You are on page 1of 23

CHƯƠNG 5- CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM

1. Sản phẩm có thể là:


a. Một vật thể
b. Một ý tưởng
c. Một dịch vụ
d. (a) và (c)
e. Tất cả những điều trên
2. Có thể xem xét một sản phẩm dưới 3 cấp độ. Điểm nào trong các
điểm dưới đây không phải là một trong 3 cấp độ đó.
a. Sản phẩm hiện thực
b. Sản phẩm hữu hình
c. Sản phẩm bổ xung
d. Những lợi ích cơ bản
3. Việc đặt tên, nhãn hiệu riêng cho từng sản phẩm của doanh nghiệp có ưu
điểm:
a. Cung cấp thông tin về sự khác biệt của từng loại sản phẩm.
b. Giảm chi phí quảng cáo khi tung ra sản phẩm mới thị trường
c. Không ràng buộc uy tín của doanh nghiệp với một sản phẩm cụ thể.
d. (a) và (c)
e. Tất cả đều đúng.
4. Các sản phẩm mà khi mua khách hàng luôn so sánh về chất lượng, giá
cả, kiểu dáng … được gọi là sản phẩm:
a. Mua theo nhu cầu đặc biệt
b. Mua có lựa chọn
c. Mua theo nhu cầu thụ động
d. Sử dụng thường ngày.
5. Điều nào sau đây cho thấy bao gói hàng hoá trong điều kiện kinh doanh
hiện nay là cần thiết ngoại trừ:
a. Các hệ thống cửa hàng tự phục vụ ra đời ngày càng nhiều.
b. Khách hàng sẵn sàng trả nhiều tiền hơn khi mua hàng hoá, miễn là nó
tiện lợi và sang trọng hơn.
c. Bao gói góp phần tạo nên hình ảnh của doanh nghiệp và của nhãn hiệu hàng
hóa
d. Bao gói tạo khả năng và ý niệm về sự cải tiến hàng hoá
e. Bao gói làm tăng giá trị sử dụng của hàng hoá.
6. Bộ phận nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết được nhưng không thể đọc
được là:
a. Dấu hiệu của nhãn hiệu
b. Tên nhãn hiệu
c. Dấu hiệu đã đăng kí
d. Bản quyền
e. Các ưu điểm trên đều sai.
7. Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu cho riêng từng
loại sản phẩm là:
a. Danh tiếng của doanh nghiệp không gắn liền với mức độ chấp
nhận sản phẩm.
b. Chi phí cho việc giới thiệu sản phẩm là thấp
hơn
c. Việc giới thiệu sản phẩm mới dễ dàng hơn.
d. (a) và (b)
e. Tất cả đều đúng.
8. Bao gói tốt có thể là:
a. Bảo vệ sản phẩm
b. Khuếch trương sản phẩm
c. Tự bán được sản phẩm
d. Tất cả các điều nêu trên
9. Việc một số hãng mỹ phẩm Hàn Quốc mang các sản phẩm đã ở giai đoạn
cuối của chu kì sống tại thị trường Hàn Quốc sang thị trường Việt Nam thì
đã:
a. Làm giảm chi phí nghiên cứu và triển khai sản phẩm
mới
b. Tạo cho những sản phẩm đó một chu kì sống mới
c. Giảm chi phí Marketing sản phẩm mới
d. Làm tăng doanh số bán sản phẩm.
10. Thứ tự đúng của các giai đoạn trong chu kì sống của sản phẩm là:
a. Tăng trưởng, bão hoà, triển khai, suy thoái
b. Triển khai, bão hoà, tăng trưởng, suy thoái
c. Tăng trưởng, suy thoái, bão hoà, triển khai
d. Không câu nào đúng.
11. Trong một chu kì sống của một sản phẩm, giai đoạn mà sản phẩm được
bán nhanh trên thị truờng và mức lợi nhuận tăng nhanh được gọi là:
a. Bão hoà
b. Triển khai
c. Tăng trưởng
d. Suy thoái
12. Công việc nào trong các công việc sau đây mà nhà làm Marketing
không nên tiến hành nếu sản phẩm đang ở giai đoạn tăng trưởng của nó?
a. Giữ nguyên hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm.
b. Tiếp tục thông tin mạnh mẽ về sản phẩm cho công chúng.
c. Đánh giá và lựa chọn lại các kênh phân phối
d. Đưa sản phẩm vào thị trường mới.
e. Thay đổi đôi chút về thông điệp quảng cáo.
13. Các sản phẩm tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà
sản xuất được gọi là:
a. Tài sản cố định
b. Vật tư dịch vụ
c. Nguyên vật liệu.
d. Thiết bị phụ trợ
14. Chất lượng sản phẩm là một trong các công cụ để định vị thị trường, vì
vậy chất lượng sản phẩm có thể được đo lường bằng sự chấp nhận của:
a. Nhà sản xuất
b. Đối thủ cạnh tranh
c. Khách hàng
d. Đại lý tiêu thụ
II. Các câu sau đây đúng hay sai:
1. Các nhà Marketing phải tìm cách bán những lợi ích sản phẩm chứ không
phải các tính chất của chúng.
2. Bất kì sản phẩm nào được tung ra thị trường đều phải được gắn nhãn
hiệu của nhà sản xuất.
3. Việc sử dụng tên nhãn hiệu đồng nhất cho tất cả các sản phẩm được sản
xuất bởi doanh nghiệp sẽ làm tăng chi phí quảng cáo.
4. Một yêu cầu của tên nhãn hiệu là nó phải được khác biệt so với các
tên nhãn hiệu khác của các sản phẩm cùng loại.
5. Việc bổ xung những yếu tố cho một sản phẩm như lắp đặt, bảo hành, sửa
chữa dịch vụ sau bán hàng … làm tăng chi phí, do đó doanh nghiệp không
nên làm những việc này.
6. Cách duy nhất để có được sản phẩm mới là doanh nghiệp tự nghiên cứu
và thử nghiệm sản phẩm mới đó.
7. Trong quá trình phát triển sản phẩm mới, thử nghiệm thị trường là giai
đoạn trong đó sản phẩm mới cùng với các chương trình Marketing được
triển khai trong bối cảnh môi trường thực tế.
8. Thông thưởng, khi chu kì sống của một sản phẩm bắt đầu, doanh
nghiệp không cần bỏ nhiều nỗ lực để cho nó diễn tiến.
9. Danh mục sản phẩm có phạm vi hẹp hơn chủng loại sản phẩm.
10. Theo quan niệm Marketing, sản phẩm mới là những sản phẩm phải được
làm mới hoàn toàn về chất lượng, hình dáng, bao gói, nhãn hiệu.
CHƯƠNG 7: CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN
1. Đường cầu về một sản phẩm:
a. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu.
b. Thường có chiều dốc xuống.
c. Luôn cho thấy là khi giá càng cao thì lượng cầu càng giảm.
d. (a) và (b)
e. Tất cả những điều nêu trên.
