You are on page 1of 54

CHỦ ĐỀ: VEC TƠ TRONG

KHÔNG GIAN
QUAN HỆ VUÔNG GÓC
TRONG KHÔNG GIAN

VEC TƠ TRONG KHÔNG GIAN


A. CHUẨN KIẾN THỨC
A.TÓM TẮT GIÁO KHOA.
1. Định nghĩa.
Các khái niện và các phép toán của vec tơ trong B
C
không gian được định nghĩa hoàn toàn giống như
a
trong mặt phẳng.Ngoài ra ta cần nhớ thêm: A b D
1. Qui tắc hình hộp : Nếu là
hình hộp thì .

c B'
2. Qui tắc trọng tâm tứ diện. C'

là trọng tâm tứ diện khi và chỉ khi một


A' D'
trong hai điều kiện sau xảy ra:


3. Ba véc tơ đồng phẳng nếu giá của chúng song song với một mặt phẳng.
Điều kiện cần và đủ để ba véc tơ đồng phẳng là có các số không đồng
thời bằng sao cho .

Cho hai vec tơ không cùng phương khi đó điều kiện cần và đủ để ba vec tơ
đồng phẳng là có các số sao cho .

5
Nếu ba véc tơ không đồng phẳng thì mỗi vec tơ đều có thể phân tích một
cách duy nhất dưới dạng .
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Bài toán 01: CHỨNG MINH ĐẲNG THỨC VEC TƠ.
Phương pháp:
Sử dụng qui tắc cộng, qui tắc trừ ba điểm, qui tắc trung điểm đoạn thẳng, trọng tâm
tam giác, trọng tâm tứ giác, qui tắc hình bình hành, qui tắc hình hộp…để biến đổi vế
này thành vế kia.
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật . Chứng minh rằng
.
Lời giải.
Gọi là tâm của hình chữ nhật
Ta có .
S
(1)

(2)

Từ và suy ra

D C
( vì ).
O
Tương tự .
A D
Từ đó suy ra .
Ví dụ 2. Cho tứ diện , và lần lượt là các điểm thuộc các cạnh và
sao cho ; các điểm lần lượt thuộc
sao cho .

Chứng minh với mọi điểm ta có .

Lời giải.
Vì nên với điểm bất kì ta có

. A

Tương tự ta có :

M
I
6 B
D
J
K
N
C
, , , .

Từ đó ta có

Vậy .

Bài toán 02: CHỨNG MINH BA VEC TƠ ĐỒNG PHẲNG VÀ BỐN ĐIỂM ĐỒNG
PHẲNG.
Phương pháp:
Để chứng minh ba vec tơ đồng phẳng ta có thể thực hiện theo một trong các
cách sau:
 Chứng minh giá của ba vec tơ cùng song song với một mặt phẳng.
 Phân tích trong đó là hai vec tơ không cùng phương.
Để chứng minh bốn điểm đồng phẳng ta có thể chứng minh ba vec tơ
đồng phẳng. Ngoài ra có thể sử dụng kết quả quen thuộc sau:
Điều kiện cần và đủ để điểm là với mọi điểm bất kì ta có
trong đó .
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho tứ diện , các điểm lần lượt là trung điểm của . Gọi
lần lượt là các điểm thỏa mãn . Chứng minh
đồng phẳng.
Lời giải.
Ta có A

.
M P

Tương tự
B
D
Suy ra
Q N
( Do )
C

7
Mặt khác là trung điểm của nên

suy ra ba vec tơ đồng phẳng, hay bốn điểm đồng phẳng.


Ví dụ 2. Cho tứ diện , các điểm xác định bởi
. Tìm điều kiện giữa và để ba vec tơ đồng phẳng.
Lời giải.
Đặt thì không đồng phẳng.
A

Lại có
B N
Từ và suy ra D
M
.

Ta có ; và là C
hai vec tơ không cùng phương nên
đồng phẳng khi và chỉ khi , tức là

Vậy ba vec tơ đồng phẳng khi và chỉ khi .


Lưu ý : Ta có thể sử dụng điều kiện đồng phẳng của ba vec tơ để xét vị trí tương đối
của đường thẳng với mặt phẳng:
Cho ba đường thẳng lần lượt chứa ba vec tơ trong đó cắt
nhau và .
u3
Khi đó :
d3
 là ba vec tơ đồng phẳng.
 là ba vec tơ không đồng
phẳng d1
u2
A
8 d2 u1
Ví dụ 3. Cho hình hộp , là các điểm thỏa ,

. Chứng minh .

Lời giải.
Đặt thì là ba vec tơ không đông phẳng và
A M D
.
B
Ta có C
N
A'
D'

. B' C'

Tương tự ,

Suy ra đồng phẳng mà .


Nhận xét: Có thể sử dụng phương pháp trên để chứng minh hai mặt phẳng song
song.
Ví dụ 4. Cho lăng trụ tam giác . Gọi lần lượt là trung điểm của
và là trọng tâm của tam giác .
Chứng minh .
Lời giải.
C
Đặt A
Vì lần lượt là trung điểm của nên
B N
, M

Vì là trọng tamm của tam giác nên


C'
A'
G I

B'

9
Ta có suy ra

đòng phẳng, Mắt khác

Tương tự .

Từ và suy ra .

Bài toán 03: TÍNH ĐỘ DÀI CỦA ĐOẠN THẲNG.


Phương pháp:
Để tính độ dài của một đoạn thẳng theo phương pháp vec tơ ta sử dụng cơ sở
. Vì vậy để tính độ dài của đoạn ta thực hiện theo các bước
sau:
 Chọn ba vec tơ không đồng phẳng so cho độ dài của chúng có thể tính
được và góc giữa chúng có thể tính được.
 Phân tích

 Khi đó

Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình hộp có tất cả các mặt đều là hình thoi cạnh và
các góc .Tính độ dài đường chéo .
Lời giải.
Đặt thì A D

.
B C
Ta có .

A' D'

B' C'

10
Ví dụ 2. Cho hình hộp có tất cả các mặt đều là hình vuông canh .
Lấy thuộc đoạn , thuộc đoạn với . Tính
theo và .
Lời giải.
Đặt
D'
Ta có C'

A'
B'

M D
N C
Suy ra
A B

Bài toán 04: SỬ DỤNG ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BỐN ĐIỂM ĐỂ GIẢI
BÀI TOÁN HÌNH KHÔNG GIAN.
Phương pháp:
Sử dụng các kết quả
 là bốn điểm đồng phẳng
 là bốn điểm đồng phẳng khi và chỉ khi với mọi điểm bất kì ta có
trong đó .
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp có đáy là một hình bình hành . Gọi
lần lượt là trungđiểm của các cạnh . Mặt phẳng cắt tại . Tính

Lời giải.

