You are on page 1of 43

MOBILE MARKETING

1. Các hình thức Mobile Marketing


● Mobile MKT là một cách thức truyền thông, giúp truyền tải thông tin nội
dung và nhận lại các phản hồi từ kênh truyền thông hỗn hợp (SMS,
Location Based Ads, Search Ads, App Based Ads, In - game Ads, Web
Ads). Sử dụng điện thoại di động như đường truyền giao tiếp giữa người
tiêu dùng và doanh nghiệp. Từ đó có thể hiểu một cách đơn giản, điện
thoại di động được xem như là công cụ phục vụ, phương tiện di động
giúp cho chiến lược Mobile MKT của doanh nghiệp hoạt động một cách
trực tiếp.

➔ Tiếp thị di động là bất kỳ hoạt động tiếp thị nào được thực hiện thông qua
mạng lưới mà người tiêu dùng liên tục kết nối bằng thiết bị di động cá
nhân
○ Ưu điểm:
■ Điện thoại di động luôn được mang theo bên người.
■ Ít tốn kém hơn so với việc thiết kế hình ảnh, nội dung chạy
quảng cáo trên máy tính.
■ Các chương trình ưu đãi dễ phát hành hơn, tiếp cận khách
hàng dễ hơn trên thiết bị di động. Ngoài ra, khách hàng có
thể dùng thông tin ưu đãi đó mang đi khắp nơi, chỉ cần có
mang theo điện thoại là dùng được.
■ Các nội dung được ưu tiên thiết lập sao cho phải thích hợp
với phạm vi của màn hình điện thoại, vì vậy người sáng tạo
nội dung có thể dựa trên các điều kiện cơ bản để thiết kế phù
hợp.
■ Điện thoại di động tương tác trực tiếp với người dùng trên,
điều này cho phép được cá nhân hóa ở mức độ lớn. Nhờ vào
đó, doanh nghiệp có thể bắt đầu đối thoại trực tiếp với khách
hàng và nhận phản hồi lập tức qua tin nhắn văn bản.
○ Nhược điểm:
■ Quyền riêng tư: Việc lưu trữ và sử dụng dữ liệu cá nhân của
khách hàng trên các thiết bị di động có thể gặp rủi ro khi bị
xâm nhập bởi bên thứ ba. Điều này có thể gây hậu quả
nghiêm trọng đến uy tín và lòng tin của khách hàng đối với
thương hiệu.
■ Làm tăng chi phí cho người dùng: Việc truyền tải nhiều
video có dung lượng lớn qua các thiết bị di động có thể ảnh
hưởng đến dung lượng dữ liệu hàng tháng mà người dùng
đăng ký. Doanh nghiệp cần cân nhắc và tối ưu hóa nội dung
mobile marketing để giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực lên
người dùng.
■ Việc theo dõi vị trí của người dùng: Mặc dù việc sử dụng
thông tin vị trí có thể cung cấp trải nghiệm cá nhân hóa và
dịch vụ tốt hơn cho người dùng, nhưng nhiều người phản đối
việc thu thập thông tin vị trí của họ cho mục đích tiếp thị.
● Các hình thức Mobile MKT hiện tại ( SMS, MMS, app trên di động,
QR code, các voucher mua sắm trực tuyến, quảng cáo hiển thị, website
tương thích với thiết bị di động, định vị vị trí, các game trên di động
tích hợp MXH di động)
○ SMS - Short Message Services là một giao thức viễn thông cho
phép gửi các thông điệp dạng văn bản ngắn qua mạng không
dây.
○ MMS- Multimedia Messaging Service là một tiêu chuẩn dành
cho các hệ thống nhắn tin trên điện thoại cho phép truyền đi những
tin nhắn trong đó có chứa các phần tử đa phương tiện (hình ảnh,
âm thanh, phim ảnh, văn bản định dạng) mà không chỉ có ký tự
như SMS.
○ Mobile App MKT hay còn gọi là Tiếp thị ứng dụng di động là quá
trình QC và quảng bá cho một ứng dụng di động cụ thể. Nó đại
diện cho hành trình của doanh nghiệp hoặc công ty trong việc
tương tác với người dùng của họ. Hành trình này bao gồm mọi
tương tác của người dùng, từ lúc họ mới biết đến và tìm hiểu về
ứng dụng cho đến khi họ trở thành người dùng trung thành.
○ In game Mobile MKT ( MKT trong game mobile ) là một phương
pháp QC sử dụng để tương tác với người chơi thông qua nhiều
cách khác nhau. Bằng cách tích hợp QC video trong quá trình chơi,
chèn hình ảnh, hiển thị hộp thoại nhỏ chứa nội dung QC, thương
hiệu có thể kích thích sự tò mò của người xem và kéo dài thời gian
tiếp cận thông qua trò chơi. Tùy thuộc vào giao diện và ngân sách
tiếp thị, QC của thương hiệu có thể xuất hiện dưới dạng cửa sổ bật
lên, hình ảnh toàn trang, clip tương tác hoặc thậm chí là một QC
với liên kết tải xuống ứng dụng.
○ QR code là một hình thức phổ biến được nhiều doanh nghiệp áp
dụng hiện nay vì nó cho phép bạn tự do điều chỉnh việc khách hàng
tiếp cận trực tiếp trang web của doanh nghiệp hoặc đưa họ đến sản
phẩm cụ thể cần tiếp thị. Bằng cách tạo một kịch bản hấp dẫn sau
khi khách hàng quét mã QR code, bạn có thể tạo sự hứng thú và để
lại ấn tượng tốt trong lòng khách hàng.
○ Mobile MKT ( Email di động ): Mỗi một số điện thoại đều sẽ tồn
tại một tài khoản email. Chỉ cần thiết kế hình ảnh, áp phích tiếp thị
tương thích với thiết bị di động và gửi qua email là có thể dễ dàng
gửi thông tin đến với khách hàng. Bên cạnh đó, chi phí trả cho
chiến lược Mobile MKT này cũng không cao nên thường được các
doanh nghiệp sử dụng thường xuyên.
○ MXH di động ( Mobile MKT ) giúp KH nhận được ưu đãi, quà
tặng của DN thông qua những ứng dụng đã cài đặt sẵn trong thiết
bị DĐ của mình.
○ Mobile Search Ads ( QC tìm kiếm ) đang trở thành một phương
pháp phổ biến, đặc biệt khi GG đang là trang web tìm kiếm hàng
đầu hiện nay. Hầu hết mn đều sd GG để tìm kiếm thông tin, và DN
có thể triển khai QC để hiện thị các ưu đãi thích hợp trên nền tảng
này.
○ Location - based MKT ( MKT dựa trên vị trí ) Định vị qua điện
thoại DĐ bằng công nghệ GPS đang được ứng dụng và phát triển
cực kỳ mạnh mẽ trong thời buổi hiện nay. Hình thức Mobile MKT
này sẽ giúp định vị vị trí của nhóm KH tại phạm vi mà DN quyết
định, QC phù hợp sẽ được hiển thị trên điện thoại DĐ giúp KH tìm
kiếm thương hiệu đơn giản hơn.
○ WAP ( giao thức ứng dụng không dây ) là một dạng trang web
trên thiết bị DĐ, cho phép DN đăng tải hình ảnh và video chứa
thông tin chi tiết về sản phẩm mà họ muốn quảng bá đến KH.
○ NFC ( kết nối không dây trường gần ) là một công nghệ sử dụng
cảm ứng từ trường để kết nối giữa các thiết bị khi chúng tiếp xúc
hoặc gần nhau. VN cũng đang bắt đầu áp dụng NFC trong nhiều
lĩnh vực đa dạng như thanh toán đơn , vé xe điện tử.
● Lưu ý khi triển khai Mobile MKT
○ Đặt mình vào vị trí KH : Hãy suy nghĩ như một KH để MKT hiệu
quả. Rõ ràng, KH không muốn bị spam, không muốn nhận được
những thông tin không hữu ích gì cho họ. Nếu bạn không cung cấp
cho họ một thứ gì đó có lợi cho KH. Họ sẽ chỉ xem tin nhắn của
bạn như rác và sẽ quay lưng đi không trở lại. Để tránh khỏi rủi ro
mất khách, hãy luôn nhớ tầm quan trọng của việc cung cấp nội
dung chất lượng, đáp ứng nhu cầu KH. Cần hiểu KH bạn có thể
đem lại những trải nghiệm hoàn hảo và thu hút được KH trong
chiến dịch MKT trên DĐ của mình. Luôn đặt ra những câu hỏi: KH
muốn nhận lại được gì? Tại sao?
○ Khuyến mãi độc quyền: Đừng làm phiền KH bằng những tin
nhắn QC hay những thông điệp chào hàng. Hãy chứng minh, tin
nhắn của bạn có giá trị khi chúng đem lại cho KH một cái giá hời
hay một khuyến mại nào đó. Rõ ràng, KH sẽ cảm thấy được hưởng
lợi nếu DN có chiến lược MKT trên điện thoại như vậy.
○ Hãy liên hệ đúng lúc: Đừng quên để tâm vào những nỗ lực truyền
thông của bạn. Thời gian liên hệ là rất quan trọng. Hãy có mặt vào
lúc KH có nhu cầu cao nhất và gửi tin nhắn có liên quan nhất.
Ngay khi họ đang nghĩ xem cần phải đi đâu để ăn tối vào lúc chiều,
hãy nhắn cho họ tin nhắn về khuyến mãi ăn tối. Đừng nhắn tin QC
về điều hòa khi thời tiết mát mẻ, dễ chịu,... Rõ ràng để MKT hiệu
quả phải kết hợp với thời gian hợp lý.
○ Tối ưu hóa mọi chi tiết: Đừng đánh giá thấp tầm quan trọng của
việc cung cấp một trải nghiệm cho KH. Khi các KH dùng DĐ để
xem tin QC của bạn có nghĩa là ở những bước tiếp theo như đặt
hàng, xem thêm thông tin, họ không muốn dùng máy tính để xem
nữa. Nên hãy chắc chắn rằng những tin nhắn điện thoại có nội dung
rõ ràng, đầy đủ và hiển thị tốt nhất trên các nền tảng điện thoại.
Nên gửi kèm hình ảnh, bạn nên sử dụng những hình ảnh có dung
lượng nhỏ. Ngoài ra, hãy để ý tới các link đặt mua hay nút đặt mua
có ở vị trí thuận lợi cho người dùng nhìn thấy và bấm click hay
không. Điều đó có nghĩa, một người làm MKT trên điện thoại di
động phải hiểu rõ được thói quen sử dụng, đặc điểm của các loại
điện thoại hiện giờ có thể tối ưu hóa mọi chi tiết.
○ Chú ý tới địa phương: Rõ ràng khi một người nhìn thấy tin nhắn
QC, muốn tìm hiểu hoặc có ý định mua sản phẩm, họ không đặt
hàng ở nơi xa lắc xa lơ đầu kia đất nước, họ sẽ tìm hiểu và mua
hàng ngay tại địa phương mình. Nên khi gửi tin nhắn MKT, việc
không nghiên cứu trước nơi ở của KH là sai lầm - trừ khi công ty
có đại lý ở mọi vùng. Và rất nhiều KH khi nhận được tin nhắn tiếp
thị không đủ kiên nhẫn để tìm kiếm thông tin thêm, vậy nên những
thông tin như địa chỉ, số điện thoại liên lạc của DN phải được đề
cập.
2. Tiếp thị qua tin nhắn di động
● SMS - MMS
○ SMS - Short Message Services là một giao thức viễn thông cho
phép gửi các thông điệp dạng văn bản ngắn qua mạng không dây.
○ MMS- Multimedia Messaging Service là một tiêu chuẩn dành
cho các hệ thống nhắn tin trên điện thoại cho phép truyền đi những
tin nhắn trong đó có chứa các phần tử đa phương tiện (hình ảnh,
âm thanh, phim ảnh, văn bản định dạng) mà không chỉ có ký tự
như SMS.
○ Sự khác biệt giữa SMS MKT và SMS thông thường

