Professional Documents
Culture Documents
KHOA DƯỢC
BỘ MÔN HÓA HỮU CƠ – HÓA LÝ
HÓA HỮU CƠ
Ths. Hoàng Thị Hồng
*
NỘI DUNG:
Phần 1. Đại cương
Phần 2. Hydrocarbon
*
Phần 1
ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ
Chương 1: Cấu trúc electron và liên kết trong hóa học hữu
cơ
*
CHƯƠNG 1. CẤU TRÚC ELECTRON VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC
1.1 Orbital
Orbital s Orbital p
p-s
p-p
Liên kết σ (xen phủ trục) Liên kết π (xen phủ bên)
Orbital lai hóa
*
Lai hóa sp3:
*
1.2. Liên kết hóa học trong HCHC:
Bản chất là kết quả của sự hút nhau giữa các ion trái dấu.
Ví dụ: CH3COO(-)Na(+)
- Liên kết hình thành do sự xen phủ cực đại của các orbital
nguyên tử thành orbital phân tử (sự dùng chung cặp điện
tử).
*
Sự phân cực của liên kết cộng hóa trị:
Độ âm điện của một nguyên tố là đại lượng đặc trưng cho khả
năng hút cặp electron liên kết về phía mình.
Độ âm điện càng lớn khả năng hút cặp electron càng mạnh
Là khoảng cách giữa 2 hạt nhân nguyên tử tham gia liên kết.
+Độ dài liên kết của C với các nguyên tử khác trong phân
nhóm tăng từ trên xuống dưới:
*
• Độ dài liên kết của C với các nguyên tử khác trong chu
kỳ giảm từ trái sang phải:
• Độ bội liên kết càng tăng thì độ dài liên kết càng giảm:
*
1.3. Liên kết hydro
Liên kết hydro là 1 liên kết rất yếu được hình thành bởi lực
hút tĩnh điện giữa hydro với 1 nguyên tử có độ âm điện
mạnh có kích thước bé (N,O, F...)
X-H+
Liên kết hydro giữa chất tan và dung môi → tăng độ tan
Độ bền của phân tử:
• Sự tạo thành liên kết hidro nội phân tử, đặc biệt khi liên
kết đó có khả năng tạo vòng,làm cho đồng phân đó trở
nên bền vững hơn.
Vd:
*
Bài tập:
1. Có bao nhiêu cacbon ở trạng thái lai hóa sp2, sp trong các hợp
chất sau:
a.
b.
c.
*
2. Hợp chất nào có C lai hóa sp3:
3. Trong các chất sau chất nào tan được trong nước? Giải thích
4. So sánh khả năng tan trong nước của các chất sau:
5. Có bao nhiêu hợp chất có liên kết π trong công thức trong các hợp
chất sau: HCHO, C2H6, CH3COOH, C2H4, C2H2, C6H6
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
*
CHƯƠNG 2. CÁC HIỆU ỨNG ELECTRON
Phân loại:
• HU cảm ứng I
• HU liên hợp C
*
Phân loại:
• C-H có I=0
• Y đẩy điện tử mạnh hơn hydro: HU cảm dương (+I)
• X hút điện tử mạnh hơn hydro: HU cảm âm (-I)
*
Phân loại:
Hiệu ứng cảm ứng dương +I: gồm các gốc ankyl, các ion
âm có khả năng đẩy điện tử liên kết khỏi mình (cho e).
→Gốc càng dài, càng phân nhánh thì hiệu ứng +I càng lớn.
*
Hiệu ứng cảm ứng âm –I: Gây ra bởi những nguyên tử, nhóm
nguyên tử có khuynh hướng hút điện tử. Phổ biến ở các hợp
chất không no.
- Nhóm mang điện tích dương: O+R2 > OR ; - N+R3 > -NR
• Chứa nhóm thế có –I: tính acid tăng do O-H càng phân
cực
Vd: Sắp xếp theo chiều giảm dần của tính acid:
*
Xét hiệu ứng:
• +I: đẩy e, ngược chiều sự phân ly của nhóm -OH nên tính
acid giảm.
• -I: hút e, cùng chiều sự phân ly của nhóm -OH nên tính
acid tăng.
Do đó sắp xếp:
*
• Tính acid của các acid:
F3C-COOH(pKa 0.23) > Cl3C-COOH (0.66) > Cl2CH-COOH (1.25) >
NO2-CH2-COOH (1.68) > NC-CH2-COOH (2.47) >
F-CH2-COOH (2.57) >Cl-CH2-COOH(2.87)> Br-CH2-COOH (2.90)
> HCOOH (3.75) > HO-CH2-COOH (3.83) > CH3COOH (4.76)
>CH3CH2COOH(4.87) >(CH3)3C-COOH (5.03)
• Nhóm thế càng xa Cα → ảnh hưởng càng yếu do I giảm mạnh:
Tính acid:
F3C-COOH > F3C-CH2-COOH > F3C-CH2-CH2-COOH
*
+ Độ mạnh của bazo:
Bazo amin R – NH2 càng mạnh khi cặp e tự do trên
N càng nhiều thì tính bazo càng mạnh.
NH2 – CH2Cl3 < NH3 < NH2 – CH3 < NH(CH3)2
Kết luận:
• +I đẩy e: càng cho e làm cho cặp e trên N càng
linh động nên tính base tăng.
• -I hút e làm cho cặp e trên N kém linh động nên
tính base giảm.
*
Bài tập:
1. So sánh tính acid của các hợp chất sau:
*
2.2. Hiệu ứng liên hợp
2.2.1. Định nghĩa
Hệ liên hợp: là những phân tử có liên kết π & α ở vị trí
luân phiên nhau.
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2 hay CH2=CH-CH=CH-CH=CH2
8
HU liên hợp → sự dịch chuyển đtử trong 1 hệ liên hợp,
làm cho hệ liên hợp đó trở nên phân cực
Ký hiệu: C. Biểu diễn bằng mũi tên cong
Ví dụ: CH2=CH-CH=CH2 → mật độ điện tử phân bố đều trên
các C
Tuy nhiên: CH2=CH-CH=CH-CHO
Độ âm điện của O > C → nhóm C=O sẽ hút điện tử π của
hệ
→ phân tử trở nên phân cực ( LH π- π)
9
CH2=CH-CH=CH-N(CH3)2
N có đôi điện tử tự do (p) → có xu hướng nhường điện tử
cho hệ liên hợp → phân tử phân cực (LH p-π)
Cl NH2
11
b. Các ion mang điện tích âm có +C mạnh hơn các nguyên
tử trung hòa
+C: -O- > -OR -S- > -SR
12
2.2.2. HU liên hợp âm (-C)
Các nguyên tử hay nhóm nguyên tử có khả năng hút
điện tử của hệ liên hợp về phía nó → -C
Đặc điểm của –C:
• Đa số các nhóm nguyên tử mang –C là những nhóm
không no
-NO2, -SO3H, -CN, -CHO, -COR, -COOH, -CONH2
Biểu diễn bằng mũi tên cong:
*
Đặc điểm của HU liên hợp:
• HU liên hợp thay đổi rất ít khi kéo dài mạch liên hợp
*
Đặc điểm của HU liên hợp:
HU liên hợp ảnh hưởng đến sự dịch chuyển điện tử → tạo
thành các công thức trung gian
*
2.3. Hiệu ứng siêu liên hợp
Là sự tương tác của các điện tử σ của liên kết C-H với hệ
đtử π (C=C, -C6H5 …), hoặc trong carbocation (vd: (CH3)3C+)
hay gốc tự do (vd: (CH3)3C.)
