You are on page 1of 11

A.

Tìm hiểu về mã QR Code:


I. Tên gọi:
-QR Code (mã QR) là viết tắt của Quick Response code (Tạm dịch: Mã phản hồi nhanh),
hoặc có thể gọi là Mã vạch ma trận (Matrix-barcode), thuộc loại mã vạch 2 chiều (2D) (-từ
Nippondenso ID Systems.Phạm vi công cộng). Đây là một dạng thông tin được mã hóa để
hiển thị sao cho máy có thể đọc được.

II. Quá trình phát triển:


-QR Code xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1994, được tạo
ra bởi Denso Wave (công ty con của Toyota). QR Code
bao gồm những chấm đen và ô vuông mẫu trên nền trắng,
có thể chứa những thông tin như URL, thời gian, địa điểm
của sự kiện, mô tả, giới thiệu một sản phẩm nào đó,...

- Ban đầu mã QR được dùng để theo dõi, quản lý thông tin các bộ phận trong dây chuyền sản
xuất xe hơi, và cũng vì tính ưu việt của QR có thể giải mã và phản hồi ở tốc độ nhanh nên
chúng là một trong các mã được sử dụng rộng rãi trong quản lý kiểm kê hay ứng dụng ở
nhiều lĩnh vực khác nhau của xã hội. Hiện tại, các mã QR code được sử dụng phổ biến nhất ở
Nhật Bản và Trung Quốc, và hiện là loại mã 2 chiều thông dụng nhất ở 2 đất nước này.

-Mã QR được công nhận là chuẩn quốc tế vào năm 2000 và người dùng di động ở Nhật đã
chấp nhận chuẩn này từ năm 2002. Dù Denso Wave vẫn giữ bằng sáng chế công nghệ nhưng
ai cũng có thể sử dụng mã QR mà không phải trả phí, miễn là tài sản trí tuệ này được dùng
theo chuẩn ISO/JIS.
- Có nhiều ứng dụng dùng riêng để
quét mã QR nhưng ngày càng nhiều
các ứng dụng phổ biến tự tích hợp công
cụ quét vào sản phẩm của mình. Đa số
những điện thoại smartphone hiện nay
(hay thậm chí một số loại camera
phone đời trước- tiêu biểu như Nokia
hay Blackberry) được NSX tích hợp
phần mềm đọc mã QR vào mà không
cần đến bên thứ 3 trong quá trình quét
mã bằng camera điện thoại. Điều này
làm cho việc nhập dữ liệu của người
dùng điện thoại cũng như quá trình
chia sẻ thông tin với nhau ( QR trên bưu thiếp, visit card…), thậm chí viết e-mail, thanh
thoán điện tử… được dễ dàng và nhanh chóng hơn.

-Năm 2016, Snapchat và iMessage hỗ trợ khả năng quét mã QR để thêm số liên lạc.
WhatsApp dùng mã QR để nhanh chóng truy cập ứng dụng phiên bản desktop. Android cũng
mới đưa ra tính năng tương tự để gửi tin nhắn SMS và MMS trên PC. Hiện nay có rất nhiều
các ứng dụng hỗ trợ Scan QRcode như Zalo, Momo,…

III. Các tính năng quan trọng của mã QR


-QR code có thể lưu giữ thông tin chứa vài chục đến vài nghìn kí tự và chữ số vượt trội hơn
nhiều so với mã vạch truyền thống (Barcode) chỉ lưu trữ được khoảng 20 kí tự. Tối đa 7,089
kí tự có thể được mã hóa trong một biểu tượng.

Biểu tượng mã QR có kích thước này có thể mã hóa 300 ký tự chữ và số.

