You are on page 1of 52

HỆ THỐNG CHUẨN MỰC KIỂM TOÁN VIỆT NAM

Chuẩn mực kiểm toán số 315: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót
trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi
trường của đơn vị

(Ban hành kèm theo Thông tư số 214/2012/TT-BTC

ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính)

I/ QUY ĐỊNH CHUNG

Phạm vi áp dụng

01. Chuẩ n mự c kiểm toá n nà y quy định và hướ ng dẫ n trá ch nhiệm củ a


kiểm toá n viên và doanh nghiệp kiểm toán (sau đây gọi là “kiểm toán
viên”) trong việc xá c định và đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu trong
bá o cá o tà i chính thô ng qua hiểu biết về đơn vị đượ c kiểm toá n và mô i
trườ ng củ a đơn vị, trong đó có kiểm soá t nộ i bộ .
02. Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải tuân thủ các quy định và
hướng dẫn của Chuẩn mực này trong quá trình thực hiện kiểm toán báo
cáo tài chính.
Đơn vị được kiểm toán (khách hàng) và các bên sử dụng kết quả kiểm
toán phải có những hiểu biết cần thiết về các quy định và hướng dẫn của
Chuẩn mực này để phối hợp công việc với kiểm toán viên và doanh
nghiệp kiểm toán cũng như xử lý các mối quan hệ liên quan đến các
thông tin đã được kiểm toán.
Mục tiêu

03. Mụ c tiêu củ a kiểm toá n viên và doanh nghiệp kiểm toán là xá c định và
đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu do gian lậ n hoặ c nhầ m lẫ n ở cấ p độ
bá o cá o tà i chính và cấ p độ cơ sở dẫ n liệu, thô ng qua hiểu biết về đơn vị
đượ c kiểm toá n và mô i trườ ng củ a đơn vị, trong đó có kiểm soá t nộ i bộ ,
từ đó cung cấ p cơ sở cho việc thiết kế và thự c hiện cá c biện phá p xử lý
đố i vớ i rủ i ro có sai só t trọ ng yếu đã đượ c đá nh giá .
Giải thích thuật ngữ

04. Trong cá c chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam, cá c thuậ t ngữ dướ i đâ y đượ c
hiểu như sau:
(a) Cơ sở dẫ n liệu: Là cá c khẳ ng định củ a Ban Giá m đố c đơn vị đượ c
kiểm toá n mộ t cá ch trự c tiếp hoặ c dướ i hình thứ c khá c về cá c khoả n
mụ c và thô ng tin trình bà y trong bá o cá o tà i chính và đượ c kiểm
toá n viên sử dụ ng để xem xét cá c loạ i sai só t có thể xả y ra;
(b) Rủ i ro kinh doanh: Là rủ i ro phá t sinh từ cá c điều kiện, sự kiện, tình
huố ng, việc thự c hiện hay khô ng thự c hiện cá c hà nh độ ng có ả nh
hưở ng đá ng kể mà có thể dẫ n đến ả nh hưở ng bấ t lợ i tớ i khả nă ng
đạ t đượ c mụ c tiêu và thự c hiện đượ c chiến lượ c kinh doanh củ a đơn
vị, hoặ c là rủ i ro phá t sinh từ việc xá c định mụ c tiêu và chiến lượ c
kinh doanh khô ng phù hợ p;
(c) Kiểm soá t nộ i bộ : Là quy trình do Ban quả n trị, Ban Giá m đố c và cá c
cá nhâ n khá c trong đơn vị thiết kế, thự c hiện và duy trì để tạ o ra sự
đả m bả o hợ p lý về khả nă ng đạ t đượ c mụ c tiêu củ a đơn vị trong việc
đả m bả o độ tin cậ y củ a bá o cá o tà i chính, đả m bả o hiệu quả , hiệu
suấ t hoạ t độ ng, tuâ n thủ phá p luậ t và cá c quy định có liên quan.
Thuậ t ngữ “kiểm soá t” đượ c hiểu là bấ t cứ khía cạ nh nà o củ a mộ t
hoặ c nhiều thà nh phầ n củ a kiểm soá t nộ i bộ ;
(d) Thủ tụ c đá nh giá rủ i ro: Là thủ tụ c kiểm toá n đượ c thự c hiện để thu
thậ p cá c hiểu biết về đơn vị đượ c kiểm toá n và mô i trườ ng củ a đơn
vị, trong đó có kiểm soá t nộ i bộ , nhằ m xá c định và đá nh giá rủ i ro có
sai só t trọ ng yếu do gian lậ n hoặ c nhầ m lẫ n ở cấ p độ bá o cá o tà i
chính hoặ c cấ p độ cơ sở dẫ n liệu;
(e) Rủ i ro đá ng kể: Là rủ i ro có sai só t trọ ng yếu đã đượ c xá c định và
đá nh giá mà theo xét đoá n củ a kiểm toá n viên phả i đặ c biệt lưu ý khi
kiểm toá n.
II/ NỘI DUNG CHUẨN MỰC

Yêu cầu

Thủ tục đánh giá rủi ro và các hoạt động liên quan

05. Kiểm toá n viên phả i thự c hiện thủ tụ c đá nh giá rủ i ro để có cơ sở xá c


định và đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu ở cấ p độ bá o cá o tà i chính và
cấ p độ cơ sở dẫ n liệu. Tuy nhiên, nếu chỉ thự c hiện thủ tụ c đá nh giá rủ i
ro thì chưa cung cấ p đầ y đủ bằ ng chứ ng kiểm toá n thích hợ p để kiểm
toá n viên đưa ra ý kiến kiểm toá n (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A1 - A5
Chuẩ n mự c nà y).
06. Thủ tụ c đá nh giá rủ i ro phả i bao gồ m cá c bướ c sau:
(a) Phỏ ng vấ n Ban Giá m đố c và cá c cá nhâ n khá c trong đơn vị mà theo
xét đoá n củ a kiểm toá n viên có khả nă ng cung cấ p thô ng tin hỗ trợ
cho việc xá c định rủ i ro có sai só t trọ ng yếu do gian lậ n hoặ c nhầ m
lẫ n (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A6 Chuẩ n mự c nà y);
(b) Thự c hiện thủ tụ c phâ n tích (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A7 - A10
Chuẩ n mự c nà y);
(c) Quan sá t và điều tra (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A11 Chuẩ n mự c nà y).
07. Kiểm toá n viên phả i xem xét liệu cá c thô ng tin thu thậ p đượ c từ thủ tụ c
đá nh giá chấ p nhậ n hoặ c duy trì khá ch hà ng có liên quan đến việc xá c
định rủ i ro có sai só t trọ ng yếu hay khô ng.
08. Trong trườ ng hợ p thà nh viên Ban Giá m đố c phụ trá ch tổ ng thể cuộ c
kiểm toá n đã cung cấ p cá c dịch vụ khá c cho đơn vị đượ c kiểm toá n thì
thà nh viên Ban Giá m đố c phụ trá ch tổ ng thể cuộ c kiểm toá n đó phả i
xem xét liệu thô ng tin đã thu thậ p đượ c trướ c đâ y có phù hợ p để xá c
định rủ i ro có sai só t trọ ng yếu hay khô ng.
09. Trườ ng hợ p dự định sử dụ ng cá c thô ng tin thu thậ p đượ c từ kinh
nghiệm là m việc vớ i đơn vị đượ c kiểm toá n và từ cá c thủ tụ c kiểm toá n
đã thự c hiện trong cá c nă m trướ c hoặ c kinh nghiệm từ cá c cuộ c kiểm
toá n trướ c, kiểm toá n viên phả i câ n nhắ c liệu có cá c thay đổ i diễn ra
trong thờ i gian từ cuộ c kiểm toá n trướ c đến cuộ c kiểm toá n hiện tạ i có
thể ả nh hưở ng tớ i sự phù hợ p củ a cá c thô ng tin đó đố i vớ i cuộ c kiểm
toá n hiện tạ i hay khô ng (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A12 - A13 Chuẩ n mự c
nà y).
10. Thà nh viên Ban Giá m đố c phụ trá ch tổ ng thể cuộ c kiểm toá n và cá c
thà nh viên chính trong nhó m kiểm toá n phả i thả o luậ n về khả nă ng bá o
cá o tà i chính củ a đơn vị có dễ xả y ra sai só t trọ ng yếu và việc á p dụ ng
khuô n khổ về lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính có phù hợ p vớ i điều
kiện và hoà n cả nh củ a đơn vị khô ng. Thà nh viên Ban Giá m đố c phụ
trá ch tổ ng thể cuộ c kiểm toá n phả i quyết định nhữ ng vấ n đề cầ n thô ng
bá o cho cá c thà nh viên nhó m kiểm toá n khô ng tham gia thả o luậ n (xem
hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A14 - A16 Chuẩ n mự c nà y).
Những hiểu biết cần có về đơn vị được kiểm toán và môi trường của
đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ

Đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị

11. Kiểm toá n viên phả i tìm hiểu cá c thô ng tin sau:
(a) Ngà nh nghề kinh doanh, cá c quy định phá p lý và cá c yếu tố bên
ngoà i khá c, bao gồ m cả khuô n khổ về lậ p và trình bà y bá o cá o tà i
chính đượ c á p dụ ng (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A17 - A22 Chuẩ n mự c
nà y);
(b) Đặ c điểm củ a đơn vị, bao gồ m:
(i) Lĩnh vự c hoạ t độ ng;
(ii) Loạ i hình sở hữ u và bộ má y quả n trị;
(iii) Cá c hình thứ c đầ u tư mà đơn vị đang và sẽ tham gia, kể cả đầ u
tư và o cá c đơn vị có mụ c đích đặ c biệt;
(iv) Cơ cấ u tổ chứ c, sả n xuấ t kinh doanh và quả n lý và cơ cấ u nguồ n
vố n củ a đơn vị.
Cá c thô ng tin nà y giú p kiểm toá n viên hiểu đượ c cá c nhó m giao dịch,
số dư tà i khoả n và thô ng tin thuyết minh cầ n đượ c trình bà y trên
bá o cá o tà i chính củ a đơn vị (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A23 - A27
Chuẩ n mự c nà y).
(c) Cá c chính sá ch kế toá n mà đơn vị lự a chọ n á p dụ ng và lý do thay đổ i
(nếu có ). Kiểm toá n viên phả i đá nh giá cá c chính sá ch kế toá n mà
đơn vị đang á p dụ ng có phù hợ p vớ i lĩnh vự c hoạ t độ ng kinh doanh
củ a đơn vị, có nhấ t quá n vớ i khuô n khổ về lậ p và trình bà y bá o cá o
tà i chính và cá c chính sá ch kế toá n mà cá c đơn vị trong cù ng lĩnh vự c
hoạ t độ ng đang á p dụ ng hay khô ng (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A28
Chuẩ n mự c nà y).
(d) Mụ c tiêu, chiến lượ c củ a đơn vị và nhữ ng rủ i ro kinh doanh có liên
quan mà có thể dẫ n đến rủ i ro có sai só t trọ ng yếu (xem hướ ng dẫ n
tạ i đoạ n A29 - A35 Chuẩ n mự c nà y);
(e) Việc đo lườ ng và đá nh giá kết quả hoạ t độ ng củ a đơn vị (xem hướ ng
dẫ n tạ i đoạ n A36 - A41 Chuẩ n mự c nà y).
Kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán

12. Kiểm toá n viên phả i tìm hiểu cá c thô ng tin về kiểm soá t nộ i bộ củ a đơn
vị có liên quan đến cuộ c kiểm toá n. Mặ c dù hầ u hết cá c kiểm soá t liên
quan tớ i cuộ c kiểm toá n thườ ng liên quan tớ i bá o cá o tà i chính nhưng
khô ng phả i tấ t cả cá c kiểm soá t liên quan tớ i bá o cá o tà i chính đều liên
quan đến cuộ c kiểm toá n. Kiểm toá n viên phả i sử dụ ng xét đoá n chuyên
mô n để xá c định kiểm soá t nà o, riêng lẻ hay kết hợ p vớ i kiểm soá t khá c,
có liên quan tớ i cuộ c kiểm toá n (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A42 - A65
Chuẩ n mự c nà y).
Nộ i dung và mứ c độ hiểu biết về cá c kiểm soá t có liên quan

13. Khi thu thậ p thô ng tin về cá c kiểm soá t có liên quan đến cuộ c kiểm
toá n, kiểm toá n viên phả i đá nh giá về mặ t thiết kế củ a cá c kiểm soá t và
xá c định xem cá c kiểm soá t nà y đã đượ c thự c hiện tạ i đơn vị hay chưa,
bằ ng cá ch tiến hà nh thêm mộ t số thủ tụ c kiểm toá n ngoà i việc phỏ ng
vấ n cá c nhâ n viên củ a đơn vị (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A66 - A68 Chuẩ n
mự c nà y).
Cá c thà nh phầ n củ a kiểm soá t nộ i bộ

Mô i trườ ng kiểm soá t

14. Kiểm toá n viên phả i tìm hiểu về mô i trườ ng kiểm soá t củ a đơn vị.
Trong quá trình tìm hiểu, kiểm toá n viên phả i đá nh giá liệu:
(a) Ban Giá m đố c, vớ i sự giá m sá t củ a Ban quả n trị, đã thiết kế và duy
trì vă n hó a trung thự c và hà nh vi đạ o đứ c hay chưa;
(b) Cá c điểm mạ nh củ a mô i trườ ng kiểm soá t có kết hợ p lạ i tạ o thà nh
cơ sở vữ ng chắ c cho cá c thà nh phầ n khá c củ a kiểm soá t nộ i bộ hay
khô ng, và cá c thà nh phầ n đó có bị suy yếu do cá c khiếm khuyết củ a
mô i trườ ng kiểm soá t hay khô ng (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A69 -
A78 Chuẩ n mự c nà y).
Quy trình đá nh giá rủ i ro củ a đơn vị

15. Kiểm toá n viên phả i tìm hiểu liệu đơn vị đã có mộ t quy trình để:
(a) Xá c định rủ i ro kinh doanh liên quan tớ i mụ c tiêu lậ p và trình bà y
bá o cá o tà i chính;
(b) Ướ c tính mứ c độ củ a rủ i ro;
(c) Đá nh giá khả nă ng xả y ra rủ i ro;
(d) Quyết định cá c hà nh độ ng thích hợ p đố i vớ i cá c rủ i ro đó (xem
hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A79 Chuẩ n mự c nà y).
16. Nếu đơn vị đã có mộ t quy trình đá nh giá rủ i ro như đã nêu tạ i đoạ n 15
Chuẩ n mự c nà y (sau đâ y gọ i là “quy trình đá nh giá rủ i ro củ a đơn vị”),
kiểm toá n viên phả i tìm hiểu nộ i dung và kết quả củ a quy trình nà y.
Trườ ng hợ p kiểm toá n viên phá t hiện có rủ i ro có sai só t trọ ng yếu mà
Ban Giá m đố c củ a đơn vị khô ng phá t hiện đượ c, kiểm toá n viên phả i
đá nh giá liệu rủ i ro nà y có liên quan đến mộ t rủ i ro mà quy trình đá nh
giá rủ i ro củ a đơn vị đượ c cho là có khả nă ng phá t hiện nhưng thự c tế
lạ i khô ng phá t hiện đượ c hay khô ng. Nếu có rủ i ro đó , kiểm toá n viên
phả i tìm hiểu lý do quy trình đá nh giá rủ i ro củ a đơn vị khô ng phá t hiện
đượ c rủ i ro đó và đá nh giá xem quy trình nà y có phù hợ p vớ i điều kiện
củ a đơn vị hay chưa, hoặ c xá c định xem có nhữ ng khiếm khuyết nghiêm
trọ ng trong kiểm soá t nộ i bộ liên quan đến quy trình đá nh giá rủ i ro củ a
đơn vị hay khô ng.
17. Nếu đơn vị chưa có mộ t quy trình hoặ c đã có quy trình nhưng chưa
đượ c chuẩ n hó a, kiểm toá n viên phả i trao đổ i vớ i Ban Giá m đố c đơn vị
liệu cá c rủ i ro kinh doanh liên quan tớ i mụ c tiêu lậ p và trình bà y bá o
cá o tà i chính đã đượ c phá t hiện hay chưa và đượ c xử lý thế nà o. Kiểm
toá n viên phả i đá nh giá liệu việc khô ng có vă n bả n quy định quy trình
đá nh giá rủ i ro có phù hợ p trong cá c trườ ng hợ p cụ thể hay khô ng hoặ c
trườ ng hợ p khô ng có vă n bả n quy định có cho thấ y khiếm khuyết
nghiêm trọ ng trong kiểm soá t nộ i bộ củ a đơn vị hay khô ng (xem hướ ng
dẫ n tạ i đoạ n A80 Chuẩ n mự c nà y).
Hệ thố ng thô ng tin liên quan đến việc lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính,
bao gồ m cá c quy trình kinh doanh có liên quan, và trao đổ i thô ng tin
18. Kiểm toá n viên phả i tìm hiểu về hệ thố ng thô ng tin liên quan đến việc
lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính, bao gồ m cá c quy trình kinh doanh có
liên quan, gồ m cá c nộ i dung sau:
(a) Cá c nhó m giao dịch trong hoạ t độ ng củ a đơn vị có tính chấ t quan
trọ ng đố i vớ i bá o cá o tà i chính;
(b) Cá c thủ tụ c đượ c thự c hiện trong hệ thố ng cô ng nghệ thô ng tin hoặ c
thủ cô ng, để tạ o lậ p, ghi chép, xử lý, chỉnh sử a cá c giao dịch, ghi nhậ n
và o Sổ Cá i và trình bà y bá o cá o tà i chính;
(c) Cá c tà i liệu kế toá n liên quan, cá c thô ng tin hỗ trợ và cá c khoả n mụ c
cụ thể trên bá o cá o tà i chính đượ c dù ng để tạ o lậ p, ghi chép, xử lý và
bá o cá o giao dịch, kể cả việc chỉnh sử a cá c thô ng tin khô ng chính xá c
và cá ch thứ c dữ liệu đượ c phả n á nh và o Sổ Cá i. Cá c tà i liệu kế toá n
nà y có thể dướ i dạ ng bả n giấ y hoặ c bả n điện tử ;
(d) Cá ch thứ c hệ thố ng thô ng tin tiếp nhậ n cá c sự kiện và tình huố ng có
tính chấ t quan trọ ng đố i vớ i bá o cá o tà i chính (khô ng bao gồ m cá c
giao dịch);
(e) Quy trình lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính củ a đơn vị, bao gồ m cả
cá c ướ c tính kế toá n và thô ng tin thuyết minh quan trọ ng;
(f) Cá c kiểm soá t đố i vớ i nhữ ng bú t toá n, kể cả bú t toá n ghi sổ khô ng
thô ng dụ ng để ghi nhậ n cá c giao dịch khô ng thườ ng xuyên, cá c giao
dịch bấ t thườ ng hoặ c cá c điều chỉnh (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A81 -
A85 Chuẩ n mự c nà y).
19. Kiểm toá n viên phả i tìm hiểu cá ch thứ c đơn vị trao đổ i thô ng tin về vai
trò , trá ch nhiệm và cá c vấ n đề quan trọ ng khá c liên quan tớ i bá o cá o tà i
chính, gồ m (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A86 - A87 Chuẩ n mự c nà y):
(a) Trao đổ i giữ a Ban Giá m đố c và Ban quả n trị;
(b) Thô ng tin vớ i bên ngoà i, ví dụ vớ i cá c cơ quan quả n lý có thẩ m
quyền.
Cá c hoạ t độ ng kiểm soá t liên quan đến cuộ c kiểm toá n

20. Kiểm toá n viên phả i tìm hiểu nhữ ng hoạ t độ ng kiểm soá t liên quan đến
cuộ c kiểm toá n mà theo xét đoá n củ a kiểm toá n viên là cầ n thiết để có
thể đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu ở cấ p độ cơ sở dẫ n liệu và thiết
kế cá c thủ tụ c kiểm toá n tiếp theo đố i vớ i rủ i ro đã đá nh giá . Đố i vớ i
mỗ i cuộ c kiểm toá n, kiểm toá n viên khô ng bắ t buộ c phả i tìm hiểu hết
toà n bộ cá c hoạ t độ ng kiểm soá t liên quan đến từ ng nhó m giao dịch, số
dư tà i khoả n, thô ng tin thuyết minh trên bá o cá o tà i chính hoặ c tớ i từ ng
cơ sở dẫ n liệu có liên quan (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A88 - A94 Chuẩ n
mự c nà y).
21. Khi tìm hiểu hoạ t độ ng kiểm soá t củ a đơn vị, kiểm toá n viên phả i tìm
hiểu cá ch thứ c đơn vị xử lý rủ i ro phá t sinh từ cô ng nghệ thô ng tin (xem
hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A95 - A97 Chuẩ n mự c nà y).
Giá m sá t cá c kiểm soá t

22. Kiểm toá n viên phả i tìm hiểu nhữ ng phương thứ c chủ yếu mà đơn vị sử
dụ ng để giá m sá t kiểm soá t nộ i bộ về lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính,
gồ m cá c hoạ t độ ng kiểm soá t có liên quan đến cuộ c kiểm toá n và cá ch
thứ c đơn vị khắ c phụ c cá c khiếm khuyết trong cá c kiểm soá t củ a đơn vị
(xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A98 - A100 Chuẩ n mự c nà y).
23. Nếu đơn vị có kiểm toá n nộ i bộ (xem thuậ t ngữ “kiểm toá n nộ i bộ ” tạ i
đoạ n 07(a) Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 610), kiểm toá n viên
phả i tìm hiểu cá c nộ i dung sau để xá c định xem kiểm toá n nộ i bộ có liên
quan đến cuộ c kiểm toá n khô ng:
(a) Trá ch nhiệm và vị trí củ a kiểm toá n nộ i bộ trong cơ cấ u tổ chứ c củ a
đơn vị;
(b) Cá c hoạ t độ ng mà kiểm toá n nộ i bộ đã và sẽ thự c hiện (xem hướ ng
dẫ n tạ i đoạ n A101 - A103 Chuẩ n mự c nà y).
24. Kiểm toá n viên phả i tìm hiểu nguồ n gố c củ a thô ng tin đượ c sử dụ ng
trong hoạ t độ ng giá m sá t củ a đơn vị và cơ sở để Ban Giá m đố c đá nh giá
là thô ng tin đủ tin cậ y cho mụ c đích giá m sá t (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n
A104 Chuẩ n mự c nà y).
Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu

25. Để là m cơ sở cho việc thiết kế và thự c hiện cá c thủ tụ c kiểm toá n tiếp
theo, kiểm toá n viên phả i xá c định và đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng
yếu ở cá c cấ p độ sau:
(a) Cấ p độ bá o cá o tà i chính (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A105 - A108
Chuẩ n mự c nà y);
(b) Cấ p độ cơ sở dẫ n liệu củ a cá c nhó m giao dịch, số dư tà i khoả n và
thô ng tin thuyết minh (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A109 - A113 Chuẩ n
mự c nà y).
26. Để đạ t đượ c yêu cầ u tạ i đoạ n 25 Chuẩ n mự c nà y, kiểm toá n viên phả i:
(a) Xá c định rủ i ro thô ng qua quá trình tìm hiểu về đơn vị và mô i
trườ ng củ a đơn vị, bao gồ m tìm hiểu cá c kiểm soá t phù hợ p liên
quan đến rủ i ro và xá c định rủ i ro thô ng qua xem xét cá c nhó m giao
dịch, số dư tà i khoả n và thô ng tin thuyết minh trong bá o cá o tà i
chính (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A114 - A115 Chuẩ n mự c nà y);
(b) Đá nh giá nhữ ng rủ i ro đã xá c định và đá nh giá liệu chú ng có ả nh
hưở ng lan tỏ a đến tổ ng thể bá o cá o tà i chính và ả nh hưở ng tiềm
tà ng đến nhiều cơ sở dẫ n liệu hay khô ng;
(c) Liên hệ nhữ ng rủ i ro đã xá c định vớ i cá c sai só t có thể xả y ra ở cấ p
độ cơ sở dẫ n liệu và câ n nhắ c xem nhữ ng kiểm soá t nà o kiểm toá n
viên dự định kiểm tra (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A116 - A118 Chuẩ n
mự c nà y);
(d) Câ n nhắ c khả nă ng xả y ra sai só t, kể cả khả nă ng xả y ra nhiều sai
só t, và liệu sai só t tiềm tà ng đó có dẫ n đến sai só t trọ ng yếu hay
khô ng.
Rủi ro phải đặc biệt lưu ý khi kiểm toán

