Professional Documents
Culture Documents
CÂU HỎI VẤN ĐÁP DOM201
CÂU HỎI VẤN ĐÁP DOM201
Lý thuyết
1. Trình bày 6 hình thức Mobile Marketing.
Tin nhắn viễn thông : Bao gồm SMS và MMS.
SMS (Short Message Services) : là một giao thức viễn thông cho phép gửi các thông
điệp dạng văn bản ngắn qua mạng không dây.
MMS (Multimedia Messaging Service) : là một tiêu chuẩn dành cho các hệ thống
nhắn tin trên điện thoại cho phép truyền đi những tin nhắn trong đó có chứa các phần
tử đa phương tiện (hình ảnh, âm thanh, phim ảnh, văn bản định dạng) mà không chỉ
có ký tự như SMS.
- Là một giao thức viễn thông cho phép 3 điểm khác biệt
SMS gửi các thông điệp dạng văn bản ngắn giữa SMS và MMS:
qua mạng không dây.
+ Giới hạn kí tự.
- Là một tiêu chuẩn dành cho các hệ thống
+ Định dạng nội
nhắn tin trên điện thoại cho phép truyền
dung
đi những tin nhắn trong đó có chứa các
MMS phần tử đa phương tiện (hình ảnh, âm + Định giá tin nhắn.
thanh, phim ảnh, văn bản định dạng) mà
không chỉ có ký tự như SMS.
OTT( Over - Tin nhắn OTT là hình thức gửi tin nhắn với nội dung đa
-the-top) phương tiện (như hình ảnh, tin nhắn, gọi điện) qua môi trường
Internet bằng các ứng dụng trên các thiết bị di động. Không ai
có thể can thiệp được vào hoạt động này
Nội dung gửi không dấu, không viết tắt các nội dung không phổ biến.
Không gửi các nội dung mang tính chất nhạy cảm thuộc các lĩnh vực pháp
luật cấm.
Nội dung gửi có hotline hoặc website, để tránh lỗi hiển thị giữa đường dẫn và
chữ phải cách một khoảng trắng sau đường dẫn hoặc hotline.
Nội dung quảng cáo khi kết thúc câu luôn luôn phải có dấu chấm câu để phân
biệt với cú pháp từ chối.
Nên kiểm soát số ký tự trong nội dung để tránh sai sót chi phí.
Tránh sử dụng các ký tự đặc biệt trong nội dung tin nhắn.
4. Trình bày về các công nghệ giao tiếp trường gần, ứng dụng, ví dụ minh họa
Các công nghệ giao tiếp trường gần : NFC và QR code.
Là công nghệ giao tiếp trường gần, sử dụng cảm ứng từ trường để
thực hiện kết nối giữa các thiết bị khi có sự tiếp xúc trực tiếp hay
NFC để gần nhau, khoảng cách truyền dữ liệu ngắn (4 cm) nên công
nghệ NFC được xem là an toàn. Thiết bị được trang bị NFC
thường là điện thoại di động.
Là loại mã vạch 2D bao gồm các điểm đen trên nền trắng.
QR code Mã có thể đọc bằng điện thoại với sự hỗ trợ của camera hay máy
đọc mã vạch.
Ứng dụng và ví dụ
NFC Nhận dạng cá nhân
Mua vé
Thẻ chấm công
Giảm giá, khuyến mại.
Thanh toán
Làm chìa khóa vật lý.
Sử dụng phương tiện công cộng.
Đăng nhập máy tính.
Xác thực và bảo vệ.
Chạm để xem thông tin.
Chia sẻ hình ảnh cho người khác.
Quét mã xem thông tin sản phẩm.
Thanh toán chuyển khoản.
QR code Đăng nhập và một app ( fb, tiktok).
Tham gia cộng đồng (group zalo,...).
Chia sẻ tài khoản cá nhân.
6. Nêu cách tối ưu UX/UI trên Mobile. Quy tắc ngón tay cái là gì?
6.1. Các tiêu chí để tối ưu UX/UI :
Sử dụng các khoảng trắng (white space) : Khoảng trắng được chia làm 2 loại.
- Khoảng trắng chủ động: khoảng trống không gian được cố tình tạo ra trong mô hình
thiết kế nhằm làm rộng mở website và nhấn mạnh một yếu tố nào đó.
- Khoảng trắng bị động: Khoảng trống xung quanh giữa các dòng, chữ do quá trình
dàn trang không thể hiện ý đồ thiết kế.
Tối ưu tốc độ tải trang
Sử dụng CTA thu hút
Tạo Hyperlink nổi bật
- In đậm, đổi màu hoặc gạch chân cho nổi bật hyperlink.
- Tự động underline (gạch chân) cho dòng hyperlink.
Sắp xếp bố cục nội dung hợp lý
Sử dụng hình ảnh và tiêu đề
Sự đồng bộ trên các trang
- Kích cỡ tiêu đề, kiểu chữ
- Màu sắc
- Loại nút CTA
- Khoảng cách giữa các phần, các chữ
- Pallet màu, ….
Trang báo lỗi và chuyển hướng.
