Professional Documents
Culture Documents
Slide Môn Học Qttn Tmqt 2023 - Tbha
Slide Môn Học Qttn Tmqt 2023 - Tbha
Cách ký:
◦ Ký hiệp định hay hợp đồng khung (Frame contract)
-> các hợp đồng cụ thể
◦ Ký các hợp đồng cụ thể
Nội dung hợp đồng:
◦ Hàng hoá (danh mục hàng hoá trao đổi)
◦ Giá cả (nguyên tắc định giá)
◦ Thanh toán (cơ chế thanh toán)
Đấu giá quốc tế
Đấu thầu hàng hoá, dịch vụ là hoạt động thương mại, bên
mua thông qua mời thầu lựa chọn thương nhân đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu do bên mua đặt ra để ký kết và thực hiện
hợp đồng.
Đấu thầu quốc tế là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng
các yêu cầu của bên mời thầu với sự tham gia của các nhà
thầu nước ngoài và nhà thầu trong nước (điều 3 luật Đấu
thầu).
Đặc điểm:
◦ Hàng hoá: máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng
tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch vụ tư vấn (điều 4 luật
Đấu thầu).
◦ Là một phương thức giao dịch đặc biệt:
◦ Bị ràng buộc bởi các điều kiện vay và sử dụng vốn.
Các phương thức đấu thầu quốc tế
Nước
XK
Nước Nước
NK tái xuất
Chuyển khẩu: hàng hoá của nước xuất khẩu trực tiếp sang
nước nhập khẩu. Nước tái xuất trả tiền cho nước
xuất khẩu và thu tiền của nước nhập khẩu.
Nước
XK
Nước Nước
NK tái xuất
Theo luật Thương mại 2005: “Chuyển khẩu hàng hóa là
việc mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ để bán sang
một nước, vùng lãnh thổ ngoài lãnh thổ Việt Nam mà
không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không
làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.”
Có ba hình thức chuyển khẩu:
◦ XK -> NK không qua cửa khẩu Việt Nam.
◦ XK -> NK có qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ
tục NK vào, XK ra khỏi Việt Nam.
◦ XK -> NK có qua cửa khẩu Việt Nam và đưa vào kho ngoại
quan, khu vực trung chuyển hàng hoá tại các cảng Việt Nam,
không làm thủ tục NK vào, XK ra khỏi Việt Nam.
Hợp đồng tái xuất
Thông thường sử dụng một hợp
đồng xuất khẩu và một hợp đồng
nhập khẩu
Phương thức thanh toán thường
dùng L/C giáp lưng
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP có các hình thức
tạm nhập tái xuất như sau:
– TN-TX theo hình thức kinh doanh;
– TN-TX theo hợp đồng bảo hành, bảo dưỡng,
thuê, mượn;
– TN-TX để tái chế, bảo hành theo yêu cầu
của thương nhân nước ngoài
– TN-TX hàng hóa để trưng bày, giới thiệu,
tham gia hội chợ, triển lãm thương mại;
– TN-TX sản phẩm vì mục đích nhân đạo và
mục đích khác;
Giao dịch tại hội chợ và triển lãm
Hội chợ, triển lãm thương mại là hoạt động xúc
tiến thương mại được thực hiện tập trung trong
một thời gian và tại một địa điểm nhất định để
thương nhân trưng bày, giới thiệu hàng hoá,
dịch vụ nhằm mục đích thúc đẩy, tìm kiếm cơ
hội giao kết hợp đồng mua bán hàng hoá, hợp
đồng dịch vụ (điều 129 luật TM).