27. Khi thự c hiện quy trình đá nh giá rủ i ro quy định tạ i đoạ n 25 Chuẩ n
mự c nà y, kiểm toá n viên phả i dự a và o xét đoá n chuyên mô n để quyết
định xem liệu rủ i ro đã xá c định có phả i là rủ i ro đá ng kể hay khô ng. Khi
xét đoá n, kiểm toá n viên phả i loạ i trừ ả nh hưở ng củ a cá c kiểm soá t đã
đượ c xá c định liên quan đến rủ i ro đó .
28. Khi xét đoá n xem rủ i ro nà o đượ c coi là rủ i ro đá ng kể, kiểm toá n viên
phả i xem xét nhữ ng nộ i dung tố i thiểu sau:
(a) Rủ i ro đó có phả i là rủ i ro do gian lậ n hay khô ng;
(b) Rủ i ro đó có liên quan tớ i nhữ ng thay đổ i lớ n gầ n đâ y trong nền
kinh tế, trong lĩnh vự c kế toá n và cá c lĩnh vự c khá c, do đó , cầ n phả i
đặ c biệt lưu ý hay khô ng;
(c) Mứ c độ phứ c tạ p củ a cá c giao dịch;
(d) Rủ i ro đó có gắ n liền vớ i cá c giao dịch quan trọ ng vớ i cá c bên liên
quan hay khô ng;
(e) Mứ c độ chủ quan trong việc định lượ ng thô ng tin tà i chính liên quan
tớ i rủ i ro, đặ c biệt là nhữ ng thô ng tin mà việc định lượ ng cò n yếu tố
chưa chắ c chắ n;
(f) Rủ i ro đó có liên quan tớ i nhữ ng giao dịch lớ n nằ m ngoà i phạ m vi
hoạ t độ ng kinh doanh bình thườ ng củ a đơn vị, hoặ c có liên quan tớ i
giao dịch có dấ u hiệu bấ t thườ ng hay khô ng (xem hướ ng dẫ n tạ i
đoạ n A119 - A123 Chuẩ n mự c nà y).
29. Khi đã xá c định có rủ i ro đá ng kể, kiểm toá n viên phả i tìm hiểu cá c kiểm
soá t củ a đơn vị, kể cả cá c hoạ t độ ng kiểm soá t, có liên quan đến rủ i ro
đó (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A124 - A126 Chuẩ n mự c nà y).
Những rủi ro mà nếu chỉ thực hiện các thử nghiệm cơ bản sẽ không cung cấp
đầy đủ bằng chứng kiểm toán thích hợp

30. Đố i vớ i mộ t số loạ i rủ i ro, kiểm toá n viên có thể xét đoá n rằ ng nếu chỉ
thự c hiện cá c thử nghiệm cơ bả n sẽ khô ng thể thu thậ p đầ y đủ bằ ng
chứ ng kiểm toá n thích hợ p. Nhữ ng rủ i ro nà y liên quan tớ i việc ghi chép
khô ng chính xá c hoặ c khô ng đầ y đủ cá c nhó m giao dịch và số dư tà i
khoả n có tính chấ t thườ ng xuyên và quan trọ ng mà thườ ng đượ c xử lý
tự độ ng, có ít hoặ c khô ng có sự can thiệp thủ cô ng. Trong trườ ng hợ p
nà y, cá c kiểm soá t củ a đơn vị đố i vớ i cá c rủ i ro nà y đượ c coi là có liên
quan đến cuộ c kiểm toá n và kiểm toá n viên phả i tìm hiểu về cá c kiểm
soá t đó (xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A127 - A129 Chuẩ n mự c nà y).
Xem xét lại đánh giá rủi ro

31. Đá nh giá củ a kiểm toá n viên về rủ i ro có sai só t trọ ng yếu ở cấ p độ cơ


sở dẫ n liệu có thể thay đổ i trong quá trình kiểm toá n khi kiểm toá n viên
thu thậ p đượ c thêm bằ ng chứ ng kiểm toá n. Trườ ng hợ p cá c bằ ng
chứ ng kiểm toá n thu thậ p đượ c từ việc thự c hiện thủ tụ c kiểm toá n tiếp
theo hoặ c cá c thô ng tin mớ i thu thậ p đượ c khô ng nhấ t quá n vớ i nhữ ng
bằ ng chứ ng kiểm toá n ban đầ u mà kiểm toá n viên đã dự a và o đó để
đá nh giá rủ i ro thì kiểm toá n viên phả i xem xét lạ i nhữ ng đá nh giá
trướ c đó và từ đó sử a đổ i cá c thủ tụ c kiểm toá n tiếp theo đã đề ra (xem
hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A130 Chuẩ n mự c nà y).
Tài liệu, hồ sơ kiểm toán

32. Kiểm toá n viên phả i lưu lạ i trong hồ sơ kiểm toá n (xem đoạ n 08 - 11 và
A6 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 230):
(a) Nhữ ng trao đổ i giữ a cá c thà nh viên nhó m kiểm toá n theo quy định
tạ i đoạ n 10 Chuẩ n mự c nà y, và tấ t cả cá c quyết định quan trọ ng đã
thố ng nhấ t;
(b) Nhữ ng nộ i dung chính tìm hiểu đượ c về đơn vị đượ c kiểm toá n và
mô i trườ ng củ a đơn vị theo quy định tạ i đoạ n 11 Chuẩ n mự c nà y và
từ ng thà nh phầ n củ a kiểm soá t nộ i bộ theo quy định tạ i đoạ n 14 - 24
Chuẩ n mự c nà y, cá c nguồ n thô ng tin mà kiểm toá n viên đã sử dụ ng
để thu thậ p cá c hiểu biết và cá c thủ tụ c đá nh giá rủ i ro đã thự c hiện;
(c) Nhữ ng rủ i ro có sai só t trọ ng yếu đã đượ c xá c định và đá nh giá ở cấ p
độ bá o cá o tà i chính và cấ p độ cơ sở dẫ n liệu theo quy định tạ i đoạ n
25 Chuẩ n mự c nà y;
(d) Nhữ ng rủ i ro đã xá c định và cá c kiểm soá t liên quan mà kiểm toá n
viên đã tìm hiểu, theo quy định tạ i đoạ n 27 - 30 Chuẩ n mự c nà y
(xem hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A131 - A134 Chuẩ n mự c nà y).
III/ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Khi thực hiện Chuẩn mực này cần tham khảo Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số
200.
Thủ tục đánh giá rủi ro và các hoạt động liên quan (hướ ng dẫ n đoạ n 05
Chuẩ n mự c nà y)

A1. Thu thậ p nhữ ng hiểu biết về đơn vị đượ c kiểm toá n và mô i trườ ng củ a
đơn vị, trong đó có kiểm soá t nộ i bộ (sau đâ y gọ i là “hiểu biết về đơn
vị”) là mộ t quy trình liên tụ c và linh hoạ t trong việc thu thậ p, cậ p nhậ t
và phâ n tích thô ng tin trong suố t quá trình kiểm toá n. Hiểu biết về đơn
vị cung cấ p cho kiểm toá n viên cơ sở để lậ p kế hoạ ch kiểm toá n và
thự c hiện cá c xét đoá n chuyên mô n trong suố t quá trình kiểm toá n, ví
dụ trong cá c cô ng việc như:
(1) Đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu trong bá o cá o tà i chính;
(2) Xá c định mứ c trọ ng yếu theo quy định củ a Chuẩ n mự c kiểm
toá n Việt Nam số 320;
(3) Đá nh giá sự phù hợ p củ a việc chọ n lự a, á p dụ ng cá c chính sá ch
kế toá n và tính đầ y đủ , thích hợ p củ a cá c thuyết minh bá o cá o tà i
chính;
(4) Xá c định cá c khoả n mụ c phả i đặ c biệt lưu ý khi kiểm toá n, ví dụ
giao dịch vớ i cá c bên liên quan, sự phù hợ p trong giả định củ a
Ban Giá m đố c về tính hoạ t độ ng liên tụ c củ a đơn vị, hoặ c xem xét
mụ c đích kinh tế củ a cá c giao dịch;
(5) Xâ y dự ng cá c ướ c tính để sử dụ ng khi thự c hiện thủ tụ c phâ n
tích;
(6) Biện phá p xử lý đố i vớ i rủ i ro có sai só t trọ ng yếu đã đá nh giá ,
gồ m thiết kế và thự c hiện cá c thủ tụ c kiểm toá n tiếp theo để thu
thậ p đượ c đầ y đủ bằ ng chứ ng kiểm toá n thích hợ p;
(7) Đá nh giá tính đầ y đủ và thích hợ p củ a bằ ng chứ ng kiểm toá n
đã thu thậ p, như đá nh giá sự phù hợ p củ a cá c giả định và củ a cá c
giả i trình bằ ng lờ i và bằ ng vă n bả n củ a Ban Giá m đố c.
A2. Kiểm toá n viên có thể sử dụ ng thô ng tin thu thậ p đượ c từ thủ tụ c đá nh
giá rủ i ro và cá c hoạ t độ ng liên quan để là m bằ ng chứ ng kiểm toá n hỗ
trợ cho việc đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu. Ngoà i ra, kiểm toá n
viên vẫ n có thể thu thậ p bằ ng chứ ng kiểm toá n về cá c nhó m giao dịch,
số dư tà i khoả n hoặ c thô ng tin thuyết minh và cá c cơ sở dẫ n liệu liên
quan và về tính hữ u hiệu củ a cá c hoạ t độ ng kiểm soá t, mặ c dù cá c thủ
tụ c nà y khô ng đượ c lậ p kế hoạ ch cụ thể là thử nghiệm cơ bả n hay thử
nghiệm kiểm soá t. Kiểm toá n viên cũ ng có thể chọ n cá ch tiến hà nh thử
nghiệm cơ bả n hoặ c thử nghiệm kiểm soá t đồ ng thờ i vớ i cá c thủ tụ c
đá nh giá rủ i ro bở i vì đâ y là cá ch thự c hiện hiệu quả .
A3. Kiểm toá n viên cầ n sử dụ ng xét đoá n chuyên mô n để quyết định mứ c
độ hiểu biết cầ n phả i có . Vấ n đề chính mà kiểm toá n viên cầ n xem xét
là nhữ ng hiểu biết đã có liệu đã đá p ứ ng đượ c mụ c tiêu quy định trong
Chuẩ n mự c nà y hay chưa. Chuẩ n mự c nà y khô ng yêu cầ u kiểm toá n
viên phả i có hiểu biết tổ ng thể sâ u sắ c về đơn vị như yêu cầ u đố i vớ i
Ban Giá m đố c trong quá trình điều hà nh đơn vị.
A4. Chuẩ n mự c nà y quy định và hướ ng dẫ n việc đá nh giá rủ i ro, bao gồ m cả
rủ i ro do gian lậ n và rủ i ro do nhầ m lẫ n. Tuy nhiên, do mứ c độ nghiêm
trọ ng củ a gian lậ n, đoạ n 12 - 14 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số
240 đã quy định chi tiết cá c thủ tụ c đá nh giá rủ i ro và cá c hoạ t độ ng
liên quan để thu thậ p thô ng tin nhằ m xá c định rủ i ro có sai só t trọ ng
yếu do gian lậ n.
A5. Trong quá trình thu thậ p cá c hiểu biết cầ n thiết về đơn vị đượ c kiểm
toá n (xem đoạ n 11 - 24 Chuẩ n mự c nà y), kiểm toá n viên phả i thự c
hiện toà n bộ cá c thủ tụ c đá nh giá rủ i ro theo quy định tạ i đoạ n 06
Chuẩ n mự c nà y nhưng khô ng nhấ t thiết phả i thự c hiện toà n bộ cá c thủ
tụ c cho mỗ i khía cạ nh củ a thô ng tin cầ n tìm hiểu. Kiểm toá n viên có
thể á p dụ ng cá c thủ tụ c khá c nếu xét thấ y thô ng tin thu thậ p đượ c sẽ
hữ u ích cho việc xá c định rủ i ro có sai só t trọ ng yếu. Ví dụ về thủ tụ c
khá c bao gồ m:
(1) Soá t xét cá c thô ng tin thu đượ c từ cá c nguồ n bên ngoà i như tạ p
chí về thương mạ i và kinh tế, bá o cá o phâ n tích củ a cá c chuyên gia,
ngâ n hà ng hoặ c cá c tổ chứ c xếp hạ ng; hoặ c cá c tạ p chí củ a cơ quan
quả n lý ngà nh và tạ p chí tà i chính;
(2) Phỏ ng vấ n chuyên gia tư vấ n phá p luậ t và chuyên gia định giá
bên ngoà i mà đơn vị đượ c kiểm toá n đã từ ng sử dụ ng.
Phỏng vấn Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị được kiểm
toán (hướ ng dẫ n đoạ n 06(a) Chuẩ n mự c nà y)

A6. Kiểm toá n viên thu thậ p đượ c phầ n lớ n thô ng tin từ việc phỏ ng vấ n
Ban Giá m đố c và nhữ ng ngườ i chịu trá ch nhiệm về việc lậ p và trình
bà y bá o cá o tà i chính. Tuy nhiên, kiểm toá n viên cũ ng có thể phỏ ng
vấ n nhữ ng cá nhâ n khá c và nhâ n viên ở cá c cấ p bậ c, chứ c vụ khá c
nhau trong đơn vị đượ c kiểm toá n để thu thậ p thô ng tin hữ u ích hoặ c
nhữ ng quan điểm, ý kiến khá c giú p cho việc xá c định rủ i ro có sai só t
trọ ng yếu. Ví dụ :
(1) Phỏ ng vấ n trự c tiếp Ban quả n trị có thể giú p kiểm toá n viên nắ m
đượ c mô i trườ ng lậ p bá o cá o tà i chính;
(2) Phỏ ng vấ n trự c tiếp kiểm toá n viên nộ i bộ có thể giú p cung cấ p
thô ng tin về cá c thủ tụ c mà kiểm toá n viên nộ i bộ đã thự c hiện
trong nă m, liên quan đến thiết kế và hiệu quả củ a kiểm soá t nộ i bộ
và liệu Ban Giá m đố c đã có cá c biện phá p thích hợ p đố i vớ i vớ i
nhữ ng phá t hiện củ a kiểm toá n viên nộ i bộ hay chưa;
(3) Phỏ ng vấ n nhâ n viên chịu trá ch nhiệm ghi chép, xử lý và hạ ch
toá n cá c giao dịch phứ c tạ p và bấ t thườ ng có thể giú p kiểm toá n
viên đá nh giá tính phù hợ p củ a việc lự a chọ n và á p dụ ng chính
sá ch kế toá n củ a đơn vị;
(4) Phỏ ng vấ n trự c tiếp luậ t sư củ a đơn vị có thể cung cấ p thô ng tin
về cá c vấ n đề như kiện tụ ng, tuâ n thủ phá p luậ t và cá c quy định,
nhữ ng thô ng tin về gian lậ n và cá c cá o buộ c gian lậ n ả nh hưở ng
tớ i đơn vị, nghĩa vụ bả o hà nh, hậ u mã i, cá c thỏ a thuậ n (ví dụ liên
doanh, liên kết) vớ i đố i tá c kinh doanh và ý nghĩa củ a cá c điều
khoả n hợ p đồ ng;
(5) Phỏ ng vấ n trự c tiếp nhâ n viên tiếp thị và bá n hà ng có thể cung
cấ p thô ng tin về nhữ ng thay đổ i trong chiến lượ c thị trườ ng, xu
hướ ng bá n hà ng củ a đơn vị hoặ c cá c thỏ a thuậ n vớ i khá ch hà ng.
Thủ tục phân tích (hướ ng dẫ n đoạ n 06(b) Chuẩ n mự c nà y)

A7. Cá c thủ tụ c phâ n tích sử dụ ng là m thủ tụ c đá nh giá rủ i ro có thể giú p


kiểm toá n viên xá c định cá c đặ c điểm củ a đơn vị mà kiểm toá n viên
chưa biết và giú p đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu để là m cơ sở cho
việc thiết kế và thự c hiện cá c thủ tụ c kiểm toá n đố i vớ i rủ i ro đã đá nh
giá . Thủ tụ c phâ n tích sử dụ ng trong quy trình đá nh giá rủ i ro có thể
liên quan đến cá c thô ng tin tà i chính và phi tà i chính, như mố i quan hệ
giữ a doanh thu và số lượ ng hà ng bá n.
A8. Thủ tụ c phâ n tích có thể giú p kiểm toá n viên xá c định sự tồ n tạ i củ a
cá c giao dịch, sự kiện bấ t thườ ng, cá c số liệu, tỷ trọ ng và xu hướ ng có
thể là dấ u hiệu củ a cá c vấ n đề có ả nh hưở ng đến cuộ c kiểm toá n. Phá t
hiện đượ c nhữ ng mố i quan hệ bấ t thườ ng và khô ng mong đợ i có thể
giú p kiểm toá n viên xá c định đượ c rủ i ro có sai só t trọ ng yếu, đặ c biệt
là nhữ ng rủ i ro có sai só t trọ ng yếu do gian lậ n.
A9. Tuy nhiên, khi thủ tụ c phâ n tích sử dụ ng nhữ ng dữ liệu tổ ng hợ p (như
trườ ng hợ p thự c hiện thủ tụ c phâ n tích để đá nh giá rủ i ro), kết quả
phâ n tích chỉ cung cấ p nhữ ng thô ng tin chung ban đầ u về khả nă ng có
thể xả y ra sai só t trọ ng yếu. Do đó , việc xem xét nhữ ng thô ng tin khá c
đã thu thậ p đượ c khi xá c định rủ i ro có sai só t trọ ng yếu cù ng vớ i kết
quả củ a thủ tụ c phâ n tích có thể giú p kiểm toá n viên hiểu và đá nh giá
kết quả củ a thủ tụ c phâ n tích.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ

A10. Mộ t số đơn vị nhỏ có thể khô ng có cá c thô ng tin tà i chính giữ a niên độ
hay hà ng thá ng để phụ c vụ cho việc phâ n tích. Trong trườ ng hợ p nà y,
mặ c dù kiểm toá n viên có thể thự c hiện mộ t số thủ tụ c phâ n tích nhấ t
định để phụ c vụ lậ p kế hoạ ch kiểm toá n hoặ c thu thậ p thô ng tin qua
phỏ ng vấ n nhưng kiểm toá n viên có thể cầ n phả i có kế hoạ ch thự c
hiện thủ tụ c phâ n tích để xá c định và đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng
yếu ngay khi có dự thả o bá o cá o tà i chính củ a đơn vị đượ c kiểm toá n.
Quan sát và điều tra (hướ ng dẫ n đoạ n 06(c) Chuẩ n mự c nà y)

A11. Quan sá t và điều tra có thể hỗ trợ việc phỏ ng vấ n Ban Giá m đố c và cá c
cá nhâ n khá c trong đơn vị, đồ ng thờ i cung cấ p thêm nhữ ng thô ng tin
về đơn vị đượ c kiểm toá n và mô i trườ ng củ a đơn vị. Ví dụ về nhữ ng
nộ i dung quan sá t và điều tra, bao gồ m:
(1) Hoạ t độ ng củ a đơn vị;
(2) Cá c tà i liệu (như kế hoạ ch và chiến lượ c kinh doanh), hồ sơ, tà i
liệu hướ ng dẫ n về kiểm soá t nộ i bộ ;
(3) Cá c loạ i bá o cá o do Ban Giá m đố c lậ p (như bá o cá o quả n lý hà ng
quý và bá o cá o tà i chính giữ a niên độ ) và bá o cá o do Ban quả n trị
lậ p (như biên bả n họ p hộ i đồ ng quả n trị);
(4) Cơ sở hạ tầ ng, nhà xưở ng, má y mó c thiết bị...
Thông tin thu thập từ các cuộc kiểm toán trước (hướ ng dẫ n đoạ n 09 Chuẩ n
mự c nà y)

A12. Kinh nghiệm trướ c đó về đơn vị đượ c kiểm toá n và cá c thủ tụ c kiểm
toá n đã thự c hiện trong cá c cuộ c kiểm toá n trướ c có thể sẽ cung cấ p
cho kiểm toá n viên nhữ ng thô ng tin như:
(1) Nhữ ng sai só t trong quá khứ và liệu việc sử a chữ a đã đượ c thự c
hiện kịp thờ i hay chưa;
(2) Đặ c điểm củ a đơn vị đượ c kiểm toá n và mô i trườ ng củ a đơn vị,
trong đó có kiểm soá t nộ i bộ (bao gồ m nhữ ng khiếm khuyết
trong kiểm soá t nộ i bộ );
(3) Cá c thay đổ i quan trọ ng củ a đơn vị hoặ c trong cá c hoạ t độ ng
củ a đơn vị kể từ kỳ kế toá n trướ c cho đến thờ i điểm hiện tạ i có
thể giú p kiểm toá n viên hiểu biết đầ y đủ hơn về đơn vị để xá c
định và đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu.
A13. Kiểm toá n viên phả i đá nh giá nhữ ng thô ng tin đã có từ cuộ c kiểm toá n
trướ c có cò n phù hợ p để sử dụ ng cho cuộ c kiểm toá n hiện tạ i hay
khô ng, vì nhữ ng thay đổ i trong mô i trườ ng kiểm soá t có thể ả nh
hưở ng tớ i tính thích hợ p củ a nhữ ng thô ng tin đã thu thậ p đượ c trướ c
đâ y. Để xá c định nhữ ng thay đổ i nà y có ả nh hưở ng đến tính thích hợ p
củ a thô ng tin hay khô ng, kiểm toá n viên có thể cầ n phỏ ng vấ n và thự c
hiện cá c thủ tụ c kiểm toá n phù hợ p khá c như thự c hiện thủ tụ c kiểm
tra từ ng bướ c (walk throughs) đố i vớ i quy trình có liên quan.
Thảo luận trong nhóm kiểm toán (hướ ng dẫ n đoạ n 10 Chuẩ n mự c nà y)

A14. Việc thả o luậ n trong nhó m kiểm toá n về khả nă ng bá o cá o tà i chính dễ
xả y ra sai só t trọ ng yếu nhằ m:
(1) Tạ o cơ hộ i cho cá c thà nh viên có nhiều kinh nghiệm trong nhó m
kiểm toá n, trong đó có thà nh viên Ban Giá m đố c phụ trá ch tổ ng
thể cuộ c kiểm toá n, chia sẻ nhữ ng quan điểm dự a trên nhữ ng
kinh nghiệm và hiểu biết về đơn vị;
(2) Cho phép cá c thà nh viên nhó m kiểm toá n trao đổ i thô ng tin về
nhữ ng rủ i ro kinh doanh mà đơn vị có khả nă ng gặ p phả i, nhữ ng
khoả n mụ c trong bá o cá o tà i chính dễ bị sai só t trọ ng yếu do gian
lậ n hoặ c nhầ m lẫ n và cá ch thứ c dẫ n đến nhữ ng sai só t đó ;
(3) Giú p cá c thà nh viên nhó m kiểm toá n hiểu rõ hơn nhữ ng sai só t
trọ ng yếu tiềm tà ng trong bá o cá o tà i chính cụ thể theo từ ng
khoả n mụ c đã đượ c phâ n cô ng cho cá c thà nh viên, cũ ng như hiểu
đượ c kết quả củ a cá c thủ tụ c kiểm toá n họ đang thự c hiện có ả nh
hưở ng như thế nà o tớ i cuộ c kiểm toá n, kể cả việc xá c định nộ i
dung, lịch trình và phạ m vi củ a cá c thủ tụ c kiểm toá n tiếp theo;
(4) Tạ o cơ sở cho cá c thà nh viên nhó m kiểm toá n trao đổ i và chia
sẻ nhữ ng thô ng tin mớ i thu thậ p đượ c trong suố t quá trình kiểm
toá n có ả nh hưở ng tớ i việc đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu
hoặ c nhữ ng thủ tụ c kiểm toá n đã thự c hiện đố i vớ i cá c rủ i ro nà y.
Đoạ n 15 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 240 quy định nộ i dung
thả o luậ n giữ a cá c thà nh viên nhó m kiểm toá n về rủ i ro do gian lậ n.
A15. Mộ t cuộ c thả o luậ n củ a nhó m kiểm toá n (nhấ t là đố i vớ i nhữ ng cuộ c
kiểm toá n ở nhiều địa điểm) có thể khô ng cầ n phả i có sự tham gia củ a
toà n bộ thà nh viên nhó m kiểm toá n và cũ ng khô ng nhấ t thiết phả i
thô ng bá o toà n bộ nộ i dung thả o luậ n tớ i từ ng thà nh viên. Thà nh viên
Ban Giá m đố c phụ trá ch tổ ng thể cuộ c kiểm toá n có thể chỉ thả o luậ n
vớ i nhữ ng thà nh viên chính trong nhó m kiểm toá n, kể cả cá c chuyên
gia và nhữ ng ngườ i chịu trá ch nhiệm đố i vớ i kiểm toá n cô ng ty con,
đơn vị thà nh viên, nếu cầ n thiết. Thà nh viên Ban Giá m đố c phụ trá ch
tổ ng thể cuộ c kiểm toá n có thể ủ y quyền lạ i việc trao đổ i vớ i nhữ ng
thà nh viên khá c, có xem xét đến nhữ ng thô ng tin cầ n truyền đạ t cho
toà n bộ nhó m kiểm toá n. Việc truyền đạ t thô ng tin nên đượ c lậ p kế
hoạ ch vớ i sự phê duyệt củ a thà nh viên Ban Giá m đố c phụ trá ch tổ ng
thể cuộ c kiểm toá n.

Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ

A16. Nhiều cuộc kiểm toán nhỏ có thể chỉ do một người (một kiểm toán viên
hoặc một thành viên Ban Giám đốc) thực hiện. Trường hợp này, thành
viên đó vừa là người chịu trách nhiệm thiết kế kế hoạch kiểm toán, vừa
là người xác định sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn của báo
cáo tài chính, tuy nhiên vẫn phải có sự soát xét của một kiểm toán viên
hoặc một thành viên Ban Giám đốc khác.
Những hiểu biết cần có về đơn vị được kiểm toán và môi trường của
đơn vị, trong đó có kiểm soát nội bộ

Đơn vị được kiểm toán và môi trường của đơn vị

Các yếu tố ngành nghề, pháp lý và những yếu tố bên ngoài khác (hướ ng dẫ n
đoạ n 11(a) Chuẩ n mự c nà y)

Cá c yếu tố ngà nh nghề


A17. Nhữ ng yếu tố có ả nh hưở ng đến ngà nh nghề bao gồ m mô i trườ ng
cạ nh tranh, mố i quan hệ vớ i nhà cung cấ p, vớ i khá ch hà ng và cá c tiến
bộ khoa họ c kỹ thuậ t. Kiểm toá n viên cầ n chú ý đến cá c vấ n đề như:
(1) Thị trườ ng và sự cạ nh tranh, bao gồ m nhu cầ u, khả nă ng sả n xuấ t
và sự cạ nh tranh về giá cả ;
(2) Cá c hoạ t độ ng mang tính chu kỳ hoặ c thờ i vụ ;
(3) Cô ng nghệ có liên quan tớ i sả n phẩ m củ a đơn vị;
(4) Nguồ n cung cấ p nă ng lượ ng và chi phí.
A18. Ngà nh mà đơn vị đang hoạ t độ ng có thể là m phá t sinh nhữ ng rủ i ro có
sai só t trọ ng yếu do tính chấ t hoạ t độ ng kinh doanh hoặ c do cá c quy
định á p dụ ng. Ví dụ , cá c hợ p đồ ng dà i hạ n có thể liên quan đến nhữ ng
ướ c tính lớ n về doanh thu và chi phí, do đó là m tă ng rủ i ro có sai só t
trọ ng yếu. Trong trườ ng hợ p nà y, theo quy định tạ i đoạ n 14 Chuẩ n
mự c kiểm toá n Việt Nam số 220, nhó m kiểm toá n cầ n có thà nh viên
có đủ kiến thứ c chuyên mô n và kinh nghiệm phù hợ p.
Cá c yếu tố phá p lý

A19. Cá c yếu tố phá p lý bao gồ m mô i trườ ng phá p lý, trong đó có khuô n


khổ về lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính đượ c á p dụ ng, mô i trườ ng
chính trị và phá p luậ t. Ví dụ về cá c vấ n đề kiểm toá n viên cầ n xem xét
bao gồ m:
(1) Chế độ kế toá n mà ngà nh nghề đang á p dụ ng và cá c thô ng lệ
củ a ngà nh (nếu có );
(2) Hệ thố ng cá c quy định cho từ ng ngà nh nghề;
(3) Hệ thố ng phá p luậ t và cá c quy định có ả nh hưở ng lớ n tớ i hoạ t
độ ng củ a đơn vị, trong đó có cá c hoạ t độ ng giá m sá t trự c tiếp;
(4) Thuế (thuế thu nhậ p doanh nghiệp và cá c loạ i thuế khá c);
(5) Cá c chính sá ch do Nhà nướ c ban hà nh hiện đang ả nh hưở ng
tớ i hoạ t độ ng củ a đơn vị, ví dụ như chính sá ch tiền tệ, kiểm soá t
ngoạ i hố i, tà i khó a, cá c ưu đã i tà i chính (ví dụ cá c chương trình
viện trợ củ a Chính phủ ), hà ng rà o thuế quan hoặ c cá c chính
sá ch hạ n chế thương mạ i;
(6) Cá c quy định về mô i trườ ng ả nh hưở ng đến ngà nh nghề và
hoạ t độ ng củ a đơn vị.
A20. Đoạ n 12 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 250 quy định cụ thể về hệ
thố ng phá p luậ t và cá c quy định á p dụ ng cho đơn vị và ngà nh nghề
củ a đơn vị.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị trong lĩnh vự c cô ng
A21. Đố i vớ i cá c đơn vị trong lĩnh vự c cô ng, hoạ t độ ng củ a đơn vị có thể
chịu ả nh hưở ng củ a phá p luậ t, cá c quy định hoặ c cá c hướ ng dẫ n củ a
cơ quan quả n lý. Kiểm toá n viên cầ n xem xét nhữ ng vấ n đề nà y trong
quá trình tìm hiểu thô ng tin về đơn vị và mô i trườ ng củ a đơn vị.
Cá c yếu tố bên ngoà i khá c

A22. Kiểm toá n viên có thể cầ n tìm hiểu cá c yếu tố bên ngoà i khá c có ả nh
hưở ng đến đơn vị như tình hình chung về kinh tế, lã i suấ t và cá c
nguồ n tà i chính nhà n rỗ i, lạ m phá t hoặ c biến độ ng tỷ giá .
Đặc điểm của đơn vị (hướ ng dẫ n đoạ n 11(b) Chuẩ n mự c nà y)

A23. Hiểu biết về đặ c điểm củ a đơn vị giú p kiểm toá n viên hiểu đượ c cá c
vấ n đề như:
(1) Liệu đơn vị có cơ cấ u tổ chứ c phứ c tạ p, như có cá c cô ng ty con
hoặ c đơn vị thà nh viên tạ i nhiều địa điểm khá c nhau hay khô ng.
Cơ cấ u tổ chứ c phứ c tạ p thườ ng dẫ n đến nhữ ng vấ n đề có thể
là m tă ng rủ i ro có sai só t trọ ng yếu. Nhữ ng vấ n đề đó có thể bao
gồ m liệu giá trị củ a lợ i thế thương mạ i, cá c liên doanh, cá c khoả n
đầ u tư hoặ c cá c đơn vị có mụ c đích đặ c biệt có đượ c hạ ch toá n
phù hợ p hay khô ng;
(2) Quyền sở hữ u và cá c mố i quan hệ giữ a cá c chủ sở hữ u vớ i
nhữ ng cá nhâ n hoặ c đơn vị khá c. Hiểu biết về vấ n đề nà y giú p
kiểm toá n viên xá c định đượ c cá c giao dịch vớ i cá c bên liên quan
đã đượ c ghi nhậ n và hạ ch toá n phù hợ p hay chưa. Chuẩ n mự c
kiểm toá n Việt Nam số 550 quy định và hướ ng dẫ n kiểm toá n
viên xem xét cá c vấ n đề đố i vớ i cá c bên liên quan.
A24. Ví dụ về mộ t số vấ n đề mà kiểm toá n viên có thể cầ n xem xét khi tìm
hiểu về đặ c điểm củ a đơn vị, bao gồ m:
(1) Vấ n đề liên quan đến hoạ t độ ng kinh doanh như:
- Bả n chấ t củ a cá c nguồ n doanh thu, sả n phẩ m hay dịch vụ , và
cá c thị trườ ng bao gồ m cả thương mạ i điện tử như bá n hà ng
và tiếp thị qua Internet;
- Thự c hiện cá c hoạ t độ ng (ví dụ : cá c giai đoạ n và quy trình
sả n xuấ t, nhữ ng hoạ t độ ng chịu tá c độ ng củ a rủ i ro mô i
trườ ng);
- Liên doanh, liên kết và cá c hoạ t độ ng thuê ngoà i;
- Sự phâ n tá n về mặ t địa lý và phâ n khú c thị trườ ng;
- Địa điểm sả n xuấ t, nhà kho, vă n phò ng, số lượ ng và địa điểm
hà ng tồ n kho;
- Cá c khá ch hà ng chính và cá c nhà cung cấ p hà ng hó a và dịch
vụ chính, cá c thỏ a thuậ n lao độ ng (bao gồ m tham gia cô ng
đoà n, hưu trí và cá c quyền lợ i khá c sau khi nghỉ việc, quyền
mua cổ phiếu hoặ c cá c ưu đã i khá c và cá c quy định củ a Nhà
nướ c liên quan đến ngườ i lao độ ng);
- Cá c hoạ t độ ng và chi tiêu cho nghiên cứ u và phá t triển;
- Cá c giao dịch vớ i cá c bên liên quan.
(2) Vấ n đề liên quan đến cá c khoả n đầ u tư và cá c hoạ t độ ng đầ u tư
như:
- Việc mua, bá n hoặ c chia tá ch doanh nghiệp đã đượ c lậ p kế
hoạ ch hoặ c đượ c thự c hiện gầ n đâ y;
- Mua, bá n chứ ng khoá n và cá c khoả n nợ ;
- Cá c hoạ t độ ng đầ u tư vố n;
- Cá c khoả n đầ u tư và o cá c đơn vị khô ng hợ p nhấ t trong đó có
cô ng ty hợ p danh, cô ng ty liên doanh và cá c đơn vị có mụ c
đích đặ c biệt.
(3) Vấ n đề liên quan đến cá c khoả n tà i trợ và cá c hoạ t độ ng tà i trợ
như:
- Cá c cô ng ty con và cá c đơn vị liên kết lớ n, kể cả cá c đơn vị
đượ c hợ p nhấ t hay khô ng hợ p nhấ t;
- Cơ cấ u nợ và cá c điều khoả n liên quan, bao gồ m cả cá c thỏ a
thuậ n tà i trợ và cho thuê tà i chính đượ c phả n á nh ngoà i Bả ng
câ n đố i kế toá n;
- Đố i tượ ng thụ hưở ng (trong nướ c, ngoà i nướ c, uy tín kinh
doanh và kinh nghiệm) và cá c bên liên quan;
- Sử dụ ng cá c cô ng cụ tà i chính phá i sinh.
(4) Vấ n đề liên quan đến việc lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính
như:
- Cá c nguyên tắ c kế toá n và cá c thô ng lệ riêng củ a từ ng ngà nh,
kể cả cá c ngà nh có đặ c thù riêng (ví dụ , nguyên tắ c á p dụ ng
cho cá c khoả n cho vay và đầ u tư củ a ngâ n hà ng, hay nghiên
cứ u và phá t triển củ a ngà nh dượ c);
- Cá ch thứ c ghi nhậ n doanh thu;
- Kế toá n giá trị hợ p lý;
- Cá c tà i sả n, cá c khoả n nợ phả i trả và cá c giao dịch có nguồ n
gố c ngoạ i tệ;
- Kế toá n cá c giao dịch bấ t thườ ng hoặ c phứ c tạ p, bao gồ m cá c
giao dịch đang tranh cã i hay cá c lĩnh vự c mớ i (ví dụ , kế toá n
cho khoả n chi thưở ng bằ ng cổ phiếu).
A25. Cá c thay đổ i đá ng kể củ a đơn vị so vớ i cá c kỳ trướ c có thể là m phá t
sinh hoặ c là m thay đổ i rủ i ro có sai só t trọ ng yếu.
Đặ c điểm củ a cá c đơn vị có mụ c đích đặ c biệt

A26. Đơn vị có mụ c đích đặ c biệt là mộ t đơn vị đượ c thà nh lậ p vì mụ c đích


hẹp và đã xá c định trướ c, như cho thuê tà i sả n hay chứ ng khoá n hó a
tà i sả n tà i chính, hay để thự c hiện cá c hoạ t độ ng nghiên cứ u và phá t
triển. Đơn vị nà y có thể là doanh nghiệp, tổ chứ c tín thá c, cô ng ty hợ p
danh hoặ c đơn vị trự c thuộ c khô ng có tư cá ch phá p nhâ n. Đơn vị tạ o
lậ p ra đơn vị có mụ c đích đặ c biệt thườ ng chuyển giao tà i sả n cho
đơn vị có mụ c đích đặ c biệt (như mộ t phầ n củ a giao dịch ghi giả m tà i
sả n tà i chính), tạ o ra quyền sử dụ ng tà i sả n củ a đơn vị có mụ c đích
đặ c biệt, hay cung cấ p dịch vụ cho đơn vị có mụ c đích đặ c biệt, trong
khi cá c bên khá c có thể cấ p vố n cho đơn vị có mụ c đích đặ c biệt nà y.
Theo hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A7 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 550,
trong mộ t số trườ ng hợ p, đơn vị có mụ c đích đặ c biệt có thể là bên
liên quan củ a đơn vị đượ c kiểm toá n.
A27. Cá c khuô n khổ về lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính thườ ng quy định
rõ cá c điều kiện cụ thể cho thấ y mứ c độ kiểm soá t hay tình huố ng cụ
thể mà theo đó đơn vị có mụ c đích đặ c biệt phả i đượ c hợ p nhấ t bá o
cá o tà i chính. Việc diễn giả i cá c quy định trong khuô n khổ về lậ p và
trình bà y bá o cá o tà i chính thườ ng đò i hỏ i phả i có hiểu biết chi tiết về
cá c thỏ a thuậ n liên quan đến đơn vị có mụ c đích đặ c biệt.
Các chính sách kế toán mà đơn vị lựa chọn áp dụng (hướ ng dẫ n đoạ n 11(c)
Chuẩ n mự c nà y)

A28. Việc tìm hiểu về cá c chính sá ch kế toá n mà đơn vị lự a chọ n á p dụ ng có


thể bao gồ m cá c vấ n đề sau:
(1) Cá c phương phá p mà đơn vị sử dụ ng để hạ ch toá n cá c giao dịch
quan trọ ng và cá c giao dịch bấ t thườ ng;
(2) Ả nh hưở ng củ a cá c chính sá ch kế toá n quan trọ ng đố i vớ i cá c vấ n
đề gâ y tranh cã i và cá c lĩnh vự c mớ i do thiếu hướ ng dẫ n cụ thể
hay chưa thố ng nhấ t;
(3) Nhữ ng thay đổ i trong chính sá ch kế toá n củ a đơn vị;
(4) Cá c chuẩ n mự c lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính, phá p luậ t và
cá c quy định mớ i đố i vớ i đơn vị và thờ i điểm, cá ch thứ c đơn vị
thự c hiện cá c yêu cầ u nà y.
Mục tiêu, chiến lược và những rủi ro kinh doanh có liên quan (hướ ng dẫ n
đoạ n 11(d) Chuẩ n mự c nà y)

A29. Đơn vị hoạ t độ ng trong bố i cả nh ngà nh nghề, cá c yếu tố liên quan đến
quy định phá p luậ t và nhữ ng yếu tố bên trong và bên ngoà i khá c. Để
thích ứ ng vớ i nhữ ng yếu tố nà y, Ban Giá m đố c hoặ c Ban quả n trị đơn
vị phả i đặ t ra nhữ ng mụ c tiêu để lậ p kế hoạ ch tổ ng thể cho đơn vị.
Chiến lượ c là nhữ ng phương phá p mà Ban Giá m đố c sử dụ ng để đạ t
đượ c mụ c tiêu đề ra. Mụ c tiêu và chiến lượ c củ a đơn vị có thể thay
đổ i theo thờ i gian.
A30. Rủ i ro kinh doanh thườ ng rộ ng hơn và bao gồ m cả rủ i ro có sai só t
trọ ng yếu trong bá o cá o tà i chính. Rủ i ro kinh doanh có thể phá t sinh
từ nhữ ng thay đổ i trong đơn vị hoặ c từ nhữ ng hoạ t độ ng phứ c tạ p
củ a đơn vị. Việc khô ng nhậ n biết đượ c nhu cầ u thay đổ i cũ ng có thể
là m phá t sinh rủ i ro kinh doanh. Rủ i ro kinh doanh có thể phá t sinh
từ nhữ ng vấ n đề như:
(1) Chiến lượ c phá t triển sả n phẩ m hoặ c dịch vụ mớ i khô ng thà nh
cô ng;
(2) Thị trườ ng khô ng đủ lớ n để tiêu thụ hà ng hó a, dịch vụ (kể cả thị
trườ ng đó đã đượ c phá t triển thà nh cô ng);
(3) Nhữ ng sai só t củ a sả n phẩ m hoặ c dịch vụ có thể dẫ n đến trá ch
nhiệm phá p lý hoặ c là m ả nh hưở ng đến uy tín củ a đơn vị.
A31. Hiểu biết về rủ i ro kinh doanh mà đơn vị đố i mặ t sẽ là m tă ng khả
nă ng phá t hiện rủ i ro có sai só t trọ ng yếu, vì hầ u hết nhữ ng rủ i ro
kinh doanh sẽ gâ y ra hậ u quả tà i chính, do đó là m ả nh hưở ng tớ i bá o
cá o tà i chính củ a đơn vị. Tuy nhiên, kiểm toá n viên khô ng có trá ch
nhiệm phả i phá t hiện hoặ c đá nh giá tấ t cả cá c loạ i rủ i ro kinh doanh
bở i vì khô ng phả i tấ t cả rủ i ro kinh doanh đều là m phá t sinh rủ i ro có
sai só t trọ ng yếu.
A32. Khi tìm hiểu về mụ c tiêu, chiến lượ c cũ ng như rủ i ro kinh doanh liên
quan có thể dẫ n đến rủ i ro có sai só t trọ ng yếu củ a bá o cá o tà i chính
củ a đơn vị, kiểm toá n viên có thể cầ n quan tâ m đến nhữ ng vấ n đề
như:
(1) Sự phá t triển ngà nh nghề (có thể dẫ n đến rủ i ro kinh doanh liên
quan như: đơn vị khô ng có đủ tiềm lự c về con ngườ i cũ ng như
nă ng lự c chuyên mô n để thích ứ ng vớ i nhữ ng thay đổ i trong
ngà nh mình đang hoạ t độ ng);
(2) Sả n phẩ m hoặ c dịch vụ mớ i (có thể dẫ n đến rủ i ro kinh doanh
liên quan như: trá ch nhiệm đố i vớ i sả n phẩ m tă ng lên);
(3) Mở rộ ng phạ m vi kinh doanh (có thể dẫ n đến rủ i ro kinh doanh
liên quan như: ướ c tính nhu cầ u thị trườ ng khô ng chính xá c);
(4) Nhữ ng yêu cầ u mớ i về kế toá n (có thể dẫ n đến rủ i ro kinh doanh
liên quan như: thự c hiện khô ng đầ y đủ , khô ng đú ng nhữ ng yêu
cầ u mớ i về kế toá n hoặ c chi phí thự c hiện tă ng thêm);
(5) Nhữ ng quy định phá p lý (có thể dẫ n đến rủ i ro kinh doanh liên
quan như: trá ch nhiệm tuâ n thủ phá p luậ t sẽ tă ng lên);
(6) Nhữ ng yêu cầ u về tà i chính củ a đơn vị trong thờ i điểm hiện tạ i và
trong tương lai (có thể dẫ n đến rủ i ro kinh doanh liên quan như:
mấ t nguồ n tà i trợ vố n do đơn vị khô ng đá p ứ ng đượ c nhữ ng yêu
cầ u);
(7) Sử dụ ng cô ng nghệ thô ng tin (có thể dẫ n đến rủ i ro kinh doanh
liên quan như: hệ thố ng và cá c thủ tụ c khô ng tương thích vớ i
nhau);
(8) Ả nh hưở ng củ a việc thự c hiện mộ t chiến lượ c, đặ c biệt là nhữ ng
ả nh hưở ng dẫ n đến nhữ ng yêu cầ u kế toá n mớ i (có thể dẫ n đến
rủ i ro kinh doanh liên quan như: việc thự c hiện khô ng đầ y đủ
hoặ c khô ng phù hợ p).
A33. Mộ t rủ i ro kinh doanh có thể dẫ n đến mộ t rủ i ro có sai só t trọ ng yếu
đố i vớ i cá c nhó m giao dịch, số dư tà i khoả n và thô ng tin thuyết minh
ở cấ p độ cơ sở dẫ n liệu hoặ c cấ p độ bá o cá o tà i chính. Ví dụ , rủ i ro
kinh doanh xuấ t phá t từ việc nguồ n khá ch hà ng bị thu hẹp có thể là m
tă ng rủ i ro có sai só t trọ ng yếu trong việc đá nh giá cá c khoả n phả i
thu. Tuy nhiên, rủ i ro nà y cũ ng có thể dẫ n đến hậ u quả dà i hạ n, nhấ t
là trong mộ t nền kinh tế suy thoá i và kiểm toá n viên phả i câ n nhắ c
khi đá nh giá tính phù hợ p củ a giả định đơn vị hoạ t độ ng liên tụ c. Do
đó , để xá c định mộ t rủ i ro kinh doanh có thể dẫ n đến rủ i ro có sai só t
trọ ng yếu hay khô ng, kiểm toá n viên cầ n xem xét mộ t cá ch cụ thể kết
hợ p vớ i hoà n cả nh thự c tế củ a đơn vị. Phụ lụ c số 02 củ a Chuẩ n mự c
nà y cung cấ p ví dụ về nhữ ng tình huố ng và sự kiện dẫ n đến rủ i ro có
sai só t trọ ng yếu.
A34. Thô ng thườ ng, Ban Giá m đố c xá c định nhữ ng rủ i ro kinh doanh và
đưa ra hướ ng giả i quyết rủ i ro. Quy trình đá nh giá rủ i ro như trên là
mộ t phầ n củ a kiểm soá t nộ i bộ , đượ c quy định tạ i đoạ n 15 và hướ ng
dẫ n tạ i đoạ n A79 - A80 Chuẩ n mự c nà y.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị trong lĩnh vự c cô ng

A35. Khi kiểm toá n cá c đơn vị trong lĩnh vự c cô ng, nhữ ng vấ n đề liên quan
đến trá ch nhiệm giả i trình trướ c cô ng luậ n có thể ả nh hưở ng lớ n đến
mụ c tiêu củ a Ban Giá m đố c và mụ c tiêu củ a Ban Giá m đố c có thể bao
gồ m cả nhữ ng mụ c tiêu theo quy định củ a phá p luậ t và cá c cơ quan
quả n lý Nhà nướ c.
Việc đo lường và đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị (hướ ng dẫ n đoạ n
11(e) Chuẩ n mự c nà y)