11
Đặt và S

Ta có và
C' D'
.
B'

Do đồng phẳng nên D


C

B A
Vậy .

Ví dụ 2. Cho hình chóp có đáy là một hình bình hành. Gọi là


trung điểm của cạnh . Mặt phẳng qua cắt các cạnh lần lượt tại .

Chứng minh .

Lời giải.

Đặt và .

Ta có S

K
N

.
C
Mặt ta có đồng phẳng nên D
M
.
A B
Vậy .

Ví dụ 3. Cho tứ diện , trên các cạnh lấy các điểm . Các mặt
phẳng cắt nhau tại . Đường thẳng cắt tại và

cắt mặt phẳng tại . Chứng minh .

Lời giải.
- Chỉ ra sự tồn tại của điểm . A
Gọi

12 F
K N

M
E D
B P

C
Gọi
Khi đó chính là giao điểm của ba mặt phẳng .

- Chứng minh .

Giả sử
Do thuộc đoạn nên tồn tại các số sao cho .
Ta có đồng phẳng nên tồn tại với sao cho

Mặt khác nên .

Làm tương tự ta có

Từ suy ra

Kết hợp với ta được

.( đpcm)

Ví dụ 4. Cho đa giác lồi nằm trong và là một điểm nằm


ngoài . Một mặt phẳng cắt các cạnh của hình chóp

tại các điểm sao cho ( cho

trước)
Chứng minh luôn đi qua một điểm cố định.
Lời giải.

Trên các canh lấy các điểm sao cho

Gọi là điểm xác định bởi thì là điểm cố định ( do các


điểm và ccos định)

Ta có

13
Do nên các điểm đồng

phẳng suy ra mặt phẳng đi qua điểm cố định.

CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP


1. Cho tứ diện . Gọi là các điểm thỏa nãm còn
là các điểm xác định bởi . Chứng minh ba điểm
thẳng hàng.
2. Cho tứ diện . Gọi lần lượt là trung điểm của và , là trung
điểm của .
a) Chứng minh
b)
c) Xác định vị trí của để nhỏ nhất.
3. Cho hình hộp . Xác định vị trí các điểm lần lượt trên

và sao cho . Tính tỉ số .

4. Cho hình hộp có các cạnh đều bằng và các góc


.
a) Tính góc giữa các cặp đường thẳng với ; với .
b) Tính diện tích các tứ giác và .
c) Tính góc giữa đường thẳng với các đường thẳng .
5. Chứng minh rằng diện tích của tam giác được tính theo công thức

6. Cho tứ diện . Lấy các điểm lần lượt thuộc sao

cho .

Hãy xác định để đồng phẳng.


7. Cho hình chóp có , . Gọi là mặt
phẳng đi qua và các trung điểm của .
Tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi mặt phẳng .
8. Cho hình chóp , mặt phẳng cắt các tia ( là trọng tâm
tam giác ) lần lượt tại các điểm .

Chứng minh .

9. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành . Một mặt phẳng cắt
các cạnh lần lượt tại .

14
Chứng minh .

10. Cho hình chóp có . Một mặt phẳng luôn đi qua


trọng tâm của tam giác , cắt các cạnh lần lượt tại . Tìm giá

trị nhỏ nhất của .

11. Cho tứ diện , là một điểm nằm trong tứ diện. Các đường thẳng
cắt các mặt lần lượt tại
. Mặt phẳng đi qua và song song với lần lượt cắt tại
các điểm .Chứng minh là trọng tâm của tam giác .
12. Cho tứ diện có
Gọi là diện tích toàn phần ( tổng diện tích tất cả các mặt) . Chứng minh rằng

13. Cho hình hộp và các điểm xác định bởi


.
Hãy tính theo để ba điểm thẳng hàng.
14. Cho hình hộp . Một đường thẳng cắt các đường thẳng

lần lượt tại sao cho . Tính .

15. Giả sử là ba điểm lần lượt nằm trên ba cạnh cỏa tứ diện
. Gọi là giao điểm của ba mặt phẳng và là giao
điểm của ba mặt phẳng .

Chứng minh thẳng hàng và .

15
HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG
GÓC
A. CHUẨN KIẾN THỨC
A.TÓM TẮT GIÁO KHOA.
1. Định nghĩa:
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Bài toán 01: TÍNH GÓC GIỮA HAI ĐƯỜNG THẲNG.
Phương pháp:
Để tính góc giữa hai đường thẳng trong không gian ta có thể thực hiện theo
hai cách
Cách 1. Tìm góc giữa hai đường thẳng bằng
cách chọn một điểm thích hợp ( thường nằm d1

trên một trong hai đường thẳng). d'1

Từ dựng các đường thẳng lần lượt song


O
song ( có thể tròng nếu nằm trên một trong hai d'2
đường thẳng) với và . Góc giữa hai đường
d2
thẳng chính là góc giữa hai đường thẳng
.
Lưu ý 1: Để tính góc này ta thường sử dụng định lí côsin trong tam giác

Cách 2. Tìm hai vec tơ chỉ phương của hai đường thẳng

Khi đó góc giữa hai đường thẳng xác định bởi .

Lưu ý 2: Để tính ta chọn ba vec tơ không đồng phẳng mà có thể

tính được độ dài và góc giữa chúng,sau đó biểu thị các vec tơ qua các vec tơ
rồi thực hiện các tính toán.

16
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho tứ diện . Gọi lần lượt là trung điểm của và , biết

. Tính góc giữa hai đường thẳng và .

Lời giải.
Cách 1. A
Gọi là trung điểm của . Ta có

N
Đặt I
B
Xét tam giác có
D
Theo định lí M

côsin, ta có C

suy ra .

Cách 2.

Vậy .
Ví dụ 2. Cho tứ diện có tất cả các cạnh bằng . Các điểm lần lượt là
trung điểm của và . Tính góc gữa đường thẳng với các đường thẳng
và .
Lời giải.
Đặt .
Khi đó, ta có và .

17
Ta có . A

Vì là trung điểm của và nên


M

B D

.
N

- C

Vậy góc giữa hai đường thẳng và bằng .

Vậy góc giữa hai đường thẳng và bằng .