2. Các nghiên cứu về mặt hàng gạo cho thấy là khi gạo tăng giá thì lượng
cầu về gạo giảm nhẹ. Nhưng tổng doanh thu bán gạo vẫn tăng lên. Đường
cầu mặt hàng gạo là đường cầu:
a. Đi lên
b. Co giãn thống nhất
c. Ít co giãn theo giá
d. Co giãn theo giá
3. Khi một doanh nghiệp gặp khó khăn do cạnh tranh gay gắt hoặc do
nhu cầu thị trường thay đổi quá đột ngột, không kịp ứng phó thì doanh
nghiệp nên theo đuổi mục tiêu:
a. Dẫn đầu về thị phần
b. Dẫn đầu về chất lượng
c. Tối đa hoá lợi nhuận hiện thời
d. Đảm bảo sống sót
e. Mục tiêu nào nêu trên cũng phù hợp.
4. Câu nào trong các câu sau đây không nói về thị trường độc quyền thuần
tuý?
a. Đường cầu của thị trường cũng là đường cầu của ngành.
b. Giá được quyết định bởi người mua.
c. Là thị trường rất hấp dẫn nhưng khó gia nhập.
d. Giá bán là một trong những công cụ để duy trì và bảo vệ thế độc
quyền.
5. Khi sản phẩm của doanh nghiệp có những khác biệt so với những sản
phẩm cạnh tranh và sự khác biệt này được khách hàng chấp nhận thì
doanh nghiệp nên:
a. Đinh giá theo chi phí sản xuất
b. Định giá cao hơn sản phẩm cạnh tranh
c. Định giá thấp hơn sản phẩm cạnh tranh
d. Định giá theo thời vụ.
6. Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận lợi
cho việc áp dụng chính sách giá: “Bám chắc thị trường”
a. Thị trường rất nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ mở rộng thị trường.
b. Chi phí sản xuất tăng lên khi sản lượng sản xuất gia tăng
c. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
d. Giá thấp làm nhụt chí của các đối thủ cạnh tranh hiện có và tiềm ẩn.
7. Bạn mua một bộ sản phẩm Johnson với nhiều loại sản phẩm khác nhau
sẽ được mua với giá thấp hơn nếu bạn mua các sản phẩm đó riêng lẻ. Đó
chính là do người bán đã định giá:
a. Cho những hàng hoá phụ them
b. Cho những chủng loại hàng hoá
c. Trọn gói
d. Cho sản phẩm kèm theo bắt buộc
8. Việc định giá của hãng hàng không Vietnam Airline theo hạng Bussiness
Class và Economy Class là việc:
a. Định giá phân biệt theo giai tầng xã hội
b. Định giá phân biệt theo nhóm khách hàng
c. Định giá phân biệt theo địa điểm
d. Định giá phân biệt theo thời
gian e. Tất cả
9. Giá bán lẻ 1kg bột giặt X là 14.000VND/1kg nhưng nếu khách hàng mua
từ 6kg trở lên thì tính ra chỉ phải thanh toán 12.000VND/1kg. Doanh
nghiệp bán sản phẩm X đang thực hiện chính sách:
a. Chiết khấu cho người bán lẻ.
b. Chiết khấu do thanh toán ngay bằng tiền mặt
c. Chiết khấu do mua số lượng nhiều
d. Chiết khấu thời vụ
e. Chiết khấu thương mại
10. Trong tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa.
b. Lượng hàng bán ra không đủ đáp ứng nhu cầu
c. Lợi nhuận đang tăng lên ở mức cao
d. Thị phần chiếm giữ đang tăng lên
e. Khi gặp phải tình trạng “lạm phát chi phí”
11.Một doanh nghiệp muốn nâng cao khả năng cạnh tranh trên những
vùng thị trường xa nơi sản xuất, cách tiếp cận xác định giá nào sau đây tỏ
ra không hiệu quả nhất?
a. FOB
b. Giá thống nhất
c. Giá trọn gói
d. Giá tại thời điểm giao hàng
12.Công ty xe Bus Hà Nội giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên khi đi
xe bus. Đó là việc áp dụng chiến lược.
a. Giá trọn gói
b. Giá hai phần
c. Giá phân biệt
d. Giá theo hình ảnh
e. Giá chiết khấu
13. Mục tiêu định giá tối đa hoá lợi nhuận thì tương ứng với kiểu chiến lược
giá:
a. Thẩm thấu thị trường
b. Trung hoà
c. Hớt phần ngon
d. Trọn gói
14. Phương pháp định giá chỉ dựa vào chi phí có hạn chế lớn nhất là:
a. Doanh nghiệp có thể bị lỗ
b. Không biết chắc là có bán được hết số sản phẩm dự tính ban đầu
hay không?
c. Không tính đến mức giá của đối thủ cạnh tranh
d. Tất cả
e. (b) và (c)
15. Trong trường hợp nào sau đây thì doanh nghiệp nên chủ động tăng giá?
a. Năng lực sản xuất dư thừa
b. Cầu quá mức
c. Thị phần đang có xu hướng giảm
d. Nền kinh tế đang suy thoái
e. Không có trường hợp nào cả
II. Các câu hỏi đây đúng hay sai?
1. Giá cả là yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing Mix tạo ra doanh
thu còn các yếu tố khác thể hiện chi phí.
2. Xây dựng chiến lược giá cho doanh nghiệp chỉ có nghĩa là xác định cho
mỗi loại sản phẩm của doanh nghiệp một mức giá nhất định.
3. Đường cầu về một sản phẩm luôn là được dốc xuống.
4. Nếu doanh nghiệp đang ở trong một thị trường cạnh tranh hoàn hảo
thì việc doanh nghiệp quyết định một mức giá cho riêng mình là không có
ý nghĩa.
5. Nếu đối thủ cạnh tranh giảm giá bán thì doanh nghiệp cũng phải nên giảm
giá theo để không mất những khách hàng hiện tại.
6. Giá CIF là giá mà người bán không phải chịu chi phí vận chuyển và chi
phí bảo hiểm hàng hoá đến nơi người mua lựa chọn.
7. Chến lược “hớt phần ngon” là chiến lược đặt giá bán cho một sản phẩm
ở mức thấp nhất có thể để chiếm được phần lớn thị trường.
8. Giá thống nhất bao gồm chi phí vận chuyển nghĩa là người mua ở gần thì
được mua với giá thấp hơn, còn nguời mua ở xa thì phải mua với giá cao
hơn.
9. Nếu các yếu tố khác không đổi thì khi cầu một sản phẩm vượt qua
cung về sản phẩm đó thì doanh nghiệp nên tăng giá bán sản phẩm.
10. Việc giảm giá cho những cuộc gọi vào ban đêm họăc ngày nghỉ, ngày lễ
tết được gọi là chính sách định giá hai phần.
CHƯƠNG 8: CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ PHÂN PHỐI
1. Trong kênh Marketing trực tiếp:
a. Người bán buôn và bán lẻ xen vào giữa người sản xuất trực tiếp và
người tiêu dùng.
b. Phải có người bán buôn
c. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
d. Tất cả đều sai
2. Công ty sữa Mộc Châu đưa sản phẩm của mình cho các của hàng tiêu thụ
sản phẩm, sau đó các cửa hàng này bán sản phẩm của mình cho người tiêu
dùng. Công ty sữa Mộc Châu tổ chức hệ thống kênh Marketing:
a. Trực tiếp
b. Một cấp
c. Hai cấp
d. Ba cấp
e. Không thuộc loại nào kể trên.
