Course 3: Inventory management A-Z: Supply chain & Business Operations. Bao gồm các video: • - Section 1: Introduction to Inventory Management • - Section 2: What is inventory • - Section 3: Why do we “need” Inventory? • - Section 4: Costs of Inventory • - Section 5: Summary Quiz 1 NỘI DUNG BÀI HỌC 1. Quản trị Hàng tồn kho là gì? Tầm quan trọng của quản trị hàng tồn kho?
2. Các loại hàng tồn kho
3. Lý do chúng ta cần hàng tồn kho
4. Các loại chi phí của hàng tồn kho
Quản trị tồn kho
➢ Là một nhánh của hoạt động quản trị chuỗi
cung ứng ➢ Quản trị hàng tồn kho là việc dựa trên các yếu tố như tài chính, bán hàng, hậu cần, mua hàng, để đưa ra các quyết định về mua hàng tồn kho nào, mua bao nhiêu và mua khi nào? Tại sao phải quản trị hàng tồn kho? ➢ Hàng tồn kho là vốn lưu động: quản trị hàng tồn kho giúp xoay vòng nguồn vốn và tối ưu hóa chi phí. ➢ Hàng tồn kho giúp đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt hơn. ➢ Quản lý hàng tồn kho tốt thì việc kinh doanh sẽ tốt Hàng tồn kho là gì ? ➢ Nguyên vật liệu: Mua nhưng chưa sản xuất ➢ Bán thành phẩm: Đang gia công ➢ Phụ tùng: Đảm bảo sự hoạt động của máy, quy trình sản xuất. Dùng trong Bảo trì/sửa chữa/vận hành. ➢Thành phẩm: Chờ phân phối Lý do cần hàng tồn kho? ➢ Cần có hàng sẵn để bán ➢Để cho khách hàng xem trước khi mua (hàng trưng bày) ➢Do phải đặt số lượng hàng tối thiểu cho 1 đơn hàng ➢Do hàng tồn kho cần có thời gian vận chuyển ➢Là những bán thành phẩm phục vụ cho sản xuất ➢Để đảm bảo sự không chắc chắn về nguồn hàng ➢Tận dụng sự biến động giá trên thị trường ➢Phục vụ cho kế hoạch sản xuất đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô Định luật Little Little’s Law là một định lý của John Little . Đơn giản là một công thức dùng để thể hiện mối tương quan giữa ba giá trị: ➢Work in Progress (WIP): Là những công việc đã bắt đầu nhưng chưa kết thúc. ➢Cycle Time: Là khoản thời gian khi một mục công việc bắt đầu và khi một mục công việc kết thúc. ➢Throughput: Số lượng công việc được hoàn thành trên một đơn vị/khoản thời gian (Trong một số công việc được hiểu là Lead Time) ➢L= λ * W Chi phí hàng tồn kho là gì ? ➢ Inventory cost là chi phí mà doanh nghiệp phải chịu khi dự trữ thành phẩm và NVL để phục vụ khách hàng. Hay có thể hiểu là chi phí liên quan đến việc mua sắm, lưu trữ và quản lý hàng tồn kho. Các loại chi phí hàng tồn kho ➢Chi phí cơ hội (opportunity cost) ➢ Chi phí về nguy cơ lỗi thời hoặc xuống cấp (risk of obsolescence or deterioration) ➢ Chi phí xử lý, lưu trữ (handling/storage cost) ➢ Chi phí lao động và di chuyển (labour and movement cost) ➢ Chi phí bảo hiểm hàng hóa, chi phí quản lý (insurance, overhead, admin) Các loại chi phí hàng tồn kho ➢Chi phí đặt hàng ➢ Chi phí lưu kho Một số mâu thuẫn trong quản trị nhà kho
• Trong bộ phận Sales & Marketing
• Trong bộ phận tài chính • Trong bộ phận kế hoạch sản xuất