Professional Documents
Culture Documents
A.Tìm hiểu về mã QR Code:: I. Tên gọi
A.Tìm hiểu về mã QR Code:: I. Tên gọi
- Ban đầu mã QR được dùng để theo dõi, quản lý thông tin các bộ phận trong dây chuyền sản
xuất xe hơi, và cũng vì tính ưu việt của QR có thể giải mã và phản hồi ở tốc độ nhanh nên
chúng là một trong các mã được sử dụng rộng rãi trong quản lý kiểm kê hay ứng dụng ở
nhiều lĩnh vực khác nhau của xã hội. Hiện tại, các mã QR code được sử dụng phổ biến nhất ở
Nhật Bản và Trung Quốc, và hiện là loại mã 2 chiều thông dụng nhất ở 2 đất nước này.
-Mã QR được công nhận là chuẩn quốc tế vào năm 2000 và người dùng di động ở Nhật đã
chấp nhận chuẩn này từ năm 2002. Dù Denso Wave vẫn giữ bằng sáng chế công nghệ nhưng
ai cũng có thể sử dụng mã QR mà không phải trả phí, miễn là tài sản trí tuệ này được dùng
theo chuẩn ISO/JIS.
- Có nhiều ứng dụng dùng riêng để
quét mã QR nhưng ngày càng nhiều
các ứng dụng phổ biến tự tích hợp công
cụ quét vào sản phẩm của mình. Đa số
những điện thoại smartphone hiện nay
(hay thậm chí một số loại camera
phone đời trước- tiêu biểu như Nokia
hay Blackberry) được NSX tích hợp
phần mềm đọc mã QR vào mà không
cần đến bên thứ 3 trong quá trình quét
mã bằng camera điện thoại. Điều này
làm cho việc nhập dữ liệu của người
dùng điện thoại cũng như quá trình
chia sẻ thông tin với nhau ( QR trên bưu thiếp, visit card…), thậm chí viết e-mail, thanh
thoán điện tử… được dễ dàng và nhanh chóng hơn.
-Năm 2016, Snapchat và iMessage hỗ trợ khả năng quét mã QR để thêm số liên lạc.
WhatsApp dùng mã QR để nhanh chóng truy cập ứng dụng phiên bản desktop. Android cũng
mới đưa ra tính năng tương tự để gửi tin nhắn SMS và MMS trên PC. Hiện nay có rất nhiều
các ứng dụng hỗ trợ Scan QRcode như Zalo, Momo,…
Biểu tượng mã QR có kích thước này có thể mã hóa 300 ký tự chữ và số.
-QR code có khả năng xử lý nhiều loại dữ liệu phức tạp, chẳng hạn như các ký tự số và chữ,
Kanji, Hiragama, chữ Khmer, chữ Hán, chữ Hebrew…ký hiệu, mã nhị phân và control codes.
Một đoạn chữ tiếng Nhật được mã hóa bởi mã QR
-Một tính năng khác vượt trội của mã QR là khi mã của chúng ta bị bẩn, hư hại một phần nhẹ
thì vẫn có thể đọc được dữ liệu. Bởi vì mỗi mã QR sẽ có một mức sửa lỗi nhất định (sử dụng
thuật toán sửa lỗi Reed-Solomon) để đảm bảo cho dữ liệu không bị mất đi, mức này càng cao
thì lượng thông tin chứa trên QR code sẽ giảm đi. Từ đó người dùng có thể tùy biến, chỉnh
sửa mã QR của mình để phục vụ cho nhiều mục đích khác nhau.
2. Timing Pattern
-Các ô vuông đen trắng được đặt xem kẽ nhau và chúng luôn bắt đầu và kết thúc bừng một
mô-đun tối nhằm giúp cho việc xác định tọa độ của QR code đồng thời cho biết kích thước
của ma trận dữ liệu.
(21x21) ( 25x25)
25x25
(45x45) (73x73)
3. Alignment Pattern
- Ở vùng phía dưới bên phải của QR code có một hình vuông chứa
hình vuông nhỏ khác bên trong, hoa văn này có tác dụng quan
trọng, giúp cho việc điều chỉnh lại những chênh lệch phát sinh do
camera bị lệch trong quá trình quét. Tùy thuộc vào lượng dữ liệu, nó
thậm chí có thể xuất hiện nhiều lần.
