You are on page 1of 43

CHƢƠNG 3.

THƢƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ QUA THIẾT BỊ DI
ĐỘNG
01
Electronic commerce 1/28
Nội dung

3.1. Khái niệm và đặc điểm TMĐT qua thiết bị di động

3.2. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật TMĐT qua thiết bị di động

3.3. Các ứng dụng TMĐT qua thiết bị di động

3.4. Các vấn đề chú ý khi thi hành TMĐT qua thiết bị di động

Electronic commerce 2/28


1.KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM, LỢI ÍCH NỔI

BẬT CỦA TMĐT QUA THIẾT BỊ DI

ĐỘNG

Electronic commerce 3/28


Khái niệm của Thƣơng mại di động

62,8 triệu người dùng


smartphone năm 2022 tại Việt
Nam

Electronic commerce 4/28


Khái niệm của Thƣơng mại di động

Electronic commerce 5/28


Khái niệm của Thƣơng mại di động

Electronic commerce 6/28


Khái niệm của Thƣơng mại di động

Khái niệm
Thương mại di động (m-commerce or m-business) là việc thực
hiện thương mại điện tử bằng cách sử dụng các thiết bị di động
và mạng kết nối không dây. Các hoạt động bao gồm các giao dịch
B2C, B2B, chính phủ di động, CRM và m-learning, cũng như
chuyển giao thông tin và tiền bạc.

Electronic commerce 7/28


Bối cảnh tổng thể của TM di động

Electronic commerce 8/28


Đặc điểm của Thƣơng mại di động/Attributes

 Có mặt đồng thời khắp mọi nơi. Có mặt khắp mọi nơi, đặc biệt là cùng một
thời điểm.

 Tiện lợi và nhiều năng lực. Sử dụng thiết bị di động làm gia tăng tính tiện lợi
trong giao tiếp.

 Có khả năng tƣơng tác cao. Các hệ thống di động cho phép tương tác nhanh
chóng và dễ dàng.

 Cá nhân hóa cao. Các thiết bị di động vốn là các thiết bị cá nhân.

 Địa phƣơng hóa cao. Biết được địa điểm của người dùng đang đứng trong
thời gian thực đem lại cơ hội để cung cấp cho người dùng ấy những quảng cáo
di động, phiếu giảm giá hay các dịch vụ khác thật phù hợp. Các dịch vụ này
còn được biết đến với tên gọi Thương mại dựa trên vị trí.

Electronic commerce 9/28


Tổng quan ứng dụng TMDĐ

 Dịch vụ tài chính và ngân hàng

 Ứng dụng doanh nghiệp di động

 Dịch vụ tiêu dùng (bao gồm mua sắm và giải trí)

 Các ứng dụng mới nổi: thiết bị đeo, Google Glass, lưới điện thông minh
và ô tô không người lái

 Các ứng dụng Internet vạn vật (IoT)

 Mua sắm trên thiết bị di động

 Tiếp thị và quảng cáo trên thiết bị di động

 Thanh toán di động

 Dịch vụ gọi xe di động (Uber…)

Electronic commerce 10/28


Lợi ích của Thƣơng mại di động
Lợi ích đối với các tổ chức
 Gia tăng doanh số

 Đa dạng kênh truyền thông quảng bá

 Gia tăng lòng trung thành của khách hàng.

 Cải thiện sự hài lòng của KH thông qua các ứng dụng thời gian thực.

 Hỗ trợ nhiều ứng dụng của các doanh nghiệp.

 Hỗ trợ hoạt động quản trị quan hệ khách hàng (CRM) và hợp tác.

 Giảm thời gian đào tạo nhân viên

 Cải thiện việc sử dụng thời gian và năng suất của các nhân viên di động.

 Giảm thời gian chờ đợi từ khi đặt hàng đến khi nhận dược hàng (order-
lead-time) và vòng quay hoàn thành đơn hàng.

 Cho phép đặt giá thấp hơn, cạnh tranh hơn.


Electronic commerce 11/28
Lợi ích của Thƣơng mại di động

Lợi ích đối với các cá nhân và khách hàng


 Cho phép thực hiện TMĐT mọi nơi mọi lúc.

