Professional Documents
Culture Documents
BÀI 2
ÁP DỤNG CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ
TRONG KIỂM SOÁT
CHẤT LƯỢNG THỰC PHẨM
7 QC-TOOLS
Mục đích:
Thu thập và sắp xếp dữ liệu đo được hoặc đếm
được.
Dữ liệu được thu thập có thể được sử dụng làm
dữ liệu đầu vào cho các công cụ chất lượng
khác (control chart, pareto...)
Lợi ích:
Thu thập dữ liệu một cách có hệ thống
Xác định nguồn gốc của vấn đề
Tạo điều kiện phân loại dữ liệu (phân tầng )
PHIẾU KIỂM TRA
20
15
10
Tổng
20
15
10
Tổng
20
15
10
Tổng
PHIẾU KIỂM TRA
Phiếu xác nhận công việc (checklist)
Đánh giá
Đối tượng vệ sinh Hành động sửa chữa
Đạt Không đạt
1. Khu vực chung
Sàn nhà được vệ sinh sạch sẽ: không có rác thải, vết
dầu mỡ, hoặc nước loang trên sàn nhà.
Bàn ghê được lau dọn và sắp xếp gọn gang vào vị trí
của nó.
2. Khu vực bàn thực hành
Bàn thực hành được vệ sinh sạch sẽ: không có rác thải,
bụi bẩn trên mặt bàn
3. Khu vực máy móc, thiết bị, tủ kệ
Máy móc, thiết bị, tủ, kệ được vệ sinh sạch sẽ: không
có rác thải, bụi bẩn trên máy móc, thiết bị
- Các tủ sấy
- Cân 2 số
- Lò nướng
Quantity
60
Lợi ích:
Chia vấn đề thành các phần nhỏ để tìm ra
nguyên nhân gốc rễ
Thúc đẩy tinh thần làm việc nhóm
Đưa ra bức tranh chung về các nguyên
nhân có thể có của vấn đề
Động não
BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ
Cách vẽ
Quyết định vấn đề cần giải quyết (đặc tính chất lượng,
đầu ra, kết quả...)= đầu cá
Có thể sử dụng biểu đồ Pareto để xác định vấn đề cần
giải quyết
Vẽ xương sống
Xương hông
Xương nhỏ...
BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ
“FIVE WHYs”
'5 Whys' là một phương pháp đặt câu
hỏi liên tục được sử dụng để khám phá
mối quan hệ nguyên nhân/kết quả của
một vấn đề cụ thể.
Mục tiêu: Để xác định nguyên nhân gốc
rễ của một vấn đề.
Được phát triển bởi Sakichi Toyoda và
sau đó được sử dụng trong Toyota
Motor Corporation
BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ
BIỂU ĐỒ XƯƠNG CÁ
Biểu đồ phân tán
25
20
pizzas lỗi
15
10
0
0 20 40 60 80
Biểu đồ histogram
được sử dụng để tóm
tắt dữ liệu đã được thu
thập từ một quá trình
trong một khoảng thời
gian nhất định.
Biểu diễn bằng đồ thị
phân bố tần suất của
tập dữ liệu đó ở dạng
cột.
Biểu đồ histogram
Hiển thị lượng lớn dữ liệu khó diễn giải ở dạng bảng
Hiển thị tần suất xuất hiện tương đối của các giá trị dữ
liệu khác nhau
Hiển thị trung tâm, biến thể và hình dạng của dữ liệu
Minh họa nhanh chóng sự phân bố cơ bản của dữ liệu
Cung cấp thông tin hữu ích để dự đoán hiệu suất trong
tương lai của quá trình.
Dùng để theo dõi sự phân bổ của các thông số của
quá trình hoặc sản phẩm.
Giúp trả lời câu hỏi “Quá trình có khả năng đáp ứng
yêu cầu của khách hàng không?”