HỢP ĐỒNG
THƯƠNG MẠI
QUỐC TẾ
Chương 2
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
46
Chương 2
HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
47
Một số nhận thức chung về
hợp đồng thương mại quốc tế
49
Đặc điểm hợp đồng TMQT
Chủ thể:
Đối tượng:
Đồng tiền:
Nguồn luật điều chỉnh:
50
Phân loại hợp đồng TMQT
51
Cấu trúc hợp đồng TMQT
Tên HĐ (1)
53
Điều khoản về tên hàng
(Commodity)
54
Điều khoản về phẩm chất
(Quality)
Một số phương pháp xác định phẩm chất hàng hóa:
n Dựa vào mẫu hàng
n Dựa vào tiêu chuẩn, phẩm cấp
n Dựa vào nhãn hiệu hàng hoá
n Dựa vào tài liệu kỹ thuật
n Dựa vào hàm lượng các chất chủ yếu có trong hàng
n Dựa vào hiện trạng hàng hoá
n Dựa vào dung trọng
n Dựa vào xem xét trước
n Dựa vào các tiêu chuẩn đại khái quen dùng
n Dựa vào sự mô tả hàng hoá
55
Điều khoản về số lượng
(Quantity) (1)
56
Điều khoản về số lượng
(Quantity) (2)
57
Điều khoản giao hàng
(Shipment/Delivery) (1)
n Thời gian giao hàng
n Giao hàng theo định kỳ
n Giao hàng theo điều kiện
n Giao hàng theo các thuật ngữ: prompt;
Immediately; as soon as possible
n Địa điểm giao hàng:
- Địa điểm đi hay đến
- Địa điểm cố định hay lựa chọn
58
Điều khoản giao hàng
(Shipment/Delivery) (2)
n Phương thức giao hàng:
n Giao nhận về trọng lượng:
n Giao một hay nhiều lần
n Giao rời hay trong bao kiện
n Giao nhận về chất lượng:
n Giao nhận sơ bộ
n Giao nhận cuối cùng
n Thông báo giao hàng:
n Thông báo trước khi giao hàng
n Thông báo sau khi giao hàng
n Trả lời
59
Điều khoản về giá cả
(Price) (1)
n Đồng tiền tính giá (currency of
price)
n Qui định mức giá thực hiện HĐ
n Phương pháp qui định giá:
nGiá cố định (fixed price)
nGiá linh hoạt (flexible price)
nGiá qui định sau
nGiá di động (sliding scale price)
60
Điều khoản về giá cả
(Price) (2)
n Điều kiện Incoterms liên quan tới giá cả
n Giảm giá (Discount):
n Xét theo nguyên nhân giảm giá, có các loại giảm
giá như:
n Giảm giá do trả tiền sớm
n Giảm giá do nhân tố thời vụ
n Giảm giá đổi hàng cũ để mua hàng mới
n Giảm giá do mua với số lượng lớn
n Xét theo cách tính toán giảm giá:
n Giảm giá đơn
n Giảm giá kép (giảm giá liên hoàn)
n Giảm giá luỹ tiến
n Giảm giá tặng thưởng (bonus)
61
Điều khoản thanh toán
(Settlement payment)
62
Điều khoản về Bao bì
(Packing)
n Phương pháp qui định chất lượng của
bao bì:
n Qui định chất lượng của bao bì phải phù hợp với
phương thức vận tải nào đó
n Qui định cụ thể
n Phương thức cung cấp bao bì
n Người bán cung cấp
n Người mua cung cấp
n Phương thức xác định giá cả bao bì:
n Giá cả của bao bì được tính cả vào giá hàng
n Giá cả của bao bì được người mua trả riêng
n Giá bao bì được trả cùng với giá hàng
63
Điều khoản về bảo hành
(Warranty)
Bảo hành là sự bảo đảm của người bán về
chất lượng hàng hoá trong một thời gian
nhất định.
n Phân loại:
n Bảo hành chung (bảo hành thông thường)
n Bảo hành cơ khí
n Bảo hành thực hiện
n Thời hạn bảo hành của hàng hoá:
64
Điều khoản về phạt
và bồi thường thiệt hại
(Penalty)
n Phạt chậm giao hàng
n Phạt giao hàng không phù hợp về số lượng và
chất lượng
n Phạt do chậm thanh toán
n Phạt trong trường hợp huỷ hợp đồng
65
Điều khoản về bảo hiểm
(Insurance)
66
Bất khả kháng
(Force majeure)
n Bất khả kháng là sự kiện khi xảy ra làm
cho hợp đồng trở thành không thể thực
hiện được, mà không ai bị coi là chịu
trách nhiệm.
n Các sự kiện bất khả kháng mang 3 đặc
điểm sau:
n Không thể lường trước được
n Không thể vượt qua
n Xảy ra từ bên ngoài.