Mục đích tối ưu UX/UI :
Thu hút và giữ chân khách hang.
Tạo sự rõ ràng, mạch lạc.
Tăng tỷ lệ chuyển đổi.
Tăng doanh thu.
Tiết kiệm thời gian và chi phí.
Mở rộng phạm vi tiếp cận.
6.2. Bố cục điều hướng – Quy tắc ngón tay cái:
Cân nhắc về khoảng cách, độ rộng của nút và điều hướng nội dung. Cũng giống như
với các ứng dụng, người dùng chạm, lướt nội dung bằng ngón tay cái, lưu ý khoảng
cách di chuyển của ngón tay để điều hướng cho phù hợp nhất
7. Trình bày điểm giống và khác nhau giữa SEO Mobile và SEO PC. Plug-in
AMP là gì?
Điểm giống và khác nhau giữa SEO Mobile và SEO PC :
Plug – in AMP :
AMP là phiên bản mobile web hỗ trợ tăng tốc độ load trang trên di động các trang
AMP đã được xác thực được lưu trong bộ nhớ cache AMP của Google và điều này
cho phép tải trang nhanh hơn đem đến trải nghiệm tuyệt vời cho người dùng.
Các trang có phiên bản Amp hợp lệ sẽ được phân phát trong kết quả trên thiết bị di
động. Được hiển thị dưới dạng băng chuyền phía trên phần còn lại của kết quả cho
chủ đề cụ thể.
8. Nêu những cách giúp tăng tốc độ tải trang trên Mobile
Tối ưu ảnh : dung lượng nhỏ hơn 100kb, kịch thước theo tỷ lệ ảnh phù hợp: 2x1, 3x2,
1x1.
Gỡ plup – in ko cần thiết.
Mua hosting lớn.
Cài đặt phiên bản AMP (Accelerated Mobile Pages).
Các công cụ sử dụng kiểm tra tốc độ tải trang trên Mobile:
- https://pagespeed.web.dev/.
- https://www.webpagetest.org/.
- https://gtmetrix.com/.
9. Wireframe, User Case và User Flow là gì? Nêu quy trình xây dựng 1 app
mobile
Wireframe : Là xây dựng bộ khung cơ bản của ứng dụng, thể hiện tính năng chính,
chế độ xem và mối quan hệ giữa các tính năng .Các quyết định về nội dung và vị trí
đặt trên ứng dụng được đưa ra trong giai đoạn này
User Case (Trường hợp sử dụng) : Là “Một kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phần
mềm và hệ thống để nắm bắt yêu cầu chức năng hệ thống. Use Case mô tả sự tương
tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài (Actor) và hệ thống.”
User Flow : Là một hình thức giúp cho công ty, doanh nghiệp có thể chủ động hơn
trong dịch vụ khách hàng. Giúp tăng tỉ lệ chuyển đổi khách hàng cho các website
thương mại điện tử bởi nó có thể giúp cho khách hàng không phải loay hoay khi tiếp
cận sản phẩm hay dịch vụ của bạn và nảy sinh ra những vấn đề gây ảnh hưởng đến
quá trình chuyển đổi.
Quy trình xây dựng 1 app mobile :( Bao gồm 7 bước )
Xây dựng luồng hoạt động, tính năng trên ứng
Workflow -
dụng di động để đảm bảo cung cấp trải
Appflow (Quy trình
Bước 1 nghiệm và thông tin, giá trị tốt nhất cho người
làm việc - Luồng
dùng sử dụng.
ứng dụng)
Nối Prototype.
Mô phỏng thiết kế giao diện và trải nghiệm
Mockup Mobile
người dùng trên ứng dụng, đảm bảo đáp ứng
Bước 2 Apps (Mô hình ứng
các nguyên tắc về UI/UX và nhận diện thương
dụng di động)
hiệu.
Mobile Application Các ngôn ngữ lập trình (Programming) và
Programming (Lập đánh dấu (Markup) được sử dụng cho giai
Bước 3
trình ứng dụng di đoạn phát triển này bao gồm Java, Swift, C#
động) và HTML5.
Các tính năng cần được kiểm thử:
- Tính năng.
Mobile App Testing
- Giao diện.
Bước 4 (Thử nghiệm ứng
- Trải nghiệm.
dụng di động)
- Hiệu suất.
- Bảo mật.
Xuất bản là quy trình cung cấp ứng dụng đến
người dùng, gồm 2 bước:
Publishing (Xuất
Bước 5 Xây dựng phiên bản phát hành của ứng dụng.
bản)
Phân phối phiên bản phát hành đến người
dùng
Tiếp thị cho ứng dụng là việc xây dựng nhận
Push Install –
thức, thu hút người dùng mới và giữ chân
Bước 6 Marketing (Cài đặt
người dùng cho ứng dụng thông qua quảng
đẩy - Tiếp thị)
cáo, vị trí hiển thị và khuyến mại.
Lý do căn bản và quan trọng nhất cho các bản
Update Version cập nhật là nhằm cải thiện trải nghiệm người
Bước 7
(Bản nâng cấp) dùng. Tuy nhiên, cũng có nhiều lợi ích khác
của việc cập nhật ứng dụng.
