Professional Documents
Culture Documents
Lý thuyết Mobile Marketing
Lý thuyết Mobile Marketing
➔ Tiếp thị di động là bất kỳ hoạt động tiếp thị nào được thực hiện thông qua
mạng lưới mà người tiêu dùng liên tục kết nối bằng thiết bị di động cá
nhân
○ Ưu điểm:
■ Điện thoại di động luôn được mang theo bên người.
■ Ít tốn kém hơn so với việc thiết kế hình ảnh, nội dung chạy
quảng cáo trên máy tính.
■ Các chương trình ưu đãi dễ phát hành hơn, tiếp cận khách
hàng dễ hơn trên thiết bị di động. Ngoài ra, khách hàng có
thể dùng thông tin ưu đãi đó mang đi khắp nơi, chỉ cần có
mang theo điện thoại là dùng được.
■ Các nội dung được ưu tiên thiết lập sao cho phải thích hợp
với phạm vi của màn hình điện thoại, vì vậy người sáng tạo
nội dung có thể dựa trên các điều kiện cơ bản để thiết kế phù
hợp.
■ Điện thoại di động tương tác trực tiếp với người dùng trên,
điều này cho phép được cá nhân hóa ở mức độ lớn. Nhờ vào
đó, doanh nghiệp có thể bắt đầu đối thoại trực tiếp với khách
hàng và nhận phản hồi lập tức qua tin nhắn văn bản.
○ Nhược điểm:
■ Quyền riêng tư: Việc lưu trữ và sử dụng dữ liệu cá nhân của
khách hàng trên các thiết bị di động có thể gặp rủi ro khi bị
xâm nhập bởi bên thứ ba. Điều này có thể gây hậu quả
nghiêm trọng đến uy tín và lòng tin của khách hàng đối với
thương hiệu.
■ Làm tăng chi phí cho người dùng: Việc truyền tải nhiều
video có dung lượng lớn qua các thiết bị di động có thể ảnh
hưởng đến dung lượng dữ liệu hàng tháng mà người dùng
đăng ký. Doanh nghiệp cần cân nhắc và tối ưu hóa nội dung
mobile marketing để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực lên
người dùng.
■ Việc theo dõi vị trí của người dùng: Mặc dù việc sử dụng
thông tin vị trí có thể cung cấp trải nghiệm cá nhân hóa và
dịch vụ tốt hơn cho người dùng, nhưng nhiều người phản đối
việc thu thập thông tin vị trí của họ cho mục đích tiếp thị.
● Các hình thức Mobile MKT hiện tại ( SMS, MMS, app trên di động,
QR code, các voucher mua sắm trực tuyến, quảng cáo hiển thị, website
tương thích với thiết bị di động, định vị vị trí, các game trên di động
tích hợp MXH di động)
○ SMS - Short Message Services là một giao thức viễn thông cho
phép gửi các thông điệp dạng văn bản ngắn qua mạng không
dây.
○ MMS- Multimedia Messaging Service là một tiêu chuẩn dành
cho các hệ thống nhắn tin trên điện thoại cho phép truyền đi những
tin nhắn trong đó có chứa các phần tử đa phương tiện (hình ảnh,
âm thanh, phim ảnh, văn bản định dạng) mà không chỉ có ký tự
như SMS.
○ Mobile App MKT hay còn gọi là Tiếp thị ứng dụng di động là quá
trình QC và quảng bá cho một ứng dụng di động cụ thể. Nó đại
diện cho hành trình của doanh nghiệp hoặc công ty trong việc
tương tác với người dùng của họ. Hành trình này bao gồm mọi
tương tác của người dùng, từ lúc họ mới biết đến và tìm hiểu về
ứng dụng cho đến khi họ trở thành người dùng trung thành.
○ In game Mobile MKT ( MKT trong game mobile ) là một phương
pháp QC sử dụng để tương tác với người chơi thông qua nhiều
cách khác nhau. Bằng cách tích hợp QC video trong quá trình chơi,
chèn hình ảnh, hiển thị hộp thoại nhỏ chứa nội dung QC, thương
hiệu có thể kích thích sự tò mò của người xem và kéo dài thời gian
tiếp cận thông qua trò chơi. Tùy thuộc vào giao diện và ngân sách
tiếp thị, QC của thương hiệu có thể xuất hiện dưới dạng cửa sổ bật
lên, hình ảnh toàn trang, clip tương tác hoặc thậm chí là một QC
với liên kết tải xuống ứng dụng.
○ QR code là một hình thức phổ biến được nhiều doanh nghiệp áp
dụng hiện nay vì nó cho phép bạn tự do điều chỉnh việc khách hàng
tiếp cận trực tiếp trang web của doanh nghiệp hoặc đưa họ đến sản
phẩm cụ thể cần tiếp thị. Bằng cách tạo một kịch bản hấp dẫn sau
khi khách hàng quét mã QR code, bạn có thể tạo sự hứng thú và để
lại ấn tượng tốt trong lòng khách hàng.