3. Định nghĩa nào sau đây đúng với một nhà bán buôn trong kênh phân
phối?
a. Là trung gian thực hiện chức năng phân phối trên thị trường công
nghiệp
b. Là trung gian có quyền hành động hợp pháp thay cho nhà sản xuất.
c. Là trung gian bán hàng hoá và dịch vụ cho các trung gian khác. d. Là
trung gian bán hàng hoá trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
4. Công ty bia Việt Hà bán sản phẩm bia của mình thông qua các cửa hàng
bán lẻ trên khắp miền Bắc và mục tiêu của công ty là có nhiều điểm bán lẻ
càng tốt. Phương thức phân phối này được gọi là:
a. Phân phối có chọn lọc
b. Phân phối rộng rãi
c. Phân phối đặc quyền cho các cửa hàng bán lẻ
d. Phân phối theo kênh hai cấp
5. Các xung đột trong kênh:
a. Gồm có xung đột theo chiều dọc và theo chiều ngang
b. Có thể làm giảm hiệu quả của kênh
c. Có thể làm tăng hiệu quả của kênh
e. Tất cả
6. Các nhà sản xuất sử dụng những người trung gian phân phối vì những
lý do sau đây, ngoại trừ:
a. Các nhà sản xuất thường không có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện
cả chức năng phân phối.
b. Các nhà sản xuất nhận thấy rõ hiệu quả của việc chuyên môn hoá
c. Các nhà sản xuất không muốn tham gia vào việc phân phối sản
phẩm
7. Một kênh phân phối được gọi là kênh dài nếu:
a. Có số lượng nhiều các trung gian Marketing
b. Có số lượng nhiều các trung gian ở mỗi cấp độ kênh phân
phối
c. Có nhiều cấp độ trung gian trong kênh.
8. Kênh phân phối:
a. Là tập hợp các tổ chức và cá nhân tham gia vào dòng chảy hàng
hoá từ người sản xuất đến khách hàng của họ
b. Phải có ít nhất một cấp trung gian
c. Phải có sự tham gia của các công ty kho vận
d. Tất cả đều đúng
9. Câu nào trong các câu sau đây thể hiện đúng nhất sự khác nhau giữa
kênh marketing truyền thông và VMS?
a. Kênh phân phối truyền thống là kênh phân phối được tổ chức theo
kiểu cũ, còn VMS được tổ chức theo kiểu mới.
b. Kênh phân phối truyền thống chỉ có nhà sản xuất và người tiêu
dùng, còn VMS được tổ chức theo kiểu mới.
c. Các thành viên trong kênh phân phối truyền thống hoạt động vì lợi
ích riêng của họ còn trong kênh VMS thì các thành viên hoạt động như
một thể thống nhất vì mục tiêu chung.
d. Trong kênh phân phối truyền thống không có hợp đồng ràng buộc
giữa các bên còn ở VMS thì phải có hợp đồng.
10. Trong các câu sau đây nói về ngành bán lẻ, câu nào không đúng?
a. Bán lẻ là việc bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
b. Bán lẻ là một ngành lớn
c. Người sản xuất và người bán buôn không thể trực tiếp bán lẻ
d. Bán lẻ có thể được thực hiện qua các nhân viên bán hàng, qua thư bán
hàng, qua điện thoại và bán hàng tại nhà
11. Việc bán hàng cho các cá nhân và doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử
dụng vào mục đích kinh doanh được gọi là:
a. Bán lẻ
b. Bán buôn
c. Liên doanh
d. Sản xuất
12. Trong các quyết định sau đây, quyết định nào không phải là một trong
các quyết định cơ bản về sản phẩm mà người bán lẻ thông qua?
a. Về chủng loại hàng hoá
b. Về cơ cấu dịch vụ
c. Về bầu không khí (cách trưng bày hàng hoá)
d. Về thị truờng mục tiêu
13.Việc các nhà sản xuất hỗ trợ cho những nhà bán lẻ trong việc trưng bày
hàng hoá và tư vấn cho khách hàng là thực hiện chức năng nào trong các
chức năng sau đây?
a. Thiết lập các mối quan hệ
b. San sẻ rủi ro
c. Tài trợ
d. Xúc tiến bán hàng
14. Bán hàng tại nhà người tiêu dùng
a. Là bán lẻ
b. Là Marketing trực tiếp
c. Là việc bán hàng không qua trung gian
d. Tất cả đếu sai.
II. Các câu hỏi sau đây đúng hay sai?
1. Kênh phân phối một cấp còn gọi là kênh phân phối trực tiếp?
2. Theo các nhà sản xuất, khi số cấp trong kênh tăng lên thì việc kiểm tra
giám sát của các nhà sản xuất với hàng hoá của mình sẽ được nhẹ bớt đi.
3. Điểm khác biệt chủ yếu của hệ thống kênh Marketing liên kết dọc (VMS)
so với kênh Marketing truyền thống là các thành viên tỏng kênh hoạt động
như một hệ thống nhất.
4. Phương thức phân phối chọn lọc diễn ra khi sản phẩm được bán ở càng
nhiều điểm bán lẻ càng tốt.
5. Xung đột chiều ngang trong kênh là xung đột giữa các trung gian ở
cùng một cấp độ phân phối.
6. Nếu khách hàng mục tiêu càng ở phân tán địa lý thì kênh phân phối càng
phải ngắn để tiết kiệm chi phí.
7. Với những sản phẩm dễ hỏng thì kênh phân phối phải càng ngắn càng tốt
8. Các quyết định về địa điểm mở cửa hàng bán lẻ ít ảnh hưởng đến
khả năng thu hút khách hàng của cửa hàng tự do.
9. Các tổ chức bán buôn, bán lẻ các doanh nghiệp độc lập không nắm quyền
sở hữu đối với hàng hoá mà họ bán.
10. Nhà bán buôn thường đặt địa điểm ở những nơi mà tiền thuê địa
điểm thấp, chi phí cho trưng bày hàng hoá thấp.
CHƯƠNG 9: CÁC QUYẾT ĐỊNH VỀ XÚC TIẾN HỐN HỢP
1. Quá trình mà các ý tưởng được chuyển thành những hình thức có tính
biểu tượng được gọi là:
a. Mã hoá b. Giải mã c. Liên hệ ngược d. Nhiễu
2. Truyền thông Marketing khó thành công nhất khi:
a. Mã hoá thông tin nhưng không giải mã được
3. Theo mô hình AKLPCP, các trạng thái liên quan đến việc mua hàng của
một khách hàng lần lượt là:
a. Nhận biết, hiểu, ưa chuộng, thiện cảm, ý định mua, hành động
mua.
b. Nhận biết, thiện cảm, ưa chuộng, hành động mua.
c. Nhận biết, ý định mua, ưa chuộng, hành động mua
d. Không câu nào đúng.
