Professional Documents
Culture Documents
6. Những Định Lý Hình Học Nổi Tiếng
6. Những Định Lý Hình Học Nổi Tiếng
1.(Đường thẳng Euler). Cho tam giác . Chứng minh rằng trọng tâm , trực
tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp cùng nằm trên một đường thẳng. Hơn nữa
. Đường thẳng nối gọi là đường thẳng Euler của tam giác .
Chứng minh:
A
A
H G
H O
O E
G B C
M
B C H'
D
trung bình của tam giác ). Mặt khác là trọng tâm của tam giác
trong, ) (c.g.c) . Do
nên hay .
Vậy thẳng hàng.
Cách 3: sử dụng định lý Thales :Trên tia đối lấy sao cho
. Gọi là trung điểm . Theo tính chất trọng
A
tâm thì thuộc và .
(1).Mặt khác do B C
M
Chú ý rằng: Nếu ta kéo dài cắt đường tròn tại thì
(Góc nội tiếp chắn nữa đường tròn) nên là đường trung bình của tam
giác suy ra đối xứng với qua . Nếu gọi là tâm vòng
tròn ngoại tiếp tam giác thì ta có đối xứng với qua .
Đường thẳng đi qua được gọi là đường thẳng Euler của tam
giác . Ngoài ra ta còn có .
*Đường thẳng Euler có thể coi là một trong những định lý quen thuộc nhất
của hình học phẳng. Khái niệm đường thẳng Euler trước hết liên quan đến
tam giác, sau đó được mở rộng và ứng dụng cho tứ giác nội tiếp và cả -
giác nội tiếp, trong chuyên đề ta quan tâm đến một số vấn đề có liên quan
đến khái niệm này trong tam giác.
1.1. (Mở rộng đường thẳng Euler) Cho tam giác . là điểm bất kỳ
trong mặt phẳng. Gọi lần lượt là trung điểm của .
là trọng tâm tam giác .
a) Chứng minh rằng các đường thẳng qua lần lượt song song với
đồng quy tại một điểm , hơn nữa thẳng hàng
và .
b) Chứng minh rằng các đường thẳng qua lần lượt song song với
đồng quy tại một điểm , hơn nữa thẳng hàng và
Giải:
a) Ta thấy rằng kết luận của bài toán khá rắc rối, tuy nhiên ý tưởng của lời
giải câu 1 giúp ta tìm đến một lời giải rất ngắn gọn như sau:
B C
và . Vậy áp dụng định lý A'
Nhận xét: Bài toán trên thực sự là mở rộng của đường thẳng Euler.
Phần a) Khi tâm đường tròn ngoại tiếp của tam giác ta có
ngay là trực tâm của tam giác . Ta thu dược nội dung của
bài toán đường thẳng Euler.
Phần b) Khi trực tâm của tam giác thì tâm đường
tròn ngoại tiếp tam giác .
1.2. Cho tam giác trực tâm . Khi đó đường thẳng Euler của các
tam giác đồng quy tại một điểm trên đường thẳng
Euler của tam giác .
Giải:
Để giải bài toán này chúng ta cần hai bổ đề quen thuộc sau:
H
với là . Theo tính chất
O
OA
. Do đó tam giác
A'
Bổ đề 2. Cho tam giác , trực tâm , tâm đường tròn ngoại tiếp ,
là trung điểm thì .
Chứng minh: A
G O
và do cùng vuông góc với
B C
M
nên ta có tam giác A
tỷ số . Do đó ,
E O
H
đó là điều phải chứng minh.
C
B
OA
Trở lại bài toán. Gọi là tâm
Tuy nhiên dễ thấy là trực tâm tam giác do đó đường thẳng Euler
của tam giác là đi qua . Tương tự thì đường thẳng Euler của
các tam giác cũngđi qua nằm trên là đường thẳng
Euler của tam giác . Đó là điều phải chứng minh.
Nhận xét: Điểm đồng quy là trung điểm cũng chính là tâm đường
tròn Euler của tam giác
1.3. Cho tam giác tâm đường tròn nội tiếp . Khi đó đường thẳng
Euler của các tam giác đồng quy tại một điểm trên đường
thẳng Euler của tam giác .
Giải: I O
D
và góc ngoài tam giác ta có:
hay (3)
có: . Vậy
giác cũng đi qua nằm trên đường thẳng Euler của tam giác
. Ta có điều phải chứng minh.
Nhận xét. Điểm đồng quy thường được gọi là điểm Schiffer của tam giác
.
1.4 Cho tam giác . Đường tròn tiếp xúc ba cạnh tam giác tại
. Khi đó đường thẳng Euler của tam giác đi qua tâm đường
tròn ngoại tiếp của tam giác .
