Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang
Bai Giang
Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ
nổ rộng.
1.2. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 2. Khí.
Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.
1.2. PHÂN LOẠI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 5.
Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.
Loại 6.
Nhóm 6.1: Chất độc.
Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất
đó sẽ phản ứng mạnh với nước.
1.3 DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM
323 chất lỏng dễ cháy khi phản ứng với nước phát ra
khí dễ cháy
X323 chất lỏng dễ cháy phản ứng nguy hiểm với
nước và phát ra khí dễ cháy
43 chất rắn dễ cháy (tự cháy)
X432 chất rắn dễ cháy (tự cháy) phản ứng nguy
hiểm với nước và phát ra khí dễ cháy1
59 chất ô xi hóa (tăng cường độ đám cháy) có thể
dẫn đến phản ứng dữ dội
78 vật liệu phóng xạ, ăn mòn
MẪU NHÃN, BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 1
MẪU NHÃN, BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 2
MẪU NHÃN, BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 3
MẪU NHÃN, BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 4
MẪU NHÃN, BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 5
MẪU NHÃN, BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 6
MẪU NHÃN, BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 7
MẪU NHÃN, BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 8
MẪU NHÃN, BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Loại 9
MẪU NHÃN, BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM
Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là khí thiên nhiên hoá
lỏng (LNG) và khí thiên nhiên nén (CNG) có tổng khối
lượng nhỏ hơn 1.080 ki-lô-gam;
Vận chuyển hàng hoá nguy hiểm là hoá chất bảo vệ thực
vật có tổng khối lượng nhỏ hơn 1.000 ki-lô-gam;
CHƯƠNG II: ĐÓNG GÓI HÀNG HÓA NGUY HIỂM
KHÁI NIỆM
“Đóng gói hàng hóa nguy hiểm” là việc sử dụng các thao tác
kỹ thuật để chứa đựng hàng hóa nguy hiểm trong các phương
tiện chứa phù hợp tiêu chuẩn đã đăng ký, công bố …
ĐÓNG GÓI HÀNG NGUY HIỂM
PHÂN LOẠI
“Baogói cỡ nhỏ” (ký hiệu là P) là phương tiện chứa có
dung tích chứa nước đến 450 lít hoặc có khối lượng
chứa đến 400 kg.
Thùng bằng gỗ, chất dẻo, giấy có thể tích chứa tối đa
đến 1,5 m3 đối với hàng hóa dạng rắn
ĐÓNG GÓI HÀNG NGUY HIỂM
PHÂN LOẠI
“Bao gói trong” (còn gọi là bao gói trực tiếp) là
phương tiện chứa tiếp xúc trực tiếp với hàng hóa, thực
hiện đầy đủ chức năng chứa đựng hàng hóa mà không
cần có thêm bất kỳ bao gói khác
“Bao gói ngoài” là phương tiện chứa bao gói trong, cùng
với các vật liệu hấp thụ, chèn đệm nhằm tạo ra sự bảo vệ
bao gói trong trong khi vận chuyển.
“Bao gói kết hợp” là phương tiện chứa gồm một hoặc
nhiều bao gói trong, gắn, xếp cố định trong bao gói ngoài.
ĐÓNG GÓI HÀNG NGUY HIỂM
PHÂN LOẠI
Bồn,bể chuyên dụng” là phương tiện chứa (hệ thống
bồn/bể chứa) lắp trên phương tiện vận chuyển, gồm:
Phương tiện chứa có dung tích lớn hơn 1m3 hoặc kiểu
côngtenơ bồn (tank-container) có dung tích lớn hơn 3m3
chứa hàng hóa nguy hiểm loại 3 có nhiệt độ chớp cháy
không quá 60°C (kiểu FL).
Phương tiện chứa có dung tích lớn hơn 1m3 hoặc côngtenơ
bồn (tank- container) có dung tích lớn hơn 3m3 chứa hàng
hóa nguy hiểm khác với kiểu FL (kiểu AT).
ĐÓNG GÓI HÀNG NGUY HIỂM
PHÂN LOẠI
“Côngtenơ” là phương tiện chứa dạng thùng, hộp có dung
tích chứa lớn hơn 1 m3 để chứa và trung chuyển các loại
hàng hóa đã được đóng gói hoàn chỉnh.
“Hàng rời” là hàng hóa chưa được đóng gói.
