phẩm mà người mua mong muốn trong phần chính của thị trường
c. tiềm năng cho phân khúc rất dễ bị tổn thương trước các chu kỳ kinh
tế
d. tiềm năng tăng trưởng phân khúc để chạy đua vượt qua khả năng
sản xuất hoặc dịch vụ của các công ty đương nhiệm
e. Tất cả những thứ này
30.chiến lược cạnh tranh để trở thành nhà cung cấp chi phí thấp trong một
ngành hoạt động tốt khi

A. cạnh tranh về giá giữa những người bán đối thủ đặc biệt mạnh mẽ

b.tất cả các điều nêu ra

c.sản phẩm dưa trên hàng hóa chiếm ưu thế và sự khác biêt tối thiểu tồn tại

d.người mua phải chịu chi phí thấp khi chuyển đổi giao dịch mua từ người
bán/nhãn hiệu này sang người bán khác

e.những người mới vào ngành sử dụng giá giới thiệu thấp để thu hút người mua
và xây dựng cơ sở khách hàng

31.sự khác biệt chính giữa chiến lược lãnh đạo chi phí thấp và chiến lược chi phí
thấp tập trung

A.cho dù sản phẩm được phân biệt mạnh hay phân biệt yếu so với các đối thủ

b.các phương thức sản xuất đang được sử dụng để đạt được lợi thế cạnh tranh
chi phí thấp

c.quy mô của nhóm người mua mà một công ty đang cố gắng thu hút

d.mức độ thương lượng mà người mua có

e.số lượng thuộc tính cao cấp được tích hợp vào việc cung cấp sản phẩm

32. Gây khác biệt cho phép một công ty:

a. bắt đầu một cuộc chiến giá cả để tăng trưởng và đẩy những đối thủ yếu hơn ra
khỏi ngành.

b. đáp ứng các nhu cầu về đòi hỏi giá khôn ngoan với những người mua mạnh
mẽ và vẫn kiếm tiền.

c. định giá cao cho hàng hoá hay dịch vụ.

d. hạ thấp cấu trúc chi phí.

e. giá thấp và vẫn thu được lợi nhuận.

33.sự khác biệt chính yếu giữa các công ty theo đuổi chiến lược chi phí thấp rộng
rãi và các công ty theo đuổi chiến lược tập trung chi phí thấp ở chỗ
a.quỹ đạo thị trường

b.giai đoạn chu kì sống của ngành

c.tuổi của thị trường

d.giá của thị trường tiêu chuẩn hóa

e.mức độ phân khúc thị trường

34.khi một công ty nhận ra rằng nhu cầu của một phân khúc thị trường không
giống với nhu cầu của một phân khúc thị trường khác và do đó tùy chỉnh các sản
phẩm của mình phù hợp nó được cho là đang theo đuổi

a. chiến lược mắc kẹt ở giữa.

b. chiến lược chi phí thấp.

c. chiến lược tập trung.

d. chiến lược tăng trưởng nhanh.

e.Chiến lược gây khác biệt

35. Cool Looks sản xuất nhiều loại quần áo cho các nhóm khách hàng khác nhau.
Chiến lược nào dưới đây có thể là theo đuổi?

a. Dẫn đạo chi phí

b. Tạo dựng thị phần

c. Tập trung

d. Gây khác biệt

e. Thay thế sản phẩm

đề duyên

1. Khi một công ty quyết định mở rộng sang các ngành mới, nó phải:

a. Ngăn chặn các hoạt động tiếp thị trong ngành hiện tại tránh gắn vào một
ngành cụ thể.

b. Tạo ra một mô hình kinh doanh chung cho tất cả các ngành chứ không phải là
từng đơn vị kinh doanh.
c. Phát triển "mô hình kinh doanh đa dạng" nhằm biện minh cho việc tham gia
vào các hoạt động kinh doanh khác nhau.

d. Tránh nói về cách tăng khả năng sinh lợi trong mô hình kinh doanh.

e. Chọn một CEO mới và bổ nhiệm lại hội đồng quản trị.

