You are on page 1of 12

NHÓM 8

Nguyễn Việt Tùng - 20211351


Nguyễn Ngọc Tuyền - 20211393

Ecommerce
Web2.0
Social Networking System
Khái niệm:
là quá trình mua/bán, giao dịch sản phẩm/dịch vụ thông qua
Internet. Hàng hóa sẽ được vận chuyển đến khách hàng khi cả hai
bên hoàn tất thủ tục giao dịch. Khách hàng có thể thanh toán cho chủ
sở hữu qua hai phương thức: trực tiếp bằng tiền mặt hoặc gián tiếp
qua Internet Banking hoặc các ví điện tử thông dụng.

1.Ecommerce Các loại hình giao dịch


Thương mại điện tử
Các hình thức hoạt
động chủ yếu của

Thương mại điện tử

Các loại hình giao dịch Thương mại điện tử

B2B (Doanh nghiệp - Doanh nghiệp): Mô tả giao dịch thương mại giữa các doanh nghiệp
B2C (Doanh nghiệp - Người tiêu dùng): Mô tả giao dịch thương mại giữa các doanh nghiệp
tới người tiêu dùng cuối cùng
C2C (Người tiêu dùng - Người tiêu dùng): Là giao dịch thương mại trực tuyến giữa những
người tiêu dùng thông qua một bên thứ ba
C2B (Người tiêu dùng - Doanh nghiệp): Là mô hình kinh doanh trong đó người tiêu dùng
tạo ra giá trị và bán lại giá trị đó cho doanh nghiệp.
B2E (Doanh nghiệp - Nhân viên): Đây là hình thức mà doanh nghiệp sử dụng một mạng
lưới nội bộ cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ cho nhân viên của mình.
B2G (Doanh nghiệp - Chính phủ): Là một dạng của B2B
G2G (Chính phủ - Chính phủ): Là sự tương tác trực tuyến
G2B (Chính phủ - Doanh nghiệp): Là sự tương tác trực tuyến, phi thương mại giữa các cơ
quan Chính phủ với các doanh nghiệp với mục đích cung cấp thông tin và tư vấn doanh
nghiệp
G2C (Chính phủ - Công dân): Là sự truyền thông giữa chính phủ với khu vực tư nhân hay
công dân của mình
Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thương mại điện tử

1. Thư điện tử: Các doanh nghiệp, các cơ quan Nhà nước,.. sử dụng thư điện
tử để gửi thư cho nhau một cách "trực tuyến" thông qua mạng
2. Thanh toán điện tử (electronic payment): là việc thanh toán tiền thông qua
bức thư điện tử
3. Trao đổi dữ liệu điện tử (electronic data interchange, viết tắt là EDI) là việc
trao đổi các dữ liệu dưới dạng "có cấu trúc" (stuctured form), từ máy tính
điện tử này sang máy tính điẹn tử khác, giữa các công ty hoặc đơn vị đã
thỏa thuận buôn bán với nhau.
4. Truyền dung liệu: Dung liệu (content) là nội dung của hàng hóa số, giá trị
của nó không phải trong vật mang tin và nằm trong bản thân nội dung của
nó. Hàng hoá số có thể được giao qua mạng.
5. Mua bán hàng hóa hữu hình: Đến nay, danh sách các hàng hóa bán lẻ qua
mạng đã mở rộng, từ hoa tới quần áo, ôtô và xuất hiện một loại hoạt động
gọi là "mua hàng điện tử" (electronic shopping), hay "mua hàng trên mạng";
ở một số nước, Internet bắt đầu trở thành công cụ để cạnh tranh bán lẻ
hàng hữu hình (Retail of tangible goods)
Giao dịch không giới hạn
24h
Không giới hạn không gian và thời
gian

Chi phí thấp


Không thuê mặt bằng cơ sở, có thể

Ưu điểm
làm tại nhà
Không cần thuê nhân viên

Nhiều ưu đãi
Được hỗ trợ các mã giảm giá từ các
ứng dụng,...

Thông tin minh bạch rõ ràng


Giá cả, đánh giá,...
Thông tin về sản phẩm
Tạo niềm tin cho khách hàng: Chất lượng
hàng kém
Tính cạnh tranh cao: Shoppee, Lazada,....
Nhược điểm
Thời gian giao hàng: lâu
Quá trình vận chuyển gây hư hỏng

Bảo mật thông tin: còn lỏng lẻo


Thanh toán: còn bất cập: giao dịch lâu
Thời gian giao hàng: lâu
Phải đối mặt với việc quá tải lượng truy cập,....
Khái niệm:
Web 2.0 dùng để chỉ những trang web có khả năng
tạo ra sự tương tác giữa những người dùng với

2. Web 2.0
chính website đó.

Các tính năng đặc trưng của Web 2.0:


Web có vai trò nền tảng, khả năng chạy trên mọi ứng
dụng
Tập hợp trí tuệ cộng đồng qua Internet
Dữ liệu đóng vai trò chen thốt chủ đạo
Phần mềm được cung cấp bởi các dạng dịch vụ website
đa dạng, update liên tục
Phát triển ứng dụng web dễ dàng, nhanh chóng
Phần mềm có thể chạy trên mọi devices
Giao diện ứng dụng đa dạng, phong phú
Cho phép người dùng có thể dễ dàng phân
loại và tìm kiếm những thông tin bằng cách
gắn thẻ lên các hình ảnh, video, trang web
hay liên kết.

người dùng có thể sáng tạo nội dung web

cho phép tự động sử dụng các ứng dụng web,


phần mềm hay một mashup nhờ khả năng phát
triển các giao diện lập trình ứng dụng API

Công nghệ tạo lên Web 2.0:


Client-side
Web application
scripting

HTML, trình duyệt


và CSS

REST: yêu cầu tất cả dịch vụ website


Giao thức truyền thông 2 do máy khách truyền trạng thái tới các

chiều của Web 2.0: giao dịch


SOAP: phụ thuộc vào máy chủ trong


việc duy trì trạng thái thông tin

Khái niệm :
Social Network đề cập đến việc sử dụng
các nền tảng truyền thông xã hội (Social
3. Social networking system Media Platforms/sites) dựa trên internet
để có thể kết nối. Không có internet thì
không có Social Network.
VD:
Facebook, YouTube và Instagram là 3
nền tảng Social Network lớn nhất toàn
cầu tính đến năm 2022

Chủ đích: Sharing, Learning, Interacting,


Marketing,...

Mạng xã hội là một ứng dụng được sử


dụng trên nền tảng Internet.

Đặc điểm: Tất cả nội dung trên mạng xã hội


đều do người dùng tự tạo ra, tự
chia sẻ.

Mỗi người dùng trên mạng xã hội


đều phải tạo tài khoản, hồ sơ riêng.

Mạng xã hội sẽ kết nối tài khoản


người dùng đến các tài khoản cá
nhân, tổ chức khác thông qua các
tài khoản ảo do người dùng tạo ra.

You might also like