You are on page 1of 46

CÁC HÌNH THỨC MOBILE MARKETING

NỘI DUNG BÀI HỌC

1 Tin nhắn viễn thông và Giao tiếp trường gần

Ứng dụng di động và Internet trên di động


2

3 Mạng quảng cáo di động và Dựa trên vị trí di động


1.1 TIN NHẮN VIỄN THÔNG
SMS - Short Message Services là một
giao thức viễn thông cho phép gửi
các thông điệp dạng văn bản ngắn qua
mạng không dây.

MMS- Multimedia Messaging


Service là một tiêu chuẩn dành
cho các hệ thống nhắn tin trên
điện thoại cho phép truyền đi
những tin nhắn trong đó có
chứa các phần tử đa phương tiện
(hình ảnh, âm thanh, phim ảnh, văn
bản định dạng) mà không chỉ có
ký tự như SMS.
1.1 TIN NHẮN VIỄN THÔNG

ANDROID iOS
Nhắn quá 160 kí tự => MMS Bật tính năng nhắn tin MMS
Đính kèm định dạng đa phương tiện => MMS
1.1 TIN NHẮN VIỄN THÔNG

WHY ƯU ĐIỂM NHƯỢC ĐIỂM

• Không phụ thuộc Internet


• Mọi người đều có thể gửi - nhận
ĐA DỤNG
• Gửi trực tiếp người - người
( không qua ứng dụng ) • Giới hạn kí tự
• Thiếu sáng tạo nội dung
• An toàn hơn vì không qua Internet . • Gây phản cảm
Xác thực - Bảo mật • Định danh qua SIM vật lý gắn vào • Liên quan pháp lý
điện thoại • Khó đo lường
• Tốc độ gửi nhanh
• Tỷ lệ mở cao
Ứng dụng Marketing
• Tiếp cận chính xác
• Tương tác cao
1.2 GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN

NFC ( Near-Field Communications) - chuẩn kết nối

không dây trong phạm vi tầm ngắn.

Công nghệ này hoạt động dựa trên cảm ứng từ

trường để kết nối các thiết bị có hỗ trợ NFC được

đặt gần nhau (dưới 4 cm) hoặc tiếp xúc với nhau.

Khi 2 thiết bị NFC được chạm vào nhau, gần như

ngay lập tức sẽ có một kết nối được hình thành

mà không cần thêm bất kì một khai báo nào nữa.


1.2 GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN
Thương hiệu rượu vang Tây
Ban Nha Barbadillo và NFC.

Các chai rượu được trang bị


một vòng cổ SpeedTap cho
phép khách hàng chạm vào thẻ
NFC tham gia một cuộc thi để
giành được 1000 euro.

Những 'chai thông minh' này


đã tạo ra 54% mức độ tương
tác với thương hiệu và thúc
Barbadillo’s ‘smart bottles’ đẩy 30% chuyển đổi mua hàng
của người tiêu dùng.
1.2GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN
• LAPTOP
KẾT NỐI
1 • TIVI
• LOA
• ĐIỆN THOẠI KHÁC
THANH TOÁN ĐIỆN TỬ SAMSUNG PAY
2

MÃ KHÓA - CHÌA KHÓA MỞ CỬA NHÀ - PHÒNG - VẬT


3 DỤNG KHÁC

NHẬN DIỆN CÁ NHÂN • CHẤM CÔNG


4 • CHECK-IN

ỨNG DỤNG NFC


1.2GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN
Bluetooth là một chuẩn điện tử, sử dụng

sóng Radio tần số 2.4GHz.

Công nghệ này hỗ trợ việc truyền dữ

liệu qua các khoảng cách ngắn giữa các

thiết bị di động như điện thoại di động,

tablet, laptop với nhau và với thiết bị

Bluetooth 5.0 hiệu quả nhất ở khoảng cách cố định mà không cần một sợi cáp để
40 m đến 60 m
truyền tải.
1.2GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN

Giao tiếp không dây giữa một điện thoại di động và tai nghe không dây.

Mạng không dây giữa các máy tính cá nhân trong một không gian hẹp.

Giao tiếp không dây với các thiết bị vào ra của máy tính, chẳng hạn như chuột, bàn phím và
máy in.
Gửi các các tập tin qua lại các thiết bị dùng Bluetooth khác.

Kết nối Internet cho máy tính dùng điện thoại di động thay modem.

ỨNG DỤNG NỔI BẬT CỦA BLUETOOTH


1.2GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN

Mã QR (Quick Response) là loại mã


vạch 2D bao gồm các điểm đen
trên nền trắng.

Mã có thể đọc bằng điện thoại


với sự hỗ trợ của camera hay
máy đọc mã vạch.