2.1
2.2 X X X X X X X X X X X X
2.3
3 X X X X X X X X X X X X
4.1 X X X X X X X X X X X X
4.1+1 X
4.2 X X X X X X X X X X X X
4.3 X X X X X X X X X X X X
5.1 X X X X X X X X X X X X
5.2 X X X X X X X X X X X X X
5.2+1 X
6.1 X X X X X X X X X X X X
6.2 X X X X X X X X X X X X
7
X X X X X X X X X X X X
A,B,C
8 X X X X X X X X X X X X
9 X X X X X X X X X X X X
CHI TIẾT VỀ YÊU CẦU ĐÓNG GÓI
FILE ĐÍNH KÈM
YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO BAO BÌ, THÙNG CHỨA
đ) Hộp gỗ tự nhiên
- Hộp được đóng chặt đảm bảo chống rung khi vận
chuyển trong điều kiện vận chuyển bình thường.
- Khả năng chứa tối đa: đối với thùng tròn là 400 kg.
e) Hộp gỗ dán
- Gỗ dán được sử dụng tối thiểu 3 lớp được gắn với nhau
bằng keo dán chịu nước.
- Khả năng chứa tối đa: Đối với thùng tròn là 400 kg.
YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO BAO BÌ, THÙNG CHỨA
-Chiều dày thành tối thiểu của thùng chứa bằng kim loại
khác thép được tính theo công thức sau, tuy nhiên không
nhỏ hơn 1,5 mm
Trong đó:
e1: Chiều dày tối thiểu của thành thùng chứa, mm.
e0: Chiều dày tối thiểu tính cho thùng chứa bằng thép, mm.
Rm1: Giới hạn kéo nhỏ nhất, in N/mm2.
A1: Độ giãn dài tối thiểu.
- Thùng chứa được lắp thiết bị giảm áp đảm bảo áp suất
hơi trên bề mặt chất lỏng trong thùng chứa không lớn hơn
65 kPa và không nhỏ hơn -100 kPa tại nhiệt độ 55°C.
YÊU CẦU VỀ CẤU TẠO BAO BÌ, THÙNG CHỨA
TÌM HIỂU NHỮNG LƯU Ý KHI BẢO QUẢN HÀNG HÓA BẢO
QUẢN HÓA CHẤT Ô XI HÓA
TÌM HIỂU NHỮNG LƯU Ý KHI BẢO QUẢN HÀNG HÓA BẢO
QUẢN HÓA CHẤT ĐỘC
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Kho chứa hóa chất phải có hệ thống bờ, rãnh thu gom để đảm
bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố tràn đổ:
a) Đối với chất lỏng chứa trong phương tiện chứa dưới 10.000 lít,
dung tích chứa của hệ thống thu gom phải lớn hơn hoặc bằng 125%
thể tích phương tiện chứa lớn nhất.
b) Đối với chất lỏng chứa trong phương tiện chứa trên 10.000 lít,
dung tích chứa của hệ thống thu gom phải lớn hơn hoặc bằng 110%
thể tích phương tiện chứa lớn nhất.
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Kho chứa hóa chất phải có hệ thống bờ, rãnh thu gom để
đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự
cố tràn đổ:
c) Bờ/ rãnh thu gom phải làm bằng vật liệu không phản ứng
khi tiếp xúc với hóa chất tràn đổ.
d) Có phương án thu gom hóa chất và nước chữa cháy
trong tình huống xảy ra sự cố cháy nổ
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Kho chứa hóa chất phải có hệ thống bờ, rãnh thu gom để
đảm bảo hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự
cố tràn đổ:
c) Bờ/ rãnh thu gom phải làm bằng vật liệu không phản ứng
khi tiếp xúc với hóa chất tràn đổ.
d) Có phương án thu gom hóa chất và nước chữa cháy
trong tình huống xảy ra sự cố cháy nổ
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
2. Xe nâng sử dụng trong các khu vực bảo quản hóa
chất dễ cháy, nổ phải đảm bảo các yêu cầu về phòng
chống cháy nổ phù hợp
3. Sắp xếp hóa chất trên các kệ chứa hóa chất phải
đảm bảo an toàn tải trọng thiết kế và tải trọng cho
phép của sàn
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
4. Xếp chồng các phương tiện chứa hóa chất phải
đảm bảo khả năng chịu tải cho phép của pa-lết,
phương tiện chứa cung cấp bởi nhà sản xuất. Không
xếp nhiều hơn 2 tầng đối với phương tiện chứa dung
tích trên 1.000 lít.
