Professional Documents
Culture Documents
Slide BG TBHN C2
Slide BG TBHN C2
Bùi Ngọc Hà
0963387126
buiha.kthn.bk@gmail.com
1
§2.1. Các thông số của bộ khuếch đại
3
§2.1. Các thông số của bộ khuếch đại
f f h fl
- Khi tần số làm việc nhỏ hơn fl hoặc lớn hơn fh thì giá trị của K giảm
đi 0.707 lần (hoặc 3dB) so với giá trị khuếch đại ban đầu
4
§2.1. Yêu cầu đối với bộ khuếch đại
5
§2.2. Phân loại các bộ khuếch đại
6
§2.2. phân loại các bộ khuếch đại
3. Phân loại theo tính chất biến đổi tín hiệu theo thời gian
a. Tín hiệu biến đổi theo thời gian
-Tín hiệu một chiều: là tín hiệu có biên độ không đổi hoặc thay đổi rất
chậm theo thời gian.
- Tín hiệu xoay chiều: là tín hiệu có biên độ thay đổi tuần hoàn theo thời
gian
- Tín hiệu xung: là tín hiệu có biên độ thay đổi liên tục theo thời gian
trong khoảng thời gian tx được gọi là độ rộng xung
U
t t
Tín hiệu tuần hoàn Tín hiệu xung
7
§2.2. phân loại các bộ khuếch đại
3. Phân loại theo tính chất biến đổi tín hiệu theo thời gian
b. Bộ KĐ một chiều
- Là bộ KĐ có tầng nối tiếp trực tiếp
- KĐ cả tín hiệu 1 chiều, xoay chiều hoặc xung, fl = 0 (lý
tưởng)
- Chế độ làm việc của các tầng bị ảnh hưởng lẫn nhau
c. Bộ KĐ xoay chiều hoặc xung
- Là bộ KĐ có nối tầng gián tiếp (ghép nối bằng tụ điện. Cuộn
cảm hoặc ghép nối quang học)
- Chỉ KĐ được tín hiệu xoay chiều hoặc xung, fl > 0
- Chế độ làm việc của các tầng độc lập với nhau, do đó dễ
dàng cho việc điều chỉnh từng tầng riêng biệt.
8
§2.2. phân loại các bộ khuếch đại
10
§2.3. Hồi tiếp âm trong bộ KĐ
11
§2.3. Hồi tiếp âm trong bộ KĐ
- -
βht βht
a. Sơ đồ hồi tiếp điện áp nối tiếp b. Sơ đồ hồi tiếp dòng điện nối tiếp
- -
βht βht
c. Sơ đồ hồi tiếp điện áp song song d. Sơ đồ hồi tiếp dòng điện song song
12
§2.3. Hồi tiếp âm trong bộ KĐ
14
§2.3. Hồi tiếp âm trong bộ KĐ
15
§2.3. Hồi tiếp âm trong bộ KĐ
16
§2.4. Sơ đồ KĐ dùng transistor
- Hệ số KĐ dòng điện
RC / / R t
Ki
Rt
Sơ đồ KĐ CE
17
§2.4. Sơ đồ KĐ dùng transistor
Sơ đồ KĐ CC
18
§2.4. Sơ đồ KĐ dùng transistor
Sơ đồ KĐ CB
19
§2.4. Sơ đồ KĐ dùng transistor
Góc lệch pha giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra φ 180o 0o 0o
U EB EC R f I b ( RE RC )( I b I b )
-Thay đổi điểm làm việc tĩnh bằng
cách thay đổi giá trị Rf . Rf
23
§2.4. Sơ đồ KĐ dùng transistor
24
§2.4. Sơ đồ KĐ dùng transistor
Trên thực tế KĐTT có hệ số KĐ cỡ 105 lần ở vùng tần só thấp, lên vùng tần số
cao hệ số KĐ giảm dần do sự ảnh hưởng của tụ kí sinh và các tham số của
transistor trong sơ đồ.
Trở kháng lối vào của KĐTT thông thường cỡ MΩ nhưng cũng có một vài
KĐTT được chế tạo với trở kháng lối vào cực cao lên tới vài trăm MΩ thậm chí
hàng TΩ.
Giá trị Uo ≠ 0 được gọi là điện thế offset của KĐTT xuất hiện do sự trôi điện áp
29
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
Vi KĐ Dịch Tầng
sai điện mức ra
áp
Tầng vào của KĐTT được thết kế theo kiểu KĐ vi sai nó có hai lối vào nên
KĐTT cũng có hai lối vào đảo và không đảo. Khối KĐ vi sai được thiết kế với
mức dòng vào rất nhỏ nên trở kháng lối vào rất lớn. Hệ số KĐ của sơ đồ vi sai
khá lớn, và nó không KĐ tín hiệu đồng pha tới hai lối vào, giảm nhiễu đầu vào.
Tầng KĐ điện áp: KĐ tín hiệu ra từ tầng vi sai tạo nên hệ số KĐ rất lớn cho
KĐTT.
Tầng dịch mức: dịch mức 1 chiều sao cho U+ = U- = 0 thì Uo = 0.
Tầng ra được thiết kế theo sơ đồ kéo đẩy loại nối tiếp các Transistor mắc theo
sơ đồ CC nên điện trở ra nhỏ.