C
B D
A'
qua .Lấy điểm thuộc đoạn sao cho . Áp dụng định lý
Thales
(cùng bằng )
thấy do đó
Nhận xét. 1.4 là một kết quả rất hay gặp về đường thẳng Euler, nhờ đó ta có
thể chứng minh được kết quả thú vị khác như sau
1.5 Cho tam giác các đường cao đồng quy tại .
Gọi là hình chiếu của lên . Khi đó đường
thẳng Euler của tam giác và tam giác trùng nhau.
Giải:
Ta đã biết một kết quả quen thuộc đó là trực tâm của tam giác
chính là tâm đường tròn nội tiếp tam giác . Khi đó theo 1.4 ,
đường thẳng Euler của tam giác chính là đường thẳng nối và ,
trong đó là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác . Mặt khác tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác chính là tâm đường tròn Euler
của tam giác do đó cũng chính là đường thẳng Euler của tam
giác . Đó là điều phải chứng minh.
Chú ý. Áp dụng kết quả 1.5 ta lại có kết quả thú vị khác
1.6. Cho tam giác . Đường tròn nội tiếp tiếp xúc tại
. Tâm các đường tròn bàng tiếp . Chứng minh rằng đường
thẳng Euler của tam giác và tam giác trùng nhau.
Chứng minh:
Ta áp dụng kết quả 1.5 vào tam giác , ta chú ý rằng chính là trực
tâm tam giác ta có điều phải chứng minh.
1.7. Cho tam giác đường tròn nội tiếp tiếp xúc với tại
. lần lượt là trung điểm của . Chứng minh
rằng các đường thẳng lần lượt qua và vuông góc với
đồng quy tại một điểm trên đường thẳng trong đó là tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác .
C
B D
song với . Ta suy ra các đường
với là trọng tâm của tam giác . Tuy nhiên cũng chính là đường
thẳng Euler của tam giác . Theo 1.5, đi qua . Như vậy điểm
đồng quy nằm trên . Ta có điều phải chứng minh.
1.8. Cho tam giác đường tròn nội tiếp tiếp xúc tại
ần lượt gọi là đường kính của chứng minh rằng
đồng quy tại một điểm nằm trên đường nối và trọng tâm
của tam giác .
Bổ đề 5. Cho tam giá , đường tròn nội tiếp của tam giác tiếp xúc
tại . Gọi là đường kính của . cắt tại thì
.
Chứng minh: Gọi giao điểm của tiếp tuyến tại của với lần
A
lượt là . Gọi là bán kính của .
E L
K
Ta chú ý rằng lần lượt là phân
ra . Tương tự do đó
là và trung điểm là . F
B1
I G N
R
Theo bổ đề vậy
Q
A1
B D C
A2
cũng là trung điểm , là
trung điểm do đó suy ra
. Tương tự có thì .
Qua đường thẳng Ơ le và một số kết quả mở rộng ta thấy việc khai thác
các định lý, tính chất hình học là chìa khóa quan trọng để khám phá
các vẽ đẹp tiềm ẩn trong ‘’Hình học phẳng’’. Hy vọng các em học sinh
tiếp tục phát triển, đào sâu suy nghỉ để tìm ra các bài toán mới hay hơn,
phong phú hơn.Đó là cách để học giỏi bộ môn hình học phẳng.
Cho tam giác nội tiếp đường tròn là một điểm bất kỳ trên
đường tròn. Kẻ lần lượt vuông góc với . Chứng
minh rằng ba điểm thẳng hàng.
Chứng minh:
A
O K
B I
C
H
Đường thẳng đi qua được gọi là đường thẳng Simson của điểm .
Chú ý: Ta có bài toán đảo về bài toán Simson như sau: Cho tam giác
và một điểm nằm ngoài tam giác. Chứng minh rằng nếu hình chiếu của
lên ba cạnh của tam giác là ba điểm thẳng hàng thì nằm trên
đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Cho tam giác nội tiếp đường tròn , là điểm bất kỳ thuộc
đường tròn. Gọi theo thứ tự là các điểm đối xứng với qua
. Chứng minh rằng thẳng hàng.
Chứng minh: A Q
E
F
1
P O K
D
N 1 B I
1 C
1
H
M
Đường thẳng đi qua được gọi là đường thẳng Steiner của điểm .