10.4 loại ứng dụng di động là gì? Nêu những cách tăng lượt tải app
4 loại ứng dụng di động :
Được thiết kế bằng mã và ngôn ngữ lập trình dành riêng
Native App - Ứng cho một hệ điều hành cụ thể (Android hoặc iOS). Do
Dụng Di Động Gốc đó, ứng dụng được điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu
của nền tảng cụ đó.
Là một trang web được thiết kế trông giống như một
Web App - Ứng Dụng
ứng dụng dành cho thiết bị di động chỉ có thể được truy
Web
cập thông qua trình duyệt web.
Là ứng dụng có thể được tải xuống và cài đặt trên nhiều
Hybrid App - Ứng nền tảng di động như Android và iOS. Nó được xây
Dụng Lai dựng theo cách cho phép các nhà phát triển sử dụng
cùng một mã cho tất cả các hệ điều hành.
Ứng dụng đa nền tảng (Cross-platform App) cũng
Multi-Platform App -
tương đồng với ứng dụng lai về khả năng chia sẻ mã.
Ứng Dụng Đa Nền
Nó cho phép các nhà phát triển viết mã cho ứng dụng
Tảng
một lần và sử dụng lại nó trên các nền tảng khác nhau
Những cách tăng lượt tải app : (Có 4 cách thức thúc đẩy cài đặt ứng dụng)
Paid Ads - Mobile Ads Networks.
Aso - App Store Optimization - Tối Ưu Tìm Kiếm Trên Kho Tải Ứng Dụng.
Influencer Marketing - Tiếp Thị Người Ảnh Hưởng.
Incentivized Ads - Quảng Cáo Khuyến Khích.
11.Phân biệt SEO và ASO
SEO ASO
Công cụ tìm kiếm
Google | Bing | Yahoo Apple App Store | Google Play
On – fage
Thẻ tiêu đề | Heading | Keyword Tiêu đề app | Mô tả | Keyboard (iOS)
| Tốc độ trang | Tỉ lệ thoát | Chỉ số dùng | Tỉ lệ gỡ cài đặt
Off – fage
Link | Anchor text | Chỉ số social Backlink | Rating & review | Chỉ số tải
Mục tiêu
Lượng truy cập (Traffic) Lượt tải (Download)
14.Nêu những cách kiếm tiền từ di động ( Có 2 cách kiếm tiền phổ biến) :
Tham gia chương trình Affiliate :
Là một một chương trình thỏa thuận giữa một nhà bán lẻ trực tuyến và một nhà phát
triển ứng dụng ( app/website). Nhà bán lẻ trực tuyến sẽ trả tiền hoa hồng cho các đơn
hàng/lưu lượng truy cập được giới thiệu từ nhà phát triển ứng dụng.
VD :
Chú thích :
Là giá mà nhà quảng cáo trả cho nhà xuất bản cho
mỗi 1.000 (mille) lần quảng cáo được hiển thị.
Ưu điểm : Chỉ cần hiển thị quảng cáo và nhận tiền
Cost per Mile (CPC)
Nhược điểm : Biên độ lợi nhuận rất nhỏ, nếu ứng
dụng nhắm đúng khách hàng mục tiêu thì doanh
thu click chuột lớn hơn rất nhiều.
Nhà quảng cáo chỉ trả tiền cho nhà phát triển ứng
dụng khi một quảng cáo được click vào
Cost per Click (CPC) Ưu điểm : Có thể yêu cầu mức giá cao hơn cho
từng chiến dịch
Nhược điểm : tỷ lệ nhấp chuột đôi khi thấp
Nhà phát triển ứng dụng dụng sẽ nhận được tiền
khi quảng cáo được click và dẫn đến một hành
động cụ thể được xác định trước ( đăng ký, mua
hàng…
Cost per Action (CPA) Ưu điểm : Mang lại doanh thu lớn nhanh chóng
nếu ứng dụng nhắm đúng khách hàng mục tiêu
Nhược điểm : rủi ro cao hơn khi quảng cáo hiển
thị, người dùng click chuột nhưng không hành
hành động theo mong muốn
Cost per Install (CPI) Nhà phát triển nhận được tiền khi có lượt tải ứng
dụng
Ưu điểm : tỷ suất lợi nhuận cao
Nhược điểm : đòi hỏi nhiều kỹ năng và các chiến
dịch cần được theo dõi chặt chẽ và liên tục tối ưu
hóa.
Demo
1. Demo triển khai tin nhắn SMS bằng công cụ SMS Pro
2. Demo triển khai Email cho Mobile bằng Getresponse
3. Demo bài viết chuẩn SEO trên Mobile
4. Demo bài viết Facebook tối ưu cho Mobile
5. Demo Google Search Console, Google Analytic
6. Demo Google ADs (Quảng cáo tìm kiếm, quảng cáo hiển thị GDN)
7. Demo Screaming Frog, Seoquake
8. Demo Facebook ADs cho Mobile
9. Demo Prototype Figma, User Flow
10. Demo tối ưu Shopee/Tiktok/TiktokShop cho mobile