30
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
31
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
2. Sơ đồ KĐ dùng KĐTT
a. Sơ đồ KĐ đảo pha
- Phương trình Kirchhoff cho lối
vào “–“
I- = If + I1=0 (1)
U r U UV U
0
Rf R1
- Phương trình Kirchhoff cho(2) lối
vào “+”
Ta có: U+=0
Từ phương trình (1) và (2) ta có:
U r UV Rf
0 U r UV
R f R1 R1
- Vậy hệ số KĐ của mạch K=-Rf/R1
32
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
2. Sơ đồ KĐ dùng KĐTT
a. Sơ đồ KĐ đảo pha
Rf
Ur UV
R1
•Tính chất của mạch KĐ đảo
•Hệ số khuếch đại của mạch chỉ phụ
thuộc vào Rf và R1 mặc cho hệ số KĐ
của KĐTT là rất lớn.
•Hệ số KĐ của mạch mang dấu âm
chứng tỏ tín hiệu ra ngược pha với tín
hiệu vào
•Điểm U- = 0 được gọi là điểm đất ảo.
•Trở kháng lối vào của mạch Rv = R1.
•Trở kháng lối ra của mạch Rr =
RoKĐTT
2. Sơ đồ KĐ dùng KĐTT
b. Sơ đồ KĐ không đảo pha
- Đặc tuyến ra
Rf
U r 1 UV
R1
- Hệ số KĐ
Rf
K 1
R1
- Tính chất của mạch
+ Hệ số KĐ chỉ phụ thuộc vào Rf và R1
+ Dấu “+” của hệ số KĐ chứng tỏ tín
hiệu vào và tín hiệu ra có cùng pha
+ Trở kháng vào RV =RiKĐTT trở kháng
ra Rr =RoKĐTT
+ Khuếch đại khá tốt tải có trở kháng
cao và ghép nối với tải có trả kháng nhỏ Đặc tuyến ra của mạch
34
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
2. Sơ đồ KĐ dùng KĐTT
c. Mạch lặp điện áp
Sơ đồ mạch lặp R1 =∞ và Rf =0
35
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
2. Sơ đồ KĐ dùng KĐTT
c. Mạch lặp điện áp
- Tính chất của mạch lặp
+ Hệ số KĐ K=1
+ Tín hiệu ra giống hệ tín hiệu vào
+ Trở kháng vào RV =RiKĐTT
Sơ đồ mạch lặp R1 =∞ và Rf =0
+ Trở kháng ra Rr =RoKĐTT
- Ứng dụng của mạch lặp điện áp dùng để ghép tầng (bộ đệm) giữa tầng
đầu vào có trở kháng cao với tải có trở kháng thấp sử dụng trở kháng lối
vào rất lớn và trở kháng lối ra rất nhỏ của KĐTT.
36
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
2. Sơ đồ KĐ dùng KĐTT
d. Mạch KĐ tín hiệu cả hai lối vào
37
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
2. Sơ đồ KĐ dùng KĐTT
e. Sơ đồ tích phân
38
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
2. Sơ đồ KĐ dùng KĐTT
f. Sơ đồ vi phân
39
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
Sơ đồ bảo vệ như hình vẽ. Trên sơ đồ có mắc thêm 2 diode có tác dụng
bảo vệ. Khi U+- < điện áp mở của diode (cỡ vài trăm mV) thì cả hai
diode đều khóa và KĐTT làm việc bình thường. Còn khi U+- > điện áp
mở của diode thì cả 2 diode sẽ mở nhờ vậy mà điện áp lối vào KĐTT
không vượt quá vài trăm mV.
40
§2.5. Sơ đồ KĐ dùng khuếch đại thuật toán (KĐTT)
2. Sơ đồ KĐ dùng KĐTT
b. Bảo vệ lối ra
Khi tải lối ra xảy ra ngắn mạch làm cho dòng ra của KĐTT tăng đột
ngột và có thể làm hỏng mạch KĐTT.
Biện pháp bảo vệ: Mắc thêm điện trở lối ra của KĐTT như hình sau. Trị
số của điện trở cỡ vài trăm Ω với KĐTT loại LM709. Điện trở này có
tác dụng giảm dòng ngắn mạch sao cho các linh kiện trong KĐTT có
thể chịu được dòng này.
Rt
41
§2.6. Tạp âm trong máy điện tử
42
§2.6. Tạp âm trong máy điện tử
45
§2.6. Tạp âm trong máy điện tử
46
Phổ tạp âm 1/f Tạp âm 1/f và tạp âm trắng
§2.6. Tạp âm trong máy điện tử
48
§2.6. Tạp âm trong máy điện tử
49
§2.7. Sơ đồ KĐ xung tác động nhanh
2. Các biện pháp để tạo ra và nâng cao tính tác động nhanh của tầng
KĐ
- Sử dụng các linh kiện tích cực (transistor, IC khuếch đại, diode…)
có khả năng làm việc ở vùng tần số càng cao càng tốt.
- Áp dụng hồi tiếp âm ở trong bộ KĐ, hồi tiếp âm sẽ cải thiện dải
thông của bộ KĐ và làm tăng tính tác động nhanh của bộ KĐ.
- Với transistor: chọn kiểu sơ đồ có đặc tính tần số tốt ở vùng có tần
số cao như sơ đồ CB hoặc CC. +E