Chú ý:
a) Ta có thể chứng minh ba điểm thẳng hàng bằng cách dùng phép
vị tự: Các điểm lần lượt là ảnh của trong phép vị tự tâm
tỉ số 2, mà thẳng hàng nên cũng thẳng hàng. Như vậy
đường thẳng Steiner là ảnh của đường thẳng Simson trong phép vị tự tâm
tỉ số 2.
b) Đường thẳng Steiner đi qua trực tâm của tam giác . Thật vậy, gọi
là trực tâm của tam giác cắt lần lượt ở . Dễ
dàng chứng minh được đối xứng với qua , đối xứng với
qua (Xem phần chứng minh đường thẳng Ơ le cách 2). Ta có
là hình thang cân nên mà (Tính chất góc nội tiếp) ,
do đó . Suy ra . Tương tự .
Vậy thẳng hàng hay đường thẳng Steiner đi qua trực tâm của tam
giác .
Cách khác:
A Q
J
R
P O
D K
N I
B
C
S
H
M
Vậy thẳng hàng hay đường thẳng Steiner đi qua trực tâm của tam
giác .
Chứng minh:
A
E
S
F
H N
P
I Q
R
B
D M C
và . Do đó và nên
Chú ý:
Thật vậy, gọi và O theo thứ tự là trọng tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp
Như vậy bốn điểm thẳng hàng, tứ là tâm đường tròn Euler nằm
trên đường thẳng Euler.
b) Bán kính đường tròn Euler bằng (vói là bán kính đường tròn ngoại
nên .
E
M
5. Điểm Miquel
B
Cho tứ giác có là giao điểm của và , là giao điểm
C
của và . Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp của tam giác
đồng quy.
A D F
Chứng minh:
Gọi là giao điểm thứ hai của hai đường tròn ngoại tiếp tam giác
và .
Ta có
. Do tứ giác nội tiếp hay thuộc
đường tròn ngoại tiếp tam giác . Chứng minh tương tự cũng thuộc
đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Vậy đường tròn ngoại tiếp của các tam giác đồng
quy tại .
Điểm được gọi là điểm Miquel.
A O4
I
B K O1
O2
D O3 C F
Gọi theo thứ tự là trung điểm của . Các đường tròn
và cắt nhau tại và nên là đường trung trực của ,
do đó vuông góc với tại . Tương tự vuông góc với
tại , vuông góc với tại .
Nói cách khác theo thứ tự là hình chiếu của trên các cạnh
của tam giác . Dễ thấy và
mà thẳng hàng nên thẳng hàng.
Theo bài toán đảo về đường thẳng Simson (xem mục 2), ta có
cùng nằm trên một đương tròn. Tương tự cùng nằm trên một
đường tròn. Vậy năm điểm cùng nằm trên một đường tròn.
7. Định lý Miquel
B D
C
Gọi là giao điểm khác của đường tròn ngoại tiếp hai tam giác
. Ta có và (do
là các tứ giác nội tiếp). Do đó
nên tứ giác nội tiếp hay
cũng thuộc đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Vậy đường tròn ngoại tiếp của tam giác đồng quy tại
(đpcm).
8. Định lý Lyness
Cho tam giác nội tiếp đường tròn . Đường tròn tiếp xúc
Chứng minh:
M
N
O
I 1
1 F
E
O'
B
C
D
Vẽ tia phân giác của cắt tại ; gọi là giao điểm của
) nên . Mà
(2). Vì nên là tứ
Cách khác:
M
N
O
I 1
1 F
E
O'
B
C
D x
Vẽ tia phân giác của cắt tại , ta chứng minh là tia phân
giác của . Vẽ tiếp tuyến chung của và . Tương tự như
cách trên, gọi là giao điểm của với thì là điểm chính giữa
của , do đó thẳng hàng.
Ta có nên tứ giác nội tiếp
, mà , do đó
có ,
Cho tam giác nội tiếp đường tròn là một điểm bất kỳ trên
cạnh . Đường tròn tiếp xúc với đường tròn tại và tiếp xúc
với lần lượt ở . Chứng minh rằng tâm đường tròn nội tiếp
tam giác nằm trên .
với tại và tiếp xúc với tại . Chứng minh rằng đi qua
điểm chính giữa của cung và (với là điểm chính
giữa của ).
O K
O'
A
T
Chứng minh là điểm chính giữa của cung . Ta có
nên mà
I O
B A
Thật vậy, gọi là tâm đường tròn nội tiếp tam giác thì là giao
điểm của đường phân giác trong góc với . Ta có
suy ra tam giác
cân tại hay .
Do đó hay . Vậy là tâm đường tròn nội tiếp tam giác
.