Sau khi quét, mã QR điều hướng


người dùng đến trang web đích
hoặc yêu cầu thực hiện một hành
QR-CODE động cụ thể.
1.2GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN

Năm 2020, Burger King đã ra mắt chương


trình khuyến mãi đặc biệt khi tất cả mọi
người đều đang “mắc kẹt” tại nhà vì
COVID-19.

Mã QR chứa thông tin ưu đãi sẽ chạy khắp


màn hình trong 15 giây quảng cáo TV. 10
nghìn người dùng quét mã đầu tiên sẽ nhận
được Burger Whopper miễn phí khi đặt
hàng trên ứng dụng Burger King.

Burger King ứng dụng mã QR cho quảng cáo TV


1.2GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN

Thương hiệu thiết kế một khu vực


trưng bày sản phẩm “ảo” với mã QR
gắn trên mỗi mặt hàng. Chỉ bằng
việc quét mã, khách hàng có thể truy
cập thông tin về sản phẩm trên
website trực tuyến mà không cần
vào cửa hàng thực để xem tận mắt.

Walmart sẽ không phải tốn phí bảo


trì, sửa chữa để duy trì một cửa hàng
ảo. Tất cả các chi phí mà họ bỏ ra
chỉ bao gồm phí thuê biển quảng cáo
và bảo trì cửa hàng trực tuyến, các
khoản này tiết kiệm hơn rất nhiều so
Walmart sử dụng QR-Code trên quảng cáo với cửa hàng thực.
1.2GIAO TIẾP TRƯỜNG GẦN

Vị trí đặt Qr-Code Thông tin khi quét Qr-Code

Bảng quảng cáo - Áp phích Thông điệp quảng cáo

Tài liệu giới thiệu sản phẩm Thông tin sản phẩm ( text, video, image)

Các kênh truyền thông xã hội Thông tin về giá - Review sản phẩm

Báo chí - Tạp chí Hướng dẫn sử dụng - Phiếu giảm giá

Bao bì - hoặc trên chính sản phẩm Thông tin liên hệ

Website URL trang đích

QR-CODE là marketing kéo, vì khách hàng sẽ chủ động quét mã vì tò mò hay hứng thú với sản phẩm
MOBILE APP VÀ MOBILE INTERNET
2.1 MOBILE APPLICATION
Là phần mềm ứng dụng (mobile app hoặc app)
được thiết kế để chạy trên điện thoại thông minh,
máy tính bảng và các thiết bị di động khác.
Các ứng dụng có thể có sẵn HĐH điện thoại thông
minh hoặc có trên các nền tảng phân phối ứng
dụng (cửa hàng ứng dụng) hay kho tải ứng
dụng.
Cửa hàng ứng dụng thường được điều hành
bởi các chủ sở hữu của hệ điều hành di động,
như Apple App Store, Google Play,
Windows Phone Store, và BlackBerry App World.
CÁC ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI Một số ứng dụng miễn phí, trong khi một số ứng
dụng phải được mua.
2.1 MOBILE APPLICATION

SỨC MẠNH CỦA MOBILE APP QUA THÀNH CÔNG CỦA STARBUCKS
2.1 MOBILE APPLICATION
Thiết kế giao diện trực quan

• Tính cá nhân hóa cao, từ danh


sách đang phát nhạc tại cửa
hàng cho đến việc cá nhân
hóa đồ uống.

• Starbucks app còn thu hút


khách hàg bằng mini game
hoặc những thử thách mà qua
đó khách hàng có thể đổi đồ
ăn và thức uống miễn phí.

• Chức năng blogs giúp khách


hàng cập nhật những thức
uống giới hạn hoặc sắp ra
TẠI SAO ỨNG DỤNG STARBUCKS ĐƯỢC YÊU THÍCH mắt.
2.1 MOBILE APPLICATION
Chương trình tích sao hiệu quả
Khách hàng Starbucks sẽ tích được
2 ngôi sao với mỗi $1 chi trả hoặc
đạt được lượng lớn điểm khi hoàn
thành các thử thách

Không giống như tích điểm bằng thẻ


truyền thống, Starbucks khuyến
khích khách hàng dùng app để theo
dõi điểm, vì điểm có thể hết hạn sau
một khoảng thời gian không sử
dụng đến.

Starbucks app còn tự động nhắc


nhở khi điểm sao hết hạn cũng như
số điểm sao để duy trì trạng thái thẻ
vàng.
TẠI SAO ỨNG DỤNG STARBUCKS ĐƯỢC YÊU THÍCH
2.1 MOBILE APPLICATION
Tận dụng thông báo đẩy từ
ứng dụng điện thoại.

Từ định vị vị trí của bạn, ứng dụng sẽ


tự động tìm kiếm quán gần nhất để bạn
đến trực tiếp hoặc đặt hàng.