 Hỗ trợ trong mua sắm bằng việc cung cấp các thông tin thời gian thực và
các hỗ trợ mua sắm khác.

 Thúc đẩy các dịch vụ ngân hàng và tài chính.

 Cung cấp các hoạt động giải trí đa phương tiện tại mọi thời điểm và mọi
nơi.

 Hỗ trợ tìm kiếm bạn bè mới và địa điểm của những người bạn hiện tại.

 Thúc đẩy giao tiếp (v/d: xác định vị trí mọi người; nhận được câu trả lời
nhanh hơn khi hỏi thông tin; so sánh giá khi đang ở các cửa hàng vật chất
thông qua các ứng dụng mua sắm so sánh).

Electronic commerce 12/28


Lợi ích của Thƣơng mại di động

Lợi ích đối với xã hội


 Xe tự lái có thể giảm tai nạn;

 Thành phố thông minh có thể mang lại lợi ích cho người dân và du
khách.

 Đóng góp ở hầu hết mọi lĩnh vực, từ chăm sóc y tế và giáo dục đến thực
thi pháp luật

Electronic commerce 13/28


Khuynh hƣớng của Thƣơng mại di động
1. Thế giới thực và thế giới trực tuyến sẽ tiếp tục hội tụ.
2. Thương mại trên mạng xã hội sẽ vẫn nóng, nhưng liệu nút “mua” có hiệu quả
không?
3. Hơn 85% thời gian di động được dành cho ứng dụng. Tuy nhiên, chỉ có 25%
doanh số đến từ ứng dụng.
4. Kỳ vọng của người tiêu dùng sẽ thúc đẩy các nhà bán lẻ tập trung vào dịch vụ
di động.
5. Lòng trung thành sẽ làm lu mờ sự thuận tiện trong việc thúc đẩy thanh toán di
động.
6. IoT vẫn đang theo đuổi tiềm năng tối đa, nhưng thiết bị đeo đã sẵn sàng để
phát triển.
7. Sự phát triển của thiết bị di động sẽ buộc các thương hiệu phải tối ưu hóa việc
thanh toán trên thiết bị di động.

Electronic commerce 14/28


2.CƠ SỞ HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỦA

THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG

Electronic commerce 15/28


Cơ sở hạ tầng nền tảng của TM di động

Electronic commerce 16/28


Cơ sở hạ tầng nền tảng của TM di động

Điện toán di động


Điện toán di động không dây (mobile computing) là cách thức điện
toán kết nối một thiết bị di động với một mạng kết nối hoặc với các
thiết bị điện toán khác mọi lúc từ mọi nơi có internet truy cập.

Các thiết bị di động


o Điện thoại thông minh
o Máy tính bảng
o Kính mắt thông minh Google
o Công cụ hỗ trợ cá nhân kỹ thuật số: Máy tính bảng của doanh
nghiệp
o Đồng hồ thông minh, dây đeo thông minh
o Xe đạp, xe máy, xe hơi thông minh

Electronic commerce 17/28


Cơ sở hạ tầng nền tảng của TM di động

Các công nghệ di động khác


 Thiết bị nhận diện tần số vô tuyến (Radio-Frequency Identification
- RFID) cho phép truyền dữ liệu không dây, thường nhằm mục đích
tự động nhận dạng và theo dõi các thẻ được gắn vào vật thể. RFID
thực hiện điều này bằng cách sử dụng các trường điện từ tần số vô
tuyến. Video

 Mobile app - là một ứng dụng phần mềm được phát triển đặc biệt để
sử dụng trên máy tính không dây, các thiết bị nhỏ, chẳng hạn như
điện thoại thông minh và máy tính bảng, thay vì máy tính để bàn hoặc
máy tính xách tay.