○ Mobile MKT ( Email di động ): Mỗi một số điện thoại đều sẽ tồn
tại một tài khoản email. Chỉ cần thiết kế hình ảnh, áp phích tiếp thị
tương thích với thiết bị di động và gửi qua email là có thể dễ dàng
gửi thông tin đến với khách hàng. Bên cạnh đó, chi phí trả cho
chiến lược Mobile MKT này cũng không cao nên thường được các
doanh nghiệp sử dụng thường xuyên.
○ MXH di động ( Mobile MKT ) giúp KH nhận được ưu đãi, quà
tặng của DN thông qua những ứng dụng đã cài đặt sẵn trong thiết
bị DĐ của mình.
○ Mobile Search Ads ( QC tìm kiếm ) đang trở thành một phương
pháp phổ biến, đặc biệt khi GG đang là trang web tìm kiếm hàng
đầu hiện nay. Hầu hết mn đều sd GG để tìm kiếm thông tin, và DN
có thể triển khai QC để hiện thị các ưu đãi thích hợp trên nền tảng
này.
○ Location - based MKT ( MKT dựa trên vị trí ) Định vị qua điện
thoại DĐ bằng công nghệ GPS đang được ứng dụng và phát triển
cực kỳ mạnh mẽ trong thời buổi hiện nay. Hình thức Mobile MKT
này sẽ giúp định vị vị trí của nhóm KH tại phạm vi mà DN quyết
định, QC phù hợp sẽ được hiển thị trên điện thoại DĐ giúp KH tìm
kiếm thương hiệu đơn giản hơn.
○ WAP ( giao thức ứng dụng không dây ) là một dạng trang web
trên thiết bị DĐ, cho phép DN đăng tải hình ảnh và video chứa
thông tin chi tiết về sản phẩm mà họ muốn quảng bá đến KH.
○ NFC ( kết nối không dây trường gần ) là một công nghệ sử dụng
cảm ứng từ trường để kết nối giữa các thiết bị khi chúng tiếp xúc
hoặc gần nhau. VN cũng đang bắt đầu áp dụng NFC trong nhiều
lĩnh vực đa dạng như thanh toán đơn , vé xe điện tử.
● Lưu ý khi triển khai Mobile MKT
○ Đặt mình vào vị trí KH : Hãy suy nghĩ như một KH để MKT hiệu
quả. Rõ ràng, KH không muốn bị spam, không muốn nhận được
những thông tin không hữu ích gì cho họ. Nếu bạn không cung cấp
cho họ một thứ gì đó có lợi cho KH. Họ sẽ chỉ xem tin nhắn của
bạn như rác và sẽ quay lưng đi không trở lại. Để tránh khỏi rủi ro
mất khách, hãy luôn nhớ tầm quan trọng của việc cung cấp nội
dung chất lượng, đáp ứng nhu cầu KH. Cần hiểu KH bạn có thể
đem lại những trải nghiệm hoàn hảo và thu hút được KH trong
chiến dịch MKT trên DĐ của mình. Luôn đặt ra những câu hỏi: KH
muốn nhận lại được gì? Tại sao?
○ Khuyến mãi độc quyền: Đừng làm phiền KH bằng những tin
nhắn QC hay những thông điệp chào hàng. Hãy chứng minh, tin
nhắn của bạn có giá trị khi chúng đem lại cho KH một cái giá hời
hay một khuyến mại nào đó. Rõ ràng, KH sẽ cảm thấy được hưởng
lợi nếu DN có chiến lược MKT trên điện thoại như vậy.
○ Hãy liên hệ đúng lúc: Đừng quên để tâm vào những nỗ lực truyền
thông của bạn. Thời gian liên hệ là rất quan trọng. Hãy có mặt vào
lúc KH có nhu cầu cao nhất và gửi tin nhắn có liên quan nhất.
Ngay khi họ đang nghĩ xem cần phải đi đâu để ăn tối vào lúc chiều,
hãy nhắn cho họ tin nhắn về khuyến mãi ăn tối. Đừng nhắn tin QC
về điều hòa khi thời tiết mát mẻ, dễ chịu,... Rõ ràng để MKT hiệu
quả phải kết hợp với thời gian hợp lý.
○ Tối ưu hóa mọi chi tiết: Đừng đánh giá thấp tầm quan trọng của
việc cung cấp một trải nghiệm cho KH. Khi các KH dùng DĐ để
xem tin QC của bạn có nghĩa là ở những bước tiếp theo như đặt
hàng, xem thêm thông tin, họ không muốn dùng máy tính để xem
nữa. Nên hãy chắc chắn rằng những tin nhắn điện thoại có nội dung
rõ ràng, đầy đủ và hiển thị tốt nhất trên các nền tảng điện thoại.