4. Phần phiên bản (Version information)
- Được xem là các phần tín hiệu với mục đích để xác định
để đọc được xem đây là phiên bản QR code nào, vì với
mỗi QR code sẽ có một mã định danh và một mã đọc
riêng, nên sẽ có cách đọc khác nhau đối với từng phiên
bản (nôm nha như để xác định xem đối phương đang
Ví dụ:
HELLO WORLD mã hóa 000001011
nhị phân
mặc định ô vuông đen là 1, ô vuông trắng là 0,
rồi theo thứ tự từ dưới lên trên-từ phải qua trái
rồi bắt đầu từ ô dưới cùng góc bên phải bắt đầu
tô
(chỉ mang tính chất minh họa)
- Ngoài ra, phần nội dung này sẽ có một vài đoạn mã để nhận biết được đây là loại nội dung gì
( số hay chữ, kí tự, cách đọc, độ dài đoạn mã…).
V. Các loại mã QR
-Hiện nay có 2 loại QR code: mã quét QR tĩnh và mã quét QR động.
a. Mã QR tĩnh
-QR code tĩnh chỉ có thể lưu trữ các thông tin thông qua các hình thức văn bản hay sau khi
quét mã sẽ dẫn tới trang web mà không cần chuyển hướng qua liên kết thứ cấp. Điều này
cũng có nghĩa là mã QR tĩnh không thể thay đổi hoặc chỉnh sửa sau khi đã hoàn tất. Nếu
muốn cập nhật thông tin thì cần phải tạo mã vạch QR mới.
b. Mã QR động
-Mã vạch QR động khác với QR code tĩnh, bạn tạo ra mã quét QR động có thể chỉnh sửa
ngay cả khi đã được in. Điều này giúp bạn có thể thay đổi một số thông tin, nội dung bất cứ
lúc nào bạn muốn. Mã QR động sau khi quét sẽ chuyển hướng cho người dùng đến trang đích
mà họ mong muốn.
-Bất kì khi nào mã QR code dừng tại một nơi truân chuyển (một cơ sở hoặc nhà kho…), nhân
viên có thể quét mã để ghi lại tiến trình của bưu kiện đấy thông qua một bộ định vị mã QR.
Sau khi được quét, mã QR ấy sẽ hiển thị các thông tin bao gồm:
Địa điểm và thời gian quét mã ( Location and time of the scan)
Thiết bị được sử dụng (Devices used)
Tổng số lần quét được thực hiện (Total number of scans made)
Thông qua mã QR động, công ty logistics có thể cập nhật thông tin của kiện hàng ấy mà
không cần phải thay thế bằng một mã QR khác. Đồng thời, phần mềm mã QR cho phép các
công ty vô hiệu hóa chức năng quét sau khi bưu kiện ấy được giao.
3. Hàng hóa đến đúng địa chỉ giao hàng
(Shipment to the Correct Delivery
Address)
Nhờ vào công nghệ tiên tiến và hệ thống
chuyển phát tốt hơn, khả năng thất lạc bưu
kiện đã giảm đáng kể. Tuy nhiên, nó vẫn là
một trong những vấn đề đáng lo ngại đối với
các công ty logistics.
Dựa vào sự liên kết giữa mã QR và Google Maps, các bưu kiện hàng hóa có thể được vận
chuyển đến đúng địa chỉ giao hàng vào thời điểm chính xác.Khi quét, người chuyển phát có
thể thấy được địa điểm cần giao đã được mã hóa hiển thị trên điện thoại thông minh, từ đó
giúp việc giao hàng trở nên chính xác hơn.
Với khả năng định hướng tốt ấy của QR code, các công ty logistics có thể giảm tỉ lệ bưu kiện
bị thất lạc, giúp công ty tránh khỏi những rắc rối khi xử lý các bưu kiện bị thất lạc và khách
hàng cũng không phải nhờ sự hỗ trợ của dịch vụ chăm sóc khách hàng khi hàng hóa mình
nhận là không đúng.
4. Hướng dẫn về bưu kiện và chi tiết sản phẩm (đặc tính, kích cỡ, số lượng…)
(Parcel Instructions and Product Details)
- Việc cung cấp các thông tin chi tiết liên quan, cũng như hướng
dẫn về kiện hàng là một phần quan trọng trong công tác logistics.
Việc thông báo cho khách hàng về những thông tin cần thiết này
cho phép các công ty xử lý kiện hàng đó một cách cẩn thận và
đúng quy cách hơn để phù hợp với tính chất của hàng hóa để
tránh trường hợp làm hỏng hàng hóa trong quá trình xếp dỡ và
mở gói.
-Thông qua sự đa nhiệm về lưu trữ thông tin của mã QR, các công ty có thể lưu trữ những
hướng dẫn ấy ở các định dạng tệp khác nhau:
PDF files
Video hướng dẫn được lưu trữ trên cloud services
Youtube video
Campaigns on websites
Với thế mạnh của QR codes là có thể lưu trữ nhiều dạng thông tin khác nhau ấy mà nhiều
công ty logistics đã tận dụng triệt để vào những nhu cầu kinh doanh của họ. Một trong những
doanh nghiệp đã tận dung mã QR để biết chi tiết sản phẩm là ngành dược phẩm.
