Professional Documents
Culture Documents
1
Giới thiệu về 7 công cụ thống kê- phân tích
Khoa học thống kê có thể áp dụng trong tất cả mọi lĩnh vực.
2
Mục tiêu của khóa học
Cung cấp kiến thức và kỹ năng cơ bản về Kỹ thuật thống kê-phân tích
để học viên có thể ứng dụng hiệu quả vào lĩnh vực Quản lý Bệnh
Viện và Nghiên cứu nâng cao năng lực điều trị chuyên môn.
3
Mục tiêu cụ thể nhằm hướng tới:
4
Mục tiêu cụ thể nhằm hướng tới:
Trong việc nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn:
Nhiên cứu nâng cao độ chính xác trong chẩn đoán;
Nghiên cứu các phác đồ điều trị tối ưu thông qua khai thác nguồn vốn
tri thức khổng lồ của ngành y tế;
Hỗ trợ xây dựng các tiêu chuẩn để giám sát quá trình điều trị nhằm
dự báo và ngăn ngừa các tai biến và giúp điều chỉnh kịp thời quá
trình điều trị;
Nghiên cứu và dự báo kết quả của các phương pháp điều trị.
5
Nội dung
6
Giới thiệu về Thống kê
Phân bố
chuẩn
Độ lệch chuẩn
so với trung bình
7
ĐHD
8
Hiểu và sử dụng 7 công cụ
9
Bảy Công Cụ
10
PHIẾU KIỂM TRA
11
Phiếu Kiểm Tra
Phiếu kiểm tra là một loại Biểu mẫu dùng để thu thập dữ
liệu.
Một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả của
việc sử dụng Phiếu kiểm tra là người sử dụng phải rất am
hiểu về dữ liệu mà họ thu thập và hình dung được các mô
hình xây dựng dữ liệu trước mắt họ.
Đôi khi Phiếu kiểm tra còn được gọi là Phiếu thu thập dữ
liệu. Nó còn có thể được gọi là Biểu đồ kiểm đếm.
12
Ví dụ Phiếu kiểm tra
Thời gian chờ đợi của Bệnh Nhân
Ngày: ………../……./…………
Phương pháp lấy mẫu: 10’ khảo sát một BN
Thời gian chờ tại các khoa, phòng
Phòng Phòng Phòng Phòng Khoa Khoa Tổng
Tên BN tiếp khám tài vụ xét CĐHA dược thời
nhận (thu nghiệm (cấp gian
hồ sơ tiến) thuốc)
13
Phiếu Kiểm Tra
14
Ví dụ
Ví dụ Phiếu kiểm tra dùng cho Biểu đồ kiểm soát các lỗi (khuyết tật)
tại Khoa Chẩn đoán hình ảnh
Tổng cộng
15
Các bước thiết lập Phiếu Kiểm Tra
1- Xác định mục tiêu của việc đo lường.
2- Xác định dữ liệu cần thiết để thu thập về quá trình.
3- Xác định thời gian và hoàn cảnh thu thập dữ liệu, từ đó ước lượng
số lượng dữ liệu đo lường tối đa cho mỗi Phiếu kiểm tra.
4- Thiết kế Phiếu kiểm tra nhằm mục đích ghi nhận dữ liệu dễ dàng,
sao chép và diễn giải được quá trình.
5- Áp dụng thử Phiếu kiểm tra giống như trong thực tế.
6- Đảm bảo người sử dụng Phiếu kiểm tra áp dụng chính xác: Phải bao
gồm việc đào tạo, điều chỉnh hướng dẫn công việc khi cần. Trong mọi
trường hợp, không bao giờ được ghi nhận bừa dữ liệu.
7- Thu thập dữ liệu, đảm bảo tất cả dữ liệu theo yêu cầu được đưa vào
biểu mẫu và có thể đọc được rõ ràng. Phải đảm bảo các mẫu đại diện
được lấy để kết luận thể hiện đúng kết quả.
8- Giải thích rõ và sử dụng kết quả (theo kế hoạch).
16
BIỂU ĐỒ PARETO
17
Biểu Đồ Pareto
Pareto Chart, nói đơn giản, là một biểu đồ thanh, trong đó
các thanh được sắp xếp theo thứ tự kích cỡ, với thanh cao
nhất nằm bên trái.
Trong trường hợp có nhiều đối tượng có giá trị nhỏ, có thể
gộp chung chúng lại, gọi tên là “khác” và xếp bên phải của
biểu đồ.