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
5. Hóa chất nguy hiểm phải được đóng gói trong các
phương tiện chứa đủ vững chắc
a) Phương tiện chứa phải đảm bảo kết cấu đủ kín
b) Các phần tiếp xúc với hóa chất nguy hiểm của phương
tiện chứa phải đảm bảo:
-Không bị ảnh hưởng, Không phản ứng, Cho phép dùng lớp
lót trơ
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
6. Xây dựng quy trình an toàn vận hành kho chứa
hóa chất:
a) Quy trình an toàn xếp, dỡ
b) Sắp xếp hàng hóa theo đúng khu vực
c) Định kì kiểm tra ngoại quan
d) Hóa chất được sắp xếp, cố định phù hợp, Khoảng
cách từ phương tiện chứa hóa chất đến tường kho tối
thiểu 500 mm.
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
7. Thông tin an toàn kho chứa hóa chất:
a) Phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất,
b) Quy trình ứng phó sự cố khẩn cấp, danh mục
c) Có sơ đồ khu vực lưu chứa hóa chất,
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
8. Phân lập khu vực và cách ly hóa chất có đặc tính
không tương thích:
a) Kho chứa hóa chất nguy hiểm phải qui hoạch khu
vực sắp xếp theo tính chất của từng loại hóa chất
b) Bảo quản hóa chất nguy hiểm không tương thích
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
1. QUY ĐỊNH CHUNG
8. Phân lập khu vực và cách ly hóa chất có đặc tính
không tương thích:
c) Đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu 3 mét đối
với các nguồn phát sinh tia lửa điện.
d) Giữ khoảng cách an toàn tối thiểu 5 mét theo
phương ngang đối với hóa chất nguy hiểm (mức
đóng gói II hoặc III) và thực phẩm, lương thực cho
người và chăn nuôi,phương tiện, vật dụng chứa thực
phẩm
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
2. QUY ĐỊNH CHUNG BẢO QUẢN HÓA CHẤT DỄ CHÁY,
NỔ
1. Hóa chất dễ cháy, nổ phải được lưu chứa trong các khu vực riêng
2. Các dụng cụ, thiết bị điện, …. kho phải là loại phòng chống cháy,
nổ.
3. Phải có bảng nội quy về an toàn hóa chất và phòng cháy chữa
cháy,
4. An toàn xếp, dỡ hóa chất dễ cháy, nổ:
5. Kho chứa hóa chất dễ cháy, nổ phải cách ly với lửa và nguồn
nhiệt.
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
2. QUY ĐỊNH CHUNG BẢO QUẢN HÓA CHẤT DỄ CHÁY, NỔ
6. Phải áp dụng giấy phép làm việc và thực hiện các biện pháp an toàn
phòng chống cháy nổ, kiểm soát rủi ro.
7. Hệ thống thông gió:
8. Trường hợp kho chứa trên 2.000 lít, phải lắp đặt thiết bị rửa mắt
khẩn cấp hoặc bộ
thiết bị kết hợp rửa mắt và tắm khẩn cấp.
9. Không xếp nhiều hơn ba (3) tầng đối với phương tiện chứa dung
tích dưới 1.000 lít. Không xếp nhiều hơn hai (2) tầng đối với phương
tiện chứa dung tích trên 1.000 lít.
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
2. QUY ĐỊNH CHUNG BẢO QUẢN HÓA CHẤT DỄ CHÁY,
NỔ
10. Các hóa chất không tương thích hoặc khi tiếp xúc tạo ra phản
ứng nguy hiểm, không để cùng khu vực bảo quản hóa chất nguy
hiểm dễ cháy, nổ được
11. Không để các vải lau, giẻ bẩn dính dầu mỡ trong kho hóa chất
dễ cháy, nổ.
12. Phương tiện chứa đựng hóa chất dễ cháy, nổ dưới tác dụng của
ánh sáng, phải
bằng vật liệu hoặc có màu cản được ánh sáng hoặc được che chắn
bằng các vật liệu ngăn ngừa ánh sáng chiếu vào.
13. Điện trở tiếp đất phải đảm bảo phù hợp các quy chuẩn hiện
hành.
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
- Hệ thống thông gió:
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
Hệ thống thông gió:
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
3. Bảo quản hóa chất ăn mòn
1. Sàn kho chứa hóa chất ăn mòn phải làm bằng các vật liệu không
bị chất ăn mòn phá huỷ.
2. Hóa chất ăn mòn được sắp xếp, cố định phù hợp, không để xảy ra
nguy cơ rơi đổ, chảy tràn ra bên ngoài khu vực kho chứa.