Nên gửi kèm hình ảnh, bạn nên sử dụng những hình ảnh có dung
lượng nhỏ. Ngoài ra, hãy để ý tới các link đặt mua hay nút đặt mua
có ở vị trí thuận lợi cho người dùng nhìn thấy và bấm click hay
không. Điều đó có nghĩa, một người làm MKT trên điện thoại di
động phải hiểu rõ được thói quen sử dụng, đặc điểm của các loại
điện thoại hiện giờ có thể tối ưu hóa mọi chi tiết.
○ Chú ý tới địa phương: Rõ ràng khi một người nhìn thấy tin nhắn
QC, muốn tìm hiểu hoặc có ý định mua sản phẩm, họ không đặt
hàng ở nơi xa lắc xa lơ đầu kia đất nước, họ sẽ tìm hiểu và mua
hàng ngay tại địa phương mình. Nên khi gửi tin nhắn MKT, việc
không nghiên cứu trước nơi ở của KH là sai lầm - trừ khi công ty
có đại lý ở mọi vùng. Và rất nhiều KH khi nhận được tin nhắn tiếp
thị không đủ kiên nhẫn để tìm kiếm thông tin thêm, vậy nên những
thông tin như địa chỉ, số điện thoại liên lạc của DN phải được đề
cập.
2. Tiếp thị qua tin nhắn di động
● SMS - MMS
○ SMS - Short Message Services là một giao thức viễn thông cho
phép gửi các thông điệp dạng văn bản ngắn qua mạng không dây.
○ MMS- Multimedia Messaging Service là một tiêu chuẩn dành
cho các hệ thống nhắn tin trên điện thoại cho phép truyền đi những
tin nhắn trong đó có chứa các phần tử đa phương tiện (hình ảnh,
âm thanh, phim ảnh, văn bản định dạng) mà không chỉ có ký tự
như SMS.
○ Sự khác biệt giữa SMS MKT và SMS thông thường
● SMS Brandname
○ Tin nhắn thương hiệu là một công cụ quảng cáo hướng đến khách
hàng thông qua tin nhắn sms với Tên- Thương- Hiệu nằm trong
phần người gửi, là tin nhắn 1 chiều.
○ " SMS BrandName được tin tưởng vì có ưu điểm tạo lòng tin
cho người nhận, không lo hiểu lầm với các loại tin nhắn rác,
spam nhờ việc tên thương hiệu phải thông qua sự kiểm chứng và
đăng ký của nhà mạng.”
○ Doanh nghiệp thông thường: Brandname không quá 11 ký tự, bao
gồm khoảng trắng, không có ký tự đặc biệt, viết liền không dấu.
○ Brandname theo tên miền thì nhà mạng chỉ đồng ý với tên miền có
đuôi dạng .vn - .com - .com.vn và phải có dấu xác nhận từ Bộ
Công Thương.
○ SMS Brandname sử dụng trong những trường hợp nào?
■ Chăm sóc và nuôi dưỡng khách hàng
■ Giới thiệu event, sản phẩm mới, KM mới
■ Nhập mã bảo mật
■ Xác nhận đăng ký TK hoặc quy trình thanh toán
○ Key metrics: đánh giá hiệu quả chiến dịch SMS Marketing.
■ Số tin nhắn được gửi đi thành công
■ Số lượng chuyển đổi: số click, số liên hệ, form đăng ký,…
■ Doanh thu
■ Chi phí/ Chuyển đổi
○ Thủ tục đăng ký SMS Brandname
■ Brandname có độ dài tối đa là 11 ký tự không dấu, bao gồm
cả khoảng trắng
■ Để đăng ký brandname, chúng ta cần chuẩn bị một số thủ
tục:
■ Lệ phí hồ sơ khai báo: 200.000đ
■ Giấy ĐKKD
■ Ảnh chụp/ scan 2 mặt CCCD của người đại diện pháp luật
■ Một số giấy tờ bổ sung khác (tùy theo ngành nghề)
■ Thời gian xét duyệt: tối đa 7 - 10 ngày làm việc, kể từ thời
điểm hoàn tất hồ sơ.
■ Nếu không sử dụng brandname, thị trường có cung cấp dịch
vụ cho thuê đầu số: 8xxx; 9xxx;...
■ Có 2 loại hình sms marketing chính: Quảng cáo & Chăm
sóc khách hàng
■ Brandname (tên thương hiệu): tối đa 11 ký tự, tính cả
khoảng trắng, không dấu (QUY ĐỊNH).