-QR code có khả năng xử lý nhiều loại dữ liệu phức tạp, chẳng hạn như các ký tự số và chữ,
Kanji, Hiragama, chữ Khmer, chữ Hán, chữ Hebrew…ký hiệu, mã nhị phân và control codes.
Một đoạn chữ tiếng Nhật được mã hóa bởi mã QR

*Khả năng lưu trữ dữ liệu của mã QR


 Số đơn thuần: Tối đa 7.089 kí tự
 Số và chữ cái: Tối đa 4.296 kí tự
 Số nhị phân (8 bit): Tối đa 2.953 byte
 Kanji/ Kana: Tối đa 1.817 kí tự
-Kích thức nhỏ gọn tiện dụng hơn Barcode: Vì QR code mang thông tin theo chiều ngang và
cả chiều dọc nên QR code có khả năng mã hóa cùng một lượng dữ liệu trong khoảng một
phần mười kích thước so với Barcode. Mặc khác thì mã QR còn có dạng Vi mã QR (micro
QR code) với kích thước rất nhỏ, tiện dụng và có thể in ở bất kì đâu dù là nhỏ nhất.

Kích thước Barcode so với QR code khi lưu cùng 1 dữ liệu

-Một tính năng khác vượt trội của mã QR là khi mã của chúng ta bị bẩn, hư hại một phần nhẹ
thì vẫn có thể đọc được dữ liệu. Bởi vì mỗi mã QR sẽ có một mức sửa lỗi nhất định (sử dụng
thuật toán sửa lỗi Reed-Solomon) để đảm bảo cho dữ liệu không bị mất đi, mức này càng cao
thì lượng thông tin chứa trên QR code sẽ giảm đi. Từ đó người dùng có thể tùy biến, chỉnh
sửa mã QR của mình để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau.

IV. Cấu tạo chung và chức năng của QR code:


-Nhìn chung, 1 mã QR code được cấu thành bởi 5 yếu tố chính:

1. Phần định vị ( hoa văn định vị) (position detection patterns)


- Ở bốn góc của QR code bố trí các ô vuông gọi là hoa văn định vị. Nhờ vào hoa văn định vị
này, camerra có thể xác định được phạm vi QR code cũng như đọc được thông tin ngay cả
trong trường hợp QR code bị biến dạng, nhờ đó ta có thể quét được QR code một cách nhanh
chóng ở bất kỳ góc độ nào.
-Thêm vào đó, hoa văn hình vuông được sử dụng dể xác định phạm vi QR code ngăn cách với
các ký tự, hình vẽ xung quanh nó. Đội phát triển QR code đã phải khảo sát hơn 5000 trang tờ
rơi, bao bì, poster, v.v. và thấy rằng hoa văn này là loại hoa văn có tỉ lệ sử dụng thấp nhất. Cả
sự sắp xếp hoa văn cùng với tỉ lệ kích thước cũng là kết quả của việc thống kế nhằm đảm bảo
phạm vi code được xác định đúng.

2. Timing Pattern
-Các ô vuông đen trắng được đặt xem kẽ nhau và chúng luôn bắt đầu và kết thúc bừng một
mô-đun tối nhằm giúp cho việc xác định tọa độ của QR code đồng thời cho biết kích thước
của ma trận dữ liệu.

(21x21) ( 25x25)

25x25
(45x45) (73x73)

3. Alignment Pattern
- Ở vùng phía dưới bên phải của QR code có một hình vuông chứa
hình vuông nhỏ khác bên trong, hoa văn này có tác dụng quan
trọng, giúp cho việc điều chỉnh lại những chênh lệch phát sinh do
camera bị lệch trong quá trình quét. Tùy thuộc vào lượng dữ liệu, nó
thậm chí có thể xuất hiện nhiều lần.
4. Phần phiên bản (Version information)
- Được xem là các phần tín hiệu với mục đích để xác định
để đọc được xem đây là phiên bản QR code nào, vì với
mỗi QR code sẽ có một mã định danh và một mã đọc
riêng, nên sẽ có cách đọc khác nhau đối với từng phiên
bản (nôm nha như để xác định xem đối phương đang

dùng ngôn ngữ gì để biết đường dịch😊).