- .

Vậy góc giữa hai đường thẳng và bằng .


Bài toán 02: DÙNG TÍCH VÔ HƯỚNG ĐỂ CHỨNG MINH HAI ĐƯỜNG
THẲNG VUÔNG GÓC.
Phương pháp:
Để chứng minh ta có trong phần này ta có thể thực hiện theo các cách sau:
 Chứng minh ta chứng minh trong đó lần lượt là các vec tơ
chỉ phương của và .

 Sử dụng tính chất .

 Sử dụng định lí Pitago hoặc xác định góc giữa và tính trực tiếp góc đó .
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho tứ diện đều cạnh . Gọi là tâm đường tròn noại tiếp tam giác
. Chứng minh .
Lời giải.
A
Ta có , ta lưu ý trong tam giác

thì

suy ra
B
D
O
18

C
( Vì )
Vậy .

Ví dụ 2. Cho tứ diện có . Gọi lần lượt là trung điểm của

. Cho biết . Tính góc giữa đường thẳng với các đường

thẳng và .
Lời giải.
A
Ta có ,


J
Từ và suy ra B .
Mặt khác ta có . K D
I
Tương tự .

C
Ví dụ 3. Cho tứ diện có . Gọi là điểm thỏa mãn
và là trọng tâm của tam giác , gọi là trung điểm của
và là trung điểm của . Chứng minh vuông góc với khi và chỉ khi
vuông góc với .
Lời giải.
Đặt và A
.
Ta có nên
suy ra F

, từ và suy ra O

. B G
E
Gọi là trung điểm của và do D
nên
M

19
Gọi theo thứ tự là trung điểm của ta có

Từ và

ta có

Theo (3) ta có suy ra hay


.

CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP


16. Cho tứ diện có hai mặt và là các tam giác đều
a) Chứng minh .
b) Gọi lần lượt là trung điểm các cạnh .
Chứng minh là hình chữ nhật.
17. Cho hình lập phương cạnh . Trên các cạnh và lấy các
điểm và sao cho . Chứng minh
a)
b) .
18. Cho hình chóp có và . Tính góc giữa hai
đường thẳng và .
19. Cho hình chóp có đáy là hình thoi, và .
a) Tính góc giữa hai đường thẳng và .
b) Gọi lần lượt là các điểm thuộc và sao cho . Chứng minh góc
giữa và không phụ thuộc vào vị trí của và .
20. Cho hai tam giác cân và có chung cạnh đáy nằm trong hai mặt
phẳng khác nhau.
a) Chứng minh .
b) Gọi là các điểm lần lượt thuộc các đường thẳng và sao cho
. Tính góc giữa hai đường thẳng và .
21. Cho hình hộp thoi có tất cả các cạnh đều bằng và
. Chứng minh .
22. Cho tứ diện . Gọi lần lượt là trung điểm các cạnh và . Cho
biết và . Tính góc giữa hai đường thẳng và .
23. Cho tứ diện đều có cạnh bằng . Gọi lần lượt là trung điểm
của và .
a) Chứng minh .
b) Chứng minh .
24. Cho tứ diện có .

20
a) Chứng minh các đoạn nối trung điểm các cặp cạnh đối thì vuông góc với hai cạnh
đó.
b) Tính góc giữa hai đường thẳng và .
25. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành với .
Tam giác vuông can tại , là một điểm trên cạnh ( khác và ).
Mặt phẳng đi qua và song sog với cắt lần lượt tại .
a) Chứng minh là hình thang vuông.
b) Đặt . Tính diện tích của theo và

ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT


PHẲNG VUÔNG GÓC
A. CHUẨN KIẾN THỨC
A.TÓM TẮT GIÁO KHOA.
1. Định nghĩa.
Đường thẳng được gọi là vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với
mọi đường thẳng nằm tromg .
Vậy .
2. Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
Định lí: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng nếu nó vuông góc với hai
đường thẳng cắt nhau nằm tromg

.
a
M
α b
3. Tính chất.

 Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một
đường thẳng cho trước.

21
 Có duy nhất một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một
mặt phẳng cho trước.

4. Sự liên quan giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc.

1. ( h1) 2. ( h2)

3. (h3) 4. ( h4)

5. (h5) 6. (h6)

b a

a β
b

α α
(h1) α (h2)
(h3)

a a
b
β
β
b
α
(h5) a
b'
α α
(h4)

22
5. Phép chiếu vuông góc và định lý ba đường vuông góc.

5.1. Định nghĩa : Cho đường thẳng . d M

Phép chiếu song song theo phương lên mặt phẳng


được gọi là phép chiếu vuông góc lên mặt phẳng .
M'

5.2. Định lí ba đường vuông góc. α

Cho đường thẳng nằm trong mặt phẳng và là


đường thẳng không thuộc đồng thời không vuông góc với . Gọi là hình
chiếu
của trên . Khi đó .

5.3. Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.


Cho đường thẳng và mặt phẳng .
 Nếu vuông góc với và mặt phẳng thì ta nói góc giữa đường thẳng và
mặt phẳng bẳng .
 Nếu không vuông góc với và mặt phẳng thì góc giữa với hình chiếu
của nó trên được gọi là góc giữa đường thẳng và mặt phẳng .
B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP.
Bài toán 01: CHỨNG MINH ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG.
Phương pháp:
Muốn chứng minh đương thẳng ta có thể dùng môt trong hai cách sau.
Cách 1. Chứng minh vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau trong .

Cách 2. Chứng minh vuông góc với đường thẳng mà vuông góc với .

23
Các ví dụ
Ví dụ 1. Ví dụ 1. Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm và có
. Gọi lần lượt là hình chiếu vuông góc của điểm trên các cạnh
và .
a) Chứng minh .
b) Chứng minh và điểm thuộc mặt phẳng .
c) Chứng minh và .
Lời giải.
a) Vì là hình vuông nên , lại
có . S

Vậy .

I K
Tương tự .

Ta có đáy là hình vuông nên H


D
, . A

O
b) Ta có .
B C

Vậy .

Tương tự .

Vậy .

c) .

Hai tam giác vuông và bằng nhau ( do có chung và ) suy ra

Mặt khác .

24
Vậy .

Ví dụ 2. Cho tứ diện có đôi một vuông góc với nhau. Gọi là


hình chiếu vuông góc của trên mặt phẳng . Chứng minh:
a)
b) là trực tâm của

c) .