■ Số ký tự trong nội dung tin nhắn: tối đa 160 ký tự (không
dấu); 70 ký tự (có dấu). Nếu vượt quá số ký tự trên thì tin
nhắn vẫn được gửi đi NHƯNG mất thêm phí (tính thành tin
nhắn thứ 2,3,...)
■ Trong một ngày, các nhà mạng sẽ có khung giờ quy định
không nhận tin nhắn từ sms marketing để tránh làm phiền
khách hàng.
■ Nội dung tin nhắn cần chú ý tới cá nhân hóa người nhận
■ Liên tục “làm sạch” dữ liệu khách hàng (kiểm tra SĐT xem
còn hoạt động không, SĐT đúng tên chủ sở hữu chưa; thời
gian mua hàng, sản phẩm KH mua là gì,...) để có được chất
lượng gửi sms marketing tốt nhất
■ Chú ý phải đo lường hiệu quả sau mỗi chiến dịch sms
marketing
■ Các nội dung sau khi nhập vào phần mềm sẽ cần gửi Nhà
mạng duyệt thì mới được gửi tới Khách hàng
➔ Chi phí của SMS MKT phụ thuộc vào yếu tố nào? Số lượt tin nhắn gửi đi,
ký tự của mỗi tin nhắn, tần suất tin nhắn gửi cho KH, nhà cung cấp nhà
mạng SMS.
■ Số ký tự tối đa SMS: 160 ký tự, tính cả khoảng trắng (nếu có
dấu thì khoảng 70 ký tự).. Nếu vượt trên 160 ký tự sẽ vẫn
gửi được nhưng bị tính thêm phí tương ứng
■ Có khung thời gian người nhận không nhận được tin nhắn
trong ngày từ chiến dịch sms marketing (tùy từng nhà mạng
sẽ quy định các khung giờ khác nhau)
■ Nội dung SMS được cá nhân hóa người dùng sẽ có hiệu quả
tốt hơn so với nội dung gửi chung chung.
■ Đơn giá/ sms phụ thuộc vào các yếu tố chính:
● Nhà mạng (sđt người nhận)
● Đơn vị cung cấp dịch vụ
● Lĩnh vực kinh doanh của Doanh nghiệp
● Loại hình gửi sms marketing
○ Lưu ý nội dung gửi tin nhắn SMS Brandname
■ Nội dung gửi không dấu, không viết tắt các nội dung không
phổ biến.
■ Không gửi các nội dung mang tính chất nhạy cảm thuộc lĩnh
vực pháp luật cấm.
■ Nội dung gửi có hotline hoặc website để tránh lỗi hiển thị
giữa đường dẫn và chữ phải cách một khoảng trắng sau
đường dẫn hoặc hotline.
■ Nội dung QC khi kết thúc câu luôn luôn phải có dấu chấm
câu để phân biệt với cú pháp từ chối.
■ Nên kiểm soát số ký tự trong nội dung để tránh sai sót chi
phí.
■ Tránh sử dụng các ký tự đặc biệt trong nội dung tin nhắn.
Phân biệt các tin nhắn CSKH và tin nhắn QC.
Lấy ví dụ về tin nhắn CSKH và tin nhắn QC cho doanh nghiệp của mình.
Tin nhắn [QC] Giam 15% nhan dip Tet can ke moi nha khi quy
Quảng cáo khach mua cac san pham tai https://carnationshop.com/. Chi
tiet LH 180099 (0đ). Tu choi QC, soan TC gui 1999.
Tin nhắn Quy khach duoc cong 500 diem tich luy khi mua sam tai
CSKH Carnation Shop vao ngay 12/01/2024. Truy cap
https://carnationshop.com/ de kiem tra tong diem. Tran
trong.
1. Mục đích
- QC: giới thiệu chương KM, tăng cơ hội mua hàng
- CSKH: Chăm sóc, nuôi dưỡng khách hàng
-Đối tượng gửi: Quảng gửi cho khách hàng đã mua hàng khách mới (Khảo sát,
thu nhập bản tin nhận email,
-mini game Fb, Đăng ký trên App)
-—> Tin nhắn CKS: Khách hàng đã mua hàng rồi —> Chăm sóc
2. Hình thức, bố cục nội dung
+ Tin nhắn QC: Có chữ QC ở đầu tin nhắn, CSKH không có
+ Có cú pháp từ chối quảng cáo ở cuối tin nhắn, CSKH không có cú pháp từ
chối quảng cáo
3. Nội dung
+ Tin nhắn QC: nội dung khuyến mại, giảm giá, nội dung quảng cáo -
+ Tin nhắn CSKH: Nội dung tri ân khách hàng, mua 2 tặng 1, chúc mừng sinh
nhật, thông báo điểm thưởng,
thông báo xác nhận thông tin
4. Cá nhân hóa nội dung
+ QC: Không có nhân hóa được tin nhắn
+ CSKH: Cá nhân hóa được nội dung
5. Thời gian gửi SMS
- Tin nhắn quảng cáo: Gửi giờ 8-11h30, 13h30-18h
- Tin nhắn CSKH gửi bất cứ lúc nào
Tần suất gửi
- Tin nhắn QC: Không quá 3 tin/ngày
Tối ưu chi tiết nội dung tin nhắn SMS:
- Mở đầu: Chứa thông tin, sự kiện nổi bật: Khuyến mại, tri ân, quà tặng, ngày sự
kiện sinh nhật
- Nội dung: Giải thích thêm nội dung sự kiện, giá trị quà tặng, thông tin khuyến
mại, chứa lời kêu gọi hành đông: Truy cập link, tham sự kiện
- Thông tin: Chứa thông tin liên hệ, cú pháp từ chối với quảng cáo với tin nhắn
QC
● Wifi MKT
○ Wifi Marketing là hình thức quảng cáo thông qua wifi.