Electronic commerce 18/28


Cơ sở hạ tầng nền tảng của TM di động

Các phần mềm và dịch vụ điện toán di động


 Cổng thông tin di động: là một cổng vào Internet từ các thiết bị di động.
Nó kết hợp nội dung từ nhiều nguồn và có thể được cá nhân hóa cho
người dùng di động

 Dịch vụ tin nhắn ngắn (SMS): là nhắn tin văn bản hoặc đơn giản là
nhắn tin; công nghệ này hỗ trợ truyền tải các tin nhắn văn bản ngắn (tối
đa 140 hoặc 160 ký tự) giữa các thiết bị không dây.

 Dịch vụ tin nhắn đa phƣơng tiện (MMS) là loại nhắn tin không dây mới,
cung cấp nội dung đa phương tiện như video, hình ảnh và âm thanh tới
thiết bị di động. MMS là phần mở rộng của SMS (không tính thêm phí với
“gói SMS”). Nó cho phép để có tin nhắn dài hơn so với SMS.

Electronic commerce 19/28


Cơ sở hạ tầng nền tảng của TM di động
Các phần mềm và dịch vụ điện toán di động
 Dịch vụ dựa vào địa điểm (Location-Based Services): Các nhà bán lẻ
sử dụng dịch vụ dựa trên vị trí sử dụng hệ thống định vị toàn cầu (GPS)
hoặc các kỹ thuật định vị khác để tìm vị trí của khách hàng và sau đó
cung cấp các dịch vụ (quảng cáo và phiếu giảm giá cho sản phẩm và
dịch vụ) theo thời gian thực.

 Dịch vụ hỗ trợ giọng nói (Voice-Support Services): Nhận dạng giọng


nói và tổng hợp giọng nói trong các ứng dụng thương mại di động mang
lại những ưu điểm như vận hành rảnh tay và không cần mắt, vận hành
tốt hơn trong môi trường bẩn hoặc di chuyển, nhập liệu nhanh hơn và dễ
sử dụng cho người khuyết tật.

Electronic commerce 20/28


Cơ sở hạ tầng nền tảng của TM di động

Electronic commerce 21/28


3.CÁC ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI

DI ĐỘNG

Electronic commerce 22/28


Các ứng dụng TM di động

Ứng dụng tài chính di động

Giải pháp di động cho doanh nghiệp

Giải trí di động, trò chơi, dịch vụ, mua sắm

Thương mại dựa trên vị trí và mạng xã hội di động

Điện toán đồng thời khắp nơi và mạng kết nối cảm ứng

Electronic commerce 23/28


Ứng dụng tài chính di dộng

 Ngân hàng di động (m-banking) mô tả việc thực hiện các hoạt động ngân
hàng thông qua thiết bị di động (chủ yếu là qua điện thoại thông minh,máy tính
bảng, nhắn tin hoặc trang web trên thiết bị di động).

 Các ứng dụng ngân hàng di động ngày càng trở nên quan trọng hơn các chi
nhánh truyền thống với nhiều tính năng tiện lợi:
• Kiểm tra số dư an toàn một cách nhanh chóng và dễ dàng

• Thanh toán hóa đơn và thêm người lập hoá đơn.

• Kiểm tra tiền gửi từ xa và Chuyển tiền.

• Xem lại lịch sử tài khoản lên tới 18 tháng.

• Xác định vị trí máy ATM và chi nhánh.

• Sử dụng Touch ID hoặc mã PIN để đăng nhập và Nhận thông báo.

Electronic commerce 24/28


Ứng dụng tài chính di dộng

Omnichannel banking – Ngân hàng hợp kênh

Electronic commerce 25/28


Giải pháp di động cho doanh nghiệp

 Doanh nghiệp di động (mobile enterprise) đề cập đến các ứng dụng di động
được các công ty sử dụng để cải thiện hoạt động của nhân viên, cơ sở vật
chất, và chuỗi cung ứng có liên quan trong doanh nghiệp và với các đối tác
kinh doanh của mình.

 Nhân viên di động (mobile worker) là bất kỳ nhân viên nào ở xa không gian
làm việc chính của mình ít nhất 10 giờ một tuần (hoặc 25% thời gian).

 Mobile CRM: thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng qua điện thoại

 Di động trong quản lý vận tải (xe tải, xe nâng hàng, xe buýt, xe tải..)  tính di
động được sử dụng để liên lạc với người lái xe, sử dụng hệ thống điều khiển,
giám sát và điều phối.