Lời giải.
a) Ta có
A

Lại có
H
Từ và suy ra .
b) Do O C

I
Từ
B
và suy ra
Lại có . Từ suy ra là trực tâm của tam giác
.

c) Gọi , do

Ta giác vuông tại có đường cao nên ta có .

Tương tự cho tam giác ta có thay vào (*) thư được

25
Ví dụ 3. Cho đường tròn đường kính trong mặt phẳng , một đường
thẳng vuông góc với tại ; trên lấy điểm và trên lấy điểm (
khác ).
a) Chứng minh .
b) Dựng vuông góc với tại ; vuông góc với tại . Chứng minh

c) Gọi là giao điểm của và . Chứng minh là tiếp tuyến của đường tròn
.
Lời giải.

a) Ta có

Lại có ( t/c góc chắn nửa đường tròn)


Từ suy ra .
b) Ta có , S

. I
K H
Suy ra .
M

Tương tự ,
A B
lại có suy ra .

c) Ta có

. Từ suy ra hay là tiếp

tuyến của đường tròn .


Ví dụ 4. Cho tam giác cân tại đỉnh có góc , cạnh . Lấy
điểm sao cho . Gọi là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác .
Chứng minh .
Lời giải.
Để giải bài toán này, trước tiên chúng ta chứng minh một kết quả sau:

26
Trong không gian tập hợp các điểm cách đều ba đỉnh của một tam giác là đường thẳng đi qua
tâm đường tròn ngoại tiếp và vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác đó. ( đường thẳng này
được gọi là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó).

Chứng minh: Gọi là điểm cách đều ba đỉnh của tam giác
và là hình chiếu của trên của trên .
Các tam giác vuông có chung.
Δ
Vậy là tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác .
M
Vậy tập hợp các điểm cách đều ba đỉnh của tam giác
là đường thẳng vuông góc với mạt phẳng tại tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác
C
A
Quay lại bài toán
O

Gọi là trung điểm của , ta có cân tại


.
S B

. Mặt khác

suy ra , điểm cách đều ba O


đỉnh của , do đó gọi là tâm A
đường tròn ngoại tiếp thì là trục C
đường tròn ngoại tiếp suy ra
. M

Bài toán 02: THIẾT DIỆN ĐI QUA MỘT ĐIỂM VÀ VUÔNG GÓC VỚI MỘT
ĐƯỜNG THẲNG.
Phương pháp:
Để xác định thiết diện của mặt phẳng đi qua điểm và vuông góc với đường
thẳng với một hình chóp ta thực hiện theo một trong hai cách sau:
Cách 1. Tìm tất cả các đường thẳng vuông góc với , khi đó sẽ song song hoặc
chứa các đường thẳng này và ta chuyển về dạng thiết diện song song như đã biết ở
( dạng 2, §2 chương II).
Cách 2. Ta dựng mặt phẳng như sau: d

b
O 27
I a
α
Dựng hai đường thẳng cắt nhau cùng vuông góc với trong đó có một đường
thẳng đi qua , khi đó chính là mặt phẳng .
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại với
; và . Gọi là một điểm trên cạnh ,
là mặt phẳng đi qua và vuông góc với .Đặt .
a) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi .
b) Tính diện tích thiết diện theo và .
Lời giải.
S
a) Ta có .

N P
Tương tự .

A I
D
M
K Q
Do .
B C

Tương tự .

Thiết diện là tứ giác .

b) Ta có nên tứ giác là hình thang.

Mặt khác suy ra thiết diện là một hình thang vuông tại

và .

28
Gọi là trung điểm của và .

Do nên

Xét trong hình thang ta có :

Ví dụ 2. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh bằng ,


và . Gọi là mặt phẳng đi qua và vuông góc với .
a) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi .
b) Tính diện tích của thiết diện này.
Lời giải.
a) Gọi là trung điểm của , dựng S
.

Ta có . Mặt khác nên

. Vậy chính là mặt phẳng đi H


qua và vuông góc với . I C
Thiết diện là tam giác .
b) Do nên vuông tại .
A

( đường cao của tam giác đều cạnh ).


B
Hai tam giác và có góc chung nên
chúng đồng dạng. Từ đó suy ra

Vậy .

29
Bài toán 03: TÍNH GÓC GỮA ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG
Phương pháp:

Để xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng


ta thực hiện theo các bước sau:
A
- Tìm giao điểm a
- Dựng hình chiếu của một điểm xuống

φ a'
- Góc chính là góc giữa đường thẳng O A'
α
và .
Lưu ý:
- Để dựng hình chiếu của điểm trên ta chọn một đường thẳng
khi đó .
- Để tính góc ta sử dung hệ thức lượng trong tam giác vuông . Ngoài ra
nếu không xác định góc thì ta có thể tính góc giữa đường thẳng và mặt

phẳng theo công thức trong đó là VTCP của còn là vec

tơ có giá vuông góc với .


Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , và
. Tính
a) Góc giữa đường thẳng với mặt phẳng .
b) Góc giữa với mặt phẳng .
Lời giải.
S
a) Ta có suy ra là hình

chiếu của trên .

Vậy .

A D
H O

B C

30
.

b) Trong gọi là hình chiếu của trên

Vì .

Từ đó ta có , hay là hình chiếu của trên .

Vậy .

Ví dụ 2. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , là tâm của đáy ,
; lần lượt là trung điểm của . Biết góc giữa MN với
bằng . Tính góc giữa và .
Lời giải.
Cách 1. Kẻ .
S
Do suy ra

là hình chiếu của trên


chính là góc giữa đường thẳng
J
với . M
K C
D
Ta có . O
N
H I
A B

. Xet có

, .

31
Gọi là trung diểm của , là trung điểm của thì và . Gọi

và là góc giữa và .

Ta có .

và .

Đặt .

Vậy góc giữa và là .

Cách 2. Ta có

Suy ra

Ta có là góc giữa và nên ( là vec tơ có giá vuông

góc với ).

Do nên chọn , từ đó ta có

Do góc giữa đường thẳng và bằng nên

. Thay vào suy ra .

32
Vậy góc giữa và là .

Ví dụ 3. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , tâm và


.Mặt phẳng đi qua và vuông góc với cắt hình chóp theo

một thiết diện có diện tích . Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng

.
Lời giải.
Giả sử cắt các cạnh lần lượt tại các S
điểm . Do
J H

I
K
.
B
Vậy A

O
α
D C

do đó .

Do là hình chiếu của trên suy ra

Ta có ; .