67
Khiếu nại
(Claim)
68
Trọng tài
(Arbitration)
69
Nguồn luật điều chỉnh
hợp đồng TMQT
70
Chương 3
CÁC ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
74
Phạm vi áp dụng của 11 điều kiện Incoterms 2020
FAS CFR
FOB CIF
EXW DAT
FCA DAP
CPT DPU
CIP DDP
75
Group E
EXW Ex Works (…named place of delivery)
Departure
A2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác - Licences, B2. Giấy phép, kiểm tra an ninh và các thủ tục khác - Licences,
authorizations, security clearances and other formalities authorizations, security clearances and other formalities
A3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm - Contracts of carriage and B3. Hợp đồng vận tải và bảo hiểm - Contracts of carriage and
insurance insurance
A4. Giao hàng - Delivery B4. Nhận hàng- Taking delivery
A5. Chuyển rủi ro - Transfer of risks B5. Chuyển rủi ro- Transfer of risks
A6. Phân chia chi phí - Allocation of costs B6. Phân chia chi phí - Allocation of costs
A7. Thông báo cho người mua - Notices to the buyer B7. Thông báo cho người bán - Notices to the seller
A8. Chứng từ giao hàng - Delivery documents B8. Bằng chứng của việc giao hàng - Proof of delivery
A9. Kiểm tra - Bao bì - Ký mã hiệu - Checking - packaging - B9. Kiểm tra hàng hóa - Inspection of goods
marking
A10. Hỗ trợ thông tin và các chi phí liên quan - Assistance with B10. Hỗ trợ thông tin và các chi phí liên quan - Assistance with
information and related costs information and related costs
Nghĩa vụ tương ứng của người bán và người mua
(Incoterms 2020)
Terminal Terminal
CÁC ĐIỀU KIỆN DÙNG CHO
MỘT HOẶC NHIỀU PHƯƠNG THỨC VẬN
TẢI
1. EXW
2. FCA
3. CPT
4. CIP
5. DAT
6. DAP
7. DDP
81
EXW (Ex work) – Giao hàng tại xưởng
S B
S B
- Việc vận tải hàng hóa do người mua hoặc người bán thay mặt người mua sắp xếp
- Người bán thông quan hàng xuất khẩu, người mua thông quan hàng nhập khẩu
- Phân chia chi phí và rủi ro
CPT (Carriage Paid To)– Cước trả tới
đích
S B
S B
S B
S B
S B
1. FAS
2. FOB
3. CFR
4. CIF
89
FAS (Free Alongside Ship) - Giao dọc
mạn tàu
S B
S B
S B
S B
EXW
FCA FAS FOB
96
Chương 3
Vận tải và giao nhận TMQT
101
Vai trò của vận tải và
giao nhận trong TMQT
Vận tải quốc tế đảm bảo chuyên chở khối lượng hàng hoá ngày
một tăng trong buôn bán quốc tế
Vận tải quốc tế phát triển góp phần làm thay đổi cơ cấu hàng
hoá và cơ cấu thị trường trong buôn bán quốc tế
Vận tải quốc tế có tác dụng bảo vệ tích cực hoặc làm xấu đi cán
cân mậu dịch và cán cân thanh toán
Người giao nhận đã làm chức năng và công việc của những người
sau đây:
- Môi giới hải quan (Customs Broker)
- Đại lý (Agent)
- Người gom hàng (Cargo Consolidator)
- Người chuyên chở (Carrier)
- Người kinh doanh vận tải đa phương thức (MTO)
102
Các phương thức vận tải
Vận tải bằng đường biển
Vận tải bằng đường sắt
Vận tải bằng đường hàng không
Vận tải bằng phương thức khác:
Vận tải bằng ô tô
Vận tải Container
Vận tải đa phương thức
103
Vận tải bằng đường biển
Vị trí, đặc điểm của vận tải bằng đường biển:
+ Năng lực vận chuyển lớn
+ Thích hợp cho vận chuyển hầu hết các loại hàng hoá
trong thương mại quốc tế
+ Chi phí đầu tư xây dựng các tuyến đường hàng hải
thấp
+ Giá thành vận tải đường biển thấp
Vận tải đường biển cũng có một số nhược điểm:
+ Phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên, điều kiện hàng hải
+ Tốc độ tương đối thấp so với tốc độ của một số
phương tiện vận tải khác
104
Các phương thức thuê tàu
105
Phưuơng thức thuê tàu chợ
(Liner chartering)
Khái niệm: Tàu chợ là loại tàu chở hàng chạy thường xuyên trên
một tuyến đường nhất định, ghé vào các cảng quy định và theo
một lịch trình định trước.
Đặc điểm tàu chợ:
+ Thường chở hàng bách hoá có khối lượng nhỏ;
+ Cấu trúc tàu phức tạp; tốc độ chạy tương đối nhanh; có trang
thiết bị bốc dỡ riêng;
+ Điều kiện chuyên chở được quy định in sẵn trên vận đơn;
+ Cước phí do các hãng tàu đưa ra công bố trên đường cước;
+ Chỉ ghé vào làm việc ở cảng một số ngày nhất định rồi quay ra
nên không quy định về ngày xếp dỡ, thưởng phạt xếp dỡ;
+ Chứng từ điều chỉnh các mối quan hệ trong thuê tàu chợ là Vận
đơn đường biển (B/L).
106
Các bước thuê tàu chợ
(5)
Shipper (6)
Ship owner
(1) (2)
(4)
(3)
Broker
107
Phưuơng thức thuê tàu chuyến
(Voyage Chartering)
Tàu chuyến là tàu không chạy thường xuyên trên một tuyến nhất
định, không ghé qua những cảng nhất định và không theo một
lịch trình định trước.
Đặc điểm:
+ Thường chở hàng có khối lượng lớn và tính chất hàng hoá tương
đối thuần nhất;
+ Có cấu tạo đơn giản; tốc độ chạy chậm hơn tàu chợ; không có
trang thiết bị xếp dỡ riêng;
+ Điều kiện chuyên chở, cước phí, chi phí xếp dỡ được quy định cụ
thể trong hợp đồng thuê tàu do 2 bên thoả thuận ký kết;
+ Văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa các bên là Hợp đồng thuê
tàu chuyến (C/P) và Vận đơn đường biển (B/L).