Electronic commerce 26/28


Giải trí di động

 Giải trí di động (Mobile entertainment) đề cập đến giải trí được cung cấp trên
thiết bị di động qua mạng không dây hoặc tương tác với các nhà cung cấp dịch
vụ di động.

 Các loại hình bao gồm:

 Mobile Streaming Music and Video Providers

 Entertainment in Cars: dịch vụ liên lạc, viễn thông, mạng xã hội và


thương mại di động.

 Mobile Games

 Mobile Gambling (cá cược mobile)

 Mobility and Sports

Electronic commerce 27/28


Giải trí di động

Electronic commerce 28/28


Giải trí di động

Electronic commerce 29/28


Giải trí di động

CƠ HỘI CỦA MOBILE GAMES

• Gia tăng sự phổ biến của thiết bị di động. Càng nhiều người sử dụng điện thoại
thông minh thì càng có nhiều người chơi trò chơi điện tử.

• Đưa trò chơi lên mạng xã hội và đặc biệt là trên Facebook.

• Việc phát trực tuyến các video chất lượng đang được cải thiện. Số lượng cũng
ngày càng tăng.

• Sự hỗ trợ cho phong trào gamification.

• Khả năng kiếm tiền của nhà cung cấp từ quảng cáo gắn liền với trò chơi.

• Cải tiến công nghệ để tải các trò chơi phức tạp.

• Sự sẵn có của trò chơi trực tuyến miễn phí

Electronic commerce 30/28


Tiêu dùng, mua sắm di động

 Ứng dụng tiêu dùng trong ngành dịch vụ


 Healthcare: thiết bị đeo tay, ăn uống, tư vấn sức khỏe…

 Hospitality Management: Hotels, Resorts, and Restaurants (mở phòng


bằng smartphone, điều khiển phòng bằng smartphone,

 Mobile Marketing: SMS, app-based marketing, game mobile, location-


based marketing, mobile search ads, mobile web, mobile email..

 Mobile Shopping

Electronic commerce 31/28


Tiêu dùng, mua sắm di động

Tương lai của ngành chăm sóc sức khỏe

Electronic commerce 32/28


Tiêu dùng, mua sắm di động

Electronic commerce 33/28


Tiêu dùng, mua sắm di động

Electronic commerce 34/28


Tiêu dùng, mua sắm di động

Electronic commerce 35/28


Thƣơng mại dựa trên vị trí

Thƣơng mại dựa trên vị trí (l-


commerce), hay LBC, đề cập đến
việc sử dụng các hệ thống tìm kiếm vị
trí như các thiết bị hỗ trợ GPS hoặc
các công nghệ tương tự để tìm nơi
khách hàng có thiết bị di động hoặc
đối tượng được định vị và cung cấp
các dịch vụ liên quan, chẳng hạn như
quảng cáo hoặc tối ưu hóa lộ trình xe.

Electronic commerce 36/28


Thƣơng mại dựa trên vị trí

Thƣơng mại di động dựa trên vị trí chủ yếu bao gồm năm hoạt động có thể
thực hiện đƣợc, tất cả đều đƣợc thực hiện trong thời gian thực:
1. Vị trí. Tìm vị trí của một người (với điện thoại thông minh) hoặc một thiết bị di động khác
hoặc một vật thể (ví dụ: xe tải)

2. Điều hướng. Tìm và minh họa tuyến đường từ vị trí này đến vị trí khác (ví dụ: như được
thực hiện trong Google Maps)

3. Theo dõi. Giám sát chuyển động và nơi ở của người hoặc đồ vật (ví dụ: xe tải, máy bay)

4. Lập bản đồ. Tạo bản đồ của các vị trí địa lý nhất định với dữ liệu xếp chồng nếu cần (ví
dụ: GIS, Google Maps)

5. Thời điểm. Xác định thời gian đến hoặc đi của một thứ gì đó tại một địa điểm cụ thể (ví
dụ: xe buýt đến một địa điểm cụ thểtrạm xe buýt hoặc máy bay đến sân bay)

Electronic commerce 37/28


Thƣơng mại dựa trên vị trí

Cấu trúc hạ tầng của Thƣơng mại di động dựa trên vị trí cần:
1.Thành phần tìm vị trí (định vị). GPS (hoặc thiết bị khác) tìm vị trí của một người hoặc một
vật.

