You are on page 1of 39

1

HÀNG HÓA VẬN TẢI

Giảng viên: ThS. Hồ Văn Lời


Email: loihv@ut.edu.vn; phone/zalo: 0972329246
2

MÃ QR code

- Mã QR (mã phản hồi nhanh) là một mã vạch ma trận (hay mã vạch


hai chiều) được phát triển bởi công ty Denso Wave (Nhật Bản) vào
năm 1994.
- Chữ "QR" xuất phát từ "Quick Response", trong tiếng Anh có nghĩa
là đáp ứng nhanh hay xử lí nhanh, vì người tạo ra nó có ý định cho
phép mã được giải mã ở tốc độ cao.
- Các mã QR ban đầu được sử dụng nhất ở Nhật Bản, Trung Quốc,
và hiện tại là loại mã hai chiều thông dụng tại nhiều nước thế giới.

- Mã QR có thể được sử dụng để hiển thị chữ cho người sử dụng, để thêm danh thiếp vCard
vào thiết bị của người sử dụng, để mở URL, để viết e-mail hay tin nhắn, thậm chí thanh toán
điện tử một cách nhanh chóng qua QR.
- Người sử dụng có thể tạo và in mã QR của riêng họ cho những người khác quét và sử
dụng để ghé thăm một trong các trang phải trả tiền và miễn phí thông qua mã QR. Nó hiện
trở thành một trong những kiểu sử dụng nhiều nhất trong nhóm mã vạch hai chiều.
- QR code – đường dẫn đến văn bản, email, website, danh thiếp hay thậm chí là bài viết,
quyển sách điện tử,…, và tất nhiên sẽ còn thêm vô số thứ khác!
3

MÃ QR code
- Lúc đầu mã QR được dùng để theo dõi các bộ phận trong sản xuất xe hơi, hiện nay nó
được dùng trong quản lý kiểm kê ở nhiều ngành khác nhau. Gần đây hơn, phần mềm đọc
mã QR đã được cài vào điện thoại di động có gắn camera. Điều này đưa đến các ứng dụng
mới và đa dạng hướng về người tiêu dùng, nhằm làm nhẹ nhàng việc nhập dữ liệu vào điện
thoại di động, vốn không hấp dẫn mấy. Mã QR cũng được thêm vào danh thiếp, làm đơn
giản đi rất nhiều việc nhập dữ kiện cá nhân của người mới quen vào sổ địa chỉ trên điện
thoại di động.
- Người dùng có chương trình thu tín hiệu (capture program) và máy tính có giao diện RS-
232C có thể dùng máy quét ảnh (scanner) để thu dữ liệu.
- Tiêu chuẩn Nhật Bản cho các mã QR, JIS X 0510, được công bố vào tháng 1 năm 1999,
và Tiêu chuẩn Quốc tế ISO tương ứng, ISO/IEC18004, được chấp thuận vào tháng 6 năm
2000.
4

MÃ QRcode

- Ngoài ra còn có phiên bản: Vi mã QR (Micro QR Code) Là phiên bản thu nhỏ
của tiêu chuẩn mã QR với ít tính năng hơn. Giúp tiết kiệm không gian
bằng cách chỉ sử dụng một mẫu phát hiện vị trí.
- Mã MicroQR chỉ có thể lưu trữ tối đa 35 ký tự số, nên nó được thiết kế
để dùng cho các sản phẩm siêu nhỏ, chẳng hạn như trên bảng mạch và
các linh kiện điện tử.
5

MÃ QR code

- Gần đây, một phiên bản khác, được gọi là Mã iQR, đã được phát triển cho thị
trường công nghiệp. Nó có dung lượng dữ liệu thậm chí cao hơn trong một
không gian nhỏ hơn và có thể được tạo ở định dạng hình chữ nhật.
- Những thiết bị quét mã cho phiên bản mới chỉ có ở Nhật Bản, vì vậy cần thêm
thời gian để Mã iQR hình chữ nhật phổ biến hơn trên thế giới. Tuy nhiên, chưa
chắc rằng những ứng dụng B2B đối với iQR hay Micro QR sẽ sáng tạo được
như ứng dụng của QR Code đến B2C.