108
Các bước thuê tàu chuyến
(5)
Shipper (6)
Ship owner
(1) (2)
(4)
(3)
Broker
109
Phưuơng thức thuê tàu định hạn
(Time Chartering)
Thuê tàu định hạn hay còn gọi là thuê tàu theo thời hạn là việc chủ tàu
cho người thuê tàu thuê toàn bộ con tàu, có thể gồm cả một thuyền bộ
hoặc không, để kinh doanh chuyên chở hàng hoá trong một thời gian
nhất định, còn người thuê tàu phải trả tiền thuê tàu và các chi phí hoạt
động của con tàu.
Đặc điểm :
+ Người thuê tàu được quyền quản lý và sử dụng con tàu trong một thời
gian nhất định.
+ Văn bản điều chỉnh mối quan hệ giữa chủ tàu và người thuê tàu là hợp
đồng thuê tàu định hạn (Time Charter).
+ Người thuê tàu phải trả cho chủ tàu tiền thuê (Hire), chứ không phải tiền
cước (Freight).
+ Chủ tàu không đóng vai trò là người chuyên chở.
110
Các hình thức thuê tàu định hạn
111
Hợp đồng thuê tàu chuyến
(Charter party - C/P)
Hợp đồng thuê tàu chuyến là một văn bản, trong đó chủ tàu hay người
chuyên chở cam kết chuyên chở hàng hoá từ một cảng này để giao cho
ngươì nhận hàng tại một cảng khác, còn người thuê tàu cam kết trả
cước phí theo mức hai bên đã thoả thuận.
Nội dung chủ yếu của hợp đồng thuê tàu chuyến:
Chủ thể của hợp đồng
Quy định về tàu
Quy định về thời gian
Quy định về hàng hoá
Quy định cảng
Quy định về cước phí và thanh toán cước phí
Quy định về chi phí xếp, dỡ
Quy định về thời gian làm hàng
Quy định về thưởng/ phạt xếp, dỡ
Các điều khoản khác
112
Nội dung chủ yếu của hợp đồng
thuê tàu chuyến (1)
(1) Chủ thể:
- Người cho thuê
- Người thuê
(2) Tàu:
- Tên tàu
- Quốc tịch của tàu
- Chất lượng tàu
- Trọng tải toàn phần
- Dung tích đăng ký toàn phần và dung tích đăng ký tịnh
- Mớn nước
(3) Thời gian: Thời gian tàu đến cảng xếp hàng (Laydays)
113
Nội dung chủ yếu của hợp đồng
thuê tàu chuyến (2)
(4) Hàng hoá:
- Tên hàng
- Bao bì đóng gói
- Ký mã hiệu hàng hoá
- Số lượng hàng gửi
- Trách nhiệm cung cấp hàng đầy đủ
(5) Cảng:
- Làm hàng tại 1 cảng hay nhiều cảng phải thể hiện rõ trong HĐ
- Cảng phải an toàn
114
Nội dung chủ yếu của hợp đồng
thuê tàu chuyến (3)
(6) Cước phí:
- Mức cước (Freight rate):
- Đơn vị tính cước (Freight unit)
- Số lượng hàng tính cước:
+ Tính cước theo lượng hàng thực xếp lên tàu tại cảng đi
+ Tính cước theo lượng hàng thực giao tại cảng đến
- Thời gian thanh toán cước:
115
Nội dung chủ yếu của hợp đồng
thuê tàu chuyến (4)
(7) Chi phí xếp dỡ:
+ Theo điều khoản tàu chợ (Liner terms)
+ Theo điều khoản miễn xếp dỡ (Free in and out - FIO)
+ Theo điều khoản miễn xếp hàng (Free in - FI)
+ Theo điều khoản miễn dỡ hàng (Free out - FO)
116
Nội dung chủ yếu của hợp đồng
thuê tàu chuyến (5)
(8) Thời gian làm hàng (Laytime/ Laydays):
- Cách quy định:
+ Quy định chung
+ Quy định riêng
+ Quy định mức xếp dỡ
- Đơn vị tính thời gian xếp dỡ:
+ Days: là ngày làm việc.
+ Running days: là ngày làm việc liên tục (ngày kế tiếp nhau trên
lịch).
+ Working days
+ Working days of 24 hours
+ Weather working days (WWD)
- Mốc tính thời gian xếp dỡ: phụ thuộc việc đưa và chấp nhận thông
báo sẵn sàng xếp dỡ (Notice of Readiness – NOR)
117
Nội dung chủ yếu của hợp đồng
thuê tàu chuyến (6)
(9) Thưởng/ phạt xếp dỡ:
Nếu người thuê tàu xếp dỡ hàng hoá muộn hơn thời
gian quy định của hợp đồng -> bị chủ tàu phạt một
khoản tiền, gọi là tiền phạt xếp dỡ chậm (Demurrage
money).