Các dạng biểu đồ histogram
Biểu đồ dạng phân phối
chuẩn
phân bố tần suất có dạng
hình chuông.
tần xuất xuất hiện nhiều
nhất ở trung tâm, giảm dần
về hai phía và hai phía này
đối xứng với nhau.
Đỉnh biểu đồ càng cao, đáy
biểu đồ càng nhỏ thì quá
trình càng ổn định.
Các dạng biểu đồ histogram
45
Cách xây dựng biểu đồ histogram
Số lớp K là một số nguyên không nên nhỏ hơn 5 hoặc lớn hơn 20.
6. Xác định độ rộng của lớp (h)
h = (X max – X min)/ K = R/K
7. Xác định giới hạn trên (GHT) và giới hạn dười (GHD) của từng lớp
bắt đầu từ giá trị nhỏ nhất.
• Lớp đầu tiên:
GHD = X min – h/2
GHT = X min + h/2
• Lớp thứ hai:
GHD = GHT lớp 1
GHT = GHD lớp 2 + h
Tiếp tục như thế cho đến những lớp tiếp theo cho tới lớp cuối cùng
có chứa giá trị đo lớn nhất.
Cách xây dựng biểu đồ histogram
8.Lập bảng phân bố tần suất
Ghi các lớp với giới hạn trên và dưới lần lượt trong một
cột;
Tính các giá trị giữa (GTG) của từng lớp ghi vào một cột
GTG = (GHD + GHT)/2
Đếm số lần xuất hiện của các giá trị thu thập được trong
từng lớp và ghi tần số xuất hiện vào mỗi cột.
9.Vẽ biểu đồ phân bố mật độ dưới dạng biểu đồ cột, trục
tung biểu thị đặc tính chất lượng theo dõi, chiều cao của
cột tương ứng với tần suất của lớp.
10,Ghi các kí hiệu cần thiết trên biểu đồ
11.Nhận xét biểu đồ, rút ra những kết luận cần thiết
Cách xây dựng biểu đồ histogram
52
How do I do it? (cont’d)
Tip: The number of intervals can influence the pattern of the
sample. Too few intervals will produce a tight, high pattern.
Too many intervals will produce a spread out, flat pattern.
d. Determine the class width, H.
• The formula for this is:
H = R = 1.7 = 0.17
k 10
• Round your number to the nearest value with the same
decimal numbers as the original sample. In our example, we
would round up to 0.20. It is useful to have intervals defined
to one more decimal place than the data collected.
e. Determine the class boundaries, or end points.
• Use the smallest individual measurement in the sample, or
round to the next appropriate lowest round number. This
will be the lower end point for the first class interval. In our
example this would be 9.0.
53
How do I do it? (cont’d)
• Add the class width, H, to the lower end point. This will be the
lower end point for the next class interval. For our example:
9.0 + H = 9.0 + 0.20 = 9.20
Thus, the first class interval would be 9.00 and everything up to,
but not including 9.20, that is, 9.00 through 9.19. The second
class interval would begin at 9.20 and everything up to, but not
including 9.40.
Tip: Each class interval would be mutually exclusive, that is, every
data point will fit into one, and only one class interval.
54
How do I do it? (cont’d)
55
How do I do it? (cont’d)
4. Draw a Histogram from the frequency table
• On the vertical line, (y axis), draw the frequency (count) scale
to cover class interval with the highest frequency count.
• On the horizontal line, (x axis), draw the scale related to the
variable you are measuring.
• For each class interval, draw a bar with the height equal to
the frequency tally of that class.
Specification
Spec.
40 s
Target USL
9 +/- 1.5
Frequency
30
20
10
0
9.0 9.2 9.4 9.6 9.8 10.0 10.2. 10.4 10.6 10.8
Thickness
56
Biểu đồ kiểm soát quá trình
Biểu đồ kiểm soát là một phương
tiện được các nhà sản xuất sử
dụng để điều chỉnh một quá trình.
Nó theo dõi kết quả (thông số, chỉ
tiêu chất lượng...) của một quy trình
và sự phù hợp của nó với các tiêu
chuẩn của công ty.
