You are on page 1of 19

Lời giải:

46. a) Ta có

Tương tự

Từ và suy ra .
S

b) Ta có . Q

vậy P L

A
D
M K
. N
R
Tương tự
B C

Vậy thiết diện là tứ giác .


S

c) Ta có

F E
Tương tự .
A
D
Thiết diện là hình thang .

M N

B C

47. a) Do lần lượt là trung điểm của


nên là đường trung bình S
của tam giác ứng với cạnh
.
M I
Mà .

Tương tự
A H
D
J
Từ và suy ra . O N

b) Gọi lần lượt là trung điểm của B C


K
và . Do và

nên

Ta dễ dàng chứng minh được

.
Vậy .

48. Kẻ .

S
Ta có .

Theo tính chất đường phân giác ta có

F
( Do các tam giác cân tại nên
D
) A

I E
Mặt khác .
B C

Từ và suy ra .

Mà .

Ta có .

Mà .
49.

F E
a) Ta có .
X N
N' Q
Tương tự .
J
A K B
I
Từ đó ta có . Y
M' M P
b) Vì nên theo
định lí Thales ta có
D
C
.

Tương tự

Từ và suy ra

Lại có

c) Gọi và lần lượt là trung điểm các đoạn và .

Gọi , thì . Trong gọi


.

Ta có và mà nên từ suy ra
là hình bình hành nên là trung điểm của .
Do mà nên thuộc đường trung trung
tuyến của tam giác .

Giới hạn:

Khi

Khi

Phần đảo: (bạn đọc tự giải)

Vậy tập hợp điểm là đường trung tuyến của tam giác .

50.

a) Do .

Q P
J
A B
Tương tự F

M K N
.

D C
Lại có

Từ và ta có
E
nên là hình thang (*)

Dễ thấy rằng do đó

mà nên

.
Mặt khác cân tại

. Từ và suy ra
là hình thang cân.

b) là tứ giác ngoại tiếp

Ta có

Lại có

Không khó khăn ta tính được

Do đó .

Khi đó tính được .

c) Gọi .

Giới hạn:

Gọi là giao điểm của với mặt phẳng đi qua và song song với .

Khi

Khi

Phần đảo: ( bạn đọc tự giải)

d) Gọi , vì là hình thang cân nên là trung điểm của . Gọi


thì là trung điểm của nên cố định
dễ thấy suy ra có phương không đổi và điểm thuộc mặt phẳng cố định

51. Bổ đề: A

Cho tam giác các điểm thuộc các cạnh


sao cho . Gọi lần lượt là F
M N
trung điểm của và thì
thẳng hàng. I

Chứng minh: B
E C

Ta có

Với .

Hay thẳng hàng.

S
Mặt khác

vời
C'
thẳng hàng. A'
P
Vậy thẳng hàng. N
M B'
I C
Quay lại bài toán: A
G
Gọi và F E

.
Vậy chính là điểm đồng quy của ba mặt phẳng

Gọi lần lượt là trung điểm của .

Theo bổ đề trên ta có thẳng hàng và

nên .

Tương tự . Gọi là trọng tâm của

thì nên .

Từ đó dễ dàng lập luận được quỹ tích điểm là


đoạn thẳng trừ và .

52.

a) Gọi lần lượt là trọng tâm các mặt


và . D C
Dễ thấy là hình bình hành nên
O
F
E
A I
B
. G2
D' G1
C'
Tương tự là hình bình hành nên

O'

. A' B'

Từ suy ra .

b) Ta có là trung tuyến của tam giác và nên là trọng


tâm của tam giác .
Tương tự cũng là trọng tâm của tam giác .Dễ thấy và là đường
trung bình của các tam giác và nên

c) Gọi là trung điểm của . Do là trọng tâm tam giác nên

Vậy

. Thiết diện là hình bình hành

53. a) Dễ thấy và mà
nên hay đồng
D' P C'
phẳng.

b) Do là hình bình hành nên đi qua S


trung điểm của . B'
A'
O N
. Q D C

Mặt khác R

. A M B

Gọi là đường thẳng qua và song song với

thì cố định và . Hay luôn


chứa đường thẳng cố định .