Chứng minh:
Gọi giao điểm của với thì là điểm chính giữa của và
. Theo bổ đề 2, ta
M
N
I E
F O
C O' B
x
D
Chứng minh:
Gọi là giao điểm của với , là tâm đường tròn nội tiếp của
tam giác . Ta có thẳng hàng và nằm trên (theo bổ đề
Sawayama). Dễ thấy cùng nằm trên một đường tròn (xem mục 8)
(1). Do là tâm đường tròn nội tiếp tam giác nên
. Ta lại có
P K Q
I O
A
O' B
R
11. Định lý Ptolemy cho tứ giác nội tiếp
Cho tứ giác nội tiếp trong đường tròn . Chứng minh rằng
.
Chứng minh:
B
A
O
C
D
Cách 2.
Từ vẽ .
Theo định lý Simson, ta có thẳng hàng. Ta có: .
Áp dụng định lý hàm số sin ta có:
(đpcm)
Chứng minh:
A
B
D C
(1). Do nên
.
Xét tam giác và , có: (chứng minh trên)
Đẳng thức xảy ra khi nằm trên đường chéo , lúc đó tứ giác
nội tiếp.
Ví dụ 1) Cho tam giác vuông tại . . Gọi là một điểm
trên cạnh là một điểm trên cạnh kéo dài về phía sao cho
. Gọi là một điểm trên sao cho thuộc
cùng một đường tròn là giao điểm thứ hai của với đường tròn ngoại
tiếp tam giác . Chứng minh rằng .
Giải: E
A
Vì tứ giác nội
tiếp nên . P Q
B D C
Mặt khác
tứ giác ta có (2)
Giải:
A
Gọi là giao điểm thứ hai khác
B M
cung (cung không chứa ). D
C
Ta có .
E
Theo định lý Ptô-lê-mê ta có
do đó .
Theo tính chất đường phân giác trong tam giác ta có:
.Vậy . Gọi
Cho tứ giác nội tiếp đường tròn . Gọi là giao điểm của
và ; là giao điểm của và ; là giao điểm của và .
Chứng minh rằng là trực tâm của tam giác .
Chứng minh: N
Ta có M
D O
E C
Tương tự gọi là giao điểm khác của hai đường tròn ngoại tiếp tam giác
và thì thẳng hàng và . Vậy là trực tâm của
.
Cho đường tròn dây . Gọi là trung điểm của dây vẽ các dây
đi qua ( và nằm về một phía của ). Gọi giao điểm của
với là . Chứng minh rằng .
Chứng minh:
F F'
Cách 2: Kẻ thì lần lượt là trung điểm của
. Ta có (g.g) có là các trung tuyến tương
(1). Các tứ giác nội tiếp (tổng hai góc đối) nên
(2).Từ (1) và (2) có nên tam giác cân tại
. Vậy .
E
C
Cách 3:
M I N
A B
E 1K
C H
1
M1 1 2
N2 O
M I N D
A B
F
H
M2 N1
O
Kẻ .
Tacó ;
. Đặt
. Ta có
. Vậy .
Chú ý: Nếu gọi là giao điểm của với đường thẳng thì ta
cũng có . Thật vậy, kẻ và chứng minh
tương tự như cách 2.
E
C
P I B
A Q
M N
D
S
F
.
Chứng minh:
E
C
1
1
A I B
M N 1
Thật vậy, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác cắt ở . Theo hệ
thức lượng trong đường tròn, ta có và
nên
Đặt , từ (*) ta có
Chứng minh:
(1)
(2)
Lại áp dụng định lý Menelaus cho tam giác với cát tuyến và
, ta được:
.Lại có nên .
Cho tam giác đều nội tiếp đường tròn . Chứng minh rằng với mỗi
điểm bất kỳ nằm trên đường tròn thì một trong ba đoạn
có một đoạn có độ dài bằng tổng độ dài hai đoạn kia.
Chứng minh:
B C
Vì nên .
Tương tự nếu điểm nằm trên cung nhỏ và thì ta lần lượt có
và .
Suy ra đpcm.
B C
M
(trường hợp điểm nằm trên các cung
tương tự).
Chứng minh:
A
N M
F E
K
B C
D
Chứng minh:
A
N M
F E
K
B C
D
Điều kiện cần: Ta chứng minh rằng nếu đồng quy thì có (*)
, do đó
(đpcm)
Điều kiện đủ: Ta chứng minh rằng nếu có (*) thì đồng quy.
Thật vậy, gọi là giao điểm của và , cắt cạnh tại .
Cho tam giác và các điểm theo thứ tự nằm trên các đường
thẳng . Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để
Chứng minh:
K a
P H
b N
E
B c
M
C
Điều kiện cần: Gọi theo thứ tự là khoảng cách từ đến cát
tuyến .
Ta có . Do đó
(đpcm)
Thế thì .