4. Việc giới thiệu những tính năng ưu việt của một sản phẩm qua bao gói
của sản phẩm đó được xem như là:
a. Quan hệ công chúng
b. Bán hàng cá nhân
c. Bán hàng qua bao gói
d. Quảng cáo
5. Bản chất của các hoạt động xúc tiến hỗn hợp là:
a. Chiến lược tập trung nỗ lực vào việc bán hàng
b. Xúc tiến thương mại
c. Truyền thông tin về doanh nghiệp, về sản phẩm đối với khách hàng
d. Xúc tiến bán
6. Một thông điệp có nội dung đề cập đến lợi ích tiêu dùng mà khách hàng
sẽ nhận được khi tiêu dùng một sản phẩm. Đó chính là sự hấp dẫn về:
a. Cảm xúc
b. Lợi ích kinh tế
7. Trong giai đoạn giới thiệu thuộc chu kỳ sống của một sản phẩm tiêu dùng:
a. Việc bán hàng cá nhân được chú trọng nhiều hơn so với quảng cáo
b. Quảng cáo và tuyên truyền là các biện pháp thích hợp nhằm tạo ra
sự nhận biết của khách hàng tiềm ẩn.
c. Không có khuyến mại
d. Không có tuyên truyền
8. Bán hàng cá nhân tốt hơn quảng cáo khi:
a. Thị trường mục tiêu lớn và trải rộng
b. Doanh nghiệp có rất nhiều khách hàng tiềm năng
c. Các thông tin phản hồi ngay lập tức
d. Muốn giảm chi phí Marketing
9. Các hình thức xúc tiến bán có thể là:
a. Xúc tiến với người tiêu dùng
b. Xúc tiến với các trung tâm thương
mại
c. Xúc tiến với các trung gian trong
kênh d. (a) và (c)
e. Tất cả
10. Việc một doanh nghiệp giao tiếp với các nhà làm luật để ủng hộ hay cản
trở một sắc luật được gọi là:
a. Tham khảo ý kiến
b. Vận động hành lang
c. Truyền thông công ty
d. Tuyên truyền về sản phẩm
11. Trong số các hoạt động xúc tiến hỗn hợp, hoạt động nào có tác dụng
thiết lập các mối quan hệ phong phú, đa dạng với khách hàng?
a. Quảng cáo
b. Bán hàng cá nhân
c. Xúc tiến bán
d. Quan hệ công chúng
12.Nhiệm vụ nào dưới đây không phải là nhiệm vụ của người bán
hàng trực tiếp?
a. Tìm kiếm khách hàng mới
b. Thiết kế sản phẩm cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng
c. Truyền đạt thông tin về sản phẩm cho khách hàng
d. Cung cấp dịch vụ trước và sau khi bán
e. Nghiên cứu và thu thập thông tin về thị trường.
13.Marketing trực tiếp
a. Là việc gặp gỡ khách hàng và trực tiếp bán hàng
b. Thương là sự kết hợp của 3 yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán hàng và
bán hàng cá nhân.
c. Giúp cho khách hàng lựa chọn và đặt hàng thuận lợi và tiết kiệm thời
gian
d. (a) và (c)
e. Tất cả
14. Trong thị trường các yếu tố sản xuất, công cụ xúc tiến hỗn hợp nào
thường giúp cho doanh nghiệp đạt hiệu quả cao nhất?
a. Quảng cáo b.Tuyên truyền
c. Bán hàng cá nhân
d. Xúc tiến bán
15. Khi áp dụng chiến lược đẩy, công cụ nào trong các công cụ sau đây phát
huy tác dụng cao nhất?
a. Quảng cáo b.Tuyên truyền
c. Ưu đãi trung gian
d. Không có công cụ nào
II. Các câu hỏi sau đây đúng hay sai?
1. Việc đóng góp của một doanh nghiệp vào quỹ từ thiện được coi là một
trong những hoạt động thuộc quan hệ công chúng.
2. Việc bán hàng qua mạng Internet của siêu thị Intimex được xem là hoạt
động bán hàng cá nhân.
3. Quảng cáo là một cách hữu hiệu để tiếp cận đông đảo người mua phân
tán về mặt địa lý với chi phí thấp nhất cho mỗi lần tiếp xúc.
4. Bán hàng cá nhân là phương pháp tiếp cận khách hàng tốn kém nhất
tính cho một lần tiếp xúc.
5. Quảng cáo trên radio là hình thức tryền thông trực tiếp được thực
hiện bằng kinh phí của người quảng cáo.
6. Quảng cáo trên báo chí thường tốn kém hơn quảng cáo trên truyền hình.
7. Căn cứ duy nhất để xác định ngân sách cho quảng cáo là dựa vào
doanh thu bán hàng.
8. Cửa hàng Rinnai tặng quà cho 100 khách hàng đầu tiên đến mua hàng,
đó chính là hoạt động xúc tiến bán.
9. Việc đưa ra công chúng một bài báo hay về doanh nghiệp là một trong
các hoạt động quảng cáo.
10. Các tổ chức phi lợi nhuận không cần thiết phải làm công tác truyền thông
trong Marketing!
CHƯƠNG 5/ CHÍNH SÁCH SẢN PHẨM
Câu 1: Sản phẩm có thể là:
A. Một vật thể
A. Một ý tưởng
A. Một mặt bằng
A. Chỉ có (A) và (B) đúng
A. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 2: Sản phẩm có thể được xét trên 3 cấp độ. Hãy chỉ ra điểm nào không
phải là một trong các cấp độ đó:
A. Phần tăng thêm/ lớp dịch vụ bổ sung
A. Phần cốt lõi/lợi ích
A. Phần sp cụ thể/ lớp hữu hình/ lớp vật chất
Câu 3: Dịch vụ là các công việc, lợi ích và sự thoả mãn được mang ra bán.
Như vậy, dịch vụ có các điểm đặc trưng nào?
A. Không có hình thái vật chất
B, Mau hỏng
C Không có tồn kho
A. Chỉ có (A) và (C) đúng
A. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 4: Các hàng hoá mà khi lựa chọn và mua khách hàng đều so sánh về
chất lượng, mức độ thích hợp, giá cả, kiểu dáng được gọi là hàng:
A. Mua có lựa chọn
B. Mua theo nhu cầu đặc biệt
A. Mua theo nhu cầu thụ động
A. Hàng sử dụng thường ngày
Câu 5: Ông Trung là một người nghiện bia. Nhưng loại bia duy nhất mà
ông ta sử dụng là bia Tiger. Như vậy, đối với ông Trung, bia Tiger là một
mặt hàng:
A. Mua có lựa chọn
A. Mua theo nhu cầu đặc biệt
A. Mua theo nhu cầu thụ động
A. Hàng sử dụng thường ngày
Câu 6: Hệ thống phân loại hàng hoá là tư liệu sản xuất dựa trên cơ sở:
A. Chúng tham gia vào quy trình sản xuất như thế nào
A. Giá trị tương đối của chúng
A. Chúng được mua như thế nào
A. Chỉ có (A) và (B) đúng
A. Tất cả các đáp án trên đều đún
Câu 7: Các hàng hoá tham gia hoàn toàn vào thành phần sản phẩm của nhà
sản xuất được
gọi là:
A. Tài sản cố định
A. Vật tư phụ và dịch vụ
A. Phụ tùng (linh kiện), vật tư
A. Thiết bị phụ trợ
Câu 8: Bộ phận của nhãn hiệu sản phẩm có thể nhận biết nhưng không thể
đọc được
được gọi là:
A. Dấu hiệu sản phẩm
A. Tên nhãn hiệu
A. Bản quyền
A. Biểu tượng
A. Các đáp án trên đều sai
Câu 9: Nhãn hiệu của nhà sản xuất được gọi là:
A. Nhãn hiệu riêng
A. Nhãn hiệu toàn quốc
A. Nhãn hiệu của nhà phân phối
A. Nhãn hiệu đại lý.
Câu 10: Ưu điểm của việc vận dụng chiến lược đặt tên nhãn hiệu riêng là:
A. Danh tiếng của công ty không gắn liền với mức độ chấp nhận sản phẩm
A. Chi phí giới thiệu sản phẩm sẽ thấp hơn
A. Công tác giới thiệu sản phẩm mới sẽ dễ dàng hơn
A. Các đáp án trên đều sai
Câu 11: Bao bì tốt có thể:
A. Bảo vệ sản phẩm
A. Tăng chi phí phân phối sản phẩm
A. Khuếch trương sản phẩm
A. Chỉ có (A) và (C) đúng
A. Tất cả các đáp án trên đều đúng.
Câu 12: Chất lượng nhãn hiệu là một trong các công cụ chủ yếu để tạo vị
thế cho sản
phẩm. Bởi vậy, chất lượng có thể được đo lường bằng sự chấp nhận:
A. Của nhà sản xuất
A. Của người tiêu dùng
A. Của các đại lý
A. Của đối thủ cạnh tranh
Câu 13: Điều gì không phải là nguyên nhân làm cho một sản phẩm mới bị
thất bại?
A. Ý tưởng sản phẩm tốt nhưng thị trường bị đánh giá thấp
A. Sản phẩm không được định vị đúng trên thị trường
A. Ban lãnh đạo cấp cao quyết định thực hiện ý tưởng đến cùng bất chấp các kết
quả
nghiên cứu thị trường không khả quan
A. Gặp phải sự cạnh tranh không lường trước được
A. Tất cả các lý do trên đều đúng
Câu 14: Phần lớn các ý tưởng về sản phẩm mới đều được khai thác từ các
nguồn:
A. Khách hàng
A. Nội bộ công ty
A. Đối thủ cạnh tranh
A. Hệ thống phân phối và các nhà cung ứng
Câu 15: Việc Marketing thử nghiệm theo phương pháp mô phỏng:
A. Diễn ra lâu hơn so với Marketing thử nghiệm chuẩn
A. Chi phí cao hơn so với Marketing thử nghiệm có kiểm tra giám sát
A. Không cho đối thủ cạnh tranh biết được sản phẩm mới của doanh nghiệp
A. Được sử dụng tốt nhất ở các triển lãm thương mại
Câu 18: Khi sản phẩm mới ra đời (sản xuất hàng loạt) doanh nghiệp phải
ra một số quyết định. Quyết định nào không phải là quyết định được thông
qua trong giai đoạn thương mại hoá sản phẩm ?
A. Khi nào?
A. Ở đâu?
A. Cho ai?
A. Cái gì?
A. Như thế nào?
Câu 19: Có thể áp dụng khái niệm “chu trình sống của sản phẩm” để mô
tả:
A. Một chủng loại sản phẩm
A. Một loại sản phẩm
A. Một nhãn hiệu sản phẩm
A. Chỉ có (A) và (B) đúng
A. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 20: Hãy cho biết thứ tự đúng của một chu kỳ sống sản phẩm thông
thường:
A. Phát triển sản phẩm, Giới thiệu, phát triển, bão hoà, suy thoái
A. Giới thiệu, bão hoà, phát triển suy thoái
A. Giới thiệu, suy thoái, bão hoà, phát triển
A. Suy thoái, giới thiệu, phát triển, bão hoà
Câu 21: Giai đoạn mà sản phẩm được chấp nhận nhanh chóng trên thị
trường và mức lãi tăng nhanh được gọi là giai đoạn:
A. Triển khai sản phẩm
A. Giới thiệu
A. Phát triển
A. Bão hoà
A. Suy thoái
Câu 22: Trong giai đoạn bão hoà của sản phẩm, doanh nghiệp cố gắng tăng
mức tiêu dùng đối với sản phẩm hiện đang sản xuất thông qua việc vận
dụng chiến lược biến đổi:
A. Thị trường
A. Sản phẩm
A. Marketing - Mix
A. Sự cạnh tranh
Câu 23: Trong giai đoạn bão hoà, lợi nhuận ...........còn lượng hàng bán ra
thì ............
A. Tăng lên; chậm lại hoặc giảm xuống
A. Giảm xuống; giữ nguyên không thay đổi
A. Tăng lên; chậm lại hoặc giảm xuống
A. Giảm xuống; chậm lại hoặc giảm xuống
Câu 24: Số lượng đối thủ cạnh tranh xuất hiện nhiều nhất là trong giai đoạn nào
của chu
kỳ sống sản phẩm:
A. Giới thiệu
A. Phát triển
A. Bão hoà
A. Suy thoái
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Nhà quản trị Marketing phải cố tìm cách bán những lợi ích của sản phẩm
chứ không phải các tính chất của chúng
Câu 2: Sản phẩm cốt lõi là cấp độ mang tính chất nền tảng nhất và trả lời cho
câu hỏi “Khách hàng thực sự mua cái gì ?”
Câu 3: Hệ thống phân loại hàng tiêu dùng dựa trên mục đích sử dụng của người
mua
Câu 4: Điểm khác biệt giữa hàng tiêu dùng và hàng tư liệu sản xuất là mục đích
chúng được mua sắm
Câu 5: Vật tư phụ và dịch vụ không phải là một bộ phận của sản phẩm cuối cùng
Câu 6: Mục đích của hàng thông thường không dùng nhãn hiệu là để giảm bớt
giá thành sản phẩm tức là giảm giá mà người tiêu dùng phải trả nhờ tiết kiệm
được chi phí bao bì và quảng cáo.
Câu 7: Nhãn hiệu làm giảm hiệu quả mua hàng vì chúng có vô số các loại khác
nhau.
Câu 8: Một trong các lý do mà người ta phản đối việc dùng nhãn hiệu hàng hoá
lànó làm tăng sự hãnh diện về địa vị xã hội của một số người chỉ mua một số
mặt hàngnhất định nhằm gây ấn tượng đối với người khác.
Câu 9: Nhược điểm của nhãn hiệu riêng là chúng thường dẫn đến tỉ lệ lợi nhuận
bị giảm
thấp hơn so với các nhãn hiệu của nhà sản xuất
Câu 10: Chiến lược mở rộng nhãn hiệu là bất kỳ một nỗ lực nào nhằm sử dụng
tên nhãn hiệu đã thành công để cho ra đời các sản phẩm “đời mới” hoặc sản
phẩm mới.
Câu 11: Một chất lượng cần thiết cuả tên nhãn là nó phải khác biệt so với bất kỳ
một tên nhãn nào khác.
Câu 12: Sự phát triển của chủng loại sản phẩm diễn ra khi doanh nghiệp tăng bề
dài của chủng loại sản phẩm vượt ra ngoài phạm vi hiện tại.
Câu 13: Một trong các cách để doanh nghiệp có được sản phẩm mới là mua lại,
có nghĩa là mua đứt một doanh nghiệp khác, bằng sáng chế hoặc giấy phép sản
xuất một loại sản phẩm nào đó của doanh nghiệp khác
Câu 14: Kết quả nghiên cứu cho thấy tỉ lệ thất bại của các đề án sản phẩm hàng
tiêu dùng mới là 55%
Câu 15: Trong tương lai có thể sẽ khó khăn hơn để phát triển thành công các
loại sản phẩm mới vì sức ép của xã hội và Chính phủ ngày càng tăng.