3. Khi lắp đặt hệ thống kệ, phải đảm bảo khoảng cách thoát hiểm tối
thiểu 1.2 mét tính từ hai cạnh của các dãy kệ.
4. Không xếp nhiều hơn 3 tầng đối với phương tiện chứa dung tích
dưới 1.000 lít. Không xếp nhiều hơn 2 tầng đối với phương tiện
chứa dung tích trên 1.000 lít.
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
3. Bảo quản hóa chất ăn mòn
5. Phải lắp đặt thiết bị rửa mắt khẩn cấp hoặc bộ thiết bị kết hợp rửa
mắt và tắm khẩn cấp.
6. Các hóa chất không tương thích hoặc khi tiếp xúc tạo ra phản ứng
nguy hiểm, không để cùng khu vực bảo quản hóa chất ăn mòn:
7. Mỗi loại axít phải để theo từng khu vực riêng trong kho. Các bình
axít phải để theo từng lô và phải có thẻ kho để theo dõi.
8. Phương tiện chứa hóa chất ăn mòn phải làm bằng vật liệu không
bị hóa chất ăn mòn phá huỷ và luôn được đóng kín;
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
4. Bảo quản hóa chất độc
1. Hóa chất độc phải bảo quản trong kho có tường và nền không thấm
nước. Kho chứa hóa chất độc trên 500 tấn phải đánh giá nguy cơ để quyết
định khoảng cách an toàn đến khu dân cư, khu vực công cộng.
2. Không bảo quản hóa chất độc trong cùng kho chứa với hóa chất dễ
cháy, nổ. Các hóa chất không tương thích hoặc khi tiếp xúc tạo ra phản
ứng nguy hiểm:
3. Kho chứa hóa chất độc phải có hệ thống bờ, rãnh thu gom để đảm bảo
hóa chất không thoát ra môi trường khi xảy ra sự cố tràn đổ:
a) Đối với chất độc mức đóng gói I: dung tích chứa của hệ thống thu gom
được tính bằng 100% tổng thể tích hàng hóa.
b) Đối với chất độc mức đóng gói II và III: dung tích chứa của hệ thống
thu gom được tính bằng 25% tổng thể tích hàng hóa.
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
4. Bảo quản hóa chất độc
4. Phải lắp đặt thiết bị rửa mắt khẩn cấp hoặc bộ thiết bị kết hợp rửa
mắt và tắm khẩn cấp.
5. Hệ thống thông gió: Kho chứa hóa chất độc phải được thông
thoáng tốt bằng các biện pháp thông gió tự nhiên hay cưỡng bức
nhằm đảm bảo hóa chất độc (hơi, bụi, khí) được kiểm soát theo các
quy định hiện hành về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép đối với các yếu tố hóa học tại nơi làm việc.
6. Khu vực ăn uống, nghỉ ngơi, phòng thay quần áo phải bố trí trong
phòng riêng hoặc bên ngoài kho chứa hóa chất độc.
7. Hóa chất độc để trong các tủ chứa phải có khay phụ chống tràn
đổ.
BẢO QUẢN HÓA CHẤT NGUY HIỂM
4. Bảo quản hóa chất độc
8. Khi bảo quản, nếu cần san chiết, đóng gói lại phương tiện, không được
thao tác ở trong kho mà phải làm ở nơi thông thoáng, đảm bảo vệ sinh an
toàn, hoặc nơi có trang bị hệ thống hút hơi khí độc.
9. Cơ sở bảo quản hóa chất độc phải kiểm soát việc phân phối hóa chất:
a) Việc mua, bán hóa chất độc phải có phiếu kiểm soát, có xác nhận của
bên mua, bên bán để làm cơ sở cho việc kiểm soát hóa chất độc lưu thông
trên thị trường.
b) Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc bao gồm các thông tin về tên
hóa chất, số lượng hóa chất, mục đích sử dụng; tên, chữ ký của người
mua, người bán; địa chỉ, số Giấy chứng minh nhân dân của người đại
diện bên mua và bên bán; ngày giao hàng.
c) Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc phải được lưu giữ tại bên bán
PHÂN CHIA HÓA CHẤT CÓ ĐẶC TÍNH KHÔNG TƯƠNG THÍCH
PHÂN CHIA HÓA CHẤT CÓ ĐẶC TÍNH KHÔNG TƯƠNG THÍCH
PHÂN CHIA HÓA CHẤT CÓ ĐẶC TÍNH KHÔNG TƯƠNG THÍCH
GIỚI HẠN THỜI GIAN BẢO QUẢN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT CHO CÁC HỢP CHẤT
PEROXIT THÔNG THƯỜNG
GIỚI HẠN THỜI GIAN BẢO QUẢN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT CHO CÁC HỢP CHẤT PEROXIT
THÔNG THƯỜNG
GIỚI HẠN THỜI GIAN BẢO QUẢN ĐƯỢC ĐỀ XUẤT CHO CÁC HỢP CHẤT
PEROXIT THÔNG THƯỜNG
Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc
hóa chất quá 8 giờ/ngày
Giá trị giới hạn tiếp xúc ca làm việc điều chỉnh cho thời lượng tiếp xúc
hóa chất quá 40 giờ/tuần làm việc
Giá trị tiếp xúc ca làm việc khi có tổng thời lượng đo tương đương tổng
thời lượng tiếp xúc
Giá trị tiếp xúc ca làm việc khi có tổng thời lượng đo nhỏ hơn tổng thời
lượng tiếp xúc
Bài 1:
Một nhóm công nhân làm việc 1 ngày có 9 tiếng tiếp xúc với formaldehyde,
nồng độ trung bình đo được trong 8 giờ là 0.85 mg/m3; 1 giờ còn lại làm việc
tại vị trí khác không tiếp xúc với formaldehyde. Tính giá trị tiếp xúc ca làm
việc – đánh giá giới hạn tiếp xúc ca làm việc theo quy định
formaldehyde
Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA) 0,5
Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL) 1,0
Bài 2:
Tại 1 phân xưởng qua khảo sát cho thấy sự phát tán amonia tương đối đồng
đều trong ca làm việc 8 giờ, chia khoảng thời gian đo làm 2 (một khoảng 5 giờ,
1 khoảng 3 giờ); đo ngẫu nhiên 3 thời điểm đại diện cho 5 giờ đầu được 3 giá
trị là 12 mg/m3; 12,3 mg/m3 và 13 mg/m3 tiếp theo đo ngẫu nhiên 2 thời điểm
đại diện cho 3 giờ sau ta được 2 giá trị là 16mg/m3 và 17,5 mg/m3. Tính giá trị
tiếp xúc ca làm việc
Bài 3:
Tại 1 phân xưởng qua khảo sát cho thấy sự phát tán amonia tương
đối đồng đều trong ca làm việc 10 giờ, chia khoảng thời gian đo làm
3 (một khoảng 5 giờ, 1 khoảng 3 giờ, 1 khoảng 2 giờ); đo ngẫu nhiên
3 thời điểm đại diện cho 5 giờ đầu được 3 giá trị là 12 mg/m3; 12,3
mg/m3 và 14 mg/m3 tiếp theo đo ngẫu nhiên 2 thời điểm đại diện
cho 3 giờ sau ta được 2 giá trị là 11mg/m3 và 17,5 mg/m3; 2 thời
điểm đại diện cho 2 giờ sau ta được 2 giá trị là 17mg/m3 và 17,3
mg/m3. Tính giá trị tiếp xúc ca làm việc - đánh giá giới hạn tiếp xúc
ca làm việc theo quy định
Giới hạn tiếp xúc ca làm việc (TWA) 17
Giới hạn tiếp xúc ngắn (STEL) 25
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.1. Những yêu cầu chung về Vận chuyển hàng hóa nguy
hiểm
- Giấy phép vận chuyển hàng hóa
- Cung Cấp Bảng Phân Tích Thành Phần Lý Hóa (MSDS)
- Xuất Trình Phiếu An Toàn Hóa Chất Đầy Đủ Thông Tin Yêu
Cầu
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.2.Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
Yêu cầu đối với người điều khiển phương tiện
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.2. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
- Yêu cầu đối với Người thủ kho, người áp tải, người xếp, dỡ
hàng hoá nguy hiểm
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.2. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
- Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.2. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ
- Yêu cầu đối với Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện
và lưu kho bãi
- Yêu cầu đối với Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất dễ
cháy, nổ qua công trình hầm, phà
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.3. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường Sắt
Quy định chung
Vận tải hàng nguy hiểm trong trường hợp đặc biệt
Điều kiện của người tham gia vận tải hàng nguy hiểm
Xếp, dỡ, lưu kho hàng nguy hiểm
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.3. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường Sắt
Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng nguy hiểm
Trách nhiệm của người trực tiếp liên quan đến vận tải hàng
nguy hiểm
Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng nguy hiểm
Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân địa phương khi xảy ra sự cố
trong quá trình vận tải hàng nguy hiểm
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.4. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường thủy
Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy
hiểm
Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
Yêu cầu đối với Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện
và lưu kho bãi
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.4. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường thủy
Yêu cầu đối với người tham gia vận chuyển hàng hoá nguy
hiểm
Yêu cầu đối với phương tiện vận chuyển hàng hoá nguy hiểm
Yêu cầu đối với Xếp, dỡ hàng hoá nguy hiểm trên phương tiện
và lưu kho bãi
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.4. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường thủy
Ký hiệu bao bì
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.4. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường thủy
3.4. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường thủy
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.4. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường thủy
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.4. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường thủy
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.4. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường thủy
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.4. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường thủy
CHƯƠNG 3: VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA NGUY HIỂM
3.4. Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng Đường Hàng không
Những loại hàng nào thuộc danh mục hàng nguy hiểm của IATA
Tổng trọng lượng đá khô trên 01 tàu bay không được vượt quá trọng lượng
tối đa tính cho 02 hầm hàng trên một tàu bay.
Không chấp nhận vận chuyển đá khô trên tàu ATR72, ngoại trừ đá khô để
làm lạnh với trọng lượng không vượt quá 20 kg cho mỗi chuyến bay.
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.1 Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận
chuyển hàng nguy hiểm
4.1.1 Thông tin về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển
1. Tên hàng nguy hiểm, loại, nhóm hàng, số UN, mã số CAS, số hiệu
nguy hiểm.
2. Khối lượng hàng nguy hiểm cần vận chuyển.
3. Lịch trình vận chuyển (thời gian vận chuyển, địa điểm (nơi đi, điểm
trung chuyển, nơi đến)).
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.1 Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận
chuyển hàng nguy hiểm
4.1.1 Thông tin về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển
4. Bản mô tả đóng gói, bao bì, vật chứa hàng nguy hiểm và phương
tiện vận chuyển hàng nguy hiểm (kèm theo hình ảnh minh họa, nếu
có), bao gồm:
a) Các loại bao bì, vật chứa dự kiến sử dụng trong quá trình vận
chuyển; chất liệu và lượng chứa của từng bao bì, vật chứa;
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.1 Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận
chuyển hàng nguy hiểm
4.1.1 Thông tin về loại hàng nguy hiểm cần vận chuyển
b) Các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật đối với đóng gói, bao bì, vật
chứa hàng nguy hiểm kèm theo tiêu chuẩn áp dụng do doanh nghiệp
sản xuất công bố; các điều kiện bảo quản;
c) Các yêu cầu về ghi nhãn, dán biểu trưng, báo hiệu nguy hiểm;
d) Dự kiến phương tiện vận chuyển và việc đáp ứng các yêu cầu về
phòng cháy và chữa cháy, trang thiết bị che phủ hàng nguy hiểm và
các thiết bị, vật liệu ứng phó sự cố.
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.1 Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận
chuyển hàng nguy hiểm
4.1.2 Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận
chuyển
Dự Xác
báo định
Ước
lượng
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.1 Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận
chuyển hàng nguy hiểm
4.1.2 Dự báo nguy cơ xảy ra sự cố môi trường trong quá trình vận
chuyển
1. Dự báo các nguy cơ như: Rò rỉ, tràn đổ; cháy nổ; hoặc mất cắp hàng
nguy hiểm.
2. Xác định các điều kiện, nguyên nhân bên trong cũng như tác động
từ bên ngoài có thể dẫn đến sự cố.
3. Ước lượng về hậu quả tiếp theo, phạm vi và mức độ tác động đến
con người và môi trường xung quanh khi sự cố không được kiểm soát,
ngăn chặn.
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.1 Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận
chuyển hàng nguy hiểm
4.1.3 Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố môi trường
1. Các biện pháp hạn chế, ứng phó và khắc phục sự cố phải được xây
dựng cụ thể và tương ứng với nguy cơ xảy ra sự cố.
2. Mô tả các biện pháp, quy trình về quản lý; các biện pháp kỹ thuật
thu gom và làm sạch khu vực bị ô nhiễm (đối với môi trường nước
mặt, nước ngầm, đất, không khí,...).