• HU siêu liên hợp càng mạnh khi số nguyên tử H ở Cα
càng nhiều
Xét phản ứng:
CH3-CH=CH-CH2-CH3 + HCl
Nếu xét theo +I: sản phẩm chính là:
CH3-CH2-CHCl-CH2-CH3
Tuy nhiên, thực tế, do tác dụng của +H, sản phẩm chính
là:
H
HCl
H C CH CH CH2 CH3 CH3 CHCl CH2 CH2 CH3
H
2.4. Ảnh hưởng của HU liên hợp, HU siêu liên hợp
lên tính acid
• Tính acid của alcohol < phenol
• Nhóm thế có –C sẽ làm tăng tính acid & ngược lại
Tính acid:
-O H +C, -I
N +O +I
-I, -C H
H H C H +H, +I NH 2
C
H
> > > >
O O O O O
H H H H H
• Tính acid:
CH≡C-COOH (pKa 1.84) > CH3-C≡C-COOH (2.60) >
CH2=CH-COOH (4.25)
b. Acid có vòng thơm:
•Tính acid tùy thuộc bản chất & vị trí nhóm thế:
H
H C CH2 < H3C O CH2 < H3C NH CH2
H
• +C của –NH- > +C của –O- > +H & I của –CH3-NH- & -O-
đồng thời có –I nhưng +C ảnh hưởng mạnh hơn
→ -NH- giải tỏa đtích dương mạnh nhất → bền nhất
• Gốc allyl CH2=CH-CH2+ hay C6H5-CH2+ rất bền do +C của
vinyl hay phenyl
Bài tập:
a. CH2 = CH – Cl
b.
c.
*
2. So sánh tính axit của các chất sau:
a. C2H5COOH(1);ClCH2COOH(2);ClC2H4COOH(3);
ICH2COOH (4)
b. C6H5OH(1);p-CH3OC6H4OH(2);p-NO2C6H4OH(3);
p-CH3COC6H4OH (4); p-CH3C6H4OH(5)
*
Đáp án:
2a. CTCT:
Cl có ĐAĐ > I; càng xa trung tâm thì –I càng giảm nên ta có:
*
Chương 3: CÁC HIỆN TƯỢNG ĐỒNG PHÂN
• Phân loại:
+ Đồng phân lập thể: đồng phân hình học (cis, trans),
đồng phân quay (cấu dạng), đồng phân quang học.
*
3.1. Đồng phân cấu tạo (phẳng):
3.1.1. Đồng phân về mạch cacbon:
n- butane iso-butane
C6H12:
*
3.1.2. Đồng phân về vị trí các liên kết bội, vị trí nhóm
chức
*
b. Đồng phân về vị trí nhóm chức
*
3.1.3. Đồng phân về chức hữu cơ:
*
- Về chức andehyde, cetone và alcol: C3H6O
• Có nhiều nhóm thế khác nhau liên kết với 1 nhóm chức:
Vd: C4H10O
*
• Về bậc của nhóm chức:
Vd: C3H9N
*
3.1.4. Đồng phân hỗ biến (tautomer)
*
Ngoài ra trong hữu cơ còn gặp nhiều dạng hỗ biến khác.
Nitroso – oximino
Amido – imidol
*
Bài tập:
1. viết các đồng phân có thể có của:
a. C5H12
b. C5H10
c. C5H11OH ; C4H9Cl
2. Viết các công thức hỗ biến của:
a.
b.
*
3.2. Đồng phân lập thể
• Các nguyên tử C có chứa liên kết đôi và vòng kín phải liên
kết với 2 nguyên tử hoặc 2 nhóm thế có bản chất khác nhau.
*
• Thường xuất hiện ở những hợp chất có chứa:
*
Hệ cis-trans: abC=Cab hoặc acC=Cab
*
Tổng quát:
Hợp chất liên kết 𝝅 có dạng abC = Cab, acC=Cab luôn tồn
tại đồng phân cis và trans:
Ví dụ:
*
Hợp chất dạng acC = Cab:
Ví dụ:
*
Hệ Z-E: abC=Ccd (a>b, c>d)
*
Vd:
*
Quy tắc xác định “độ lớn” Kahn-Ingold-Prelog:
*
+ liên kết đôi, ba nguyên tử đó có 2 lần, 3 lần liên kết với
nguyên tử khác.
*
• Đối với hợp chất chứa C=C liên hợp a(HC=CH)n
Vd: diphenyl butadiene có 3 đồng phân:
*
• Đối với các hợp chất vòng:
Vd:
*
Đối với hợp chất có nối đôi C=N và N=N:
Vd:
*
• Bài tập:
1. Xác định đồng phân Z/E
*
3.2.2. Đồng phân cấu dạng:
*
Phân tử etan có thể được trình bày các dạng công thức:
*
Cân bằng (không thể tách):
*
Vd:
(bền)
*
Cyclohexan mang 2 nhóm thế:
+ Nhóm thế(1,2):
*
+ Vị trí (1,3):
*
+ Vị trí (1,4):
*
3.2.3. Đồng phân quang học
*
Chất quang hoạt (chất hoạt động quang học)
*
[ α ]λtᵒ = 100 α /l.d
α : góc quay cực quan sát được (độ)
+ α mặt phẳng phân cực quay phải
- α mặt phẳng phân cực quay trái.
l(dm): bề dày dung dịch chất quang hoạt.
d(mg/dl): nồng độ dung dịch chất quang hoạt.
t0: nhiệt độ đo.
λ : bước sóng của ánh sáng.
*
Điều kiện xuất hiện đồng phân quang học:
• Đồng phân quang học thường xuất hiện khi có C bất đối
xứng (C*).
*
• Các nhóm thế khác nhau về đồng phân cấu tạo
→ đồng phân quang học
*
Đồng phân quang học không chứa C*
Phân tử bố trí chặt chẽ trong không gian, có cấu tạo bất
đối xứng trên toàn phân tử
*
b) Phân tử có nhiều nguyên tử C*:
Nếu hợp chất có n C* thì số đp quang học là 2n.