Ví dụ: Mã QR hiện có nhiều màu


(không còn chỉ đơn thuần là đen
và trắng) - và theo phong cách
của nhà thiết kế! Biểu tượng ở
bên trên không chỉ hấp dẫn mà
còn đưa bạn trực tiếp đến liên
kết của nhà thiết kế.
6

MÃ QR code

SQRC là loại QR code có tính năng hạn chế đọc, có thể dùng để lưu thông tin
riêng, quản lý thông tin nội bộ công ty và thông tin tương tự.

LogoQ là loại QR code mới với những tính năng nhận biết thị giác mạnh hơn
bằng cách kết hợp ký tự, hình ảnh với màu sắc phong phú.
7

MÃ QR code

QR code khác gì với những mã vạch thông thường?

Mã vạch lưu dữ liệu trong các vạch đứng hay chỉ theo chiều dọc, trong khi đó QR code
lưu dữ liệu trên cả chiều dọc lẫn chiều ngang. Nếu mã vạch thông thường (UPC/EAN) có
thể lưu đến 30 con số mà thường chúng ta thấy phổ biến là 13 chữ số thì QR code có
thể lưu ít nhất là 7.089 chữ số. Chỉ cần kích thước 1/10 của mã vạch, QR code có thể lưu
cùng lượng thông tin. Nhờ dung lượng dữ liệu lưu trữ lớn như vậy nên có thể dùng QR
code để liên kết rất đến nhiều kiểu thông tin khác nhau như video, trang Facebook,
Twitter hay thậm chí là tấm ảnh của chính bạn.
8

MÃ QR code

Đọc QR code có dễ không?


Hầu hết các điện thoại thông minh đời mới
nhất đều có ứng dụng đọc QR code. Nếu chưa
có, có thể tải về các ứng dụng hầu hết là miễn
phí ứng với điện thoại iPhone, Android, …
cũng như máy tính bảng tương ứng; một số
ứng dụng khá phổ biến như Red Laser,
Barcode Scanner, QR Scanner ,v.v… Một khi đã
cài đặt xong, chỉ cần dùng máy ảnh của điện
thoại "chụp" QR code là sẽ tự động nạp dữ
liệu tương ứng lên màn hình điện thoại/máy
tính bảng.
9

MÃ QR code

Thông tin nào được mã hóa trong QR code?

Nói một cách đơn giản nhất thì QR code là liên kết siêu văn bản bằng hình ảnh,
bất kỳ địa chỉ web nào (URL) cũng có thể chuyển thành QR code, vì thế bất kỳ
trang web nào cũng có thể mở tự động khi người dùng quét QR code. Nếu bạn
muốn mọi người thích trang Facebook của mình thì chỉ việc chọn địa chỉ web
của trang giới thiệu; muốn giới thiệu một đoạn video thì mã hóa địa chỉ của nó
(URL) thành QR code. Những tùy chọn này gần như "vô tận". ngoài việc biến
URL thành QR code, bạn còn có thể QR code cho số điện thoại, tin nhắn, văn
bản, danh thiếp điện tử hay chỉ là dòng "tâm tình" nào đó. Khi người dùng quét
QR code, nội dung được liên kết với QR code sẽ được nhận nhờ vào khả năng
tự động khởi chạy ứng dụng tương ứng trên smartphone/máy tính bảng.

Làm thế nào để tạo QR code?


Bạn có thể tự tạo QR code bằng những ứng dụng sinh mã ma trận này trên
web, ví dụ http://www.qrstuff.com, http://qrcode.kaywa.com,
http://quikqr.com, v.v…
10

MÃ QR code

Kích cỡ QR code như thế nào?

Nói chung, QR code càng lớn càng dễ quét nhưng nếu có nhỏ thì vẫn chấp nhận
được. Hầu hết thiết bị đọc được QR code có thể "hiểu được" hình ảnh cỡ ¼ danh
thiếp, nếu nhỏ hơn thì chất lượng ảnh phải cao.

Những định dạng có thể lưu lại khi tạo QR code là HTML, PNG, Tiff, SVG, EPS; đặc
biệt định dạng PNG cho phép thay đổi kích thước rất dễ dàng nên thuận tiện cho
việc thiết kế và bố trí QR code.