Nếu người thuê tàu hoàn thành việc xếp dỡ hàng hoá
sớm hơn thời gian quy định trong hợp đồng -> được chủ
tàu thưởng một khoản tiền, gọi là tiền thưởng xếp dỡ
nhanh (Despatch money).
118
VẬN TẢI BẰNG ĐƯỜNG SẮT
Đặc
2 bay, nhưng nhanh hơn tàu biển, tàu sông,
đôi khi nhanh hơn cả ô tô)
điểm
Nhược điểm?
Ưu điểm? •Cước phí
•Năng lực vận chuyển •Rủi ro
•Đối tượng chuyên chở •Tốc độ
•Chủ động về thời gian •...
•Linh hoạt trong cách
thức chuyên chở
12
5
Cơ sở pháp lý của vận tải quốc tế
bằng đường bộ
+ Các nước có biên giới chung thường có Hiệp định song
phương về chuyên chở bằng đường ô tô
+ Công ước về hợp đồng chuyên chở hàng hoá quốc tế bằng
đường ô tô “Công ước CMR”, qui định những điều kiện
thống nhất về ký kết, thực hiện hợp đồng chuyên chở, về
chứng từ vận tải và trách nhiệm của người chuyên chở...
+ Công ước Vận tải đường bộ quốc tế - TIR
+ Ở Việt Nam có:
- Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa nhân dân Trung Hoa
- Hiệp định vận tải đường bộ giữa Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia
Campuchia
- Hiệp định tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện cơ giới
đường bộ qua lại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
dân chủ nhân dân Lào
Giấy gửi hàng bằng ô tô
(Consignment note)
+ Giấy gửi hàng bằng đường ô tô là bằng chứng của một hợp
đồng vận tải giữa người gửi hàng và người chuyên chở, xác
nhận là người chuyên chở đồng ý vận chuyển hàng hoá của
người gửi theo những điều kiện và điều khoản được qui định
trong hợp đồng
+ Giấy gửi hàng được lập thành 3 bản chính (gốc) do người
gửi hàng và người chuyên chở cùng ký. Bản thứ nhất người
gửi hàng giữ, bản thứ 2 gửi kèm theo hàng và bản thứ 3 do
người chuyên chở giữ
Cước phí của vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô
Cước phí vận chuyển bằng ô tô là giá thanh toán
cho công việc vận chuyển và các dịch vụ vận tải
được ghi trong hợp đồng vận tải theo giá cước, phí
quy định của các cấp có thẩm quyền hoặc theo giá
cước do hai bên thỏa thuận
Cơ sở tính cước: Khối lượng, thể tích, trị giá hàng
hoá, khoảng cách chuyên chở, loại đường chuyên
chở và bậc cước của hàng hoá
Cước phí vận tải đường bộ
Cước địa phương: là cước do Ngoài cước phí, chủ hàng còn
các địa phương quy định và chỉ có thể phải chịu các chi phí
áp dụng cho loại đường có chất khác như chi phí xếp dỡ, chi
lượng xấu hơn đường loại V. phí chèn lót...
VẬN TẢI QUỐC TẾ BẰNG
ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG
Đặc điểm của GN&VT qtế bằng đường
hàng không
- Tốc độ vận chuyển nhanh, - Cước vận tải cao nhất, tính tới từng
thời gian vận chuyển ngắn kilogram
- Không bị cản trở bởi bề mặt - Chịu ảnh hưởng nhiều bởi thời tiết
địa hình, có thể kết nối được - Yêu cầu vận chuyển ngặt nghèo vì liên
hầu hết các quốc gia trên thế quan đến quy định và pháp luật, nhằm
giới đảm bảo an toàn bay và an ninh hàng
- Dịch vụ nhanh chóng, đúng không
giờ - Rủi ro hơn với những hư hỏng nhỏ, tai
- Giảm thiểu tổn thất phát sinh
hạn va quệt, cướp máy bay…
do làm hàng, đổ vỡ hay trộm
cắp vặt gây ra. - Mức độ tổn thất khi có rủi ro là rất lớn và
- Phí bảo hiểm vận chuyển thấp hậu quả thảm khốc
hơn do ít rủi ro hơn các - Đòi hỏi đầu tư lớn về cơ sở vật chất kỹ
phương thức khác. thuật, phương tiện máy bay, sân bay, đào
- Phí lưu kho ít, do đặc tính tạo nhân lực, hệ thống kiểm soát không
hàng hóa và tốc độ xử lý thủ lưu…
tục nhanh chóng
Đối tượng chuyên chở của vận tải hàng
không
- Thư từ, bưu kiện, bưu phẩm dùng để biếu tặng, vật kỷ niệm…
Thư, bưu -
-
Hàng hóa dễ hư hỏng do thời gian: hoa
quả tươi, thực phẩm đông lạnh…