Vd: acid , -dihydroxybutyric có 2 nguyên tử C* nên có 4 đp
quang học như sau:
*
Khi phân tử có 2C* giống nhau,làm cho phân tử có mp đối
xứng trong phân tử: có ít đp quang học hơn và có thêm đp
meso.
Vd: acid tartaric: HOOC – CHOH –CHOH – COOH
*
• Quy ước: các đồng phân chứa dị tố (O,N, S…) liên kết
trực tiếp với C* nằm bên phải công thức Fischer→ D, bên
trái: L.
*
vd:
*
• Danh pháp D,L:
• Dấu (+) và (-) chỉ chiều quay của mặt phẳng phân
cực.
• Danh pháp D, L cũng được áp dụng cho các amino
acid
*
2. Hệ danh pháp R, S: (cấu hình tuyệt đối)
Cách xác định cấu hình: C*abcd, giả sử a > b > c > d
*
• 2-bromobutane:
*
TH2:Theo công thức Fisher:
• Đặt d (nhóm nhỏ) nằm dưới hay trên trong công thức Fisher,
sau đó xét thứ tự các nhóm còn lại:
• Đi từ a → b → c: cùng chiều kim đồng hồ: R
• Đi từ a → b → c: ngược chiều kim đồng hồ: S
Quy ước:
+ Nếu thay đổi vị trí nhóm thế 1 lần thì cấu hình thay đổi.
+Nếu thay đổi vị trí nhóm thế 2 lần thì cấu hình không đổi.
+Xét theo chiều thứ tự giảm dần của các nhóm thế.
-OH > -CHO > - CH2OH > H
-C ≡ CH > -C(CH3)3
-CH = CH2 > -CH(CH3)2
O – C - O > -C - O
*
Vd:
*
• Nếu đổi vị trí 1 cặp H và CH3:
*
• Phân tử có nhiều C*:
*
• Hợp chất chứa C* tương đương:
Vd: acid tartaric HOOC – CHOH – CHOH – COOH
Trong đp meso, độ quay cực của 2C* triệt tiêu nhau→không còn tính
quang hoạt.
Số đp quang học của hợp chất chứa C* tương đương (tính cả đp
meso):
N = 2n-1 ,( n:lẻ)
N = 2n/2-1(2n/2 +1), (n: chẵn).
*
Bài tập:
1. Viết các công thức cấu tạo của hợp chất sau? Chất nào có đp
hình học? Viết và gọi tên:
a. C4H8
b. C3H5F
2. chất nào sau đây có đp hình học? Gọi tên theo danh pháp Z, E?
a.
b.
*
3. Viết tất cả công thức khai triển của hợp chất có CTPT C3H6O.
Cho biết:
4. Xác định cấu hình tuyệt đối của các chất sau:
a. b.
*
c. d.
e. f.
*
Xác định cấu hình của các hợp chất:
*
5. Xác định số C bất đối xứng trong các hợp chất sau:
*
CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG HỮU CƠ
4.1 Phản ứng thế
*
4.1.1. Phản ứng theo gốc tự do SR:
R - A + R → R – R + A
R : gốc tự do (những gốc có 1 điện tử).
Các gốc tự do có thể được tạo thành có thể do tác
dụng nhiệt hoặc ánh sáng.
*
Phản ứng chlor hóa các alkane:
R∙ + Cl
2 →
hv
RCl + Cl∙
R∙ + R∙ → R - R
*
4.1.2. Phản ứng thế theo cơ chế ái điện tử:SE
Phản ứng thế ái điện tử SE (SE1 , SE2) là phản ứng đơn phân tử
hay lưỡng phân tử. Sơ đồ tổng quát:
E+ + R – A → R – E + A+
Ví dụ:
Phản ứng thế ái điện tử chủ yếu xảy ra ở các hợp chất của
hydrocacbon thơm và dị vòng thơm.
*
Phản ứng SE:
*
Phản ứng thế ái điện tử vào nhân thơm (SE)
X
+ X+ acid
+ H+
•Xúc tác: các acid vô cơ: H2SO4, H3PO4, HF… hay Lewis
acid: FeCl3, AlCl3, ZnCl2…
Ví dụ: C6H6 + (CH3)3C-Br /AlBr3 → C6H5-C(CH3)3 + HBr
43
Nhóm thế đẩy điện tử (+C, +H, +I) → SE tăng
Ví dụ:
* alkyl +I, +H
*-NR2 (R: H hay gốc alkyl), -OH, -OCH3, -NH-CO-CH3 (+C > -I)
*Anion: -O- : +C, +I mạnh
Nhóm thế hút điện tử (-C, -I) → SE giảm
Ví dụ:
*-N+≡N, -NO2, -CN, -CHO, -COR, -COCl, -COOH,
-CO-NH2 (-I, -C)
*Cation: -N+R3 (-I mạnh)
*halogen (-I > +C)
4.1.3. Phản ứng thế ái nhân(thế nucleophin) SN1 , SN2
R – X + Y- → R – Y + X-
Y- : RO-, OH-, RCOO-, ROH, NH3, RNH2, Cl-, Br-, I-…
R: gốc hydrocacbon.
X: Cl, Br, OH, OR, OSO2R…
Ví dụ:
CH3-CH2-Cl + OH- CH3- → CH3-CH2-OH + Cl-
CH2-Br + CH3O- → CH3-CH2-O-CH3 + Br-
CH3-CH2-Br + NH3 → CH3-CH2-NH2 + HBr
*
Phản ứng thế đơn phân tử (SN1)
RX + Y- → RY + X-
Cơ chế:
RX R+ + X-
R+ + Y - RY
*
Giai đoạn chậm: chỉ có sự tham gia của 1 tiểu phân→ quyết
định tốc độ phản ứng
• SN1: C bậc 3 (chỉ cho SN1) > C bậc 2 > C bậc 1 (chỉ cho
SN2)
*
Vd:
*
• Tính lập thể của phản ứng SN1:
R1 ≠ R2 ≠ R3
Cacbocation có cấu trúc phẳng →khả năng tấn công của Y-
ở 2 phía là như nhau → 2 sp có cấu hình ngược nhau →
racemic hóa: 50%S + 50% R.
*
Phản ứng thế lưỡng phân tử (SN2):
Cơ chế:
Y- + RX [Y…R…X] RY + X-
*
Dẫn xuất của C bậc 1 chỉ cho phản ứng thế S2N.
S2N: C bậc 1 (chỉ cho S2N) > C bậc 2 > C bậc 3 (chỉ cho S1N).
Cơ chế:
Giai đoạn chậm là giai đoạn tạo thành TTCT có sự tham gia của
CH3Cl và ion OH-.
*
• Tính lập thể của SN2:
*
Đặc điểm của phản ứng thế ái nhân:
• Gốc R càng cao: khả năng phản ứng SN1 tăng, SN2 giảm.
• SN1: C bậc 3 (chỉ cho SN1 ) > C bậc 2 > C bậc 1 (chỉ cho SN2).
