Professional Documents
Culture Documents
ETS2021 - Test 1 - RC - PART 6
ETS2021 - Test 1 - RC - PART 6
ETS 2021
TEST 1
RC
PART 6
Questions 131 – 134
The Design Present Conference is an annual event held in Melbourne for graphic-design
professionals. The conference is steadily growing in popularity. Last year, it (131)
attracted more than 3,000 attendees from Australia and around the world. The next
Design Present Conference, which will be held from 20 to 23 March, will offer more than
100 workshops, plus keynote speeches and plenary sessions. This year, several
opportunities for professional networking will be added.
Attendees will have the chance to market (132) themselves to firms in several different
industries. Periods for networking will be included in the (133) schedule each day.
Whether you are a design enthusiast, student, freelance designer, or business owner,
Design Present has something for you. (134) Registration begins on 3 February and
continues through 18 March.
Tạm dịch:
Hội nghị Design Present là sự kiện thường niên được tổ chức tại Melbourne dành cho
các chuyên gia thiết kế đồ họa. Hội nghị đang dần trở nên phổ biến hơn. Năm ngoái, sự
kiện (131) đã thu hút hơn 3.000 người tham dự từ Úc và khắp nơi trên thế giới. Hội nghị
Design Present tiếp theo sẽ được tổ chức từ ngày 20 đến ngày 23 tháng Ba, sẽ mang lại
hơn 100 hội thảo, cùng với các bài phát biểu quan trọng và các phiên họp toàn thể. Năm
nay, một số cơ hội cho mạng lưới chuyên nghiệp sẽ được bổ sung.
Những người tham dự sẽ có cơ hội tiếp thị (132) bản thân mình cho các công ty trong
những ngành công nghiệp khác nhau. Thời gian cho việc kết nối sẽ được đưa vào (133)
lịch trình mỗi ngày. Cho dù bạn là một người đam mê thiết kế, sinh viên, nhà thiết kế tự
do hay chủ doanh nghiệp, Design Present luôn có thứ dành cho bạn. (134) Đăng ký bắt
đầu vào ngày 3 tháng Hai và tiếp tục cho đến ngày 18 tháng Ba.
131. 131.
(A) attracted (A) thu hút
(B) entered (B) nhập
(C) awarded (C) trao tặng
(D) promoted (D) quảng bá
Giải thích: cụm “attracted … attendees” hợp nghĩa => chọn câu A.
132. 132.
(B) We place clients in apartments (B) Chúng tôi đặt khách hàng vào các căn
throughout the world. hộ trên khắp thế giới.
(C) Duties also include supporting clients (C) Các nhiệm vụ cũng bao gồm hỗ trợ
after their arrival. khách hàng sau khi họ đến.
(D) Incomplete applications will not be (D) Các ứng dụng không hoàn chỉnh sẽ
considered. không được xem xét.
Giải thích: câu trước nói về mô tả trách nhiệm công việc (the housing specialist will
provide guidance to clients preparing for temporary relocation) nên chọn câu C có
nội dung tương ứng.
138. 138.
(A) questions (A) câu hỏi
(B) documents (B) tài liệu
(C) references (C) tham khảo
(D) qualifications (D) phẩm chất
Giải thích: những câu trước nói về kiến thức (knowledge of real estate and rental
agencies in the Toronto area) và kinh nghiệm (two years of customer-service experience)
nên có thể được tóm gọn và khái quát lại là phẩm chất (qualifications) cho công việc này.
ông thừa hưởng từ bà của mình khoảng một thập kỷ trước. (140) Chiến dịch truyền
thông xã hội của ông ấy cũng đã thúc đẩy doanh số bán hàng.
Nhưng sự nổi tiếng của cửa hàng bánh ngọt (141) đã để lại cho ông Magnusson một vấn
đề không lường trước được: thiếu mặt bằng cửa hàng. Vì vậy, khi cửa hàng giày bên cạnh
ngừng kinh doanh gần đây, ông ấy đã mua lại chỗ ấy để (142) mở rộng cửa hàng của
mình. Công trình cải tạo sẽ bắt đầu vào tháng Tư.
139. 139.
(A) doubted (A) nghi ngờ
(B) estimated (B) ước tính
(C) crowded (C) đông đúc
(D) organized (D) có tổ chức
Giải thích: từ “crowded” hợp nghĩa nhất trong ngữ cảnh câu này.
140. 140.