2. Ba loại chiến lược đa dạng hóa chính là:

a. Mua lại, sáp nhập và Thôn tính.

b. Liên doanh, liên minh chiến lược, và hợp đồng dài hạn.

c. Mua lại, liên doanh và Thôn tính.

d. Mua lại, đầu tư mới từ bên trong và liên doanh.

e. Các vụ mua lại liên quan, mua lại không liên quan và sáp nhập

3. Các đầu tư mới:

a. ít rủi ro hơn mua lại.

b. thường được các công ty dựa trên công nghệ ưa thích.

c. nên bị loại bỏ nếu họ không tạo ra lợi nhuận trong vòng ba năm.

d. là tốt nhất khi công ty bước vào ngành với quy mô nhỏ.

e. được ưu tiên so với mua lại khi rào cản thâm nhập cao.

4. Điều nào sau đây không phải là một trong những đề xuất cho của một chiến
lược đa dạng hóa không liên quan?

a. Khả năng sử dụng các nguồn tài chính của công ty để tận dụng tối đa bằng
cách đầu tư vào bất kỳ ngành / doanh nghiệp nào mang lại triển vọng lợi nhuận
tốt nhất

b. Khả năng quản lý hàng đầu vượt trội để đối phó với nhiều vấn đề khác nhau
gặp phải trong việc quản lý một nhóm các doanh nghiệp đa dạng

c. Tiềm năng đạt được doanh thu và lợi nhuận của công ty ổn định hơn một chút
trong quá trình tăng và giảm kinh tế (đến mức công ty đa dạng hóa thành các
doanh nghiệp có xu hướng thăng trầm xảy ra vào những thời điểm khác nhau)
d. Khả năng phân tán rủi ro kinh doanh trên các doanh nghiệp thực sự đa dạng
(so với đa dạng hóa có liên quan, chỉ giới hạn rủi ro phân tán giữa các doanh
nghiệp có chiến lược phù hợp)

e. Tiềm năng tăng giá trị cổ đông bằng cách đầu tư vào các công ty có giá hời với
tiềm năng lợi nhuận lớn

CHƯƠNG 9

1. Chiến lược hợp tác

a. là một tập hợp các cam kết và hành động được tích hợp và phối hợp để khai
thác các năng lực cốt lõi và đạt được lợi thế cạnh tranh.

b. là một chiến lược trong đó các công ty làm việc cùng nhau để đạt được một
mục tiêu chung.

c. là một tập hợp các cam kết và hành động được tích hợp và phối hợp mà công
ty sử dụng để đạt được lợi thế cạnh tranh bằng cách khai thác các năng lực cốt
lõi trong các thị trường sản phẩm cụ thể.

d. chỉ định các hành động mà một công ty thực hiện để đạt được lợi thế cạnh
tranh bằng cách chọn và quản lý một nhóm các doanh nghiệp khác nhau cạnh
tranh trong các thị trường sản phẩm khác nhau.

2. Một chiến lược trong đó các công ty làm việc cùng nhau để đạt được một mục
tiêu chung là

a. chiến lược cấp chức năng.

b. cấp chiến lược kinh doanh.

c. chiến lược cấp công ty.

d. chiến lược hợp tác.

3. Khi sử dụng chiến lược hợp tác, các công ty thường xuyên nhất phát triển các
liên minh chiến lược mà a. nâng cao danh tiếng của công ty trên thị trường.

b. sống lâu

c. sẽ giảm rủi ro chính trị của công ty.

d. tạo lợi thế cạnh tranh.


4. việc sử dụng các liên minh chiến lược

a. khó có thể mang lại thành công nếu các công ty hợp tác có trụ sở tại cùng một
quốc gia.

b. có thể quá hạn chế để tạo điều kiện tham gia vào các thị trường mới.

c. thường làm tăng đầu tư cần thiết để giới thiệu sản phẩm mới.

d. là thường xuyên hơn các loại chiến lược hợp tác khác.