Quy trình là “an toàn” và bình
thường khi đường biểu diễn thông
số ra vẫn nằm trong giới hạn trên
và dưới .
Bất kỳ quan sát nào được thực hiện
ngoài giới hạn đều là bất thường và
có vấn đề. Chúng cần được nghiên
cứu ngay để nâng cao chất lượng.
Biểu đồ kiểm soát quá trình
Biểu đồ kiểm soát quá trình
Control Charts
Giới hạn kiểm soát trên (Upper Control
Limit - UCL) và Giới hạn kiểm soát dưới
(Lower Control Limit - LCL): được xác
định bằng cách sử dụng các tính toán và
nguyên tắc thống kê tiêu chuẩn
20 2-9 Xbar-R
20 >10 Xbar-S
Các loại biểu đồ kiểm soát
Nhóm 2: Biểu đồ kiểm soát thuộc tính
Dữ liệu thu được bằng cách đếm
•c chart
•p chart
•u chart
•np chart
Xây dựng biểu đồ X-R
Biểu đồ X được sử dụng để hiển thị
trung tâm của các phép đo kết quả
(độ chính xác).
Biểu đồ R là để hiển thị “độ chụm”của dữ
liệu (độ chính xác)
Accuracy and precision
Xây dựng biểu đồ X
Biểu diễn giá trị trung tâm X
1.Quyết định ĐẶC TÍNH chất lượng cần đo lường.
2.Xác định cỡ mẫu.
3.Thu thập 20 đến 30 mẫu.
4.Tính trung bình mẫu cho mỗi mẫu.
5.Tính khoảng biến thiên (range)mẫu cho từng mẫu.
6.Xác định giá trị trung bình mẫu cho tất cả các mẫu.
7. Xác định khoảng trung bình mẫu (hay độ lệch chuẩn mẫu) cho tất
cả các mẫu.
8. Sử dụng kích thước của các mẫu, xác định giá trị của A2 hoặc A3.
9.Tính UCL và LCL.
Xây dựng biểu đồ R
Biểu diễn sự dao động của quá trình
1.Quyết định chất lượng cần đo.
2.Xác định cỡ mẫu.
3.Thu thập 20 đến 30 mẫu.
4.Tính phạm vi mẫu, R, cho mỗi mẫu.
5.Xác định khoảng biến thiên mẫu trung bình cho tất cả các
mẫu.
6.Sử dụng cỡ mẫu, xác định các giá trị của D3 và D4 trong
Bảng A.15.
7.Dựng đường tâm, , tính UCL và LCL.
Control Charts: X-Bar, R chart
Control Charts: X-Bar, R chart
Biểu đồ kiểm soát biến: X-Bar, R chart
n =1
Biểu đồ kiểm soát: X-Bar, S chart
X chart
UCL x A 3 S
CL x
LCL x A 3 S
Biểu đồ kiểm soát: X-Bar, S chart
S chart:
1 m
S Si
m i 1
UCL B4 S
CL S
LCL B3 S
Biểu đồ kiểm soát thuộc tính
Biểu đồ P: biểu đồ phần trăm sản phẩm
bị lỗi trong mỗi nhóm mẫu.
Biểu đồ C: biểu đồ về số lượng sp lỗi
trên mỗi đơn vị trong mỗi nhóm mẫu.
Biểu đồ U: biểu đồ về số lượng lỗi trung
bình trong mỗi bộ mẫu.
c Charts
Theo dõi số lượng sản phẩm “ Không phù hợp”
(non-conformances)
CCChart
Chartof
ofNumber
Numberof
ofNonconformances
Nonconformances
7
7
UCL=6.243
6 UCL=6.243
6
5
5
Sample Count
Sample Count
4
4
3
3
_
2 _C=2
2 C=2
1
1
0 LCL=0
0 LCL=0
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24
Sample
Sample
NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
6 Hỗn hợp 8 điểm liên tiếp mà không có điểm nào nằm trong vùng C