(A) She usually serves them warm. (A) Cô ấy thường phục vụ món ăn khi còn
(B) She created them when she started the nóng.
restaurant. (B) Cô ấy đã tạo ra những món này khi cô
(C) His family members prefer eating ấy bắt đầu mở nhà hàng.
healthy meals. (C) Các thành viên trong gia đình ông ấy
(D) His social media campaign has also thích ăn những bữa ăn lành mạnh.
boosted sales. (D) Chiến dịch truyền thông xã hội của
ông ấy cũng đã thúc đẩy doanh số bán
hàng.
Giải thích: Lưu ý là đoạn này chỉ có 1 nhân vật là ông Magnusson (Mr. Magnusson)
nên việc dùng đại từ “she” là bất hợp lí => loại A và B.
Ngoài ra, nội dung câu trước giải thích lí do thành công của doanh nghiệp (Mr.
Magnusson credits the success of his business to the recipes he inherited from his
grandmother about a decade ago) nên chọn câu D có nội dung tương tự.
141.
(A) leave
(B) left
(C) is leaving
(D) have left
Giải thích: Các câu xung quanh ở thì quá khứ => chọn câu B (quá khứ đơn)
Lưu ý là dù câu D cũng có nghĩa quá khứ nhưng chủ ngữ là số ít (popularity) nên cũng
loại.
142. 142.
(A) expansion (A) sự mở rộng
(B) supervision (B) sự giám sát / quản lí
(C) submission (C) xuất trình, đệ đơn
(D) division (D) sự phân chia / bộ phận
Giải thích: câu trước đề cập đến việc thiếu mặt bằng (lack of store space) => giải pháp
đưa ra là mua lại cửa hàng để tiến hành mở rộng (he purchased the property to allow
for the expansion of his shop).
Với biện pháp bảo mật nâng cao, bây giờ các bạn sẽ được yêu cầu thay đổi mật khẩu sử
dụng để truy cập mạng công ty vào ngày làm việc đầu tiên của mỗi tháng. (143) Tuy
nhiên, ID đăng nhập của các bạn sẽ vẫn như cũ.
Mỗi mật khẩu phải dài ít nhất mười hai ký tự và bao gồm một chữ cái in hoa, một chữ
cái viết thường, một con số và một ký tự đặc biệt.
Một e-mail (144) sẽ được gửi vào ngày làm việc cuối cùng của mỗi tháng để nhắc nhở
đặt mật khẩu mới vào ngày làm việc tiếp theo. (145) Không làm như vậy thì tài khoản
của bạn sẽ bị khóa và bạn sẽ phải liên hệ với nhà cung cấp nền tảng của chúng ta,
Securities Services, để được hỗ trợ.
Chúng tôi đang cố gắng hết sức để đảm bảo rằng nhân viên và khách hàng có mức độ
bảo mật cao nhất có thể. (146) Cảm ơn bạn đã hợp tác.
Jennifer Prasad, Giám Đốc Điều Hành
143. 143.
(A) However (A) Tuy nhiên
(B) Therefore (B) Do đó
(C) In addition (C) Ngoài ra
(D) For example (D) Ví dụ
Giải thích: câu trước và câu sau có mối quan hệ mâu thuẫn (đổi mật khẩu mỗi tháng >
< tên ID vẫn như cũ) => chọn câu A.
144. 144.
(A) sent Send (v) gửi
(B) will be sent
(C) will have sent
(D) had been sent
Giải thích: đây là một thông báo nên sự việc vẫn chưa tiến hành, ngoài ra câu sau ở thì
tương lai nên chọn câu B (tương lai đơn).
Lưu ý là dù câu C ở thì tương lai hoàn thành, trong bài không có mốc thời gian tương lai
cụ thể nên không được chọn.
145. 145.
(A) Support (A) Hỗ trợ
(B) Absence (B) Sự vắng mặt
(C) Failure (C) Thất bại
(D) Approval (D) Phê duyệt
Giải thích: câu C hợp ngữ cảnh với câu trên nhất.
146. 146.
(A) I will see you at the meeting. (A) Tôi sẽ gặp các bạn tại cuộc họp.
(B) Write down your new log-in ID. (B) Ghi lại ID đăng nhập mới của bạn.
(C) Let me know when this is done. (C) Hãy cho tôi biết khi nào việc này được
(D) Thank you for your cooperation. thực hiện.
(D) Cảm ơn sự hợp tác của bạn.
Giải thích: cuối email thường là cảm ơn hoặc xin lỗi về những thay đổi đưa ra => chọn
câu D