Hàng hóa nhạy cảm với thị trường: hàng
kiện -
thời trang, hàng loại mốt…
Động vật sống: động vật nuôi trong nhà,
vườn thú…
Công ước Vác-xa-va 1929 (“Công ước để thống nhất một số quy tắc liên quan
tới vận tải hàng không quốc tế”): Đây là một Công ước quốc tế chủ yếu về vận
tải hàng không quốc tế, được ký kết tại Vác-xa-va năm 1929
Nghị định thư sửa đổi Công ước Vác-xa-va 1929: ký kết tại Hague ngày
28/9/1955, nên gọi tắt là Nghị định thư Hague 1995
Công ước bổ sung Công ước Vác-xa-va để thống nhất một số quy tắc liên quan
tới vận tải hàng không quốc tế được thực hiện bởi một ngườì khác không phải
là người chuyên chở theo hợp đồng: được ký kết tại Guadalajara ngày
18/9/1961, nên gọi là Công ước Guadalajara 1961
Hiệp định liên quan tới giới hạn của Công ước Vác-xa-va và Nghị định thư
Hague: được thông qua tại Montreal ngày 13/5/1966, nên gọi là Hiệp định
Montreal 1966
Nghị định thư sửa đổi Công ước quốc tế để thống nhất một số quy tắc liên
quan tới vận tải hàng không quốc tế ký tại Vác-xa-va ngày 12/10/1929 được
sửa đổi bởi Nghị định thư Hague ngày 28/9/1995: được ký kết tại thành phố
Guatemala ngày 8/3/1971, nên gọi tắt là Nghị định thư Guatemala 1971
Các nguồn luật điều chỉnh (2)
Nghị định thư bổ sung số 1: được ký kết tại thành phố Montreal ngày
25/9/1975, nên gọi tắt là Nghị định thư Montreal 1975 số 1
Nghị định thư bổ sung số 2: được ký kết tại thành phố Montreal ngày
25/9/1975, nên gọi tắt là Nghị định thư Montreal 1975 số 2
Nghị định thư bổ sung số 3: được ký kết tại thành phố Montreal ngày
25/9/1975, nên gọi tắt là Nghị định thư Montreal 1975 số 3
Nghị định thư bổ sung số 4: được ký kết tại thành phố Montreal ngày
25/9/1975, nên gọi tắt là Nghị định thư Montreal 1975 số 4
Các Công ước, Hiệp định, Nghị định thư nói trên chủ yếu sửa đổi về giới
hạn trách nhiệm bồi thường của người chuyên chở hàng không đối với tai
nạn hành khách, thiệt hại về hàng hoá, hành lý và thời gian thông báo tổn
thất, khiếu nại người chuyên chở hàng không
Cước vận tải hàng không
Cước vận tải hàng không (Freight):
là số tiền phải trả cho việc chuyên
chở một lô hàng và các dịch vụ có
liên quan đến việc vận chuyển bằng
phương tiện máy bay.
Mức cước hay giá cước (Rate): là số
tiền mà người vận chuyển thu trên
một khối lượng đơn vị hàng hoá vận
chuyển.
Mức cước áp dụng là mức ghi trong
biểu cước hàng hoá có hiệu lực vào
ngày phát hành vận đơn.
Cước vận tải hàng không
Cơ sở tính cước: Hàng hoá chuyên chở có
thể phải chịu cước tính theo:
◦ Trọng lượng (đ/v hàng nhỏ và nặng)
◦ Thể tích hay dung tích chiếm chỗ trên máy bay
(đ/v hàng nhẹ và cồnh kềnh).
◦ Theo trị giá của hàng trên một đơn vị thể tích
hay trọng lượng (đ/v những loại hàng có giá trị
cao)
Tuy nhiên cước hàng hoá không được nhỏ
hơn cước tối thiểu.
Cước phí trong vận tải hàng không được
quy định trong các biểu cước thống nhất.
IATA đã có quy định về quy tắc, thể lệ tính
cước và cho ấn hành trong biểu cước hàng
không (TACT - The Air Cargo Tariff).
Cước hàng bách hoá (GCR- general cargo rate)
Khái niệm: Theo Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế, ISO, Container
là một dụng cụ vận tải có các đặc điểm :
+ Có hình dáng cố định, bền chắc, để được sử dụng được nhiều lần,
+ Có cấu tạo đặc biệt để thuận tiện cho việc xếp hàng vào và dỡ
hàng ra khỏi Container,
+ Có thiết bị riêng để thuận tiện cho việc xếp dỡ và thay đổi từ
công cụ vận tải này sang công cụ vận tải khác,
+ Có dung tích không ít hơn 1 mét khối.
PHÂN LOẠI CONTAINER
-thường được sử dụng để chở hàng khô, nên còn được gọi là
container khô (dry container, viết tắt là 20’DC hay 40’DC).