Từ đó ta có .

33
Vậy

Từ giả thiết suy ra

( do nên )

Vậy góc giữa đường thẳng và mặt phẳng là .

Ví dụ 4. Cho hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông . Tìm


góc lớn nhất giữa đường thẳng và mặt phẳng .
Lời giải.
Cách 1.
Gọi là trung điểm của thì
. C1 D1

Do , hạ
B1
A1
thì , vậy góc giữa
H O
đường thẳng và mặt phẳng là góc C D
.Đặt thì
I
B A
.

Dễ thấy

Do ( Do )

Vậy khi .

Cách 2.

Gọi là hình chiếu của trên thì và .

34
Ta có nên

Vậy

Theo BĐT AGM ta có

Vậy khi .

Bài toán 04: TÌM TẬP HỢP HÌNH CHIẾU CỦA MỘT ĐIỂM TRÊN MỘT ĐƯỜNG
THẲNG HAY MỘT MẶT PHẲNG DI ĐỘNG.
Phương pháp:
Để giải các bài toán dạng này trước tiên ta cần nắm chắc lời giải của hai bài toán gốc
sau:
Bài Toán 1: Trong không gian cho và hai điểm cố định và với ,
, là một đường thẳng di động trong và luôn đi qua . Gọi là hình
chiếu của trên đường thẳng . Tìm tập hợp điểm khi di động.
Lời giải.
Dựng suy ra cố định. A

Ta có
d
H
O
35
α M
.
Trong mặt phẳng điểm nhìn đoạn cố định dưới một góc vuông suy ra
thuộc đường tròn đường kính trong .
Bài Toán 2: Trong không gian cho đường thẳng và điểm cố định
là mặt phẳng di động nhưng luôn chứa . Tìm tập hợp hình chiếu vuông góc
của trên khi di động.
Lời giải.
Gọi là mặt phẳng qua và vuông góc với và . Trong gọi
là hình chiếu của trên và β
A
. Ta có cố định và trong mặt
phẳng điểm nhì đoạn dưới một
d
góc vuông nên thuộc đường tròn đường kính .
a H E
α

Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình hộp có tất cả các mặt đều là hình vuông với là
tâm của hình hộp và là một điểm chuyển động trên đoạn . Gọi là hình
chiếu của xuống đường thẳng . Tìm quỹ tích điểm
Lời giải.
Phần thuận.
Gọi , do
A M B

D H C
mà , mặt khác
I
O
nên . Điểm nhì A1 B1
đoạn thẳng cố định dưới một góc vuông đồng thời
cố định nên thuộc đường tròn
D1 C1
đường kính trong .
Giới hạn.
Khi thì trong đó là hình chiếu của trên .
Khi thì trong đó là hình chiếu của trên .
Vậy chạy trên cung
Phần đảo.
Giả sử là một điểm bất kì trên cung , ta chứng minh tồn tại điểm trên
đoạn sao cho là hình chiếu của trên .

36
Gọi . Dễ thấy

Vậy , hay là hình chiếu của trên

.
Kết luận : Tập hợp điểm là cung .

Ví dụ 2. Trong mặt phẳng , cho một điểm cố định , một đường thẳng cố
định không đi qua , một góc vuông quay xung quanh điểm . Các tia
cắt theo thứ tự tại . Trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
và đi qua , lấy một điểm cố định . Dựng . Tìm quỹ tích các
điểm và khi vuông quay xung quanh điểm .
Lời giải.
S
Dựng thì cố dịnh . Do
, mặt khác F
E H
. Điểm nhìn đoạn cố
định trong mặt phẳng nên thuộc đường O
B y
tròn đường kính trong mặt phẳng .
Tương tự thuộc đường tròn đường kính trong A

mặt phẳng . d x

Phần đảo.( bạn đọc tự giải)


Vậy tập hợp các điểm và là đường tròn đường kính trong mặt phẳng
bỏ đi hai điểm và .

Ví dụ 3. Cho hình chóp có , tam giác vuông tại . Gọi


là một điểm trên cạnh . Tìm tập hợp hình chiếu vuông góc của trên khi
di động trên đoạn
Lời giải.
Phần thuận. S

Ta có . H

Dựng , khi đó ta có M

Vậy là
C
A
hình chiếu của trên mặt phẳng .
B

37
Trong mặt phẳng điểm nhì đoạn dưới một góc vuông nên thuộc
đường tròn đường kính nằm trong .
Gới hạn.
Khi .
Khi .
Vậy di động trên đoạn thì di động trên cung nhỏ của đường tròn
.
Phần đảo.
Gọi là một điểm bất kì trên cung nhỏ của đường tròn , gọi

. Ta có hay là hình chiếu của trên .

Kết luận : Tập hợp các điểm là cung nhỏ của đường tròn .
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
26. Cho tứ diện có là tam giác vuông tại và
a) Chứng minh .
b) Gọi là đường cao của tam giác . Chứng minh .
27. Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm . Biết
. Chứng minh rằng :
a) .
b) .
28. Cho tứ diện có đôi một vuông góc. Kẻ . Chứng
minh:
a) là trực tâm của .
b) là tam giác nhọn.
c)
d) Tìm tập hợp các điểm trong không gian sao cho .
29. Cho hai hình chữ nhật và nằm trong hai mặt phẳng khác nhau sao
cho hai đường thẳng và vuông góc với nhau. Gọi và lần lượt là
đường cao của hai tam giác và . Chứng minh rằng :
a) và là các tam giác vuông.
b) và .
30. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , và
. Gọi lần lượt là trung điểm các cạnh và . Chứng minh
và tính .
31. Cho tứ diện có đôi một vuông góc . Gọi lần lượt là
góc giữa các đường thẳng với mặt phẳng .