Câu 16: Hệ thống phân phối với những người cung ứng thường không được coi
là các nguồn có giá trị để hình thành các ý tưởng sản phẩm mới
Câu 17: Hình ảnh sản phẩm là hình ảnh cụ thể về sản phẩm mà người tiêu dùng
ghi nhận được về một loại sản phẩm thực tế hoặc tiềm ẩn
Câu 19: Việc ước tính lượng hàng bán ra, chi phí và lợi nhuận được tiến hành
trong giai đoạn phân tích hoạt động kinh doanh của quá trình phát triển sản
phẩm mới.
Câu 20: Giai đoạn xây dựng và thử nghiệm dự án sản phẩm mới cho thấy liệu ý
tưởng sản phẩm có thể chuyển hoá thành sản phẩm có tính khả thi về mặt kỹ
thuật và thương mại hay không
Câu 21: Thử nghiệm thị trường là giai đoạn trong đó sản phẩm cùng với chương
trình Marketing được triển khai trong bối cảnh môi trường thực tế.
CHƯƠNG 6: HOẠCH ĐỊNH CHÍNH SÁCH GIÁ
Câu 1: Trong lích sử, yếu tố chủ yếu quyết định sự lựa chọn của người mua là:
A. Sản phẩm
A. Địa điểm bán hàng
A. Giá
A. Khuyến mãi
Câu 2: Yếu tố nào không phải là yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc định giá
sản phẩm của doanh nghiệp ?
A. Tính chất của thị trường và nhu cầu
A. Giá thành
A. Nền kinh tế
A. Cạnh tranh
A. Người buôn bán
Câu 3: Ngành công nghiệp được đặc trưng bởi nhiều người mua và nhiều người
bán buôn bán với nhau một loại hàng hoá đồng nhất trong đó không một người
mua hoặc người bán nào có nhiều ảnh hưởng đối với mức giá hiện hành trên thị
trường trong điều kiện:
A. Cạnh tranh hoàn hảo
A. Cạnh tranh độc quyền
A. Độc quyền
A. Nhóm độc quyền
Câu 4: Trong thị trường độc quyền không điều tiết các doanh nghiệp:
A. Được tự do định giá ở mức mà thị trường chấp nhận hoặc thường chấp nhận
nhất
A. Nhiều khi phải hạn chế mức giá định ra vì sợ Chính phủ can thiệp
A. Sẵn sàng định giá quá cao vì không sợ có sự cạnh tranh
A. Luôn luôn định giá ở mức tối đa.
Câu 5: Nếu nhu cầu co dãn và doanh nghiệp muốn tăng tổng doanh thu thì
phải:
A. Giữ nguyên mức giá
A. Giảm sản lượng sản phẩm
A. Nâng giá
A. Hạ giá
Câu 6: Mức cầu định ra:
A. Giá thấp nhất mà doanh nghiệp có thể định ra cho sản phẩm của mình
A. Tỉ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư lớn hơn cho sản phẩm của doanh nghiệp
A. Giá cao nhất mà doanh nghiệp có thể định ra cho sản phẩm của mình
A. Giá trung bình mà doanh nghiệp có thể định ra cho sản phẩm của mình.
Câu 7: Với phương pháp định giá theo giá trị sản phẩm được người tiêu
dùng chấp nhận:
A. Người bán định giá cao để thu hút các phần thị trường khác nhau
A. Các biến số ngoài giá trong hệ thống Marketing - Mix được sử dụng để tạo ra
cầu.
A. Người bán định giá thấp để bù cho việc thu hẹp phạm vi sử dụng các biến số
khác
trong hệ thống Marketing - Mix
A. Người bán định giá thấp để tạo ra giá trị được chấp nhận
Câu 8: Lý do nào không phải là lý do giải thích vì sao những phương pháp
định giá
“cộng thêm vào giá thành” vẫn được áp dụng một cách phổ biến ?
A. Nó đơn giản hoá việc định giá
A. Nếu tất cả các doanh nghiệp đều sử dụng phương pháp này thì giá mà các đối
thủ cạnh tranh định ra có xu hướng tương tự như nhau và mức độ cạnh tranh về
giá sẽ được giảm thiểu
A. Nhiều người cho rằng phương pháp này thoả đáng hơn đối với người mua
cũng
như người bán.
A. Phương pháp này có tính đến nhu cầu cũng như sự cạnh tranh
Câu 9: Khi doanh nghiệp gặp phải sự cạnh tranh quyết liệt và nhu cầu của
người tiêu dùng thay đổi, đồng thời năng lực sản xuất dư thừa, thì doanh
nghiệp thường phải chấp nhận..........khi đề ra chiến lược định giá:
A. Mục tiêu tồn tại
A. Mục tiêu tăng tối đa lợi nhuận trước mắt
A. Mục tiêu đứng đầu về thị phần
A. Mục tiêu dẫn đầu về chất lượng sản phẩm
Câu 10: Đường cầu:
A. Phản ánh mối quan hệ giữa giá bán và lượng cầu
A. Thường có chiều dốc xuống
A. Luôn luôn co thấy giá càng cao thì nhu cầu càng lớn
A. Chỉ có (A) và (B) đúng
A. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 11: Phương pháp định giá nào được áp dụng khi doanh nghiệp muốn
dành được hợp đồng nào đó và định giá trên cơ sở ước đoán mức giá mà
các đối thủ cạnh tranh có thể đặt ra chứ không căn cứ vào giá thành và nhu
cầu trên thị trường ?