Nói chung, biểu đồ Pareto nêu bật những vấn đề hay
những sự việc cần được giải quyết.
Lưu ý là chiều cao của các thanh gợi ý tính ưu tiên. Thông
thường các thanh thể hiện con số đếm của các lỗi hoặc
vấn đề. Nó có thể được nhân với trọng số, ví dụ chi phí, để
cải tiến việc xem xét ưu tiên.
18
Sử dụng Biểu đồ Pareto khi
Lựa chọn vấn đề nào quan trọng nhất cần phải tập trung
giải quyết. Lưu ý phân biệt giữa “số ít quan trọng, số
nhiều không quan trọng”
Thể hiện sự thay đổi mối liên quan giữa các đối tượng
được đo lường sau khi thay đổi một quá trình.
Phân loại một tập hợp các kết quả đo để thấy một cách
trực quan sự khác nhau giữa các kích cỡ.
19
Biểu Đồ Pareto
20
Vẽ Biểu đồ Pareto với các cách đo lường khác nhau
21
Bước 1: Xác định Bước 2: Đo lường Bước 3: Sắp xếp
đối tượng đo theo thứ tự
22
Vẽ Biểu đồ Pareto với đường cộng dồn
80%
23
Nhân lực Phương pháp
Vấn đề cần
nghiên cứu
(hậu quả)
24
Biểu đồ Nhân – Quả
25
Biểu Đồ Nhân Quả
Nguyên nhân Hậu quả
Vấn đề
(Chất lượng,…)
Vật liệu
Máy móc
26
Biểu đồ nhân quả
Ví dụ: Quản trị / Dịch vụ
Nghiên cứu về một vấn đề để nhận biết và chọn lựa những nguyên nhân chủ
yếu nhằm có thể tập trung nghiên cứu nó sâu hơn.
Khi có dấu hiệu của một vấn đề nào đó nhưng nguyên nhân không rõ ràng.
Khi làm việc theo nhóm để cùng nhau hiểu biết về các nguyên nhân của vấn đề
và mối quan hệ giữa chúng.
Sử dụng nó để tìm ra những mối quan hệ ngẫu nhiên khác, ví dụ như là các rủi
ro tiềm ẩn hoặc những nguyên nhân tiềm ẩn của một kết quả được yêu cầu.
Sử dụng nó để tham chiếu đến biểu đồ quan hệ (Relations diagram) khi có một
vấn đề và các nguyên nhân hầu hết theo thứ bậc (*).
28
Lưu ý khi tìm nguyên nhân
29
Chuỗi Các Nguyên Nhân
Đường xấu
30
Biểu đồ Nhân – Quả
Các nhánh cho phép thể hiện được chi tiết các nhóm
nguyên nhân có liên quan với nhau (xem hình).
31
Nhân lực Phương pháp
A C
B D
Vấn đề cần
nghiên cứu
(hậu quả)
E G
F H
32
Biểu đồ Nhân – Quả thường là kết quả của những suy
nghĩ khác nhau về các nguyên nhân của một vấn đề.
Những nguyên nhân này phải được tập trung vào thành
những nguyên nhân chính cần phải được tập trung giải
quyết.
33
Cách lập biểu đồ Nhân – Quả
1. Thành lập một nhóm nhỏ để cùng nhau giải quyết vấn
đề. Phải đảm bảo là chỉ có một vấn đề (1 quả) được
đưa ra giải quyết.
2. Vẽ một đường xương sống chính mà kết quả là vấn đề
cần tìm được nguyên nhân để giải quyết.
3. Vẽ các nhánh là các nhóm nguyên nhân chính. Các
nhóm nguyên nhân này thường là: Con người (Man),
Máy móc (Machine), Vật liệu (Material) và Phương
pháp (Method).
35
Cách Lập Biểu Đồ Nhân – Quả
4. Dùng phương pháp Brainstorming để xây dựng biểu đồ,
bằng cách bổ sung các nguyên nhân là các nhánh hoặc
nhánh con thuộc các nhóm chính.
5. Thảo luận để tập trung vào những nguyên nhân thật sự
cần phải có hành động khắc phục. Tránh nêu quá nhiều
nguyên nhân khiến hoạt động thiếu tập trung. Nếu có sự
bất đồng ý kiến thì bỏ phiếu.
6. Xem xét lại nguyên nhân một lần nữa và khoanh tròn
những nguyên nhân ưu tiên giải quyết.
7. Nếu cần thiết thì có thể thu thập dữ liệu để kiểm chứng
chúng thật sự là nguyên nhân.