• SN2: C bậc 1 (chỉ cho SN2 ) > C bậc 2 > C bậc 3 (chỉ cho SN1).
*
Ảnh hưởng của tác nhân ái nhân Y-:
NH2- > (CH3)3CO- > (CH3)2CHO- > C2H5O- > CH3O- > OH- >
C6H5O- > HCO3- > CH3COO-
*
Ảnh hưởng của dung môi:
*
4.2. Phản ứng tách loại (Elimination – E)
Là phản ứng trong đó có sự tách 1nguyên tử hay nhóm
nguyên tử ra khỏi chất ban đầu
Phản ứng tách loại dễ xảy ra khi các nhóm bị tách ở vị trí
trans, anti với nhau
*
• Cơ chế tách loại E2:
*
• Tính lập thể của E2
Các hydrocarbon không no → tách loại dễ khi các nhóm bị
tách ở vị trí trans với nhau
H COOH HOOC H
COOH
chlorofumaric acid chloromaleic acid
*
• Cơ chế tách loại E1:
*
Hướng của phản ứng tách loại
a. Quy tắc Zaitsev
Dẫn xuất bậc 1→ thường chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất khi
tách loại
CH3-CH2-CH2-Br chỉ cho CH3-CH=CH2
Dẫn xuất bậc 2, bậc 3: → cho nhiều hơn 1 sản phẩm
• Quy tắc: phản ứng tách loại cho sản phẩm chính là phần
mang điện âm (X-) tách ra cùng với H của C bậc cao hơn.
(Phản ứng tách loại sẽ cho sản phẩm mà carbon của nối đôi
liên kết với nhiều nhóm alkyl nhất).
b. Quy tắc Hofmann
Khi gốc R (bậc 1 & 2) của R-X chứa nhiều nhóm thế kích
thước lớn, tác nhân base có kích thước lớn (vd (CH3)3CO-)
hoặc X là nhóm thế mang điện tích dương có kích thước lớn
(vd N+R3, S+R2, SO2R…) → sản phẩm Hofmann chiếm chủ yếu
(E2)
<140oC C2H5-O-C2H5
H2SO4
CH3-CH2-OH
to thường
CH3-CH2-CH2-Br + C2 H5 O - CH3-CH2-CH2-O-C2H5
CH3 CH3
C2H5 O -
H3C C Br H2C C
to cao
CH3 CH3
4.3. Phản ứng cộng: A ( Addition)
Phản ứng cộng là phản ứng trong đó có hai phân tử kết hợp
với nhau tạo thành phân tử mới.
Phản ứng trùng hợp có bản chất là phản ứng cộng hợp
nhiều lần.
*
4.3.2. Cơ chế của phản ứng cộng hợp
Phản ứng cộng hợp ái điện tử vào liên kết đôi C = C(AE)
Vd:
phức
Phản ứng cộng hợp vào nối đôi C = C của hydrocarbon không no
như alkene, alkyne với các hợp chất như X2(halogen), HX, H2O,
HOX, H2SO4…
*
• Quy luật cộng hợp:
*
Phản ứng cộng ái điện tử vào nối đôi (AE)
*
Quy tắc Zaisev – Wagner: H+ sẽ tấn công vào
phía tạo thành carbocation trung gian bền nhất
*
III.2. Phản ứng cộng hợp ái nhân vào C=O (AN)
*
• Bài tập
1. Xác định loại phản ứng
*
Phần 2
HYDROCARBON
1. Hydrocarbon no
2. Hydrocarbon không no
3. Hydrocarbon thơm
*
Chương 1: ALKANE
Giới thiệu chung
Alkane là hydrocarbon no mạch hở, nguyên tử carbon
lai hóa sp3
*
1. Danh pháp IUPAC
1.1. Alkane không phân nhánh:
4 alkane đầu: gọi theo tên thông thường
methane, ethane, n-propane, n-butane
Các alkane từ C5: dựa theo cách đếm số của Hy Lạp
hoặc Latin.
Ví dụ: pentane, hexane, heptane, octane…(tự đọc)
3
1.2. Alkane phân nhánh
• Chọn mạch dài nhất làm mạch chính
• Đánh số sao cho mạch nhánh có chỉ số nhỏ nhất
• Dùng chữ số & gạch (-) để chỉ vị trí nhánh, nhóm
cuối cùng phải viết liền với tên mạch chính
• Nếu có nhiều nhánh tương đương: dùng tiếp đầu ngữ
di-, tri-, tetra- để chỉ số lượng nhóm tương đương
4
•Nếu có nhiều nhóm thế khác nhau: sắp xếp theo thứ tự
alphabetical. Lưu ý: bỏ qua các tiếp đầu ngữ di-, tri-,
tetra-… khi xét thứ tự alphabetical.
•Tuy nhiên không bỏ qua iso, sec- & tert- được bỏ qua
khi xét thứ tự với các nhóm khác, nhưng vẫn dùng để so
sánh giữa chúng với nhau.
Ví dụ: dimethyl hoặc methyl sẽ đi sau ethyl hay diethyl
•isopropyl đi trước methyl
•tert-butyl đi trước iso-butyl
•sec-butyl đi trước tert-butyl
5
Ví dụ (H viết tắt):
C
C C C
C C C C C C C C
C C C C C C C C C
C C
4-Ethyl-2,2-dimethylhexane C C
C
3,3-Diethyl-5-isopropyl-4-methyloctane
C C
C C C C C C C
C C C
C C C C C C C C C
C C
5-Ethyl-2,3,5-trimethylheptane C C C
C
2-methyl-5-(1,2-dimethylpropyl)nonane
6
1.3. Tên gốc alkyl
CnH2n+2 CnH2n+1
ane yl
Thay “an” trong tên gọi alkane bằng tiếp vị ngữ “yl”
• Đọc tên các alkane sau:
*
2. Phương pháp điều chế
*
Vd: 2C2H5I + 2Na → C2H5 – C2H5 + 2NaI
Như vậy cơ chế gốc giải thích sự tạo thành sản phẩm chính
và phụ.
• Phản ứng tổng hợp Kolbe ( Đức 1849): điện phân dd muối
Na của axit cacboxylic.