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.1 Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận
chuyển hàng nguy hiểm
4.1.4 năng lực ứng phó và khắc phục sự cố môi trường
1. Mô tả tình trạng và số lượng trang thiết bị, phương tiện sử dụng ứng
phó, khắc phục sự cố (loại trang thiết bị, số lượng, chức năng/đặc
điểm,...): mùn cưa, cát hoặc diatonit; xẻng; thùng phuy rỗng; bơm tay
và ống,...
2. Mô tả tình trạng và số lượng phương tiện bảo vệ an toàn cá nhân (đồ
bảo hộ polylaminated; găng tay (viton hoặc nitrile hoặc vitrile); giầy
ống; mặt nạ phòng độc; bình bột chữa cháy...).
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.1 Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận
chuyển hàng nguy hiểm
4.1.4 năng lực ứng phó và khắc phục sự cố môi trường
3. Mô tả nhân lực tham gia ứng phó, khắc phục sự cố.
a) Mô tả hệ thống tổ chức, điều hành và trực tiếp tham gia xử lý sự cố;
b) Kế hoạch sơ tán dân cư, tài sản ra khỏi khu vực ảnh hưởng nguy
hiểm (trong những tình huống nào thì phải sơ tán và tổ chức sơ tán như
thế nào);
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.1 Kế hoạch phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trường trong vận
chuyển hàng nguy hiểm
4.1.4 năng lực ứng phó và khắc phục sự cố môi trường
c) Mô tả hệ thống thông tin nội bộ và thông báo ra bên ngoài trong trường
hợp có sự cố:
- Tên và số điện thoại liên lạc của chủ hàng nguy hiểm, chủ phương tiện vận
chuyển hàng nguy hiểm, người điều khiển phương tiện vận chuyển và người
áp tải hàng nguy hiểm.
- Số điện thoại liên lạc của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm; cơ quan quản lý môi trường, cơ
quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy, cơ quan cảnh sát môi trường và các
cơ quan có liên quan khác tại các địa phương theo lịch trình vận chuyển.
- Mô tả kế hoạch phối hợp giữa các cơ quan có liên quan.
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.2 Tình huống khẩn cấp xử lý sự cố
4.2.1 Cháy nổ
Cháy nổ có thể xảy ra từ hàng hóa là dầu mỏ và các sản phẩm từ dầu
mỏ; các hóa chất thuộc nhóm dễ cháy nổ hoặc có thể tạo ra chất dễ
cháy (chủ yếu là nhóm 6.1 và loại 8). Loại sự cố này có thể tạo ra
trong quá trình lưu giữ trên tàu, lưu giữ tại cảng, trong quá trình xếp dỡ
và vận chuyển; cá biệt có trường hợp hóa chất tự bốc cháy khi tiếp xúc
với nước hoặc với nhau.
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.2 Tình huống khẩn cấp xử lý sự cố
4.2.2 Tràn dầu
Tràn dầu là sự cố môi trường điển hình nhất trong vận chuyển HNH.
Bởi chính bản thân dầu và các chế phẩm từ dầu là loại HNH, do đó
trong quá trình vận chuyển xăng, dầu cũng có thể nảy sinh rủi ro gây
ra sự cố môi trường;
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.2 Tình huống khẩn cấp xử lý sự cố
4.2.3 Đổ tràn, phát tán hóa chất độc hại
Hoạt động sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất đang phát triển
mạnh trong thời gian gần đây, hầu hết doanh nghiệp sản xuất trong các
ngành công nghiệp khai thác, chế biến thực phẩm và đồ uống, thuốc lá,
dệt, may mặc, da và giả da,… đều sử dụng hóa chất. Đặc tính hóa chất
chủ yếu mang tính cháy nổ, kích ứng, độc và ăn mòn.
CHƯƠNG 4: NHỮNG TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP XỬ LÝ
SỰ CỐ CHO CHỞ HÀNG HÓA NGUY HIỂM
4.2 Tình huống khẩn cấp xử lý sự cố
4.2.4 Va chạm
Dưới góc độ là phương thức gây rủi ro môi trường, va chạm có thể xảy
ra trong trường hợp tàu va chạm với nhau, tàu va chạm với cầu cảng,
va chạm với cầu hoặc mắc cạn gây va chạm.
- Va chạm của các tàu thuyền có thể dẫn đến vỡ bồn chứa HNH, kéo
theo đó sẽ giải phóng HNH (chủ yếu dạng lỏng) vào phần ngăn cách
(giữa bồn chứa và vỏ tàu).