5. Trong một (n) ___________, hai hoặc nhiều công ty tạo ra một công ty độc lập
về mặt pháp lý để chia sẻ một số tài nguyên của họ và khả năng phát triển lợi thế
cạnh tranh.

a. liên minh chiến lược dựa trên bình đẳng

b. liên minh chiến lược phi công bằng

c. liên doanh

d. liên minh chiến lược công bằng

6. Một lợi thế cạnh tranh được phát triển thông qua chiến lược hợp tác được gọi
là hợp tác hoặc (n) _________ lợi thế.

a. thuộc kinh tế

b. thông đồng

c. liên minh

d. quan hệ

7. Loại liên minh chiến lược nào là tốt nhất để truyền đạt kiến thức ngầm giữa
các công ty?

a. liên minh chiến lược hợp tác chính

b. hợp tác

c. liên minh chiến lược công bằng

d. không liên minh chiến lược


8. Hewlett-Packard cấp phép cho một số tài sản trí tuệ của mình thông qua các
liên minh chiến lược. Điều nào sau đây là đúng về mối quan hệ này?

a. Đây là một liên doanh vì trong các thỏa thuận cấp phép, một công ty mới được
tạo ra.

b. Đây là một liên minh chiến lược công bằng vì việc cấp phép không liên quan
đến việc thành lập một công ty mới, nhưng liên quan đến một cam kết vốn chủ sở
hữu.

c. Các công ty có nguy cơ thông đồng vì hầu hết các mối quan hệ cấp phép giữa
các đối thủ cạnh tranh liên quan đến thông đồng rõ ràng.

d. Đây là một liên minh chiến lược vô song với Hewlett-Packard tận dụng các
khả năng độc đáo của nó.

9. Giám đốc điều hành của công ty mỹ phẩm Moon Flower nhận thức được rằng
cơ sở khách hàng châu Á của họ quan tâm đến các phương pháp chăm sóc da
tiên tiến ngoài các hợp chất hữu cơ và thảo dược truyền thống của Moon Flower.
Moon Flower và một công ty hóa chất lớn của Mỹ đang thảo luận để tạo ra mối
quan hệ đối tác 50-50 trong một công ty mới, nơi sẽ tạo ra các phương pháp điều
trị chăm sóc da dựa trên các công thức hóa học sáng tạo sẽ được bán trên thị
trường ở châu Á và Hoa Kỳ. Ngoài việc là một liên minh xuyên biên giới, quan hệ
đối tác này có thể được gọi là (n)

a. không liên minh chiến lược.

b. liên doanh.

c. liên minh bổ sung ngang.

d. liên minh chiến lược công bằng.

10. BPM Corp là nhà sản xuất hệ thống radar cho máy bay phản lực cỡ khu vực.
Công ty đã công bố kế hoạch liên doanh với J3 Composites, nhà sản xuất vật liệu
composite tiên tiến. Liên doanh được công bố sẽ sản xuất một sản phẩm mới, kết
hợp bao gồm đơn vị radar và vỏ composite bảo vệ. Những thỏa thuận sở hữu nào
sau đây sẽ là điển hình nhất cho một liên doanh?

a. BPM sẽ sở hữu hơn 50% liên doanh và một công ty mới sẽ được thành lập.

b. J3 sẽ sở hữu hơn 50% liên doanh và một công ty mới sẽ được thành lập.
c. Cả BPM và J3 sẽ sở hữu 50% liên doanh và một công ty mới sẽ được thành
lập.

d. Cả BPM và J3 đều sẽ sở hữu 50% liên doanh nhưng không có công ty mới nào
được thành lập

11. Fujitsu Máy tính Siemens là một công ty độc lập về mặt pháp lý, trong đó
Fujitsu và Siemens sở hữu 50%. Sự hợp tác này là một ví dụ về a, có hiệu quả
trong việc chuyển giao

a. không liên minh chiến lược; kiến thức rõ ràng.

b. liên doanh; kiến thức ngầm.

c. liên doanh; kiến thức rõ ràng.

d. liên minh chiến lược công bằng; kiến thức ngầm.