Tiêu chí SMS MKT SMS thông


thường
Gửi hàng loạt trong cùng một thời điểm Không giới hạn Bị hạn chế
Cá nhân hóa được người nhận khi gửi Có Không
hàng loạt
Đo lường được kết quả sau khi gửi Có Không
Hiển thị tên thương hiệu gửi Có ( nếu đăng Không, chỉ hiển
ký brandname ) thị tên người
nhận đã lưu
Chèn được hình ảnh trong nội dung Có Không
Chèn được link Có Có
Có thể không cho phép phản hồi tin nhắn Có Không
Tự động hóa theo kịch bản Có Không
Hẹn lịch gửi Có Không

○ Ưu điểm của SMS MKT


■ Kiểm soát được chi phí quảng cáo
■ Gửi thông điệp trực tiếp được tới người dùng
■ Gửi được hàng loạt đồng thời số lượng lớn.
■ Sử dụng được đồng thời cho cả hoạt động quảng cáo, sales,
CSKH.
○ Nhược điểm của SMS MKT
■ Phụ thuộc vào chất lượng database (số điện thoại người
dùng)
■ Người dùng có xu hướng ít chú ý vào các tin nhắn quảng cáo

● SMS Brandname
○ Tin nhắn thương hiệu là một công cụ quảng cáo hướng đến khách
hàng thông qua tin nhắn sms với Tên- Thương- Hiệu nằm trong
phần người gửi, là tin nhắn 1 chiều.
○ " SMS BrandName được tin tưởng vì có ưu điểm tạo lòng tin
cho người nhận, không lo hiểu lầm với các loại tin nhắn rác,
spam nhờ việc tên thương hiệu phải thông qua sự kiểm chứng và
đăng ký của nhà mạng.”
○ Doanh nghiệp thông thường: Brandname không quá 11 ký tự, bao
gồm khoảng trắng, không có ký tự đặc biệt, viết liền không dấu.
○ Brandname theo tên miền thì nhà mạng chỉ đồng ý với tên miền có
đuôi dạng .vn - .com - .com.vn và phải có dấu xác nhận từ Bộ
Công Thương.
○ SMS Brandname sử dụng trong những trường hợp nào?
■ Chăm sóc và nuôi dưỡng khách hàng
■ Giới thiệu event, sản phẩm mới, KM mới
■ Nhập mã bảo mật
■ Xác nhận đăng ký TK hoặc quy trình thanh toán
○ Key metrics: đánh giá hiệu quả chiến dịch SMS Marketing.
■ Số tin nhắn được gửi đi thành công
■ Số lượng chuyển đổi: số click, số liên hệ, form đăng ký,…
■ Doanh thu
■ Chi phí/ Chuyển đổi
○ Thủ tục đăng ký SMS Brandname
■ Brandname có độ dài tối đa là 11 ký tự không dấu, bao gồm
cả khoảng trắng
■ Để đăng ký brandname, chúng ta cần chuẩn bị một số thủ
tục:
■ Lệ phí hồ sơ khai báo: 200.000đ
■ Giấy ĐKKD
■ Ảnh chụp/ scan 2 mặt CCCD của người đại diện pháp luật
■ Một số giấy tờ bổ sung khác (tùy theo ngành nghề)
■ Thời gian xét duyệt: tối đa 7 - 10 ngày làm việc, kể từ thời
điểm hoàn tất hồ sơ.
■ Nếu không sử dụng brandname, thị trường có cung cấp dịch
vụ cho thuê đầu số: 8xxx; 9xxx;...
■ Có 2 loại hình sms marketing chính: Quảng cáo & Chăm
sóc khách hàng
■ Brandname (tên thương hiệu): tối đa 11 ký tự, tính cả
khoảng trắng, không dấu (QUY ĐỊNH).
■ Số ký tự trong nội dung tin nhắn: tối đa 160 ký tự (không
dấu); 70 ký tự (có dấu). Nếu vượt quá số ký tự trên thì tin
nhắn vẫn được gửi đi NHƯNG mất thêm phí (tính thành tin
nhắn thứ 2,3,...)
■ Trong một ngày, các nhà mạng sẽ có khung giờ quy định
không nhận tin nhắn từ sms marketing để tránh làm phiền
khách hàng.
■ Nội dung tin nhắn cần chú ý tới cá nhân hóa người nhận
■ Liên tục “làm sạch” dữ liệu khách hàng (kiểm tra SĐT xem
còn hoạt động không, SĐT đúng tên chủ sở hữu chưa; thời
gian mua hàng, sản phẩm KH mua là gì,...) để có được chất
lượng gửi sms marketing tốt nhất
■ Chú ý phải đo lường hiệu quả sau mỗi chiến dịch sms
marketing
■ Các nội dung sau khi nhập vào phần mềm sẽ cần gửi Nhà
mạng duyệt thì mới được gửi tới Khách hàng
➔ Chi phí của SMS MKT phụ thuộc vào yếu tố nào? Số lượt tin nhắn gửi đi,
ký tự của mỗi tin nhắn, tần suất tin nhắn gửi cho KH, nhà cung cấp nhà
mạng SMS.
■ Số ký tự tối đa SMS: 160 ký tự, tính cả khoảng trắng (nếu có
dấu thì khoảng 70 ký tự).. Nếu vượt trên 160 ký tự sẽ vẫn
gửi được nhưng bị tính thêm phí tương ứng
■ Có khung thời gian người nhận không nhận được tin nhắn
trong ngày từ chiến dịch sms marketing (tùy từng nhà mạng
sẽ quy định các khung giờ khác nhau)
■ Nội dung SMS được cá nhân hóa người dùng sẽ có hiệu quả
tốt hơn so với nội dung gửi chung chung.
■ Đơn giá/ sms phụ thuộc vào các yếu tố chính:
● Nhà mạng (sđt người nhận)
● Đơn vị cung cấp dịch vụ
● Lĩnh vực kinh doanh của Doanh nghiệp
● Loại hình gửi sms marketing
○ Lưu ý nội dung gửi tin nhắn SMS Brandname
■ Nội dung gửi không dấu, không viết tắt các nội dung không
phổ biến.
■ Không gửi các nội dung mang tính chất nhạy cảm thuộc lĩnh
vực pháp luật cấm.
■ Nội dung gửi có hotline hoặc website để tránh lỗi hiển thị
giữa đường dẫn và chữ phải cách một khoảng trắng sau
đường dẫn hoặc hotline.
■ Nội dung QC khi kết thúc câu luôn luôn phải có dấu chấm
câu để phân biệt với cú pháp từ chối.
■ Nên kiểm soát số ký tự trong nội dung để tránh sai sót chi
phí.
■ Tránh sử dụng các ký tự đặc biệt trong nội dung tin nhắn.
Phân biệt các tin nhắn CSKH và tin nhắn QC.

Tin nhắn Quảng cáo Tin nhắn CSKH


● Tin nhắn đầu tiên 122 ký tự, ● Tin nhắn tối đa 160 ký tự
160 ký tự tin nhắn tiếp theo.
○ Viettel: (QC VTL2) +
Nội dung. De tu choi,
soan TC gui 1xxx
○ Vinaphone: (QC VMA2)
+ Nội dung. Tu choi QC
soan TC gui 15xx
○ Mobifone: (QC VMS2) +
Nội dung. Tu choi QC
<nhãn hàng> soan <nhãn
hàng>, tu choi QC
Mobifone soan TC gui
9xxx

● Khách hàng nhận tin 8 - 11h30 ● Gửi bất cứ lúc nào


và 13h30 - 18h
● Nội dung tin nhắn sẽ được nhà ● Nội dung không phải chờ duyệt
mạng kiểm duyệt (2 - 3 tiếng)
● Nhà mạng sẽ kiểm tra nội dung ● Cung cấp tài khoản để tùy
tin nhắn, thời gian gửi, danh chỉnh và chủ động gửi tin nhắn
sách khách hàng (gửi không
quá 3 tin/người/ngày)

Lấy ví dụ về tin nhắn CSKH và tin nhắn QC cho doanh nghiệp của mình.

