Professional Documents
Culture Documents
chương 9 - Hàng đặc biệt
chương 9 - Hàng đặc biệt
4
PHÂN LOẠI
Loại 1: Chất
nổ (explosives)
• Là những chất có mức độ
phân giải chậm ở nhiệt độ bình
thường nhưng khi gặp ma sát,
6
chấn động hoặc thay đổi nhiệt
độ thì tốc độ phân giải rất
nhanh đồng thời sinh ra một
lượng khí lớn dẫn đến áp suất
tăng đột ngột, sinh nổ.
Oxy Diflorua
Bình xịt hoặc khí đốt khi cắm trại
Loại 3: Chất
lỏng dễ cháy
nổ (flammable
liquids)
11
13
Lưu huỳnh
15
• Là những chất trong nguyên
tử chứa nhiều oxy → kém ổn
định, rất dễ bị oxy hóa.
• Chất oxy hóa vô cơ:
(oxidizing agent 5.1): mức độ
phản ứng mạnh hơn, nguy
hiểm hơn.
• Chất oxy hóa hữu cơ:
(organic peroxide 5.2): mức
độ phản ứng chậm hơn 5.1
nhưng khi cháy sinh ra khí
độc đặc biệt là những chất
của phenol.
Phân bón Bộ dụng cụ sửa chữa
bằngsợi thủy tinh)
Loại 6: chất độc
-
Là những chất có thể gây ngộ độc cho con người qua
đường hô hấp hoặc tiêu hóa. 17
Thuốc trừ sâu Xét nghiệm máu hoặc
xét nghiệm y tế
. Loại 7: chất
phóng xạ
(Radioactive
Materials)
20
Loại 9: Chất nguy hiểm
khác (Miscellaneous
Dangerous Substances
and Articles)
Ký mã
5. Năm sản xuất (Year of Manufacture): đại diện bởi
hiệu hai số cuối cùng của năm mà gói hàng được sản xuất
(This represents the last two digits of the year in which
30
hàng the package was manufactured).
31
32
33
Chịu nước
4GV: Bao bì hộp giấy carton cứng biến thể II
(Box Fiberboard)
Yêu cầu bảo quản
47
• “1”- Away from: Hai loại hàng này
được xếp cách nhau khoảng cách
Giải thích tối thiểu là 3m nhưng có thể xếp
chung một khoang.
các kí hiệu • “2”- Separated from: Hai loại hàng
này phải xếp vào những khoang
và thuật riêng biệt. Hoặc xếp chung vào một
hầm nhưng phải cách ly bằng vách
ngữ trong ngăn chống lửa và nước. Nếu xếp ở
bảng trên boong thì khoảng cách tối
thiểu là 6m
• “3”- Separated by Complete
Compatment or Hold from: Hai
loại hàng này được xếp cách li bởi
một khoang riêng biệt (cách li cả
chiều ngang và chiều thẳng đứng).
Nếu xếp ở trên boong thì khoảng
cách tối thiểu là 12m.
48
• “4”- Separated Longitudial by
an Intervening Complete
Compatment or Hold from: Hai
Giải thích loại hàng này được xếp cách ly
tách biệt bởi một khoang hay
các kí hiệu hầm riêng biệt. khoảng cách tối
và thuật thiểu là 24m.
• “X”- Không thể hiện yêu cầu tách
ngữ trong biệt mà phải xem chỉ dẫn riêng
bảng của hai loại này.
• “•”- Phần ngăn cách của hàng
thuộc loại 1.
Chú ý: Phần giải thích các thuật ngữ
này mang tính tổng quan, còn cụ thể
cho từng loại hàng, loại tàu vận
chuyển ta phải đọc cụ thể trong
IMDG Code. 49
HÀNG TƯƠI
SỐNG
Gia súc, gia cầm
Hàng dễ ôi
52
• Loại xuất khẩu phải có giấy phép của cơ quan
địa phương cấp.
• Thời gian vận chuyển >12h thì chủ hàng phải
Những yêu chuẩn bị thức ăn cho gia súc, gia cầm theo bảng
quy định
cầu trong khi
• Ở cảng tiếp nhận gia súc để vận chuyển, phải có
vận chuyển đủ chuồng trại để nhận tạm trong thời gian
ngắn, có đủ thiết bị dụng cụ để đưa gia súc lên
xuống tàu
• Không nên dùng tàu khách để vận chuyển gia
súc, gia cầm.
• Trước khi cho gia súc, gia cầm xếp xuống tàu
phải quét dọn hầm tàu, boong tàu
53
• Công cụ, thiết bị xếp dỡ để xếp dỡ súc vật
xuống tàu phải sạch
Những yêu • Vận chuyển vào mùa hè thì giữa trưa phải tìm
cầu trong khi biện pháp chống nóng trên mặt boong, trời
lạnh không cho gia súc uống nước lạnh, bảo
vận chuyển quản thức ăn tốt, ...
• Khi gia súc có sự cố, mắc bệnh hay chết, chủ
hàng cùng bên vận tải phải cách ly kịp thời để
cứu chữa, chết vứt xuống biển, .
