You are on page 1of 16

Chuyên đề 4

TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

TỔNG QUAN VỀ CHUYÊN ĐỀ.


Chuyên đề này bao gồm các nội dung:
- Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
- Tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng.
Nhờ tam giác đồng dạng, ta có thêm nhiều cách mới để chứng minh các quan hệ về độ dài đoạn
thẳng, số đo góc, diện tích tam giác.
Vài nét về lịch sử
CẬU BÉ LƯƠNG THẾ VINH ĐO CHIỀU CAO BẰNG BÓNG NẮNG
Lương Thế Vinh là một nhà toán học của nước ta thế kỉ XV. Ông sinh năm 1441, mất khoảng năm
1496.
Lúc nhỏ, khi chơi cùng các bạn trong làng, ông đã trả lời câu đố của một bạn yêu cầu tính chiều cao
của cây cau mà không cần trèo lên cây như sau:
Chỉ cần đo bóng của cây cau và bóng của một cọc thẳng đứng. Cọc dài gấp bao nhiêu lần bóng của
nó thì cây cao gấp bấy nhiêu lần bóng của nó.
Các bạn đã thực hành và than phục Lương Thế Vinh khi thấy kết quả đo bằng bóng nắng và kết quả
đo trực tiếp khớp nhau.
I. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG CỦA TAM GIÁC
Đối với hai tam giác, có ba trường hợp đồng dạng: trường hợp cạnh-cạnh-cạnh, trường hợp cạnh-
góc-cạnh, trường hợp góc-góc. Đối với hai tam giác vuông, ngoài các trường hợp nói trên còn có trường hợp
đồng dạng về cạnh huyền và cạnh góc vuông.

Ví dụ 33. Cho tam giác cân tại , đường cao , là trung điểm của . Gọi là hình
chiếu của điểm trên . Chứng minh rằng .
Giải: (h.46)

và có (cùng phụ ) nên (g.g)

Ta lại có: nên


Kết hợp với suy ra (c.g.c)

. Cùng cộng với được: .

Ví dụ 34. Cho tam giác , đường trung tuyến . Lấy điểm trên đoạn sao
cho . Chứng minh rằng .
Giải: (h.47)

và có là góc chung, nên (g.g)

Kết hợp với là góc chung suy ra (c.g.c)

Ví dụ 35. Cho tam giác , các đường phân giác . Gọi là giao điểm của và
, là giao điểm của và .

a) Kẻ và song song với . Chứng minh rằng .

b) Chứng minh .
Giải: (h.48)

a) Ta có: nên góc bù với chúng là .

Sẽ chứng minh .

Đặt . Do và nên

(1)

(2)

Nhân (1) với (2) được (3)

Tương tự (4)
Từ (3) và (4) suy ra .

Vậy . Do đó (c.g.c).
b) Suy ra từ câu a).

Lưu ý: Trong ví dụ trên, khi xét tỉ số , ta đã viết tỉ số đó dưới dạng tích của hai tỉ số trung gian

, có nhiều tỉ số bằng các tỉ số trung gian trên từ định lí Ta-lét và tính chất đường phân giác
của tam giác.
Cách viết một tỉ số dưới dạng tích của hai tỉ số trung gian, cùng với cách kẻ thêm đường thẳng song
song là những cách thường dung để tạo ra các cặp đoạn thẳng tỉ lệ.

Ví dụ 36. Cho tam giác có cm, cm, . Tính độ dài .


Giải: (h.49)

Trên lấy điểm sao cho cm.

Tam giác cân tại nên .

Ta có (g.g)

Đặt thì

Do nên . Do đó, (cm)

Ví dụ 37. Cho tam giác nhọn , trực tâm có cm, cm, cm. Tính

a) Đường cao ;

b) Diện tích .
Giải: (h.50)
a) và vuông tại có (cùng phụ ) nên (g.g)

Đặt thì .

Rút gọn được .

Do nên . Suy ra cm.

b) (cm).

(cm).

(cm2).

Ví dụ 38. Cho tam giác , đường trung tuyến . Điểm trên cạnh sao cho

. Chứng minh rằng .


Giải: (h.51)

Do nên (1)
Theo bổ đề về hai tam giác có một góc bằng nhau (Ví dụ 14) ta có:

(2)

(3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra: .