12. Một liên minh chiến lược trong đó các đối tác sở hữu tỷ lệ phần trăm khác
nhau của công ty mới mà họ đã thành lập được gọi là (n)

a. liên minh chiến lược công bằng.

b. liên doanh.

c. không liên minh chiến lược.

d. sắp xếp hợp tác.

13. Meredith Inc. là nhà sản xuất vật tư nghệ thuật. Công ty đã công bố kế hoạch
tham gia vào một liên minh chiến lược công bằng với JaZz Paper để phát triển
một dòng giấy tờ đặc biệt để sử dụng với một dòng sơn đặc biệt mà Meredith sản
xuất. Điều nào sau đây sẽ là giải thích chính xác của thông báo này?

a. Meredith sẽ sở hữu phần lớn cổ phần trong liên doanh mới.

b. JaZz sẽ sở hữu phần lớn cổ phần trong liên doanh mới.

c. Meredith hoặc JaZz sẽ sở hữu cổ phần bằng nhau trong liên doanh mới.

d. Meredith hoặc JaZz sẽ sở hữu cổ phần đa số, nhưng chúng tôi không biết cái
nào dựa trên thông báo.

14. Công ty viễn thông Nhật Bản NTT DoCoMo Inc. và nhà điều hành tìm kiếm
Internet Trung Quốc, Baidu Inc. đã thành lập một liên minh để phân phối các
trò chơi và nội dung điện thoại di động khác. Baidu sẽ sở hữu 80% hợp tác này
với DoCoMo nắm giữ 20% còn lại. Sự sắp xếp hợp tác này là một ví dụ về một
(n)

a. liên doanh.

b. chiến lược mạng.

c. liên minh chiến lược công bằng.

d. không liên minh chiến lược.

15. Một liên minh chiến lược không tồn tại tồn tại khi

a. hai công ty kết hợp với nhau để tạo ra một công ty mới.

b. hai hoặc nhiều công ty có mối quan hệ hợp đồng để chia sẻ các nguồn lực và
khả năng.

c. hai đối tác trong một liên minh sở hữu cổ phần bất bình đẳng trong thực thể
kết hợp.

d. các đối tác đồng ý bán trái phiếu thay vì cổ phiếu để tài trợ cho một liên doanh
mới.

16. Burgess Corp sản xuất một dòng thiết bị xây dựng hạng nặng. Công ty đã
công bố mối quan hệ hợp đồng với FS Electronics, theo đó, FS sẽ cung cấp cho
Burgess các hệ thống hướng dẫn và điều hướng GPS tiên tiến. Các hệ thống này
sẽ là một tùy chọn trên tất cả các máy ủi, xe tải tự đổ và máy phân loại đường mà
Burgess sản xuất. Đây là loại liên minh nào?

a. liên doanh

b. liên minh chiến lược công bằng

c. không liên minh chiến lược

d. liên minh giảm cạnh tranh

17. Các công ty tham gia vào các liên minh chiến lược vì tất cả các lý do sau
NGOẠI TRỪ

a. tạo ra giá trị mà họ không thể phát triển bằng cách hành động độc lập.

b. tham gia thị trường cạnh tranh nhanh hơn.


c. được tiếp cận với các nguồn tài nguyên.

d. kiểm soát chặt chẽ các năng lực cốt lõi vô hình.