A36. Ban Giá m đố c và nhữ ng cá nhâ n khá c sẽ đo lườ ng và đá nh giá nhữ ng


vấ n đề đượ c xá c định là quan trọ ng. Việc đo lườ ng kết quả , từ bên
trong hay bên ngoà i đơn vị, đều sẽ tạ o ra nhữ ng á p lự c cho đơn vị.
Nhữ ng á p lự c nà y sẽ lạ i thú c đẩ y Ban Giá m đố c thự c hiện nhữ ng hà nh
độ ng nhằ m cả i thiện kết quả hoạ t độ ng hoặ c là m sai lệch bá o cá o tà i
chính. Do đó , hiểu biết về cá ch đo lườ ng kết quả hoạ t độ ng củ a đơn vị
sẽ giú p kiểm toá n viên xem xét liệu cá c á p lự c để đạ t đượ c mụ c tiêu
hoạ t độ ng có thể dẫ n đến cá c hà nh độ ng củ a Ban Giá m đố c là m tă ng
rủ i ro có sai só t trọ ng yếu, kể cả sai só t do gian lậ n hay khô ng. Chuẩ n
mự c kiểm toá n Việt Nam số 240 quy định và hướ ng dẫ n về cá c rủ i ro
có gian lậ n.
A37. Việc đo lườ ng và đá nh giá kết quả hoạ t độ ng có thể có cù ng mụ c đích,
nhưng khô ng hoà n toà n giố ng như việc giá m sá t cá c kiểm soá t (mộ t
thà nh phầ n củ a kiểm soá t nộ i bộ , trình bà y tạ i đoạ n A98 - A104
Chuẩ n mự c nà y):
(1) Việc đo lườ ng và đá nh giá kết quả hoạ t độ ng đượ c tậ p trung và o
liệu hoạ t độ ng kinh doanh có đạ t đượ c mụ c tiêu Ban Giá m đố c
(hoặ c bên thứ 3) đề ra hay khô ng;
(2) Việc giá m sá t cá c kiểm soá t có liên quan mậ t thiết tớ i hiệu quả
củ a kiểm soá t nộ i bộ .
Tuy nhiên trong mộ t và i tình huố ng, cá c chỉ tiêu đá nh giá cũ ng cung
cấ p thô ng tin giú p Ban Giá m đố c phá t hiện đượ c nhữ ng khiếm khuyết
củ a kiểm soá t nộ i bộ .
A38. Ví dụ về cá c thô ng tin nộ i bộ đượ c Ban Giá m đố c sử dụ ng để đo lườ ng
và đá nh giá kết quả hoạ t độ ng mà kiểm toá n viên có thể xem xét, bao
gồ m:
(1) Nhữ ng chỉ tiêu đá nh giá kết quả hoạ t độ ng chủ yếu (tà i chính và
phi tà i chính), nhữ ng tỉ suấ t quan trọ ng, nhữ ng xu hướ ng và số
liệu thố ng kê hoạ t độ ng;
(2) Phâ n tích kết quả hoạ t độ ng theo từ ng giai đoạ n;
(3) Kế hoạ ch tà i chính, dự bá o, phâ n tích biến độ ng, thô ng tin về cá c
bộ phậ n và cá c bá o cá o đá nh giá hoạ t độ ng củ a cá c bộ phậ n,
phò ng ban hoặ c cá c cấ p khá c;
(4) Đá nh giá nă ng lự c củ a nhâ n viên và chính sá ch lương bổ ng ưu
đã i;
(5) So sá nh kết quả hoạ t độ ng củ a đơn vị vớ i cá c đố i thủ cạ nh
tranh.
A39. Cá c tổ chứ c, cá nhâ n bên ngoà i cũ ng có thể đo lườ ng và đá nh giá kết
quả hoạ t độ ng củ a đơn vị. Ví dụ , thô ng tin bên ngoà i như cá c bá o cá o
phâ n tích và bá o cá o xếp hạ ng tín nhiệm có thể cung cấ p cho kiểm
toá n viên nhữ ng thô ng tin hữ u ích. Nhữ ng loạ i bá o cá o nà y thườ ng
đượ c thu thậ p từ đơn vị đượ c kiểm toá n.
A40. Việc đo lườ ng và đá nh giá nộ i bộ có thể cho thấ y cá c kết quả hoặ c xu
hướ ng khô ng mong đợ i đò i hỏ i Ban Giá m đố c phả i xá c định nguyên
nhâ n và tiến hà nh nhữ ng biện phá p khắ c phụ c (trong mộ t số tình
huố ng, phả i phá t hiện và sử a chữ a sai só t mộ t cá ch kịp thờ i). Việc đo
lườ ng và đá nh giá kết quả hoạ t độ ng cũ ng có thể chỉ ra cho kiểm toá n
viên thấ y cá c rủ i ro có sai só t liên quan đến bá o cá o tà i chính là có
thự c. Ví dụ , qua việc đo lườ ng và đá nh giá kết quả hoạ t độ ng có thể
cho thấ y sự tă ng trưở ng nhanh hoặ c lợ i nhuậ n bấ t thườ ng so vớ i cá c
đơn vị khá c trong ngà nh. Đặ c biệt, nhữ ng thô ng tin nà y khi kết hợ p
vớ i cá c yếu tố khá c như hình thứ c thưở ng hoặ c chế độ lương ưu đã i
dự a trên kết quả đạ t đượ c có thể cho thấ y rủ i ro tiềm tà ng về sự thiếu
khá ch quan củ a Ban Giá m đố c khi lậ p bá o cá o tà i chính.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ

A41. Cá c đơn vị nhỏ thườ ng khô ng có quy trình đo lườ ng và đá nh giá kết
quả hoạ t độ ng. Việc phỏ ng vấ n Ban Giá m đố c sẽ cho kiểm toá n viên
biết đượ c thô ng tin về nhữ ng chỉ tiêu chủ yếu để đo lườ ng và đá nh
giá kết quả hoạ t độ ng và để có nhữ ng biện phá p phù hợ p. Nếu kết quả
phỏ ng vấ n cho thấ y đơn vị khô ng thự c hiện việc đo lườ ng và đá nh giá
kết quả hoạ t độ ng thì có thể có sự gia tă ng rủ i ro có sai só t khô ng
đượ c phá t hiện và sử a chữ a.
Kiểm soát nội bộ của đơn vị được kiểm toán (hướ ng dẫ n đoạ n 12
Chuẩ n mự c nà y)

A42. Hiểu biết về kiểm soá t nộ i bộ giú p kiểm toá n viên xá c định cá c loạ i sai
só t tiềm tà ng và cá c yếu tố ả nh hưở ng đến rủ i ro có sai só t trọ ng yếu
và xá c định nộ i dung, lịch trình và phạ m vi củ a cá c thủ tụ c kiểm toá n
tiếp theo.
A43. Cá c hướ ng dẫ n quan trọ ng về kiểm soá t nộ i bộ đượ c trình bà y ở bố n
phầ n sau:
(1) Bả n chấ t và đặ c điểm chung củ a kiểm soá t nộ i bộ ;
(2) Cá c kiểm soá t liên quan đến cuộ c kiểm toá n;
(3) Nộ i dung và mứ c độ hiểu biết về cá c kiểm soá t liên quan;
(4) Cá c thà nh phầ n củ a kiểm soá t nộ i bộ .
Bản chất và đặc điểm chung của kiểm soát nội bộ.

Mụ c đích củ a kiểm soá t nộ i bộ

A44. Kiểm soá t nộ i bộ đượ c thiết kế, thự c hiện và duy trì nhằ m giả i quyết
cá c rủ i ro kinh doanh đã đượ c xá c định, gâ y ra nguy cơ đơn vị khô ng
đạ t đượ c mộ t trong cá c mụ c tiêu liên quan đến:
(1) Độ tin cậ y củ a quy trình lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính;
(2) Hiệu quả và hiệu suấ t hoạ t độ ng;
(3) Việc tuâ n thủ phá p luậ t và cá c quy định hiện hà nh.
Việc thiết kế, thự c hiện và duy trì kiểm soá t nộ i bộ có thể thay đổ i
theo quy mô và mứ c độ phứ c tạ p củ a đơn vị.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ

A45. Cá c đơn vị nhỏ có thể sử dụ ng ít chứ c nă ng, ít thủ tụ c hơn và cá c quy


trình, thủ tụ c đơn giả n hơn để thự c hiện mụ c tiêu củ a mình.
Cá c hạ n chế củ a kiểm soá t nộ i bộ

A46. Kiểm soá t nộ i bộ , dù hiệu quả đến mứ c nà o, cũ ng chỉ có thể cung cấ p


cho đơn vị mộ t sự đả m bả o hợ p lý để đạ t đượ c mụ c tiêu lậ p và trình
bà y bá o cá o tà i chính củ a đơn vị. Khả nă ng đạ t đượ c mụ c tiêu chịu
ả nh hưở ng bở i nhữ ng hạ n chế vố n có củ a kiểm soá t nộ i bộ . Cá c hạ n
chế nà y bao gồ m việc con ngườ i có thể có sai lầ m khi đưa ra quyết
định và sự thấ t bạ i củ a kiểm soá t nộ i bộ có thể xả y ra do sai só t củ a
con ngườ i, ví dụ có thể có sai só t trong việc thiết kế hoặ c thay đổ i mộ t
kiểm soá t. Tương tự , mộ t kiểm soá t có thể hoạ t độ ng khô ng hiệu quả ,
như thô ng tin thu thậ p phụ c vụ việc kiểm soá t nộ i bộ khô ng đượ c sử
dụ ng hợ p lý do ngườ i chịu trá ch nhiệm rà soá t thô ng tin nà y khô ng
hiểu rõ mụ c đích củ a thô ng tin hoặ c khô ng có nhữ ng hà nh độ ng phù
hợ p.
A47. Ngoà i ra, cá c kiểm soá t có thể bị vô hiệu hó a do sự thô ng đồ ng củ a
hai hay nhiều ngườ i hoặ c bị Ban Giá m đố c khố ng chế. Ví dụ , Ban Giá m
đố c có thể có cá c “thỏ a thuậ n phụ ” vớ i khá ch hà ng nhằ m thay đổ i cá c
điều khoả n trong hợ p đồ ng bá n hà ng mẫ u củ a đơn vị, dẫ n đến việc
ghi nhậ n doanh thu khô ng chính xá c. Cũ ng như vậ y, chứ c nă ng củ a
phầ n mềm má y tính giú p phá t hiện và bá o cá o về cá c giao dịch vượ t
hạ n mứ c tín dụ ng cho phép có thể bị khố ng chế hoặ c vô hiệu hó a.
A48. Bên cạ nh đó , khi thiết kế và thự c hiện cá c kiểm soá t, Ban Giá m đố c có
thể thự c hiện cá c xét đoá n về phạ m vi, mứ c độ cá c kiểm soá t mà Ban
Giá m đố c lự a chọ n thự c hiện và về phạ m vi, mứ c độ rủ i ro mà họ
quyết định chấ p nhậ n.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ

A49. Cá c đơn vị nhỏ thườ ng có ít nhâ n lự c, do đó hạ n chế trong việc phâ n


chia trá ch nhiệm và quyền hạ n. Tuy nhiên, trong đơn vị nhỏ mà
ngườ i chủ sở hữ u đồ ng thờ i là Giá m đố c thì ngườ i đó có khả nă ng
giá m sá t tố t hơn so vớ i đơn vị lớ n. Sự giá m sá t nà y có thể bù đắ p
nhữ ng hạ n chế trong việc phâ n chia trá ch nhiệm và quyền hạ n.
A50. Mặ t khá c, ngườ i chủ sở hữ u đồ ng thờ i là Giá m đố c cũ ng có nhiều khả
nă ng hơn trong việc khố ng chế cá c kiểm soá t do hệ thố ng kiểm soá t
nộ i bộ có cơ cấ u đơn giả n hơn. Kiểm toá n viên cầ n xem xét điều nà y
khi xá c định cá c rủ i ro có sai só t trọ ng yếu do gian lậ n.
Sự phâ n chia kiểm soá t nộ i bộ thà nh cá c thà nh phầ n
A51. Trong cá c chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam, kiểm soá t nộ i bộ đượ c
chia thà nh nă m thà nh phầ n nhằ m cung cấ p mộ t khuô n khổ giú p kiểm
toá n viên xem xét cá c khía cạ nh khá c nhau trong kiểm soá t nộ i bộ củ a
đơn vị có thể ả nh hưở ng tớ i cuộ c kiểm toá n như thế nà o:
(a) Mô i trườ ng kiểm soá t;
(b) Quy trình đá nh giá rủ i ro củ a đơn vị;
(c) Hệ thố ng thô ng tin liên quan đến việc lậ p và trình bà y bá o cá o
tà i chính, bao gồ m cá c quy trình kinh doanh có liên quan, và trao
đổ i thô ng tin;
(d) Cá c hoạ t độ ng kiểm soá t;
(e) Giá m sá t cá c kiểm soá t.
Sự phâ n chia nà y khô ng nhấ t thiết phả i thể hiện cá ch thứ c đơn vị
thiết kế, thự c hiện và duy trì kiểm soá t nộ i bộ hoặ c cá c thà nh phầ n đó
đượ c phâ n loạ i như thế nà o. Kiểm toá n viên có thể sử dụ ng cá c thuậ t
ngữ hay cá c quy định khá c để thể hiện cá c thà nh phầ n khá c nhau củ a
kiểm soá t nộ i bộ cũ ng như sự tá c độ ng củ a cá c thà nh phầ n nà y đến
cuộ c kiểm toá n, vớ i điều kiện là tấ t cả cá c thà nh phầ n đượ c mô tả
trong Chuẩ n mự c nà y đều đượ c đề cậ p đến.
A52. Đoạ n A69 - A104 Chuẩ n mự c nà y hướ ng dẫ n á p dụ ng cho nă m thà nh
phầ n củ a kiểm soá t nộ i bộ liên quan đến việc kiểm toá n bá o cá o tà i
chính. Phụ lụ c 01 củ a Chuẩ n mự c nà y cung cấ p thêm cá c thà nh phầ n
củ a kiểm soá t nộ i bộ .
Đặ c điểm củ a cá c yếu tố thủ cô ng và cá c yếu tố tự độ ng trong kiểm soá t nộ i
bộ ả nh hưở ng đến việc đá nh giá rủ i ro củ a kiểm toá n viên

A53. Hệ thố ng kiểm soá t nộ i bộ củ a đơn vị bao gồ m cá c yếu tố thủ cô ng và


cá c yếu tố tự độ ng. Đặ c điểm củ a cá c yếu tố thủ cô ng và cá c yếu tố tự
độ ng có liên quan đến việc đá nh giá rủ i ro củ a kiểm toá n viên cũ ng
như cá c thủ tụ c kiểm toá n tiếp theo dự a trên kết quả đá nh giá đó .
A54. Việc sử dụ ng cá c yếu tố thủ cô ng hay tự độ ng trong kiểm soá t nộ i bộ
cũ ng ả nh hưở ng đến cá ch thứ c tạ o lậ p, ghi chép, xử lý và bá o cá o cá c
giao dịch:
(1) Cá c kiểm soá t thủ cô ng có thể bao gồ m thủ tụ c phê duyệt, rà soá t
cá c giao dịch, đố i chiếu và theo dõ i cá c khoả n đố i chiếu đó . Ngoà i
ra, đơn vị có thể sử dụ ng cá c kiểm soá t tự độ ng để tạ o lậ p, ghi
chép, xử lý và bá o cá o cá c giao dịch theo dạ ng điện tử để thay thế
cá c tà i liệu bằ ng giấ y.
(2) Cá c kiểm soá t trong hệ thố ng cô ng nghệ thô ng tin là sự kết hợ p
cả kiểm soá t tự độ ng (ví dụ : cá c kiểm soá t đượ c thiết kế trong cá c
chương trình má y tính) và kiểm soá t thủ cô ng. Ngoà i ra, cá c kiểm
soá t thủ cô ng có thể độ c lậ p vớ i cô ng nghệ thô ng tin, có thể sử
dụ ng cá c dữ liệu từ hệ thố ng cô ng nghệ thô ng tin, hoặ c có thể giớ i
hạ n trong việc giá m sá t tính hữ u hiệu củ a cô ng nghệ thô ng tin,
tính hữ u hiệu củ a cá c kiểm soá t tự độ ng và để giả i quyết cá c tình
huố ng ngoạ i lệ. Khi sử dụ ng cô ng nghệ thô ng tin để tạ o lậ p, ghi
chép, xử lý và bá o cá o cá c giao dịch hay cá c dữ liệu tà i chính khá c
để đưa và o bá o cá o tà i chính, cá c hệ thố ng và chương trình phầ n
mềm có thể gồ m cá c kiểm soá t liên quan tớ i cá c cơ sở dẫ n liệu
tương ứ ng đố i vớ i cá c tà i khoả n trọ ng yếu, hoặ c mang tính quyết
định đố i vớ i hoạ t độ ng hữ u hiệu củ a cá c kiểm soá t thủ cô ng có sự
phụ thuộ c và o cô ng nghệ thô ng tin.
Sự kết hợ p cá c yếu tố thủ cô ng và tự độ ng trong kiểm soá t nộ i bộ củ a
đơn vị phụ thuộ c và o đặ c điểm và mứ c độ phứ c tạ p củ a hệ thố ng cô ng
nghệ thô ng tin đượ c sử dụ ng.
A55. Nhìn chung, cô ng nghệ thô ng tin mang lạ i nhiều lợ i ích cho kiểm soá t
nộ i bộ . Cô ng nghệ thô ng tin giú p cho đơn vị có khả nă ng:
(1) Á p dụ ng nhấ t quá n cá c quy tắ c hoạ t độ ng đã đề ra, thự c hiện
đượ c cá c tính toá n phứ c tạ p khi xử lý khố i lượ ng giao dịch và dữ
liệu lớ n;
(2) Nâ ng cao tính kịp thờ i, tính sẵ n có và độ chính xá c củ a thô ng tin;
(3) Tạ o điều kiện thuậ n tiện cho việc phâ n tích thô ng tin;
(4) Nâ ng cao khả nă ng giá m sá t hoạ t độ ng củ a đơn vị, cũ ng như giá m
sá t cá c chính sá ch và thủ tụ c củ a đơn vị;
(5) Giả m nguy cơ cá c kiểm soá t bị vô hiệu hó a;
(6) Nâ ng cao khả nă ng đạ t đượ c hiệu quả trong việc phâ n chia nhiệm
vụ , bằ ng cá ch á p dụ ng cá c kiểm soá t an ninh trong cá c chương
trình ứ ng dụ ng, cơ sở dữ liệu và trong cá c hệ điều hà nh.
A56. Cô ng nghệ thô ng tin cũ ng có thể mang đến nhữ ng rủ i ro cụ thể cho
kiểm soá t nộ i bộ củ a đơn vị, ví dụ :
(1) Tin cậ y và o hệ thố ng hoặ c chương trình trong khi hệ thố ng,
chương trình lạ i xử lý khô ng chính xá c dữ liệu hoặ c sử dụ ng dữ
liệu khô ng chính xá c để xử lý, hoặ c cả hai tình huố ng;
(2) Việc truy cậ p dữ liệu trá i phép có thể dẫ n đến dữ liệu bị xó a hoặ c
bị thay đổ i, bao gồ m hạ ch toá n cá c giao dịch khô ng đú ng thẩ m
quyền, hạ ch toá n cá c giao dịch khô ng có thậ t, hoặ c hạ ch toá n cá c
giao dịch khô ng chính xá c. Cá c rủ i ro nà y gia tă ng khi có nhiều
ngườ i sử dụ ng truy cậ p và o mộ t cơ sở dữ liệu chung;
(3) Khả nă ng nhâ n viên phụ trá ch hệ thố ng cô ng nghệ thô ng tin có
đượ c đặ c quyền truy cậ p nhiều hơn mứ c cầ n thiết so vớ i nhiệm vụ
đượ c giao, do đó phá vỡ sự phâ n nhiệm;
(4) Nhữ ng thay đổ i trá i phép dữ liệu gố c;
(5) Nhữ ng thay đổ i trá i phép hệ thố ng hoặ c chương trình;
(6) Thấ t bạ i trong việc tạ o lậ p nhữ ng thay đổ i cầ n thiết đố i vớ i hệ
thố ng hoặ c chương trình;
(7) Can thiệp thủ cô ng khô ng chính xá c;
(8) Khả nă ng mấ t dữ liệu hoặ c khô ng thể truy cậ p và o dữ liệu khi
đượ c yêu cầ u.
A57. Cá c yếu tố thủ cô ng trong kiểm soá t nộ i bộ có thể phù hợ p hơn đố i
vớ i cá c tình huố ng cầ n đến sự xét đoá n và thậ n trọ ng, ví dụ :
(1) Cá c giao dịch lớ n, bấ t thườ ng hoặ c khô ng lặ p lạ i;
(2) Cá c tình huố ng mà sai só t khó xá c định và khó dự đoá n;
(3) Cá c tình huố ng thườ ng xuyên biến đổ i đò i hỏ i thêm cá c kiểm soá t
ngoà i phạ m vi cá c kiểm soá t tự độ ng hiện có ;
(4) Giá m sá t tính hiệu quả củ a kiểm soá t tự độ ng.
A58. Cá c kiểm soá t thủ cô ng trong kiểm soá t nộ i bộ thườ ng có độ tin cậ y
thấ p hơn so vớ i kiểm soá t tự độ ng do kiểm soá t thủ cô ng có thể dễ bị
bỏ só t, bị khố ng chế và dễ mắ c phả i cá c sai só t đơn giả n. Kiểm soá t
thủ cô ng cũ ng có thể khô ng đả m bả o tính nhấ t quá n. Kiểm soá t thủ
cô ng thườ ng khô ng phù hợ p trong cá c tình huố ng sau:
(1) Khố i lượ ng giao dịch lớ n và thườ ng xuyên lặ p lạ i, hoặ c cá c tình
huố ng lỗ i có thể dự đoá n, có thể đượ c ngă n chặ n, phá t hiện và sử a
chữ a bằ ng cá c kiểm soá t đượ c tự độ ng hó a;
(2) Cá c hoạ t độ ng kiểm soá t mà cá ch thứ c thự c hiện có thể thiết kế
và tự độ ng hó a mộ t cá ch phù hợ p.
A59. Phạ m vi và đặ c điểm củ a cá c rủ i ro đố i vớ i kiểm soá t nộ i bộ thườ ng
thay đổ i tù y theo bả n chấ t và đặ c điểm củ a hệ thố ng thô ng tin củ a
đơn vị. Đơn vị xử lý nhữ ng rủ i ro từ việc sử dụ ng cô ng nghệ thô ng tin
hoặ c sử dụ ng cá c yếu tố thủ cô ng trong kiểm soá t nộ i bộ bằ ng cá ch
thiết kế cá c kiểm soá t hữ u hiệu dự a trên đặ c điểm hệ thố ng thô ng tin
củ a đơn vị.
Các kiểm soát liên quan đến cuộc kiểm toán

A60. Cá c mụ c tiêu củ a đơn vị có mố i liên hệ trự c tiếp vớ i cá c kiểm soá t


đượ c thự c hiện để cung cấ p sự đả m bả o hợ p lý nhằ m đạ t đượ c cá c
mụ c tiêu đó . Tuy nhiên, khô ng phả i tấ t cả cá c mụ c tiêu củ a đơn vị và
cá c kiểm soá t liên quan đến bá o cá o tà i chính, hoạ t độ ng và sự tuâ n
thủ đều liên quan đến việc đá nh giá rủ i ro củ a kiểm toá n viên.
A61. Khi kiểm toá n viên xét đoá n về việc liệu mộ t kiểm soá t đơn lẻ hay kết
hợ p vớ i cá c kiểm soá t khá c có liên quan đến cuộ c kiểm toá n hay
khô ng, cá c yếu tố có thể xem xét bao gồ m:
(1) Tính trọ ng yếu;
(2) Mứ c độ nghiêm trọ ng củ a cá c rủ i ro liên quan;
(3) Quy mô củ a đơn vị;
(4) Đặ c điểm hoạ t độ ng kinh doanh củ a đơn vị, bao gồ m cá c đặ c
điểm về đơn vị và chủ sở hữ u;
(5) Tính đa dạ ng và sự phứ c tạ p trong hoạ t độ ng củ a đơn vị;
(6) Cá c quy định phá p luậ t hiện hà nh;
(7) Cá c tình huố ng và cá c thà nh phầ n á p dụ ng củ a kiểm soá t nộ i bộ ;
(8) Đặ c điểm và mứ c độ phứ c tạ p củ a cá c hệ thố ng trong kiểm soá t
nộ i bộ củ a đơn vị, bao gồ m cả việc sử dụ ng tổ chứ c cung cấ p dịch
vụ ;
(9) Sự tồ n tạ i và cá ch thứ c mộ t kiểm soá t cụ thể, riêng lẻ hay kết
hợ p vớ i cá c kiểm soá t khá c, có thể ngă n chặ n, phá t hiện và sử a
chữ a cá c sai só t trọ ng yếu.
A62. Cá c kiểm soá t đố i vớ i tính đầ y đủ và chính xá c củ a thô ng tin đượ c
đơn vị cung cấ p có thể liên quan đến cuộ c kiểm toá n nếu kiểm toá n
viên dự định sử dụ ng thô ng tin đó để thiết kế và thự c hiện cá c thủ tụ c
kiểm toá n tiếp theo. Cá c kiểm soá t liên quan đến cá c mụ c tiêu hoạ t
độ ng và tính tuâ n thủ cũ ng có thể liên quan đến cuộ c kiểm toá n nếu
cá c kiểm soá t đó liên quan đến cá c dữ liệu mà kiểm toá n viên đá nh
giá hoặ c sử dụ ng khi thự c hiện cá c thủ tụ c kiểm toá n.
A63. Cá c kiểm soá t nộ i bộ đố i vớ i việc bả o vệ tà i sả n nhằ m trá nh việc mua,
sử dụ ng và thanh lý khô ng đú ng thẩ m quyền có thể bao gồ m cá c kiểm
soá t liên quan đồ ng thờ i đến việc lậ p, trình bà y bá o cá o tà i chính và
cá c mụ c tiêu hoạ t độ ng củ a đơn vị. Đá nh giá củ a kiểm toá n viên về cá c
kiểm soá t nà y thườ ng giớ i hạ n ở cá c thủ tụ c liên quan đến độ tin cậ y
củ a bá o cá o tà i chính.
A64. Mộ t đơn vị thườ ng có cá c kiểm soá t đố i vớ i mộ t số mụ c tiêu khô ng
liên quan đến cuộ c kiểm toá n, do đó kiểm toá n viên khô ng cầ n phả i
xem xét cá c kiểm soá t nà y. Ví dụ , đơn vị có thể dự a và o hệ thố ng kiểm
soá t tự độ ng phứ c tạ p để đả m bả o hiệu quả và hiệu suấ t hoạ t độ ng (ví
dụ , hệ thố ng kiểm soá t tự độ ng củ a hã ng hà ng khô ng đả m bả o đú ng
lịch trình bay), tuy nhiên, cá c kiểm soá t nà y có thể khô ng liên quan
đến cuộ c kiểm toá n. Ngoà i ra, mặ c dù kiểm soá t nộ i bộ có thể á p dụ ng
trong toà n bộ đơn vị, hoặ c trong mộ t số bộ phậ n nghiệp vụ hay mộ t
số chu trình kinh doanh bấ t kỳ, hiểu biết về cá c kiểm soá t nộ i bộ liên
quan đến bộ phậ n nghiệp vụ hay cá c chu trình kinh doanh đó có thể
khô ng liên quan đến cuộ c kiểm toá n.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị trong lĩnh vự c cô ng