8. Lập kế hoạch và thực hiện những hành động loại bỏ
nguyên nhân.
36
BIỂU ĐỒ PHÂN TÁN (SCATTER)
37
Biểu Đồ Phân Tán
38
Biểu đồ phân tán
Đối với mỗi giá trị đo đối tượng thứ nhất
có thể có một dãy các giá trị đo đối tượng
thứ nhì.
Đo lường
đối tượng
thứ nhì
ĐHD
39
Mức độ quan hệ giữa 2 yếu tố
Scatter Diagram Mức độ quan hệ Giải thích
ĐHD
40
Loại tương quan giữa 2 yếu tố
Scatter Diagram Loại Giải thích
Quan hệ
Đường thắng, dốc nghiêng lên từ trái sang phải.
Điều này cho thấy khi giá trị của yếu tố này gia
Thuận tăng thì giá trị của yếu tố kia cũng gia tăng.
ĐHD
41
BIỂU ĐỒ THANH
& CÁC BIỂU ĐỒ KHÁC
ĐHD
42
Biểu Đồ Thanh
ĐHD
43
Biểu Đồ Thanh (cột)
Biểu đồ thanh cho thấy sự khác nhau giữa độ lớn của các
dữ liệu có liên quan với nhau.
Có nhiều cách linh động để thể hiện độ lớn của các dữ liệu
bằng cách chia thành đoạn, tập họp theo nhóm,…
Mặc dù đơn giản nhưng biểu đồ này thể hiện trực quan rất
dễ hiểu về độ lớn của dữ liệu.
44
Biểu Đồ thanh (cột)
45
Khi Nào Sử Dụng Biểu Đồ Thanh
Khi có nhiều tập họp của các nhóm dữ liệu, để thấy mối
liên quan và sự thay đổi bên trong và giữa các nhóm dữ
liệu này.
46
47
Ví dụ về biểu đồ thanh (Bar Chart)
Phòng Tài chính của Tập đoàn thường xuyên phải lập
báo cáo chi tiêu của các nhóm công ty con bằng Biểu đồ
thanh nhằm mục đích giúp nhận biết được những cơ hội
để cải tiến. Lưu ý trong Biểu đồ cho thấy công ty có chi
phí cao nhất cũng có chi phí vận hành cao nhất.
Tập đoàn triển khai một chương trình để cải tiến tình hình
này bằng cách phân tích sâu các nhóm chi phí chi tiết.
Qua đó đã đưa ra giải pháp dựa vào kinh nghiệm thực tế
của các công ty khác trong nhóm đã thực hiện thành công
việc kiểm soát chi phí vận hành.
48
Chi tiêu của từng công ty trong tập đoàm Hampo
49
Biểu đồ Pie
Biểu đồ Pie quan hệ rất gần gũi với Biểu đồ thanh theo tỷ
lệ, trong đó nêu bật được tỷ lệ độ lớn của tập họp dữ liệu.
Nó sử dụng “góc” thay vì “độ dài” để cho thấy mối liên
quan giữa các tỷ lệ.
Khi có nhiều Biểu đồ Pie cùng trình bày chung một lúc,
thông số có thể được sử dụng để cho thấy tổng kích cỡ.
50
Ví dụ Biểu đồ Pie
Tổ 1;
Tổ 1
Tổ 5; 1.300
Tổ 5 15%
2.010
23%
Tổ 2;
Tổ 2 1.600
18%
Tổ 4;
Tổ 4 1.800
20%
Tổ 3;
Tổ 3 2.100
24%
51
Biểu đồ Dải băng
52
53
Biểu đồ Radar
Một Biểu đồ Radar cũng giống như một Biểu đồ thanh mà
các thanh riêng lẽ được sắp xếp trên một vòng tròn với
những đường vẽ kết nối giữa đỉnh của mỗi thanh.
Biểu đồ này cần thiết khi muốn thể hiện mối quan hệ so với
các giới hạn hoặc so với các tập hợp đo lường khác, với
các đường nối chéo nêu bật được các thay đổi.
Radar Chart cũng hữu dụng khi muốn cho thấy sự cải tiến
của cùng một hệ thống hoặc so sánh giữa các đối tượng
khác nhau ví dụ như so sánh về kết quả phân tích kinh
doanh.