Lưu ý: Do nên đường thẳng đối xứng với đường trung tuyến qua đường phân
giác của góc . Ta gọi là đường đối trung đi qua .
II. Tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng
Nếu hai tam giác đồng dạng thì tỉ số các đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng, tỉ số diện tích
bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
Nếu có , và là đường cao thì .

Ví dụ 39. Cho tam giác nhọn , các đường cao và cắt nhau tại . Gọi và theo
thứ tự là hình chiếu của và trên .

a) Chứng minh rằng tỉ số các khoảng cách từ đến và bằng .

b) Gọi là giao điểm của và . Chứng minh rằng vuông góc với .
Giải: (h.52)

a) Kẻ . và có (cùng phụ )
nên

(g.g) (1)

Tương tự: (2)

Ta lại có (g.g)

(3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra (4)

b) Kẻ .

(g.g) có và là hai đường cao tương ứng nên

(5)

Từ (4) và (5) suy ra , chứng tỏ , mà nên .

Ví dụ 40. Cho tam giác , các đường trung tuyến và cắt nhau tại . Gọi là một điểm
trên cạnh . Qua kẻ đường thẳng song song với , cắt và theo thứ tự ở và . Qua
kẻ đường thẳng song song với , cắt và theo thứ tự ở và . Tìm vị trí của điểm để:

a) Tứ giác có diện tích lớn nhất;

b) Tam giác có diện tích lớn nhất.


Giải: (h.53)

a) Đặt . Các tam giác đồng dạng nên

lớn nhất nhỏ nhất.

Do nên .

lớn nhất là trung điểm của .

b) Ta có nên , tương tự

Suy ra .

lớn nhất lớn nhất (theo câu a) là trung điểm của .

Bài tập
Các trường hợp đồng dạng của tam giác

67. Cho tam giác có cm, cm, . Tính .

68. Cho tam giác có , là trung điểm của , đặt . Các điểm theo
thứ tự di chuyển trên các cạnh sao cho .

a) Tính theo .

b) Chứng minh rằng là tia phân giác của góc .

c) Chứng minh rằng khoảng cách từ đến khồn đổi.

69. Cho tam giác vuông tại có , đường phân giác . Trên cạnh lấy điểm sao
cho . Tia phân giác của góc cắt ở . Chứng minh song song với .

70. Cho tam giác nhọn , trực tâm có cm, cm, cm. Tính diện tích
tam giác .
71. Tam giác là tam giác gì, nếu có điểm thuộc cạnh thỏa mãn chia tam giác
thành hai tam giác đồng dạng.

72. Cho tam giác vuông tại , đường cao , điểm đối xứng với qua . Đường thẳng đi
qua và vuông góc với cắt ở . Chứng minh rằng .

73. Cho hình thoi , là trung điểm . Trên đoạn lấy điểm sao cho .
Chứng minh rằng:

a) ;

b) .

74. Cho tam giác , điểm trên cạnh sao cho , điểm trên đoạn sao
cho . Đường thẳng đi qua và song song với cắt ở . Gọi là giao điểm của
và . Chứng minh rằng .

Hướng dẫn: Kẻ . Hãy chứng minh .

75. Cho hình vuông . Một đường thẳng đi qua cắt tia đối của tia tại . Gọi là
giao điểm của và . Gọi theo thứ tự là giao điểm của với . Chứng minh
rằng:

a) song song với ;

b) là trực tâm của tam giác .

76. Cho tam giác đều , trọng tâm . Trên cạnh lấy điểm sao cho . Gọi giao điểm
của với theo thứ tự là . Chứng minh rằng .

Hướng dẫn: Kẻ . Hãy chứng minh .

77. Cho tam giác cân tại , đường cao , điểm trên cạnh . Gọi là hình chiếu của
trên , lấy điểm trên đoạn sao cho . Đường vuông góc với tại cắt ở
. Chứng minh rằng .

78. Cho tam giác nhọn , trực tâm . Lấy điểm nằm trong tam giác sao cho .
Gọi và theo thứ tự là hình chiếu của trên và . Chứng minh rằng đi qua trung
điểm của .