- Va chạm với cầu cảng: Sự cố này có thể xảy ra trong quá trình cập
cảng, làm hàng, nhưng do vận tốc thấp nên khả năng phát tán chất độc
hại, hóa chất là rất thấp.
CHƯƠNG 5: TÁC ĐỘNG SỰ CỐ ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
5.1 Tác động của các sự cố đối với môi trường
Ngoài việc tác động đến sức khỏe con người, kinh tế - xã hội, sự cố
phát sinh từ vận chuyển HNH còn có ảnh hưởng trực tiếp đến môi
trường tự nhiên. Các sự cố này thường làm phát tán HNH ra môi
trường xung quanh, tạo ra các phản ứng cháy, nổ, tác động trực tiếp đối
với môi trường đất, nước, không khí khu vực. Mức độ tác động có thể
là tức thời, cũng có thể để lại các hậu quả khắc phục lâu dài đối với các
sự cố lớn với các HNH có tính chất độc hại.
CHƯƠNG 5: TÁC ĐỘNG SỰ CỐ ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
5.2 Ảnh hưởng đến môi trường nước
Sự cố HNH, đặc biệt là tràn dầu có nguy cơ gây ô nhiễm vùng nước
xung quanh và ven bờ. Hàm lượng dầu trong nước cao, một phần lắng
xuống thềm lục địa tạo nên lớp trầm tích ô nhiễm gây ảnh hưởng lâu
dài đến môi trường sống của thủy sinh các tầng đáy. Ô nhiễm nước do
dầu ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nguồn nước, do dầu khó phân
hủy, nó phát tán dễ dàng vì vậy nó rất dễ gây ô nhiễm trên diện rộng,
làm tổn hại rất lớn đến chất lượng nước nguồn tiếp nhận
CHƯƠNG 5: TÁC ĐỘNG SỰ CỐ ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
5.3 Ảnh hưởng đến môi trường trầm tích đáy
Một số chất nguy hiểm có thể tràn đổ, phát tán và tồn tại với thời gian
dài trong môi trường trầm tích đáy, bao gồm các kim loại nặng (Hg,
Pb, Cu, S,…) và một số hợp chất hữu cơ như thuốc trừ sâu và những
chất khó bị phân hủy.
Các chất nguy hiểm như kim loại nặng, lưu huỳnh và các thành phần
khác sẽ lắng xuống và tích tụ dưới tầng đáy gây ô nhiễm cho các loài
thủy sinh ở tầng đáy, các loại khác (động vật đáy không xương sống
khác như trai, sò, động vật da gai và loài giáp sát).
CHƯƠNG 5: TÁC ĐỘNG SỰ CỐ ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
5.4 Ảnh hưởng đến môi trường không khí
Khi xảy ra các sự cố cháy nổ trong quá trình bốc, xếp, lưu giữ, vận
chuyển hàng dễ cháy, khói bụi sẽ được tạo thành. Bên cạnh đó là hơi
dầu, hơi hóa chất sẽ lan truyền ra khu vực không khí xung quanh và có
thể ảnh hưởng trên phạm vi rộng lớn.
Môi trường không khí chịu sự ô nhiễm nặng và có khả năng xảy ra
sự cố cháy nổ nếu gặp phải các nguồn cháy (tia lửa điện). Ngoài ra, sự
cố cháy nổ dễ lan rộng và gây cháy các loại hàng hóa khác gây phát
tán chất ô nhiễm ra ngoài không khí có thể bao gồm cả kim loại nặng
như As, Hg, Pb,...
CHƯƠNG 5: TÁC ĐỘNG SỰ CỐ ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG
5.5 Ảnh hưởng đến hệ sinh thái
Trong trường hợp nơi xảy ra sự cố gần hệ thống cây ngập mặn, loại
cây này có bộ rễ mọc lên từ bề mặt lớp bùn, nơi rất nghèo ôxi và giàu
chất hữu cơ. Rừng ngập mặn là môi trường thích hợp cho các loài thuỷ
sản như: cá, tôm, cua, sò, ốc,… Một số loại HNH không hòa tan trong
nước như các loại dầu, khi tiếp xúc với lớp dầu ô rò rỉ, tầng rễ cây sẽ bị
bịt kín, do đó sự trao đổi chất đặc biệt là quá trình hô hấp của cây sẽ bị
cản trở, sự bốc hơi dầu trong không khí sẽ tác động đến quá trình
quang hợp của lá và quá trình cân bằng muối trong cây gây nên sự
rụng lá, dẫn đến chết cây