2. Trung tâm định vị di động. Điều này bao gồm một máy chủ quản lý thông tin vị trí nhận
được từ công cụ tìm vị trí.

3. Người dùng. Người dùng có thể là người hoặc vật (ví dụ: phương tiện).

4. Thiết bị di động. Người dùng cần một thiết bị di động (ví dụ: điện thoại thông minh) có GPS
hoặc tính năng khácxác định vị trí (vị trí) của một cái gì đó hoặc một ai đó.

5. Mạng thông tin di động. (Các) mạng chuyển yêu cầu của người dùng đến nhà cung cấp
dịch vụ và sau đótruyền câu trả lời tới người dùng.

6. Nhà cung cấp dịch vụ hoặc ứng dụng. Nhà cung cấp có trách nhiệm phục vụ yêu cầu của
người dùng. Họ có thể sử dụng các ứng dụng như GIS

Electronic commerce 38/28


Thƣơng mại dựa trên vị trí

Electronic commerce 39/28


Sản phẩm kết nối không dây

 Ứng dụng và thiết bị máy tính có thể đeo đƣợc

 Cảm biến (Sensors) là thiết bị thu thập thông tin từ môi trường. Thiết bị này có
thể là máy ảnh, máy dò chuyển động, nhiệt kế hoặc bất kỳ thiết bị nào trong số
hàng trăm thiết bị khác.

 Đồng hồ thông minh (smartwatch)

 Trình theo dõi hoạt động (Tracker) là một thiết bị hoặc ứng dụng để theo dõi
và theo dõi các số liệu liên quan đến sức khỏe và thể chất như khoảng cách đi
bộ hoặc chạy, lượng calo tiêu thụ, nhịp tim và thậm chí cả chất lượng giấc ngủ

 Kính kỹ thuật số (Digital glasses) là một thiết bị quang học gắn trên đầu trông
giống như kính mắt thông thường.

Electronic commerce 40/28


4.CÁC VẤN ĐỀ TRONG TRIỂN KHAI

THƯƠNG MẠI DI ĐỘNG

Electronic commerce 41/28


Các vấn đề thi hành trong TM di động
 Rào cản công nghệ của TM di động
̶ Băng thông chưa đủ lớn

̶ Các tiêu chuẩn bảo mật chưa đầy đủ

̶ Mức tiêu thụ năng lượng pin cần được kéo dài hơn

̶ Nhiều cản trở đối với việc truyền nhận sóng di động

̶ Tính chính xác của hệ thống GPS bị hạn chế

̶ Có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe

̶ Giao diện tương tác giữa người và máy còn hạn chế

̶ Tính phức tạp khi sử dụng các thiết bị di động

Electronic commerce 42/28


Các vấn đề thi hành trong TM di động

 Các vấn đề đạo đức, pháp lý, và sức khỏe trong TM di động:
 Một vấn đề ở nơi làm việc là sự cô lập mà thiết bị di động có thể áp đặt lên lực lượng
lao động. Một số công nhân gặp khó khan điều chỉnh để phù hợp với môi trường
thương mại điện tử vì nhu cầu tương tác trực tiếp ít hơn mà một số người ưa thích.

 Một nguy cơ tiềm ẩn được công bố rộng rãi nhưng chưa được chứng minh là các vấn
đề sức khỏe tiềm ẩn (ví dụ: ung thư) từ tần số vô tuyến của tế bào.khí thải. Nghiện
điện thoại di động cũng là một vấn đề.

 Các vấn đề đạo đức, pháp lý và sức khỏe khác bao gồm đạo đức trong việc giám sát
việc di chuyển của nhân viên.

 Cuối cùng là vấn đề về vi phạm và bảo vệ quyền riêng tư khi triển khai một số ứng
dụng thương mại điện tử

Electronic commerce 43/28

You might also like