A65. Khi kiểm toá n cá c đơn vị trong lĩnh vự c cô ng, kiểm toá n viên thườ ng
có nhiều trá ch nhiệm hơn đố i vớ i việc xem xét kiểm soá t nộ i bộ , ví dụ ,
kiểm toá n viên phả i bá o cá o về tính tuâ n thủ củ a đơn vị đố i vớ i quy
định về chi tiêu đố i vớ i đơn vị hà nh chính. Kiểm toá n viên cũ ng có
thêm trá ch nhiệm bá o cá o về sự tuâ n thủ phá p luậ t và cá c quy định.
Do vậ y, việc xem xét kiểm soá t nộ i bộ có thể rộ ng hơn và chi tiết hơn.
Nội dung và mức độ hiểu biết về các kiểm soát có liên quan (hướ ng dẫ n
đoạ n 13 Chuẩ n mự c nà y)

A66. Khi đá nh giá về mặ t thiết kế củ a mộ t kiểm soá t, kiểm toá n viên cầ n


xem xét liệu kiểm soá t đó , riêng lẻ hoặ c kết hợ p cù ng cá c kiểm soá t
khá c, có khả nă ng ngă n chặ n hoặ c phá t hiện và sử a chữ a mộ t cá ch
hiệu quả cá c sai só t trọ ng yếu hay khô ng. Mộ t kiểm soá t đượ c thự c
hiện có nghĩa là kiểm soá t đó đang tồ n tạ i và đượ c đơn vị sử dụ ng.
Nếu mộ t kiểm soá t khô ng hiệu quả thì đá nh giá việc thự c hiện kiểm
soá t đó cũ ng khô ng có nhiều ý nghĩa, do vậ y trướ c tiên cầ n xem xét về
mặ t thiết kế củ a kiểm soá t. Mộ t kiểm soá t đượ c thiết kế khô ng phù
hợ p có thể là mộ t khiếm khuyết nghiêm trọ ng trong kiểm soá t nộ i bộ
củ a đơn vị.
A67. Thủ tụ c đá nh giá rủ i ro để thu thậ p cá c bằ ng chứ ng kiểm toá n về thiết
kế và thự c hiện cá c kiểm soá t liên quan có thể bao gồ m:
(1) Phỏ ng vấ n nhâ n sự củ a đơn vị;
(2) Quan sá t việc á p dụ ng cá c kiểm soá t cụ thể;
(3) Kiểm tra cá c bá o cá o và tà i liệu;
(4) Kiểm tra cá c giao dịch trên hệ thố ng thô ng tin liên quan đến
bá o cá o tà i chính.
Để đạ t đượ c mụ c tiêu thu thậ p bằ ng chứ ng kiểm toá n, nếu kiểm toá n
viên sử dụ ng thủ tụ c phỏ ng vấ n thì cầ n phả i sử dụ ng kết hợ p vớ i cá c
thủ tụ c khá c.
A68. Nếu kiểm toá n viên chỉ hiểu biết về cá c kiểm soá t củ a đơn vị thì chưa
đủ để kiểm tra tính hữ u hiệu củ a cá c kiểm soá t đó , trừ khi đơn vị có
nhữ ng biện phá p tự độ ng hó a để đả m bả o cho cá c kiểm soá t hoạ t
độ ng nhấ t quá n. Ví dụ , bằ ng chứ ng kiểm toá n cho thấ y mộ t kiểm soá t
thủ cô ng đượ c thự c hiện tạ i mộ t thờ i điểm nà o đó khô ng thể chứ ng
minh cho tính hữ u hiệu củ a kiểm soá t đó tạ i cá c thờ i điểm khá c trong
kỳ kiểm toá n. Tuy nhiên, do tính nhấ t quá n vố n có củ a quy trình xử lý
cô ng nghệ thô ng tin (xem đoạ n A55 Chuẩ n mự c nà y), tù y theo đá nh
giá củ a kiểm toá n viên, cá c thủ tụ c kiểm toá n nhằ m xá c định liệu mộ t
kiểm soá t tự độ ng có đượ c thự c hiện hay khô ng cũ ng có thể đượ c sử
dụ ng để kiểm tra tính hữ u hiệu củ a kiểm soá t đó . Chuẩ n mự c kiểm
toá n Việt Nam số 330 quy định và hướ ng dẫ n việc kiểm tra tính hữ u
hiệu củ a cá c kiểm soá t.
Các thành phần của kiểm soát nội bộ - Môi trường kiểm soát (hướ ng dẫ n
đoạ n 14 Chuẩ n mự c nà y)

A69. Mô i trườ ng kiểm soá t bao gồ m cá c chứ c nă ng quả n trị và quả n lý, cá c
quan điểm, nhậ n thứ c và hà nh độ ng củ a Ban quả n trị và Ban Giá m
đố c liên quan đến kiểm soá t nộ i bộ và tầ m quan trọ ng củ a kiểm soá t
nộ i bộ đố i vớ i hoạ t độ ng củ a đơn vị. Mô i trườ ng kiểm soá t tạ o nên
đặ c điểm chung củ a mộ t đơn vị, có tá c độ ng trự c tiếp đến ý thứ c củ a
từ ng thà nh viên trong đơn vị về cô ng tá c kiểm soá t.
A70. Để tìm hiểu về mô i trườ ng kiểm soá t củ a đơn vị, kiểm toá n viên có
thể cầ n xem xét cá c yếu tố củ a mô i trườ ng kiểm soá t sau đâ y:
(a) Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các
giá trị đạo đức: Đâ y là nhữ ng yếu tố then chố t ả nh hưở ng đến
hiệu quả củ a việc thiết kế, vậ n hà nh và giá m sá t cá c kiểm soá t;
(b) Cam kết về năng lực: Sự câ n nhắ c củ a Ban Giá m đố c về cá c mứ c
độ nă ng lự c cầ n đá p ứ ng cho mỗ i nhiệm vụ cụ thể, cá c kỹ nă ng và
kiến thứ c cầ n thiết tương ứ ng;
(c) Sự tham gia của Ban quản trị:
(1) Độ c lậ p đố i vớ i Ban Giá m đố c đơn vị;
(2) Có kinh nghiệm và vị thế;
(3) Mứ c độ tham gia củ a Ban quả n trị, nhữ ng thô ng tin Ban
quả n trị nhậ n đượ c và sự xem xét kỹ lưỡ ng cá c hoạ t độ ng;
(4) Tính hợ p lý trong hà nh độ ng củ a Ban quả n trị, gồ m mứ c độ
phứ c tạ p củ a cá c câ u hỏ i đã đượ c đặ t ra và theo sá t việc xử lý
củ a Ban Giá m đố c, và cá ch là m việc củ a Ban Giá m đố c vớ i
kiểm toá n nộ i bộ và kiểm toá n độ c lậ p.
(d) Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc:
(1) Cá ch tiếp cậ n đố i vớ i việc quả n lý và chấ p nhậ n rủ i ro kinh
doanh;
(2) Quan điểm và hà nh độ ng đố i vớ i việc lậ p và trình bà y bá o cá o
tà i chính;
(3) Quan điểm đố i vớ i việc xử lý thô ng tin, cô ng việc kế toá n và
nhâ n sự .
(e) Cơ cấu tổ chức: Khuô n khổ mà theo đó cá c hoạ t độ ng củ a đơn vị
đượ c lậ p kế hoạ ch, thự c hiện, kiểm soá t và soá t xét nhằ m đạ t
đượ c mụ c tiêu;
(f) Phân công quyền hạn và trách nhiệm: Cá ch thứ c phâ n cô ng
quyền hạ n và trá ch nhiệm đố i vớ i cá c hoạ t độ ng; cá ch thứ c thiết
lậ p trình tự hệ thố ng bá o cá o và sự phâ n chia quyền hạ n và trá ch
nhiệm giữ a cá c cấ p;
(g) Các chính sách và thông lệ về nhân sự: Cá c chính sá ch và thô ng lệ
liên quan đến cá c hoạ t độ ng tuyển dụ ng, định hướ ng, đà o tạ o,
đá nh giá , hướ ng dẫ n, thă ng tiến nhâ n viên, lương, thưở ng và cá c
biện phá p khắ c phụ c sai só t.
Bằ ng chứ ng kiểm toá n về cá c yếu tố củ a mô i trườ ng kiểm soá t

A71. Cá c bằ ng chứ ng kiểm toá n thích hợ p về cá c yếu tố củ a mô i trườ ng


kiểm soá t có thể đượ c thu thậ p bằ ng việc kết hợ p thủ tụ c phỏ ng vấ n
và cá c thủ tụ c đá nh giá rủ i ro khá c, như chứ ng thự c kết quả phỏ ng
vấ n qua quan sá t hoặ c kiểm tra tà i liệu. Ví dụ , bằ ng việc phỏ ng vấ n
Ban Giá m đố c và nhâ n viên, kiểm toá n viên tìm hiểu đượ c cá ch thứ c
Ban Giá m đố c truyền đạ t cho nhâ n viên quan điểm củ a họ về cá c
thô ng lệ kinh doanh và hà nh vi đạ o đứ c kinh doanh. Sau đó , kiểm
toá n viên sẽ xá c định xem cá c kiểm soá t tương ứ ng đã đượ c thự c hiện
hay chưa, bằ ng việc xem xét cá c yếu tố như, liệu Ban Giá m đố c có bộ
quy tắ c đạ o đứ c kinh doanh bằ ng vă n bả n khô ng và họ có ứ ng xử theo
bộ quy tắ c đạ o đứ c kinh doanh hay khô ng.
Ả nh hưở ng củ a mô i trườ ng kiểm soá t đến việc đá nh giá rủ i ro có sai só t
trọ ng yếu

A72. Mộ t số yếu tố củ a mô i trườ ng kiểm soá t củ a đơn vị có ả nh hưở ng lớ n


đến việc đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu. Ví dụ , Ban quả n trị đơn
vị sẽ có ả nh hưở ng đá ng kể đến ý thứ c về cô ng tá c kiểm soá t củ a đơn
vị, vì mộ t trong nhữ ng nhiệm vụ củ a Ban quả n trị là câ n bằ ng nhữ ng
á p lự c đặ t ra đố i vớ i Ban Giá m đố c liên quan đến lậ p và trình bà y bá o
cá o tà i chính mà nhữ ng á p lự c nà y có thể phá t sinh từ cá c nhu cầ u thị
trườ ng và kế hoạ ch tiền lương. Hiệu quả củ a việc thiết kế mô i trườ ng
kiểm soá t liên quan đến sự tham gia củ a Ban quả n trị chịu ả nh hưở ng
bở i cá c vấ n đề như:
(1) Sự độ c lậ p củ a Ban quả n trị đố i vớ i Ban Giá m đố c và khả
nă ng đá nh giá hoạ t độ ng củ a Ban Giá m đố c;
(2) Hiểu biết củ a Ban quả n trị về cá c nghiệp vụ kinh doanh củ a
đơn vị;
(3) Mứ c độ Ban quả n trị đá nh giá về tính phù hợ p củ a bá o cá o tà i
chính đố i vớ i khuô n khổ về lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính
đượ c á p dụ ng.
A73. Trong cá c yếu tố củ a mô i trườ ng kiểm soá t, mộ t Hộ i đồ ng quả n trị
độ c lậ p và tích cự c có thể ả nh hưở ng đến triết lý và tá c phong là m
việc củ a cá c thà nh viên Ban Giá m đố c. Tuy nhiên, mộ t số yếu tố khá c
củ a mô i trườ ng kiểm soá t có thể chỉ có hiệu quả hạ n chế. Ví dụ , cá c
chính sá ch và thô ng lệ về nhâ n sự nhằ m tuyển dụ ng cá c nhâ n sự tà i
chính, kế toá n và cô ng nghệ thô ng tin có nă ng lự c có thể là m giả m rủ i
ro sai só t trong quá trình xử lý thô ng tin tà i chính nhưng khô ng thể
loạ i bỏ xu hướ ng Ban Giá m đố c bá o cá o lợ i nhuậ n cao hơn thự c tế.
A74. Khi kiểm toá n viên đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu, sự tồ n tạ i củ a
mộ t mô i trườ ng kiểm soá t thỏ a đá ng có thể là mộ t yếu tố tích cự c củ a
đơn vị. Tuy nhiên, mộ t mô i trườ ng kiểm soá t thỏ a đá ng có thể giú p
giả m rủ i ro do gian lậ n nhưng khô ng thể ngă n chặ n hoà n toà n gian
lậ n. Ngượ c lạ i, nhữ ng khiếm khuyết trong mô i trườ ng kiểm soá t có
thể là m giả m hiệu quả củ a cá c kiểm soá t, nhấ t là đố i vớ i gian lậ n. Ví
dụ , việc Ban Giá m đố c khô ng bố trí đủ nguồ n lự c để xử lý cá c rủ i ro về
an toà n cô ng nghệ thô ng tin có thể gâ y ả nh hưở ng bấ t lợ i đến kiểm
soá t nộ i bộ , bằ ng cá ch cho phép tạ o ra nhữ ng thay đổ i khô ng phù hợ p
trong chương trình má y tính, thay đổ i dữ liệu hoặ c xử lý giao dịch
khô ng đú ng thẩ m quyền. Theo hướ ng dẫ n tạ i đoạ n A2 - A3 Chuẩ n
mự c kiểm toá n Việt Nam số 330, mô i trườ ng kiểm soá t cũ ng có ả nh
hưở ng đến nộ i dung, lịch trình và phạ m vi củ a cá c thủ tụ c kiểm toá n
tiếp theo.
A75. Bả n thâ n mô i trườ ng kiểm soá t khô ng thể tự ngă n chặ n hoặ c tự phá t
hiện và sử a chữ a mộ t sai só t trọ ng yếu. Tuy nhiên, mô i trườ ng kiểm
soá t có thể ả nh hưở ng đến đá nh giá củ a kiểm toá n viên về tính hữ u
hiệu củ a cá c kiểm soá t khá c (ví dụ , việc giá m sá t cá c kiểm soá t và sự
vậ n hà nh củ a cá c hoạ t độ ng kiểm soá t cụ thể) và do đó , ả nh hưở ng
đến đá nh giá củ a kiểm toá n viên về rủ i ro có sai só t trọ ng yếu.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ

A76. Mô i trườ ng kiểm soá t trong đơn vị nhỏ thườ ng khá c biệt so vớ i đơn
vị lớ n. Ví dụ , Ban quả n trị trong đơn vị nhỏ có thể khô ng có thà nh
viên độ c lậ p hoặ c từ bên ngoà i đơn vị và cô ng tá c quả n trị có thể do
chính chủ sở hữ u đồ ng thờ i là Giá m đố c đơn vị đả m nhậ n, vì khô ng có
ngườ i sở hữ u nà o khá c. Đặ c điểm củ a mô i trườ ng kiểm soá t có thể
ả nh hưở ng đến tầ m quan trọ ng củ a cá c kiểm soá t khá c, hoặ c ả nh
hưở ng đến việc khô ng có cá c kiểm soá t khá c. Ví dụ , mộ t chủ sở hữ u
kiêm Giá m đố c nă ng độ ng có thể là m giả m khả nă ng xả y ra rủ i ro do
thiếu sự phâ n chia trá ch nhiệm trong đơn vị nhỏ , tuy nhiên, điều nà y
có thể là m gia tă ng cá c rủ i ro khá c như rủ i ro cá c kiểm soá t bị khố ng
chế.
A77. Ngoà i ra, bằ ng chứ ng kiểm toá n về cá c yếu tố trong mô i trườ ng kiểm
soá t ở cá c đơn vị nhỏ có thể khô ng thể hiện bằ ng vă n bả n, như việc
truyền đạ t thô ng tin giữ a Ban Giá m đố c và nhâ n viên có thể theo hình
thứ c khô ng chính thứ c nhưng vẫ n hiệu quả . Ví dụ , mộ t đơn vị nhỏ có
thể khô ng có bộ quy tắ c đạ o đứ c kinh doanh bằ ng vă n bả n nhưng
thay và o đó , đơn vị xâ y dự ng vă n hó a doanh nghiệp, nhấ n mạ nh tầ m
quan trọ ng củ a tính chính trự c và hà nh vi đạ o đứ c thô ng qua lờ i nó i
và tấ m gương củ a Ban Giá m đố c.
A78. Do vậ y, khi tìm hiểu về mô i trườ ng kiểm soá t củ a đơn vị nhỏ , kiểm
toá n viên cầ n đặ c biệt quan tâ m đến quan điểm, nhậ n thứ c và hà nh
độ ng củ a Ban Giá m đố c hoặ c củ a chủ sở hữ u đồ ng thờ i là Giá m đố c
đơn vị.
Các thành phần của kiểm soát nội bộ - Quy trình đánh giá rủi ro của đơn
vị (hướ ng dẫ n đoạ n 15 Chuẩ n mự c nà y)

A79. Quy trình đá nh giá rủ i ro củ a đơn vị hình thà nh nên cơ sở để Ban


Giá m đố c xá c định cá c rủ i ro cầ n đượ c quả n lý. Mộ t quy trình đá nh giá
rủ i ro phù hợ p vớ i hoà n cả nh, bả n chấ t, quy mô và mứ c độ phứ c tạ p
củ a đơn vị có thể giú p kiểm toá n viên phá t hiện cá c rủ i ro có sai só t
trọ ng yếu. Kiểm toá n viên phả i sử dụ ng xét đoá n chuyên mô n để xá c
định quy trình đá nh giá rủ i ro củ a đơn vị có phù hợ p hay khô ng.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ (hướ ng dẫ n đoạ n 17 Chuẩ n mự c nà y)

A80. Đơn vị nhỏ thườ ng khô ng có quy trình đá nh giá rủ i ro đượ c thiết lậ p
mộ t cá ch chính thứ c. Trong trườ ng hợ p nà y, Ban Giá m đố c thườ ng
phá t hiện rủ i ro thô ng qua việc trự c tiếp tham gia và o cô ng việc kinh
doanh. Mặ c dù vậ y, kiểm toá n viên vẫ n phả i phỏ ng vấ n về cá c rủ i ro
đượ c phá t hiện và cá ch thứ c Ban Giá m đố c giả i quyết nhữ ng rủ i ro
nà y.
Các thành phần của kiểm soát nội bộ - Hệ thống thông tin liên quan đến việc
lập và trình bày báo cáo tài chính, bao gồm các quy trình kinh doanh có liên
quan, và trao đổi thông tin

Hệ thố ng thô ng tin liên quan đến việc lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính,


bao gồ m cá c quy trình kinh doanh có liên quan (hướ ng dẫ n đoạ n 18 Chuẩ n
mự c nà y)

A81. Hệ thố ng thô ng tin liên quan đến mụ c tiêu lậ p và trình bà y bá o cá o tà i


chính, trong đó có hệ thố ng kế toá n, bao gồ m cá c thủ tụ c và tà i liệu
đượ c thiết kế và xâ y dự ng để:
(1) Tạ o lậ p, ghi chép, xử lý và bá o cá o cá c giao dịch củ a đơn vị (cũ ng
như cá c sự việc và cá c điều kiện) và duy trì trá ch nhiệm liên quan
đố i vớ i tà i sả n, nợ phả i trả và nguồ n vố n chủ sở hữ u;
(2) Giả i quyết cá c giao dịch đã bị xử lý sai, ví dụ theo dõ i và tấ t toá n
cá c khoả n mụ c chờ xử lý mộ t cá ch kịp thờ i;
(3) Xử lý và giả i thích cho nhữ ng cá ch thứ c có thể khố ng chế hoặ c bỏ
qua cá c kiểm soá t;
(4) Chuyển dữ liệu từ hệ thố ng xử lý giao dịch sang Sổ Cá i;
(5) Thu thậ p thô ng tin liên quan đến bá o cá o tà i chính về cá c sự việc
và cá c điều kiện khá c ngoà i cá c giao dịch phá t sinh, như việc khấ u
hao tà i sả n và cá c thay đổ i trong khả nă ng thu hồ i cá c khoả n phả i
thu;
(6) Đả m bả o nhữ ng thô ng tin cầ n thuyết minh theo khuô n khổ về
lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính đượ c á p dụ ng đã đượ c thu thậ p,
ghi chép, xử lý, tó m tắ t và trình bà y phù hợ p trên bá o cá o tà i
chính.
Cá c bú t toá n ghi sổ

A82. Hệ thố ng thô ng tin củ a mộ t đơn vị thườ ng bao gồ m cá c bú t toá n ghi


sổ thô ng dụ ng đượ c dù ng lặ p đi lặ p lạ i để ghi nhậ n cá c giao dịch. Ví
dụ , cá c bú t toá n ghi sổ để ghi nhậ n và o Sổ Cá i cá c giao dịch về doanh
thu, mua hà ng, thanh toá n hoặ c định kỳ ghi nhậ n cá c ướ c tính kế toá n
củ a Ban Giá m đố c như thay đổ i ướ c tính về khả nă ng thu hồ i cá c
khoả n phả i thu.
A83. Trong quy trình lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính, đơn vị cũ ng sử
dụ ng cá c bú t toá n ghi sổ khô ng thô ng dụ ng để ghi nhậ n cá c giao dịch
khô ng thườ ng xuyên, cá c giao dịch bấ t thườ ng hoặ c cá c điều chỉnh. Ví
dụ về cá c bú t toá n khô ng thô ng dụ ng gồ m: cá c bú t toá n điều chỉnh
khi lậ p bá o cá o tà i chính hợ p nhấ t, cá c bú t toá n khi hợ p nhấ t hay
thanh lý hoạ t độ ng kinh doanh hoặ c cá c ướ c tính về tổ n thấ t tà i sả n.
Trong hệ thố ng kế toá n thủ cô ng, kiểm toá n viên có thể nhậ n biết cá c
bú t toá n khô ng thô ng dụ ng qua việc kiểm tra cá c sổ chi tiết, cá c bú t
toá n và cá c tà i liệu liên quan. Khi sử dụ ng hệ thố ng kế toá n tự độ ng,
cá c bú t toá n như trên có thể chỉ tồ n tạ i dướ i dạ ng dữ liệu điện tử , do
đó , kiểm toá n viên có thể dễ nhậ n biết hơn bằ ng cá ch sử dụ ng cá c kỹ
thuậ t kiểm toá n dự a trên sự hỗ trợ củ a má y tính.
Cá c quy trình kinh doanh có liên quan