. Đảo lại , dễ dàng


chứng minh được .

c) Dễ thấy cắt tại các trung điểm và của chúng.

Thiết diện là lục giác . Dễ thấy lục giác có tâm đối xứng là nên
do đó chu vi thiết diện là

. Ta có ,

Vậy .

Đặt .

Theo CauChy -Schwarz

Nên . Đẳng thức xảy ra khi

Vậy .

Mặt khác bằng biến đổi tương đương ta có

đúng . Đẳng thức

xảy ra khi .Vậy .


54.

S I d
a) Ta có Tương
tự
Q

.
P
B
A M
.

Thiết diện là tứ giác .


D N C

Do

Ta có mà nên

Từ suy ra là hình thang vuông.

b) Gọi , khi đó từ đây dễ


dàng tìm được quĩ tích của điểm .
55. a) Trong gọi ,

trong gọi .

A' R C'
Ta có nên
M B'
. H Q
C
Thiết diện là ngũ giác . A K
N
I P
b) Trong gọi thì

. B
J
Do nên trong gọi

56. a) Gọi là mặt phẳng đi qua

và song song với và D' C'

A' D'
Ta có

Ta có nên M D C

N
I O
.
A B

Vậy do đó
song song với mặt phẳng cố định

b) Khi thì dễ thấy lần


lượt là trọng tâm các tam giác
và nên và cắt nhau tại
trung điểm của .

Khi đó .

57. a) Gọi lần lượt là trung điểm của


.

Chứng minh .
B B'

Ta có
E F K
I
A A'
M
O
G
Tương tự C C'

Lại có

Từ suy ra .
Chứng minh .
S
Dễ thấy là hình bình hành nên

hay . Cũng dễ thấy


B P
B'

R
Từ suy ra mà E
I A'
A
chính là nên . M
C Q C'
b) Trong gọi

Trong gọi thì đường thẳng


chính là đường thẳng cần dựng.

58. a) Ta có
d1

I d2
Do M
N

A J N'
Từ suy ra là hình bình
hành. O
B
α
Gọi là mặt phẳng chứa và song

song với thì từ

đó ta có thuộc giao tuyến của

và .
b) Ta có nên nhỏ nhất khi nhỏ nhất .

Từ đó ta xác định như sau:

- Dựng chứa và .

- Dựng giao tuyến .


- Gọi là hình chiếu của trên .
- Từ dựng đường thẳng song song với cắt tại .
- Từ dựng đường thẳng song song với thì là đường thẳng thỏa yêu
cầu bài toán.

c) Gọi là trung điểm của thì mà cố định và cố định nên

cố định. Vậy thuộc mặt phẳng cố định đi qua và song song với .

A
59.a) Ta có đôi một cắt nhau
theo các giao tuyến là nên theo định
lí về giao tuyến thì hoặc đồng quy
hoặc đôi một song song.

Ta chứng minh là hình thang cân trong


M I N
trường hợp đồng quy K

B D
Gọi là trung điểm của thì Q
J
E P
.
C

Từ đó ta có .

Tương tự nên là hình thang.

Dễ thấy . Theo định lí


cô sin ta có
.

Tương tự

Vậy là hình thang cân.

Trường hợp song song không có gì


khó khăn bạn đọc tự kiểm tra.

c) Ta có

b) Ta có . Theo BĐT Cauchy ta có

. Đẳng thức xảy ra khi , khi đó đi qua và song


song với .

Không giảm tổng quát ta có thể giả sử khi đó

. Đẳng thức xảy ra khi

. Khi đó đi qua .

Vậy .
c) Dễ thấy là hình thang cân có
,

giả sử .
M a-x Q

Ta có

N x-y H K x-y P
2 2

.
60.a) Ta có ,
B'
A'

C'
do đó D' M
J
là hình thang.
N
A 2a B
I
P a
a
D a C

b) Gọi lần lượt là trung điểm của thì

lại có

Mặt khác và

nên

Từ suy ra là hình bình hành , do đó .

I M
J

D E
C
O
N F
A B

You might also like