Professional Documents
Culture Documents
01.1 Chuyen de + Huong Dan Giai - 5
01.1 Chuyen de + Huong Dan Giai - 5
Vậy .
Khi tiến lại gần cực nghịch đảo thì tiến càng ra xa , nghĩa là thì
.
2. Tính chất.
Tính chất 1.
Phép nghịch đảo có tính chất đối hợp, tức . ( trong chuyên
đề này ta dùng kí hiệu thay cho nếu không gây hiểu nhầm)
Tính chất 1 là hiển nhiên vì
.
Từ tính chất trên ta có là phép đồng nhất.
Nếu thì được gọi là điểm kép của .
Tính chất 2.
Nếu thì hiển nhiên không có điểm kép .
5
Nếu thì tập hợp các điểm kép của là đường tròn . Đường tròn này
được gọi là đường tròn nghịch đảo của .
Thật vậy, .
Từ định nghĩa ta thấy ảnh của mọi điểm thuộc đường thẳng đi qua cực là
một điểm thuộc vì vậy và ta nói là đường thẳng kép của .
Nếu hai đường tròn và có chung điểm thì góc giữa hai tiếp tuyến của
và cắt nhau tại . Gọi lần lượt là tiếp tuyến của và tại
. Góc giữa hai đường thẳng và được gọi là góc giữa và . Nếu góc
giữa hai tiếp tuyến và bằng thì ta nói và là hai đường tròn trực
giao.
Tính chất 3.
Nếu thì mọi đượng tròn đi qua và đều là đường tròn bất biến,
nghĩa là .
Nếu thì bất biến qua .
Nếu đường tròn trực giao với đường tròn thì bất biến qua .
Chứng minh:
Giả sử và là đường tròn đi qua M'
.
M
Lấy điểm bất kì thuộc , gọi là giao O
điểm của với .
N
Ta có N'
bất biến.
,Lấy bất kì thuộc , gọi
(C)
bất biến.
6
Tính chất 4.
Ảnh của một đường thẳng đi qua cực biến thành chính nó.
Ảnh của một đường thẳng không đi qua cực biến thành đường tròn đi qua cực.
Chứng minh:
Ý thứ nhất thì hiển nhiên, đã được chúng ta nhắc tới trong phần mọi đường thẳng
qua cực đều là đường thẳng kép. Ta sẽ chứng minh tính đúng đắn của ý thứ hai.
Gọi là hình chiếu của trên , gọi .
Lấy điểm , giả sử thì ta có
M
cùng nằm trên
N
một đường tròn hay
thuộc đường tròn đường kính . Khi chạy
trên thì chạy trên đường tròn đường kính
. Vậy ảnh của là đường tròn đường kính
.
B A O
(hình vẽ bên ứng với trường hợp )
Tính chất 5.
Ảnh của một đường tròn qua cực là một
đường thẳng không qua cực và vuông góc với
đường kính xuất phát từ cực của đường tròn
đó.
Ảnh của một đường tròn không qua cực là một đườngtròn.
Chứng minh:
Giả sử đường tròn đi qua cực và là điểm đối xứng của qua tâm đường
tròn .
Gọi , lấy bất kì thuộc d
( dĩ nhiên là ). Gọi khi đó
M
suy ra cùng nằn N
trên một đường tròn . Vậy quỹ
tích là đường thẳng đi qua và vuông góc với O
A B
. Hay ảnh của là đường thẳng không đi
qua và vuông góc với đường kính của đường tròn
xuất phát từ cực .
7
thì khi đó bất biến qua . Gọi thì
vị tự tâm tỉ số .
Lưu ý:
Tính chất 6.
Tích của hai phép nghịch đảo cùng cực và là một phép vị tự tâm tỉ số .
Chứng minh:
Giả sử thì và thẳng hàng ;
đó .
Vậy .
Hệ quả: ( Vì ).
8
Tính chất 7. Nếu phép nghịch đảo cực , phương tích biến thành
Chứng minh:
- Nếu với cực thẳng hàng thì nằm trên trục và
Ta nói góc tạo bởi một đường thẳng và một đường tròn là góc tạo bởi đường thẳng
đó với tiếp tuyến của đường tròn tại điểm chung của chúng.
Tính chất 8. Góc tạo bởi đường thẳng và đường tròn cùng đi qua cực nghịch
đảo có số đo bằng góc tạo bởi ảnh của chúng trong phếp nghịch đảo đó.( Bạn đọc tự
chứng minh tính chất này)
Mà
B C'
C
9
A H'
O H
D
D'
Do đó
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng cho tam giác nội tiếp trong đường tròn . Giả sử
là một điểm mằn trong đường tròn , các đường thẳng lần lượt
Lời giải. A
Xét phép nghịch đảo cực , phương tích
B'
.
C'
Do nên
, vì vậy M
O
, ,
C
Từ ta có .( đpcm)
10
Bài toán 02: ỨNG DỤNG PHÉP NGHỊCH ĐẢO TRONH BÀI TOÁN CHỨNG
MINH THẲNG HÀNG VÀ ĐỒNG QUY.
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho đường tròn nội tiếp tam giác , tiếp xúc với các cạnh
lần lượt tại . Gọi là các giao điểm thứ hai của
với , lần lượt là trung điểm của . Chứng
minh:
a) Đường tròn ngoại tiếp các tam giác đi qua .
b) Ba đường tròn trên có điểm chung thứ hai.
Lời giải.
a) Để chứng minh đường tròn ngoại tiếp các tam giác đi qua
. Ta chỉ ra có phép nghịch đảo cực , phương tích nào đó biến các đường tròn
này thành đường thẳng.
Xét phép nghích đảo .
Dễ thấy thẳng hàng, tam giác
vuông tại có đường cao nên A
. Mặt khác
Mặt khác là đường tròn nghịch đảo
của nên mọi điểm của đều là điểm
A2
kép. Do đó
. Vậy đường tròn C2 M
O B1
có ảnh đi qua . Đây là
một đường thẳng nên phải đi qua N P
cực . C1
B2
Tương tự các đường tròn B
A1 C
cũng đi qua .
b) Để chứng minh ba đường tròn trên có
chung điểm thứ hai ta chỉ cần chứng minh ba đường thẳng ảnh đồng
quy.
11
Dễ thấy nên theo định lí cesva thì đồng quy tại
điểm , khi đó ba đường tròn trên cùng đi qua điểm là ảnh của qua phép nghịch
đảo .
Ví dụ 2. Cho đường tròn đường kính . Một điểm nằm ngoài đường tròn.
Gọi là các giao điểm của với . Gọi lần lượt là các tiếp điểm
của tiếp tuyến vẽ từ đến . Chứng minh thẳng hàng.
Lời giải.
Để chứng minh các điểm thẳng hàng ta chứng minh nó là ảnh của ba điểm
nằm trên một đường tròn đi qua cực trong một phép nghịch đảo nào đó.
Xét phép nghịch đảo cực , phương tích .
Ta có nên
A
. Gọi là ảnh của trong
phép nghịch đảo này.
Để chứng minh thẳng hàng ta cần chứng
M C0 B0
minh .
Mà nên tứ giác H N
nội tiếp , do đó
B C
điểm nhì đoạn dưới một góc vuông suy O A0
ra
vì vậy , hay thẳng
hàng.
Ví dụ 3. Cho là bốn điểm phân biệt nằm trên một đường thẳng và được
sắp xếp theo thứ tự đó. Các đường tròn đường kính cắt nhau tại các điểm
. Đường thẳng cắt tại . Cho là một điểm trên đường thẳng
khác . Đường thẳng cắt đường tròn đường kính tại điểm thứ hai ,
đường thẳng cắt đường tròn đường kính tại . Chứng minh
đồng quy.
Lời giải.
Để chứng minh ba đường thẳng đồng quy thường ta có hai hướng sau:
- Chứng minh nó là ảnh của ba đường tròn trong phép nghịch đảo cực , phương
tích nào đó mà ba đường tròn đó có điểm chung khác , khi đó ba đường
thẳng này đồng quy tại .
- Chứng minh hai đường thẳng là ảnh của hai đường tròn cắt nhau trong phép
nghịch đảo cực , phương tích nào đó và đường còn lại đi qua cực , đồng
12
thời là trục đẳng phương của hai đường tròn đó, khi đó ba đường thẳng sẽ đồng
quy tại điểm ( là ảnh của giao điểm (khác cực)của hai đường tròn)
Dựa vào sự phân tích này ta có lời giải sau khá tự nhiên
Gọi lần lượt là đường tròn đường kính và đường tròn đường kính
và . Do nằm trên
D
( trục đẳng phương của và ) nên
. Xét phép nghịc
C
đảo cực , phương tích . Ta có M D'
.
X Z Y P
Tương tự . Do
nên để chứng minh đồng N A'
quy ta sẽ chứng minh là trục đẳng phương của hai B
đường tròn và . Do
. Tương tự
suy ra là trục đẳng phương của hai đường tròn A
và .
Vậy đồng quy.
Bài toán 03: ỨNG DỤNG PHÉP NGHỊCH ĐẢO ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN QUỸ TÍCH.
Các ví dụ
Ví dụ 1. Cho đường tròn và dây cung cố định, là một điểm thay đổi trên
. Gọi và là hai đường tròn qua lần lượt tiếp xúc với tại và .
Tìm quỹ tích giao điểm thứ hai của hai đường tròn này.
Lời giải.
là trung điểm
O
của .
Q
A I B
O'
13
Xét phép nghịch đảo cực , phương tích ta có , mà nên
quỹ tích điểm là ảnh của qua . Vì nên ảnh của là đường tròn.
xứng tâm , do đó ảnh của là đường tròn ảnh của trong phép đối
xứng tâm .
Ví dụ 2. Ch đường tròn và điểm nằm ngoài đường tròn .Hai cát tuyến
lưu động qua lần lượt cắt tại và . Gọi là giao điểm thứ hai của
đường tròn ngoại tiếp các tam giác và . Tìm quỹ tích điểm .
Lời giải.
Xét phép nghịch đảo cực , phương tích , khi đó ta có:
( theo tính chất 3b).
Lại có nên
do đó và
A'
. Do đó giao điểm của hai đường T
14
3. Cho ba điểm nằm trên một đường thẳng . Qua và một điểm biến
thiên của đường trung trực của ta dựng đường tròn . Đường thẳng
cắt đường tròn đó tại . Tìm quỹ tích điểm khi di động trên .
LỜI GIẢI-HƯỚNG DẪN-ĐÁP SỐ
1.Ta thấy cùng nằm trên một đường tròn. Do đó .
Xét phép nghịch đảo cực ,phương tích ta được .
Gọi là tiếp tuyến tại của thì trong phép nghịch đảo này . Mặt khác
tiếp xúc với nên từ đó ta có .
2. Xét phép nghịch đảo cực , phương tích thì do đó .
Do đó . Mặt khác cố định, mà nên . Vậy
đi qua điểm cố định.
đi qua hai điểm cố định nên tâm của nó nằm trên đường trung trực
của đoạn .
3. Xét phép nghịch đảo cực phương tích , ta được thuộc đường tròn
đường kính .
TỨ DIỆN
A. CHUẨN KIẾN THỨC
A.TÓM TẮT GIÁO KHOA.
1. Công thức tính đường trọng tuyến.
Đoạn thẳng nối đỉnh với trọng tâm của mặt đối diện được gọi là đường trọng tuyến
của tứ diện.
Cho tứ diện có , .
Gọi là đường trọng tuyến xuất phát từ đỉnh .
Ta có .
Chứng minh:
Gọi là trọng tâm tam giác và là trung điểm của .
Đặt , .
Ta có
Tương tự
15
Từ và ta có
D
a c
.
b
Mặt khác md b1
C
A
và nên
c1 D0
a1 N
.
B
( đpcm).
Ta có
Chứng minh:
Xét mặt phẳng vuông góc với cạnh A
tại . Gọi là chân đường cao các tam
giác và .
Chiếu tứ diện lên theo phương ta
được
, nên tứ diện
K D
có hình chiếu là tam giác .
Ta có
H E
B C
D'
và B'
Áp dụng định lí cô sin cho tam giác C'
ta có
.
16
.
. A1
Nếu thì và nằm cùng phía
đối với và khi đó .
Nếu .
Nếu thì và nằm khác phía
đối với và khi đó .
Ta cũng có các kết quả tương tự đối với các
A2 A4
tam giác và .
Trường hợp 1.
H
Cả ba góc khi đó
.
A3
Trường hợp 2.
Có hai góc không tù, chẳng hạn khi đó
.
Trường hợp 3.
Có một góc không tù , chẳng hạn khi đó
17
.
Rõ ràng không thể có trường hợp cả ba góc không nhọn do đó ta có (đpcm)
Lưu ý: Có thể chứng minh công thức cách sử dụng phương pháp vec tơ và định
lí con nhím như sau.
Gọi là các vec tơ đơn vị vuông góc với mặt đối diện của đỉnh thì ta
có
ta được
.
e4
Ta chứng minh công thức (2) bằng PP vec
tơ,ta có e2
A2 A4
Ta có , mà
K H
α
.
Suy ra . D
B
18
Hệ quả:
Mặt phẳng phân giác của góc nhị diện cạnh cắt A
tứ diện theo thiết diện có diện tích
Chứng minh: a
Gọi là giao điểm của mặt phẳng phân giác của
góc nhị diện cạnh , ta có
D
B
E
(đpcm). C
3.2. Thể tích tứ diện là
, trong đó là khoảng cách giữa hai đường thẳng và , là góc giữa chúng.
Chứng minh:
Dựng hình hộp ngoại tiếp tứ diện (
như hình vẽ). E B
Ta có nên .
Vì là hình bình hành nên α
A F
Dễ thấy ( đpcm). M C
3.3. Gọi và là diện tích các mặt, bán kính đường tròn ngoại tiếp các
mặt đó và khoảng cách từ tâm các đường tròn đó đển các đỉnh đối diện của tứ diện
thì
Chứng minh:
19
Trước tiên ta xét tâm mặt cầu ngoại tiếp nằm D
trong tứ diện.
Gọi lần lượt là bán kính đường
tròn ngoại tiếp tam giác , đường cao
, và khoảng cách từ tâm đường tròn
ngoại tiếp tam giác đến . Gọi H1 O
lần lượt là tâm mặt cầu và tâm đường tròn C
A
ngoại tiếp tam giác , là hình chiếu O1
của trên . Đặt và là bán H
kính mặt cầu.
Ta có
. Vì nên B
.
Lại có nên .
Tương tự .
Do đó
Mà nên .
Cho tứ diện có thể tích và bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện bằng
.Chứng minh rằng là số đo ba cạnh của một tam giác nào
đó. Gọi là diện tích tam giác đó. Chứng minh (công thức Crelle)
Chứng minh:
Gọi là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện và là điểm đối xứng của qua
là trung điểm của . Gọi là mặt phẳng qua và vuông góc với ,
lần lượt là giao điểm của với .Ta có các tam giác vuông
.
Tương tự ta có :
20
A
.
D'
B'
H
Tương tự ta có: C'
Vậy là 3 cạnh của một tam giác đồng dạng với tam giác D
B
.
Ta có
C
A'
thì
Chứng minh:
B
Đặt lần lượt là diện tích các mặt
đối diện với các đỉnh .
Ta có và a
.
A D
Tương tự
c
. C
Vậy .
21
TỨ DIỆN VUÔNG
A. CHUẨN KIẾN THỨC
A.TÓM TẮT GIÁO KHOA.
1. Định nghĩa.
Tứ diện có đôi một vuông góc được gọi là tứ diện vuông. Sau
đây là một số tính chất và công thức liên quan đến tứ diện vuông mà có nhiều hệ
thức tương tự như công thức lượng trong tam giác vuông.
Cho tứ diện có đôi một vuông góc, ,
đường cao .
Ta có:
là trực tâm tam giác
( định lí Pitago)
( Công thức hình chiếu)
Gọi là góc giữa với thì .
Gọi là ba góc của tam giác thì
Độ dài đoạn thẳng nối trung điểm các cặp cạnh đối bằng nhau.
,
Chứng minh:
Ta có , lại có
.
Tương tự , do đó là trực tâm tam giác .
Gọi là giao điểm của và .
Ta có .
22
C
A
H
I
B
.
Từ suy ra
.
Tương tự ta có .
Vậy .
Sử dụng công thức tính đường trung tuyến và định lí pitago ta có ngay
Theo TC3 ta có
.
A
Hiển nhiên
Từ trung điểm của kẻ đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng , gọi là giao
điểm của với mặt phẳng trung trực của đoạn M
thì là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện J
và bán kính
. O C
I
B
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
1. Cho tứ diện có đôi một vuông góc và . Tính
.
23
2. Cho tứ diện có đôi một vuông góc. Gọi là trực tâm của
tam giác và ba góc của tam giác . Đặt
. Chứng minh rằng :
Chứng minh .
4. Cho tứ diện có đôi một vuông góc, gọi là trực tâm tam
giác . Đặt .
Chứng minh và .
24
Nếu là tứ diện gần đều thì dễ D1
dàng chứng minh được tổng các góc
phẳng ở mỗi đỉnh bằng . Giả sử
ngược lại, tứ tứ diện có tổng
các góc ở mỗi đỉnh bằng , trải các
mặt chứa của tứ diện lên .
A B
Giả sử các mặt khi
trải xuông ta được các mặt
. Dễ thấy tổng
các góc ở mỗi định bằng nên các D2 D3
điểm thuộc các cạnh của tam C
giác .
Ta có , , nên lần lượt là
C
trên . Ta có là trung điểm của nên là trung điểm của ,
mặt khác
nhau, áp dụng công thức ta có ngay bốn đường cao của tứ diện bằng
nhau.
Ngược lại nếu tứ diện có bốn đường cao bằng nhau thì cũng từ công thức
ta có diện tích bốn mặt của bằng nhau, theo tính chất 3 ta cũng có
đpcm.
26
Giả sử là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện gần đều ta sẽ chứng minh
cũng là tâm mặt cầu nội tiếp tứ diện . Thật vậy, gọi lần lượt là hình
chiếu của trên các mặt và , khi đó là tâm đường tròn ngoại
tiếp các tam giác và . Gọi là trung điểm của .Ta có
, .
Tương tự ta sẽ chứng minh được cách A
đều các mặt của tứ diện, do đó là tâm
mặt cầu nội tiếp.Ngược lại, giả sử tứ diện
có tâm mặt cầu nội tiếp và ngoại tiếp
trùng nhau. Gọi là các tiếp diểm của M
mặt cầu nội tiếp với các mặt và
thì là tâm đường tròn ngoại tiếp các
tam giác và và O
B
D
. Hoàn toàn tương tự ta có
, suy ra tổng các
N
góc phẳng tại đỉnh của tứ diện
bằng , và điều này đúng cho tất cả các
C
đỉnh của tứ diện, vì vậy theo tính chất 1 thí
là tứ diện gần đều.
Giả sử là tứ diện gần đều, gọi lần lượt là trung điểm của ,
và là trung điểm của thì là trọng tâm của tứ diện . Ta chứng
minh là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện .
Thật vậy, ta có là đường trung trực của và nên ,
lại có
27
Ngược lại, giả sử là mặt có diện tích lớn nhất và với
lần lượt là góc nhị diện các cạnh khi đó từ
28
.
29
A
Đặt . Ta chứng minh
tổng bình phương của hai cặp cạnh đối
bằng nhau khi và chỉ khi cặp cạnh còn lại
vuông góc. Thật vậy, giả sử K N
. B
D
Vậy tứ diện có tổng bình phương
các cặp cạnh đối bằng nhau tứ diện L
các cặp cạnh đối vuông góc M
là tứ diện trực tâm (TC1).
Kí hiệu là góc phẳng nhị diện cạnh
C
Mặt khác theo định lí Bretsnây ‘’Trong tứ diện với cặp cạnh đối và
là góc phẳng nhị diện tương ứng của chúng thì
30 A' C
diện mà mỗi mặt của hình hộp đi qua một cạnh và song song với cạnh đối
diện ( hình vẽ).
Đặt , giả sử khi đó theo định lí cô sin ta có
hay .
Tương tự . Từ và suy ra
. Thiết lập các hệ thức tương tự nữa ta thu được ba số
có một số bằng tổng của hai số còn lại.
Giả sử
( vô lí theo 3d) §1, công thức Crelle thì là ba cạnh của một
tam giác). Vậy do đó có các cặp cạnh đối vuông góc. Theo TC1 ta
có điều cần chứng minh.
Nếu là tứ diện trực tâm thì dễ dạng chứng minh được chân đường cao hạ
từ đỉnh xuống mặt đối diện là trực tâm của mặt đó.
Ngược lại nếu chân đường cao hạ từ đỉnh xuống mặt đối diện là trực tâm của mặt
đó thì ta chứng minh được các cặp cạnh đối vuông góc, vì vậy tứ diện này là tứ
diện trực tâm( TC3).
CÁC BÀI TOÁN LUYỆN TẬP
11. Chứng minh trong tứ diện trực tâm các đường vuông góc chung của các cặp cạnh
đối đồng quy.
12. Chứng minh rằng trong tứ diện trực tâm:
a) Tất cả các góc phẳng tại một đỉnh hoặc đều nhọn hoặc đều vuông hoặc đều tù.
b) Có ít nhất một mặt là tam giác nhọn.
13. Chứng minh trong tứ diện trực tâm trong đó là tâm mặt cầu
ngoại tiếp, là điểm đồng quy của bốn đường cao và là khoảng cách giữa hai
trung điểm của các cặp cạnh đối.
14. Chứng minh rằng trong tứ diện trực tâm các mặt phẳng đi qua trung điểm một
cạnh và vuông góc với cạnh đối diện đồng quy tại giao điểm của các đường cao.
( Điểm này gọi là điểm Mônggiơ của tứ diện)
15. Chứng minh trong tứ diện trực tâm trọng tâm của các mặt, trực tâm của các mặt
và các điểm chia các đoạn nối giao điểm các đường cao với đỉnh, theo tỉ số kể từ
đỉnh nằm trên một mặt cầu ( mặt cầu 12 điểm)
LỜI GIẢI-HƯỚNG DẪN-ĐÁP SỐ
1. Trên các tia lấy các điểm
B
sao cho , dựng
hình vuông . Ta có ,
nên . Tưng
tự , suy ra
. P
31
C
Q
A
R
Vậy tổng các góc phẳng tại đỉnh là
Cách 2: Ta có .
C
Gọi là tâm A
H A1
đường tròn ngoại tiếp tam giác và là
trung điểm của thì và
B
do đó
A
Từ suy ra
.
H I
( là diện tích tam giác )
Tương tự ta có .
B A1 M C
Vậy .
32
3. Đặt thì .
Ta có
C
Từ suy ra .
Do nên
E
và .
F
,
O
B
Từ đó ta có .
D
4. Do là trực tâm tam giác nên A
. A
Gọi .Tam giác vuông tại có
đường cao nên
Gọi
5.Xét tứ diện . Gọi là các góc phẳng nhị diện của các
cạnh thuộc một mặt đối diện với đỉnh .
33
Theo TC9 thì ta có nên tổng các cô sin của các góc nhị diện là
Cách 2: Gọi là các vec tơ đơn vị có hướng vuông góc với mặt đối diện của
đỉnh có hướng từ một điểm trong tứ diện ra phía ngoài tứ diện, là diện tích
của mặt đối diện với đỉnh , theo định lí con nhím thì
.
. Từ đó ta có đpcm.
6.
Dựng hình hộp H B
Vì là tứ diện gần đều nên hình hộp
ngoại tiếp nó là hình hộp chữ nhật. a
Đặt thì
. A
G
c D F
Lại có
b
Từ đó ta có E C
Nên .
7. Theo bài 2, ta có hình hộp ngoại tiếp là hình hộp chữ nhật có đường chéo
Mặt cầu ngoại tiếp tứ diện cũng chính là mặt cầu ngoại tiếp hình hộp
nên bán kính mặt cầu là
A
.
B
M
S
C
Dễ thấy là hình bình hành.
Từ giả thiết ta suy ra được kết hợp với là hình
bình hành ta có được là hình thoi suy ra
.Ta có và suy ra và .
Vậy là tứ diện gần đều.
9. Dựng hình hộp ngoại tiếp tứ diện , giả sử các kích thước của
ba cạnh là khi đó vì là hình hộp chữ nhật nên
.
Xét các góc phẳng tại đỉnh ta có
. Tính toán tương tự cho tất cả các góc phẳng còn lại ta được
đpcm.
10. Theo TC9 ta có .
12. a) Xét tứ diện trực tâm ,ta chứng minh các góc tại đỉnh cùng nhọn hoặc
cùng vuông hoặc cùng tù.Thật vậy, theo TC3 ta có
.
Áp dụng định lí cô sin ta có
.
Từ suy ra nên
các góc tại đỉnh hoặc cùng nhọn , hoặc cùng vuông hoặc cùng tù.
b) Nếu tất các các góc ở mỗi đỉnh đều nhọn thì khẳng định của bài toán đúng. Nếu có
một góc nào đó không nhọn thì.Không giảm tổng quát, giả sử khi đó các
góc và nhọn, dẫn đến và nhọn.Lại có
nhọn nhọn. Từ các điều trên chứng tỏ tam giác nhọn.
13. Trước hết chúng ta để ý trong tứ diện trực tâm
thì giao điểm của bốn đường cao, trọng tâm A
và tâm mặt cầu ngoại tiếp thẳng hàng và là
trung điểm của , do đó gọi lần lượt là
trung điểm của và thì là hình
bình hành tâm .
K
Ta có
G O
Trong hình bình hành ta có
H
B D
.
C
Theo công thức đường trung tuyến ta có
36
(Do trong tứ diện trực tâm thì
). Vậy .
14) Vì nên tồn tại mặt phẳng đi qua và vuông góc với , mặt
phẳng này chứa giao điểm hai đường cao hạ từ và .
Lí luận tương tự ta được các mặt phẳng còn lại cũng đi qua . Hay các mặt phẳng
này đồng quy tại .
15) Gọi là chân các đường cao hạ từ các đỉnh ; là
trọng tâm các mặt đối diện với các đỉnh và là các điểm trên các
37