A84. Cá c quy trình kinh doanh củ a mộ t đơn vị là cá c hoạ t độ ng đượ c thiết


kế nhằ m:

(1) Phá t triển, mua sắ m, sả n xuấ t, bá n và phâ n phố i cá c sả n phẩ m và


dịch vụ củ a đơn vị;
(2) Bả o đả m tuâ n thủ phá p luậ t và cá c quy định;
(3) Ghi nhậ n thô ng tin, bao gồ m cả cá c thô ng tin kế toá n và thô ng tin
bá o cá o tà i chính.
Cá c quy trình kinh doanh củ a đơn vị tạ o ra cá c giao dịch đượ c hệ
thố ng thô ng tin ghi nhậ n, xử lý và bá o cá o. Việc tìm hiểu cá c quy trình
kinh doanh củ a đơn vị, trong đó có cá ch thứ c cá c giao dịch phá t sinh,
sẽ giú p kiểm toá n viên hiểu về hệ thố ng thô ng tin củ a đơn vị liên
quan đến việc lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính theo cá ch thứ c phù
hợ p vớ i hoà n cả nh đơn vị.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ

A85. Trong cá c đơn vị nhỏ , hệ thố ng thô ng tin và cá c quy trình kinh doanh
liên quan đến việc lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính thườ ng ít phứ c
tạ p hơn nhưng cũ ng khô ng kém phầ n quan trọ ng so vớ i cá c đơn vị
lớ n. Cá c đơn vị nhỏ có sự tham gia tích cự c củ a Ban Giá m đố c có thể
khô ng cầ n nhữ ng hướ ng dẫ n kế toá n quá chi tiết, hệ thố ng sổ kế toá n
phứ c tạ p hoặ c cá c chính sá ch bằ ng vă n bả n. Do đó , khi kiểm toá n mộ t
đơn vị nhỏ , kiểm toá n viên có thể dễ dà ng tìm hiểu về hệ thố ng và cá c
quy trình, đồ ng thờ i có thể dự a nhiều và o thủ tụ c phỏ ng vấ n hơn thay
cho soá t xét tà i liệu. Tuy nhiên, việc tìm hiểu về hệ thố ng và cá c quy
trình vẫ n rấ t quan trọ ng ngay cả đố i vớ i cuộ c kiểm toá n cá c đơn vị
nhỏ .
Trao đổ i thô ng tin (hướ ng dẫ n đoạ n 19 Chuẩ n mự c nà y)

A86. Việc trao đổ i thô ng tin củ a đơn vị về vai trò , trá ch nhiệm và cá c vấ n đề
quan trọ ng liên quan đến bá o cá o tà i chính cầ n đồ ng thờ i cung cấ p
nhữ ng hiểu biết về vai trò và trá ch nhiệm củ a cá nhâ n gắ n vớ i kiểm
soá t nộ i bộ đố i vớ i bá o cá o tà i chính. Việc trao đổ i thô ng tin gồ m cá c
vấ n đề như: mứ c độ hiểu biết củ a mộ t cá nhâ n về mố i liên hệ giữ a
cô ng việc củ a họ trong hệ thố ng thô ng tin bá o cá o tà i chính vớ i cô ng
việc củ a nhữ ng ngườ i khá c và cá ch thứ c bá o cá o cá c tình huố ng ngoạ i
lệ tớ i cá c cấ p quả n lý phù hợ p trong đơn vị. Việc trao đổ i thô ng tin có
thể dướ i dạ ng tà i liệu hướ ng dẫ n về chính sá ch và tà i liệu hướ ng dẫ n
về lậ p bá o cá o tà i chính. Cá c kênh thô ng tin mở giú p đả m bả o rằ ng cá c
trườ ng hợ p ngoạ i lệ đượ c bá o cá o và xử lý.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ

A87. Việc trao đổ i thô ng tin ở cá c đơn vị nhỏ có thể ít phứ c tạ p và dễ dà ng


hơn so vớ i cá c đơn vị lớ n do có ít cấ p quả n lý và khả nă ng tiếp cậ n vớ i
Ban Giá m đố c dễ dà ng hơn.
Các thành phần của kiểm soát nội bộ - Các hoạt động kiểm soát (hướ ng dẫ n
đoạ n 20 Chuẩ n mự c nà y)

A88. Cá c hoạ t độ ng kiểm soá t là cá c chính sá ch và thủ tụ c nhằ m đả m bả o


rằ ng cá c chỉ đạ o củ a Ban Giá m đố c đượ c thự c hiện. Dù trong hệ thố ng
cô ng nghệ thô ng tin hay thủ cô ng thì cá c hoạ t độ ng kiểm soá t đều có
nhữ ng mụ c tiêu đa dạ ng và đượ c á p dụ ng ở cá c cấ p độ tổ chứ c và
chứ c nă ng khá c nhau củ a đơn vị. Ví dụ về cá c hoạ t độ ng kiểm soá t cụ
thể bao gồ m cá c hoạ t độ ng kiểm soá t liên quan đến:
(1) Phê duyệt;
(2) Đá nh giá hoạ t độ ng;
(3) Xử lý thô ng tin;
(4) Cá c kiểm soá t vậ t chấ t (khó a an toà n, két sắ t, camera…);
(5) Phâ n chia nhiệm vụ .
A89. Cá c hoạ t độ ng kiểm soá t liên quan đến cuộ c kiểm toá n là :

(1) Cá c hoạ t độ ng kiểm soá t có liên quan đến cá c rủ i ro đá ng kể


và cá c hoạ t độ ng kiểm soá t liên quan đến cá c rủ i ro mà nếu chỉ
thự c hiện thử nghiệm cơ bả n sẽ khô ng cung cấ p đầ y đủ bằ ng
chứ ng kiểm toá n thích hợ p, như đã quy định ở cá c đoạ n 29 và 30
Chuẩ n mự c nà y; hoặ c
(2) Cá c hoạ t độ ng kiểm soá t đượ c xá c định là có liên quan theo
xét đoá n củ a kiểm toá n viên.
A90. Xét đoá n củ a kiểm toá n viên về việc liệu mộ t hoạ t độ ng kiểm soá t có
liên quan đến cuộ c kiểm toá n hay khô ng chịu ả nh hưở ng bở i nhữ ng
rủ i ro mà kiểm toá n viên đã xá c định là có thể là m phá t sinh sai só t
trọ ng yếu và liệu kiểm toá n viên có cho rằ ng việc kiểm tra tính hữ u
hiệu củ a hoạ t độ ng kiểm soá t đó là cầ n thiết để xá c định phạ m vi thử
nghiệm cơ bả n hay khô ng.
A91. Kiểm toá n viên có thể chú trọ ng và o việc phá t hiện và tìm hiểu về cá c
hoạ t độ ng kiểm soá t ở nhữ ng khu vự c đượ c nhậ n định rằ ng thườ ng
có mứ c độ rủ i ro có sai só t trọ ng yếu cao hơn. Khi có nhiều hoạ t độ ng
kiểm soá t cù ng hướ ng đến mộ t mụ c tiêu, kiểm toá n viên khô ng cầ n
phả i tìm hiểu về từ ng hoạ t độ ng kiểm soá t liên quan đến mụ c tiêu đó .
A92. Từ nhữ ng hiểu biết về cá c thà nh phầ n khá c củ a kiểm soá t nộ i bộ ,
kiểm toá n viên sẽ biết đượ c cá c hoạ t độ ng kiểm soá t đơn vị đã có
hoặ c khô ng có , từ đó giú p kiểm toá n viên xá c định xem có cầ n phả i
tìm hiểu thêm về cá c hoạ t độ ng kiểm soá t hay khô ng.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ

A93. Nhữ ng nguyên tắ c củ a hoạ t độ ng kiểm soá t trong đơn vị


nhỏ thườ ng tương tự đố i vớ i đơn vị lớ n, tuy nhiên cá ch hoạ t độ ng có
thể có khá c biệt. Ngoà i ra, đố i vớ i cá c đơn vị nhỏ , mộ t số hoạ t độ ng
kiểm soá t có thể khô ng thích hợ p vì đã có sự kiểm soá t củ a Ban Giá m
đố c. Ví dụ , việc chỉ Ban Giá m đố c có thẩ m quyền cấ p tín dụ ng cho
khá ch hà ng và phê duyệt cá c khoả n mua sắ m lớ n có thể cho phép
kiểm soá t chặ t chẽ cá c tà i khoả n và giao dịch quan trọ ng, là m giả m
hoặ c loạ i bỏ nhu cầ u sử dụ ng cá c hoạ t độ ng kiểm soá t chi tiết khá c.
A94. Cá c hoạ t độ ng kiểm soá t liên quan đến cuộ c kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ
thườ ng nằ m trong nhữ ng chu trình kinh doanh chính như doanh thu,
mua sắ m và cá c chi phí nhâ n viên.
Rủ i ro phá t sinh từ cô ng nghệ thô ng tin (hướ ng dẫ n đoạ n 21 Chuẩ n mự c
nà y)

A95. Việc sử dụ ng cô ng nghệ thô ng tin ả nh hưở ng đến cá ch thứ c thự c hiện
cá c hoạ t độ ng kiểm soá t. Dướ i gó c độ củ a kiểm toá n viên, cá c kiểm
soá t đố i vớ i hệ thố ng cô ng nghệ thô ng tin (gồ m cá c kiểm soá t chung
về cô ng nghệ thô ng tin và cá c kiểm soá t chương trình ứ ng dụ ng)
đượ c xá c định là có hiệu quả khi duy trì đượ c tính toà n vẹn củ a thô ng
tin và tính bả o mậ t củ a dữ liệu đượ c hệ thố ng thô ng tin xử lý.
A96. Cá c kiểm soá t chung về cô ng nghệ thô ng tin là cá c chính sá ch và thủ
tụ c liên quan đến nhiều chương trình ứ ng dụ ng và hỗ trợ cho hiệu
quả hoạ t độ ng củ a cá c kiểm soá t chương trình ứ ng dụ ng. Cá c kiểm
soá t chung đượ c á p dụ ng cho má y chủ cỡ lớ n, cỡ nhỏ và cá c mô i
trườ ng ngườ i sử dụ ng đầ u cuố i. Cá c kiểm soá t chung về cô ng nghệ
thô ng tin duy trì tính toà n vẹn củ a thô ng tin và tính bả o mậ t dữ liệu
thườ ng gồ m cá c kiểm soá t đố i vớ i:
(1) Trung tâ m dữ liệu và cá c hoạ t độ ng kết nố i mạ ng;
(2) Mua sắ m, thay đổ i và bả o trì hệ thố ng phầ n mềm;
(3) Thay đổ i chương trình;
(4) Bả o mậ t truy cậ p;
(5) Mua sắ m, phá t triển và bả o trì cá c hệ thố ng ứ ng dụ ng.
Nhữ ng kiểm soá t nà y thườ ng đượ c thự c hiện để xử lý cá c rủ i ro đã
nêu trong đoạ n A56 Chuẩ n mự c nà y.
A97. Cá c kiểm soá t chương trình ứ ng dụ ng là cá c thủ tụ c thủ cô ng hoặ c tự
độ ng, thườ ng hoạ t độ ng ở cấ p độ chu trình kinh doanh và á p
dụ ng đố i vớ i việc xử lý giao dịch củ a cá c chương trình ứ ng dụ ng riêng
lẻ. Cá c kiểm soá t chương trình ứ ng dụ ng có thể là cá c kiểm soá t mang
tính ngă n chặ n hoặ c phá t hiện và đượ c thiết kế để đả m bả o tính toà n
vẹn củ a cá c dữ liệu kế toá n. Do đó , cá c kiểm soá t chương trình ứ ng
dụ ng liên quan đến cá c thủ tụ c đượ c sử dụ ng để tạ o lậ p, ghi chép, xử
lý và bá o cá o cá c giao dịch hoặ c cá c dữ liệu tà i chính khá c. Cá c kiểm
soá t nà y nhằ m đả m bả o cá c giao dịch phá t sinh đã đượ c phê duyệt,
đượ c ghi nhậ n và xử lý đầ y đủ , chính xá c. Ví dụ , kiểm tra tự độ ng dữ
liệu đầ u và o, việc đá nh số thứ tự kết hợ p vớ i việc theo dõ i thủ cô ng
cá c bá o cá o tổ ng hợ p ngoạ i lệ hoặ c chỉnh sử a tạ i thờ i điểm nhậ p dữ
liệu.
Các thành phần của kiểm soát nội bộ - Giám sát các kiểm soát (hướ ng dẫ n
đoạ n 22 Chuẩ n mự c nà y)

A98. Giá m sá t cá c kiểm soá t là quy trình đá nh giá hiệu quả hoạ t
độ ng củ a kiểm soá t nộ i bộ trong từ ng giai đoạ n. Quy trình nà y bao
gồ m việc đá nh giá tính hiệu quả củ a cá c kiểm soá t mộ t cá ch kịp thờ i
và tiến hà nh cá c biện phá p khắ c phụ c cầ n thiết. Ban Giá m đố c thự c
hiện việc giá m sá t cá c kiểm soá t thô ng qua cá c hoạ t độ ng liên tụ c, cá c
đá nh giá riêng biệt hoặ c kết hợ p cả hai. Cá c hoạ t độ ng giá m sá t liên
tụ c thườ ng gắ n liền vớ i cá c hoạ t độ ng lặ p đi lặ p lạ i củ a mộ t đơn vị và
bao gồ m cá c hoạ t độ ng quả n lý và giá m sá t thườ ng xuyên.
A99. Cá c hoạ t độ ng giá m sá t củ a Ban Giá m đố c cũ ng sử dụ ng nhữ ng thô ng
tin thu thậ p từ bên ngoà i như cá c khiếu nạ i củ a khá ch hà ng và cá c ý
kiến củ a cơ quan quả n lý có thể cho thấ y cá c vấ n đề hoặ c cá c lĩnh vự c
cầ n cả i thiện.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ

A100. Việc Ban Giá m đố c giá m sá t cá c kiểm soá t thườ ng thể hiện bằ ng sự
tham gia sá t sao củ a Ban Giá m đố c hoặ c chủ sở hữ u đồ ng thờ i là Giá m
đố c và o cá c hoạ t độ ng củ a đơn vị. Điều nà y sẽ giú p Ban Giá m đố c phá t
hiện ra cá c khá c biệt đá ng kể giữ a thự c tế so vớ i dự kiến và phá t hiện
nhữ ng dữ liệu tà i chính khô ng chính xá c, từ đó đưa ra biện phá p sử a
đổ i phù hợ p đố i vớ i kiểm soá t đó .
Kiểm toá n nộ i bộ (hướ ng dẫ n đoạ n 23 Chuẩ n mự c nà y)

A101. Kiểm toá n nộ i bộ củ a đơn vị đượ c kiểm toá n có thể có liên quan đến
cuộ c kiểm toá n nếu trá ch nhiệm và hoạ t độ ng củ a bộ phậ n nà y có liên
quan đến việc lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính củ a đơn vị và kiểm
toá n viên dự định sử dụ ng cô ng việc củ a kiểm toá n viên nộ i bộ để
thay đổ i nộ i dung, lịch trình, hoặ c thu hẹp phạ m vi cá c thủ tụ c kiểm
toá n phả i thự c hiện. Nếu kiểm toá n viên xá c định cô ng việc củ a kiểm
toá n nộ i bộ là có liên quan đến cuộ c kiểm toá n, kiểm toá n viên cầ n á p
dụ ng cá c quy định và hướ ng dẫ n củ a Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam
số 610.
A102. Mụ c tiêu, trá ch nhiệm và vị thế củ a kiểm toá n nộ i bộ trong đơn vị có
thể thay đổ i, tù y thuộ c và o quy mô , cơ cấ u tổ chứ c củ a đơn vị, cá c yêu
cầ u củ a Ban Giá m đố c và Ban quả n trị. Trá ch nhiệm củ a kiểm toá n nộ i
bộ có thể bao gồ m việc giá m sá t kiểm soá t nộ i bộ , quả n trị rủ i ro và
đá nh giá sự tuâ n thủ phá p luậ t và cá c quy định. Mặ t khá c, trá ch
nhiệm củ a kiểm toá n nộ i bộ có thể giớ i hạ n trong việc đá nh giá tính
kinh tế, hiệu quả và hiệu suấ t hoạ t độ ng, do đó có thể khô ng liên quan
đến việc lậ p bá o cá o tà i chính củ a đơn vị.
A103. Nếu trá ch nhiệm củ a kiểm toá n nộ i bộ có liên quan đến việc lậ p bá o
cá o tà i chính củ a đơn vị, kiểm toá n viên độ c lậ p cầ n xem xét cá c hoạ t
độ ng mà kiểm toá n nộ i bộ đã hoặ c sẽ thự c hiện, trong đó có thể bao
gồ m việc soá t xét kế hoạ ch củ a kiểm toá n nộ i bộ trong kỳ, nếu có , và
thả o luậ n về kế hoạ ch đó vớ i kiểm toá n viên nộ i bộ .
Cá c nguồ n thô ng tin (hướ ng dẫ n đoạ n 24 Chuẩ n mự c nà y)

A104. Nhiều thô ng tin sử dụ ng trong hoạ t độ ng giá m sá t có thể đượ c cung
cấ p bở i hệ thố ng thô ng tin củ a đơn vị. Nếu Ban Giá m đố c giả định dữ
liệu sử dụ ng cho việc giá m sá t là chính xá c mà khô ng có cơ sở cho giả
định đó , thô ng tin có thể có sai só t dẫ n đến việc Ban Giá m đố c đưa ra
cá c kết luậ n sai lầ m từ cá c hoạ t độ ng giá m sá t. Do vậ y, kiểm toá n viên
phả i tìm hiểu về hoạ t độ ng giá m sá t củ a đơn vị như là mộ t thà nh
phầ n củ a kiểm soá t nộ i bộ , bao gồ m:
(1) Cá c nguồ n thô ng tin liên quan đến hoạ t độ ng giá m sá t củ a đơn
vị;
(2) Cơ sở để Ban Giá m đố c cho rằ ng thô ng tin là đá ng tin cậ y cho
mụ c đích giá m sá t.
Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu

Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ báo cáo tài chính (hướ ng dẫ n
đoạ n 25(a) Chuẩ n mự c nà y)

A105. Rủ i ro có sai só t trọ ng yếu ở cấ p độ bá o cá o tà i chính là nhữ ng rủ i ro


có ả nh hưở ng lan tỏ a đến nhiều khoả n mụ c trên bá o cá o tà i chính và
có ả nh hưở ng tiềm tà ng đến nhiều cơ sở dẫ n liệu. Cá c rủ i ro nà y có
thể khô ng phả i là rủ i ro có thể phá t hiện đượ c vớ i cá c cơ sở dẫ n liệu
cụ thể tạ i cá c nhó m giao dịch, số dư tà i khoả n hoặ c thô ng tin thuyết
minh. Cá c rủ i ro nà y đạ i diện cho cá c tình huố ng có thể là m tă ng rủ i
ro có sai só t trọ ng yếu ở cấ p độ cơ sở dẫ n liệu, ví dụ , Ban Giá m đố c
khố ng chế kiểm soá t nộ i bộ . Cá c rủ i ro ở cấ p độ bá o cá o tà i chính có
thể liên quan đến việc xem xét củ a kiểm toá n viên đố i vớ i rủ i ro có sai
só t trọ ng yếu do gian lậ n.
A106. Rủ i ro ở cấ p độ bá o cá o tà i chính có thể xuấ t phá t từ khiếm khuyết
củ a mô i trườ ng kiểm soá t (mặ c dù cá c rủ i ro nà y cũ ng có thể liên
quan đến cá c yếu tố khá c, như tình hình kinh tế suy giả m). Ví dụ , sự
thiếu nă ng lự c củ a Ban Giá m đố c có thể ả nh hưở ng nghiêm trọ ng đố i
vớ i bá o cá o tà i chính, do vậ y, kiểm toá n viên cầ n phả i có biện phá p xử
lý tổ ng thẻ đố i vớ i rủ i ro nà y.
A107. Hiểu biết củ a kiểm toá n viên về kiểm soá t nộ i bộ có thể dẫ n đến nghi
ngờ đố i vớ i khả nă ng có thể thự c hiện kiểm toá n đượ c bá o cá o tà i
chính củ a đơn vị hay khô ng. Ví dụ :
(1) Lo ngạ i nghiêm trọ ng về tính chính trự c củ a Ban Giá m đố c đơn vị
dẫ n đến việc kiểm toá n viên kết luậ n rằ ng rủ i ro do Ban Giá m đố c
trình bà y sai cá c thô ng tin trên bá o cá o tà i chính lớ n tớ i mứ c
khô ng thể thự c hiện đượ c cuộ c kiểm toá n;
(2) Lo ngạ i về điều kiện và độ tin cậ y củ a hồ sơ, tà i liệu củ a đơn vị
khiến kiểm toá n viên kết luậ n rằ ng khó có thể thu thậ p đầ y đủ
bằ ng chứ ng kiểm toá n thích hợ p để đưa ra ý kiến kiểm toá n chấ p
nhậ n toà n phầ n đố i vớ i bá o cá o tà i chính
A108. Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 705 quy định và hướ ng dẫ n kiểm
toá n viên xá c định liệu có cầ n đưa ra ý kiến kiểm toá n ngoạ i trừ hoặ c
từ chố i đưa ra ý kiến, hoặ c trong mộ t và i tình huố ng, rú t khỏ i cuộ c
kiểm toá n nếu phá p luậ t và cá c quy định cho phép.
Đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu ở cấp độ cơ sở dẫn liệu (hướ ng dẫ n đoạ n
25(b) Chuẩ n mự c nà y)

A109. Kiểm toá n viên cầ n xem xét rủ i ro có sai só t trọ ng yếu ở cấ p độ cơ sở


dẫ n liệu đố i vớ i cá c nhó m giao dịch, số dư tà i khoả n, thô ng tin thuyết
minh vì điều nà y sẽ hỗ trợ trự c tiếp cho việc xá c định nộ i dung, lịch
trình và phạ m vi củ a cá c thủ tụ c kiểm toá n tiếp theo ở cấ p độ cơ sở
dẫ n liệu cầ n thiết để thu thậ p đầ y đủ bằ ng chứ ng kiểm toá n thích
hợ p. Khi xá c định và đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu ở cấ p độ cơ
sở dẫ n liệu, kiểm toá n viên có thể kết luậ n rằ ng rủ i ro đã xá c định có
ả nh hưở ng lan tỏ a hơn đố i vớ i tổ ng thể bá o cá o tà i chính và ả nh
hưở ng tiềm tà ng đến nhiều cơ sở dẫ n liệu.
Sử dụ ng cá c cơ sở dẫ n liệu

A110. Để khẳ ng định rằ ng bá o cá o tà i chính tuâ n thủ khuô n khổ về lậ p và


trình bà y bá o cá o tà i chính đượ c á p dụ ng, Ban Giá m đố c cầ n khẳ ng
định chính thứ c hoặ c ngầ m định cá c cơ sở dẫ n liệu về việc ghi nhậ n,
đo lườ ng, trình bà y và cô ng bố cá c thà nh phầ n củ a bá o cá o tà i chính
và cá c thuyết minh liên quan.
A111. Cá c cơ sở dẫ n liệu đượ c kiểm toá n viên sử dụ ng để xem xét cá c loạ i
sai só t tiềm tà ng có thể xả y ra đượ c chia thà nh ba loạ i và có thể có
nhữ ng dạ ng sau:
(a) Cá c cơ sở dẫ n liệu đố i vớ i cá c nhó m giao dịch và sự kiện trong kỳ
đượ c kiểm toá n:
(i) Tính hiện hữ u: cá c giao dịch và cá c sự kiện đượ c ghi nhậ n
đã xả y ra và liên quan đến đơn vị;
(ii) Tính đầ y đủ : tấ t cả cá c giao dịch và sự kiện cầ n ghi nhậ n đã
đượ c ghi nhậ n;
(iii) Tính chính xá c: số liệu và dữ liệu liên quan đến cá c giao
dịch và sự kiện đã ghi nhậ n đượ c phả n á nh mộ t cá ch phù
hợ p;
(iv) Đú ng kỳ: cá c giao dịch và sự kiện đượ c ghi nhậ n đú ng kỳ kế
toá n;
(v) Phâ n loạ i: cá c giao dịch và sự kiện đượ c ghi nhậ n và o đú ng
tà i khoả n.
(b) Cá c cơ sở dẫ n liệu đố i vớ i số dư tà i khoả n và o cuố i kỳ:
(i) Tính hiện hữ u: tà i sả n, nợ phả i trả và nguồ n vố n chủ sở hữ u
thự c sự tồ n tạ i;
(ii) Quyền và nghĩa vụ : đơn vị nắ m giữ cá c quyền liên quan đến
tà i sả n thuộ c sở hữ u củ a đơn vị và đơn vị có nghĩa vụ vớ i
cá c khoả n nợ phả i trả ;
(iii) Tính đầ y đủ : tấ t cả cá c tà i sả n, nợ phả i trả và nguồ n vố n chủ
sở hữ u cầ n ghi nhậ n đã đượ c ghi nhậ n đầ y đủ ;
(iv) Đá nh giá và phâ n bổ : tà i sả n, nợ phả i trả và nguồ n vố n chủ
sở hữ u đượ c thể hiện trên bá o cá o tà i chính theo giá trị phù
hợ p và nhữ ng điều chỉnh liên quan đến đá nh giá hoặ c phâ n
bổ đã đượ c ghi nhậ n phù hợ p.
(c) Cá c cơ sở dẫ n liệu đố i vớ i cá c trình bà y và thuyết minh:

(i) Tính hiện hữ u, quyền và nghĩa vụ : cá c sự kiện, giao dịch và


cá c vấ n đề khá c đượ c thuyết minh thự c sự đã xả y ra và có
liên quan đến đơn vị;
(ii) Tính đầ y đủ : tấ t cả cá c thuyết minh cầ n trình bà y trên bá o
cá o tà i chính đã đượ c trình bà y;
(iii) Phâ n loạ i và tính dễ hiểu: cá c thô ng tin tà i chính đượ c trình
bà y, diễn giả i và thuyết minh hợ p lý, rõ rà ng, dễ hiểu;
(iv) Tính chính xá c và đá nh giá : thô ng tin tà i chính và thô ng tin
khá c đượ c trình bà y hợ p lý và theo giá trị phù hợ p.
A112. Kiểm toá n viên có thể sử dụ ng cá c cơ sở dẫ n liệu đượ c mô tả ở trên
hoặ c có thể diễn đạ t theo cá ch khá c vớ i điều kiện là tấ t cả cá c nộ i
dung nêu trên đều đượ c đề cậ p tớ i. Ví dụ , kiểm toá n viên có thể kết
hợ p cá c cơ sở dẫ n liệu đố i vớ i cá c giao dịch và sự kiện vớ i cá c cơ sở
dẫ n liệu đố i vớ i số dư tà i khoả n.
Lưu ý khi kiểm toá n cá c đơn vị trong lĩnh vự c cô ng

A113. Khi giả i trình về cá c cơ sở dẫ n liệu đố i vớ i bá o cá o tà i chính củ a cá c


đơn vị trong lĩnh vự c cô ng, ngoà i nhữ ng cơ sở dẫ n liệu đượ c liệt kê ở
đoạ n A111 Chuẩ n mự c nà y, Ban Giá m đố c thườ ng phả i khẳ ng định
rằ ng cá c giao dịch và sự kiện đã đượ c thự c hiện tuâ n thủ phá p luậ t và
cá c quy định. Cá c cơ sở dẫ n liệu nà y cũ ng có thể thuộ c phạ m vi kiểm
toá n bá o cá o tà i chính.
Quy trình xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (hướ ng dẫ n đoạ n 26(a) Chuẩ n
mự c nà y)

A114. Thô ng tin thu thậ p đượ c từ việc thự c hiện cá c thủ tụ c đá nh giá rủ i
ro, bao gồ m bằ ng chứ ng kiểm toá n thu đượ c từ việc đá nh giá về mặ t
thiết kế củ a cá c kiểm soá t và xá c định liệu cá c kiểm soá t đó có đượ c
thự c hiện hay khô ng, đượ c sử dụ ng là m bằ ng chứ ng kiểm toá n để hỗ
trợ việc đá nh giá rủ i ro. Việc đá nh giá rủ i ro sẽ quyết định nộ i dung,
lịch trình và phạ m vi củ a cá c thủ tụ c kiểm toá n tiếp theo cầ n thự c
hiện.
A115. Phụ lụ c 02 Chuẩ n mự c nà y cung cấ p ví dụ về cá c tình huố ng và sự
kiện có thể cho thấ y sự tồ n tạ i củ a rủ i ro có sai só t trọ ng yếu.
Liên hệ các kiểm soát với các cơ sở dẫn liệu (hướ ng dẫ n đoạ n 26(c) Chuẩ n
mự c nà y)

A116. Trong quá trình đá nh giá rủ i ro, kiểm toá n viên cầ n xá c định cá c
kiểm soá t có thể ngă n chặ n hoặ c phá t hiện và sử a chữ a cá c sai só t
trọ ng yếu đố i vớ i từ ng cơ sở dẫ n liệu cụ thể. Nhìn chung, kiểm toá n
viên cầ n hiểu biết về cá c kiểm soá t và liên hệ cá c kiểm soá t nà y vớ i
cá c cơ sở dẫ n liệu trong cá c chu trình và hệ thố ng có cá c kiểm soá t đó ,
vì bả n thâ n từ ng hoạ t độ ng kiểm soá t riêng lẻ thườ ng khô ng xử lý
đượ c rủ i ro. Thô ng thườ ng, chỉ khi kết hợ p nhiều hoạ t độ ng kiểm
soá t cù ng vớ i cá c thà nh phầ n khá c củ a kiểm soá t nộ i bộ thì mớ i đủ để
xử lý rủ i ro.
A117. Ngượ c lạ i, mộ t số hoạ t độ ng kiểm soá t có thể có ả nh hưở ng nhấ t
định đến từ ng cơ sở dẫ n liệu trong mộ t nhó m giao dịch hoặ c số dư tà i
khoả n cụ thể. Ví dụ , cá c hoạ t độ ng kiểm soá t mà đơn vị thiết kế nhằ m
đả m bả o rằ ng nhâ n viên củ a đơn vị sẽ kiểm đếm và ghi nhậ n chính
xá c số liệu hà ng tồ n kho khi kiểm kê định kỳ hà ng nă m sẽ liên quan
trự c tiếp đến cơ sở dẫ n liệu là tính hiện hữ u và tính đầ y đủ củ a số dư
hà ng tồ n kho.
A118. Cá c kiểm soá t có thể liên quan trự c tiếp hoặ c giá n tiếp đến mộ t cơ sở
dẫ n liệu. Kiểm soá t cà ng ít liên quan đến cơ sở dẫ n liệu thì cà ng kém
hiệu quả trong việc ngă n chặ n hoặ c phá t hiện và sử a chữ a sai só t
trong cơ sở dẫ n liệu đó . Ví dụ , thủ tụ c soá t xét củ a trưở ng phò ng kinh
doanh đố i vớ i hoạ t độ ng bá n hà ng tạ i cá c cử a hà ng cụ thể theo khu
vự c chỉ liên quan giá n tiếp đến cơ sở dẫ n liệu là tính đầ y đủ củ a
doanh thu bá n hà ng. Do đó , kiểm soá t nà y có thể ít hiệu quả trong
việc giả m rủ i ro cho cơ sở dẫ n liệu “tính đầ y đủ ” so vớ i cá c kiểm soá t
khá c có liên quan trự c tiếp, như thủ tụ c đố i chiếu giữ a chứ ng từ vậ n
chuyển vớ i hó a đơn bá n hà ng.
Rủi ro đáng kể

Xá c định cá c rủ i ro đá ng kể (hướ ng dẫ n đoạ n 28 Chuẩ n mự c nà y)

A119. Rủ i ro đá ng kể thườ ng liên quan đến cá c giao dịch bấ t thườ ng hoặ c


cá c vấ n đề cầ n xét đoá n. Giao dịch bấ t thườ ng là cá c giao dịch có giá
trị hoặ c đặ c điểm bấ t thườ ng, do đó , phá t sinh khô ng thườ ng xuyên.
Cá c vấ n đề cầ n xét đoá n có thể bao gồ m cá c ướ c tính kế toá n mà việc
xá c định giá trị cá c ướ c tính đó chứ a đự ng yếu tố khô ng chắ c chắ n
đá ng kể. Cá c giao dịch thườ ng xuyên, đơn giả n đượ c xử lý mộ t cá ch
có hệ thố ng thườ ng ít phá t sinh rủ i ro đá ng kể.
A120. Đố i vớ i cá c giao dịch bấ t thườ ng, rủ i ro có sai só t trọ ng yếu thườ ng
nhiều hơn và phá t sinh từ cá c vấ n đề như:
(1) Sự can thiệp nhiều hơn củ a Ban Giá m đố c và o việc hạ ch toá n kế
toá n;
(2) Can thiệp thủ cô ng nhiều hơn và o quá trình thu thậ p và xử lý
dữ liệu;
(3) Cá c tính toá n hoặ c nguyên tắ c kế toá n phứ c tạ p;
(4) Tính chấ t củ a giao dịch khô ng thườ ng xuyên khiến đơn vị khó
có thể thự c hiện cá c kiểm soá t mộ t cá ch hiệu quả đố i vớ i nhữ ng
rủ i ro đó .
A121. Đố i vớ i cá c vấ n đề cầ n xét đoá n quan trọ ng liên quan đến cá c ướ c
tính kế toá n, rủ i ro có sai só t trọ ng yếu thườ ng nhiều hơn và phá t
sinh từ cá c vấ n đề như:
(1) Nguyên tắ c kế toá n đố i vớ i cá c ướ c tính kế toá n hoặ c ghi nhậ n
doanh thu có thể đượ c diễn giả i theo cá ch khá c nhau;
(2) Cá c xét đoá n cầ n thiết có thể mang tính chủ quan hoặ c phứ c tạ p
hoặ c cầ n cá c giả định về ả nh hưở ng củ a cá c sự kiện xả y ra trong
tương lai, như xét đoá n về giá trị hợ p lý.
A122. Đoạ n 15 - 21 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 330 quy định ả nh
hưở ng củ a việc xá c định mộ t rủ i ro là đá ng kể đố i vớ i cá c thủ tụ c
kiểm toá n tiếp theo.
Rủ i ro đá ng kể liên quan đến rủ i ro có sai só t trọ ng yếu do gian lậ n

A123. Đoạ n 25 - 27 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 240 quy định
chi tiết hơn về việc xá c định và đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu do
gian lậ n.
Tìm hiểu cá c kiểm soá t liên quan đến cá c rủ i ro đá ng kể (hướ ng dẫ n đoạ n
29 Chuẩ n mự c nà y)

A124. Mặ c dù rủ i ro liên quan đến cá c vấ n đề bấ t thườ ng hoặ c cá c


vấ n đề cầ n xét đoá n thườ ng khô ng thuộ c phạ m vi củ a cá c kiểm soá t
thô ng thườ ng, Ban Giá m đố c vẫ n có thể có cá c biện phá p khá c để xử
lý nhữ ng rủ i ro đó . Do vậ y, kiểm toá n viên cầ n tìm hiểu xem đơn vị có
thiết kế và thự c hiện cá c kiểm soá t đố i vớ i rủ i ro đá ng kể phá t sinh từ
cá c vấ n đề bấ t thườ ng hoặ c vấ n đề cầ n xét đoá n hay khô ng, liệu Ban
Giá m đố c có biện phá p đố i vớ i nhữ ng rủ i ro đó hay khô ng và biện
phá p như thế nà o. Nhữ ng biện phá p có thể gồ m:
(1) Cá c hoạ t độ ng kiểm soá t như soá t xét cá c giả định củ a cá c cấ p
quả n lý hoặ c cá c chuyên gia;
(2) Ghi chép lạ i quy trình thự c hiện ướ c tính;
(3) Phê duyệt củ a Ban quả n trị.
A125. Ví dụ , đố i vớ i nhữ ng sự kiện chỉ xả y ra 1 lầ n như việc nhậ n
đượ c thô ng bá o về mộ t vụ kiện quan trọ ng, kiểm toá n viên cầ n xem
xét biện phá p xử lý củ a đơn vị, gồ m nhữ ng vấ n đề như: vụ việc có
đượ c giao cho chuyên gia phù hợ p (như chuyên gia tư vấ n phá p luậ t
trong hoặ c ngoà i đơn vị) khô ng, đơn vị đã thự c hiện đá nh giá về
nhữ ng ả nh hưở ng có thể xả y ra chưa và đơn vị dự định thuyết minh
như thế nà o về vụ việc nà y trong bá o cá o tà i chính.
A126. Trong mộ t số trườ ng hợ p, cá c kiểm soá t mà Ban Giá m đố c á p
dụ ng đố i vớ i cá c rủ i ro có sai só t trọ ng yếu đá ng kể có thể vẫ n khô ng
xử lý đượ c cá c rủ i ro nà y. Đâ y là mộ t biểu hiện củ a khiếm khuyết
nghiêm trọ ng trong kiểm soá t nộ i bộ củ a đơn vị (xem hướ ng dẫ n tạ i
đoạ n A7 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 265).
Những rủi ro mà nếu chỉ thực hiện các thử nghiệm cơ bản sẽ không cung cấp
đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích hợp (hướ ng dẫ n đoạ n 30 Chuẩ n
mự c nà y)

A127. Rủ i ro có sai só t trọ ng yếu có thể liên quan trự c tiếp tớ i việc
ghi chép cá c nhó m giao dịch hoặ c số dư cá c tà i khoả n phá t sinh
thườ ng xuyên và việc lậ p bá o cá o tà i chính mộ t cá ch đá ng tin cậ y.
Nhữ ng rủ i ro như vậ y có thể bao gồ m rủ i ro về xử lý khô ng chính xá c
hoặ c khô ng đầ y đủ cá c nhó m giao dịch quan trọ ng và thườ ng xuyên
như doanh thu, mua hà ng, thu chi tiền.
A128. Khi nhữ ng giao dịch kinh doanh thườ ng xuyên đó đượ c xử lý
vớ i mứ c độ tự độ ng hó a cao, vớ i rấ t ít hoặ c khô ng có sự can thiệp thủ
cô ng thì kiểm toá n viên khô ng thể chỉ á p dụ ng thử nghiệm cơ bả n đố i
vớ i cá c rủ i ro nà y. Ví dụ , trườ ng hợ p nà y xả y ra khi mộ t lượ ng lớ n
thô ng tin củ a đơn vị đượ c tạ o lậ p, ghi chép, xử lý hoặ c bá o cá o chỉ ở
dạ ng thô ng tin điện tử như trong mộ t hệ thố ng tích hợ p. Trong cá c
tình huố ng đó :
(1) Bằ ng chứ ng kiểm toá n chỉ có thể có ở dạ ng thô ng tin điện tử và
sự đầ y đủ , thích hợ p củ a bằ ng chứ ng kiểm toá n thườ ng phụ thuộ c
và o tính hữ u hiệu củ a cá c kiểm soá t đố i vớ i tính chính xá c và đầ y
đủ củ a thô ng tin;
(2) Khả nă ng xả y ra việc thô ng tin đượ c tạ o lậ p hoặ c bị thay đổ i
khô ng phù hợ p và khô ng bị phá t hiện ra có thể lớ n hơn nếu cá c
kiểm soá t phù hợ p khô ng đượ c thự c hiện mộ t cá ch hiệu quả .
A129. Đoạ n 08 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 330 quy định cá c
thủ tụ c kiểm toá n tiếp theo khi phá t hiện nhữ ng rủ i ro nêu trên.
Xem xét lại đánh giá rủi ro (hướ ng dẫ n đoạ n 31 Chuẩ n mự c nà y)

A130. Trong quá trình kiểm toá n, kiểm toá n viên có thể nhậ n thấ y
cá c thô ng tin có sự khá c biệt đá ng kể so vớ i cá c thô ng tin mà kiểm
toá n viên đã sử dụ ng để đá nh giá rủ i ro. Ví dụ , việc đá nh giá rủ i ro có
thể dự a và o kỳ vọ ng củ a kiểm toá n viên về hoạ t độ ng hiệu quả củ a
mộ t số kiểm soá t. Khi tiến hà nh thử nghiệm đố i vớ i cá c kiểm soá t nà y,
kiểm toá n viên có thể thu thậ p đượ c bằ ng chứ ng kiểm toá n cho thấ y
cá c kiểm soá t đó khô ng hoạ t độ ng hiệu quả tạ i mộ t số thờ i điểm củ a
cuộ c kiểm toá n. Tương tự , khi thự c hiện cá c thử nghiệm cơ bả n, kiểm
toá n viên có thể phá t hiện ra cá c sai só t về số liệu hoặ c cá c sai só t có
tầ n suấ t xả y ra lớ n hơn so vớ i dự kiến củ a kiểm toá n viên khi đá nh
giá rủ i ro. Trong nhữ ng tình huố ng như vậ y, việc đá nh giá rủ i ro có
thể khô ng phả n á nh hợ p lý tình hình thự c tế củ a đơn vị và cá c thủ tụ c
kiểm toá n tiếp theo đã đượ c lậ p kế hoạ ch có thể khô ng hiệu quả
trong việc phá t hiện ra cá c sai só t trọ ng yếu (xem thêm cá c quy định
và hướ ng dẫ n tạ i Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 330).
Tài liệu, hồ sơ kiểm toán (hướ ng dẫ n đoạ n 32 Chuẩ n mự c nà y)

A131. Kiểm toá n viên phả i sử dụ ng xét đoá n chuyên mô n để xá c định


cá ch lưu hồ sơ kiểm toá n theo yêu cầ u ở đoạ n 32 Chuẩ n mự c nà y. Ví
dụ , khi kiểm toá n cá c đơn vị nhỏ , cá c tà i liệu nà y có thể đượ c kết hợ p
trong tà i liệu về chiến lượ c kiểm toá n tổ ng thể và kế hoạ ch kiểm toá n
(xem đoạ n 07 - 09 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số 300). Tương tự ,
kết quả đá nh giá rủ i ro có thể đượ c lậ p thà nh tà i liệu riêng biệt, hoặ c
đượ c ghi chép như mộ t phầ n trong tà i liệu kiểm toá n về cá c thủ tụ c
kiểm toá n tiếp theo (xem đoạ n 28 Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam số
330). Hình thứ c và mứ c độ chi tiết củ a tà i liệu chịu ả nh hưở ng bở i
tính chấ t, quy mô và độ phứ c tạ p củ a đơn vị và kiểm soá t nộ i bộ củ a
đơn vị, sự sẵ n có củ a thô ng tin từ phía đơn vị và phương phá p luậ n
cũ ng như kỹ thuậ t kiểm toá n á p dụ ng trong quá trình kiểm toá n.
A132. Vớ i nhữ ng đơn vị có ngà nh nghề kinh doanh và cá c quy trình
liên quan đến việc lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính khô ng phứ c tạ p,
hồ sơ kiểm toá n có thể có hình thứ c đơn giả n và nộ i dung ngắ n gọ n.
Hồ sơ kiểm toá n khô ng cầ n phả i thể hiện toà n bộ nhữ ng hiểu biết củ a
kiểm toá n viên về đơn vị và cá c vấ n đề liên quan mà chỉ cầ n lưu lạ i
nhữ ng hiểu biết chính, trong đó có cá c thô ng tin mà kiểm toá n viên sử
dụ ng để đá nh giá rủ i ro có sai só t trọ ng yếu.
A133. Mứ c độ ghi chép củ a hồ sơ cũ ng có thể phả n á nh kinh nghiệm và khả
nă ng củ a cá c thà nh viên trong nhó m kiểm toá n. Vớ i điều kiện tuâ n
thủ cá c quy định và hướ ng dẫ n củ a Chuẩ n mự c kiểm toá n Việt Nam
số 230, so vớ i cuộ c kiểm toá n đượ c thự c hiện bở i nhó m kiểm toá n có
nhiều kinh nghiệm, nhó m kiểm toá n bao gồ m nhữ ng thà nh viên có ít
kinh nghiệm hơn có thể cầ n có hồ sơ kiểm toá n chi tiết hơn để giú p
họ thu thậ p đượ c nhữ ng hiểu biết thích hợ p về đơn vị đượ c kiểm
toá n.
A134. Đố i vớ i cá c cuộ c kiểm toá n định kỳ, mộ t số tà i liệu nhấ t định
có thể đượ c mang sang và cậ p nhậ t, nếu cầ n thiết, để phả n á nh nhữ ng
thay đổ i trong hoạ t độ ng hoặ c quy trình củ a đơn vị.

Phụ lục 01

(Hướ ng dẫ n đoạ n 04(c), 14 - 24, A69 - A104 Chuẩ n mự c nà y)

CÁC THÀNH PHẦN CỦA KIỂM SOÁT NỘI BỘ

Phụ lụ c nà y trình bà y chi tiết hơn về cá c thà nh phầ n củ a kiểm soá t nộ i bộ


như đã đượ c đề cậ p ở đoạ n 04(c), 14 - 24 và A69 - A104 Chuẩ n mự c nà y
mà cá c thà nh phầ n nà y có liên quan đến cuộ c kiểm toá n bá o cá o tà i chính.