• Khi tàu vào cảng trả hàng, thuyền trưởng
phải báo cho bộ phận kiểm dịch của cảng biết
tình hình bệnh tật của gia súc, gia cầm 54
HÀNG TƯƠI SỐNG
56
Nguyên nhân
hàng hóa hư
hỏng
Nhiệt độ
Độ ẩm
Thành phần
không khí
Các yếu tố 2.2.1. Các yếu tố ảnh hưởng
Do quá trình hoạt động, sinh
ảnh hưởng trưởng của vi sinh vật, hàng hoá bị
biến chất, thối rữa, ... sự hoạt động
đến chất của vi sinh vật ngoài điều kiện là có
lượng chất dinh dưỡng nó còn phụ thuộc
vào điều kiện nhiệt độ, độ ẩm
hàng dễ
ôi, biện 2.2.2. Biện pháp chống ôi
- Diệt vi khuẩn và vi sinh vật ở
pháp nhiệt độ cao (như đóng hộp)
chống ôi - Phơi khô (cá khô, rau khô, hoa
quả khô)
- Sấy khô
- Ướp muối, ướp đường, dầm dấm,
ngâm rượu, ...
- Dùng thuốc chống khuẩn
- Ướp lạnh
2.3. Các phương pháp bảo quản
Phương pháp Phương pháp Phương pháp
làm lạnh:. đóng hộp: sấy khô
Phương pháp
Phương pháp Phương pháp ướp muối,
phơi khô hút chân không đường, ngâm
rượu,..:.
Phương pháp
chống khuẩn: 59
HÀNG RAU QUẢ
Nguyên nhân
hư hỏng
Nguyên nhân hư
hỏng
64
Yêu cầu bảo
quản, vận chuyển,
xếp dỡ
• Những sản phẩm qua nửa chế biến
thường được làm đông lạnh, trọng
lượng mỗi khay 3-5 kg, dưới khay có
khe hở, đặt trên giá đỡ.
65 • Không xếp chung với những loại
hàng dễ nhiễm mùi như gạo, chè, café,
hàng bay bụi.
• Khi xếp phải có đệm lót cách li với
hầm tàu.
• Vận chuyển bằng tàu ướp lạnh, nhiệt
độ trong hầm phải đảm bảo.
• Kho ướp lạnh không có ánh nắng mặt
trời chiếu vào.
• Sàn làm bằng vật liệu dễ rửa, có thiết
bị thông gió.
• Thường xuyên đo độ ẩm trong hầm.
TRỨNG
Nguyên nhân
hư hỏng
• Biến đổi lý hóa: trứng bay hơi qua các lỗ nhỏ của vỏ → dẫn
đến hiện tượng mất nước.
• Biến đổi sinh hóa: Là sự phân hủy các chất trong lòng đỏ.
Tạo ra các chất khí H2S và CO2 làm giảm chất béo.
• Biến đổi sinh vật: khi vỏ bị bẩn, vi khuẩn chui vào trứng
tạo ra men hòa tan màng lưới và chui vào lòng trắng trứng.
Lòng đỏ bị vỡ trộn lẫn với lòng trắng tạo thành chất nhầy
và đục.
• Biến đổi của phôi: Nếu phôi phát triển thì khó bảo quản
trứng.
• Trứng là hàng dễ vỡ, dễ biến chất.
• Trứng dễ nhiễm mùi: vì trứng có hiện tượng hô hấp qua lỗ
chân lông.
67
Yêu cầu bảo quản, vận chuyển, xếp dỡ
• Xếp trứng trong kho sạch, khô mát, thoáng, không có mùi lạ.
• Tường nên quét màu trắng.
• Cửa kho hướng về phía Bắc.
• Không thay đổi nhiệt độ trong kho đột ngột.
• Độ ẩm thích hợp là 85-88%.
• Giữ vỏ trứng sạch.
• Nhiệt độ bảo quản không thấp hơn -80C
• Các chồng trứng không xếp quá cao, giữa các đường rãnh
rộng 30cm để thông gió.
• Trứng là loại hàng dễ vỡ nên phải xếp dỡ nhẹ nhàng, ngay
ngắn, chống đổ, xê dịch khi tàu lắc.
• Công cụ mang hàng phải được lót bằng vật liệu mềm xốp.
• Xếp trứng cách xa buồng máy.
• Hầm tàu phải sạch.
• Giữa hàng và thành vách, đáy hầm phải có gỗ lót để lưu
thông không khí dễ dàng.
• Không xếp trứng với hàng có mùi lạ. 68
HÀNG
SIÊU
TRƯỜNG
SIÊU
TRỌNG
HÀNG SIÊU
TRƯỜNG SIÊU
TRỌNG
Khái
niệm
Yêu cầu
vận
chuyển
HÀNG • Hàng không thể tháo rời (chia
SIÊU nhỏ), khi xếp lên phương tiện
vận chuyển có một trong các
TRƯỜNG, kích thước bao ngoài (của
phương tiện và hàng xếp trên
SIÊU phương tiện) đo được như
sau:
71
TRỌNG
- Chiều dài lớn hơn 20 mét;
- Chiều rộng lớn hơn 2,5 mét;
- Chiều cao (tính từ mặt đường
bộ trở lên) lớn hơn 4,2 mét
(trừ container).
HÀNG SIÊU TRỌNG
75
Hàng container Opentop, container
Flatrack, container Platform.
79
Tàu vận chuyển