2RCOONa +2H2O R – R +CO2 + 2NaOH + H2
dpdd
*
2.2 Phương pháp giữu nguyên mạch C
•Khử hóa alcol bằng axit HI đậm đặc 80% ở 180-2000C:
𝑷,𝒕𝒐
ROH + HI RI + H2O
𝑷,𝒕𝒐
RI + HI RH + I2
𝑷,𝒕𝒐
CH3-CH2-CH2-CH2-OH + 2HI CH3-CH2-CH2-CH3 + H2O + I2
• Khử hóa H-C không no bằng H2 có xúc tác:
𝑵𝒊,𝒕𝒐
R – CH = CH – R’ + H2 R – CH2 – CH2 – R’
𝑵𝒊,𝒕𝒐
R – C C – R’ + 2H2 R – CH2 – CH2 – R’
• Khử hóa dẫn xuất halogen
R-X + Zn + H+ R-H + Zn2+ + X-
R-I + HI R-H + I2
*
2.3 Phương pháp giảm mạch cacbon
𝑪𝒂𝑶,𝒕𝒐
Vd: CH3 – COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
*
3. Tính chất vật lý (tự đọc)
Alkane không phân cực → chỉ tan trong dung môi
không phân cực, to sôi của alkane nhánh < thẳng
4. Tính chất hóa học
Alkane trơ → không có phản ứng cộng. Phản ứng đặc
trưng là phản ứng thế H.
4.1. Phản ứng halogen hóa
𝒕𝒐
CnH2n+2 + X2 h
CnH2n+1X + HX
to
X-X 2X
h
• Phát triển mạch:
R-H + X R + HX
R + X2 RX + X
Phản ứng có thể tiếp tục để tạo sản phẩm di-, tri-, tetra-
Ví dụ: chlor hóa CH4 có thể thu được CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl ∆𝑯 = −𝟐𝟓𝑲𝒄𝒂𝒍/𝒎𝒐𝒍
Ngắt mạch:
X + X X-X
R + R R-R
R + X R-X
So sánh khả năng thay thế H
• H bậc 1 & bậc 2:
25 oC
CH3-CH2-CH3 + Cl2 CH3-CH2-CH2-Cl + CH3-CHCl-CH3
h 45% 55%
127 oC
CH3-CH2-CH3 + Br2 CH3-CH2-CH2-Br + CH3-CHBr-CH3
h 3% 97%
4.2. Phản ứng nitro hóa
*
Phản ứng của xicloankan với halogen:
Vd:
xiclopropan lại tham gia phản ứng cộng mở vòng, vì vòng này
kém bền.
Vd:
*
4.4. Nhiệt phân và cracking
𝒙𝒕,𝟏𝟎𝟎𝟎𝒐𝑪
CH4 C + 2H2
𝟏𝟒𝟎𝟎−𝟏𝟓𝟎𝟎𝒐
2CH4 HC ≡ CH + 3H2
*
4.5. Phản ứng oxy hóa và đốt cháy
• Ở nhiệt độ thường, alkane bền với các tác nhân oxy hóa
• Ở nhiệt độ cao hoặc có mặt xúc tác, alkane có thể phản ứng
với oxygen, KMnO4 hoặc K2Cr2O7 phản ứng đứt mạch tạo
alcol, aldehyde, cetone, carboxylic acid
*
4.6. Ứng dụng:
• Dùng làm nhiên liệu ( CH4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim
loại).
• Dùng làm dầu bôi trơn.
• Dùng làm dung môi
• Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4,
CF2Cl2…
• Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn
hợp CO + H2, amoniac, axetylen, rượu metylic, andehit
fomic.
*
BÀI TẬP:
1. Đọc tên các chất sau
*
Chương 2: HYDROCARBON KHÔNG NO
• Hidrocacbon không no là những H-C có chứa liên kết đôi
hoặc liên kết ba, hoặc cả liên kết đôi và liên kết ba trong
phân tử.
• H-C có một nối đôi là anken CnH2n (n ≥ 2), nhiều nối đôi
(polien), một nối ba(ankin CnH2n-2 ,n ≥ 2), nhiều nối ba
(poliin), cả nối đôi lẫn nối ba (ankenin). Ngoài ra còn có
những H – C không no mạch vòng như xicloanken…
*
A. ALKENE
Giới thiệu chung
• Alkene: hydrocarbon mạch hở, chứa 1 liên kết đôi C=C
(CnH2n, n≥2)
• Trong C=C: 1σ & 1π, σ hình thành do liên kết của orbital
sp2
CH3
CH3-C-CH=CH-CH3 4-methyl-2-pentene (có cis & trans)
H
6
2. Điều chế alkene
2.1. Tách nước từ alcol
Phản ứng có thể ở pha lỏng, (xt acid H2SO4, H3PO4, 100-
180oC) hay pha khí (xt Al2O3, zeolite, 350-400oC)
Khả năng tách nước alcol bậc 3 > bậc 2 > bậc 1
*
2.2. Tách HX từ dẫn xuất của halogen
Theo quy tắc Zaisev (H+ tách ra cùng với H của C bậc cao
hơn)
*
2.3. Khử dẫn xuất thế 2 lần của halogen
*
2.5. Đehydro hóa , cacking nhiệt alkane
𝒕𝒐
CnH2n+2 CnH2n + H2
𝒕𝒐
CnH2n+2 Cn’H2n’+2 + Cn”H2n” (n≥6, n = n’ + n”)
2.6. Đecacbonyl hóa acid chưa no
*
3. Tính chất hóa học
Alkene có mặt của liên kết khả năng phản ứng cao. Liên kết
là trung tâm phản ứng pứ cộng, pứ oxy hóa
• Pứ trên bề mặt xúc tác 2 H gắn vào cùng 1 phía của nối đôi
cộng hợp cis
*
• Ví dụ:
*
3.2. Phản ứng cộng electrophin
Sơ đồ phản ứng:
*
• Hướng của phản ứng:
CH2 = CHCOOH < CH2 = CHCl < CH2 = CH2 < CH2 = CHCH3 <
CH2 = C(CH3)2
*
3.2. Phản ứng cộng electrophin
*
a. Cộng hợp HX
*
a. Cộng hợp HX:
• Quy tắc Zaitsev-Wagner: H+ sẽ tấn công vào phía tạo
thành carbocation trung gian bền nhất
*
• Quy tắc Kharasch: theo hướng tạo gốc tự do bền
*
• Khả năng phản ứng của HX vào anken:
*
b. Cộng hợp H2O
Xúc tác: H3PO4, H2SO4 đặc
*
c. Cộng hợp halogen
Là pứ quan trọng của liên kết đôi
*
Ví dụ:
*
d. Hydroboran hóa
6RCH=CH2 + B2H6 2(RCH2CH2)3B
*
3.3 Phản ứng oxy hóa
*
Dd KMnO4 loãng:
Pứ xảy ra theo cơ chế cộng hợp cis
*
3.3.2. Với ozon (O3)
• Pứ gây cắt mạch C=C
• Sản phẩm là hợp chất carbonyl
• Vd:
*
3.3.3. Với các peracid
*
3.5. Phản ứng trùng hợp
*
B. ALKYNE
Giới thiệu chung
• Alkyne là hợp chất hydrocarbon mạch hở có 1 liên kết ba
• Công thức chung: CnH2n-2 (n≥2)
*
1. Danh pháp
1.1. Tên thông thường
Alkyne đơn giản nhất là CHCH: acetylene
Các alkyne đơn giản khác được xem là dẫn xuất của
acetylene
HCC-CH2-CH3 ethylacetylene
CH3-CC-CH-(CH3)2 isopropylmethylacetylene
1.2. Tên IUPAC
• Gọi tên giống như alkene, đổi “ene” thành “yne”.