79. Cho tam giác nhọn , đường cao . Ở phía ngoài tam giác , vẽ các tam giác vuông
tại , vuông tại có . Chứng minh rằng các đường thẳng đồng
quy.
80. Cho tam giác nhọn . Các điểm theo thứ tự thuộc cạnh sao cho
,

. Chứng minh rằng:

a) ;

b) là các đường cao của .

81. Cho tam giác vuông tại , đường phân giác . Hình vuông có thuộc cạnh ,
thuộc cạnh , và thuộc cạnh . Gọi là giao điểm của và .

a) Chứng minh rằng song song với .

b) Gọi là giao điểm của và . Chứng minh rằng .

c) Chứng minh rằng .

82. Cho tam giác , đường trung tuyến , điểm thuộc cạnh sao cho . Đường
thẳng đi qua và song song với cắt ở . Đường thẳng đi qua và song song với cắt
ở . Chứng minh rằng:

a) ;

b) .
Hướng dẫn: Sử dụng Ví dụ 38.

83. Cho hình chữ nhật . Điểm nằm trong hình chữ nhật sao cho . Chứng minh rằng:

a) ;

b) .

84. Cho hình vuông . Hãy dựng đường thẳng đi qua , cắt tia đối của tia và lần lượt
ở và sao cho tích có giá trị nhỏ nhất.
Tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng

85. Một hình thang có đáy nhỏ cm, đáy lớn cm được chia thành hai phần bởi một đoạn thẳng song
song với hai đáy dài cm và có hai đầu mút nằm trên hai cạnh bên. Chứng minh rằng hai phần đó có
diện tích bằng nhau.

86. Cho tam giác nhọn , có các đường cao cắt nhau ở . Biết diện tích các tứ giác
và bằng nhau. Chứng minh rằng .
87. Cho tam giác vuông tại . Tìm vị trí của các điểm theo thứ tự nằm trên các cạnh
sao cho tam giác vuông tại đồng dạng với tam giác đã cho và có diện tích nhỏ
nhất.

88. Cho tam giác có diện tích , điểm nằm trong tam giác. Kẻ song song với
, kẻ song song với , kẻ song song với .

a) Kẻ song song với , kẻ song song với , kẻ song song với


. Chứng minh rằng diện tích tam giác bằng nửa diện tích lục giác .

b) Chứng minh rằng .

LỜI GIẢI, CHỈ DẪN, ĐÁP SỐ


Chuyên đề 4
TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG

67. (h.226) Trên tia đối của tia BA lấy D sao cho BD = BC.

Ta có ∆ABC ∆ACD (g.g)

Đặt AB = x thì

Đáp số: AB = 9cm.

68. (h227) a) Ta có (cùng cộng với được )

∆BIM ∆CNI (g.g)


b) Hai tam giác đồng dạng trên còn suy ra

∆MIN ∆ICN (c.g.c)


c) Từ câu b) suy ra khoảng cách từ I đến MN bằng khoảng cách từ I đến AC không đổi.
69. (h.228) Kẻ IH ⊥ BC
Ta có ∆HIC ∆ABC (g.g)

(1)
Để chứng minh ∆IBC cân nên HB = HC.

Ta có BI là đường phân giác của ∆EBC nên

(2)

Từ (1) và (2) suy ra DE // BI (định lí Ta-lét đảo).


70. (h.229) Giải tương tự Ví dụ 37.
Gọi AD là đường cao của ∆ABC.

Đặt .
Đưa phương trình:

HD = 2cm, BD = 1cm, DC = 6cm

71. (h.230)∆ABD đồng dạng với tam giác có ba đỉnh là A, D, C (h.230a) mà và

nên , suy ra .
Có hai trường hợp:

- Nếu thì ∆ABC cân tại A (h.230b).


- Nếu thì ∆ABC vuông tại A (h.230c).

72. (h.231)

Ta có (cùng phụ ), (cùng phụ )


nên ∆ICA ∆HAD (g.g)
Kẻ trung tuyến IK của ∆ICA.
Do IK và HB là hai trung tuyến tương ứng của hai tam giác đồng dạng

nên .
∆AHC có AK = KC và KI // AH nên HI // IC.

72. (h.232) a) Sẽ chứng minh

Ta có (1)
Gọi O là giao điểm của AC và BD.