5.Thông tin Format (chức năng sửa lỗi) (Format information)


-QR code có khả năng ứng phó với trường hợp bị bẩn hay rách.
Ngay cả khi một bộ phận code bị mất đi nữa, bản thân QR code
có khả năng sửa chữa lỗi, khôi phục data mà nó chứa.
-Xung quanh hoa văn định vị là phần chứa thông tin format, quyết
dịnh mức độ sửa chữa lỗi của QR code.
-Ngoại trừ các phần ② - ⑤, các vùng khác của QR code là
những vùng ta có thể thiết kế.
-Bên cạnh đó, để giúp cho việc giữ cân bằng giữa các ô đen và
trắng trên QR code, chức năng Mask được thiết lập. Nhờ vào đó,
chúng ta không bao giờ thấy QR code chứa toàn các ô đen. Dựa trên 8 loại nguyên tắc, các
thông tin lưu trong QR code được đảm bảo vẫn giữ toàn vẹn nhưng màu sắc của các ô đen
trắng có thể đảo ngược để đảm bảo sự cân bằng.
Khả năng sửa chữa lỗi
Mức L 7% số từ mã (codeword) có thể được phục hồi.
Mức M 15% số từ mã có thể được phục hồi.
Mức Q 15% số từ mã có thể được phục hồi.
Mức H 15% số từ mã có thể được phục hồi.
** Quy tắc đọc nội dung của QR code**
-Như ta đã biết, nội dung của mã QR được mã hóa
dưới dạng mã nhị phân (0 và 1) tương ứng với ô
trắng (0) và ô đen (1) và từ đó trở đi, ta có thể hình
dung được mã QR được viết theo quy tắc: từ dưới
lên trên-từ phải sang trái xuất phát từ ô vuông góc
dưới cùng bên phải bảng mã QR.

Ví dụ:
HELLO WORLD mã hóa 000001011
nhị phân
mặc định ô vuông đen là 1, ô vuông trắng là 0,
rồi theo thứ tự từ dưới lên trên-từ phải qua trái
rồi bắt đầu từ ô dưới cùng góc bên phải bắt đầu

(chỉ mang tính chất minh họa)

- Ngoài ra, phần nội dung này sẽ có một vài đoạn mã để nhận biết được đây là loại nội dung gì
( số hay chữ, kí tự, cách đọc, độ dài đoạn mã…).

V. Các loại mã QR
-Hiện nay có 2 loại QR code: mã quét QR tĩnh và mã quét QR động.
a. Mã QR tĩnh
-QR code tĩnh chỉ có thể lưu trữ các thông tin thông qua các hình thức văn bản hay sau khi
quét mã sẽ dẫn tới trang web mà không cần chuyển hướng qua liên kết thứ cấp. Điều này
cũng có nghĩa là mã QR tĩnh không thể thay đổi hoặc chỉnh sửa sau khi đã hoàn tất. Nếu
muốn cập nhật thông tin thì cần phải tạo mã vạch QR mới.
b. Mã QR động
-Mã vạch QR động khác với QR code tĩnh, bạn tạo ra mã quét QR động có thể chỉnh sửa
ngay cả khi đã được in. Điều này giúp bạn có thể thay đổi một số thông tin, nội dung bất cứ
lúc nào bạn muốn. Mã QR động sau khi quét sẽ chuyển hướng cho người dùng đến trang đích
mà họ mong muốn.