- được sử dụng phổ biến nhất trong vận tải biển
2. Container hàng rời (Bulk container)
- cho phép xếp hàng rời khô (xi măng, ngũ cốc, quặng…) bằng cách
rót từ trên xuống qua miệng xếp hàng (loading hatch), và dỡ hàng
dưới đáy hoặc bên cạnh (discharge hatch).
- có hình dáng bên ngoài gần giống với container bách hóa, trừ miệng
xếp hàng và cửa dỡ hàng.
3. Container chuyên dụng
(Named cargo containers)
Là loại thiết kế đặc thù chuyên để chở một loại hàng nào đó như ô tô,
súc vật sống…
4. Container bảo ôn (Thermal container)
- Được thiết kế để chuyên chở các loại hàng đòi hỏi khống chế nhiệt
độ bên trong container ở mức nhất định. Vách và mái loại này thường
bọc phủ lớp cách nhiệt.
- Container bảo ôn thường có thể duy trì nhiệt độ nóng hoặc lạnh.
Thực tế thường gặp container lạnh (refer container)
5. Container hở mái (Open-top container)
- được thiết kế thuận tiện cho việc đóng hàng vào và rút hàng ra qua
mái container. Sau khi đóng hàng, mái sẽ được phủ kín bằng vải dầu.
- dùng để chuyên chở hàng máy móc thiết bị hoặc gỗ có thân dài.
6. Container mặt bằng (Platform container)
Được thiết kế không vách, không mái mà chỉ có sàn là mặt bằng vững
chắc, chuyên dùng để vận chuyển hàng nặng như máy móc thiết bị,
sắt thép…
Container mặt bằng có loại có vách hai đầu (mặt trước và mặt sau),
vách này có thể cố định, gập xuống, hoặc có thể tháo rời.
7. Container bồn (Tank container)
Gồm một khung chuẩn ISO trong đó gắn một bồn chứa, dùng để chở
hàng lỏng như rượu, hóa chất, thực phẩm…
Hàng được rót vào qua miệng bồn (manhole) phía trên mái container,
và được rút ra qua van xả (Outlet valve) hoặc rút ra qua miệng bồn
bằng bơm.
Nghiệp vụ chuyên chở hàng hóa XNK bằng Container
149
VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
Khái niệm
Vận tải đa phương thức là việc vận chuyển hàng hoá
bằng ít nhất hai phương thức vận tải khác nhau trên
cơ sở hợp đồng vận tải đa phương thức.
Đặc điểm
Hình thành đầu mối vận chuyển Door to Door Gíảm thời gian giao hàng
1
2
6
Tạo ra dịch vụ vận tải
mới, góp phần giải
VTĐPT Giảm chi phí vận chuyển
Bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm
Nội dung cơ bản của bảo hiểm
hàng hóa XNK
Rủi ro
◦ là những sự kiện không chắc chắn,
◦ xảy ra với kết quả không mong đợi,
◦ có khả năng gây ra tổn thất
Rủi ro khác với 2 biến cố sau:
◦ Biến cố không bao giờ xảy ra
◦ Biến cố chắc chắn xảy ra
Vậy, đứng trước rủi ro, ta phải làm gì?
Biện pháp xử lý rủi ro
Né tránh rủi ro
Tự bảo hiểm
Phòng tránh rủi ro
Chuyển giao rủi ro
➢ Bảo hiểm là một biện pháp chuyển
giao rủi ro, trong đó:
◦ Người bảo hiểm
◦ Người tham gia bảo hiểm
Phân loại bảo hiểm
Căn cứ vào đối tượng bảo hiểm :
◦ Bảo hiểm tài sản:
◦ Bảo hiểm con người:
◦ Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Một số khái niệm liên quan
Về mặt xã hội
Về mặt kinh tế
Hợp đồng bảo hiểm
Hợp đồng bảo hiểm là một cam kết giữa bên được bảo
hiểm và bên bảo hiểm, qua đó bên được bảo hiểm
phải nộp phí, bên bảo hiểm phải bồi thường và trả
tiền khi các sự kiện bảo hiểm xảy ra.
Hình thức của hợp đồng bảo hiểm?
Tính chất của hợp đồng bảo hiểm:
◦ Chấp thuận
◦ Song vụ
◦ Trung thực
◦ Phải trả tiền
◦ Gia nhập (tính chất hợp đồng theo mẫu)
◦ Tính chất may rủi
Nội dung của hợp đồng
bảo hiểm
Các điều khoản chung: là những
điều khoản áp dụng cho mọi đối
tượng bảo hiểm cùng loại
Các điều khoản riêng: là những
điều khoản áp dụng cho từng đối
tượng bảo hiểm cụ thể
Hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm?