Do (vì AB // OM)

và nên ∆ABE ∆MAO (g.g) (2)

Từ (1) và (2) suy ra , lại có


nên ∆DAE ∆AMB (c.g.c)

b) ∆DAE ∆AMB .

Suy ra hai góc bù với chúng bằng nhau

73. (h.233) EI // BC (1)

(do EI // BC)

(do )

(do ∆ABC ∆AEB)


(do AK // BD) (2)

Từ (1) và (2) suy ra


74. (h.234)

a) (1)

(2)
Do AB = CD nên từ (1) và (2) suy ra

MN // EF.

b)

∆AND ∆EAD (c.g.c) AN ⊥ DE.


Tương tự AM ⊥ BF. Vậy H là trực tâm của ∆AMN.
76. (h.235)

Kẻ DI // AC , ta có
∆BDI đều BD = BI AD = CI. (1)

Kẻ AH ⊥ DG thì

.
I đối xứng với D qua BG

∆KIG ∆ADH (g.g) (2)


Từ (1) và (2) suy ra KI = 2CI IC = CK.
∆DIK có IC = CK và DI // EC nên DE = EK.
77. (h.236)
∆HKG và ∆IDK có

(cùng phụ )

nên ∆HKG ∆IDK (g.g)


Do BI = HK, IK = BH = CH nên

Kết hợp với suy ra


∆CHG ∆AHC (c.g.c)

. Cùng cộng với được .


78. (h.237)
Gọi I là giao điểm của OD và HB, K là giao điểm
của OE và HC, Ta có OIHK là hình bình hành
nên OH đi qua trung điểm của IK.

Hãy chứng minh IK //DE bằng cách chứng minh


Xét các tam giác đồng dạng BDI và CEK, BOD và COE.

79. (h.238) Qua C kẻ đường thẳng vuông góc với BF, cắt HA ở K. Do nên

(g.g)

(g.g)

Từ (1) và (2) suy ra , lại có nên (c.g.c)

KH, BF, CE là ba đường cao của nên chúng đồng quy.


80. a) (h.239a) Đặt các góc bằng nhau và bằng m, n, p như hình vẽ.

Ta có (bằng trừ đi tổng ba góc của )

.
Do đó (g.g).

b) (h.239b) (c.g.c).

. Tương tự .

Suy ra , vậy .

Tương tự .
81. (h.240) a) Theo định lí Ta-lét, tính chất đường phân giác và tam giác đồng dạng, ta có

, tức là

b) Do nên

Tương tự,

Từ (1) và (2) suy ra . Ta lại có (do AD là đường phân giác), (do

) nên , tức là .

c) Ta có

(c.g.c)

82. (h.241) a) Ta có

Nhân (1) với (2) được

Ta chứng minh được


(xem Ví dụ 38) nên từ (3) suy ra

(c.g.c)

b) Ta lại có và nên
83. (h.242)

a) Qua I kẻ , kẻ .

(g.g)

(c.g.c)

, tức là .

b) Kẻ đường vuông góc với DI tại D, kẻ đường vuông góc với CI tại C, chúng cắt nhau ở K. Do
nên , do nên , (g.c.g) .

84. (h.243) Đặt , , .

Ta có

Ta lại có nên

d vuông góc với BD tại B.


85. (h.244) Kí hiệu như trên hình vẽ.
Kẻ BG, FI song song với AD.

nên tỉ số hai đường cao bằng tỉ số đồng dạng :


Suy ra điều phải chứng minh.

86. (h.245) Giả sử thì và .

(g.g) mà nên

Từ (1) và (2) suy ra , tức là , trái với giả thiết.

Giả sử , tương tự , trái với giả thiết.

Vậy .

87. (h.246) có các góc không đổi nên có diện tích nhất nếu EF nhỏ nhất. Kẻ ,
, . Gọi I là trung điểm của EF, ta có D
trùng H, E trùng M, F trùng N.

Khi đó là .
88. (h.247) a) Bạn đọc tự giải.

b) Đặt , , . Ta sẽ chứng minh . Đặt ,


, , .

Các tam giác AFI, KBD, EHC đồng dạng với nên

O là trọng tâm của .

You might also like