Tuy QR code ngày càng được sử dụng phổ biến, nhất là trong tiếp thị và quảng
bá thương hiệu nhưng nên lưu ý là không phải ai cũng kiên nhẫn và sẵn
lòng “chụp” mã này. Vì thế để "đền đáp" cho họ, nên mã hóa thông tin gì độc đáo,
có lợi cho người dùng. Hơn nữa, không phải ai cũng đương nhiên biết cách dùng
QR code, nên cần có những hướng dẫn ngắn gọn, dễ hiểu cho người dùng.
11

MÃ SKU
Khái niệm mã SKU
SKU (Stock Keeping Unit) là đơn vị lưu trữ hàng hóa. Còn được gọi là Mã hàng
hóa. Đây là một mã được dán lên các hàng hóa trong kho để dễ phân loại và quản
lý hàng hóa. Mã này bao gồm các thông tin về sản phẩm: chủng loại, kích thước,
vật liệu, màu sắc, đơn vị sản xuất,… Mã này thường được sử dụng nhiều trong
ngành logistics hiện nay.
Ưu điểm mã SKU
Mã này cần thiết hơn cả Mã vạch (Barcode) trong việc quản lý kho hàng nội bộ. Nó chứa
những ký tự gồm cả chữ và số cho từng sản phẩm. Nhân viên kho chỉ cần nhìn SKU là có
thể nhận biết loại sản phẩm một cách dễ dàng mà không cần quét như hệ thống mã vạch.
Bên cạnh đó số lượng SKU không bị giới hạn dù danh mục hàng hóa có mở rộng thêm nữa.

- Dễ dàng quản lý sản phẩm;


- Nhanh chóng tìm được sản phẩm cần;
- Hạn chế tình trạng thất thoát hàng hóa;
- Giúp quản lý tồn kho bán hàng đa kênh tiết kiệm chi phí;
- SKU có thể quét vào hệ thống POS.
12

MÃ SKU

Các yếu tố không thể thiếu trong một mã SKU


Một mã SKU thường sẽ bao gồm các yếu tố sau:
•Tên nhà sản xuất (thương hiệu sản phẩm)
•Thông tin chi tiết về sản phẩm: Chất liệu, màu sắc, chủng loại, kích cỡ,…
•Ngày nhập hàng: ngày tháng năm mua hàng (chỉ nên sử dụng 2 số cuối).
•Địa điểm lưu trữ: Theo tỉnh, thành phố, quận, huyện.
•Tình trạng sản phẩm: Mới hay đã sử dụng.
VD: mã SKU trên thiết bị máy giặt như sau:
13

MÃ SKU
SKU bao gồm những chữ và số được tạo ra theo quy ước của doanh nghiệp. Những ký
tự này thường sẽ mô tả các đặc điểm của sản phẩm như:
•Thương hiệu, nhà sản xuất
•Xuất xứ: quốc gia, thành phố…
•Chủng loại
•Vật liệu
•Kích thước
•Màu sắc
•Hình dáng
•Chức năng
•Chính sách bảo hành
•Ngày tháng
•Tình trạng
14

MÃ SKU

Hướng dẫn đặt mã SKU đơn giản, dễ nhớ

Mã SKU thường là một đoạn kí tự bao gồm cả các chữ số, chữ trong bảng chữ cái hay ký tự đặc biệt.
Tuy nhiên, để có thể đặt ra những dãy số đó cũng khá đơn giản. Bạn có thể đặt mã theo sở thích
riêng của mình.
Khi đặt nên đưa cả chữ số, chữ cái vào cùng. Nó sẽ giúp nhận diện những đặc điểm sản phẩm
nhanh hơn. Nếu bạn đặt mã toàn bộ là chữ cái thì cần có quy định để phân biệt các thông tin khác
nhau. Có thể sử dụng dấu – để phân cách những thông tin này.

Ý nghĩa dãy kí tự:


•2 chữ đầu tiên: Thương hiệu
•2 chữ tiếp theo: Loại sản phẩm
•2 chữ chính giữa: Chất liệu sản phẩm
•2 kí tự kế tiếp: Kích cỡ của sản phẩm
•2 chữ cuối cùng: Màu sắc sản phẩm
15

MÃ SKU
Những điều cần chú ý khi đặt mã SKU cho hàng hóa
1. Chỉ chọn những thông tin quan trọng nhất
Mã SKU có chức năng chính là giúp nhà bán lẻ nhanh chóng nắm các thông tin về sản phẩm. Tuy nhiên, bạn không
nên nhồi nhét nhiều thông tin cùng lúc vào mã này. Với sản phẩm quá nhiều thông tin chính, bạn có thể mã hóa
bằng số để bớt độ dài.
2. Lưu ý đến cách thể hiện mã SKU
SKU nên được thể hiện càng đơn giản, dễ nhớ càng tốt. Nó hỗ trợ cho quá trình quản lý sản phẩm trong kho về lâu
về dài. Mã này như một mô tả đơn giản những đặc điểm của sản phẩm được mã hóa bằng dãy kí tự chữ và số. Nên
tránh việc sử dụng những ý nghĩa quá biểu tượng khi đặt SKU vì có thể gây hiểu lầm cho nhân viên kho.

3. Chú ý các kí tự dễ gây nhầm lẫn


Có những kí tự dễ gây ra rắc rối và hiểu lầm hơn chúng ta tưởng. Ví dụ như chữ O và số 0 hay chữ I và chữ L. Bên
cạnh đó, những kí tự như / , > , < , @ , # ,… cũng dễ gây ra sự nhầm lẫn khi đặt trong mã SKU.
4. Đặt mã SKU theo một quy định thống nhất
Doanh nghiệp có thể đặt SKU theo danh mục sản phẩm từ lớn đến nhỏ. Hoặc xác định các đặc điểm quan trọng
nhất để phân biệt với các mặt hàng cùng loại. Nếu sản phẩm của doanh nghiệp có nhiều màu sắc với các kích cỡ
khác nhau thì dựa vào ma SKU bạn có thể tìm được sản phẩm nhanh nhất. SKU giúp nhà bán lẻ tiết kiệm thời gian
và quản lý hàng hóa được chính xác.
16

MÃ SKU

Phân biệt mã SKU và mã UPC

SKU được tối ưu UPC được tiêu


hóa cho việc kiểm chuẩn hóa cho bất
soát kho hàng nội kì ai cũng có thể
bộ là một chuỗi chữ đọc được (theo
và số. quy ước có sẵn)
gồm 12 chữ số
17

MÃ SKU

Ví dụ: Bạn muốn đọc mã SKU trên máy giặt Samsung là WW75K5210YW/SV, hãy chú ý
theo thứ tự từ trái sang phải, trong đó:
18

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Dịch vụ vận chuyển hàng hóa đường hàng không là gì?
Vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không (Air Cargo) là phương thức vận chuyển hàng hóa bằng
máy bay chuyên dụng (Cargo Aircraft, hay Freighter), hoặc chở trong khoang bụng của máy bay hành
khách (Passenger Plane).
Mặc dù trọng lượng vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không chiếm chưa đến 1%, nhưng lại chiếm
tới khoảng 35% giá trị thương mại thế giới. Điều này minh chứng tầm quan trọng và khả năng sinh lời
của hàng hóa hàng không có thể phát triển mạnh trong thời gian tới.
19

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Các loại hàng hóa được phép và không được phép vận chuyển bằng đường hàng không?

Dưới đây là các loại hàng hóa thường vận chuyển bằng đường hàng không:
•Hàng hóa tổng hợp (General Cargo): Đây là các mặt hàng có thuộc tính không gặp vấn đề
về kích thước, nội dung, bao bì,... Song, để đảm bảo tính an toàn trước khi đưa lên khoang
vận chuyển, các loại hàng hóa này cũng cần trải qua quy trình kiểm tra nghiêm ngặt về kích
thước, thể tích có phù hợp hay không.
•Hàng hóa đặc biệt (Special Cargo): Bao gồm các loại hàng như động vật sống, hàng có giá
trị cao, hài cốt, hàng hóa dễ hỏng, hàng hóa có mùi, hàng hóa ẩm ướt, hàng hóa ngoại giao,
hàng hóa nguy hiểm, hàng hóa có khối lượng lớn. Việc vận chuyển các mặt hàng này có đặc
thù riêng, nên yêu cầu đơn vị cung cấp dịch vụ phải có những kỹ thuật xử lý đặc biệt từ khâu
lưu trữ đến khâu vận tải.
•Động vật sống
•Hàng hóa nguy hiểm
•Hàng có giá trị cao
•Hàng hóa ẩm ướt
•Hàng hóa ngoại giao
•Hàng hóa có mùi
•Hài cốt
•Hàng hóa có khối lượng lớn
•Hàng hóa dễ hỏng
20

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Các loại hàng hóa được phép vận chuyển bằng đường hàng không?
1. Động vật sống - Mã: AVI
Chim sống = AvB
Nhiệt đới cá sống = AvF
Gà sống = AvX
Vận chuyển động vật sống phải chú trọng tới những hạn chế và các điều kiện liên quan đến quá trình
tiếp nhận, đóng gói hàng hóa. Hầu hết tất cả động vật đều được vận chuyển bằng đường hàng không,
trừ những động vật lớn thì phải cần cấp giấy phép. Tóm lại, các loại động vật không gây mùi khó chịu
thì sẽ được vận tải bằng máy bay chuyên chở hàng hoặc máy bay chuyên chở khách.

2. Hàng hóa giá trị cao - Mã: VAL


Các loại hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không
Những loại hàng hóa có giá trị cao như: kim loại quý hiếm, trang sức có chất liệu bằng vàng, kim
cương, những loại vật phẩm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, các trang thiết bị điện tử.
Trong các loại hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không, Vận chuyển loại hàng hóa có giá trị cao
không phải là điều dễ dàng vì trong quá trình vận tải nếu hàng hóa của khách hàng xảy ra những sự cố
đáng tiếc thì đơn vị vận chuyển phải bồi thường. Do đó, khi vận chuyển hàng có giá trị cao phải lựa
chọn đơn vị có mức bồi thường phù hợp.
21

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Các loại hàng hóa được phép vận chuyển bằng đường hàng không?

3.3. Hàng hóa ngoại giao - Mã số: DIP


Hàng hóa ngoại giao là mặt hàng rất quan trọng được vận chuyển từ các cơ quan lãnh đạo và đại sứ
quán, vì vây mặt hàng này sẽ được đưa vào kho chứa đặc biệt.
3.4. Tro, hài cốt - Mã số: HUM
Hài cốt dạng tro phải được đóng gói cẩn thận và bắt buộc phải có giấy kiểm dịch của cơ quan y tế.
Hàng hóa dạng xương phải được đóng kín trong hòm kín, phải có giấy kiểm dịch từ cơ quan y tế. Qua
đó, bạn có thể thấy hài cốt được vận chuyển phải đòi hỏi thủ tục và đóng gói cực kỳ nghiêm ngặt.
3.5. Hàng dễ hỏng - Mã số: PER
Các loại hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không
Đây là mặt hàng thích hợp để vận chuyển bằng đường hàng không. Hàng dễ hỏng bao gồm: thịt
tươi, trái cây, rau quả,...
22

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Các loại hàng hóa được phép vận chuyển bằng đường hàng không?

3.6. Mặt hàng nguy hiểm


Các loại hàng hóa nguy hiểm bao gồm:
•Các loại hóa chất, chất nổ công nghiệp. Các khí gas dễ bốc cháy, khí gas độc hại.
•Những chất lỏng nguy hiểm dễ cháy, các dung dịch lỏng gây ra các phản ứng hóa học gây cháy nổ.
•Các chất phóng xạ, các chất ăn mòn, các chất lây nhiễm, các chất nguy hiểm khác.
Vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải được đóng gói kỹ càng và những lưu ý nhất định. Trước khi vận
chuyển mặt hàng này thì phải xin giấy phép, bởi giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là điều bắt
buộc.
3.7. Hàng hóa ướt - Mã số: WET
Hàng hóa ướt được đóng gói kỹ càng trước khi đưa lên khoang chứa.
3.8. Hàng hóa khổ lớn - Mã số: BIG, HEA
Các loại hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không
Các loại hàng hóa có khối lượng lớn trên 500kg hoặc quá lớn để vận chuyển trên pallet thì phải có giải
pháp đặc biệt, các lô hàng hóa lớn thường có chi phí vận chuyển cao.
23

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Các loại hàng hóa được phép vận chuyển bằng đường hàng không?

3.9. Hàng hóa nặng mùi


Trong các loại hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không, Vận chuyển hàng hóa nặng mùi
bằng máy bay là điều rất khó hoặc không thể, vì vậy trước khi vận tải phải tham khảo và lựa chọn các
đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa chuyên nghiệp.
24

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Các loại hàng hóa không được phép vận chuyển bằng đường hàng không?
Một số loại hàng hóa cấm vận chuyển bằng
đường hàng không gồm có:
•Các chất ma túy, chất kích thích thần kinh, vũ
khí đạn được, các trang thiết bị kỹ thuật quân sự,
các loại vũ khí thô sơ như dao, kiếm, giáo, mác,...
•Văn hóa phẩm đồi trụy, phản động ấn phẩm, tài
liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng chống lại
nhà nước Việt Nam.
•Vật hoặc chất dễ gây cháy nổ hoặc làm mất vệ
sinh, gây ô nhiễm môi trường.
•Sinh vật sống, thực phẩm yêu cầu bảo quản, vật
phẩm, ấn phẩm, hàng hóa cấm nhập vào nước.
•Các loại kim khí quý, đá quý (vàng, bạc, bạch
kim,.. ), hay các sản phẩm được chế biến từ kim
khí quý, đá quý.
25

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


26

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không

1. Ký kết hợp đồng vận chuyển


Đơn vị vận chuyển và công ty sử dụng dịch vụ sẽ tiến hành ký kết hợp đồng, sau khi cả
hai bên đã đồng ý với những quy định, điều khoản về phương thức vận tải hàng hóa bằng
đường hàng không.
27

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
2. Booking
Khi nhận được phiếu Booking từ đơn vị vận chuyển (Forwarder), công ty cần kiểm
tra lại các thông tin như: Sân bay đi, sân bay đến, thời gian khởi hành, loại hàng, số
lượng,... để chuẩn bị hàng giao cho bên vận chuyển.
28

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
3. Đóng hàng
Hàng hóa vận chuyển bằng đường hàng không cần được đóng gói cẩn thận, đúng quy cách và có ghi
mã ký hiệu cho kiện hàng (theo yêu cầu của bên nhập khẩu). Sau đó công ty tiến hành vận chuyển
hàng, hoặc bên Forwarder sẽ đưa hàng ra kho của sân bay. Tại đây, sau khi xác nhận thông tin lô
hàng cần vận chuyển, công ty sẽ nhận được giấy chứng nhận đã nhận hàng (FTC – Forwarder’s
Certificate of Transport).
29

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không

4. Làm thủ tục hải quan xuất khẩu


Để vận chuyển hàng hóa cho hãng hàng không và làm thủ tục hải quan xuất khẩu, các
lô hàng khi được vận chuyển ra sân bay cần chuẩn bị đầy đủ bộ chứng từ.
30

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
5. Phát hành vận đơn hàng không (AWB)
Sau khi hoàn tất thủ tục hải quan xuất khẩu, đơn hàng sẽ được hãng hàng không phát hành MAWB –
Master Air Waybill (vận đơn chủ do hãng hàng không phát hành). Trong đó, 01 bản AWB – Air
Waybill (vận đơn hàng không) được gửi cùng lô hàng đến sân bay đích, các chứng từ còn lại do
Forwarder giữ để phục vụ trong những trường hợp cần thiết.
Lưu ý: Không có quy định bắt buộc nhà xuất khẩu phải gửi riêng bộ chứng từ. Nhà xuất khẩu hoàn
toàn có thể sử dụng bộ chứng từ đi kèm theo bản AWB gốc để gửi cho người nhập khẩu.
31

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không

6. Nhận chứng từ trước qua email


Bước này được thực hiện sau khi lô hàng kèm bộ chứng từ đã tiến hành vận tải. Forwarder sẽ
gửi bản scan của AWB gốc số 3 mà họ nhận được, cùng bản scan của toàn bộ các chứng từ
khác cho người nhập khẩu qua email.
32

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
7. Thông báo hàng đến
Trước ngày máy bay hạ cánh ở sân bay đích, thời gian giao hàng dự kiến và tình hình vận chuyển
hàng hóa sẽ được đại lý của hãng vận tải thông báo cho người nhập khẩu. Để tránh những rủi ro
phát sinh, bên nhận hàng cần kiểm tra lại một số thông tin cần thiết như: Ngày hàng đến, nơi lưu
giữ hàng, các khoản phí phải nộp,...
33