Starbucks giúp bạn không cần tìm


kiếm trên ứng dụng Google Map hay
trang web định vị mà vẫn tìm được
quán gần bạn nhất

TẠI SAO ỨNG DỤNG STARBUCKS ĐƯỢC YÊU THÍCH


2.1 MOBILE APPLICATION
Kết hợp với các dịch vụ kỹ thuật số

Âm nhạc là biểu tượng thương hiệu


Starbucks. Khi thưởng thức cà phê tại
cửa hàng, khách sẽ được sở hữu bài hát
trên Spotify khi dùng app.

Qua những tính năng trên, chắc chắn bạn


cũng cảm nhận sức mạnh của mobile
marketing đóng vai trò ra sao trong việc
nâng cao trải nghiệm của khách hàng thế
nào.

Starbucks rất thành công khi biết cách tạo


sự tiện lợi thoải mái và hài lòng cho
khách hàng của họ.
TẠI SAO ỨNG DỤNG STARBUCKS ĐƯỢC YÊU THÍCH
Khi nào DN nên triển khai
mobile app?
Xây dựng và triển khai mobile
app
• Bước 1: Xác định đối tượng khách hàng
• Bước 2 : Tìm hiểu thị trường, tìm kiếm các app có ý tưởng tương
tự
• Bước 3 : Lập ngân sách cho dự án
• Bước 4 : Lựa chọn đội ngũ viết app
• Bước 5 : Xây dựng chiến lược marketing cho app
• Bước 6 : Lên schedule làm việc
• Bước 7 : Các khâu chuẩn bị cuối cùng trước khi ra mắt
• Bước 8 : Nhận feedback về app
• Bước 9 : Phân tích các số liệu và theo dõi sự hài lòng khách hàng
2.1 MOBILE APPLICATION

Công cụ tiếp thị, gia tăng doanh số

Tăng sự hiện diện của thương hiệu

Tăng lòng trung thành của khách hàng

Cải thiện khả năng tiếp cận

Cải thiện dịch vụ khách hàng

Thu thập thông tin chi tiết của khách hàng

LỢI ÍCH CỦA MOBILE APP TRONG MARKETING


2.2 MOBILE INTERNET

“MOBILE INTERNET LÀ KHÁI NIỆM VỀ HÀNH VI SỬ DỤNG ĐIỆN


THOẠI DI ĐỘNG TRUY CẬP VÀO INTERNET BẰNG TRÌNH DUYỆT WEB
TRÊN DI ĐỘNG HOẶC TRUY CẬP CÁC NỀN TẢNG DỊCH VỤ KHÁC.”
2.2.1 MOBILE WEB

Là website thiết kế thân


thiện với thiết bị di động
và có thể mở rộng cho
mọi thiết bị có kích thước
khác từ máy tính để bàn
cho đến máy tính bảng và
điện thoại di động.

Mang lại sự trải nghiệm


nhất quán trên mọi thiết
bị.
2.2.2 MOBILE SEARCH

Mobile Search (Tìm kiếm di động) là hành vi tìm


kiếm của người dùng sử dụng nền tảng thiết bị di
động hoặc thiết bị cầm tay có kết nối Internet trên
các công cụ tìm kiếm.

Các yếu tố ảnh hưởng đến Mobile Search:


Place Search, Organic Search, Paid Search (
Google Adwords), cần bổ sung kỹ thuật và chiến
lược để thích ứng với xu hướng tìm kiếm trên
Mobile, từ đó có thể khai thác tối đa, hiệu quả của
tiếp thị di động.
2.2.3 MOBILE SOCIAL

Là mạng xã hội nơi những


người có chung sở thích
gặp gỡ và trò chuyện bằng
điện thoại di động hoặc máy
tính bảng thông qua trình
duyệt web trên di động hoặc
các ứng dụng mạng xã hội.
2.2.4 MOBILE EMAIL
MOBILE LOCATION-BASED VÀ MOBILE ADNETWORK
3.1 MOBILE LOCATION-BASED

Wifi Marketing là hình thức quảng


cáo thông qua wifi.

Dựa trên truy cập của người


dùng thông qua hình thức đăng
nhập vào wifi để quảng bá hình
ảnh, dịch vụ của doanh nghiệp
đến người truy cập wifi.