38
Chứng minh .
32. Cho hình chóp có đáy là hình vuông, Gọi là trung điểm của
và . Gọi là trung điểm của cạnh .Chứng minh :
a)
b) .
33. Cho hình chóp có . Gọi lần lượt là trực tâm các tam giác
và . Chứng minh rằng :
a) và đồng qui.
b) .
c) .
34. Trong mặt phẳng cho đường tròn đường kính cố định và là điểm di
động trên đường tròn này. Trên đường thẳng vuông góc với tại lấy một
điểm .
a) Chứng minh các mặt của tứ diện là tam giác vuông.
b) Gọi lần lượt là hình chiếu của trên và . Chứng minh
.
c) Tìm tập hợp điểm khi di động.
d) Tìm vị trí của để đoạn lớn nhất.
e) Tìm vị trí của để diện tích tam giác lớn nhất.
35. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , mặt bên là
tam giác đều và . Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh và .
Chứng minh rằng :
a) .
b) và .
36. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật với ,
mặt bên là tam giác vuông tại , mặt bên vuông tại và .
a) Chứng minh . Tính .
b) Đường thẳng qua vuông góc với cắt lần lượt tại . Gọi là
hình chiếu của trên .Gọi là các giao điểm của với .
Chứng minh
c) Tính diện tích tứ giác .
37. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông cân tại ,
và . Gọi là điểm trên cạnh và
, mặt phẳng đi qua và vuông góc với
a) Tìm thiết diện của hình chóp với .

39
b) Tính diện tích thiết diện theo và . Tìm để diện tích thiết diện lớn nhất.
38. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , và
. Xác định tiết diện của hình chóp với mặt phẳng đi qua vuông góc
với . Tính diện tích thiết diện.
39. Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng , đường cao .
Gọi là điểm thuộc đường cao của tam giác . Xét mặt phẳng đi qua
và vuông góc với . Đặt .
a) Xác định thiết diện của hình chóp khi cắt bởi .
b) Tính diện tích thiết diện theo và . Xác định vị trí của để diện tích thiết diện
lớn nhất.
40. Cho tam giác tại có cạnh huyền nằm trên mặt phẳng và các cạnh góc
vuông tạo với các góc . Tính góc giữa đường cao với .
41. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , tâm .
, đường thẳng tạo với hai mặt phẳng và các góc
bằng nhau. Gọi là hình chiếu của trên .

a)Chứng minh và khi

b) Tính góc giữa đường thẳng với .


42. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật, , .
Góc giữa đường thẳng với các mặt phẳng và lần lượt là và
.
a) Tính
b) Chứng minh
43. Cho tứ diện có đôi một vuông góc . Gọi là trực tâm của
tứ diện . Gọi là ba góc tương ứng của tam giác .

Đặt . Chứng minh:

44. Cho tứ diện có . Hình chiếu của trên mặt phẳng là


trực tâm tam giác .
a) Chứng minh .
b) .
45. Cho tứ diện có các cạnh đôi một vuông góc. là một điểm
bất kì thuộc miền trong tam giác .

a) Tìm giá trị nhỏ nhất của .

40
b) Gọi là trực tâm tam giác và lần lượt là góc gữa đường thẳng
với các đường thẳng .

Chứng minh rằng: .

c) Tìm GTNN của

HAI MẶT PHẲNG VUÔNG


GÓC
A. CHUẨN KIẾN THỨC
A.TÓM TẮT GIÁO KHOA.
1. Góc giữa hai mặt phẳng.
Góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt với hai mặt phẳng đó.

Nếu hai mặt phẳng song song hoặc trùng nhau thì ta nói góc giữa hai mặt phẳng đó
bằng .
Diện tích hình chiếu
Trong đó là diện tích đa giác nằm trong , là diện tích đa giác nằm trong
còn là góc giữa và .
2. Hai mặt phẳng vuông góc.
2.1. Định nghĩa.
Hai mặt phẳng vuông góc với nhau nếu góc giữa
Q
chúng bằng . P

.
2.2. Tính chất.
 Hai mặt phẳng vuông góc với nhau khi và chỉ khi
trong mặt phẳng này có một đường thẳng vuông R
góc với mặt phẳng kia.

41
 Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong
mặt phẳng và vuông góc với giao tyến cũng vuông góc với mặt phẳng kia.

b
Q

 Cho hai mặt phẳng và vuông góc với nhau. Nếu từ một điểm thuộc mặt
phẳng dựng một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì đường thẳng
này nằn trong .

 Nếu hai mặt phẳng cắt nhau cùng vuông góc với một mặt phẳng thì giao tuyến
của chúng cũng vuông góc với mặt phẳng đó

3. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật.


 Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc
với hai mặt đáy.
- Các mặt bên là các hình chữ nhật.
- Các mặt bên vuông góc với hai đáy
- Lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều được gọi là lăng trụ đều
 2. Hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ
nhật.
- Tất cả các mặt đều là hình chữ nhật
- Đường chéo với là ba kích thước.
 3. Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có đáy và các mặt bên
đều là hình vuông.

S
4. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
 Hình chóp đều là hình chóp có đáy là một đa giác đều và
chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy.

42 C
D
O
A B
- Các cạnh bên của hình chóp đều tạo với đáy các góc bằng nhau
- Các mặt bên của hình chóp đều là các tam giác cân bằng nhau.
- Các mặt bên của hình chóp đều tạo với đáy các góc bằng nhau.
 Phần của hình chóp đều nằm giữa đáy và một thiết diện D' C'
song song với đáy cắt tất cả các cạnh bên của hình chóp O'
được gọi là hình chóp cụt đều. A'
B'
- Hai đáy của hình chóp cụt đều là hai đa giác đồng dạng. C
D
O

A B

B. LUYỆN KĨ NĂNG GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP.


Bài toán 01: TÍNH GÓC GIỮA HAI MẶT PHẲNG.
Phương pháp:
Để tính góc giữa hai mặt phẳng và ta có thể thực hiện theo một trong các
cách sau:
Cách 1. Tìm hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng và .
Khi đó góc giữa hai đường thẳng chính là góc giữa hai mặt phẳng và .

Cách 2. Tìm hai vec tơ có giá lần lượt vuông góc với và khi đó góc

giữa hai mặt phẳng và xác định bởi .

Cách 3. Sử dụng công thức hình chiếu , từ đó để tính thì ta cần tính
và .

Cách 4. Xác định cụ thể góc giữa hai mặt phẳng rồi sử dụng hệ thức lượng trong tam
giác để tính. Ta thường xác định góc giữa hai mặt phẳng theo một trong hai cách sau:

a)
 Tìm giao tuyến
α
 Chọn mặt phẳng β

 Tìm các giao tuyến a b


p q
γ

b)

43
 Tìm giao tuyến
β
 Lấy .Dựng hình chiếu của trên
 Dựng . M
Phương pháp này có nghĩa là tìm hai đường thẳng
nằm trong hai mặt phẳng và vuông góc với
giao tuyến tại một điểm trên giao tuyến. φ
α H N
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật .
Cạnh bên vuông góc với đáy và .
a) Góc giữa hai mặt phẳng và .
b) Góc giữa hai mặt phẳng và .
Lời giải.
a) Ta có S d

α D
A

B C

b) Ta có .