54
Radar Chart
Sản lượng
Tổ 1
2.500
2.000
1.500
1.000
Tổ 5 Tổ 2
500
Tổ 4 Tổ 3
55
BIỂU ĐỒ MẬT ĐỘ PHÂN BỐ
(HISTOGRAM)
56
ĐHD
57
Biểu Đồ Mật Độ Phân Bố
Khi đo lường một quá trình nào đó, các kết quả đo
thường biến động trong một khoảng giá trị.
Biểu đồ Histogram thể hiện tần suất phân bố của một tập
hợp các kết quả đo bởi một bộ các hình thanh. Chiều
rộng của mỗi thanh bằng nhau và có một giá trị đo cố định
(còn gọi là cell, bin hay class). Chiều cao mỗi thanh tỷ lệ
thuận với số lượng các kết quả đo trong cell đó.
58
ĐHD
59
Biểu Đồ Mật Độ Phân Bố
60
Một Phân Bố Chuẩn
61
Trải Rộng Và Tập Trung
Spread
Low High
High
Centre
Low
62
Sự Biến Động Trong Trung Tâm và Trải Rộng
Mode:
(Số lặp lại nhiều nhất)
Mode
Mode is most Mode
Median
frequent number
Mean Median Mean:
Mean (Trung bình
của tất cả các số).
Mean is
Median is middle
average of
number in list
all numbers
Median:
(Số nằm ở giữa
trong danh sách)
63
Tính Toán Độ Lệch Chuẩn
Measure Measured
number value, x (x - X) (x - X) 2
1 2 -4.4 19.36
2 5 -1.4 1.96
3 12 5.6 31.36
60 7 0.6 0.36
61 4 -2.4 5.76
(x - X) 2 199.66
ĐộStandard
lệch chuẩn
Deviation = = = 1.82
n-1 61 - 1
64
Độ Lệch Chuẩn Trong Phân Bố Chuẩn
99.7% between 3 s.d.
13.6% 13.6%
2.1% 2.1%
-3 -2 -1 Mean +1 +2 +3
s.d. s.d. s.d. s.d. s.d. s.d.
65
Số Lượng Các Thanh
Ít hơn 50 5 đến 7
50 đến 100 6 đến 10
100 đến 250 7 đến 12
Trên 250 10 đến 20
66
Các dạng biểu đồ Histogram thường gặp
Phaân boå 2 ñænh Hai quá trình cùng xảy ra; lẫn lộn dữ
( Double-Peaked ) liệu của máy này với máy khác (VD:
Cùng một loại ốc vít do 2 máy khác
nhau sản xuất ).
Phaân boå bình Kết qủa của nhiều phân bổ hình chuông
nguyeân khác nhau có trung điểm trải suốt dãy
( Plateau )
dữ liệu . Cho biết có thể máy móc bị
hao mòn, cũ,hay có sự ảnh hưởng rung
động từ bên ngoài tác động vào .
ĐHD
67
Các dạng biểu đồ Histogram thường gặp
Phân bổ xén Vượt quá mức giá trị qui định hay
( Truncated ) do kỹ thuật công nghệ.
ĐHD
68
Các dạng biểu đồ Histogram thường gặp
ĐHD
69
BIỂU ĐỒ KIỂM SOÁT
70
Biểu Đồ Kiểm Soát
Là công cụ chính của Kỹ thuật kiểm soát quá trình theo
phương pháp thống kê, Biểu đồ kiểm soát nêu bật được
những nguyên nhân đặc biệt của sự biến động trong
những quá trình lặp đi lặp lại.
Nhìn chung, nó chỉ hữu dụng đối với các quá trình có tần
suất lặp lại cao và có đầy đủ dữ liệu.
Ghi chú: Trong thực tế việc sử dụng biểu đồ kiểm soát khá
phức tạp vì có nhiều loại biểu đồ và việc tính toán phụ
thuộc vào dữ liệu được phân tích.
71
Giá Trị Trung Bình Và Các Giới Hạn Kiểm Soát
Tiêu chuẩn
giới hạn có
thể nằm bên
trong hoặc
bên ngoài giới
hạn kiểm soát
72
Sử Dụng Biểu Đồ Kiểm Soát Khi
73
Biểu Đồ Kiểm Soát và Mật Độ Phân Bố
Các chuỗi giá trị đo có thể thể hiện bởi Biểu đồ Histogram
74
Biểu Đồ Kiểm Soát
75
Biểu Đồ Kiểm Soát
Sự biến độngwithin
Variation giữasub-groups
các nhóm con
76
Những điểm lưu ý trong Control Chart
Sự thay đổi Từ bảy điểm trở lên, Giá trị trung bình đã bị thay đổi.