B. Vai trò và ứng dụng của mã QR code:


- Qua sự phát triển, cải tiến và nâng cấp cũng như tiềm năng về lợi ích to lớn, hiệu quả trong
hầu hết các lĩnh vực nên các doanh nghiệp (kể cả nhỏ và siêu nhỏ)- đặt biệt liên quan đến lĩnh
vực hàng hóa và logistics cũng dần sử dụng QR code cho logistics, quản lý và kiểm soát các
mặt hàng, sản phẩm của họ thông qua các tính năng theo dõi nâng cao của trình tạo mã QR
trực tiếp. Sau đây là một vài vai trò và ứng dụng của mã QR code trong việc phân phối và lưu
trữ hàng hóa.
1.Quản lý hàng tồn trong kho
(Inventory mangement in
warehouse)
-Vì mã QR code được tạo ra với
mục đích ban đầu sử dụng cho
logistics, nên không có gì ngạc
nhiên khi QR hoạt động rất hiệu
quả trong việc quản lý hàng trong
kho bãi nhằm theo dõi dòng truân
chuyển hàng hóa và vật tư hiện có,
ra và vào kho bãi.
-Bao gồm các chức năng của một mã vạch thông thường, QR codes còn có thể lưu trữ đa
dạng các loại thông tin hơn:
 Số sê-ri của hàng hóa (parcel’s serial number)
 Mô tả chi tiết sản phẩm ( Product descriptions)
 Ngày giao hàng (Delivery date).
 Địa chỉ giao nhận (Destination/ address)
-Chỉ với một mã QR code duy nhất, các công ty logistics có thể lưu giữ tất cả thông tin chi
tiết của mặt hàng trên nhãn dán tồn kho cho mỗi hàng hóa, việc này làm đơn giản hóa công
việc của nhân viên bưu kiện rất nhiều vì chỉ cần điện thoại thông minh, họ có thể dễ dàng biết
được thông tin món hàng mình giao một cách chính xác chỉ với một thao tác quét mã, điều đó
tiết kiệm nhiều công sức cho nhân viên giao hàng cũng như có thể biết được đặc tính hàng
hóa, giúp việc giao hàng trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn, giảm thiểu sai sót và an toàn hơn.
-Mặc khác, tính năng tạo mã QR hàng loạt cho phép các công ty tạo nhiều mã QR duy nhất
cho các bưu kiện của họ. Điều đó đặc biệt tiết kiệm thời gian, đặc biệt là đối với các công ty
hậu cần lớn với hàng trăm nghìn gói hàng được luân chuyển hằng ngày.
2.Theo dõi hàng hóa trong quá trình vận chuyển ( Tracking the Parcel While in
Transit)
- Một vấn đề nan giải được đặt ra
cho các công ty logistics trong quá
trình vận chuyển hàng hóa là sự
chính xác về thời gian giao nhận.
Vì vậy mã QR động (dynamic QR
codes) là giải pháp hữu hiệu cho
các doanh nghiệp trong việc kiểm
soát lộ trình hàng hóa của mình. Mã
QR động cho phép khách hàng theo
dõi các gói hàng và lô hàng khi bưu
kiện di chuyển trong thời gian thực.

-Bất kì khi nào mã QR code dừng tại một nơi truân chuyển (một cơ sở hoặc nhà kho…), nhân
viên có thể quét mã để ghi lại tiến trình của bưu kiện đấy thông qua một bộ định vị mã QR.
Sau khi được quét, mã QR ấy sẽ hiển thị các thông tin bao gồm:
 Địa điểm và thời gian quét mã ( Location and time of the scan)
 Thiết bị được sử dụng (Devices used)
 Tổng số lần quét được thực hiện (Total number of scans made)
Thông qua mã QR động, công ty logistics có thể cập nhật thông tin của kiện hàng ấy mà
không cần phải thay thế bằng một mã QR khác. Đồng thời, phần mềm mã QR cho phép các
công ty vô hiệu hóa chức năng quét sau khi bưu kiện ấy được giao.
3. Hàng hóa đến đúng địa chỉ giao hàng
(Shipment to the Correct Delivery
Address)
Nhờ vào công nghệ tiên tiến và hệ thống
chuyển phát tốt hơn, khả năng thất lạc bưu
kiện đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, nó vẫn là
một trong những vấn đề đáng lo ngại đối với
các công ty logistics.
Dựa vào sự liên kết giữa mã QR và Google Maps, các bưu kiện hàng hóa có thể được vận
chuyển đến đúng địa chỉ giao hàng vào thời điểm chính xác.Khi quét, người chuyển phát có
thể thấy được địa điểm cần giao đã được mã hóa hiển thị trên điện thoại thông minh, từ đó
giúp việc giao hàng trở nên chính xác hơn.
Với khả năng định hướng tốt ấy của QR code, các công ty logistics có thể giảm tỉ lệ bưu kiện
bị thất lạc, giúp công ty tránh khỏi những rắc rối khi xử lý các bưu kiện bị thất lạc và khách
hàng cũng không phải nhờ sự hỗ trợ của dịch vụ chăm sóc khách hàng khi hàng hóa mình
nhận là không đúng.
4. Hướng dẫn về bưu kiện và chi tiết sản phẩm (đặc tính, kích cỡ, số lượng…)
(Parcel Instructions and Product Details)
- Việc cung cấp các thông tin chi tiết liên quan, cũng như hướng
dẫn về kiện hàng là một phần quan trọng trong công tác logistics.
Việc thông báo cho khách hàng về những thông tin cần thiết này
cho phép các công ty xử lý kiện hàng đó một cách cẩn thận và
đúng quy cách hơn để phù hợp với tính chất của hàng hóa để
tránh trường hợp làm hỏng hàng hóa trong quá trình xếp dỡ và
mở gói.
-Thông qua sự đa nhiệm về lưu trữ thông tin của mã QR, các công ty có thể lưu trữ những
hướng dẫn ấy ở các định dạng tệp khác nhau:
 PDF files
 Video hướng dẫn được lưu trữ trên cloud services
 Youtube video
 Campaigns on websites
Với thế mạnh của QR codes là có thể lưu trữ nhiều dạng thông tin khác nhau ấy mà nhiều
công ty logistics đã tận dụng triệt để vào những nhu cầu kinh doanh của họ. Một trong những
doanh nghiệp đã tận dung mã QR để biết chi tiết sản phẩm là ngành dược phẩm.
Trong thời gian gần đây, Liên minh Châu Âu (EU) đã thông qua luật về mã QR trong bao bì
sản phẩm thuốc, để khi khách hàng nhận được sản phẩm, họ có thể xác minh tính xác thực
của sản phẩm ấy và thông tin của các dược phẩm khác.