Nội dung cơ bản của bảo
hiểm hàng hóa XNK
Các loại rủi ro trong bảo hiểm
hàng hóa XNK
Tổn thất trong bảo hiểm hàng hóa
XNK
Hợp đồng bảo hiểm hàng hóa
XNK
Rủi ro
Rủi ro hàng hải là toàn bộ những
rủi ro xảy ra liên quan đến hành
trình đường biển.
Phân loại rủi ro: (4 nhóm)
◦ Rủi ro thông thường được bảo hiểm
◦ Rủi ro phụ
◦ Rủi ro riêng
◦ Rủi ro loại trừ
(1) Rủi ro thông thường
được bảo hiểm
Nhóm các rủi ro chính:
◦ Mắc cạn
◦ Chìm đắm tàu
◦ Đâm va
◦ Hỏa hoạn, nổ
Nhóm các rủi ro thông thường được bảo hiểm khác:
◦ Tàu mất tích
◦ Ném hàng xuống biển
◦ Cướp biển
◦ Hành vi phi pháp của thủy thủ đoàn
◦ Mất cắp và giao thiếu hàng
(2) Rủi ro phụ
Rỉ, cong, bẹp
Va đập
Lây hại, dây bẩn
Chuột bọ cắn
(3) Rủi ro riêng
Là những rủi ro chỉ được bảo hiểm
trong những hợp đồng có điều kiện
bảo hiểm riêng.
◦ Chiến tranh
◦ Đình công
(4) Rủi ro loại trừ
Là rủi ro không được bảo hiểm
trong bất kỳ hợp đồng bảo hiểm nào
và điều kiện bảo hiểm nào.
Tổn thất
Ví dụ C+F
V = (1 + a)
1-R
Ví dụ
Một lô hàng nhập khẩu có giá FOB
100.000 USD
Cước phí vận chuyển: 20.000 USD
Phí bảo hiểm: 0,3%
Tỷ lệ lãi ước tính: 10%
Số tiền bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm là số tiền do chủ hàng lựa
chọn được ghi trên hợp đồng bảo hiểm, là giới
hạn trách nhiệm bồi thường cao nhất của
công ty bảo hiểm khi xảy ra tổn thất.
Có 3 trường hợp:
◦ STBH = GTBH: BH đúng giá trị
◦ STBH < GTBH: BH dưới giá trị
◦ STBH > GTBH: BH trên giá trị
Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà
người được bảo hiểm phải nộp cho
công ty bảo hiểm tại thời điểm ký
kết hợp đồng.
f=VxR
Trách nhiệm của các bên
Người được bảo hiểm:
◦ Khai báo trung thực các thông tin liên quan đến lô hàng
◦ Thực hiện các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất
◦ Nộp phí bảo hiểm
◦ Thông báo kịp thời cho công ty bảo hiểm khi xảy ra tổn thất
◦ Chuyển quyền khiếu nại đối với người vận chuyển cho công ty
bảo hiểm
Người bảo hiểm
◦ Cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan đến các vấn đề về luật
pháp
◦ Bồi thường khi tổn thất xảy ra thuộc phạm vi bảo hiểm
Hiệu lực
của hợp đồng bảo hiểm
4
2
4 3
1 4
4 3
1 4
2
NH mở L/C NH thông báo L/C
5
(Issuing bank) (Advising bank)
8
7 6 1 8 5 3
Phương thức thanh toán chủ yếu trong hoạt động mua
bán, trao đổi hàng hóa qua biên giới: là thanh toán qua
ngân hàng, với đồng tiền thanh toán là ngoại tệ tự do
chuyển đổi, VND và CNY.
Cư dân biên giới và thương nhân kinh doanh, giao dịch
tại chợ biên giới: được áp dụng phương thức thanh toán
qua ngân hàng bằng đồng bản tệ là CNY, VND, và chỉ
được phép thanh toán tiền mặt bằng VND, không được
thanh toán bằng tiền mặt CNY.
Thanh toán giữa
Việt Nam và Lào
Quyết định số 845/2004/QĐ-NHNN ngày
8/7/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua
bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và viện
trợ giữa Việt Nam với Lào.
Thanh toán giữa Việt Nam
và Camphuchia
Quyết định số 17/2004/QĐ-NHNN ngày
5/1/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
về việc ban hành Quy chế thanh toán trong mua
bán, trao đổi hàng hóa và dịch vụ thương mại
tại khu vực biên giới Việt Nam – Camphuchia
Chương 6
Chứng từ TMQT
Khái niệm về chứng từ TMQT: Chứng từ là những văn
bản chứa đựng những thông tin dùng để chứng minh sự
việc làm cơ sở cho việc thanh toán, khiếu nại đòi bồi
thường và giải quyết các thủ tục khác.
Các loại chứng từ TMQT
• Chứng từ hàng hoá
• Chứng từ vận tải
• Chứng từ bảo hiểm
• Chứng từ kho hàng
• Chứng từ hải quan