Và người dùng sẽ được sử dụng


wifi miễn phí sau khi thực hiện
các hình thức đăng nhập.
3.1 MOBILE LOCATION-BASED
Là bất kỳ ai đang ở tại hoặc ở gần điểm phát
của wifi marketing. Và có nhu cầu truy cập
internet miễn phí.
Những thông điệp quảng bá sẽ được lồng vào
các hình thức đăng nhập wifi.
Hành động cần thực hiện để kết nối Wifi
• Click banner
• Xem video
• Thực hiện khảo sát
• Truy cập bằng mã mua hàng
• Truy cập bằng mạng xã hội
• Truy cập bằng OTP
• Truy cập bằng tài khoản internet khác

ĐỐI TƯỢNG VÀ HÌNH THỨC QUẢNG CÁO CỦA WIFI MARKETING


3.1 MOBILE LOCATION-BASED

Doanh nghiệp liên hệ đặt quảng


cáo Wifi Marketing từ các nhà
cung cấp. (Những đơn vị đã xây
dựng hệ thống Free-Wifi tại khắp
nơi)

Doanh nghiệp tự triển khai trên


mạng Wifi tại điểm bán, hay
điểm tiếp xúc khách hàng của
Doanh Nghiệp.

CÁCH THỨC TRIỂN KHAI WIFI MARKETING


3.1 MOBILE LOCATION-BASED

• Tăng độ phủ, nhận diện


thương hiệu

• Tiếp thị sản phẩm dịch


vụ đúng địa điểm, thời
gian, đối tưởng

• Thấu hiểu và giữ chân


khách hàng

• Duy trì tốc độ wifi ổn định

LỢI ÍCH CỦA WIFI MARKETING


3.1 MOBILE LOCATION-BASED

NƠI CÓ NHIỀU KHÁCH


HÀNG TIỀM NĂNG CỦA
DOANH NGHIỆP
THƯỜNG XUYÊN TRUY
CẬP WIFI

TRIỂN KHAI WIFI MARKETING Ở ĐÂU


3.1 MOBILE LOCATION-BASED

CHI PHÍ WIFI MARKETING


3.2 MOBILE ADNETWORK
3.2 MOBILE ADNETWORK
Advertiser là các nhà quảng cáo – những đơn
vị mua quảng cáo trên internet (marketer).

Advertiser sẽ quảng cáo hình ảnh, sản phẩm,


dịch vụ hoặc quảng bá thương hiệu trên kênh
(website,mobile app, cộng đồng) của
Publisher.

Trước khi Ad Network (mạng quảng cáo trực


tuyến) ra đời thì các Advertiser sẽ liên hệ với
từng Publisher để thoả thuận và thực hiện các
hợp đồng quảng cáo.

Do từng Publisher có những quy định và mức


phí khác nhau nên việc thoả thuận có một số
trở ngại về thời gian và chi phí không như
mong muốn.

ADVERTISER - NHÀ QUẢNG CÁO


3.2 MOBILE ADNETWORK
Publisher (có trường hợp gọi là Affiliate) là một cá nhân hoặc công ty chịu
trách nhiệm kết nối sản phẩm của nhà quảng cáo (Advertiser) với người
QC GIF dùng cuối cùng. Publisher đóng vai trò trung gian cung cấp lưu lượng
truy cập và quản lý quảng cáo cho các Advertiser.

Advertiser là người trả tiền để quảng cáo được hiển thị, còn Publisher là người
kiếm tiền từ việc hiển thị quảng cáo cho Advertiser trên nền tảng Publisher
sở hữu.

Dễ hiểu hơn:
+ Advertiser là nhà quảng cáo còn được gọi là nhà bán lẻ hoặc người
bán, họ kiếm tiền bằng ROI – tức là bằng cách bán sản phẩm được
quảng cáo.
+ Publisher là bên thực hiện quảng cáo, quảng bá các sản phẩm cho
Advertiser.

PUBLISHER - CHỦ KÊNH PHÂN PHỐI QUẢNG CÁO


3.2 MOBILE ADNETWORK
Ad network (Advertising network) là mạng lưới
quảng cáo trung gian kết nối giữa người mua
quảng cáo (Advertiser) và người bán quảng
cáo (Publisher).

Mobile Adnetwork là mạng lưới quảng cáo di


động tập trung thúc đẩy lưu lượng truy cập
từ thiết bị di động. (Người xem quảng cáo
trên thiết bị di động)

Adnetwork thường cũng là Publisher (họ cũng


có các kênh sở hữu có khả năng phân phối
quảng cáo cho Advertiser) và Adnetwork
cũng có thể liên kết với nhiều Publisher khác để
thúc đẩy lưu lượng truy cập, hiển thị quảng cáo
lớn hơn.
MOBILE ADNETWORK - MẠNG QUẢNG CÁO DI ĐỘNG
3.2 MOBILE ADNETWORK

Nguồn số liệu: ANTS 2017, Google – Temasek,


MOBILE ADNETWORK - MẠNG QUẢNG CÁO DI ĐỘNG Younetmedia.com. (Ảnh: Forbes Việt Nam)
3.2 MOBILE ADNETWORK
• Chữa nội dung form khảo sát

You might also like