Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de 3
Chuyen de 3
Chuyên đề 3:
Cỡ mẫu và ước lượng cỡ mẫu trong
nghiên cứu
nguyên lí xác định cỡ mẫu
+ độ dao động (độ lệch chuẩn)
+ mức độ ảnh hưởng ( tỉ lệ, số trung bình)
+ sai số chấp nhận (type I(a), II(b))
2
1. Một số khái niệm cơ bản - ……………………….
loại nghiên cứu
- ……………………….
cách chọn mẫu
- ……………………….
tính chất nghiên cứu
- Việc ước tính cỡ (ví dụ như: loại nghiên
mẫu rất ……………trong
quan trọng Các yếu
Vì sao cứu càng hiếm thì
nghiên cứu. tố ảnh
phải ước ……………………...,
cỡ mẫu càng lớn khả
- Cỡ mẫu liên hưởng
tính cỡ năng thực thi của
quan đến đến cỡ nghiên cứu và mức độ
mẫu? mẫu?
…………………………
tính khả thi và ngân sách sai lệch cho phép giữa
………………………...
nghiên cứu
…………………………và
tham số quần thể
- Ngoài ra, cỡ mẫu Cỡ mẫu …………………………,
tham số mẫu
hợp lý phản ánh nghiên cứu ……………………………
độ sai lệch
…………………………
đến đạo đức khoa học phụ thuộc này càng nhỏ thì cỡ
……… vào điều gì? mẫu càng lớn)).
(α : Mức ý nghĩa thống kê thường là 0.01, 0.05, 0.1 tương ứng với độ tin cậy
(Confidence) là 99%, 95% , 90%)
- Hệ số E (Error Rate hay Marginal error) là khoản
………………………………………
sai lệch mong muốn của người nghiên
4
cứu
2. Cỡ mẫu ước lượng giá trị trung bình
E =( Za/2.o )/ căn n
Cl = mean + E
Ví dụ:
Mean = 80, 𝝈 = 20, n = 100, Zα/2 = 1.96
-> E = …..,
3.92 Lower Bound = …………...,
80-3.92 Upper Bound = 80
………….
+ 3.92
6
4. Cỡ mẫu ước lượng theo một tỷ lệ
n = (Za/2)^2.(p.(1-p))/E^2
8
4. Cỡ mẫu ước lượng theo một tỷ lệ
Example: Number of people who like ice cream = 400. Sample size (Cỡ
mẫu) = 900, Zα/2 = 1.96
Confidence Zα/2 Margin of Lower Upper
Level error Bound Bound
95% 1.96 0.0324 0.4076 0.4724
10
6. Thực hành xác định cỡ mẫu trên Minitab
11
12
6. Thực hành xác định cỡ mẫu trên Minitab
Ví dụ : Nghiên cứu so sánh 2 nhóm bệnh nhân, nhóm A (dùng thuốc hiện hành) và nhóm B
(dùng thuốc mới). Biết rằng dữ liệu kỳ vọng về tỷ lệ sống còn sau 3 năm là 85% (nhóm A) và
90% (nhóm B). Với độ nhạy nghiên cứu 90% thì cỡ mẫu cho mỗi nhóm là bao nhiêu ?
13