5. Vượt qua rào cản ngôn ngữ ( Multi-


Language Care Guide for the Parcel)
Logistics là một hoạt động kinh doanh
toàn cầu. Một sản phẩm được sản xuất ở
Trung Quốc hay Việt Nam có thể được xuất khẩu đến khắp nơi trên thế giới như Nga hay
Mỹ…Điều đó chứng tỏ những công ty logistics phải có chiến lược cụ thể để cung cấp thông
tin về kiện hàng của mình bất chấp rào cản ngôn ngữ.
Chỉ với QR code, các công ty có thể cung cấp hướng dẫn đa ngôn ngữ cho người tiêu dùng
thông qua sự liên kết của mã QR với các đường dẫn URL ứng với các quốc gia, ngôn ngữ
tương ứng (trên nguyên tắc mã QR phát hiện ngôn ngữ của thiết bị quét). Nó có thể lưu trữ
các trang cần cung cấp thông tin với ngôn ngữ phù hợp, điều này giúp ích rất nhiều cho khách
hàng và nhân viên khi muốn biết thêm thông tin từ kiện hàng đến từ quốc gia khác.
6. Hỗ trợ khách hàng và tiếp nhận phản hồi (Access to Customer Support and
Feedback)
Khi muốn biết thêm thông tin về quy trình đổi trả hay về
một số vấn đề khác, khách hàng chỉ cần scan QR code, khi
đó khách hàng sẽ được dẫn đến trang web nơi họ có thể trò
chuyện, gửi email và gọi đến bộ phận chăm sóc khách
hàng.
Bằng cách đơn giản hóa trong việc tiếp cận khách hàng,
khách hàng được khuyến khích trả lại hàng thay vì giữ lại
theo thói quen vì lo ngại thủ tục rườm rà, từ đó làm tăng sự
hài lòng của khách hàng.
QR codes trong hoạt động logistics đã cải thiện công tác vận chuyển và giao hàng của nhiều
công ty logistics trên toàn thế giới. Mã QR có thể đóng vai trò là giải pháp all-in-one cho
hàng trong kho bãi, giao hàng, luân chuyển hàng hóa và hướng dẫn chăm sóc…