Tin nhắn [QC] Giam 15% nhan dip Tet can ke moi nha khi quy
Quảng cáo khach mua cac san pham tai https://carnationshop.com/. Chi
tiet LH 180099 (0đ). Tu choi QC, soan TC gui 1999.
Tin nhắn Quy khach duoc cong 500 diem tich luy khi mua sam tai
CSKH Carnation Shop vao ngay 12/01/2024. Truy cap
https://carnationshop.com/ de kiem tra tong diem. Tran
trong.

1. Mục đích
- QC: giới thiệu chương KM, tăng cơ hội mua hàng
- CSKH: Chăm sóc, nuôi dưỡng khách hàng
-Đối tượng gửi: Quảng gửi cho khách hàng đã mua hàng khách mới (Khảo sát,
thu nhập bản tin nhận email,
-mini game Fb, Đăng ký trên App)
-—> Tin nhắn CKS: Khách hàng đã mua hàng rồi —> Chăm sóc
2. Hình thức, bố cục nội dung
+ Tin nhắn QC: Có chữ QC ở đầu tin nhắn, CSKH không có
+ Có cú pháp từ chối quảng cáo ở cuối tin nhắn, CSKH không có cú pháp từ
chối quảng cáo
3. Nội dung
+ Tin nhắn QC: nội dung khuyến mại, giảm giá, nội dung quảng cáo -
+ Tin nhắn CSKH: Nội dung tri ân khách hàng, mua 2 tặng 1, chúc mừng sinh
nhật, thông báo điểm thưởng,
thông báo xác nhận thông tin
4. Cá nhân hóa nội dung
+ QC: Không có nhân hóa được tin nhắn
+ CSKH: Cá nhân hóa được nội dung
5. Thời gian gửi SMS
- Tin nhắn quảng cáo: Gửi giờ 8-11h30, 13h30-18h
- Tin nhắn CSKH gửi bất cứ lúc nào
Tần suất gửi
- Tin nhắn QC: Không quá 3 tin/ngày
Tối ưu chi tiết nội dung tin nhắn SMS:
- Mở đầu: Chứa thông tin, sự kiện nổi bật: Khuyến mại, tri ân, quà tặng, ngày sự
kiện sinh nhật
- Nội dung: Giải thích thêm nội dung sự kiện, giá trị quà tặng, thông tin khuyến
mại, chứa lời kêu gọi hành đông: Truy cập link, tham sự kiện
- Thông tin: Chứa thông tin liên hệ, cú pháp từ chối với quảng cáo với tin nhắn
QC

● QUY TRÌNH SMS MKT


○ Mục tiêu chiến dịch
○ Đối tượng mục tiêu
○ Xây dựng thông điệp
○ Lên lịch gửi tin nhắn
○ Kết hợp các kênh khác
○ Đo lường và Đánh giá
● DATA khách hàng (số điện thoại) chính là nguyên liệu triển khai SMS
Marketing.
● Sàng lọc, phân tách thành các nhóm khách hàng mục tiêu (theo đặc điểm)
để tạo nội dung thông điệp phù hợp, cá nhân hóa tăng hiệu quả.
● Nếu chưa có DATA có thể tiến hành thu thập: SĐT
○ Lập Form đăng ký trên website.
○ Chạy quảng cáo Landing Page, Facebook.
○ Tổ chức các buổi hội nghị, các chương trình trò chơi có quà tặng.
○ Chia sẻ thông tin mẹo hữu ích.….v.v
● CÁ NHÂN HÓA NỘI DUNG
○ Tạo nét riêng để khách hàng ấn tượng
○ Tạo nội dung phù hợp và liên quan nhất nhóm KHTN
○ Khách hàng cảm thấy được tôn trọng.
● TỐI ƯU THÔNG ĐIỆP
○ Tạo nội dung tin nhắn SMS 160 ký tự, ngắn gọn, dễ hiểu, độ phản
hồi cao và đáp ứng được mục tiêu chiến dịch.
○ In hoa từ khóa, không viết tắt từ không phổ biến.
● KÊU GỌI HÀNH ĐỘNG
○ Kêu gọi hành động sau khi xem tin nhắn:
○ Hotline, Truy cập Website, Mã khuyến mãi
● Cần tránh những khung giờ mà khách hàng tiềm năng của mình không sử
dụng điện thoại hay nghỉ ngơi.
● Nếu bạn lựa chọn gửi không đúng thời điểm sẽ chỉ có hại chứ không thu
được lợi :
● Tin nhắn có thể bị bỏ qua vì người dùng đang bận. Họ có thể sẽ lãng
quên.
● Gửi sai thời điểm khiến người nhận khó chịu. Thậm chí họ có thể sẽ hủy
đăng ký nhận tin.
● Lãng phí chi phí tiếp thị sms marketing của doanh nghiệp.
● Hãy thử nghiệm các thời điểm gửi tin nhắn vào những ngày khác nhau
trong tuần. Thử nghiệm các múi giờ gửi để xác định thời điểm có tỷ lệ
mở, tỷ lệ phản hồi cao nhất.

● TIN NHẮN OTT


○ OTT ( Over-the-top) là giải pháp cung cấp nội dung như hình ảnh,
tin nhắn, gọi điện cho người dùng qua mạng internet.
○ Không ai có thể can thiệp được vào hoạt động này.
○ Tin nhắn OTT là hình thức gửi tin nhắn với nội dung đa phương
tiện qua môi trường Internet bằng các ứng dụng trên các thiết bị di
động.
○ Định dạng nội dung đa phương tiện và thu hút:
■ Văn bản, hình ảnh, video, âm thanh, tập tin
○ Chi phí gửi tin nhắn OTT thường là miễn phí hoặc chi phí thấp vì
chỉ cần có kết nối Internet.
● Zalo MKT
○ Một số khái niệm cơ bản:
■ Zalo Profile
■ Zalo Official Account (Zalo OA)
■ Official Account (OA) xác thực
■ Người theo dõi (Follower)
■ Zalo Advertising (Zalo Ads/ Quảng cáo Zalo)
■ Tin nhắn ZNS (Zalo Notification Services)
○ Phân biệt Broadcast zalo & tin nhắn ZNS
■ Broadcast zalo
● là tính năng nhắn tin cho phép chủ Zalo OA
(Official Account) gửi tin nhắn hàng loạt đến tất cả
những người quan tâm đến OA, với chi phí 0 đồng.
● có thể lọc theo nội dung đối tượng trước khi gửi tin
nhắn. Bạn có thể tùy chọn về nhân khẩu học, hệ điều
hành (Android hay IOS),... cũng như thời gian nhận
tin nhắn và lên lịch gửi cho khách hàng.
● Về đối tượng: Broadcast zalo cho phép tin nhắn được
gửi đi hàng loạt với tất cả những người quan tâm đến
OA của bạn. Các nội dung xoay quanh vấn đề quảng
cáo, các chiến dịch remarketing hiệu quả.
● Về thời gian gửi tin nhắn: Broadcast có những hạn
mức về số lượng tin nhắn trong ngày cũng như thời
gian giữa các tin nhắn khác nhau.
● Về chi phí dịch vụ: Broadcast gần như miễn phí cho
các hoạt động Marketing của bạn trên nền tảng
Social. Hãy tận dụng ưu điểm này để tiếp cận đến
nhiều khách hàng hơn.
■ Tin nhắn ZNS
● Tin nhắn ZNS (Zalo Notification Service) là giải pháp
giúp doanh nghiệp gửi tin nhắn đến khách hàng.
Khách hàng của bạn là những người đang quan tâm
hoặc đã và đang sử dụng sản phẩm/dịch vụ.
● ZNS Template là 1 dịch vụ do Zalo cung cấp có thể
gửi đến cả Khách hàng "chưa quan tâm" thông qua số
điện thoại. Mục đích ngoài gửi thông báo đến khách
hàng còn để tăng lượt quan tâm cho Zalo OA, ngoài
những cách làm khác như chạy ads, triển khai QR
code, offline...
● ZNS Follower là một loại ZNS chỉ hiển thị trên thiết
bị của người dùng cuối, khi Khách hàng đã chọn quan
tâm Doanh nghiệp của bạn trên Zalo OA thì bạn có
thể gửi được tin nhắn với khách hàng (dù không có số
điện thoại trước đó). Nếu người dùng không tương tác
phản hồi, thì ZNS Follower chỉ còn tương tác được tối
đa 8 lần.
● Về đối tượng: Đối tượng mà ZNS nhắm đến có mục
đích rõ ràng. Với tin nhắn ZNS doanh nghiệp chỉ có
thể sử dụng với mục đích như thông báo điểm tích lũy
và thăng hạng cho khách, trạng thái đơn hàng cho
khách, đặt lịch cho khách, bảo hành, trải nghiệm,
feedback,...
● Về thời gian gửi tin nhắn: ZNS hầu như gửi tin nhắn
tức thì và khách hàng nhận được chỉ sau 5 giây.
○ Broadcast là tin nhắn miễn phí cho phép OA được gửi đi các nội
dung CSKH, khuyến mại, giới thiệu sản phẩm mới, bán hàng, sự
kiện,… đến những người đang theo dõi OA (Follower) nhưng theo
một hạn mức quy định.
■ Mỗi lượt gửi Broadcast bao gồm tối đa 05 nội dung bài viết
đi kèm
■ Trong vòng 30 ngày, OA được phép gửi đi tối đa 40 tin
Broadcast
■ Mỗi Broadcast trước khi gửi, sẽ cần được duyệt (khoảng 30
phut).
○ ZNS (Zalo Notification Services) là dịch vụ nhắn tin tiện ích nằm
trong giải pháp OA giúp tăng tính tương tác.
■ Để sử dụng được tin nhắn ZNS mất phí, OA cần phải được
xác thực
■ Tin nhắn ZNS trước khi được gửi đi, đều phải được xét
duyệt bởi Zalo
■ Nếu sử dụng chức năng “import file” thì phải nhập theo mẫu
excel của Zalo.
■ Có những trường thông tin là bắt buộc phải có trong nội
dung tin nhắn
■ Có một số quy định gắt gao trong hạn mức gửi tin, nội dung
tin theo từng giai đoạn (cụ thể ở file chi tiết hướng dẫn của
Zalo)
○ Một số lưu ý quan trọng khi sử dụng tool:
■ Xác định rõ tinh thần: cần kiên trì phát triển profile trên Zalo
& định kỳ sử dụng tool hàng ngày để kết bạn.
■ Mỗi ngày, tool chỉ cho phép gửi lời mời tối đa tới 50 người
■ Chú ý tới các khoảng thời gian gửi lời mời kết bạn theo
khuyến nghị trong phần mềm
■ Không lạm dụng để gửi tin nhắn tràn lan, không có chủ đích
=> gây khó chịu cho người nhận tin
■ Một số tool trên thị trường: ATP Zalo, Fplus Zalo,…
■ Đây là những tool mất phí, khoảng 100k/ tháng
3. GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN VÀ THANH TOÁN DI ĐỘNG ( Tiếp
thị trường gần, QR code - wifi mkt, thanh toán di động, xây dựng user
flow trong app )