○ Dựa trên truy cập của người dùng thông qua hình thức đăng nhập
vào wifi để quảng bá hình ảnh, dịch vụ của doanh nghiệp đến
người truy cập wifi.
○ Và người dùng sẽ được sử dụng wifi miễn phí sau khi thực hiện
các hình thức đăng nhập.
○ Thuận tiện khi mua hàng (tìm kiếm sản phẩm)
○ Tiết kiệm sử dụng dữ liệu di động riêng
○ Nâng cao trải nghiệm mua sắm (nhanh chóng, không sử dụng mật
khẩu Wifi)
○ Truyền tải thông điệp tiếp thị nhanh chóng
○ Thu hút khách hàng tìm hiểu sản phẩm
○ Xây dựng dữ liệu khách hàng
○ Tối ưu hoạt động marketing khác ( remarketing)
○ Đây được coi là hình thức được nhiều doanh nghiệp, tổ chức áp
dụng, bằng cách triển khai wifi miễn phí tại những địa điểm công
cộng có tập trung đông người như: Công viên, nhà ga, sân bay,
bệnh viện….
○ Wifi marketing thường được triển khai bởi các doanh nghiệp nhà
nước, các tổ chức phi chính phủ…. với hình thức này các doanh
nghiệp sẽ cho mọi người sử dụng wifi miễn phí với tốc độ cao từ
đó quảng cáo và thu tiền từ những thương hiệu.
○ Các nhà hàng, doanh nghiệp sẽ triển khai wifi marketing từ đó
không những tăng được trải nghiệm của khách hàng tốt hơn mà từ
đó còn có thể quảng bá thương hiệu hay truyền tải một thông điệp,
giúp khách hàng dễ dàng nhận được những thông báo về chương
trình khuyến mại ngay trên điện thoại.
○ Bên cạnh đó các nhà hàng, quán cà phê bán lẻ cũng có thể tăng
doanh thu thông qua việc quảng bá thương hiệu cho những doanh
nghiệp khác.
○ Đặc điểm chung của các sự kiện là có lượng người tham gia rất
lớn. Vì thế các gói Internet thông thường khó có thể đáp ứng được
yêu cầu cung cấp Wifi cho lượng lớn user sử dụng ổn định trong
thời gian suốt chương trình cũng như giúp đơn vị tổ chức sự kiện
có thể thu thập thông tin khách hàng hay quảng bá sản phẩm, dịch
vụ thông qua việc kết nối Wifi được.
● Mobile Search : công cụ tìm kiếm sử dụng nền tảng thiết bị di động hoặc
thiết bị cầm tay có kết nối Internet như điện thoại thông minh hoặc máy
tính bảng.
● Mobile Social : nơi những người có chung sở thích gặp gỡ và trò chuyện
bằng điện thoại di động hoặc máy tính bảng.
● Mobile Email là một đặc tính của điện thoại di động cho phép người sử
dụng kiểm tra email bằng tài khoản hoặc bất kỳ ứng dụng nào khác.
UI UX
Tính ứng dụng Áp dụng sản phẩm điện Áp dụng cả sp vật lý và
tử điện tử
Mục đích Tạo điểm nhấn về thị Tạo trải nghiệm về sp
giác, giúp thu hút tương dịch vụ
tác
Cách hình thành Kết hợp hài hòa: chữ Thiết kế giải pháp giải
viết, màu sắc, nút bấm, quyết vấn đề của người
hiệu ứng và hình ảnh dùng trong quá trình sử
dụng sp dịch vụ
Kết quả Hài lòng về tính thẩm Hài lòng về sự hiệu quả
mỹ
❖ Google Ads : là kênh QC trả phí của GG, có thể tạo chiến dịch theo
nhiều hình thức QC khác nhau.
➢ Mục đích: Tiếp cận KH tiềm năng và mang lại lợi nhuận cho DN.