Vì , nên

suy ra chính là góc giữa hai mặt


phẳng và .
Tam giác vuông cân tại nên .
Ví dụ 2. Cho hình lập phương . Tính góc giữa hai mặt phẳng
và .
Lời giải.

44
Cách 1.
Ta có . Gọi là tâm của hình vuông và là hình
chiếu vuông góc của trên .
A'
D'
Do

B' C'
Vậy .
A H
D

O
. B C

Tam giác vuông tại có đường cao , do đó

Tương tự .

Áp dụng định lí côsin cho ta có

. Vậy .

Cách 2. Gọi , do mặt chéo ứng với đường chéo nên


. Vậy góc giữa hai đường thẳng chính là góc giữa hai mặt
phẳng và .
Do và suy ra la tâm của
tam giác đều .
Vậy .

Cách 3: Do

Tương tự nên
( vì đều).

45
Ví dụ 3. Cho tứ diện có đôi một vuông góc. Gọi
lần lượt là góc giữa mặt phẳng với các mặt phẳng
.
a)Chứng minh .
b) Tính theo khi
Lời giải.
a) Cách 1.

Kẻ đường cao của tam giác , do


B
.

Vậy và là giao tuyến của hai mặt


phẳng và nên .
Ta có
D
, mà A α
H
nên .
C
Mặt khác

Tương tự ta có :

Từ đó suy ra .
Cách 2. Gọi là hình chiếu của trên và là trung điểm của . Đặt

Dễ thấy và

Suy ra , mà

nên

46
Lại có lần lượt là các vec tơ vuông góc với các mặt phẳng
.Từ đó ta có:

Tương tự :

Suy ra
b) Sử dụng công thức hình chiếu
A
Gọi là hình chiếu của trên .
Trước tiên ta chứng minh tam giác nhọn.
Không giảm tổng quát, giả sử lớn nhất.
Ta có
Tương tự B
Áp dụng định lí côsin cho ta có D
H
I
C

do đó nhọn, hay tam giác nhọn.

Ta có , tương tự ta có từ đó suy ra là trực tâm

của , mà nhọn nên thuộc miền trong tam giác .Do đó

Ví dụ 4. Cho hình chóp có đáy là nửa lục giác đều nội tiếp trong
đường tròn đường kính ; cạnh bên vuông góc với đáy và .
a) Tính góc giữa hai mặt phẳng và .
b) Tính góc giữa hai mặt phẳng và .

47
Lời giải.

a) Gọi thì . .

Dựng khi đó . Do đó là góc giữa hai mặt phẳng


và .
Do đáy là nửa lục giác đều nên đều.

Vì vậy , .

Dễ thấy .

. Trong tam giác vuông ta có

Vậy
S
b) Dựng .
Do .
Tương tự, dựng thì Q
. P
Do đó . A B
E
Trong tam giác ta có :
H D C

Dễ thấy vuông cân tại nên

Trong có

Vậy .

48
Bài toán 02: CHỨNG MINH HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC.
Phương pháp:
Để chứng minh hai mặt phẳng và vuông góc với nhau ta có thể dùng một
trong các cách sau:

Cách 1. Xác định góc giữa hai mặt phẳng , rồi tính trực tiếp góc đó bằng .
.
Cách 2. Chứng minh trong mặt phẳng này có một đường thẳng vuông góc với mặt
phẳng kia.

Cách 3. Tìm hai vec tơ lần lượt vuông góc với các mặt phẳng rồi
chứng minh .
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp có cạnh , các cạnh còn lại bằng .
a) Chứng minh và .
b) Tính đường cao của hình chóp theo .
c) Tìm sự liên hệ giữa và để là một hình chóp đều.
Lời giải.

a) Gọi , vì tứ giác có tất cả các S

cạnh đều bằng nên nó là một hình thoi, vì thế


và là trung điểm của .
Mặt khác cân tại , do đó
.
B
C
Vậy
H O
và . A D

b) Ta có nên trong

kẻ thì , hay là đường cao của hình chóp.


Do hình chóp có các cạnh nên các tam giác
là các tam giác cân bằng nhau suy ra vuông

tại . Từ đó ta có .

49
b) Hình chóp là một hình chóp đều. thì các cạnh bên bằng nhau nên .
Và khi thì mà là hình thoi cạnh nên nó là hình vuông , tứ
đó là một hình chóp đều.
Vậy là một hình chóp đều khi và chỉ khi .
Ví dụ 2. Cho tam giác đều cạnh . Gọi là điểm đối xứng của qua .

Trên đường thẳng tại lấy điểm sao cho . Chứng minh

.
Lời giải.
Gọi là trung điểm của thì và cũng là trung điểm của .

Ta có . S

Dựng , khi đó ta có
C

. Suy ra góc giữa hai mặt


H
A I
phẳng và là .
D
Ta có .
B
Mà ,

suy ra

Ví dụ 3. Cho hình chóp đều , có độ dài cạnh đáy bằng . Gọi lần lượt là
trung điểm của các cạnh . Tính diện tích tam giác biết rằng
. ( ĐH khối A-2002)
Lời giải.
Gọi là trung điểm của và . Từ giả thiết ta có

là trung điểm của và . Ta có

hai trung tuyến tương ứng cân tại


.
S

50 N

M
C

A
K

B
Mặt khác

cân tại .

Ta có .

Ta có .

Ví dụ 4. Cho hình hộp chữ nhật


có . Gọi A' B'
là trung điểm của . Xác định tỉ số

để hai mặt phẳng và vuông D'


C'
góc với nhau. ( ĐH khối A-2003)
Lời giải. A
M B

Gọi là tâm của hình vuông . O

Ta có , D C

Vậy do đó góc giữa hai đường thẳng chính là

góc giữa hai mặt phẳng và .

Ta có .

51
Hai mặt phẳng và vuông góc với nhau vuông tại

khi ( Khi đó là hình lập phương)

Bài toán 03: ỨNG DỤNG CÔNG THỨC HÌNH CHIẾU.


Giả sử là diện tích đa giác nằm trong
và là diện tích của hình chiếu của
trên thì trong đó là góc giữa P
H
hai mặt phẳng và .