A. Môi trường kiểm soát

Mô i trườ ng kiểm soá t bao gồ m cá c yếu tố sau:

(1). Truyền đạt thông tin và yêu cầu thực thi tính chính trực và các giá
trị đạo đức: Tính hữ u hiệu củ a cá c kiểm soá t khô ng thể cao hơn cá c
giá trị đạ o đứ c và tính chính trự c củ a nhữ ng ngườ i tạ o ra, quả n lý và
giá m sá t cá c kiểm soá t đó . Tính chính trự c và hà nh vi đạ o đứ c là sả n
phẩ m củ a chuẩ n mự c về hà nh vi và đạ o đứ c củ a đơn vị cũ ng như
việc truyền đạ t và thự c thi cá c chuẩ n mự c nà y trong thự c tế. Việc
thự c thi tính chính trự c và cá c giá trị đạ o đứ c bao gồ m cá c nộ i dung
như: biện phá p củ a Ban Giá m đố c để loạ i bỏ hoặ c giả m thiểu cá c
độ ng cơ xú i giụ c nhâ n viên tham gia và o cá c hà nh độ ng thiếu trung
thự c, bấ t hợ p phá p, hoặ c phi đạ o đứ c. Việc truyền đạ t cá c chính sá ch
củ a đơn vị về tính chính trự c và cá c giá trị đạ o đứ c có thể bao gồ m
truyền đạ t tớ i nhâ n viên cá c chuẩ n mự c hà nh vi thô ng qua cá c chính
sá ch củ a đơn vị, cá c quy tắ c đạ o đứ c và bằ ng tấ m gương điển hình.
(2). Cam kết về năng lực: Nă ng lự c là kiến thứ c và cá c kỹ nă ng cầ n
thiết để hoà n thà nh nhiệm vụ thuộ c phạ m vi cô ng việc củ a từ ng cá
nhâ n.
(3). Sự tham gia của Ban quản trị: Ban quả n trị có ả nh hưở ng đá ng kể
đến nhậ n thứ c về kiểm soá t củ a đơn vị. Ban quả n trị có trá ch nhiệm
quan trọ ng và trá ch nhiệm đó đượ c đề cậ p trong cá c chuẩ n mự c
nghề nghiệp, phá p luậ t và quy định khá c, hoặ c trong cá c hướ ng dẫ n
do Ban quả n trị ban hà nh. Ngoà i ra, Ban quả n trị cò n có trá ch nhiệm
giá m sá t việc thiết kế và hiệu quả hoạ t độ ng củ a cá c thủ tụ c bá o cá o
sai phạ m và cá c thủ tụ c soá t xét tính hiệu quả củ a kiểm soá t nộ i bộ
củ a đơn vị.
(4). Triết lý và phong cách điều hành của Ban Giám đốc: Triết lý và
phong cá ch điều hà nh củ a Ban Giá m đố c có nhiều đặ c điểm, như
quan điểm, thá i độ và hà nh độ ng củ a Ban Giá m đố c đố i vớ i việc lậ p
và trình bà y bá o cá o tà i chính có thể đượ c thể hiện qua việc lự a chọ n
cá c nguyên tắ c kế toá n mộ t cá ch thậ n trọ ng hoặ c ít thậ n trọ ng khi có
nhiều lự a chọ n khá c nhau về nguyên tắ c kế toá n, hoặ c sự kín kẽ và
thậ n trọ ng khi xâ y dự ng cá c ướ c tính kế toá n.
(5). Cơ cấu tổ chức: Việc thiết lậ p mộ t cơ cấ u tổ chứ c thích hợ p gồ m
việc xem xét, câ n nhắ c cá c vấ n đề chính về quyền hạ n, trá ch nhiệm
và cá c kênh bá o cá o phù hợ p. Sự phù hợ p củ a cơ cấ u tổ chứ c phụ
thuộ c mộ t phầ n và o quy mô và đặ c điểm hoạ t độ ng củ a đơn vị.
(6). Phân công quyền hạn và trách nhiệm: Việc phâ n cô ng quyền hạ n
và trá ch nhiệm có thể bao gồ m cá c chính sá ch liên quan đến thô ng lệ
phổ biến, hiểu biết và kinh nghiệm củ a cá c nhâ n sự chủ chố t, và cá c
nguồ n lự c đượ c cung cấ p để thự c hiện nhiệm vụ . Ngoà i ra, việc phâ n
cô ng có thể bao gồ m cá c chính sá ch và trao đổ i thô ng tin để đả m bả o
rằ ng tấ t cả nhâ n viên đều hiểu đượ c mụ c tiêu củ a đơn vị, hiểu đượ c
hà nh độ ng củ a mỗ i cá nhâ n có liên quan vớ i nhau như thế nà o và
đó ng gó p như thế nà o và o cá c mụ c tiêu đó , và nhậ n thứ c đượ c mỗ i
cá nhâ n sẽ chịu trá ch nhiệm như thế nà o và chịu trá ch nhiệm về cá i
gì.
(7). Các chính sách và thông lệ về nhân sự: Cá c chính sá ch và thô ng lệ
về nhâ n sự thườ ng cho thấ y cá c vấ n đề quan trọ ng liên quan tớ i
nhậ n thứ c về kiểm soá t củ a đơn vị. Ví dụ , tiêu chuẩ n về tuyển dụ ng
cá c ứ ng viên có trình độ cao nhấ t (chú trọ ng về nền tả ng giá o dụ c,
kinh nghiệm là m việc trướ c đó , cá c thà nh tích trong quá khứ và cá c
bằ ng chứ ng về tính chính trự c và hà nh vi đạ o đứ c) thể hiện cam kết
củ a đơn vị đố i vớ i nhữ ng ngườ i có nă ng lự c và đá ng tin cậ y. Cá c
chính sá ch đà o tạ o trong đó truyền đạ t vai trò và nhiệm vụ tương lai,
gồ m cá c hoạ t độ ng như tổ chứ c trườ ng đà o tạ o và hộ i thả o, thể hiện
yêu cầ u về kết quả cô ng việc và hà nh vi mong đợ i. Việc đề bạ t dự a
trên đá nh giá định kỳ về hiệu quả cô ng việc thể hiện cam kết củ a
đơn vị trong việc bổ nhiệm nhữ ng nhâ n sự có khả nă ng và o nhữ ng
trọ ng trá ch cao hơn.
B. Quy trình đánh giá rủi ro của đơn vị

(1). Cho mụ c tiêu lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính, quy trình đá nh


giá rủ i ro củ a đơn vị bao gồ m việc Ban Giá m đố c xá c định cá c rủ i ro
kinh doanh có liên quan như thế nà o đến việc lậ p và trình bà y bá o
cá o tà i chính theo khuô n khổ về lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính,
ướ c tính độ rủ i ro, đá nh giá khả nă ng xả y ra rủ i ro và quyết định cá c
hà nh độ ng nhằ m xử lý, quả n trị rủ i ro và kết quả thu đượ c. Ví dụ ,
quy trình đá nh giá rủ i ro củ a đơn vị có thể gồ m đá nh giá cá ch đơn vị
xem xét khả nă ng ghi nhậ n thiếu cá c giao dịch, hoặ c cá ch xá c định và
phâ n tích cá c ướ c tính quan trọ ng đượ c ghi nhậ n trên bá o cá o tà i
chính.
(2). Cá c rủ i ro liên quan đến độ tin cậ y củ a bá o cá o tà i chính bao gồ m
cá c sự kiện trong hay ngoà i đơn vị, cá c giao dịch hoặ c cá c tình huố ng
có thể phá t sinh và có ả nh hưở ng bấ t lợ i đến khả nă ng tạ o lậ p, ghi
chép, xử lý và bá o cá o dữ liệu tà i chính phù hợ p vớ i cá c cơ sở dẫ n
liệu củ a Ban Giá m đố c trong bá o cá o tà i chính. Ban Giá m đố c có thể
lậ p cá c chương trình, kế hoạ ch hoặ c hà nh độ ng để xử lý nhữ ng rủ i ro
cụ thể hoặ c quyết định chấ p nhậ n rủ i ro do tính đến hiệu quả kinh tế
hay do xem xét cá c yếu tố khá c. Cá c rủ i ro có thể phá t sinh hoặ c thay
đổ i trong cá c tình huố ng như:
- Những thay đổi trong môi trường hoạt động: Nhữ ng thay đổ i trong
mô i trườ ng phá p lý hoặ c mô i trườ ng hoạ t độ ng có thể dẫ n đến
nhữ ng thay đổ i về á p lự c cạ nh tranh và cá c rủ i ro khá c nhau đá ng
kể;
- Nhân sự mới: Nhữ ng nhâ n sự mớ i có thể có hiểu biết và nhữ ng
trọ ng tâ m khá c về kiểm soá t nộ i bộ ;
- Hệ thống thông tin mới hoặc được chỉnh sửa: Nhữ ng thay đổ i quan
trọ ng và nhanh chó ng trong hệ thố ng thô ng tin có thể là m thay đổ i
cá c rủ i ro liên quan đến kiểm soá t nộ i bộ ;
- Tăng trưởng nhanh: Việc mở rộ ng đá ng kể hoạ t độ ng mộ t cá ch
nhanh chó ng có thể tạ o á p lự c đố i vớ i cá c kiểm soá t và là m tă ng rủ i
ro kiểm soá t bị thấ t bạ i;
- Công nghệ mới: Việc á p dụ ng cá c cô ng nghệ mớ i và o quá trình sả n
xuấ t hoặ c và o hệ thố ng thô ng tin có thể là m thay đổ i rủ i ro trong
kiểm soá t nộ i bộ ;
- Các hoạt động, sản phẩm, mô hình kinh doanh mới: Việc tham gia
và o cá c lĩnh vự c kinh doanh hoặ c cá c giao dịch mà đơn vị có ít kinh
nghiệm có thể dẫ n tớ i nhữ ng rủ i ro mớ i liên quan đến kiểm soá t nộ i
bộ ;
- Tái cơ cấu đơn vị: Việc tá i cơ cấ u có thể dẫ n đến giả m biên chế, thay
đổ i quả n lý hay thay đổ i sự phâ n nhiệm là m thay đổ i rủ i ro liên quan
đến kiểm soá t nộ i bộ ;
- Mở rộng các hoạt động ở nước ngoài: Việc mở rộ ng hay mua lạ i cá c
hoạ t độ ng ở nướ c ngoà i dẫ n đến cá c rủ i ro mớ i và khá c thườ ng, mà
có thể ả nh hưở ng đến kiểm soá t nộ i bộ , ví dụ gia tă ng hoặ c thay đổ i
cá c rủ i ro từ cá c giao dịch ngoạ i tệ;
- Áp dụng các quy định kế toán mới: Việc á p dụ ng nguyên tắ c kế toá n
mớ i hoặ c thay đổ i nguyên tắ c kế toá n có thể ả nh hưở ng đến cá c rủ i
ro trong quá trình lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính.
C. Hệ thống thông tin liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài
chính, bao gồm các quy trình kinh doanh có liên quan, và trao đổi
thông tin

(1). Mộ t hệ thố ng thô ng tin bao gồ m cá c má y mó c thiết bị (phầ n


cứ ng), phầ n mềm, nhâ n sự , thủ tụ c và dữ liệu. Nhiều hệ thố ng thô ng
tin sử dụ ng rộ ng rã i cô ng nghệ thô ng tin (IT).
(2). Hệ thố ng thô ng tin liên quan đến mụ c tiêu lậ p và trình bà y bá o
cá o tà i chính, gồ m hệ thố ng bá o cá o tà i chính, trong đó có cá c
phương phá p và ghi chép để:
- Xá c định và ghi nhậ n tấ t cả cá c giao dịch có hiệu lự c;
- Mô tả cá c giao dịch mộ t cá ch kịp thờ i, chi tiết để cho phép phâ n loạ i
phù hợ p cá c giao dịch để lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính;
- Đo lườ ng giá trị củ a cá c giao dịch để đả m bả o giá trị giao dịch đượ c
phả n á nh hợ p lý trong bá o cá o tà i chính;
- Xá c định thờ i kỳ diễn ra giao dịch để ghi nhậ n giao dịch đú ng kỳ kế
toá n;
- Trình bà y thích hợ p cá c giao dịch và cá c thuyết minh liên quan trên
bá o cá o tà i chính.
(3). Chấ t lượ ng củ a thô ng tin tạ o ra từ hệ thố ng sẽ ả nh hưở ng đến
khả nă ng Ban Giá m đố c đưa ra cá c quyết định phù hợ p trong việc
quả n lý và kiểm soá t cá c hoạ t độ ng củ a đơn vị và lậ p bá o cá o tà i
chính mộ t cá ch đá ng tin cậ y.
(4). Việc trao đổ i thô ng tin, liên quan đến việc cung cấ p nhữ ng hiểu
biết về vai trò và trá ch nhiệm củ a cá nhâ n gắ n liền vớ i kiểm soá t nộ i
bộ đố i vớ i việc lậ p và trình bà y bá o cá o tà i chính, có thể ở dạ ng tà i
liệu hướ ng dẫ n về chính sá ch, hướ ng dẫ n về kế toá n và lậ p bá o cá o
tà i chính. Việc trao đổ i thô ng tin cũ ng có thể ở dạ ng điện tử , bằ ng lờ i
nó i và qua nhữ ng hà nh độ ng củ a Ban Giá m đố c.
D. Các hoạt động kiểm soát
Nó i chung, cá c hoạ t độ ng kiểm soá t liên quan tớ i mộ t cuộ c kiểm toá n có
thể đượ c phâ n loạ i thà nh cá c chính sá ch và cá c thủ tụ c liên quan tớ i:
(1) Đánh giá tình hình hoạt động: Cá c hoạ t độ ng kiểm soá t nà y bao
gồ m việc đá nh giá và phâ n tích tình hình hoạ t độ ng thự c tế so vớ i
kế hoạ ch, so vớ i dự bá o hay so vớ i tình hình hoạ t độ ng củ a kỳ
trướ c; đá nh giá và phâ n tích mố i liên hệ giữ a cá c dữ liệu khá c
nhau có liên quan, như dữ liệu về hoạ t độ ng và dữ liệu về tà i
chính, đồ ng thờ i thự c hiện việc phá t hiện và sử a chữ a; so sá nh cá c
số liệu nộ i bộ vớ i cá c nguồ n thô ng tin bên ngoà i và đá nh giá tình
hình thự c hiện chứ c nă ng hay hoạ t độ ng.
(2) Xử lý thông tin: Hai nhó m hoạ t độ ng kiểm soá t hệ thố ng thô ng
tin đượ c sử dụ ng phổ biến là kiểm soá t chương trình ứ ng dụ ng và
kiểm soá t chung về cô ng nghệ thô ng tin. Kiểm soá t chương trình
ứ ng dụ ng đượ c á p dụ ng cho việc xử lý từ ng ứ ng dụ ng riêng lẻ, ví
dụ : kiểm tra tính chính xá c về mặ t số họ c củ a số liệu đượ c ghi
chép, duy trì và soá t xét cá c số dư tà i khoả n và bả ng câ n đố i phá t
sinh, cá c kiểm soá t tự độ ng như kiểm tra nhậ p dữ liệu đầ u và o,
kiểm tra việc đá nh số thứ tự kết hợ p vớ i việc theo dõ i thủ cô ng cá c
bá o cá o tổ ng hợ p ngoạ i lệ. Kiểm soá t chung về cô ng nghệ thô ng tin
là nhữ ng chính sá ch và thủ tụ c liên quan tớ i nhiều ứ ng dụ ng và hỗ
trợ cho khả nă ng hoạ t độ ng hiệu quả củ a cá c kiểm soá t chương
trình ứ ng dụ ng bằ ng cá ch giú p đả m bả o khả nă ng hoạ t độ ng bình
thườ ng củ a hệ thố ng thô ng tin. Ví dụ về kiểm soá t chung về cô ng
nghệ thô ng tin như: kiểm soá t cá c thay đổ i về chương trình, kiểm
soá t việc truy cậ p hệ thố ng hay dữ liệu, kiểm soá t việc ứ ng dụ ng
cá c phầ n mềm mớ i, kiểm soá t đố i vớ i cá c phầ n mềm để hạ n chế
quyền truy cậ p hoặ c giá m sá t việc sử dụ ng cá c tính nă ng hệ thố ng
có thể là m thay đổ i dữ liệu tà i chính hay thay đổ i cá c ghi chép mà
khô ng để lạ i dấ u vết.
(3) Kiểm soát về mặt vật chất: Là cá c kiểm soá t bao gồ m:
- Bả o đả m an toà n vậ t chấ t củ a tà i sả n, bao gồ m thuê nhâ n viên
bả o vệ và sử dụ ng cá c phương tiện bả o đả m an toà n cho việc tiếp
cậ n tà i sả n và hồ sơ tà i liệu;
- Thẩ m quyền truy cậ p và o chương trình má y tính và tệp dữ liệu;
- Định kỳ kiểm đếm và so sá nh số liệu thự c tế vớ i số liệu đượ c ghi
chép trong sổ sá ch (ví dụ , so sá nh kết quả kiểm kê tiền mặ t, chứ ng
khoá n và hà ng tồ n kho thự c tế vớ i sổ kế toá n).
Mứ c độ , phạ m vi mà cá c kiểm soá t về mặ t vậ t chấ t nhằ m ngă n
ngừ a việc trộ m cắ p tà i sả n có liên quan tớ i mứ c độ tin cậ y củ a
việc lậ p bá o cá o tà i chính, và do đó , liên quan đến cả chấ t lượ ng
kiểm toá n, phụ thuộ c và o việc tà i sả n có dễ bị mấ t cắ p hay khô ng.
(4) Phân nhiệm: Giao cho nhữ ng ngườ i khá c nhau chịu cá c trá ch
nhiệm về phê duyệt giao dịch, ghi chép giao dịch và trô ng coi, bả o
quả n tà i sả n. Việc phâ n nhiệm nhằ m giả m cơ hộ i cho bấ t cứ cá
nhâ n nà o có thể vừ a vi phạ m và vừ a che giấ u sai phạ m hoặ c gian
lậ n trong quá trình thự c hiện nhiệm vụ thô ng thườ ng củ a mình.
Mộ t số hoạ t độ ng kiểm soá t nhấ t định có thể phụ thuộ c và o sự tồ n tạ i
củ a cá c chính sá ch phù hợ p ở cấ p độ cao hơn do Ban Giá m đố c hoặ c Ban
quả n trị thiết lậ p. Ví dụ , kiểm soá t thẩ m quyền có thể đượ c ủ y quyền
theo cá c hướ ng dẫ n đã thiết lậ p, như cá c tiêu chí đầ u tư đượ c Ban quả n
trị đặ t ra; hoặ c cá c giao dịch khô ng thườ ng xuyên như cá c vụ mua lạ i
hoặ c thanh lý lớ n có thể cầ n sự phê duyệt ở cấ p cao hơn, trong mộ t và i
tình huố ng có thể là sự phê duyệt củ a đạ i hộ i đồ ng cổ đô ng.
E. Giám sát các kiểm soát

(1). Trá ch nhiệm quan trọ ng củ a Ban Giá m đố c là thiết lậ p và duy trì
kiểm soá t nộ i bộ mộ t cá ch thườ ng xuyên. Việc Ban Giá m đố c giá m sá t
cá c kiểm soá t bao gồ m việc xem xét liệu cá c kiểm soá t nà y có đang
hoạ t độ ng như dự kiến và liệu có đượ c thay đổ i phù hợ p vớ i sự thay
đổ i củ a đơn vị hay khô ng. Việc giá m sá t cá c kiểm soá t có thể bao gồ m
cá c hoạ t độ ng như: Ban Giá m đố c soá t xét liệu bả ng đố i chiếu vớ i
ngâ n hà ng đã đượ c lậ p kịp thờ i hay chưa, kiểm toá n viên nộ i bộ đá nh
giá sự tuâ n thủ củ a nhâ n viên phò ng kinh doanh đố i vớ i cá c quy định
củ a đơn vị về hợ p đồ ng bá n hà ng, bộ phậ n phá p lý giá m sá t sự tuâ n
thủ cá c chuẩ n mự c đạ o đứ c và chính sá ch hoạ t độ ng củ a đơn vị,.. Việc
giá m sá t cũ ng là để đả m bả o rằ ng cá c kiểm soá t tiếp tụ c hoạ t độ ng
mộ t cá ch hiệu quả theo thờ i gian. Ví dụ , nếu khô ng giá m sá t việc lậ p
bả n đố i chiếu vớ i ngâ n hà ng thì cá c nhâ n sự chịu trá ch nhiệm có thể
sẽ khô ng lậ p tà i liệu nà y.
(2). Kiểm toá n viên nộ i bộ hoặ c nhâ n sự thự c hiện nhữ ng chứ c nă ng
tương tự có thể tham gia và o việc giá m sá t cá c kiểm soá t củ a đơn vị
thô ng qua cá c đá nh giá riêng rẽ. Thô ng thườ ng, nhữ ng ngườ i nà y
cung cấ p thô ng tin mộ t cá ch đều đặ n về hoạ t độ ng củ a kiểm soá t nộ i
bộ , và tậ p trung sự chú ý và o việc đá nh giá tính hiệu quả củ a kiểm
soá t nộ i bộ , và trao đổ i thô ng tin về cá c điểm mạ nh, điểm yếu cũ ng
như đưa ra cá c khuyến nghị để cả i thiện kiểm soá t nộ i bộ .
(3). Cá c hoạ t độ ng giá m sá t có thể bao gồ m việc sử dụ ng thô ng tin có
đượ c qua trao đổ i vớ i cá c đố i tượ ng ngoà i đơn vị mà nhữ ng thô ng tin
đó có thể cho thấ y cá c vấ n đề hoặ c cá c khu vự c cầ n đượ c cả i thiện.
Khá ch hà ng thườ ng xá c minh cá c thô ng tin trong hó a đơn thô ng qua
việc thanh toá n hó a đơn hoặ c khiếu nạ i về số tiền phả i trả . Ngoà i ra,
cá c cơ quan quả n lý cũ ng có thể thô ng tin cho đơn vị về cá c vấ n đề có
thể ả nh hưở ng tớ i hoạ t độ ng củ a kiểm soá t nộ i bộ , ví dụ như, cá c
thô ng tin liên quan đến cuộ c kiểm tra củ a cơ quan quả n lý ngâ n hà ng.
Đồ ng thờ i, khi thự c hiện hoạ t độ ng giá m sá t, Ban Giá m đố c cũ ng có
thể xem xét cá c trao đổ i thô ng tin từ kiểm toá n viên độ c lậ p liên quan
đến kiểm soá t nộ i bộ .

Phụ lục 02

(Hướ ng dẫ n đoạ n A33, A115 Chuẩ n mự c nà y)

NHỮNG TÌNH HUỐNG VÀ SỰ KIỆN CÓ THỂ CHO THẤY RỦI RO CÓ SAI


SÓT TRỌNG YẾU

Dướ i đâ y là ví dụ về cá c tình huố ng và sự kiện có thể cho thấ y sự tồ n tạ i


củ a rủ i ro có sai só t trọ ng yếu. Cá c ví dụ đưa ra bao gồ m rấ t nhiều tình
huố ng và sự kiện khá c nhau; tuy nhiên, khô ng phả i tấ t cả cá c tình huố ng và
sự kiện nà y đều liên quan đến mọ i cuộ c kiểm toá n, và cá c ví dụ dướ i đâ y có
thể chưa hoà n toà n đầ y đủ .

(1) Cá c hoạ t độ ng ở nhữ ng khu vự c kinh tế khô ng ổ n định, ví dụ , ở cá c


nướ c mà tiền tệ bị mấ t giá nghiêm trọ ng, hoặ c nền kinh tế bị lạ m phá t
ở mứ c cao;
(2) Cá c hoạ t độ ng ả nh hưở ng bở i thay đổ i củ a thị trườ ng, ví dụ : cá c
giao dịch tương lai;
(3) Cá c hoạ t độ ng liên quan đến quy định phá p lý có độ phứ c tạ p cao;
(4) Cá c vấ n đề về tính hoạ t độ ng liên tụ c hay tính thanh khoả n, bao
gồ m việc mấ t cá c khá ch hà ng quan trọ ng;
(5) Cá c hạ n chế về nguồ n vố n và tín dụ ng;
(6) Nhữ ng thay đổ i trong ngà nh nghề mà đơn vị đang hoạ t độ ng;
(7) Nhữ ng thay đổ i trong dâ y chuyền cung cấ p;
(8) Phá t triển hoặ c giớ i thiệu cá c sả n phẩ m và dịch vụ mớ i, hoặ c sử
dụ ng dâ y chuyền sả n xuấ t mớ i;
(9) Mở rộ ng phạ m vi hoạ t độ ng trên nhiều địa bà n mớ i;
(10) Nhữ ng thay đổ i trong đơn vị như nhữ ng hoạ t độ ng mua sắ m lớ n, tá i
cơ cấ u hoặ c cá c sự kiện bấ t thườ ng khá c;
(11) Dự kiến bá n đơn vị hoặ c bộ phậ n kinh doanh;
(12) Tồ n tạ i nhiều mố i quan hệ liên doanh, liên kết phứ c tạ p;
(13) Sử dụ ng cá c nguồ n tà i trợ ghi nhậ n ngoà i Bả ng câ n đố i kế toá n,
nhữ ng đơn vị có mụ c đích đặ c biệt hoặ c có nhữ ng dà n xếp tà i chính
phứ c tạ p;
(14) Có nhữ ng giao dịch đá ng chú ý vớ i cá c bên liên quan;
(15) Thiếu hụ t về nhâ n sự có khả nă ng phù hợ p về kế toá n và lậ p bá o cá o
tà i chính;
(16) Thay đổ i nhâ n sự chủ chố t, bao gồ m sự thô i việc củ a nhữ ng ngườ i
điều hà nh chủ chố t;
(17) Nhữ ng khiếm khuyết trong kiểm soá t nộ i bộ , đặ c biệt là nhữ ng
khiếm khuyết khô ng đượ c Ban Giá m đố c xử lý;
(18) Mâ u thuẫ n giữ a chiến lượ c cô ng nghệ thô ng tin và chiến lượ c kinh
doanh củ a đơn vị;
(19) Nhữ ng thay đổ i trong mô i trườ ng cô ng nghệ thô ng tin;
(20) Cà i đặ t hệ thố ng cô ng nghệ thô ng tin mớ i, quan trọ ng liên quan đến
việc lậ p bá o cá o tà i chính;
(21) Việc điều tra củ a cá c cơ quan quả n lý Nhà nướ c đố i vớ i hoạ t độ ng
hoặ c kết quả tà i chính củ a đơn vị;
(22) Nhữ ng sai só t, nhầ m lẫ n trong quá khứ hoặ c có nhữ ng điều chỉnh có
giá trị lớ n tạ i thờ i điểm cuố i nă m;
(23) Cá c giao dịch bấ t thườ ng có giá trị lớ n, gồ m nhữ ng giao dịch nộ i bộ
cô ng ty và cá c giao dịch doanh thu lớ n và o cuố i nă m;
(24) Cá c giao dịch đượ c ghi nhậ n theo mụ c đích củ a Ban Giá m đố c, ví dụ
cá c khoả n nợ đượ c tá i tà i trợ , nhữ ng tà i sả n chuẩ n bị bá n hoặ c việc
phâ n loạ i chứ ng khoá n có thể giao dịch đượ c trên thị trườ ng;
(25) Á p dụ ng quy định kế toá n mớ i;
(26) Cá c đo lườ ng về kế toá n liên quan đến cá c thủ tụ c phứ c tạ p;
(27) Cá c sự kiện hoặ c giao dịch liên quan đến cá c đo lườ ng khô ng chắ c
chắ n đá ng kể, bao gồ m cá c ướ c tính kế toá n;
(28) Cá c vụ kiện tụ ng chưa đượ c giả i quyết và cá c khoả n nợ tiềm tà ng, ví
dụ , bả o hà nh bá n hà ng, bả o lã nh tà i chính và đền bù liên quan đến
mô i trườ ng./

You might also like