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không

8. Lệnh giao hàng


Tại thời điểm hàng đến, Forwarder sẽ thu lại HAWB – House Air Waybill (vận đơn nhà do người
giao nhận phát hành) bản gốc số 2. Sau đó đến hãng hàng không hoặc đại lý của họ để nộp các
khoản phí theo quy định như: Phí lệnh giao hàng (D/O), phí làm hàng (Handling), phí lao vụ
(Labor fee),… Cuối cùng, Forwarder nhận lệnh giao hàng (D/O) cùng bộ chứng từ gửi kèm theo lô
hàng.
34

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không
9. Làm thủ tục hải quan nhập khẩu
Nhà nhập khẩu có thể tự hoàn tất thủ tục hải quan nhập khẩu hàng hóa. Tuy nhiên, nếu sử dụng dịch vụ
bên công ty vận tải hàng không, thì khi hàng về Forwarder sẽ giúp doanh nghiệp hoàn tất công việc này.
35

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Quy trình vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không

10. Nhận hàng


Công ty Forwarder sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục tại kho của hãng hàng không để lấy hàng về, đồng
thời thanh lý tờ khai và vận chuyển hàng tới tận nơi cho bên nhập khẩu. Doanh nghiệp nhập khẩu chỉ
cần nhận hàng theo đúng thời gian quy định và kiểm tra tình trạng hàng hóa đảm bảo có bị hư hỏng,
thất thoát hay không.
36

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


Những thuật ngữ phổ biến trong vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng không

•A2A – Airport-to-Airport: Vận chuyển từ sân bay khởi hành tới sân bay đích.
•ATA – Actual Time of Arrival: Thời gian đến thực tế.
•ATD – Actual Time of Departure: Thời gian khởi hành thực tế.
•AWB – Air Waybill: Vận đơn hàng không, được chia thành MAWB – Master Air Waybill (vận đơn chủ do hãng
hàng không phát hành); và HAWB – House Air Waybill (vận đơn nhà do người giao nhận phát hành).
•Booking: Đề nghị đặt chỗ trên máy bay và đã được hãng hàng không xác nhận.
•Dimensional Weight: Trọng lượng thể tích, là khoảng trống hoặc khối lượng của lô hàng.
•FTC – Forwarder’s Certificate of Transport: Giấy chứng nhận vận chuyển của người giao nhận.
•FCR – Forwarder’s Certificate of Receipt: Giấy chứng nhận đã nhận hàng của người giao nhận.
•FWR – Forwarder’s Warehouse Receipt: Biên lai kho hàng của người giao nhận (cấp cho người xuất khẩu).
•GSA – General Sales Agent: Đại lý khai thác hàng được hãng hàng không chỉ định.
•IATA – International Air Transport Association: Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế.
•NOTOC – Notification To Captain: Thông báo cho cơ trưởng biết danh sách hàng hóa trên máy bay.
•POD – Proof Of Delivery: Bằng chứng giao hàng, chứng từ thể hiện về việc người vận tải đã giao hàng theo thỏa
thuận.
•TACT – The Air Cargo Tariff: Bảng cước vận tải đường hàng không, do hãng hàng không công bố.
•Volume charge: Cước phí hàng không tính theo dung tích hàng (thay vì trọng lượng).
•Weight charge: Cước phí vận tải đường hàng không, được tính theo trọng lượng hàng hóa thực tế.
37

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

Cơ hội để ngành vận tải hàng hóa hàng không “cất cánh”
Việt Nam được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng và ứng viên sáng giá trong làn sóng dịch
chuyển đầu tư toàn cầu. Đây sẽ là cơ hội cho ngành vận tải hàng hóa hàng không “cất cánh” khi
chứng kiến sự “đổ bộ” của nhiều ông lớn nước ngoài cũng như các hãng vận tải hàng không
trong nước nóng lòng lập hãng hàng không chuyên biệt để giành lại thị phần...

Sau hơn 30 năm phát triển,


thị trường vận tải hàng hóá
Cứ mỗi 10 năm, tổng sản đường hàng không tại Việt
lượng hàng hóa vận Nam chứng kiến bước tăng
chuyển bằng đường hàng trưởng ngoạn mục, với tốc độ
không của Việt Nam tăng bình quân thời kỳ 1991-2022
gấp 2,5 lần giai đoạn trước là 15,3%/năm.
38

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG


39

VẬN TẢI HÀNG HÓA HÀNG KHÔNG

You might also like