● TIẾP THỊ GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN


○ NFC (Near-Field Communications) là công nghệ giao tiếp
trường gần, sử dụng cảm ứng từ trường để thực hiện kết nối giữa
các thiết bị khi có sự tiếp xúc trực tiếp hay để gần nhau, khoảng
cách truyền dữ liệu ngắn (4 cm) nên công nghệ NFC được xem là
an toàn. Thiết bị được trang bị NFC thường là điện thoại di động.
○ Công nghệ NFC ngoài lợi ích sẽ mang lại khả năng tương tác và
trải nghiệm người dùng tốt nhất khi khách hàng mua sắm, sử dụng
sản phẩm dịch vụ. Mà chắc chắn sẽ là xu hướng trong các hoạt
động tiếp thị trực tiếp với khách hàng.
○ Có thể mô tả công nghệ NFC khá giống công nghệ quét Qrcode
nhưng bạn sẽ được kết nối ngay lập tức mà không cần mở ứng
dụng hay Camera để quét.
➔ Ví dụ: Mua vé, nhận dạng cá nhân, thẻ chấm công, làm chìa khóa vật lý,
đăng nhập máy tính, sử dụng phương tiện công cộng, thanh toán thay
cho thẻ, giảm giá khuyến mãi.
○ Khi khách hàng chạm điện thoại sử dụng công nghệ NFC, họ sẽ
được truy cập đến các thông tin, hình ảnh, video giới thiệu về trang
trại cung cấp thực phẩm và video hướng dẫn các công thức nấu ăn
được cập nhật hàng ngày.
○ Ứng dụng công nghệ NFC vào các hoạt động tiếp thị tiếp xúc trực
tiếp khách hàng, tại điểm bán, trên chính sản phẩm dịch vụ, bao bì,
ấn phẩm…..
○ Cung cấp các thông tin giá trị cho khách hàng phù hợp với quy
trình mua hàng để nâng cao chuyển đổi.
● QR code
○ Mã QR (Quick Response) là loại mã vạch 2D bao gồm các điểm
đen trên nền trắng.
○ Mã có thể đọc bằng điện thoại với sự hỗ trợ của camera hay máy
đọc mã vạch.
○ Sau khi quét, mã QR điều hướng người dùng đến trang web đích
hoặc yêu cầu thực hiện một hành động cụ thể.
○ QR CODE có thể được áp dụng tương tự công nghệ NFC, trong vài
trường hợp tính phù hợp và lợi ích mang lại có thể xem là tối ưu
hơn NFC nhất là khả năng dễ dàng ứng dụng và hầu như không tốn
chi phí phát sinh.

Vị trí đặt QR code Thông tin khi quét QR code


Bảng QC - Áp phích Thông điệp QC
Tài liệu giới thiệu sản phẩm Thông tin sản phẩm ( text, video,
image )
Các kênh truyền thông xã hội Thông tin về giá - review sản phẩm
Báo chí - Tạp chí Hướng dẫn sử dụng - phiếu giảm giá
Bao bì - hoặc trên chính sản phẩm Thông tin liên hệ
Website URL trang đích

○ Thế mạnh của Digital Marketing cũng có trong QRcode.


○ Marketer có thể phân tích và tối ưu chiến dịch quảng cáo qua việc
thu thập dữ liệu từ hoạt động Qr Code Marketing:
■ Thiết bị quét
■ Thời gian quét
■ Địa điểm quét
■ Thông tin khách hàng tương tác…….

MKT MIX Mã QR code


Product (sản phẩm - khách hàng) ● Thu thập ý kiến - góp ý
● Liên lạc hệ thống chăm sóc KH
Price (giá cả - chi phí) ● Truyền tải mã giảm giá trực
tiếp
● Giảm chi phí tiếp thị
Promotion (truyền thông - xúc tiến) ● Kích thích tìm hiểu sản phẩm
● Truy cập nội dung quảng cáo
đa dạng
● Thông tin chi phí sản phẩm
● Bắt đầu giao tiếp với thương
hiệu
Place (địa điểm) ● Khả năng mua hàng nhanh
chóng (thúc đẩy các nền tảng
TMĐT)

■ Vị trí đặt phù hợp


■ Tránh nội dung đơn điệu
■ Hướng dẫn quét QR code
■ Kiểm tra mã trước khi sử dụng

● Wifi MKT
○ Wifi Marketing là hình thức quảng cáo thông qua wifi.
○ Dựa trên truy cập của người dùng thông qua hình thức đăng nhập
vào wifi để quảng bá hình ảnh, dịch vụ của doanh nghiệp đến
người truy cập wifi.
○ Và người dùng sẽ được sử dụng wifi miễn phí sau khi thực hiện
các hình thức đăng nhập.
○ Thuận tiện khi mua hàng (tìm kiếm sản phẩm)
○ Tiết kiệm sử dụng dữ liệu di động riêng
○ Nâng cao trải nghiệm mua sắm (nhanh chóng, không sử dụng mật
khẩu Wifi)
○ Truyền tải thông điệp tiếp thị nhanh chóng
○ Thu hút khách hàng tìm hiểu sản phẩm
○ Xây dựng dữ liệu khách hàng
○ Tối ưu hoạt động marketing khác ( remarketing)
○ Đây được coi là hình thức được nhiều doanh nghiệp, tổ chức áp
dụng, bằng cách triển khai wifi miễn phí tại những địa điểm công
cộng có tập trung đông người như: Công viên, nhà ga, sân bay,
bệnh viện….
○ Wifi marketing thường được triển khai bởi các doanh nghiệp nhà
nước, các tổ chức phi chính phủ…. với hình thức này các doanh
nghiệp sẽ cho mọi người sử dụng wifi miễn phí với tốc độ cao từ
đó quảng cáo và thu tiền từ những thương hiệu.
○ Các nhà hàng, doanh nghiệp sẽ triển khai wifi marketing từ đó
không những tăng được trải nghiệm của khách hàng tốt hơn mà từ
đó còn có thể quảng bá thương hiệu hay truyền tải một thông điệp,
giúp khách hàng dễ dàng nhận được những thông báo về chương
trình khuyến mại ngay trên điện thoại.
○ Bên cạnh đó các nhà hàng, quán cà phê bán lẻ cũng có thể tăng
doanh thu thông qua việc quảng bá thương hiệu cho những doanh
nghiệp khác.
○ Đặc điểm chung của các sự kiện là có lượng người tham gia rất
lớn. Vì thế các gói Internet thông thường khó có thể đáp ứng được
yêu cầu cung cấp Wifi cho lượng lớn user sử dụng ổn định trong
thời gian suốt chương trình cũng như giúp đơn vị tổ chức sự kiện
có thể thu thập thông tin khách hàng hay quảng bá sản phẩm, dịch
vụ thông qua việc kết nối Wifi được.

Wifi MKT Doanh nghiệp triển Đặc điểm


khai
Thiết lập hệ thống wifi ● Đăng ký nhà cung ● Tốn nhiều thời
MKT cấp dịch vụ gian và chi phí
internet triển khai và vận
● Chọn thiết bị phát hành, duy trì trong
sóng Wifi phù dài hạn
hợp
● Sử dụng phần
mềm Wifi MKT
Triển khai chiến dịch ● Hoạch định kế ● Kiểm soát và tùy
tiếp thị hoạch chỉnh chiến dịch
● Xây dựng nội dễ dàng
dung
● Kiểm thử và vận
hành
Tối ưu kết quả chiến ● Phân tích số liệu ● Số liệu tin tưởng
dịch ● Thực hiện tối ưu và bảo mật dữ liệu
● Tiếp thị lại trên KH
các nền tảng khác

● Thanh toán di động


○ Mục đích sau cùng của Marketing là mang lại doanh thu và lợi
nhuận cho doanh nghiệp và thanh toán chính là hành vi sau cùng,
là yếu tố vô cùng quan trọng giúp nâng cao trải nghiệm mua sắm
cho khách hàng.
○ Cùng với sự phát triển của Smartphone và các công nghệ mới ( Qr
Code, NFC, ứng dụng di động, Bảo mật vân tay và khuôn mặt qua
điện thoại……) đã làm thay đổi rất nhiều hành vi thanh toán của
người dùng hiện tại.
○ Tại Việt Nam, Doanh nghiệp và Người dùng có thể thanh toán Qr
Code:
○ Mã Qr Code của Ví điện tử (MoMo, ZaloPay….)
○ Qrcode của VNPAY (tích hợp hầu hết ứng dụng trên điện ngân
hàng tại Việt Nam)
○ Thậm chí có thể sử dụng Qr Code để rút tiền tại ATM mà không
cần mang theo thẻ vật lý.
○ NFC được tích hợp trên hầu hết các máy POS “cà thẻ”, nên việc
phổ cập công nghệ này không phải chuyện khó khăn.
○ Samsung Pay đang là người đi đầu trong công nghệ thanh toán này
tại Việt Nam. Bạn chỉ cần liên kết thẻ ngân hàng với Samsung Pay
là đã có thể sử dụng dịch vụ này. Tất cả những gì bạn cần làm là
tới cửa hàng, bật Samsung Pay lên và đưa mặt lưng lại gần (không
cần chạm) máy POS.
○ Apple và Google cũng đã tích hợp thanh toán NFC trên các thiết bị
của mình trong nhiều năm
○ NFC, Qr Code, Wifi Marketing, Thanh toán điện tử chính là đại
diện cho hình thức Digital Marketing mới nhất và chắc chắn sẽ là
xu hướng trong tương lai dù chưa nhiều doanh nghiệp sử dụng và
hành vi khách hàng chưa bao phủ rộng.
○ Công nghệ sẽ luôn thay đổi, Digital Marketer cần luôn cập nhật và
bắt kịp xu hướng.

● Xây dựng user flow


○ User flow hay còn được gọi là luồng trải nghiệm người dùng. Đây
là một đồ thị thể hiện những phần mà người dùng sẽ tiến hành
tương tác để hoàn thành một nhiệm vụ, một việc khi tương tác với
sản phẩm, thiết kế của bạn
○ Quy trình triển khai Mobile App ( trong môn học )
■ B1: Xây dựng checklist (danh sách tính năng, nội dung quan
trọng)
■ B2: Vẽ sơ đồ luồng người dùng trong App
■ B3: Phác thảo layout (có thể vẽ ra giấy hoặc vẽ bố cục bằng
file excel, canva,...)
■ B4: Xây dựng mockup (sử dụng Figma)
○ Hình elip: Thể hiện điểm bắt đầu và kết thúc của một quy trình.
○ Hình chữ nhật: Các bước hay hành động triển khai do cá nhân đảm
nhiệm.
○ Hình thoi: Dùng khi có quyết định hay phê chuẩn cần lựa chọn.
○ Đường dẫn mũi tên chỉ hướng của dòng chảy các bước.
○ Trong trường hợp xuất hiện 2 dòng cần trả về tuyệt đối không được
trùng nhau
4. Xu hướng công nghệ mới
● “Tiếp thị trải nghiệm (Experiential Marketing) là một thủ thuật trong
Marketing nhằm tương tác trực tiếp với người dùng và khuyến khích họ
tham gia vào các trải nghiệm định hướng thương hiệu. Lợi ích của thủ
thuật này nằm ở khả năng khơi gợi kết nối cảm xúc với người dùng và
củng cố giá trị cốt lõi của thương hiệu.”
● “Tiếp thị trải nghiệm (Experiential Marketing) là quá trình tạo ra trải
nghiệm cho khách hàng thay vì tiếp cận họ thông qua các phương pháp
Marketing truyền thống.”
● Tiếp thị trải nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Điều này
cũng dễ hiểu khi mà thủ thuật này tạo ra những cách thức độc đáo để tiếp
cận khách hàng mục tiêu. Một số lợi ích có thể kể đến:
○ Tăng độ nhận diện thương hiệu
○ Củng cố lòng trung thành của khách hàng
○ Cải thiện tương tác
○ Dễ lan truyền (viral) mạnh mẽ
● Với tính chất độc đáo, một ý tưởng Tiếp thị trải nghiệm có thể được triển
khai dưới rất nhiều hình thức, miễn là phù hợp với điều kiện của thương
hiệu và đặc điểm của khách hàng mục tiêu. Một số cách thức triển khai
có thể kể đến:
○ Marketing sự kiện (Event Marketing): Tổ chức quảng bá cho
các sự kiện của mình ( ra mắt phim mới, ra mắt sản phẩm mới, …)
○ Marketing du kích (Guerilla Marketing): nhỏ lẻ làm cho KH bất
ngờ nhớ lâu hơn. ( đi qua tiệm bánh cối xay gió thấy phông nền
tường có quảng cáo tiệm bánh trang trí ấn tượng )
○ Cửa hàng pop-up (Pop-up Shop): Mở ra một ra cho KH một thứ
bất ngờ ( vào siêu thị có 1 gian hàng nhỏ giới thiệu sản phẩm )
○ Kích hoạt thương hiệu (Brand Activation): Quá trình thương
hiệu chưa ai biết đến làm mọi thứ tăng độ nhận diện thương hiệu
để KH biết đến ( tặng sản phẩm mẫu cho người dùng thử sp, trải
nghiệm sản phẩm,...)
● Xu hướng công nghệ: Công nghệ thay đổi cách chúng ta trải nghiệm
mọi thứ, do đó, các marketer phải liên tục cập nhật công nghệ. Một số xu
hướng công nghệ mới đầy tiềm năng cho Tiếp thị trải nghiệm bao gồm:
○ Thiết bị đeo thông minh (Wearable)
■ Thiết bị đeo thông minh ngày nay có thể được chia làm 2
nhóm:
● Nhóm đeo trên đầu (thiên về trải nghiệm thị giác)
● Nhóm đeo tay (thiên về cung cấp thông tin & tổng hợp
dữ liệu)
■ Wearable sẽ không thay thế smartphone mà ngược lại, sự kết
hợp của 2 thiết bị sẽ mang lại nhiều trải nghiệm di động độc
đáo hơn.

○ Quảng cáo LED 3D (3D LED OOH)


■ Công nghệ quảng cáo LED 3D cho phép hiển thị hình ảnh và
video một cách sống động bằng cách sắp xếp các điểm ảnh
LED theo hình dạng và độ sâu.
■ Công nghệ này có khả năng tạo nên một hiệu ứng 3D độc
đáo và thu hút sự chú ý của khách hàng, đặc biệt là trong các
sự kiện lớn như triển lãm, quảng cáo ngoài trời, sân khấu,...
○ Live-stream tương tác (Interactive Live-streaming)
■ Đây là hình thức phát trực tiếp cho phép trao đổi hai chiều
giữa người phát và khán giả trong thời gian thực.
■ Công nghệ này giúp người xem tham gia tích cực vào
livestream hơn, gia tăng trải nghiệm cá nhân và tạo ra kết nối
sâu hơn giữa người phát và khán giả.
■ Một số tính năng mà các nền tảng live-stream dạng này cung
cấp bao gồm: minigame, khảo sát, cuộc gọi video,...
○ Trình chiếu sắp đặt (3D Mapping)
■ Trình chiếu sắp đặt là một kỹ thuật dùng để chiếu nội dung
2D và 3D lên một vật thể hoặc bề mặt sao cho tạo ra ảo giác
về độ sâu, kết cấu và chuyển động.
■ Về tổng thể, đây là một công cụ thị giác hữu hiệu cho phép
các nhà sáng tạo biến không gian và vật thể thành những bức
tranh sống động, qua đó giúp đối tượng mục tiêu dễ hòa
mình vào trải nghiệm định hướng của thương hiệu
○ App sự kiện/hội nghị (Mobile Event App)
■ App sự kiện là một ứng dụng được thiết kế dành cho ban tổ
chức và khách mời của một sự kiện. Nó cung cấp một nền
tảng thống nhất cho tất cả thông tin và hoạt động liên quan
đến sự kiện đó, bao gồm lịch trình, hồ sơ diễn giả, danh sách
tham dự,...
■ Không chỉ giúp nâng cao trải nghiệm tham dự tổng thể cho
người tham dự, app sự kiện còn giúp ban tổ chức tối ưu quy
trình, hậu cần và phân tích kết quả sự kiện.
● Công nghệ VR và AR
○ Thực tế ảo (Virtual Reality - VR) là tập hợp các hình ảnh và âm
thanh được sản xuất bởi máy tính, qua đó tạo thành một môi trường
hoặc bối cảnh mà người ta có thể tham gia.”
○ Thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR) là tập hợp các
hình ảnh được sản xuất bởi máy tính và được dùng song song với
cảnh quan từ thế giới thực.”
○ AR, VR và MKT
■ Ứng dụng VR vào Marketing
● Về bản chất, thực tế ảo cung cấp một trải nghiệm mà
trong đó người dùng tương tác hoàn toàn trên môi
trường ảo. Điều này cho phép các marketer kiểm soát
chặt chẽ trải nghiệm do môi trường đó tạo ra.
● Các marketer có thể ứng dụng VR để giúp khách hàng
trải nghiệm sản phẩm mẫu trong showroom ảo, lắng
nghe câu chuyện thương hiệu một cách trực quan hoặc
tham gia vào các trải nghiệm game hóa (gamification).
● Trong khi đó, thực tế tăng cường cung cấp một trải
nghiệm kết hợp, chèn nội dung kỹ thuật số lên thế giới
thực. Điều này cho phép tích hợp nội dung kỹ thuật số
vào môi trường thực tế một cách dễ dàng hơn.
● Trong Marketing, AR có thể được sử dụng để tạo ra
các trải nghiệm thử đồ ảo, trải nghiệm tại cửa hàng
hoặc các triển lãm/tác phẩm nghệ thuật sắp đặt…
■ Sự khác biệt chính giữa VR và AR trong Marketing nằm ở
mức độ đắm chìm mà chúng cung cấp. Một điểm khác biệt
nữa là phần cứng được yêu cầu cho mỗi công nghệ.
■ Thực tế hỗn hợp (Mixed Reality - MR) là một công nghệ
mới nổi, kết hợp giữa thực tế ảo (Virtual Reality - VR) và
thực tế tăng cường (Augmented Reality - AR).”
5. Tổng quan Mobile Internet
● Mobile web là website thiết kế thân thiện với thiết bị di động và có thể
mở rộng cho mọi thiết bị có kích thước khác từ máy tính để bàn cho đến
máy tính bảng và điện thoại di động. Mang lại sự trải nghiệm nhất quán
trên mọi thiết bị.

● Mobile Search : công cụ tìm kiếm sử dụng nền tảng thiết bị di động hoặc
thiết bị cầm tay có kết nối Internet như điện thoại thông minh hoặc máy
tính bảng.

● Mobile Social : nơi những người có chung sở thích gặp gỡ và trò chuyện
bằng điện thoại di động hoặc máy tính bảng.

● Mobile Email là một đặc tính của điện thoại di động cho phép người sử
dụng kiểm tra email bằng tài khoản hoặc bất kỳ ứng dụng nào khác.

● Lợi ích của Mobile - First


○ Thiết kế tập trung, không lộn xộn.
○ Dễ dàng khi lên kế hoạch thiết kế UX
○ Thiết kế nhanh và tiết kiệm hơn
● UI, UX
○ UI: (viết tắt của User Interface) dùng để mô tả giao diện người
dùng, bao gồm những yếu tố mà người dùng tiếp xúc với trang web
hoặc ứng dụng đó.
○ UX: (viết tắt của User Experience) chính là trải nghiệm của
người dùng. Nói cách khác, đây là cách thức mà người dùng tương
tác với những yếu tố UI được tạo ra.

UI UX
Tính ứng dụng Áp dụng sản phẩm điện Áp dụng cả sp vật lý và
tử điện tử
Mục đích Tạo điểm nhấn về thị Tạo trải nghiệm về sp
giác, giúp thu hút tương dịch vụ
tác
Cách hình thành Kết hợp hài hòa: chữ Thiết kế giải pháp giải
viết, màu sắc, nút bấm, quyết vấn đề của người
hiệu ứng và hình ảnh dùng trong quá trình sử
dụng sp dịch vụ
Kết quả Hài lòng về tính thẩm Hài lòng về sự hiệu quả
mỹ

● Sự khác biệt cơ bản giữa UX, UI


○ UX: thường hướng đến luồng truy cập của người dùng, hành trình
của họ trên website, cấu trúc website,...
■ Giá trị
■ Dễ tiếp cận
■ Ao ước
■ Đáng tin cậy
■ Thuận tiện
■ Hài lòng
■ Hữu ích
○ UI
■ Bảng màu
■ Nội dung
■ Nút ấn
■ Hình khối
■ Hình ảnh
■ Bố cục
■ Phông chữ

● Mối số tiêu chí tối ưu UX, UI


○ Thu hút và giữ chân khách hàng: Trải nghiệm người dùng tốt có
giá trị mang lại cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh trong việc thu
hút và giữ chân khách hàng.
○ Tạo sự rõ ràng, mạch lạc: Thiết kế website và app e-commerce
chuẩn UI/UX sẽ tạo được sự rõ ràng, mạch lạc, giúp thể hiện được
tốt nhất thông điệp muốn truyền tải tới người dùng.
○ Tăng tỷ lệ chuyển đổi: Giao diện và trải nghiệm được tối ưu hóa
có tác động kinh ngạc đến sự hài lòng của khách hàng.
○ Tăng doanh thu: Việc tối ưu hành trình người dùng trên nền tảng
của bạn giúp bạn xác định được cơ hội tiềm năng mà người dùng
đó mang lại.
○ Tiết kiệm thời gian và chi phí: Cho phép doanh nghiệp dễ dàng
xác định và giải quyết các vấn đề về khả năng sử dụng và tương tác
mà người dùng gặp phải trong và sau khi phát triển.
○ Mở rộng phạm vi tiếp cận: Bất kỳ người dùng nào thích trải
nghiệm của họ trên website và app đều khả năng chia sẻ thông tin
chi tiết với bạn bè của họ.
6. Mobile SEO
● Chú ý Google Speed Insight
○ First Contentful Paint: thời gian đo lường khi người dùng nhìn
thấy phản hồi bằng hình ảnh đầu tiên từ trang. Thời gian nhanh hơn
có nhiều khả năng giữ người dùng tham gia.
○ Time to Interactive: ( thời gian tương tác ) - đo lường thời gian
một trang có thể tương tác được.
○ Total Blocking Time: giúp định lượng mức độ nghiêm trọng của
khoảng thời gian từ khi trang không có khả năng tương tác đến khi
có khả năng tương tác ổn định.
○ Largest Contentful Paint: là chỉ số đo lường thời gian tải hoàn tất
của một thành phần lớn nhất trên website được hiển thị đầu tiên sau
khi tải trang.
■ First Contentful Paint: Thời gian hiển thị phần tử đầu tiên
trên website, Tiêu chí tối ưu dưới 2 giây.
■ Speed Index: Tốc độ tải trang, tiêu chí tối ưu dưới 3 giây.
■ Largest Contentful Paint: Thời gian đọc nội dung lớn nhất
trên trang, Tiêu chí tối ưu dưới 2 giây.
● Quy tắc ngón tay cái
● Bố cục
● Phông chữ
● Màu sắc
● Các nút điều hướng, chia sẻ
● Hình ảnh
● Dòng tiêu đề, mô tả
● Nội dung văn bản
● Các bước nghiên cứu TỪ KHÓA
○ BƯỚC 1: Lựa chọn từ khóa - Lựa chọn TK hạt giống xoay quanh
tên sản phẩm, dịch vụ.
○ BƯỚC 2: Tìm thêm gợi ý TK và Search Volume
■ Search Volume: Lưu lượng tìm kiếm trung bình của TK
trong 1 khoảng thời gian ( thông thường 1 tháng )
■ Nhập và tải bộ TK cần phân tích vào công cụ GG Keyword
Planner, Keyword Tool, Spineditor,...
■ Dựa vào GG Trend, GG Search Box và phân tích web đối
thủ cạnh tranh để lấy thêm ý tưởng TK.
○ BƯỚC 3: Lọc TK
■ Lọc những TK trùng lặp và TK không phù hợp, không liên
quan.
■ Nên lấy những TK Volume Search từ 50 trở lên.
○ BƯỚC 4: Tìm Allintitle
■ Allintitle giúp biết có tất cả bao nhiêu trang có chứa TK
trong Title ( càng thấp càng dễ làm SEO và ngược lại ).
■ Tìm Allintitle bằng cú pháp allintitle:từ khóa trên Search
Box.
○ BƯỚC 5: Tìm KGR
■ KGR ( Keyword Golden Ratio ): tỷ lệ vàng TK, đánh giá
mức độ cạnh tranh.
■ KGR chủ yếu dùng để đánh giá TK ( những từ có Volume
cao thường Allintitle sẽ rất cao )
■ Công thức tính KGR = allintitle / search volume
● Dưới 0,25 là TỐT
● Từ 0,25 - 1 là TRUNG BÌNH
● Trên 1 là XẤU
○ BƯỚC 6: Phân loại, gom nhóm TK
■ Phân loại, gom nhóm TK theo những cách khác nhau
● 5 bước hành trình trải nghiệm KH
○ Nhận thức nhu cầu
○ Tìm hiểu thông tin
○ So sánh
○ Mua
○ Sau mua
● Gợi ý của GG Keyword Planner Semrush
● Modifier Keyword
● Parents Topics của Ahrefs

❖ Google Ads : là kênh QC trả phí của GG, có thể tạo chiến dịch theo
nhiều hình thức QC khác nhau.
➢ Mục đích: Tiếp cận KH tiềm năng và mang lại lợi nhuận cho DN.
● Nhận biết GG ADS
★ Vị trí
○ Trên trang kết quả tìm kiếm GG
○ Trên trang Youtube, kết quả tìm kiếm Youtube và trong video
Youtube
○ Trên các trang website đối tác của GG
○ Trên các App ứng dụng đối tác GG
● Các loại QC của GG ADS
● GG Search Network - QC tìm kiếm ( tối đa 4 vị trí đầu )
● GG Display Network - QC hiển thị
● Video / Youtube Ads
● Shopping Ads
● Cấu trúc GG ADS
● 1 AdWord Account: Tài khoản QC ( trong tài khoản QC có thể có
nhiều chiến dịch )
● 2 Campaigns: Chiến dịch QC ( trong chiến dịch có thể chứa nhiều
nhóm QC )
● 3 Ad Group: Nhóm QC ( trong nhóm QC chứa bộ TK/ mẫu QC )
● Các loại mục tiêu trong GG ADS
★ Awareness ( Nhận thức )
○ Brand Awareness and Reach - tăng lượt tiếp cận tới KH
★ Consideration ( Xem xét )
○ Website Traffic - tăng lượt truy cập vào website
○ Product & Brand Consideration ( khuyến khích KH xem sản
phẩm/dịch vụ)
○ Leads ( thúc đẩy KH thực hiện các hành động trên website)
★ Conversion (Chuyển đổi)
○ Sales (thúc đẩy hành động mua hàng)
○ App promotion (thúc đẩy hành động tải app/đăng ký app trước)
● Adrank - Yếu tố xếp hạng GG ADS: Xếp hạng QC ( Adrank ) là tiêu
chí giúp GG lựa chọn và sắp xếp thứ hạng QC
➔ Adrank = Điểm chất lượng ( Quality score ) x Giá thầu tối đa ( CPC
bid )
◆ Mức độ liên quan của QC: truy vấn của người dùng, TK, mẫu QC
và nội dung trang đích.
◆ Trải nghiệm trang đích: Nội dung không copy, dễ điều hướng,
tốc độ load nhanh.
◆ CTR ( Click Through Rate ) tỷ lệ click chuột
◆ Ad Rank A: 8 quality score
◆ Ad Rank B: 5 quality score
● Chạy QC tìm kiếm - GG Search Network: là QC dưới dạng một kết
quả tìm kiếm khi người dùng tìm một TK trên GG
★ Cần cbi gì cho chiến dịch
○ 1. Sp định chạy QC
○ 2. Danh sách TK target chạy QC: GG Search Box, Search Related,
Keyword Planner ( GG ADS )
○ 3. XĐ khu vực địa lý chạy QC
○ 4. XĐ ngân sách chạy QC
★ Nghiên cứu TK cho chiến dịch ADS: Các kiểu khớp TK được hiểu là
các trường hợp TK sẽ được kích hoạt khi người dùng tìm kiếm TK. Gồm
3 kiểu:
○ Khớp mở rộng: kem chống nắng => từ khớp mở rộng: chống nắng
giá rẻ, kem bôi chống nắng, ăn kem,...
○ Khớp cụm từ: “kem chống nắng” => từ khớp cụm từ: mua kem
chống nắng, bôi kem chống nắng,...
○ Khớp chính xác: [kem chống nắng] => từ khớp chính xác: kem
chống nắng
7. THIẾT KẾ MÔ PHỎNG GIAO DIỆN ỨNG DỤNG DI ĐỘNG
● Các giai đoạn thiết kế ứng dụng di động
○ Conceptualization: Hình thành ý tưởng cho ứng dụng, có tính đến
giải quyết nhu cầu và vấn đề của người dùng
■ Ý tưởng
■ Nghiên cứu
■ Chính thức hóa
○ Definition: Xác định nền tảng chức năng, phạm vi của dự án cũng
như độ phức tạp trong thiết kế và lập trình dựa trên người dùng
cuối.
○ Design: Hữu hình các ý tưởng và chức năng ban đầu là các
wireframe cho phép tạo các nguyên mẫu đầu tiên để thử nghiệm
với người dùng.
○ Development: Lập trình viên lập trình các cấu trúc, chức năng của
ứng dụng dựa trên thiết kế đã đề ra, đảm bảo hiệu xuất cho ứng
dụng vận hành
■ Lập trình
■ Sửa lỗi
○ Publishing: Xuất bản ứng dụng, có thể thông qua các cửa hàng
ứng dụng như CH Play, Appstore,... để đưa ứng dụng đến người
dùng
● Một số loại ứng dụng phổ biến

Native App Web App Hybrid App

Các ứng dụng di động Là ứng dụng mà người Là sự kết hợp giữa
gốc, các phần mềm điện dùng không cần tải Native App và Web
thoại thông minh xuống mà truy cập thông App, hoạt động giống
qua trình duyệt web một web app nhưng
được cài đặt như một
Native app

Có hiệu suất nhanh và Đơn giản khi sử dụng Hoạt động giống với
độ tin cậy cao nhưng thiếu linh hoạt Web app (Một trình
duyệt chứa bên trong là
một ứng dụng)

Chi phí cao vì phụ thuộc Chi phí thấp Chi phí không cao, có
và hệ điều hành thể cân nhắc khi thiết kế
ứng dụng trong thời gian
ngắn

● Figma: Ưu điểm:
○ Khả năng tương thích cao
○ Tính cộng tác cao
○ Tích hợp nhiều plugin mạnh mẽ
○ Thiết kế nhiều layout trong cùng sản phẩm
○ Xuất file ảnh sắc nét
○ Lưu trữ trên đám mây

● Nguyên tắc thiết kế giao diện điện thoại


○ SKETCH - Phác thảo
○ WIREFRAME - Khung
○ MOCKUP - Mô phỏng
○ PROTOTYPE - Mô phỏng rộng
★ 8 Quy tắc thiết kế di động
○ Xây dựng trải nghiệm hướng tới mục đích
○ Điều chỉnh nội dung hiển thị
■ Tránh cuộn trang theo chiều ngang
■ Hướng tới một bố cục chỉ 1 cột nội dung
■ Đảm bảo người dùng không phải phóng to nội dung
■ Sử dụng kích cỡ font chữ dễ đọc
■ Lựa chọn kiểu chữ cân chỉnh tốt
■ Thao tác ngón tay thân thiện
■ Hình ảnh có thể mở rộng
■ Hiển thị quảng cáo cẩn thận
■ Thông tin liên hệ dễ tìm
○ Tối ưu cho việc đọc lướt nội dung
■ Để ý tới thứ tự bạn sắp xếp nội dung trong một trang
■ Giảm thiểu sự lộn xộn
■ Tránh sử dụng những khối text dài mà không sử dụng hình
ảnh
■ Sử dụng điểm nhấn về thị giác đối với những thành phần
quan trọng
○ Tạo ra điều hướng dễ đoán
■ Sử dụng những mô hình điều hướng quen thuộc
■ Giới hạn tổng số lựa chọn điều hướng
■ Ưu tiên những lựa chọn điều hướng
■ Viết nhãn rõ ràng
■ Cho thấy vị trí hiện tại
■ Cung cấp tính năng tìm kiếm
■ Đảm bảo việc trở lại trang chủ luôn dễ dàng
■ Hạn chế bật lên những cửa sổ/tab mới
○ Tránh tạo “Rào cản”
■ Đừng ép buộc người dùng phải đăng ký tài khoản
■ Giảm thiểu tối đa nhập liệu

★ Danh sách kiểm tra bổ sung để đảm bảo ứng dụng vận hành ổn
định.

✅ Kiểm tra kiểu dáng và màu sắc của các biểu tượng.
✅ Kiểm tra giao diện của nội dung app trên nhiều thiết bị và điều kiện
mạng.
✅ Kiểm tra bố cục nhiều cột - kiểm tra xem các cột có được căn chỉnh
chính xác và có thể xem được ngay cả ở độ phân giải thấp hơn không.
✅ Kiểm tra nếu các chỉ số tiến trình được hiển thị khi các trang đang tải.
✅ Kiểm tra các Menu và cách chúng được gọi.
✅ Kiểm tra các mục có trong Menu.
✅ Định hướng màn hình được kiểm thử ở cả chế độ dọc và ngang.
✅ Kiểm tra việc sử dụng bàn phím ảo trong khi thay đổi chế độ màn hình.

✅ Kiểm tra hiệu ứng pinch-to-zoom thông qua màn hình cảm ứng và bị
xoay - các item không bị bóp méo khi thu phóng.
✅ Kiểm tra hiệu ứng khi cuộn/ trượt
✅ Kiểm tra độ nhạy của các nút - phải có thể nhấp bằng bất kỳ loại cảm
ứng nào (một đầu ngón tay hoặc bút chỉ).
✅ Bàn phím ảo sẽ tự động mở khi người dùng muốn nhập văn bản vào
bất kỳ trường văn bản nào hoặc có thể ẩn đi khi tap ra ngoài vùng bàn
phím ảo.
✅ Kiểm tra xem ứng dụng có được tích hợp tốt với các phím cứng di
động hay không, nút home, menu, nút quay lại.
✅ Kiểm tra xem điều hướng và cuộn trang có hoạt động tốt thông qua
trackball không.
✅ Kiểm tra khả năng phản hồi tổng thể của ứng dụng trên thiết bị.

Yếu tố xếp hạng GG Play Apple App Store


Tên app 30 ký tự 30 ký tự
Mô tả ngắn/ Phụ đề 80 ký tự không xuất hiện 30 ký tự xuất hiện trên
trên kết quả tìm kết quả tìm
Trường TK Không có 100 ký tự
Mô tả dài 4000 ký tự là yếu tố xếp 4000 ký tự không phải
hạng yếu tố xếp hạng
Ảnh chụp màn hình Tối đa 8 ảnh Tối đa 10 ảnh
Video preview Chỉ 1 video Youtube Tối đa 3 video 30 giây
Không bị giới hạn thời cho mỗi video
lượng
Backlink Tương tự SEO không phải yếu tố xếp
hạng
8. KPI và CÔNG CỤ HỖ TRỢ MOBILE MKT
● Các chỉ số đo lường chiến dịch Mobile App
○ Nhóm chỉ số tổng quan của app
○ Nhóm chỉ số tương tác người dùng
○ Nhóm chỉ số trải nghiệm người dùng
○ Nhóm chỉ số doanh thu của app
○ Nhóm chỉ số chiến dịch Marketing
○ Nhóm chỉ số tối ưu hóa kho ứng dụng
● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số tổng quan app bao
gồm:
○ Số lượt tải app (Mobile App Downloads)
○ Tổng số lượt cài đặt (Total Installs)
○ Tổng số lượt gỡ cài đặt (Total Uninstalls)
○ Số lượt đăng ký app (Registrations)
○ Số lượt đăng ký trả phí (Subscriptions)
○ Số lần app bị văng (App Crashes)
○ Số lượt cập nhật app (App Upgrades)
○ Tỉ lệ tăng trưởng người dùng mới (User Growth Rate)

● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số tương tác người dùng
bao gồm:
○ Số lượng người dùng tích cực hàng ngày (Daily Active Users -
DAU)
○ Số lượng người dùng tích cực hàng tháng (Monthly Active Users -
MAU)
○ Số phiên mở app (Session)
○ Thời lượng mỗi phiên mở app (Session Length)
○ Thời gian giữa 2 phiên mở app (Session Interval)
○ Số tương tác thực hiện trong mỗi phiên mở app (Session Depth)
○ Tỉ lệ người dùng mở app trở lại trong một khoảng thời gian
(Retention Rate)
○ Số màn hình được chuyển trong mỗi phiên (Average Screens per
Visit)
○ Tỉ lệ người dùng gỡ cài đặt app (App Churn Rate)
● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số trải nghiệm người
dùng bao gồm:
○ Thời gian tải app (Load Time)
○ Thiết bị truy cập (Devices)
○ Độ phân giải màn hình (Screen Dimensions/Resolutions)
○ Số người đã cấp quyền truy cập cho app (Permissions Granted)
● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số doanh thu của app bao
gồm:
○ Giá trị vòng đời người dùng (Lifetime Value)
○ Doanh thu trung bình trên người dùng (Average Revenue per User)
○ Thời gian cần thiết để có đơn hàng đầu tiên (Time to First
Purchase)
○ Số đơn hàng (Purchases)
○ Chi phí cho mỗi chuyển đối (Cost per Acquisition)
○ Tỉ lệ chuyển đổi trả phí (Paid Conversion Rate)
○ Tỉ lệ chuyển đổi tự nhiên (Organic Conversion Rate)
○ Tỉ lệ hoàn vốn (Return on Investment)
○ Chi phí cho mỗi lượt cài đặt (Cost per Install)

● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số chiến dịch Marketing
bao gồm:
○ Nguồn cài đặt (Install Source)
○ Độ lan truyền của app (Virality/K-factor)
○ Các chỉ số địa lý (Geo Metrics)
○ Các chỉ số nhân khẩu (Demographics)
○ Các chỉ số về hành vi (Behavioural Metrics)

● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số tối ưu hóa kho ứng
dụng bao gồm:
○ Thứ hạng từ khóa (Keyword Rankings)
○ Thứ hạng của app (App Store Ranking)
○ Đánh giá ứng dụng (App Ratings)
○ Bình luận ứng dụng (App Reviews)
○ Số lượt hiển thị trên app store trước khi được người dùng cài đặt
(Views to Installs)

● Tuy cũng chia thành 6 nhóm chỉ số, cách của Appsflyer (2021) lại khác
một chút, đặc biệt có thêm nhóm chỉ số về gian lận:
○ Nhóm chỉ số chiến dịch Marketing
○ Nhóm chỉ số kho ứng dụng
○ Nhóm chỉ số lượt cài đặt
○ Nhóm chỉ số tương tác
○ Nhóm chỉ số doanh thu
○ Nhóm chỉ số kiểm soát gian lận

● Những chỉ số quan trọng nhất trong nhóm chỉ số kiểm soát gian lận bao
gồm:
○ Tỉ lệ lượt cài đặt ảo (App Install Fraud Rate)
○ Tỉ lệ hành vi ảo trong app (In-app Fraud Rate)
○ Lượt nhấp ảo (Click Fraud)
○ Lượt hiển thị ảo (Impression Fraud)
○ Lượt cài đặt ảo (Install Fraud)
○ Người dùng ảo (Fake Users)

● Các công cụ đo lường web (Web Analytics) phân tích dữ liệu thu thập
bởi các cookies, được gài lên máy người dùng từ một mã Javascript gắn
trên trang web. Một vài chỉ số thông dụng mà Web Analytics ghi nhận:
○ Lượt xem trang (Pageviews)
○ Phiên truy cập (Sessions)
○ Tỉ lệ thoát trang (Bounce Rate)
○ Nguồn truy cập (Traffic Sources)
○ Khách mới & khách quay lại (New Visitors & Returning Visitors)

● Các công cụ đo lường app (App Analytics) lại phân tích dữ liệu thu
thập từ bộ công cụ phát triển phần mềm (SDK). Một vài chỉ số thông
dụng mà App Analytics ghi nhận:
○ Lượt cài đặt (Installs)
○ Lượt gỡ cài đặt (Uninstalls)
○ Tỉ lệ kích hoạt (Activation Rate)
○ Tỉ lệ duy trì (Retention Rate)
○ Lượng tương tác (Engagement)

● Theo Appsflyer (2022), các công cụ đo lường app được chia thành 3
nhóm chính:
○ Nhóm đo lường các hoạt động quảng cáo (Advertising/Marketing
Analytics)
○ Nhóm đo lường các hoạt động trong app (In-app Analytics)
○ Nhóm đo lường hiệu suất hoạt động của app (App Performance
Analytics)

Chỉ số mục tiêu Giải nghĩa chỉ số Tầm quan trọng


Click-through Rate Tỉ lệ người dùng nhấp CTR trực tiếp phản ánh
(CTR) vào quảng cáo trên tổng độ hiệu quả của các chất
số thấy quảng cáo. liệu creative dùng trong
chiến dịch.
Click to Install (CTI) Tỉ lệ người dùng nhấp Chỉ số này thể hiện cầu
vào quảng cáo và tiến nối giữa 2 điểm chạm
tới cài đặt app. trong hành trình của
người dùng trước khi cài
đặt.
Installs per mille (IPM) Số lượng người cài đặt IPM cho thấy bức tranh
app cho mỗi 1000 người tổng thể về hành trình
thấy quảng cáo. của người dùng khi
marketer nhắm vào
người dùng mới.
Conversion Rate Tỉ lệ người cài đặt app Người dùng cần phải tải
(CVR) trên tổng số nhấp vào app về điện thoại trước
quảng cáo. khi tương tác nên đây
luôn là một cột mốc
quan trọng.

● Nhà xuất bản quảng cáo (Ad Publisher) là một chủ sở hữu tài sản kỹ
thuật số, họ chủ yếu bán không gian quảng cáo thuộc sở hữu của mình
cho bên thứ ba.

● Nhà xuất bản có thể là:


○ Một website tin tức
○ Một blog về ẩm thực
○ Một app trò chơi

● Cơ chế hoạt động của Ad Network:


○ Đầu tiên, nhà xuất bản cài đặt Ad Network mà họ chọn, nhà quảng
cáo cũng tạo chiến dịch của họ trên đây.
○ Nhà quảng cáo thiết lập chiến dịch và đặt chỉ số cho từng chiến
dịch.
○ Nhà quảng cáo tùy chỉnh ngân sách, nhắm mục tiêu và giới hạn tần
suất.
○ Dựa theo yêu cầu trên, Ad Network sẽ xác định nhà xuất bản nào
phù hợp & kết nối hai bên với nhau.

Nhà xuất bản (Publisher) Nhà quảng cáo (Advertiser)


Sở hữu và kiểm soát tài sản kỹ thuật số Sở hữu và kiểm soát sản phẩm/dịch vụ
là không gian quảng cáo được quảng cáo

Quyết định thông số kỹ thuật của quảng


cáo, mức giá và các quy chuẩn chất Quyết định nội dung quảng cáo
lượng khác

Nhận được tiền từ quảng cáo Trả tiền để được đặt quảng cáo

Có nguồn thu từ việc đặt quảng cáo và


Có nguồn thu từ việc bán sản
các nguồn khả dĩ khác như dịch vụ trả
phẩm/dịch vụ sau chiến dịch quảng cáo
phí

● Nhà xuất bản & nhà quảng cáo ngày càng có nhiều lựa chọn về Ad
Network. Hiện có 3 loại Ad Network chính:
○ Mạng quảng cáo chiều dọc
■ (Vertical Ad Network): Mạng quảng cáo chiều dọc
(Vertical Ad Network) kết nối các nhà quảng cáo với nhà
xuất bản thuộc một thị trường phù hợp. Thay vì cố gắng phủ
rộng, những nhà quảng cáo này có thể sử dụng mạng chiều
dọc để tiếp cận đối tượng đặc thù của họ một cách hiệu quả
hơn. Đối với nhà quảng cáo, loại mạng này cung cấp cung
cấp sự minh bạch về địa điểm hiển thị của quảng cáo.
○ Mạng quảng cáo mù
■ (Blank/Blind Ad Network): Mạng quảng cáo mù
(Blank/Blind Ad Network) phân phối quảng cáo đến
Inventory với phạm vi tiếp cận cực kỳ rộng. Mạng mù hấp
dẫn vì chúng có quy mô, phạm vi tiếp cận và nhiều cơ hội để
nhà quảng cáo nhắm mục tiêu. Tuy nhiên, nhà quảng cáo
khó có thể biết được đối tượng mà họ tiếp cận được là ai.
○ Mạng quảng cáo hướng mục tiêu
■ (Targeted Ad Network): Mạng quảng cáo hướng mục tiêu
(Targeted Ad Network) cung cấp những tính năng nhắm
mục tiêu theo hành vi hay ngữ cảnh quảng cáo, được tích
hợp sẵn vào hệ thống. Mạng này chuyên sử dụng kỹ thuật
phân tích hành trình nhấp chuột của khách hàng, qua đó
nâng cao giá trị của Inventory mà các nhà quảng cáo đã mua.

● Ad Network mang lại lợi ích cho cả 2 bên:


○ Đối với nhà xuất bản:
■ Tạo nguồn thu nhanh chóng
■ Mở rộng tệp độc giả
■ Cơ hội tiếp cận nhà quảng cáo
○ Đối với nhà quảng cáo:
■ Tăng khả năng tiếp cận
■ Tăng tỉ lệ hoàn vốn (ROI)

You might also like