Trong thời gian gần đây, Liên minh Châu Âu (EU) đã thông qua luật về mã QR trong bao bì
sản phẩm thuốc, để khi khách hàng nhận được sản phẩm, họ có thể xác minh tính xác thực
của sản phẩm ấy và thông tin của các dược phẩm khác.
*Đi ểm chung:
- Đều có nhiệm vụ chính là cung cấp chức năng mã hóa dữ liệu bên trong. Từ đó hỗ trợ cung
cấp cho người sử dụng các thông tin về sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa phục vụ trong các hoạt
động kiểm kê, thanh toán, sắp xếp,…Giúp tăng sự tiện lợi và năng suất làm việc cho doanh
nghiệp, của hàng.
- Cả QR code và barcode đều có thể:
Giúp kiểm tra hàng thật-giả (cần có sự kết hợp giữa nhà bán và ứng dụng kiểm tra)
Truy xuất nguồn gốc sản phẩm-hàng hóa
Hỗ trợ quản lý vấn đề bảo hành sản phẩm
Hỗ trợ hoạt động quảng cáo, truyền thông, marketing
….v..v
*Một số điểm khác biệt:
Đặc điểm Barcode QR code
Hình thức -Được trình bày dưới hình thức các sọc thẳng - Hiển thị dưới hình thức ma
hiển thị (thường là màu đen) với độ rộng khác nhau. trận điểm đặt trong mẫu
-Được đặt song song với nhau và ghi nhận hình học, thường là hình
thông tin theo một chiều vuông, ghi nhận thông tin 2
chiều
Khả năng lưu -Có thể mã hóa từ 8 - 25 ký tự ở định dạng -Chứa từ 1 - 7000 ký tự với
trữ thông tin Alphabet và số. Khi lượng thông tin tăng lên phong phú các định dạng
thì kích thước và chiều dài của mã vạch cũng hơn như chữ tượng hình, số,
sẽ tăng. ký tự đặc biệt. Cho phép
truy xuất từ tên miền dẫn
đến các địa chỉ khác một
cách dễ dàng.
Độ bền và -Mã Barcode cho phép truy xuất dữ liệu một có thể sửa lỗi và khôi phục
khả năng chiều và hiển thị chúng dưới dạng kẻ vạch lại dữ liệu nếu bề mặt bị trầy
khôi phục dữ song song nên khi bị hỏng, trầy xước thì dữ xước hoặc hư hỏng với sai
liệu bị lỗi liệu sẽ bị hỏng theo và không thể sửa chữa. số từ 7 - 30%. Bởi mã QR
Code có ma trận dày đặc bên
trong mã và cách sắp xếp hỗ
trợ sửa lỗi bên trong.
Tính tiện ích -Có thể đọc được bằng mắt thường nên có -Có thể sử dụng điện thoại
thể nhập liệu thủ công kể cả khi bê mặt mã bị thông minh để giải mã một
hỏng. Hơn thế nữa mã barcode đều có thể cách dễ dàng. Ta cũng có
được giải mã bởi bất kỳ máy quét nào trên thị thể thiết lập mã cho hầu hết
trường. các loại định dạng dữ liệu
mà không cần biết thêm
nhiều quy tắc tạo mã phức
tạp.
Tính bảo mật -Dễ dàng bị sao chép và sử dụng cho nhiều -Chỉ định danh cho một đối
đối tượng khác nhau bởi chúng mã hóa dữ tượng duy nhất. Chúng cho
liệu bằng sự khác nhau về kích thước các phép quản lý và cảnh báo đã
đường vạch song song và khoảng cách của qua sử dụng.
chúng.
Độ thẩm mỹ -Có hình ảnh sọc dài ngang, khi dữ liệu càng -Có dạng hình vuông, ta có
lớn thì mã sẽ càng dài. Chúng chiếm diện thể thu nhỏ phóng to mà
tích và gây khó khăn trong việc đọc mã nếu không làm ảnh hưởng đến
sử dụng máy quét bởi không thể hiển thị trên dữ liệu bên trong. Nên tính
cùng một mặt phẳng. thẩm mỹ cao khi sử dụng
loại mã vạch này.
Thiết bị giải -Chỉ cho phép máy quét mã vạch đọc theo -Mã hóa dữ liệu 2 chiều cho
mã chiều ngang với biên độ dao động từ 4 đến phép máy quét có thể đọc dữ
24 inch. liệu từ nhiều hướng. Có thể
quét được ở khoảng cách
lớn. Tuy nhiên, không phải
máy quét mã vạch nào cũng
có thể đọc được.