Phân biệt sự giống nhau và khác nhau giữa QR code và Barcode

*Đi ểm chung:
- Đều có nhiệm vụ chính là cung cấp chức năng mã hóa dữ liệu bên trong. Từ đó hỗ trợ cung
cấp cho người sử dụng các thông tin về sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa phục vụ trong các hoạt
động kiểm kê, thanh toán, sắp xếp,…Giúp tăng sự tiện lợi và năng suất làm việc cho doanh
nghiệp, của hàng.
- Cả QR code và barcode đều có thể:
 Giúp kiểm tra hàng thật-giả (cần có sự kết hợp giữa nhà bán và ứng dụng kiểm tra)
 Truy xuất nguồn gốc sản phẩm-hàng hóa
 Hỗ trợ quản lý vấn đề bảo hành sản phẩm
 Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, truyền thông, marketing
 ….v..v
*Một số điểm khác biệt:
Đặc điểm Barcode QR code

Hình thức -Được trình bày dưới hình thức các sọc thẳng - Hiển thị dưới hình thức ma
hiển thị (thường là màu đen) với độ rộng khác nhau. trận điểm đặt trong mẫu
-Được đặt song song với nhau và ghi nhận hình học, thường là hình
thông tin theo một chiều vuông, ghi nhận thông tin 2
chiều
Khả năng lưu -Có thể mã hóa từ 8 - 25 ký tự ở định dạng -Chứa từ 1 - 7000 ký tự với
trữ thông tin Alphabet và số. Khi lượng thông tin tăng lên phong phú các định dạng
thì kích thước và chiều dài của mã vạch cũng hơn như chữ tượng hình, số,
sẽ tăng. ký tự đặc biệt. Cho phép
truy xuất từ tên miền dẫn
đến các địa chỉ khác một
cách dễ dàng.
Độ bền và -Mã Barcode cho phép truy xuất dữ liệu một có thể sửa lỗi và khôi phục
khả năng chiều và hiển thị chúng dưới dạng kẻ vạch lại dữ liệu nếu bề mặt bị trầy
khôi phục dữ song song nên khi bị hỏng, trầy xước thì dữ xước hoặc hư hỏng với sai
liệu bị lỗi liệu sẽ bị hỏng theo và không thể sửa chữa. số từ 7 - 30%. Bởi mã QR
Code có ma trận dày đặc bên
trong mã và cách sắp xếp hỗ
trợ sửa lỗi bên trong.
Tính tiện ích -Có thể đọc được bằng mắt thường nên có -Có thể sử dụng điện thoại
thể nhập liệu thủ công kể cả khi bê mặt mã bị thông minh để giải mã một
hỏng. Hơn thế nữa mã barcode đều có thể cách dễ dàng. Ta cũng có
được giải mã bởi bất kỳ máy quét nào trên thị thể thiết lập mã cho hầu hết
trường. các loại định dạng dữ liệu
mà không cần biết thêm
nhiều quy tắc tạo mã phức
tạp.
Tính bảo mật -Dễ dàng bị sao chép và sử dụng cho nhiều -Chỉ định danh cho một đối
đối tượng khác nhau bởi chúng mã hóa dữ tượng duy nhất. Chúng cho
liệu bằng sự khác nhau về kích thước các phép quản lý và cảnh báo đã
đường vạch song song và khoảng cách của qua sử dụng.
chúng.
Độ thẩm mỹ -Có hình ảnh sọc dài ngang, khi dữ liệu càng -Có dạng hình vuông, ta có
lớn thì mã sẽ càng dài. Chúng chiếm diện thể thu nhỏ phóng to mà
tích và gây khó khăn trong việc đọc mã nếu không làm ảnh hưởng đến
sử dụng máy quét bởi không thể hiển thị trên dữ liệu bên trong. Nên tính
cùng một mặt phẳng. thẩm mỹ cao khi sử dụng
loại mã vạch này.
Thiết bị giải -Chỉ cho phép máy quét mã vạch đọc theo -Mã hóa dữ liệu 2 chiều cho
mã chiều ngang với biên độ dao động từ 4 đến phép máy quét có thể đọc dữ
24 inch. liệu từ nhiều hướng. Có thể
quét được ở khoảng cách
lớn. Tuy nhiên, không phải
máy quét mã vạch nào cũng
có thể đọc được.

You might also like