A. Định giá theo phương thức cộng thêm vào giá thành
A. Định giá theo giá trị sản phẩm được chấp nhận
A. Định giá dự thầu niêm phong
A. Định giá theo tâm lý
Câu 12: Điều kiện nào được nêu ra dưới đây không phải là điều kiện thuận
lợi cho việc áp dụng chính sách định giá thâm nhập thị trường :
A. Thị trường nhạy cảm về giá và giá thấp sẽ dẫn đến mở rộng thị trường
A. Chi phí sản xuất trên một đơn vị sản phẩm tăng lên khi mức sản xuất tăng
A. Chi phí phân phối giảm khi lượng hàng bán ra tăng lên
A. Giá thấp gây rối trí cho các đối thủ cạnh tranh hiện có hoặc tiềm ẩn
Câu 13: Chính sách định giá “hớt váng” thị trường
A. Được bắt đầu với giá cao sau đó hạ xuống dần
A. Được bắt đầu với giá cao sau đó giữ nguyên
A. Được bắt đầu với giá thấp sau đó nâng dần lên
A. Được bắt đầu với giá thấp sau đó giữ nguyên
Câu 14: Giá vé xe ngồi ghế đơn được tính cao hơn giá vé ngồi ghế dài. Đây
là ví dụ về:
A. Định giá cho loại sản phẩm
A. Định giá sản phẩm tuỳ chọn
A. Định giá sản phẩm bắt buộc
A. Định giá cho sản phẩm phụ
Câu 15: Việc định giá cho sản phẩm phụ có thể:
A. Làm tăng giá cuối cùng của sản phẩm chính
A. Làm giảm giá cuối cùng của sản phẩm chính
A. Không ảnh hưởng đến giá cuối cùng của sản phẩm chính
A. Có thể xảy ra (A) hoặc (B)
Câu 16: Doanh nghiệp Tấn Phát nhận được hoá đơn thanh toán với điều kiện
thanh toán
5/20Net 90 có nghĩa là:
A. 5% số tiền ghi trên hoá đơn được thanh toán vào ngày 20 của tháng và trong
vòng
90 ngày phải thanh toán toàn bộ số tiền
A. 20% số tiền ghi trên hoá đơn phải được thanh toán vào ngày 5 của thánh và
trong
vòng 90 này phải thanh toán toàn bộ số tiền

A. Thời hạn thanh toán là 90 ngày, nhưng người mua được giảm giá 5% nếu
thanh toán trong vòng 20 ngày
A. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 17: Nhà hàng Kinh Đô giảm giá 15% cho khách hàng từ 15 tuổi trở
xuống. Như vậy, Kinh Đô áp dụng phương thức định giá:
A. Phân biệt
A. Khuyến mãi
A. Theo tâm lý khách hàng
A. Cho danh mục mua sản phẩm
Câu 18: Hãng Kandy Industries bán sản phẩm của mình theo giá FOB xuất
xứ. Như vậy có nghĩa là:
A. Khách hàng phải chịu cước phí vận chuyển hàng
A. Người bán chịu cước phí vận tải
A. Mỗi khách hàng phải chịu cước phí vận tải trung bình
A. Khách hàng ở xa phải chịu giá cao khi mua hàng của hãng
A. Cả (A) và (D) đều đúng
Câu 19: Theo phương thức nào người bán đồng ý chịu toàn bộ hoặc một phần
cước phí
vận chuyển hàng đến nơi người mua ?
A. Định giá theo khu vực
A. Định giá bao hàm cước phí vận tải
A. Định giá FOB
A. Định giá theo điểm cơ sở
Câu 20: Người mua phán đoán như thế nào khi doanh nghiệp tăng giá bán:
A. Mặt hàng có giá trị đặc biệt
A. Mặt hàng đang lên “cơn sốt” và nếu không mua ngay thì sẽ hết
A. Người bán tính thêm phần cước phí vận chuyển
A. Tất cả các điều nêu trên
Câu 21: Trong các tình huống nào thì doanh nghiệp cần chủ động hạ giá?
A. Năng lực sản xuất dư thừa
A. Lượng hàng bán ra vượt mức
A. Lợi nhuận vượt mức
A. Thị phần vượt mức
Câu 22: Điều kiện nào không phải là điều kiện bắt buộc để áp dụng phương
thức định giá phân biệt:
A. Chi phí phân chia thị trường khong được vượt qua doanh thu bổ sung nhận
được do định giá phân biệt
A. Các đoạn thị trường khác nhau phải có nhu cầu như nhau
A. Đối thủ cạnh tranh không có khả năng bán với giá thấp hơn ở các đoạn thị
trường mà công ty bán với giá cao
A. Người mua thuộc đoạn thị trường định giá thấp không có khả năng bán lại
sản phẩm ở đoạn thị trường có giá cao.
Câu 23: Công ty Laphan có thể bán được 500 sản phẩm với giá 20USD/1sp
nhưng công ty chỉ tính giá 13 USD/1sp nếu khách hàng mua mỗi lần từ 500
sản phẩm trở lên. Như vậy công ty thực hiện:
A. Chiết khấu cho người bán lẻ
A. Chiết khấu theo mùa vụ
A. Chiết khấu số lượng
A. Chiết khấu do thanh toán bằng tiền mặt.
Phần II: Trả lời Đúng hay Sai cho các câu nhận định sau
Câu 1: Giá chỉ là một yếu tố duy nhất trong hệ thống Marketing - Mix tạo ra
doanh thu, các yếu tố khác thể hiện chi phí
Câu 2: Các doanh nghiệp coi sự sống còn là mục tiêu chính nếu họ đang thừa
năng lực sản xuất, gặp phải cạnh tranh dữ dội và ngành tiêu dùng thay đổi nhu
cầu
Câu 3: Nếu một doanh nghiệp đặt mục tiêu đứng đầu về chất lượng sản phẩm
trong chiến lược định giá thì doanh nghiệp phải định giá cao để bù đắp chi phí
cao phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm có chất lượng cao và các chi phí tốn kém về
nghiên cứu và phát triển.
Câu 4: Hầu như cách làm tốt nhất đối với doanh nghiệp là trước tiên phải ra
được quyết định về giá bán sau đó căn cứ vào giá để ra các quyết định khác về
hệ thống Marketing - Mix
Câu 5: Chi phí khả biến thay đổi theo quy mô sản xuất
Câu 6: Chi phí trung bình cho một đơn vị sản phẩm sẽ giảm khi kinh nghiệm
sản xuất được tích luỹ nhiều hơn.
Câu 7: Chiến lược định giá “hớt váng” có thể tạo ra cảm tưởng là giá cao sẽ
củng cố cho uy tín sản phẩm hảo hạng
Câu 8: Việc thâm nhập thị trường được bắt đầu với giá cao sau đó hạ dần cho
đến khi
doanh nghiệp thâm nhập được toàn bộ thị trường.