• Mạch chính phải chứa CC.
• Những hợp chất chứa nhiều hơn 1 nối ba diyne, triyne
*
2. Các phương pháp điều chế
2.1. Từ dẫn xuất dihalogen
*
2.2. Đi từ dẫn xuất tetrahalogen
*
3. Tính chất hóa học
HCCH + Na HCCNa + H2
*
3.3. Pứ cộng halogen
3.4. Pứ cộng HX
*
3.5. Phản ứng cộng nước
*
3.6. Phản ứng với diboran B2H6
Vd:
*
3.7. Phản ứng trùng hợp
*
3.8. Phản ứng oxy hóa
*
C. ALKADIENE – HỆ LIÊN HỢP
Giới thiệu chung
1. Hai nối đôi đứng liền nhau (allene)
CH3-CH2=C=CH2 1,2-butadiene
2. Hai nối đôi xa nhau
CH2=CH-CH2-CH=CH2 1,4-pentadiene t/c giống alkene
3. Hai nối đôi liên hợp có cấu tạo đặc biệt t/c hóa học
quan trọng
CH2=CH-CH=CH2 1,3-butadiene
CH2=C(CH3)-CH=CH2 2-methyl-1,3-butadiene (isoprene)
*
Alkadiene có hai nối đôi liên hợp
*
Điều chế
1. Điều chế butadiene-1,3
• Từ alcol ethylic:
• Từ n-butane và butane:
• Từ acethylene:
*
2. Điều chế isoprene
• Tách H2 khỏi hydrocarbon no:
• Từ acetone:
*
Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng hợp
1.1. Phản ứng cộng hợp halogen
*
1.2. Phản ứng cộng hợp HX
*
2. Phản ứng trùng hợp (Polymer hóa)
*
3. Phản ứng Diels-Alder
Các dien liên hợp cấu dạng cis dễ xảy ra pứ tổng hợp Diels-
Alder
Các dienophyl thường được hoạt hóa bằng các nhóm hút
electron (-COOH, -COOR, -CHO, -COR, -CN, -NO2)
*
3. Phản ứng Diels-Alder
*
3. Phản ứng Diels-Alder
Cyclopentadien
ester methylacrilat ester methyl bicyclo[2,2,1]-
heptane-5 endocarboxylat
*
Chương 3: ARENE – HYDROCARBON THƠM
Giới thiệu chung
Benzene: C6H6 được Kékulé đưa ra công thức cấu tạo
vào năm 1865.
6C, 6H vòng 6 cạnh có 3 nối đôi nhưng không thể là
cyclotriene
Kékulé chứng minh rằng vị trí 3 liên kết đôi không cố định
mà có thể thay đổi
*
• Cấu tạo thực tế: hệ điện tử phân bố đều cho 6C không
phải của riêng 3 cặp C=C.
6C nằm trong cùng 1 mặt phẳng, ở trạng thái lai hóa sp2
*
• Tính thơm:
Hydrocarbon thơm là những hợp chất vòng liên hợp có cấu
tạo phẳng, chưa no, có cấu tạo điện tử giống benzene, dễ
cho phản ứng thế, khó cho pứ cộng và pứ oxy hóa.
Số electron p thỏa mãn công thức Huckel 4n+2, n=0,1,2,3…
n=0
2 electron
*
1. Danh pháp và đồng phân
Vị trí nhánh + tên nhánh + benzene
*
*
• H
*
2. Phương pháp điều chế
2.1. Đehydro hóa các cycloalkane
*
2.2. Phương pháp trimer hóa
*
2.4. Phương pháp Wurtz-Fiting
*
3. TÍnh chất hóa học
3.1. Phản ứng thế ái điện tử
*
3.1.1. Phản ứng halogen hóa
• Phản ứng thế vào nhân: xúc tác và nhiệt độ thấp
*
3.1.2. Phản ứng nitro hóa
H của nhân thơm được thay thế bằng nhóm –NO2+
Tác nhân nitro hóa chủ yếu: HNO3 đđ hay HNO3/H2SO4
Cơ chế:
*
3.1.3. Phản ứng sulfo hóa
• H của nhân thơm được thay bằng –SO3H
• Tác nhân sulfo hóa: H2SO4 dđ, oleum, Cl-SO2OH
*
3.1.4. Phản ứng alkyl hóa (Pứ Friedel-Crafts)
*
Quy luật thế ở vòng benzene:
• Nhóm thế loại I: Nhóm thế đẩy điện tử (+I, +C, +H) mật
độ điện tử trong nhân thơm tăng tác nhân ái điện tử
càng dễ tấn công tốc độ phản ứng tăng
Định hướng nhóm thế thứ 2 vào vị trí o- hay p- (2,4,6)
*
Quy luật thế ở vòng benzene:
• Nhóm thế loại II: Nhóm thế hút điện tử (-C, -I) mật độ
điện tử trong nhân thơm giảm không thuận lợi cho tác
nhân ái điện tử tốc độ phản ứng giảm
Định hướng nhóm thế thứ 2 vào vị trí m- (3,5)
*
Quy luật thế ở vòng benzene:
• Nhóm thế trung gian: Định hướng nhóm thế vào 3 vị trí o-
, p- và m-. Những nhóm thế trung gian là:
Vd:
*
Quy luật thế ở vòng benzene:
Vd:
*
Nếu nhân thơm có 2 nhóm thế:
• Hai nhóm thế cùng loại: nhóm thế nào mạnh hơn quyết
định hướng nhóm thế sau vào nhân benzene
Nhóm thế loại II:NR3+ > COOH > SO3H > NO2
• Hai nhóm thế khác loại: nhóm thế loại I quyết định hướng
nhóm thế sau vào nhân (nhóm thế tăng hoạt)
*
Vd:
*
Vd:
*
• Vd:
*
3.2. Phản ứng cộng hợp
3.2.1. Cộng hydro
*
3.3. Phản ứng oxy hóa
Nhân thơm thường trơ với các tác nhân osy hóa kể cả
KMnO4, K2Cr2O7.
*
3.4. Phản ứng ở nhánh của alkyl benzene
3.4.1. Halogen hóa
Đk: ánh sáng, đun nóng
*
3.4.2. Phản ứng oxy hóa mạch nhánh
Nhánh alkyl của vòng thơm rất dễ bị oxy hóa bởi CrO3,
K2Cr2O7/H2SO4; KMnO4/H2O; KMnO4/KOH COOH (ở vị trí
)
*
• Gốc alkyl mạch dài cắt mạch vẫn tạo –COOH
*
Phần 3
HỢP CHẤT HỮU CƠ ĐƠN CHỨC
*
Chương 1. DẪN XUẤT HALOGEN
Giới thiệu chung
Khi thay thế một hoặc vài nguyên tử H trong phân tử các H-
C bằng các nguyên tử halogen sẽ thu được các hợp chất
hữu cơ chứa halogen, gọi là dẫn xuất halogen.