18. Ngành hàng không toàn cầu là một trong đó

a. lợi ích chính trị quốc gia ngăn cản các hãng hàng không thực hiện các liên
minh quốc tế.

b. bản chất chu kỳ nhanh của ngành công nghiệp bắt buộc sử dụng nhiều liên
minh.

c. hầu hết các liên minh có xu hướng bổ sung theo chiều dọc.

d. cạnh tranh liên minh so với liên minh thống trị cạnh tranh vững chắc so với
cạnh tranh vững chắc.

19. Hoa Kỳ Thép và Nucor (hai công ty lớn còn lại trong ngành thép Hoa Kỳ) đã
thành lập các liên minh như một phương tiện để thâm nhập thị trường ở Châu
Âu và Châu Á. Ngành thép là một ví dụ về một liên minh thường sử dụng để
giành quyền tiếp cận thị trường.

a. chu kỳ nhanh

b. chu trình chuẩn

c. chu kỳ chậm

d. chu kỳ trung gian

20. Một công ty tương đối trẻ đã phát triển một phương pháp chuyển hình ảnh
chụp các kết cấu bề mặt lên bất kỳ loại bề mặt cứng nào. Điều này có khả năng
có một thị trường lớn trong lĩnh vực trang trí nhà cửa cũng như bất kỳ bề mặt
cứng nào thường được sơn, chẳng hạn như thân xe. Loại đối tác liên minh mà
công ty này sẽ tìm kiếm sẽ là một với

a. cơ sở sản xuất lao động chi phí thấp ở nước khác.

b. những sản phẩm tương tự có thể giúp công ty thiết lập quy mô kinh tế.

c. tiếp cận nhượng quyền thương mại tại các thị trường mới.

d. dư thừa nguồn lực để đầu tư.


21. Liên minh giữa Nokia và Microsoft kêu gọi Nokia chuyển đổi danh mục điện
thoại thông minh của mình sang nền tảng điện thoại Windows của Microsoft.
Đây là một ví dụ về việc sử dụng một liên minh trong một sản phẩm và dịch vụ
mới.

a. thị trường chu kỳ chậm

b. thị trường trung hạn

c. thị trường chu kỳ tiêu chuẩn

d. thị trường chu kỳ nhanh

22. Một liên minh toàn bang gồm các bệnh viện độc lập đã được thành lập để
mua theo nhóm vật tư y tế. Mua theo nhóm cho phép liên minh bệnh viện đàm
phán giá thấp hơn với các nhà cung cấp vì số lượng lớn vật liệu được đặt hàng.
Đây là một ví dụ về lợi thế của kết quả từ một liên minh.

a. thông đồng rõ ràng

b. tính kinh tế theo quy mô

c. hành vi cơ hội

d. cơ hội phân phối

23. Các công ty trong một thị trường chu kỳ tiêu chuẩn có thể hình thành các liên
minh để

a. tận dụng cơ hội tại các nước thị trường mới nổi.

b. nhanh chóng phân phối sản phẩm mới.

c. nắm bắt kinh tế theo quy mô.

D. chia sẻ các khoản đầu tư R & D rủi ro.

24. Các công ty trong thị trường hợp tác để tập hợp nguồn lực và đạt được sức
mạnh thị trường.

a. chu kỳ chậm

b. chu trình chuẩn c. chu kỳ nhanh

d. siêu chu kỳ
25. Hai loại liên minh chiến lược bổ sung là

a. dọc và ngang.

b. vĩ mô và vi mô.

c. gia công và gia công.

d. mạng và bổ sung.

26. Tất cả những điều sau đây là các liên minh chiến lược hợp tác cấp doanh
nghiệp NGOẠI TRỪ

a. liên minh chiến lược hiệp đồng.

b. không chắc chắn giảm liên minh chiến lược.

c. liên minh chiến lược bổ sung.

d. cạnh tranh đáp ứng các liên minh chiến lược.