● Nhận biết GG ADS
★ Vị trí
○ Trên trang kết quả tìm kiếm GG
○ Trên trang Youtube, kết quả tìm kiếm Youtube và trong video
Youtube
○ Trên các trang website đối tác của GG
○ Trên các App ứng dụng đối tác GG
● Các loại QC của GG ADS
● GG Search Network - QC tìm kiếm ( tối đa 4 vị trí đầu )
● GG Display Network - QC hiển thị
● Video / Youtube Ads
● Shopping Ads
● Cấu trúc GG ADS
● 1 AdWord Account: Tài khoản QC ( trong tài khoản QC có thể có
nhiều chiến dịch )
● 2 Campaigns: Chiến dịch QC ( trong chiến dịch có thể chứa nhiều
nhóm QC )
● 3 Ad Group: Nhóm QC ( trong nhóm QC chứa bộ TK/ mẫu QC )
● Các loại mục tiêu trong GG ADS
★ Awareness ( Nhận thức )
○ Brand Awareness and Reach - tăng lượt tiếp cận tới KH
★ Consideration ( Xem xét )
○ Website Traffic - tăng lượt truy cập vào website
○ Product & Brand Consideration ( khuyến khích KH xem sản
phẩm/dịch vụ)
○ Leads ( thúc đẩy KH thực hiện các hành động trên website)
★ Conversion (Chuyển đổi)
○ Sales (thúc đẩy hành động mua hàng)
○ App promotion (thúc đẩy hành động tải app/đăng ký app trước)
● Adrank - Yếu tố xếp hạng GG ADS: Xếp hạng QC ( Adrank ) là tiêu
chí giúp GG lựa chọn và sắp xếp thứ hạng QC
➔ Adrank = Điểm chất lượng ( Quality score ) x Giá thầu tối đa ( CPC
bid )
◆ Mức độ liên quan của QC: truy vấn của người dùng, TK, mẫu QC
và nội dung trang đích.
◆ Trải nghiệm trang đích: Nội dung không copy, dễ điều hướng,
tốc độ load nhanh.
◆ CTR ( Click Through Rate ) tỷ lệ click chuột
◆ Ad Rank A: 8 quality score
◆ Ad Rank B: 5 quality score
● Chạy QC tìm kiếm - GG Search Network: là QC dưới dạng một kết
quả tìm kiếm khi người dùng tìm một TK trên GG
★ Cần cbi gì cho chiến dịch
○ 1. Sp định chạy QC
○ 2. Danh sách TK target chạy QC: GG Search Box, Search Related,
Keyword Planner ( GG ADS )
○ 3. XĐ khu vực địa lý chạy QC
○ 4. XĐ ngân sách chạy QC
★ Nghiên cứu TK cho chiến dịch ADS: Các kiểu khớp TK được hiểu là
các trường hợp TK sẽ được kích hoạt khi người dùng tìm kiếm TK. Gồm
3 kiểu:
○ Khớp mở rộng: kem chống nắng => từ khớp mở rộng: chống nắng
giá rẻ, kem bôi chống nắng, ăn kem,...
○ Khớp cụm từ: “kem chống nắng” => từ khớp cụm từ: mua kem
chống nắng, bôi kem chống nắng,...
○ Khớp chính xác: [kem chống nắng] => từ khớp chính xác: kem
chống nắng
7. THIẾT KẾ MÔ PHỎNG GIAO DIỆN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG
● Các giai đoạn thiết kế ứng dụng di động
○ Conceptualization: Hình thành ý tưởng cho ứng dụng, có tính đến
giải quyết nhu cầu và vấn đề của người dùng
■ Ý tưởng
■ Nghiên cứu
■ Chính thức hóa
○ Definition: Xác định nền tảng chức năng, phạm vi của dự án cũng
như độ phức tạp trong thiết kế và lập trình dựa trên người dùng
cuối.
○ Design: Hữu hình các ý tưởng và chức năng ban đầu là các
wireframe cho phép tạo các nguyên mẫu đầu tiên để thử nghiệm
với người dùng.
○ Development: Lập trình viên lập trình các cấu trúc, chức năng của
ứng dụng dựa trên thiết kế đã đề ra, đảm bảo hiệu xuất cho ứng
dụng vận hành
■ Lập trình
■ Sửa lỗi
○ Publishing: Xuất bản ứng dụng, có thể thông qua các cửa hàng
ứng dụng như CH Play, Appstore,... để đưa ứng dụng đến người
dùng
● Một số loại ứng dụng phổ biến
Các ứng dụng di động Là ứng dụng mà người Là sự kết hợp giữa
gốc, các phần mềm điện dùng không cần tải Native App và Web
thoại thông minh xuống mà truy cập thông App, hoạt động giống
qua trình duyệt web một web app nhưng
được cài đặt như một
Native app
Có hiệu suất nhanh và Đơn giản khi sử dụng Hoạt động giống với
độ tin cậy cao nhưng thiếu linh hoạt Web app (Một trình
duyệt chứa bên trong là
một ứng dụng)
Chi phí cao vì phụ thuộc Chi phí thấp Chi phí không cao, có
và hệ điều hành thể cân nhắc khi thiết kế
ứng dụng trong thời gian
ngắn
● Figma: Ưu điểm:
○ Khả năng tương thích cao
○ Tính cộng tác cao
○ Tích hợp nhiều plugin mạnh mẽ
○ Thiết kế nhiều layout trong cùng sản phẩm
○ Xuất file ảnh sắc nét
○ Lưu trữ trên đám mây
★ Danh sách kiểm tra bổ sung để đảm bảo ứng dụng vận hành ổn
định.
✅ Kiểm tra kiểu dáng và màu sắc của các biểu tượng.
✅ Kiểm tra giao diện của nội dung app trên nhiều thiết bị và điều kiện
mạng.
✅ Kiểm tra bố cục nhiều cột - kiểm tra xem các cột có được căn chỉnh
chính xác và có thể xem được ngay cả ở độ phân giải thấp hơn không.
✅ Kiểm tra nếu các chỉ số tiến trình được hiển thị khi các trang đang tải.
✅ Kiểm tra các Menu và cách chúng được gọi.
✅ Kiểm tra các mục có trong Menu.
✅ Định hướng màn hình được kiểm thử ở cả chế độ dọc và ngang.
✅ Kiểm tra việc sử dụng bàn phím ảo trong khi thay đổi chế độ màn hình.
✅ Kiểm tra hiệu ứng pinch-to-zoom thông qua màn hình cảm ứng và bị
xoay - các item không bị bóp méo khi thu phóng.
✅ Kiểm tra hiệu ứng khi cuộn/ trượt
✅ Kiểm tra độ nhạy của các nút - phải có thể nhấp bằng bất kỳ loại cảm
ứng nào (một đầu ngón tay hoặc bút chỉ).
✅ Bàn phím ảo sẽ tự động mở khi người dùng muốn nhập văn bản vào
bất kỳ trường văn bản nào hoặc có thể ẩn đi khi tap ra ngoài vùng bàn
phím ảo.
✅ Kiểm tra xem ứng dụng có được tích hợp tốt với các phím cứng di
động hay không, nút home, menu, nút quay lại.
✅ Kiểm tra xem điều hướng và cuộn trang có hoạt động tốt thông qua
trackball không.
✅ Kiểm tra khả năng phản hồi tổng thể của ứng dụng trên thiết bị.
● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số tương tác người dùng
bao gồm:
○ Số lượng người dùng tích cực hàng ngày (Daily Active Users -
DAU)
○ Số lượng người dùng tích cực hàng tháng (Monthly Active Users -
MAU)
○ Số phiên mở app (Session)
○ Thời lượng mỗi phiên mở app (Session Length)
○ Thời gian giữa 2 phiên mở app (Session Interval)
○ Số tương tác thực hiện trong mỗi phiên mở app (Session Depth)
○ Tỉ lệ người dùng mở app trở lại trong một khoảng thời gian
(Retention Rate)
○ Số màn hình được chuyển trong mỗi phiên (Average Screens per
Visit)
○ Tỉ lệ người dùng gỡ cài đặt app (App Churn Rate)
● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số trải nghiệm người
dùng bao gồm:
○ Thời gian tải app (Load Time)
○ Thiết bị truy cập (Devices)
○ Độ phân giải màn hình (Screen Dimensions/Resolutions)
○ Số người đã cấp quyền truy cập cho app (Permissions Granted)
● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số doanh thu của app bao
gồm:
○ Giá trị vòng đời người dùng (Lifetime Value)
○ Doanh thu trung bình trên người dùng (Average Revenue per User)
○ Thời gian cần thiết để có đơn hàng đầu tiên (Time to First
Purchase)
○ Số đơn hàng (Purchases)
○ Chi phí cho mỗi chuyển đối (Cost per Acquisition)
○ Tỉ lệ chuyển đổi trả phí (Paid Conversion Rate)
○ Tỉ lệ chuyển đổi tự nhiên (Organic Conversion Rate)
○ Tỉ lệ hoàn vốn (Return on Investment)
○ Chi phí cho mỗi lượt cài đặt (Cost per Install)
● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số chiến dịch Marketing
bao gồm:
○ Nguồn cài đặt (Install Source)
○ Độ lan truyền của app (Virality/K-factor)
○ Các chỉ số địa lý (Geo Metrics)
○ Các chỉ số nhân khẩu (Demographics)
○ Các chỉ số về hành vi (Behavioural Metrics)
● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số tối ưu hóa kho ứng
dụng bao gồm:
○ Thứ hạng từ khóa (Keyword Rankings)
○ Thứ hạng của app (App Store Ranking)
○ Đánh giá ứng dụng (App Ratings)
○ Bình luận ứng dụng (App Reviews)
○ Số lượt hiển thị trên app store trước khi được người dùng cài đặt
(Views to Installs)
● Tuy cũng chia thành 6 nhóm chỉ số, cách của Appsflyer (2021) lại khác
một chút, đặc biệt có thêm nhóm chỉ số về gian lận:
○ Nhóm chỉ số chiến dịch Marketing
○ Nhóm chỉ số kho ứng dụng
○ Nhóm chỉ số lượt cài đặt
○ Nhóm chỉ số tương tác
○ Nhóm chỉ số doanh thu
○ Nhóm chỉ số kiểm soát gian lận
● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số kiểm soát gian lận bao
gồm:
○ Tỉ lệ lượt cài đặt ảo (App Install Fraud Rate)
○ Tỉ lệ hành vi ảo trong app (In-app Fraud Rate)
○ Lượt nhấp ảo (Click Fraud)
○ Lượt hiển thị ảo (Impression Fraud)
○ Lượt cài đặt ảo (Install Fraud)
○ Người dùng ảo (Fake Users)
● Các công cụ đo lường web (Web Analytics) phân tích dữ liệu thu thập
bởi các cookies, được gài lên máy người dùng từ một mã Javascript gắn
trên trang web. Một vài chỉ số thông dụng mà Web Analytics ghi nhận:
○ Lượt xem trang (Pageviews)
○ Phiên truy cập (Sessions)
○ Tỉ lệ thoát trang (Bounce Rate)
○ Nguồn truy cập (Traffic Sources)
○ Khách mới & khách quay lại (New Visitors & Returning Visitors)
● Các công cụ đo lường app (App Analytics) lại phân tích dữ liệu thu
thập từ bộ công cụ phát triển phần mềm (SDK). Một vài chỉ số thông
dụng mà App Analytics ghi nhận:
○ Lượt cài đặt (Installs)
○ Lượt gỡ cài đặt (Uninstalls)
○ Tỉ lệ kích hoạt (Activation Rate)
○ Tỉ lệ duy trì (Retention Rate)
○ Lượng tương tác (Engagement)
● Theo Appsflyer (2022), các công cụ đo lường app được chia thành 3
nhóm chính:
○ Nhóm đo lường các hoạt động quảng cáo (Advertising/Marketing
Analytics)
○ Nhóm đo lường các hoạt động trong app (In-app Analytics)
○ Nhóm đo lường hiệu suất hoạt động của app (App Performance
Analytics)
● Nhà xuất bản quảng cáo (Ad Publisher) là một chủ sở hữu tài sản kỹ
thuật số, họ chủ yếu bán không gian quảng cáo thuộc sở hữu của mình
cho bên thứ ba.
Nhận được tiền từ quảng cáo Trả tiền để được đặt quảng cáo
● Nhà xuất bản & nhà quảng cáo ngày càng có nhiều lựa chọn về Ad
Network. Hiện có 3 loại Ad Network chính:
○ Mạng quảng cáo chiều dọc
■ (Vertical Ad Network): Mạng quảng cáo chiều dọc
(Vertical Ad Network) kết nối các nhà quảng cáo với nhà
xuất bản thuộc một thị trường phù hợp. Thay vì cố gắng phủ
rộng, những nhà quảng cáo này có thể sử dụng mạng chiều
dọc để tiếp cận đối tượng đặc thù của họ một cách hiệu quả
hơn. Đối với nhà quảng cáo, loại mạng này cung cấp cung
cấp sự minh bạch về địa điểm hiển thị của quảng cáo.
○ Mạng quảng cáo mù
■ (Blank/Blind Ad Network): Mạng quảng cáo mù
(Blank/Blind Ad Network) phân phối quảng cáo đến
Inventory với phạm vi tiếp cận cực kỳ rộng. Mạng mù hấp
dẫn vì chúng có quy mô, phạm vi tiếp cận và nhiều cơ hội để
nhà quảng cáo nhắm mục tiêu. Tuy nhiên, nhà quảng cáo
khó có thể biết được đối tượng mà họ tiếp cận được là ai.
○ Mạng quảng cáo hướng mục tiêu
■ (Targeted Ad Network): Mạng quảng cáo hướng mục tiêu
(Targeted Ad Network) cung cấp những tính năng nhắm
mục tiêu theo hành vi hay ngữ cảnh quảng cáo, được tích
hợp sẵn vào hệ thống. Mạng này chuyên sử dụng kỹ thuật
phân tích hành trình nhấp chuột của khách hàng, qua đó
nâng cao giá trị của Inventory mà các nhà quảng cáo đã mua.