*
1. Danh pháp
Các haloform:
CHCl3 chloroform
CHI3 iodoform
*
1.2. Tên IUPAC
• Nếu có nhiều nhóm thế halogen khác nhau, sắp xếp theo
thứ tự alphabetical
*
1.2. Tên IUPAC
*
2. Tính chất vật lý
R-X kém phân cực không tan trong nước, tan trong dung
môi hữu cơ
*
3. Điều chế dẫn xuất halogen
*
3.2. Cộng HX vào alkene
R – CH = CH2 + HX → R – CHX – CH3
Vd: CH3 – CH = CH2 + HBr → CH3 – CHBr – CH3
3.3. Phản ứng giữa HX với alcol
a. Tác nhân HX
Vd:
*
3.3. Phản ứng giữa HX với alcol
a. Tác nhân HX
Khả năng phản ứng:
• Rượu bậc 3 > rượu bậc 2 > rượu bậc 1
• HI > HBr > HCl
b. Tác nhân PX3, PX5, SOCl2
*
4. Tính chất hóa học
4.1. Đặc điểm chung
Độ âm điện của X>>C liên kết
C-X phân cực mạnh RX có hoạt tính cao
• Khả năng pứ phụ thuộc vào độ âm điện và kích thước
của X:
RI > RBr > RCl > RF
RCH=CH-CH2-X > ArCH2-X > R-X > Ar-X > RCH=CH-X >
RCC-X
*
4.1. Đặc điểm chung
*
4.2. Phản ứng thế ái nhân
Gốc R có bậc càng cao hay base càng mạnh pư tách loại
càng chiếm ưu thế
*
4.4. Phản ứng với kim loại
a. Tác dụng với Natri (Pứ Wurtz) alkane
*
Chương 2. HỢP CHẤT CƠ KIM – HỢP CHẤT
GRIGNARD
Giới thiệu chung
Liên kết C-M có tính chất ion. M là kim loại
*
1. Danh pháp
*
2. Phương pháp điều chế
• Từ alkyl halogenua
𝒆𝒕𝒉𝒆𝒓 𝒌𝒉𝒂𝒏
R – X + 2Li R – Li + LiX
𝒆𝒕𝒉𝒆𝒓 𝒌𝒉𝒂𝒏
R – X + Mg R – MgX
𝒆𝒕𝒉𝒆𝒓 𝒌𝒉𝒂𝒏
3R – X + 2Al R – AlX2 + R2AlX
3. Tính chất hóa học
3.1. Phản ứng với H linh động
*
3.1. Phản ứng với H linh động
*
3.2. Phản ứng với hợp chất carbonyl
*
• Nếu R1 = R2 = H formaldehyde HCHO sản phẩm của
phản ứng là ancol bậc một, R – CH2OH.
*
D
*
3.3. Phản ứng với carbon dioxyde
*
Chương 3. ALCOL – PHENOL
A. ALCOL
Công thức chung: R-OH
• R: no hay không no
CH3-CH2-OH
CH2=CH-CH2-OH
C6H5-CH2-OH
*
Phân loại:
• Theo số nhóm –OH: Alcol đơn chức, đa chức
*
1. Danh pháp
*
1.2. Tên IUPAC
• Chọn mạch dài nhất có chứa nhóm –OH làm mạch chính
*
2. Tính chất vật lý
R-OH tạo liên kết Hydro to sôi cao hơn các dẫn xuất của
hydrocarbon có khối lượng phân tử tương đương.
*
3. Các phương pháp điều chế
Phản ứng cần xúc tác acid: H2SO4, H3PO4 (không dung HX)
*
3.2. Thủy phân dẫn xuất halogen
Hợp chất carbonyl chưa no thì nối đôi cũng bị hydro hóa:
*
Khử hóa bằng các hydrid kim loại AlLiH4, NaBH4
Hợp chất carbonyl chưa no thì nối đôi không bị hydro hóa:
*
3.4. Từ hợp chất cơ magnesi RMgX
*
3.5. Oxy hóa hợp chất cơ magnesi
*
4. Tính chất hóa học
• Alcol không phản ứng với NaOH, chỉ tác dụng với Na hay
NaNH2
R-OH + Na R-ONa + H2
*
4.2. Phản ứng tách nước tạo ether hoặc alkene
Vd:
*
4.3. Phản ứng tạo ester
*
Cơ chế phản ứng đối với alcol bậc 1:
Khả năng phản ứng: alcol bậc 1 > bậc 2 > bậc 3
HCOOH > CH3COOH > RCH2COOH > R2CHCOOH > R3C-COOH
*
4.4. Phản ứng thế -OH bởi halogen
a. Tác nhân HX
*
Thuốc thử Lucas phân biệt 3 bậc alcol:
*
4.5. Phản ứng dehydro hóa và oxy hóa
a. Phản ứng dehydro hóa
*
b. Phản ứng oxy hóa
Alcol bậc 1 bị oxy hóa thành aldehyde, alcol bậc 2 thành
cetone
Nếu tác nhân oxy hóa mạnh như KMnO4, K2Cr2O7, CrO3… rất
khó dừng lại ở giai đoạn aldehyde đến thẳng RCOOH
*
Muốn dừng lại ở giai đoạn aldehyde: phải dung pyridinium
chlorocromate C5H5NH+CrO3Cl- (PCC)
*
B. PHENOL
Giới thiệu
Phenol là hợp chất có nhóm –OH gắn trực tiếp với nhân
benzene.
*
1. Danh pháp
*
• Tên IUPAC
*
2. Phương pháp điều chế
2.1. Thủy phân các halogeno arene
Vd:
*
2.2. Thủy phân muối aren diazonium
*
2.4. Oxy hóa cumene (dùng trong công nghiệp)
*
3. Tính chất hóa học
3.1. Tính acid – base
O-H phân cực tính acid > HOH > alcol
*
3.2. Phản ứng ester hóa
• Khác với alcol, phenol không tác dụng trực tiếp với acid
carboxylic tạo ester:
*
3.3. Phản ứng tạo ether
Phenol không có pứ tách nước như alcol:
*
3.4. Phản ứng thế ái điện tử
Nhóm –OH (+C > -I) vòng thơm tham gia phản ứng thế SE
dễ dàng, tạo sản phẩm o-, p-
*
Chương 4. ALDEHYDE – KETONE
Giới thiệu
Aldehyde, ketone là những hợp chất có chứa nhóm chức
carbonyl C=O
• Aldehyde: R-CHO
• Ketone: RCOR’
Nhóm –CHO trong aldehyde là chức aldehyde hay nhóm
formyl
Nhóm –CO trong cetone là chức ketone hay nhóm oxo
*
1. Danh pháp
1.1. Aldehyde
Tên thông thường:
Dựa theo tên acid carboxylic tương ứng, thay “ic-acid”
bằng “aldehyde”
Một số tên thông thường được chấp nhận làm tên IUPAC.