(về bản cùng nằm một bên
chất) của đường trung Ví dụ: thể hiện kết quả điều chỉnh
bình. quá trình.
Xu hướng Từ bảy điểm trở lên Quá trình thay đổi từng bước.
cùng tăng dần hay Ví dụ: một công cụ nào đó lỏng
giảm dần. dần
Vòng lập Từ bảy điểm trở lên Hậu quả liên quan đến thời gian..
lặp đi lặp lại.
Ví dụ: Công nhân thay ca theo
chu kỳ.
ĐHD
77
ĐHD
78
Ví dụ Biểu đồ Kiểm Soát
79
ĐHD
80
Ví dụ: Bảng dữ liệu cho biểu đồ kiểm soát
ĐHD
81
ĐHD
82
ĐHD
83
ĐHD
84
ĐHD
85
ĐHD
86
NĂNG LỰC CỦA QUÁ TRÌNH
87
Năng Lực Của Quá Trình
Tính toán năng lực của quá trình để chỉ ra năng lực của
quá trình so với giới hạn tiêu chuẩn cho phép.
Sử dụng khi:
- Thiết lập một quá trình để đảm bảo nó phù hợp với tiêu
chuẩn đã qui định.
- Khi cần thiết lập những tiêu chuẩn giới hạn, để đảm
bảo nó không quá rộng hay quá hẹp.
- Nghiên cứu về một quá trình khi nó không đạt trong giới
hạn cho phép.
- Chỉ sử dụng được khi quá trình ổn định và dữ liệu phân
phối chuẩn.
88
Năng Lực của Quá Trình
Quá trình có đủ năng lực khi độ lệch hai bên giá trị trung bình
nằm trong giới hạn 3 sigma (độ lệch chuẩn)
89
Năng Lực của Quá Trình
90
Cp và Cpk
Chỉ số Cp và Cpk được dùng để đánh giá năng lực của quá trình
91
Giá trị của Cpk
Lớn hơn 3 Rất đủ năng Không làm gì hoặc giảm bớt các
lực giới hạn tiêu chuẩn. Không cần thiết
phải kiểm tra.
92
Tính
toán
các
chỉ
số
Cp
và
Cpk
93
PHỤ LỤC
94
BAÛNG TRA CÖÙU CAÙC HEÄ SOÁ CHO BIEÅU ÑỒ
X-s VAØ X - R
n Cho X Cho S Cho R
A1 A2 B3 B4 D3 D4
6 2.534
7 2.704
8 2.847
9 2.970
10 3.078
11 3.173
12 3.258
13 3.336
14 3.407
15 3.472
16 3.532
17 3.588
18 3.640
19 3.689
ĐHD 20 3.735
96
GIỚI THIỆU MỘT VÍ DỤ
ÁP DỤNG PHỐI HỢP CÁC CÔNG CỤ THỐNG KÊ
ĐHD
97
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
PHÀN NÀN CỦA KHÁCH HÀNG
ĐHD
98
Khảo sát sự thỏa mãn của khách hàng đối với
dịch vụ internet: Lập checksheet
Khách hàng chỉ cần đánh dấu X vào ô thích -Rất kém : 1 điểm
hợp. -Kém : 2 điểm
-Trung bình : 3 điểm
Nhóm khảo sát sẽ qui ra điểm theo thang -Khá : 4 điểm
điểm từ 1 - 5 -Tốt : 5 điểm
ĐHD
99
Tổng hợp kết quả khảo sát và tính
thành điểm số đối với mỗi chỉ tiêu
S Nội dung Điểm Điểm không
tt hài lòng
1 Chất lượng dịch vụ 380 120
2 Thái độ nhân viên 450 50
3 Thời gian giải quyết sự cố 500320
- 380 = 120 180
4 Giá cả 380 120
5 Chính sách khuyến mãi 410 90
Công ty thu thập được 100 phiếu góp ý. Sau khi tính tổng số điểm
cho mỗi chỉ tiêu, Công ty tiến hành tính số điểm không hài lòng
bằng cách lấy 500 điểm trừ số điểm của từng chỉ tiêu.