Câu 9: Khi định giá cho sản phẩm bắt buộc doanh nghiệp có thể định giá thấp
cho
sản phẩm chính nhưng tính phụ giá ở mức cao khi cung ứng sản phẩm bắt buộc
Câu 10: Nhà sản xuất phải đảm bảo chiết khấu cho người bán lẻ thống nhất
trong
mỗi kênh thương mại nếu các thành viên trong kênh đều thực hiện các dịch vụ
giống nhau
CHƯƠNG 7: THIẾT KẾ KÊNH PHÂN PHỐI
Phần I: Chọn câu trả lời thích hợp nhất cho các câu hỏi sau
Câu 1: Lưu thông hàng hoá là một chức năng của kênh Marketing thực
hiện việc:
A. Tạo ra và phổ biến các thông tin có tính thuyết phục về chào hàng
A. Tìm kiếm và giao tiếp với những người sẽ mua hàng (khách hàng tiềm ẩn)
A. Đảm nhận các rủi ro liên quan đến hoạt động của kênh
A. Vận chuyển và lưu kho bảo quản hàng hoá
Câu 2: Các tổ chức hợp thành kênh Marketing liên kết với nhau bởi số
dòng lưu chuyển. Dòng ảnh hưởng của một bên đối với các bên các trong hệ
thống là dòng:
A. Thông tin
A. Khuyến mãi
A. Thanh toán
A. Sở hữu
A. Hiện vật
Câu 3: Hệ thống Marketing dọc bao gồm nhà sản xuất, người bán sỉ và
người bán lẻ hoạt động như một hệ thống thống nhất. Hệ thống Marketing
dọc bao gồm các doanh nghiệp độc lập thuộc các cấp khác nhau của quá
trình sản xuất và phân phối sản phẩm hợp lực với nhau để tạo ra lợi thế
quy mô hoặc hiệu quả bán hàng lớn hơn so với từng doanh nghiệp đơn lẻ:
A. Của doanh nghiệp
A. Trên cơ sở hợp đồng
A. Có quản lý
A. Thông thường
Câu 4: Trong Marketing trực tếp:
A. Người sản xuất bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng
A. Phải có người bán sỉ
A. Người bán sỉ hoặc người bán lẻ xen vào giữa người sản xuất và người tiêu
dùng
A. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 5: Bà Liên là chủ một trang trại nuôi gà. Bà bán trứng gà thẳng cho các siêu
thị và những siêu thị này lại bán lại cho khách hàng. Như vậy đây là hệ thống
kênh phân phối:
A. Trực tiếp
A. Cấp một
A. Cấp hai
A. Cấp ba
Câu 6: Demox là một công ty nhỏ sản xuất cốc thí nghiệm phục vụ cho việc
nghiên cứukhoa học. Cốc này là vật dụng không đáng kể đối với các phòng thí
nghiệm vì chúng tương đối rẻ tiền và chỉ là một bộ phận nhỏ trong số các phụ
kiện đi kèm những thiết bị thí nghiệm. Nếu Demox tự bán loại sản phẩm này
một cách độc lập thì cản trở lớn nhất
mà công ty gặp phải là:
A. Không tiết kiệm được vì không thể phân phối hàng loạt
A. Chủng loại sản phẩm không đồng nhất
A. Việc tiếp xúc khách hàng bị hạn chế
A. Sự phân phối có chọn lọc
Câu 7: Christine Robert là một nhà thiết kế thời trang chuyên tạo mốt cho
phụ nữ. Bà bán các kiểu thời trang của mình thông qua mạng lưới các tiệm
nhỏ (điểm bán lẻ) do chính bà làm chủ. Bà Christine Robert với tư cách là
người sản xuất đồng thời là người bán lẻ. Đây là một ví dụ về:
A. Tổ chức uỷ thác đặc quyền
A. Hệ thống Marketing dọc của công ty
A. Hệ thống Marketing dọc có quản lý
A. Hệ thống Marketing dọc trên cơ sở hợp đồng
Câu 8: Bia Sài Gòn được sản xuất tại Phú Yên và Sài Gòn và chủ yếu được tiêu
thụ khắp miền Nam thông qua các cơ sở bán sỉ đồ uống. Mỗi người bán sỉ cố
gắng bán bia Sài Gòn ở càng nhiều cửa hàng tạp hoá, tiệm giải khát và cửa hàng
ăn uống càng tốt. Chiến lược phân phối của bia Sài Gòn là:
A. Phân phối có chọn lọc
A. Phân phối ồ ạt
A. Phân phối độc quyền
A. Tất cả các đáp án trên đều sai
Câu 9: Tiêu chuẩn nào không phải là tiêu chuẩn cơ bản để đánh giá các
phương án phân phối:
A. Tiêu chuẩn kinh tế
A. Tiêu chuẩn Marketing
A. Tiêu chuẩn thích ứng
A. Tiêu chuẩn kiểm tra
Câu 10: Sự khác nhau giữa kho bảo quản và kho phân phối hàng là:
A. Kho phân phối chứa các hàng đã được khách hàng đặt mua còn kho bảo quản
thì không
A. Kho bảo quản chứa các hàng trong khoảng thời gian từ trung bình đến lâu
dài còn kho phân phối xuất hàng càng sớm càng tốt
A. Kho bảo quản thực hiện chức năng bảo quản cho nhà sản xuất còn kho phân
phối thì không
A. Kho bảo quản do người sản xuất sử dụng còn kho phân phối do người bán lẻ
sử
dụng
Câu 11: Các kho công cộng có thể cung cấp các dịch vụ sau đây:
A. Giám định và đóng gói hàng hoá
A. Gửi hàng và lập hoá đơn thu tiền
A. Bảo vệ hàng
A. Chỉ có (A) và (C) đúng
A. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 12: Trong các điều nhận định dưới đây về lĩnh vực bán lẻ, điều nào
không đúng?
A. Bán lẻ bao gồm việc bán hàng đến tận tay người tiêu dùng cuối cùng
A. Bán lẻ là một ngành lớn
A. Người bán sỉ và người sản xuất không thể trực tiếp bán lẻ
A. Bán lẻ có thể được thực hiện bằng nhân viên bán hàng, qua thư từ, điện thoại
hoặc
máy bán hàng tự động.
Câu 13: Cơ sở bán lẻ kinh doanh một loại hạn chế các sản phẩm mà khách hàng
thường xuyên mua, đặt tại các địa điểm thuận tiện và có số giờ mở cửa dài trong
ngày nhằm thu hút khách hàng được gọi là:
A. Cửa hàng chuyên doanh
A. Cửa hàng bách hoá
A. Siêu thị bách hoá
A. Của hàng phục vụ nhu cầu thường ngày
Câu 14: Các cửa hàng bách hoá:
A. Thường kinh doanh một số loại sản phẩm
A. Có các gian hàng riêng biệt do những người mua hàng chuyên nghiệp quản lý
A. Chưa bao giờ giảm sút về thị phần hoặc lợi nhuận
A. Cả (A) và (B) đều đúng
A. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 15: Tổ chức bán lẻ nào kết hợp các nguyên tắc hoạt động của siêu thị, cửa
hàng hạ
giá, kho hàng ?
A. Tổ hợp thương mại
A. Cửa hàng hạ giá
A. Cửa hàng tự chọn (tự phục vụ)
A. Siêu thị bách hoá
Câu 16: Weaver là một cán bộ tiếp thị. Ông sử dụng các mẫu quảng cáo trên
truyền hình
dài 60 giây để thuyết phục khách hàng mua sản phẩm của mình. Trong mẫu
quảng cáo
ông cho khách hàng biết số điện thoại miễn phí để họ có thể đặt hàng. Hình thức
Marketing nào được Weaver sử dụng ?
A. Marketing trên truyền hình
A. Hệ thống điện tử phục vụ việc mua hàng
A. Quảng cáo trực tiếp đến người tiêu dùng
A. Marketing qua tổ hợp thương mại
Câu 17: Doanh nghiệp bán lẻ mà người sở hữu là các khách hàng được gọi là:
A. Uỷ thác đặc quyền
A. Hợp tác xã bán lẻ
A. Hợp tác xã tiêu thụ
A. Mạng lưới tiêu thụ của công ty
Câu 18: Trong các quyết định dưới đây quyết định nào không phải là một trong
3 quyết
định cơ bản về các biến sản phẩm mà người bán lẻ thông qua ?
A. Quyết định về chủng loại hàng hoá
A. Quyết định về thị trường mục tiêu
A. Quyết định về cơ cấu dịch vụ
A. Quyết định về bầu không khí cửa hàng
Câu 19: Việc bán hàng cho các cá nhân hoặc doanh nghiệp để họ bán lại hoặc sử
dụng
vào mục đích kinh doanh được gọi là:
A. Bán lẻ
A. Liên doanh
A. Sản xuất
A. Bán sỉ
Câu 20: Trong các chức năng của kênh phân phối được nêu ra dưới đây, chức
năng nào
mà người bán sỉ thường ít thực hiện nhất:
A. Chịu rủi ro
A. Vận chuyển
A. Chia nhỏ các lô hàng
A. Sản xuất

You might also like