Tên IUPAC:
• Mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhóm –CHO.
• Đánh số 1 từ nhóm chức carbonyl.
• Gọi tên hydrocarbon tương ứng, thay “ne” thành “nal”.
Vd: HCHO: formaldehyde/ methanol
CH3CHO: acetaldehyde/ ethanal
C6H5CHO: bezaldehyde/ phenylmethanal
C6H5CH2CHO: phenylacetaldehyde/ phenylethanal
: 3-methyl pentanal
*
1.2. Cetone
Tên thông thường:
Tên 2 gốc alkyl + cetone
Tên IUPAC:
• Mạch chính là mạch dài nhất có chứa nhóm
carbonyl.
• Đánh số để nhóm carbonyl có chỉ số nhỏ nhất.
• Gọi tên hydrocarbon tương ứng, thay “ne” thành
“none”.
Vd:
*
2. Các phương pháp điều chế
*
2.3. Hydrate hóa alkyne
*
2.4. Đi từ dẫn xuất của acid carboxylic
*
2.5. Điều chế hợp chất carbonyl của arene
*
3. Tính chất vật lý
*
4. Tính chất hóa học
phân cực mạnh khả năng pứ cao.
*
Phản ứng với hợp chất cơ magnise
*
Phản ứng với nước gem-diol
*
• Phản ứng với alcol:
Vd:
*
• Phản ứng với acetylide anion
CH3CCH + Na CH3CCNa + H2
*
• Phản ứng với cyanhydric acid HCN
*
• Phản ứng với natrihydrosulfit (sodium bisulfit - NaHSO3)
*
• Phản ứng với tác nhân amine bậc 1
*
• Phản ứng aldol hóa
*
• Phản ứng aldol hóa
Cơ chế: 3 giai đoạn
Giai đoạn 1 tạo carbanion
*
Phản ứng aldol hóa
Vd:
*
• Pứ ngưng tụ aldol cũng xảy ra giữa aldehyde và cetone:
*
4.2. Phản ứng khử
*
• Khử hóa bằng hydrid kim loại
*
4.3. Phản ứng oxy hóa
Aldehyde bị oxy hóa tạo acid carboxylic:
*
• Vd:
• Cetone chỉ bị oxy hóa bởi tác nhân oxy hóa mạnh, cắt
mạch tạo carboxylic acid
*
• Riêng methyl cetone, có phản ứng haloform:
Lưu ý:
*
4.4. Phản ứng của gốc
*
Chương 5. ACID CARBOXYLIC
*
1. Danh pháp
1.1. Tên thông thường
*
1.2. Tên IUPAC
• Chọn mạch chính là mạch dài nhất chứa nhóm –COOH.
• Đánh số bắt đầu từ nhóm chức carboxyl (C1)
• Gọi theo tên hydrocarbon tương ứng, đổi ne thành noic
acid
Vd:
*
2. Các phương pháp điều chế
2.1. Oxy hóa alcol và aldehyde có cùng số C
[𝑶] [𝑶]
R- CH2OH R – CHO R – COOH
[𝑶] [𝑶]
C6H5 – CH2OH C6H5 – CHO C6H5 – COOH
*
2.3. Đi từ hợp chất cơ kim
*
2.3. Thủy phân hợp chất nitril, dẫn xuất trihalogen và các
dẫn xuất của acid
R-CN + 2H2O R-COOH + NH3
*
Phương pháp oxy hóa:
*
3. Tính chất hóa học
3.1. Tính acid
*
3.1. Tính acid
• Nếu gốc R có liên kết bội C=C hiệu ứng –I tính acid
tăng
*
3.1. Tính acid
*
3.2. Phản ứng tạo alhydrid
𝒕𝒐
R–COOH + NH3 → R–COONH4 R- CONH2 + H2O
Vd:
*
3.3 Phản ứng tạo amide
*
3.4. Phản ứng tạo ester
Acid carboxylic và dẫn xuất pứ với alcol ester
*
3.4. Phản ứng tạo ester
*
3.5. Phản ứng khử thành alcol
RCOOH + LiAlH4 RCOOLi + H2 + AlH3
*
3.6. Phản ứng decarboxyl hóa (loại nhóm carboxyl)
𝒕𝒐
R – COOH + NaOH R – H + Na2CO3
𝒕𝒐
(R – COO)2Ca R – CO – R + CaCO3
3.7. Phản ứng thế ở gốc
Do ảnh hưởng của nhóm carboxyl là nhóm hút điện
tử gây ra hiệu ứng –I làm cho H đính ở C vị trí trở
nên linh động dễ bị thế.
H linh động có thể tham gia phản ứng thế ( xúc tác
ánh sáng, PBr3, PCl3, P)
*
3.7. Phản ứng thế ở gốc
*
Chương 6. AMINE – DIAZONIUM
Giới thiệu
Amine: những hợp chất hữu cơ có các gốc alkyl, aryl liên
kết trực tiếp với nguyên tử nito.
Phân loại amine dựa trên số nhóm alkyl hoặc aryl liên kết
với N.
*
1. Danh pháp
Vd:
*
1.2. Tên IUPAC
Tên hydrocarbon + amine
*
2. Điều chế
2.1. Alkyl hóa trực tiếp NH3 và các amin khác
NH3 + alkylhalogenid bậc nhất amin bậc nhất. (SN2)
Thực tế, thu được hỗn hợp amin có bậc khác nhau:
*
2.1. Alkyl hóa trực tiếp NH3 và các amin khác
Vd:
*
2.2. Alkyl hóa không trực tiếp (Tổng hợp Gabriel)
Vd:
*
2.3. Khử hóa hợp chất nitro (điều chế amine thơm)
*
2.4. Khử hóa hợp chất nitril (RCN)
Vd:
*
2.5. Khử hóa hợp chất imine
*
3. Tính chất hóa học
3.1. Tính base
• amin mạch hở tan được trong nước có tính bazơ.
Vd:
*
3.3. Phản ứng acyl hóa nhóm NH2
Là phản ứng đặc trưng của amine thơm
*
3.4. Phản ứng với acid nito HNO2 (NaNO2 + HCl)
*
b. Phản ứng của amine bậc 2
*
c. Phản ứng của amine bậc 3
*
4. Muối diazonium thơm
công thức chung C6H5N2X
Cơ chế SN1
*
a. Phản ứng với nước
*
b. Phản ứng Sandmeyer. Điều chế ArCl, ArI, ArCN
*
c. Phản ứng thế nhóm diazonium bằng nguyên tử hydro
*
• Vd: