You are on page 1of 11

CHUÛ ÑEÀ 4.

HAI MAËT PHAÚNG SONG SONG

VẤN ĐỀ 1. Chứng minh hai mặt phẳng song song

 Phương pháp. Để chứng minh hai mặt phẳng song song với nhau ta chứng minh mặt phẳng này chứa hai
đường thẳng cắt nhau cùng song song với mặt phẳng kia.

Bài 1. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành. Gọi , lần lượt là trung điểm của , ; là
giao điểm của hai đường chéo và .
a) Chứng minh .
b) Gọi lần lượt là trung điểm của . Chứng minh và .
Lời giải
a) Vì nên là trung điểm và .
Trong tam giác , ta có , lần lượt là trung điểm của
S , nên .
Trong tam giác , ta có , lần lượt là trung điểm của
, nên .

M R
Do suy ra .
N

Q P B b) ● Ta có suy ra nên bốn điểm


A
O đồng phẳng. Do đó .
D C
Mà suy ra .

● Xét tam giác , ta có mà suy ra .


Xét tam giác , ta có mà suy ra .
Từ và , suy ra .

Bài 2. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành. Gọi là trung điểm của và là một điểm trên
cách đều và . Chứng minh .
Lời giải
Gọi lần lượt là trung điểm của và .
Do và nên suy ra .
S

Ta có suy ra . Mà , do đó .

A H D

J
B K C
Bài 3. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành tâm . Các tam giác và cùng cân tại .
Gọi , là các đường phân giác trong của các tam giác và . Chứng minh .
Lời giải
S Kẻ . Do nên .

Trong tam giác , do nên ta có .

Vì là phân giác trong nên .

Theo giả thiết các tam giác và cùng cân tại nên

, . Do đó .
F

D Vì là phân giác trong nên .


A
I
E Từ , , và , suy ra nên .

B C Mà suy ra .
Từ và , suy ra mà nên .

Bài 4. Cho hình chóp có đáy là hình thang, đáy lớn . Gọi , lần lượt là trọng tâm các tam
giác , ; là một điểm nằm trên cạnh sao cho . Chứng minh .
Lời giải
Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh .

Do , là trọng tâm các tam giác và nên ta có . Suy ra .

Mặt khác, là đường trung bình của tam giác nên .


Do đó mà nên .

Hơn nữa, theo giả thiết suy ra mà nên .

Từ và , suy ra .
S

G2
A D
G1

B E C

Bài 5. Cho hai hình bình hành và có chung cạnh và không đồng phẳng. Gọi lần lượt là
trung điểm các cạnh . Chứng minh và .
Lời giải
● Do là hình bình hành nên .
F K E

Ta có suy ra .

Do là hình bình hành nên .


A I B
Ta có suy ra .

D J C
Từ và , suy ra .
● Từ giả thiết suy ra mà nên .
Tương tự ta cũng có mà nên .
Từ và , suy ra .

Bài 6. Cho các hình bình hành , nằm trên hai mặt phẳng khác nhau có chung cạnh . Trên các đường
chéo , theo thứ tự lấy các điểm , sao cho , . Qua kẻ đường thẳng song song
với cắt tại , qua kẻ đường thẳng song song với cắt tại . Chứng minh
a) .
b) .
Lời giải
a) Giả sử cắt tại .

Ta có nên suy ra là trung điểm và .

Giả sử cắt tại .


Ta có nên suy ra là trung điểm nên và .

Từ và , suy ra .
b) Theo câu a, ta có mà
F E
suy ra .

Ta có nên ;
K
N nên .
A B
H Iº J Do đó nên .
M
D C Mà suy ra .
Từ và , suy ra .

Bài 7. Cho các hình bình hành , nằm trên hai mặt phẳng khác nhau có chung cạnh . Gọi , thứ
tự là trung điểm của và ; theo thứ tự là trọng tâm các tam giác . Chứng minh
.
Lời giải
F E
Xét tam giác , ta có .

Suy ra mà nên .
I K
Xét hình bình hành , ta có . A B
M
Suy ra mà nên . N
J
Từ và , suy ra . D C

Bài 8. Cho hình lăng trụ . Gọi lần lượt là trọng tâm các tam giác , và . Chứng
minh và .
Lời giải

A' B' A' B'


K F K F
C' C'

G G
A B A B

M I I
E
C C
● Gọi lần lượt là trung điểm của và .

Ta có suy ra mà nên .

Tương tự, ta có

và .

Do đó suy ra mà nên .

Từ và , suy ra .
● Gọi là trung điểm của .
Ta có là hình bình hành, suy ra hay mà nên .
Lại có là hình bình hành, suy ra hay mà nên .
Từ và , suy ra .

Bài 9. Cho hình hộp . Trên các cạnh , lấy các điểm , sao cho .

a) Chứng minh rằng .


b) Chứng minh luôn song song với một mặt phẳng cố định.
Lời giải
A' D' A' D'

K N I
B' C' B' C'

A D A D

E
M F
B C B C
a) Ta có suy ra là hình bình hành nên .
Mà suy ra .
Tương tự suy ra là hình bình hành nên .
Mà suy ra .
Từ và , suy ra .
b) Qua kẻ đường thẳng song song với cắt , lần lượt tại , .
Qua kẻ đường thẳng song song với cắt , lần lượt tại ,
Ta có

Theo giả thiết suy ra . Do đó suy ra .


Mà suy ra .
Mặt khác theo cách dựng, ta có mà suy ra .
Từ và , suy ra . Mà nên ta có .

VẤN ĐỀ 2. Thiết diện song song với một mặt phẳng cho trước

Bài 10. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành. Gọi , lần lượt là trọng tâm các tam giác và
; là điểm trên cạnh sao cho .
a) Chứng minh .
b) Xác định thiết diện của hình chóp với mặt phẳng . Thiết diện là hình gì ?
Lời giải
a) Gọi , lần lượt là trung điểm của và .
S
Ta có suy ra .

Mà nên .

Ta cũng có suy ra .

M J Q Mà nên .
I
Từ và , suy ra .
N
P F b) Trong mặt phẳng , gọi .
A D
E Trong mặt phẳng , gọi .
Ta có , lần lượt là giao tuyến của mặt phẳng
B C
với các mặt bên và .

Do suy ra với .

Do đó thiết diện làStứ giác .

Hơn nữa, ta có suy ra nên thiết diện là hình bình hành.

Bài 11. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành. Gọi lần lượt là trọng tâm các tam giác
; là một điểm bất kì nằm trong hình bình hành ( không nằm trên các cạnh). Tìm giao
tuyến của hai mặt phẳng và
Lời giải
G2 E

G1 Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh


H G3
.
D' F
J
B N C

M
P
K

A I D
Ta có suy ra .

Mà nên

suy ra .
● Ta đi tìm điểm chung thứ nhất của và .
Từ suy ra .

Ta có suy ra

với qua và song song với . Giao tuyến cắt ,


lần lượt tại , .

Ta có nên là điểm chung thứ nhất của

hai mặt phẳng và .


● Ta đi tìm điểm chung thứ hai của và .
Từ suy ra .

Ta có suy ra với .

Trong mặt phẳng , gọi .


Trong mặt phẳng , gọi .
Suy ra mà nên .
Trong mặt phẳng , gọi .

Ta có nên là điểm chung thứ hai của hai mặt phẳng và .

Vậy là giao tuyến của hai mặt phẳng và .

A
Bài 12. Cho tứ diện . Gọi lần lượt là trọng tâm của các tam giác .
a) Chứng minh .
b) Tìm thiết diện của tứ diện với mặt phẳng .
c) Tính diện tích thiết diện theo diện tích của tam giác là .
Lời giải

E G3 I
a) Gọi lần lượt là trung điểm của các cạnh
G1 F G2
.

B D
L

M N

C
Ta có suy ra .

Mà nên

suy ra .

b) Từ suy ra .

Ta có suy ra giao tuyến giữa

và là đường thẳng qua và song song với .


Giao tuyến này cắt tại và cắt tại .
Trong mặt phẳng , gọi .
Vậy thiết diện là tam giác .

c) Do suy ra nên . Tương tự ta cũng có , .

Suy ra theo tỉ số đồng dạng . Vậy .

Bài 13. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . Trên cạnh lấy một điểm với .
Mặt phẳng qua và song song với mặt phẳng cắt lần lượt tại .
a) Tìm thiết diện tạo bởi mặt phẳng với hình chóp. Thiết diện là hình gì ?
b) Tìm quĩ tích giao điểm của và khi di động trên đoạn .

c) Giả sử và . Tính diện tích thiết diện theo và . Tìm để diện tích thiết diện bằng .

Lời giải
S I S0 x

a) Từ giả thiết suy ra .


N
P

 Với , ta có suy ra giao tuyến của

A M B
và là đường thẳng qua và song song với .
Giao tuyến này cắt tại .
D Q C
 Với , ta có suy ra giao tuyến của và là đường thẳng qua và song song

với . Giao tuyến này cắt tại .

 Với suy ra , ta có suy ra giao tuyến của và là đường thẳng qua và

song song với . Giao tuyến này cắt tại .


Do đó thiết diện là tứ giác .
Từ và , suy ra . Vâỵ thiết diện là hình thang.

b) Ta có suy ra .

Theo giả thiết , suy ra mà nên .

Từ và , suy ra .
Giới hạn quĩ tích: Gọi là thẳng qua song song với ; . Khi đó là hình bình hành.
Khi thì ; thì .
Vậy quỹ tích điểm là đoạn .
c) Ta có .
Theo giả thiết , suy ra hay .

● .

● . Ta có

suy ra ; suy ra ; suy ra .

Suy ra , do nên .

Do đó . Vậy .

Để .

Bài 14. Cho hình chóp có đáy là hình bình hành với , . Gọi là giao điểm của hai
đường chéo và . Tam giác là tam giác đều. Mặt phẳng đi qua điểm trên đoạn và song song
với mặt phẳng . Đặt . Xác định và tính diện tích thiết diện của hình chóp cắt bởi .
Lời giải
Do nên suy ra và .
S ● Trường hợp 1. Xét thuộc đoạn .

Ta có suy ra giao tuyến của và


P

là đường thẳng qua song song với . Giao


tuyến này cắt tại , cắt tại .

M Tương tự suy ra giao tuyến của và


A B
I
N O là đường thẳng qua song song với . Giao tuyến
D C này cắt tại .
Thiết diện là tam giác .
Hai tam giác và có các cặp cạnh tương ứng song song nên chúng đồng dạng. Mà đều nên tam giác
đều. Vậy thiết diện là tam giác đều .

Ta có . Do suy ra . Từ đó suy ra

● Trường hợp 2. thuộc đoạn .


S

Ta có suy ra giao tuyến của và

L
là đường thẳng qua song song với .
Giao tuyến này cắt tại , cắt tại .

Tương tự suy ra giao tuyến của


A B
O
H
và là đường thẳng qua song song với .
I
Giao tuyến này cắt tại . D K C
Thiết diện là tam giác .

Hai tam giác và có các cặp cạnh tương ứng song song nên chúng đồng dạng. Mà đều nên tam giác
đều. Vậy thiết diện là tam giác đều .

Ta có . Do suy ra . Từ đó suy ra

.
Bài 15. Cho hình chóp có đáy là hình thang, đáy lớn , . Mặt bên là tam
giác cân đỉnh với . Mặt phẳng di động và song song với đồng thời cắt các cạnh , , ,
theo thứ tự tại .
a) Chứng minh là hình thang cân.
b) Đặt , với . Tìm để tứ giác ngoại tiếp được một đường tròn. Tính bán kính đường
tròn đó.
Lời giải
S
a) Ta có suy ra .

Tương tự ta cũng có , , .
Nhận xét rằng
▪ bởi .

▪ suy ra .
Q P
A B Vậy thiết diện là hình thang cân.
b) Để tứ giác ngoại tiếp được một đường tròn điều
kiện là
M N
.
D C Trong tam giác , ta có

O suy ra .

Trong tam giác , ta có suy ra .

Giả sử cắt tại và , ta có

suy ra ;

suy ra .

Thay và vào , ta được

Vậy với thì tứ giác ngoại tiếp được một đường tròn

Khi đó xét hình thang cân . Hạ đường cao , ta có

Suy ra bán kính đường tròn nội tiếp là .

You might also like