S'=Scosα
H'
P'
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho lăng trụ tứ giác đều . Một mặt phẳng hợp với mặt
phẳng đáy một góc và cắt các cạnh bên của lăng trụ tại . Tính
diện tích thiết diện, biết cạnh đyá của lăng trụ bằng .
Lời giải.
D' C'
Gọi là diện tích thiết diện .
Ta có hình chiếu của xuông B'
chính
A'
là hình vuông . P
Q α

Gọi thì N
M D C
Do .
A B
Ví dụ 2. Cho tam giác có , đường cao
và nằm trong mặt phẳng . Trên các đường thẳng vuông góc với
kẻ từ lần lượt lấy các điểm tương ứng nằm về một phía của
sao cho . Tính diện tích tam giác .
Lời giải.

Ta có .

Vì và .
Gọi .

52
A'

Ta có

.
C' I
Xét ta có B'
K
A
Mặt khác C J
. H
B
Xét ta có

Kẻ đường cao của , do nên .


Vậy chính là góc giữa hai mặt phẳng và
nên .

Ta có , mặt khác

Xét ta có .

Mà .

Vậy .

Ví dụ 3. Cho hình lập phương có cạnh bằng . Gọi là mặt


phẳng đi qua tâm của hình lập phương và vuông góc với đường chéo . Tính
diện tích thiết diện của hình lập phương cát bởi .
Lời giải.
Gọi là trung điểm của , do nên cân tại
, mà là trung điểm của .

53
Tương tự , sẽ cắt các cạnh tại các điểm .
Thiết diện là lục giác .Xét phép chiếu vuông góc xuống mặt phẳng
, ta có hình chiếu của lục giác là lục giác .
Gọi lần lượt là diện tích của các lực giác
B M
và thì với C

là góc giữa mặt phẳng và mặt phẳng N


A
. S D

Ta có B'
O
M' P
R I C'
N'
Gọi là tâm của hình vuông thì A'
Q D'
nên là góc giữa hai mặt phẳng
và mặt phẳng .

Ta có

Lại có nên

Từ ta có .

Vậy diện tích thiết diện là .

Bài toán 01: XÁC ĐỊNH THIẾT DIỆN CHỨA MỘT ĐƯỜNG THẲNG VÀ
VUÔNG GÓC VỚI MỘT MẶT PHẲNG.
Phương pháp:
Bài Toán: Cho mặt phẳng và đường thẳng β a
A
không vuông góc với .Xác định mặt phẳng
chứa và vuông góc với .
Để giải bài toán này ta làm theo các bước sau: b d
 Chọn một điểm
H
 Dựng đường thẳng đi qua và vuông góc với α
. Khi đó chính là mặt phẳng .

54
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh
cạnh và . Goi là mặt phẳng chứa và vuông góc với
mặt phẳng . Xác định và tính thiết diện của hình chóp khi cắt bởi
.
Lời giải.
Kẻ .
Do , lại có nên .

Từ đó ta có S

.
Vậy chính là mặt phẳng . H

A K
D
Ta có

B C
. Thết diện là tứ
giác .

Dễ thấy là hình thang vuông tại và , nên .

Ta có

Trong có nên

Vậy .

Ví dụ 2.
a) là mặt phẳng chứa và vuông góc với . Xác định và tính diện tích
thiết diện của với hình chóp .

55
b) Gọi là trung điểm của , là điểm thuộc cạnh sao cho . Mặt
phẳng đi qua và vuông góc với . Xác định và tính diện tích thiết diện
của hịnh chóp cắt bởi .
Lời giải.
a) Gọi là trung điểm của cạnh và là giao điểm của và thì là
hình vuông có tâm là .
Ta có , thêm nữa .
Từ đó ta có . S
Vậy chính là mặt phẳng .
Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng là tam
Q
giác . M

Ta có .
B
A E
, do P
N
O
D C

b) Ta có .

Vậy .

Tương tự, .

Thiết diện là tứ giác .

Do

Lại có

Từ suy ra tứ giác là hình thang vuông tại và .

56
Do đó .

Vậy .

CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP


64. Cho tứ diện có đôi một vuông góc và . Gọi
là trung điểm của . Hãy dựng và tính độ dài đoạn vuông góc chung giữa các
cặp đường thẳng:
a) và
b) và
65. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh , cạnh và

. Tính khoảng cách từ đến .

66. Cho tứ diện có , ,


. Tính khoảng cách từ đến .
( Trích đề thi ĐH Khối D Năm 2002)
67. Cho hai mặt phẳng và vuông góc với nhau, có giao tuyến là đường
thẳng . Trên lấy hai điểm sao cho . Trong mặt phẳng lấy điểm
, trong mặt phẳng lấy điểm sao cho cùng vuông góc với và
. Xác định điểm cách đều các điểm và tính khoảng cách
từ đến .
68. Cho tứ diện có và . Tính
khoảng cách từ đến .
69. Cho hình chóp có và . Tam giác có
, góc . Tính khoảng cách từ đến .
70. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông
, cạnh bên . Gọi là trung điểm của . Tính khoảng cách
giữa hai đường thẳng .
( Trích đề thi ĐH Khối D Năm 2008)
71. Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại và ,
. Cạnh bên và . Gọi là hình chiếu

57
vuông góc của trên . Chứng minh tam giác vuông và tính khoảng cách
từ đến .
( Trích đề thi ĐH Khối D Năm 2007)
72. Cho hình chóp đều có cạnh đáy bằng . Gọi là đường cao của hình
chóp. Khoảng cách từ trung điểm của đến bằng . Tính .
73. Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm , cạnh và .
Gọi là trung điểm của cạnh , biết và . Tính khoảng cách
a) Từ đến .
b) Từ đến .
74. Cho lăng trụ đều có tất cả các cạnh đều bằng . Gọi lần lượt
là trung điểm của . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
75. Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm , ,
. Tính
a) Khoảng cách từ đến .
b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
76. Cho tứ diện có .
Tính khoảng cách giữa các cặp cạnh đối của tứ diện.
77. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh a. Gọi là điểm đối xứng
của qua trung điểm của , là trung điểm của , là trung điểm của
. Chứng minh và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
( Trích đề thi ĐH Khối B Năm 2007)
78. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật với ,
cạnh , cạnh tạo với mặt phẳng đáy một góc . Trên lấy

điểm sao cho . Tính khoảng cách từ đến .

79. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . Gọi lần lượt
là trung điểm các cạnh và ; là giao điểm của và . Biết
và . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
80. Cho lăng trụ đứng có và .
Gọi là trung điểm của cạnh . Chứng minh và tính khoảng cách từ
đến .

58

You might also like