27. Một nhà sản xuất mứt và thạch đặc sản đã quyết định liên minh với một vườn
cây và vườn nho trồng các loại trái cây quý hiếm. Đây là một chiến lược (n).

a. bổ sung dọc

b. bổ sung ngang

c. giảm độ không chắc chắn

d. mạng

28. có khả năng cao nhất liên quan đến các đối thủ tiềm năng hoặc hiện tại.

a. Chiến lược nhẫn nhịn lẫn nhau

b. Chiến lược thông đồng ngầm

c. Liên minh chiến lược bổ sung theo chiều ngang

d. Liên minh chiến lược bổ sung theo chiều dọc

29. Smith Commercial Lighting, Inc., chuyên bán ánh sáng cho các nhà máy và
doanh nghiệp, đã liên minh với Revelation Lighting, Inc., một nhà bán lẻ đèn
trang trí nhà cửa, để mở rộng sang xu hướng sử dụng chiếu sáng kiểu công
nghiệp không phải là công nghiệp. nhà theo phong cách truyền thống. Smith đã
đầu tư 40% và Khải đã đầu tư 60% vào hoạt động mới. Đây là một ví dụ về một
(n)

a. liên doanh.

b. không liên minh

c. liên minh chiến lược bổ sung theo chiều ngang.

d. liên minh chiến lược bổ sung theo chiều dọc.

30. Giảm cạnh tranh có thể được thực hiện thông qua tất cả các NGOẠI TRỪ
sau

a. liên minh săn mồi.

b. thông đồng rõ ràng.

c. ngầm thông đồng.

d. nhẫn nhục lẫn nhau.

31. Ba khách sạn sang trọng chính tại một địa điểm du lịch lớn theo dõi rất chặt
chẽ về giá phòng, dịch vụ nhà hàng, gói tour và các dịch vụ đặc biệt, như vận
chuyển sân bay và đặc quyền spa. Khi một khách sạn thực hiện điều chỉnh giá
hoặc dịch vụ, các khách sạn khác cũng làm theo. Có thể là những khách sạn này

a. tham gia thông đồng ngầm.

b. sau chiến lược giảm sự không chắc chắn.

c. giám sát đối thủ cạnh tranh kinh doanh cho các hành vi cơ hội.

d. theo một chiến lược đáp ứng cạnh tranh.

32. Nhẫn lẫn nhau là

a. bất hợp pháp tại Hoa Kỳ.

b. một loại chiến lược giảm cạnh tranh.

c. một loạt các chia sẻ rủi ro của các công ty trong các ngành công nghiệp phân
mảnh cao.

d. tập thể dục khi các đối tác liên minh kiềm chế các hành vi cơ hội
33. Thực tế là giá mà người tiêu dùng phải trả cho ngũ cốc ăn sáng có thương
hiệu cao hơn giá sẽ tồn tại nếu có sự cạnh tranh thực sự cho thấy các nhà sản
xuất ngũ cốc đang tham gia vào

a. hợp tác quá mức.

b. hợp tác.

c. ngầm thông đồng.

d. liên minh chiến lược theo chiều ngang

34. Ở Hoa Kỳ, các chiến lược hợp tác để giảm cạnh tranh có thể dẫn đến nếu
chúng rõ ràng. a. nợ thuế tăng

b. kiện tụng

c. chính phủ tiếp quản các công ty d. giải thể công ty

35. . Trong các nền kinh tế thị trường tự do, ___________ phải quyết định làm
thế nào các đối thủ có thể hợp tác với các đối thủ của họ mà không vi phạm các
quy định đã được thiết lập.

a. bàn tay vô hình

b. chính phủ

c. người tiêu dùng

d. cộng đồng doanh nghiệp

36. Những rủi ro của việc bị buộc tội thông đồng là có khả năng NHẤT theo loại
liên minh nào?

a. liên minh bổ sung dọc dựa trên vốn chủ sở hữu

b. liên minh bổ sung ngang dựa trên vốn chủ sở hữu c. liên minh bổ sung dọc
không dựa trên nền tảng

d. liên minh bổ sung ngang không dựa trên nền tảng

You might also like