ĐHD
100
Biểu đồ Pareto thể hiện các mức độ quan trọng
ĐHD
101
Lập lưu đồ qui trình giải quyết sự cố
Lưu đồ Diễn giải Trách nhiệm Hồ sơ
ghi nhận
1-Tiếp nhận thông tin từ Bộ phận chăm BM-01
Nhận thông tin khách hàng sóc khách hàng
ĐHD
102
Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến
thời gian giải quyết sự cố
Để phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến thời gian giải quyết sự cố,
nhóm QC quyết định áp dụng “Biểu đồ nhân-quả”
Biểu đồ nhân quả được hướng dẫn cho những người có liên quan để
thực hiện, gồm:
- Bộ phận chăm sóc khách hàng
- Bộ phận kỹ thuật (các phòng Lab)
- Đội sửa chữa
- Đội vận chuyển
- Các cán bộ giám sát, cán bộ KCS
Sau khi từng cá nhân đã lập biểu đồ nhân-quả (một cách hoàn toàn
độc lập), nhóm QC tổ chức họp để tổng hợp kết quả chung và thiết lập
một bảng tổng hợp bao gồm ý kiến của tất cả thành viên.
ĐHD
103
Biểu đồ nhân-quả (bảng tổng hợp)
Không đủ linh kiện
thay thế Không có hướng dẫn
Thieát bò Chính saùch
khách hàng cách thông
Khoâng chí ñònh roõ
tin về sự cố
Khoâng coù ñaù Ñang baän Quaù nhieåu nhieäm vuï
Qui ñònh veà
Khoáng ñuùng côû thoâng tin
Maùy ño
ĐHD
104
Phân tích nguyên nhân
Trên cơ sở bảng tổng hợp, các thành viên nhóm QC tổ
chức một buổi họp để phân tích và chọn lọc các nguyên
nhân thực sự. Bằng phương pháp thảo luận và loại trừ
những yếu tố hiện nay không phải là nguyên nhân thực
tế gây nên sự chậm trể trong việc giải quyết sự cố
(dùng phương pháp biểu quyết hay phương pháp bỏ
phiếu để loại trừ lần lượt các yếu tố).
Cuối cùng họ còn chọn lọc lại 6 nguyên nhân chính (các
vấn đề hiện còn tồn tại, còn chưa kiểm soát tốt hoặc
chưa ổn định).
Dựa vào kết quả bỏ phiếu của 20 thành viên, họ lập
biểu đồ pareto như sau:
ĐHD
105
Dữ liệu lập biểu đồ Pareto
Các yếu tố Số Nhận xét
còn tồn tại Phiếu
Không đủ linh kiện 11
thay thế
Cung cấp thông tin 13
không chính xác
Ra quyết định không 16
rõ ràng, chính xác
Không có hướng dẫn 9
cho khách hàng
Kinh nghiệm phán 15
đoán hư hỏng
ĐHD
106
Biểu đồ Pareto
Ra quyết
định ít
chính xác
ĐHD
107
Nhận xét qua thảo luận nhóm
Kết quả thảo luận cho thấy có các mối liên quan giữa
các yêu tố.
Nhóm quyết định dùng biểu đồ Scatter để xác định
mối liên quan giữa các yêu tố này. Nhưng khi tiến
hành thì dữ liệu quá ít, không đủ để dùng biểu đồ
Scatter với độ thuyết phục cao.
Cuối cùng nhóm quyết định dùng biểu đồ nhân quả
để phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc ra
quyết định không kịp thời, chính xác, rõ ràng.
ĐHD
108
Biểu đồ nhân quả
Thông tin
Từ khách hàng
Thủ tục đầu vào
Khó kiểm chứng
Nguồn thông tin
Đủ HDCV Sự chính xác
ĐHD
109
Kết luận
Qua việc phân tích các nguyên nhân dẫn đến việc ra quyết định thiếu
chính xác hoặc không kịp thời, nhóm xác định được nguyên nhân chủ
yếu là do thiếu dữ liệu tham khảo.
Biện pháp được đưa ra là thiết kế hồ sơ ghi nhận đầy đủ thông tin từ giai
đoạn đầu đến khi hoàn tất, sau mỗi lần giải quyết sự cố có phân tích kết
quả. Các hồ sơ hành động khắc phục, phòng ngừa được thiết lập và
phân tích, thống kê, tổng hợp định kỳ và đem ra thảo luận để rút kinh
nghiệm.
Từ biện pháp này có thể giúp giải quyết được các vấn đề tồn tại khác:
- Kinh nghiệm phán đoán hư hỏng
- Bổ sung mẫu ghi nhận thông tin cho chính xác, đầy đủ hơn
- Có căn cứ để biên soạn hướng dẫn cho khách hàng
- Có căn cứ để hoạch định việc dự trữ phụ tùng thay thế cho hiệu quả.
ĐHD
110
Giảng viên
ĐHD
111